Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả vi phẫu thuật u dây thần kinh VIII có sử dụng hệ thống theo dõi dây thần kinh trong mổ

Phù não Sau mổ chúng tôi gặp 5,4% (biểu đồ 3.6) người bệnh có biến chứng phù não, biến chứng phù tiểu não có thể do quá trình vén ép gây nên tổn thương đụng giập nhu mô não hoặc do thiếu máu cục bộ khi tổn thương động mạch hoặc tĩnh mạch của bán cầu tiểu não. Sự kết dính của khối u với thân não và tiểu não là nguyên nhân gây ra các chấn thương vi mô của các mạch máu nhỏ chạy ở bề mặt khối u-não. Do đó, phẫu tích nhẹ nhàng màng nhện trong trình loại bỏ khối u là rất quan trọng để bảo tồn các mạch vỏ não. Phải tránh đốt điện lưỡng cực với các động mạch nhỏ trong GCTN để ngăn ngừa nhồi máu thân não. Tuyệt đối không làm tổn thương cũng như đốt các động mạch-tĩnh mạch lớn (ví dụ: tĩnh mạch đá lớn, động mạch tiểu não) vì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng [125]. Viêm màng não Viêm màng não là một nguy cơ lớn sau phẫu thuật u dây VIII. Theo Yamakami I. tỷ lệ viêm màng não ở đường mổ xuyên mê cung là từ 3,7 - 9,2%, đường mổ sau xoang xích ma tỷ lệ viêm màng não từ 0,7-7%. Viêm màng não thường là di chứng của rò dịch não tủy, như vậy phải điều trị rò dịch não tủy ngay từ đầu nhằm hạn chể nguy cơ viêm màng não. Chúng tôi có 01 trường hợp viêm màng não với tỷ lệ 1,35% thấp hơn Nguyễn Thanh Minh 3,3%, Võ Văn Nho 17,4%, Yang X. 2,7%, Xiang H. 9,8% [62], [68], [117], [118], [126].

pdf164 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 63 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả vi phẫu thuật u dây thần kinh VIII có sử dụng hệ thống theo dõi dây thần kinh trong mổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
icus and the Syndrome of the Cerebellopontile Angle. WB Saunders, Staticstical Results, 277-279 46. Dandy W.E. (1934). Removal of Cerebellopontine (Acoustic) Tumors Through A Unilateral Approach. Archives of Surgery 29(3): 337-344. [Google Scholar] 47. Givre A., Olivecrona H. (1949 ). Surgical Experience with Acoustic Tumors. Neurosurgery J. 5(6): 396–407. [ PubMed ] 48. Atkinson W.J. (1949). The anterior inferior cerebellar artery: its variations, pontine distribution, and significance in the surgery of cerebello-pontine angle tumours. Journal of Neurology, Neurosurgery, and Psychiatry, 12(2), 137. 49. Yasargil M.G. (1969). A History of Microsurgery. Microsurgery Applied to Neurosurgery. (1): 1-11 50. House W.F. (1968) Acoustic Neuroma. In: Arch Otolaryngol. 88(6): 576- 577, doi:10.1001/archotol.1968.00770010578002 51. Mathew G.D., Facer G.W., Suh K.W., et al. (1976) Symptoms Findings and Methods of Diagnosis in Patients with Acoustic Neuroma. The Laryngoscope, 88(12): 1893-1903 52. Delgado T.E., Buchheit W.A., Rosenholtz H.R., et al. (1979). Intraoperative Monitoring of Facial Muscle Evoked Responses Obtained by Intracranial Stimulation of the Facial Nerve. In: Neurosurgery 4(5): 418-421 53. Glasscock M.E., Kveton J.F., Jackson C.G., et al. (1986). A systematic approach to the surgical management of acoustic neuroma. The Laryngoscope. 96 (10): 1088-94 54. Mangham CA. (1988). Complications of Translabyrinthine vs. Suboccipital Approach for Acoustic Tumor Surgery. Otolaryngol Head Neck Surg, 99(4): 396-400 55. Lalwani A.K., Butt F.Y.S., Jackler R.K., et al. (1994). Facial nerve outcome after acoustic neuroma surgery: a study from the era of cranial nerve monitoring. Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 111(5): 561-570. 56. Maurer J., Pelster H., Amedee R.G., et al. (1995). Intraoperative monitoring of motor cranial nerves in skull base surgery. In: Skull base surgery, 5(3): 169-175. 57. Shelton C., Harnsberger H.R., Allen R., et al. (1996). Fast spin echo magnetic resonance imaging: clinical application in screening for acoustic neuroma. Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 114(1): 71-76. 58. Oh T., Nagasawa D.T., Fong B.M., et al. (2012). Intraoperative neuromonitoring techniques in the surgical management of acoustic neuromas. Neurosurgical focus, E6, 33(3):1-10 59. Betka J., Zvjlina E, Balogova Z., et al. (2014). Complications of Microsurgery of Vestibular Schwannoma. BioMed Research International. Vol(14): 1-10. Article ID 315952 60. Hong W., Cheng H., Wang X., et al. (2017). Influencing factors analysis of facial nerve function after the microsurgical resection of acoustic neuroma. In: Journal of Korean Neurosurgical Society, 60 (2): 165-173 61. Chen L.H., Zhang H.T., Sun K., et al. (2021). Microsurgery for Vestibular Schwannoma via Retrosigmoid Transmeatal Approach with Intraoperative Monitoring Techniques. Balkan Medical Journal, 38(4): 212-221 62. Võ Văn Nho, Nguyễn Phong (2000). Vi phẫu thuật 47 trường hợp U dây thần kinh số VIII. Tạp chí YHVN. Số 9 (387):25-29 63. Võ Văn Nho (2001) Nhận xét về Chẩn Đoán u dây VIII qua CLVT và Cộng hưởng từ. Tạp chí YHVN. Số 2 (394): 25-27 64. Võ Văn Nho (2001) Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng để chẩn đoán sớm và điều trị phẫu thuật u dây thần kinh VIII. Tạp chí YHVN. Số 2: 17-19 65. Hà Kim Trung (2007). Nghiên cứu kết quả điều trị vi phẫu thuật u dây 8 tại Bệnh viện Việt Đức. Y học thực hành, 723(6): 8-10 66. Nguyễn Kim Chung, Nguyễn Phong, Võ Thanh Tùng và cộng sự (2014). Kết quả điều trị vi phẫu thuật 144 trường hợp u bao sợi dây thần kinh VIII. Tạp Chí Y Học TP. Hồ Chí Minh. T18(6): 360-365 67. Nguyễn Thế Hào, Dương Trung Kiên (2015). Đặc Điểm Lâm Sàng và Chẩn Đoán Hình Ảnh Khối U Vùng Góc Cầu - Tiểu não. Tạp chí YHVN . Số 1(428): 46-50 68. Nguyễn Thanh Minh, Trần Duy Đức Trí (2016). Vi phẫu thuật điều trị bệnh lý u dây VIII tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Kỷ yếu HNKHCN Tuổi Trẻ Các Trường ĐHCĐY dược Việt Nam lần thứ XVIII. Số 1(4): 88-92 69. Nguyễn Hà Khương, Nguyễn Duy Hùng (2021). Giá trị của Cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt U bao dây thần kinh VIII và U màng não vùng góc cầu tiểu não. Tạp chí YHVN. Số 2(511): 72-76 70. Ngô Mạnh Hùng, Nguyễn Đức Nghĩa (2022). Mổ u dây VIII bằng đường sau xoang xigma kết hợp mài thành sau ống tai trong. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y - Dược Huế. Số 2 (11):86-90 71. Bùi Huy Mạnh, Bùi Xuân Cương, Phạm Văn Cường (2022). Kết quả điều vi phẫu thuật u dây VIII tại bệnh viện Bạch Mai. Tạp Chí YHVN. Số 2 (518): 237-241 71. Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt và cộng sự (2020). Tính toán cỡ mẫu nghiên cứu. Phương Pháp Chọn Mẫu Và Tính Toán Cỡ Mẫu Trong Nghiên Cứu Khoa Học Sức Khỏe. Trường ĐHYT Công Cộng, 23-29 72 Babu R., Sharma R., Bagley J.H., et al (2013). Vestibular schwannomas in the modern era: epidemiology, treatment trends, and disparities in management. Journal of neurosurgery, 119(1): 121-130 73. Kanzaki J., Tos M., Sanna, M., et al. (2003). New and Modified Reporting Systems from the Consensus Meeting on Systems for Reporting Results in Vestibular Schwannoma. Otology & Neurotology, 24(4), 642-649. 74. Ludger K., Bergmann K.C, Biedermann T., et al. (2017). Visual analogue scales (VAS). Allergo Journal International, 26, 16-24. 75. Koos W.T., Day J.D., Matula C., et al. (1998). Koos Classification of Vestibular Schwannomas: A Reliability Study. Neurosurgery. 88(3): 506-512 76. Campione A., Cacciotti G., Raffaelino R., et al. (2019). Introduction: Clinical and Radiological Diagnosis. In: Advances in Vestibular Schwannoma Microneurosurgery. Springer, 1-10 77. Moretto M. (2018). Tumor Classification. Diffusion Tensor Imaging Tractography of the Facial Nerve for the Pre-surgical Plan in Patients with Vestibular Schwannoma, 37-39 78. Slattery W.H., Fisher L.M., Yoon G., et al. (2003) Magnetic resonance imaging scanner reliability for measuring changes in vestibular schwannoma size. Otology & neurotology, 24(4): 666-671. 79. Tatagiba M., Rigante L., Spiriev T., et al. (2010). Vestibular Schwannoma Retroisigmoid Approach. In: Atlas of Neurosurgical Techniq, 451-495 80. Mastronardi L., Campione A., Cacciotti G., et al. (2019). Retrosigmoid Approach. Advances in Vestibular Schwannoma Microneurosurgery: Improving Results with New Technologies, 39-52. 81. NIM 3.0 (2010). Systems Quick Start Guide 2010. Metronic USA 82. Mastronardi L., Campione A., Cacciotti G., et al. (2019). Instrumentation for Acoustic Neuroma Microneurosurgery. Advances in Vestibular Schwannoma Microneurosurgery: Improving Results with New Technologies, 31-37 83 Silk P.S., Lane J.I., Driscoll L.W. (2009). Surgical Approach Vest Schwannoma. Radiographic. (29)7 84. Park J.K., Black P.M., Vernick D.M., et al (2022). Vestibular schwannoma (acoustic neuroma). UpTo-Date, 1-32 85. Ocak P.E, Dogan I., Sayyahmelli S., et al (2019). Retrosigmoid Approach for Vestibular Schwannoma Surgery. In: Vestibular Schwannoma Surgery: A Video Guide, 105-133 86. Karnofski D., Abelmann W.H, Craver L. F. (1948). Karnofski Perfomance Status. In: The use of the Nitrogen Mustards in the Palliative Treatment of Carcinoma. 87. Bento R.F., Pinna M.H., Neto R.V.B. (2012). Vestibular Schwannoma: 825 Cases from a 25-Year Experience. Arch. Otorhinolaryngol, 16(4): 466-475 88. Teggi R., Franzin A., Spatola G., et al. (2014). Vestibular assessment in patients with vestibular schwannomas: what really matters? Acta Otorhinolaryngol Ital, 34(2): 123–128 89. Hu Z., Song Y., Liao G., et al (2022). Risk Factors for Postoperative Cerebrospinal Fluid Leakage Following Retrosigmoid Approach Surgeryfor Vestibular Schwannoma. First Affiliated Hospital of Nanchang University Nanchang, Jiangxi China, 1-10 90. Enee V., Guerin J., Bebear J.P., et al (2003). Acoustic neuroma surgery. Results and complications in 348 cases. Revue de laryngologie-otologie- rhinologie, 124(1): 45-52 91. Ruiz M.A., Alvarez M., Oviedo C.M., et al. (2016). Surgical treatment of vestibular schwannoma. Review of 420 cases. Acta Otorrinolaringologica (English Edition), 67(4), 201-211 92. Harun A., Agrawal Y., Tan M., et al (2012). Sex and age associations with vestibular schwannoma size and presenting symptoms. Otology & Neurotology, 33(9): 1604-1610 93. Carroll R.S., Zhang J.P., Black P.M.L. (1997). Hormone receptors in vestibular schwannomas. Acta neurochirurgica, 139, 188-193. 94. Jaiswal S., Agrawal V., Jaiswal A.K., et al (2009). Expression of Estrogen and Progesterone Receptors in Vestibular Schwannomas and their Clinical Significance. Journal of Negative Results in Biomedicine. 8(1): 1-5. 95. Van Leeuwen J.P.P.M., Cremers C.W.R.J., Thewissen N.P.M.W., et al. (1995). Acoustic Neuroma: Correlatian Among Tumor Size, Symptoms and Patient Age. Laryngoscope, 105(7): 701-707 96. Amey R.S., Patra D.P., Thakur J.D., et al (2018) Preoperative Diffusion Tensor Imaging–Fiber tracking for Facial Nerve Identification in Vestibular Schwannoma: a Systematic Review on its Evolution and Current Status with a Pooled data Analysis of Surgical Concordance Rates. Neurosurg Focus. 44(3): 1-7 97. RajKoziak, Bartnik G., Fabijańska A., et al. (2003). Tinnitus as a symptom of acoustic neuroma. International Congress Series. 12(40): 313-315 98. Parving A., Tos M., Thomsen J., et al. (1992). Some Aspects of life Quality after Surgery for Acoustic Neuroma. Archives of Otolaryngology Head & Neck Surgery. 118(10):1061-1064. 99. Baguley D.M., Humphriss R.L., Axon P.R., et al. (2006). The Clinical Characteristics of Tinnitus in Patients with Vestibular Schwannoma. Skull Base, 16 (2): 49-59 100. Berrettini S., Ravecca F., Sellari F.S., et al. (1996). Acoustic Neuroma: Correlations Between Morphology and Otoneurological Manifestations. Journal of the Neurological Sciences,144(1-2): 24-33. 101. Kentala E., Pyykkö I. (2001). Clinical Picture of Vestibular Schwannoma. Auris Nasus Larynx, 28(1): 15-22. 102. Zubay G., Porter R.W. (2001). Preoperative Assessment of Patients with Acoustic Neuromas. Operative Techniques in Neurosurgery. 4(1): 11-18. 103. Lee S.H., Choi S.K., Lim Y.J., et al. (2015). Otologic Manifestations of Acoustic Neuroma. Acta Oto-Laryngologica, 135(2): 140-146. 104. Foley R.W., Shirazi S., Mawen R.M., et al. (2017). Signs and Symptoms of Acoustic Neuroma at Initial Presentation: An Exploratory Analysis. Cureus. 9(11):1-10 105. Humphriss R.L., Baguley D.M., Axon P.R., et al. (2006). Preoperative Audiovestibular Handicap in Patients with Vestibular Schwannoma. Skull Base 16(04): 193-199. 106. Andersen J.F., Nilsen K.S., Vassbotn F.S., et al. (2015). Predictors of Vertigo in Patients with Untreated Vestibular Schwannoma. Otology & Neurotology, 36 (4): 647-652. 107. Lanman T.H., Brackmann D.E., Hitselberger W.E et al. (1999). Report of 190 Consecutive Cases of Large Acoustic Tumors (Vestibular Schwannoma). Journal of neurosurgery, 90 (4): 617-623. 108. Danilewicz B., Czepko R., Godowicz T., et al. (1996). Diagnosis and Surgical Treatment of Acoustic Neurinomas. Przeglad Lekarski, 53(7): 549-555. 109. Samii M., Matthies C. (1997). Management of 1000 Vestibular Schwannomas (Acoustic Neuromas): the Facial Nerve-Preservation and Restitution of Function. Neurosurgery, 40(4): 684-695. 110. Gormley W.B, Sekhar L.N, Wright D.C., et al. (1997). Acoustic neuromas: results of current surgical management. Neurosurgery, 41(1): 50-8; discussion 58-60. doi: 10.1097/00006123-199707000-00012. PMID: 9218295. 111. Stangerup S.E., Tos M., Thomasen P., et al. (2004). Increasing annual incidence of vestibular schwannoma and age at diagnosis. The Journal of Laryngology & Otology, 118(8): 622-627 112. Moffat D.A., Baguley D.M., Beynon G.J., et al. (1998). Clinical acumen and vestibular schwannoma. Otology & Neurotology, 19(1), 82-87. 113. Foley R.W., Shirazi S., Maweni R.M., et al (2017). Signs and symptoms of acoustic neuroma at initial presentation: an exploratory analysis. Cureus, 9(11). 114. Sinha S., Sharma B.S. (2008). Cystic Acoustic Nneuromas: Surgical Outcome in a Series of 58 Patients. Journal of Clinical Neuroscience, 15(5): 511-515. 115. Đào Trung Dũng (2019). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u thần kinh thính giác và đánh giá kết quả phẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ, Luận án TS Y học, Đại học Y Hà nội 116. Buchman C.A., Chen D.A., Flannagan P., et al. (1996). The Learning Curve for Acoustic Tumor Surgery. The Laryngoscope, 106(11): 1406-1411. 117. Yamakami I., Uchino Y., Kobayashi E. (2004). Removal of Large Acoustic Neurinomas (Vestibular Schwannomas) by the Retrosigmoid Approach with no Mortality and Minimal Morbidity. Journal of Neurology, Neurosurgery & Psychiatry, 75(3): 453-458 118. Yang X., Zhang Y., Liu X., et al. (2014). Microsurgical Treatment and Facial Nerve Preservation in 400 cases of Giant Acoustic Neuromas. Chinese Journal of Reparative and Reconstructive Surgery, 28(1): 79-84. 119. Falcioni M., Fois P., Taibah A., et al. (2011). Facial Nerve Function after Vestibular Schwannoma Surgery. Journal of neurosurgery, 115(4): 820-826. 120. Hoshide R., Faulkner H., Teo M., et al. (2018). Keyhole Rretrosigmoid Approach for Large Vestibular Schwannomas: Strategies to Improve Outcomes. Neurosurgical Focus, 44(3): E2. 121. Chen L.H., Zhang H.T., Sun K., et al. (2021). Microsurgery for Vestibular Schwannoma via Retrosigmoid Transmeatal Approach with Intraoperative Monitoring Techniques. Balkan Medical Journal, 38(4): 212-221 122. Kohno M., Shinogami M., Yoneyama H., et al. (2014). Prognosis of Tinnitus after Acoustic Neuroma Surgery - Surgical Management of Postoperative Tinnitus. World Neurosurgery, 81(2): 357-367. 123. Braga E.R., Köhler L., de Cesaro M., et al (2018). Intratumoral Bleeding in a Vestibular Schwannoma. Arquivos Brasileiros de Neurocirurgia: Brazilian Neurosurgery, 37(01), 47-49. 124. Niknafs, Y.S., Wang A.C., Than K.D., et al. (2014). Hemorrhagic vestibular schwannoma: review of the literature. World Neurosurgery, 82(5), 751-756. 125. Hilla L. (2001). Vestibular Schwannoma: postoperative recovery. Head and Neck Surgery Helsinki University Central Hospital, 32(2): 26-29 126. Xiang H., Ming X., Jian X., et al. (2017). Complications and Management of Large Intracranial Vestibular Schwannomas Via the Retrosigmoid Approach. World Neurosurg, 99:326-335 127. Bandlish D., Biswas N., Deb S. (2014). Staging in giant vestibular schwannoma surgery: A two consecutive day technique for complete resection in basic neurosurgical setups. Journal of Neurosciences in Rural Practice, 5(03), 225-230. 128. Talfer S., Dutertre G., Conessa C., et al (2010). Surgical treatment of large vestibular schwannomas (stages III and IV). European Annals of Otorhinolaryngology, Head and Neck Diseases, 127(2), 63-69. PHỤ LỤC 1 Một số hình ảnh trong mổ u dây VIII A.Mở xương sọ; B. Thăm dò dây VII; C. Lấy u trong bao bằng dao siêu âm; D. Phẫu tích bao u; E. Thăm dò dây VII vị trí OTT; F. Mài thành sau OTT; G. Lấy toàn bộ u bảo tồn dây VII; H. Khâu phục hồi màng cứng Hình 4.2. Kết quả chụp phim sau mổ *Nguồn: chụp tại bệnh viện Việt đức SBA17186 (2017) PHỤ LỤC 2 * Bệnh án Minh họa 1. - Bệnh nhân: Lê Thị Đ., 77 tuổi SBA: 17186, tiền sử: bình thường - Vào viện vì lý do đau đầu, rối loạn thăng bằng, xuất hiện khoảng 3 tháng - Khám lâm sàng: đau đầu, chóng mặt, rối loạn thăng bằng, không liệt dây VII - Kết quả chụp MRI sọ não: khối u góc cầu mật độ đồng nhất, kích thước 27x21mm, đè đẩy vào tiểu não cùng bên, não thất không giãn - Trường hợp này đã mổ lấy hoàn toàn phần u trong GCTN chỉ để lại một phần nhỏ ở OTT - Người bệnh được chụp lại CLVT sọ não sau 48h, kết quả: khối máu tụ kích thước 40x42mm ở GCTN trái, phù tiểu não, giãn não thất. - Bệnh nhân đã được mổ cấp cứu dẫn lưu não thất ra ngoài, ở ngày thứ 10, sau khi rút dẫn lưu, xét nghiệm DNT có Viêm màng não (A.Baumannii và S.Maltophilia), bệnh nhân được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ. Sau 28 ngày bệnh cải thiện được xuất viện (KPS2) b. Phim sau mổ 2 ngày c. Phim sau mổ 28 ngày a. Phim trước mổ *Bệnh án Minh Họa 2. Phạm Xuân Ng. SBA: 22095 - Đến khám vì đau đầu, rối loạn thăng bằng - Triệu chứng lâm sàng đau đầu, rối loạn thăng bằng, không liệt VII, không giảm-mất thính lực - Bệnh nhân trước và sau mổ bảo tồn được chức năng dây VII và dây VIII, sau 12 tháng chụp lại không thấy u tái phát (Đã được sự đồng ý của bệnh nhân khi sử dụng hình ảnh minh họa) a.Phim trước mổ khối u KT52x49mm b.Phim sau mổ lấy hết u hoàn *Bệnh án Minh Họa 3. Hứa Thị Cẩm V. Sinh năm 2006, SBA: 37116 - Đến khám bệnh vì ù tai trái, chóng mặt, liệt mặt trái - Triệu chứng lâm sàng đau đầu, chóng mặt, ù tai, liệt VII trái độ III, giảm thính lực - Kết quả phim CHT sọ não: Vị trí góc cầu tiểu não và lỗ ống tai trong bên trái có khối kích thước 40X60mm, dạng hỗn hợp, giảm tín hiệu trên TW1, tăng tín hiệu trên TW2 ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm. Tổn thương làm rộng OTT bên trái a.Phim trước mổ khối u KT40x60mm b.Phim sau mổ lấy hết u hoàn toàn - Sau 36 tháng khám lại không thấy u tái phát, bệnh nhân hết liệt VII (Đã được sự đồng ý của bệnh nhân khi sử dụng hình ảnh minh họa) PHỤ LỤC 3 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Mã HS: Ngày khám: Ngày vào viện: Ngày ra viện: I. HÀNH CHÍNH 1. Họ và tên: Tuổi: 2. Giới: 1. Nam 2. Nữ 3. Địa chỉ: 4. Nghề nghiệp: 5. Điện thoại: II. LÍ DO KHÁM BỆNH: 1.Nghe kém 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 2.Đau đầu 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 3.Buồn nôn, nôn 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 4.Tê bì nửa mặt 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 5.Liệt mặt 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 6.Rối loạn vận động 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 7.Giảm thị lực 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 8.Hội chứng tiểu não 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng 9.Ù tai 1 Có 2 Không Thời gian:.....tháng III. TIỀN SỬ 1.Bệnh nhân 0 Khỏe mạnh 1 Ung thư khác 2 Bệnh bẩm sinh 3 Bệnh tim mạch 4 Bệnh mạn tính khác 2.Gia đình 0 Khỏe mạnh 1 Ung thư khác 2 Bệnh bẩm sinh 3 Bệnh tim mạch 4 Bệnh mạn tính khác IV. LÂM SÀNG 1.Rối loạn tri giác 1 Có 2 Không 3. Glassgow: 2.Giảm thính lực: 1 Có 2 Không. Thời gian xuất hiện...tháng  Bên phải  Bên trái `  Đột ngột  Tăng dần. 3.Mất thính lực 1 Có 2 Không. Thời gian xuất hiện...tháng  Bên phải  Bên trái `  Đột ngột  Tăng dần 4.Ù tai: 1 Có 2 Không. Thời gian xuất hiện...tháng 1 Trầm 2 Cao 1 Bên phải  Mức độ: I / II / III / IV 2 Bên trái  Mức độ: I / II / III / IV 5.Chóng mặt: 1 Có 2 Không. Thời gian xuất hiện...tháng  Mức độ: I / II / III / IV 6.Đau đầu: 1 Có 2 Không. Thời gian xuất hiện...tháng Thời điểm  Sáng  Chiều  Tối Vị trí  Trán  Đỉnh  Chẩm Tính chất  Âm ỉ  Thành cơn ..(VAS)  Mức độ: I (Nhẹ)/ II (Vừa)/ III (Nặng) 7.Buồn nôn 1 Có 2 Không 8.Nôn 1 Có 2 Không 9.Tê mặt: 1 Có 2 Không 1 Bên phải 2 Bên trái 10.Liệt mặt (dây VII): 1 Có 2 Không  Bên phải  Phân độ (H-B): I /II /III /IV /V /VI  Bên trái  Phân độ (H-B): I /II /III /IV /V /VI 11.Rối loạn thăng bằng: 1 Có 2 Không  Quay  Mất cân bằng  Mức độ: I / II / III / IV 12.Rối loạn khác: -Nói khó 1 Có 2 Không -Nuốt khó 1 Có 2 Không -Giảm thị lực 1 Có 2 Không 1 Bên phải 2 Bên trái -Nhìn đôi 1 Có 2 Không 1 Bên phải 2 Bên trái -Liệt nửa người 1 Có 2 Không 1 Bên phải 2 Bên trái V. CẬN LÂM SÀNG 1. Thính lực đồ Mức độ nghe kém (PTA) Tai trái Tai phải Bình thường (0 - 15 dB) 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Nhẹ (16 - 40 dB) 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Vừa (41 - 70 dB) 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Nặng (71 - 90 dB) 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Điếc (≥ 91 dB) 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không 2. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não: Thông số 1 Tai phải 2 Tai trái Đường kính khối u ........x.......mm ........x.......mm Cấu trúc u 1 Đồng nhất 2 Hỗn hợp 1 Đồng nhất 2 Hỗn hợp Mở rộng OTT 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Chèn đẩy tiểu não 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Phù não quanh u 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Chèn đẩy thân não 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Giãn não thất 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không 3.Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não T1WI 1 Tăng 2 Đồng tín hiệu 3 Giảm 4 Hỗn hợp T1WIgado 1 Ngấm thuốc 2 Không ngấm T2WI 1 Tăng 2 Đồng tín hiệu 3 Giảm 4 Hỗn hợp T2WIgado 1 Ngấm thuốc 2 Không ngấm VI. PHẪU THUẬT 1.Đường vào: 1. Retroisigma 2. Xuyên mê nhĩ 3. Qua hố sọ giữa 2.Các thì phẫu thuật: Các thì PT Thời gian (phút) Cài đặt hệ thống NIM Mở cửa sổ xương sau xoan Sigma Mở màng não hút DNT, bộc lộ u Tìm thấy dây VII bằng NIM Lấy u Đóng vết mổ Tổng 3. Vị trí dây VII: 1.Trước dưới 2. Trước trên 3.Phía trên 4. Phía sau 4. Kết quả lấy u: 1 Lấy hết u 2 Lấy gần hết u (90-99%) 3 Lấy bán phần u (< 90%) 4 Lấy u sinh thiết hoặc giải áp 5.Tai biến trong mổ  Tử vong 1 Có 2 Không Nguyên nhân..  Rách xoang TM xích ma 1 Có 2 Không  Đứt mạch máu trong GCTN 1 Có 2 Không  Tổn thương dây VII 1 Có 2 Không  Tổn thương dây TK khác 1 Có 2 Không  Tổn thương thân não 1 Có 2 Không  Mài vào ống tai giữa 1 Có 2 Không 6. Truyền máu: 0 Không truyền 1 Một đơn vị 2 Hai đơn vị 3 Ba đơn vị 4 Bốn đơn vị 5 Năm đơn vị VII. THEO DÕI HẬU PHẪU A. LÂM SÀNG 1.Rối loạn tri giác 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 2.Ù tai: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 3.Giảm thính lực: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 4.Mất thính lực 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 5.Chóng mặt: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 6.Đau đầu: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 7.Buồn nôn 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 8.Nôn 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 9.Tê mặt: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 10.Liệt mặt (dây VII) 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần  Phân độ (H-B): 1 / 2 / 3 / 4 / 5 / 6 11.Rối loạn thăng bằng 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 12.Rối loạn khác: -Nói khó 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Nuốt khó 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Giảm thị lực 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Nhìn đôi 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Liệt nửa người 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 13. Karnofski:  1 / 2 / 3 / 4 / 5 B. CẬN LÂM SÀNG 1. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não: 1. TĐ Ra viện 2. ... tháng Thông số 1 Tai phải 2 Tai trái Không còn u 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Còn một phần u 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không U như trước mổ 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Chảy máu ổ mổ 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Phù tiểu não 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không Giãn não thất 1 Có 2 Không 1 Có 2 Không 2. Kết quả giải phẫu bệnh: 1 Neurinoma 2 Cyst Neurinoma C. Biến chứng: 0. Không có biến chứng 1 Chảy máu 2. Phù não 3.Viêm màng não 4 Nhiễm trùng vết mổ 5. Rò dịch não tủy 6.Giãn não thất 7. Liệt VII mới 8 Liệt VII hơn trước mổ ( I / II / III / IV / V / VI) 9 Tử vong Ngày thứ.................................... * Xử lý biến chứng 1 ĐT Nội khoa................................. 2 ĐT Ngoại khoa.............................  Thời gian nằm viện..................ngày Bác Sỹ Khám Bệnh Người làm bệnh án BỆNH ÁN KHÁM LẠI SAU MỔ.THÁNG NGHIÊN CỨU U DÂY VIII I. Hành chính: Họ và tên: Tuổi: Giới: Ngày mổ:.....././ 20 Ngày khám:.....././ 20..Kết quả GPB: II. Khám bệnh 1.Rối loạn tri giác 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 2.Ù tai: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 3.Chức năng dây VIII: 1 Bảo tồn thính lực 2 Phục hồi 3 Chưa cải thiện 4.Chóng mặt: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 5.Đau đầu: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 6.Buồn nôn 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 7.Nôn 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 8.Tê mặt: 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 9.Liệt mặt (dây VII) 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi  Phân độ (H-B): I / II / III / IV / V / VI 10.Rối loạn thăng bằng 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi 1 phần 11.Rối loạn khác: -Nói khó 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Nuốt khó 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Giảm thị lực 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Nhìn đôi 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần -Liệt nửa người 1 Có, không thay đổi 2 Không 3 Phục hồi một phần 12. Karnofski:  1 / 2 / 3 / 4 / 5 13. Tình trạng vết mổ: 1 Khô, liền tốt 2 Chảy dịch 3 Sưng nề, đau, nóng đỏ III. Chẩn đoán hình ảnh 1. Kết quả chụp phim Cộng hưởng từ sọ não 1 Hết u 2 Còn một phần u 3 U như trước mổ 4 Giãn não thất 5 Tụ dịch ổ mổ 6 Phù não *Kích thước u.mm IV. Tử vong: 1 Có 2 Không Nguyên nhân tử vong: Bác Sỹ Khám Bệnh Hà nội, ngày thángnăm 20. Người thực hiện DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT U DÂY VIII CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THEO DÕI DÂY THẦN KINH TRONG MỔ STT Họ và tên NS SỐ HỒ SƠ MÃ BỆN H ĐỊA CHỈ NGÀY VV NGÀY RV 1 Cao Ngọc Đ. 1952 22066 D36 Thanh Hoá 31/10/2016 10/11/2016 2 Vũ Văn L. 1976 31029 D36 Thanh Hoá 20/11/2016 26/11/2016 3 Lê Thị X. 1958 54833 D33 Hải Phòng 7/12/2016 26/12/2016 4 Bùi Thanh B. 1985 55806 D33 Lào Cai 13/12/2016 20/12/2016 5 Nguyễn Thị T. 1955 57003 D36 Hưng Yên 20/12/2016 28/12/2016 6 Nguyễn Thị L. 1979 58269 D36 Hải Phòng 28/12/2016 12/1/2017 7 Nguyễn Thị B. 1975 1403 D36 Hà Nội 10/1/2017 20/1/2017 8 Nguyễn Thị H. 1954 4994 D33 Tuyên Quang 10/2/2017 17/2/2017 9 Nguyễn Thị L. 1958 7367 D33 Hà Tĩnh 24/2/2017 9/3/2017 10 Hoàng Đức M. 1969 7872 D36 Hải Dương 28/2/2017 6/3/2017 11 Lê Thị B. 1955 7893 D36 Hải Dương 28/2/2017 9/3/2017 12 Hoàng Thị D. 1978 9441 D33 Hà Nam 9/3/2017 25/3/2017 13 Nguyễn Văn S. 1980 10008 D36 Hoà Bình 13/3/2017 17/3/2017 14 Phạm Thị Ng. 1965 10639 D33 Hà Nội 16/3/2017 24/3/2017 15 Đỗ Sinh C. 1993 10827 D33 Thanh Hoá 17/3/2017 27/3/2017 16 Nguyễn Thị V. H. 1979 10822 D33 Hà Nội 17/3/2017 28/3/2017 17 Trần Văn S. 1958 13450 D33 Hà Nội 3/4/2017 11/4/2017 18 Hoàng Văn Th. 1977 14781 D33 Thanh Hoá 11/4/2017 19/4/2017 19 Vũ Văn T. 1970 15020 D33 Hải Phòng 12/4/2017 24/4/2017 20 Nguyễn Hữu L. 1982 15161 D36 Thanh Hoá 13/4/2017 24/4/2017 21 Nguyễn Văn Đ. 1975 16327 D33 Bắc Cạn 19/4/2017 28/4/2017 22 Lê Thị Đ. 1940 17186 D33 Hà Tĩnh 24/4/2017 19/5/2017 23 Vũ Anh T. 1966 18472 D33 Hà Nội 3/5/2017 13/5/2017 24 Nguyễn Văn Q. 1981 25191 D33 Thanh Hoá 10/5/2017 19/5/2017 25 Nguyễn Thị T. 1968 19993 D33 Hoà Bình 11/5/2017 23/5/2017 26 Lê Thị Ng. 1970 20773 D33 Bắc Ninh 15/5/2017 22/5/2017 27 Nguyễn Thị H. 1962 20601 D33 Nam Định 15/5/2017 23/5/2017 28 Nguyễn Trung D. 1957 20852 D36 Tuyên Quang 16/5/2017 23/5/2017 29 Phan Thị T. 1957 21475 D33 Nghệ An 19/5/2017 6/6/2017 30 Lê Thị Phương Ch. 1977 21834 D36 Hoà Bình 22/5/2017 8/6/2017 31 Phạm Xuân Ng. 1970 22095 D33 Nghệ An 23/5/2017 31/5/2017 32 Nguyễn Hồng Ng. 1960 25016 D33 Hà Nội 8/6/2017 17/6/2017 33 Phạm Thanh T. 1972 28478 D33 Hải Phòng 12/6/2017 20/6/2017 34 Nguyễn Thị Th. 1964 26369 D33 Hải Dương 15/6/2017 24/6/2017 35 Nguyễn Thị M. 1952 26593 D33 Quảng Ninh 16/6/2017 27/6/2017 36 Nguyễn Thị B. 1959 32674 D33 Thanh Hoá 17/7/2017 24/7/2017 37 Nguyễn Thị Tr 1957 32537 D33 Hà Nội 17/7/2017 31/7/2017 38 Ngân Đại Ch. 1965 32827 D33 Thanh Hoá 18/7/2017 28/7/2017 39 Ngô Thị L. 1951 34947 D33 Thái Bình 28/7/2017 7/8/2017 40 Nguyễn Thị A. 1977 36743 D33 Quảng Ninh 7/8/2017 16/8/2017 41 Hứa Thị Cẩm V. 2006 37116 D33 Lạng Sơn 8/8/2017 28/8/2017 42 Lê Thị L. 1968 37122 D33 Quảng Ninh 8/8/2017 18/8/2017 43 Nguyễn Thị S. 1964 40076 D36 Nam Định 24/8/2017 1/9/2017 44 Phạm Thị H. 1975 42736 D33 Quảng Ninh 10/9/2017 15/9/2017 45 Giáp Thị D. 1944 42863 D33 Bắc Giang 11/9/2017 17/9/2017 46 Lương Văn Th. 1971 43638 D36 Nam Định 15/9/2017 25/9/2017 47 Dương Thị M 1957 44013 D33 Thái Nguyên 18/9/2017 25/9/2017 48 Phạm Thị H. 1950 44867 D33 Nam Định 22/9/2017 29/9/2017 49 Lê Văn C. 1979 45494 D36 Hà Nam 26/9/2017 9/10/2017 50 Bùi Thị M. 1975 46510 D33 Ninh Bình 2/10/2017 30/10/2017 51 Bùi Thị H. 1952 50411 D33 Nam Định 23/10/2017 30/10/2017 52 Hoàng Thị H. 1975 52451 D33 Nghệ An 3/11/2017 20/11/2017 53 Ngô Xuân T. 1971 52854 D36 Nghệ An 6/11/2017 23/11/2017 54 Hoàng Văn C. 1963 53664 D36 Yên Bái 10/11/2017 21/11/2017 55 Lê Thị H. 1981 54071 D36 Thanh Hoá 13/11/2017 22/11/2017 56 Lê Thị S. 1969 54612 D36 Nghệ An 15/11/2017 24/11/2017 57 Hoàng Thị Ch. 1963 55800 D33 Thanh Hóa 22/11/2017 12/12/2017 58 Phan Văn Kh. 1964 57981 D33 Nghệ An 5/12/2017 15/12/2017 59 Trần Thị M. 1959 58485 D33 Hà Nội 7/12/2017 25/12/2017 60 Vũ Công T. 1975 58424 D33 Nam Định 7/12/2017 16/12/2017 61 Trần Thị Hồng L. 1966 58629 D33 Bình Thuận 8/12/2017 17/12/2017 62 Đoàn Thị V. 1969 60407 D33 Lào Cai 19/12/2017 29/12/2017 63 Lê Thị Mai L. 1983 61417 D33 Nghệ An 25/12/2017 5/1/2018 64 Bùi Thị Tr. 1990 407 D33.3 Hoà Bình 3/1/2018 11/1/2018 65 Nguyễn Phương N. 2000 405 D33.3 Sơn La 3/1/2018 20/1/2018 66 Phạm Trọng Đ. 1957 409 D33.2 Bắc Ninh 3/1/2018 14/1/2018 67 Hà Thị Th. 1966 673 D36.1 Gia Lai 4/1/2018 17/1/2018 68 Nguyễn Văn Đ. 1956 678 D33 Hà Nội 4/1/2018 10/1/2018 69 Võ Thanh S. 1959 1904 D33 Nghệ An 11/1/2018 6/2/2018 70 Nguyễn Văn H. 1968 1904 D33 Bắc Giang 12/1/2018 22/1/2018 71 Nguyễn Thị L. 1985 3913 D33 Hà Nội 24/1/2018 3/2/2018 72 Ngô Thị Kim L. 1963 7731 D33.2 Nam Định 25/2/2018 12/3/2018 73 Nguyễn Văn Th. 1955 7940 D33 Bắc Ninh 26/2/2018 5/3/2018 74 Vũ Thị Th. 1954 10942 D33.2 Lào Cai 15/3/2018 26/3/2018 Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2023

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chan_doan_va_ket_qua_vi_phau_thuat_u_day.pdf
  • pdfĐóng góp mới Tiếng Anh-LA U dây VIII-NCS Hoàng Kim Tuấn.pdf
  • pdfĐóng góp mới Tiếng việt-LA U dây VIII-NCS Hoàng Kim Tuấn.pdf
  • pdfTóm tắt Tiếng Anh-U dây VIII-NCS Hoàng Kim Tuấn.pdf
  • pdfTóm tắt Tiếng Việt-U dây VIII-NCS Hoàng Kim Tuấn.pdf
Luận văn liên quan