Có thể nói, đối với ngành chè, việc bố trí các vùng nguyên liệu (sản xuất
nông nghiệp) gắn liền với c c cơ sở chế biến là rất quan trọng. Ngành chè cần phải
quy hoạch những vùng nguyên liệu chính và ổn định trên cơ sở tận dụng tối đa lợi
thế của nhiều vùng đất đai có đặc điểm riêng phù hợp với từng loại cây. Bố trí sản
xuất chè dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên mỗi vùng sẽ tạo ra vùng nguyên liệu lớn,
từ đó đầu tư chiều sâu để nâng cao chất lượng chè.
Căn cứ vào đặc điểm sinh th i và địa hình, có thể hình thành 3 vùng chè định
hướng cho việc đầu tư và định hướng thị trường:
Vùng có độ cao dưới 100m so với mặt nước biển gồm một số huyện thuộc
tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Bắc Giang, Thái
Nguyên, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có khả năng mở rộng diện tích từ
14.000 - 15.000 ha
183 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uốc gia. Như vậy, so với vị trí 74/135 nước năm 2017, thứ bậc trên là một
suy giảm.
Có thể thấy các doanh nghiệp Việt Nam phải chịu nhiều thiệt th i để duy trì
và nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm, dịch vụ của mình vì nhiều yếu tố
như khả năng tiếp cận thị trường vốn, công nghệ, ngoại tệ, chi phí của các dịch vụ
kết cấu hạ tầng,... đều bất lợi so với những nước xếp hạng cao hơn. ặc biệt là yếu
tố sáng tạo kinh tế, khoa học công nghệ với trọng số được nâng lên càng bộc lộ
những hạn chế trong môi trường kinh doanh. C c tiêu ch như mức độ sáng tạo,
năng lực chuyển giao hay tiếp thu công nghệ, khả năng khởi nghiệp để thực hiện
một ý tưởng sáng tạo đều được xếp hạng thấp hơn trong khi c c yếu tố về độ mờ và
tài ch nh chưa có sự cải thiện. Do đó, Nhà nước cần tiếp tục các nỗ lực giảm chi phí
các sản phẩm, dịch vụ độc quyền, cải cách kinh tế và cải cách hành chính, tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi và nâng cao được xếp hạng của Việt Nam trên bảng
xếp hạng quốc tế.
Chính sách huy động vốn
ể phục vụ cho định hướng phát triển chè đến 2025, nhu cầu về vốn là rất lớn,
không thể chỉ trông chờ vào một nguồn duy nhất. Các nguồn đầu tư cho công nghệ,
xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, thương hiệu chè Việt Nam cần được đa dạng
hóa và huy động từ nhiều nguồn trong và ngoài nước. Có thể kể đến các nguồn sau:
Vốn từ Ngân s ch Nhà nước đầu tư hỗ trợ cho việc xây dựng các công trình
đầu mối như thủy lợi, thâm canh cây trồng; nghiên cứu khoa học công nghệ, khuyến
nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về cây chè; nhập khẩu các giống
mới để từng bước nhân rộng, thay thế các giống chè năng suất thấp hiện có; thực
hiện chương trình định canh, định cư ...
Vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước đầu tư cho c c dự án cải tạo và
đổi mới thiết bị công nghệ và đầu tư mới cho sơ chế và chế biến chè.
134
Vốn nước ngoài bằng hình thức liên doanh, liên kết, nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức của các chính phủ và các tổ chức quốc tế.
Vốn tín dụng của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
Viện trợ của các chính phủ, các tổ chức phi chính phủ,...
Vốn góp từ các cổ đông đối với các công ty cổ phần, đây là nguồn vốn quan
trọng bởi nó được phát huy từ chính nội lực của c c công ty, do đó Nhà nước cần
tiếp tục phát triển cổ phần hóa các doanh nghiệp chè của Nhà nước. Hình thức này
sẽ giúp giảm bớt gánh nặng thua lỗ, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cán bộ
công nhân viên và/hoặc các cổ đông đối với doanh nghiệp.
Áp dụng chính sách cho vay ưu đãi và linh hoạt
Nhà nước cần chỉ đạo các ngân hàng thực hiện một số chế độ lãi suất linh
hoạt đối với các doanh nghiệp chế biến chè. Có nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu
có triển vọng tốt nhưng thường xuyên bị thiếu vốn hoạt động, gây ảnh hưởng không
t đến quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, để tài trợ vốn lưu động cho các doanh
nghiệp này, rất cần Chính phủ nới lỏng quy chế cho vay tín dụng ngắn hạn. Cụ thể
như cho phép ngân hàng thương mại quốc doanh tính mức cho vay lên cao hơn giới
hạn mức dư nợ tối đa của một doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có hợp đồng xuất
khẩu tốt hoặc chương trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, do t nh chất của cây chè là lâu năm, thời gian từ khi trồng đến
khi thu hoạch đưa vào sản xuất kinh doanh kéo dài, Chính phủ cần cho phép các
ngân hàng thương mại cho các doanh nghiệp vay vốn đầu tư, xây dựng và cải tạo
các nhà máy chế biến trong thời gian dài (vốn trung và dài hạn) với một thời gian
gia hạn không phải trả lãi để các doanh nghiệp có thời gian bù đắp các chi phí và
thu lợi nhuận.
Chính sách tr cấp
ể có thể giúp ngành chè phát triển, Nhà nước cần hoàn thiện thêm một số
ch nh s ch kh c để hỗ trợ cho ngành chè, chú trọng những khoản trợ cấp trong hộp
màu xanh lá cây, cụ thể như sau:
Ch nh s ch đối với thiết bị, công nghệ dùng cho sản xuất, chế biến chè: đề
nghị Nhà nước cho các doanh nghiệp ngành chè được hưởng ưu đãi về thuế nhập
135
khẩu đối với các vật tư, thiết bị này, ví dụ như cho miễn thuế trong một vài năm
hoặc giảm thuế,... để ngành chè có thêm vốn đầu tư ph t triển, hiện đại hóa, nâng
cao chất lượng chè xuất khẩu, giá thành hạ để có thể cạnh tranh được trên thị trường
thế giới, đặc biệt khi thực hiện đầy đủ các cam kết AFTA, các sản phẩm chè của các
nước khác tràn vào với giá rẻ, gây khó khăn cho công t c tiêu thụ chè Việt Nam
ngay tại sân nhà cũng như khi đưa ra thị trường thế giới.
ầu tư cho nghiên cứu khoa học, đào tạo và nghiên cứu thị tường, xúc tiến
thương mại vì đây là những trợ cấp cho phép của WTO. Mặt khác chú trọng tới
nâng cao chất lượng cơ sơ hạ tầng các vùng chuyên canh trồng chè.
Chính sách thuế
ể đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu cây công nghiệp nhà nước cần sử dụng
hệ thống thuế như thế nào là một vấn đề cần phải bàn đến. Hiện nay các doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm chè thường phải chịu sự điều chỉnh trực
tiếp của các loại thuế như:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Theo quy định của luật thuế hiện hành thì mức
thuế đ nh vào đất trồng cây công nghiệp thuộc hạng 3-4 tương đương với 300 kg
thóc/ha. ược miễn thuế thời gian xây dựng cơ bản cộng thêm 3 năm kể từ khi có
thu hoạch (nếu trồng trên diện t ch đất khai hoang miền núi, đầm lầy và lấn biển thì
cộng thêm 6 năm).
- Thuế giá trị gia tăng (VAT):
Theo quy định hiện hành thì tất cả các hàng hóa xuất khẩu đều áp dụng mức
thuế bằng 0% (hàng đã qua chế biến) điều này thể hiện chính sách khuyến khích
xuất khẩu của nhà nước, trong đó có xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp.
ối với vật tư nhập khẩu phục vụ sản xuất cây công nghiệp vẫn phải chịu
thuế VAT như bình thường. ề nghị Nhà nước có ch nh s ch ưu đãi thuế đối với vật
tư nhập khẩu, đặc biệt là máy móc thiết bị chế biến để giúp đỡ ngành chè có thể
nhanh chóng nâng cao năng lực chế biến.
Thời gian hoàn lại thuế cần kịp thời, vì hầu hết các công ty khi xuất khẩu đều
phải vay vốn, chịu lãi suất. Tránh tình trạng chậm nộp thuế thì phạt ngay, nhưng
136
chậm hoàn thuế vài, ba tháng, thậm chí cả năm thì không cơ quan nào đề xuất tới,
trong khi đó công ty vẫn phải chịu lãi suất đi vay.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tất cả các
cơ sở kinh doanh trong nước và tổ chức, c nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt
Nam trước đây là 26% nay điều chỉnh xuống c n 22%. ây là mức thuế khá cao, vì
đối với các doanh nghiệp Việt Nam không phải năm nào kinh doanh cũng đều có
lãi, nhất là đối với kinh doanh sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp
có tính thời vụ như cây chè. Qua khảo sát thực tế các doanh nghiệp đều có ý kiến là
khi kinh doanh lỗ liên tục một vài năm, chỉ được chuyển lỗ sang năm sau, c n không
được giúp đỡ gì trong lúc khó khăn nhất, đến khi có lãi một chút lại phải nộp thuế .
iều này dẫn đến các doanh nghiệp đều tìm cách không báo cáo thật số lãi
mà mình thu được, gây nên tình trạng không trung thực trong kinh doanh. Và điều
này thật là nghịch lý khi chúng ta đang thực hiện "Xuất khẩu là một chương trình
kinh tế lớn".
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: Trong những năm qua không t nh
những người làm dịch vụ thông thường, đã xuất hiện một số các triệu phú về chè.
Song chủ yếu mới nổi lên từ vài năm gần đây. ể khuyến kh ch, nhà nước cần có
chính sách phù hợp nhằm miễn, giảm loại thuế này cho c c đối tượng là những
người trực tiếp trồng chè như một loại trợ cấp giúp c c đối tượng này t i đầu tư trở
lại phát triển sản xuất và xuất khẩu, kích thích những đối tượng mới có ý định
chuyển sang đầu tư vào lĩnh vực sản xuất quan trọng này.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
T nh đến nay thuế xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp, bao gồm cả cây
chè đều ở mức 0%. ây là sự khuyến kh ch đặc biệt của nhà nước cho lĩnh vực này.
Thuế nhập khẩu vật tư, thiết bị phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng cây
công nghiệp những năm qua có nhiều cải tiến tiến bộ:
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị toàn bộ: mức thuế là 0%.
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị lẻ: vẫn nộp thuế bình thường như c c trường hợp khác.
+ Nhập khẩu bao bì, bao gói được tính là tạm nhập tái xuất (nộp thuế khi nhập và
hoàn lại thuế khi xuất khẩu).
137
Tuy nhiên, biểu thuế của Việt Nam không những quá phức tạp mà còn tạo
nên những khó khăn trong việc thực thi chính sách bảo hộ thực tế do mối quan hệ
rừng buộc giữa thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và xuất khẩu các
sản phẩm của các ngành sản xuất trong nước cũng như thuế nhập khẩu sản phẩm
cuối cùng của một ngành công nghiệp. Tiếp tục điều chỉnh một c ch cơ bản chính
sách thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng và minh bạch hơn.
Chính sách và chủ trương tham gia vào cộng đồng thương mại quốc tế
Những năm vừa qua chúng ta đã có chủ trương đúng đắn, với phương châm
đa dạng, đa phương hóa quan hệ thương mại, đã từng bước gắn hoạt động ngoại
thương với cộng đồng thương mại quốc tế. Hiện nay chúng ta đã thành viên của
WTO. ây là một tổ chức với gần 150 nước thành viên có những qui tắc cơ bản
nhất điều chỉnh c c lĩnh vực quan trọng của thương mại quốc tế, trong đó có những
qui tắc quan trọng như MFN (chế độ tối huệ quốc), ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).
Với những Hiệp định đa biên rất có ý nghĩa, đặc biệt với c c nước đang ph t triển,
như: Hiệp định hàng nông sản, Hiệp định về sở hữu trí tuệ, hiệp định về dịch vụ... Do
đó gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập với kinh tế thế giới, không
những tr nh được sự phân biệt đối xử mà c n giành được nhiều ưu đãi, tận hưởng được
những lợi thế của thị trường thế giới là không phải ngẫu nhiên mà có được.
Nhà nước cần tích cực tham gia vào các diễn đàn quốc tế và khu vực, thúc
đẩy ký kết hiệp định EVFTA với liên minh Châu Âu, tăng cường tham gia liên kết
và xúc tiến thương mại bằng nhiều hình thức khác nhau, từ các khối liên kết khu
vực, các hiệp hội xuất khẩu chuyên ngành đến hình thành các liên kết, quan hệ tốt
với các thị trường lớn để được hưởng c c ưu đãi đặc biệt. ồng thời cũng cần thực
hiện nghiêm túc các cam kết quốc tế để nâng cao uy t n cho đất nước nói chung
đồng thời cho các hàng hóa, sản phẩm Việt Nam nói riêng.
138
Kết luận chƣơng 4
Trên cơ sở kết quả phân tích định t nh và định lượng với thực trạng sản xuất
và xuất khẩu chè Việt Nam. Nêu ra cơ hội đối với ngành chè xuất khẩu trong quá
trình Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại quốc tế, từ cách mạng 4.0 và
phương thức mua bán trực tuyến. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh mặt hàng chè xuất khẩu Việt Nam gồm:
- Nâng cao chất lượng nguyên liệu chè
- Xây dựng và phát triển hệ thống thu mua
- a dạng hóa các sản phẩm tổng hợp từ chè
- Hiện đại hóa công nghệ chế biến
- Hoàn thiện công tác quản trị doanh nghiệp
- Thúc đẩy hoạt động marketing
- Xây dựng thương hiệu chè Việt
- Xây dựng thị trường gắn liền với cầu sản phẩm
- ào tạo và phát triển nhân lực ngành chè
- Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ từ chính phủ
Ngoài ra, tác giả cũng có một số đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà
nước gồm:
- Về chính sách tổ chức quản lý xuất khẩu chè
- Nâng cao cạnh tranh quốc gia
- Ch nh s ch huy động vốn
- Áp dụng ch nh s ch cho vay ưu đãi và linh hoạt
- Chính sách trợ cấp
- Chính sách thuế
- Chính sách và chủ trương tham gia vào cộng đồng thương mại quốc tế
139
KẾT LUẬN
Chè là một trong các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Trong năm
2018, xuất khẩu chè của cả nước đạt 127,34 tấn, trị giá 217,83 triệu USD, giữ vững
vị trí thứ 5 trong nhóm 10 nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới. Tuy nhiên trong
thời gian qua, vấn đề giá cả, chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh nói chung
của ngành chè xuất khẩu Việt Nam còn thấp dẫn đến giá trị mang lại chưa cao. Luận
án với đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng hàng chè xuất khẩu Việt
Nam trong th i kỳ hội nh p” được thực hiện và đã giải quyết các vấn đề sau:
(1) X c định bộ tiêu ch cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm
ngành chè xuất khẩu bao gồm: Thị phần sản phẩm chè, Chất lượng nguồn nguyên
liệu, Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè, Tiếp cận vốn của các doanh nghiệp
thuộc ngành chè , Năng lực liên kết, Thương hiệu sản phẩm
(2) ề xuất đề xuât khung nghiên cứu gồm 6 yếu tố t c động đến năng lực
cạnh tranh ngành chè gồm: iều kiện nhân tố sản xuất, iều kiện về cầu đối với sản
phẩm, iều kiện về quản trị, Vai trò của chính phủ, Văn hóa bản địa
(3) ưa ra một số bài học kinh nghiệm từ ba quốc gia có khối lượng sản xuất
và xuất khẩu chè lớn trên thế giới (Kenya, Sri Lanka và Trung Quốc) trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam.
(4) Khái quát toàn bộ ngành chè Việt Nam trên những khía cạnh về diện tích
trồng chè, sản lượng sản xuất, năng suất vườn chè, kim ngạch xuất khẩu để thấy
được lợi thế của Việt Nam trong bản đồ chè thế giới.
(5) Thông qua quá trình tổng kết lý thuyết, phỏng vấn chuyên gia và kiểm
định sơ bộ, nghiên cứu đã đề ra mô hình nghiên cứu chính thức gồm 6 biến độc lập
(bao gồm “Nhân tố sản xuất”, “Cầu đối với sản phầm”, “Quản trị”, “Ch nh s ch
chính phủ”, “Hoạt động Marketing” và “Văn ho bản địa”). Kết quả nghiên cứu từ
phân tích mô hình PLS-SEM cho thấy có 5 trong 6 biến độc lập có t c động tích cực
tới năng lực cạnh tranh ngành chè. 5 biến có t c động tích cực gồm Mô hình hồi quy
trên được giải th ch như sau: Từ kết quả của kiểm định giả thuyết ta có thể rút ra mô
hình hồi quy như sau: c c yếu tố sản xuất có t c động mạnh nhất đến năng lực cạnh
tranh của ngành chè ( β = 0,401), điều này có nghĩa là nếu các yếu tố về sản xuất
140
được cải thiện 1 đơn vị thì năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè
Việt Nam tăng lên 0,401 đơn vị. Xếp thứ 2 là hoạt động marketing, với hệ số β =
0,260 cho thấy nếu các yếu tố liên quan đến hoạt động marketing được cải thiển 1
đơn vị thì thì năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam
tăng lên 0,260 đơn vị. Nhân tố thứ 3 ảnh hưởng đến đến năng lực cạnh tranh của
ngành chè xuất khẩu là hoạt động quản trị giá trị β = 0,240, điều này cho thấy nếu
nếu các yếu tố liên quan đến hoạt động quản trị được cải thiển 1 đơn vị thì thì năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam tăng lên 0,240 đơn vị.
Xếp thứ 4 là các yếu tố thuộc vai trò chính phủ có ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngành chè xuất khẩu với giá trị β = 0,184, điều này cho thấy nếu nếu các
yếu tố liên quan đến vai trò chính phủ được cải thiển 1 đơn vị thì thì năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam tăng lên 0,184 đơn vị. Xếp cuối
cùng trong số các nhân tố có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất
khẩu là cầu đối với sản phẩm với giá trị β = 0,085, điều này cho thấy nếu nếu các
yếu tố liên quan đến đối với sản phẩm được cải thiển 1 đơn vị thì thì năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam tăng lên 0,085 đơn vị. Tất
nhiên có thể thấy mức độ ảnh hưởng của nhân tố này là không cao. Bên cạnh đó
mô hình không tìm thấy mức độ ảnh hưởng hoặc liên kết nào giữa văn hóa bản địa
và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam. ây là một
phát hiện có tính mới, một điểm rất đ ng lưu ý cho c c nhà nghiên cứu, các nhà
hoạch định ch nh s ch cũng như c c doanh nghiệp xuất khẩu chè khi xem xét về
nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè.
(6) Cuối cùng, luận n đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh ngành hàng chè Việt Nam trên thị trường thế giới gồm: Nâng cao năng
lực cạnh tranh bằng phát triển sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm từ đa dạng
hoá sản phẩm tổng hợp có chè và khai thác các sản phẩm từ đất chè, quy hoạch và
phát triển vùng nguyên liệu, đầu tư khoa học kỹ thuật, công nghệ chế biến, xuất
khẩu chè, hiện đại hóa công nghệ chế biến; Hoàn thiện công tác quản trị doanh
nghiệp; Hoàn thiện hoạt đông marketing; Ph t triển thương hiệu chè với văn hóa
Việt Nam; Hoàn thiện công tác xây dựng thị trường gắn với cầu đối với sản phẩm;
141
ào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ của chính
phủ đối với ngành chè.
Luận n đã giúp giải quyết cụ thể cả hai nội dung lý luận và thực tiễn của vấn
đề nghiên cứu. Tuy nhiên nghiên cứu này mới chỉ là khởi đầu chuỗi nghiên cứu của
tác giả về đề tài này nên vẫn không tránh khỏi các thiếu sót. Tác giả mong muốn
nhận được sự góp ý của c c bên liên quan khi đọc nghiên cứu này. Trong thời gian
tới, tác giả mong muốn được tiếp tục nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngành hàng
chè xuất khẩu Việt Nam dưới góc độ vi mô, thông qua tiếp cận từng trường hợp
điển hình để từ đó đưa ra c c giải ph p đồng bộ hơn.
143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bạch Thụ Cường (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu, NXB Thông tấn, Hà
Nội.
2. Bộ Giáo dục và ào tạo (2004), Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lê Nin,
NXB Chính trị Quốc gia
3. Bộ NN&PTNT (2012), Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp cả nước
đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030
4. Bộ Thương mại (2005), Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010.
5. Bùi Văn Thành (2002), Nâng cao sức cạnh tranh hàng hóa Việt Nam nhằm
thực hiện hội nh p kinh tế quốc tế, Luận văn thạc sỹ.
6. Chu Văn Cấp (2013), Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong
điều kiện Việt Nam gia nh p tổ chức thương mại thế giới (WTO), Tạp chí
Phát triển và Hội nhập 2.
7. Cục xúc tiến thương mại (2015), Báo cáo thực trạng xuất khẩu ngành chè.
8. David Ricardo (2002), Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế
khóa, NXB Chính trị Quốc gia
9. ề án: Chiến lư c phát triển nông nghiệp-nông thôn trong công nghiệp hóa,
hiện đại hóa th i kỳ 2001-2010 (2000) của Bộ NN &PTNT.
10. inh Văn Thành (2010), ăng cư ng năng lực tham gia của hàng nông sản Việt
Nam vào chu i giá trị nông sản toàn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam,
ề tài cấp nhà nước.
11. ỗ Thị Kim Hoa (2006), Vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá trình
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia của nền kinh tế Trung Quốc từ năm
1992 đến nay – Những g i ý đối với Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế.
12. ỗ Văn Ngọc (2006), Nghiên Cứu Các Giải Pháp Khoa Học Và Thị rư ng
Để Nâng Cao Chất ư ng Chè Xuất Khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
144
13. Dự án hoàn thiện môi trường kinh doanh VIE/97/016 (2002), Các vấn đề pháp lý
và thể chế chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh, NXB Giao
thông Vận tải.
14. Dự án Hợp tác kỹ thuật TCP/VIE/8821 (2000), Khả năng cạnh tranh của
ngành nông nghiệp Việt Nam: Một sự phân tích sơ bộ trong bối cảnh hội
nh p ASEAN và AFTA, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN &
PTNT)
15. Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền vững Việt Nam (VBCSD)
(2015), Năng lực cạnh tranh của ba ngành: chè, cà phê và cao su,
16. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế-xã hội, NXB Thống kê, TP.HCM
17. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS (t p 1&2), NXB Hồng ức, TP.HCM
18. ISGMARD (2002), ác động của tự do hóa thương mại đến một số ngành
hàng nông nghiệp Việt Nam úa gạo, cà ph , ch , đư ng
19. Lê Danh Vĩnh & Hoàng Xuân Bắc & Nguyễn Ngọc Sơn, (2010), Giáo trình
lu t cạnh tranh, H Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
20. Lê Hữu Ảnh và các cộng sự (2011), Hình thức h p đồng sản xuất giữa doanh
nghiệp với hộ nông dân trư ng h p nghiên cứu trong sản xuất chè và mía
đư ng ở Sơn a. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 9(6), 1032-1040 Trường
ại học Nông nghiệp Hà Nội
21. Lê Thị Bình (2010), Năng lực cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất
khẩu chủ yếu của Việt Nam trong bối cảnh hội nh p kinh tế quốc tế, Trường
ại học Kinh tế- ại học Quốc gia Hà Nội.
22. Mai Thị Thanh Xuân, Ngô ăng Thành (2006), Phát triển công nghiệp chế
biến nông sản ở Việt Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia Hà Nội.
23. MUTRAP (2011), ác động của cam kết mở cửa thị trư ng trong WTO và
các hiệp định khu vực thương mại tự do F A) đến hoạt động sản xuất,
thương mại của Việt Nam và các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất
145
nh p khẩu của Bộ công thương giai đoạn 2011-2015, Báo cáo của Dự án hỗ
trợ thương mại đa biên
24. Nguyễn ình Long (2001), Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát
huy l i thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trư ng xuất khẩu
nông sản trong th i gian tới: cà phê, gạo, cao su, ch , điều, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
25. Nguyễn ình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên Cứu Khoa
Học Marketing - Ứng Dụng Mô Hình Cấu rúc uyến ính SEM, ại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
26. Nguyễn ình Thọ, & Nguyễn Thị Mai Trang, (2009), Nghi n cứu khoa học
trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê.
27. Nguyễn Hữu Khải (2005), Cây chè Việt Nam năng lực cạnh tranh xuất khẩu
và phát triển, Bộ Giáo dục và ào tạo.
28. Nguyễn Ngọc Vinh (2013), Xuất khẩu nông sản Việt Nam sau 5 năm gia
nh p WTO Thu n l i & thách thức, Tạp chí Phát triển và Hội nhập 7.
29. Nguyễn Như Ph t và Trần ình Hảo (2001), Cạnh tranh và xây dựng pháp
lu t cạnh tranh ở Việt Nam hiện nay, NXB Công an nhân dân, Hà Nội.
30. Nguyễn Sinh Cúc (2008), Nông nghiệp, nông thôn việt nam sau hai năm vào
WTO (2007-2008), Tổng cục Thống kê.
31. Nguyễn Thị Hải Yến (2007), Xuất khẩu hàng nông sản ở Việt Nam trong quá
trình hội nh p kinh tế quốc tế, Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý
luận chính trị- ại học Quốc gia Hà Nội.
32. Nguyễn Thị Huyền (2010), Phát triển ngành chè ở tỉnh Thái Nguyên. Trung tâm
đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị - ại học Quốc gia Hà Nội.
33. Nguyễn Thị Lan Anh, ỗ Thùy Ninh (2014), Vai trò của doanh nghiệp trong
tổ chức lại sản xuất ngành ch tỉnh hái Nguy n, tầm nhìn 2020, Tạp chí
Khoa học & công nghệ, 124 (10), 55-59
34. Nguyễn Thị Nhiễu (2006), Nghiên cứu thị trư ng– Marketing trong xuất
khẩu chè của Việt Nam, Bộ Thương mại.
146
35. Nguyễn Thu Hà (2011), Xây dựng và phát triển thương hiệu chè Việt Nam
trong bối cảnh hội nh p kinh tế quốc tế, Trường H Kinh tế- ại học Quốc
gia Hà Nội.
36. Nguyễn Thu Hường (2012), Nghiên cứu tính bền vững mô hình sản xuất chè
an toàn tại xã ân Cương, thành phố Thái Nguyên, Trung tâm nghiên cứu tài
nguyên và môi trường – ại học Quốc gia Hà Nội.
37. Nguyễn Thu Quỳnh (2013), Phát triển chiến lư c thị trư ng xuất khẩu nông
sản của các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án Tiến sĩ,, H Thương mại Hà
Nội
38. Nguyễn Thúy Anh (2004), Xây dựng nền kinh tế độc l p tự chủ của nước ta
trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, Luận án tiến sĩ kinh tế.
39. Nguyễn Trường Sơn, and Nguyễn Hồng Cử (2010), Vấn đề xã hội trong phát
triển bền vững sản xuất nông sản xuất khẩu ở Tây Nguyên, Tạp chí Khoa học
và Công nghệ - ại học à Nẵng
40. Nguyễn Văn Bộ (2014), Một số giải pháp nhằm nâng cao G G hàng nông
sản của Việt Nam, B o điện tử Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam-
www.tiennong.net
41. Nguyễn Xuân Minh (2013), Vư t qua rào cản, đẩy mạnh xuất khẩu của Việt
Nam năm 2011-2012, Tạp chí Phát triển và Hội nhập 09.
42. Phạm ức Kỳ, Bùi Nguyên Hùng (2007), Nghiên cứu mô hình sự trung thành
của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ DĐ tại Việt Nam, Tạp chí
BCVT&CNTT,
43. Phạm Thị Hồng Hạnh (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê Việt
Nam trên thị trư ng thế giới, Trường H Kinh tế- ại học Quốc gia Hà Nội.
44. Phạm Thị Xuân Thọ (2014), Nông sản xuất khẩu Việt Nam trong th i kì hội
nh p: thực trạng và giải pháp phát triển, Tạp chí Khoa học 23.
45. Phan Huy ường (2006), Tiêu thụ nông sản Việt Nam: thực trạng và những
vấn đề đặt ra trong hội nh p kinh tế quốc tế, NXB Lao ộng
46. Phùng Thị Trung (2016), Ứng dụng chu i cung ứng xanh trong việc nâng cao
147
giá trị gia tăng ngành ch xuất khẩu tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và dự báo,
03/2016, Bộ Kế hoạch và đầu tư
47. Phùng Văn Chấn (1993), Kinh tế sản xuất và xuất khẩu chè, Bộ Thương mại.
48. Quỹ Nghiên cứu ICARD-MISPA (2005), Khả năng cạnh tranh nông sản Việt
Nam trong hội nh p AFTA, TOR số MISPA A/2003/06.
49. Trần Công Thắng (2004), Sự tham gia của ngư i nghèo trong chu i giá trị
nông nghiệp: Nghiên cứu đối với ngành chè, Ngân hàng phát triển Châu Á.
50. Trần Ngọc Hưng (2002), Một số nguyên nhân làm suy yếu năng lực cạnh
tranh của cà phê Việt Nam, Tạp chí Phát triển kinh tế.
51. Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn Trung tâm
Tư vấn Chính sách Nông nghiệp (2014), Hồ sơ ngành hàng Chè.
52. Viện Nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả (2000), Những giải pháp nhằm
phát huy có hiệu quả l i thế cạnh tranh của Việt Nam trong tiến trình hội
nh p vào thị trư ng khu vực và thế giới, Ban vật giá Chính phủ.
53. Võ Văn Quyền (2012), Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và mở
rộng thị trư ng tiêu thụ nông sản Việt Nam, Hội nghị C nh đồng vàng ngày
18/7/2012, Tạp chí Kinh tế và Dự báo
54. Vũ Thanh Hương, and Phương Thảo Vũ (2011), Đánh giá cơ hội xuất khẩu
nông sản Việt Nam sang thị trư ng các nước V ng Vịnh, Tạp chí Khoa học –
ại học Quốc gia Hà Nội.
55. Vũ Tr Tuệ (2013), Vai trò nhà nước trong việc nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành cà phê Việt Nam, Nghiên cứu Châu Âu 5.
56. Vũ Văn Hùng (2012), Chính sách tiêu thụ nông sản Việt Nam trong quá trình
thực hiện các cam kết với Tổ chức thương mại thế giới, Trường H Kinh tế-
ại học Quốc gia Hà Nội.
57. Vũ Văn Nâm (2009), Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, Trường
H Kinh tế- ại học Quốc gia Hà Nội.
148
Tài liệu tiếng Anh
1. Anderson, J. C., Gerbing. D.W, (1988), Structural equation modelling in
proactive: A review and recommended two-step approach. Psychological
Bulletin, 103(3), 411-423.
2. Ariyawardana, A. (2003). Sources of competitive advantage and firm
performance: The case of Sri Lankan value-added tea producers. Asia Pacific
Journal of Management, 20(1), 73-90
3. Bakan I. and Dogan I. (2012), Competitiveness of the industries based on the
porter’s diamond model an empirical study, International Journal of Recent
Research and Applied Studies
4. Biddle và Marlin, (1987), Causality, Confirmation, Credulity, and Structural
Equation Modeling, Wiley on behalf of the Society for Research in Child
Development
5. Biegon, PK. (2007). Challenges facing the Kenyan tea industry in exporting
of valueadded (Branded) tea. Unpublished MBA project, school of Business
University of Nairobi.
6. Business Daily Africa, Coffee, tea farmers hit by fall in prices to seven-year
low, 11 November 2013-
farmers-hit-by-fall-in-pr...
7. Dharmadi, A, Progress on MRL data generation in tea production in
Indonesia. Indonesia Tea Association, seminar on Colombo International Tea
Convention, Colombo, Sri Lanka. 2007.
8. Freiling, J., Gersh. M, Goeke. C, Sanchez. R, (2008), Fundamental issues in a
competence-based theory of the firm, Research in Competence- Based
Management, 4, 79-106.
9. Grant, R. M, (1996), Toward a Knowledge-based Theory of the Firm,
Strategic Management Journal, 17, 109-122.
10. Guruge, Keerthi S., et al., Perfluorinated organic compounds in human blood
serum and seminal plasma: a study of urban and rural tea worker populations
149
in Sri Lanka, Journal of Environmental Monitoring 7.4 (2005): 371-377.
11. Ha Tuan Minh (2014), Establishing a Transformative Learning Framework
for Promoting Organic Farming in Northern Vietnam: A Case Study on
Organic Tea Production in Thai Nguyen Province, Asian Journal of Business
and Management 2.3.
12. Hansell and White, (1991), Adolescent Drug Use, Psychological Distress, and
Physical Symptoms, Journal of Health and Social Behavior
13. Hicks, Alastair (2001), Review of global tea production and the impact on
industry of the Asian economic situation, Bangkok: Food and Agricultural
Organization Regional Office for Asia and the Pacific.
14. Indian Institute of Foreign Trade (2014), Analysis of tea industry in India -
focus on value chain to suggest o method to improve productivity of tea.
15. Intergovernmental group on tea, twenty-first session, Bandung, Indonesia, (5-
7 november 2014), Current market situation and medium term outlook
16. Jackson. S.E, Hitt. M. A & DeNisi. A.S, (2003), Managing knowledge for
sustained competitive advantage: designing strategies for effective human
resource management, In N. Schmitt (Ed.), The Organizational Frontiers 1
ed., pp. 452. San Francisco: Jossey-Bass.
17. Lavee, S., (1988), Involvement of plant growth regulators and endogenous
growth substances in the control of alternate bearing, ISHS Acta
Horticulturae
18. M.-K. Kim et al, (2004), The effects of customer satisfaction and switching
barrier on customer loyalty in Korean mobile telecommunication services,
Telecommunications Policy Volume 28
19. MAFAP, FAO (2013), Analysis of incentives and disincentives for tea in
Kenya. Technical notes series, Rome
Mbui, Charles Kirimi (2016), Effect of Strategic Management Practices on
Export Value Addition in the Tea Subsector in Kenya, International Journal of
Social Sciences and Entrepreneurship
150
20. Nguyen Van Phu, and Nguyen The To (2014), Agricultural extension and
technical efficiency of tea production in northeastern Vietnam, Bureau
d'Economie Théorique et Appliquée, UDS, Strasbourg.
21. Nguyen Viet Khoi, Chu Huong Lan, To Linh Huong (2015), Vietnam tea
industry: an analysis from value chain approach, International Journal of
Managing value and supply chains (IJMVSC) Vol. 6, No. 3
22. Nguyen, Viet Dang Flordeliza A. Lantican (2011), Vertical integration of tea
markets in Vietnam, Journal of ISSAAS [International Society for Southeast
Asian Agricultural Sciences] (Philippines).
23. Porter, M. E, (1990), The competitive Advantage of Nation, The Free Fress.
24. Porter, Michael E. (2011), Competitive advantage of nations: creating and
sustaining superior performance, Simon and Schuster
25. Ricardo, David (1891), Principles of political economy and taxation, G. Bell
and sons
26. Rigdon, Edward (2012), Rethinking Partial Least Squares Path Modeling: In
Praise of Simple Methods, Long Range Planning
27. Sanchez. R, Heene. A, (1996), A Systems View of the Firm in Competence-
based Competition, In Sanchez. R, Heene. A & Thomas. H (Ed.), Dynamics
of Competence-based Competition (pp. 39-62). Oxford: Pergamon.
28. Sanchez., R, (2001), Building Blocks for Strategy Theory: Resources,
Dynamic Capabilities and Competences, In H. E. Volberda, T, Ed.),
Rethinking Strategy (pp. 143-157). London: Sage.
29. Sheikh Mohammed Rafiul Huque (2007), Strategic cost management of tea
industry: adoption of Japanese tea model in developing country based on
value chain analysis, Yokohama National University Repository
30. Smith, Adam (1937), The wealth of nations [1776, na.
31. Suprihatini, Rohayati, Indonesian tea export competitiveness in the world’s
tea market, Jurnal Agro Ekonomi 23.1 (2005): 1-29.
32. Teece, D. J., Pisano. G, & Shuen. A, (1997), Aug, Dynamic Capabilities and
151
Strategic Management, Strategic Management Journal, 18(7), 509-533.
33. Tharenou, Latimer và Conroy, (1994), How do you Make it to the Top? An
Examination of Influences on Women's and Men's Managerial Advancement,
Academy of Management Journal
34. Thompson, A. Strickland, A. J. Gamble, (2015), Crafting and Executing
Strategy: Concepts and Readings, McGraw-Hill Education
35. Tran, Dai Nghia (2009), Transition to Organic Tea Production in the Thai
Nguyen Province, Vietnam: Economic and Environmental Impacts, No.
rr2009062. Economy and Environment Program for Southeast Asia
(EEPSEA).
36. Tsalwa S. Grace and Theuri Fridah (2016), Factors Affecting Value Addition
to Tea by Buyers within the Kenyan Tea Trade Value Chain, International
Journal of Humanities Social Sciences and Education (IJHSSE), Volume 3,
Issue 2, February 2016, PP 133-142, ISSN 2349-0373 (Print) & ISSN 2349-
0381 (Online)
37. Van Der Wal, Sanne (2008), Sustainability issues in the tea sector: A
comparative analysis of six leading producing countries, Stichting Onderzoek
Multinationale Ondernemingen.
38. Waarts. Y., L. Ge, G. Ton and D.Jansen (2012), Sustainable tea production in
Kenya: Impact assessment of Rainforces Alliance and Farmer Field School
training, LEI report- 043
39. Wenner, Robert (2011), The Deep Roots of Vietnamese Tea: Culture,
Production and Prospects for Development, Independent Study Project (ISP)
Collection. Paper 1159.
40. Wijeratne, M. A+. "Vulnerability of Sri Lanka tea production to global
climate change." (1996), Climate Change Vulnerability and Adaptation in
Asia and the Pacific, Springer Netherlands, 87-94.
41. Wuchen, From (2009), Tea garden to cup- China’s tea sustainability report,
Social resources institute (SRI)
152
42. Ziyad Mohamed M.T. (2004), Current trends and future challenges in tea
research in Srilanka, In: Proceedings of the symposium on plantation crop
research, July 2004 (Eds. A.K.N. Zoysa and M.T. Ziyad Mohamed). Pp 1-7
Tea Research Institute of Srilanka
153
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢNG KHẢO SÁT
K nh thưa quý doanh nghiệp,
Tôi là nghiên cứu sinh đang thu thập dữ liệu cho nghiên cứu: Nâng cao năng
lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội
nhập. Rất mong quý vị cho những ý kiến giúp chúng tôi làm sáng tỏ các nhân
tố t c động đến Năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu.
Các số liệu khảo sát này sẽ giúp cho chúng tôi rất nhiều trong việc xây dựng
các giải pháp nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất
khẩu của Việt Nam hiện nay. Tôi cam kết mọi thông tin điều tra sẽ được
bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đ ch khoa học. Thông tin phản
hồi sẽ được gởi đến quý vị khi có yêu cầu.
Cảm ơn sự công tác của quý doanh nghiệp!
154
Phần A: Các nhân tố tác động đến nâng cao năng lực cạnh tranh ngành
chè: Xin đọc kỹ bảng câu hỏi và đánh giá các câu hỏi theo mức độ mà
quý vị đồng ý hay không đồng ý theo các tiêu chí dƣới đây?
Tiêu chí
Rất tốt Tốt
Trung
bình
Kém
Rất
kém
1 2 3 4 5
Thành tố
Về sản xuất
Co sở hạ tầng và công nghệ của ngành
chè rất tốt và đảm bảo cho năng lực cạnh
tranh của ngành
Nguyên liệu đầu vào rất đảm bảo cho
xuất khẩu
Nguồn vốn của doanh nghiệp luôn đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguồn nhân lực được đào tạo có chất
lượng cao và đ p ứng được yêu cầu về
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Về Marketing
Doanh nghiệp đã tiến hành nghiên cứu
thị trường thường xuyên
Doanh nghiệp đã có c c ch nh s ch xúc
tiến để xây dựng thương hiệu
Hoạt động nghiên cứu sản phẩm mới
được tiến hành thường xuyên theo nhu
cầu thị trường
Doanh nghiệp thực hiện các chiến lược
155
giá linh hoạt
Về cầu đối với sản phẩm chè
Thị trường cạnh tranh và thúc đẩy doanh
nghiệp phải nâng cao năng lực
Kh ch hàng luôn đ i hỏi sản phẩm mới
Giá cả là vấn đề khách hàng rất quan tâm
khi nhập khẩu
Về hoạt động quản trị
Cấu trúc doanh nghiệp của công ty đảm
bảo và phù hợp với môi trường kinh
doanh hiện tại
Công ty đã xây dựng được môi trương
văn ho doanh nghiệp lành mạnh, tạo
môi trường bình đẳng và hài hòa
Doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh
rõ ràng, có mục tiêu cụ thể
Về vai trò của chính phủ
Ổn định môi trường vĩ mô
Xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng
minh bạch
Chính sách hỗ trợ xuất khẩu đối với
ngành chè
Về văn hóa bản địa
Tập quán canh tác của Việt Nam là độc
đ o và kh c biệt so với đối thủ cạnh
tranh
Việt Nam có bề dày lịch sử và các tác
phẩm văn học về trà
Việt Nam có văn ho uống trà độc đ o
và lâu đời
156
Phần B: Thông tin về doanh nghiệp
1. Loại hình doanh nghiệp
Tư nhân (tư nhân và cổ phần)
Liên doanh
2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
dưới 5 Năm 5-10 Năm
10 – 15 Năm trên 15 Năm
3. Thị trƣờng xuất khẩu
ề nghị quý vị nêu rõ tên thị trường (quốc gia) chính mà doanh nghiệp đang
xuất khẩu
Phần C: Thông tin cá nhân
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
20-30 Tuổi 31-40 Tuổi
41-50 Tuổi Trên 50 Tuổi
3. Vị trí công tác
Lãnh đạo cấp cơ sở Lãnh đạo trung cấp Lãnh đạo cao cấp
4. Kinh nghiệm làm việc tại công ty
4-6 Năm 7-10 Năm
trên 10 Năm
Trân trọng cảm ơn !
157
Phụ lục 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
Phân tích nhân khẩu học
Statistics
GIOITINH THAMNIEN VITRI TRINHDO DOTUOI TTXK LHDN
N Valid 295 295 295 295 295 295 295
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Statistics
TGianHDong Khuvuc LHKD
N Valid 295 295 295
Missing 0 0 0
GIOITINH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 202 68.5 68.5 68.5
Nu 93 31.5 31.5 100.0
Total 295 100.0 100.0
THAMNIEN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 5 nam 17 5.8 5.8 5.8
Tu 5 - 10 nam 42 14.2 14.2 20.0
Tren 11-15 nam 129 43.7 43.7 63.7
tren 15 nam 107 36.3 36.3 100.0
Total 295 100.0 100.0
VITRI
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Lanh dao cap co so 60 20.3 20.3 20.3
158
Lanh dao cap trung 100 33.9 33.9 54.2
Lanh dao cap cao 135 45.8 45.8 100.0
Total 295 100.0 100.0
TRINHDO
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Thac si/ Tien si 45 15.3 15.3 15.3
Cu nhan 197 66.8 66.8 82.0
Cao dang 53 18.0 18.0 100.0
Total 295 100.0 100.0
DOTUOI
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 25 tuoi 39 13.2 13.2 13.2
26 - 35 tuoi 129 43.7 43.7 56.9
36 - 45 tuoi 97 32.9 32.9 89.8
Hon 45 tuoi 30 10.2 10.2 100.0
Total 295 100.0 100.0
LHDN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhanuoc
(cophanhoa)
142 48.1 48.1 48.1
Tunhan 84 28.5 28.5 76.6
Liendoanh 69 23.4 23.4 100.0
Total 295 100.0 100.0
TGianHDong
159
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 5 năm 53 18.0 18.0 18.0
6-10 năm 88 29.8 29.8 47.8
11-20 mil. 82 27.8 27.8 75.6
Trên 15 năm 72 24.4 24.4 100.0
Total 295 100.0 100.0
Khuvuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Miền Bắc 111 37.6 37.6 37.6
Miền trung 41 13.9 13.9 51.5
Miền Nam 143 48.5 48.5 100.0
Total 295 100.0 100.0
Pie Chart
160
161
Phân tích thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
NTSX1 295 1 5 3.44 1.135
NTSX2 295 1 5 3.78 1.111
NTSX3 295 1 5 3.59 1.136
NTSX4 295 1 5 3.51 1.139
QT1 295 1 5 3.31 1.274
QT2 295 1 5 3.68 1.196
QT3 295 1 5 3.62 1.166
HDM1 295 2 5 3.63 .875
HDM2 295 2 5 3.22 .826
HDM3 295 2 5 3.26 .793
VTCP1 295 1 5 4.00 .877
VTCP2 295 2 5 3.62 .884
VTCP3 295 2 5 3.57 .850
VHBD1 295 1 5 4.05 .763
162
VHBD2 295 2 5 3.83 .846
VHBD3 295 1 5 3.59 1.115
CSP1 295 1 5 3.91 .739
CSP2 295 3 5 3.82 .621
CSP3 295 2 5 3.74 .783
Valid N (listwise) 295
Phân t ch độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.877 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NTSX1 10.87 8.709 .736 .842
NTSX2 10.54 9.059 .693 .858
NTSX3 10.73 8.620 .752 .835
NTSX4 10.81 8.574 .757 .833
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.823 3
Item-Total Statistics
163
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QT1 7.30 4.652 .636 .801
QT2 6.93 4.583 .734 .699
QT3 6.99 4.945 .669 .766
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.826 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HDM1 6.48 2.237 .619 .827
HDM2 6.89 2.222 .697 .745
HDM3 6.85 2.239 .739 .706
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
164
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.770 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VTCP1 7.18 2.347 .577 .719
VTCP2 7.57 2.212 .636 .652
VTCP3 7.62 2.380 .596 .697
Resources Processor Time 00:00:00.00
Elapsed Time 00:00:00.00
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.704 4
165
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VHBD1 11.26 4.330 .486 .646
VHBD2 11.49 3.911 .547 .606
VHBD3 11.73 3.227 .496 .662
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.711 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSP1 7.56 1.526 .474 .690
CSP2 7.65 1.643 .570 .588
CSP3 7.73 1.314 .562 .581
Case Processing Summary
N %
166
Cases Valid 295 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 295 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.847 3
Phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .741
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2434.347
df 190
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
NTSX1 .629 .659
NTSX2 .590 .572
NTSX3 .623 .672
NTSX4 .644 .716
QT1 .460 .481
QT2 .621 .837
QT3 .616 .659
HDM1 .496 .477
HDM2 .590 .683
HDM3 .645 .749
VTCP1 .463 .529
VTCP2 .461 .575
VTCP3 .444 .502
167
VHBD1 .380 .352
VHBD2 .487 .509
VHBD3 .355 .415
CSP1 .345 .362
CSP2 .364 .535
CSP3 .422 .527
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.772 23.862 23.862 4.415 22.077 22.077
2 2.945 14.725 38.587 2.402 12.012 34.089
3 1.893 9.464 48.051 1.463 7.316 41.405
4 1.649 8.243 56.294 1.309 6.545 47.949
5 1.291 6.455 62.749 .930 4.651 52.600
6 1.212 6.058 68.807 .686 3.431 56.031
7 .906 4.532 73.339
8 .688 3.442 76.780
9 .660 3.300 80.081
10 .566 2.830 82.911
11 .504 2.521 85.431
12 .437 2.186 87.617
13 .427 2.134 89.751
14 .412 2.062 91.812
15 .366 1.831 93.643
16 .339 1.695 95.337
17 .307 1.537 96.874
18 .252 1.259 98.133
19 .210 1.052 99.185
Total Variance Explained
Factor
Rotation Sums of Squared Loadings
a
Total
168
1 3.530
2 2.678
3 3.192
4 2.054
5 2.002
6 1.967
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Factor Matrix
a
Factor
1 2 3 4 5 6
NTSX1 .695
NTSX2 .669
NTSX3 .715
NTSX4 .666
QT1
QT2 .521
QT3 .605
169
HDM1 .586
HDM2 .656
HDM3 .688
VTCP1
VTCP2 -.537
VTCP3 -.554
VHBD1 .525
VHBD2 .689
VHBD3 .529
CSP1 .530
CSP2 .588
CSP3 .626
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a
a. 6 factors extracted. 18 iterations required.
Pattern Matrix
a
Factor
1 2 3 4 5 6
NTSX1 .793
NTSX2 .700
NTSX3 .787
NTSX4 .897
QT1 .664
QT2 .958
QT3 .707
HDM1 .631
HDM2 .835
HDM3 .854
VTCP1 .716
VTCP2 .741
VTCP3 .698
170
VHBD1 .545
VHBD2 .555
VHBD3 .677
CSP1 .559
CSP2 .768
CSP3 .688
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Structure Matrix
Factor
1 2 3 4 5 6
NTSX1 .809
NTSX2 .745
NTSX3 .817
NTSX4 .836
QT1 .689
QT2 .898
QT3 .786
HDM1 .683
HDM2 .823
HDM3 .858
VTCP1 .722
VTCP2 .756
VTCP3 .702
VHBD1 .579
VHBD2 .677 .511
VHBD3 .635
CSP1 .592
CSP2 .728
CSP3 .716
171
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
Factor Correlation Matrix
Factor 1 2 3 4 5 6
1 1.000 .370 .511 .245 .008 .032
2 .370 1.000 .418 .134 -.030 -.017
3 .511 .418 1.000 .311 -.033 .036
4 .245 .134 .311 1.000 .059 .095
5 .008 -.030 -.033 .059 1.000 .520
6 .032 -.017 .036 .095 .520 1.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
172
Phụ lục 3: DANH MỤC CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC
ĐỂ TRA CỨU THÔNG TIN
Các cơ quan/ doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè lấy phiếu điều tra
STT TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP
GHI CHÚ
1. Tổng công ty chè Việt Nam
(Vinatea)
92 Võ Thị S u, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội , Việt
Nam
2. Công Ty TNHH Ph t Triển Công
Nghệ Và Thương Mại Tôn Vinh
Số 6, Ng ch 575/10 Kim Mã, Ngọc Kh nh, Q.
Ba ình, Hà Nội, Việt Nam
3. Công Ty Cổ Phần Chè Kim Anh Km2 Quốc Lộ 2, Phù Lỗ, Sân Bay Quốc Tế Nội
Bài, Hà Nội , Việt Nam
4. Công Ty Cổ Phần Chè Th i Bình
Lạng Sơn
Khu 3, TT Nông Trường Th i Bình, H. ình
Lập, Lạng Sơn , Việt Nam
5. Công Ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ ại Gia
105 - 109 ường Trường Chinh, P. Phương
Liệt, Q. Thanh Xuân, Hà Nội , Việt Nam
6. Công Ty CP Tổ Hợp CEO Việt
Nam
42A, ường Phú Th i, Phường Tân Thịnh,
Thành phố Th i Nguyên, Th i Nguyên , Việt
Nam
7. Công Ty Cổ Phần Trà Tân An Xóm Hồng Th i 2, X. Tân Cương, Tp. Th i
Nguyên, Th i Nguyên , Việt Nam
8. Công Ty TNHH Thế Hệ Mới
Vĩnh Phúc
309 Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, Q. ống a, Hà
Nội , Việt Nam
9. Công Ty Cổ Phần Thương Mại &
Dịch Vụ Việt Ph t
N3/99 Lê Duẩn, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội , Việt
Nam
10. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thái Nguyên
Số 25 đường Hoàng Văn Thụ, Phường Phan
ình Phùng, TP Th i Nguyên, Th i Nguyên
11. Công ty TNHH Chè Á Châu P. 1603, N17T3, TM Trung Hoa Nhân Ch nh,
P. Trung H a, Q.Cầu GIấy, TP. Hà Nội
12. Công ty TNHH Một thành viên
Ðầu tư Ph t triển Chè Nghệ An
376 đường Nguyễn Trãi, thành phố Vinh, Nghệ
An
173
13. Công ty Cổ phần Trà Than Uyên Thị trấn Tân uyên, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Lai
Châu
14. Công ty TNHH Chè Thái Hòa ường Quốc lộ 2, Xã Phù Lỗ, Huyện Sóc Sơn,
Hà Nội
15. Công ty Cổ phần Chè Tân Trào Thị trấn Sơn Dương, Huyện Sơn Dương, Tỉnh
Tuyên Quang
16. Công ty TNHH Thương mại
Hùng Cường
km 17, xã ạo ức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang
17. Công ty TNHH Trà Minh Anh Số 308 ường 2 Xã Phủ Lỗ, Huyện Sóc Sơn,
Thành phố Hà Nội
18. Công ty TNHH Bắc Kinh ô Tổ 1B, Phường Tân Lập, Thành phố Th i
Nguyên, Tỉnh Th i Nguyên
19. Công ty TNHH Finlay Việt Nam Tầng 6, T a nhà CDS, Số 61/33 Lạc Trung,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
20. Công ty TNHH Một thành viên
Chè Phú Bền
Thị trấn Thanh Ba, Huyện Thanh Ba, Tỉnh Phú
Thọ
21. Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại Trà Thăng Long
K II, Xã Phù Lỗ, Huyện Sóc Sơn, Thành phố
Hà Nội
22. Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Thủy Hiền
Số 153-155 Trần Phú, Phường Trưng Nhị, Thị
xã Phúc yên, Vĩnh Phúc
23. Công ty TNHH Trà Hoàng Long Số 36B ường 2 Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội
24. Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu
Trung Nguyên
316 ường Thống Nhất, Phường ồng Quang,
TP. Thái Nguyên
25. Công Ty TNHH Dotea Lầu 1, Số 158/14 Trần Huy Liệu, P. 15, Q. Phú
Nhuận, Tp. Hồ Ch Minh (TPHCM), Việt Nam
26. Công Ty TNHH Ánh Linh Phúc 1106 Trần Phú, Thôn 2, Lộc Châu, Bảo
Lộc, Lâm ồng, Việt Nam
27. Công Ty Cổ Phần Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Tiến Ph t
475/8 ường Bạch ằng, P. Trần Hưng ạo, TP.
Quy Nhơn, Bình ịnh, Việt Nam
28. Công Ty CP Chè Minh Rồng Lộc Thắng, Bảo Lâm, Lâm ồng, Việt Nam
174
29. Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Trà
Hùng Phát
Tổ 4, Ấp 8, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Tp. Hồ
Ch Minh (TPHCM), Việt Nam
30. Công Ty TNHH Tâm Châu Số 11, Kim ồng, P.2, TP. Bảo Lộc, Lâm ồng,
Việt Nam
31. Doanh Nghiệp Tư Nhân Trà Và Cà
Phê Phương Nam
895 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Ph t, TP. Bảo
Lộc, Lâm ồng, Việt Nam
32. Công Ty CP Trà Rồng Vàng 280A Trần Phú, TP. Bảo Lộc, Lâm ồng, Việt
Nam
33. Công Ty Cổ Phần Long ỉnh Phúc Tân, Phúc Thọ, Lâm Hà, Lâm ồng, Việt
Nam
34. Công Ty CP Chè Lâm ồng 1 Quang Trung, P. 2, TP. Bảo Lộc, Lâm ồng,
Việt Nam
35. Công Ty TNHH Casa KCN Sóng Thần 1, 16 ại Lộ ộc Lập, P. Dĩ
An, Tx. Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam
36. Công Ty TNHH Chế Biến Và Xuất
Khẩu Trà Cà Phê Hồng ức
Thôn 9, X. ại Lào, TP. Bảo Lộc, Lâm ồng,
Việt Nam
37. Nhà M y Chè Sơn Tâm X. Thanh Mai, H. Thanh Chương, Nghệ An, Việt
Nam
38. Công Ty TNHH TM DV Việt
Thiện
816/80/11 Tô Ngọc Vân, Q. 12, Tp. Hồ Ch
Minh (TPHCM), Việt Nam
40 Công Ty TNHH Ph t Triển Sản
Phẩm Văn Hóa Cung ình Triều
Nguyễn - Việt Nam
ịa chỉ 1: 79 Nguyễn Ch Diểu, TP. Huế, Thừa
Thiên Huế, Việt Nam
41. Trà Việt - Công Ty CP Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Trà Việt
380/8A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận
3, Tp. Hồ Ch Minh (TPHCM), Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_nganh_hang_che_xuat.pdf
- Trichyeu_NguyenLuongLong.pdf