Kết quả hồi quy cũng cho thấy, khi đã tồn tại ý định mua bảo hiểm mạnh mẽ
cùng với hiểu biết tài chính thì khách hàng có thể tự tìm kiếm các kênh phân phối và
tiếp cận bảo hiểm phù hợp. Do vậy, quyết định mua bảo hiểm sẽ không bị phụ thuộc
nhiều vào yếu tố này. Trong khi đó, so sánh với mô hình 3 khi xem xét các biến tác
động một cách độc lập tới quyết định thì tiếp cận sản phẩm tác động mạnh mẽ hơn.
Điều này có thể được hiểu như sau: khi khách hàng chưa có ý định mua nhưng gì gặp
được những tư vấn viên và kênh phân phối phù hợp thuyết phục khách hàng có thể mua
bảo hiểm nhân thọ mà thậm chí chưa biết thực sự sản phẩm này như thế nào
203 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Châu Á Thái Bình Dương số 536 tháng
3/2019.
5. Mai Thị Hường, Bùi Thị Thu Hà (2019), “Ảnh hưởng của thái độ với rủi ro
đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ” – Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái
Bình Dương số 544 tháng 7/2019.
163
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Abbring Jaap H, James J Heckman, Pierre‐André Chiappori và Jean Pinquet
(2003), 'Adverse selection and moral hazard in insurance: Can dynamic
data help to distinguish?', Tạp chí The European Economic Association,
Số 1(2‐3),Trang: 512-521.
Ajzen I (2006a), Constructing a TPB questionnaire: Conceptual and
methodological considerations. Retrieved April 1, 2010, soạn).
Ajzen Icek và Martin Fishbein (1977), Attitude-behavior relations: A theoretical
analysis and review of empirical research, Tạp chí Psychological Bulletin,
Số 84(5),Trang: 888.
Ajzen Icek và Martin Fishbein (1980a), Predicting and understanding consumer
behavior: Attitude-behavior correspondence, Tạp chí Understanding
attitudes and predicting social behavior,Trang: 148 - 172.
Ajzen Icek và Martin Fishbein (1980b), Predicting and understanding consumer
behavior: Attitude-behavior correspondence
Tạp chí Understanding attitudes and predicting social behaviour,Trang: 148-172.
Ajzen Icek (1985), 'From intentions to actions: A theory of planned behavior',
Trong Action control, Nhà xuất bản Springer, trang 11-39.
Ajzen Icek và George L Peterson (1988), Contingent value measurement: The
price of everything and the value of nothing, Tạp chí Amenity resource
valuation: Integrating economics with other disciplines,Trang: 65-75.
Ajzen Icek (1989), Attitude structure and behavior, Tạp chí Attitude structure and
function, Số 241,Trang: 274.
Ajzen Icek (1991), The theory of planned behavior, Tạp chí Organizational
behavior and human decision processes, Số 50(2),Trang: 179-211.
Ajzen Icek và Martin Fishbein (2000), Attitudes and the attitude-behavior relation:
Reasoned and automatic processes, Tạp chí European review of social
psychology, Số 11(1),Trang: 1-33.
Ajzen Icek (2003), Theory of planned behavior, Tạp chí Social Psychology, Số
1,Trang: 347-377.
Ajzen Icek và Martin Fishbein (2005), The influence of attitudes on behavior, Tạp
chí The handbook of attitudes, Số 173(221),Trang: 31.
Ajzen Icek (2006b), Constructing a theory of planned behavior questionnaire,
soạn): Nhà xuất bản Amherst, MA.
Ajzen Icek (2008), Consumer attitudes and behavior, Tạp chí Handbook of
consumer psychology, Số 1,Trang: 525-548.
Ajzen Icek và N Gilbert Cote (2008), Attitudes and the prediction of behavior, Tạp
chí Attitudes and attitude change,Trang: 289-311.
Al-Rawad Mahmaod và Adel Al Khattab (2015), Risk perception in a developing
164
country: The case of Jordan, Tạp chí International Business Research, Số
8(1),Trang: 81.
Anderson Dan R. và John R. Nevin (1975), Determinants of Young Marrieds' Life
Insurance Purchasing Behavior: An Empirical Investigation, Tạp chí
Journal of Risk and Insurance (pre-1986), Số 42(3),Trang: 375.
Armitage Christopher J và Mark Conner (2001), Efficacy of the theory of planned
behaviour: A meta‐analytic review, Tạp chí British Journal of Social
Psychology, Số 40(4),Trang: 471-499.
Armitage Christopher J (2005), Can the theory of planned behavior predict the
maintenance of physical activity?, Tạp chí Health psychology, Số
24(3),Trang: 235.
Arrow K. J. (1965), Aspects of the theory of risk bearing, Nhà xuất bản Yrjö
Jahnssonin Säätiö,
Baek Eunyoung và Sharon Devaney (2005a), Human capital, bequest motives,
risk, and the purchase of life insurance, Tạp chí Journal of Personal
Finance, Số 4,Trang: 62 - 84.
Baek Eunyoung và Sharon A DeVaney (2005b), Human capital, bequest motives,
risk, and the purchase of life insurance, Tạp chí Journal of Personal
Finance, Số 4(2),Trang: 62-84.
Baicker Katherine, William J Congdon và Sendhil Mullainathan (2012), Health
insurance coverage and take‐up: Lessons from behavioral economics, Tạp
chí The Milbank Quarterly, Số 90(1),Trang: 107-134.
Baron Reuben M và David A Kenny (1986), The moderator–mediator variable
distinction in social psychological research: Conceptual, strategic, and
statistical considerations, Tạp chí Journal of personality and social
psychology, Số 51(6),Trang: 1173.
Beck Thorsten và Ian Webb (2002), Determinants of life insurance consumption
across countries, Nhà xuất bản The World Bank,
Beck Thorsten và Ian Webb (2003a), Economic, demographic, and institutional
determinants of life insurance consumption across countries, Tạp chí The
World Bank Economic Review, Số 17(1),Trang: 51.
Beck Thorsten và Ian Webb (2003b), Economic, demographic, and institutional
determinants of life insurance consumption across countries, Tạp chí The
World Bank Economic Review, Số 17(1),Trang: 51-88.
Beenstock Michael và Kam‐Fai Chan (1988), Economic forces in the London
stock market, Tạp chí Oxford Bulletin of Economics and Statistics, Số
50(1),Trang: 27-39.
Beenstock Michael, Gerry Dickinson và Sajay Khajuria (1988), The Relationship
Between Property-Liability Insurance Premiums and Income: An
International Analysis,
Berekson Leonard L (1972), Birth order, anxiety, affiliation and the purchase of
165
life insurance, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 93-108.
Bernheim B Douglas (1991), How strong are bequest motives? Evidence based
on estimates of the demand for life insurance and annuities, Tạp chí
Journal of Political Economy, Số 99(5),Trang: 899-927.
Bernoulli Daniel (1738), Theoremata de oscillationibus corporum filo flexili
connexorum et catenae verticaliter suspensae, Tạp chí Comm. Acad. Sci.
Petrop, Số 6(1732/1733),Trang: 108-122.
Black Kenneth, Harold D Skipper và Chee Chee Lim (2000), Life & health
insurance.
Blumer Herbert (1955), Attitudes and the social act, Tạp chí Social problems, Số
3(2),Trang: 59-65.
Boadu Francis, ED Fokuo, Joseph Kofi Boakye và Albert Opoku Frimpong
(2014), Assessing the life insurance industry in Ghana, Tạp chí European
Journal of Business and Management, Số 6(21),Trang: 1-2.
Bommier Antoine và Bertrand Villeneuve (2012), RISK AVERSION AND THE
VALUE OF RISK TO LIFE, Tạp chí Journal of Risk and Insurance, Số
79(1),Trang: 77-103.
Borch Karl và Jan Mossin (1968), Risk and uncertainty, Nhà xuất bản Springer,
Brahmana Rayenda, Ritzky Karina Brahmana và Gesti Memarista (2018a),
Planned Behaviour in Purchasing Health Insurance, Tạp chí The South
East Asian Journal of Management.
Brahmana Rayenda, Ritzky Karina Brahmana và Gesti Memarista (2018b),
PLANNED BEHAVIOUR IN PURCHASING HEALTH INSURANCE, Tạp
chí The South East Asian Journal of Management, Số 12(1),Trang: 43-64.
Briys Eric và Harris Schlesinger (1990), Risk aversion and the propensities for
self-insurance and self-protection, Tạp chí Southern Economic
Journal,Trang: 458-467.
Browne Mark J và Kihong Kim (1993), An international analysis of life insurance
demand, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 616-634.
Burnett John J. và Bruce A. Palmer (1984), Examining Life Insurance Ownership
Through Demographic and Psychographic Characteristics, Tạp chí Journal
of Risk and Insurance (pre-1986), Số 51(3),Trang: 453.
Campbell Donald T (1963), Social attitudes and other acquired behavioral
dispositions.
Campbell Ritchie A (1980), The demand for life insurance: An application of the
economics of uncertainty, Tạp chí The Journal of Finance, Số 35(5),Trang:
1155-1172.
Canary DJ và DR Seibold (1984), Attitudes and behavior: A comprehensive
bibliography, soạn): Nhà xuất bản New York: Praeger.
Carson James M và Mark D Forster (2000), Suitability and life insurance policy
replacement: An analytical tool, Tạp chí Journal of Insurance Regulation,
166
Số 18(4),Trang: 427.
Chen Liqiang (2009), 'Online consumer behavior: An empirical study based on
theory of planned behavior', Ph.D. 3355613, Đại học The University of
Nebraska - Lincoln.
Chen Renbao, Kie Ann Wong và Lee Hong Chew (2001), Age, period, and cohort
effects on life insurance purchases in the U.S, Tạp chí Journal of Risk and
Insurance, Số 68(2),Trang: 303-327.
Chiappori Pierre‐André, Bruno Jullien, Bernard Salanié và Francois Salanie
(2006), Asymmetric information in insurance: General testable
implications, Tạp chí The RAND Journal of Economics, Số 37(4),Trang:
783-798.
Cohen Jacob (1988), Statistical power analysis for the behavioral sciences. 2nd,
soạn): Nhà xuất bản Hillsdale, NJ: erlbaum.
Cohen William W, Pradeep Ravikumar và Stephen E Fienberg (2003), 'A
Comparison of String Distance Metrics for Name-Matching Tasks', Kỷ yếu
hội thảo: IIWeb, Trang 73-78.
Derrig Richard A và Sharon Tennyson (2011), The impact of rate regulation on
claims: Evidence from Massachusetts automobile insurance, Tạp chí Risk
Management and Insurance Review, Số 14(2),Trang: 173-199.
Dohmen Thomas, Armin Falk, David Huffman, Uwe Sunde, Jürgen Schupp và
Gert G. Wagner (2011), Individual risk attitudes: measurement,
determinants, and behavioral consequences, Tạp chí Journal of the
European Economic Association, Số 9(3),Trang: 522-550.
Duker Jacob M (1969), Expenditures for life insurance among working-wife
families, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 525-533.
Eagly Alice H và Shelly Chaiken (1993), The psychology of attitudes, Nhà xuất
bản Harcourt Brace Jovanovich College Publishers,
Ehrlich Isaac và Gary S Becker (1972), Market insurance, self-insurance, and
self-protection, Tạp chí Journal of Political Economy, Số 80(4),Trang: 623-
648.
Einav Liran, Amy Finkelstein và Jonathan Levin (2010), Beyond testing: Empirical
models of insurance markets, Tạp chí Annu. Rev. Econ., Số 2(1),Trang:
311-336.
Eisenhauer Joseph G. và Martin Halek (1999), Prudence, risk aversion, and the
demand for life insurance, Tạp chí Applied Economics Letters, Số
6(4),Trang: 239-242.
Ejye Omar Ogenyi và Nana Owusu-Frimpong (2007), Life Insurance in Nigeria:
An Application of the Theory of Reasoned Action to Consumers' Attitudes
and Purchase Intention, Tạp chí The Service Industries Journal, Số
27(7),Trang: 963-976.
Enz Rudolf (2000), The S-curve relation between per-capita income and
167
insurance penetration, Tạp chí The Geneva Papers on Risk and
Insurance-Issues and Practice, Số 25(3),Trang: 396-406.
Fazio Russell H (1990), 'Multiple processes by which attitudes guide behavior:
The MODE model as an integrative framework', Trong Advances in
experimental social psychology, Nhà xuất bản Elsevier, trang 75-109.
Fen Yap Sheau và Noor Asyikin Sabaruddin (2009), An extended model of theory
of planned behaviour in predicting exercise intention, Tạp chí International
Business Research, Số 1(4),Trang: 108.
Ferber Robert và Lucy Chao Lee (1980), Acquisition and accumulation of life
insurance in early married life, Tạp chí Journal of Risk and
Insurance,Trang: 713-734.
Finkelstein Amy và Kathleen McGarry (2006), Multiple dimensions of private
information: evidence from the long-term care insurance market, Tạp chí
American economic review, Số 96(4),Trang: 938-958.
Fischer Stanley (1973), A Life Cycle Model of Life Insurance Purchases,
Fishbein Martin (1979), A theory of reasoned action: Some applications and
implications.
Fishbein Martin và Icek Ajzen (1980), Understanding attitudes and predicting
social behavior.
Fishbein Martin và Icek Ajzen (2011), Predicting and changing behavior: The
reasoned action approach, Nhà xuất bản Psychology Press,
Fletcher Keith P và William J Hastings (1984), Consumer choice: a study of
insurance buying intention, attitudes and beliefs, Tạp chí The Service
Industries Journal, Số 4(2),Trang: 174-188.
Fortune Peter (1973), A theory of optimal life insurance: Development and tests,
Tạp chí The Journal of Finance, Số 28(3),Trang: 587-600.
Gandolfi Anna Sachko và Laurence Miners (1996), Gender-based differences in
life insurance ownership, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang:
683-693.
Garman ET và RE Forgue (2006), Personal finance, soạn): Nhà xuất bản Boston:
Houghton Mifflin Company.
Greene Mark R. (1963), ATTITUDES TOWARD RISK AND A THEORY OF
INSURANCE CONSUMPTION, Tạp chí Journal of Risk and Insurance
(pre-1986), Số 30(2),Trang: 165.
Hair JF, RE Anderson, BJ Babin và WC Black (2010), Multivariate data analysis:
A global perspective : Pearson Upper Saddle River, soạn): Nhà xuất bản
NJ.
Hall Robert E và Charles I Jones (2007), The value of life and the rise in health
spending, Tạp chí The quarterly journal of economics, Số 122(1),Trang:
39-72.
Hammond JD, David B Houston và Eugene R Melander (1967), Determinants of
168
household life insurance premium expenditures: An empirical
investigation, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 397-408.
Harrison Glenn W và E Elisabet Rutström (2009), Expected utility theory and
prospect theory: One wedding and a decent funeral, Tạp chí Experimental
Economics, Số 12(2),Trang: 133.
Hastings William J và Keith P Fletcher (1983), The relevance of the Fishbein
model to insurance buying, Tạp chí The Service Industries Journal, Số
3(3),Trang: 296-307.
Hayes Andrew F (2012), My macros and code for SPSS and SAS, Tạp chí URL:
com/spss-sas-andmplus-macros-and-code. html (visited on
26/01/2017).
Headen Robert S và J Finley Lee (1974), Life insurance demand and household
portfolio behavior, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 685-698.
Heo Wookjae M. A., John E. PhD C. F. P. Grable và Swarn PhD Chatterjee
(2013), Life insurance consumption as a function of wealth change, Tạp
chí Financial Services Review, Số 22(4),Trang: 389-404.
Hoàng Thị Bảo Thoa (2017), 'Nghiên cứu những nhân tố tác động tới mối quan
hệ giữa ý định và hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng Việt Nam',
luận án tiến sĩ, Đại học Đại học quốc gia Hà Nội.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
SPSS, soạn), Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.
Hofstede Geert (1995), Insurance as a product of national values, Tạp chí The
Geneva Papers on Risk and Insurance-Issues and Practice, Số
20(4),Trang: 423-429.
Hong Ilyoo B và Hwihyung Cho (2011), The impact of consumer trust on
attitudinal loyalty and purchase intentions in B2C e-marketplaces:
Intermediary trust vs. seller trust, Tạp chí International Journal of
Information Management, Số 31(5),Trang: 469-479.
Icek Ajzen (1988), Attitudes, personality and behavior, Tạp chí Dorsey, Chicago.
Jacobs-Lawson Joy M và Douglas A Hershey (2005), Influence of future time
perspective, financial knowledge, and financial risk tolerance on retirement
saving behaviors, Tạp chí FINANCIAL SERVICES REVIEW-
GREENWICH-, Số 14(4),Trang: 331.
Jacoby Jacob và Leon B. Kaplan (1972), The Components Of Perceived Risk,
Jeon Boyoung và Soonman Kwon (2013), Effect of private health insurance on
health care utilization in a universal public insurance system: a case of
South Korea, Tạp chí Health policy, Số 113(1-2),Trang: 69-76.
Kahneman Daniel và Amos Tversky (1979), Prospect theory: an analysis of
decision under risk, Tạp chí Econometrica, Số 47,Trang: 263-291.
Kaplan Giora, Vita Barell và Ayala Lusky (1988), Subjective state of health and
survival in elderly adults, Tạp chí Journal of gerontology, Số 43(4),Trang:
169
S114-S120.
Karni Edi và Itzhak Zilcha (1985), Uncertain lifetime, risk aversion and life
insurance, Tạp chí Scandinavian Actuarial Journal, Số 1985(2),Trang:
109-123.
Karni Edi và Itzhak Zilcha (1986), Risk Aversion in the Theory of Life Insurance:
The Fisherian Model, Tạp chí Journal of Risk and Insurance (1986-1998),
Số 53(4),Trang: 606.
Kasule Samuel (2011), 'Consumer attitudes, financial literacy and consumption of
insurance in Kampala, Uganda', Đại học Makerere University.
Kruglanski Arie W và Wolfgang Stroebe (2005), The influence of beliefs and
goals on attitudes: Issues of structure, function, and dynamics, Tạp chí
The handbook of attitudes,Trang: 323-368.
Lê Long Hậu (2017), Quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của cá nhân: Vai
trò của thái độ đối với rủi ro và kiến thức tài chính Tạp chí tạp chí khoa
học và thương mại, Số số 110 tháng 10/2017,Trang: 46 - 52.
Lee Soon-Jae, Soon Il Kwon và Seok Young Chung (2010), Determinants of
household demand for insurance: the case of Korea, Tạp chí The Geneva
Papers on Risk and Insurance-Issues and Practice, Số 35(1),Trang: S82-
S91.
Lewis Frank D. (1989), Dependents and the demand for life insurance, Tạp chí
American economic review, Số 79(3),Trang: 452-467.
Li Donghui, Fariborz Moshirian, Pascal Nguyen và Timothy Wee (2007), THE
DEMAND FOR LIFE INSURANCE IN OECD COUNTRIES, Tạp chí
Journal of Risk and Insurance, Số 74(3),Trang: 637-652.
Liebenberg Andre P., James M. Carson và Randy E. Dumm (2012), A DYNAMIC
ANALYSIS OF THE DEMAND FOR LIFE INSURANCE, Tạp chí Journal of
Risk and Insurance, Số 79(3),Trang: 619-644.
Luciano Elisa, J François Outreville và Mariacristina Rossi (2015), Life insurance
demand: evidence from Italian households; a micro-economic view and
gender issue.
Madden Thomas J, Pamela Scholder Ellen và Icek Ajzen (1992), A comparison
of the theory of planned behavior and the theory of reasoned action, Tạp
chí Personality and social psychology Bulletin, Số 18(1),Trang: 3-9.
Mai Thị Hường và Bùi Thị Thu Hà (2019), Ảnh hưởng của thái độ với rủi ro đến
quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, Tạp chí Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái
Bình Dương, Số 544
Manski Charles F (2004), Measuring expectations, Tạp chí Econometrica, Số
72(5),Trang: 1329-1376.
Mantis George và Richard N Farmer (1968), Demand for life insurance, Tạp chí
Journal of Risk and Insurance,Trang: 247-256.
Morgenstern Oskar và John Von Neumann (1953), Theory of games and
170
economic behavior, Nhà xuất bản Princeton university press,
Mossin Jan (1968), Aspects of Rational Insurance Purchasing, Tạp chí Journal of
Political Economy, Số 76(4, Part 1),Trang: 553-568.
Neumann Seev (1969), Inflation and saving through life insurance, Tạp chí
Journal of Risk and Insurance,Trang: 567-582.
Nguyễn Thị Thùy và Nguyễn Văn Ngọc (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm nhân thọ
Prudential Việt Nam, Tạp chí tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số
số 1/2015,Trang: 185 - 192.
Nguyễn Tiến Dũng, Phạm Ngọc Trâm Anh và Phạm Tiến Minh (2015), Các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện của cư dân TP.
HCM.
Nguyễn Văn Định (2010), giáo trình Bảo hiểm, Xuất bản lần thứ 2, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Xuân Thọ và Hồ Huy Tựu (2014), Một số nhân tố
ảnh hưởng đến sự quan tâm tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của
người buôn bán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Nyman John A (1999), The value of health insurance: the access motive, Tạp chí
Journal of health economics, Số 18(2),Trang: 141-152.
Ogenyi Ejye Omar và Nana Owusu-Frimpong (2007), Life Insurance in Nigeria:
An Application of the Theory of Reasoned Action to Consumers' Attitudes
and Purchase Intention, Tạp chí The Service Industries Journal, Số
27(7),Trang: 963.
Omar Ogenyi Ejye (2007), The retailing of life insurance in Nigeria: an
assessment of consumers' attitudes, Tạp chí The Journal of Retail
Marketing Management Research.
Oscar Akotey Joseph, Frank G Sackey, Lordina Amoah và Richard Frimpong
Manso (2013), The financial performance of life insurance companies in
Ghana, Tạp chí The Journal of Risk Finance, Số 14(3),Trang: 286-302.
Outreville J Francois (1996), Life insurance markets in developing countries, Tạp
chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 263-278.
Outreville J. François (2014), Risk Aversion, Risk Behavior, and Demand for
Insurance: A Survey, Tạp chí Journal of Insurance Issues, Số 37(2),Trang:
158-186.
Owusu‐Frimpong Nana, Ogenyi Ejye Omar và Frederick Mmieh (2011), An
understanding of baby boomers' attitudes toward financial services
products in Ghana, Tạp chí Thunderbird International Business Review,
Số 53(1),Trang: 69-78.
Ozdemir Ozlem và Jamie Brown Kruse (2000), Relationship Between Risk
Perception and Willingness-to-Pay for Low Probability, High Consequence
Risk: A Survey Method, Tạp chí Unpublished Dissertation.
171
Phạm Thị Loan và Phan Thị Dung (2015), Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
mua bảo hiểm nhân thọ Manulife trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Tạp chí tạp
chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số số 2/2015,Trang: 133 - 139.
Pliska Stanley R và Jinchun Ye (2007), Optimal life insurance purchase and
consumption/investment under uncertain lifetime, Tạp chí Journal of
Banking & Finance, Số 31(5),Trang: 1307-1319.
Pratt John W, Howard Raiffa và Robert Schlaifer (1964), The foundations of
decision under uncertainty: An elementary exposition, Tạp chí Journal of
the American Statistical Association, Số 59(306),Trang: 353-375.
Rohrmann Bernd (2002), Risk attitude scales: Concepts and questionnaires, Tạp
chí Melbourne: University of Melbourne, Số 12.
Rothschild Michael và Joseph Stiglitz (1978), 'Equilibrium in competitive
insurance markets: An essay on the economics of imperfect information',
Trong Uncertainty in economics, Nhà xuất bản Elsevier, trang 257-280.
Sayin A (2003), 'Consumer attitudes and behavioural intentions towards life
insurance in Turkey: an application of the theory of reasoned action', Đại
học M. Sc. Dissertation submitted to the Faculty of Business, Computing
and Information Management, London South Bank University.
Schlesinger Harris (2000), The Theory of Insurance Demand,
Schoemaker Paul JH và Howard C Kunreuther (1979), An experimental study of
insurance decisions, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 603-
618.
Schwarcz Daniel và Kenneth Abraham (2010), Healthcare Supplement to
Abraham's Insurance Law and Regulation.
Shah Alam Syed và Nazura Mohamed Sayuti (2011), Applying the Theory of
Planned Behavior (TPB) in halal food purchasing, Tạp chí International
journal of Commerce and Management, Số 21(1),Trang: 8-20.
Showers Vince E và Joyce A Shotick (1994), The effects of household
characteristics on demand for insurance: A tobit analysis, Tạp chí Journal
of Risk and Insurance,Trang: 492-502.
Slovic Paul, Baruch Fischhoff, Sarah Lichtenstein, Bernard Corrigan và Barbara
Combs (1977), Preference for insuring against probable small losses:
Insurance implications, Tạp chí Journal of Risk and Insurance,Trang: 237-
258.
Solomon Michael R, Dahren William Dahl, Katherine White, Judith L Zaichkowsky
và Rosemary Polegato (2014), Consumer behavior: Buying, having, and
being, Nhà xuất bản Pearson London,
Starmer Chris (2000), Developments in non-expected utility theory: The hunt for a
descriptive theory of choice under risk, Tạp chí Journal of economic
literature, Số 38(2),Trang: 332-382.
Stern Paul C, Linda Kalof, Thomas Dietz và Gregory A Guagnano (1995),
172
Values, beliefs, and proenvironmental action: Attitude formation toward
emergent attitude objects 1, Tạp chí Journal of applied social psychology,
Số 25(18),Trang: 1611-1636.
Tennyson Sharon (2002), Insurance experience and consumers' attitudes toward
insurance fraud, Tạp chí Journal of Insurance Regulation, Số 21(2),Trang:
35-55.
Thuy Tien Ho (2007), 'Developing Vietnam's life insurance market in the period of
international economic integration'', PHD Thesis, , Đại học University of
Economics Ho Chi Minh city.
Trong Thao Phi (2003), ''Solutions to meet the potential needs of life insurance in
Vietnam'', PHD Thesis, Đại học Academy Of Finance.
Vigneron Franck và Lester W Johnson (1999), A review and a conceptual
framework of prestige-seeking consumer behavior, Tạp chí Academy of
Marketing Science Review, Số 1(1),Trang: 1-15.
Vu Hung Nguyen, Thi Bao Thoa Hoang và Hung Cuong Nguyen (2016), Green
consumption: Factors that promote the relationship from intention to
behavior,, Tạp chí Journal of Economics & Development,, Số 233,Trang:
pp. 121- 129.
Ward Damian và Ralf Zurbruegg (2002), Law, politics and life insurance
consumption in Asia, Tạp chí The Geneva Papers on Risk and Insurance-
Issues and Practice, Số 27(3),Trang: 395-412.
Yaari Menahem E (1964), On the consumer's lifetime allocation process, Tạp chí
International Economic Review, Số 5(3),Trang: 304-317.
Yaari Menahem E (1965), Uncertain lifetime, life insurance, and the theory of the
consumer, Tạp chí The Review of Economic Studies, Số 32(2),Trang: 137-
150.
Yamane Taro (1973), Statistics: An introductory analysis.
Zhu Yanyun (2007), One‐Period Model of Individual Consumption, Life
Insurance, and Investment Decisions, Tạp chí Journal of Risk and
Insurance, Số 74(3),Trang: 613-636.
173
PHỤ LỤC 1
Bảng 1: Hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo Thái độ rủi ro
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlatio
n
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach'
s Alpha
TDRR1 5,69 6,022 0,821 0,728 0,827
TDRR2 5,89 6,052 0,830 0,737 0,813 0,895
TDRR3 5,93 6,520 0,846 0,747 0,815
Nguồn: phân tích dữ liệu của nghiên cứu sinh
Bảng 2: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo cảm nhận lợi ích
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
Cronbach'
s Alpha
CNLI1 4,89 3,514 0,702 0,532 0,644 0,789
CNLI2 4,96 3,368 0,644 0,599 0,721
CNLI3 4,80 3,499 0,662 0,503 0,680
Nguồn: phân tích dữ liệu của nghiên cứu sinh
Bảng 3: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo nhận thức rủi ro
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbac
h’s
Alpha
NTRR1 7,37 7,940 0,637 0,538 0,762
NTRR2 7,35 7,436 0,655 0,549 0,754 0,813
NTRR3 7,40 8,165 0,646 0,528 0,759
NTRR4 7,29 8,375 0,590 0,497 0,783
174
Bảng 4: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo thái độ bảo hiểm
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cronbach’s
Alpha
TDBH1 7,88 9,337 0,590 0,407 0,814 0,829
TDBH2 7,73 9,191 0,660 0,478 0,783
TDBH3 7,82 8,399 0,707 0,526 0,761
TDBH4 7,69 8,972 0,670 0,524 0,778
Bảng 5: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo CMCQ
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
CMCQ1 5,27 4,885 0,580 0,372 0,713
CMCQ2 5,30 4,379 0,681 0,467 0,599 0,769
CMCQ3 5,46 4,695 0,550 0,322 0,749
Bảng 6: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo hiểu biết tài chính
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
HBTC1 7,39 7,828 0,795 0,698 0,788
HBTC2 7,32 7,913 0,808 0,706 0,784
HBTC3 7,35 8,555 0,637 0,424 0,853 0,862
HBTC4 7,33 8,528 0,640 0,488 0,855
Bảng 7: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo tiếp cận sản phẩm
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
TCSP1 8,66 10,607 0,783 0,705 0,730
TCSP2 8,65 10,674 0,787 0,661 0,729 0,832
TCSP3 8,69 10,150 0,800 0,754 0,720
TCSP4 8,61 15,089 0,316 0,114 0,917
175
Bảng 8: Kiểm định lại độ tin cậy của thang đo TCSP sau khi loại biến TCSP4
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
TCSP1 5,73 7,071 0,829 0,704 0,882
TCSP2 5,72 7,292 0,802 0,649 0,905
TCSP3 5,76 6,592 0,867 0,754 0,851 0,917
Bảng 9: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo ý định
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
YD1 8,38 5,040 0,633 0,409 0,759 0,810
YD2 8,26 4,656 0,623 0,429 0,766
YD3 8,24 4,570 0,729 0,537 0,711
Nguồn: Xử lý dữ liệu của nghiên cứu sinh
Bảng 10: Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo quyết định
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
QD1 7,73 8,297 0,571 0,390 0,760 0,795
QD2 7,88 7,906 0,583 0,383 0,756
QD3 7,65 8,135 0,650 0,501 0,724
QD4 7,78 7,915 0,622 0,482 0,735
Nguồn: Xử lý dữ liệu của nghiên cứu sinh
176
PHỤ LỤC 2
Bảng 1: phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập mô hình thái độ
bảo hiểm
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,311 33,112 33,112 1,703 33,112 72,266
2 2,212 22,121 55,233 22,121
3 1,703 17,033 72,266 17,033
Hệ số KMO 0,711
Bảng 2: Ma trận xoay các nhân tố trong mô hình thái độ bảo hiểm
Component
1 2 3
NTRR3 0,810
NTRR2 0,808
NTRR1 0,785
NTRR4 0,780
TDRR3 0,933
TDRR1 0,920
TDRR2 0,856
CNLI1 0,882
CNLI3 0,860
CNLI2 0,754
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Bảng 3: Phân tích nhân tố EFA cho thang đo TĐBH
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,649 66,226 66,226 2,649 66,226 66,226
2 0,634 15,842 82,068
3 0,438 10,939 93,006
4 0,280 6,994 100,000
KMO 0,733
177
component
TDBH3 0,847
TDBH4 0,828
TDBH2 0,818
TDBH1 0,760
1 components extracted.a
Bảng 4: phân tích nhân tố EFA cho thang đo biến độc lập trong mô
hình ý định mua bảo hiểm
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,164 23,134 23,134 1,672 23,134 71,117
2 2,950 16,387 39,521 16,387
3 1,058 11,432 50,953 11,432
4 1,958 10,877 61,830 10,877
5 1,672 9,288 71,117 9,288
KMO 0,733
Ma trận xoay các nhân tố trong mô hình ý định mua bảo hiểm
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
HBTC1 0,906
HBTC2 0,900
HBTC3 0,747
HBTC4 0,732
TDBH3 0,831
TDBH4 0,825
TDBH2 0,822
TDBH1 0,747
TCSP3 0,920
TCSP1 0,907
TCSP2 0,888
NTRR2 0,818
NTRR3 0,803
NTRR1 0,794
NTRR4 0,760
CMCQ2 0,862
178
CMCQ1 0,826
CMCQ3 0,761
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Bảng 6: Phân tích nhân tố EFA cho thang đo YD
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,157 71,897 71,897 2,157 71,897 71,897
2 0,498 16,596 88,493
3 0,345 11,507 100,000
KMO 0,696
Component Matrixa
Component
1
YD3 0,882
YD2 0,841
YD1 0,820
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Bảng 7: phân tích nhân tố EFA cho các thang đo của biến độc lập trong
mô hình quyết định mua
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,728 47,281 47,281 1,033 47,281 76,118
2 1,851 18,507 65,789 18,507
3 1,033 10,329 76,118 10,329
KMO 0,840
179
Ma trận xoay các nhân tố
Component
1 2 3
HBTC2 0,876
HBTC1 0,875
HBTC4 0,717
HBTC3 0,706
TCSP3 0,915
TCSP1 0,904
TCSP2 0,888
YD3 0,854
YD2 0,775
YD1 0,754
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
Bảng 8: Phân tích nhân tố EFA cho thang đo QĐ
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,484 62,101 62,101 2,484 62,101 62,101
2 0,661 16,520 78,620 16,520
3
4
0,572
0,283
14,299
7,081
92,919
100,0
14,299
7,081
KMO 0,673
Extraction
QD3 0,823
QD4 0,804
QD2 0,764
QD1 0,758
1 components extracted.a
180
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ HỒI QUY VỚI CÁC BIẾN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA
MUA
BHN
T Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Toleranc
e VIF
1 1 (Constant) 2.588 .033 77.948 .000
TDBH_AVER .054 .048 .060 1.134 .258 .576 1.735
CNLI_AVER .064 .042 .071 1.535 .126 .750 1.334
HBTC_AVER .259 .048 .333 5.457 .000 .426 2.346
TCSP_AVER .150 .033 .223 4.592 .000 .673 1.486
YD_AVER .201 .066 .209 3.065 .002 .342 2.924
TDRR_AVER -.086 .033 -.120 -2.634 .009 .765 1.308
NTRR_AVER .022 .039 .025 .578 .564 .819 1.221
2 1 (Constant) 2.483 .058 43.046 .000
TDBH_AVER -.081 .084 -.094 -.969 .336 .566 1.766
CNLI_AVER -.022 .070 -.026 -.312 .756 .765 1.307
HBTC_AVER .240 .078 .285 3.092 .003 .625 1.599
TCSP_AVER .150 .052 .261 2.890 .005 .653 1.532
YD_AVER .393 .128 .349 3.059 .003 .407 2.455
TDRR_AVER -.230 .058 -.323 -3.949 .000 .794 1.260
NTRR_AVER -.040 .075 -.045 -.539 .591 .747 1.338
181
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TẦN SUẤT CỦA CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH
Bảng 1 : Kết quả khảo sát thang đo Thái độ rủi ro
Thang đo Thái độ rủi ro
TDRR1 TDRR2 TDRR3
Tần số
(Lần)
Phần
trăm
Tần số
(lần)
Phần
trăm
Tần số
(lần)
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 28 8,2 74 21,6 29 8.5
Không đồng ý 131 38,3 91 26,6 152 44,4
Trung lập 56 16,4 47 13,7 61 17,8
Đồng ý 44 12,9 67 19,6 51 14,9
Hoàn toàn đồng ý 83 24,3 63 18,4 49 14,3
Bảng 2: Kết quả phân tích thang đo thái độ đối với sản phẩm
Thang đo
cảm nhận lợi ích
CNLI1 CNLI2 CNLI3
Tần số
Phần
trăm Tần số
Phần
trăm Tần số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 36 10,5 98 28,4 32 9,4
Không đồng ý 185 54,1 100 29,2 174 50,9
Trung lập 80 23,4 79 23,1 83 24,3
Đồng ý 19 5,6 51 14,9 29 8,5
Hoàn toàn đồng ý 22 6,4 14 4,1 24 7,0
Bảng 3: Kết quả phân tích thang đo nhận thức rủi ro
Thang đo NTRR
NTRR1 NTRR2 NTRR3 NTRR4
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 69 20,2 90 26,3 59 17,3 47 13,7
Không đồng ý 142 41,5 110 32,2 164 48 159 46,5
Trung lập 71 20,8 62 18,1 66 19,3 79 23,1
Đồng ý 34 9,9 57 16,7 29 8,5 27 7,9
Hoàn toàn đồng ý 26 7,6 23 6,7 24 7,0 30 8,8
182
Bảng 4: Kết quả phân tích thang đo Thái độ
Thang đo Thái độ
bảo hiểm
1 2 3 4
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 82 24,0 36 10,5 80 23,4 38 11,1
Không đồng ý 107 31,3 158 46,2 109 31,9 152 44,4
Trung lập 79 23,1 79 23,1 68 19,9 74 21,6
Đồng ý 51 14,9 29 8,5 55 16,1 36 10,5
Hoàn toàn đồng ý 23 6,7 40 11,7 30 8,8 42 12,3
Bảng 5: Kết quả phân tích thang đo chuẩn mực chủ quan
Thang đo CMCQ
CMCQ1 CMCQ 2 CMCQ 3
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 40 11,7 58 17 85 24,9
Không đồng ý 139 40,6 110 32,2 106 31
Trung lập 74 21,6 80 23,4 55 16,1
Đồng ý 48 14 59 17,3 68 19,9
Hoàn toàn đồng ý 41 12 35 10,2 28 8,2
Bảng 6: Kết quả phân tích thang đo hiểu biết tài chính
Thang đo HBTC
HBTC1 HBTC2 HBTC3 HBTC4
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 69 20,2 54 15,8 63 18,4 73 21,3
Không đồng ý 144 42,1 152 44,4 144 42,1 130 38
Trung lập 68 19,9 74 21,6 77 22,5 65 19
Đồng ý 43 12,6 43 12,6 34 9,9 56 16,4
Hoàn toàn đồng ý 18 5,3 19 5,6 24 7,0 18 5,3
183
Bảng 7: Kết quả phân tích thang đo tiếp cận sản phẩm
Thang đo TCSP
TCSP1 TCSP 2 TCSP 3
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 47 13,7 41 12 63 18,4
Không đồng ý 131 38,3 138 40,4 118 34,5
Trung lập 59 17,3 62 18,1 48 14
Đồng ý 27 7,9 21 6,1 25 10,2
Hoàn toàn đồng ý 78 22,8 80 23,4 78 22,8
Bảng 8: Kết quả phân tích biến ý định mua bảo hiểm
Thang đo YD
YD1 YD2 YD3
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 17 5,0 30 8,8 12 3,5
Không đồng ý 137 40,1 101 29,5 124 36,8
Trung lập 132 38,6 126 36,8 132 38,8
Đồng ý 47 13,7 74 21,6 58 17
Hoàn toàn đồng ý 9 2,6 11 3,2 16 4,7
Bảng 9: Kết quả phân tích biến quyết định mua bảo hiểm
Thang đo QD
QD1 QD2 QD3 QD4
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Tần
số
Phần
trăm
Hoàn toàn không đồng ý 17 5,0 30 8,8 12 3,5 6 1,8
Không đồng ý 137 40,1 101 29,5 124 36,3 149 43,6
Trung lập 132 38,6 126 36,8 132 38,6 123 36
Đồng ý 47 13,7 74 21,6 58 17 56 16,4
Hoàn toàn đồng ý 9 2,6 11 3,2 16 4,7 8 2,3
184
PHỤ LỤC 4
PHIẾU KHẢO SÁT
NỘI DUNG KHẢO SÁT
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
Câu 1: Thông tin chung
- Họ và tên: .................................................................................................
-Giới tính: Nam □ Nữ □
- Địa chỉ: ...................................................................................................
- Trình độ học vấn của Anh (Chị):...................................................
- Năm sinh:
- Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:
1. Dưới 9 triệu đồng □
2. Từ 9 tr đồng – 15 tr đồng □
3. Từ 15 triệu đồng – 20 tr đồng □
4. Từ 20 triệu đồng trở lên □
Câu 2. Anh chị đã từng mua BHNT
1. Chưa từng mua BHNT □ 2. Đã từng mua BHNT □
Câu 3. Anh/Chị đã biết đến BHNT chưa?
1. Chưa biết □ 2. Đã biết □
Câu 4. Nếu đã biết đến BHNT, Anh/Chị thấy quyền lợi mang lại khi
mua BHNT như thế nào?
(Bỏ qua câu 4 nếu câu trả lời ở câu 3 là chưa biết)
1. Quá ít □ 2. Hợp lý □
185
PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CÁC NHÂN TỐ
Dưới đây là những phát biểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
bảo hiểm nhân thọ tại các địa bàn được khảo sát. Xin vui lòng cho biết mức độ
đồng ý của Anh/chị đối với các phát biểu dưới đây bằng cách khoanh tròn [O] vào
ô thích hợp theo chỉ dẫnsau:
Nếu Anh/Chị:
1. Hoàn toàn không đồng ý thì Anh/Chị khoanh trònsố 1.
2. Tương đối không đồng ý thì Anh/Chị khoanh trònsố 2.
3. Bình thường thì Anh/Chị khoanh tròn số 3.
4. Tương đối đồng ý thì Anh/Chị khoanh tròn số 4.
5. Hoàn toàn đồng ý thì Anh/Chị khoanh tròn số 5.
Anh/chị hãy lựa chọn một trong năm mức độ:
Thang
đo
Biến kiểm soát
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
Thái
độ rủi
ro
Tôi sẵn sàng chấp nhận rủi ro
tài chính.
1 2 3 4 5
Tôi thích các khoản đầu tư có
lợi nhuận cao hơn mặc dù
chúng có rủi ro hơn.
1 2 3 4 5
Tôi không thích các khoản
đầu tư có rủi ro dù xác suất rủi
ro là thấp
1 2 3 4 5
Cảm
nhận
lợi ích
sản
phẩm
BHNT là một hình thức tiết
kiệm cho tương lai
1 2 3 4 5
BHNT cung cấp sự hỗ trợ tài
chính cho các sự kiện trong
cuộc sống (lập gia đình, sinh
1 2 3 4 5
186
Thang
đo
Biến kiểm soát
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
con, nghỉ hưu)
Bảo hiểm nhân thọ cung cấp
sự bảo đảm cho người phụ
thuộc
1 2 3 4 5
Nhận
thức
rủi ro
Tôi luôn nghe theo lời khuyên
của người khác về việc dự
phòng cho tương lai
1 2 3 4 5
Tôi thích những suy nghĩ về
việc tôi sẽ sống như thế nào
trong tương lai.
1 2 3 4 5
Tương lai là quá mơ hồ và
không chắc chắn
1 2 3 4 5
Tương lai là quá xa xôi để lên
kế hoạch
1 2 3 4 5
Thái
độ đối
với
mua
BHNT
Tôi nghĩ rằng mua BHNT là
một lựa chọn cần thiết
1 2 3 4 5
Mua bảo hiểm nhân thọ giúp
tôi lập kế hoạch tài chính
trong tương lai
1 2 3 4 5
Mua bảo hiểm nhân thọ giúp
tôi yên tâm làm việc và tận
hưởng cuộc sống
1 2 3 4 5
Mua BHNT là cách để tích
lũy cuộc sống
1 2 3 4 5
187
Thang
đo
Biến kiểm soát
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
Chuẩn
mực
chủ
quan
về
BHNT
Tất cả những người ảnh
hưởng đến tôi nghĩ rằng tôi
nên mua bảo hiểm nhân thọ
1 2 3 4 5
Mọi người trong môi trường
của tôi nghĩ rằng tôi nên mua
bảo hiểm nhân thọ
1 2 3 4 5
Bạn bè của tôi đều sở hữu bảo
hiểm nhân thọ
1 2 3 4 5
Hiểu
biết tài
chính
Tôi có đủ hiểu biết về kiến
thức để mua BHNT
1 2 3 4 5
Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
rất đơn giản và dễ hiểu
1 2 3 4 5
Tôi am hiểu về cơ chế hoạt
động của bảo hiểm nhân thọ
1 2 3 4 5
Tôi rất tự tin về khả năng của
tôi liên quan đến các kế hoạch
tài chính trong tương lai.
1 2 3 4 5
Tiếp
cận
sản
phẩm
Tôi biết sản phẩm bảo hiểm
nhân thọ được bán ở đâu
1 2 3 4 5
Tôi biết có nhiều kênh phân
phối sản phẩm bảo hiểm nhân
thọ
1 2 3 4 5
Khi cần tìm kiếm thông tin về
các dịch vụ tài chính bảo hiểm
tôi biết chính xác nơi cần lấy
1 2 3 4 5
188
Thang
đo
Biến kiểm soát
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
thông tin gì và lấy ở đâu
Ý định Tôi sẽ mua BHNT trong
tương lai
1 2 3 4 5
Tôi dự định mua bảo hiểm
nhân thọ trong tương lai gần
(5 năm tới)
1 2 3 4 5
Tôi không chắc sẽ mua bảo
hiểm nhân thọ trong tương lai
1 2 3 4 5
Quyết
định
Tôi đã mua bảo hiểm nhân thọ
thông qua tư vấn viên bảo
hiểm/môi giới/ngân hàng
1 2 3 4 5
Tôi bị thuyết phục mua bảo
hiểm nhân thọ mà không có ý
định ngay từ đầu.
1 2 3 4 5
Tôi chủ động tìm kiếm và
mua bảo hiểm nhân thọ.
1 2 3 4 5
Tôi giới thiệu sản phẩm
BHNT cho người thân và bạn
bè.
1 2 3 4 5
Nếu Anh (Chị) có những ý kiến đóng góp thêm thông tin trong bảng câu
hỏi khảo sát, hãy ghi vào khoảng trống dưới đây:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian trả lời bảng khảo sát ý
kiến này.Kính chúc Anh/Chị và gia đình dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt nhiều
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống./.
., Ngày . tháng .. năm 2018
189
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU
Xin chào Anh /Chị: .
Nội dung của buổi thảo luận này nhằm tìm kiếm các nhân tố ảnh hưởng đến
khách hàng trong việc mua sản phẩm BHNT. Các ý kiến của Anh/ Chị được đánh
giá rất cao vì chúng giúp cho việc cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ cũng như quý anh chị sẽ được trải nghiệm những sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
tốt hơn trong tương lai.
Bảng 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU DÀNH CHO NGƯỜI
CHƯA MUA BHNT
1. Anh/chị cho biết tình trạng thu nhập hiện tại của bản thân?
2. Anh/chị có biết gì về BHNT không? Anh/chị đánh giá tầm quan trọng
của BHNT đối với cuộc sống?
3. Anh/chị đánh giá về vai trò quan trọng của sản phẩm BHNT và việc mua
BHNT nói riêng của người dân hiện nay? Trên thực tế hiện nay,các sản phẩm,
chương trìnhvề BHNT hiện nay như thếnào?
4. Anh/chị thấy sản phẩm BHNT của các doanh nghiệp bảo hiểm như thế
nào? Có phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của anh/chị không? Tạisao?
5. Anh/chị có biết ai đã từng tham gia và hưởng lợi từ việc tham gia BHNT
xung quanh mình chưa?
6. Anh chị đánh giá thế nào về mức độ hưởng lợi từ những người đã tham gia
mà anh chị được biết?
7. Tại sao anh/chị lại không mua BHNT ? Yếu tố nào quan trọng nhất tác
động đến việc không mua BHNT của anh/chị? Ai trong gia đình quyết định việc
mua BHNT?
8. Anh/chị đánh giá mức độ mua BHNT của người dân hiện nay trên địa
bàn tp Hà Nội như thế nào?
9. Theo anh chị BHNTcó giúp gia đình giảm bớt nhiều khó khăn khi phải
đối mặt với rủi ro hay tuổi già không? Vì sao?
10. Theo anh/chị BHNT có cần thiết cho việc ổn định cuộc sống khi gặp rủi
ro hay tuổi già không?
11. Từ những thực trạng, khó khăn trên anh chị nêu một vài mong muốn
mà theo đó BHNT sẽ ngày càng trở thành nên gần gũi với mọi nhà hơn?
12. Thời gian 5 năm tới anh/chị có dự định mua BHNT không? Vì sao?
Bảng 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU DÀNH CHO NGƯỜI
ĐÃ TỪNG MUA BHNT
1. Số người mua BHNT trong gia đình? Ai là những người trong gia đình
đã mua bảo hiểm nhân thọ?
2. Theo quan niệm của anh chị như thế nào được gọi là một cuộc sống ổn
định? Theo anh/chị điều gì đáng lo ngại khi cuộc sống hiện nay hay
không?
3. Anh/chị cho biết tình trạng thu nhập hiện tại của bản thân?Anh chị có
khoản thu nhập tích lũy nào không?
4. Anh/chị có biết gì về BHNT không? Anh/chị đánh giá tầm quan trọng
của BHNT đối với cuộcsống?
5. Lần đầu tiên anh/chị nghe về BHNT là từ nguồn thông tin nào? Từ ai?
Nếu là thông qua truyền thông đại chúng, vui lòng nêu rõ loại hình nào?
6. Theo anh/chị muốn biết các thông tin về bảo hiểm nhân thọ thì anh/chị
đến đâu?
7. Anh/chị nhận xét gì về các hoạt động xúc tiến bán cũng như truyền thông
về BHNT của các doanh nghiệp hiện nay?
8. Ai là người trực tiếp tác động để anh/chị mua BHNT?
9. Anh/chị thấy yếu tố ổn định cuộc sống khi rủi ro hay tuổi già đóng vai trò
như thế nào đến việc tiếp cận và mua BHNT của bản thân? Vì sao?
10. Anh/chị mua BHNT bao lâu rồi? Từ khi mua BHNT anh/chị có thuyết
phục ai mua BHNT giống như bản thân mình không? Nếu có: thuyết
phục những đối tượng nào?
11. Anh/chị có biết ai đã từng hưởng lợi từ việc tham gia BHNT xung quanh
mình không? Hình thức và mức độ hưởng lợi như thế nào từ BHNT ?
Việc này có tác động đến việc tham gia BHNTcủa bản thân anh/chị
không?
12. Ai là người trong gia đình quyết định việc mua BHNT?
13. Theo anh/chị tại sao mọi người xung quanh anh chị chưa mua BHNT?
14. Anh/chị hiểu như thế nào về các nội dung của BHNT như: đối tượng
được bảo hiểm; đối tượng tham gia; đối tượng thụ hưởng; phạm vi bảo
hiểm; quyền lợi bảo hiểm
15. Mức phí đóng cho một người mua BHNT hiện nay là
đồng/người/năm, theo anh/chị mức phí như vậy có phù hợp với điều
kiện kinh tế gia đình mình hay tốn kém so với điều kiện kinh tế gia đình.
Nếu TỐN KÉM thì giải thích tại sao anh/chị lại mua BHNT? Nếu cho
rằng mức phí hiện nay là “tốn kém” hay “rất tốn kém”, anh chị hãy đề
nghị một mức phí sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình?
16. Anh/chị cho biết anh chị đã mua BHNT như thế nào?
17. Anh chị có được tư vấn từ bất kỳ đối tượng nào về loại hình BHNT mà
mình tham gia không? Nếu được tư vấn anh chị có thể cho biết đối tượng
nào đã tư vấn?
18. Anh chị có thấy hài lòng với đối tượng tư vấn và chăm sóc khách hàng
sau khi mua BHNT không?
19. Anh/chị có muốn được hướng dẫn cụ thể hơn các nội dung của BHNT
như về cách thức,tác dụng hay những thông tin khác liên quan đến
BHNT không? Nếu có,anh/chị muốn tìm hiểu thêm về nội dung gì của
BHNT?
20. Thủ tục mua BHNT có khó khăn hay dễ dàng?
Bảng 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU DÀNH CHO CHUYÊN
GIA LÀM TRONG NGÀNH BHNT
1. Anh chị đánh giá mức độ mua BHNT của người dân hiện nay trên địa bàn
tp Hà Nội như thế nào? Trong thời gian qua, anh/chị thấy việc tiếp cận mua
BHNT của người dân trên địa bàn có cải thiện hơn thời gian trước không?
2. Theo anh chị, hiện nay người dân có nhận thức được đầy đủ về sản phẩm
bảo hiểm nhân thọ hay không?
3. Đánh giá mức độ hiệu quả của quá trình truyền thông về BHNT khách hàng
hiện nay thế nào?
4. Ở Việt Nam hiện nay, TP Hà Nội quận nào mua BHNT nhiều nhất? anh chị
có thể nêu lý do tại sao địa phương này lại có số lượng người tham gia
nhiều nhất?
5. Anh chị thấy sản phẩm BHNT của các doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Có phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của người dân không? tại sao?
6. Theo anh chị những yếu tố nào tác động đến việc tiếp cận và mua BHNT
của khách hàng hiện nay? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là yếu tố quan
trọng nhất? Nhận xét về việc tiếp cận và sử dụng BHNT của người dân hiện
nay như thế nào?
7. Anh chị thấy yếu tố an sinh xã hội ảnh hưởng thế nào đến ý định tham gia
BHNT của khách hàng? Vì sao?
8. Theo anh chị yếu tố tâm lý có quan trọng trong việc tác động người dân
tham gia BHNT không? Chẳng hạn, khi họ thấy những người đã mua
BHNT và có hiệu quả trong việc giảm bớt gánh nặng tài chính khi họ
gặp rủi ro. Anh/chị có thấy nhiều trường hợp như vậy ở khách hàng của
mình không? Có thể dẫn chứng minh họa.
9. Anh chị thấy việc tiếp cận và mua BHNT thường tập trung vào những đối
tượng nào là chủ yếu ? Tại sao?
10. Theo anh chị những người khi bắt đầu mua BHNT thì họ sẽ quan tâm đến
những nội dung nào của BHNT (như chi phí, thời hạn, quyền lợi được thụ
hưởng, .), họ quan tâm đến nội dung nào nhất? Vì sao?
11. Theo anh chị hiện này nhận thức của người dân về BHNT như thế nào và
tại sao?
12. Theo anh chị tại sao hiện nay đa số đối tượng chưa tiếp cận và mua BHNT?