Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các trường đại học sư phạm Việt Nam

Trường ĐHSP Thái Nguyên hiện đang triển khai đào tạo các CTĐT và chương trình bồi dưỡng gồm: 13 CTĐT trình độ tiến sĩ, 26 CTĐT trình độ thạc sĩ, 19 CTĐT trình độ đại học hệ chính quy, 07 CTĐT đại học hệ vừa học vừa làm, 06 Chương trình bồi dưỡng. Để nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng hội nhập với quốc tế, Trường triển khai thực hiện 04 CTĐT trình độ đại học dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh, nâng tổng số CTĐT trình độ đại học hiện nay thành 23 CTĐT. Hàng năm Trường đều xây dựng kế hoạch khảo sát nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên của địa phương. Từ đó, Trường xây dựng kế hoạch phát triển các chương trình đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dựa theo nhu cầu của các bên liên quan và theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT, của Đại học Thái Nguyên. Những năm gần đây với bối cảnh phát triển mới của nền giáo dục, việc xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Trường đều gắn liền với mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn của Trường; dựa trên yêu cầu của nhà tuyển dụng giáo viên, cựu người học về năng lực, phẩm chất cần có của người giáo viên trong thời đại mới; dựa trên chuẩn nghề nghiệp giáo viên, dựa trên khung năng lực trình độ quốc gia bậc 6, dựa trên tham khảo chương trình của các nước tiên tiến và các cơ sở đào tạo trong nước và ý kiến của các bên liên quan. Trường đã xây dựng kế hoạch khảo sát nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên của các địa phương, đã tổ chức các đoàn chuyên gia đi khảo sát thị trường lao động tại các tỉnh miền núi phía Bắc. Kết quả khảo sát thị trường lao động được phân tích để xác định hồ sơ nghề nghiệp của giáo viên, từ đó xây dựng hồ sơ năng lực của sinh viên sư phạm đồng thời dựa trên ý kiến của các bên liên quan, Trường xây dựng mục tiêu của chương trình, Chuẩn đầu ra, xác định khối lượng đơn vị kiến thức tối thiểu và tổ chức Hội thảo tham vấn các bên liên quan nhằm tạo sự đồng thuận, tính nhất quán về chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.

pdf168 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các trường đại học sư phạm Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có vai trò đặc biệt quan trọng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế và uy tín của các trường Đại học. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên, qua đó đưa ra một số khuyến nghị, chính sách nhằm góp phần nâng cao chất lượng đầu ra sinh viên của các trường ĐHSP Việt Nam là mục tiêu chí của nghiên cứu này. Dựa trên tổng quan các lý thuyết, mô hình và các nghiên cứu liên quan, luận án đã làm rõ hơn các vấn đề lý luận liên quan tới chất lượng GDĐH, cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đầu ra sinh viên, các tiêu chí đánh giá chất lượng đầu ra sinh viên. Luận án được thực hiện thông qua 02 bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định tính (sơ bộ) được thực hiện thông qua phỏng vấn chuyên sâu giúp điều chỉnh các thang đo và biến quan sát để phù hợp với ngữ cảnh tại Việt Nam. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện để đánh giá sơ bộ hệ số tin cậy của thang đo sử dụng trong mô hình. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, mục đích là nhằm khẳng định lại độ tin cậy của thang đo, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt, cũng như kiểm định mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi quy đa biến thu được: (i) 05 nhân tố tác động tới biến phụ thuộc NL_NV gồm CTDT, GV, CSVC, NH và DV; trong đó nhân tố NH có tác động mạnh nhất đến NL_NV, tiếp đến là DV, GV, CTDT, và CSVC; (ii) 03 nhân tố tác động đến nhân tố phụ thuộc NT_YT, bao gồm GV và DV và CSVC; trong đó CSVC có tác động mạnh nhất đối với NT_YT, tiếp đến là GV, và DV. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính thu được: (i) 04 nhân tố tác động tới biến phụ thuộc NL_NV, gồm CTDT, GV, NH và DV. Trong đó, nhân tố NH tác động mạnh nhất tới NL_NV, tiếp đến là GV, DV và CTDT; (ii) 02 nhân tố tác động tới biến phụ thuộc NT_YT, gồm CSVC và DV. Mức độ tác động của nhân tố CSVC và DV tới NT_YT lần lượt là 0.534 và 0.149. Trên cơ sở kết quả đạt được, luận án đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng đầu ra sinh viên các trường ĐHSP Việt Nam, gồm có: (1) nâng chất lượng chương trình đào tạo; (2) đầu tư cơ sở vật chất và học liệu phục vụ dạy và học; (3) nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và (4) nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học và các dịch vụ gia tăng, Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu còn mở ra các hướng nghiên cứu mới mà các tác giả có thể hướng tới thông qua mở rộng phạm vi, đối tượng khảo sát, cũng như các nhân tố trong mô hình. Luận án tập trung vào các nhân tố phản ánh chất lượng dịch vụ 131 đào tạo của các trường ĐHSP như chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, hỗ trợ người học, và các dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên, còn một số các nhân tố khác có thể ảnh hưởng tới chất lượng đầu ra của sinh viên như đặc điểm của hộ gia đình và của bản thân sinh viên,. Các nghiên cứu tiếp theo có thể bổ sung các nhóm nhân tố này khi đánh giá tác động của các nhân tố tới chất lượng đầu ra sinh viên các trường ĐHSP. Ngoài ra, luận án giới hạn trong đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo, cũng như điều tra khảo sát tại các trường ĐHSP lớn trong cả nước. Kết quả đánh giá sẽ có tính tổng quát hóa cao hơn nếu mở rộng phạm vi khảo sát ra tất cả các trường có đào tạo ngành Sư phạm. Đây cũng chính là một trong những định hướng cho nghiên cứu tiếp theo. 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Vũ Quảng (2016), “Nâng cao chất lượng giáo dục các trường ĐHSP - Nhìn từ góc độ tài chính”, Thanh tra Tài chính, số 165 (3-2016) 2. Vũ Quảng (2016), “Tăng cường tác động lan tỏa của các chương trình chất lượng cao tại các trường đại học ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, Số cuối tháng 3/2016 3. Vũ Quảng (2016), “Về công tác quản lý tài chính theo hướng tự chủ tại các cơ sở giáo dục đại học công lập”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 06 tháng 03/2016 4. Vũ Quảng (2019), "Determining the Impact of Financial Development on the Environment based on Biquadratic Equation in ASEAN Countries", Global changes and sustainable development in asian economies', Edesus 2019/Springer 5. Vũ Quảng (2019), "Đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên các trường sư phạm", Kỷ yếu Hội thảo khoa học - Phát triển chương trình nhà trường đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới', Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 6. Vũ Quảng (2019), "Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo của các trường sư phạm ở Việt Nam", Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 36 tháng 12/2019. 7. Vũ Quảng (2020), "Đánh giá Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên", Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 03 tháng 01/2020. 8. Vũ Quảng (2020), “International Journal of Data and Network Science”, Exploring factors affecting entrepreneurial desirability among Vietnam students', licensee Growing Science, Canada. doi: 10.5267/j.ijdns.2020.3.001 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Abdullah, A. (2005), ‘Some determinants of student performance in Financial Management Introductory course: an empirical investigation’, Journal of King Saudi University Administrative Sciences, 5(1), 1-26. 2. Abdullah, A. M. (2011), ‘Factors affecting business students’ performance in Arab Open University: The case of Kuwait’, International Journal of Business and Management, 6(5), 146. 3. Abullah, F. (2005), ‘HEdPERF versus SERVPERF: the quest for ideal measuring instrument of service quality in higher education sector’, Quality Assurance in Education, 13(4), 305-328. 4. Abullah, F. (2005), ‘HEdPERF versus SERVPERF: the quest for ideal measuring instrument of service quality in higher education sector’, Quality Assurance in Education, 13(4), 305-328. 5. Abullah, F. (2006a), ‘Measuring service quality in higher education: three instruments compared’, International Journal of Research and Method in Education, 29(1), 71-89. 6. Abullah, F. (2006a), ‘Measuring service quality in higher education: three instruments compared’, International Journal of Research and Method in Education, 29(1), 71-89. 7. Abullah, F. (2006b), ‘The development of HedPERF: a new measuring instrument of service quality for the higher education’, International Journal of Comsumer Studies, 30*6, 569-581. 8. Abullah, F. (2006b), ‘The development of HedPERF: a new measuring instrument of service quality for the higher education’, International Journal of Consumer Studies, 30*6, 569-581. 9. Agus, A and Makhbul, Z.K. (2002), ‘An empirical study on academic achievement of business students in pursuing higher education: An emphasis on the influence of family backgrounds’, Paper presented at International Conference on the Challenges of Learning and Teaching in a Brave New World: Issues and Opportunities in Borderless Education. Hatyai Thailand. 10. Alan Jenkins (2010), Chuẩn đầu ra và đường hướng thiết kế chương trình đào tạo dựa trên chuẩn đầu ra (bản dịch tiếng Việt). 11. Ali Abdi Mohamed, Abdulkadir Mohamud Dahie, Abdi Abshir Warsame (2018), ‘Factors Affecting Student Academic Performance: Case Studyfrom University of Somalia in Mogadishu-Somalia’, IOSR Journal of Humanities 134 And Social Science (IOSR-JHSS), Volume 23, Issue 3, Ver. 9 (March. 2018) PP 73-80, ISSN: 2279-0837, p-ISSN: 2279-0845. 12. Ali Abdi Mohamed, Abdulkadir Mohamud Dahie, Abdi Abshir Warsame (2018), ‘Factors Affecting Student Academic Performance: Case Study from University of Somalia in Mogadishu-Somalia’, IOSR Journal Of Humanities And Social Science (IOSR-JHSS), Volume 23, Issue 3, 73-80. 13. Ali, A. (1983), ‘Attitudes of Nigerian secondary school students towards school and their academic achiement in science’, Journal of Nigerian Education, 3(2), 11-17. 14. Ali, A. (1983), ‘Attitudes of Nigerian secondary school students towards school and their academic achiement in science’, Journal of Nigerian Education, 3(2), 11–17. 15. Ali, N., Jusof, K., Ali, S., Mokhtar, N., & Salamat, A.S.A. (2009), ‘The factors influencing students’ performance at university technology Mara Keadah, Maylaysia’, Management Science and Engineering, 3(4), P 81-90. 16. Al-Rofo, M. (2010), ‘The dimensions that affect the students’ low accumulative average in Tafla Technical University’, Journal of Social Sciences, 22(1), 53-59. 17. Anthony G. Puxty, James C. Dodds (1988), Financial Management: Method and Meaning The VNR series in accounting and finance, Editor, Richard Malcolm. 18. Applegate, C., & Daly, A. (2006), ‘The impact of paid work on the academic performance of students: A case study from the University of Canberra’, Australian Journal of Education, 50(2), 155-166. 19. Aripin, R., Mahmood, Z., Rohaizad, R., Yeop, U., & Anuar, M. (2008), ‘Students’ learning styles and academic performance’, 22nd Annual SAS Malaysia Forum, 15th July 2008, Kuala Lumpur Convention Center, Kuala Lumpur, Malaysia 20. Arnon, S., & Reichel, N. (2007), Who is the ideal teacher? Am I? similarity and difference in perception of students of education regarding the qualities of a good teacher and of their own qualities as teachers, Teachers and Teaching: Theory and Practice, 13(5), 441-464. 21. Barnard, W. M. (2004), ‘Parent involvement in elementary school and educational attainment educational attainment, Children and Youth Services Review, 26, 39-62. 22. Baumert, J., Kunter, M. (2013), ‘The COACTIV Model of Teachers’ Professional Competence. In: Kunter M., Baumert J., Blum W., Klusmann U., 135 Krauss S., Neubrand M. (eds) Cognitive Activation in the Mathematics Classroom and Professional Competence of Teachers’, Mathematics Teacher Education, Vol 8. Springer, Boston, MA 23. Biegel, S. (2000), The interfaces between attandance, academic achievement, and equal educational opportunity, Northern District of California. 24. Blackburn, R.T. and J.H. Lawrence (1995), Faculty at work: Motivation, satisfaction, Baltimore: The Johns Hopkins University Press. 25. Bolton, R. N., & Drew, J. H. (1991), ‘A Multistage Model of Customers’ Assessments of Service Quality and Value’, Journal of Consumer Research, 17(4), 375–384. 26. Bolton, R. N., & Drew, J. H. (1991), ‘A Multistage Model of Customers’ Assessments of Service Quality and Value’, Journal of Consumer Research, 17(4), 375–384. 27. Bui Thi Nga, Đoan Thi Ngoc Thuy, Tran Thi Thanh Huyên (2015), ‘Working Capability of business management graduate students of Vietnam National University of Agriculture in Enterprises in Hanoi’, Social-Economic Issues. 28. Carey, K., Cambiano, R. and De Vore, J. (2002), ‘Student to faculty satisfaction at a Midwestern university in the USA’, HERDSA Conference Proceedings, pp. 93-97. 29. Chen, C.Y., Sok, P, and Sok, K. (2007), ‘Benchmarking potential factors leading to education quality: A study of Cambodian higher education’. Quality Assurance in Education, 15(2), pp. 28-48 30. Christian Grönroos (1984), ‘A Service Quality Model and Its Marketing Implications’, European Journal of Marketing, 18(4):36-44. 31. Chua, C. (2004), ‘Perception of Quality in Higher Education’, Proceedings of the Australian Universities Quality Forum, AUQA Occasional Publication. 32. Chung, C. J. (2004), ‘The impact of attendance, instructor contact, and homework completion on achievement in a developmental logic course’, Research & Teaching in Developmental Education, 20(2), Retrieved from https://www.questia.com/library/journal/1P3-589967561/the-impact-of- attendance-instructor-contact-and 33. Considine, G. & Zappala, G. (2002), ‘Influence of social land economic disadvantage in the academic performance of school students in Australia’, Journal of Sociology, 38, 129-148, Retrieved on August 16, 2007 from 136 34. Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1992), ‘Measuring Service Quality: A Reexamination and Extension’, Journal of Marketing, 56(3), 55-68. 35. Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1994), ‘SERVPERF versus SERVQUAL: Reconciling Performance-Based and Perceptions-Minus-Expectations Measurement of Service Quality’, Journal of Marketing, 58(1), 125. 36. Đàm Trí Cường (2015), ‘Các thành phần chất lượng giáo dục đại học’, Tạp chí khoa học công nghệ giao thông vận tải, Số 16. 37. Dann, S., (2008), ‘Applying services marketing principles to postgraduate supervision’, Quality Assurance in Education, 16(4), 333-346. 38. Darling, N., Caldwell, L. L., & Smith, R. (2005), ‘Participation in school-based extracurricular activities and adolescent adjustment’. [Electronic version]. Journal of Leisure Research. v.37. 39. Đinh Thị Minh Tuyết (2010), ‘Đổi mới phương pháp dạy học – Giải pháp tích cực nâng cao chất lượng giáo dục đại học’, Tạp chí Giáo Dục, Số 252. 40. Doan Van Dieu (2018), ‘The evaluation by graduate students on the classroom climate in the previous universities’, Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, Vol. 15, No. 1, 192-200. 41. Đoàn Văn Dũng (2015), Quản lý nhà nước về chất lượng giáo dục Đại Học, Học Viện Hành Chính Quốc Gia. 42. Dohrmann, M., Kaiser, G., & Blomeke, S. (2012), ‘The conceptualisation of mathematics competencies in the international teacher education study TEDS- M. ZDM’, The International Journal on Mathematics Education, 44: 325-340. 43. Douglas, J., Douglas, A. and Barnes, B. (2006), ‘Measuring student satisfaction at a UK university’, Quality Assurance in Education, Vol. 14 No. 3, pp. 251-267. 44. Eric A. Hanushek (1997), ‘Assessing the Effect of school resources on student performance: An updated’, Educational Evaluation and Policy Analysis. Vol. 19, No. 2, pp. 141-164. 45. Ermisch, J and Francesconi, M (2001), ‘Family matter: Impacts of family background on educational attainment’, Economica, Vol. 68. pp. 137-156. 46. Fisk, R., Gountas, J., Hume, J., Gove, S., John, J, (2007), Services marketing, Australia: John Wiley & Sons 47. Galiher, Sean (2006), Understanding the effect of extracurricular involvement, A Research Project Report Presented to the School of Education Indiana University South Bend In Partial Fulfillment of the Requirements for the Degree Master of Education. 137 48. Gamage, D.T., Suwanabroma, J. (2008), ‘The impact of quality assurance measures on student services at the Japanese and Thai private universities’, Quality Assurance in Education, 16(2), 181-198. 49. Garcl a-Aracil, A. (2009), ‘European graduates’ level of satisfaction with higher education’, Journal of Higher Education, Vol. 57 No. 1, pp. 1-21. 50. Geiser, S. and Santelices, M.V. (2007), ‘Validity of high-school grades in predicting student success beyond the freshman year: high-school record vs. standardized tests as indicators of four-year college outcomes’, Research & Occasional Paper Series: CSHE.6.07. University of California, Berkeley. 51. Graetz, B. (1995), ‘Socioeconomic Status in Education Research and Policy’, In Ainley, J, Graetz, B., Long, M. and Batten, M. (Eds). Social economic Status and School Education. Canberra: DEET/ACER. 52. Hà Nam Khánh Giáo và Lê Thị Phượng Liên (2017), ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo Tiếng Anh của trung tâm ngoại ngữ - tin học trường Đại học Ngân hàng TP. HCM’, Tạp chí Công thương, số 7, 182-189. 53. Hà Nam Khánh Giao và Nguyễn Phạm Hạnh Phúc (2015), ‘Sự hài lòng sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của khoa Du lịch trường Đại học Tài chính - Marketing giai đoạn 2010-2013’, Tạp chí nghiên cứu Tài chính - Marketing, 28, 67-76. 54. Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, Tập 1, NXBGD, tr237. 55. Hake, R. (1998), ‘Interactive-engagement vs. traditional engagement A six- thousand-student survey of mechanics test data for Introductory Physics courses’, American Journal of Physics, V.66 No.1. 56. Hanssen, T.E.S. and Solvoll, G. (2015), ‘The importance of university facilities for student satisfaction at a Norwegian university’, Facilities, Vol. 33 Nos 3/4, pp. 744-759. 57. Hedjazi, Y., & Omidi, M. (2008), ‘Factors affecting the academic success of agricultural students at University of Tehran, Iran’, Journal of Agricultural science and Technology, 10, 205-214. 58. Hijazi, Syed Tahir and Naqvi, S.M.M. Raza. (January 2006), ‘Factors Affecting Students’ Performance: A Case of Private Colleges’, Bangladesh e-Journal of Sociology, Volume 3, Number 1. 59. Hoàng Thị Phương Thảo và Nguyễn Kim Thảo (2012), ‘Xây dựng hình ảnh trường đại học dựa trên chất lượng dịch vụ trường hợp Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh’, Phát triển Kinh tế, số 260, tr.47-56. 138 60. Hoàng Thị Tuyết (2012), ‘Các chiến lược phát triển năng lực nghề nghiệp cho sinh viên UEF’, Hội thảo huấn luyện kỹ năng và thái độ - tạo dựng hành trang vững chắc cho sinh viên vào đời, Trường Đại học Kinh tế Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh. 61. Holdford, D and Patkar, A. (2003), ‘Identificalion of the service quality- dimensions of pharamaceutical education’, Amerrican Journal of Pharamaceutical Education, 67(4), 1-11. 62. Husain Salilul Akareem and Syed Shahadat Hossain (2016), ‘Determinants of education quality: what makes students’perception different?’, Open Review of Educational Research, 3, No. 1, 52–67 63. I.M.S. Weerasinghe, R.L.S. Fernando (2018), ‘Critical factors affecting students’ satisfaction with higher education in Sri Lanka’. Quality Assurance in Education, Vol. 26 No. 1, pp. 115-130 64. Ingvarson, L., Beavis, A., & Kleinhenz, E. (2007), ‘Factors affecting the impact of teacher education programmes on teacher preparedness: Implications for accreditation policy’, European Journal of reacher Education, 30(4), 351-381. 65. Jame W. Bovinet (2003), ‘Marketing Job Skills: Educator, Practioner, and Student Perceptions’, Proceedings of the Academy of Marketing Studies, 8, 1, 7-14. 66. Karna, S. and Julin, P. (2015), ‘A framework for measuring student and staff satisfaction with university campus facilities’, Quality Assurance in Education, Vol. 23 No. 1, pp. 47-61. 67. Kingdon, G. G. (2006), Teacher characteristics and student performance in India: A pupil fixed effects approach, GPRGWPS-059, 68. Kirkpatrick, D. (1996), ‘Revisiting Kirkpatrick’s four-level-model’, Training & Development, 1, 54-57. 69. Kirkpatrick, D. L. (1975), Evaluating Training Program, WI: American Society for Training and Development, Inc. 70. Kirkpatrick, D. L. (1994), Evaluating training programs: the four levels. San Francisco: Berrett-Koehler. 71. Kochhar, S.K. (2000), Educational and Vocational Guidance in Secondary Schools, New Delhi: Sterling Publishers Private Limited. 72. Kokku Randheer (2015), ‘Service Quality Performance Scale in Higher Education: Culture as a New Dimension’, International Business Research, 8(3), 29-41. 73. Koslowski III, F. A. (2006), ‘Quality and assessment in context: A brief review’, Quality Assurance in Education, 14(3), 277-288. 139 74. Lại Xuân Thủy và Phạm Thị Minh Lý (2011), ‘Đánh giá chất lượng đào tạo tại Khoa Kế toán Tài chính, trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế’, Tạp chí KH& CN Đại học Đà Nẵng, 44, 230-237. Bùi Phụ Anh (2015) “Điều chỉnh cơ cấu tài chính đầu tư cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam”, mã số 62.34.02.01, trường Học Viện Tài Chính. 75. Lại Xuân Thủy và Phạm Thị Minh Lý (2011), ‘Đánh giá chất lượng đào tạo tại Khoa Kế toán Tài chính, trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế’, Tạp chí KH& CN Đại học Đà Nẵng, 44, 230-237. 76. Lan Nguyen Thi Phuong (2019), Alignment of curricula, pedagogies, assessments, outcomes, and standards in Vietnamese English Language Teacher Education, PhD Thesis, The University of Newcastle, Australia. 77. Lê Chi Lan (2018), ‘Đổi mới cách thức đào tạo phát huy năng lực người học tiếp cận yêu cầu người sử dụng lao động’, Tạp chí Khoa học Đại học Văn Lang, Số 08. 78. Lê Ngọc Thắng (2017), ‘Kiểm định thang đo HedPERF trong bối cảnh dịch vụ giáo dục đại học Việt Nam: nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh’, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, 130&131, 84- 105. 79. Lê Thanh Sơn và Trần Thị Tú Anh (2012), ‘Mức độ đáp ứng của sinh viên tốt nghiệp với nhu cầu xã hội về kiến thức và kĩ năng - Một tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo đại học’, Tạp chí Giáo dục, số 285, kì 1, tháng 5 năm 2012. 80. Lê Thị Bạch Liên (2019), ‘Năng lực nghề nghiệp của giáo viên toán tương lai để dạy chủ đề đạo hàm ở trường trung học phổ thông’, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Xã hội và Nhân văn, 128, 165-176. 81. Lee Harvery & Diana Green (1993), Assessment & Evaluation in Higher Education, Volume 18, Issue 1, pages 9-34. 82. Lily Suhaily and Yasintha Soelasih (2015), ‘Factors affecting student achievement in faculty of economics "X" university’, Journal The WINNERS, 16(1), 25-35. 83. Lục Thị Nga (2007), Quản lí hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của giáo viên trường THCS trong giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện KHGD Việt Nam, Hà Nội, tr 211. 84. Mai Ngọc Cường (2007), Điều tra thực trạng và khuyến nghị giải pháp thực hiện tự chủ về tài chính ở các trường đại học Việt Nam, Đề tài cấp Bộ, Hà Nội. 140 85. Maria Tsinidou (2010), ‘Vassilis Gerogiannis and Panos Fitsilis. Evaluation of the factors that determine quality in higher education: an empirical study’, Quality Assurance in Education, 18, 227-244 86. Martirosyan, N. (2015), ‘An examination of factors contributing to student satisfaction in Armenian higher education’, International Journal of EducationalManagement, Vol. 29 No. 2, pp. 177 -191. 87. Maruzzella Rossi (2017), ‘Factors Affecting Academic Performance of University Evening Students’, Journal of Education and Human Development, Vol. 6, No. 1, pp. 96-102. 88. Middlehurst, R. (1992), ‘Quality: an organising principle for higher education’, Higher Education Quarterly, 46, 20-38. 89. Minnesota Measures (2007), Report on higher education performance. Retrieved on May 24, 2008 from www.opencongress.org/bill/110.s/642/show- 139k 90. Mohammad Manjur Alam, Md. Arif Billah, Mohammed Sarwar Alam (2014), ‘Factors Affecting Academic Performance of Undergraduate Students at International Islamic University Chittagong (IIUC), Bangladesh’, Journal of Education and Practice, ISSN 2222-1735 (Paper) ISSN 2222-288X (Online), Vol.5, No.39, 2014. 91. Nadiri, H., Kandampully, J., & Hussain, K. (2009), ‘Students’ perceptions of service quality in higher education’, Total Quality Management, 20(5), 523-535. 92. Naser, K., & Peel, M. J. (1998), ‘An exploratory study of the impact of intervening variables on student performance in a principles of accounting course’, Accounting Education, 7(3), 209-223. 93. Navarro, M.M., Iglesias, M.P. and Torres, P.R. (2005), ‘A new management element for universities: satisfaction with the offered courses’, International Journal of Educational Management, Vol. 19 No. 6, pp. 505 -526. 94. Nguyễn Danh Minh Trí (2017), Vai trò của tài nguyên giáo dục mở và truy cập mở trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam, Thư viện Việt Nam, số 01, 48-53. 95. Nguyễn Huy Chương (2008), Phát triển nguồn học liệu tại các tổ chức nghiên cứu đào tạo hiện nay, Thông tin và Tư liệu, Số 4. 96. Nguyễn Khắc Bình (2012), ‘Đội ngũ giảng viên – Một trong những nhân tố quyết định chất lượng giáo dục đại học’, Tạp chí Giáo Dục, Số 292. 97. Nguyễn Minh Nhã và Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018), ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo chuyên ngành kế toán - nghiên cứu tại trường 141 đại học Tiền Giang’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Tập 54, Số 6C (2018): 139-147 98. Nguyễn Minh Tuấn (2015), Tác động của công tác quản lý tài chính đến chất lượng giáo dục đai học – Nghiên cứu điển hình tại các trường đại học thuộc Bộ Công Thương, Luận án Tiến sỹ trường đại học Kinh tế quốc dân. 99. Nguyễn Thi Anh Vân (2015), ‘Kiểm định thang đo chất lượng dịch vụ đại học tại TP. HCM’, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, 33, 81-87. 100. Nguyễn Thị Hồng Nam và Trương Thị Ngọc Điệp (2010), ‘Đánh giá của sinh viên và cựu sinh viên về kết quả đào tạo giáo viên của khoa sư phạm, trường Đại học Cần Thơ’, Tạp chí Khoa học, 13, 73-86. 101. Nguyễn Thị Kim Dung (2015), Đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo định hướng hình thành năng lực nghề cho sinh viên trong các trường ĐHSP, NXB ĐHSP, Hà Nội. 102. Nguyễn Thị Thanh và Lê Thị Hạnh (2017), ‘Dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện nghề nghiệp cho sinh viên đại học’, Tạp chí khoa học, Trường Đại học Hồng Đức, Số 5. 103. Nguyễn Thị Thu Trang (2017), ‘Sinh viên thất nghiệp sau khi ra trường - Nguyên nhân và cách khắc phục’. Tạp chí công thương, Số 8. 104. Nguyễn Thu Hương (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao trong các trường Đại Học công lập Việt Nam, Luận án Tiến sĩ trường đại học Kinh tế Quốc dân. 105. Nguyễn Trang (2018), 40.000 cử nhân chưa có việc, ngành sư phạm giảm mạnh chỉ tiêu, Đăng nhập ngày 1-1-2020 tại: https://vov.vn/xa-hoi/giao-duc/40000-cu- nhan-chua-co-viec-nganh-su-pham-giam-manh-chi-tieu-756284.vov 106. Nguyễn Văn Tuấn (2008), Tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đại học, Bộ Khoa Học và Công Nghệ - Giáo Dục, Số 4. 107. Nicholas Barr (2005), Financing Higher Education, Finance and Development, June. 108. Nisar Muhammad, Shahid Jan Kakakhel, Fayaz Ali Shah (2018), ‘Effect of Service Quality on Customers Satisfaction: An Application of HEdPERF Model’, Review of Economics and Development Studies, 4(2), 165-177. 109. Noftle, E. E., & Robins, R. W. (2007), ‘Personality predictors of academic outcomes: Big fivecorrelates of GPA and SAT scores’, Journal of Personality and Social Psychology, 93(1), 116-130. 142 110. Okioga, C.K., (2013), ‘The impact of students' socio-economic background on academic performance in universities, a case of students in Kisii University College’, American International Journal of Social Science, Vol. 2 (2), 38-46. 111. O'Neill, M.A và Palmer, A (2004), ‘Importance-performance analysis: a useful tool for directing continuous quality improvement in higher eduction’, Quality Assurance in Education, 1(1), 39-52. 112. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1985), ‘A Conceptual Model of Service Quality and Its Implications for Future Research’, Journal of Marketing, 49(4), 41-50. 113. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1988), ‘SERVQUAL: A multiple item scale for measuring customer perceptions of service quality’, Journal of Retailing, 64, pp. 12 - 40. 114. Phạm Thúy Hương Triêu (2010), Xây dựng mô hình đảm bảo chất lượng tại trường HUFLIT tại trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học. Thành Phố Hồ Chí Minh. 115. Phạm Trần Lê (2010), ‘Cải thiện chất lượng giáo dục đại học bằng tư duy’, Tạp chí Dạy và Học Ngày Nay, Số 5. 116. Phạm Văn Nam (2012), ‘Xây dựng chỉ số đánh giá mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học qua ý kiến người sử dụng lao động’, Kinh tế và Phát triển, Số 186. Nguyễn Thị Thanh và Lê Thị Hạnh (2017). 117. Phạm Văn Quyết (2017), ‘Mức độ đáp ứng yêu cầu của việc làm ở sinh viên tốt nghiệp các ngành khoa học xã hội và nhân văn’, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập số 3, 342-350. 118. Ramadan, S., & Quraan, A. (1994), ‘Determinants of students’ performance in introductory accounting courses’, Journal of King Saud University, 6(2): 65-80. 119. Randheer, K (2015), ‘Service Quality performance scale in higher education: culture as a new dimension’, International Business Research, 8, 29-41. 120. Roberts, K. L., & Sampson, P. M. (2011), ‘School board member professional development and effects on student achievement’, International Journal of Educational Management, 25(7), 701-713. 121. Roberts. G. A. (2007). The effect of extracurricular activity participation in the relationship between parent involvement and academic performance in a sample of third grade children. Retrieved from 2007/ robertsg11186/robertsg 11186.pdf 143 122. Rockoff, J. E. (2003), The Evidence of Individual Teachers on Student Achievement: Evidence from Panel Data, Report published by the Kennedy School of Government, Harvard University, ED 475274. 123. Romer, D. (1993), ‘Do students go to class? Should they?’, Journal of Economic Perspectives, 7(3), 167-174. 124. Sái Công Hồng (2016), ‘Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo dưới góc nhìn của cựu sinh viên tốt nghiệp tại Đại học Quốc gia Hà Nội’, Tạp chí Giáo dục, Số 389. 125. Sax, L.J, Hagedorn, S., Arrendondo, M., and Dicrisi, F.A, III (2002), ‘Faculty research productivity: Exploring the role of gender and family-related factors’, Research in Higher Education, 423- 446. 126. Shafiq, M., Farooq, M. S., Chaudhry, A. H. & Berhanu, G; (2011), ‘Factors Affecting Students’ Quality of Academic Performance: A Case of Secondary School Level’, Journal of Quality and Technology Management, 7(2). 127. Shpetim Cerri (2012), ,Assessing the quality of higher education services using a modified servqual scale,, Annales Universitatis Apulensis Series Oeconomica, 14(2), 664-679. 128. Singh S.P., Savita Malik and Priya Singh (2016), ‘Factors affecting academic performance of students’, Indian Journal of Research, Volume 5, Issue 4, 2550- 1991. 129. Smith, J., and Naylor, R. (2001), ‘Determinants of Degree Performance in UK Universities: A Statistical Analysis of the 1993 Student Cohort’, Oxford Bulletin of Economics & Statistics, Vol. 63(1), 29-60. 130. Sử Ngọc Anh (2012), ‘Xây dựng chuẩn đầu ra góp phần đảm bảo chất lượng giáo dục đại học’, Tạp chí Giáo dục, Số 288. 131. Sultan, P. và Wong, H.Y. (2010), ‘Service quality in higher education – a review and research agenda’, International Journal of Quality and Service Sciences, 2 (2), 259-272. 132. Sunshine B. Alos, Lawrence C. Caranto, Juan Jose T. David (2015), ‘Factors Affecting the Academic Performance of the Student Nurses of BSU’, International Journal of Nursing Science 2015, 5(2): 60-65. 133. Tahir, S., & Naqvi, S.R. (2006), ‘Factors affecting students’ performance’, Bangladesh e-journal of sociology, 3(1), 2. 134. Tho. (1994), ‘Some evidence on the determinants of student performance in the University of Malaya Introductory Accounting course’, Accounting Education, Vol. 3 No.4, pp.331-40. 144 135. Tony Holloway (2006), Financial Management and Planning in Higher Education institutions, Brunel University. 136. Trần Đức Cân (2012), Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam, luận án tiến sĩ trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân. 137. Trần Dương Quốc Hòa (2016), ‘Các yếu tố tác động đến việc sử dụng học liệu điện tử trong dạy học’, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 127. 138. Trần Trọng Hưng (2015), Huy động nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam, luận án tiến sĩ trường Học Viện Tài Chính. 139. Trương Minh Hòa (2016), ‘Học liệu mở và vai trò của học liệu mở trong đào tạo ngành học thông tin – thư viện tại các trường đại học ở Việt Nam’, Thông tin và tư liệu. 140. Trương Thị Hiền (2017), Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc bộ giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện tự chủ, Luận án Tiến sĩ kinh tế trường Học Viện Tài Chính. 141. Victor Mlambo (2011), ‘An analysis of some factors affecting student academic performance in an introductory biochemistry course at the University of the West Indies’, Caribbean Teaching Scholar, Vol. 1, No. 2, 79-92. 142. Viện Hàn Lâm Quốc Gia Hoa Kỳ (2006), ‘Những quan sát về GDDH ở Việt Nam, Hà Nội’, Báo cáo của các đoàn khảo sát Thực địa thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ Đệ trình cho Quỹ Giáo dục Việt Nam, tháng 8 năm 2006. 143. Võ Nguyên Phương và Nguyễn Thị Bích Vân (2018), ‘Đánh giá mức độ đáp ứng của sinh viên ngành tài chính, kế toán trường Đại học Văn Lang đối với yêu cầu của nhà tuyển dụng’, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán, số 8, 44-48. 144. Võ Văn Việt (2017), ‘Sử dụng mô hình HEdPERF đánh giá sự hài lòng của sinh viên đại học về chất lượng dịch vụ đào tạo’, Journal of Science of HNUE, 62, 11-23 145. Vrana, V.G., Dimitriadis, S.G. và Karravassilis, G.J. (2015), ‘Student perceptions of service quality at a Greek higher education institute’, International Journal of Decisions Sciences, Risk and Management, 6, 80-100. 146. Vroeijenstijn, T. (1992), ‘External quality assessment, servant of two masters? The Netherlands university perspective, in Craft, A. (Ed.)’, Quality Assurance in Higher Education: Proceedings of International Conference, Hong Kong 1991, The Falmer Press, London, pp. 109-31. 147. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường Đại học công lập ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ trường ĐH Kinh tế quốc dân. 145 148. Weerasinghe, I. and Dedunu, H. (2017), ‘University staff, image and students’ satisfaction in selected state universities’, IOSR Journal of Business and Management (IOSR-JBM), Vol. 19 No. 5, pp. 34-37. 149. White, S.S và Schneider, B (2000), ‘Climbing the commitment ladder: the role of expectations disconfirmation on customers’ behavioral intentions’, Journal of Service Research, 2(22), 240-253. 150. Wilkins, S. and Balakrishnan, M.S. (2013), ‘Assessing student satisfaction in transnational higher education’, International Journal of Educational Management, 27(2), pp. 146-153. 151. Williams, M., & Burden, R. L. (1997), Psychology for language teachers: a social constructivist view, New York: Cambridge. 152. Yusoff, M., McLeay, F. and Woodruff-Burton, H. (2015), ‘Dimensions driving business student satisfaction in higher education’, Quality Assurance in Education, Vol. 23 No. 1, pp. 86 -104. 146 Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐẦU RA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (Phiếu có 05 trang) Kính gửi Quý Anh/Chị, Hiện nay, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các trường đại học sư phạm ở Việt Nam”. Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình qua việc trả lời đầy đủ các nội dung khảo sát dưới đây. Ý kiến của Anh/Chị là một trong những thông tin quan trọng để các trường đại học sư phạm đưa ra được các biện pháp nâng cao chất lượng đầu ra sinh viên. Chúng tôi cam kết thông tin Anh/Chị cung cấp chỉ được sử dụng cho nghiên cứu, ngoài ra không có mục đích gì khác. Xin trân trọng cảm ơn! PHẦN 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên (có thể ghi hoặc bỏ trống): ... 2. Địa chỉ email/số điện thoại (có thể ghi hoặc bỏ trống): 3. Đơn vị công tác: 4. Chức vụ hiện tại (nếu có): ................................................................................. 5. Đã tốt nghiệp ngành sư phạm tại trường: ......................................................... 6. Học hàm, học vị: Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ Giáo sư/Phó giáo sư 7. Thâm niên công tác trong lĩnh vực giáo dục: Dưới 5 năm Từ 5-10 năm Từ 11-15 năm Từ 16- 20 năm Từ 21-25 năm Trên 25 năm 147 PHẦN 2. NỘI DUNG KHẢO SÁT 8. Dưới đây là những nhận định về TRƯỜNG SƯ PHẠM ANH/CHỊ ĐÃ TỐT NGHIỆP. Hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với mỗi nhận định bằng việc khoanh tròn vào số tương ứng với mức độ đồng ý được quy ước: 1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý TT NỘI DUNG NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý I. Chương trình đào tạo 1.1 Mục tiêu chương trình đào tạo cụ thể, rõ ràng, giúp người học hiểu rõ yêu cầu cần đạt sau khi hoàn thành khóa học 1 2 3 4 5 1.2 Chương trình được thiết kế bảo đảm tính linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người học 1 2 3 4 5 1.3 Nội dung chương trình (kết cấu và thời lượng) bảo đảm trang bị đủ cho người học các năng lực (kiến thức, kỹ năng) và phẩm chất cần thiết cho nghề sư phạm 1 2 3 4 5 1.4 Các hoạt động giảng dạy, học tập và ngoại khóa trong Chương trình được thiết kế, tổ chức phù hợp giúp người học rèn luyện các kỹ năng thiết yếu cho nghề sư phạm 1 2 3 4 5 1.5 Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc nâng cao các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống (giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian...) của người học. 1 2 3 4 5 1.6 Các hình thức kiểm tra, đánh giá trong chương trình được sử dụng hợp lý để phản ánh chính xác, khách quan, công bằng kết quả học tập của người học. 1 2 3 4 5 II. Đội ngũ giảng viên 2.1 Giảng viên có hiểu biết để giải đáp các thắc mắc của của người học về chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 2.2 Giảng viên luôn nhiệt tình trong hoạt động giảng dạy 1 2 3 4 5 2.3 Giảng viên sẵn sàng hỗ trợ người học khi cần thiết 1 2 3 4 5 2.4 Giảng viên nhiệt tình quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề của người học 1 2 3 4 5 148 TT NỘI DUNG NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý 2.5 Giảng viên có thái độ tích cực đối với người học 1 2 3 4 5 2.6 Thời gian giảng viên dành để tư vấn cho người học là đủ và thuận tiện 1 2 3 4 5 2.7 Giảng viên có kỹ năng truyền đạt tốt các kiến thức 1 2 3 4 5 2.8 Giảng viên có kiến thức chuyên môn vững vàng 1 2 3 4 5 III. Cơ sở vật chất 3.1 Hệ thống phòng học có đủ số lượng và trang thiết bị cần thiết cho việc dạy và học 1 2 3 4 5 3.2 Các lớp học đảm bảo yêu cầu về không gian, ánh sáng, âm thanh cho việc học tập 1 2 3 4 5 3.3 Khuôn viên, môi trường tự nhiên được quy hoạch hợp lý, bảo đảm xanh - sạch - đẹp 1 2 3 4 5 3.4 Các phòng thực hành, thí nghiệm, rèn nghề có đủ số lượng và trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của người học 1 2 3 4 5 3.5 Trường có khu tự học có đủ các điều kiện cần thiết và thuận tiện cho người học 1 2 3 4 5 3.6 Khu ký túc xá với trang thiết bị đầy đủ, tiện lợi cho người học sinh hoạt và học tập 1 2 3 4 5 3.7 Thư viện đảm bảo nguồn tài liệu phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu tham khảo của người học 1 2 3 4 5 3.8 Hạ tầng công nghệ thông tin (máy tính, mạng internet, wifi) đáp ứng tốt nhu cầu của người học 1 2 3 4 5 3.9 Trường có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đủ số lượng và phục vụ tốt nhu cầu thể thao, văn hóa và các hoạt động ngoại khóa khác của người học 1 2 3 4 5 IV. Hỗ trợ người học 4.1 Trường luôn thấu hiểu nhu cầu và quan tâm giải quyết khó khăn của người học 1 2 3 4 5 4.2 Những khó khăn, thắc mắc của người học được Nhà trường giải quyết kịp thời và hiệu quả 1 2 3 4 5 149 TT NỘI DUNG NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý 4.3 Nhân viên nhà trường luôn sẵn sàng để nhận các yêu cầu hỗ trợ từ người học 1 2 3 4 5 4.4 Người học có thể dễ dàng liên hệ với các đơn vị/bộ phận trong trường 1 2 3 4 5 4.5 Nhân viên của nhà trường luôn thực hiện đúng những cam kết trong giải quyết công việc với người học 1 2 3 4 5 4.6 Các đơn vị/bộ phận trong trường sắp xếp thời gian làm việc thuận tiện đối với người học 1 2 3 4 5 4.7 Nhân viên của trường thể hiện thái độ tích cực trong công việc với người học 1 2 3 4 5 4.8 Nhân viên của trường nắm vững chuyên môn trong lĩnh vực của họ để hỗ trợ tốt cho người học 1 2 3 4 5 4.9 Nhân viên của trường giao tiếp tốt với người học 1 2 3 4 5 4.10 Người học cảm thấy an tâm khi tiếp xúc với các đơn vị/bộ phân chức năng của trường 1 2 3 4 5 4.11 Nhà trường cung cấp các hoạt động hỗ trợ tới người học đúng hạn. 1 2 3 4 5 V. Các dịch vụ gia tăng 5.1 Trường cung cấp đầy đủ dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người học 1 2 3 4 5 5.2 Môi trường học tập và sinh hoạt tại trường đảm bảo an toàn cho người học 1 2 3 4 5 5.3 Trường có hệ thống tư vấn hiệu quả về kế hoạch học tập, lựa chọn học phần cho người học 1 2 3 4 5 5.4 Nhà trường hỗ trợ tốt cho người học tham gia hoạt động thực tập, thực tế, rèn nghề 1 2 3 4 5 5.5 Trường có các hoạt động tư vấn hiệu quả về hướng nghiệp, khởi nghiệp và hỗ trợ sau tốt nghiệp cho người học 1 2 3 4 5 5.6 Trường khuyến khích và hỗ trợ người học tham gia vào các hoạt động văn hóa, xã hội, thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện 1 2 3 4 5 150 TT NỘI DUNG NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý 5.7 Trường luôn thúc đẩy và hỗ trợ hoạt động của các tổ chức đoàn, hội của người học 1 2 3 4 5 5.8 Trường cung cấp các quy trình đơn giản và chuẩn hóa trong các hoạt động với người học 1 2 3 4 5 5.9 Trường luôn tiếp thu các phản hồi từ người học và sử dụng để cải thiện chất lượng dịch vụ 1 2 3 4 5 9. Dưới đây là các yêu cầu mà giáo viên cần có để có thể thực hiện hiệu quả nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Anh/Chị hãy đánh giá mức độ đạt được của SINH VIÊN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG SƯ PHẠM MÀ ANH/CHỊ ĐÃ TỪNG HỌC đối với mỗi yêu cầu bằng việc khoanh tròn vào số tương ứng với mức độ đồng ý được quy ước: 1: Kém; 2: Yếu; 3: Trung bình; 4: Khá; 5: Tốt TT CÁC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ I. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm 1.1 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp nắm vững kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5 1.2 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có năng lực/ hoặc khả năng hiểu rõ đặc điểm nhận thức và tâm lí học sinh 1 2 3 4 5 1.3 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có khả năng nắm vững mục tiêu, cấu trúc, nội dung của chương trình môn học 1 2 3 4 5 1.4 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục 1 2 3 4 5 1.5 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có thể sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục để phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 1 2 3 4 5 1.6 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có khả năng thực hiện việc đánh giá kết quả học tập và giáo dục của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng; thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh 1 2 3 4 5 1.7 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có khả năng tìm hiểu và nắm 1 2 3 4 5 151 vững cơ cấu tổ chức của nhà trường và của hệ thống giáo dục 1.8 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có năng lực thực hiện các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục 1 2 3 4 5 II. Niềm tin và ý thức nghề nghiệp 2.1 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp tin tưởng vào tri thức môn học và tri thức về khoa học giáo dục 1 2 3 4 5 2.2 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp tin tưởng vào hiệu quả của các phương pháp dạy học và giáo dục 1 2 3 4 5 2.3 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có nhận thức và đánh giá đúng đắn về các giá trị của nghề sư phạm 1 2 3 4 5 2.4 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp tự tin vào năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của bản thân 1 2 3 4 5 2.5 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ 1 2 3 4 5 2.6 Sinh viên sư phạm tốt nghiệp có ý thức tự rèn luyện phẩm chất đạo đức và phong cách nhà giáo mẫu mực 1 2 3 4 5 10. Theo Anh/Chị, đâu là những hạn chế lớn nhất trong chất lượng đầu ra sinh viên Sư phạm hiện nay? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 11. Theo Anh/Chị, nguyên nhân chính của những hạn ở trên là gì? (ghi tối đa 3 hạn chế) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 152 12. Theo Anh/Chị, cần có giải pháp gì để khắc phục các hạn chế trên? (ghi tối đa 3 hạn chế) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn Anh/Chị! 153 Phụ lục 2. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG/TỔ CHỨC CÓ GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ THAM GIA PHỎNG VẤN TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH STT Cơ quan công tác Giới tính Học hàm, học vị, chức danh 1 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Nam PGS.TS. 2 Trường Đại học Sư phạm TP. HCM Nữ TS. 3 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Nam GS.TS Nam PGS.TS. 4 Sở giáo dục đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Nam Nhà giáo 154 PHỤ LỤC 3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA (KHẢO SÁT SƠ BỘ) Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha = 0.76 (lần 2) NH2 32.52 19.316 .468 .738 NH3 32.42 18.534 .643 .721 NH4 32.28 18.900 .436 .739 NH5 32.30 18.867 .410 .742 NH6 32.50 18.051 .695 .713 NH7 32.44 19.068 .486 .735 NH8 32.22 18.502 .578 .725 NH9 33.24 17.329 .336 .765 NH10 32.88 18.924 .230 .775 NH11 33.36 17.011 .404 .749 Cronbach's Alpha = 0.775 (lần 3) NH2 29.16 15.892 .550 .747 NH3 29.06 15.241 .716 .729 NH4 28.92 15.259 .552 .742 NH5 28.94 15.241 .517 .746 NH6 29.14 14.735 .780 .718 NH7 29.08 15.626 .572 .743 NH8 28.86 15.184 .649 .733 NH9 29.88 15.863 .165 .825 NH11 30.00 15.306 .253 .803 Cronbach's Alpha = 0.825 (lần 4) NH2 26.16 12.709 .643 .796 NH3 26.06 12.302 .767 .782 NH4 25.92 11.789 .710 .783 NH5 25.94 11.813 .657 .789 NH6 26.14 11.633 .887 .765 NH7 26.08 12.361 .689 .789 NH8 25.86 12.123 .727 .783 NH11 27.00 14.857 -.037 .925 155 PHỤ LỤC 4. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA (KHẢO SÁT CHÍNH THỨC) Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha =0.756 (lần 1) CSVC1 28.62 9.592 .493 .723 CSVC2 28.47 9.656 .624 .702 CSVC3 28.49 9.757 .586 .708 CSVC5 28.99 10.169 .333 .757 CSVC6 28.60 9.665 .543 .714 CSVC7 28.56 9.916 .546 .715 CSVC8 28.53 9.812 .585 .709 CSVC9 28.75 11.914 .040 .802 Cronbach's Alpha =0.802 (lần 2) CSVC1 24.65 8.902 .493 .786 CSVC2 24.50 8.888 .647 .758 CSVC3 24.52 8.994 .605 .765 CSVC5 25.02 9.487 .325 .821 CSVC6 24.64 8.851 .574 .769 CSVC7 24.59 9.124 .572 .771 CSVC8 24.56 9.047 .604 .765 156 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha =0.807 (lần 1) GV1 27.71 11.364 .635 .767 GV2 27.74 11.800 .588 .775 GV3 27.76 11.733 .639 .769 GV4 28.15 12.405 .375 .808 GV5 27.87 11.935 .591 .776 GV6 28.05 12.482 .344 .814 GV7 27.78 11.815 .565 .779 GV8 27.83 12.270 .486 .790 Cronbach's Alpha =0.814 (lần 2) GV1 23.91 8.830 .675 .767 GV2 23.94 9.303 .606 .780 GV3 23.97 9.277 .651 .773 GV4 24.36 10.224 .305 .835 GV5 24.07 9.485 .595 .783 GV7 23.99 9.325 .581 .784 GV8 24.04 9.739 .499 .798 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GV1 23.91 8.830 .675 .767 GV2 23.94 9.303 .606 .780 GV3 23.97 9.277 .651 .773 GV4 24.36 10.224 .305 .835 GV5 24.07 9.485 .595 .783 GV7 23.99 9.325 .581 .784 GV8 24.04 9.739 .499 .798 157 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha =0.718 (lần 1) DV1 31.32 11.624 .511 .673 DV2 31.50 13.307 .070 .762 DV3 31.44 11.272 .510 .671 DV4 31.28 11.207 .597 .657 DV5 31.19 11.548 .615 .660 DV6 31.19 11.842 .509 .675 DV7 31.19 11.417 .601 .659 DV8 31.21 11.816 .539 .672 DV9 31.71 13.644 -.008 .787 Cronbach's Alpha =0.787 (lần 2) DV1 27.78 10.668 .528 .758 DV2 27.96 12.561 .036 .851 DV3 27.89 10.170 .561 .752 DV4 27.74 10.177 .637 .740 DV5 27.65 10.548 .647 .742 DV6 27.65 10.723 .566 .753 DV7 27.65 10.373 .645 .741 DV8 27.67 10.892 .548 .756 158 Item-Total Statistics Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha =0.767 (lần 1) NL_NV1 28.13 10.658 .559 .724 NL_NV2 27.93 10.455 .642 .709 NL_NV3 27.79 10.726 .685 .707 NL_NV4 27.78 10.854 .643 .713 NL_NV5 27.79 10.441 .668 .705 NL_NV6 27.83 10.407 .680 .703 NL_NV7 28.01 12.884 .135 .797 NL_NV8 28.02 13.878 -.055 .834 Cronbach's Alpha =0.834 (lần 2) NL_NV1 24.25 10.238 .577 .813 NL_NV2 24.05 9.988 .673 .797 NL_NV3 23.90 10.250 .721 .792 NL_NV4 23.90 10.343 .686 .797 NL_NV5 23.91 10.045 .682 .796 NL_NV6 23.95 9.932 .714 .790 NL_NV7 24.13 12.549 .127 .881

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_chat_luong_dau.pdf
  • docxLA_VuQuang_E.docx
  • pdfLA_VuQuang_Sum.pdf
  • pdfLA_VuQuang_TT.pdf
  • docxLA_VuQuang_V.docx