Nhà nước can thiệp trực tiếp vào xử lý nợ xấu thông qua công ty mua, bán nợ nhưng việc xử lý của công ty này phải thực hiện theo nguyên tắc của thị trường. Theo đó, tài sản đảm bảo, giá trị còn lại của công ty. phải có cơ chế định giá phù hợp và xác định theo giá thị trường tại thời điểm xử lý; nợ xấu được mua lại với giá rẻ hơn giá trị sổ sách vì doanh nghiệp và ngân hàng quản trị không hiệu quả. Ngoài ra, các công ty mua, bán nợ chỉ tập trung mua những khoản nợ không quan trọng, có tác động thúc đẩy kinh tế, tạo sức lan toả. Theo kinh nghiệm của hầu hết các công ty quản lý tài sản ở các nước Châu Á như Inđônesia, Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan, loại hình công ty này cần được trao cho một số quyền đặc biệt để hoạt động một cách dễ dàng như: được cắt giảm một số thủ tục pháp lý khi xử lý tài sản đảm bảo, không cần xin ý kiến của bên đi vay trước khi ký kiểm nghiệm mua, bán khoản vay. Hoạt động của công ty mua, bán nợ quốc gia chỉ thực sự hiệu quả, nghĩa là nợ được xử lý triệt để, tránh hiện tượng chỉ “đảo nợ” giữa ngân hàng và công ty mua, bán nợ, khi có các cơ chế pháp lý để tài sản đảm bảo dễ dàng thanh khoản.
223 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần phải tích cực làm việc với các ngân hàng bị thanh tra để hoàn thiện và khắc phục các sai phạm theo kết luận thanh tra với hạn định thời gian cụ thể rõ ràng và phải có biện pháp xử lý kịp thời khi không khắc phục được.
Trong công tác thanh tra giám sát ngân hàng cần phải có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan để đưa ra các kết luận thanh tra chính xác khách quan, không chồng chéo giữa nội dung thanh tra của các cơ quan khác nhau như thanh tra chính phủ, kiểm toán nhà nước, thanh tra thuế. Công tác thanh tra cần có sự đào tạo bồi dưỡng thường xuyên trên cơ sở cập nhật các văn bản pháp luật liên quan và phối hợp hợp tác với các bộ ngành khác cũng như học hỏi kinh nghiệm của các tổ chức tài chính thế giới áp dụng các nội dung thanh tra theo chuẩn mực quốc tế.
3.3.3 Kiến nghị với Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia
Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia cần chuẩn hóa chế độ công khai thông tin của các định chế tài chính. Để có nguồn thông tin phục vụ cho giám sát, Ủy ban thu thập thông tin thông qua 3 kênh chủ yếu: các định chế tài chính báo cáo trực tiếp cho Ủy ban theo mẫu biểu của Ủy ban, đề nghị các Bộ ngành liên quan báo cáo theo kênh của các cơ quan báo cáo cho nhau và khai thác các kênh thông tin quốc tế, nối mạng với các tổ chức tài chính, các cơ quan giám sát quốc tế để cung cấp được rộng hơn và tiếp cận với tình hình Việt Nam từ bên ngoài. Vì vậy, tính chuẩn hóa trong chế độ công khai thông tin sẽ giúp cho Ủy ban có đầy đủ nguồn thông tin phục vụ cho quá trình phân tích dự báo. Trên cơ sở các thông tin nhận được từ các kênh, báo cáo và thông qua công tác phân tích uỷ ban cần công bố kịp thời các cảnh báo và các nguy cơ gây mất an toàn anh ninh tài chính quốc gia, cảnh báo đối với các ngân hàng thương mại cổ phần, trên cơ sở các cảnh báo đó, các NHTMCP cần điều chỉnh trong hoạt động kinh doanh của mình.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Để thực hiện nội dung và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, trong chương 3 tác giả đã hoàn thành các nội dung chính sau đây:
Một là: Chỉ rõ nhưng cơ hội và thách thức để nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế trong thời đại công nghệ 4.0. Những tín hiệu tích cực như công nghệ hiện đại giúp các ngân hàng không chỉ đẩy mạnh được hoạt động kinh doanh, giảm chi phí giao dịch mà còn tăng tính bảo mật, giao dịch minh bạch và an toàn hơn với những công nghệ mới . Bên cạnh đó, luận án cũng chỉ ra những thách thức khó khăn cho ngân hàng để nâng cao chất lượng tín dụng trong thời đại công nghệ 4.0 như: hệ thống ngân hàng truyền thống phức tạp, chi phí đầu tư công nghệ bị hạn chế, cạnh tranh từ các công ty tài chính công nghệ,...
Hai là: Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đến năm 2030
Ba là: Trên cơ sở thực trạng CLTD của các NHTMCP đã đánh giá ở chương 2 và định hướng hoạt động ở chương 3, luận án đã đưa ra một số các giải pháp đối với các NHTMCP trong việc nâng cao CLTD như: Tăng cường mở rộng nguồn vốn, nâng cao hệ số an toàn vốn đáp ứng tiêu chuẩn Basel 2, Xử lý nợ xấu, Hoàn thiện chiến lược và chính sách tín dụng, Quản lý rủi ro tín dụng, Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ và quản lý khoản vay, Nâng cao chất lượng Cán bộ tín dụng, Xây dựng hệ thống công nghệ ngân hàng, thông tin tín dụng
Bốn là: Bên cạnh những giải pháp từ phía các NHTMCP, luận án còn trình bầy một số kiến nghị với NHNN, Chính Phủ cũng như các Cơ quan Bộ ngành liên quan nhằm hỗ trợ các NHTMCP trong việc nâng cao CLTD. Các kiến nghị này trọng tâm vào việc tháo gỡ những vướng mắc và tăng cường vai trò quản lý giám sát nhà nước đối với các NHTMCP. Cùng với những nỗ lực từ phía các NHTMCP, những kiến nghị được coi là điều kiện cần và đủ đối với NHTMCP trong việc nâng cao CLTD, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
KẾT LUẬN LUẬN ÁN
Tín dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Đây là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng nhưng vẫn còn nhiều chứa đựng khá nhiều rủi ro, do đó các ngân hàng cần quan tâm đúng mức đến các vấn đề về an toàn vốn tín dụng, hiệu quả cho vay và phát triển bền vững ngân hàng. Chất lượng tín dụng của ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự lớn mạnh của một ngân hàng. Chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro trong hoạt động ngân hàng càng thấp và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại trên thị trường được nâng lên. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm biện pháp, cách thức nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, công nghệ 4.0 là một đòi hỏi mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các ngân hàng thương mại cổ phần
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, tổng kết thực tiễn, bám sát với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của, luận án đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản như sau:
Một là: Hệ thống hóa những lý luận về chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Luận án đã đưa ra quan điểm riêng về tín dụng và chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Với những phân tích và lập luận, luận án đã chỉ ra những điểm đặc thù, các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Đặc biệt, luận án đã phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại, nội dung này sẽ tạo cơ sở cho những phân tích đánh giá ở chương 2 cũng như các giải pháp đề cập trong chương 3.
Hai là: Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của ngân hàng một số nước khu vực và trên thế giới, đồng thời rút ra bài học trong việc nâng cao chất lượng tín dụng như thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu hay tăng quy mô vốn tự có của các Ngân hàng thương mại dưới những định hướng của ngân hàng trung ương.
Ba là: Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2014- 2018. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích tác động của các nhân tố đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam dựa vào mức độ đánh giá của cán bộ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, từ đó đưa ra được hàm hồi quy như sau:
Chất lượng tín dụng = 0,296 Chiến lược và chính sách tín dụng + 0,238 Tổ chức và quản trị điều hành + 0,223 Quản lý rủi ro tín dụng + 0,182 Kiểm soát nội bộ + 0,121 Cán bộ tín dụng + 0,11 Công nghệ thông tin
Bên cạnh đó Luận án chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế về chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần. Hơn nữa, luận án đã phân tích nguyên nhân gây nên những ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trong giai đoạn khảo sát nghiên cứu.
Bốn là: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay định hướng đến năm 2030. Các giải pháp này được xây dựng dựa trên nền tảng lý luận cũng như thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần
Để hoàn thành được luận án tiến sĩ, Nghiên cứu sinh xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy PGS.TS Hà Minh Sơn và cô TS. Nguyễn Hồ Phi Hà đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên và giúp đỡ tôi trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành gửi tới toàn thể các thầy, cô giáo của Học viện Tài chính, các nhà khoa học phản biện và các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tôi được hoàn thiện hơn
Tôi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu, dành thời gian cho ý kiến đối với các phiếu khảo sát của tôi. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình.
Trân trọng cám ơn!
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Dương Thị Hoàn (2017), “Tác động của Hiệp ước Basel 2 tới hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, số 39, tháng 4 năm 2017, tr.108-112
2. Dương Thị Hoàn (2018), “Áp dụng hiệp ước Hiệp ước Basel 2 trong nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 6 (179) năm 2018, tr.48-55
3. Dương Thị Hoàn (2019), “Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, số 50, tháng 2 năm 2019, tr.118-122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Hà Thị Mai Anh (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính
2. Nguyễn Tuấn Anh (2011), Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân
3. Đồng Trung Chính (2013), Chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên
4. Chính phủ (2018), Quyết định 986/QĐ-TTg về Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng, Cập nhật kết quả kinh doanh ngành Ngân hàng (2018)
6. Nguyễn Đăng Dờn (2010), Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại, Nhà xuất bản Phương Đông
7. Phạm Ngọc Dũng, Đinh Xuân Hạng (2011), Giáo trình Tài chính tiền tệ, Nxb Tài chính
8. Trần Văn Dự (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại các Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực đồng bằng Bắc bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng
9. Nguyễn Như Dương (2018), Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính
10. Đại học Kinh tế quốc dân (2017), Áp dụng Basel 2 trong quản trị rủi ro của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam: cơ hội, thách thức và lộ trình thực hiện, Hội thảo Khoa học Quốc gia
11. Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân
12. Phan Thị Thu Hà (2012), Quản trị ngân hàng thương mại, nhà xuất bản Giao thông vận tải
13. Nguyễn Quang Hiện (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính
14. Đinh Thu Hương và Phan Đăng Lưu (2014), Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế, Tạp chí Ngân hàng, số 5
15. Fredric S.Mishkin (1994), The Economic of Money, Banking and Finacial Markets, bản dịch tiếng Việt, tr.8, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà nội.
16. Bùi Trung Kiên (2015), Mô hình nghiên cứu và kiểm định sự tin cậy thang đo lường trong mô hình nghiên cứu, Nghiencuudinhluong.com
17. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
18. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2013), Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
19. Lê Thị Kim Nhung và Lê Nam Long (2017), Cơ hội và thách thức đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu vào AEC và TPP, tạp chí Ngân hàng, số 11
20. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2014-2018), Báo cáo tổng kết và triển khai nhiệm vụ kế hoạch
21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, sbv.gov.vn, mục Thống kê
22. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2016.
23. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, ban hành ngày 30/12/2016
24. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2017), Thông tư 19/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 28/12/2017
25. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư 06/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 36/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 27 tháng 05 năm 2016.
26. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2017), Chỉ thị số 02/CT-NHNN của NHNN về việc thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2017, ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2017
27. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (2014-2018), Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán, Báo cáo thường niên: BIDV, Vietinbank, Vietcombank, Techcombank, VPBank, SHB, ACB, VIB, MBBank, HDBank, EximBank, TienPhongbank, Maritimebank, LienVietPostbank, Sacombank,
28. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (2014-2018), Sổ tay tín dụng
29.Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (2014-2018), Báo cáo đánh giá ngành ngân hàng Việt Nam
30. Nguyễn Thị Loan (2015), Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 1+2
31. Tùng Lâm (2018), Cánh tay của 34 ngân hàng Việt đã vươn tới đâu, cafef.vn
32. Nguyễn Hồng Sơn, Trần Thị Thanh Tú, Nguyễn Thị Nhung (2017), Tái cơ cấu ngân hàng thương mại ở Việt Nam giai đoạn 2012-2016 từ khía cạnh xử lý các ngân hàng yếu kém, Tạp chí Ngân hàng, số 7
33. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các Tổ chức tín dụng, Số 47/2010/QH12
34. Trần Thị Việt Thạch (2016), Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính
35. Nguyễn Thị Như Thủy (2015), Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
36. Trần Trung Tường (2011), Quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
37. Nguyễn Văn Tuấn (2016), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
38. Nguyễn Văn Thanh (2015), Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
39. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức
40. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý marketing, Nxb Đại học Quốc gia TP. HCM.
41. Nguyễn Văn Tiến (2012), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê.
42. Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thu Thủy (2014), Nguyên lý và nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, nhà xuất bản Thống kê
43. Peter S.Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội.
44. Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế, Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 về Hệ thống quản lý chất lượng
45. Trung tâm thông tin tín dụng (2014-2018), Bản tin thông tin tín dụng, số phát hành thường niên
46. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia (2014-2018), Báo cáo tổng quan thị trường tài chính
47. VAMC (2014-2018), Hội nghị triển khai nhiệm vụ
48. Phan Diên Vỹ (2013), Sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại học Ngân hàng TP.HCM
B. Tài liệu tiếng Anh
49. A.Burak Guner-Barclays Global investors (2007), Bank lending opportunites and credit standards, Journal of Financial stability 4(2008) 62-87.
50. Ahmed, S. F and Malik Q. A. 2015, ‘International Journal of Economics and Financial Issues’, vol.5, no.2, pp. 574-579
51. Al-Hajj (2004), Criteria for direct credit facilities in the Palestinian Islamic banks, Najah University Journal for Research (Humanities), Vol 18 (2).
52. Allen & Gale (1995), A welfare comparison of intermediaries and financial markets in Germany and the US, European economic review, 39(2), 179-209.
53. Cronbach, L. J. (1951), Coefficient alpha and the internal structure of tests, Psychometrika, 16, 297-334.
54. Faiçal Belaid. 2014, Loan Quality Determinants: Evaluating the Contribution of Bank-Specific Variables, Macroeconomic Factors and Firm Level Information, Graduate Institute of International and Development Studies Working Paper No 04/2014
55. Goetz, A. M. and Gupta, R. S. 1996, ‘Who Takes the Credit? Gender, Power, and Control over loan use in rural credit programs in Bangladesh’, World Development, vol.24, no1, pp. 45-63.
56. N.Grace (2012), The effect of credit risk management on the financial performance of commercial banks in Kenya, England.
57. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc.
58. Hussein, Mahmoud (1985), Banking facilities: the Main Staff of the facilities study, Journal of banks in Jordan, March, pp. 32-36.
59. Jabnoun & Al-Tamimi (2003), Measuring perceived service quality at UAE commercial banks, International Journal of Quality and Reliability Management, Vol 1, pp.185-199.
60. Kaiser H F (1960), The application of electronic computers to factor analysis, Educ. Psycho. Meas. 20:141-51
61. KPMG (2008), Managing Credit Risk: Beyond Basel 2,
62. Laivi Laidroo, Kadri Mannasoo (2017), Do credit commitments compromise credit quality? Research in International Business and Finance, 2017, vol. 41, issue C, 303-317
63. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994), Psychometric theory, New York; McGraw-Hill
64. Sam N. Basu, Harold L. Rolfes Jr (1995), Strategic credit management, Wiley Publishing, Guernsey, GY, United Kingdom.
65. Samuel Hymore Boahene, Julius Dasah và Samuel Kwaku Agyei (2012), Credit Risk and Profitability of Selected Banks in Ghana
66. Ủy ban Basel (2004), Hiệp ước vốn Basel I, II
PHỤ LỤC 1
Danh sách các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam tính đến 31/12/2018
STT
Tên NHTMCP viết tắt
Tên NHTMCP đầy đủ
1
Vietinbank
Công thương
2
Vietcombank
Ngoại thương
3
BIDV
Đầu tư và phát triển Việt Nam
4
TechcomBank
Kỹ Thương
5
MBbank
Quân Đội
6
VPBank
Việt Nam Thịnh Vượng
7
Sacombank
Sài Gòn Thương Tín
8
SCB
Sài Gòn
9
EximBank
Xuất Nhập Khẩu
10
MaritimeBank
Hàng Hải
11
SHB
Sài Gòn – Hà Nội
12
ACB
Á Châu
13
HDBank
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
14
LienVietpostBank
Bưu điện Liên Việt
15
TPBank
Tiên Phong
16
VIB
Quốc Tế
17
SeaBank
Đông Nam Á
18
ABBank
An Bình
19
OCB
Phương Đông
20
BacABank
Bắc Á
21
PvcomBank
Đại Chúng Việt Nam
22
DongABank
Đông Á
23
BaoVietbank
Bảo Việt
24
VietCapitalBank
Bản Việt
25
KienLongbank
Kiên Long
26
NamABank
Nam Á
27
NCB
Quốc dân
28
SGB
Sài Gòn Công Thương
29
VietAbank
Việt Á
30
Vietbank
Việt Nam Thương Tín
31
PGBank
Xăng dầu Petrolimex
Phụ lục 2
Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của các NHTMCP
Mã hóa
Tiêu chí đánh giá
1. Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS)
CLCS1
Chính sách tín dụng đối với từng nhóm khách hàng được quy định rõ ràng, cụ thể
CLCS2
Chiến lược tín dụng đủ sứ c cạnh tranh vớ i ngân hàng khác
CLCS3
Chiến lược phù hơp̣ với chính sách tín dụng
CLCS4
Chính sách tín dụng được xây dựng tuân thủ theo đúng quy định pháp luật của Nhà Nước
CLCS5
Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh trong chiến lược tín dụng được ban hành cụ thể hàng năm
CLCS6
Quy trình, quy chế tín dụng được ban hành chặt chẽ, logic cho từng bước
CLCS7
Quy trình, quy chế tín dụng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu về an toàn tín dụng
2. Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH)
QTDH1
Bố trí phù hợp về số lượng và chất lượng nhân lực tại các vị trí làm việc
QTDH2
Chức năng của các phòng ban được tách biệt, quy định rõ ràng, chặt chẽ
QTDH3
Nhân sự quản lý, lãnh đạo có năng lực chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong quản lý điều hành
QTDH4
Có sự phân công công việc khoa học giữa các bộ phận, chuyên môn hóa trong công việc của từng phòng ban
QTDH5
Mô hình quản trị tín dụng phù hợp với ngân hàng
QTDH6
Hệ thống phân cấp báo cáo về hoạt động tín dụng được thiết lập rõ ràng
QTDH7
Hệ thống các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tín dụng của cán bộ nhân viên được ban hành phù hợp và thiết thực
3. Công nghệ ngân hàng (CNNH)
CNNH1
Đẩy mạnh số hóa các hoạt động tín dụng trong thời đại công nghệ 4.0
CNNH2
Phần mềm quản lý và đánh giá tín dụng hoạt động tin cậy và an toàn
CNNH3
Hệ thống quản lý nội bộ của ngân hàng hiện nay là hiện đại
CNNH4
Trang thiết bị, máy tính, máy chủ, công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo liên tục, thông suốt 24/24h
4. Thông tin tín dụng (TTTD)
TTTD1
Hệ thống dữ liệu thông tin tín dụng khách hàng được quản lý, lưu trữ khoa học, chi tiết, cập nhật kịp thời
TTTD2
Nguồn thông tin để xử lý tín dụng đa dạng, đầy đủ
TTTD3
Cán bộ tín dụng dễ dàng tiếp cận và khai thác thông tin tín dụng của khách hàng
TTTD4
Nguồn thông tin tín dụng của khách hàng chính xác, đáng tin cậy
TTTD5
Ngân hàng quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin
5. Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR)
QLRR1
Các rủi ro tín dụng được nhận biết qua các dấu hiệu phát sinh từ khách hàng và ngân hàng
QLRR2
Ngân hàng xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro kịp thời
QLRR3
Cán bộ tín dụng phân tích, đánh giá khách hàng từ khi tiếp xúc, trong quá trình cho vay và sau khi cho vay
QLRR4
Việc quản lý thông tin khách hàng theo danh mục và tạo lập báo cáo rất hiệu quả
QLRR5
Theo dõi, giám sát được đúng quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng
QLRR6
Ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm, cấp tín dụng cho nhiều ngành, lĩnh vực để phân tán rủi ro
QLRR7
Việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo đúng các tiêu chí được quy định trong Hệ thống xếp hạng tín dụng
6. Cán bộ tín dụng (CBTD)
CBTD1
CBTD có trình độ chuyên môn cao, thao tác nghiệp vụ tín dụng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả
CBTD2
CBTD có thái độ lịch sự, nhã nhặn, tư vấn cho khách hàng nhiệt tình, dễ hiểu
CBTD3
CBTD làm việc nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, phẩm chất đạo đức tốt
CBTD4
Công tác đào tạo, phát triển nhân sự ngân hàng thực hiện đều đặn và hiệu quả
CBTD5
Ngân hàng xây dựng, thiết lập tiêu chuẩn về hành vi ứng xử, các tiêu chí đánh giá năng lực cán bộ tín dụng chặt chẽ, công bằng
CBTD6
CBTD được hỗ trợ tích cực từ cấp trên và đồng nghiệp
CBTD7
CBTD được tạo động lực làm việc, cơ hội thăng tiến cao, khen thưởng và kỷ luật phù hợp
7. Kiểm soát nội bộ (KSNB)
KSNB1
Bộ máy quản trị tín dụng cần tránh sự trùng lặp về chức năng, xung đột lợi ích giữa các bộ phận kiểm soát
KSNB2
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ được triển khai thường xuyên, hiệu quả
KSNB3
Các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, kiểm soát được quy định rõ ràng, phù hợp với thực tế nghiệp vụ
KSNB4
Nhân sự quản lý luôn quan tâm tới việc cải thiện chất lượng tín dụng
KSNB5
Thực hiện so sánh, đối chiếu các thông tin do khách hàng cung cấp với các nguồn thông tin tham khảo khác
KSNB6
Ngân hàng sử dụng phần mềm hiện đại, có thể kiểm tra logic trong mọi nghiệp vụ tín dụng để đưa ra những trường hợp nghi vấn sớm.
8. Chất lượng tín dụng
CLTD 1
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng hiện nay là tốt
CLTD 2
Tăng trưởng tín dụng có sự an toàn cao
CLTD 3
Nợ xấu của ngân hàng diễn biến không phức tạp
CLTD 4
Có thể kiểm soát tốt hoạt động tín dụng của ngân hàng
CLTD 5
Báo cáo tài chính về hoạt động tín dụng được lập một cách đáng tin cậy
PHỤ LỤC 3
PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ NGÂN HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
Số:
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính thưa Quý Anh/Chị!
Tôi tên là Dương Thị Hoàn, là Nghiên cứu sinh của Học viện Tài chính. Tôi đang tiến hành nghiên cứu về Chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Tôi rất mong Quý Anh/Chị chia sẻ thông tin và cho ý kiến về một số vấn đề được nêu dưới đây. Mọi ý kiến đóng góp của Anh/Chị là nguồn thông tin hữu ích đối với kết quả nghiên cứu của tôi. Thông tin Anh/Chị cung cấp được bảo mật, chỉ phục vụ cho mục đích của nghiên cứu này
I. Thông tin cá nhân (đánh dấu X vào ô tương ứng)
1. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào?
[ ] Dưới 30 tuổi
[ ] Từ 30 – 40 tuổi
[ ] Từ 41 – 50 tuổi
[ ] Trên 50 tuổi
2. Anh/Chị thuộc giới tính nào?
[ ] Nam
[ ] Nữ
3. Thời gian làm việc của Anh/Chị tại ngân hàng
[ ] Dưới 5 năm
[ ] Từ 5 – dưới 10 năm
[ ] Trên 11 - 20 năm
[ ] Trên 20 năm
4. Trình độ học vấn của Anh/Chị
[ ] Đại học
[ ] Sau đại học
5. Vị trí công tác của Anh/Chị tại ngân hàng
[ ] Chỉ đạo ở Hội sở
[ ] Quản lý ở Chi nhánh
[ ] Trực tiếp quản lý khách hàng
6. Anh/Chị vui lòng cho biết hiện tại Anh/Chị đang làm tại ngân hàng nào?
[ ] Vietinbank
[ ] Vietcombank
[ ] BIDV
[ ] Sacombank
[ ] MB
[ ] VPBank
[ ] VIB
[ ] Eximbank
[ ]Maritimebank
[ ] Techcombank
[ ] SHB
[ ]ACB
[ ] HDBank
[ ]LienVietpostbank
[ ] TienPhongbank
II. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Anh/Chị đánh dấu X vào ô thích hợp thể hiện mức độ đồng ý của mình với các phát biểu dưới đây. Mức độ ảnh hưởng được quy ước điểm đánh giá như sau:
1 - Hoàn toàn không đồng ý
2 - Không đồng ý
3 - Bình thường
4 - Đồng ý
5 - Hoàn toàn đồng ý
Mã hóa
Nội dung thang đo
Mức điểm đánh giá
1
2
3
4
5
1. Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS)
CLCS1
Chính sách tín dụng đối với từng nhóm khách hàng được quy định rõ ràng, cụ thể
CLCS2
Chiến lược tín dụng đủ sứ c cạnh tranh vớ i ngân hàng khác
CLCS3
Chiến lược phù hơp̣ với chính sách tín dụng
CLCS4
Chính sách tín dụng được xây dựng tuân thủ theo đúng quy định pháp luật của Nhà Nước
CLCS5
Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh trong chiến lược tín dụng được ban hành cụ thể hàng năm
CLCS6
Quy trình, quy chế tín dụng được ban hành chặt chẽ, logic cho từng bước
CLCS7
Quy trình, quy chế tín dụng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu về an toàn tín dụng
2. Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH)
QTDH1
Bố trí phù hợp về số lượng và chất lượng nhân lực tại các vị trí làm việc
QTDH2
Chức năng của các phòng ban được tách biệt, quy định rõ ràng, chặt chẽ
QTDH3
Nhân sự quản lý, lãnh đạo có năng lực chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong quản lý điều hành
QTDH4
Có sự phân công công việc khoa học giữa các bộ phận, chuyên môn hóa trong công việc của từng phòng ban
QTDH5
Mô hình quản trị tín dụng phù hợp với ngân hàng
QTDH6
Hệ thống phân cấp báo cáo về hoạt động tín dụng được thiết lập rõ ràng
QTDH7
Hệ thống các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tín dụng của cán bộ nhân viên được ban hành phù hợp, thiết thực
3. Công nghệ ngân hàng (CNNH)
CNNH1
Đẩy mạnh số hóa các hoạt động tín dụng trong thời đại công nghệ 4.0
CNNH2
Phần mềm quản lý và đánh giá tín dụng hoạt động tin cậy và an toàn
CNNH3
Hệ thống quản lý nội bộ của ngân hàng là hiện đại
CNNH4
Trang thiết bị, máy tính, máy chủ, công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo liên tục, thông suốt 24/24h
4. Thông tin tín dụng (TTTD)
TTTD1
Hệ thống dữ liệu thông tin tín dụng khách hàng được quản lý, lưu trữ khoa học, chi tiết, cập nhật kịp thời
TTTD2
Nguồn thông tin để xử lý tín dụng đa dạng, đầy đủ
TTTD3
Cán bộ tín dụng dễ dàng tiếp cận và khai thác thông tin tín dụng của khách hàng
TTTD4
Nguồn thông tin tín dụng của khách hàng chính xác, đáng tin cậy
TTTD5
Ngân hàng quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin
5. Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR)
QLRR1
Các rủi ro tín dụng được nhận biết qua các dấu hiệu phát sinh từ khách hàng và ngân hàng
QLRR2
Ngân hàng xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro kịp thời
QLRR3
CBTD phân tích, đánh giá khách hàng từ khi tiếp xúc, trong quá trình cho vay và sau khi cho vay
QLRR4
Việc quản lý thông tin khách hàng theo danh mục và tạo lập báo cáo rất hiệu quả
QLRR5
Theo dõi, giám sát được đúng quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng
QLRR6
Ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm, cấp tín dụng cho nhiều ngành, lĩnh vực để phân tán rủi ro
QLRR7
Việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo đúng các tiêu chí được quy định trong Hệ thống xếp hạng tín dụng
6. Cán bộ tín dụng (CBTD)
CBTD1
CBTD có trình độ chuyên môn cao, thao tác nghiệp vụ tín dụng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả
CBTD2
CBTD có thái độ lịch sự, nhã nhặn, tư vấn cho khách hàng nhiệt tình, dễ hiểu
CBTD3
CBTD làm việc nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, phẩm chất đạo đức tốt
CBTD4
Công tác đào tạo, phát triển nhân sự ngân hàng thực hiện đều đặn và hiệu quả
CBTD5
Ngân hàng xây dựng, thiết lập tiêu chuẩn về hành vi ứng xử, các tiêu chí đánh giá năng lực cán bộ tín dụng chặt chẽ, công bằng
CBTD6
CBTD được hỗ trợ tích cực từ cấp trên và đồng nghiệp
CBTD7
CBTD được tạo động lực làm việc, cơ hội thăng tiến cao, khen thưởng và kỷ luật phù hợp
7. Kiểm soát nội bộ (KSNB)
KSNB1
Bộ máy quản trị tín dụng cần tránh sự trùng lặp về chức năng, xung đột lợi ích giữa các bộ phận kiểm soát
KSNB2
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ được triển khai thường xuyên, hiệu quả
KSNB3
Các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, kiểm soát được quy định rõ ràng, phù hợp với thực tế nghiệp vụ
KSNB4
Nhân sự quản lý luôn quan tâm tới việc cải thiện chất lượng tín dụng
KSNB5
Thực hiện so sánh, đối chiếu các thông tin do khách hàng cung cấp với các nguồn thông tin tham khảo khác
KSNB6
Ngân hàng sử dụng phần mềm hiện đại, có thể kiểm tra logic trong mọi nghiệp vụ tín dụng để đưa ra những trường hợp nghi vấn sớm.
8. Chất lượng tín dụng
CLTD 1
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng hiện nay là tốt
CLTD 2
Tăng trưởng tín dụng có sự an toàn cao
CLTD 3
Nợ xấu của ngân hàng diễn biến không phức tap
CLTD 4
Có thể kiểm soát tốt hoạt động tín dụng của ngân hàng
CLTD 5
Báo cáo tài chính về hoạt động tín dụng được lập một cách đáng tin cậy
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp cá nhân trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2014 - 2018
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian trả lời các câu hỏi của khảo sát này!
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan với biến tổng
Cronbach’s alpha nếu loại biến
Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS): ALPHA = 0,897
CLCS1
22,5077
32,730
0,697
0,882
CLCS2
22,6834
33,335
0,618
0,892
CLCS3
22,5193
32,447
0,727
0,878
CLCS4
22,3571
33,271
0,740
0,877
CLCS5
22,6834
33,590
0,630
0,890
CLCS6
22,3301
32,666
0,754
0,875
CLCS7
22,4363
33,291
0,746
0,877
Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH): ALPHA = 0,842
QTDH1
22,1718
28,177
0,661
0,810
QTDH2
21,6467
36,403
0,235
0,862
QTDH3
22,0907
28,899
0,662
0,810
QTDH4
22,0058
29,043
0,648
0,812
QTDH5
22,2413
28,826
0,627
0,816
QTDH6
22,2741
29,054
0,620
0,817
QTDH7
22,1332
28,769
0,685
0,807
Công nghệ ngân hàng (CNNH): ALPHA = 0,815
CNNH1
8,4498
12,569
0,551
0,805
CNNH2
8,9112
10,174
0,665
0,755
CNNH3
8,9459
10,341
0,671
0,751
CNNH4
8,4826
11,724
0,674
0,754
Thông tin tín dụng (TTTD): ALPHA = 0,880
TTTD1
11,3340
22,026
0,668
0,865
TTTD2
11,7355
20,601
0,682
0,862
TTTD3
11,6737
20,785
0,695
0,858
TTTD4
11,6486
20,097
0,756
0,844
TTTD5
11,6931
20,035
0,767
0,841
Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR): ALPHA = 0,898
QLRR1
22,2819
31,553
0,660
0,889
QLRR2
22,3185
32,612
0,612
0,894
QLRR3
22,2876
31,513
0,761
0,877
QLRR4
22,1950
32,312
0,684
0,886
QLRR5
22,3803
31,110
0,670
0,888
QLRR6
22,1448
31,559
0,767
0,876
QLRR7
22,2645
31,313
0,788
0,874
Cán bộ tín dụng (CBTD): ALPHA = 0,876
CBTD1
22,1409
32,601
0,681
0,855
CBTD2
22,0792
33,090
0,694
0,853
CBTD3
22,0251
33,115
0,666
0,857
CBTD4
22,0097
33,371
0,650
0,859
CBTD5
22,2066
33,592
0,598
0,866
CBTD6
22,2857
33,032
0,627
0,862
CBTD7
22,1641
32,606
0,684
0,854
Kiểm soát nội bộ (KSNB): ALPHA = 0,814
KSNB1
19,9402
13,882
0,620
0,775
KSNB2
19,9498
13,909
0,640
0,770
KSNB3
19,7625
13,524
0,686
0,759
KSNB4
19,3803
19,343
0,115
0,852
KSNB5
19,8050
13,268
0,683
0,760
KSNB6
19,5309
14,106
0,660
0,766
Chất lượng tín dụng (CLTD): ALPHA = 0,838
CLTD 1
15,5077
11,945
0,681
0,795
CLTD 2
15,6216
11,934
0,609
0,815
CLTD 3
15,4093
11,527
0,661
0,800
CLTD 4
15,3552
12,493
0,635
0,807
CLTD 5
15,2490
12,570
0,624
0,810
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS 20.0
Thứ nhất: Nhân tố Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,897 >0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CLCS với các biến quan sát: CLCS1, CLCS2, CLCS3, CLCS4, CLCS5, CLCS6, CLCS7 đạt độ tin cậy.
Thứ hai: Nhân tố Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 1 cho thấy độ tin cậy đạt 0,842 > 0,6 đạt yêu cầu. Biến thành phần QTDH2 có tương quan với biến tổng < 0,3 do đó loại bỏ biến này và chạy phân tích độ tin cậy lần 2 với các biến còn lại.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho nhân tố QTDH lần 2
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan với biến tổng
Cronbach’s alpha nếu loại biến
Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,862
QTDH1
18,0579
25,335
0,669
0,836
QTDH3
17,9768
26,085
0,665
0,836
QTDH4
17,8919
26,259
0,648
0,839
QTDH5
18,1274
25,976
0,633
0,842
QTDH6
18,1602
26,235
0,623
0,844
QTDH7
18,0193
25,988
0,686
0,833
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS, 20.0
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,862 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố QTDH với các biến quan sát: QTDH1, QTDH3, QTDH4, QTDH5, QTDH6, QTDH7 đạt độ tin cậy.
Thứ ba: Nhân tố Công nghệ ngân hàng (CNNH)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,815 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CNNH với các biến quan sát: CNNH1, CNNH2, CNNH3, CNNH4 đạt độ tin cậy.
Thứ tư: Nhân tố Thông tin tín dụng (TTTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,880>0,6. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố TTTD với các biến quan sát: TTTD1, TTTD2, TTTD3, TTTD4, TTTD5 đạt độ tin cậy.
Thứ năm: Nhân tố Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,898> 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố QLRR với các biến quan sát: QLRR1, QLRR2, QLRR3, QLRR4, QLRR5, QLRR6, QLRR7 đạt độ tin cậy.
Thứ sáu: Nhân tố Cán bộ tín dụng (CBTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,876> 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CBTD với các biến quan sát: CBTD1, CBTD2, CBTD3, CBTD4, CBTD5, CBTD6, CBTD7 đạt độ tin cậy.
Thứ bảy: Nhân tố Kiểm soát nội bộ (KSNB)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 1 cho thấy độ tin cậy đạt 0,814 > 0,6 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, biến thành phần KSNB4 có tương quan với biến tổng < 0,3 nên ta loại bỏ biến này và chạy phân tích độ tin cậy lần 2 với các biến còn lại
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho nhân tố KSNB lần 2
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan với biến tổng
Cronbach’s alpha nếu loại biến
Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,852
KSNB1
15,6467
12,948
0,630
0,831
KSNB2
15,6564
13,004
0,647
0,826
KSNB3
15,4691
12,652
0,689
0,815
KSNB5
15,5116
12,452
0,679
0,818
KSNB6
15,2375
13,125
0,678
0,819
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS 20.0
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,852 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố KSNB với các biến quan sát: KSNB1, KSNB2, KSNB3, KSNB5, KSNB6 đạt độ tin cậy.
Thứ tám: Nhân tố Chất lượng tín dụng (CLTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,838 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CLTD với các biến quan sát: CLTD1, CLTD2, CLTD3, CLTD4, CLTD5 đạt độ tin cậy
Phụ lục 5
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
Kiểm định KMO
Kiểm định KMO và Bartlett’s biến độc lập
KMO and Bartlett’s Test
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy)
0,912
Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity)
Approx, Chi-Square
12.223,418
Df
820
Sig.
0,000
(Nguồn: Kết xuất SPSS 20.0)
Kết quả phân tích yếu tố khám phá cho thang đo các yếu tố tác động đến việc nâng cao chất lượng tín dụng các NHTMCP Việt Nam, cụ thể như:
- Mức ý nghĩa = 0,000 < 0,05 bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có mối tương quan giữa các biến quan sát với nhau xét trong phạm vi tổng thể
- Chi-bình phương của kiểm định Bertlett đạt giá trị 12.223,418 với hệ số KMO = 0,912 > 0,5, do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể nên kết quả EFA là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu
Ma trận xoay các nhân tố
Kết quả EFA cho các biến độc lập
Biến quan sát
Hệ số tải
1
2
3
4
5
6
TTTD5
0,825
CNNH3
0,825
TTTD4
0,821
TTTD3
0,794
TTTD2
0,783
CNNH4
0,779
CNNH2
0,771
TTTD1
0,763
CNNH1
0,683
QLRR7
0,826
QLRR3
0,796
QLRR6
0,743
QLRR5
0,738
QLRR4
0,687
QLRR1
0,667
QLRR2
0,632
CLCS7
0,760
CLCS3
0,741
CLCS5
0,733
CLCS1
0,731
CLCS6
0,693
CLCS2
0,689
CLCS4
0,662
CBTD2
0,781
CBTD1
0,772
CBTD7
0,767
CBTD3
0,755
CBTD6
0,734
CBTD4
0,733
CBTD5
0,697
QTDH7
0,783
QTDH1
0,752
QTDH3
0,733
QTDH5
0,731
QTDH4
0,722
QTDH6
0,700
KSNB6
0,768
KSNB3
0,758
KSNB5
0,756
KSNB1
0,718
KSNB2
0,704
Eigenvalues
10,157
5,203
3,708
2,610
1,967
1,785
Phương sai rút trích
24,774%
12,691%
9,044%
6,366%
4,798%
4,353%
Tổng phương sai rút trích: 62,026%
(Nguồn: Kết xuất SPSS 20.0)
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm đối tượng
Độ tuổi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 30 tuổi
60
11.6
11.6
11.6
Từ 30 – 40 tuổi
236
45.6
45.6
57.1
Từ 41 – 50 tuổi
170
32.8
32.8
90.0
Trên 50 tuổi
52
10.0
10.0
100.0
Total
518
100.0
100.0
Giới tính
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nam
356
68.7
68.7
68.7
Nữ
162
31.3
31.3
100.0
Total
518
100.0
100.0
Kinh nghiệm
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 5 năm
43
8.3
8.3
8.3
Từ 5 - 10 năm
220
42.5
42.5
50.8
Từ 11 – 20 năm
199
38.4
38.4
89.2
Trên 20 năm
56
10.8
10.8
100.0
Total
518
100.0
100.0
Vị trí công tác
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Chỉ đạo ở Hội sở
23
4.4
4.4
4.4
Quản lý ở Chi nhánh
80
15.4
15.4
19.9
Trực tiếp quản lý khách hàng
415
80.1
80.1
100.0
Total
518
100.0
100.0
Trình độ học vấn
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Đại học
397
76.64
76.64
76.64
Sau đại học
121
23.4
23.4
100.0
Total
518
100.0
100.0
Phân tích độ tin cậy thang đo
Nhân tố CLCS
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.897
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CLCS1
22.5077
32.730
.697
.882
CLCS2
22.6834
33.335
.618
.892
CLCS3
22.5193
32.447
.727
.878
CLCS4
22.3571
33.271
.740
.877
CLCS5
22.6834
33.590
.630
.890
CLCS6
22.3301
32.666
.754
.875
CLCS7
22.4363
33.291
.746
.877
Nhân tố QTDH
Lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.842
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
QTDH1
22.1718
28.177
.661
.810
QTDH2
21.6467
36.403
.235
.862
QTDH3
22.0907
28.899
.662
.810
QTDH4
22.0058
29.043
.648
.812
QTDH5
22.2413
28.826
.627
.816
QTDH6
22.2741
29.054
.620
.817
QTDH7
22.1332
28.769
.685
.807
Lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.862
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
QTDH1
18.0579
25.335
.669
.836
QTDH3
17.9768
26.085
.665
.836
QTDH4
17.8919
26.259
.648
.839
QTDH5
18.1274
25.976
.633
.842
QTDH6
18.1602
26.235
.623
.844
QTDH7
18.0193
25.988
.686
.833
Nhân tố CNNH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.815
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CNNH1
8.4498
12.569
.551
.805
CNNH2
8.9112
10.174
.665
.755
CNNH3
8.9459
10.341
.671
.751
CNNH4
8.4826
11.724
.674
.754
Nhân tố TTTD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.880
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TTTD1
11.3340
22.026
.668
.865
TTTD2
11.7355
20.601
.682
.862
TTTD3
11.6737
20.785
.695
.858
TTTD4
11.6486
20.097
.756
.844
TTTD5
11.6931
20.035
.767
.841
Nhân tố QLRR
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.898
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
QLRR1
22.2819
31.553
.660
.889
QLRR2
22.3185
32.612
.612
.894
QLRR3
22.2876
31.513
.761
.877
QLRR4
22.1950
32.312
.684
.886
QLRR5
22.3803
31.110
.670
.888
QLRR6
22.1448
31.559
.767
.876
QLRR7
22.2645
31.313
.788
.874
Nhân tố CBTD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.876
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CBTD1
22.1409
32.601
.681
.855
CBTD2
22.0792
33.090
.694
.853
CBTD3
22.0251
33.115
.666
.857
CBTD4
22.0097
33.371
.650
.859
CBTD5
22.2066
33.592
.598
.866
CBTD6
22.2857
33.032
.627
.862
CBTD7
22.1641
32.606
.684
.854
Nhân tố KSNB
Lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.814
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
KSNB1
19.9402
13.882
.620
.775
KSNB2
19.9498
13.909
.640
.770
KSNB3
19.7625
13.524
.686
.759
KSNB4
19.3803
19.343
.115
.852
KSNB5
19.8050
13.268
.683
.760
KSNB6
19.5309
14.106
.660
.766
Lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.852
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
KSNB1
15.6467
12.948
.630
.831
KSNB2
15.6564
13.004
.647
.826
KSNB3
15.4691
12.652
.689
.815
KSNB5
15.5116
12.452
.679
.818
KSNB6
15.2375
13.125
.678
.819
Nhân tố CLTD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.838
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CLTD1
15.5077
11.945
.681
.795
CLTD2
15.6216
11.934
.609
.815
CLTD3
15.4093
11.527
.661
.800
CLTD4
15.3552
12.493
.635
.807
CLTD5
15.2490
12.570
.624
.810
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.912
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
12223.418
df
820
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
10.157
24.774
24.774
10.157
24.774
24.774
5.698
13.897
13.897
2
5.203
12.691
37.465
5.203
12.691
37.465
4.426
10.796
24.693
3
3.708
9.044
46.509
3.708
9.044
46.509
4.199
10.241
34.934
4
2.610
6.366
52.876
2.610
6.366
52.876
4.093
9.984
44.918
5
1.967
4.798
57.674
1.967
4.798
57.674
3.695
9.011
53.929
6
1.785
4.353
62.026
1.785
4.353
62.026
3.320
8.097
62.026
7
.902
2.199
64.225
8
.851
2.075
66.300
9
.752
1.833
68.133
10
.710
1.731
69.864
11
.675
1.646
71.510
12
.636
1.552
73.061
13
.626
1.526
74.588
14
.602
1.469
76.057
15
.583
1.421
77.478
16
.563
1.373
78.850
17
.541
1.320
80.170
18
.527
1.285
81.455
19
.499
1.218
82.673
20
.479
1.168
83.840
21
.453
1.105
84.946
22
.445
1.085
86.031
23
.426
1.040
87.070
24
.414
1.010
88.081
25
.407
.994
89.074
26
.385
.940
90.015
27
.380
.927
90.942
28
.371
.904
91.846
29
.353
.860
92.706
30
.345
.841
93.547
31
.325
.794
94.341
32
.317
.772
95.113
33
.288
.703
95.816
34
.278
.677
96.493
35
.260
.634
97.127
36
.253
.616
97.744
37
.225
.548
98.292
38
.220
.537
98.828
39
.183
.447
99.275
40
.164
.399
99.674
41
.133
.326
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
TTTD5
.825
CNNH3
.825
TTTD4
.821
TTTD3
.794
TTTD2
.783
CNNH4
.779
CNNH2
.771
TTTD1
.763
CNNH1
.683
QLRR7
.826
QLRR3
.796
QLRR6
.743
QLRR5
.738
QLRR4
.687
QLRR1
.667
QLRR2
.632
CLCS7
.760
CLCS3
.741
CLCS5
.733
CLCS1
.731
CLCS6
.693
CLCS2
.689
CLCS4
.662
CBTD2
.781
CBTD1
.772
CBTD7
.767
CBTD3
.755
CBTD6
.734
CBTD4
.733
CBTD5
.697
QTDH7
.783
QTDH1
.752
QTDH3
.733
QTDH5
.731
QTDH4
.722
QTDH6
.700
KSNB6
.768
KSNB3
.758
KSNB5
.756
KSNB1
.718
KSNB2
.704
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.827
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
957.259
df
10
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
3.046
60.923
60.923
3.046
60.923
60.923
2
.624
12.483
73.406
3
.554
11.082
84.488
4
.440
8.796
93.283
5
.336
6.717
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
CLTD1
.811
CLTD3
.795
CLTD4
.778
CLTD5
.767
CLTD2
.752
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phân tích tương quan
Correlations
CLCS
QTDH
CNTT
CBTD
QLRR
KSNB
CLTD
CLCS
Pearson Correlation
1
.425**
.120**
.154**
.576**
.472**
.644**
Sig. (2-tailed)
.000
.006
.000
.000
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
QTDH
Pearson Correlation
.425**
1
.151**
.190**
.390**
.254**
.537**
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.000
.000
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
CNTT
Pearson Correlation
.120**
.151**
1
.144**
.158**
.244**
.279**
Sig. (2-tailed)
.006
.001
.001
.000
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
CBTD
Pearson Correlation
.154**
.190**
.144**
1
.228**
.128**
.301**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.001
.000
.004
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
QLRR
Pearson Correlation
.576**
.390**
.158**
.228**
1
.458**
.615**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
KSNB
Pearson Correlation
.472**
.254**
.244**
.128**
.458**
1
.526**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.004
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
CLTD
Pearson Correlation
.644**
.537**
.279**
.301**
.615**
.526**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
518
518
518
518
518
518
518
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Change Statistics
Durbin-Watson
R Square Change
F Change
df1
df2
Sig. F Change
1
.786a
.618
.614
.52976
.618
137.886
6
511
.000
1.946
a. Predictors: (Constant), KSNB, CBTD, CNTT, QTDH, QLRR, CLCS
b. Dependent Variable: CLTD
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
232.180
6
38.697
137.886
.000b
Residual
143.408
511
.281
Total
375.589
517
a. Dependent Variable: CLTD
b. Predictors: (Constant), KSNB, CBTD, CNTT, QTDH, QLRR, CLCS
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
.038
.145
.263
.792
CLCS
.266
.032
.296
8.204
.000
.573
1.744
QTDH
.202
.026
.238
7.656
.000
.773
1.293
CNTT
.088
.023
.110
3.864
.000
.920
1.087
CBTD
.108
.026
.121
4.244
.000
.926
1.080
QLRR
.204
.033
.223
6.273
.000
.590
1.695
KSNB
.176
.032
.182
5.553
.000
.698
1.432