Nghiên cứu khảo sát hành vi mua sản phẩm có bao bì TTVMT của KHCN tại
Việt Nam cũng như những nghiên cứu khác đề có những hạn chế:
Trước hết, hạn chế về mặt không gian. Nghiên cứu này được thực hiện ở Việt
Nam, nhưng tập trung vào phần đô thị của Việt Nam. Để có những phát hiện tốt hơn
về việc mua sản phẩm có bao bì TTVMT nên có thêm những khảo sát tại những tỉnh
thành phố khác nhau tại Việt Nam. Đây cũng là một gợi ý cho những nghiên cứu tiếp
theo. Ngoài ra đối tượng trả lời phỏng vấn tập trung vào những khách hàng cá nhân
đang mua sắm tại siêu thị nên kết quả nghiên cứu của luận án chưa bao hàm tất cả đối
tượng khách hàng cá nhân ở Việt Nam. Hướng nghiên cứu sau này có thể tập trung
làm rõ sự khác biệt về giới tính, độ tuổi, thu nhập nhằm làm rõ tác động của các yếu
tố này tới quyết định mua sản phẩm có bao bì TTVMT của khách hàng cá nhân ở
Việt Nam.
200 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm có bao bì thân thiện với môi trường của khách hàng cá nhân ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhà xuất bản Lawrence Erlbaum Associates, Mahwah, N
21. Albayrak, T., Aksoy, S. và Caber, M., 2013. The effect of environmental
concern and skepticism on green purchase behaviour. Marketing lIntelligence
and Planning, 31(1), pp.27-39.
22. Armitage, C. J. và Conner, M., 2001. Efficacy of the theory of planned
behaviour: meta-analytic review. British Journal of Social Psychology (40(4),
p.471-499).
23. Asch, S. E. (1951). Interpersonal influence: Effects of group pressure upon
the modification and distortion of judgments. H. Guetzkow (Ed.), Groups,
leadership, and men (p. 177-190).Pittsburgh, PA: Carnegie Press.
24. Athanasios Krystallis; George Chryssohoidis.(2002). Organic product
avoidance:reasons for rejection and potential buyers' identification in a
countrywide survey. British Food Journal, 104(3/4/5), 233-260.
25. Aysel Boztepe.(2012). Green Marketing and Its Impact on Consumer Buying
Behavior. European Journal of Enconmic and Political Studies
26. Bartelings và Sterner (1999), Household Waste Management in a Swedish
Municipality, Determinants of Waste Disposal, Recycling and Composting,
Environmental and Resource Economics, No 13, Vol 4, p473-491
27. Beckford, C. L, Jacobs, C., Williams, N. & Nahdee, R. (2010). Aboriginal
Environmental Wisdom, Stewardship, and Sustainability: Lessons from the
Walpole Island First Nations, Ontario, Canada, The journal of environmental
education, 41, 239-248.
28. Berger, I.E., Corbin, R. M. (1992). Perceived Consumer Effectiveness and
Faith in Others as Moderators of Environmentally Responsible Behaviors.
Journal of Public Policy& Marketing, 11, 79-89.
29. Bindah; Othman. (2012)The Effect of Peer Communication Influence on the
Development of Materialistic Values among Young Urban Adult Consumers.
International Business Research.
30. Bissing-Olson, M. J., Fielding, K. S. và lyer, A., 2016. Experiences of pride,
not guilt, predict proenvironmental behaviour when pro-environmental
descriptive norms are more positive, Jornual of Environmental Psychology
(45, p.145-153).
31. Bhattacherjee, A. (2000). Acceptance of e-commerce services: the case of
electronic brokerages. Systems, Man and Cybernetics, Part A: Systems and
Humans, IEEE Transactions on, 30(4), 411-420.
32. Bloch, P.H. và Richins, M.L. (1983) Shopping without Purchase: An
Investigation of Consumer Browsing Behavior. Advances in Consumer
Research (10, 389-393)
33. Bonini, S. và Oppenheim, J. (2008) Cultivating the Green Consumer. Stanford
Social Innovation Review, 6, p56-60.
34. Borin, Cerf và Krishnan. (2011). Consumer effects of enviromental impact in
product labeling. Consum Mark 28, pp76-86
35. Bundit Pungnirund.(2013).The Influences of Marketing Mix on Customer
Purchasing Behavior at Chatuchak Plaza Market. International Journal of
Social, Behavioral, Educational, Economic, Business and Industrial
Engineering Vol:7, No:8, 2013
36. Campbell, D. T. (1963). Social attitudes and other acquired behavioral
dispositios In S. Koch (Ed.), Psychology: A Study ofa Science (Vol. 6, p. 94-
172). New Yo. McGraw-Hill
37. Chen, Y. S. (2010). The drivers of green brand equity: green brand image,
green satisfaction, and green trust. Journal of Business Ethics, 93, 307-319.
38. Cialdini, R.B., Reno, R.R. and Kallgren, C.A. (1990) A Focus Theory of
Normative Conduct: Recycling the Concept of Norms to Reduce Littering in
Public Places Journal of Personality and Social Psychology (58, 1015-1026)
39. Cohen, J. (1988). Statistical Power Analysis for the Behavioral Sciences (2nd
ed) Hillsdale, NJ: Lawrence Erlbaum Associates, Publishers.
40. Cohen, J., Cohen, P., West, S. G, & Aiken, L. S. (2003). Applied multiple
regression/correlation analysis for the behavioral sciences (3rd ed.). Mahwah,
NJ US: Lawrence Erlbaum Associates Publishers
41. Cohen, M.J., và J. Murphy. (2001). Exploring Sustainable Consumption
Environmental Policy and the Social Sciences. Global Environmental Politics
(Vol 4, Issue 2, May 2004, p.100-102
42. Collins Marfo Agyeman (2014). Consumers' buying behavior towards green
products: An exploratory study. International journal of management research
and business strategy (Vol 3, No. 1, January 2014, p. 188-197)
43. Dagher, G. K. và Itani, O., (2014). Factors influencing green purchasing
behaviaudr Empirical evidence from the Lebanese consumers. Journal of
Consumer Behaviour 13, pp.188-195
44. Dave Chaffey (2017). Introducing RACE: a practical framework to improve
your digital marketing. SmartInsights.
45. David Gadenne. (2011). The influence of consumers' environmental beliefs
and attitudes on energy saving behaviours. in Energy Policy 39(12):7684-
7694
46. David L.Loudon, Albert J. Della Bitta (1993). Consumer Behavior: Concepts
and Applications. McGraw - Hill, inc, Mỹ.
47. Donald R Lichtenstein, Peter H Bloch và William C Black (1988). Correlates
of Price Acceptability. Journal of Consumer Research, (vol. 15, issue 2, 243-
52).
48. Donald R. Lichtenstein, Nancy M. Ridgway, Richard G. Netemeyer (1993).
Price Perceptions and Consumer Shopping Behavior: A Field Study. Journal
of Marketing Research (Vol. 30, No. 2 (May, 1993), p. 234-245)
49. Deutsch, M., & Gerard, H. B. (1955). A study of normative and informational
social influences upon individual judgment. Journal of Abnormal and Social
Psychology (51, 629-636)
50. Elkington, H. và Makower. (1988). The green consumers. New York: Penguin
Books.
51. Ellen, P. S., Wiener, J. L., & Cobb-Walgren, C. (1991). The Role of Perceived
Consumer Effectiveness in Motivating Environmentally Conscious Behaviors.
Journal of Public Policy & Marketing, 10(2), 102-117.
52. Encyclopedia, W. H. (n.d.). Webster's New Millennium Dictionary of English,
Preview Edition. Lexico Publishing Group, LLC.
53. Garson, G. David.(2002).Factor Analysis. Topics in Multivariate Analysis
54. Gary M. Erickson Johny K. Johansson (1985). The Role of Price in Multi-
Attribute Product Evaluations. Journal of Consumer Research (Vol 12, Issue
2, Septembe 1985, p. 195-199).
55. G. Madushanka và V.R.Ragel (2016). Consumer's attitude towards green
packaging: A study on Trinconalee District. SEUSL Journal of Marketing,
Vol. 1, No. 2, 18-27.
56. Gert Cornelissen, Mario Pandelacere, Luk Warlop, Siegfried Dewitte (2008).
Positive cueing: Promoting sustainable consumer behavior by cueing
commonenvironmental behaviors as environmental. International Journal of
Research in Marketing, 25, 46 55.
57. Grankvist, G., & Biel, A. (2001). The Importance of Beliefs and Purchase
Criteriain the Choice of Eco-Labeled Food Products. Journal of
Environmental Psychology, 21, 405-410
58. Guirong Zhang và Zongjian Zhao (2012), Green Packaging management of
logistics enterprises
59. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R. và Black, W. (1998) Multivariate data
analysis 5th Edition, Prentice Hall, New Jersey.
60. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R. và Black, W. (2009) Multivariate data
analysis 7th Edition, Prentice Hall, New Jersey.
61. Hartmann, P. và Apaolaza-Ibáñez, V. (2012). Consumer attitude and
purchase intention toward green energy brands: The roles of psychological
benefits and environmental concern. Journal of Business Research, 65(9),
1254-1263.
62. Hartwick, J. (2014) Wealth and sustainability. Oxford Review of Economic
Policy, 30 (1). pp. 170-187. ISSN 0266-903X
63. Hayes. (2013). Introduction to Mediation, Moderation, and Conditional
Process Analysis, Second Edition : A Regression-Based Approach
64. Haytko & Matulich. (2008). Green Advertising and Environmentally
Responsible Consumer Behaviors: Linkages Examined. Journal of
Management and Marketing Research, Volume 1, p2- 11
65. Hedlund, T. (2011). The impact of values, environmental concern, and
willingness to accept economic sacrifices to protect the environment on
tourists' intentions to buy ecologically sustainable tourism alternatives.
Tourism and Hospitality Research, 1 (4), 278-288.
66. Hines. (1986). The Natural Environment and the Biogeochemical Cycles.
AGU AdvancesVolume67, Issue1Pp 223-223
67. Hsu, M. H., & Chiu, C. M. (2004). Predicting electronic service continuance
with a decomposed theory of planned behaviour. Behaviour & Information
Technology, 23(5), 359-373.
68. Bla-hui Zhao, Qian Gao, Yao-ping Wu, Yuan Wang. Xiao-dong Zhu (2013).
What affects green consumer behavior in China? A case study from Oingdao.
Journal of Cleaner Production, Volume 63, 143-151
69. Irland, L.C. (1993). Wood producers face green marketing era:
Environmentally Sound Products. Wood Technology, 120-134
70. Ismail, H.B. và Panni, M.F.A.K., 2008. Consumer perceptions on the
consumerism issues and its influence on their purchasing behavior A view
from Malaysian food industry. Journal of Legal, Ethical and Regulatory Issues,
11, 43-64.
71. James F. Engel, David T. Kollat và Roger D. Blackwell. (1973). Consumer
behavior.New York : Holt, Rinehart and Winston
72. Jain, K., và Srinivasan, N., 1990. An Empirical Assessment of Multiple
Operationalizations of Involvement. Advances in Consumer Research, (17(1),
pp.594- 602).
73. Juhl, H. J. và Poulsen, C. S., 2000. Antecedents effects of consumer
involvement in fish as a product group. Appetite (34(3), p.261-267)
74. Kacenak I. (1996), Balenie tovaru. Bratislava: Ekonóm
75. Kang, J., Liu, C. và Kim, S.H. (2013). Environmentally sustainable textile
and apparel consumption: the role of consumer knowledge, perceived
consumer effectiveness and perceived personal relevance. International
Journal of Consumer Studies, 37, 442-452
76. Kanchanapibul, M., Lacka, E., Wang, X., & Chan, H. K. (2013). An empirical
investigation of green purchase behaviour among the young generation.
77. Kashima, Y., Paladino, A. và Margetts, E. A. (2013). Environmental identity
amd environmental striving. Journal of Environmental Psychology, 38, 64-75.
78. Khare, A., 2015. Antecedents to green buying behaviour: a study on
consumers in an emerging economy. Marketing Intelligence and Planning,
33(3), pp.309-329.
79. Kollmuss, A., Agyeman, J., 2002. Mind the gap: why do people act
environmentally and what are the barriers to pro-environmental behavior?
Environmental Education Research, 8, 239-260.
80. Kotler, P. và Keller, K. (2006) Marketing Management. 12th Edition, Prentice
Hall, Upper Saddle River.
81. Kumar. (2012). Theory of Planned Behaviour Approach to Understand the
Purchasing Behaviour for Environmentally Sustainable Products.
82. Kumar.P & Ghodeswar, B. (2015). Factors affecting consumers’ green
product purchase decisions. Marketing Intelligence & Planning, 33(3), 330 -
347.
83. Kormos, C., Gifford, R. và Brown, E., 2015. The influence of descriptive
social nor information on sustainable transportation behavior: A field
experiment. Environment and Behavior, 47(5),p. 479-501
84. Laroche, M. B.-F. (2001). Targeting consumers who are willing to pay more
for environmentally friendly products. Consumer Marketing, 18-26.
85. Lawrence J. Axelrod, Darrin R. Lehman. (1993). Responding to environmental
concerns: What factors guide individual action?. Psychology
DOI:10.1016/s0272-4944(05)80147-1
86. Lee, Y., & Kozar, K. (2005). Investigating factors affecting the anti-spyware
system adoption. Communications of the ACM, 48(8), 72-77.
87. Lin, L. Y. và Chen. C. S., 2006. The influence ofthe country-of origin image,
product knowledge and product involvement on consumer purchase decisions:
An empirical study of insurance and catering services in Taiwan. Journal of
Consumer Marketing 23(5), p.248-265.
88. Lin, P. C. và Huang, Y. H., 2012. The influence factors on choice behaviour
regarding green products based on the theory of consumption values. Journal
of Cleaner Production, 22(1), 11-18
89. Lu, T. (2014). Assessing the variables that influence the intention of green
purchase. Social Sciences Research, 27-37.
90. Mainieri, T. (1997). Green Buying: The Influence of Environmental Concern
on Consumer Behavior.Social Psychology.
91. Mansvelt, & Robbins. (2011). Green Marketing and Consumer Behavior:the
Case of Gasoline Products. Transnational Management.
92. Mark. G. R., Smith, J. S., Andrews, D. và Cronin Jr., J. ., 2013. Against the
green A multimethod examination of the barriers to green consumption
Journal of Retailing, (1, p.44-61)
93. Martin, D., & Schouten, J. (2012). Sustainable marketing. Upper Saddle River.
Pearson Prentice Hall.
94. MagnierLise, Jan Schoormans (2015). Consumer reactions to sustainable
packaging: The interplay of visual appearance, verbal claim and
environmental concern. Journal of Environmental Psychology, 44, 53-62
95. McCarthy, E. J. (1960). Basic Marketing: A Managerial Approach.
Homewood (Illinois): R. D. Irwin.
96. Miles Johe, Navjot Bhullar.(2016). To buy or not to buy: The roles of self-
identity, attitudes, perceived behavioral control and norms in organic
consumerism. Ecological Economics, pp99-105
97. Mostafa, M. M. (2007). Gender differences in Egyptian consumers' green
purchase behaviour: the effects of environmental knowledge, concern and
attitude International Journal of Consumer Studies, 31, 220-229.
98. Mostafa, M.M. (2006). Antecedents of Egyptian consumers' green purchase
intentions: A hierarchical multivariate regression model. Journal of
International Consumer Marketing, 19, 97-126
99. Newhouse, N. (1990). Implications of Attitude and Behavior Research for
Environmental Conservation. The Journal of Environmental Education, 22(1),
26-32
100. Newton, J.D., Tsarenko, Y., Yerraro, C. và Sands, S., 2015. Environmental
concern and environmental purchase intentions: The mediating role of
learning strategy Journal of Business Research, 68(9), pp.19714-1978
101. NiinimakiEco‐clothing, 2010, Consumer identity and ideology Suitable
develop Volume18, Issue3 Special Issue: Sustainability and Identity
102. Nolan, J. M., Schultz, P. W., Cialdini, R. B., Goldstein, N. J. and Griskevicius,
V., 2008. Normative social influence is underdetected. Personality and Social
Psychology Bulletin, 34(7), pp.913-923
103. Norman, Conner.(2005).Predicting health behaviour: Research and practice
with social cognition models. Safety Science - SAF
104. Nguyen Thi Hoai Anh (2017).Consumer’s Buying Behaviour Towards Green
Packaging in Finland. Thesis Vaasan Ammattikorkeakoulu university of
applied sciences
105. Nguyễn Anh Thư ( 2018 ). Exploring consumers ' green purchase intention
for a packaged food product with regard to eco - friendly packaging : the case
of packaged instant noodles in Vietnam.
106. Nguyễn Nguyên Nhật; Özçaglar – Toulouse; Kjeldgaard. (2018) Toward an
understanding of young consumers' daily consumption practices in post- Doi
Moi Vietnam
107. Nunnally, J. C. (1978). Psychometric Theory (2nd ed.). New York: McGraw-
Hill.
108. Nunnally, J., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory. 3rd Edition, New
York McGraw-Hill
109. Nigbur, D., Lyons, E. và Uzzell, D. (2010). Attitudes, norms, identity and
environmental behaviour: Using an expanded theory of planned behaviour to
predict participation in a kerbside recycling programme British Journal of
Social Psychology, p259-284.
110. Olander, F. và Thogersen, J., 1995. Understanding of consumer behaviour as
a prerequisite for environmental protection. Journal of Consumer Policy, 18,
pp.345- 385.
111. Olinjo Samuel Imbambi (2017) Consumer Buying Behaviour and Adoption of
Green Products in Large Supermarkets in Nairobi City Kenya. Refaad Volume
4, Issue 2, Article 9 – 2018
112. Ooi, J. M., Kwek, C. L., & Tan, H. P. (2012). The antecedents of green
purchase intention among Malaysian consumers. Asian Social Science, 8(13),
248-263.
113. Paco, A., Alves, H. và Shiel, C. (2013). Development of a green consumer
behavior model. International Journal of Consumer Studies, 37(4), 414-421.
114. Ottman, J. (1998). Green Marketing: Challenges and
Opportunities.NTC/Contemporary Books.
115. Peattie, K. (1992). Green Marketing, The M&E Handbook series. Pitman
Publishing.
116. Peloza. (2013). The Nature of Slacktivism: How the Social Observability of an
Initial, Act of Token Support, Affects Subsequent Prosocial Action. Consumer
Research, 1149-1166.
117. Phipps, M., Ozanne, L. K., Luchs, M. G., Subrahmanyan, S., Kapitan, S.,
Catlin, J. R, Gau, R., Naylor, R. W, Rose, R. L., Simpson, B. và Weaver, T.,
2013. Understanding the inherent complexity of sustainable consumption:
Asocial cognitive framework Journal of Business Research, 66, pp.1277-1234
118. Pierre Chandon, Vicki G. Morwitz, & Werner J. Reinartz (2005). Do
Intentions Really Predict Behavior? Self-Generated Validity Effects in Survey
Research. Journal of Marketing, Volume 69 (April 2005), 1-14
119. Prakash, G. và Pathak, P., 2017. Intention to buy eco-friendly packaged
products among young consumers in India: A study on developing nation.
Journal of Cleaner Production, 141, pp.385-393.
120. Reesc, G., Loew, K. và Steffgen, G., 2014. A towel less: Social norms enhance
pro- environmental behavior in hotels. Journal of Social Psychology, 154(2),
p.97-100.
121. Reuben M. Baron và David A. Kenny. (1987). The Moderator-Mediator
Variable Distinction in Social Psychological Research Article (PDF
Available) in Journal of Personality and Social Psychology 51(6):1173-82
122. Rimal, R.N.,& Real, K. (2003). Understanding the influence of perceived
norms on behaviors. Communication Theory, 13(2), 184-203
123. Rivis, A. và Sheeran, P. (2003) Descriptive Norms as an Additional Predictor
in the Theory of Planned Behaviour: A Meta-Analysis. Current Psychology,
22, 218-233.
124. Robert J. Vallerand, Paul Deshaies và Jean-Pierre Cuerrier, Luc G. Pelletier,
Claude Mongeau. 1992. Aizen and Fishbein's Theorv of Reasoned Action as
Applied to Moral Behavior: A Confirmatory Analysis. Journal of Personality
and Social Psychology 62(1), 98-100.
125. Robert L. Underwood, Noreen M. Klein, Raymond R. Burke, (2001)
Packaging communication: attentional effects of product imagery, Journal of
Product & Brand Management, Vol. 10 Issue: 7, pp.403-422
126. Roberts, J.A.(1996). Green consumers in the 1990s: Profile and implications
for ying ility green advertising Journal of Business Research, 36(3), pp.217-
231
127. Rogers, E. M. (1995). Diffusion of innovations. New York.
128. Rylander, D., & Allen, C. (2001). Understanding green consumption behavior
Toward an integrative framework. In R. Krishnan & M. Viswanathan (Eds.),
American Marketing Association Winter Educators' Conference Proceedings,
11, 386-387.
129. Satish K. Batra và S. H. H. Kazmi (2004). Consumer Behaviour. Excel Books,
New Delhi. Hawkins
130. Sayed Ahmed. (2018). Promoting Global Health through Pollution Control
and Sustainable Environment.International Conference on Pollution Control
& Sustainable Environment. Rome.
131. Seyed Mahmoud Hosseini, Maryam Safaei, Eshagh Ghadiri (2013), Structural
Equation model of effective variables on selecting chain stores from the
customer perspective, MAGNT Research Report, Vol.2(3),pp. 144 – 150.
132. Seyfang G. (2006) Sustainable consumption, the new economics and
community currencies: developing new institutions for environmental
governance, Regional Studies 40, 781–791
133. Schultz, P.W. và Zeleny, L.C. (2000). Promoting environmentalism. The
Journal of Social Issues, 56, 443-457
134. Schwepker, C.H. và Cornwell, T.B. (1991). An examination of ecologically
concerned consumers and their intention to purchase ecologically packaged
products Journal of Public Policy and Marketing, 10, 77-101
135. Shwu-Ing Wu, Jia-Yi Chen (2014). A Model of Green Consumption Behavior
Constructed by the Theory of Planned Behavior. International Journal of
Marketing on Studies, Vol. 6, 119-132.
136. Shamdasani, P., Chon-Lin, G., & Richmond, D. (1993). Exploring
Green.Advances in Consumer Research
137. Shrum, L., McCarty, J.A., & Lowrey, T. (1995). Buyer Characteristics of the
Green Consumer and Their Implications for Advertising Strategy. Journal of
Advertising, 24(2), 71- 82.
138. Sheth, J., & Newman B.L Gross. (1991). Why We Buy What We Buy a Theory
of Consumer Behavior. Journal of Business Research , 159-170.
139. Solomon, M. R. (1992). Consumer behavior : buying, having, . Boston : Allyn
and Bacon, Anh.
140. Schuhwerk, M. E. và Lefkoff-Hagius, R., 1995. Green or non-green? Does
type of ned appeal matter when advertising a green product? Journal of
Advertising, 24(2), ,J. pp.45-54.
141. Stewart Lockie, Kristen Lyons; Geoffrey Lawrence; Kerry Mummery. (2002),
Eating Green: Motivations behind organic food consumption in
Australia,Sociologia Ruralis, Vol 42, p23–40
142. Sung Ho Choi. (2015). Consumer Attitude and Behavior on Green Packaging
in Korea.
143. Suplico, L. (2009). Impact of green marketing on the students’ purchase
decision. Journal of International Business Research, online.
144. Tanner, C., Kast, S.W. (2003). Promoting sustainable consumption:
determinants o green purchases by Swiss consumers. Psychology and
Marketing 20, 883-902
145. Taylor, S., & Todd, P. A. (1995). Understanding information technology
usage: a test of competing models. Information Systems Research, 6(2), 144-
176.
146. Tellis, GJ. và Gaeth, G.J. (1990) Best Value, Price Seeking, and Price
Aversion: The Impact of Information and Learning on Consumer Choices
147. Trudel, & Argo. (2013). The Effect of Product Size và Form Distortion on
Consumer Recycling Behavior.Consumer Research, 632-643.
148. Van der Werff, E., Steg, L. và Keizer, K., 2013. The value of environmental
self identity: The relationship between biospheric values, environmental self-
identity and environmental preferences, intentions and behaviour. Journal of
Environmentot Psychology, 34, pp.55-63.
149. Vermeir, I. và Verbeke, W. (2006). Sustainable food consumption: Exploring
the consumer "attitude-behavioural intention" gap. Journal of Agricultural
and Environmental Ethics, 19, 169-194.
150. Wandel, M., & Bugge, A. (1997). Environmental Concern in Consumer
Evaluation of Food Quality. Food Quality and Preference (8, 19-26).
151. Wang Qiang and Zhou Min (2014), Research on the Food Green Packaging
Under the Sustainable Development
152. Wasik, J.F. (1996). Green marketing and management: A global perspective.
Cambridge, Mass: Blackwell Publishers Inc.
153. Westaby, J. D. (2005). Behavioral reasoning theory: Identifying new linkages
underlying intentions and behavior. Organizational Behavior and Human
Decision Processes, 98(2), pp97–120
154. Werner, P., 2004. Reasoned Action and Planned Behavior. In: S. Peterson &T
Bredow, eds. Middle range Theories: Application to Nursing Research.
Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins, pp. 125-147.
155. Wuensch, Karl L. (October 4, 2005). "What is a Likert Scale? and How Do
You Pronounce 'Likert?'". East Carolina University. Retrieved April 30, 2009.
156. Wu, S.-I., & Chen, J.-Y. (2014). A Model of Green Consumption Behavior
Constructed by the Theory of Planned Behavior.International Journal of
Marketing Studies, 119-132.
157. Yamane, T. (1973) Statistics: An Introductory Analysis. 3rd Edition, Harper
and Row, New York.
158. Yadav, R. và Pathak, G.S. (2016) Intention to Purchase Organic Food among
Young Consumers: Evidences from a Developing Nation. Appetite, 96, 122-
128.
159. Yu Ling Lin , Hong Wen Lin ( 2014 ). The Benefits and Values of Green
Lifestyle Consumers . International Journal of Marketing Studie , Vol 7, 24-
38.
160. Young , W , Hwang , K . , McDonald , S . , & Gates , C . J . ( 2010 ) .
Sustainable consumption , green consumer behaviour when purchasing
products . Sustainable Development, 18 (1), 20-31.
161. Zabkar , V . và Hosta , M . , 2013 . Willingness to act and environmentally
conscious consumer behaviour : can Prosocial status perceptions help
overcome the gap ? International Journal of Consumer Studies, Vol. 37, pp.
257-264.
162. Zaichkowsky , J . L . , 1985. Measuring the involvement construct . Journal of
Consumer Research, 12(3), p.341-352.
163. Zeman S. (2005), Balenie a abalova technika. Nitra: Slovenska pol '
nohospodarska tuniverzita
164. Zia-ur-Rehman, & Dost, M. (2013). Conceptualizing Green Purchase
Intention in Emerging Markets: An Empirical Analysis on Pakistan.
International Academic Conference Proceedings, (pp. 99 - 120).
165. Qinghua Zhu, Ying Li, Yong Geng,YuQi.(2012). Green food consumption
intention, behaviors and influencing factors among Chinese consumers.
Article in Food Quality and Preference 28(1):279–286
166. Zhao, H.-h. (2012). What affects green consumer behavior in China? A case
study from Qingdao.Journal of Cleaner Production.
167. Zhaos, H. H., Zhu, X. D;, Gao, Q; Wu, Y. P., Wang, Y. (2014) What affects
green consumer behaviour in China ? 4 case study from Qingdao . Journal of
Cleaner Production, (63, pp.143-151).
168. Zikmund, W. G., Babin, B. J., Carr, J. C., & Griffin, M. (2010). Business
research methods (8th ed.). Mason, HO: Cengage Learning
WEBSITE
169. Andrea D. Steffen (2019), IKEA Starts Using Compostable Mushroom-Based
Packaging For Its Products, https://www.intelligentliving.co truy cập ngày
8/6/2019
170. Bao bì là gì? Tác dụng và phân loại bao bì công nghiệp. Retrieved from
https://ducphatvn.com. Truy cập ngày 24/9/2019
171. Bao bì xanh, xu hướng bảo vệ môi trường của người tiêu dùng hiện đại.
https://www.moitruongvadothi.vn truy cập ngày 22/7/2019
172. Báo cáo Xu hướng việc làm Việt Nam 2010 Website Đảng Cộng Sản
nam-2010-57130.html truy cập ngày 26/ 8 /2019
173. Dân số Retrieved from https://danso.org/viet-nam/ truy cập ngày 12/8/2019
174. Sản phẩm dán nhãn FSC Xu hướng tiêu dùng mới tại Việt Nam
https://moitruong.com.vn/phat-trien-ben-vung/san-pham-dan-nhan-fsc-xu-
huong-tieu-dung-moi-tai-viet-nam-5212.htm truy cập ngày 19/10/2019
175. Tạp chí môi trường
h%E1%BB%99i-v%C3%A0-th%C3%A1ch-th%E1%BB%A9c-trong-
th%C3%BAc-%C4%91%E1%BA%A9y-ti%C3%AAu-d%C3%B9ng-xanh-
%E1%BB%9F-Vi%E1%BB%87t-Nam-39048 truy cập ngày 6/12/2019
176. Tetrapak https://www.tetrapak.com/vn/about/newsarchive/tetra-pak-gioi-
thieu-loat-hieu-ung-tren-bao-bi-moi-giup-cac-nhan-hang-thu-hut-nguoi-tieu-
dung truy cập ngày 22/8/2019
177. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). www.ilo.org
https://www.ilo.org/hanoi/Informationresources/Publicinformation/Pressrelea
ses/WCMS_150674/lang--vi/index.htm truy cập ngày 31/8/2019
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1.
TÓM TẮT MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
Tên đề tài Tác giả Nội dung Kết quả
Tìm hiểu ý định tiêu
dùng của khách hàng
đối với mặt hàng thực
phẩm sử dụng bao bì
TTVMT: vận dụng
với bao bì mì tôm ăn
liền ở Việt Nam
(2018)
Nguyễn
Anh Thư
Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình Động
lực – Khả năng – Cơ hội (MAO) của Olander và
Thogersen (1995) kết hợp phân tích mô hình hiệu ứng
mạng (SEM). Cơ bản khái quát và phân tích được hành
vi tiêu dùng của người dùng sản phẩm tiêu dùng sản
phẩm mỳ gói sử dụng bao bì TTVMT ở Việt Nam.
Tác giả đã chỉ ra mối quan hệ giữa ý định
tiêu dùng và hành vi tiêu dùng.
Đồng thời, tác giả cũng khám phá ra mối
quan hệ giữa ý định tiêu dùng và nỗ lực
mua sắm của NTD.
Nghiên cứu những
nhân tố tác động tới
mối quan hệ giữa ý
định và hành vi tiêu
dùng xanh của NTD
Việt Nam (2016)
Hoàng Thị
Bảo Thoa
Nghiên cứu cho thấy NTD Việt Nam khá quan tâm tới
các vấn đề về môi trường. Trong đó sản phẩm nghiên cứu
hành vi mua sản phẩm xanh là (1) thực phẩm, (2) sản
phẩm tiết kiệm điện (tủ lạnh/điều hòa/bóng đèn), sản
phẩm nghiên cứu hành vi sử dụng xanh là (3) túi nilon.
Tác giả đã chỉ ra các nhân tố có thể thúc
đẩy hoặc cản trở mối quan hệ giữa ý định
và hành vi tiêu dùng xanh của NTD Việt
Nam.
Kết quả cho thấy nhận thức về tính hiệu
quả của sản phẩm có một tác động đến
mối quan hệ giữa ý định và hành vi tiêu
dùng xanh
Nhân tố ảnh hưởng tới
người tiêu dùng ở
Trung Quốc - Một
nghiên cứu tình huống
tại Thanh Đảo
(2013)
Hui-hui
Zhao, Qian
Gao,
Yaoping
Wu, Yuan
Wang,
Xiaodong
Zhu
Bài nghiên cứu phát triển một khung lý thuyết về hành vi
NTD xanh nhằm xác định những tác động của ảnh hưởng
cá nhân, kiến thức về tiêu dùng xanh, thái độ đối với tiêu
dùng xanh, nhân tố điều tiết bên trong và bên ngoài và
xác định những tác động đó có khác biệt đáng kể giữa
các hành vi mua, sử dụng và tái chế. Mô hình được sử
dụng trong nghiên cứu đúc kết bản chất của mô hình
Rylander và Allen (2001) nhằm giải thích động lực của
hành vi NTD xanh.
Thái độ là yếu tố dự đoán quan trọng nhất
trong hành vi mua hàng.
Hành vi sử dụng được xác định chủ yếu
theo thu nhập, hiệu quả NTD nhận thức
được và độ tuổi, trong khi đó hành vi tái
chế bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi hành vi sử
dụng.
Các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ
giữa ý định và hành vi tiêu dùng xanh là
nhận thức hiệu quả và thúc đẩy của doanh
nghiệp.
Thái độ và hành vi của
NTD trong việc sử
dụng bao bì xanh tại
Hàn Quốc (2015)
Sung Ho
Choi
Nghiên cứu nhằm khám phá những nhân tố ảnh hưởng
đến hành vi tiêu dùng sinh thái của người dân Hàn Quốc.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã mở rộng mô hình
TPB hay thường được sử dụng để phân tích hành vi tiêu
dùng để nghiên cứu mối quan hệ nhân quả của thái độ, ý
định và hành vi đối với việc tiêu dùng sinh thái. Qua đó,
tác giả đưa các hàm ý chính sách ở cả khu vực công và
tư nhân tại Hàn Quốc nhằm nâng cao ý thức tiêu dùng
xanh của người dân.
Bài nghiên cứu đã công nhận việc sử dụng
bao bì xanh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến ý
định của NTD, cũng như trách nhiệm với
môi trường của NTD cũng có mối quan hệ
tương tự đến hành vi trong thực tế.
Thái độ của NTD đối
với bao bì xanh: một
nghiên cứu tại quận
Trincomale (2016)
G.Madus
hanka và
V.R Ragel
Nghiên cứu nhằm đi sâu vào thái độ của NTD đối với
việc sử dụng bao bì xanh tại quận Trincomalee tại Sri
Lanka, bằng cách chọn ra mẫu ngẫu nhiên gồm 200 NTD.
Mô hình được sử dụng là mô hình tiêu dùng giản đơn
được ứng dụng bởi các nghiên cứu trước đó của Chen
and Chai (2010) nhằm xem xét các nhóm biến nhân khẩu
học, các đặc tính của sản phẩm, mối quan tâm đến môi
trường và biến vai trò của chính phủ.
Bài nghiên cứu đã cho thấy thái độ của
NTD đối với bao bì xanh tại quận
Trincomalee là hoàn toàn khả quan, đồng
thời cũng cho thấy được các biến đều có
tác động dương lên đến thái độ của NTD.
Điểm sáng của mô hình chính là ở chỗ đã
đưa được biến vai trò của chính phủ trong
việc thuyết phục người dân hướng tới việc
sử dụng bao bì xanh.
Hành vi tiêu dùng đối
với sản phẩm xanh
Bài nghiên cứu khác với một số những nghiên cứu thông
thường ở chỗ, chỉ đi sâu vào xem xét các biển đại diện
cho giá trị nội tại của sản phẩm như: hình ảnh thương
hiệu nhận thức thương hiệu, nhận thức về chất lượng sản
phẩm, và xuất xứ sản phẩm có ảnh hưởng thế nào đến ý
định tiêu dùng các sản phẩm xanh. Mô hình được áp dụng
là SEM (lưới mạng), với phương pháp đo lường ảnh
hưởng gián tiếp và trực tiếp, mô hình đã đưa được các
kết quả quan trọng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các biển
được xem xét đều có tác động dương lên
đến ý định mua sản phẩm xanh của NTD,
ngoại trừ biến xuất xứ sản phẩm.
NTD sẽ ít quan tâm đến những sản phẩm
xuất xứ nội địa mà những sản phẩm có
thương hiệu toàn cầu được cho là sản
phẩm chất lượng cao.
Hành vi mua sắm sản
phẩm sử dụng bao bì
xanh tại Phần Lan
Nguyễn
Hoài Anh
(2017)
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm được phân tích dựa trên
121 câu trả lời. Mục đích của nghiên cứu là nhằm điều
tra hành vi của NTD đối với các chức năng của bao bì
xanh, bao gồm chức năng bảo quản chất lượng, thúc đẩy
Kết quả nghiên cứu cho thấy tại Phần Lan
NTD phản ứng tích cực đối với những
chức năng của bao bì xanh. Tuy nhiên
trong quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên
sản phẩm, và cung cấp tiện lợi. Nghiên cứu không chạy
các mô hình lượng hóa các biến số và xem xét các tác
động mà sử dụng phương pháp phân tích nhân khẩu học
và phân tích tổng hợp nhằm xem xét hành vi tiêu dùng
của các cá nhân đơn thuần dựa trên việc xem xét trung
bình và độ lệch chuẩn của từng nhóm chức năng được
đem đi khảo sát.
cứu cũng cho thấy một số đặc điểm ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng của người
dân Phần Lan. Các đặc điểm liên quan đến
chất liệu làm bao bì, giá cả, độ tin cậy của
thông tin trên bao bì , . . .
Hành vi mua hàng và
chấp nhận các sản
phẩm xanh tại các siêu
thị lớn ở Nairobi,
thành phố Kenya
Olinjo
Samuel
Imbambi
(2017)
Bài nghiên cứu nhằm hướng tới phân tích hành vi mua
sắm và sự chấp nhận sử dụng các sản phẩm xanh của
NTD, và mối quan hệ giữa chúng. Mô hình đã đưa ra các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của NTD bao
gồm các nhóm biên Văn hóa - xã hội, cá nhân, tâm lý,
các đặc điển thị trường của sản phẩm (marketing mix),
và hành vi quyết định mua sắm của NTD và xem xét tác
động của cả biến này tới mức độ chấp nhận các sản phẩm
sử dụng bao bì xanh. Thang đo được sử dụng Linkert và
sau đó hồi quy biến sản phẩm xanh theo các biến số đã
cho.
Mô hình đã cho thấy được các biến đều có
tác động đường tới việc chấp nhận sử
dụng sản phẩm xanh tại thành phố này. Cụ
thể 2 biến có tác động lớn nhất là biến văn
hóa xã hội và biến tâm lý. Từ đó, bài
nghiên cứu cũng đưa ra được kết luận,
hành vi tiêu dùng chính là chỉ báo quan
trọng cho việc đo lường mức độ chấp
nhận sử dụng các sản phẩm xanh.
Hành vi tiêu dùng đối
với sản phẩm xanh:
một nghiên cứu giải
thích
Collins
Marfo
Agyeman
(2014)
Nghiên cứu này được thực hiện để điều tra mối quan hệ
của các biến số ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm
xanh của NTD, để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi mua hàng của NTD đối với sản phẩm xanh, để
Nhìn chung, nghiên cứu này đã xác định
rõ ràng mối quan hệ dương giữa các biến
số và hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.
Hành vi mua hàng của con người cũng
xác định mức giá mà NTD thích trả cho sản phẩm xanh
và tóm lại, để khám phá tác động của hành vi mua của
NTD đối với việc tiếp thị các sản phẩm xanh ở Quận
Kancheepuram.
đóng vai trò như một công cụ dự báo và
có tác động trực tiếp đến quá trình ra
quyết định mua sản phẩm. Các biến được
điều tra trong mô hình bao gồm giá cả,
chất lượng, thương hiệu, độ tiện lợi, mối
quan tâm đến môi trường, độ bền và đóng
gói sản phẩm. Bao bì sản phẩm qua mô
hình trên lại cho thấy mức độ ảnh hưởng
không cao lắm đối với hành vi mua sắm
các sản phẩm xanh.
PHỤ LỤC 2.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH MUA
SẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
STT
Nguồn
Nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua TTVMT
1 Mô hình TRA (Ajzen, 1975) Thái độ, chuẩn mực chủ quan
2 Mô hình TPB (Ajzen, 1991) Kiểm soát hành vi nhận thức, Nhận thứ Seyfang
(2006) về môi trường
3 Mô hình DTPB (Taylor và
Todd, 1995)
Thái độ (gồm nhận thức về tính hữu ích, nhận
thức về tính dễ sử dụng, nhận thức về khả năng
tương thích), chuẩn mực chủ quan (gồm anh
hưởng của cá nhân, ảnh hưởng của phương tiện
thông tin đại chúng), nhận thức kiểm soát hành
vi (gồm khả năng tự sử dụng và điều kiện áp
dụng)
4 Albayrak và cộng sự (2013),
Black, Stern, & Elworth
(1985); Guagnano, Stern, &
Dietz (1995) dựa trên mô hình
gốc TRA của Ajzen (1975)
Thái độ với môi trường, Thái độ của NTD về sản
phẩm thân thiện môi trường, chuẩn mực chủ
quan về sản phẩm có bao bì TTVMT
5 Axelrod và Lehman (1993) Thái độ, ý thức trách nhiệm, kỳ vọng, ảnh hưởng
xã hội, ảnh hưởng của marketing
6 Kumar và Ghodeswar (2015) Trải nghiệm tiêu dùng TTVMT
PHỤ LỤC 3.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT
ĐỊNH MUA THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
STT Nguồn Nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
mua TTVMT
1 Rylander và Allen (2001) Nhận thức của khách hàng về tính hiệu
quả, độ nhạy cảm về giá, niềm tin đối với
quảng cáo, chính sách của chính phủ,
doanh nghiệp, ảnh hưởng của người đi
cùng, chi phí cơ hội
2 Kollmuss và Agyeman (2002) Chính sách của chính phủ và các tập
đoàn nhằm thúc đẩy lối sống bền vững
3 Seyfang (2006) Mạng lưới thực phẩm TTVMT của địa
phương
4 Bonini và Oppenheim (2008) Sự hạn chế của sản phẩm TTVMT
5 Haytko & Matulich, (2008) Sự hỗ trợ cho sản phẩm TTVMT từ các
nhà bán lẻ
6 Athanasios Krystallis và George
Chryssohoidis (2002), Vermeir và
Verbeke (2006), Mainieri (1997),
Ismail và Panni (2008), Young và các
đồng nghiệp (2010), Zhu và các đồng
nghiệp (2012), Hui-hui Zhao (2013),
Vũ Anh Dũng (2012)
Sự sẵn có của sản phẩm TTVMT trên thị
trường
7
Hines (1986) Chính sách chính phủ và sự sẵn có của
hàng hóa, yếu tố hoàn cảnh
Lockie và các đồng nghiệp (2002) Giá cả, sự sẵn có của sản phẩmvà sự
thuận tiện khi mua
8 Ottman (1998) Chất lượng, sự sẵn có, sự thuận tiện khi
mua và khi sử dụng.
9 Sterner (1999), Tanner (2003) Yếu tố kinh tế và bối cảnh phù hợp
PHỤ LỤC 4.
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA NHẰM XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM CÓ BAO BÌ
TTVMT CỦA KHCN Ở VIỆT NAM
Kính chào các anh/chị!
Tôi tên là Trần Minh Thu, là nghiên cứu sinh Đại học Ngoại thương. Hiện nay,
tôi đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
có bao bì thân thiện với môi trường (TTVMT) (hay còn gọi là sản phẩm có bao bì
xanh như: các loại túi, bao bì TTVMT, dễ phân hủy, làm bằng vật liệu tái chế v..v...)
của KHCN ở Việt Nam. Mục đích của cuộc phỏng vấn này nhằm phục vụ cho nghiên
cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các anh/chị dành chút ít thời
gian để đưa ra quan điểm của mình về các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới đến ý định
mua sản phẩm có bao bì TTVMT và gián tiếp tới quyết định mua sản phẩm có bao bì
TTVMT của khách hàng cá nhân (KHCN) ở Việt Nam và tên gọi của các nhân tố này
nhằm tạo ra những câu hỏi khảo sát dễ hiểu từ đó thu được kết quả nghiên cứu sát
thực nhất. Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị. Xin chân
thành cảm ơn!
STT Nhân tố Ý kiến chuyên gia
Đồng ý Không đồng ý Ý kiến
khác
1 Thái độ với môi trường
2 Thái độ với sản phẩm có bao bì TTVMT
3 Kiểm soát hành vi nhận thức
4 Ảnh hưởng của xã hội
5 Chuẩn mực chủ quan về sản phẩm có bao
bì TTVMT
6 Nhận thức về môi trường
7 Giá cả của sản phẩm có bao bì TTVMT
8 Trải nghiệm tiêu dùng TTVMT
9 Chất lượng của bao bì TTVMT
10 Mức độ nhạy cảm về giá của KHCN
11 Niềm tin đối với quảng cáo
12 Tính sẵn có của sản phẩm
13 Chính sách khuyến khích tiêu dùng
TTVMT của chính phủ
PHỤ LỤC 5.
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
STT
Nhân tố
1. Thái
độ với
môi
trường
2. Thái
độ với
sản phẩm
có bao bì
TTVMT
3. Kiểm
soát
hành vi
nhận
thức
4. Ảnh
hưởng
của xã
hội
5. Chuẩn
mực chủ
quan về
sản phẩm
có bao bì
TTVMT
6. Nhận
thức về
môi
trường
7. Giá cả
của sản
phẩm có
bao bì
TTVMT
8. Trải
nghiệm
tiêu
dùng
TTVMT
9. Chất
lượng
của bao
bì
TTVMT
10.
Mức
độ
nhạy
cảm về
giá của
KHCN
11.
Niềm
tin đối
với
quảng
cáo
12. Tính
sẵn có
của sản
phẩm
13. Chính
sách khuyến
khích tiêu
dùng
TTVMT của
chính phủ
CG1 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý.
Điều tiết mối
quan hệ giữa ý
định và quyết
định
CG2 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý.
Thị
trường
luôn sẵn
có loại
sản phẩm
này.
Đồng ý
CG3 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý.
Điều tiết mối
quan hệ giữa ý
định và quyết
định
CG4 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý.
CG5 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý.
Thông
tin
quảng
cáo
chưa tác
động
nhiều,
quyết
định
mua phụ
thuộc
vào chất
lượng
sản
phẩm
nhiều
hơn.
Không
đồng ý
Đồng ý
CG6 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
CG7 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý.
Điều tiết mối
quan hệ giữa ý
định và quyết
định
CG8 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý.
Sản phẩm
phổ biến
tại siêu
thị, các
thành phố
=> sẵn có
Đồng ý
CG9 Đồng ý
Ý kiến
khác.
Nên gộp
1. va 2.
thành yếu
tố thái độ
chung
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
CG10 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý.
KHCN
tham gia
mua bán
có đủ
khả
năng
kiểm
soát
hành vi
nhận
thức của
bản
thân.
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
CG11 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
Đồng ý.
Điều
tiết mối
quan hệ
giữa ý
định và
quyết
định
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
CG12 Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý Đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
PHỤ LỤC 6.
PHIẾU KHẢO SÁT
Phiếu số:
Ngày trả
lời:
Kính chào các anh/chị!
Tôi tên là Trần Minh Thu, là nghiên cứu sinh Đại học Ngoại thương. Hiện nay, tôi
đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm có bao bì thân thiện với môi trường (TTVMT) (hay còn gọi là sản phẩm có bao
bì xanh như: các loại túi, bao bì TTVMT, dễ phân hủy, làm bằng vật liệu tái chế
v..v...) của khách hàng cá nhân (KHCN) ở Việt Nam (VN). Mục đích của khảo sát này
nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các
anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý với
các anh/chị là không có trả lời nào là đúng hay sai cả. Tất cả các quan điểm của các
anh/chị đều có giá trị hữu ích và ý nghĩa cho nghiên cứu của tôi. Tôi rất mong nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị. Xin chân thành cảm ơn!
1/ Bảng câu hỏi
Các anh/chị vui lòng đánh giá khách quan vào những nội dung sau đây theo các
mức độ bằng cách khoanh tròn vào các số tương ứng:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không
đồng ý
Không đồng ý
Nửa đồng ý,
nửa không
đồng ý
Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
TĐ Thái độ với môi trường Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
TĐMT 1 Môi trường hiện nay đang bị con người tàn phá 1 2 3 4 5
TĐMT 2 Cân bằng tự nhiên môi trường đang bị mất đi 1 2 3 4 5
TĐMT 3 Tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới
cuộc sống của tôi
1 2 3 4 5
TĐMT 4 Tôi rất lo ngại các vấn đề về ô nhiễm môi
trường
1 2 3 4 5
TĐMT 5 Tôi cho rằng cần những biện pháp bảo vệ môi
trường là cần thiết tại Việt Nam
1 2 3 4 5
TĐSP Thái độ với sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
TĐSP 1 Tôi cho rằng sự dụng sản phẩm có bao bì
TTVMT là bảo vệ môi trường
1 2 3 4 5
TĐSP 2 Tôi cho rằng bao bì nylong có hại cho môi
trường
1 2 3 4 5
TĐSP 3 Tôi cho rằng sản phẩm có bao bì TTVMT hấp
dẫn không khác các sản phẩm cùng loại
1 2 3 4 5
TĐSP 4 Tôi cảm thấy tốt khi sử dụng các sản phẩm có
bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
TĐSP 5 Tôi cho rằng sự dụng sản phẩm có bao bì
TTVMT là cần thiết
1 2 3 4 5
CMCQ Chuẩn mực chủ quan về sản phẩm có bao bì
TTVMT
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
CMCQ 1 Những người quan trọng với tôi khuyến khích
tôi nên mua sản phẩm có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CMCQ 2 Mua sản phẩm có bao bì thân thiện với môi
tường giúp tôi được đánh giá cao trong mắt mọi
người
1 2 3 4 5
CMCQ 3 Khi đi mua sắm, tôi bị ảnh hưởng bởi số đông 1 2 3 4 5
CMCQ 4 Mua sản phẩm có bao bì TTVMT giúp tôi cảm
thấy mình là người tiến bộ, theo kịp thời đại
1 2 3 4 5
CMCQ 5 Những người tôi quen thường xuyên sử dụng
sản phẩm có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
NTMT Nhận thức về môi trường Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
NTMT 1 Tôi là người quan tâm đến môi trường 1 2 3 4 5
NTMT 2 Tôi nghĩ rằng tôi là một người có quan tâm đến
môi trường
1 2 3 4 5
NTMT 3 Tôi hiểu lợi ích của việc bảo vệ môi trường và
sẵn sàng hi sinh một số lợi ích của bản thân vì
nó.
1 2 3 4 5
NTMT4 Tôi hành động TTVMT 1 2 3 4 5
NTMT5 Tôi có thể bảo vệ môi trường bằng cách mua
các sản phẩm có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CLBB Chất lượng của bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
CLBB1 Tôi tin rằng bao bì TTVMT có thể bảo vệ sản
phẩm bên trong
1 2 3 4 5
CLBB 2 Tôi tin rằng bao bì TTVMT có thể bền như bao
bì thông thường
1 2 3 4 5
CLBB 3 Tôi nghĩ rằng bao bì TTVMT có thể đẹp và
truyền tải được nội dung sản phẩm như bao bì
thông thường
1 2 3 4 5
CLBB 4 Tôi nghĩ rằng bao bì TTVMT có thể thu hút sự
chú ý của KHCN như bao bì thông thường
1 2 3 4 5
CLBB 5 Tôi cho rằng bao bì thân thiện có thể thuận tiện
như bao bì thông thường
1 2 3 4 5
YĐ Ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
YĐ1 Tôi muốn mua sản phẩm có bao bì TTVMT 1 2 3 4 5
YĐ 2 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT trong
tương lai
1 2 3 4 5
YĐ 3 Tôi sẽ cân nhắc mua sản phẩm có bao bì
TTVMT trước khi thực hiện mua sắm
1 2 3 4 5
YĐ 4 Tôi sẽ chuyển sang sự dụng sản phẩm có bao bì
TTVMT
1 2 3 4 5
YĐ5 Tôi sẽ khuyến khích mọi người mua sản phẩm
có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CSCP Chính sách khuyến khích tiêu dùng TTVMT
của chính phủ
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
CSCP 1 Tôi cho rằng chính phủ cần có chính sách trợ
giá cho các sản phẩm có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CSCP 2 Tôi nghĩ rằng Chính sách khuyến khích tiêu
dùng TTVMT của chính phủ có vai trò quan
trọng trong khuyến khích sử dụng sản phẩm có
bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CSCP 3 Tôi nghĩ rằng chính phủ cần có chính sách tuyên
truyền khuyến khích người dân sử dụng sản
phẩm có bao bì TTVMT
1 2 3 4 5
CSCP 4 Tôi nghĩ rằng chính phủ cần có chính sách,
tuyên truyền cho người dân về tình trạng ô
nhiễm môi trường
1 2 3 4 5
CSCP 5 Tôi cho rằng chính phủ cần có chính sách hạn
chế các sản phẩm sử dụng bao bì không
TTVMT
1 2 3 4 5
NCVG Độ nhạy cảm về giá của KHCN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
NCVG 1 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT dù giá
cao hơn sản phẩm cùng loại
1 2 3 4 5
NCVG 2 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi giá
không cao hơn nhiều sản phẩm cùng loại
1 2 3 4 5
NCVG 3 Tôi chỉ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi giá
không đắt hơn sản phẩm cùng loại
1 2 3 4 5
NCVG 4 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi
chúng được giảm giá
1 2 3 4 5
NCVG5 Tôi chỉ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi
chúng tặng kèm quà
1 2 3 4 5
QĐ Quyết định mua sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
QĐ 1 Tôi luôn mua sản phẩm có bao bì TTVMT 1 2 3 4 5
QĐ 2 Tôi sẵn sàng mua sản phẩm có bao bì TTVMT dù
phải trả nhiều tiền hơn
1 2 3 4 5
QĐ 3 Tôi luôn cố gắng tìm mua sản phẩm có bao bì
TTVMT
1 2 3 4 5
QĐ 4 Tôi hạn chế mua các sản phẩm sử dụng bao bì không
TTVMT
1 2 3 4 5
QĐ 5 Tôi giới thiệu sản phẩm có bao bì TTVMT cho mọi
bạn bè
1 2 3 4 5
2/ Thông tin cá nhân
Vui lòng đánh dấu x vào ô tương ứng với câu trả lời của các anh/chị
1. Xin vui lòng cho biết giới tính: □Nam □Nữ
2. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào:
□ 60
3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị:
□Trung Cấp, □Cao Đẳng □Đại học □Sau Đại học
4. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hay lĩnh vực công tác của anh/chị:
□ Kỹ thuật
□Tài chính – ngân hàng
□Bán hàng/tiếp thị
□Giáo dục
□Dịch vụ
□Y tế
□ Khác
5. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị:
□Dưới 5 triệu đồng/tháng
□5-9 triệu đồng/tháng
□ 9-15 triệu đồng/tháng
□15-25 triệu đồng/tháng
□>25 triệu đồng/tháng
6. Xin vui lòng cho biết anh/chị đang sống ở:
□Khu vực trong Thành phố □Khu vực ngoài thành phố
7. Xin vui lòng cho biết tên/email của anh/chị:
Điện thoại:.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH CHỊ!
PHỤ LỤC 7.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐƯỢC CHẤP NHẬN
Giả thuyết Ý nghĩa
H1 Thái độ với môi trường càng tích cực thì KHCN ở Việt Nam
càng có ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT.
H2 Thái độ càng tích cực với sản phẩm có bao bì TTVMT thì
càng có tác động tích cực đến việc hình thành ý định mua sản
phẩm có bao bì TTVMT.
H3 KHCN có chuẩn mực chủ quan càng lớn thì càng có tác động
tích cực đến việc hình thành ý định mua sản phẩm có bao bì
TTVMT.
H4 Nhận thức về môi trường càng cao thì khách hàng cá nhân ở
Việt Nam càng có ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT.
H5 Chất lượng của bao bì TTVMT càng cao thì ý định mua sản
phẩm có bao bì TTVMT của KHCN ở Việt Nam càng lớn.
H6 KHCN có độ nhạy cảm về giá càng lớn thì KHCN càng dễ
có khả năng hình thành quyết định mua sản phẩm có bao bì
TTVMT.
H7 Càng có nhiều chính sách khuyến khích tiêu dùng TTVMT
của chính phủ thì mối quan hệ giữa ý định và quyết định mua
sản phẩm có bao bì TTVMT càng mạnh hơn.