Hiện nay, theo xu thế hội nhập quốc tế, các BCTC lập theo Chuẩn mực Báo cáo
Tài chính Quốc tế (IFRS) có thể nói là xu thế chung của các DN trên thế giới. Một
trong những rào cản của quá trình hội tụ với IFRS ở Việt Nam là việc áp dụng GTHL.
Luận án đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN Việt
Nam” với mục tiêu tìm ra được các nhân tố quan trọng, thuộc nhận thức của các DN có
khả năng ảnh hưởng đến sự ủng hộ áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN Việt Nam,
đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó đưa ra kết luận và kiến nghị
nhằm tăng cường sự ủng hộ và đẩy mạnh việc áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN
Việt Nam, hướng tới sự hội tụ của CMKT Việt Nam với CMKT quốc tế.
Mặc dù trên thế giới đã có những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN, nhưng hầu hết các nghiên cứu của nước ngoài
thường thực hiện với các quốc gia đã áp dụng IFRS; rất ít nghiên cứu cho các quốc gia
chưa áp dụng IFRS và rất ít các nghiên cứu thực hiện theo hướng nghiên cứu nhận thức,
đánh giá của các DN về áp lực thể chế, lợi ích, bất lợi, thách thức áp dụng tại bối cảnh
thể chế, môi trường kinh doanh của các quốc gia đang phát triển; cũng như ảnh hưởng
của sự nhận thức, đánh giá này đến việc ủng hộ áp dụng GTHL tại các DN ở các quốc
gia này.
204 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nghiệp cho Việt Nam”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, số
151, tháng 4/2016.
6. Nguyễn Ngọc Lan &Nguyễn Thị Cúc (2016), “Những thách thức khi áp dụng
IFRS tại Việt Nam và yêu cầu đặt ra cho các trường Đại học”, Kỷ yếu Hội Thảo
Quốc gia – Nhà xuất bản Tài chính, tháng 12/2016.
7. Nguyễn Ngọc Lan (2017), “Áp dụng giá trị hợp lý theo Chuẩn mực Báo cáo Tài
chính Quốc tế số 13- Lợi ích, bất lợi và hàm ý cho kế toán Việt Nam”, Tạp chí Kế
toán &Kiểm toán, số 162, tháng 3/2017
162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aboody, D. E., Barth, M. E., and Kasznik, R. (1999), ‘Revaluations of fixed
assets and future firm performance: Evidence from the UK’, Journal of
Accounting and Economics, Vol 26, pp. 149-178.
2. Adela, D. and Anuta, B. (2011), ‘Accounting and the environmental factors – an
empirical investigation in post – communist romania’, Accounting and
Management Information Systems, Vol.10, No.2, pp.135-168.
3. AICPA (2011), ‘IFRS Readiness Survey’, American Institute of CPA, truy cập
ngày 26 tháng 10 năm 2014, từ
ey.aspx.
4. Albu, CN and Alexander (2013), ‘When global accounting standards meet the
local context—Insights from an emerging economy’, Critical Perspectives on
Accounting, In Press, truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014, từ
5. Alicia, N., Jodi, S. and Juan, S. (2009), ‘IMF Working Paper’, International
Monetary Fund, Laura Kodres.
6. Alistair, B., Lain, C., David, H. Allan, H. (2007), ‘Fair Value Accounting and
Managerial Discretion’, Leeds University Business School working paper series,
Vol. 2, No. 2.
7. Allen, F., Carletti and E. (2008), ‘Mark to market accounting and liquidity
pricing’, Journal of Accounting and Economics, No.45, pp.358–378.
8. Alnajjar, FK, Peacock and E. (1995), 'Perceptions of Fortune 500 controllers
on internationalizing the accounting curriculum', Journal of International
Accounting, Auditing and Taxation, Vol. 4, No. 1, pp. 1-12.
9. Amir, E., Harris, T.S., Venuti and E.K. (1993), ‘A comparison of US versus non-
US GAAP accounting measures using Form 20-F reconciliations’, Journal of
Accounting Research, Vol. 31, pp.230—275.
10. Andrea, E., Lorenzo, C., Frank, D., Sergio, G., Angela, M., Paolo and P. (2004),
The Social Science Research Network electronic library, truy cập ngày 21 tháng
4 năm 2014, từ
163
11. Arsen, D., Duanning, Z., David, G.; William and M. (2010), Critical factors of
IFRS adoption in the US: an empirical study, truy cập ngày 23 tháng 7 năm
2013, từ
12. Ashford and C. C. (2011), ‘Fair Value Accounting: Its Impacts on Financial
Reporting and How It Can Be Enhanced to Provide More Clarity and Reliability
of Information for Users of Financial Statements’, International Journal of
Business and Social Science, Vol. 2, No. 20.
13. Baldarelli, MG, Demartini, P & Mosnja-Skare and L. (2007), 'Application of
accounting standards in small and medium enterprises in Italy and Croatia:
Challenges of international harmonization', Ekonomska Istrazivanja-
Economic Research, Vol. 20, No.1, pp. 8-25.
14. Ball and R. (2006), ‘International financial reporting standards (IFRS): pros and
cons for investors’, Accounting and Business Research International Accounting
Policy Forum, pp.5–27.
15. Barlev, B., Haddad and J.R. (2003), ‘Fair value accounting and the management
of the firm’, Critical Perspectives on Accounting, Vol. 14, No.4, pp.383–415.
16. Barlev, B., Haddad and J.R. (2007), ‘Harmonization, comparability, and fair
value accounting’, Journal of Accounting, Auditing and Finance, Vol. 22, No.3,
pp.493–509.
17. Barth and M. (1994), ‘Fair-value accounting: evidence from investment
securities and the market valuation of banks’, The Accounting Review, Vol. 69,
No.1, pp.1–25.
18. Barth and M. (2004), ‘Fair values and financial statement volatility In C. Borio,
W. C. Hunter, G. G. Kaufman, & K. Tsatsaronis (Eds.), The market discipline
across countries and industries’, Cambridge, Massachusetts: MIT Press.
19. Barth and M. E. (1991), ‘Relative measurement errors among alternative pension
asset and liability measures’, The Accounting Review, Vol. 66, pp.433-463.
20. Barth, M. E., & Clinch and G. (1998), ‘Revalued Financial, Tangible, and
Intangible Assets: Associations with Share Prices and Non-Market-Based Value
Estimates’, Journal of Accounting Research, Vol. 36, pp.199-233.
21. Barth, M. E., Beaver, W. H., & Landsman and W. R. (1996), ‘Value relevance of
banks fair value disclosures under SFAS’ no. 107, The Accounting Review,
Vol.71(4), pp.513–537.
164
22. Barth, M., Taylor and D. (2010), ‘In defense of fair value: Weighing the evidence
on earnings management and asset securitizations’, Journal of Accounting and
Economics. Vol. 49, pp.26-33.
23. Bartov, E., (1993), ‘The timing of asset sales and earnings manipulation’, The
Accounting Review, Vol 68, 840- 855.
24. Bell, T.T & Griffin J.B (2012), ‘Commentary on Auditing High - Uncertainty
Fair Value Estimatesǁ’, A Journal of Practice & Theory, Vol 31, pp. 147-155.
25. Beng, W. G; Jeffrey Ng; Kevin, O. Y. (2009), Market Pricing of Banks’, Fair
Value Assets Reported under SFAS 157 during the 2008 Economic Crisis,
Singapore Management University.
26. Benjamin, Niskkalan & Marathamuthu (2012), ‘Fair Value Accounting and the
Blobal Financial Crisis: The Malaysian Experience’, Jamar Vol.10, pp 53-58.
27. Betakova, J., Hrazdilova-Bockova, K., & Skoda, M. (2014), ‘Fair value
usefulness in financial statements’, DAAAM International Scientific Book.
28. Bewley; Graham; Peng; (2013), ‘Toward Understanding How Accounting
Principles Become Generally Accepted: The Case of Fair Value Accounting
Movement in China’, Financial reporting and auditing as social and
organizational practice Workshop 2. London, December 16-17, 2013.
29. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán DN - Quyển 1 - Hệ thống tài khoản kế toán,
Nhà Xuất bản Tài chính.
30. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán DN - Quyển 2 - BCTC, chứng từ và sổ kế
toán, Nhà Xuất bản Tài chính.
31. Bộ Tài chính (2012), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê.
32. Bolivar, M.P.R. & Andres Navarro Galera, A.N. (2012), ‘The Pole of Fair
Value Accounting in Promoting Government Accountabilty’, .A Journal of
Accounting Finance and Business Studies, Vol 48, pp. 348-386.
33. Boochun, J., Hamid, P., Eric, W., Shirley, J. D. (2013), ‘Advances in
Accounting, incorporating Advances in International Accounting’, The
association between firm characteristics and CFO’s opinions on the fair value
option for non-financial assets.
34. Boston, M. A. (2008), Causes and Consequences of Choosing Historical Cost
versus Fair Value, truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014, từ
mendoza.nd.edu/assets/152281/riedlmrs03062008.pdf.
165
35. Brad A. B., Jeffrey, J. B., Peter, D. E. (2010), A Convenient Scapegoat: Fair
Value Accounting by Commercial Banks during the Financial Crisis, University
of Notre Dame, Notre Dame.
36. Brian, B., Lisa, M. G, Linda, M., Norma, R. M., Gregory, E. S. (2012), The
Audit of Fair Values and Other Estimates: The Effects of Underlying
Environmental, Task, and Auditor-Specific Factors, truy cập ngày13 tháng 6 năm
2016, từ
37. Brickner, D. R. (2002), ‘An analysis of the factors impacting the relevance of
SFAS No 107 Fair Value disclorsures’, A dissertation submitted to the Kent
State University Graduate School of Management in partial fulfillment of the
requyrement for degree of Doctore of Philosophy.
38. Brief, R. P. (1966), ‘The origin and evolution of nineteenth-century asset
accounting’, Business History Review, Vol 40, pp.1–23.
39. Bùi Thị Ngọc (2008), ‘Bàn về GTHL trong hợp nhất kinh doanh’, Tạp chí
Nghiên cứu tài chính kế toán, số 09.
40. Cairn, D., Dianne, M., Ross, T., Ann, T. (2011), ‘IFRS fair value measurement
and accounting policy choice in the United Kingdom and Australia’, The British
Accounting Review, No. 43, pp. 1-21
41. Charles J.P., Shimin, C., Xijia, S. (1999), Is Accounting Information Value
Relevant in the Emerging Chinese Stock Market?, Department of Accounting and
Finance, Lingnan College, Hong Kong.
42. Christensen, H., & Nikolaev, V. (2009), ‘Who uses fair value accounting for
non-financial assets after IFRS adoption?’, University of Chicago Booth School
of Business, Working paper, No. 09-12.
43. Công ty Luật Brandco (2010), Mọi con đường đều dẫn tới kế toán theo giá trị
hợp lý, truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014, từ truy cập ngày 23 tháng 7 năm
2013, từ
44. Cong, S. (2011), The Possible Application of International Accounting Standards
in China, The University of Birmingham.
45. Crosbie, R (2014), In the Eye of the Beholder: How Perceptions are Formed
and How to Leverage Them for Business Advantage, truy cập ngày 10 tháng 3
năm 2014, từ
166
46. DaiFei. Y., Majella, P., Fang, H., Jenny, S. (2014), The Determinants of Fair
Value Measurements of Banks: International Evidence, Griffith University.
47. Danbolt, J., & Rees, W. (2008), An Experiment in Fair Value Accounting: UK
Investment Vehicles, European Accounting Review, Vol 17 (2), pp. 271-303.
48. Daniel, R. B. (2012), ‘An Analysis Of Factors Impacting The Value-Relevance
Of SFAS No. 107 Fair Value Disclosures’, Journal Of Business And Economics
Research, Vol. 1, No. 4.
49. Daske, H., Hail, L., Leuz, C., & Verdi, R. (2008), ‘Mandatory IFRS reporting
around the world: early evidence on the economic consequences’, Journal of
Accounting Research, 46(5), pp. 1085–1142.
50. David, P. (2011), ‘The role of fair value measurement in the recent financial
crunch’, Economics, Management, and Financial Markets, Vol. 6, No. 1, pp.
989-1001.
51. Dechow, P.M, Myers, L.A & Shakespeare, C. (2010), ‘ Fair value accounting and
gains from asset securitizations: A convenient earnings management tool with
compensation side-benefits’, Journal of Accounting and Economics, Vol 49, 2-25.
52. Dietrich, D., Harris, M., & Muller, K. A. (2001), ‘The reliability of investment
property fair estimates’, Journal of Accounting and Economics. Vol 30, pp. 125-158.
53. Duc Hong Thi Phan (2014), Examining key determinants of International
Financial Reporting Standards (IFRS) adoption in Viet Nam: An institutional
perspective, Swinburne University of Technology.
54. Dumitru, M., Maria, I. D, Carmen, G. B. (2013), ‘Fair value measurement disclosures:
particularities in the context of listed companies and european funding’, Annales
Universitatis Apulensis Series Oeconomica, vol. 15, no. 1, pp. 40-53.
55. Dương Thị Thảo (2012), ‘Kiểm soát việc tăng vốn khống bằng kế toán theo giá
trị hợp lý’, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 6 (107), tr. 27.
56. Dương Thị Thảo (2013), ‘Một số giải pháp hoàn thiện các qui định về sử dụng
giá trị hợp lý trong chế độ kế toán DN Việt Nam hiện nay’, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Học viện Tài chính.
57. Easton, P. D., Eddey, P. H., & Harris, T. S. (1993), ‘An Investigation of
Revaluations of Tangible Long-Lived Assets’, Journal of Accounting Research,
Vol. 31, pp. 1-38.
167
58. Eccher, E. A., Ramesh, K., & Thiagarajan, S. R. (1996), ‘Fair value disclosures
by bank holding companies’, Journal of Accounting and Economics. Vol 22,
pp. 79-117.
59. Emenyonu, E., & Gray, S. (1992), ‘EC accounting harmonisation: an empirical
study of measurement practices in France’, Germany and the UK. Accounting
and Business Research, N0 23, pp. 49–58.
60. Ernst & Young (May 2005), How fair is fair value?, IFRS stakeholder series.
61. Fargher, N. (2001), ‘Management perceptions of fair value accounting for all
financial instruments’, Australian accounting review, Vol 11, 62-72.
62. FASB, SFAS 157 “Fair Value Measurements”, September 2006.
63. FitchRatings (2005), Accounting and financial reporting risk: 2005 global
outlook. FitchRatings credit policy.
64. Gary, K. M., Clare, B. R., Sidney, J. G. (1995), JournalofInternational
BusinessStudies, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015 từ www.jstor.org.
65. Gassen, J., & Schwedler, K. (2010), ‘The Decision Usefulness of Financial
Accounting Measurement Concepts: Evidence from an Online Survey of
Professional Investors and Their Advisors’, European Accounting Review,
Vol 19, pp. 495-509.
66. Gene, S., Keith, W., Jeffery, R., James, H. N. (2013), ‘Cultural Influences on
Accounting and Its Practices’, Cultural Influences, Liberty University.
67. Geoffrey, W. (2008), ‘Fair Value and the IASB/FASB Conceptual Framework
Project: An Alternative View’, Abacus, Vol. 44, No. 2.
68. Georgiou, G. (2010), 'The IASB standard-setting process: Participation and
perceptions of financial statement users', The British Accounting Review, Vol.
42, No. 2, pp. 103-118.
69. Guerreiro, MS, Rodrigues, LL & Craig, R. (2008), 'The preparedness of
companies to adopt International Financial Reporting Standards: Portuguese
evidence', Accounting Forum, vol. 32, no. 1, pp. 75-88.
70. Guohua, Z., Xiaohui, Q., Xudong, J. (2011), Economic Consequences of the
Adoption of Fair Value Accounting in China, truy cập ngày 22 tháng 1năm 2016,
từ
168
71. Hà Thị Ngọc Hà (2012), Giá trị hợp lý – hiểu thế nào cho đúng, truy cập ngày 15
tháng 2 năm 2014, từ
72. Hà Thị Ngọc Hà (2016), Cập nhật chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp với
thông lệ, chuẩn mực quốc tế với việc góp phần tăng cường chất lượng báo cáo
tài chính được kiểm toán, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016, từ
73. Hail, L. & Leuz, C. (2007), Capital market effects of mandatory IFRS reporting
in the EU: empirical evidence, truy cập ngày 30tháng 10 năm 2014 từ
74. Hans, B. C., Valeri, V. N. (2009), Social Science Research Network, truy cập
ngày 28 tháng 12 năm 2013, từ
75. Hans, B. C., Valeri, V. N. (2012), Does Fair Value Accounting for Non-
Financial Assets Pass the Market Test?, Chicago University, Chicago.
76. Heidhues, E & Patel, C. (2008), 'Convergence of accounting standards in
Germany: biases and challenges’, 10th International Conference on
Accounting & Business 2008, China: East China University of Science &
Technology, pp. 52.
77. Horton, J.; Macve, R. (2000), ‘Fair Value for financial instruments: how erasing
theory is leading to unworkable global accounting standards for performance
reporting’, Australian Accounting Review, Vol. 10, No. 21, pp. 26–39.
https://scholar.google.com.vn/scholar?q=critical+factors+of+ifrs+adoption+in+th
e+us+an+empirical+study&hl=vi&as_sdt=0&as_vis=1&oi=scholart&sa=X&ved
=0ahUKEwirrsPFnofNAhUIW5QKHeneDEQQgQMIFzAA.
78. IASB (2009), Exposure Draft - Fair Value Measurements.
79. IASB (2011), IFRS 13 - Fair Value Measurement.
80. IASB (2008), IASB Expert Advisory Panel Measuring and disclosing the fair
value of financial instruments in markets that are no longer active, United
Kingdom.
81. IASB (2015), Conceptual Framework for Financial Reporting, Exposure Draft.
82. Ijeoma, N.B (2014), ‘The contribution of fair value accounting on corporate
financial reporting in Nigeria’, American Journal of Business, Economics and
Management, Vol. 2, No. 1, pp. 1-8.
169
83. Iyoha, FO & Jimoh, J (2011), 'Institutional Infrastructure and the Adoption
of International Financial Reporting Standards (IFRS) in Nigeria', School of
Doctoral Studies (European Union) Journal - 2011, Vol. 3, pp. 17-23.
84. Jiri, S. (2015), ‘Historical Costs or Fair Value in Accounting: Impact on Selected
Financial Ratios’, Journal of Economics, Business and Management, Vol. 3, No. 5.
85. Joachim, G., Kristina, S. (2009), Social Science Research Network, truy cập ngày
28 tháng 12 năm 2015, từ
86. Joanne, H., Richard, M. (2000), Fair value for financial instruments :how
erasing theory is leading to unworkable global accounting standards for
performance reporting, Department of Accounting & Finance, UK.
87. Joos, PP. & Leung, E. (2012), 'Investor perceptions of potential IFRS
adoption in the United States', The Accounting Review, Vol. 88, No. 2, pp.
577-609.
88. Joshi, P. & Al-Bastaki, H. (2002), 'International accounting and the accounting
curriculum: A survey of the perceptions of corporate chief accountants from
Bahrain ', Meditari Accountancy Research, Vol. 10, pp. 109-129.
89. Joshi, PL., Bremser, WG., Al-Ajmi, J. (2008), 'Perceptions of accounting
professionals in the adoption and implementation of a single set of global
accounting standards: Evidence from Bahrain', Advances in Accounting, Vol.
24, No. 1, pp. 41-48.
90. Juana, A., Fernando, G. M., Juan, M. M. (2009), Firm-Specific Factors
Influencing the Selection of accounting options provided by the IFRS: Empirical
evidence from spanish market, Banco De Espana Eurosistema, Madrid.
91. Jung, B., Pourjalali, H., Wen, E., Daniel, S.J. (2013), ‘The association between
firm characteristics and CFO's opinions on the fair value option for non-financial
assets’, Advances in Accounting, incorporating Advances in International
Accounting, Vol 29, pp.255-266.
92. Kalin, K. (2008), Social Science Research Network, truy cập ngày 15tháng 04
năm 2016], từ
93. Kam, V. (1990), Accounting theories, Witley & Son.
94. Kim, M. S., David, C. Y. (2012), ‘Factors Affecting the Adoption of IFRS’,
International Journal of Business, Vol. 17, No. 3.
170
95. Kin, L. (2013), Earnings management, firm location, and financial reporting
choice: An analysis of fair value reporting for investment properties in an
emerging market, Singapore management University.
96. Koonce, L., K.K. Nelson, and C. Shakespeare. (2011). How do investors assess
the relevance of fair value for financial instruments? The Accounting Review.
Vol 86, 2075 - 2098.
97. KPMG (2006), ‘The IFRS Journey to Readiness in Canada: Part 1 &2', truy
cập 18/10 năm 2015 từ
https://www.kpmg.com/Ca/en/IssuesAndInsights/ArticlesPublications/
Documents/The%20Journey%20to%20IFRS%20Readiness%20-
%20Part%202.pdf.
98. KPMG (2013), Fair Value Measurement Questions and Answers, truy cập ngày
5/ 6 năm 2015, từ https://home.kpmg.com/content/dam/kpmg/pdf/2015/12/fair-
value-qa-2015.pdf
99. Kumarasiri1 J. & Fisher R. (2011), ‘Perceptions of Fair-Value Accounting:
Developing Country Evidence’, International Journal of Auditing, Vol 15,
66-87.
100. Landsman, W. (2007), ‘Is financial accounting information relevant and reliable?
Evidence from capital market research’, Accounting and Business Research, pp
19–30, [Special issue].
101. Laux, C., Leuz, C. (2009), ‘The crisis of fair-value accounting: Making sense of
the recent debate’, Accounting, Organizations and Society, No. 34, pp. 826-834.
102. Laux, C., Leuz, C. (2010), ‘Did Fair – Value Accounting Contribute to the
Financial Crisis?’, Forthcoming in the Journal of Economic Perspectives,
Chicago University, Chicago.
103. Lê Hoàng Phúc (2012), ‘Thực trạng và định hướng sử dụng giá trị hợp lý trong
kế toán Việt Nam’, Tạp chí kiểm toán, Số 1.
104. Lê Hoàng Phúc (2014), Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện hệ
thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong điều kiện ở Việt Nam, Luận án tiến
sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
105. Lê Vũ Ngọc Thanh (2005), Định hướng về việc sử dụng giá trị hợp lý trong hệ
thống kế toán DN Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế TP.HCM.
106. Lee, T. A. (2008), Review of ‘The Routledge Companion to Fair Value and
Financial Reporting’, Accounting and Business Research, Vol.38, No. 1, pp.93–96.
171
107. Lowe, A & Locke, J. (2005), 'Perceptions of journal quality and research paradigm:
results of a web-based survey of British accounting academics', Accounting,
Organizations and Society, Vol. 30, No. 1, pp. 81-98.
108. Mai Ngọc Anh (2011), ‘Có nên sử dụng giá trị hợp lý là cơ sở tính giá duy nhất
trong kế toán tài chính’, Tạp chí Nghiên cứu khoa học Kiểm toán, Số 3.
109. Mary, E. B. (1994), ‘Fair Value Accounting: Evidence from Investment
Securities and the Market Valuation of Banks’, The Accounting review, Vol. 69,
No. 1, pp. 1-25.
110. Meek, G., Roberts, C., Gray, S. (1995), ‘Factors influencing voluntary annual report
disclosures by US, UK and continental European multinational corporations’,
Journal of International Business Studies, Vol. 26, No. 3, pp.555–572.
111. Michael, E., Yang, X., Han, Y. (2013), Social Science Research Network, truy
cập ngày 12 tháng 8 năm 2015, từ
112. Michael, P. (2010), ‘Fair value accounting, financial economics and the
transformation of reliability’, Accounting and Business Research, International
Accounting Policy Forum, Vol. 40, No. 3, pp. 197-210.
113. Morris, RD, Gray, SJ, Pickering, J & Aisbitt, S. (2013), 'Preparers' Perceptions of
the Costs and Benefits of IFRS: Evidence from Australia's Implementation
Experience', Accounting Horizons, In Press.
114. Muller, K. A., Riedl, E. J., Sellhorn T. (2008), Causes and Consequences of Choosing
Historical Cost versus Fair Value, truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015, từ
https://www.google.com.vn
115. Naoum, V.C., Sykianakis, N., Tzovas, C. (2011), 'The perceptions of managers
of Greek firms regarding the Costs and Benefits ensuing from the adoption
of International Financial Reporting Standards in Greece', International
Journal of Economiic Sciences and Applied Research, Vol. 4, No. 3, pp. 59-74.
116. Navarro-García, J.C. & Bastida, F. (2010), 'An empirical insight on Spanish
listed companies' perceptions of International Financial Reporting Standards',
Journal of International Accounting, Auditing and Taxation, Vol. 19, No. 2, pp.
110-120.
117. Neil, F. (2001), ‘Management Perceptions of Fair-Value Accounting for all
Financial Instruments’, Australian Accounting review, pp. 62-72.
118. Nelson, K. (1996), Fair Value Accounting for Commercial Banks: An Empirical
Analysis of SFAS, The Accounting Review. Vol. 71, No. 107, pp. 161-182.
172
119. Nguyễn Phúc Sinh (2008), Nâng cao tính hữu ích của BCTC, Luận án tiến sĩ, Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
120. Nguyễn Thế Lộc (2010), ‘Tính hợp lý của Giá trị hợp lý trong hệ thống chuẩn
mực BCTC quốc tế’, Tạp chí Kiểm toán, số 11.
121. Omiros, G., Lisa, J. (2011), ‘In pursuit of legitimacy: A history behind fair value
accounting’, The British Accounting Review, No. 43, pp. 311-323.
122. Omri, MA & Akrimi, N 2011, 'The preparedness of listed Tunisian companies
to adopt international financial reporting standards', International Journal of
Accounting, Auditing and Performance Evaluation, vol. 7, no. 3, pp. 253-265.
123. Patricia, J., David, L. (2000), ‘Fair value accounting – an industry view’,
Financial Stability Review, British Bankers’ Association.
124. Pawan, J. (2013), ‘Fair value Acounting: Adoptabillity in Indian Corporate
Financial Reporting Scenario’, Internatinal Journal of Accounting, and Business
Management (IJABM), Volume 1, Issue 1.
125. Pawsey, N..L. (2010), 'Australian preparer perceptions towards the quality and
complexity of IFRS', Sixth Asia Pacific Interdisciplinary Research in
Accounting Conference, University of Sydney.
126. Penman, S. (2007), ‘Financial reporting quality: is fair value a plus or
minus?’, Accounting and Business Research, pp.33–44.
127. Peter, J. W. (2009), Fair Value Accounting – A Critique, truy cập ngày10 tháng
10 năm 2015, từ
accounting-a-critique/
128. Petroni K. and J. Wahlen (1995), ‘Fair Values of Equyty and Debt Securities
and Share Prices of Property-Liability Insurers’, Journal of Risk and Insurance,
Vol 62, 719-737.
129. Phạm Đức Hiếu (2010), ‘Kế toán theo giá trị hợp lý và khủng hoảng tài chính các
tranh luận và liên hệ thực tế ở Việt Nam’, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số tháng 9.
130. Plantin, G.; Sapra, H.; Shin, H. S. (2008), ‘Marking-to-market: panacea or
Pandora’s box?’, Journal of Accounting Research, Vol. 46, No. 2, pp. 435–460.
131. Quế Chi (2012), ‘Mọi con đường dẫn tới kế toán theo giá trị hợp lý’, Tạp chí kế
toán, số 77.
173
132. Rajni, D., Joycelyn, D., Rashika, K., Charlotte, T.(2012), ‘Accoutant and user
perceptions of Fair value accounting: Evidence from Fiji’, Global journal of
Business research, Vol. 6, No. 3.
133. Rankin, Stanton, McGowan, Ferlauto, Tilling (2012), Fair value accounting,
Contemporary issues in accounting Textbook, John Wiley & Sons Australia, Ltd,
pp. 275-311.
134. Ray, B. (2006), ‘International Financial Reporting Standards (IFRS): pros and
cons for investors’, Accounting and Business Research, International Accounting
Policy Forum, pp. 5-27.
135. Rebecca, H., Frank, H., Subramanyam, K. R. (2006), Fair-value pension
accounting, University of Southern Clifornia, Los Angeles.
136. Renata, S., Phil, O., Ann, C. (2012). The Social Science Research Network
electronic library, truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014, từ
137. Rezaee, Z., Smith, L.M., Szendi, J.Z. (2010), 'Convergence in accounting
standards: Insights from academicians and practitioners', Advances in
Accounting, Vol. 26, No. 1, pp. 142-154.
138. Richard, J. (2004), ‘The secret past of fair value: lessons from history applied to
the French case’, Accounting in Europe, No.1, pp.95–107.
139. Ross, S. (2015), What does the efficient market hypothesis assume about fair
value, truy cập 09 /02/2017, từ
140. Ross, T., Wei, Y., Alistair, B. (2014), Research online: Australasian Accounting,
Business and Finance Journal, truy cập ngày 07 tháng 08 năm 2014, từ
141. Scott, W. R. (2008). Institutions and organizations: ideas and interests. Los
Angeles: Sage Publications
142. Sebastian E.G, Danut C. và Maria.D (2014). Relevance and credibility of the fair
value measurement during the crisis. Procedia Economics and Finance 8, 306-312
143. Son, D.D., Marriott, N., Marriott, P. (2006), 'Users perceptions and uses of
financial reports of small and medium companies (SMCs) in transitional
economies, Qualitative evidence from Vietnam', Qualitative Research in
Accounting & Management, Vol. 3, No. 3, pp. 218-235.
174
144. Songlan, P., Cameron, G., Kathryn, B. (2014), Fair Value Accounting Reforms in
China: Towards an Accounting Movement Theory, truy cập ngày 02 tháng 06
năm 2014, từ
145. Stabus (1961), ‘Accounting theory for investors’, Accounting Review (AAA).
146. Stephen, H. P. (2007), ‘Financial reporting quality: is fair value a plus or a
minus?’, Accounting and Business Research Special Issue: International
Accounting Policy Forum, pp.33-44.
147. Suchman, M. C. (1995), ‘Managing legitimacy: strategic and institutional
approaches’, Academy of Management Review, Vol.20, No 3, pp.571–610.
148. Ting, Y. S., Soo, C. M. (2005), Fair Value Accounting – Relevance, Reliability
and Progress in Malaysia, University College Sedaya International.
149. Trần Quốc Thịnh (2013), Định hướng xây dựng chuẩn mực BCTC Việt Nam đáp
ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
150. Trần Văn Tùng và Lý Phát Cường (2014), ‘Một số đề xuất triển khai giá trị hợp
lý trong kế toán tại DN Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế’, Tạp chí
Nghiên cứu – trao đổi, tr. 48.
151. Valeri, V. N. (2012), ‘Does Fair Value Accounting for Non-Financial Assets
Pass the Martket Test’, The University of Chicago; BoothSchool of Business,
Chicago.
152. Vũ Hữu Đức (2010), Những vấn đề cơ bản của lý thuyết kế toán, nhà xuất bản lao động.
153. Wayne, R. L. (2005), Fair Value Accounting for Financial Instruments: Some
implications for Bank Regulation, School University of North Carolina.
154. Wayne, R. L. (2007), ‘Is fair value accounting information relevant and reliable?
Evidence from capital market research’, Accounting and Business Research
Special Issue: International Accounting Policy Forum, pp.19-30.
155. Wong, P. (2004), 'Challenges and successes in implementing international
standards: achieving convergence to IFRS and ISA'.
156. Wu, S. (2012), ‘Status and Development Trend of China’s Financial
Accounting’, International Conference on Education Technology and
Management Engineering Lecture Notes in Information Technology, Vol. 16-17.
175
157. Xiaoyan, L., Lin, W. (2009), ‘Analysis of the Implementation of Fair Value in
China’, International Business Research, Vol. 2, No. 4.
158. Yichao, L. (2010), ‘The Stydy of the Application Status of Fair Value Accounting in
China’, International Journal of Business and Management, Vol. 5, No. 9.
159. Ying, Z. (2012), Research online: University of wollongong thesis collection,
truy cập ngày 02 tháng 06 năm 2016, từ : .
160. Ying, Z., Jane, A., Kathy, R. (2010), Fair Value Accounting in China:
Neoliberalisation and accounting change, University of Wollongong, Australia.
161. Young, J. J. (2006); ‘Making up users’, Accounting, Organizations and Society,
Vol. 31, No. 6, pp. 579–600.
176
PHỤ LỤC
177
Phụ lục 1: Phiếu câu hỏi khảo sát
Kính thưa Anh/Chị!
Tôi là ., hiện đang làm nghiên cứu sinh chuyên ngành kế toán tại trường
Đại học Kinh tế quốc dân với đề tài “Nghiên cứu áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán
tại các doanh nghiệp Việt nam”.
Để hoàn thành được tốt đề tài, tôi rất mong nhận được sự hợp tác giúp đỡ của
anh/chị . Với kiến thức và kinh nghiệm của mình, anh/ chị hãy cho ý kiến theo Bảng
khảo sát dưới đây. (Phiếu khảo sát này nhằm mục đích thống kê, phân loại nên nội
dung mỗi phiếu khảo sát của từng cá nhân sẽ được giữ kín).
Nếu có thêm ý kiến đóng góp, tôi rất vui lòng nhận tin của anh chị qua email:
.và số điện thoai: .
A. Thông tin người trả lời
1. Họ và tên:
Nam/nữ:
2. Tuổi:
3. Tên cơ quan:
4. Địa chỉ cơ quan:
5. Vị trí công việc:
6. Số năm kinh nghiệm:
7. Email: Số điện thoại:
178
B. Câu hỏi khảo sát
* Giải thích thuật ngữ:
Giá trị hợp lý (GTHL): “là giá mà có thể nhận được từ việc bán một tài sản
hoặc trả tiền để chuyển giao một khoản nợ phải trả trong một giao dịch giữa các bên
có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá".
Phần 1: Những lợi ích của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn:
Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá
của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không
đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồngý.)
Stt Những lợi ích của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam 1 2 3 4 5
Lợi ích của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam
1.01 Báo cáo tài chính minh bạch
1.02 Giúp tăng cường sự tin cậy của nhà đầu tư
1.03 Báo cáo tài chính thích hợp
1.04 Báo cáo tài chính dễ so sánh
1.05 Tiếp cận thị trường vốn quốc tế dễ dàng hơn
1.06 Tạo sự tín nhiệm do đó giúp tăng cường lòng tin của cổ đông
1.07 Giúp tăng cường mối quan hệ với bên cho vay
1.08 Giảm chi phí huy động vốn
1.09 Giảm sự bất cân xứng thông tin giữa trong và ngoài doanh nghiệp
1.10 Tạo thuận lợi cho đo lường hiệu suất nên hữu ích trong việc
đánh giá trình độ quản lý của doanh nghiệp
1.11 Giúp báo cáo tài chính hữu ích hơn trong việc ra quyết định của DN
1.12 Giúp các cơ quan quản lý nắm được giá trị thực tế của doanh nghiệp
1.13 Có thể kiểm soát được việc tăng vốn khống tại các doanh nghiệp
1.14 Góp phần nâng cao uy tín quốc gia thông qua việc tuân thủ
chuẩn mực quốc tế
1.15 Góp phần thúc đẩy quá trình hội tụ quốc tế
1.16 Lợi ích khác (xin nêu rõ)
179
Phần 2: Những bất lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn:
Dưới đây là danh sách của những điểm bất lợi từ việc áp dụng GTHL bởi các nhà
nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá
cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4-
Đồng ý; 5-Rất đồng ý.)
STT Những bất lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam 1 2 3 4 5
2.01 Mức độ tin cậy của GTHL khó xác định
2.02 Áp dụng GTHL tốn thời gian
2.03 Chủ quan
2.04 Phức tạp
2.05 Chưa hoàn toàn chấp nhận trên toàn cầu
2.06 Chi phí lớn hơn lợi ích
2.07 Làm sai lệch nhận thức của nhà đầu tư khi thị khủng hoảng
2.08 Kéo theo hiệu ứng lan truyền gây ra khủng hoảng tài chính
2.09 Làm tăng nguy cơ gian lận của các doanh nghiệp
2.10 Cả giám đốc, nhà quản lý và kiểm toán viên phải đối mặt
với rủi ro kiện tụng
2.11 Báo cáo tài chính bị biến động cả trong điều kiện bình thường
2.12 Bất lợi khác (xin nêu rõ):
180
Phần 3: Những thách thức của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng
dẫn: Dưới đây là danh sách những thách thức từ việc triển khai GTHL bởi các nhà
nguyên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá
cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4-
Đồng ý; 5-Rất đồng ý.)
Stt Những thách thức của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam 1 2 3 4 5
3.01 Cập nhật qui trình kế toán, kiểm toán khó khăn và phức tạp hơn
3.02 Tốn nhiều chi phí để thu thập và xử lý thông tin khi áp dụng
3.03 Thiếu sự thống nhất chặt chẽ giữa cơ quan ban hành qui định về GTHL
3.04 Chưa có quyết định qui định GTHL là cơ sở định giá trong kế toán
3.05 Chuẩn mực kế toán Việt Nam chưa có qui định rõ ràng về GTHL
3.06 Chưa có chính sách khuyến khích sử dụng GTHL
3.07 Chưa có thông tư hướng dẫn cụ thể về GTHL
3.08 Thị trường hàng hoá chưa phát triển
3.09 Cơ sở thị trường để áp dụng GTHL ở Việt Nam là chưa có
3.10 Các yếu tố của thị trường hoạt động rất phức tạp và thường
xuyên biến động
3.11 Các đối tượng lập và sử dụng báo cáo tài chính chưa
nhận thức đầy đủ về GTHL
3.12 Tư tưởng người lập báo cáo tài chính chủ yếu nhằm phục vụ cơ quan thuế
3.13 Môi trường pháp lý của hoạt động đinh giá chưa đồng bộ
3.14 Chương trình giảng dạy ngành kế toán tại các trường đại học đề cập rất ít
đến GTHL
3.15 Không có sự đồng thuận GTHL từ người làm kế toán, nhà quản lý đến đối
tượng sử dụng
3.16 Việc đào tạo nhân viên tốn kém
3.17 Tháchthứckhác(xinnêurõ):.
181
Phần 4 Những thuận lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn:
Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá
của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không
đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.)
Stt Những thuận lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam 1 2 3 4 5
4.1 Những giả định dùng để ước tính giá trị hợp lý có thể được xác
định và kiểm chứng
4.2 Các mô hình định giá đang phát triển và hoàn thiện
4.3 Dịch vụ định giá ở Việt Nam đang từng bước phát triển
4.4 Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập năng động
4.5 Hệ thống thị trường đang từng bước phát triển
4.6 Điều kiện để tiếp cận các nghiên cứu trên thế giới ngày càng tăng
4.7 Thuận lợi khác (xin nêu rõ)
Phần 5: Đánh giá về sức ép của các tổ chức, hiệp hội và ảnh hưởng của các
quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế giới và khu vực đến việc áp dụng GTHL ở Việt
Nam (Hướng dẫn:Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý
kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất
không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.)
Stt
Đánh giá về sức ép của các tổ chức, hiệp hội và ảnh
hưởng của các quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế giới và
khu vực đến việc áp dụng GTHL ở Việt Nam
1 2 3 4 5
Sức ép bên ngoài từ các tổ chức tín dụng và
cho vay ưu đãi quốc tế
5.01 Ngân hàng thế giới (WB)
5.02 Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO)
5.03 Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)
5.04 Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF)
5.05 Công ty Tài chính quốc tế (IFC)
5.06 Quỹ Hỗ trợ chính thức từ Nhật Bản (Japan ODA)
5.07 Quỹ Hỗ trợ phát triển chính thức từ Hàn Quốc
5.08 Các Tổ chức tín dụng và chủ nợ quốc tế
5.09 Tổ chức khác (xin nêu rõ)
182
Sức ép bên ngoài từ các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp
quốc tế
5.11 Liên Đoàn Kế toán quốc tế (IFAC)
5.12 Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA)
5.13 Hiệp hội Kế toán công chứng châu Úc (CPA Australia)
5.14
Viện Kế toán công chứng Vương quốc Anh và xứ Wales
(ICAEW)
5.15 Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh Quốc (Cima)
5.16 Tổ chức Quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao (INTOSAI).
5.17 Hiệp hội Kế toán công chứng toàn cầu (CGMA)
5.18 Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA)
5.19 LiênĐoànKếToánĐôngNamÁ(AFA)
5.20
Nhóm Các Nhà Biên Soạn Chuẩn Mực Kế Toán
ChâuÁTháiBìnhDương(AOSSG)
5.21 Ủy ban Soạn Thảo Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB)
5.22 Các công ty kiểm toán quốc tế
5.23 Các tổ chức khác (xin nêu rõ)
Sức ép bên trong từ các các cơ quan quản lý, tổ chức, hiệp
hội của Việt Nam
5.24 Yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước
5.25 Hội Kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam (VACPA)
5.26 Hội Kế toán và Kiểm toán ViệtNam(VAA)
5.27 Các công ty kiểm toán Việt Nam
5.28 Giới học thuật, nghiên cứu trong cả nước
5.29 Tổ chức khác(xin nêu rõ):
Ảnh hưởng của các quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế
giới và khu vực
5.31 Theo xu hướng thế giói với hơn 120 quốc gia đã chấp nhận
hoặc yêu cầu báo cáo theo IFRS
5.32 Các quốc gia châu Á đã thành công áp dụng GTHL
5.33 Làm theo các công ty đa quốc gia
5.34 Các tập đoàn hàng đầu trong từng ngành nghề
5.35 Các quốc gia có giao dịch thương mại thường xuyên với
Việt Nam
5.36 Các yếu tố khác (xin nêu rõ)
183
C. Sự ủng hộ áp dụng GTHL và những kiến nghị
Q1. Anh/Chị có ủng hộ áp dụng GTHL trong kế toán tại doanh nghiệp của anh
chị không?
a. Có ủng hộ b. Không ủng hộ
Q2. Anh/Chị có ý kiến đề nghị nào về việc áp dụng GTHL đến Ban soạn thảo
chuẩn mực kế toán Việt Nam không? (xin nêu rõ nếu có)
CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ HOÀN TẤT BẢNG KHẢO SÁT
184
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định điều kiện để thực hiện EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.871
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-
Square
29684.368
df 1711
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 13.615 22.692 22.692 13.615 22.692 22.692 9.346 15.577 15.577
2 6.109 10.181 32.873 6.109 10.181 32.873 8.054 13.424 29.001
3 5.240 8.734 41.607 5.240 8.734 41.607 3.822 6.370 35.371
4 3.593 5.988 47.595 3.593 5.988 47.595 3.674 6.123 41.494
5 2.777 4.629 52.224 2.777 4.629 52.224 2.875 4.792 46.286
6 2.397 3.996 56.219 2.397 3.996 56.219 2.830 4.716 51.002
7 1.875 3.124 59.344 1.875 3.124 59.344 2.686 4.476 55.478
8 1.856 3.093 62.436 1.856 3.093 62.436 2.593 4.322 59.801
9 1.782 2.971 65.407 1.782 2.971 65.407 2.235 3.725 63.526
10 1.441 2.401 67.808 1.441 2.401 67.808 1.968 3.280 66.806
11 1.317 2.195 70.003 1.317 2.195 70.003 1.919 3.198 70.003
12 1.089 1.814 71.818
13 .995 1.658 73.475
14 .910 1.516 74.991
15 .853 1.421 76.413
16 .827 1.378 77.790
17 .776 1.294 79.084
18 .743 1.239 80.323
19 .692 1.154 81.477
20 .643 1.072 82.549
21 .596 .993 83.542
22 .573 .954 84.496
23 .564 .940 85.437
24 .524 .873 86.310
25 .483 .804 87.114
26 .472 .787 87.901
185
27 .453 .755 88.655
28 .432 .720 89.376
29 .400 .667 90.043
30 .385 .642 90.685
31 .374 .623 91.309
32 .363 .605 91.914
33 .351 .585 92.499
34 .335 .558 93.057
35 .300 .500 93.557
36 .296 .494 94.051
37 .276 .460 94.511
38 .261 .434 94.945
39 .256 .426 95.371
40 .245 .409 95.780
41 .232 .387 96.167
42 .222 .370 96.536
43 .212 .353 96.889
44 .209 .349 97.238
45 .200 .333 97.571
46 .185 .308 97.880
47 .169 .282 98.162
48 .162 .270 98.432
49 .158 .263 98.695
50 .122 .203 98.898
51 .107 .178 99.076
52 .106 .177 99.253
53 .097 .162 99.415
54 .084 .141 99.556
55 .077 .128 99.683
56 .075 .124 99.808
57 .056 .094 99.901
58 .032 .053 99.954
59 .019 .031 99.986
60 .009 .014 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
186
Phụ lục 3: Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố
Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố được thể hiện từ Bảng 1 đến Bảng 11
dưới đây (Lưu ý: bảng thống kê mô tả được tác giả Luận án kết xuất từ file kết quả của
phần mềm SPSS, dấu chấm (.) chính là dấu phẩy (,) của Việt Nam)
Dữ liệu được trình bày trong bảng thống kê mô tả bao gồm:
- Các biến quan sát: đã được tác giả mã hoá trong file dữ liệu của SPSS
- N: là số lượng quan sát (chính là số lượng người trả lời khảo sát)
- Minimum: là giá trị thấp nhất (thể hiện mức độ đồng ý thấp nhất trong số
những người trả lời
- Maximum: là giá trị cao nhất (thể hiện mức độ đồng ý cao nhất trong số
những người trả lời)
- Mean: là giá trị trung bình (thể hiện mức độ đồng ý trung bình của tất cả
những người trả lời
- Std. Deviation: là độ lệch chuẩn (thể hiện độ phân tán trong mức độ đồng ý
của tất cả những người trả lời)
Bảng 1: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIA - Nhận thức lợi ích nâng cao
chất lượng BCTC
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
LI1 558 1.00 5.00 3.8000 .95300
LI3 558 1.00 5.00 3.7240 .95265
LI4 558 1.00 5.00 3.5197 .95433
LI6 558 1.00 5.00 3.7300 .87400
LI8 558 1.00 5.00 3.3817 .91633
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
187
Bảng 2. Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIB – Nhận thức lợi ích tác động
tích cực với công tác quản lý
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
LI10 558 2.00 5.00 3.3728 .83297
LI11 558 2.00 5.00 3.9104 .68783
LI12 558 2.00 5.00 3.5197 .85511
LI13 558 1.00 5.00 3.6452 .90057
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 3: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIC – Nhận thức lợi ích tạo độ tin
cậy để huy động vốn
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
LI2 558 1.00 5.00 3.7796 .85993
LI5 558 1.00 5.00 3.6774 .94549
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 4: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LID – Nhận thức lợi ích
hợp pháp quốc tế
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
LI14 558 1.00 5.00 4.0322 .96008
LI15 558 1.00 5.00 4.1487 .99429
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
188
Bảng 5: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BLA – Nhận thức hậu quả tiêu cực
khi áp dụng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BL1 558 1.00 5.00 3.4498 .81293
BL6 558 1.00 5.00 3.5502 .96630
BL7 558 1.00 5.00 3.8065 .89793
BL8 558 1.00 5.00 3.7258 .84429
BL9 558 1.00 5.00 3.5932 .91923
BL10 558 1.00 5.00 3.7186 .91940
BL11 558 1.00 5.00 3.3100 1.01281
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 6: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BLB – Nhận thức đặc tính bất lợi
khi áp dụng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BL2 558 1.00 5.00 4.2581 .77302
BL3 558 1.00 5.00 4.1900 .75543
BL4 558 1.00 5.00 4.2599 .75478
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 7: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố TTA – Nhận thức thách thức về môi
trường pháp lý, môi trường kinh doanh
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TT3 558 1.00 5.00 3.8280 .74299
TT5 558 1.00 5.00 3.7419 .80488
TT6 558 1.00 5.00 3.7778 .72953
TT7 558 1.00 5.00 3.7832 .76358
TT8 558 1.00 5.00 3.7097 .78925
TT9 558 2.00 5.00 3.7975 .71671
TT10 558 1.00 5.00 3.7760 .75914
TT13 558 2.00 5.00 3.8333 .70073
TT11 558 1.00 5.00 3.7670 .76938
TT14 558 1.00 5.00 3.7742 .75505
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
189
Bảng 8: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố TTB – Nhận thức thách thức về sự
phức tạp và tốn kém khi áp dụng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TT1 558 1.00 5.00 3.8441 1.00754
TT2 558 1.00 5.00 3.7133 .79509
TT16 558 1.00 5.00 3.8154 .93023
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 9: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố CCA – Nhận thức áp lực thể chế
cưỡng chế và tuân thủ qui phạm quốc tế
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CC1 558 1.00 5.00 3.4821 1.01454
CC3 558 1.00 5.00 3.2366 .94629
CC4 558 1.00 5.00 3.3889 .98335
CC5 558 1.00 5.00 3.3566 .95878
CC7 558 1.00 5.00 3.2975 .95182
CC6 558 1.00 5.00 3.3351 .92476
CC8 558 1.00 5.00 3.2885 .97228
CC2 558 1.00 5.00 3.1577 .94757
QP1 558 1.00 5.00 3.2975 .90343
QP4 558 1.00 5.00 3.0986 .87410
QP5 558 1.00 5.00 3.1254 .94101
QP6 558 1.00 5.00 3.1147 .88338
QP7 558 1.00 5.00 3.1290 .84393
QP2 558 1.00 5.00 3.2204 .95677
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
190
Bảng 10: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố QPA – Nhận thức áp lực tuân thủ
yêu cầu của các Công ty kiểm toán và Hiệp hội trong nước
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QP8 558 1.00 5.00 3.2043 .96687
QP9 558 1.00 5.00 3.4050 1.07565
QP10 558 1.00 5.00 3.3728 1.01202
QP11 558 1.00 5.00 3.4749 1.01793
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Bảng 11: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BC – Nhận thức cơ chế bắt chước
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BC1 558 1.00 5.00 3.6075 .81618
BC2 558 1.00 5.00 3.4606 .90146
BC3 558 1.00 5.00 3.3566 .88680
BC4 558 1.00 5.00 3.2527 .89620
Valid N (listwise) 558
Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
191
Phụ lục 4: Kết quả quá trình thực hiện phân tích hồi qui Binary Logistic
Model Summary
Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square
1 625.135a .208 .281
2 576.395a .275 .370
3 526.708a .336 .453
4 492.492b .376 .507
5 462.927b .408 .550
6 445.287b .427 .575
7 428.834b .443 .597
8 423.494b .448 .605
Classification Tablea
Observed Predicted
Sự ủng hộ áp dụng Percentage
Correct Không ủng hộ Ủng hộ
Step 1
Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 308 21 93.6
Ủng hộ 96 133 58.1
Overall Percentage 79.0
Step 2 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 295 34 89.7
Ủng hộ 93 136 59.4
Overall Percentage 77.2
Step 3 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 272 57 82.7
Ủng hộ 78 151 65.9
Overall Percentage 75.8
Step 4 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 286 43 86.9
Ủng hộ 58 171 74.7
Overall Percentage 81.9
Step 5 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 290 39 88.1
Ủng hộ 58 171 74.7
Overall Percentage 82.6
Step 6 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 289 40 87.8
Ủng hộ 57 172 75.1
Overall Percentage 82.6
Step 7 Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 292 37 88.8
Ủng hộ 55 174 76.0
Overall Percentage 83.5
Step 8
Sự ủng hộ áp dụng
Không ủng hộ 294 35 89.4
Ủng hộ 55 174 76.0
Overall Percentage 83.9
a. The cut value is .500
192
Variables in the Equation
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
Step 1a
TTAB -1.882 .205 84.544 1 .000 .152
Constant 6.702 .775 74.693 1 .000 814.079
Step 2b
TTAB -2.335 .238 96.023 1 .000 .097
LIA 1.129 .179 39.911 1 .000 3.092
Constant 4.302 .854 25.400 1 .000 73.867
Step 3c
TTAB -2.699 .263 105.138 1 .000 .067
LIA 1.239 .185 44.657 1 .000 3.453
QPB .969 .148 42.961 1 .000 2.635
Constant 1.999 .895 4.987 1 .026 7.383
Step 4d
TTAB -2.783 .271 105.490 1 .000 .062
BLA -1.062 .195 29.629 1 .000 .346
LIA 1.474 .198 55.356 1 .000 4.367
QPB 1.065 .155 47.099 1 .000 2.900
Constant 4.903 1.076 20.777 1 .000 134.737
Step 5e
CCQP .932 .184 25.754 1 .000 2.540
TTAB -3.383 .321 110.834 1 .000 .034
BLA -1.105 .207 28.474 1 .000 .331
LIA 1.607 .210 58.410 1 .000 4.986
QPB .938 .162 33.389 1 .000 2.556
Constant 4.185 1.111 14.190 1 .000 65.713
Step 6f
CCQP .913 .187 23.696 1 .000 2.491
TTAB -3.536 .339 109.073 1 .000 .029
BLA -1.132 .214 28.029 1 .000 .322
LIA 1.561 .223 49.080 1 .000 4.764
QPB 1.025 .169 36.660 1 .000 2.787
LID .596 .150 15.704 1 .000 1.815
Constant 2.328 1.216 3.663 1 .056 10.255
Step 7g
CCQP .989 .190 26.973 1 .000 2.688
TTAB -3.428 .345 98.509 1 .000 .032
BLA -1.052 .214 24.155 1 .000 .349
LIA 1.615 .233 48.057 1 .000 5.029
QPB 1.066 .175 37.165 1 .000 2.903
TTC -.715 .181 15.605 1 .000 .489
LID .606 .152 15.782 1 .000 1.832
Constant 3.722 1.312 8.054 1 .005 41.363
193
Variables in the Equation
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
Step 8h
CCQP .831 .203 16.765 1 .000 2.296
TTAB -3.596 .363 98.330 1 .000 .027
BLA -1.032 .215 23.003 1 .000 .356
LIA 1.616 .235 47.231 1 .000 5.033
QPB 1.022 .177 33.483 1 .000 2.780
BC .477 .210 5.154 1 .023 1.611
TTC -.727 .182 15.907 1 .000 .483
LID .606 .153 15.689 1 .000 1.833
Constant 3.394 1.323 6.578 1 .010 29.779
194
Phụ lục 5: Các nội dung liên quan đến mẫu khảo sát
Bảng 3.8: Số lượng các công ty có số vốn từ 120 tỷ trở lên
và tỷ trọng vốn trong tổng thể
Lĩnh vực
ngành nghề
Niêm yết trên
sàn HN
Niêm yết trên sàn
HCM
Chưa niêm yết Tổng cộng
Số
lượng
công ty
Tỷ trọng
vốn (%)
Số lượng
công ty
Tỷ trọng
vốn (%)
Số
lượng
công ty
Tỷ trọng
vốn (%)
Số
lượng
công ty
Tỷ trọng
vốn (%)
Công nghiệp
và xây dựng
86 73,53 115 52,07 165 34,47
366 48,42
Thương mại
và dịch vụ
47 15,31 138 39,99 98 28,98
283 34,16
Nông, lâm và
thuỷ sản
5 1,79 6 7,68 14 1,21
25 5,42
Tổng cộng 138 90,63 259 99.74 277 64,66 674 87,99
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 3.9: Số lượng Phiếu khảo sát thu về theo đối tượng và ngành nghề
Lĩnh vực ngành nghề
Tại các công ty niêm
yết trên sàn HN
Tại các công ty niêm
yết trên sàn HCM
Chưa niêm yết
Quản lý Kế toán Quản lý Kế toán Quản lý Kế toán
Công nghiệp và xây
dựng
12 63 18 58 15 73
Thương mại và dịch vụ 17 74 25 86 27 92
Nông, lâm và thuỷ sản 1 1 1 2 1 2
Cộng 30 138 34 146 43 167
Tổng cộng 168 180 210
Tổng số phiếu của nhà quản lý: 107
Tổng số phiếu kế toán: 451
Tổng số phiếu: 558
Nguồn: Tác giả tổng hợp