Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là hệ thống doanh nghiệp có vị trí quan
trọng trong phát trển kinh tế và xã hội của các tỉnh vùng Tây Bắc. Tuy nhiên, các
DNNVV vùng Tây Bắc vẫn gặp nhiều trở ngại khó khăn về nguồn vốn phục vụ hoạt
động kinh doanh. Luận án đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn
tài trợ vốn của DNNVV - Trường hợp tiểu vùng Tây Bắc. Luận án đã bắt đầu từ việc
nghiên cứu tổng quan các công trình trước đây liên quan đến lựa chọn vốn của
DNNVV từ đó tìm ra các khoảng trống cho nghiên cứu tiếp theo, tiếp theo luận án
đã tổng kết những vấn đề lý luận về nguồn vốn của DNNVV. Trên cơ sở đó, luận
án tập trung phân tích thực trạng về nguồn vốn của DNNVV Tây Bắc. Để trả lời
tốt các câu hỏi nghiên cứu luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua việc lựa chọn lý thuyết, xác định các nhân tố ảnh hưởng, xây dựng mô
hình, thang đo và các giả thuyết sau đó sử dụng công cụ định lượng để lượng hóa
ảnh hưởng của các nhân tố đến hành vi lựa chọn vốn của DNNVV. Cụ thể luận án
đã đạt được các kết quả chính sau:
+ Dựa vào các lý thuyết có liên quan và bối cảnh nghiên cứu luận án đã xây
dựng được mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng
đến việc tham gia và lựa chọn tín dụng của DNNVV.
+ Đánh giá được thực trạng lựa chọn và tiếp cận các nguồn vốn của DNNVV
Tây Bắc, phân tích các tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân của nó.
+ Kiểm định và đánh giá được tác động của các nhân tố thuộc tài chính hành
vi, vốn xã hội, đặc điểm chủ sở hữu và đặc điểm doanh nghiệp đến việc tham gia và
lựa chọn tín dụng.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng cho DNNVV
Tây Bắc và các khuyến nghị chung
168 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn tài trợ vốn của DNNVV - Trường hợp tiểu vùng Tây Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Đối với những DNNVV có quan hệ lâu năm với ngân hàng, vay trả sòng
phẳng, có tín nhiệm thì ngân hàng có thể cho vay với lãi suất ưu đãi hơn, hoặc thời
gian trả nợ không hạn chế, có thể phụ thuộc vào thời gian thu hồi vốn. Những ưu
tiên này sẽ thúc đẩy các DNNVV sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo chất lượng
trong quan hệ tín dụng để mối quan hệ tiếp tục được mở rộng.
+ Với những DNNVV mới vay vốn lần đầu, nếu dự án là khả thi thì ngân
hàng có thể tạo điều kiện để việc giải ngân được nhanh chóng với những ưu đãi về
lãi suất nhỏ hơn và vốn vay lớn hơn các món vay thông thường.
127
Ngoài ra, không chỉ ưu đãi về lãi suất vay vốn, các NHTM nên tăng cường
các dịch vụ và không thu phí cho các DNNVV như: chuyển tiền, thanh toán bù
trừ Việc này tạo tâm lý cho khách hàng là luôn được hưởng thiện chí chăm sóc từ
phía ngân hàng, từ đó khuyến khích các DNNVV đặt quan hệ với ngân hàng.
- Lựa chọn các sản phẩm và hình thức tài sản bảo đảm phù hợp với đặc
điểm ngành nghề của DNNVV từng vùng miền như nhận thế chấp bất động sản, tài
sản cố định của doanh nghiệp; nhận thế chấp hàng tồn kho hoặc khoản phải thu luân
chuyển và không luân chuyển...
- Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm dịch vụ ngân hàng
trên các phương tiện đại chúng tại địa phương nhằm mang đến thông tin về sản
phẩm, tiện ích khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng tới các khách hàng nói chung và
DNNVV nói riêng.
- Thời gian giao dịch và độ chính xác trong quá trình cung ứng dịch vụ: đây
là một yếu tố quan trọng trong ngành dịch vụ ngân hàng. DNNVV mặc dù có quy
mô nhỏ, dư nợ không lớn nhưng với số lượng khách hàng tương đối lớn nên thường
xuyên phát sinh nhu cầu giao dịch và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, thời gian
giao dịch cũng như độ chuẩn xác trong quá trình giao dịch là yếu tố cạnh tranh lớn
của các NHTM để thu hút được những DNNVV có nhu cầu, có chất lượng tốt và
giữ được những DNNVV truyền thống, có uy tín với ngân hàng.
- Thường xuyên cập nhật sự biến động của thị trường. Nhằm có những cảnh
báo sớm, những nhận định chính xác trong từng thời kì cho hoạt động tín dụng đối
với toàn bộ nền kinh tế nói chung và với DNNVV nói riêng, các NHTM phải đánh
giá đúng tình hình kinh tế, những biến động bất thường có thể xảy ra nhằm duy trì
được danh mục khách hàng có uy tín, giảm được dư nợ xấu của những đối tượng
hoặc ngành nghề có rủi ro tín dụng cao, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng đối với
DNNVV cũng như với toàn bộ khách hàng của ngân hàng. Để làm tốt vấn đề này và
đưa ra được các phương hướng giải quyết kịp thời, các NHTM có thể thuê các
chuyên gia kinh tế, các tổ chức tư vấn hàng đầu trong và ngoài nước đánh giá biến
động của thị trường theo tháng, theo quý... Không những vậy, việc lựa chọn những
128
cá nhân có thâm niên kinh nghiệm về tài chính ngân hàng vào các vị trí chủ chốt
cũng là lựa chọn đáng lưu ý cho các NHTM Việt Nam.
5.2.3. Khuyến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước
Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay luôn coi tài sản thế chấp
là tiêu chí quan trọng để cho các DNNVV vay vốn. Tuy nhiên, các nhân viên tín
dụng tại các ngân hàng gặp khó khăn khi áp dụng quy định tài sản thế chấp do
khuân khổ pháp lý và luật pháp chưa chặt chẽ và quyền sở hữu không rõ dàng.
Vì vậy, để các tổ chức tín dụng cung cấp vốn cho các DNNVV thì Chính phủ cần
phải đảm bảo quyền sở hữu của doanh nghiệp đi vay và các tổ chức cấp tín dụng
đều trong suốt, rõ dàng. Khi Chính phủ tạo ra một môi trường thuận lợi, đặc biệt
là tính hợp pháp thì việc cho các DNNVV vay sẽ dễ dàng hơn vì các ngân hàng
sẽ dễ dàng thanh lý tài sản thế chấp khi người vay vi phạm hợp đồng nhờ đó
giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Ngoài ra, các DNNVV sẽ có cơ hội nhiều hơn tiếp
cận các khoản vay dài hạn.
Để cải thiện hiệu suất của hệ thống thông tin tín dụng tại Việt Nam, văn
phòng và các tổ chức tín dụng thông tin tín dụng cần phối hợp để phổ biến kiến thức
về vai trò của hoạt động thông tin tín dụng. Điều này có thể thực hiện qua các kênh
truyền thông hoặc trực tiếp tư vấn cho khách hàng khi họ vay tiền. Ngoài ra, để cải
thiện tính chính xác của các dữ liệu thông tin tín dụng, cần khuyến khích các
DNNVV chỉnh sửa các thông tin không chính xác về bản thân doanh nghiệp việc
phản hồi như vậy sẽ nâng cao chất lượng, độ tin cậy của số liệu tín dụng. Ngoài ra,
Văn phòng trung tâm tín dụng phải mở rộng cơ sở dữ liệu về các tổ chức cung cấp
tài chính khác như các tổ chức tài chính phi ngân hàng,Chính phủ cần tạo một cơ
chế chung cho tất cả các đối tượng khác nhau chia sẽ thông tin.
5.3. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù đã đạt được các kết quả như mục tiêu đặt ra nhưng luận án còn một
số các hạn chế sau:
Thứ nhất: Còn một số nhân tố có thể có tác động đến hành vi tham gia tín
dụng và lựa chọn tín dụng nhưng không được nghiên cứu đưa vào. Vì vậy, các
129
nghiên cứu tiếp theo nên bổ xung thêm các nhân tố này để nghiên cứu có kết quả
cao hơn.
Thứ hai: Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Tây Bắc nên chưa thể làm rõ
được sự khác biệt trong lựa chọn tín dụng của DNNVV ở vùng phát triển và kém
phát triển. Vì vậy, các nghiên cứu trong tương lai nên mở rộng ra cả nước hoặc điều
tra cả hai vùng phát triển và kém phát triển.
Thứ ba: Nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc tham gia và lựa chọn tín dụng
của DNNVV chưa đề cập đến việc doanh nghiệp có tiếp cận được tín dụng hay
không. Do đó, nghiên cứu trong tương lại nên điều tra cả các nhân tố ảnh hưởng đến
tiếp cận tín dụng ở các phía cầu và phía cung tín dụng.
130
Tóm tắt chương 5
Trong chương 5 này, đầu tiên luận án đã trình bày thảo luận các kết quả
nghiên cứu, tiếp theo là đưa ra các khuyến nghị và đề xuất cho các DNNVV, hiệp
hội doanh nghiệp các tỉnh, các ngân hàng thương mại, các cơ quan quản lý Nhà
nước. Có 03 khuyến nghị được đưa ra dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4.
Tiếp theo luận án trình bày những hạn chế của luận án và cuối cùng là hướng
khắc phục các hạn chế và các nghiên cứu tiếp theo.
131
KẾT LUẬN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là hệ thống doanh nghiệp có vị trí quan
trọng trong phát trển kinh tế và xã hội của các tỉnh vùng Tây Bắc. Tuy nhiên, các
DNNVV vùng Tây Bắc vẫn gặp nhiều trở ngại khó khăn về nguồn vốn phục vụ hoạt
động kinh doanh. Luận án đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn
tài trợ vốn của DNNVV - Trường hợp tiểu vùng Tây Bắc. Luận án đã bắt đầu từ việc
nghiên cứu tổng quan các công trình trước đây liên quan đến lựa chọn vốn của
DNNVV từ đó tìm ra các khoảng trống cho nghiên cứu tiếp theo, tiếp theo luận án
đã tổng kết những vấn đề lý luận về nguồn vốn của DNNVV. Trên cơ sở đó, luận
án tập trung phân tích thực trạng về nguồn vốn của DNNVV Tây Bắc. Để trả lời
tốt các câu hỏi nghiên cứu luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua việc lựa chọn lý thuyết, xác định các nhân tố ảnh hưởng, xây dựng mô
hình, thang đo và các giả thuyết sau đó sử dụng công cụ định lượng để lượng hóa
ảnh hưởng của các nhân tố đến hành vi lựa chọn vốn của DNNVV. Cụ thể luận án
đã đạt được các kết quả chính sau:
+ Dựa vào các lý thuyết có liên quan và bối cảnh nghiên cứu luận án đã xây
dựng được mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng
đến việc tham gia và lựa chọn tín dụng của DNNVV.
+ Đánh giá được thực trạng lựa chọn và tiếp cận các nguồn vốn của DNNVV
Tây Bắc, phân tích các tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân của nó.
+ Kiểm định và đánh giá được tác động của các nhân tố thuộc tài chính hành
vi, vốn xã hội, đặc điểm chủ sở hữu và đặc điểm doanh nghiệp đến việc tham gia và
lựa chọn tín dụng.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng cho DNNVV
Tây Bắc và các khuyến nghị chung.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. (2016), Tạo thuận lợi hơn nữa trong việc tiếp cận vốn cho các DNNVV vùng Tây
Băc, số 10/2016, trang 53 - 56.
2. (2016), Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lựa chọn vốn của DNNVV vùng Tây Bắc,
số 478/10/2016, trang 89 - 91.
3. Báo cáo kỷ yếu hội thảo quốc gia “Đánh giá vai trò của Chính phủ đối với sự
phát triển của các DNNVV tiểu vùng Tây Bắc” Tại hội thảo Triển vọng phát triển
kinh tế Việt Nam và vai trò của Nhà nước kiến tạo trong hoàn thiện thể chế và môi
trường kinh doanh” Đại học Kinh tế Quốc dân, 2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Đoàn Ngọc Phi Anh (2010), Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
và hiệu quả tài chính: Tiếp cận theo phương pháp phân tích đường dẫn, Tạp
chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 5(40,), 14-21
2. Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), Các nhân tố tác động
đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Hồ Chí Minh, Tạp chí phát triển và hội nhập, Số 18(28), 33- 39.
3. Nguyễn Thị Lan Anh (2015), Hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) tại khu vực Tây Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
4. Nguyễn Hoàng Anh (2015), Vấn đề vay nợ của DNNVV Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
5. Lê Xuân Bá (2006), Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Nguyễn Thế Bính (2013), Nguồn vốn cho phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Thế Bính (2013), Kinh nghiệm quốc tế về chính sách hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Phát triển
và Hội nhập, số 12 (22) – tháng 9 -10/2013.
8. Nguyễn Thị Cành (2008), Khả năng tiếp cận nguồn tài chính của doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, số 212
9. Cục Thống kê Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (2010, 2011, 2012,
2013, 2014. 2015), Niêm giám thống kê năm các năm 2003, 2004, 2005, 2006,
2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, NXB Thống kê, Hà Nội.
10. Cục Thống kê Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (2014), Báo cáo tổng
điều tra doanh nghiệp 2014
11. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2012), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2011, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
12. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2012), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2011, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
13. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2013), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2012, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
14. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2014), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2013, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
15. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2015), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2014, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
16. CIEM (Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh tế Trung Uơng). (2016), Đặc điểm
môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2015, Báo cáo tháng 10, Hà Nội
17. Võ Thành Danh (2008), Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các
doanh nghiệp tư nhân khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, Tạp chí nghiên
cứu kinh tế, số 367, 27 - 36
18. Nguyễn Văn Dũng (2014), Huy động vốn đầu tư phát triển Kinh tế - Xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020, Luận
án tiến sĩ kinh tế, Viện khoa học xã hội, Hà Nội.
19. Lê Phương Dung và Nguyễn Thị Lam Thanh (2013), Các nhân tố ảnh
hưởng đến vay nợ ngắn hạn ngân hàng, Tạp trí khoa học đại học Đà Nẵng,
số 8 trang 46 - 54
20. Nguyễn Thị Đông (2006), Thị trường tín dụng phi chính thức ở Việt Nam,
Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng, số 51 (2006), 48 – 52
21. Phạm Quốc Đông và cộng sự (2014), Mô hình cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Kinh nghiệm Châu phi và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Khoa
học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 1 (2015) 71-77
22. Ho Sy Hung (2007). Tăng cường hỗ trợ các ngành công nghiệp ở Việt Nam:
Liên kết các DNNVV Việt Nam vào chuỗi giá trị toàn cầu, Cục Phát triển
DNNVV. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội.
23. Trần Trọng Huy (2013), Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại
học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
24. Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
25. Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương (2011), Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
26. Nguyễn Đức Hiển (2011), Nghiên cứu về tài chính hành vi trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Đề tài cấp bộ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
27. Nguyễn Đức Hiển (2012), Nghiên cứu về tài chính hành vi trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân,
Hà Nội.
28. Nghị định 56 của chính phủ số 56/2009/NĐ - CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
29. Nghị định 90 của chính phủ số 90/2001/NĐ - CP ngày 23 tháng 11 năm
2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
30. Lê Khương Ninh và Tống Văn Thắng (2008) Quyết định vay vốn của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, Tạp chí
nghiên cứu kinh tế, số 10
31. Nguyễn Văn Lê (2014), Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
32. Ngô Thị Mai Linh (2015), Giải pháp tài chính phát triển doanh nghiêp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện tài chính, Hà Nội.
33. Lê Quang Mạnh (2011), Phát huy vai trò của Nhà nước trong phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
34. Nguyễn Thị Minh (2014), Quản lý tài chính các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
35. Lê Hoàng Nga và Hoàng Phương Mai (2015), Tài chính hành vi và thị
trường tài chính Việt Nam, Tạp chí ngân hàng số 16 (2015), 29 – 34
36. Nguyễn Quốc Nghi (2012), Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
chính sách hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Công nghệ ngân
hàng, số 04 (2012), 64 - 68
37. Nguyễn Thị Minh Phượng và Nguyễn Thị Minh Hiền (2010), Đánh giá khả
năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghệ An, Tạp chí Khoa học
và Phát triển 2011: Tập 9, số 3: 503 - 511
38. Nguyễn Qúy Thao (2012), Việt Nam các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng
điểm, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
39. Nguyễn Đình Tài (2002), Thị trường tín dụng chính thức và không chính
thức đối với kinh tế tư nhân tại Việt Nam, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương, Hà Nội.
40. Nguyễn Văn Thắng và cộng sự (2012), Tác động của thể chế tới quá trình
ra quyết định: Nghiên cứu tình huống ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ vay vốn ở Mỹ và Việt Nam, KT&PT, Số 183 (II), trang 43-60
41. Trương Quang Thông (2009),“Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa một nghiên cứu thực nghiệm tại thành phố Hồ Chí Minh”,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
42. Thủ tướng Chính phủ (2009), Nghị định 56 của chính phủ số 56/2009/NĐ –
CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Hà Nội.
43. Trần Thị Thanh Tú và Đinh Thị Thanh Vân (2015), Phát triển nguồn tài
chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 3 (2015) 21-31
44. Vũ Công Ty (2008), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội.
45. Trịnh Đức Chiều và cộng sự (2010), Các nhân tố chủ yếu tác động đến quá
trình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Đánh giá định
lượng qua điều tra DANIDA 2005 - 2009, Đề tài khoa học cấp bộ, Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Hà Nội.
46. Hà Diệu Thương và Nguyễn Thu Ngà (2013), Nghiên cứu khả năng tiếp cận
vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Thừa Thiên Huế, KT&PT,
số 202 (II), tháng 04 năm 2014, tr. 60-68
47. Tổng Cục Thống kê (2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012,
2013, 2014), Niên giám thống kê các năm 2005,2006,2007, 2008, 2009,
2010, 2011, 2012, 2013, 2014 NXB Thống kê, Hà Nội.
48. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam -VCCI (2012), Báo cáo tình
hình doanh nghiệp và kiến nghị tại cuộc họp Chính phủ tháng 5/2012.
49. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (2011), Báo cáo thường niên
doanh nghiệp Việt Nam.
50. UBND Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (2012), Kế hoach phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm giai đoạn 2011 – 2015
51. Lê Hoàng Vinh (2014), Cơ cấu vốn và rủi ro tài chính trong doanh
nghiệp, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh,
Hồ Chí Minh
52. Dương Thị Hồng Vân (2014), Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu
vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
53. VCCI (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam). (2012), Báo cáo
thường niên doanh nghiệp Việt Nam, Báo cáo tháng 11, Hà Nội.
54. Văn phòng Chính phủ (2014), Báo cáo tổng quan về tình hình doanh nghiệp
và nhiệm vụ phát triên kinh tế xã hội năm 2014 – 2015, Báo cáo phục vụ Hội
nghị Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp năm 2014, Hà Nội.
B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Adler và Kwon (2002). Social capital: Prospects for a new concept. The
Academy of Management Review, 27(1), 17-34.
2. Aliber (2002), Poverty Eradication and Sustainable Development,
Occasional Paper No. 1, Human Sciences Research Council, Pretoria.
3. Agarwal và Hauswald (2008), The Choice Between Arms-Length and
Relationship Debt Evidence from E-Loans, Working Paper, American
University
4. Agrebi (2009) Financing SMEs. OECD Observer No. 275.
5. Ainslie (1991) Derivation of rational economic behavior from hyperbolic
discount curves. American Economic Review, 81(2), 334-340.
6. Akoten và cộng sự (2006) The determinants of credit access and its
impacts on micro and small enterprises: the case of garment producers in
Kenya. Economic Development and Cultural Change, 55, 927-944.
7. Alicia và Wolken (2002) Firm, owner and financing characteristics:
Differences between female- and male-owned small businesses. FEDS
Working Paper No. 2002-18.
8. Amissah và Gbandi (2014), “Financing Options for SMEs in Nigeria”,
European Scientific Journal, 10 (2014) 1, 14-18.
9. Anderson và cộng sự (2002) Micro-credit, social capital andcommon pool
resources. World Development, 30 (1), 95–105
10. Ang (1991). Small business uniqueness and the theory of financial
management. The Journal of Small Business Finance, 1(1), 1-13.
11. Aryeetey (1995), Supply and demand for finance of small enterprise in
Ghana, Discussion Paper Number 251. Washington, DC: World Bank.
12. Ashraf và cộng sự (2006), Tying Odysseus to the Mast for a long time:
Challenges of sustaining commitment. Working paper
13. Atieno (2009) Linkages, access to finance and the performance of small-
scale enterprises in Kenya. Journal of Accounting and Business Research,
3(1), 33-48
14. Ayyagari và cộng sự (2006) Small and medium enterprises across the
Globe. A New Database. Policy Research Working Paper 3127,
Washington, D.C: World Bank.
15. Andersen và cộng sự (2008), A second pathway to degrade pyrimidine
nucleic acid precursors in eukaryotes. J Mol Biol 380(4):656-66
16. Baker và cộng sự (2005) Behavioral corporate finance: A survey. Working paper.
17. Baker và cộng sự (2007) Behavioral corporate finance: A survey. In E.
Eckbo (Ed.), In The Handbook of Corporate Finance: Empirical
Corporate Finance. New York: Elsevier/North Holland.
18. Baldwin, Gellaty và Gaudreault (2002), Financing innovation in new small
firms: New evidence from Canada. Statistics Canada Analytical Studies
Series 11F0019MIE, Working Paper No. 190. Statistics Canada
19. Bass và Schrooten, (2005) Relationship banking and SMEs: A
theoreticalanalysis. Berlin: German Institute for Economic Research.
20. Bauer và cộng sự (2012) Behavioral Foundations of Microcredit:
Experimental and Survey Evidence from Rural India. American Economic
Review,102(2), 1118-1139.
21. Bourdieu, P. (1986). ‘The Forms of Capital’. Handbook of Theory and
Research for the Sociology of Capital. J. G. Richardson. New York,
Greenwood Press: 241-58.
22. Bourdieu and Wacquant (1992), “The practice of Reflexive Sociology”,
The University of Chicago Press.
23. Beck và cộng sự (2005) Firm Size and Growth. World Bank Policy
Research Working Paper 3485.
24. Beck và Levine (2004) Beck, T & Levine, R. (2004). Stock markets, banks
and growth: Panel evidence. Journal of Banking & Finance, 28(3), 423-442
25. Bellucci và cộng sự (2010), Does gender matter in bank firm
relationships?: Evidence from Small Business Lending. Journal of Banking
and Finance, 34(12): 2968-2984.
26. Berger and Udell (1998) ), The economics of small business finance: The
roles of private equity and debt markets in the financial growth cycle,
Journal of Banking and Finance, 22, 613-673.
27. Berger và Udell (1995) Small firms, commercial lines of credit, and
collateral. Journal of Business 68, 351-382.
28. Berry và cộng sự (1993) Financial information: The banker and the small
business. British Accounting Review, 25(2), 131-150.
29. Biggs và Sha (2006), African SMEs, networks, and manufacturing
performance. Journal of Banking and Finance, 30(11), 3043–3066
30. Blumberg và Letterie (2008), Business starters and credit rationing. Small
Business Economics, 30(2), 187-200.
31. Boot (2000). Relationship banking: What do we know?. Journal of
Financial Intermediation, 9(1), 7-25.
32. Booth và cộng sự (2001), Capital structures in developing countries. The
Journal of Finance, 56, 87-130.
33. Bradley và cộng sự (1984) On the existence of an optimal capital structure:
Theory and Evidence. The Journal of Finance, 39(3), 857-878.
34. Brown và cộng sự (2008), Household Debt and Financial Assets: Evidence
from Great Britain, Germany and the US. Journal of the Royal Statistical
Society, Series A 171, 414-417.
35. Brown và cộng sự (2013), Household debt and attitudes towards risk.
Review of Income and Wealth, 59(2), 283-304.
36. Bryman & Bell (2003). Business Research Methods. Oxford University Press.
37. Callender và Jackson (2008). Does the fear of debt constrain choice of
university and subject of study? Studies in higher education, 33 (4), 405-429.
38. Carey và Flynn, Is bank finance the Achilles' heel of Irish SMEs?.
Journal of European Industrial Training, 29(9), 712-729.
39. Carter và Rosa (1998), The financing of male- and female-owned
businesses. Entrepreneurship and Regional Development, 10, 225–241.
40. Chaplinsky và Niehaus (1993), Do inside ownership and leverage share
common determinants? Quarterly Journal of Business and Economics, 32,
51–65.
41. Clive Y. Thomas (1995), “Capital markets, financial markets and social
capital”, The confrerence of the Regional programme of monetary studies.
42. Chittenden et al (1996), Small firm growth, access to capital markets
andfinancial structure: Review of issues and an empirical investigation.
Small Business Economics, 8(1), 59-67.
43. Cole (1998) The importance of relationships to the availability of credit.
Journal of Banking and Finance, 22, 959-977
44. Coleman (2007), The role of human and financial capital in the
profitability and growth of women-owned small firms. Journal of Small
Business Management, 45(3), 303-319.
45. Coleman và Cohn (2000), The role of debt in small business finance: A
comparison of men- and women-owned firms. Academy of
Entrepreneurship Journal 6 (2), 87-103.
46. Cresswell & Clark (2007), Designing and conducting mixed methods
research. Thousand Oaks, CA: Sage.
47. Dai Na và Ivanow (2010), Entrepreneurial optimism, credit availability,
and cost of financing: Evidence from US small businesses. SSRN eLibrary.
48. Daly và cộng sự (2010), Risk attitudes as an independent predictor of debt.
University College Dublin. Geary Institute. Available at
49. Davies và Lea (1995), Student attitudes to student debt. Journal of
Economic Psychology, 16(4), 663-679.
50. Devereux và Schiantarelli (1990), Investment financial factors and cash
flow: Evidence from UK panel data, in R. G. Hubbard (ed.), Asymmetric
Information Corporate Finance and Investment, Chicago: University of
Chicago Press, 279– 306.
51. Dohmen và cộng sự (2011) Individual risk attitudes: Measurement,
determinants, and behavioral consequences. Journal of the European
Economic Association, 9(3), 522-550.
52. Eisenhauer và Ventura (2006), The prevalence of hyperbolic discounting:
some European evidence, Applied Economics. V38 i11 p1223(12).
53. Ed A.W.Boxman, Paul M.De Graai and Hendrik D. Flap (1991), “The
impact of social and human capital on the income attainment of Dutch
managers”, Social Networks 13, pp. 51-57.
54. Fairchild (2005), Behavioral Finance in a Principal-agent model of Capital
Budgeting. Journal of Behavioral Finance, 2(1), 34-44.
55. Friend và Lang (1988), An empirical test of the impact of managerial self-
interest on corporate capital structure. Journal of Finance, 43, 271-281.
56. Fukuyama (2001), Social capital, civil society, and development. Third
World Quarterly, 22(1), 7-20.
57. Gana và Ayari (2013), Social Interactions and access to credit: The case of
Tunisian SMEs. Journal of Business Studies Quarterly, 4(4), 153-165.
58. Glenn C. Loury (2000), “Social Exclusion and Ethnic Groups: The
Challenge to Economics”, The internaltional Bank For Reconstruction and
Development.
59. Gompers và cộng sự (2010), Performance persistence in entrepreneurship.
Journal of Financial Economics, 96, 18-32.
60. Grable & Lytton (2003), The development of a risk assessment instrument:
A follow-up study. Financial Services Review, 12, 257–274.
61. Griffith và Harvey (2004), The Influence of Individual and Firm Level
Social Capital of Marketing Managers in a Firm's Global Network. Journal
of World Business, 39 (3), 244–254.
62. Hackbarth (2008), Managerial traits and capital structure decisions.
Journal of Financial and Quantitative Analysis, 4, 843-881.
63. Hallberg (2000), A Market-Oriented Strategy for Small and Medium-Scale
Enterprises. Discussion Paper No. 40, International Finance Corporation,
The World Bank.
64. Harrison và cộng sự (2002), Estimating individual discount rates in Denmark:
A field experiment. American Economic Review, 92 (5), 1606–1617.
65. Hartog và cộng sự (2002), Linking measured risk aversion to individual
characteristics. Kyklos, 55(1), 3-26.
66. Heaton (2002), Managerial optimism and corporate finance. Financial
Management, 31(2), 33-45.
67. Hughes (1997), Recovering risky technologies using the almost ideal
demand system: An application to U.S. banking. Journal of Financial
Services Research, 18, 5-27.
68. Hussain và cộng sự (2006), SME financing in the UK and in China: A
comparative perspective. Journal Small Business and Enterprise
Development, 13(4), 584–599.
69. Ikeda và cộng sự (2010), Generalized hyperbolic discounting, borrowing
aversion and debt holding. ISER Discussion Paper 0817, Institute of Social
and Economic Research, Osaka University.
70. John Brehn, Wendy Rahn (1997), “Indidual - Level Evidence for the
Causes and Consequences of Social Capital”, American Journal of
Political Science, Vol.41, No.3, pp. 999-1023.
71. Janine Nahapite, Sumantra Ghoshal, “Social capital, intellectual capital,
and the organizational advantege”, Academy of Management, the
academy of management review, Apr 1009, 23, 2. ABI/INFORM global.
72. Keh, Foo và Lim (2002), whigh - tech venturing as process of resource
accumulation. Management Decision, 48(8), 1230–1246.
73. Kester (1986), Capital Structure Ownership Structure: A comparison of
United States and Japanese Manufacturing Corporations. Financial
Management, 5-16
74. Khwaja và cộng sự (2011), Bank credit and business networks. Working
Paper Series. Harvard University, John F. Kennedy School of
Government.
75. Kim và Sorensen (1986), Evidence on the impact of the agency costs of
debt in corporate debt policy. Journal of Financial and Quantitative
Analysis, 21, 131–144.
76. Kinari và cộng sự (2009), Time discounting: Declining impatience and
interval effect. Journal of Risk and Uncertainty, 39, 87-112.
77. Kon và Storey (2003), A theory of discouraged borrowers. Small Business
Economics, 21(1), 37–49.
78. Krusell và cộng sự (2002), Equilibrium welfare and government policy with
quasi-geometric discounting. Journal of Economic Theory, 105, 42-72.
79. Laeven (2003), The Use of Blanket Guarantees in Banking Crises. Mimeo.
Washington: International Monetary Fund
80. Laibson (1996), Hyperbolic discount function, undersaving, and saving
policy. NBER Working Paper 5635.
81. Laibson và cộng sự, (2003) Knowledge, Information, and Expectations in
Modern Economics. Princeton University Press, Chap.11, 228- 266.
82. Lea và cộng sự (1995), Psychological factors in consumer debt: Money
management, economic socialization and credit use. Journal of Economic
Psychology, 16(4), 681-701.
83. Leary và Roberts (2005),The Pecking Order, Debt Capacity, and
Information Asymmetry. Journal of Financial Economics, 95, 332-355.
84. Livingston và Lunt (1992), Predicting personal debt and debt repayment:
Psychological, social and economic determinants. Journal of Economic
Psychology, 13, 111-134.
85. Malmendier và cộng sự (2011), Overconfidence and early-life experiences:
the effect of managerial traits on corporate financial policies. Journal of
Finance, 66(5), 1687 -1733.
86. Marsh (1982), The choice between equity and debt: An empirical study.
Journal of Finance, 37(1), 121-144.
87. McMillan và Woodruff (1999), Interfirm relationships and informal credit
in Vietnam, The Quarterly Journal of Economics, 114 (4), 1285-1320.
88. Meier và Sprenger (2007), Impatience and credit behavior: Evidence from
a field experiment. FRB of Boston Working Paper No. 07-3.
89. Miller và Modigliani của (1958), The cost of capital, corporation
investment, and the theory of investment. American Economic Review, 48,
261-297.
90. Michael Woolcock (1998), “Social Capital and economic development:
Towward a theorical synthesis and policy framework”, Kluwer Acadamic
Publishers, Printed in the Netherlands.
91. Moro và Fink (2013), Loan managers’ trust and credit access for SMEs.
Journal of Banking and Finance, 37, 927-936.
92. Myers (1984), The capital structure puzzle. The Journal of Finance, 39(3),
575-592.
93. Oliver (2005), The impact of management confidence on capital structure.
Working Paper.
94. Paul Pfleiderer (2009), The Wall Street Walk and Shareholder Activism:
Exit as a Form of Voice Review of Financial Studies. 2009, Vol. 22, Pages
2245-2285.
95. Peirson và cộng sự (1999), Essentials of Business Finance. The McGraw
Hill Companies Inc., Austratlia.
96. Peng và La Chí Tường (2000), Kinship networks and entrepreneurs in
China’s transition economy. The American Journal of Sociology, 109(5),
1045 1074
97. Peng và Luo (2000), Managerial ties and firm performance in a transition
economy: The nature of a micro-macro Link. Academy of Management
Journal, 43(3), 486–501.
98. Rajan và Zingales (1995), What do we know about capital structure?
Evidence from international data. The Journal of Finance, 50 (5), 1421-1460.
99. Ravina (2012), Love & loans: the effect of beauty and personal
characteristics in credit markets. Working paper, New York University.
100. Romano và cộng sự (2001), Capital structure decisionmaking: A model for
family business. Journal of Business Venturing, 26(3), 285-310.
101. Sarasvathy (2001), ffectual reasoning in entrepreneurial decision making:
Existence and bounds. Academy of Management. Best Paper Proceedings
102. Schwenk (1996), Top management team strategic consensus, demographic
homogeneity and firm performance. Strategic Management Journal 17(7):
571-576.
103. Scott (1972), Evidence on the importance of financial structure. Financial
Management, 1, 97-109.
104. Shefrin (2001), Behavioral corporate finance. Journal of Applied
Corporate Finance 14(3), 113-126.
105. Sherif và cộng sự (2002), State-owned banks in the transition: origins,
evolution and policy responses. World Bank Research.
106. Simon (1957, A behavior model of rational choice. Quarterly Journal of
Economics, 69: 99-118.
107. Simon (1983), On the Behavioral and Rational Foundation of Economic
Theory. Working Paper Series 115, Research Institute of Industrial Economics.
108. Simon (2000). Cognitive biases, risk perception and venture formation:
How individuals decide to start companies. Journal of Business Venturing,
15(2): 113-134.
109. Stewart Myers và Nicolas Majluf (1984),Corporate Financing and
Investment De- cisions When Firms Have Information That In- vestors Do
Not Have, Journal of Financia1 Economics. 13:2, pp. 187-221.
110. Storey (1994), Understanding the Small Business Sector. Routledge,
London.
111. Storrud và cộng sự (2010) Storrud-Barnes, S. F; Reed, R., Jessup, L. M.,
2010. Uncertainty, risk preference, and new-venture strategies. Journal of
Strategy and Management, 3(3 ): 273-284.
112. Tagoe và cộng sự (2005), Financial challenges facing urban SMEs under
financial sector liberalization in Ghana. Journal of Small Business
Management, 43(3), 331-343.
113. Talavera và cộng sự (2010), Social Capital and Access to Bank Financing:
The Case of Chinese Entrepreneurs. Emerging Markets Finance and
Trade, 48(1), 55-69.
114. Tambunan (2008), SME development, economic growth, and government
intervention in a developing country: The Indonesian story. Journal of
International Entreprenurship, 6(4), 147 – 167.
115. Tanaka và cộng sự (2010), Risk and Time Preferences: Linking
Experimental and Household Survey Data from Vietnam. American
Economic Review, 100(1), 557-71.
116. Tversky, A. and Kahneman, D., 1974. Judgments under uncertainty:
Heuristics and biases. Science, 185: 1124-1131.
117. Uzzi (1999), Embeddedness in the making of financial capital: How social
relation and networks benefit firms seeking financing. American
Sociological Review, 64, 481-505.
118. Verhuel và Thurik (2001), Start-up capital: Differences between male and
female entrepreneurs. Does gender matter? (EIM Research Report
9910/E). Rotterdam, the Netherlands: Erasmus University.
119. Watson (2003), The relationship of materialism to spending tendencies,
savings, and debt. Journal of Economic Psychology, 24, 723–739.
120. Wayne E.Baker (1990), “Maker Networks and Corporate Behavior”, The
American Journal of Sociology, Vol.96, No.3.
121. Weinstein (1980), Unrealistic optimism about future life events. Journal of
Personality and Social Psychology, 39, 806–20.
122. Xin và Pearce (1996), Guanxi: Good connections as substitutes for
institutional support. Academy of Management Journal, 39, 1641–1658.
123. Yin (2013), The strong network of junior research group leaders at KIT
124. Zhang và cộng sự (2006), China’s social capital and financial performance
of private enterprises. Journal of Small Business and Enterprise
Development, 13(2), 198-207.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG PHỎNG VẤN SÂU VỚI CÂU HỎI MỞ
Xin chào ông/bà. Tôi đang thực hiện một nghiên cứu đánh giá về việc tham
gia và lựa chọn tín dụng của DNNVV. Tôi muốn xin ý kiến, quan điểm của ông bà
về các vấn đề sau:
Câu 1: Ông/bà nhận định thế nào về thị trường tín dụng tại địa phương hiện nay ?
Câu 2: Bản thân tôi quan sát thấy có một số doanh nghiệp không đi vay vốn
theo ông/bà giải thích thế nào về hiện tượng này ?
Câu 3: Tôi cũng quan sát thấy là nhiều doanh nghiệp đi vay tín dụng đen với
lãi suất cao theo ông bà giải thích thế nào về hiện tượng này ?
Câu 4: Doanh nghiệp của ông bà đang lựa chọn những nguồn vốn nào ? điều
gì khiến ông bà lựa chọn như vậy ?
Câu 5: Ông /bà đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của các nguồn vốn
trong doanh nghiệp của mình ?
Câu 6: Theo ông/bà để đi đến quyết định vay vốn hay không vay vốn, vay
ngân hàng hay vay gia đình, bạn bè hoặc tín dụng đen thì những yếu tố nào nó
chi phối ?
PHỤC LỤC 2: BẢNG HỎI KHẢO SÁT
Kính chào quý vị!
Tôi là giảng viên Trường Đại học Tây Bắc, đang thực hiện nghiên cứu với
chủ đề “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn tài trợ vốn của
DNNVV – Trường hợp tiểu vùng Tây Bắc”. Bảng hỏi sau đây là một phần trong
nghiên cứu của tôi. Hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ giúp các DNNV tăng cường
được khả năng tiếp cận tín dụng. Vì vậy, mong nhận được sự hợp tác của quý vị.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1: CÁC CÂU HỎI VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ SỞ HỮU/DN
Xin ông/bà cho biết tên và địa chỉ của doanh nghiệp
Câu 1. Chức vụ của ông/bà trong DN ? Chủ sở hữu Quản lý
Câu 2. Xin cho biết giới tính của ông/bà ? Nam Nữ
Câu 3. Doanh nghiệp của ông/bà đã hoạt động được bao nhiêu năm ?: ...........
Câu 4. Xin cho biết hình thức pháp lý doanh nghiệp của ông/bà ?
Doanh nghiệp tư nhân Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty hợp danh
Câu 5. Doanh nghiệp của ông/bà hoạt động trong lĩnh vực nào ?
Công nghiệp & Xây dựng
Thương mại và dịch vụ
Nông – Lâm – Thủy sản
Câu 6. Ông/bà có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này ?:...............
Câu 7. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của ông/bà ?
Tiểu học Trung học Cao đẳng/Đại học Sau đại học
Câu 8. Xin vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của ông/bà ?
Đã kết hôn Độc thân (chưa lập gia đình hoặc ly dị)
Câu 9. Xin vui lòng cho biết thu nhập bình quân mỗi tháng của ông/bà ?
< 20 triệu đồng 21 – 50 triệu đồng 51 – 100 triệu đồng
101 – 150 triệu > 151 triệu đồng
Câu 10. Xin vui lòng cho biết quy mô vốn trong doanh nghiệp của ông/bà
< 1 tỷ đồng 1- 10 tỷ đồng 11 – 50 tỷ đồng 50 – 100 tỷ đồng
Câu 11. Xin vui lòng cho biết tỷ lệ tài sản cố định/tổng tài sản của doanh nghiệp ?
0 – 10% 11 – 30% 31 – 50% 51 – 70% > 70%
Câu 12. Doanh nghiệp của ông/bà có thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng
năm không ?
Có Không
Câu 13: Tình trạng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện nay thế nào?
Thiếu Thiếu trầm trọng Đủ
Câu 14: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp hiện nay ?
75% nhu cầu
Câu 15. Nhu cầu về thời hạn vay vốn của doanh nghiệp hiện nay ?
Vay dài Vay ngắn hạn
Câu 16. Doanh nghiệp có tiếp cận được các khoản vay ưu đãi không ?
Tiếp cận các khoản vay ưu đãi Không tiếp cận được các khoản vay ưu đãi
Câu 17: Doanh nghiệp sử dụng nguồn tín dụng nào trong kinh doanh ?
Tín dụng chính thức Tín dụng không chính thức Cả hai nguồn
Nếu lựa chọn đáp án 3 thì vui lòng trả lời câu 21 và 22 nếu chọn đáp án 1
hoặc 2 thì không phải trả lời câu 21 và 22
Câu 18: Nguồn tín dụng nào là quan trọng nhất đối với doanh nghiệp của ông/bà
1. Nguồn tín dụng không chính thức (bạn bè, người thân,.)
2. Nguồn tín dụng chính thức (vay ngân hàng)
Câu 19: Tỷ lệ tín dụng chính thức (ngân hàng, các tổ chức tài chính)/ tổng nợ của DN ?
50%
Câu 20: Tỷ lệ tín dụng không chính thức (bạn bè, người thân, .../tổng nợ của DN?
50%
PHẦN 2: KHÁO SÁT CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH HÀNH VI VÀ VỐN XH
Câu 1. Ở thời điểm hiện tại, giả sử ông/bà nhận được một phần thưởng từ chương
trình bốc thăm trúng thưởng của một ngân hàng. Ông/bà vui lòng chọn 1 trong số
các cặp giải thưởng sau:
Lựa chọn A. Nhận tiền ngày hôm nay Lựa chọn B. Nhận tiền sau 3 tháng
1. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 10,5 triệu đồng sau 3 tháng
2. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 11 triệu đồng sau 3 tháng
3. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 12 triệu đồng sau 3 tháng
4. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 13 triệu đồng sau 3 tháng
5. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 14 triệu đồng sau 3 tháng
Câu 2. Tương tự câu hỏi 1, Ông/bà vui lòng chọn 1 trong số các cặp giải thưởng sau:
Lựa chọn A: Nhận tiền sau 1 năm Lựa chọn B. Nhận tiền sau 1 năm 3 tháng
1. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 10,5 triệu đồng sau 3 tháng
2. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 11 triệu đồng sau 3 tháng
3. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 12 triệu đồng sau 3 tháng
4. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 13 triệu đồng sau 3 tháng
5. A. Nhận ngay 10 triệu đồng B. Nhận 14 triệu đồng sau 3 tháng
Câu 3. Giả sử hiện tại ông/bà đang kinh doanh rất tốt. Ngoài ra, ông/bà có một cơ
hội kinh doanh mới với tỷ lệ thành công và thất bại là 50:50. Nếu thành công sẽ
đem lại thu nhập gấp đôi hiện tại. Nếu thất bại sẽ giảm thu nhập hiện tại đi 1/3.
Ông/bà có chấp cơ hội không ?
Có Không
Nếu "có" xin chuyển sang câu 4 nếu "Không" xin trả lời câu 5
Câu 4. Nếu thành công sẽ đem lại thu nhập gấp đôi hiện tại. Nếu thấp bại sẽ giảm
thu nhập hiện tại đi 50%. Ông/bà có chấp cơ hội không ?
Có Không
Nếu "có" xin trả lời câu 7, nếu "không" xin trả lời câu 8
Câu 5. Nếu thành công sẽ đem lại thu nhập gấp đôi thu nhập hiện tại. Nếu thấp bại
sẽ giảm thu nhập hiện tại đi 20%. Ông/bà có chấp nhận không ?
Có Không
Nếu "có" xin trả lời câu 8, nếu "không" xin trả lời câu 6
Câu 6. Nếu thành công sẽ đem lại nhập gấp đôi thu nhập hiện tại. Nếu thấp bại sẽ
giảm thu nhập hiện tại đi 10%. Ông/bà có chấp nhận không ?
Có Không
Câu 7.. Nếu thành công sẽ đem lại thu nhập gấp đôi thu nhập hiện tại. Nếu thấp bại
sẽ giảm thu nhập hiện tại đi 75%. Ông/bà có chấp nhận ?
Có Không
Câu 8. Xin cho ý kiến của ông/bà bằng cách tích vào ô thích hợp với các nhận định
sau: 1- rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3- Chưa chắc, 4 - Đồng ý, 5 – Rất đồng ý
Chỉ báo 1 2 3 4 5
Đã kinh doanh thì phải đi vay vì nó giúp doanh nghiệp mở
rộng đầu tư và tạo ra lá chắn thuế
DN nên phản đối sử dụng nợ vì chi phí lãi vay có thể gây
phá sản và mất quyền kiểm soát
DN nên tập trung trả những khoản nợ ở hiện tại chứ không
nên vay thêm nhiều vốn để mở rộng kinh doanh
DN sẽ đồng ý đi vay khi biết có khả năng trả nợ ngay cả khi
gặp rủi ro trong kinh doanh
Khi ông/bà đang trong tình trạng nợ nần thì rất khó để thoát
khỏi nó
Đi vay nợ về cơ bản là không tốt
Câu 9: Trong ba năm qua, đã có lúc ông/bà cần vay vốn cho doanh nghiệp nhưng
ông/bà đã không đi vay vì ông/bà nghĩ khi đi vay sẽ bị từ chối ?
Không Có
Câu 10. Xin ông/bà cho biết mức độ ông/bà sử dụng mối quan hệ cá nhân, mạng
lưới, các kết nối trong vòng 3 năm qua với các nhóm sau:
1 - Rất ít, 2 - ít, 3 - Bình thường, 4 - rộng rãi, 5- Rất rộng rãi
Chỉ báo 1 2 3 4 5
Với các khách hàng là doanh nghiệp
Với các nhà cung cấp
Với các đối thủ cạnh tranh
Với lãnh đạo chính quyền
Với lãnh đạo văn phòng thương mại
Với lãnh đạo cơ quan thuế, quản lý thị trường,
ngân hàng nhà nước
Với thành viên hiệp hội doanh nghiệp
Với các tổ chức xã hội
Với bạn bè, người thân không thuộc các nhóm
trên
Với người chuyên cho vay (không chính thức)
Với các cán bộ tín dụng của ngân hàng thương
mại
Với các cán bộ tín dụng của quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
ChucVu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Chủ sở hữu 293 61.4 61.4 61.4
Quản lý 184 38.6 38.6 100.0
Total 477 100.0 100.0
GioiTinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 352 73.8 73.8 73.8
Nữ 125 26.2 26.2 100.0
Total 477 100.0 100.0
DoTuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Dưới 30 106 22.2 22.2 22.2
Từ 30-50 299 62.7 62.7 84.9
Trên 50 72 15.1 15.1 100.0
Total 477 100.0 100.0
SoNamHD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Dưới 10 năm 276 57.9 57.9 57.9
Từ 10-20 năm 190 39.8 39.8 97.7
Trên 20 năm 11 2.3 2.3 100.0
Total 477 100.0 100.0
HinhThuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Doanh nghiệp tư nhân 238 49.9 49.9 49.9
Công ty trách nhiệm hữu hạn 167 35.0 35.0 84.9
Công ty cổ phần 70 14.7 14.7 99.6
Công ty hợp danh 2 .4 .4 100.0
Total 477 100.0 100.0
LinhVuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Công nghiệp & Xây dựng 196 41.1 41.1 41.1
Thương mại và dịch vụ 238 49.9 49.9 91.0
Nông – Lâm – Thủy sản 43 9.0 9.0 100.0
Total 477 100.0 100.0
KinhNghiem
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Dưới 10 năm 207 43.4 43.4 43.4
Từ 10-20 năm 247 51.8 51.8 95.2
Trên 20 năm 23 4.8 4.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
HocVan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Tiểu học 35 7.3 7.3 7.3
Trung học 173 36.3 36.3 43.6
Cao đẳng/Đại học 242 50.7 50.7 94.3
Sau đại học 27 5.7 5.7 100.0
Total 477 100.0 100.0
HonNhan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Đã kết hôn 345 72.3 72.3 72.3
Độc thân (chưa lập gia đình hoặc
ly dị) 132 27.7 27.7 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThuNhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 20 triệu đồng 224 47.0 47.0 47.0
21 – 50 triệu đồng 187 39.2 39.2 86.2
51 – 100 triệu đồng 51 10.7 10.7 96.9
101 – 150 triệu 10 2.1 2.1 99.0
> 151 triệu đồng 5 1.0 1.0 100.0
Total 477 100.0 100.0
KiemToanBCTC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Có 124 26.0 26.0 26.0
Không 353 74.0 74.0 100.0
Total 477 100.0 100.0
QuyMoDN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 1 tỷ đồng 154 32.3 32.3 32.3
1- 10 tỷ đồng 258 54.1 54.1 86.4
11 – 50 tỷ đồng 65 13.6 13.6 100.0
Total 477 100.0 100.0
TinhTrangVon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Thiếu 320 67.1 67.1 67.1
Thiếu trầm trọng 68 14.3 14.3 81.3
Đủ 89 18.7 18.7 100.0
Total 477 100.0 100.0
DapUngVon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 25% nhu cầu 159 33.3 33.3 33.3
25 – 30% 74 15.5 15.5 48.8
30 – 75 % 205 43.0 43.0 91.8
> 75% 39 8.2 8.2 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThoiHanVay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Vay dài hạn 170 35.6 35.6 35.6
Vay ngắn hạn 307 64.4 64.4 100.0
Total 477 100.0 100.0
VayUuDai
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Tiếp cận các khoản vay ưu đãi 37 7.8 7.8 7.8
Không tiếp cận được các khoản vay
ưu đãi
440 92.2 92.2 100.0
Total 477 100.0 100.0
TyleTSCD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 81 17.0 17.0 17.0
2 124 26.0 26.0 43.0
3 117 24.5 24.5 67.5
4 92 19.3 19.3 86.8
5 63 13.2 13.2 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThienLechHienTai
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
0 349 73.2 73.2 73.2
Người có lựa chọn nhất
quán
128 26.8 26.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThienLechHienTai1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
.00 311 65.2 65.2 65.2
Người có lựa chọn thiếu nhất quán 166 34.8 34.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThienLechHienTai2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
.000 375 78.6 78.6 78.6
Lựa chọn thiên lệch hiện tại yếu 102 21.4 21.4 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThienLechHienTai4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
.00 396 83.0 83.0 83.0
Lựa chọn thiên lệch hiện tại mạnh 81 17.0 17.0 100.0
Total 477 100.0 100.0
ThaiDoRuiRo
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Hầu như không có lo ngại rủi ro 39 8.2 8.2 8.2
Lo ngại rủi ro ít 125 26.2 26.2 34.4
Lo ngại rủi ro trung bình 106 22.2 22.2 56.6
Lo ngại rủi ro cao 109 22.9 22.9 79.5
Lo ngại rủi ro rất cao 64 13.4 13.4 92.9
Hoàn toàn sợ rủi ro 34 7.1 7.1 100.0
Total 477 100.0 100.0
TamLyTuTin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Không tự tin 330 69.2 69.2 69.2
Quá tự tin 147 30.8 30.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
ThaiDoVoiNo1 477 1 5 3.58 1.017
ThaiDoVoiNo2 477 1 5 3.49 .969
ThaiDoVoiNo3 477 1 5 3.37 .964
ThaiDoVoiNo4 477 1 5 3.66 .997
ThaiDoVoiNo5 477 1 5 3.38 1.002
ThaiDoVoiNo6 477 1 5 3.38 .972
Valid N (listwise) 477
Mạng lưới chính quyền
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rất ít 47 9.9 9.9 9.9
Ít 137 28.7 28.7 38.6
Bình thường 131 27.5 27.5 66.0
Rộng rãi 121 25.4 25.4 91.4
Rất rộng rãi 41 8.6 8.6 100.0
Total 477 100.0 100.0
Mạng lưới hiệp hội
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rất ít 26 5.5 5.5 5.5
Ít 96 20.1 20.1 25.6
Bình thường 123 25.8 25.8 51.4
Rộng rãi 209 43.8 43.8 95.2
Rất rộng rãi 23 4.8 4.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
Mạng lưới tín dụng chính thức
Frequency Percent Valid PercentCumulative Percent
Valid
Rất ít 61 12.8 12.8 12.8
Ít 147 30.8 30.8 43.6
Bình thường 132 27.7 27.7 71.3
Rộng rãi 130 27.3 27.3 98.5
Rất rộng rãi 7 1.5 1.5 100.0
Total 477 100.0 100.0
Mạng lưới tín dụng không chính thức
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rất ít 46 9.6 9.6 9.6
Ít 131 27.5 27.5 37.1
Bình thường 133 27.9 27.9 65.0
Rộng rãi 149 31.2 31.2 96.2
Rất rộng rãi 18 3.8 3.8 100.0
Total 477 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_lua_chon_nguon.pdf