Luận án Nghiên cứu biến đổi hệ vi sinh đường ruột và hiệu quả điều trị tiêu chảy kéo dài ở trẻ em từ 3-24 tháng tuổi bằng liệu pháp probiotics tại bệnh viện nhi trung ương (2022-2023)

Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về hiệu quả vượt trội của probiotics trong việc giảm tần suất đi ngoài ở trẻ mắc TCKD. Đặc biệt, chúng tôi đã chứng minh sự khác biệt đáng kể giữa hiệu quả của probiotics đa chủng (Dia30) và đơn chủng (Clausy), cũng như so với nhóm Chứng. Trước hết, cần lưu ý rằng tần suất đi ngoài ở trẻ nhũ nhi có sự biến thiên đáng kể theo độ tuổi. Theo các nghiên cứu trước đây, tần suất này đạt đỉnh vào ngày thứ 15 sau sinh với trung bình 6 lần/ngày, sau đó giảm dần xuống còn khoảng 2 lần/ngày ở trẻ 3-12 tháng tuổi [149]. Đặc biệt, trẻ bú mẹ hoàn toàn có xu hướng đi ngoài nhiều hơn trong 5 tháng đầu đời. Sự biến thiên này có thể dẫn đến việc chẩn đoán TCKD dựa trên quan sát của cha mẹ thiếu chính xác. Để khắc phục hạn chế này và tăng độ tin cậy trong chẩn đoán cũng như theo dõi điều trị, chúng tôi đã áp dụng thang điểm Diapered - một công cụ phân loại mức độ tiêu chảy theo đặc điểm phân [95]. Kết quả nghiên cho thấy vào ngày thứ 5 của can thiệp, tỷ lệ trẻ đi ngoài dưới 3 lần/ngày ở nhóm Dia30 (75,5%) cao hơn đáng kể so với nhóm Clausy (54,9%) và nhóm chứng (29,6%). Phân tích thống kê chỉ ra rằng nhóm Dia30 có khả năng giảm tần suất đi ngoài cao hơn 7,31 lần so với nhóm chứng (OR = 7,31; 95% CI: 3,03 - 16,66), trong khi nhóm Clausy cũng thể hiện hiệu quả đáng kể với khả năng giảm tần suất đi ngoài cao hơn 2,89 lần (OR = 2,89; 95% CI: 1,29 - 6,41). Kết quả này không chỉ nhất quán mà còn mở rộng các phát hiện từ phân tích tổng hợp mạng lưới (NMA) gần đây, bao gồm 84 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng với 13,443 trẻ em cũng chỉ ra rằng probiotics đa chủng có hiệu quả đáng kể trong việc giảm tần suất phân (bằng chứng vừa phải) [150]. Hơn nữa, nghiên cứu của chúng tôi đã vượt xa hơn so với các công trình trước đó, như nghiên cứu của Gáon và Basu [80], bằng cách so sánh trực tiếp hiệu quả của probiotics đơn chủng và đa chủng trong cùng một thiết kế nghiên cứu đối với trẻ mắc TCKD. Điều này cho phép chúng tôi đánh giá chính xác hơn về ưu điểm của các loại probiotics khác nhau trong điều trị TCKD.

pdf196 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu biến đổi hệ vi sinh đường ruột và hiệu quả điều trị tiêu chảy kéo dài ở trẻ em từ 3-24 tháng tuổi bằng liệu pháp probiotics tại bệnh viện nhi trung ương (2022-2023), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiên, trong một số ít trường hợp sự hấp thu glucose kém nên việc uống dung dịch ORS không có hiệu quả như mong muốn. Lượng phân tiêu chảy sẽ tăng lên đáng kể, trẻ khát nước hơn, dấu hiệu mất nước xuất hiện hoặc tình trạng xấu đi và trong phân chứa rất nhiều glucose không được hấp thu. Những trẻ này cần được điều trị bằng đường tĩnh mạch cho tới khi trẻ uống ORS mà không gây tiêu chảy trầm trọng hơn. 1.2. Chế độ dinh dưỡng tại bệnh viện Chế độ dinh dưỡng là điều trị cần thiết cho trẻ bị tiêu chảy kéo dài. Chế độ ăn bình thường của trẻ thường không đủ đối với trẻ bị tiêu chảy kéo dài. Những trẻ được điều trị tại bệnh viện cần có chế độ ăn đặc biệt cho tới khi tiêu chảy cải thiện và hồi phục cân nặng. Khẩu phần ăn hàng ngày phải cung cấp ít nhất 110 kcal/kg. - Trẻ dưới 6 tháng: + Khuyễn khích bú mẹ hoàn toàn. + Nếu trẻ có dùng sữa công thức: dùng các chế phẩm sữa free-lactose. Nếu thất bại với sữa công thức Free - lactose thì chuyển sang sữa thủy phân hoàn toàn/ sữa acid amin. - Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Chế độ ăn thứ hai là chế độ ăn Free - lactose và giảm tinh bột: Chế độ ăn này gồm sữa công thức Free - lactose và cháo/bột được chế biến từ trứng, ngũ cốc, dầu thực vật, cung cấp ít nhất 10% năng lượng từ đạm. Thực đơn cháo/ bột này bệnh nhân sẽ được Khoa Dinh dưỡng tiết chế xây dựng và thực hiện cho trẻ trong thời gian nằm trong bệnh viện. Chế độ ăn thất bại biểu hiện bằng: Gia tăng lượng phân (thường trên 10 lần phân lỏng/ngày) Mất nước xuất hiện lại, thường không lâu sau khi bắt đầu chế độ ăn mới Hoặc khó phục hồi cân nặng trong 5 ngày như mô tả ở trên. 1.3. Điều trị kháng sinh thích hợp Điều trị thường qui kháng sinh cho những trẻ bị tiêu chảy kéo dài không có hiệu quả và không nên chỉ định. Tuy nhiên, một số trẻ bị nhiễm khuẩn ngoài ruột (hoặc tại ruột) đòi hỏi điều trị kháng sinh đặc hiệu. Tình trạng tiêu chảy ở những trẻ này chỉ cải thiện khi nhiễm khuẩn được chẩn doán và điều trị đúng. 1.3.1. Nếu không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh Lựa chọn đầu tay Ciprofloxacin, 15mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày. Lựa chọn thứ hai Ceftriaxone, 80-100mg/kg/ngày, TMC, trong 3 ngày Không cải thiện sau khi sử dụng kháng sinh 3 – 5 ngày - Dừng kháng sinh đầu tiên - Đánh giá các yếu tố khác - Lựa chọn 1 trong các thuốc sau + Một loại kháng sinh được biết là có hiệu quả điều trị Shigella trong khu vực; HOẶC + Azithromycin, 20 mg / kg uống trong 3 ngày hoặc; HOẶC + Cefixime, 8 mg / kg / ngày uống trong 3 ngày Không cải thiện sau 3- 5 ngày tiếp theo thay đổi kháng sinh - Ngừng kháng sinh trước đó - Tìm nguyên nhân khác - Metronidazole, 10mg/kg, uống 3 lần 1 ngày trong 5 ngày. 1.3.2. Nếu tìm thấy vi khuẩn gây bệnh Căn nguyên Lựa chọn đầu tay Lựa chọn thay thế Shigella spp. Azithromycin 20mg/kg/ngày, trong 5 ngày HOẶC: Ceftriaxone 80- 100mg/kg/ngày trong 2-5 ngày. Cefixime 8mg/kg/ngày HOẶC Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày trong 3 ngày. Salmonella spp. Ceftriaxone 100mg/kg/ngày trong 3-5 ngày. Azithromycin 20mg/kg/ngày, trong 5 ngày HOẶC Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày trong 3 ngày. ETEC Azithromycin 20mg/kg/ngày, trong 3 ngày Cefixime 8mg/kg/ngày HOẶC Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày trong 3 ngày. Campylobacter Azithromycin 6- 20mg/kg/ngày, trong 1-5 ngày Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày trong 3 ngày. Lỵ amip Metronidazole 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày (10 ngày với trường hợp bệnh nặng), dùng đường uống. Giardia Metronidazole 5mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 5 ngày, dùng đường uống. Viêm đại tràng giả mạc do C. difficile mức độ trung bình Metronidazole 30 mg/kg/lần chia 4 lần/ngày, trong 10 ngày, dùng đường uống. Nếu sau 5-7 ngày không đáp ứng thì chuyển sang Vancomycin đường uống, liều 40mg/kg/ngày chia 3-4 lần/ngày trong 10 ngày. 1.4. Bổ sung vitamin và khoáng chất Tất cả trẻ bị tiêu chảy kéo dài cần được bổ sung vitamin và chất khoáng hàng ngày trong hai tuần. Các chế phẩm vitamin và chất khoáng sẵn có ở địa phương thường thích hợp. Những thuốc dạng viên nên nghiền nhỏ và cho cùng với thức ăn sẽ rẻ hơn. Như vậy sẽ cung cấp vitamin và chất khoáng gấp hai lần so với liều được khuyến cáo hàng ngày về vitamin A, kẽm, Magie và đồng. Liều được khuyến cáo hàng ngày cho trẻ là: - Kẽm 10mg (trẻ dưới 6 tháng); 20mg (trẻ từ 6 tháng trở lên) - Vitamin A 400 g 1.5. Theo dõi đáp ứng điều trị - Dấu hiệu mất nước, dấu hiệu nhiễm trùng, - Đặc điểm và tính chất phân - Xét nghiệm soi tươi phân; - Cân nặng của trẻ PHỤ LỤC 3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PHỤ LỤC 3A Xét nghiệm real-time multiplex PCR Xét nghiệm real-time RT-PCR sử dụng Cartridge QIAstat-Dx Gastrointestinal Panel (Qiagen, USA) với hướng dẫn của nhà sản xuất trên hệ thống phân tích hoàn toàn tự động được tiến hành vào ngày 0 tại Khoa Sinh học Phân tử Bệnh Truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương để phát hiện 24 mầm bệnh vi khuẩn đường ruột trong mẫu phân, nhằm tư vấn liệu pháp điều trị phù hợp. Quy trình sử dụng xét nghiệm này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao đồng thời giảm thời gian phân tích mẫu đã được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chí ISO 15189:2012. Các mầm bệnh được phát hiện bao gồm: (1) Entamoeba histolytica, (2) Cryptosporidium spp., (3) Giardia lamblia, (4) Cyclospora cayetanensis, (5) Vibrio vulnificus, (6) V. parahaemolyticus, (7) V. cholerae, (8) Campylobacter spp. (C. jejuni, C. upsaliensis, C. coli), (9) Salmonella spp., (10) Clostridium difficile (tcdA/tcdB), (11) Yersinia enterocolitica, (12) Enterotoxigenic E. coli (ETEC), (13) Enteropathogenic E. coli (EPEC), (14) Enteroaggregative E. coli (EAEC), (15) Shiga-like toxin-producing E. coli (STEC), (16) Shiga toxin-producing E. coli (STEC) serotype O157:H7, (17) Enteroinvasive E. coli (EIEC), (18) Shigella, (19) Plesiomonas shigelloides, (20) Human Adenovirus F40/F41, (21) Norovirus GI, Norovirus GII, (22) Rotavirus A, (23) Astrovirus, và (24) Sapovirus GI/GII/GIV/GV. Quy trình sử dụng 25–100 mg phân tươi cho vào mỗi mL môi trường vận chuyển Cary-Blair, sau đó chuyển 200 μl mẫu phân lỏng này vào Cartridge QIAstat- Dx Gastrointestinal Panel. Sau đó, mã vạch của mẫu và Cartridge QIAstat-Dx Gastrointestinal Panel được quét bằng máy phân tích QIAstat-Dx 1.0 và quá trình phân tích được bắt đầu. Chu trình nhiệt của phản ứng real-time PCR bao gồm: 50 °C trong 20 phút, 95 °C trong 15 phút, sau đó là 45 chu kỳ khuếch đại và phát hiện ở 95 °C trong 10 giây, 60 °C trong 1 phút, 72 °C trong 30 giây. Sau 70 phút, kết quả được phân tích bằng phần mềm QIAstat-Dx Analyzer 1.0. Quy trình đã được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO 15.189:2012 và được sử dụng thường quy tại Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền nhiễm, Bệnh viện Nhi Trung ương để phát hiện vi khuẩn đường ruột và virus trong mẫu phân nhằm xác định phác đồ điều trị phù hợp cho bệnh nhân. Các chỉ số này không được coi là kết quả đầu ra của nghiên cứu. Song song, một xét nghiệm PCR thời gian thực SYBR Green khác cũng được tiến hành trên các mẫu phân vào ngày 0, 5 và ngày xuất viện (nếu muộn hơn ngày 5) để phát hiện sự hiện diện/vắng mặt của B. clausii nhằm khẳng định không có B. clausii trong các mẫu phân ở ngày thứ 0 và để kiểm tra chéo việc sử dụng probiotic hoặc giả dược một cách hợp lý ở nhóm thử nghiệm và nhóm Chứng tương ứng48. Các mồi cụ thể được sử dụng để khuếch đại B. clausii là Clausii-F: 5'- AATTTTTACCGCCCTCAAG-3' và Clausii-R: 5'- ACTTTTGGAACATGCCGAAC-3' và chu trình nhiệt của real-time PCR c như sau: 95°C trong 10 phút, khuếch đại trong 40 chu kỳ ở 95 °C trong 15 giây, 60 °C trong 20 giây, 72 °C trong 30 giây. Mẫu được kết luận dương tính B. clausii khi giá trị Ct <35. Quy trình được xây dựng theo hướng dẫn ISO 17025:2017 và chỉ áp dụng cho mục đích nghiên cứu tại Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền nhiễm, Bệnh viện Nhi Trung ương. PHỤ LỤC 3B Quy trình giải trình tự DNA vùng V3-V4 của gen 16S rRNA Thu thập mẫu phân Trẻ khỏe mạnh và mắc TCKD trong độ tuổi từ 3-24 tháng tuổi được tuyển dụng để lấy các mẫu phân tươi bằng bộ dụng cụ tự lấy phân và đựng trong hộp vô trùng. - Thời điểm lấy mẫu phân: trước khi trẻ ăn hoặc sau ăn uống ít nhất 2 tiếng. - Dụng cụ: + Găng tay vô trùng + Ống nghiệm đựng mẫu phân (có nắp kín) + Giấy hoặc khăn lau vô trùng + Băng dính - Cách thức: + Đặt trẻ nằm ngửa trên tã lót hoặc khăn sạch. + Dùng găng tay vô trùng, trải một miếng giấy/khăn lau vô trùng lên bề mặt sạch. + Cho trẻ nằm ngửa và đặt miếng giấy hoặc khăn lau dưới mông trẻ. + Dùng que lấy mẫu phân vô trùng lấy một lượng phân nhỏ (khoảng 2-3 gram) từ nhiều vị trí khác nhau trên bề mặt phân. + Cho mẫu phân vào ống nghiệm đựng mẫu phân, đậy nắp kín và dán nhãn ghi rõ thông tin bệnh nhân (tên, tuổi, ngày giờ lấy mẫu). - Bảo quản mẫu: các mẫu phân này được thu thập vào những ngày khác nhau và được vận chuyển đến phòng thí nghiệm Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền nhiễm trong thùng đá làm mát ở nhiệt độ 40C trong vòng 2 giờ sau được lưu trữ ở tủ đông -800C. Tách chiết DNA Các mẫu phân của các bệnh nhân TCKD và trẻ khoẻ sau khi thực hiện phân tầng ngẫu nhiên sẽ được tách chiết DNA. Sử dụng bộ kit QIAamp DNA Stool Mini Kit (Qiagen, Hilden, Đức) trong suốt quá trình nghiên cứu theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tách chiết DNA chất lượng cao từ mẫu phân một cách hiệu quả. Các thao tác thực hiện trong môi trường vô trùng để tránh nhiễm tạp DNA. Tất cả các mẫu DNA sau khi được tách chiết sẽ được chuyển đến Macrogen Inc. (Seol, Hàn Quốc) để thực hiện các bước phân tích tiếp theo. Kiểm tra chất lượng và định lượng DNA Đảm bảo chất lượng DNA thu nhận được đáp ứng yêu cầu cho quy trình giải trình tự. Phương pháp: (1) DNA tách chiết được định lượng bằng phương pháp đo huỳnh quang với thuốc nhuộm đặc hiệu chuỗi kép DNA-QuantiFlour®dsDNA, sử dụng đầu đọc Victor Nivo Multimode Microplade (Promega GmbH, Walldorf, Đức). (2) Kiểm tra tính toàn vẹn DNA bằng máy phân tích sinh học Agilent Technologies 2100 (Agilent, Hoa Kỳ) đánh giá dựa trên sự hiện diện của các dải DNA sắc nét trên gel điện di. (3) Kiểm tra kích thước DNA bằng hệ thống xung Femto (Agilent, Hoa Kỳ), xác định kích thước trung bình của các đoạn DNA. Mục đích đảm bảo DNA thu nhận đại diện cho mọi tế bào trong mẫu, số lượng DNA đủ, tình trạng và kích thước DNA đảm bảo quy trình và không bị nhiễm bẩn trước khi giải trình tự. Giải trình tự DNA bằng máy Miseq của Illumina - Tạo thư viện và khuếch đại 16S rRNA của vi khuẩn được thực hiện theo hướng dẫn Chuẩn bị thư viện giải trình tự 16S Metagenomic (Illumina, San Diego, Hoa Kỳ). Thư viện giải trình tự được chuẩn bị bằng bộ bộ Kit V2 Illumina (đọc từ cả hai đầu của một đoạn 300 bp) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. - DNA tách chiết sau khi kiểm tra chất lượng sẽ được tiến hành khuếch đại vùng siêu biến V3-V4 của gen 16S rRNA bằng cặp mồi đặc hiệu: + Bakt_341F (5’ CCTACGGGNGGCWGCAG-3’) và + Bakt_805R (5’-GACTACHVGGGTATCTAATCC-3’). - Tinh chế sản phẩm khuếch đại: bằng bộ chiết gel QIAquick (Qiagen, Hoa Kỳ) để tinh chế DNA sau khi khuếch đại. - Giải trình tự: trên máy Illumina MiSeq (Illumina, San Diego, California, Hoa Kỳ) để giải trình tự DNA theo nguyên lý tổng hợp chuỗi (synthesis-based). 3.1.1.1. Phân tích dữ liệu - Xử lý dữ liệu thô: cắt bớt các lần đọc Fastq, lọc các lần đọc ngắn và loại bỏ các chuỗi nhiễu. Xác định và loại bỏ các lần đọc không rõ ràng. - Phân nhóm OTU (operational taxonomic units): nhóm các lần đọc thành các đơn vị phân loại hoạt động với mức độ tương đồng chuỗi hơn 97%. Các trình tự chất lượng thấp đã được lọc ra trong quá trình đọc. - Phân tích thành phần vi sinh vật: ghép và lọc các lần đọc, phân cụm OTU và thực hiện chú thích loài. Sự khác biệt về đa dạng vi sinh vật giữa các mẫu khác nhau được phân tích sâu hơn bằng đa dạng alpha và đa dạng beta. PHỤ LỤC 3C: ELISA cho nồng độ cytokine và IgA - Xét nghiệm miễn dịch hấp phụ liên kết enzyme (ELISA) được tiến hành trên mẫu phân và máu vào ngày 0 và 5 tại Khoa Sinh học phân tử các bệnh truyền nhiễm của Bệnh viện Nhi Trung ương để xác định nồng độ cytokine tiền viêm. (IL-6; TNF-α, IL- 17 và IL-23) và nồng độ cytokine IL-10 kháng viêm trong các mẫu máu, cũng như nồng độ IgA trong mẫu phân, để đánh giá sự thay đổi các chỉ số liên quan đến miễn dịch trong quá trình điều trị. - Mức độ biểu hiện của các cytokine tiền viêm/kháng viêm và IgA tiết đã được định lượng bằng cách sử dụng các bộ kit ELISA theo hướng dẫn của nhà sản xuất (R&D Systems, MN, US). Các mẫu được đo bằng hệ thống Microplate Reader SpectraMax Plus384. - Kết quả được phân tích bằng phần mềm SoftMax Pro 6.3 (Thiết bị phân tử, CA, US) cho cytokine và IgA trong các mẫu phân. PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 4A. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỆ VI SINH ĐƯỜNG RUỘT BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN THẾ HỆ MỚI 16S rRNA Phylum Healthy TCKD-D0 Control- D0 Control_D5 Clausy_D0 Clausy_D5 Dia30_day0 Dia30_D5 Actinobacteria 25.00% 12.24% 19.87% 14.18% 6.26% 4.26% 10.58% 16.32% Firmicutes 34.30% 48.11% 51.86% 71.70% 53.80% 87.52% 38.67% 69.03% Bacteroidetes 13.24% 0.89% 0.04% 0.00% 0.24% 0.00% 2.41% 0.36% Campylobacterota 0.00% 1.15% 0.00% 0.00% 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% Cyanobacteriota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Deinococcota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Fusobacteria 0.21% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Fusobacteriota 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Gemmatimonadota 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Planctomycetota 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Proteobacteria 17.55% 37.56% 28.11% 14.09% 36.25% 8.19% 48.33% 14.23% Thermodesulfobacteriota 0.02% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Unclassified 0.04% 0.05% 0.12% 0.01% 0.01% 0.03% 0.02% 0.06% Verrucomicrobia 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Family Healthy TCKD_D0 Control_D0 Control_D5 Clausy_D0 Clausy_D5 Dia30_D0 Dia30_D5 Acetobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Actinomycetaceae 0.29% 0.33% 0.46% 0.46% 0.30% 0.89% 0.23% 2.50% Akkermansiaceae 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Alteromonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Atopobiaceae 0.01% 0.11% 0.08% 0.00% 0.14% 0.63% 0.11% 1.98% Bacillaceae 0.00% 0.09% 0.03% 0.88% 0.01% 0.58% 0.22% 5.03% Bacteroidaceae 13.17% 0.26% 0.03% 0.00% 0.24% 0.00% 0.52% 0.15% Bifidobacteriaceae 23.60% 9.96% 15.97% 11.88% 4.88% 0.02% 9.05% 7.59% Boseaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Campylobacteraceae 0.00% 1.15% 0.00% 0.00% 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% Carnobacteriaceae 0.03% 0.23% 0.54% 0.02% 0.06% 1.01% 0.09% 0.74% Caulobacteraceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% Cellvibrionaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Clostridiaceae 0.60% 7.74% 2.91% 0.70% 8.71% 0.16% 11.58% 0.48% Coprobacillaceae 2.05% 7.39% 10.20% 0.08% 8.74% 0.00% 3.24% 3.19% Coriobacteriaceae 0.62% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Corynebacteriaceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Eggerthellaceae 0.34% 0.03% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.07% 0.00% Enterobacteriaceae 17.32% 37.41% 27.97% 13.09% 35.94% 8.18% 48.32% 14.20% Enterococcaceae 0.40% 5.93% 0.70% 27.33% 16.04% 41.61% 1.04% 7.18% Erwiniaceae 0.00% 0.07% 0.00% 0.00% 0.19% 0.00% 0.00% 0.00% Erysipelotrichaceae 1.15% 0.89% 2.60% 0.00% 0.00% 0.00% 0.06% 0.04% Eubacteriaceae 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Flavobacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Fusobacteriaceae 0.11% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Geminicoccaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Isosphaeraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Kineosporiaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lachnospiraceae 9.86% 3.21% 0.55% 0.04% 5.19% 0.00% 3.90% 0.13% Lactobacillaceae 4.45% 2.60% 5.77% 3.92% 0.32% 14.87% 1.71% 11.30% Lawsonellaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Methylobacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Micrococcaceae 0.13% 1.79% 3.33% 1.83% 0.93% 2.71% 1.11% 4.26% Moraxellaceae 0.00% 0.02% 0.01% 0.02% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00% Morganellaceae 0.15% 0.04% 0.12% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Neisseriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Nitrobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Nocardiaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Oscillospiraceae 1.24% 0.45% 0.79% 0.00% 0.56% 0.00% 0.00% 0.00% Paracoccaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Pasteurellaceae 0.01% 0.02% 0.00% 0.00% 0.05% 0.00% 0.00% 0.00% Peptoniphilaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% Peptostreptococcaceae 0.14% 0.12% 0.00% 0.00% 0.21% 0.12% 0.13% 0.95% Planctomycetaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Prevotellaceae 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Propionibacteriaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Pseudomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Rhizobiaceae 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% Rikenellaceae 0.05% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Sinobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Sphaerotilaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Sphingomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Staphylococcaceae 0.05% 0.18% 0.03% 0.01% 0.48% 0.02% 0.04% 0.02% Steroidobacteraceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Streptococcaceae 6.78% 17.74% 26.51% 37.71% 11.32% 27.72% 15.40% 38.37% Streptomycetaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Sutterellaceae 0.07% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tannerellaceae 0.01% 0.63% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.89% 0.21% Turicibacteraceae 0.00% 0.02% 0.00% 0.00% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00% Unclassified 0.13% 0.06% 0.16% 0.01% 0.01% 0.01% 0.02% 0.09% Veillonellaceae 3.47% 1.27% 0.55% 0.98% 2.08% 1.41% 1.18% 1.20% Weeksellaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Xanthomonadaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.90% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Yersiniaceae 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Genus Healthy TCKD_day0 Control_day0 Control_day5 Clausy_day0 Clausy_day5 Dia30_day0 Dia30_day5 Acinetobacter 0.00% 0.02% 0.01% 0.01% 0.06% 0.00% 0.00% 0.00% Actinomyces 0.29% 0.33% 0.46% 0.46% 0.30% 0.89% 0.23% 2.50% Akkermansia 9.64% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Alkalihalobacillus 0.00% 0.01% 0.02% 0.87% 0.01% 0.57% 0.00% 0.33% Bacillus 0.00% 0.08% 0.02% 0.00% 0.00% 0.00% 0.21% 4.66% Bacteroides 8.75% 0.21% 0.01% 0.00% 0.11% 0.00% 0.52% 0.15% Bifidobacterium 23.60% 9.96% 15.97% 11.88% 4.88% 0.02% 9.05% 7.59% Blautia 0.74% 0.32% 0.00% 0.00% 0.95% 0.00% 0.00% 0.00% Clostridioides 0.05% 0.11% 0.00% 0.00% 0.21% 0.02% 0.13% 0.05% Clostridium 0.23% 6.25% 2.85% 0.70% 7.68% 0.16% 8.22% 0.46% Enterococcus 0.40% 5.93% 0.70% 27.33% 16.04% 41.61% 1.04% 7.18% Escherichia 14.31% 26.75% 23.01% 11.66% 25.22% 5.19% 32.01% 4.69% Eubacterium 3.45% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Faecalibacterium 1.10% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Flavonifractor 0.09% 0.45% 0.79% 0.00% 0.56% 0.00% 0.00% 0.00% Fournierella 0.04% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Fusobacterium 0.11% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Haemophilus 0.00% 0.02% 0.00% 0.00% 0.05% 0.00% 0.00% 0.00% Holdemanella 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Howardella 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Hungatella 0.37% 1.49% 0.06% 0.00% 1.03% 0.00% 3.37% 0.01% Klebsiella 2.87% 10.65% 4.95% 1.39% 10.70% 2.99% 16.29% 9.50% Lacticaseibacillus 0.29% 0.00% 0.00% 2.15% 0.00% 14.72% 0.01% 11.04% Lactobacillus 3.13% 2.19% 4.61% 0.01% 0.29% 0.01% 1.66% 0.06% Lactococcus 0.00% 0.16% 0.46% 0.07% 0.02% 0.62% 0.00% 0.02% Lancefieldella 0.01% 0.11% 0.08% 0.00% 0.14% 0.63% 0.11% 1.98% Mediterraneibacter 8.48% 0.17% 0.50% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Paeniclostridium 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Pantoea 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Parabacteroides 0.01% 0.63% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.89% 0.21% Phocaeicola 4.43% 0.05% 0.03% 0.00% 0.13% 0.00% 0.00% 0.00% Prevotella 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Proteus 0.14% 0.04% 0.12% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Rothia 0.13% 1.79% 3.33% 1.83% 0.93% 2.71% 1.11% 4.25% Staphylococcus 0.05% 0.18% 0.03% 0.01% 0.48% 0.02% 0.04% 0.02% Streptococcus 6.78% 17.58% 26.05% 37.64% 11.30% 27.10% 15.40% 38.35% Thomasclavelia 2.05% 7.39% 10.20% 0.08% 8.74% 0.00% 3.24% 3.19% Veillonella 3.40% 1.27% 0.55% 0.98% 2.08% 1.36% 1.18% 1.20% PHỤ LỤC 4B SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CÁC CYTOKINE TRONG MÁU, IgA TRONG PHÂN Cytokine (pg/μL) Nhóm Đối chứng Nhóm Clausy Nhóm Dia30 Ngày 0 Ngày 5 p value Ngày 0 Ngày 5 p value Ngày 0 Ngày 5 p value IL17 33,1578,17 36,3945,36 0,3240 33,5553,93 32,0438,82 0,0063 24,2722,51 19,2813,15 0,0022 IL23 844418857 875022154 0,7713 1039614927 853213234 0,0175 613213767 573213217 0,0115 IL6 55,35162 57,59157,5 0,4120 63,9296,68 60,8596,12 0,3341 40,22208,3 36,99126,5 0,0443 TNF α 765,71073 819,61173 0,7790 619,22194 616,71862 0,0868 544,4766,1 440,5751,5 0,0449 IL10 87,76220,4 87,75178,5 0,0203 69,0181,3 70,62182,6 0,7621 24,27125,6 25,65117,6 0,0374 IgA (μg/μL) 137,1192,9 126,4271,4 0,6363 1515,3283,1 127,0130,2 0,0371 111,9330,8 81,52136,3 0,0294 Ghi chú: Trung vị  SD; p: so sánh của của từng BN trong cùng một nhóm tại 2 thời điểm Ngày 0 và Ngày 5, phép kiểm tra Wilcoxon PHỤ LỤC 5 CÁC CÔNG CỤ, THANG ĐO, THAM CHIẾU Đánh giá và phân loại lâm sàng tiêu chảy mất nước Thang điểm CoMiSS Thang điểm phân ở trẻ đóng bỉm (The Diapered Infant Stool Scale) và đánh giá mức độ nhầy trong phân DANH SÁCH BỆNH NHÂN MẮC TIÊU CHẢY KÉO DÀI NGHIÊN CỨU STT Họ và tên Giới tính Ngày sinh Mã bệnh nhân 1 Phạm Ngọc Gia B. Nam 21/09/2021 220378688 2 Vũ Đức L. Nam 23/04/2022 220359432 3 Lê Nhã K. Nữ 03/03/2022 220333792 4 Võ Minh Thảo V. Nữ 31/12/2021 220328081 5 Nguyễn Minh K. Nam 21/12/2021 220346386 6 Nguyễn Khắc Minh V. Nam 07/02/2022 220202252 7 Hà Gia H. Nam 06/03/2022 220194823 8 Nguyễn Minh Đ. Nam 11/04/2022 220343300 9 Dương Bảo K. Nữ 27/01/2022 220613735 10 Cao Ánh D. Nữ 28/10/2021 220182544 11 Nguyễn Hồng T. Nam 21/12/2021 220614136 12 Phùng Hiền N. Nữ 16/02/2022 220311754 13 Sa Đình Bảo M. Nam 21/02/2022 220633111 14 Trương Quốc Q. Nam 19/04/2022 220514539 15 Nguyễn Thu H. Nữ 17/01/2022 220639314 16 Đặng Quang K. Nam 19/11/2021 220003427 17 Nguyễn Bảo P. Nữ 06/01/2022 220610765 18 Phạm Nguyễn Gia B. Nam 23/02/2022 220543646 19 Nguyễn Xuân B. Nam 01/01/2022 220578162 20 Phạm Nguyễn Thiên P. Nam 12/06/2021 220646605 21 Trần Quang A. Nam 15/04/2022 220206625 22 Đặng Minh H. Nam 02/03/2022 227178762 23 Nguyễn Đăng K. Nam 28/03/2022 220581853 24 Hà Ngọc Tuệ L. Nữ 22/05/2022 220566672 25 Vương Trí N. Nam 26/05/2022 220676320 26 Nguyễn Hoàng Bảo N. Nữ 01/07/2022 226404897 27 Nguyễn Hữu Đ. Nam 21/07/2022 220694737 28 Vũ Ngọc B. Nam 09/05/2022 220674460 29 Phạm Trung T. Nam 18/06/2022 220671655 30 Phạm Duy K. Năm 07/07/2022 220697091 31 Trần Phương D. Nữ 02/06/2022 220670937 32 Phạm Minh A. Nữ 17/06/2022 223356549 33 Nguyễn Trần Minh K. Nam 07/03/2022 220206458 34 Hoàng Lam C. Nữ 05/10/2021 220701608 35 Lại Khánh N. Nữ 01/08/2022 220666374 36 Hỷ Minh Đ. Nam 06/04/2022 220113078 37 Lê Ngọc Bảo A. Nữ 14/06/2022 220711021 38 Phạm Hoài A. Nữ 08/07/2022 220715550 39 Thiều Gia P. Nam 01/08/2022 220515361 40 Nguyễn Kim T. Nữ 26/06/2022 220724423 41 Đinh Vũ Phúc K. Nam 03/10/2021 220122744 42 Phạm Quỳnh N. Nữ 04/06/2022 220732469 43 Nguyễn Thảo V. Nữ 21/08/2022 220765658 44 Nguyễn Thanh D. Nam 03/10/2021 220754706 45 Trần Ngọc T. Nữ 18/07/2022 220755919 46 Nguyễn Khánh N. Nữ 21/06/2020 220807334 47 Trần Hưng T. Nam 15/08/2022 220684784 48 Đỗ Bảo N. Nữ 01/09/2022 220800239 49 Trần Huy H. Nam 19/09/2022 220603214 50 Đỗ Nam P. Nữ 06/10/2022 220728674 51 Trần Bình M. Nam 10/08/2022 220653163 52 Phan Ngọc Khánh C. Nữ 03/10/2022 220505162 53 Nguyễn Như Minh Đ. Nam 01/06/2022 220366792 54 Nguyễn Đức P. Nam 16/08/2022 220814348 55 Hoàng La T. Nam 13/07/2022 230018163 56 Nguyễn Tiến P. Nam 28/09/2022 220722858 57 Nguyễn Phúc D. Nam 22/09/2022 230038335 58 Mai Thùy V. Nữ 18/03/2022 230036735 59 Lê Trúc A. Nữ 02/10/2022 230038022 60 Vũ Đức M. Nam 21/11/2022 230036571 61 Triệu Phương L. Nữ 29/10/2022 229865589 62 Nguyễn Khánh N. Nữ 25/09/2022 230052029 63 Vũ Hoàng B. Nam 19/08/2022 230054881 64 Lê Duy A. Nam 11/10/2022 220754102 65 Nguyễn Trí K. Nam 20/11/2022 230072612 66 Trần Hải Y. Nữ 27/02/2023 230071137 67 Đỗ Tiến H. Nam 15/10/2022 230072185 68 Hoàng Đức B. Nam 29/12/2022 230079964 69 Lê Ngọc H. Nữ 14/09/2022 230034290 70 Đỗ Đăng K. Nam 29/09/2022 230025762 71 Lê Hồng P. Nam 01/10/2022 230030684 72 Nguyễn Minh K. Nam 22/09/2022 230081567 73 Đoàn Mạnh H. Nam 26/11/2022 230082921 74 Nguyễn Doãn T. Nam 10/10/2022 230259978 75 Tạ Gia H. Nam 14/10/2022 230072233 76 Trần Minh K. Nam 04/11/2022 230251071 77 Nguyễn Vinh Q. Nam 17/01/2023 230269888 78 Bạch Thanh A. Nữ 04/11/2022 230251381 79 Vũ Bảo H. Nữ 13/01/2022 220286036 80 Thái Minh Đ. Nam 31/10/2022 230092494 81 Bùi Minh Đ. Nam 27/08/2022 230258843 82 Nguyễn Diễm A. Nữ 02/12/2022 230099084 83 Mai Ngọc Ánh D. Nữ 08/02/2022 220577390 84 Nguyễn Cát T. Nữ 08/11/2022 230307663 85 Lưu Nguyễn Khánh C. Nữ 20/09/2022 220565414 86 Trần Duy P. Nam 29/11/2022 230206683 87 Đinh Nhật H. Nam 11/01/2023 230301108 88 Đào Tuấn K. Nam 20/01/2023 230252999 89 Phan Tuệ N. Nữ 22/12/2022 230313045 90 Nguyễn Hoàng Tuệ N. Nữ 20/10/2022 230300357 91 Đinh Lê Ngọc A. Nữ 13/02/2023 230301112 92 Tạ Ngọc A. Nữ 25/02/2023 230322999 93 Hoàng Hữu H. Nam 30/07/2022 230300975 94 Đặng Thảo Tâm A. Nữ 18/07/2022 226451654 95 Hoàng Hải Y. Nữ 13/02/2023 230331430 96 Ngô Hà V. Nữ 28/10/2022 230116144 97 Đặng Phúc N. Nam 14/12/2022 230133291 98 Nguyễn Ánh D. Nữ 12/01/2023 230330920 99 Nguyễn Hữu Tuấn M. Nam 11/12/2022 230209311 100 Hà Nhật A. Nữ 15/08/2022 230133917 101 Nguyễn Gia H. Nam 06/02/2023 233215621 102 Ngô Gia H. Nam 19/10/2022 230215628 103 Hoàng Tuệ N. Nữ 13/01/2023 230320746 104 Trần Ngọc D. Nữ 18/02/2023 230265160 105 Nguyễn Bá K. Nam 30/10/2022 239454578 106 Nguyễn Minh T. Nữ 03/02/2023 230138133 107 Phạm Khánh L. Nữ 27/11/2022 232156456 108 Nguyễn Thảo V. Nữ 14/01/2023 230155439 109 Hoàng Trọng N. Nam 12/10/2022 230130315 110 Bùi Nhật Q. Nam 27/12/2022 230393600 111 Nguyễn Hữu C. Nam 27/01/2023 230386604 112 Phạm Nguyễn Gia H. Nữ 16/03/2022 230225344 113 Phùng Minh A. Nữ 30/07/2022 230377898 114 Đinh Văn H. Nam 10/08/2022 230225392 115 Nguyễn Minh Q. Nam 13/03/2023 230356026 116 Nguyễn Xuân P. Nam 24/12/2022 230363187 117 Nguyễn Đăng K. Nam 23/03/2023 230131610 118 Trần Khánh Nam A. Nữ 19/01/2023 230222780 119 Đinh Vũ Hương G. Nữ 02/12/2022 238924014 120 Nguyễn Đức P. Nam 21/02/2023 230327082 121 Nguyễn Vũ Quốc H. Nam 16/07/2022 230239731 122 Nguyễn Diệu L. Nữ 22/10/2022 230327100 123 Đỗ Mạnh P. Nam 05/12/2021 230132108 124 Lê Bá T. Nam 02/02/2023 234571245 125 Đỗ Khôi N. Nam 16/11/2022 230134524 126 Phạm Thanh T. Nam 24/03/2023 230322445 127 Nguyễn Anh K. Nam 14/02/2023 230381253 128 Lê Đức M. Nam 31/01/2023 230325786 129 Trần Cát T. Nữ 02/03/2023 230200361 130 Nguyễn Đăng Ngọc T. Nam 29/12/2022 230129731 131 Quách Kiều M. Nữ 16/03/2023 230149229 132 Phạm Nhật D. Nam 15/02/2023 230103493 133 Nguyễn Hoàng M. Nam 19/01/2023 238648545 134 Phạm Hà L. Nữ 19/12/2022 230122798 135 Vũ Bích D. Nữ 02/01/2023 230353285 136 Nguyễn Minh C. Nữ 27/11/2022 230120077 137 Phạm Bình A. Nữ 06/03/2023 230119004 138 Bùi Quang K. Nam 15/04/2023 230098617 139 Nguyễn Ngọc Minh C. Nữ 05/02/2023 230230554 140 Phạm Đức D. Nam 04/04/2023 230324166 141 Bùi Đắc H. Nam 07/03/2023 230106436 142 Dương Minh Đ. Nam 10/03/2023 230255497 143 Nguyễn Minh Đ. Nam 10/02/2023 230015686 144 Sầm Vương Bảo A. Nam 25/03/2023 230134470 145 Ngô Quốc T. Nam 30/01/2023 230103299 146 Nguyễn Kim O. Nữ 31/03/2023 230104202 147 Phạm Quốc V. Nam 21/03/2023 230376247 148 Vũ Minh P. Nam 11/09/2022 230370076 149 Vũ Trần Minh D. Nữ 07/04/2023 230382588 150 Trần Thành C. Nam 04/05/2023 230312040 151 Trần Huy S. Nam 24/12/2022 230355866 152 Tạ Hoàng L. Nam 17/05/2023 230383209 153 Nguyễn Gia K. Nam 28/03/2023 230512741 154 Tạ Viên M. Nam 19/05/2023 230508067 155 Hà Minh T. Nam 21/02/2023 230531259 156 Nguyễn Khánh N. Nữ 19/03/2023 239863265 157 Trịnh Gia H. Nữ 05/06/2023 230532730 158 Vũ Hoàng Gia H. Nam 21/05/2022 230500620 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Xác nhận của Bệnh viện Nhi Trung Ương DANH SÁCH TRẺ KHỎE MẠNH THAM GIA NGHIÊN CỨU STT Họ và tên Giới tính Ngày sinh Mã nghiên cứu 1 Trần Phương Tuệ A. Nữ 28/01/2023 230031533 2 Bùi Ngọc Kim Ng. Nữ 17/02/2023 230945123 3 Nguyễn Đỗ Huyền Nh. Nữ 01/09/2022 220675816 4 Lê Duy Minh K. Nam 12/12/2023 246878900 5 Nguyễn Minh Â. Nam 23/09/2022 220674874 6 Bùi Quang H. Nam 12/07/2022 227991333 7 Hoàng Đỗ Phương C. Nữ 13/01/2023 231212121 8 Hoàng Nguyễn Trọng Đ. Nam 02/11/2023 237842112 9 Nguyễn Khánh A. Nữ 07/09/2022 222552256 10 Nguyễn Tuệ N. Nữ 27/11/2023 241321321 11 Đoàn Hữu L. Nữ 17/11/2022 216586165 12 Nguyễn Gia H. Nam 11/06/2022 220335960 13 Lê Thu H. Nam 17/10/2022 239741263 14 Vũ Anh V. Nam 15/12/2022 230545487 15 Lê Ngọc A. Nữ 18/07/2022 221032010 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Xác nhận của Bệnh viện Nhi Trung Ương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_bien_doi_he_vi_sinh_duong_ruot_va_hieu_qu.pdf
  • pdfQD bo mon Dang Thuy Ha.pdf
  • pdfThong tin dang tai TA DTH.pdf
  • pdfThông tin đăng tải TV DTH.pdf
  • pdfTom tat TA DTH.pdf
  • pdfTom tat TV DTH.pdf
Luận văn liên quan