Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh markettnh sản phẩm may mặc của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường các tỉnh đồng bằng bắc bộ nước ta

Nâng cao năng lực cạnh tranh markettnh sản phẩm may mặc của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường các tỉnh đồng bằng bắc bộ nước ta Các DN này liên nên kết hợp với các nhà sản xuất phim để quảng bá sản phẩm và hình ảnh thương hiệu, trong đố giới thiệu vầ mẫu mã sản phẩm và phong cách thời trang của doanh nghiệp

pdf270 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh markettnh sản phẩm may mặc của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường các tỉnh đồng bằng bắc bộ nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mác ghi rõ giá tiền, kích cỡ, tên công ty và địa chỉ, hƣớng dẫn sử dụng: Giặt máy bằng nƣớc lạnh, không dùng thuốc tẩy, là ở nhiệt độ thấp, không phơi dƣới nắng gắt. Công ty nên chú ý đến yếu tố này hơn cùng với việc xây dựng thƣơng hiệu. * Về giá SPMM: Lợi thế lớn của Mello là chào bán SPMM với giá cả hết sức CT. Mello là thƣơng hiệu thời trang nữ đồng giá, cùng loại SP sẽ có cùng mức giá: các loại áo sơ mi, quần âu và chân váy có giá 200.000 đồng/SP, các loại quần jean, kaki, đầm có giá 250.000 đồng/SP. Giá bán đƣợc niêm yết rõ ràng và thống nhất trên toàn bộ cửa hàng Mello. Mello đã thành công trong việc hƣớng tới thị trƣờng NTD có thu nhập trung bình và thấp, mức giá tƣơng xứng với chất lƣợng SP và uy tín của DN và rất phù hợp với NTD đồng bằng Bắc Bộ - phần lớn có thu nhập chƣa cao. NTD đã xác định từ trƣớc và xác định rõ mức tiền phải trả khi mua SPMM của Mello. Giá SPMM Mello khá ổn định và rất CT so với các đối thủ kinh doanh hàng may mặc nữ. Giá SP thời trang mặc ngoài dành cho nữ của Mello rất phù hợp, có thể nói là thấp nhất trên thị trƣờng đồng bằng Bắc Bộ vì giá cả hƣớng đến giá trị cốt lõi vì KH. Do công ty tích cực cắt giảm, tiết kiệm chi phí sản xuất, may theo dây chuyền,.. thu hút NTD nhiều hơn vào phần cốt lõi - chất lƣợng và giá thành. * Về phân phối SPMM: Công ty đã phân phối SPMM tại hơn 40 cửa hàng và đang tiếp tục mở rộng thêm. Hiện nay, quy mô phân phối rất lớn với trên 50 showroom trên toàn quốc. Công ty chào bán SPMM 7/8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (1 tỉnh trƣớc đây có bán nhƣng nay tạm ngừng hoạt động, trong thời gian tới sẽ mở cửa trở lại), tuy nhiên số cửa hàng ở mỗi tỉnh chƣa nhiều nên hạn chế sự tiếp cận của NTD, vì vậy công ty không ngừng mở rộng thị trƣờng nội địa và phát triển ổn định bền vững lâu dài. Với phƣơng châm hàng mới thƣờng xuyên, cung cấp dịch vụ chất lƣợng cho NTD. Mello là nhãn hiệu thời trang công sở đƣợc nhiều ngƣời lựa chọn. Địa điểm bán hàng chƣa thực sự thuận tiện cho KH, ở một số khu vực các hãng thời trang lớn đã chiếm vị trí đẹp, trung tâm hơn. Bên cạnh đó, chi phí mặt bằng ở những vị trí đẹp, thuận tiện rất cao. Ngoài ra việc trƣng bày, trang trí cửa hàng chƣa thực sự bắt mắt, thu hút. * Về truyền thông marketing SPMM: Công ty thực hiện chính sách cắt giảm và tiết kiệm chi phí cho hệ thống background cửa hàng, hoạt động pr, event, website hoành tráng, tập trung vào 66 marketing tại điểm bán. Hạn chế trong truyền thông marketing SPMM là công ty chƣa có website để quảng bá SP cũng nhƣ hình ảnh của công ty; cung cấp thông tin cũng nhƣ truyền thông giá trị cho NTD. Công ty sử dụng hệ thống bảng, biển hiệu tại cửa hàng, đại lý chính thức với màu sắc chủ đạo trắng, da cam và slogan “Mello sự kết hợp hoàn hảo”. * Về thương hiệu SPMM: Tất cả các SPMM của công ty đều mang thƣơng hiệu Mello. Do mới đƣợc biết đến gần đây nên thƣơng hiệu Mello chƣa nổi tiếng, không phải là thƣơng hiệu lâu năm trên thị trƣờng, tuy nhiên nhanh chóng đƣợc NTD đồng bằng Bắc Bộ biết đến. * Về dịch vụ KH: Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ thu thập thông tin cá nhân của NTD, khi có mẫu mới hoặc khuyến mại, công ty kết nối trao đổi thông tin cho NTD. Tuy nhiên kỹ năng giao tiếp và tƣ vấn giúp NTD lựa chọn SPMM ở một số cửa hàng chƣa cao, chƣa có dịch vụ giao hàng theo yêu cầu về thời gian và địa điểm cho NTD. * Về năng lực thấu hiểu KH: Công ty cũng tiến hành thu thập các ý kiến góp ý của KH về SP, dịch vụ công ty cung cấp. Tuy nhiên, hoạt động này chƣa đƣợc quan tâm mạnh mẽ, hoạt động chƣa hiệu quả, thông tin phản hồi thu thập đƣợc ít. 67 Phụ lục 2.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha (1). Chất lƣợng SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.912 0.915 10 Item Statistics Mean Std. Deviation N Chất liệu vải hợp vệ sinh (Mát, thoáng khí, thoải mái,) 3.7645 0.85959 777 Chất liệu vải tốt (không phai màu, không sổ lông, mềm, mịn, nhẹ, ít nhăn, độ co giãn vừa phải) 3.7645 0.87301 777 Đƣờng may, mũi chỉ đẹp (êm phẳng, đều, thẳng suông, không nhăn) 4.0232 0.85331 777 Đƣờng may, mũi chỉ chắc chắn (không nối chỉ, chỉ tốt) 4.1081 0.81406 777 Màu sắc đa dạng 3.2510 1.02807 777 Màu sắc phù hợp với mùa 3.7297 0.92987 777 Màu sắc phù hợp với màu da, vóc dáng 3.4788 1.07587 777 Màu sắc phù hợp với sở thích, tính cách 3.4131 1.15268 777 Màu sắc phù hợp với lứa tuổi 3.8224 0.90183 777 Màu sắc phù hợp với xu thế thời trang 3.5097 0.83695 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Chất liệu vải hợp vệ sinh (Mát, thoáng khí, thoải mái,) 33.1004 40.571 0.729 0.901 68 Chất liệu vải tốt (không phai màu, không sổ lông, mềm, mịn, nhẹ, ít nhăn, độ co giãn vừa phải) 33.1004 40.843 0.689 0.903 Đƣờng may, mũi chỉ đẹp (êm phẳng, đều, thẳng suông, không nhăn) 32.8417 41.661 0.626 0.907 Đƣờng may, mũi chỉ chắc chắn (không nối chỉ, chỉ tốt) 32.7568 41.820 0.646 0.906 Màu sắc đa dạng 33.6139 40.106 0.624 0.907 Màu sắc phù hợp với mùa 33.1351 39.652 0.749 0.899 Màu sắc phù hợp với màu da, vóc dáng 33.3861 38.439 0.726 0.901 Màu sắc phù hợp với sở thích, tính cách 33.4517 38.094 0.693 0.904 Màu sắc phù hợp với lứa tuổi 33.0425 40.793 0.667 0.904 Màu sắc phù hợp với xu thế thời trang 33.3552 41.137 0.694 0.903 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 36.8649 49.288 7.02053 10 (2). Kiểu dáng, mẫu mốt, kích cỡ SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.831 0.840 4 69 Item Statistics Mean Std. Deviation N Kiểu dáng, mẫu mốt phong phú, đa dạng 3.3591 0.83899 777 Kiểu dáng, mẫu mốt độc đáo, sáng tạo 2.8571 1.05234 777 Kiểu dáng, mẫu mốt hợp xu thế thời trang 3.4517 0.79276 777 Kích cỡ đa dạng (cùng 1 kiểu có nhiều size: S, M, L,) 3.9575 0.92454 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Kiểu dáng, mẫu mốt phong phú, đa dạng 10.2664 5.235 0.731 0.758 Kiểu dáng, mẫu mốt độc đáo, sáng tạo 10.7683 4.683 0.649 0.799 Kiểu dáng, mẫu mốt hợp xu thế thời trang 10.1737 5.346 0.756 0.752 Kích cỡ đa dạng (cùng 1 kiểu có nhiều size: S, M, L,) 9.6680 5.525 0.545 0.838 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 13.6255 8.747 2.95750 4 (3). Tem mác hƣớng dẫn sử dụng và thông tin của SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.815 2 70 Item Statistics Mean Std. Deviation N Thông tin (sản phẩm, nhãn hiệu, giá,) đầy đủ, chi tiết, rõ ràng 3.7259 0.83419 777 Thông tin hƣớng dẫn sử dụng cụ thể, phù hợp với từng loại 3.6216 0.86472 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Thông tin (sản phẩm, nhãn hiệu, giá,) đầy đủ, chi tiết, rõ ràng 14.1158 11.607 0.674 0.876 Thông tin hƣớng dẫn sử dụng cụ thể, phù hợp với từng loại 14.2201 11.304 0.702 0.869 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 7.3475 2.437 1.56106 2 (4). Giá cả SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.868 3 71 Item Statistics Mean Std. Deviation N Mức giá phù hợp với chất lƣợng sản phẩm và uy tín 3.8295 0.88326 777 Mức giá phù hợp với khả năng chi trả 3.6744 0.96767 777 Mức giá cạnh tranh so với đối thủ cùng loại 3.5116 0.92620 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Mức giá phù hợp với chất lƣợng sản phẩm và uy tín 7.1860 2.977 0.772 0.795 Mức giá phù hợp với khả năng chi trả 7.3411 2.693 0.781 0.783 Mức giá cạnh tranh so với đối thủ cùng loại 7.5039 3.014 0.696 0.861 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 11.0155 6.109 2.47158 3 (5). Phân phối SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.739 8 72 Item Statistics Mean Std. Deviation N Địa điểm thuận tiện 3.8533 3.34596 777 Thời gian mở cửa hợp lý 3.8919 0.88259 777 Trƣng bày, trang trí cửa hàng bắt mắt và đẹp 3.3861 1.01803 777 Sắp xếp quần áo khoa học, tiện cho việc lựa chọn 3.9768 0.90618 777 Cửa hàng có phong cách riêng 3.3012 0.98538 777 Luôn cung cấp sản phẩm mới 3.1506 1.08750 777 Sản phẩm luôn sẵn có khi khách hàng cần 3.4942 1.04314 777 Giao hàng theo yêu cầu về thời gian, địa điểm 3.3282 1.08746 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Địa điểm thuận tiện 24.5290 30.421 0.271 0.896 Thời gian mở cửa hợp lý 24.4903 44.088 0.576 0.704 Trƣng bày, trang trí cửa hàng bắt mắt và đẹp 24.9961 42.089 0.643 0.689 Sắp xếp quần áo khoa học, tiện cho việc lựa chọn 24.4054 44.413 0.528 0.709 Cửa hàng có phong cách riêng 25.0811 41.610 0.711 0.682 Luôn cung cấp sản phẩm mới 25.2317 41.566 0.632 0.687 Sản phẩm luôn sẵn có khi khách hàng cần 24.8880 41.805 0.647 0.688 Giao hàng theo yêu cầu về thời gian, địa điểm 25.0541 41.966 0.601 0.692 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 28.3822 51.617 7.18449 8 (6). Truyền thông marketing SPMM Case Processing Summary 73 N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.885 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N Hoạt động quảng cáo đa dạng, hấp dẫn (Pano, áp phich, show diễn thời trang,) 3.0695 0.88210 777 Thƣờng xuyên tham gia hội chợ 2.6718 1.05122 777 Có nhiều chƣơng trình khuyến mại (giảm giá, tặng quà,) 3.0463 0.87036 777 Thực hiện tích cực hoạt động quan hệ công chúng 2.6293 1.05363 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Hoạt động quảng cáo đa dạng, hấp dẫn (Pano, áp phich, show diễn thời trang,) 8.3475 6.972 0.728 0.860 Thƣờng xuyên tham gia hội chợ 8.7452 5.989 0.787 0.837 Có nhiều chƣơng trình khuyến mại (giảm giá, tặng quà,) 8.3707 7.141 0.698 0.871 Thực hiện tích cực hoạt động quan hệ công chúng 8.7876 5.935 0.798 0.833 74 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 11.4170 11.143 3.33815 4 (7). Thƣơng hiệu Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.875 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N THDN nổi tiếng, có nhiều ngƣời biết đến 3.6641 1.01496 777 THDN có uy tín, lâu năm trên thị trƣờng 3.4402 1.13066 777 THSP có phong cách riêng 3.3900 0.96371 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted THDN nổi tiếng, có nhiều ngƣời biết đến 6.8301 3.560 0.830 0.760 THDN có uy tín, lâu năm trên thị trƣờng 7.0541 3.237 0.800 0.790 THSP có phong cách riêng 7.1042 4.210 0.665 0.903 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 10.4942 7.770 2.78753 3 75 (8). Dịch vụ khách hàng Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.643 5 Item Statistics Mean Std. Deviation N Nhân viên bán hàng hiểu SP và có khả năng cung cấp thông tin thích hợp cho KH 3.6718 0.95460 777 Nhân viên bán hàng luôn kết nối trao đổi thông tin và tƣơng tác với KH 2.9035 1.12510 777 Chỉnh sửa SP theo yêu cầu 3.7297 3.37747 777 Thời gian đổi trả SP hợp lý 3.4981 1.07967 777 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại nhanh, thỏa đáng 3.2819 1.17866 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhân viên bán hàng hiểu SP và có khả năng cung cấp thông tin thích hợp cho KH 13.4131 26.615 0.579 0.570 Nhân viên bán hàng luôn kết nối trao đổi thông tin và tƣơng tác với KH 14.1815 25.079 0.611 0.543 Chỉnh sửa SP theo yêu cầu 13.3552 13.400 0.340 0.863 Thời gian đổi trả SP hợp lý 13.5869 25.639 0.587 0.555 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại nhanh, thỏa đáng 13.8031 25.081 0.572 0.549 76 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 17.0849 33.225 5.76414 5 (9). Thấu hiểu khách hàng Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.843 2 Item Statistics Mean Std. Deviation N Thƣờng xuyên thu thập thông tin phản hồi từ KH 3.7259 0.83419 777 Sản phẩm đƣợc thay đổi theo phản hồi và các góp ý của KH 3.6216 0.86472 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Thƣờng xuyên thu thập thông tin phản hồi từ KH 14.3938 17.015 0.731 0.902 Sản phẩm đƣợc thay đổi theo phản hồi và các góp ý của KH 14.5598 16.278 0.779 0.895 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 6.1197 3.199 1.78852 2 77 (10). Năng lực cạnh tranh marketing tổng thể của SPMM Case Processing Summary N % Cases Valid 777 100.0 Excluded (a) 0 0.0 Total 777 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 0.868 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N Uy tín, vị thế của SPMM của thƣơng hiệu/DN đã mua nổi bật hơn so với đối thủ 3.5247 0.76216 777 Thị trƣờng SPMM của thƣơng hiệu/DN lớn hơn so với đối thủ Sức thu hút KH của thƣơng hiệu/DN cao hơn so với đối thủ 3.4612 3.5018 0.73647 0.74926 777 777 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Uy tín, vị thế của SPMM của thƣơng hiệu/DN đã mua nổi bật hơn so với đối thủ 14.1239 16.938 0.701 0.883 Thị trƣờng SPMM của thƣơng hiệu/DN lớn hơn so với đối thủ Sức thu hút KH của thƣơng hiệu/DN cao hơn so với đối thủ 14.0753 14.3521 16.159 16.764 0.724 0.737 0.856 0.869 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 6.1051 3.148 1.72634 3 78 Phụ lục 2.10: Kết quả hệ số tải nhân tố Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 CL1 0.592 CL2 0.676 CL3 0.787 CL4 0.731 CL5 0.633 CL6 0.626 CL7 0.711 CL8 0.659 CL9 0.544 CL10 0.602 KD1 0.502 0.523 KD2 0.635 0.577 KD3 0.569 KD4 0.572 TM1 0.611 TM2 0.645 GC1 0.639 GC2 0.734 GC3 0.727 PP2 0.607 PP3 0.559 PP4 0.679 PP6 0.577 PP7 0.559 PP8 0.651 TT1 0.683 TT2 0.799 TT3 0.695 TT4 0.804 TH1 0.605 TH2 0.541 0.616 DV1 0.660 DV2 0.596 DV3 0.592 DV4 0.544 DV5 0.501 THKH1 0.635 THKH2 0.735 79 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Phụ lục 2.11: Các nhân tố mới đƣợc mã hóa thành N1, N2, N3, N4, N5 vớicác biến mô tả Mô tả Mã hóa Nhân tố: Kênh marketing SPMM N1 Trƣng bày, trang trí cửa hàng bắt mắt và đẹp PP3 Luôn cung cấp sản phẩm mới PP6 Sản phẩm luôn sẵn có khi khách hàng cần PP7 Giao hàng theo yêu cầu về thời gian, địa điểm PP8 Hoạt động quảng cáo đa dạng, hấp dẫn (Pano, áp phich, show diễn thời trang,) TT1 Thƣờng xuyên tham gia hội chợ TT2 Có nhiều chƣơng trình khuyến mại (giảm giá, tặng quà,) TT3 Thực hiện tích cực hoạt động quan hệ công chúng TT4 Nhân viên bán hàng luôn kết nối trao đổi thông tin và tƣơng tác với khách hàng DV2 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại nhanh, thỏa đáng DV5 Thƣờng xuyên thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng THKH1 Sản phẩm đƣợc thay đổi theo phản hồi và các góp ý của khách hàng THKH2 Nhân tố: Chất lượng SPMM và dịch vụ hỗ trợ đối với SPMM N2 Chất liệu vải hợp vệ sinh (Mát, thoáng khí, thoải mái,) CL1 Chất liệu vải tốt (không phai màu, không sổ lông, mềm, mịn, nhẹ, ít nhăn, độ co giãn vừa phải) CL2 Đƣờng may, mũi chỉ đẹp (êm phẳng, đều, thẳng suông, không nhăn) CL3 Đƣờng may, mũi chỉ chắc chắn (không nối chỉ, chỉ tốt) CL4 Thời gian mở cửa hợp lý PP2 Sắp xếp quần áo khoa học, tiện cho việc lựa chọn PP4 Nhân viên bán hàng hiểu sản phẩm và có khả năng cung cấp thông tin thích hợp cho khách hàng DV1 Chỉnh sửa sản phẩm theo yêu cầu DV3 Thời gian đổi trả sản phẩm hợp lý DV4 Nhân tố: Tính thẩm mỹ và hình thức của SPMM N3 Màu sắc đa dạng CL5 Màu sắc phù hợp với mùa CL6 Màu sắc phù hợp với màu da, vóc dáng CL7 Màu sắc phù hợp với sở thích, tính cách CL8 Màu sắc phù hợp với lứa tuổi CL9 Màu sắc phù hợp với xu thế thời trang CL10 Kiểu dáng, mẫu mốt phong phú, đa dạng KD1 80 Kiểu dáng, mẫu mốt độc đáo, sáng tạo KD2 Kiểu dáng, mẫu mốt hợp xu thế thời trang KD3 Kích cỡ đa dạng (cùng 1 kiểu có nhiều size: S, M, L,) KD4 Nhân tố: Giá cả SPMM N4 Mức giá phù hợp với chất lƣợng sản phẩm và uy tín GC1 Mức giá phù hợp với khả năng chi trả GC2 Mức giá cạnh tranh so với đối thủ cùng loại GC3 Nhân tố: Thông tin trên SPMM và thương hiệu N5 Thông tin (sản phẩm, nhãn hiệu, giá,) đầy đủ, chi tiết, rõ ràng TM1 Thông tin hƣớng dẫn sử dụng cụ thể, phù hợp với từng loại TM2 THDN nổi tiếng, có nhiều ngƣời biết đến TH1 THDN có uy tín, lâu năm trên thị trƣờng TH2 81 Phụ lục 2.12: Ma trận tƣơng quan giữa các biến và NLCT marketing SPMM của DNVN trên thị trƣờng các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ Correlations NLCT N3 N4 N5 N1 N2 NLCT Pearson Correlation 1 0.735 0.664 0.817 0.810 0.718 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 N3 Pearson Correlation 0.735 1 0.622 0.749 0.709 0.655 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 N4 Pearson Correlation 0.664 0.622 1 0.685 0.637 0.582 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 N5 Pearson Correlation 0.817 0.749 0.685 1 0.762 0.782 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 N1 Pearson Correlation 0.810 0.709 0.637 0.762 1 0.673 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 N2 Pearson Correlation 0.718 0.655 0.582 0.782 0.673 1 Sig. (1-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 N 774 774 774 774 774 774 82 Phụ lục 2.13: Kiểm định sự khác nhau giữa NLCT marketing SPMM của DN ở các nhóm khác nhau theo biến kiểm soát Có 5 biến kiểm soát đƣợc sử dụng trong mô hình: giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, mức chi trung bình cho may mặc. (1) Để kiểm định sự khác nhau về đánh giá NLCT marketing SPMM của DN giữa nam và nữ, tác giả sử dụng kiểm định giả thuyết trung bình của hai tổng thể theo phƣơng pháp chọn mẫu độc lập (Independent- sample T-test) với mức ý nghĩa sig. < 0,05 đối với giới tính có 2 nhóm bao gồm: 1. Nam và 2. Nữ. Kiểm định Independent- sample T-test giữa biến kiểm soát Giới tính và biến phụ thuộc NLCT marketing SPMM của DN Bảng 1 - Phụ lục 2.13 cho thấy kết quả kiểm định Levene cho các nhóm giới tính. Kết quả cho giá trị sig. đều lớn hơn 0,05, nghĩa là phƣơng sai giữa 2 giới tính là không khác nhau. Tác giả sẽ sử dụng kết quả kiểm định T ở phần Equal variances assumed. Giá trị sig. của kiểm định T ở phần Equal variances assumed lần lƣợt là sig.= 0,00 < 0,05; sig.= 0,03 < 0,05; sig.= 0,01 < 0,05. Từ đó tác giả kết luận có sự khác biệt về NLCT marketing SPMM của thành phần giá cả SPMM; thông tin về SPMM và thƣơng hiệu và NLCT marketing SPMM tổng thể của DN giữa nhóm Nam và nhóm Nữ của biến kiểm soát Giới tính. Mức đánh giá NLCT marketing bộ phận và NLCT marketing tổng thể của Nam cao hơn Nữ. Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc giải thích nhƣ sau: nữ thƣờng nhạy cảm về giá cả SPMM và thƣơng hiệu SPMM/DN hơn nam. Theo công ty W&S, trong khi nam giới quan tâm nhiều hơn đến thiết kế, chất liệu SPMM, nữ giới lại quan tâm nhiều đến DN bán SPMM có chƣơng trình khuyến mại hay không (chiếm 60,8%) còn nam tỷ lệ này quá thấp chỉ chiếm 0,3% [5]. Theo công ty nghiên cứu thị trƣờng FA: một trong những hoạt động thƣờng xuyên của nữ giới là mua sắm, nhất là mua sắm quần áo chiếm 34%, so với nam giới chỉ là 11%, nữ giới cũng chi cho quần áo (chiếm 16%) nhiều hơn nam giới (chiếm 11%) và nữ giới thƣờng chạy theo thƣơng hiệu thời trang, Nhƣ vậy, nhu cầu đối với SPMM và mức chi cho SPMM của nữ giới nhiều hơn nam giới nên họ đòi hỏi sự thỏa mãn cao hơn, họ luôn nhạy cảm, so sánh, cân nhắc về giá bán SPMM hơn cũng nhƣ đòi hỏi khả năng đáp ứng về giá bán SPMM của các DNVN cao hơn (giá bán linh hoạt, giá phải phù hợp với chất lƣợng và thƣơng hiệu SPMM, ). Nữ giới thƣờng xem xét, lựa chọn SPMM kỹ hơn nam giới, họ đòi hỏi các đầy đủ, chính xác thông tin về SPMM nhiều hơn nam giới, ƣu điểm chi tiết về SPMM, giá bán phù hợp, thƣơng hiệu nổi tiếng nhanh chóng chiếm đƣợc cảm tình của họ, hơn nữa lĩnh vực này họ có nhiều kinh nghiệm hơn nam giới. Điều này cũng dễ hiểu 83 bởi vai trò của nữ giới trong gia đình, họ là ngƣời mua và giặt, là, quần áo cho chồng con nên họ coi trọng những thông tin về SPMM nhƣ thành phần chất liệu, hƣớng dẫn sử dụng SPMM, Trong quá trình mua và đánh giá về DNVN họ đòi hỏi rất nhiều, có yêu cầu cao đối với SPMM. Nam giới lại là đối tƣợng KH không chịu nhiều ảnh hƣởng của thƣơng hiệu. Điều này lại hoàn toàn ngƣợc lại với nữ giới, thƣơng hiệu là một trong những vấn đề đầu tiên họ cân nhắc trƣớc khi quyết định mua SPMM. Nữ giới thƣờng bị ảnh hƣởng bởi tâm lý và theo trào lƣu, ít trung thành với các thƣơng hiệu thời trang hơn nam giới. Điều này ảnh hƣởng đến đánh giá của họ về NLCT marketing SPMM của thành phần giá cả cũng nhƣ thƣơng hiệu và NLCT marketing SPMM tổng thể của DNVN. Bảng 1: Kiểm định T Test cho các nhóm tuổi Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equalit y of Means Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differ ence Std. Error Differ ence 95% Confidenc e Interval of the Difference Lower Upper Giá cả SPMM Equal variances assumed 0.32 0.57 3.57 256.00 0.00 0.36 0.10 0.16 0.56 Equal variances not assumed 3.58 252.60 0.00 0.36 0.10 0.16 0.56 Thông tin về SPMM và thƣơng hiệu Equal variances assumed 0.83 0.36 2.25 257.00 0.03 0.23 0.10 0.03 0.43 Equal variances not assumed 2.24 243.89 0.03 0.23 0.10 0.03 0.43 NLCT tổng thể Equal variances assumed 1.36 0.24 2.58 257.00 0.01 0.30 0.12 0.07 0.53 Equal variances not assumed 2.56 241.73 0.01 0.30 0.12 0.07 0.53 (2) Để kiểm định sự khác nhau về đánh giá NLCT marketing SPMM của DN giữa các nhóm tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, mức chi trung bình cho may mặc, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai Anova với mức ý nghĩa 84 sig. < 0,05. Trong đó: + Tuổi có 5 nhóm bao gồm: 1. Từ 20-dƣới 30 tuổi; 2. Từ 30-dƣới 40 tuổi; 3. Từ 40-dƣới 50 tuổi; 4. Từ 50-55 tuổi. + Nghề nghiệp có 6 nhóm bao gồm: 1. Nhân viên văn phòng có kỹ năng, trình độ; 2. Các nhà quản trị kinh doanh, nhà quản lý nhân sự, hành chính văn phòng; 3. Nhân viên kinh doanh, marketing, bán hàng; 4. Lao động khác; 5. Học sinh-sinh viên; 6. Nhóm khác (trừ học sinh-sinh viên). + Thu nhập có 6 nhóm bao gồm: 1. Từ 1-dƣới 3 trđ; 2. Từ 3-dƣới 5 trđ; 3. Từ 5-dƣới 7 trđ; 4. Từ 7-dƣới 10 trđ; 5. Từ 10-dƣới 20 trđ; 6. Từ 20 trđ trở lên. + Mức chi trung bình cho may mặc có 5 nhóm bao gồm: 1. Dƣới 3 trđ; 2. Từ 3-dƣới 6 trđ; 3. Từ 6-dƣới 10 trđ; 4. Từ 10-dƣới 15 trđ; 5. Từ 15 trđ trở lên. Kiểm định Post Hoc giữa biến kiểm soát Tuổi và biến phụ thuộc NLCT marketing SPMM của DN Bảng 2 - Phụ lục 2.13 cho thấy kết quả kiểm định Levene cho các nhóm tuổi với giá trị sig. = 0,000 < 0,05. Nhƣ vậy không thỏa mãn giả định của kiểm định One way Anova do đó không thể sử dụng kết quả phân tích Anova. Kiểm định Post Hoc (thống kê Tamhane's T2) cho giá trị sig. đều lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về NLCT marketing của những đáp viên thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Bảng 2: Kiểm định Levene phƣơng sai đồng nhất cho các nhóm tuổi Test of Homogeneity of Variances NLCT marketing SPMM Levene Statistic df1 df2 Sig. 15.842 4 772 .000 Kiểm định Post Hoc giữa biến kiểm soát Nghề nghiệp và biến phụ thuộc NLCT marketing SPMM của DN Bảng 3 - Phụ lục 2.13 cho thấy kết quả kiểm định Levene cho các nhóm nghề nghiệp. Kết quả cho giá trị sig. = 0,000 < 0,05. Nhƣ vậy không thỏa mãn giả định của kiểm định One way Anova do đó không thể sử dụng kết quả phân tích Anova. Kiểm định Post Hoc (thống kê Tamhane's T2) cho giá trị sig. đều lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về NLCT marketing của những đáp viên thuộc các nhóm nghề nghiệp khác nhau. Bảng 3: Kiểm định Levene phƣơng sai đồng nhất cho các nhóm Nghề nghiệp Test of Homogeneity of Variances NLCT marketing SPMM Levene Statistic df1 df2 Sig. 4.186 5 770 .000 85 Kiểm định Post Hoc giữa biến kiểm soát Thu nhập và biến phụ thuộc NLCT marketing SPMM của DN Bảng 4 - Phụ lục 2.13 cho thấy kết quả kiểm định Levene cho các nhóm thu nhập. Kết quả cho giá trị sig. = 0,000 < 0,05. Nhƣ vậy không thỏa mãn giả định của kiểm định One way Anova do đó không thể sử dụng kết quả phân tích Anova. Kiểm định Post Hoc (thống kê Tamhane's T2) cho giá trị sig. đều lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về NLCT marketing của những đáp viên thuộc các nhóm thu nhập khác nhau. Bảng 4: Kiểm định Levene phƣơng sai đồng nhất cho các nhóm Thu nhập Test of Homogeneity of Variances NLCT marketing SPMM Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.484 5 772 .000 Kiểm định Post Hoc giữa biến kiểm soát Mức chi trung bình hàng năm cho may mặc và biến phụ thuộc NLCT marketing SPMM Bảng 5 - Phụ lục 2.13 cho thấy kết quả kiểm định Levene cho các nhóm mức chi trung bình hàng năm cho may mặc. Kết quả cho giá trị sig. = 0,000 < 0,05. Nhƣ vậy không thỏa mãn giả định của kiểm định One way Anova do đó không thể sử dụng kết quả phân tích Anova. Kiểm định Post Hoc (thống kê Tamhane's T2) cho giá trị sig. đều lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về NLCT marketing của những đáp viên thuộc các nhóm mức chi trung bình hàng năm cho may mặc khác nhau. Bảng 5: Kiểm định Levene phƣơng sai đồng nhất cho các nhóm Mức chi trung bình hàng năm cho may mặc Test of Homogeneity of Variances NLCT marketing SPMM Levene Statistic df1 df2 Sig. 4.275 4 769 .000 Nhƣ vậy, kết quả nghiên cứu dựa trên phân tích nhóm đã cho kết luận về việc tồn tại sự khác biệt NLCT marketing SPMM của DN giữa các nhóm khác nhau của biến kiểm soát. Kết quả tìm thấy duy nhất sự khác biệt về NLCT marketing SPMM của DN giữa các nhóm giới tính khác nhau của biến kiểm soát giới tính. 86 Phụ lục 2.14: Điều tra định tính biến SP có vai trò kém quan trọng hơn, giá bán SPMM có vai trò trung bình * Dựa trên điều tra định tính cho thấy biến SPMM có vai trò kém quan trọng hơn do một số lý do: Thành tố SPMM trong phân tích kiểm định đã tách ra thành 02 biến số là Chất lƣợng SPMM và dịch vụ hỗ trợ đối với SPMM (0,13) và Kiểu dáng, mẫu mã, kích cỡ SPMM - tính thẩm mỹ và hình thức bề ngoài của SPMM (0,083). Nên NLCT marketing của DN với SPMM là chịu ảnh hƣởng tổng hợp của 02 biến số này. Hơn nữa, qua kết quả phỏng vấn sâu các DNVN có mức NLCT tổng thể từ 3 trở lên đều là các DN về SPMM, kiểu dáng, phong cách mẫu mã thời trang đã đƣợc công nhận và đánh giá cao, chất lƣợng SPMM ổn định và có tiếng trên thị trƣờng. Khi mua và lựa chọn các SP của các DN này ngƣời mua không phải băn khoăn suy nghĩ về chất lƣợng và phong cách SP. Thực tế mạng lƣới phân phối SPMM của các DN này ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ hiện nay chƣa đủ rộng và tạo sự thuận tiện nhất cho ngƣời mua tìm kiếm và mua SPMM. NTD đƣợc phỏng vấn cho biết mặc dù có nhiều SPMM của các DNVN vừa túi tiền và đáp ứng tốt nhu cầu của họ, nhƣng vẫn có ít các cửa hàng bán SPMM của DNVN mà họ mong muốn mua. Do số lƣợng cửa hàng trên địa bàn nơi ở của họ ít, mạng lƣới phân phối thƣa thớt ở khu vực các tinh đồng bằng Bắc Bộ nên khoảng cách họ đi lại để mua đƣợc các SPMM này là xa nên tính thuận tiện kém. Nhiều SPMM của DNVN, thậm chí với một số SPMM của May 10, Việt Tiến vừa túi tiền của họ nhƣng họ không tiếp cận đƣợc hệ thống phân phối SP. Trong khi đó các SPMM gia công của các nhà may nhỏ và nhập khẩu từ Trung Quốc đƣợc bán rộng rãi ở các chợ và các cửa hàng bán hàng may mặc truyền thống ở trung tâm huyện trở lên và thuận tiện hơn cho NTD tiếp cận. Tuy nhiên chất lƣợng các SPMM ở các cửa hàng này không tốt, không đảm bảo về chất lƣợng. Và đặc biệt với các SP của các DNVN hiện nay, ngƣời bán hàng của cửa hàng tƣ vấn cho KH chƣa tốt, không cung cấp đầy đủ thông tin hỗ trợ lựa chọn, không đủ năng lực tƣ vấn lựa chọn thời trang cho phù hợp với ngƣời mua, thậm chí không thuận tiện khi thử đồ và ngắm đồ và vì vậy bất tiện cho chọn lựa. Về truyền thông, theo Philip Kotler (1967), Marketing Communication [117], các DNVN cần thay đổi bản chất trong tự duy marketing chuyển từ quan điểm theo đuổi việc bán hàng sang quan điểm theo đuổi việc tạo ra KH thông qua truyền thông marketing. KH là một tài sản mà khi đƣợc quản lý và phục vụ tốt sẽ đem lại một nguồn lợi lớn và lâu bền. Theo kết quả phỏng vấn với NTD họ cho rằng truyền thông marketing là quan trọng vì với đặc điểm SPMM đã đƣợc công nhận cần truyền thông về các bộ sƣu tập mới, các mẫu mã mới, về nơi mua SP, các chƣơng trình khuyến khích KH, thông tin nhận dạng SP, các chƣơng trình và thời 87 gian khuyến mại. Nhiều khi, NTD quan tâm và muốn mua sản phẩm nhất là khi có các chƣơng trình khuyến mại, nhƣng thƣờng họ không nhận đƣợc các thông tin về chƣơng trình khuyến mại đối với SPMM của các DNVN, và các thông tin khi có các SP mới hoặc phong cách mới. Nhƣ vậy, theo đánh giá của NTD, mức độ nhận biết về SP, về thƣơng hiệu DN, các bộ sƣu tập mới và những giá trị mà các DNVN theo đuổi chƣa đƣợc KH mục tiêu và công chúng mục tiêu thấu hiểu, thiếu sự đồng bộ trong triển khai các chƣơng trình truyền thông marketing, hoạt động truyền thông marketing tích hợp vẫn chƣa đƣợc chú trọng và triển khai có hiệu quả. Hơn nữa, đặc trƣng SP thời trang luôn thay đổi do đó luôn cần tăng cƣờng truyền thông marketing. Vì vậy các DNVN cần quan tâm đến truyền thông marketing SP hơn. Theo xu hƣớng mới, SP, đặc biệt chất lƣợng SP là yếu tố cơ bản phải có của một SP, thƣơng hiệu mới tạo nên sự khác biệt và ƣu thế CT của DN nên cần đầu tƣ hơn vào phân phối và truyền thông marketing. Vì các DNVN muốn phát triển thƣơng hiệu, trở thành nhà sản xuất cung ứng cho NTD những SPMM chất lƣợng tốt nhất, xứng đáng giá trị, đáp ứng nhu cầu của NTD cần phải: mở rộng cung cấp, nâng cao thị phần SP; làm cho NTD nhận thức tốt về SP, chất lƣợng, ƣu tiên lựa chọn tiêu dùng; luôn trong tâm trí NTD và đƣợc tin dùng, đồng thời luôn có phản ứng lựa chọn hàng Việt khi có nhu cầu. Chính vì thế yếu tố phân phối và truyền thông marketing có vai trò quan trọng hơn. * Dựa trên điều tra định tính cho thấy biến giá bán SPMM có vai trò trung bình do những lý do như sau: Thu nhập của NTD các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ ngày càng tăng (chỉ tính riêng khu vực nông thôn ở 8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ đến năm 2020 dự kiến đạt 49 triệu đồng/ngƣời/năm) và chi tiêu cho may mặc khá cao, chiếm tỷ lệ tƣơng đối trong tổng chi tiêu của NTD đồng bằng Bắc Bộ (mức chi tiêu dành cho quần áo đứng ở vị trí thứ 3, chiếm 13,9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân). Hơn nữa, với SPMM NTD quan tâm đến lựa chọn đƣợc SP phù hợp và phong cách thời trang, nên với họ giá bán SPMM không còn giữ vị trí quan trọng nhất nhƣ trƣớc đây. NTD và các DN khi phỏng vấn đều cho biết: SP cao cấp, phục vụ tầng lớp thƣợng lƣu có giá bán thống nhất toàn hệ thống cho dù showrom, đại lý bán ở bất kỳ tỉnh nào trên 8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ nhƣ NewNem, Ivy, Elise, KH mục tiêu của những thƣơng hiệu/DN này thƣờng rất ít quan tâm đến giá bán SPMM do họ chú trọng tới hình ảnh, danh tiếng và phong cách thời trang hơn. Bên cạnh đó, nhiều SP đáp ứng tầng lớp trung bình và thấp, các DNVN đã xây dựng chính sách đồng giá nhƣ Mello, Gen Việt, Một số SPMM của Sài Đồng giá thấp phù hợp với đại đa số NTD nên NTD chỉ quan tâm đến chọn kiểu khi mua. 88 Khung giá bán SPMM chính của một số DNVN trên thị trƣờng các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Đơn vị tính: nghìn đồng) TT Thƣơng hiệu/DN Áo Quần Váy Đầm Sơ mi Tây Âu Khaki Jeans Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ 1 May 10 209-695 279-435 275-605 295-435 259-595 335 368 568-850 2 Việt Tiến 214-1425 899 360-385 399-425 485 3 Gen Việt 318,338 278,298 398,468 318 398 318,348 298 368,468 4 Mello 200 250 250 250 250 5 Seven Am 699-949 425-849 375-849 1599-1799 6 Tra li 390-550 540-590 450-540 660-990 7 Emspro 799-1199 789-1079 699-979 1325-1789 8 Nem 899-1244 759-1244 1755-2989 9 Sài Đồng 174-335 Nguồn: Tổng hợp của tác giả 89 Phụ lục 2.15: Phỏng vấn định tính ngƣời tiêu dùng nông thôn 8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ đánh giá về năng lực cạnh tranh marketing sản phẩm may mặc của doanh nghiệp Việt Nam Phỏng vấn định tính NTD nông thôn mua SPMM của DNVN, cho thấy: - Số lƣợng NTD nông thôn mua SPMM của DNVN rất ít. NTD nông thôn thƣờng mua hàng gia công, hàng Trung Quốc (phổ biến ở 2 mặt hàng quần kaki và áo thun), một số sử dụng SP may đo. Một NTD nông thôn cho biết: “Cũng nghe nói quần áo Trung Quốc nhiễm chất gì đấy, nhƣng không rõ lắm và cũng chẳng có ai ngăn cấm. Chúng tôi ở nông thôn, mua hàng phải phù hợp với túi tiền, chứ biết làm sao”. Hiện nay, các mặt hàng Trung Quốc đã len lỏi vào tận các ngõ ngách của nông thôn 8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Do chƣa hiểu rõ tác hại và khi điều kiện kinh tế còn khó khăn, khi chƣa làm tốt công tác cảnh báo đến tận ngƣời dân thì SPMM Trung Quốc vẫn đƣợc ngƣời dân mua và sử dụng thƣờng xuyên. Ở thị trƣờng nông thôn vẫn xuất hiện cả hàng nhái, hàng giả, chẳng hạn có nhiều thƣơng hiệu na ná hàng của Công ty Việt Tiến nhƣ Việt Tuân, Việt Tuấn, So về giá bán thì hàng nhái thƣơng hiệu Việt Tiến có giá thấp hơn rất nhiều. Chẳng hạn, 1 áo sơ mi sọc, dài tay của Việt Tuân giá bán chỉ dừng ở mức 170.000 - 200.000 đồng/cái. Chi phí của các DNVN để phục vụ các xã, thôn nằm phân tán ở nhiều khu vực khác nhau là khá cao nên mạng lƣới phân phối mỏng, ít điểm bán ở khu vực nông thôn. Hơn nữa giá bán SPMM của các DN này còn khá cao so với khả năng chi trả của NTD nông thôn. - Cơ cấu loại SPMM NTD nông thôn thƣờng mua: NTD nông thôn thƣờng mua áo sơ mi, áo phông/thun, quần tây/âu, quần kaki phù hợp với công việc, họ ít mua váy, đầm. Trong đó SPMM đƣợc mua nhiều nhất là áo sơ mi. - Nơi mua SPMM của NTD nông thôn: Chợ là nơi NTD nông thôn mua SPMM nhiều nhất (chiếm 55,1%), trong đó chợ truyền thống là kênh bán lẻ SPMM đƣợc NTD nông thôn ghé thăm nhiều nhất, ở một số vùng nông thôn ngƣời dân còn tham gia chợ phiên. Sau đó đến cửa hàng thƣơng mại hiện đại nhƣ cửa hàng tạp hóa (23,5%), siêu thị (17,5%). NTD ít mua SPMM ở shop thời trang, đại lý, trung tâm thƣơng mại. Ngoài ra, họ còn mua ở hàng rong và vỉa hè, ở hội chợ tết. Nơi mua SPMM của NTD nông thôn khá đa dạng, tuy nhiên chợ truyền thống chiếm tỷ trọng cao, gấp khoảng 3 lần các cửa hàng thƣơng mại hiện đại. 90 Vì vậy, các DNVN cần hiểu đƣợc cách và nơi họ mua sắm, nên đa dạng hóa các kênh mua sắm và chiến lƣợc phân loại SPMM nhằm đáp ứng tính hiếu kỳ của NTD nông thôn, cung cấp các giá trị thực và phát triển ngành may mặc Việt Nam bằng cách mang đến sự đẳng cấp và phong cách sống nhất định. Trên thực tế, nông thôn, vùng sâu, vùng xa không phải là nơi DNVN tổ chức đƣợc hệ thống đại lý, nhƣng có thể kết nối NTD, ngƣời bán lẻ trong chợ truyền thống để đại lý ở trung tâm 8 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ đó đẩy hàng xuống. Nếu DN ỷ lại hệ thống phân phối của mình và tự làm chƣa chắc đã tốt. DN phải hỗ trợ đại lý, cũng là hỗ trợ chính mình. Vì vậy, trƣớc khi có hội chợ ở các tỉnh, DN phải về địa phƣơng đó trƣớc 2 ngày để làm quen với tiểu thƣơng, kết nối với các cửa hàng bán quần áo tại chỗ, cho họ xem catalogue SP của mình. Khi phiên chợ đến, ban tổ chức sẽ có những hội thảo giao lƣu kết nối với tiểu thƣơng, DN sẽ mời những tiểu thƣơng đó đến dự và tiếp tục phối hợp với họ. Đồng thời SPMM của DN bán với giá ƣu đãi, tặng cho học sinh nghèo, hộ nghèo để có cơ hội cho NTD sử dụng thử SP của mình. NTD dùng thử thấy hài lòng thì sẽ mua. NTD ủng hộ DN Việt thì DN sẽ có đất sống, có thị trƣờng bền vững và phát triển lâu dài. Bên cạnh việc lắng nghe ý kiến và lời khuyên của gia đình, bạn bè, NTD ở nông thôn còn phản ứng tích cực với lời khuyên của ngƣời bán hàng. Với đặc thù của SPMM ngƣời bán phải giới thiệu và tƣ vấn SP với khách, những khuyến nghị của nhà bán lẻ có thể là một hình thức đại diện thƣơng hiệu mạnh mẽ và mỗi ngƣời bán là một đại sứ thƣơng hiệu. Nhƣ vậy, các DNVN phải hiểu đƣợc cách tiếp cận họ, phải kết nối và chăm sóc những ngƣời ủng hộ thƣơng hiệu mình nhằm tận dụng sức mạnh của truyền miệng. Biến mỗi ngƣời bán hàng thành một đại sứ thƣơng hiệu, khai thác sức mạnh của truyền thông marketing để kết nối với nhóm NTD trẻ. NTD nông thôn thƣờng mua SPMM ở địa điểm bán gần nhà, thƣờng ở các trung tâm xã, huyện, cách nhà trong vòng 3km. - Giá SPMM cũng khá phù hợp với túi tiền của NTD nông thôn, dao động từ 100.000-300.000 đồng/SP. Một số NTD nông thôn đƣợc điều tra cho biết: “SPMM họ mua với giá nhƣ trên chủ yếu là hàng Trung Quốc, hàng gia công, thậm chí hàng nhái mới đáp ứng đƣợc, SPMM của DNVN thƣờng có giá cao hơn nên với điều kiện kinh tế của họ, họ không lựa chọn SPMM của DNVN đƣợc”. - Thƣơng hiệu SPMM NTD nông thôn thƣờng mua: Những thƣơng hiệu SPMM đƣợc NTD nông thôn đã mua là Khatoco, Sài Đồng, Đáp Cầu, May 10, Việt Thắng, Made in Việt Nam và họ thƣờng mua SPMM của những thƣơng hiệu này ở 91 chợ, cửa hàng tạp hóa, kinh doanh tổng hợp. Điều này cũng dễ hiểu bởi các DN có thƣơng hiệu nổi tiếng chỉ chào bán tại hệ thống showwrom, shop thời trang, đại lý, ít khi chào bán ở chợ truyền thống nên SPMM chủ yếu là hàng gia công trong nƣớc. Một số NTD trẻ tuổi (thanh niên khoảng 20-35 tuổi) mua SPMM mang thƣơng hiệu The Blue/ Blue exchange, Gen Việt. - Yếu tố NTD nông thôn cân nhắc khi mua và sử dụng SPMM là: Tùy từng nhóm NTD nông thôn, tuy nhiên sau yếu tố giá bán và kiểu dáng, kích cỡ (sự vừa vặn). NTD nông thôn cho rằng phân phối và truyền thông là yếu tố đặc biệt quan trọng. NTD nông thôn là nông dân, sinh viên, thƣờng cho rằng giá SPMM là quan trọng nhất với họ. NTD nông thôn là ngƣời kinh doanh tự do, nhân viên bán hàng, giáo viên, (thƣờng là ngƣời có thu nhập ổn định) cho biết phù hợp, vừa vặn là yếu tố đƣợc cân nhắc đầu tiên khi mua SPMM. Nếu bộ quần áo đã không vừa thì tất cả các yếu tố khác đều không cần tính đến. NTD nói chung, NTD nông thôn nói riêng sẽ mua quần áo họ thấy thích và hợp với mình. Một bộ quần áo dù đẹp tới đâu nhƣng lại quá rộng hoặc quá chật đối với ngƣời mặc, thì giá trị của nó cũng không còn. Áo hoặc quần đƣợc coi là vừa, nếu ngƣời mặc không cảm thấy bị bó chặt và có thể cử động thoải mái nhƣng cũng không đƣợc rộng thùng thình. Chất liệu là yếu tố quyết định chất lƣợng trang phục. Tuy nhiên, yếu tố này không ảnh hƣởng quá nhiều. Để có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng của từng loại vải, sẽ tốn khá nhiều thời gian và công sức, thực tế NTD nhất là NTD nông thôn không đủ hiểu biết sâu về chất liệu vải. Hầu hết NTD nông thôn đều cho rằng những yếu tố thuộc về phân phối rất quan trọng nhƣng các DNVN chƣa thực hiện tốt, vì: số lƣợng điểm bán ít, NTD phải đi xa mới mua đƣợc, thậm chí không thấy bán ở địa phƣơng đó, NTD nông thôn thƣờng mua ở chợ, nhƣng ở chợ họ không thể mua đƣợc SPMM của các thƣơng hiệu có tiếng nhƣ Việt Tiến, May 10, Mello,.. . Một số SPMM của các thƣơng hiệu nhƣ May 10, Việt Tiến, Mello, Rosy, có giá bán khoảng 300.000 đồng và họ vẫn có khả năng mua ở mức giá đó nhƣng các DN này không bán ở gần nơi họ sinh sống, làm việc. Một số khu vực trung tâm ở địa bàn nông thôn, có địa điểm bán SPMM của DNVN, tuy nhiên sự sẵn có và tính mới của SPMM chƣa đảm bảo nhu cầu của NTD nông thôn, ở những điểm phân phối này bán cả hàng bị lỗi hoặc lỗi mốt, không có phòng thử đồ, NTD nông thôn vẫn ƣa thích mua hàng theo kiểu trao đổi, thanh toán trực tiếp và dựa vào lòng tin, quan hệ thân thiết với 92 ngƣời bán hàng. Do đó, kênh truyền thống (chợ, tạp hóa, cửa hàng bán lẻ) vẫn chiếm 70% sức mua SPMM ở khu vực nông thôn với mức tăng trƣởng từ 12 - 15%. Một số NTD nông thôn cho biết hoạt động xúc tiến thƣơng mại của các DNVN rất quan trọng, khi SPMM của các DNVN ở các vùng quê chƣa nhiều và thu nhập còn hạn chế thì hoạt động khuyến mại SPMM hay tổ chức các hội chợ đƣa hàng Việt về nông thôn, nhất là trong dịp Tết và hoạt động truyền thông của DNVN để NTD nông thôn biết về SP, DN, địa điểm phân phối, biết cách phân biệt hàng nhái, hàng giả,rất cần thiết đối với NTD nông thôn. NTD nông thôn có phản ứng khá tích cực với những khuyến nghị của nhà bán lẻ SPMM. Do đó, kênh truyền thông ảnh hƣởng nhiều đến hành vi tiêu dùng là tivi và trƣng bày, giới thiệu SPMM, marketing trực tiếp. 93 Phụ lục 2.16: Trung bình các biến của 5 thành phần Phụ lục 2.16.a: Kênh marketing SPMM Mã biến Tên biến Điểm số trung bình PP3 Trƣng bày, trang trí cửa hàng bắt mắt và đẹp 3.3798 PP6 Luôn cung cấp SP mới 3.1473 PP7 SP luôn sẵn có khi KH cần 3.4884 PP8 Giao hàng theo yêu cầu về thời gian, địa điểm 3.3256 TT1 Hoạt động quảng cáo đa dạng, hấp dẫn (Pano, áp phich, show diễn thời trang,) 3.0659 TT2 Thƣờng xuyên tham gia hội chợ 2.6705 TT3 Có nhiều chƣơng trình khuyến mại (giảm giá, tặng quà,) 3.0426 TT4 Thực hiện tích cực hoạt động quan hệ công chúng 2.6318 DV2 Nhân viên bán hàng luôn kết nối trao đổi thông tin và tƣơng tác với KH 2.8953 DV5 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại nhanh, thỏa đáng 3.2752 THKH1 Thƣờng xuyên thu thập thông tin phản hồi từ KH 3.1357 THKH2 SP đƣợc thay đổi theo phản hồi và các góp ý của KH 2.9729 N1 Kênh marketing SPMM 3.4806 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả Phụ lục 2.16.b: Trung bình các biến của thành phần Chất lượng SPMM và dịch vụ hỗ trợ đối với SPMM Mã biến Tên biến Điểm số trung bình CL1 Chất liệu vải hợp vệ sinh (Mát, thoáng khí, thoải mái,) 3.7597 CL2 Chất liệu vải tốt (không phai màu, không sổ lông, mềm, mịn, nhẹ, ít nhăn, độ co giãn vừa phải) 3.7597 CL3 Đƣờng may, mũi chỉ đẹp (êm phẳng, đều, thẳng suông, không nhăn) 4.0194 CL4 Đƣờng may, mũi chỉ chắc chắn (không nối chỉ, chỉ tốt) 4.1047 PP2 Thời gian mở cửa hợp lý 3.8876 PP4 Sắp xếp quần áo khoa học, tiện cho việc lựa chọn 3.9729 DV1 Nhân viên bán hàng hiểu SP và có khả năng cung cấp thông tin thích hợp cho KH 3.6667 DV3 Chỉnh sửa SP theo yêu cầu 3.5310 DV4 Thời gian đổi trả SP hợp lý 3.4922 N2 Chất lƣợng SPMM và dịch vụ hỗ trợ đối với SPMM 3.6124 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả 94 Phụ lục 2.16.c: Trung bình các biến của thành phần Tính thẩm mỹ và hình thức của SPMM Mã biến Tên biến Điểm số trung bình CL5 Màu sắc đa dạng 3.2481 CL6 Màu sắc phù hợp với mùa 3.7248 CL7 Màu sắc phù hợp với màu da, vóc dáng 3.4767 CL8 Màu sắc phù hợp với sở thích, tính cách 3.4070 CL9 Màu sắc phù hợp với lứa tuổi 3.8217 CL10 Màu sắc phù hợp với xu thế thời trang 3.5078 KD1 Kiểu dáng, mẫu mốt phong phú, đa dạng 3.3605 KD2 Kiểu dáng, mẫu mốt độc đáo, sáng tạo 2.8566 KD3 Kiểu dáng, mẫu mốt hợp xu thế thời trang 3.4496 KD4 Kích cỡ đa dạng (cùng 1 kiểu có nhiều size: S, M, L,) 3.9535 N3 Tính thẩm mỹ và hình thức của SPMM 3.7101 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả Phụ lục 2.16.d: Trung bình các biến của thành phần Giá cả SPMM Mã biến Tên biến Điểm số trung bình GC1 Mức giá phù hợp với chất lƣợng SP và uy tín 3.8295 GC2 Mức giá phù hợp với khả năng chi trả 3.6744 GC3 Mức giá CT so với đối thủ cùng loại 3.5116 N4 Giá cả SPMM 3.6718 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả Phụ lục 2.16.e: Trung bình các biến của thành phần Thông tin trên SPMM và thương hiệu Mã biến Tên biến Điểm số trung bình TM1 Thông tin (sản phẩm, nhãn hiệu, giá,) đầy đủ, chi tiết, rõ ràng 3.7209 TM2 Thông tin hƣớng dẫn sử dụng cụ thể, phù hợp với từng loại 3.6202 TH1 THDN nổi tiếng, có nhiều ngƣời biết đến 3.6667 TH2 THDN có uy tín, lâu năm trên thị trƣờng 3.4419 N5 Thông tin trên SPMM và thƣơng hiệu 3.0859 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả 95 Phụ lục 2.17: Trung bình các biến của thành phần NLCT marketing tổng thể của SPMM Mã biến Tên biến Điểm số trung bình UTVT Uy tín, vị thế của SPMM của thƣơng hiệu/DN đã mua nổi bật hơn so với đối thủ 3.5103 TTr Thị trƣờng SPMM của thƣơng hiệu/DN lớn hơn so với đối thủ 3.4126 STH Sức thu hút KH của thƣơng hiệu/DN cao hơn so với đối thủ 3.5018 NLTT NLCT marketing tổng thể của SPMM 3.4015 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả 96 PHỤ LỤC CHƢƠNG 3 Phụ lục 3.1: Dự báo quy mô thị trƣờng nội địa Chỉ tiêu Năm 2020 (Dự kiến) Thu nhập bình quân đầu ngƣời thực tế (USD) 1300 (Kết quả sơ cấp) Tiêu dùng SPMM trong nƣớc tính theo đầu ngƣời (kg) 10,1 (Giả thiết về dân số) tốc độ tăng hàng năm 1,2% (triệu dân) 120 (Kết quả thứ cấp) tiêu dùng SPMM (nghìn tấn) 1212 (Giả thiết) Giá bình quân không đổi (USD/tấn) (do cạnh tranh với hàng nhập khẩu) 2570 (Dự kiến) Quy mô thị trƣờng nội địa (tỷ USD) 3,1 [ Nguồn: Viện nghiên cứu Nourma tổng hợp Phụ lục 3.2: Thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng (Đơn vị tính: triệu đồng) Năm 2010 Năm 2012 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 (dự kiến) Năm 2020 (dự kiến) Vĩnh Phúc 1,232 1,867 2,378 Bắc Ninh 1,646 2,502 3,512 Hải Dƣơng 1,306 2,047 2,755 Hƣng Yên 1,199 1,803 2,192 Thái Bình 1,129 1,729 2,469 Hà Nam 1,15 1,754 2,198 Nam Định 1,237 1,791 2,816 Ninh Bình 1,202 1,696 2,215 Các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ 1,26 1,99 2,57 3,5 3,9 5,5 Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Tổng cục Thống kê và cơ quan xếp hạng tín nhiệm Standard&Poor’s (S&P) 97 Phụ lục 3.3: Tháp chi tiêu cá nhân của ngƣời dân Nguồn: Vinatex Phụ lục 3.4: Dự báo thị trƣờng tiêu thụ tại các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ Năm Dân số bình quân (nghìn ngƣời) Mức chi tiêu bình quân năm (nghìn đồng) Mức chi tiêu cho SPMM bình quân năm (nghìn đồng) Tỷ lệ chi tiêu cho SPMM (%) Dung lƣợng thị trƣờng (triệu đồng) Tốc độ tăng trƣởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) 6 = (2) x (4) (7) 2010 10.203,2 17.256 3.140,592 18,2 32.044,088 2012 10.327,8 22.764 3.323,544 14,6 34.324,898 7,12 2014 10.463,9 26.892 3.953,124 14,7 41.365,094 20,51 2015 10.535 29.004 4.263,588 14,7 44.916,900 8,59 Tốc độ tăng trƣởng bình quân 12,07 Ƣớc lƣợng dung lƣợng thị trƣờng đến năm 2020 79.406,605 Ƣớc lƣợng dung lƣợng thị trƣờng đến năm 2025 140.379,435 Nguồn: Tác giả tổng hợp và xây dựng dựa trên nghiên cứu các tài liệu của Tổng cục Thống kê [38] 98 Phụ lục 3.5: Dự báo mức chi cho các nhóm sản phẩm may mặc Loại Trang phục công sở và trang phục dự tiệc Trang phục dạo phố Trang phục mặc nhà Mức chi (đồng) 500.000 - 1.000.000 500.000 < 500.000 Nguồn: Tạp chí Dệt may và Thời trang Việt Nam Phụ lục 3.6: Các mục tiêu cụ thể của ngành may đến năm 2030 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2030 1. Sử dụng lao động 1.000 ng 3.300 4.400 2. Sản phẩm may Triệu SP 6.000 9.000 3. Tỷ lệ nội địa hóa % 65 70 (Nguồn: Bộ Công Thương, 2014, [3])

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfang_cao_nang_luc_canh_tranh_marketing_san_pham_may_mac_cua_doanh_nghiep_viet_nam_tren_thi_truong_cac.pdf
Luận văn liên quan