Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về hiệu quả vượt trội của
probiotics trong việc giảm tần suất đi ngoài ở trẻ mắc TCKD. Đặc biệt, chúng tôi đã
chứng minh sự khác biệt đáng kể giữa hiệu quả của probiotics đa chủng (Dia30) và
đơn chủng (Clausy), cũng như so với nhóm Chứng.
Trước hết, cần lưu ý rằng tần suất đi ngoài ở trẻ nhũ nhi có sự biến thiên đáng
kể theo độ tuổi. Theo các nghiên cứu trước đây, tần suất này đạt đỉnh vào ngày thứ 15
sau sinh với trung bình 6 lần/ngày, sau đó giảm dần xuống còn khoảng 2 lần/ngày ở
trẻ 3-12 tháng tuổi [149]. Đặc biệt, trẻ bú mẹ hoàn toàn có xu hướng đi ngoài nhiều
hơn trong 5 tháng đầu đời. Sự biến thiên này có thể dẫn đến việc chẩn đoán TCKD
dựa trên quan sát của cha mẹ thiếu chính xác. Để khắc phục hạn chế này và tăng độ
tin cậy trong chẩn đoán cũng như theo dõi điều trị, chúng tôi đã áp dụng thang điểm
Diapered - một công cụ phân loại mức độ tiêu chảy theo đặc điểm phân [95].
Kết quả nghiên cho thấy vào ngày thứ 5 của can thiệp, tỷ lệ trẻ đi ngoài dưới 3
lần/ngày ở nhóm Dia30 (75,5%) cao hơn đáng kể so với nhóm Clausy (54,9%) và
nhóm chứng (29,6%). Phân tích thống kê chỉ ra rằng nhóm Dia30 có khả năng giảm
tần suất đi ngoài cao hơn 7,31 lần so với nhóm chứng (OR = 7,31; 95% CI: 3,03 -
16,66), trong khi nhóm Clausy cũng thể hiện hiệu quả đáng kể với khả năng giảm tần
suất đi ngoài cao hơn 2,89 lần (OR = 2,89; 95% CI: 1,29 - 6,41). Kết quả này không
chỉ nhất quán mà còn mở rộng các phát hiện từ phân tích tổng hợp mạng lưới (NMA)
gần đây, bao gồm 84 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng với 13,443 trẻ em cũng chỉ
ra rằng probiotics đa chủng có hiệu quả đáng kể trong việc giảm tần suất phân (bằng
chứng vừa phải) [150]. Hơn nữa, nghiên cứu của chúng tôi đã vượt xa hơn so với các
công trình trước đó, như nghiên cứu của Gáon và Basu [80], bằng cách so sánh trực
tiếp hiệu quả của probiotics đơn chủng và đa chủng trong cùng một thiết kế nghiên
cứu đối với trẻ mắc TCKD. Điều này cho phép chúng tôi đánh giá chính xác hơn về
ưu điểm của các loại probiotics khác nhau trong điều trị TCKD.
196 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu biến đổi hệ vi sinh đường ruột và hiệu quả điều trị tiêu chảy kéo dài ở trẻ em từ 3-24 tháng tuổi bằng liệu pháp probiotics tại bệnh viện nhi trung ương (2022-2023), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiên,
trong một số ít trường hợp sự hấp thu glucose kém nên việc uống dung dịch ORS
không có hiệu quả như mong muốn. Lượng phân tiêu chảy sẽ tăng lên đáng kể, trẻ
khát nước hơn, dấu hiệu mất nước xuất hiện hoặc tình trạng xấu đi và trong phân
chứa rất nhiều glucose không được hấp thu. Những trẻ này cần được điều trị bằng
đường tĩnh mạch cho tới khi trẻ uống ORS mà không gây tiêu chảy trầm trọng hơn.
1.2. Chế độ dinh dưỡng tại bệnh viện
Chế độ dinh dưỡng là điều trị cần thiết cho trẻ bị tiêu chảy kéo dài. Chế độ ăn bình
thường của trẻ thường không đủ đối với trẻ bị tiêu chảy kéo dài. Những trẻ được
điều trị tại bệnh viện cần có chế độ ăn đặc biệt cho tới khi tiêu chảy cải thiện và hồi
phục cân nặng. Khẩu phần ăn hàng ngày phải cung cấp ít nhất 110 kcal/kg.
- Trẻ dưới 6 tháng:
+ Khuyễn khích bú mẹ hoàn toàn.
+ Nếu trẻ có dùng sữa công thức: dùng các chế phẩm sữa free-lactose. Nếu thất
bại với sữa công thức Free - lactose thì chuyển sang sữa thủy phân hoàn toàn/
sữa acid amin.
- Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên:
Chế độ ăn thứ hai là chế độ ăn Free - lactose và giảm tinh bột: Chế độ ăn này
gồm sữa công thức Free - lactose và cháo/bột được chế biến từ trứng, ngũ cốc, dầu
thực vật, cung cấp ít nhất 10% năng lượng từ đạm. Thực đơn cháo/ bột này bệnh
nhân sẽ được Khoa Dinh dưỡng tiết chế xây dựng và thực hiện cho trẻ trong thời
gian nằm trong bệnh viện.
Chế độ ăn thất bại biểu hiện bằng:
Gia tăng lượng phân (thường trên 10 lần phân lỏng/ngày)
Mất nước xuất hiện lại, thường không lâu sau khi bắt đầu chế độ ăn mới
Hoặc khó phục hồi cân nặng trong 5 ngày như mô tả ở trên.
1.3. Điều trị kháng sinh thích hợp
Điều trị thường qui kháng sinh cho những trẻ bị tiêu chảy kéo dài không có hiệu
quả và không nên chỉ định. Tuy nhiên, một số trẻ bị nhiễm khuẩn ngoài ruột (hoặc
tại ruột) đòi hỏi điều trị kháng sinh đặc hiệu. Tình trạng tiêu chảy ở những trẻ này
chỉ cải thiện khi nhiễm khuẩn được chẩn doán và điều trị đúng.
1.3.1. Nếu không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh
Lựa chọn đầu tay Ciprofloxacin, 15mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày, trong 3
ngày.
Lựa chọn thứ hai Ceftriaxone, 80-100mg/kg/ngày, TMC, trong 3 ngày
Không cải thiện sau
khi sử dụng kháng sinh
3 – 5 ngày
- Dừng kháng sinh đầu tiên
- Đánh giá các yếu tố khác
- Lựa chọn 1 trong các thuốc sau
+ Một loại kháng sinh được biết là có hiệu quả điều trị
Shigella trong khu vực; HOẶC
+ Azithromycin, 20 mg / kg uống trong 3 ngày hoặc;
HOẶC
+ Cefixime, 8 mg / kg / ngày uống trong 3 ngày
Không cải thiện sau 3-
5 ngày tiếp theo thay
đổi kháng sinh
- Ngừng kháng sinh trước đó
- Tìm nguyên nhân khác
- Metronidazole, 10mg/kg, uống 3 lần 1 ngày trong 5
ngày.
1.3.2. Nếu tìm thấy vi khuẩn gây bệnh
Căn nguyên Lựa chọn đầu tay Lựa chọn thay thế
Shigella spp.
Azithromycin 20mg/kg/ngày,
trong 5 ngày
HOẶC: Ceftriaxone 80-
100mg/kg/ngày trong 2-5
ngày.
Cefixime 8mg/kg/ngày
HOẶC Ciprofloxacin
30mg/kg/ngày trong 3 ngày.
Salmonella spp.
Ceftriaxone 100mg/kg/ngày
trong 3-5 ngày.
Azithromycin
20mg/kg/ngày, trong 5 ngày
HOẶC Ciprofloxacin
30mg/kg/ngày trong 3 ngày.
ETEC
Azithromycin 20mg/kg/ngày,
trong 3 ngày
Cefixime 8mg/kg/ngày
HOẶC Ciprofloxacin
30mg/kg/ngày trong 3 ngày.
Campylobacter
Azithromycin 6-
20mg/kg/ngày, trong 1-5 ngày
Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày
trong 3 ngày.
Lỵ amip
Metronidazole 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày (10
ngày với trường hợp bệnh nặng), dùng đường uống.
Giardia
Metronidazole 5mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 5 ngày, dùng
đường uống.
Viêm đại tràng giả
mạc do C. difficile
mức độ trung bình
Metronidazole 30 mg/kg/lần chia 4 lần/ngày, trong 10 ngày,
dùng đường uống. Nếu sau 5-7 ngày không đáp ứng thì
chuyển sang Vancomycin đường uống, liều 40mg/kg/ngày
chia 3-4 lần/ngày trong 10 ngày.
1.4. Bổ sung vitamin và khoáng chất
Tất cả trẻ bị tiêu chảy kéo dài cần được bổ sung vitamin và chất khoáng hàng
ngày trong hai tuần. Các chế phẩm vitamin và chất khoáng sẵn có ở địa phương
thường thích hợp. Những thuốc dạng viên nên nghiền nhỏ và cho cùng với thức ăn
sẽ rẻ hơn. Như vậy sẽ cung cấp vitamin và chất khoáng gấp hai lần so với liều được
khuyến cáo hàng ngày về vitamin A, kẽm, Magie và đồng.
Liều được khuyến cáo hàng ngày cho trẻ là:
- Kẽm 10mg (trẻ dưới 6 tháng); 20mg (trẻ từ 6 tháng trở lên)
- Vitamin A 400 g
1.5. Theo dõi đáp ứng điều trị
- Dấu hiệu mất nước, dấu hiệu nhiễm trùng,
- Đặc điểm và tính chất phân
- Xét nghiệm soi tươi phân;
- Cân nặng của trẻ
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH THỰC HIỆN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM
PHỤ LỤC 3A
Xét nghiệm real-time multiplex PCR
Xét nghiệm real-time RT-PCR sử dụng Cartridge QIAstat-Dx Gastrointestinal
Panel (Qiagen, USA) với hướng dẫn của nhà sản xuất trên hệ thống phân tích hoàn
toàn tự động được tiến hành vào ngày 0 tại Khoa Sinh học Phân tử Bệnh Truyền
nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương để phát hiện 24 mầm bệnh vi khuẩn đường ruột
trong mẫu phân, nhằm tư vấn liệu pháp điều trị phù hợp.
Quy trình sử dụng xét nghiệm này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao đồng thời
giảm thời gian phân tích mẫu đã được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chí ISO 15189:2012.
Các mầm bệnh được phát hiện bao gồm: (1) Entamoeba histolytica, (2)
Cryptosporidium spp., (3) Giardia lamblia, (4) Cyclospora cayetanensis, (5) Vibrio
vulnificus, (6) V. parahaemolyticus, (7) V. cholerae, (8) Campylobacter spp. (C.
jejuni, C. upsaliensis, C. coli), (9) Salmonella spp., (10) Clostridium difficile
(tcdA/tcdB), (11) Yersinia enterocolitica, (12) Enterotoxigenic E. coli (ETEC), (13)
Enteropathogenic E. coli (EPEC), (14) Enteroaggregative E. coli (EAEC), (15)
Shiga-like toxin-producing E. coli (STEC), (16) Shiga toxin-producing E. coli
(STEC) serotype O157:H7, (17) Enteroinvasive E. coli (EIEC), (18) Shigella, (19)
Plesiomonas shigelloides, (20) Human Adenovirus F40/F41, (21) Norovirus GI,
Norovirus GII, (22) Rotavirus A, (23) Astrovirus, và (24) Sapovirus
GI/GII/GIV/GV.
Quy trình sử dụng 25–100 mg phân tươi cho vào mỗi mL môi trường vận
chuyển Cary-Blair, sau đó chuyển 200 μl mẫu phân lỏng này vào Cartridge QIAstat-
Dx Gastrointestinal Panel. Sau đó, mã vạch của mẫu và Cartridge QIAstat-Dx
Gastrointestinal Panel được quét bằng máy phân tích QIAstat-Dx 1.0 và quá trình
phân tích được bắt đầu. Chu trình nhiệt của phản ứng real-time PCR bao gồm: 50 °C
trong 20 phút, 95 °C trong 15 phút, sau đó là 45 chu kỳ khuếch đại và phát hiện ở 95
°C trong 10 giây, 60 °C trong 1 phút, 72 °C trong 30 giây. Sau 70 phút, kết quả được
phân tích bằng phần mềm QIAstat-Dx Analyzer 1.0. Quy trình đã được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO 15.189:2012 và được sử dụng thường quy tại Khoa Sinh học
phân tử các bệnh truyền nhiễm, Bệnh viện Nhi Trung ương để phát hiện vi khuẩn
đường ruột và virus trong mẫu phân nhằm xác định phác đồ điều trị phù hợp cho
bệnh nhân. Các chỉ số này không được coi là kết quả đầu ra của nghiên cứu.
Song song, một xét nghiệm PCR thời gian thực SYBR Green khác cũng được tiến
hành trên các mẫu phân vào ngày 0, 5 và ngày xuất viện (nếu muộn hơn ngày 5) để phát
hiện sự hiện diện/vắng mặt của B. clausii nhằm khẳng định không có B. clausii trong các
mẫu phân ở ngày thứ 0 và để kiểm tra chéo việc sử dụng probiotic hoặc giả dược một
cách hợp lý ở nhóm thử nghiệm và nhóm Chứng tương ứng48. Các mồi cụ thể được sử
dụng để khuếch đại B. clausii là Clausii-F: 5'- AATTTTTACCGCCCTCAAG-3' và
Clausii-R: 5'- ACTTTTGGAACATGCCGAAC-3' và chu trình nhiệt của real-time
PCR c như sau: 95°C trong 10 phút, khuếch đại trong 40 chu kỳ ở 95 °C trong 15 giây,
60 °C trong 20 giây, 72 °C trong 30 giây. Mẫu được kết luận dương tính B. clausii
khi giá trị Ct <35. Quy trình được xây dựng theo hướng dẫn ISO 17025:2017 và
chỉ áp dụng cho mục đích nghiên cứu tại Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền
nhiễm, Bệnh viện Nhi Trung ương.
PHỤ LỤC 3B
Quy trình giải trình tự DNA vùng V3-V4 của gen 16S rRNA
Thu thập mẫu phân
Trẻ khỏe mạnh và mắc TCKD trong độ tuổi từ 3-24 tháng tuổi được tuyển
dụng để lấy các mẫu phân tươi bằng bộ dụng cụ tự lấy phân và đựng trong hộp vô
trùng.
- Thời điểm lấy mẫu phân: trước khi trẻ ăn hoặc sau ăn uống ít nhất 2 tiếng.
- Dụng cụ:
+ Găng tay vô trùng
+ Ống nghiệm đựng mẫu phân (có nắp kín)
+ Giấy hoặc khăn lau vô trùng
+ Băng dính
- Cách thức:
+ Đặt trẻ nằm ngửa trên tã lót hoặc khăn sạch.
+ Dùng găng tay vô trùng, trải một miếng giấy/khăn lau vô trùng lên bề mặt
sạch.
+ Cho trẻ nằm ngửa và đặt miếng giấy hoặc khăn lau dưới mông trẻ.
+ Dùng que lấy mẫu phân vô trùng lấy một lượng phân nhỏ (khoảng 2-3 gram)
từ nhiều vị trí khác nhau trên bề mặt phân.
+ Cho mẫu phân vào ống nghiệm đựng mẫu phân, đậy nắp kín và dán nhãn ghi
rõ thông tin bệnh nhân (tên, tuổi, ngày giờ lấy mẫu).
- Bảo quản mẫu: các mẫu phân này được thu thập vào những ngày khác nhau và
được vận chuyển đến phòng thí nghiệm Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền
nhiễm trong thùng đá làm mát ở nhiệt độ 40C trong vòng 2 giờ sau được lưu trữ
ở tủ đông -800C.
Tách chiết DNA
Các mẫu phân của các bệnh nhân TCKD và trẻ khoẻ sau khi thực hiện phân
tầng ngẫu nhiên sẽ được tách chiết DNA. Sử dụng bộ kit QIAamp DNA Stool Mini
Kit (Qiagen, Hilden, Đức) trong suốt quá trình nghiên cứu theo hướng dẫn của nhà
sản xuất để tách chiết DNA chất lượng cao từ mẫu phân một cách hiệu quả. Các
thao tác thực hiện trong môi trường vô trùng để tránh nhiễm tạp DNA.
Tất cả các mẫu DNA sau khi được tách chiết sẽ được chuyển đến Macrogen
Inc. (Seol, Hàn Quốc) để thực hiện các bước phân tích tiếp theo.
Kiểm tra chất lượng và định lượng DNA
Đảm bảo chất lượng DNA thu nhận được đáp ứng yêu cầu cho quy trình giải
trình tự.
Phương pháp: (1) DNA tách chiết được định lượng bằng phương pháp đo
huỳnh quang với thuốc nhuộm đặc hiệu chuỗi kép DNA-QuantiFlour®dsDNA, sử
dụng đầu đọc Victor Nivo Multimode Microplade (Promega GmbH, Walldorf,
Đức). (2) Kiểm tra tính toàn vẹn DNA bằng máy phân tích sinh học Agilent
Technologies 2100 (Agilent, Hoa Kỳ) đánh giá dựa trên sự hiện diện của các dải
DNA sắc nét trên gel điện di. (3) Kiểm tra kích thước DNA bằng hệ thống xung
Femto (Agilent, Hoa Kỳ), xác định kích thước trung bình của các đoạn DNA.
Mục đích đảm bảo DNA thu nhận đại diện cho mọi tế bào trong mẫu, số lượng
DNA đủ, tình trạng và kích thước DNA đảm bảo quy trình và không bị nhiễm bẩn
trước khi giải trình tự.
Giải trình tự DNA bằng máy Miseq của Illumina
- Tạo thư viện và khuếch đại 16S rRNA của vi khuẩn được thực hiện theo hướng
dẫn Chuẩn bị thư viện giải trình tự 16S Metagenomic (Illumina, San Diego,
Hoa Kỳ). Thư viện giải trình tự được chuẩn bị bằng bộ bộ Kit V2 Illumina (đọc
từ cả hai đầu của một đoạn 300 bp) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- DNA tách chiết sau khi kiểm tra chất lượng sẽ được tiến hành khuếch đại vùng
siêu biến V3-V4 của gen 16S rRNA bằng cặp mồi đặc hiệu:
+ Bakt_341F (5’ CCTACGGGNGGCWGCAG-3’) và
+ Bakt_805R (5’-GACTACHVGGGTATCTAATCC-3’).
- Tinh chế sản phẩm khuếch đại: bằng bộ chiết gel QIAquick (Qiagen, Hoa Kỳ)
để tinh chế DNA sau khi khuếch đại.
- Giải trình tự: trên máy Illumina MiSeq (Illumina, San Diego, California, Hoa
Kỳ) để giải trình tự DNA theo nguyên lý tổng hợp chuỗi (synthesis-based).
3.1.1.1. Phân tích dữ liệu
- Xử lý dữ liệu thô: cắt bớt các lần đọc Fastq, lọc các lần đọc ngắn và loại bỏ các
chuỗi nhiễu. Xác định và loại bỏ các lần đọc không rõ ràng.
- Phân nhóm OTU (operational taxonomic units): nhóm các lần đọc thành các
đơn vị phân loại hoạt động với mức độ tương đồng chuỗi hơn 97%. Các trình tự
chất lượng thấp đã được lọc ra trong quá trình đọc.
- Phân tích thành phần vi sinh vật: ghép và lọc các lần đọc, phân cụm OTU và
thực hiện chú thích loài. Sự khác biệt về đa dạng vi sinh vật giữa các mẫu khác
nhau được phân tích sâu hơn bằng đa dạng alpha và đa dạng beta.
PHỤ LỤC 3C:
ELISA cho nồng độ cytokine và IgA
- Xét nghiệm miễn dịch hấp phụ liên kết enzyme (ELISA) được tiến hành trên
mẫu phân và máu vào ngày 0 và 5 tại Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền
nhiễm của Bệnh viện Nhi Trung ương để xác định nồng độ cytokine tiền viêm.
(IL-6; TNF-α, IL- 17 và IL-23) và nồng độ cytokine IL-10 kháng viêm trong
các mẫu máu, cũng như nồng độ IgA trong mẫu phân, để đánh giá sự thay đổi
các chỉ số liên quan đến miễn dịch trong quá trình điều trị.
- Mức độ biểu hiện của các cytokine tiền viêm/kháng viêm và IgA tiết đã được
định lượng bằng cách sử dụng các bộ kit ELISA theo hướng dẫn của nhà sản
xuất (R&D Systems, MN, US). Các mẫu được đo bằng hệ thống Microplate
Reader SpectraMax Plus384.
- Kết quả được phân tích bằng phần mềm SoftMax Pro 6.3 (Thiết bị phân tử, CA,
US) cho cytokine và IgA trong các mẫu phân.
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 4A. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỆ VI SINH ĐƯỜNG RUỘT BẰNG KỸ THUẬT
GIẢI TRÌNH TỰ GEN THẾ HỆ MỚI 16S rRNA
Phylum Healthy TCKD-D0
Control-
D0
Control_D5 Clausy_D0 Clausy_D5 Dia30_day0 Dia30_D5
Actinobacteria 25.00% 12.24% 19.87% 14.18% 6.26% 4.26% 10.58% 16.32%
Firmicutes 34.30% 48.11% 51.86% 71.70% 53.80% 87.52% 38.67% 69.03%
Bacteroidetes 13.24% 0.89% 0.04% 0.00% 0.24% 0.00% 2.41% 0.36%
Campylobacterota 0.00% 1.15% 0.00% 0.00% 3.45% 0.00% 0.00% 0.00%
Cyanobacteriota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Deinococcota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Fusobacteria 0.21% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Fusobacteriota 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Gemmatimonadota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Planctomycetota 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Proteobacteria 17.55% 37.56% 28.11% 14.09% 36.25% 8.19% 48.33% 14.23%
Thermodesulfobacteriota 0.02% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Unclassified 0.04% 0.05% 0.12% 0.01% 0.01% 0.03% 0.02% 0.06%
Verrucomicrobia 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Family Healthy TCKD_D0 Control_D0 Control_D5 Clausy_D0 Clausy_D5 Dia30_D0 Dia30_D5
Acetobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Actinomycetaceae 0.29% 0.33% 0.46% 0.46% 0.30% 0.89% 0.23% 2.50%
Akkermansiaceae 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Alteromonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Atopobiaceae 0.01% 0.11% 0.08% 0.00% 0.14% 0.63% 0.11% 1.98%
Bacillaceae 0.00% 0.09% 0.03% 0.88% 0.01% 0.58% 0.22% 5.03%
Bacteroidaceae 13.17% 0.26% 0.03% 0.00% 0.24% 0.00% 0.52% 0.15%
Bifidobacteriaceae 23.60% 9.96% 15.97% 11.88% 4.88% 0.02% 9.05% 7.59%
Boseaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Campylobacteraceae 0.00% 1.15% 0.00% 0.00% 3.45% 0.00% 0.00% 0.00%
Carnobacteriaceae 0.03% 0.23% 0.54% 0.02% 0.06% 1.01% 0.09% 0.74%
Caulobacteraceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01%
Cellvibrionaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Clostridiaceae 0.60% 7.74% 2.91% 0.70% 8.71% 0.16% 11.58% 0.48%
Coprobacillaceae 2.05% 7.39% 10.20% 0.08% 8.74% 0.00% 3.24% 3.19%
Coriobacteriaceae 0.62% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Corynebacteriaceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Eggerthellaceae 0.34% 0.03% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.07% 0.00%
Enterobacteriaceae 17.32% 37.41% 27.97% 13.09% 35.94% 8.18% 48.32% 14.20%
Enterococcaceae 0.40% 5.93% 0.70% 27.33% 16.04% 41.61% 1.04% 7.18%
Erwiniaceae 0.00% 0.07% 0.00% 0.00% 0.19% 0.00% 0.00% 0.00%
Erysipelotrichaceae 1.15% 0.89% 2.60% 0.00% 0.00% 0.00% 0.06% 0.04%
Eubacteriaceae 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Flavobacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Fusobacteriaceae 0.11% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Geminicoccaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Isosphaeraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Kineosporiaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Lachnospiraceae 9.86% 3.21% 0.55% 0.04% 5.19% 0.00% 3.90% 0.13%
Lactobacillaceae 4.45% 2.60% 5.77% 3.92% 0.32% 14.87% 1.71% 11.30%
Lawsonellaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Methylobacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Micrococcaceae 0.13% 1.79% 3.33% 1.83% 0.93% 2.71% 1.11% 4.26%
Moraxellaceae 0.00% 0.02% 0.01% 0.02% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00%
Morganellaceae 0.15% 0.04% 0.12% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Neisseriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Nitrobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Nocardiaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Oscillospiraceae 1.24% 0.45% 0.79% 0.00% 0.56% 0.00% 0.00% 0.00%
Paracoccaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Pasteurellaceae 0.01% 0.02% 0.00% 0.00% 0.05% 0.00% 0.00% 0.00%
Peptoniphilaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01%
Peptostreptococcaceae 0.14% 0.12% 0.00% 0.00% 0.21% 0.12% 0.13% 0.95%
Planctomycetaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Prevotellaceae 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Propionibacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Pseudomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Rhizobiaceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01%
Rikenellaceae 0.05% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Sinobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Sphaerotilaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Sphingomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Staphylococcaceae 0.05% 0.18% 0.03% 0.01% 0.48% 0.02% 0.04% 0.02%
Steroidobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Streptococcaceae 6.78% 17.74% 26.51% 37.71% 11.32% 27.72% 15.40% 38.37%
Streptomycetaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Sutterellaceae 0.07% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tannerellaceae 0.01% 0.63% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.89% 0.21%
Turicibacteraceae 0.00% 0.02% 0.00% 0.00% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00%
Unclassified 0.13% 0.06% 0.16% 0.01% 0.01% 0.01% 0.02% 0.09%
Veillonellaceae 3.47% 1.27% 0.55% 0.98% 2.08% 1.41% 1.18% 1.20%
Weeksellaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Xanthomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.90% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Yersiniaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Genus Healthy TCKD_day0 Control_day0 Control_day5 Clausy_day0 Clausy_day5 Dia30_day0 Dia30_day5
Acinetobacter 0.00% 0.02% 0.01% 0.01% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00%
Actinomyces 0.29% 0.33% 0.46% 0.46% 0.30% 0.89% 0.23% 2.50%
Akkermansia 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Alkalihalobacillus 0.00% 0.01% 0.02% 0.87% 0.01% 0.57% 0.00% 0.33%
Bacillus 0.00% 0.08% 0.02% 0.00% 0.00% 0.00% 0.21% 4.66%
Bacteroides 8.75% 0.21% 0.01% 0.00% 0.11% 0.00% 0.52% 0.15%
Bifidobacterium 23.60% 9.96% 15.97% 11.88% 4.88% 0.02% 9.05% 7.59%
Blautia 0.74% 0.32% 0.00% 0.00% 0.95% 0.00% 0.00% 0.00%
Clostridioides 0.05% 0.11% 0.00% 0.00% 0.21% 0.02% 0.13% 0.05%
Clostridium 0.23% 6.25% 2.85% 0.70% 7.68% 0.16% 8.22% 0.46%
Enterococcus 0.40% 5.93% 0.70% 27.33% 16.04% 41.61% 1.04% 7.18%
Escherichia 14.31% 26.75% 23.01% 11.66% 25.22% 5.19% 32.01% 4.69%
Eubacterium 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Faecalibacterium 1.10% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Flavonifractor 0.09% 0.45% 0.79% 0.00% 0.56% 0.00% 0.00% 0.00%
Fournierella 0.04% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Fusobacterium 0.11% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Haemophilus 0.00% 0.02% 0.00% 0.00% 0.05% 0.00% 0.00% 0.00%
Holdemanella 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Howardella 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Hungatella 0.37% 1.49% 0.06% 0.00% 1.03% 0.00% 3.37% 0.01%
Klebsiella 2.87% 10.65% 4.95% 1.39% 10.70% 2.99% 16.29% 9.50%
Lacticaseibacillus 0.29% 0.00% 0.00% 2.15% 0.00% 14.72% 0.01% 11.04%
Lactobacillus 3.13% 2.19% 4.61% 0.01% 0.29% 0.01% 1.66% 0.06%
Lactococcus 0.00% 0.16% 0.46% 0.07% 0.02% 0.62% 0.00% 0.02%
Lancefieldella 0.01% 0.11% 0.08% 0.00% 0.14% 0.63% 0.11% 1.98%
Mediterraneibacter 8.48% 0.17% 0.50% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Paeniclostridium 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Pantoea 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Parabacteroides 0.01% 0.63% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.89% 0.21%
Phocaeicola 4.43% 0.05% 0.03% 0.00% 0.13% 0.00% 0.00% 0.00%
Prevotella 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Proteus 0.14% 0.04% 0.12% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Rothia 0.13% 1.79% 3.33% 1.83% 0.93% 2.71% 1.11% 4.25%
Staphylococcus 0.05% 0.18% 0.03% 0.01% 0.48% 0.02% 0.04% 0.02%
Streptococcus 6.78% 17.58% 26.05% 37.64% 11.30% 27.10% 15.40% 38.35%
Thomasclavelia 2.05% 7.39% 10.20% 0.08% 8.74% 0.00% 3.24% 3.19%
Veillonella 3.40% 1.27% 0.55% 0.98% 2.08% 1.36% 1.18% 1.20%
PHỤ LỤC 4B
SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CÁC CYTOKINE TRONG MÁU, IgA TRONG PHÂN
Cytokine
(pg/μL)
Nhóm Đối chứng Nhóm Clausy Nhóm Dia30
Ngày 0 Ngày 5 p value Ngày 0 Ngày 5
p
value
Ngày 0 Ngày 5 p value
IL17 33,1578,17 36,3945,36 0,3240 33,5553,93 32,0438,82 0,0063 24,2722,51 19,2813,15 0,0022
IL23 844418857 875022154 0,7713 1039614927 853213234 0,0175 613213767 573213217 0,0115
IL6 55,35162 57,59157,5 0,4120 63,9296,68 60,8596,12 0,3341 40,22208,3 36,99126,5 0,0443
TNF α 765,71073 819,61173 0,7790 619,22194 616,71862 0,0868 544,4766,1 440,5751,5 0,0449
IL10 87,76220,4 87,75178,5 0,0203 69,0181,3 70,62182,6 0,7621 24,27125,6 25,65117,6 0,0374
IgA
(μg/μL)
137,1192,9 126,4271,4 0,6363 1515,3283,1 127,0130,2 0,0371 111,9330,8 81,52136,3 0,0294
Ghi chú: Trung vị SD; p: so sánh của của từng BN trong cùng một nhóm tại 2 thời điểm Ngày 0 và Ngày 5, phép kiểm tra
Wilcoxon
PHỤ LỤC 5
CÁC CÔNG CỤ, THANG ĐO, THAM CHIẾU
Đánh giá và phân loại lâm sàng tiêu chảy mất nước
Thang điểm CoMiSS
Thang điểm phân ở trẻ đóng bỉm (The Diapered Infant Stool Scale) và đánh giá
mức độ nhầy trong phân
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MẮC TIÊU CHẢY KÉO DÀI NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên Giới tính Ngày sinh Mã bệnh nhân
1 Phạm Ngọc Gia B. Nam 21/09/2021 220378688
2 Vũ Đức L. Nam 23/04/2022 220359432
3 Lê Nhã K. Nữ 03/03/2022 220333792
4 Võ Minh Thảo V. Nữ 31/12/2021 220328081
5 Nguyễn Minh K. Nam 21/12/2021 220346386
6 Nguyễn Khắc Minh V. Nam 07/02/2022 220202252
7 Hà Gia H. Nam 06/03/2022 220194823
8 Nguyễn Minh Đ. Nam 11/04/2022 220343300
9 Dương Bảo K. Nữ 27/01/2022 220613735
10 Cao Ánh D. Nữ 28/10/2021 220182544
11 Nguyễn Hồng T. Nam 21/12/2021 220614136
12 Phùng Hiền N. Nữ 16/02/2022 220311754
13 Sa Đình Bảo M. Nam 21/02/2022 220633111
14 Trương Quốc Q. Nam 19/04/2022 220514539
15 Nguyễn Thu H. Nữ 17/01/2022 220639314
16 Đặng Quang K. Nam 19/11/2021 220003427
17 Nguyễn Bảo P. Nữ 06/01/2022 220610765
18 Phạm Nguyễn Gia B. Nam 23/02/2022 220543646
19 Nguyễn Xuân B. Nam 01/01/2022 220578162
20 Phạm Nguyễn Thiên P. Nam 12/06/2021 220646605
21 Trần Quang A. Nam 15/04/2022 220206625
22 Đặng Minh H. Nam 02/03/2022 227178762
23 Nguyễn Đăng K. Nam 28/03/2022 220581853
24 Hà Ngọc Tuệ L. Nữ 22/05/2022 220566672
25 Vương Trí N. Nam 26/05/2022 220676320
26 Nguyễn Hoàng Bảo N. Nữ 01/07/2022 226404897
27 Nguyễn Hữu Đ. Nam 21/07/2022 220694737
28 Vũ Ngọc B. Nam 09/05/2022 220674460
29 Phạm Trung T. Nam 18/06/2022 220671655
30 Phạm Duy K. Năm 07/07/2022 220697091
31 Trần Phương D. Nữ 02/06/2022 220670937
32 Phạm Minh A. Nữ 17/06/2022 223356549
33 Nguyễn Trần Minh K. Nam 07/03/2022 220206458
34 Hoàng Lam C. Nữ 05/10/2021 220701608
35 Lại Khánh N. Nữ 01/08/2022 220666374
36 Hỷ Minh Đ. Nam 06/04/2022 220113078
37 Lê Ngọc Bảo A. Nữ 14/06/2022 220711021
38 Phạm Hoài A. Nữ 08/07/2022 220715550
39 Thiều Gia P. Nam 01/08/2022 220515361
40 Nguyễn Kim T. Nữ 26/06/2022 220724423
41 Đinh Vũ Phúc K. Nam 03/10/2021 220122744
42 Phạm Quỳnh N. Nữ 04/06/2022 220732469
43 Nguyễn Thảo V. Nữ 21/08/2022 220765658
44 Nguyễn Thanh D. Nam 03/10/2021 220754706
45 Trần Ngọc T. Nữ 18/07/2022 220755919
46 Nguyễn Khánh N. Nữ 21/06/2020 220807334
47 Trần Hưng T. Nam 15/08/2022 220684784
48 Đỗ Bảo N. Nữ 01/09/2022 220800239
49 Trần Huy H. Nam 19/09/2022 220603214
50 Đỗ Nam P. Nữ 06/10/2022 220728674
51 Trần Bình M. Nam 10/08/2022 220653163
52 Phan Ngọc Khánh C. Nữ 03/10/2022 220505162
53 Nguyễn Như Minh Đ. Nam 01/06/2022 220366792
54 Nguyễn Đức P. Nam 16/08/2022 220814348
55 Hoàng La T. Nam 13/07/2022 230018163
56 Nguyễn Tiến P. Nam 28/09/2022 220722858
57 Nguyễn Phúc D. Nam 22/09/2022 230038335
58 Mai Thùy V. Nữ 18/03/2022 230036735
59 Lê Trúc A. Nữ 02/10/2022 230038022
60 Vũ Đức M. Nam 21/11/2022 230036571
61 Triệu Phương L. Nữ 29/10/2022 229865589
62 Nguyễn Khánh N. Nữ 25/09/2022 230052029
63 Vũ Hoàng B. Nam 19/08/2022 230054881
64 Lê Duy A. Nam 11/10/2022 220754102
65 Nguyễn Trí K. Nam 20/11/2022 230072612
66 Trần Hải Y. Nữ 27/02/2023 230071137
67 Đỗ Tiến H. Nam 15/10/2022 230072185
68 Hoàng Đức B. Nam 29/12/2022 230079964
69 Lê Ngọc H. Nữ 14/09/2022 230034290
70 Đỗ Đăng K. Nam 29/09/2022 230025762
71 Lê Hồng P. Nam 01/10/2022 230030684
72 Nguyễn Minh K. Nam 22/09/2022 230081567
73 Đoàn Mạnh H. Nam 26/11/2022 230082921
74 Nguyễn Doãn T. Nam 10/10/2022 230259978
75 Tạ Gia H. Nam 14/10/2022 230072233
76 Trần Minh K. Nam 04/11/2022 230251071
77 Nguyễn Vinh Q. Nam 17/01/2023 230269888
78 Bạch Thanh A. Nữ 04/11/2022 230251381
79 Vũ Bảo H. Nữ 13/01/2022 220286036
80 Thái Minh Đ. Nam 31/10/2022 230092494
81 Bùi Minh Đ. Nam 27/08/2022 230258843
82 Nguyễn Diễm A. Nữ 02/12/2022 230099084
83 Mai Ngọc Ánh D. Nữ 08/02/2022 220577390
84 Nguyễn Cát T. Nữ 08/11/2022 230307663
85 Lưu Nguyễn Khánh C. Nữ 20/09/2022 220565414
86 Trần Duy P. Nam 29/11/2022 230206683
87 Đinh Nhật H. Nam 11/01/2023 230301108
88 Đào Tuấn K. Nam 20/01/2023 230252999
89 Phan Tuệ N. Nữ 22/12/2022 230313045
90 Nguyễn Hoàng Tuệ N. Nữ 20/10/2022 230300357
91 Đinh Lê Ngọc A. Nữ 13/02/2023 230301112
92 Tạ Ngọc A. Nữ 25/02/2023 230322999
93 Hoàng Hữu H. Nam 30/07/2022 230300975
94 Đặng Thảo Tâm A. Nữ 18/07/2022 226451654
95 Hoàng Hải Y. Nữ 13/02/2023 230331430
96 Ngô Hà V. Nữ 28/10/2022 230116144
97 Đặng Phúc N. Nam 14/12/2022 230133291
98 Nguyễn Ánh D. Nữ 12/01/2023 230330920
99 Nguyễn Hữu Tuấn M. Nam 11/12/2022 230209311
100 Hà Nhật A. Nữ 15/08/2022 230133917
101 Nguyễn Gia H. Nam 06/02/2023 233215621
102 Ngô Gia H. Nam 19/10/2022 230215628
103 Hoàng Tuệ N. Nữ 13/01/2023 230320746
104 Trần Ngọc D. Nữ 18/02/2023 230265160
105 Nguyễn Bá K. Nam 30/10/2022 239454578
106 Nguyễn Minh T. Nữ 03/02/2023 230138133
107 Phạm Khánh L. Nữ 27/11/2022 232156456
108 Nguyễn Thảo V. Nữ 14/01/2023 230155439
109 Hoàng Trọng N. Nam 12/10/2022 230130315
110 Bùi Nhật Q. Nam 27/12/2022 230393600
111 Nguyễn Hữu C. Nam 27/01/2023 230386604
112 Phạm Nguyễn Gia H. Nữ 16/03/2022 230225344
113 Phùng Minh A. Nữ 30/07/2022 230377898
114 Đinh Văn H. Nam 10/08/2022 230225392
115 Nguyễn Minh Q. Nam 13/03/2023 230356026
116 Nguyễn Xuân P. Nam 24/12/2022 230363187
117 Nguyễn Đăng K. Nam 23/03/2023 230131610
118 Trần Khánh Nam A. Nữ 19/01/2023 230222780
119 Đinh Vũ Hương G. Nữ 02/12/2022 238924014
120 Nguyễn Đức P. Nam 21/02/2023 230327082
121 Nguyễn Vũ Quốc H. Nam 16/07/2022 230239731
122 Nguyễn Diệu L. Nữ 22/10/2022 230327100
123 Đỗ Mạnh P. Nam 05/12/2021 230132108
124 Lê Bá T. Nam 02/02/2023 234571245
125 Đỗ Khôi N. Nam 16/11/2022 230134524
126 Phạm Thanh T. Nam 24/03/2023 230322445
127 Nguyễn Anh K. Nam 14/02/2023 230381253
128 Lê Đức M. Nam 31/01/2023 230325786
129 Trần Cát T. Nữ 02/03/2023 230200361
130 Nguyễn Đăng Ngọc T. Nam 29/12/2022 230129731
131 Quách Kiều M. Nữ 16/03/2023 230149229
132 Phạm Nhật D. Nam 15/02/2023 230103493
133 Nguyễn Hoàng M. Nam 19/01/2023 238648545
134 Phạm Hà L. Nữ 19/12/2022 230122798
135 Vũ Bích D. Nữ 02/01/2023 230353285
136 Nguyễn Minh C. Nữ 27/11/2022 230120077
137 Phạm Bình A. Nữ 06/03/2023 230119004
138 Bùi Quang K. Nam 15/04/2023 230098617
139 Nguyễn Ngọc Minh C. Nữ 05/02/2023 230230554
140 Phạm Đức D. Nam 04/04/2023 230324166
141 Bùi Đắc H. Nam 07/03/2023 230106436
142 Dương Minh Đ. Nam 10/03/2023 230255497
143 Nguyễn Minh Đ. Nam 10/02/2023 230015686
144 Sầm Vương Bảo A. Nam 25/03/2023 230134470
145 Ngô Quốc T. Nam 30/01/2023 230103299
146 Nguyễn Kim O. Nữ 31/03/2023 230104202
147 Phạm Quốc V. Nam 21/03/2023 230376247
148 Vũ Minh P. Nam 11/09/2022 230370076
149 Vũ Trần Minh D. Nữ 07/04/2023 230382588
150 Trần Thành C. Nam 04/05/2023 230312040
151 Trần Huy S. Nam 24/12/2022 230355866
152 Tạ Hoàng L. Nam 17/05/2023 230383209
153 Nguyễn Gia K. Nam 28/03/2023 230512741
154 Tạ Viên M. Nam 19/05/2023 230508067
155 Hà Minh T. Nam 21/02/2023 230531259
156 Nguyễn Khánh N. Nữ 19/03/2023 239863265
157 Trịnh Gia H. Nữ 05/06/2023 230532730
158 Vũ Hoàng Gia H. Nam 21/05/2022 230500620
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Xác nhận của Bệnh viện Nhi Trung Ương
DANH SÁCH TRẺ KHỎE MẠNH THAM GIA NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên Giới tính Ngày sinh Mã nghiên cứu
1 Trần Phương Tuệ A. Nữ 28/01/2023 230031533
2 Bùi Ngọc Kim Ng. Nữ 17/02/2023 230945123
3 Nguyễn Đỗ Huyền Nh. Nữ 01/09/2022 220675816
4 Lê Duy Minh K. Nam 12/12/2023 246878900
5 Nguyễn Minh Â. Nam 23/09/2022 220674874
6 Bùi Quang H. Nam 12/07/2022 227991333
7 Hoàng Đỗ Phương C. Nữ 13/01/2023 231212121
8 Hoàng Nguyễn Trọng Đ. Nam 02/11/2023 237842112
9 Nguyễn Khánh A. Nữ 07/09/2022 222552256
10 Nguyễn Tuệ N. Nữ 27/11/2023 241321321
11 Đoàn Hữu L. Nữ 17/11/2022 216586165
12 Nguyễn Gia H. Nam 11/06/2022 220335960
13 Lê Thu H. Nam 17/10/2022 239741263
14 Vũ Anh V. Nam 15/12/2022 230545487
15 Lê Ngọc A. Nữ 18/07/2022 221032010
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Xác nhận của Bệnh viện Nhi Trung Ương