Nghiên cứu khảo sát hành vi mua sản phẩm có bao bì TTVMT của KHCN tại
Việt Nam cũng như những nghiên cứu khác đề có những hạn chế:
Trước hết, hạn chế về mặt không gian. Nghiên cứu này được thực hiện ở Việt
Nam, nhưng tập trung vào phần đô thị của Việt Nam. Để có những phát hiện tốt hơn
về việc mua sản phẩm có bao bì TTVMT nên có thêm những khảo sát tại những tỉnh
thành phố khác nhau tại Việt Nam. Đây cũng là một gợi ý cho những nghiên cứu tiếp
theo. Ngoài ra đối tượng trả lời phỏng vấn tập trung vào những khách hàng cá nhân
đang mua sắm tại siêu thị nên kết quả nghiên cứu của luận án chưa bao hàm tất cả đối
tượng khách hàng cá nhân ở Việt Nam. Hướng nghiên cứu sau này có thể tập trung
làm rõ sự khác biệt về giới tính, độ tuổi, thu nhập nhằm làm rõ tác động của các yếu
tố này tới quyết định mua sản phẩm có bao bì TTVMT của khách hàng cá nhân ở
Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 200 trang
200 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm có bao bì thân thiện với môi trường của khách hàng cá nhân ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhà xuất bản Lawrence Erlbaum Associates, Mahwah, N 
21. Albayrak, T., Aksoy, S. và Caber, M., 2013. The effect of environmental 
concern and skepticism on green purchase behaviour. Marketing lIntelligence 
and Planning, 31(1), pp.27-39. 
22. Armitage, C. J. và Conner, M., 2001. Efficacy of the theory of planned 
behaviour: meta-analytic review. British Journal of Social Psychology (40(4), 
p.471-499). 
23. Asch, S. E. (1951). Interpersonal influence: Effects of group pressure upon 
the modification and distortion of judgments. H. Guetzkow (Ed.), Groups, 
leadership, and men (p. 177-190).Pittsburgh, PA: Carnegie Press. 
24. Athanasios Krystallis; George Chryssohoidis.(2002). Organic product 
avoidance:reasons for rejection and potential buyers' identification in a 
countrywide survey. British Food Journal, 104(3/4/5), 233-260. 
25. Aysel Boztepe.(2012). Green Marketing and Its Impact on Consumer Buying 
Behavior. European Journal of Enconmic and Political Studies 
26. Bartelings và Sterner (1999), Household Waste Management in a Swedish 
Municipality, Determinants of Waste Disposal, Recycling and Composting, 
Environmental and Resource Economics, No 13, Vol 4, p473-491 
27. Beckford, C. L, Jacobs, C., Williams, N. & Nahdee, R. (2010). Aboriginal 
Environmental Wisdom, Stewardship, and Sustainability: Lessons from the 
Walpole Island First Nations, Ontario, Canada, The journal of environmental 
education, 41, 239-248. 
28. Berger, I.E., Corbin, R. M. (1992). Perceived Consumer Effectiveness and 
Faith in Others as Moderators of Environmentally Responsible Behaviors. 
Journal of Public Policy& Marketing, 11, 79-89. 
29. Bindah; Othman. (2012)The Effect of Peer Communication Influence on the 
Development of Materialistic Values among Young Urban Adult Consumers. 
International Business Research. 
30. Bissing-Olson, M. J., Fielding, K. S. và lyer, A., 2016. Experiences of pride, 
not guilt, predict proenvironmental behaviour when pro-environmental 
descriptive norms are more positive, Jornual of Environmental Psychology 
(45, p.145-153). 
31. Bhattacherjee, A. (2000). Acceptance of e-commerce services: the case of 
electronic brokerages. Systems, Man and Cybernetics, Part A: Systems and 
Humans, IEEE Transactions on, 30(4), 411-420. 
32. Bloch, P.H. và Richins, M.L. (1983) Shopping without Purchase: An 
Investigation of Consumer Browsing Behavior. Advances in Consumer 
Research (10, 389-393) 
33. Bonini, S. và Oppenheim, J. (2008) Cultivating the Green Consumer. Stanford 
Social Innovation Review, 6, p56-60. 
34. Borin, Cerf và Krishnan. (2011). Consumer effects of enviromental impact in 
product labeling. Consum Mark 28, pp76-86 
35. Bundit Pungnirund.(2013).The Influences of Marketing Mix on Customer 
Purchasing Behavior at Chatuchak Plaza Market. International Journal of 
Social, Behavioral, Educational, Economic, Business and Industrial 
Engineering Vol:7, No:8, 2013 
36. Campbell, D. T. (1963). Social attitudes and other acquired behavioral 
dispositios In S. Koch (Ed.), Psychology: A Study ofa Science (Vol. 6, p. 94-
172). New Yo. McGraw-Hill 
37. Chen, Y. S. (2010). The drivers of green brand equity: green brand image, 
green satisfaction, and green trust. Journal of Business Ethics, 93, 307-319. 
38. Cialdini, R.B., Reno, R.R. and Kallgren, C.A. (1990) A Focus Theory of 
Normative Conduct: Recycling the Concept of Norms to Reduce Littering in 
Public Places Journal of Personality and Social Psychology (58, 1015-1026) 
39. Cohen, J. (1988). Statistical Power Analysis for the Behavioral Sciences (2nd 
ed) Hillsdale, NJ: Lawrence Erlbaum Associates, Publishers. 
40. Cohen, J., Cohen, P., West, S. G, & Aiken, L. S. (2003). Applied multiple 
regression/correlation analysis for the behavioral sciences (3rd ed.). Mahwah, 
NJ US: Lawrence Erlbaum Associates Publishers 
41. Cohen, M.J., và J. Murphy. (2001). Exploring Sustainable Consumption 
Environmental Policy and the Social Sciences. Global Environmental Politics 
(Vol 4, Issue 2, May 2004, p.100-102 
42. Collins Marfo Agyeman (2014). Consumers' buying behavior towards green 
products: An exploratory study. International journal of management research 
and business strategy (Vol 3, No. 1, January 2014, p. 188-197) 
43. Dagher, G. K. và Itani, O., (2014). Factors influencing green purchasing 
behaviaudr Empirical evidence from the Lebanese consumers. Journal of 
Consumer Behaviour 13, pp.188-195 
44. Dave Chaffey (2017). Introducing RACE: a practical framework to improve 
your digital marketing. SmartInsights. 
45. David Gadenne. (2011). The influence of consumers' environmental beliefs 
and attitudes on energy saving behaviours. in Energy Policy 39(12):7684-
7694 
46. David L.Loudon, Albert J. Della Bitta (1993). Consumer Behavior: Concepts 
and Applications. McGraw - Hill, inc, Mỹ. 
47. Donald R Lichtenstein, Peter H Bloch và William C Black (1988). Correlates 
of Price Acceptability. Journal of Consumer Research, (vol. 15, issue 2, 243-
52). 
48. Donald R. Lichtenstein, Nancy M. Ridgway, Richard G. Netemeyer (1993). 
Price Perceptions and Consumer Shopping Behavior: A Field Study. Journal 
of Marketing Research (Vol. 30, No. 2 (May, 1993), p. 234-245) 
49. Deutsch, M., & Gerard, H. B. (1955). A study of normative and informational 
social influences upon individual judgment. Journal of Abnormal and Social 
Psychology (51, 629-636) 
50. Elkington, H. và Makower. (1988). The green consumers. New York: Penguin 
Books. 
51. Ellen, P. S., Wiener, J. L., & Cobb-Walgren, C. (1991). The Role of Perceived 
Consumer Effectiveness in Motivating Environmentally Conscious Behaviors. 
Journal of Public Policy & Marketing, 10(2), 102-117. 
52. Encyclopedia, W. H. (n.d.). Webster's New Millennium Dictionary of English, 
Preview Edition. Lexico Publishing Group, LLC. 
53. Garson, G. David.(2002).Factor Analysis. Topics in Multivariate Analysis 
54. Gary M. Erickson Johny K. Johansson (1985). The Role of Price in Multi-
Attribute Product Evaluations. Journal of Consumer Research (Vol 12, Issue 
2, Septembe 1985, p. 195-199). 
55. G. Madushanka và V.R.Ragel (2016). Consumer's attitude towards green 
packaging: A study on Trinconalee District. SEUSL Journal of Marketing, 
Vol. 1, No. 2, 18-27. 
56. Gert Cornelissen, Mario Pandelacere, Luk Warlop, Siegfried Dewitte (2008). 
Positive cueing: Promoting sustainable consumer behavior by cueing 
commonenvironmental behaviors as environmental. International Journal of 
Research in Marketing, 25, 46 55. 
57. Grankvist, G., & Biel, A. (2001). The Importance of Beliefs and Purchase 
Criteriain the Choice of Eco-Labeled Food Products. Journal of 
Environmental Psychology, 21, 405-410 
58. Guirong Zhang và Zongjian Zhao (2012), Green Packaging management of 
logistics enterprises 
59. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R. và Black, W. (1998) Multivariate data 
analysis 5th Edition, Prentice Hall, New Jersey. 
60. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R. và Black, W. (2009) Multivariate data 
analysis 7th Edition, Prentice Hall, New Jersey. 
61. Hartmann, P. và Apaolaza-Ibáñez, V. (2012). Consumer attitude and 
purchase intention toward green energy brands: The roles of psychological 
benefits and environmental concern. Journal of Business Research, 65(9), 
1254-1263. 
62. Hartwick, J. (2014) Wealth and sustainability. Oxford Review of Economic 
Policy, 30 (1). pp. 170-187. ISSN 0266-903X 
63. Hayes. (2013). Introduction to Mediation, Moderation, and Conditional 
Process Analysis, Second Edition : A Regression-Based Approach 
64. Haytko & Matulich. (2008). Green Advertising and Environmentally 
Responsible Consumer Behaviors: Linkages Examined. Journal of 
Management and Marketing Research, Volume 1, p2- 11 
65. Hedlund, T. (2011). The impact of values, environmental concern, and 
willingness to accept economic sacrifices to protect the environment on 
tourists' intentions to buy ecologically sustainable tourism alternatives. 
Tourism and Hospitality Research, 1 (4), 278-288. 
66. Hines. (1986). The Natural Environment and the Biogeochemical Cycles. 
AGU AdvancesVolume67, Issue1Pp 223-223 
67. Hsu, M. H., & Chiu, C. M. (2004). Predicting electronic service continuance 
with a decomposed theory of planned behaviour. Behaviour & Information 
Technology, 23(5), 359-373. 
68. Bla-hui Zhao, Qian Gao, Yao-ping Wu, Yuan Wang. Xiao-dong Zhu (2013). 
What affects green consumer behavior in China? A case study from Oingdao. 
Journal of Cleaner Production, Volume 63, 143-151 
69. Irland, L.C. (1993). Wood producers face green marketing era: 
Environmentally Sound Products. Wood Technology, 120-134 
70. Ismail, H.B. và Panni, M.F.A.K., 2008. Consumer perceptions on the 
consumerism issues and its influence on their purchasing behavior A view 
from Malaysian food industry. Journal of Legal, Ethical and Regulatory Issues, 
11, 43-64. 
71. James F. Engel, David T. Kollat và Roger D. Blackwell. (1973). Consumer 
behavior.New York : Holt, Rinehart and Winston 
72. Jain, K., và Srinivasan, N., 1990. An Empirical Assessment of Multiple 
Operationalizations of Involvement. Advances in Consumer Research, (17(1), 
pp.594- 602). 
73. Juhl, H. J. và Poulsen, C. S., 2000. Antecedents effects of consumer 
involvement in fish as a product group. Appetite (34(3), p.261-267) 
74. Kacenak I. (1996), Balenie tovaru. Bratislava: Ekonóm 
75. Kang, J., Liu, C. và Kim, S.H. (2013). Environmentally sustainable textile 
and apparel consumption: the role of consumer knowledge, perceived 
consumer effectiveness and perceived personal relevance. International 
Journal of Consumer Studies, 37, 442-452 
76. Kanchanapibul, M., Lacka, E., Wang, X., & Chan, H. K. (2013). An empirical 
investigation of green purchase behaviour among the young generation. 
77. Kashima, Y., Paladino, A. và Margetts, E. A. (2013). Environmental identity 
amd environmental striving. Journal of Environmental Psychology, 38, 64-75. 
78. Khare, A., 2015. Antecedents to green buying behaviour: a study on 
consumers in an emerging economy. Marketing Intelligence and Planning, 
33(3), pp.309-329. 
79. Kollmuss, A., Agyeman, J., 2002. Mind the gap: why do people act 
environmentally and what are the barriers to pro-environmental behavior? 
Environmental Education Research, 8, 239-260. 
80. Kotler, P. và Keller, K. (2006) Marketing Management. 12th Edition, Prentice 
Hall, Upper Saddle River. 
81. Kumar. (2012). Theory of Planned Behaviour Approach to Understand the 
Purchasing Behaviour for Environmentally Sustainable Products. 
82. Kumar.P & Ghodeswar, B. (2015). Factors affecting consumers’ green 
product purchase decisions. Marketing Intelligence & Planning, 33(3), 330 - 
347. 
83. Kormos, C., Gifford, R. và Brown, E., 2015. The influence of descriptive 
social nor information on sustainable transportation behavior: A field 
experiment. Environment and Behavior, 47(5),p. 479-501 
84. Laroche, M. B.-F. (2001). Targeting consumers who are willing to pay more 
for environmentally friendly products. Consumer Marketing, 18-26. 
85. Lawrence J. Axelrod, Darrin R. Lehman. (1993). Responding to environmental 
concerns: What factors guide individual action?. Psychology 
DOI:10.1016/s0272-4944(05)80147-1 
86. Lee, Y., & Kozar, K. (2005). Investigating factors affecting the anti-spyware 
system adoption. Communications of the ACM, 48(8), 72-77. 
87. Lin, L. Y. và Chen. C. S., 2006. The influence ofthe country-of origin image, 
product knowledge and product involvement on consumer purchase decisions: 
An empirical study of insurance and catering services in Taiwan. Journal of 
Consumer Marketing 23(5), p.248-265. 
88. Lin, P. C. và Huang, Y. H., 2012. The influence factors on choice behaviour 
regarding green products based on the theory of consumption values. Journal 
of Cleaner Production, 22(1), 11-18 
89. Lu, T. (2014). Assessing the variables that influence the intention of green 
purchase. Social Sciences Research, 27-37. 
90. Mainieri, T. (1997). Green Buying: The Influence of Environmental Concern 
on Consumer Behavior.Social Psychology. 
91. Mansvelt, & Robbins. (2011). Green Marketing and Consumer Behavior:the 
Case of Gasoline Products. Transnational Management. 
92. Mark. G. R., Smith, J. S., Andrews, D. và Cronin Jr., J. ., 2013. Against the 
green A multimethod examination of the barriers to green consumption 
Journal of Retailing, (1, p.44-61) 
93. Martin, D., & Schouten, J. (2012). Sustainable marketing. Upper Saddle River. 
Pearson Prentice Hall. 
94. MagnierLise, Jan Schoormans (2015). Consumer reactions to sustainable 
packaging: The interplay of visual appearance, verbal claim and 
environmental concern. Journal of Environmental Psychology, 44, 53-62 
95. McCarthy, E. J. (1960). Basic Marketing: A Managerial Approach. 
Homewood (Illinois): R. D. Irwin. 
96. Miles Johe, Navjot Bhullar.(2016). To buy or not to buy: The roles of self-
identity, attitudes, perceived behavioral control and norms in organic 
consumerism. Ecological Economics, pp99-105 
97. Mostafa, M. M. (2007). Gender differences in Egyptian consumers' green 
purchase behaviour: the effects of environmental knowledge, concern and 
attitude International Journal of Consumer Studies, 31, 220-229. 
98. Mostafa, M.M. (2006). Antecedents of Egyptian consumers' green purchase 
intentions: A hierarchical multivariate regression model. Journal of 
International Consumer Marketing, 19, 97-126 
99. Newhouse, N. (1990). Implications of Attitude and Behavior Research for 
Environmental Conservation. The Journal of Environmental Education, 22(1), 
26-32 
100. Newton, J.D., Tsarenko, Y., Yerraro, C. và Sands, S., 2015. Environmental 
concern and environmental purchase intentions: The mediating role of 
learning strategy Journal of Business Research, 68(9), pp.19714-1978 
101. NiinimakiEco‐clothing, 2010, Consumer identity and ideology Suitable 
develop Volume18, Issue3 Special Issue: Sustainability and Identity 
102. Nolan, J. M., Schultz, P. W., Cialdini, R. B., Goldstein, N. J. and Griskevicius, 
V., 2008. Normative social influence is underdetected. Personality and Social 
Psychology Bulletin, 34(7), pp.913-923 
103. Norman, Conner.(2005).Predicting health behaviour: Research and practice 
with social cognition models. Safety Science - SAF 
104. Nguyen Thi Hoai Anh (2017).Consumer’s Buying Behaviour Towards Green 
Packaging in Finland. Thesis Vaasan Ammattikorkeakoulu university of 
applied sciences 
105. Nguyễn Anh Thư ( 2018 ). Exploring consumers ' green purchase intention 
for a packaged food product with regard to eco - friendly packaging : the case 
of packaged instant noodles in Vietnam. 
106. Nguyễn Nguyên Nhật; Özçaglar – Toulouse; Kjeldgaard. (2018) Toward an 
understanding of young consumers' daily consumption practices in post- Doi 
Moi Vietnam 
107. Nunnally, J. C. (1978). Psychometric Theory (2nd ed.). New York: McGraw-
Hill. 
108. Nunnally, J., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory. 3rd Edition, New 
York McGraw-Hill 
109. Nigbur, D., Lyons, E. và Uzzell, D. (2010). Attitudes, norms, identity and 
environmental behaviour: Using an expanded theory of planned behaviour to 
predict participation in a kerbside recycling programme British Journal of 
Social Psychology, p259-284. 
110. Olander, F. và Thogersen, J., 1995. Understanding of consumer behaviour as 
a prerequisite for environmental protection. Journal of Consumer Policy, 18, 
pp.345- 385. 
111. Olinjo Samuel Imbambi (2017) Consumer Buying Behaviour and Adoption of 
Green Products in Large Supermarkets in Nairobi City Kenya. Refaad Volume 
4, Issue 2, Article 9 – 2018 
112. Ooi, J. M., Kwek, C. L., & Tan, H. P. (2012). The antecedents of green 
purchase intention among Malaysian consumers. Asian Social Science, 8(13), 
248-263. 
113. Paco, A., Alves, H. và Shiel, C. (2013). Development of a green consumer 
behavior model. International Journal of Consumer Studies, 37(4), 414-421. 
114. Ottman, J. (1998). Green Marketing: Challenges and 
Opportunities.NTC/Contemporary Books. 
115. Peattie, K. (1992). Green Marketing, The M&E Handbook series. Pitman 
Publishing. 
116. Peloza. (2013). The Nature of Slacktivism: How the Social Observability of an 
Initial, Act of Token Support, Affects Subsequent Prosocial Action. Consumer 
Research, 1149-1166. 
117. Phipps, M., Ozanne, L. K., Luchs, M. G., Subrahmanyan, S., Kapitan, S., 
Catlin, J. R, Gau, R., Naylor, R. W, Rose, R. L., Simpson, B. và Weaver, T., 
2013. Understanding the inherent complexity of sustainable consumption: 
Asocial cognitive framework Journal of Business Research, 66, pp.1277-1234 
118. Pierre Chandon, Vicki G. Morwitz, & Werner J. Reinartz (2005). Do 
Intentions Really Predict Behavior? Self-Generated Validity Effects in Survey 
Research. Journal of Marketing, Volume 69 (April 2005), 1-14 
119. Prakash, G. và Pathak, P., 2017. Intention to buy eco-friendly packaged 
products among young consumers in India: A study on developing nation. 
Journal of Cleaner Production, 141, pp.385-393. 
120. Reesc, G., Loew, K. và Steffgen, G., 2014. A towel less: Social norms enhance 
pro- environmental behavior in hotels. Journal of Social Psychology, 154(2), 
p.97-100. 
121. Reuben M. Baron và David A. Kenny. (1987). The Moderator-Mediator 
Variable Distinction in Social Psychological Research Article (PDF 
Available) in Journal of Personality and Social Psychology 51(6):1173-82 
122. Rimal, R.N.,& Real, K. (2003). Understanding the influence of perceived 
norms on behaviors. Communication Theory, 13(2), 184-203 
123. Rivis, A. và Sheeran, P. (2003) Descriptive Norms as an Additional Predictor 
in the Theory of Planned Behaviour: A Meta-Analysis. Current Psychology, 
22, 218-233. 
124. Robert J. Vallerand, Paul Deshaies và Jean-Pierre Cuerrier, Luc G. Pelletier, 
Claude Mongeau. 1992. Aizen and Fishbein's Theorv of Reasoned Action as 
Applied to Moral Behavior: A Confirmatory Analysis. Journal of Personality 
and Social Psychology 62(1), 98-100. 
125. Robert L. Underwood, Noreen M. Klein, Raymond R. Burke, (2001) 
Packaging communication: attentional effects of product imagery, Journal of 
Product & Brand Management, Vol. 10 Issue: 7, pp.403-422 
126. Roberts, J.A.(1996). Green consumers in the 1990s: Profile and implications 
for ying ility green advertising Journal of Business Research, 36(3), pp.217-
231 
127. Rogers, E. M. (1995). Diffusion of innovations. New York. 
128. Rylander, D., & Allen, C. (2001). Understanding green consumption behavior 
Toward an integrative framework. In R. Krishnan & M. Viswanathan (Eds.), 
American Marketing Association Winter Educators' Conference Proceedings, 
11, 386-387. 
129. Satish K. Batra và S. H. H. Kazmi (2004). Consumer Behaviour. Excel Books, 
New Delhi. Hawkins 
130. Sayed Ahmed. (2018). Promoting Global Health through Pollution Control 
and Sustainable Environment.International Conference on Pollution Control 
& Sustainable Environment. Rome. 
131. Seyed Mahmoud Hosseini, Maryam Safaei, Eshagh Ghadiri (2013), Structural 
Equation model of effective variables on selecting chain stores from the 
customer perspective, MAGNT Research Report, Vol.2(3),pp. 144 – 150. 
132. Seyfang G. (2006) Sustainable consumption, the new economics and 
community currencies: developing new institutions for environmental 
governance, Regional Studies 40, 781–791 
133. Schultz, P.W. và Zeleny, L.C. (2000). Promoting environmentalism. The 
Journal of Social Issues, 56, 443-457 
134. Schwepker, C.H. và Cornwell, T.B. (1991). An examination of ecologically 
concerned consumers and their intention to purchase ecologically packaged 
products Journal of Public Policy and Marketing, 10, 77-101 
135. Shwu-Ing Wu, Jia-Yi Chen (2014). A Model of Green Consumption Behavior 
Constructed by the Theory of Planned Behavior. International Journal of 
Marketing on Studies, Vol. 6, 119-132. 
136. Shamdasani, P., Chon-Lin, G., & Richmond, D. (1993). Exploring 
Green.Advances in Consumer Research 
137. Shrum, L., McCarty, J.A., & Lowrey, T. (1995). Buyer Characteristics of the 
Green Consumer and Their Implications for Advertising Strategy. Journal of 
Advertising, 24(2), 71- 82. 
138. Sheth, J., & Newman B.L Gross. (1991). Why We Buy What We Buy a Theory 
of Consumer Behavior. Journal of Business Research , 159-170. 
139. Solomon, M. R. (1992). Consumer behavior : buying, having, . Boston : Allyn 
and Bacon, Anh. 
140. Schuhwerk, M. E. và Lefkoff-Hagius, R., 1995. Green or non-green? Does 
type of ned appeal matter when advertising a green product? Journal of 
Advertising, 24(2), ,J. pp.45-54. 
141. Stewart Lockie, Kristen Lyons; Geoffrey Lawrence; Kerry Mummery. (2002), 
Eating Green: Motivations behind organic food consumption in 
Australia,Sociologia Ruralis, Vol 42, p23–40 
142. Sung Ho Choi. (2015). Consumer Attitude and Behavior on Green Packaging 
in Korea. 
143. Suplico, L. (2009). Impact of green marketing on the students’ purchase 
decision. Journal of International Business Research, online. 
144. Tanner, C., Kast, S.W. (2003). Promoting sustainable consumption: 
determinants o green purchases by Swiss consumers. Psychology and 
Marketing 20, 883-902 
145. Taylor, S., & Todd, P. A. (1995). Understanding information technology 
usage: a test of competing models. Information Systems Research, 6(2), 144-
176. 
146. Tellis, GJ. và Gaeth, G.J. (1990) Best Value, Price Seeking, and Price 
Aversion: The Impact of Information and Learning on Consumer Choices 
147. Trudel, & Argo. (2013). The Effect of Product Size và Form Distortion on 
Consumer Recycling Behavior.Consumer Research, 632-643. 
148. Van der Werff, E., Steg, L. và Keizer, K., 2013. The value of environmental 
self identity: The relationship between biospheric values, environmental self-
identity and environmental preferences, intentions and behaviour. Journal of 
Environmentot Psychology, 34, pp.55-63. 
149. Vermeir, I. và Verbeke, W. (2006). Sustainable food consumption: Exploring 
the consumer "attitude-behavioural intention" gap. Journal of Agricultural 
and Environmental Ethics, 19, 169-194. 
150. Wandel, M., & Bugge, A. (1997). Environmental Concern in Consumer 
Evaluation of Food Quality. Food Quality and Preference (8, 19-26). 
151. Wang Qiang and Zhou Min (2014), Research on the Food Green Packaging 
Under the Sustainable Development 
152. Wasik, J.F. (1996). Green marketing and management: A global perspective. 
Cambridge, Mass: Blackwell Publishers Inc. 
153. Westaby, J. D. (2005). Behavioral reasoning theory: Identifying new linkages 
underlying intentions and behavior. Organizational Behavior and Human 
Decision Processes, 98(2), pp97–120 
154. Werner, P., 2004. Reasoned Action and Planned Behavior. In: S. Peterson &T 
Bredow, eds. Middle range Theories: Application to Nursing Research. 
Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins, pp. 125-147. 
155. Wuensch, Karl L. (October 4, 2005). "What is a Likert Scale? and How Do 
You Pronounce 'Likert?'". East Carolina University. Retrieved April 30, 2009. 
156. Wu, S.-I., & Chen, J.-Y. (2014). A Model of Green Consumption Behavior 
Constructed by the Theory of Planned Behavior.International Journal of 
Marketing Studies, 119-132. 
157. Yamane, T. (1973) Statistics: An Introductory Analysis. 3rd Edition, Harper 
and Row, New York. 
158. Yadav, R. và Pathak, G.S. (2016) Intention to Purchase Organic Food among 
Young Consumers: Evidences from a Developing Nation. Appetite, 96, 122-
128. 
159. Yu Ling Lin , Hong Wen Lin ( 2014 ). The Benefits and Values of Green 
Lifestyle Consumers . International Journal of Marketing Studie , Vol 7, 24-
38. 
160. Young , W , Hwang , K . , McDonald , S . , & Gates , C . J . ( 2010 ) . 
Sustainable consumption , green consumer behaviour when purchasing 
products . Sustainable Development, 18 (1), 20-31. 
161. Zabkar , V . và Hosta , M . , 2013 . Willingness to act and environmentally 
conscious consumer behaviour : can Prosocial status perceptions help 
overcome the gap ? International Journal of Consumer Studies, Vol. 37, pp. 
257-264. 
162. Zaichkowsky , J . L . , 1985. Measuring the involvement construct . Journal of 
Consumer Research, 12(3), p.341-352. 
163. Zeman S. (2005), Balenie a abalova technika. Nitra: Slovenska pol ' 
nohospodarska tuniverzita 
164. Zia-ur-Rehman, & Dost, M. (2013). Conceptualizing Green Purchase 
Intention in Emerging Markets: An Empirical Analysis on Pakistan. 
International Academic Conference Proceedings, (pp. 99 - 120). 
165. Qinghua Zhu, Ying Li, Yong Geng,YuQi.(2012). Green food consumption 
intention, behaviors and influencing factors among Chinese consumers. 
Article in Food Quality and Preference 28(1):279–286 
166. Zhao, H.-h. (2012). What affects green consumer behavior in China? A case 
study from Qingdao.Journal of Cleaner Production. 
167. Zhaos, H. H., Zhu, X. D;, Gao, Q; Wu, Y. P., Wang, Y. (2014) What affects 
green consumer behaviour in China ? 4 case study from Qingdao . Journal of 
Cleaner Production, (63, pp.143-151). 
168. Zikmund, W. G., Babin, B. J., Carr, J. C., & Griffin, M. (2010). Business 
research methods (8th ed.). Mason, HO: Cengage Learning 
WEBSITE 
169. Andrea D. Steffen (2019), IKEA Starts Using Compostable Mushroom-Based 
Packaging For Its Products, https://www.intelligentliving.co truy cập ngày 
8/6/2019 
170. Bao bì là gì? Tác dụng và phân loại bao bì công nghiệp. Retrieved from 
https://ducphatvn.com. Truy cập ngày 24/9/2019 
171. Bao bì xanh, xu hướng bảo vệ môi trường của người tiêu dùng hiện đại. 
https://www.moitruongvadothi.vn truy cập ngày 22/7/2019 
172. Báo cáo Xu hướng việc làm Việt Nam 2010 Website Đảng Cộng Sản 
nam-2010-57130.html truy cập ngày 26/ 8 /2019 
173. Dân số Retrieved from https://danso.org/viet-nam/ truy cập ngày 12/8/2019 
174. Sản phẩm dán nhãn FSC Xu hướng tiêu dùng mới tại Việt Nam 
https://moitruong.com.vn/phat-trien-ben-vung/san-pham-dan-nhan-fsc-xu-
huong-tieu-dung-moi-tai-viet-nam-5212.htm truy cập ngày 19/10/2019 
175. Tạp chí môi trường 
h%E1%BB%99i-v%C3%A0-th%C3%A1ch-th%E1%BB%A9c-trong-
th%C3%BAc-%C4%91%E1%BA%A9y-ti%C3%AAu-d%C3%B9ng-xanh-
%E1%BB%9F-Vi%E1%BB%87t-Nam-39048 truy cập ngày 6/12/2019 
176. Tetrapak https://www.tetrapak.com/vn/about/newsarchive/tetra-pak-gioi-
thieu-loat-hieu-ung-tren-bao-bi-moi-giup-cac-nhan-hang-thu-hut-nguoi-tieu-
dung truy cập ngày 22/8/2019 
177. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). www.ilo.org 
https://www.ilo.org/hanoi/Informationresources/Publicinformation/Pressrelea
ses/WCMS_150674/lang--vi/index.htm truy cập ngày 31/8/2019 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1. 
 TÓM TẮT MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
Tên đề tài Tác giả Nội dung Kết quả 
Tìm hiểu ý định tiêu 
dùng của khách hàng 
đối với mặt hàng thực 
phẩm sử dụng bao bì 
TTVMT: vận dụng 
với bao bì mì tôm ăn 
liền ở Việt Nam 
(2018) 
Nguyễn 
Anh Thư 
Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình Động 
lực – Khả năng – Cơ hội (MAO) của Olander và 
Thogersen (1995) kết hợp phân tích mô hình hiệu ứng 
mạng (SEM). Cơ bản khái quát và phân tích được hành 
vi tiêu dùng của người dùng sản phẩm tiêu dùng sản 
phẩm mỳ gói sử dụng bao bì TTVMT ở Việt Nam. 
Tác giả đã chỉ ra mối quan hệ giữa ý định 
tiêu dùng và hành vi tiêu dùng. 
Đồng thời, tác giả cũng khám phá ra mối 
quan hệ giữa ý định tiêu dùng và nỗ lực 
mua sắm của NTD. 
Nghiên cứu những 
nhân tố tác động tới 
mối quan hệ giữa ý 
định và hành vi tiêu 
dùng xanh của NTD 
Việt Nam (2016) 
Hoàng Thị 
Bảo Thoa 
Nghiên cứu cho thấy NTD Việt Nam khá quan tâm tới 
các vấn đề về môi trường. Trong đó sản phẩm nghiên cứu 
hành vi mua sản phẩm xanh là (1) thực phẩm, (2) sản 
phẩm tiết kiệm điện (tủ lạnh/điều hòa/bóng đèn), sản 
phẩm nghiên cứu hành vi sử dụng xanh là (3) túi nilon. 
Tác giả đã chỉ ra các nhân tố có thể thúc 
đẩy hoặc cản trở mối quan hệ giữa ý định 
và hành vi tiêu dùng xanh của NTD Việt 
Nam. 
Kết quả cho thấy nhận thức về tính hiệu 
quả của sản phẩm có một tác động đến 
mối quan hệ giữa ý định và hành vi tiêu 
dùng xanh 
Nhân tố ảnh hưởng tới 
người tiêu dùng ở 
Trung Quốc - Một 
nghiên cứu tình huống 
tại Thanh Đảo 
(2013) 
Hui-hui 
Zhao, Qian 
Gao, 
Yaoping 
Wu, Yuan 
Wang, 
Xiaodong 
Zhu 
Bài nghiên cứu phát triển một khung lý thuyết về hành vi 
NTD xanh nhằm xác định những tác động của ảnh hưởng 
cá nhân, kiến thức về tiêu dùng xanh, thái độ đối với tiêu 
dùng xanh, nhân tố điều tiết bên trong và bên ngoài và 
xác định những tác động đó có khác biệt đáng kể giữa 
các hành vi mua, sử dụng và tái chế. Mô hình được sử 
dụng trong nghiên cứu đúc kết bản chất của mô hình 
Rylander và Allen (2001) nhằm giải thích động lực của 
hành vi NTD xanh. 
Thái độ là yếu tố dự đoán quan trọng nhất 
trong hành vi mua hàng. 
Hành vi sử dụng được xác định chủ yếu 
theo thu nhập, hiệu quả NTD nhận thức 
được và độ tuổi, trong khi đó hành vi tái 
chế bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi hành vi sử 
dụng. 
Các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ 
giữa ý định và hành vi tiêu dùng xanh là 
nhận thức hiệu quả và thúc đẩy của doanh 
nghiệp. 
Thái độ và hành vi của 
NTD trong việc sử 
dụng bao bì xanh tại 
Hàn Quốc (2015) 
Sung Ho 
Choi 
Nghiên cứu nhằm khám phá những nhân tố ảnh hưởng 
đến hành vi tiêu dùng sinh thái của người dân Hàn Quốc. 
Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã mở rộng mô hình 
TPB hay thường được sử dụng để phân tích hành vi tiêu 
dùng để nghiên cứu mối quan hệ nhân quả của thái độ, ý 
định và hành vi đối với việc tiêu dùng sinh thái. Qua đó, 
tác giả đưa các hàm ý chính sách ở cả khu vực công và 
tư nhân tại Hàn Quốc nhằm nâng cao ý thức tiêu dùng 
xanh của người dân. 
Bài nghiên cứu đã công nhận việc sử dụng 
bao bì xanh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến ý 
định của NTD, cũng như trách nhiệm với 
môi trường của NTD cũng có mối quan hệ 
tương tự đến hành vi trong thực tế. 
Thái độ của NTD đối 
với bao bì xanh: một 
nghiên cứu tại quận 
Trincomale (2016) 
G.Madus 
hanka và 
V.R Ragel 
Nghiên cứu nhằm đi sâu vào thái độ của NTD đối với 
việc sử dụng bao bì xanh tại quận Trincomalee tại Sri 
Lanka, bằng cách chọn ra mẫu ngẫu nhiên gồm 200 NTD. 
Mô hình được sử dụng là mô hình tiêu dùng giản đơn 
được ứng dụng bởi các nghiên cứu trước đó của Chen 
and Chai (2010) nhằm xem xét các nhóm biến nhân khẩu 
học, các đặc tính của sản phẩm, mối quan tâm đến môi 
trường và biến vai trò của chính phủ. 
Bài nghiên cứu đã cho thấy thái độ của 
NTD đối với bao bì xanh tại quận 
Trincomalee là hoàn toàn khả quan, đồng 
thời cũng cho thấy được các biến đều có 
tác động dương lên đến thái độ của NTD. 
Điểm sáng của mô hình chính là ở chỗ đã 
đưa được biến vai trò của chính phủ trong 
việc thuyết phục người dân hướng tới việc 
sử dụng bao bì xanh. 
Hành vi tiêu dùng đối 
với sản phẩm xanh 
 Bài nghiên cứu khác với một số những nghiên cứu thông 
thường ở chỗ, chỉ đi sâu vào xem xét các biển đại diện 
cho giá trị nội tại của sản phẩm như: hình ảnh thương 
hiệu nhận thức thương hiệu, nhận thức về chất lượng sản 
phẩm, và xuất xứ sản phẩm có ảnh hưởng thế nào đến ý 
định tiêu dùng các sản phẩm xanh. Mô hình được áp dụng 
là SEM (lưới mạng), với phương pháp đo lường ảnh 
hưởng gián tiếp và trực tiếp, mô hình đã đưa được các 
kết quả quan trọng. 
Kết quả nghiên cứu cho thấy các biển 
được xem xét đều có tác động dương lên 
đến ý định mua sản phẩm xanh của NTD, 
ngoại trừ biến xuất xứ sản phẩm. 
NTD sẽ ít quan tâm đến những sản phẩm 
xuất xứ nội địa mà những sản phẩm có 
thương hiệu toàn cầu được cho là sản 
phẩm chất lượng cao. 
Hành vi mua sắm sản 
phẩm sử dụng bao bì 
xanh tại Phần Lan 
Nguyễn 
Hoài Anh 
(2017) 
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm được phân tích dựa trên 
121 câu trả lời. Mục đích của nghiên cứu là nhằm điều 
tra hành vi của NTD đối với các chức năng của bao bì 
xanh, bao gồm chức năng bảo quản chất lượng, thúc đẩy 
Kết quả nghiên cứu cho thấy tại Phần Lan 
NTD phản ứng tích cực đối với những 
chức năng của bao bì xanh. Tuy nhiên 
trong quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên 
sản phẩm, và cung cấp tiện lợi. Nghiên cứu không chạy 
các mô hình lượng hóa các biến số và xem xét các tác 
động mà sử dụng phương pháp phân tích nhân khẩu học 
và phân tích tổng hợp nhằm xem xét hành vi tiêu dùng 
của các cá nhân đơn thuần dựa trên việc xem xét trung 
bình và độ lệch chuẩn của từng nhóm chức năng được 
đem đi khảo sát. 
cứu cũng cho thấy một số đặc điểm ảnh 
hưởng đến hành vi tiêu dùng của người 
dân Phần Lan. Các đặc điểm liên quan đến 
chất liệu làm bao bì, giá cả, độ tin cậy của 
thông tin trên bao bì , . . . 
Hành vi mua hàng và 
chấp nhận các sản 
phẩm xanh tại các siêu 
thị lớn ở Nairobi, 
thành phố Kenya 
Olinjo 
Samuel 
Imbambi 
(2017) 
Bài nghiên cứu nhằm hướng tới phân tích hành vi mua 
sắm và sự chấp nhận sử dụng các sản phẩm xanh của 
NTD, và mối quan hệ giữa chúng. Mô hình đã đưa ra các 
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của NTD bao 
gồm các nhóm biên Văn hóa - xã hội, cá nhân, tâm lý, 
các đặc điển thị trường của sản phẩm (marketing mix), 
và hành vi quyết định mua sắm của NTD và xem xét tác 
động của cả biến này tới mức độ chấp nhận các sản phẩm 
sử dụng bao bì xanh. Thang đo được sử dụng Linkert và 
sau đó hồi quy biến sản phẩm xanh theo các biến số đã 
cho. 
Mô hình đã cho thấy được các biến đều có 
tác động đường tới việc chấp nhận sử 
dụng sản phẩm xanh tại thành phố này. Cụ 
thể 2 biến có tác động lớn nhất là biến văn 
hóa xã hội và biến tâm lý. Từ đó, bài 
nghiên cứu cũng đưa ra được kết luận, 
hành vi tiêu dùng chính là chỉ báo quan 
trọng cho việc đo lường mức độ chấp 
nhận sử dụng các sản phẩm xanh. 
Hành vi tiêu dùng đối 
với sản phẩm xanh: 
một nghiên cứu giải 
thích 
Collins 
Marfo 
Agyeman 
(2014) 
Nghiên cứu này được thực hiện để điều tra mối quan hệ 
của các biến số ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm 
xanh của NTD, để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến 
hành vi mua hàng của NTD đối với sản phẩm xanh, để 
Nhìn chung, nghiên cứu này đã xác định 
rõ ràng mối quan hệ dương giữa các biến 
số và hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh. 
Hành vi mua hàng của con người cũng 
xác định mức giá mà NTD thích trả cho sản phẩm xanh 
và tóm lại, để khám phá tác động của hành vi mua của 
NTD đối với việc tiếp thị các sản phẩm xanh ở Quận 
Kancheepuram. 
đóng vai trò như một công cụ dự báo và 
có tác động trực tiếp đến quá trình ra 
quyết định mua sản phẩm. Các biến được 
điều tra trong mô hình bao gồm giá cả, 
chất lượng, thương hiệu, độ tiện lợi, mối 
quan tâm đến môi trường, độ bền và đóng 
gói sản phẩm. Bao bì sản phẩm qua mô 
hình trên lại cho thấy mức độ ảnh hưởng 
không cao lắm đối với hành vi mua sắm 
các sản phẩm xanh. 
PHỤ LỤC 2. 
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH MUA 
SẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG 
STT 
 Nguồn 
Nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua TTVMT 
1 Mô hình TRA (Ajzen, 1975) Thái độ, chuẩn mực chủ quan 
2 Mô hình TPB (Ajzen, 1991) Kiểm soát hành vi nhận thức, Nhận thứ Seyfang 
(2006) về môi trường 
3 Mô hình DTPB (Taylor và 
Todd, 1995) 
Thái độ (gồm nhận thức về tính hữu ích, nhận 
thức về tính dễ sử dụng, nhận thức về khả năng 
tương thích), chuẩn mực chủ quan (gồm anh 
hưởng của cá nhân, ảnh hưởng của phương tiện 
thông tin đại chúng), nhận thức kiểm soát hành 
vi (gồm khả năng tự sử dụng và điều kiện áp 
dụng) 
4 Albayrak và cộng sự (2013), 
Black, Stern, & Elworth 
(1985); Guagnano, Stern, & 
Dietz (1995) dựa trên mô hình 
gốc TRA của Ajzen (1975) 
Thái độ với môi trường, Thái độ của NTD về sản 
phẩm thân thiện môi trường, chuẩn mực chủ 
quan về sản phẩm có bao bì TTVMT 
5 Axelrod và Lehman (1993) Thái độ, ý thức trách nhiệm, kỳ vọng, ảnh hưởng 
xã hội, ảnh hưởng của marketing 
6 Kumar và Ghodeswar (2015) Trải nghiệm tiêu dùng TTVMT 
PHỤ LỤC 3. 
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT 
ĐỊNH MUA THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG 
STT Nguồn Nhân tố ảnh hưởng tới quyết định 
mua TTVMT 
1 Rylander và Allen (2001) Nhận thức của khách hàng về tính hiệu 
quả, độ nhạy cảm về giá, niềm tin đối với 
quảng cáo, chính sách của chính phủ, 
doanh nghiệp, ảnh hưởng của người đi 
cùng, chi phí cơ hội 
2 Kollmuss và Agyeman (2002) Chính sách của chính phủ và các tập 
đoàn nhằm thúc đẩy lối sống bền vững 
3 Seyfang (2006) Mạng lưới thực phẩm TTVMT của địa 
phương 
4 Bonini và Oppenheim (2008) Sự hạn chế của sản phẩm TTVMT 
5 Haytko & Matulich, (2008) Sự hỗ trợ cho sản phẩm TTVMT từ các 
nhà bán lẻ 
6 Athanasios Krystallis và George 
Chryssohoidis (2002), Vermeir và 
Verbeke (2006), Mainieri (1997), 
Ismail và Panni (2008), Young và các 
đồng nghiệp (2010), Zhu và các đồng 
nghiệp (2012), Hui-hui Zhao (2013), 
Vũ Anh Dũng (2012) 
Sự sẵn có của sản phẩm TTVMT trên thị 
trường 
7 
Hines (1986) Chính sách chính phủ và sự sẵn có của 
hàng hóa, yếu tố hoàn cảnh 
 Lockie và các đồng nghiệp (2002) Giá cả, sự sẵn có của sản phẩmvà sự 
thuận tiện khi mua 
8 Ottman (1998) Chất lượng, sự sẵn có, sự thuận tiện khi 
mua và khi sử dụng. 
9 Sterner (1999), Tanner (2003) Yếu tố kinh tế và bối cảnh phù hợp 
PHỤ LỤC 4. 
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA NHẰM XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN 
TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM CÓ BAO BÌ 
TTVMT CỦA KHCN Ở VIỆT NAM 
Kính chào các anh/chị! 
Tôi tên là Trần Minh Thu, là nghiên cứu sinh Đại học Ngoại thương. Hiện nay, 
tôi đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm 
có bao bì thân thiện với môi trường (TTVMT) (hay còn gọi là sản phẩm có bao bì 
xanh như: các loại túi, bao bì TTVMT, dễ phân hủy, làm bằng vật liệu tái chế v..v...) 
của KHCN ở Việt Nam. Mục đích của cuộc phỏng vấn này nhằm phục vụ cho nghiên 
cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các anh/chị dành chút ít thời 
gian để đưa ra quan điểm của mình về các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới đến ý định 
mua sản phẩm có bao bì TTVMT và gián tiếp tới quyết định mua sản phẩm có bao bì 
TTVMT của khách hàng cá nhân (KHCN) ở Việt Nam và tên gọi của các nhân tố này 
nhằm tạo ra những câu hỏi khảo sát dễ hiểu từ đó thu được kết quả nghiên cứu sát 
thực nhất. Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị. Xin chân 
thành cảm ơn! 
STT Nhân tố Ý kiến chuyên gia 
Đồng ý Không đồng ý Ý kiến 
khác 
1 Thái độ với môi trường 
2 Thái độ với sản phẩm có bao bì TTVMT 
3 Kiểm soát hành vi nhận thức 
4 Ảnh hưởng của xã hội 
5 Chuẩn mực chủ quan về sản phẩm có bao 
bì TTVMT 
6 Nhận thức về môi trường 
7 Giá cả của sản phẩm có bao bì TTVMT 
8 Trải nghiệm tiêu dùng TTVMT 
9 Chất lượng của bao bì TTVMT 
10 Mức độ nhạy cảm về giá của KHCN 
11 Niềm tin đối với quảng cáo 
12 Tính sẵn có của sản phẩm 
13 Chính sách khuyến khích tiêu dùng 
TTVMT của chính phủ 
PHỤ LỤC 5. 
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 
STT 
Nhân tố 
1. Thái 
độ với 
môi 
trường 
2. Thái 
độ với 
sản phẩm 
có bao bì 
TTVMT 
3. Kiểm 
soát 
hành vi 
nhận 
thức 
4. Ảnh 
hưởng 
của xã 
hội 
5. Chuẩn 
mực chủ 
quan về 
sản phẩm 
có bao bì 
TTVMT 
6. Nhận 
thức về 
môi 
trường 
7. Giá cả 
của sản 
phẩm có 
bao bì 
TTVMT 
8. Trải 
nghiệm 
tiêu 
dùng 
TTVMT 
9. Chất 
lượng 
của bao 
bì 
TTVMT 
10. 
Mức 
độ 
nhạy 
cảm về 
giá của 
KHCN 
11. 
Niềm 
tin đối 
với 
quảng 
cáo 
12. Tính 
sẵn có 
của sản 
phẩm 
13. Chính 
sách khuyến 
khích tiêu 
dùng 
TTVMT của 
chính phủ 
CG1 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý. 
Điều tiết mối 
quan hệ giữa ý 
định và quyết 
định 
CG2 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý. 
Thị 
trường 
luôn sẵn 
có loại 
sản phẩm 
này. 
Đồng ý 
CG3 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý. 
Điều tiết mối 
quan hệ giữa ý 
định và quyết 
định 
CG4 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý. 
CG5 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý. 
Thông 
tin 
quảng 
cáo 
chưa tác 
động 
nhiều, 
quyết 
định 
mua phụ 
thuộc 
vào chất 
lượng 
sản 
phẩm 
nhiều 
hơn. 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
CG6 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
CG7 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý. 
Điều tiết mối 
quan hệ giữa ý 
định và quyết 
định 
CG8 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý. 
Sản phẩm 
phổ biến 
tại siêu 
thị, các 
thành phố 
=> sẵn có 
Đồng ý 
CG9 Đồng ý 
Ý kiến 
khác. 
Nên gộp 
1. va 2. 
thành yếu 
tố thái độ 
chung 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
CG10 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý. 
KHCN 
tham gia 
mua bán 
có đủ 
khả 
năng 
kiểm 
soát 
hành vi 
nhận 
thức của 
bản 
thân. 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
CG11 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
Đồng ý. 
Điều 
tiết mối 
quan hệ 
giữa ý 
định và 
quyết 
định 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
CG12 Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Đồng ý 
PHỤ LỤC 6. 
PHIẾU KHẢO SÁT 
Phiếu số: 
Ngày trả 
lời: 
Kính chào các anh/chị! 
Tôi tên là Trần Minh Thu, là nghiên cứu sinh Đại học Ngoại thương. Hiện nay, tôi 
đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản 
phẩm có bao bì thân thiện với môi trường (TTVMT) (hay còn gọi là sản phẩm có bao 
bì xanh như: các loại túi, bao bì TTVMT, dễ phân hủy, làm bằng vật liệu tái chế 
v..v...) của khách hàng cá nhân (KHCN) ở Việt Nam (VN). Mục đích của khảo sát này 
nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các 
anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý với 
các anh/chị là không có trả lời nào là đúng hay sai cả. Tất cả các quan điểm của các 
anh/chị đều có giá trị hữu ích và ý nghĩa cho nghiên cứu của tôi. Tôi rất mong nhận 
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị. Xin chân thành cảm ơn! 
1/ Bảng câu hỏi 
Các anh/chị vui lòng đánh giá khách quan vào những nội dung sau đây theo các 
mức độ bằng cách khoanh tròn vào các số tương ứng: 
1 2 3 4 5 
Hoàn toàn không 
đồng ý 
Không đồng ý 
Nửa đồng ý, 
nửa không 
đồng ý 
Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 
TĐ Thái độ với môi trường Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
TĐMT 1 Môi trường hiện nay đang bị con người tàn phá 1 2 3 4 5 
TĐMT 2 Cân bằng tự nhiên môi trường đang bị mất đi 1 2 3 4 5 
TĐMT 3 Tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới 
cuộc sống của tôi 
1 2 3 4 5 
TĐMT 4 Tôi rất lo ngại các vấn đề về ô nhiễm môi 
trường 
1 2 3 4 5 
TĐMT 5 Tôi cho rằng cần những biện pháp bảo vệ môi 
trường là cần thiết tại Việt Nam 
1 2 3 4 5 
TĐSP Thái độ với sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
TĐSP 1 Tôi cho rằng sự dụng sản phẩm có bao bì 
TTVMT là bảo vệ môi trường 
1 2 3 4 5 
TĐSP 2 Tôi cho rằng bao bì nylong có hại cho môi 
trường 
1 2 3 4 5 
TĐSP 3 Tôi cho rằng sản phẩm có bao bì TTVMT hấp 
dẫn không khác các sản phẩm cùng loại 
1 2 3 4 5 
TĐSP 4 Tôi cảm thấy tốt khi sử dụng các sản phẩm có 
bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
TĐSP 5 Tôi cho rằng sự dụng sản phẩm có bao bì 
TTVMT là cần thiết 
1 2 3 4 5 
CMCQ Chuẩn mực chủ quan về sản phẩm có bao bì 
TTVMT 
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
CMCQ 1 Những người quan trọng với tôi khuyến khích 
tôi nên mua sản phẩm có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CMCQ 2 Mua sản phẩm có bao bì thân thiện với môi 
tường giúp tôi được đánh giá cao trong mắt mọi 
người 
1 2 3 4 5 
CMCQ 3 Khi đi mua sắm, tôi bị ảnh hưởng bởi số đông 1 2 3 4 5 
CMCQ 4 Mua sản phẩm có bao bì TTVMT giúp tôi cảm 
thấy mình là người tiến bộ, theo kịp thời đại 
1 2 3 4 5 
CMCQ 5 Những người tôi quen thường xuyên sử dụng 
sản phẩm có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
NTMT Nhận thức về môi trường Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
NTMT 1 Tôi là người quan tâm đến môi trường 1 2 3 4 5 
NTMT 2 Tôi nghĩ rằng tôi là một người có quan tâm đến 
môi trường 
1 2 3 4 5 
NTMT 3 Tôi hiểu lợi ích của việc bảo vệ môi trường và 
sẵn sàng hi sinh một số lợi ích của bản thân vì 
nó. 
1 2 3 4 5 
NTMT4 Tôi hành động TTVMT 1 2 3 4 5 
NTMT5 Tôi có thể bảo vệ môi trường bằng cách mua 
các sản phẩm có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CLBB Chất lượng của bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
CLBB1 Tôi tin rằng bao bì TTVMT có thể bảo vệ sản 
phẩm bên trong 
1 2 3 4 5 
CLBB 2 Tôi tin rằng bao bì TTVMT có thể bền như bao 
bì thông thường 
1 2 3 4 5 
CLBB 3 Tôi nghĩ rằng bao bì TTVMT có thể đẹp và 
truyền tải được nội dung sản phẩm như bao bì 
thông thường 
1 2 3 4 5 
CLBB 4 Tôi nghĩ rằng bao bì TTVMT có thể thu hút sự 
chú ý của KHCN như bao bì thông thường 
1 2 3 4 5 
CLBB 5 Tôi cho rằng bao bì thân thiện có thể thuận tiện 
như bao bì thông thường 
1 2 3 4 5 
YĐ Ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
YĐ1 Tôi muốn mua sản phẩm có bao bì TTVMT 1 2 3 4 5 
YĐ 2 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT trong 
tương lai 
1 2 3 4 5 
YĐ 3 Tôi sẽ cân nhắc mua sản phẩm có bao bì 
TTVMT trước khi thực hiện mua sắm 
1 2 3 4 5 
YĐ 4 Tôi sẽ chuyển sang sự dụng sản phẩm có bao bì 
TTVMT 
1 2 3 4 5 
YĐ5 Tôi sẽ khuyến khích mọi người mua sản phẩm 
có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CSCP Chính sách khuyến khích tiêu dùng TTVMT 
của chính phủ 
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
CSCP 1 Tôi cho rằng chính phủ cần có chính sách trợ 
giá cho các sản phẩm có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CSCP 2 Tôi nghĩ rằng Chính sách khuyến khích tiêu 
dùng TTVMT của chính phủ có vai trò quan 
trọng trong khuyến khích sử dụng sản phẩm có 
bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CSCP 3 Tôi nghĩ rằng chính phủ cần có chính sách tuyên 
truyền khuyến khích người dân sử dụng sản 
phẩm có bao bì TTVMT 
1 2 3 4 5 
CSCP 4 Tôi nghĩ rằng chính phủ cần có chính sách, 
tuyên truyền cho người dân về tình trạng ô 
nhiễm môi trường 
1 2 3 4 5 
CSCP 5 Tôi cho rằng chính phủ cần có chính sách hạn 
chế các sản phẩm sử dụng bao bì không 
TTVMT 
1 2 3 4 5 
NCVG Độ nhạy cảm về giá của KHCN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
NCVG 1 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT dù giá 
cao hơn sản phẩm cùng loại 
1 2 3 4 5 
NCVG 2 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi giá 
không cao hơn nhiều sản phẩm cùng loại 
1 2 3 4 5 
NCVG 3 Tôi chỉ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi giá 
không đắt hơn sản phẩm cùng loại 
1 2 3 4 5 
NCVG 4 Tôi sẽ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi 
chúng được giảm giá 
1 2 3 4 5 
NCVG5 Tôi chỉ mua sản phẩm có bao bì TTVMT khi 
chúng tặng kèm quà 
1 2 3 4 5 
QĐ Quyết định mua sản phẩm có bao bì TTVMT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ 
QĐ 1 Tôi luôn mua sản phẩm có bao bì TTVMT 1 2 3 4 5 
QĐ 2 Tôi sẵn sàng mua sản phẩm có bao bì TTVMT dù 
phải trả nhiều tiền hơn 
1 2 3 4 5 
QĐ 3 Tôi luôn cố gắng tìm mua sản phẩm có bao bì 
TTVMT 
1 2 3 4 5 
QĐ 4 Tôi hạn chế mua các sản phẩm sử dụng bao bì không 
TTVMT 
1 2 3 4 5 
QĐ 5 Tôi giới thiệu sản phẩm có bao bì TTVMT cho mọi 
bạn bè 
1 2 3 4 5 
2/ Thông tin cá nhân 
Vui lòng đánh dấu x vào ô tương ứng với câu trả lời của các anh/chị 
1. Xin vui lòng cho biết giới tính: □Nam □Nữ 
2. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào: 
□ 60 
3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị: 
□Trung Cấp, □Cao Đẳng □Đại học □Sau Đại học 
4. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hay lĩnh vực công tác của anh/chị: 
□ Kỹ thuật 
□Tài chính – ngân hàng 
□Bán hàng/tiếp thị 
□Giáo dục 
□Dịch vụ 
□Y tế 
□ Khác 
5. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị: 
□Dưới 5 triệu đồng/tháng 
□5-9 triệu đồng/tháng 
□ 9-15 triệu đồng/tháng 
□15-25 triệu đồng/tháng 
□>25 triệu đồng/tháng 
6. Xin vui lòng cho biết anh/chị đang sống ở: 
□Khu vực trong Thành phố □Khu vực ngoài thành phố 
7. Xin vui lòng cho biết tên/email của anh/chị: 
Điện thoại:. 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH CHỊ! 
PHỤ LỤC 7. 
BẢNG TỔNG HỢP CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐƯỢC CHẤP NHẬN 
Giả thuyết Ý nghĩa 
H1 Thái độ với môi trường càng tích cực thì KHCN ở Việt Nam 
càng có ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT. 
H2 Thái độ càng tích cực với sản phẩm có bao bì TTVMT thì 
càng có tác động tích cực đến việc hình thành ý định mua sản 
phẩm có bao bì TTVMT. 
H3 KHCN có chuẩn mực chủ quan càng lớn thì càng có tác động 
tích cực đến việc hình thành ý định mua sản phẩm có bao bì 
TTVMT. 
H4 Nhận thức về môi trường càng cao thì khách hàng cá nhân ở 
Việt Nam càng có ý định mua sản phẩm có bao bì TTVMT. 
H5 Chất lượng của bao bì TTVMT càng cao thì ý định mua sản 
phẩm có bao bì TTVMT của KHCN ở Việt Nam càng lớn. 
H6 KHCN có độ nhạy cảm về giá càng lớn thì KHCN càng dễ 
có khả năng hình thành quyết định mua sản phẩm có bao bì 
TTVMT. 
H7 Càng có nhiều chính sách khuyến khích tiêu dùng TTVMT 
của chính phủ thì mối quan hệ giữa ý định và quyết định mua 
sản phẩm có bao bì TTVMT càng mạnh hơn.