β-1,3/1,6-glucan từ nấm hầu thủ được làm ngắn mạch bởi enzyme đặc
hiệu (β-1,3-glucanase), thu được 3 phân đoạn glucan cắt ngắn mạch hơn,
dễ tan trong nước, gồm: HT-GL1, HT-GL2, và HT-GL3. Sản phẩm
HT-GL1 và HT-GL2 có hoạt tính gây độc với 2 dòng tế bào ung thư gan
(Hep-G2) và ung thư mô liên kết (RD) với giá trị IC50 lần lượt là 13,56
và 14,25 g.mL1, 15,73 và 17,68 g.mL1. 2 mẫu HT-GL1 và HT-GL2
ức chế rõ rệt sự hình thành khối u với mật độ khối u giảm tương ứng là
59,72 và 56,12% so với đối chứng và kích thước trung bình của khối u
giảm tương ứng là 59,70 và 55,83 % so với đối chứng.
190 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chiết tách các chất có hoạt tính kháng u và điều biến miễn dịch từ hai loài nấm hầu thủ (hericium erinaceus) và nấm hương (lentinula edodes) nuôi trồng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
05 2,20 2,00 2,10 1,95 2,10
2,15 2,11 2,00 2,10 2,03 2,15 1,95 2,09
SD 0,08 0,09 0,11 0,08 0,09 0,08 0,07 0,08
p >0,05 >0,05 >0,05 >0,05
144
Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy đối với phản ứng quá mẫn muộn ở các nhóm
CNT ở trường hợp chiếu xạ tại các thời điểm 24h, 48h, 72h và 96h, sự khác
biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
4.4.4. Thử nghiệm tác dụng của sản phẩm HG1 lên tế bào ung thư
4.4.4.1. Tác dụng của sản phẩm HG1 lên hồng cầu và tế bào ung thư biểu mô
cổ trướng Ehrlich (EAC) in vitro
Hỗn hợp được nghiên cứu không cho thấy tác dụng tan huyết hay gây
độc tế bào lên hồng cầu chuột và cả tế bào ung thư biểu mô cổ trướng Ehrlich
nuôi cấy in vitro.
4.4.4.2. Tác dụng của hỗn hợp HG1 lên tế bào ung thư biểu mô cổ trướng
Ehrlich (EAC) in vivo
Tế bào ung thư cổ trướng Ehrlich của chuột được dùng để xác định hoạt
tính chống u in vivo. Chế phẩm có hoạt tính chống tế bào ung thư cổ trướng
Ehrlich khá thấp. Sau một loạt thí nghiệm đã tìm ra được liều lượng tối ưu (10
mg/kg trọng lượng cơ thể) và mô hình chữa trị (1 lần 1 ngày trong 5 ngày) trên
số tế bào ung thư đã cấy (5x106 - tiêm trực tiếp vào khoang cơ thể). Ở những
điều kiện này, sự tăng tuổi thọ có những thay đổi sau: ~101% cho 100 mg/kg;
~102% cho 10 mg/kg; ~104% cho 1 mg/kg - so sánh với đối chứng 100%.
4.4.4.1. Tác dụng của chế phẩm HG1 lên khối tế bào ung thư Ehrlich in vivo
HG1 khi được sử dụng ở liều 10 mg/kg như biện pháp phòng chống
trước khi tiêm tế bào ung thư vào chuột đã cho thấy hiệu quả ngăn chăn sự phát
triển ung thư Ehrlich. Sự phát triển của khối u đã bị kìm hãm khoảng 20% so
với đối chứng. Kích cỡ của mọi cơ quan và khối tế bào Ehrlich bên trong cơ thể
chuột được chụp quét, quan sát và đo lại bằng kỹ thuật MRI và chọn ROI của
chương trình PharmaScan
Thêm vào đó, kích cỡ của các cơ quan liên quan đến hệ miễn dịch (tuyến
ức, lá lách, gan) được chụp quét và tính toán. Kích cỡ của tất cả cơ quan của
chuột đều giữ nguyên. Tác dụng ức chế biểu hiện trong toàn bộ quá trình thí
145
nghiệm và cả sau 3 tuần phát triển của khối u. Do hỗn hợp không tan, chúng tôi
cũng đã nghiên cứu vài dạng tan của nó. Bảng 4.40 cho thấy ảnh hưởng của
hỗn hợp khi được pha trong dầu olive.
Bảng 4.40. Ảnh hưởng của HG1 (10 mg/kg) lên sự ức chế phát triển khối tế
bào ung thư Ehrlich ở chuột (số trung bình ± s.e; n = 10; p<0.05).
Ngày
Đối chứng
(mm
3
)
HG1 (mm
3
), 10mg/kg
x 5
Ức chế khối u phát
triển (%)
7 241 ± 0,01 245 ± 0,1 1,0
9 289 ± 0,3 267 ± 0,04 8,88
11 335 ± 0,05 299 ± 0,3 8,92
14 367 ± 0,09 311 ± 0,07 11,47
16 433 ± 0,1 332 ± 0,2 23,84
18 900 ± 0,1 746 ± 0,1 18,41
Khả năng chống u được ước định bằng chỉ số tăng tuổi thọ - so sánh với
nhóm đối chứng (Bảng 4.41)
Bảng 4.41. Ảnh hưởng của HG1 lên chỉ số tăng tuổi thọ của chuột có khối tế
bào ung thư Ehrlich. Ước tính tuổi thọ trung bình được xác định sau 30
ngày kể từ khi bắt đầu thí nghiệm (số trung bình ± s.e; n = 10; p<0,05)
Chất Liều
Số
lần
tiêm
Tuổi thọ
Số ngày
thí nghiệm
Tuổi thọ trung bình (số
lượng chuột sống/tổng
số chuột)
Tỉ lệ sống
sót (%)
HG1
10
mg/kg
5
3
7
14
21
24
30
10/10
10/10
10/10
8/10
8/10
6/10
100
100
100
80
80
60
Đối
chứng
5
3
7
14
21
24
30
10/10
10/10
9/10
5/10
3/10
1/10
100
100
90
50
30
10
146
Sản phẩm HG1 đã cho thấy những tính chất phòng kháng u tích cực đối
với khối tế bào ung thư Ehrlich. Kết quả thu được cho thấy tiềm năng nghiên
cứu đối với hỗn hợp này để phát triển một loại thuốc chống ung thư mới. MRI
có thể được sử dụng để tìm ra phản ứng lâm sàng chính xác trước thí nghiệm in
vitro và in vivo. Những nghiên cứu trên chuột có thể được xem xét đưa vào quá
trình xét nghiệm ung thư trên người cũng như tìm ra mục tiêu cho các loại
thuốc phòng tránh ung thư giai đoạn đầu. Một trong những vai trò quan trọng
nhất của mô hình thử nghiệm trên chuột là để tìm và phát triển thuốc trị ung thư
cho người.
MRI cho phép một phương pháp xây dựng hình ảnh 3 chiều của cả cơ
thể và theo dõi trong một thời gian và vì thế là phương pháp lý tưởng để theo
dõi động vật thử nghiệm in vivo. Đây cũng là kỹ thuật chính xác nhất bởi độ
nhạy cao và sự đặc hiệu.
147
KẾT LUẬN
1. Hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hương
- Từ nấm hương (L.edodes), 3 hợp chất phân tử lượng nhỏ được phân lập,
gồm: galactiol (NH1), ergosterol (NH2), ergosterol peroxide (NH3);
và 01 polysaccharide là β-1,3/1,6-glucan (GL-NH).
- Hoạt tính gây độc tế bào và kháng u trên thạch của các hợp chất phân lập
đã được đánh giá. Kết quả cho thấy: chất NH3 có hoạt tính gây độc tế
bào trên cả 4 dòng tế bào thử (Hep-G2, Fl, RD, Lu) với giá trị IC50 lần
lượt là 3,84; 4,17; 7,61; và 9,21 µg mL1; Hợp chất NH3 và GL-NH ức
chế sự hình thành khối u trên thạch của tế bào ung thư gan Hep-G2 với
mật độ hình thành khối u giảm lần lượt là 58,33; 39,25% và kích thước
trung bình của khối u giảm lần lượt là 55,18; 20,09% so với đối chứng.
(Đây cũng là kết quả đầu tiên đánh giá những hoạt tính những dòng tế
bào này của polysaccharide từ nấm hương).
2. Hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hầu thủ
- Từ nấm hầu thủ (H. erinaceus), 6 hợp chất đã được phân lập, gồm:
stearic acid (HT1), ergosterol peroxide (HT2), cerebroside B (HT3),
hericenone D (HT4), ergosterol (HT5), β-adenosine (HT6) và 01
polysaccharide là β-1,3/1,6-glucan (GL-HT).
- Hoạt tính gây độc tế bào và kháng u trên thạch của các hợp được đánh
giá. Kết quả cho thấy: hợp chất HT2 có hoạt tính gây độc tế bào trên cả
4 dòng tế bào thử (tế bào ung thư gan –Hep- G2, ung thư tử cung -Fl,
ung thư mô liên kết -RD và ung thư phổi -Lu) với giá trị IC50 lần lượt là
4,82; 5,13; 8,79; 9,11µg.mL
1
; Hợp chất HT2 và GH-HT ức chế sự hình
thành khối u trên thạch của dòng tế bào ung thư gan Hep-G2 với mật độ
hình thành khối u giảm lần lượt là 55,78; 45,28% và kích thước trung
bình của khối u giảm lần lượt là 52,31; 43,45% so với đối chứng.
148
3. Các sản phẩm chuyển hóa polysaccharide phân lập từ nấm hầu thủ
- β-1,3/1,6-glucan từ nấm hầu thủ được làm ngắn mạch bởi enzyme đặc
hiệu (β-1,3-glucanase), thu được 3 phân đoạn glucan cắt ngắn mạch hơn,
dễ tan trong nước, gồm: HT-GL1, HT-GL2, và HT-GL3. Sản phẩm
HT-GL1 và HT-GL2 có hoạt tính gây độc với 2 dòng tế bào ung thư gan
(Hep-G2) và ung thư mô liên kết (RD) với giá trị IC50 lần lượt là 13,56
và 14,25 g.mL1, 15,73 và 17,68 g.mL1. 2 mẫu HT-GL1 và HT-GL2
ức chế rõ rệt sự hình thành khối u với mật độ khối u giảm tương ứng là
59,72 và 56,12% so với đối chứng và kích thước trung bình của khối u
giảm tương ứng là 59,70 và 55,83 % so với đối chứng.
- Lần đầu tiên β-1,3/1,6-glucan từ nấm hầu thủ được sử dụng để bao
curcumin, tạo hệ nano Cur-Glu. Sản phẩm này có kích thước nano (50
nm) và tan tốt trong nước. Hệ Cur-Glu có hiệu quả ức chế rõ rệt khối u
của dòng tế bào ung thư gan (Hep-G2) và có thể gắn đựợc vào tế bào ung
thư làm cho tế bào phát quang.
4. Thử nghiệm dược lý sản phẩm từ polysaccharide
Từ polysaccharide của nấm hầu thủ (phân đoạn P3-HT) , 01 sản phẩm
thử nghiệm (HG1) được tạo thành. Sản phẩm này được thử nghiệm trên
động vật, kết quả như sau:
- Sản phẩm HG1 an toàn với động vật thử nghiệm. Có tác dụng bảo vệ
gan (giảm hoạt độ enzym gan AST, ALT và γGT so sánh nhóm thử và
nhóm chứng). Sản phẩm làm tăng cường quá trình tổng hợp protein trên
động vật thực nghiệm ở mức liều 1,0 g/kg TLCT/24h.
- HG1 không cho làm tan huyết hay gây độc tế bào lên hồng cầu chuột và
cả tế bào ung thư biểu mô cổ trướng Ehrlich nuôi cấy in vitro.
- Sản phẩm HG1 có tác dụng phòng kháng u đối với khối tế bào ung thư
Ehrlich, sau 16 ngày giảm 23,84% kích thước của khối u.
149
KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu được, chúng tôi cho rằng tác dụng
bảo vệ gan, tác dụng dự phòng trên hệ miễn dịch, tác dụng bảo vệ phóng xạ,
giảm kích thước khối u của sản phẩm polysaccharide từ nấm hầu thủ có thể
được ứng dụng như một chất làm tăng khả năng miễn dịch, chống khối u, bảo
vệ những đối tượng có nguy cơ nhiễm độc cao do hóa chất cũng như phóng xạ.
Vì vậy, sản phẩm từ nấm hầu thủ cần tiếp tục thử nghiệm lâm sàng trên người
để sản phẩm có thể được xem xét đưa vào nghiên cứu sản xuất thuốc phòng và
chữa ung thư trên người cũng như tìm ra mục tiêu cho các loại thuốc phòng
tránh ung thư giai đoạn đầu.
150
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Bích Thuỷ, Lê Mai Hương, Trần Thị Như Hằng, Trần Thị
Hồng Hà, Phạm Hồng hải, Cồ Thị Thùy Vân, Đinh Xuân Linh (2010).
Nghiên cứu quy trình chiết tách polysaccharide giàu 1,3-β-D-glucan từ
nấm Hầu thủ Hericium erinaceus Việt Nam. Tạp chí KH & CN, 2010,
Tập 48, số 4A, tr 98-104.
2. Lê Mai Hương, Cồ Thị Thùy Vân, Hà Phương Thư, Nguyễn Bích Thuỷ,
Trần Thị Hồng Hà, Trần Thị Như Hằng, Đỗ Hữu Nghị, phạm Quốc
Long, Nguyễn Xuân Phúc, Rene Ullrich, Martin Hofrichter (2010).
Nghiên cứu nuôi trồng một số loài nấm ăn và nấm dược liệu Việt Nam,
thu nhận, chuyển hóa và khảo sát hoạt tính kháng u thực nghiệm các
polysaccarit của chúng. Hội nghị khoa học kỉ niệm 35 năm Viện
KH&CNV 1975-2010, tiểu ban: Các chất có hoạt tính sinh học, tr 75-82.
3. Lê Mai Hương, Nguyễn Thị Bích Thủy, Trần Thị Hồng Hà, Trần Thị
Như Hằng, Đỗ Hữu Nghị, Hà Phương Thư, Nguyễn Xuân Phúc, Mai Thu
Trang, Đỗ Hùng Mạnh, Rene Ullrich, Martin Hofrichter (2010). Khảo sát
hoạt tính ức chế tạo u nuôi cấy 3 chiều trên thạch mềm của sản phẩm
curcumin được bao bọc bởi 1,3-β-Glucan tách chiết từ nấm Hầu thủ Việt
Nam. Tạp chí KH & CN, tập 48, số 4A, tr 216-224.
4. Le Mai Huong, Ha Phuong Thu, Nguyen Thi Bich Thuy, Tran Thi
Hong Ha, Ha Thi Minh Thi, Mai Thu Trang, Tran Thi Nhu Hang, Do
Huu Nghi, Nguyen Xuan Phuc and Duong Tuan Quang (2011).
Preparetion and antitumor-promoting activity of Curcumin encapsulated
by 1,3--Glucan isolated from medicinal mushroom Hericium
erinaceum. Chemistry Letter 40 (8): 846-848.
5. Ha Phuong Thu, Le Mai Huong, Hoang Thi My Nhung, Le Thi thu
151
Huong, Duong Tuan Quang, Tran Thi Hong Ha, Tran Dai Lam and
Nguyen Xuan Phuc (2012). Preparation and anti-cancer activity of
polymer-encapsulated curcumin nanoparticles. ADVANCES IN
NATURAL SCIENCES: NANOSCIENCE AND
NANOTECHNOLOGY, Adv. Nat. Sci: Nanosci. Nanotechnol. 3 035002.
doi:10.1088/2043-6262/3/3/035002
6. Trần Thị Hồng Hà, Lê Hữu Cường, Trần Thị Như Hằng, Lưu Văn
Chính, Lê Mai Hương (2012). Phân lập các polisaccarit từ nấm hầu thủ
lên men dịch thể và đánh giá hoạt tính kháng u của chúng. Tạp chí Khoa
học và Công nghệ 50(3): 327-334.
7. Trần Thị Hồng Hà, Lưu Văn Chính, Lê Hữu Cường, Trần Thị Như
Hằng, Đỗ Hữu Nghị, Trương Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Nga, Lê Mai
Hương (2013). Đánh giá hoạt tính sinh học của polysaccharide và các
hợp chất tách chiết từ nấm hương (Lentinus edodes). Tạp chí Sinh học 35
(4): 445-453.
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Y tế - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1996). Quy định về nghiên
cứu dược lý các thuốc, QĐ 371/YT
2. Nguyễn Thị Chính (2005). Phát triển công nghệ sản xuất nấm dược liệu
phục vụ tăng cường sức khỏe. Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật.
Đề tài Nghị định thư Việt Nam-Hàn Quốc. 268 trang.
3. Nguyễn Thị Chính (2011). Hoàn thiện công nghệ sản xuất sinh khối một số
loài nấm dược liệu theo hướng sản xuất công nghiệp để tạo ra thực
phẩm chức năng trong hỗ trợ điều trị viêm gan B, tiểu đường, khối u
và nâng cao sức khoẻ. Báo cáo đề tài. Nơi lưu trữ TTTTKHCNQG-
8904.
4. Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Thị Hường, Đặng Đức Trạch, Nguyễn Đình
Hương, Pondman K.W, Wright PE (1984). Miễn dịch học, University
press University of Amsterdam.
5. Nguyễn Cửu Khoa (2006). Tách chiết polysaccharide từ nấm Linh chi, nấm
Hầu thủ nuôi trồng ở Việt Nam và xác định hoạt tính kháng oxy hoá
của chúng. Báo cáo đề tài. Nơi lưu trữ Viện Công nghệ Hoá học.
6. Nguyễn Xuân Phách, Nguyễn Thế Minh và Trọng Thanh Lâm (1995). Toán
thống kê và tin học ứng dụng trong sinh - y - dược, Nhà xuất bản Quân
đội nhân dân, pp 146-149.
7. Tamikazukume (1998). Nghiên cứu nuôi trồng nấm hầu thủ
(Yamabushitake) Hericium erinaceum (Bull. Fr) Pers. Tạp chí Dược
học số 7: 14-16.
8. Lê Xuân Thám, Võ Thị Phương Khanh, Nguyễn Anh Dũng (2000). Bổ
sung vào nhóm nấm chống ung thư ở Việt Nam: Nấm hương (nấm
Donko, nấm Shiitake). Tạp chí Dược học số 1: 17-20.
153
9. Lê Xuân Thám (2000). Nấm hương Cao Bằng – một taxon đặc biệt của chi
Lentinula Pegler. Tạp chí Dược học số 3: 6-9.
10. Lê Xuân Thám và Nguyễn Như Chương (2011). Nghiên cứu sự phân hóa
sinh địa học của nấm hương (Lentinula edodes) và loài mới bạch kim
hương (Lentinula platinedodes sp. nov.) phát hiện ở Cát tiên, Nam
Việt Nam. Tạp chí sinh học 33(3):29-39.
11. Lê Minh Tuấn, Nguyễn Thị Chính, Nguyễn Trong Uyên và cs. (2009).
Study on effect of light rare earth – isolecine chelate on Hericium
erinaceum growth. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 47(5): 27-32.
12. Bùi Thị Kim Tuyền (2010). Nghiên cứu so sánh sự phát triển sinh khối và
hàm lượng beta glucan ở một số chủng nấm hương nuôi trong môi
trường lỏng. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, khoa Công nghệ
Thực phẩm, Luận văn tốt nghiệp, 51 trang.
Tài liệu tiếng Anh
13. Abrham W.B. (1978). Techniques of animal and clinical toxicology. Med.
pub. Chicago pp.55–68.
14. Adachi Y., Miura N.N., Ohno N., Tamura H., Tanaka S., and Yadomae T.
(1999). Enzyme immunoassay system for estimating the ultrastructure
of 1,6 branched 1,3-β glucan. Carbohydrate polymer 39: 225229.
15. Agafonova I. G., Aminin D. L., and Fedorov S. N. (2002). Influence of
polyhydroxysteroids on [Ca
2+
]i. Steroids. 67(8), 695–701.
16. Agafonova I.G., Oleg S. Radchenko, Vyacheslav L. Novikov, Dmitry L.
Aminin, and Valentin A. Stonik (2008). Magnetic resonance imaging
of mouse carcinoma growth inhibition by thiacarpine, an analogue of
cytotoxic marine alkaloid pilycarpine. Magnetic Resonance Imaging
26 (6): 763–769.
17. Arnone A., De Gregorio. C, Mele A., Nasini. G, de Pava. OV (1994).
Secondary mold metabolites: Part 46. Hericenes A-C and erinapyrone
154
C, new metabolites produced by the fungus Hericium erinaceus.
Journal of Natural Products 57(5):602–606.
18. Bano Z., Bhagya S., and Srinivasan K.S. (1981). Essential amino acid
composition and proximate analysis of the mushrooms Pleuro tuseous
and P. florida. Mushroom Newsletter for Tropics. 1(3): 6–10.
19. Bergmeyer H. U., Herder, M., and Ref R. (1986). International federation
of clinical chemistry (IFCC). J Clin Chem Clin Biochem 24(7):
497510.
20. Bisen P.S., Baghel R.K., Sanodiya B.S., Thakur, G.S. and Prasad, G.B.
(2010). Lentinus edodes: A macrofungus with pharmacological
activities. Current Medicinal Chemistry 17: 24192430.
21. Borches A.T., Keen C.L. and Gershwin M.E. (2004). Mushrooms, Tumors,
and Immunity: An Update. Experimental and Biological Medicine
229:393-406.
22. Bradford M.M. (1976). A rapid and sensitive method for the quantitation of
microgram quantities of protein utilizing the principle of protein-dye
binding. Analytical Biochemistry 72:248–254.
23. Brandt CR., Piraino F. (2000). Mushroom antivirals. Recent Res Dev
Antimicrob Agents Chemothe 4:11–26.
24. Carbonero E. R., Gracher A. H. P., Smiderle F. R., Rosado F. R., Sassaki
G. L., Gorin P. A., and Iacomini M. (2006). A β-glucan from the fruit
bodies of edible mushrooms Pleurotus eryngii and Pleurotus
ostreatoroseus. Carbohydrate Polymers 66(2): 252257.
25. Chairul SM., Tokuyama T., Hayashi Y. Nishizawa M., and Tokuda H.
(1991). Applanoxidic acids A, B, C and D, biologically active
tetracyclic triterpenes from Ganoderma applanatum. Phytochemistry
30:4105–4109.
26. Chan S.L (2006). Effects of polysaccharide peptide (PSP) from Coriolus
versicolor on the pharmacokinetics of cyclophosphamide in the rat and
155
cytotoxicity in HepG2 cells. Food and Chemical Toxicology 44: 689–
694.
27. Chang S.T. (1999). World production of cultivated edible and medicinal
mushrooms in 1997 with emphasis on Lentinus edodes (Berk.) Sing. in
China. International Journal of Medicinal Mushrooms 1: 291300.
28. Chang S.T. and Miles P.G (1992). Mushroom biology – a new discipline.
Mycologist 6:6465.
29. Chang S.T. and Miles P.G. (2004). Mushroom: cultivation, nutritional
value, medicinal effect, and environmental impact. CRC Press.
30. Chang Y.W., and Lu T.J. (2004). Molecular characterization of
polysaccharides in hot-water extracts of Ganoderma lucidum fruiting
bodies. Journal of Food and Drug Analysis 12(1): 5967.
31. Cheng K.F. and Leung P.C. (2008). General review of
polysaccharopeptides (PSP) from C. versicolor: pharmacological and
clinical studies. Cancer Therapy 6: 117130.
32. Cheung L.M. and Cheung P.C.K. (2005). Mushroom extracts with
antioxidant activity against lipid peroxidation. Food Chemistry 89:
403–409.
33. Cheung P.C.K (2008). Mushroom as functional foods. A John Wiley &
Sons, Inc. Chapter V. Antitumor and iImmunomodulatory activities of
mushroom polysaccharides. Page 147.
34. Cheung L. M. (2001). Evaluation of the antioxidant activity and
characterization of extracts from three edible Chinese mushrooms. M.
Phil. thesis. Hong Kong: Chinese University of Hong Kong.
35. Cheung L. M., Cheung P. C. K., and Ooi V. E. C. (2003). Antioxidant
activity and total phenolics of edible mushroom extracts. Food
Chemistry 81: 249–255.
36. Chihara G., Hamuro J., Maeda Y., Arai Y., and Fukuoka F. (1970).
Fractionation and purification of the polysaccharides with marked
156
antitumour activity especially lentinan from Lentinus edodes. Cancer
Research 30: 27762781.
37. Chihara G., Hamuro J., Maeda Y.Y., Shiio T., Suga T., Takasuka N., and
Sasaki, T. (1987). Antitumor and metastasis-inhibitory activities of
lentinan as an immunomodulator: an overview. Cancer Detection and
Prevention, Supplement 1: 423443.
38. Cho JH, Cho SD, Hu H, Kim SH, Lee SK, and Lee YS. (2002). The roles
of ERK 1/2 and p38 MAP kinases in the prevention mechanism of
mushroom Phellinus linteus against the inhibition of gap junctional
intercellular communication by hydrogen peroxide. Carcinogenesis
23:1164–1169.
39. Chu K.K., Ho S.S., and Chow A.H. (2002). Coriolus versicolor: a
medicinal mushroom with promising immunotherapeutic values. J
Clin Pharmacol 42: 976.
40. Crisan E.V. and Sands A. (1978). Nutritional value. In the biology and
cultivation of edible mushrooms. Chang, S.T. and Hayer, W.A.,
editors, New York: Academic, pp. 137-168. Foods & Food
Ingredients Journal of Japan 167:6985.
41. Ding J., Yufang Wang, Shanbai Xiong, and Siming Zhao & Qilin (2013).
Optimised methodology for carboxymethylation of (1,3)-β-D-glucan
from Yeast (Saccharomyces cerevisiae) and promotion of mechanical
activation. International Journal of Food Science and Technology 48:
253–259.
42. Dong Q., Jia L. M., and Fang J. N. (2006). A β-D-glucan isolated from the
fruiting bodies of Hericium erinaceus and its aqueous conformation.
Carbohydrate research 341(6): 791-795.
43. Dubois M., Gilles K. A., Hamilton J. K., Rebers P., and Smith F. (1956).
Colorimetric method for determination of sugars and related
substances. Analytical chemistry 28(3): 350356.
157
44. Duenas, F. J., & Martinez, and M. J. (1996). Enzymatic activities of
Trametes versicolor and Pleurotus eryngii implicated in biocontrol of
Fusarium oxysporum f. sp. lycopersici. Current microbiology 32(3):
151155.
45. Ferreira I.C., Vaz J.A., Vasconcelos M.H., and Martins A. (2010).
Compounds from wild mushrooms with antitumor potential.
Anticancer Agents in Medicinal Chemistry 10(5): 42436.
46. Fukuda, K., Hiraga, M., Asakuma, S., Arai, I., Sekikawa, M., and
Urashima, T. (2008). Purification and characterization of a novel exo-
β-1, 3-1, 6-glucanase from the fruiting body of the edible mushroom
Enoki (Flammulina velutipes). Bioscience, biotechnology and
Biochemistry 72(12): 31073113.
47. Gao H., Kuroyanagi M., Wu L. et al. (2002). Constituents from anti-tumor-
promoting active part of Dioscorea bulbifera L. in JB6 mouse
epidermal cells. Biological and Pharmaceutical Bulletin
25(9):12411243
48. Georges M. Halpern. (2007) “Part 11: Hericium erinaceus” Healing
mushroom_Private 10/18/06 4:43PM, 107–112.
49. Gonzalez AG, Leon F, Rivera A, Padron JI, Gonzalez-Plata J, Zuluaga JC,
et al (2002). New lanostanoids from the fungus Ganoderma concinna.
Journal of Natural Products 65:417–21.
50. Han HC, Lindequist U., Hyun J.W, Kim Y.H, An HS, and Lee D.H (2004).
Apoptosis induction by acetoxyscirpendiol from Paecilomyces
tenuipes in human leukaemia cell lines. Pharmazie 59:42–49.
51. Han M. D., Yeon Soo Han, Sung Hee Hyun and Hyun Woung Shin (2008)
Solubilization of water-insoluble β -glucan isolated from
Ganoderma lucidum. Journal of Environmental Biology 2: 237–242.
158
52. Han Z.H., Ye J.M., and Wang G.F (2013). Evaluation of in vivo
antioxidant activity of Hericium erinaceus polysaccharides.
International Journal of biological Macromolecules 52:66–71.
53. Hashimoto T., and Asakawa Y. (1998). Biologically active substances of
Japanese inedible mushrooms. Heterocycles 47:1067.
54. Heli A., Sontag-Strohm T. and Hannu Salovaara (2004). Viscosity of beta-
glucan in oat products. Agricultural and Food Sciences 13: 80–87.
55. Hiwatashi K., Kosaka Y., Suzuki N. Hata K., Mukaiyama T., Sakamoto K.,
Shirakawa H., Komai M. (2010). Yamabushitake mushroom
(Hericium erinaceus) improved lipid metabolism in mice fed a high-
fat diet. Bioscience, Biotechnology and Biochemistry 74: 1447–51.
56. Hobbs C. (1995). Medicinal Mushrooms: An Exploration of Tradition,
healing and culture. Santa Cruz, CA: Botanica.
57. Hoogwerf Young, JB (2000). The HOPE study. Ramipril lowered
cardiovascular risk, but vitamin E did not. Cleveland Clinic journal of
medicine 67 (4): 287–93.
58. Huang D., Cui F., Li Y., Zhang Z., Zhao J., Han X., Xiao X., Qian J., Wu
Q.
and Guan G. (2007). Nutritional requirements for the mycelial
biomass and exopolymer production by Hericium erinaceus CZ-2.
Food Technology and Biotechnology 45(4): 389–395.
59. Hui X., Pin W.R., Zheng S., and Xiang-dong C. (2010). Chemical analysis
of Hericium erinaceum polysaccharides and effect of the
polysaccharide on derma antioxidant enzymes, MMP-1 and TIMP-1
activities. International Journal of Biological Macromolecules 47:33–
36.
60. Huie C. W. and Di X. (2004). Chromatographic and electrophoretic
methods for Lingzhi pharmacologically active components. Journal of
Chromatography B 812(1): 241–257.
159
61. Israilides C., Kletsas D., Arapoglau D. (2008). In vitro cytostatic and
immunomodulatory properties of the medicinal mushroom Lentinula
edodes. Phytomedicine 15: 512–519.
62. Ivanova T.S., Krupodorova T.A., and Barshteyn V.Y. (2014). Anticancer
substances of mushroom origin. Experimental Oncology 36(2): 58–66.
63. Jannet H. B., Chaari A., Bakhrouf A., and Mighri Z. (2006) Natural
Product Research 2006
64. Joseph S., Sabulal B., and George V. (2011). Antitumor and anti-
inflammatory activities of polysaccharides isolated from Ganoderma
lucidum. Acta Pharmaceutica. 61: 335–342.
65. Kang, H. S., Choi, J. H., Cho, W. K., Park, J. C., and Choi, J. S. (2004). A
sphingolipid and tyrosinase inhibitors from the fruiting body of
Phellinus linteus. Archives of pharmacal research 27(7): 742–750.
66. Kawagishi H., Ando M., Sakamoto H., Yoshida S., Ojima F., Ishiguro Y.,
Ukai N. and Furukawa S. (1991). Hericenones C, D and E, stimulator
of nerve growth factor (NGF) synthesis from the mushroom Hericium
erinaceum. Tetrahedron Letters 32(35):45614564.
67. Kawagishi H., Ando M., Sakamoto H., Yoshida S., Ojima F., Ishiguro Y.
and Furukawa, S. (1991). Hericenones C, D and E, stimulators of
nerve growth factor (NGF)-synthesis, from the mushroom Hericium
erinaceum. Tetrahedron letters 32(35): 4561–4564.
68. Kawagishi H., Masui A., Tokuyama S., Nakamura T. (2006). Erinacines J
and K from the mycelia of Hericium erinaceium – the new title
compounds (II) exhibite poten activity against methicillin – resistant
Staphylococcus aureus. Tetrahedron 62 (36): 84638466.
69. Kawagishi H., Shimada A., Hosokawa S., Mori H., Sakamoto H., Ishiguro
Y., Sakemi S., Bordner J., Kojima N., Furukawa S. (1996). Erinacines
E, F and G, stimulators of nerve growth factor (NGF) synthesis, from
160
the mycelia of Hericium erinaceum. Tetrahedron Letters
37(41):73997402.
70. Kawagishi H., Shimada A., Shirai R., Okamoto K., Ojima F., Sakamoto H.,
Ishiguro Y., Furukawa S. (1994). Erinacines A, B and C, strong
stimulators of nerve growth factor (NGF) synthesis, from the mycelia
of Hericium erinaceum. Tetrahedron Letters 35(10): 15691572.
71. Kawagishi H., Ando M.., Shinba K., Sakamoto H., Yoshida S., Ojima, F.,
and Furukawa S. (1992). Chromans, hericenones F, G and H from the
mushroom Hericium erinaceum. Phytochemistry 32(1): 175–178.
72. Kawagishi M., Ando M., and Mizuno T. (1990). Hericenone A and B as
cytotoxic principles from the mushroom Hericium erinaceum.
Tetrahedron Letters 31(3): 373376.
73. Keerigan R.W. (2005). a cultivated edible and medicinal mushroom, and its
synonyms. Mycologia 97(1): Agaricus subrufescens, 12–24.
74. Kim JB. (2005). Three dimentional tissue culture models in cancer biology.
Seminar in Cancer Biology 15:365377.
75. Kim M.Y., Park M.H., and Kim G.H. (1997). Effects of mushroom protein
– bound polysaccharide on the blood glucose levels and energy
metabolism in streptozotocin- induced diabetic rats. Journal of Korean
Nutrition 30, 743750.
76. Kim S.P. (2012). Hericium erinaceus mushroom extracts protect infected
mice against Salmonella typhimurium-induced liver damage and
mortality by stimulation of innate immune cells. Journal of
Agricultural and Food Chemistry. Pp A-G.
77. Kim S.P., Kang M.Y., Choi Y.H., et al. (2011). Mechanism of Hericium
erinaceus (Yamabushitake) mushroom induced apoptosis of U937
human monocytic leukemia cells. Food and Function 2: 348356.
78. Kim S.P., Kang M.Y., Kim J.H., Nam S.H., Friedman M. (2011).
Composition and mechanism of antitumor effects of Hericium
161
erinaceus mushroom extracts in tumor –bearing mice. Journal of
Agricultural and Food Chemistry 59:98619869.
79. Kim SH., Song YS., Kim SK, Kim BC., Lim CJ, Park EH. (2004). Anti-
inflammatory and related pharmacological activities of the n-BuOH
subfraction of mushroom Phellinus linteus. Journal of
Ethnopharmacology 93:141–146.
80. Kimlin LC., Casagrande G., and Virador V.M. (2011). In vitro three
dimensional (3D) models in cancer research: an update. Molecular
carcinogenesis. Wiley Periodicals, INC. 16 pages.
81. Kodama N., Harada N., Nanba H. (2002). A polysaccharide extract from
Grifola frondosa, induces Th-1 dominant responses in carcinoma –
bearing BALB/c mice. Japanese Journal of Pharmacology 90(4):
357–360
82. Kogan G. (2000). (13, 16) β-D glucans of yeast and fungi and their
biological activity. Studies in Natural Products Chemistry 23: 107–
152.
83. Komoda Y., Shimizu M., Sonoda Y.., and Sato Y. (1989). Ganoderic acid
and its derivatives as cholesterol synthesis inhibitors. Chemical and
Pharmaceutical Bulletin 37:531–3.
84. Koyama K., Imaizumi T., Akiba M, Kinoshita K., Takahashi L., Suzuki A.
et al. (1997). Antinociceptive components of Ganoderma lucidum.
Planta Medica. 63:224–227.
85. Krystyna S.W., Szypowski J., and Los R. (2012). Evaluation of
polysaccharides content in fruit bodies and their antimicrobial activity
of four Ganoderma lucidum (W Curt.: fr.) P. karst. Strains cultivated
on different wood type substrates. Acta Societatis Botanicorum
Poloniae 81(1): 17–21.
86. Kumar G.P., Navya K., Ramya E.M., Venkataramana M., Anand T., and
Anilakumar K.R. (2013). DNA damage protecting and free radical
162
scavenging properties of Terminalia arjuna bark in PC-12 cells and
plasmid DNA. Free Radicals and Antioxidants 3: 3539
87. Le Mai Huong, Ha Phuong Thu, Nguyen Thi Bich Thuy, Tran Thi Hong
Ha, Ha Thi Minh Thi, Mai Thu Trang, Tran Thi Nhu Hang, Do Huu
Nghi, Nguyen Xuan Phuc, and Duong Tuan Quang (2011).
Preparation and antitumor – promoting activity of curcumin
encapsulated by 1,3 beta glucan isolated from Vietnam medicinal
mushroom Hericium erinaceum. Chemistry Letters 40 (8): 846–848.
88. Leatham G.F. (1985) Extracellular enzymes produced by the cultivated
mushroom Lentinus edodes during degradation of a lignocellulosic
medium. Applied and Environmental Microbiology. 859–867.
89. Lee J. S., Wee J. W., Lee H. Y., An H. S., Hong E. K. (2010) Effects of
ascorbic acid and uracil on exo-polysaccharide production with
Hericium erenacius in liquid culture. Biotechnology and Bioprocess
engineering 15: 453–459.
90. Lee H.H., Jong S.L., Cho J.Y., Kim Y.E. and Hong E.K. (2009). Study on
immunostimulating activity of macrophage treated with purified
polysaccharides from liquid culture and fruiting body of Lentinus
edodes. Journal of Microbiology and Biotechnology 19(6): 566572.
91. Lee IK, Yun BS, Cho SM, Kim WG, Kim JP, and Ryoo IJ. (1996).
Betulinans A and B, two benzoquinone compounds from Lenzites
betulina. Journal of Natural Products 59:1090–2.
92. Lee J.S., Cho J.Y., and Hong E.K. (2009). Study on macrophage activation
and structural characteristics of purified polysaccharides from the
liquid culture broth of Hericium erinaceus. Carbohydrate Polymers
78:162–168.
93. Lee J.S., Min K.M., Cho J.Y., and Hong E.K. (2009). Study of macrophage
activation and structural characteristics of purified polysaccharides
163
from the fruiting body of Hericium erinaceus. Journal of
Microbiology and Biotechnology 19(9):951–959.
94. Lee S., Park S., Oh JW., and Yang C. (1998). Natural inhibitors for protein
prenyltransferase. Planta Medica 64:303–8
95. Lee S.J. and Hong E.K (2010). Hericium erinaceus enhances doxorubicin-
induced apoptosis in human hepatocellular carcinoma cells. Cancer
Letters 297: 144–154.
96. Leung M.Y.K., Liu C., Koon J.C.M and Fung K.P. (2006). Polysaccharide
biological response modifier. Immunology Letter 105: 101–114.
97. Li W., Zhou W., Lee D-S., Shim S.H., Kim Y.C., Kim Y.H., Kim Y.C.
(2014). Hericirine, a novel anti-inflammatory alkaloid from Hericium
erinaceum. Tetrahedron Letters 55(30): 4086–4090.
98. Liers, C., Ullrich R., Steffen K.T., Hatakka, A., and Hofrichter M. (2006).
Mineralization of
14
C-labelled synthetic lignin and extracellular enzym
activities of the wood-colonizing ascomycetes Xylaria hypoxylon and
Xylaria polymorpha. Applied Microbiology and Biotechnology
69:573–579
99. Likhitayawuid K., Angerhofer C.K., Cordell G.A., Pezzuto J.M., and
Ruangrungsi N. (1993). Cytotoxic and antimalarial
bisbenzylisoquinoline alkaloids from Sephania erecta. Jounal of
Natural Products 56(1): 30–38.
100. Lindequist U., Niedermeyer T. H., and Jülich W.D. (2005). The
pharmacological potential of mushrooms. Evidence-Based
Complementary and Alternative Medicine 2(3): 285–299.
101. Lu Q.Q., Tian J.M., Wei J., and Gao J.M. (2014). Bioactive metabolites
from the mycelia of the basidiomycete Hericium erinaceum. Natural
Products Research 28(6): 12881292.
102. Ma B.J., Yu, H.J., Shen J.W., Ruan Y., Zhao X., Zhou H., Wu TT.
(2010). Isolation and structure elucidation of two new aromatic
164
compounds, hericenone I (I) and hericene D (II), with marked
cytotoxic activity against EC109 cell line. The Journal of Antibiotics
63(12): 713715.
103. Mah-Lee Ng. and Ann Teck Y. (2002). Inhibition of human colon
carcinoma development by lentinan from shiitake mushrooms
(Lentinus edodes). The journal of Alternative and Complementary
Medicine 8(5): 581589.
104. Mayell M. (2001). Maitake extracts and their therapeutic potential – A
review. Alternative Medicin Reviews. 6(1): 4860.
105. Medina E.J., Berruguilla E., Romero I., Algarra I., Collado A., Garrido
F., and Garcia-Lora A. (2008). The immunomodulator PSK induces in
vitro cytotoxic activity in tumour cell lines via arrest of cell cycle and
induction of apoptosis. BMC Cancer 8:78.
106. Miller G.L. (1959). Use of dinitrosalicylic acid reagent for determination
of reducing sugar. Analytical Chemistry 31(3): 426–428.
107. Min BS, Gao JJ, Hattori M, Lee HK., and Kim YH. (2001).
Anticomplement activity of terpenoids from the spores of Ganoderma
lucidum. Planta Medica 67:811–4
108. Miyanishi N., Iwamoto Y., Watanabe E., and Oda T. (2003). Induction
of TNF-α production from human peripheral blood monocytes with
beta 1,3-glucan oligomer prepared from laminarin with β-1,3-
glucanase from Bacillus clausii NM-1. Journal of Bioscience and
Bioengineering 95(2): 192195.
109. Mizuno T. (1995b). Bioactive biomolecules of mushrooms: food
function and medicinal effect of mushroom fungi. Food Review
International 11(1):7–21.
110. Mizuno T. (1999). Bioactive substances in Hericium erinaceus
(Bull.:Fr.) Pers. (Yamabushitake), and its medicinal utilization.
International Journal of Medicinal Mushrooms 1:105–19.
165
111. Mizuno T., Zhuang C., Abe K., Okamoto H., Kiho T., Ukai S., Leclerc
S., Meijer L. (1999). Antitumor and hypoglycemic activities of
polysaccharides from the sclerotia and mycelia of Inonotus obliquus
(Pers.: Fr.) Pil. (Aphyllophoromycetideae). International Journal of
Medicinal Mushrooms 1:301–316.
112. Mizuno T., Saito H., Nishitoba T., Kawagishi H. (1995a). Antitumor-
active substances from mushrooms. Food Review International 11:23–
61.
113. Moon I.J., Chung S.R., and Jeune K.H. (1995). Mitotic stimulation and
cancer cell agglutination of the lectin from Lentinus edodes. Yakhak
Hoeji. 39(3):260267
114. Mori K., Inatomi S., Ouchi K., Azumi Y., and Tuchida T. (2009).
Improving effects of the mushroom yamabushitake (Hericium
erinaceus) on mild cognitive impairment: a double bline placebo-
controlled clinical trial. Phytotherapy Research 23: 367372.
115. Mori K., Kikuchi H., Obara Y., Iwashita M., Azumi Y., Kinugasa S., et
al. (2010). Inhibitory effect of hericenone B from Hericium erinaceus
on collagen-induced platelet aggregation. Phytomedicine 17:1082–
1085.
116. Morigiwa A., Kitabatake K., Fujimoto Y., and Ihekawa N. (1986).
Angiotensin converting enzyme inhibitory triterpenes from
Ganoderma lucidum. Chemical and Pharmaceutical Bulletin 34:3025–
3028.
117. Mothana RAA, Awadh NAA., Jansen R., Wegner U., Mentel R., and
Lindequist U. (2003). Antiviral lanostanoid triterpenes from the
fungus Ganoderma pfeifferi. Fitoterapia 74:177–180
118. Murgo A., Cannon DJ, Blatner G., Cheson BD. (1999). Clinical trials of
MGI-114. Oncology 13:233–238.
166
119. Nagano M., Shimizu K., Kondo R., Hayashi C., Sato D., Kitagawa K.,
and Ohnuki K. (2010). Reduction of depression and anxiety by 4
weeks Hericium erinaceus intake. Biomedical Research 31(4): 231–
237.
120. Nam K. S., Jo Y. S., Kim Y. H., Hyun J. W., and Kim H. W. (2001).
Cytotoxic activities of acetoxyscirpenediol and ergosterol peroxide
from Paecilomyces tenuipes. Life Sciences 69: 229–237.
121. Nikitina V.E., Tsivileva O.M., Pankratov A.N., Bychkov N.A. (2007).
Lentinula edodes biotechnology–from lentinan to lectins. Food
Technology and Biotechnology 45(3):230237.
122. Novak M. and Vetvicka V. (2009). Glucan as biological response
modifiers. Endocrine, Metabolic & Immune disorder – Drug Targets.
9: 67–75.
123. Ohno N., Miura NN., Nakajima M., and Yadomae T. (2000) Antitumor
1,3 beta glucan from cultured fruit body of Sparasis crispa. Biological
and Pharmaceutical Bulletin 23(7): 866–872.
124. Ookoshi Y. (2008). Extraction of β-glucan from the water-insoluble
residue of Hericium erinceum with combined treatments of enzyme
and microwave irradiation. Journal of Applied Glycoscience 55: 225–
229.
125. Pai-Feng Kao (2012) Structural characterization and antioxidative
activity of low-molecular-wights beta-1,3-glucan from the residue of
extracted Ganoderma lucidum fruiting bodies. Journal of Biomedicine
and Biotechnology. Article ID 673764, 8 pages
126. Pang Z., Otaka K., Maoka T., Hidaka K., Ishjima S., Oda M., Ohnishi M.
(2005). Structure of beta glucan oligomer from laminarin and its effect
on human monocytes to inhibit the proliferation of U937 cells.
Biosciene, Biotechnology and Biochemistry 69: 553–558.
167
127. Park Y.S. (2002). Effect of an exo-polysaccaride from the culture broth
of Hericium erinaceuson enhancement of growth and differentiation of
rat adrenal nerve cells. Cytotechnology 39: 155–162.
128. Peucheret P., Fons F., and Rapior S. (2006). Biological and
pharmacological activity of higher fungi: 20 year retrospective
analysis. Cryptogamie Mycologie 27(4): 311–333
129. Philip Skehan, Ritsa Storeng, Dominic Scudiero, Anne Monks, James
McMahon, David Vistica, Jonathan T.Warren, Heidi Bokesch, Susan
Kenney, and Michael R.B. (1990). New colorimetric cytotoxicity
assay for anticancer-drug screening. Journal of the National Cancer
Institute 82(13):1107
130. Philippousis A., Diamantopoulou P., Papadopoulou K., Lakhtar H.,
Roussos S., Parissopoulos G., and Papanikolaou S. (2011). Biomass,
laccase and endoglucanase production by Lentinula edodes during
solid state fermentation of reed grass, bean stalks and wheat straw
residues. World Journal of Microbiology and Biotechnology 27: 285–
297.
131. Radzki W. and Kalbarczyk J. (2010). Water soluble polysaccharide
content in three species of edible and medicinal mushrooms: Lentinula
edodes, Pleurotus ostreatus, Agaricus blazei. Herva poloniea 56: 31–
38.
132. Rau U. (2009). Production and structural analysis of the polysaccharide
secreted by Trametes (Coriolus) versicolor ATCC 200801. Applied
Microbiology and Biotechnology 81: 827–837.
133. Ren L., Conrad Perera and Yacine Hemar (2012). Anti-tumor activity of
mushroom polysaccharides: a review. Food and Function 3: 1118–
1130.
134. Rincao V.P., Yamamoto K.A., Ricardo N.M., Soares SA., Meirelles LD.,
Nozawa C., and Linhares RE. (2012). Polysaccharide and extracts
168
from Lentinula edodes: structure features and antiviral activity.
Virology Journal 9: 37
135. Sakaki T., Takasuka N., Chihara G., and Maeda YY. (1976). Antimumor
activity of degraded products of lentinan: its correlation with
molecular weight. Gan. 67: 191–195.
136. Samuel Irwin (1967). Drug screening and evaluation of new compounds
in animal, pp. 36–55. In “Animal and clinical Pharmacologic
Techniques in Drug Evaluation” - Med. Pub. Chicago.
137. Sano M., Yoshino K., Matsuzawa T., and Ikekawa T. (2002). Inhibitory
effects of edible higher basidiomycetes mushroom extracts on mouse
type IV allergy. International of Medicinal Mushrooms 4:37–41.
138. Santos G.W. and Masour H. (1968). Cloning of syngeneic Hematopoietic
cells in the spleens of mice and rats pretreated with cytotoxic drugs.
Blood. 32: 630–637.
139. Sasaki T., Takasuka N., Chihara G., and Maeda Y.Y. (1976). Antitumor
activity of degraded products of lentinan: its correlation with
molecular weight. Gan. 67: 191–195.
140. Seok L.J., Min K.M., Cho J.Y., and Hong E.K. (2009). Study of
macrophage activation and structural characteristics of purified
polysaccharides from the fruiting body of Hericium erinaceus. Journal
of Microbiology and Biotechnology 19(9): 951–959
141. Seviour R.J, Schmid F., and Campbel B.S. (2011). Fungal
exopolysaccharides, chaper 3. In Polysaccharides in Medicinal and
Pharmaceutical Application. Published by Smithers Rapra, UK.
142. Shela G., Olga M. B., Elena K., Antonin L., Milan C., Nuria G. M.,
Ratiporn H., Yong- Seo P., Soon-Teck J., and Simon T. (2004).
Bioactive compounds and antioxidant potential in fresh and dried Jaffa
sweeties, a new kind of citrus fruit Journal of the Science of Food and
Agriculture 84(12): 1459–1463.
169
143. Shi B. J., Nie X. H., Chen L. Z., Liu Y. L., and Tao W. Y. (2007).
Anticancer activities of a chemically sulfated polysaccharide obtained
from Grifola frondosa and its combination with 5-Fluorouracil against
human gastric carcinoma cells. Carbohydrate polymers 68(4): 687–
692.
144. Silman I. and Sussman J.L. (2005). Acetylcholinesterase: Classical and
non-classical functions and pharmacology. Current opinion
pharmacology 5: 293–302.
145. Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D.,
Warren J.T., Bokesch H., Kenney S. and Boyd M.R. (1991). New
colorimetric cytotoxicity assay for anticancer agents. European
Journal of Cancer 27:1162–1168.
146. Smith J., Rowan and Sullivan R. (2002). Medicinal mushrooms: their
therapeutic properties and current clinical use with special emphasis
on cancer treatments. Cancer Research UK, University of Strathclyde.
Page 2463
147. Smith J. E., Rowan N.J., and Sullivan R. (2002). Medicinal mushrooms:
a rapidly developing area of biotechnology for cancer therapy and
other bioactivities. Biotechnology letters 24(22): 1839–1845.
148. Sobieralski K., Siwulski M., Lisiecka J., Jedryczka M., Golak I., and
Fruzyn SJW. (2012). Fungi-derived beta glucan as a component of
functional food. Acta Scientiarum Polonorum 11(4): 111–128.
149. Son CG., Shin JW., Cho JH., Cho CH., Yun CH., and Han SH. (2006).
Induction of murine interleukin-1 β-expression by water soluble
components from Hericium erinaceum. Acta Pharmacologica Sinica
27(8):10581064.
150. Su C.Y, Shiao M.S. and Wang C.T. (1999). Predominant inhibition of
ganodermic acid S on the thromboxane A2-dependent pathway in
170
human platelets response to collagen. Biochimica et Biophysica Acta
1437:223–34.
151. Sugiyama K., Akachi T., and Yamakawa A. (1995). Eritadenine induced
alteration of hepatic phospholipid metabolism in relation to its
hypocholesterolemic action in rats. Nutritional Biochemistry 6: 8087.
152. Surenjav U., Zhang L., Xu X., Zhang X., and Zeng F. (2006). Effects of
molecular structure on antitumor activities of (1-3) β- glucans from
different Lentinus edodes. Carbohydrate Polymer 63:97–104.
153. Tabata K., Ito W., Kojima T., Kawabata S., and Misaki A. (1981).
Ultrasonic degradation of schizophyllan, an antitumor polysaccharide
produced by Schizophyllum commune Fries. Carbohydrate Research
89(1): 121–135.
154. Tan R. X., and Chen J. H. (2003). The cerebrosides. Natural product
reports 20(5): 509–534.
155. Thoma C.R., Zimmermann M., Agarkova I., Kelm JM., and Krek W.
(2014). 3D cell culture systems modeling tumor growth determinants
in cancer target discovery. Advanced Drug Delivery Reviews 69-
70:29–41.
156. Turner A. (1965). Screening methods in pharmacology, Academic press,
New York and London, pp. 60–68.
157. Villares A., Vivarancho L.M., and Guillamon E. (2012). Structural
features and healthy properties of polysaccharides occurring in
mushrooms. Agriculture 2: 452–471.
158. Vincen E.C., and Liu F. (2000). Immunomodulation and anticancer
activity of polysaccharide-protein complexes. Current Medicinal
Chemistry 7: 715–729.
159. Volman J.J., Ramakers J.D., and Plat J. (2008). Dietary modulation of
immune function by beta glucan. Physiology and Behavior 94:
276284.
171
160. Volpon L., Young C.R., Matte A. and Gehring K. (2006). NMR structure
of the enzyme GatB of the galactitol-specific phosphoenolpyruvate-
dependent phosphotransferase system and its interaction with GatA.
Protein Science 15(10): 2435–2441.
161. Wang J., Zhang L., Yu Y., and Cheung PC. (2009). Enhancement of
antitumor activities in sulfated and carboxymethylated polysaccharides
of Ganoderma lucidum. Journal of Agriculural and Food Chemistry
57:10565–10572.
162. Wang J. and Zhang L. (2009). Structure and chain conformation of five
water-soluble derivatives of a b-D-glucan isolated from Ganoderma
lucidum. Carbohydrate Research 344: 105–112.
163. Wang J.C., Shu H.H., Wang J.T., Chen K.S., and Chia Y.C. (2005).
Hypoglycemic effect of extract of Hericium erinaceus. Journal of the
Science of Food and Agriculture 85: 641646.
164. Wang X., Xu X., and Zhang L. (2008). Thermally induced conformation
transition of triple – helical lentinan in NaCL aqueous solution. The
Journal of Physical Chemistry 112: 1034310351.
165. Wang X. Z., Wu Y. L., Jiang S., and Singh G. (2000). General and
efficient syntheses of C18-4, 8-Sphingadienines via SN2'-Type
homoallylic coupling reactions mediated by thioether-stabilized
copper reagents. The Journal of organic chemistry 65(24): 8146–8151.
166. Wasser S. P. and Weis A. L. (1999). Medicinal properties of substances
occurring in higher basidiomycetes mushrooms: current perspectives,
International Journal of Medicinal Mushrooms 1:31–62.
167. Wasser S.P. (2002): Medicinal mushrooms as a source of antitumor and
immunomodulating polysaccharides. Application of Microbiological
Biotechnology 60: 258–274.
168. Wasser S.P. (2005). Shiitake (Lentinus edodes). In Encyclopedia of
dietary supplements. Marcel Dekker, Inc. New York, pp 653664.
172
169. WHO (2000). Working group on the safety and efficacy of herbal
medicine. Report of regional office for the Western Pacific of the
World Health Organisation.
170. Williamson G., Kroon P.A., and Faulds C.B. (1998). Hairy plant
polysachcaride: a close shave with microbial esterases. Microbiology
144:2011–2023
171. Wong K.H., Naidu M., David P., Abdulla MA., Abdullah N.,
Kuppusamyl UR., and Sabaranam V. (2011). Peripheral nerve
regeneration following crush injury to rat peroneal nerve by aqueous
extract of medicinal mushroom Hericium erinaceus (Bull.:Fr) Pers.
(Aphyllophoromycetideae). Evidence based Complementary and
Alternative Medicine. Article ID 580752, 10 pages.
172. Wong K.H., Sabaratnam V., Abdullah N., Kuppusamy U.R., and Naidu
M. (2009). Effects of cultivation techniques and processing on
antimicrobial and antioxidant activities of Hericium erinaceus
(Bull.:Fr.) Pers. Extract. Food Technology and Biotechnology
47(1):4755.
173. Xu Z., Chen X., Zhong Z., Chen L., and Wang Y. (2011). Ganoderma
lucidum polysaccharides: immunomodulation and potential anti-tumor
activities. The American Journal of Chinese Medicine 39(1): 15–27.
174. Yamamoto Y. (1977). Immunopotentiating activity of the water-soluble
lignin rich fractions prepared from LEM, the extract of the solid
culture medium of Lentinus edodes mycelia. Bioscience,
Biotechnology and Biochemistry 61: 19091912
175. Yanaki T., Ito W., Tabata K., Kojima T., Norisuye T., Takano N., and
Fujita H. (1983). Corelation between the anti-tumor activity of a
polysaccharide schizophyllan and its triple-helical conformation in
dilute aqueous solution. Biophysical Chemistry 17: 337–342.
173
176. Yang BK, Park JB, and Song CH. (2003). Hypolipidemic effect of an
Exobiopolymer produced from a submerged mycelial culture of
Hericium erinaceus. Bioscience Biotechnology and Biochemistry 67:
1292–1298
177. Yim M.H., Shin J.W., Son J.Y., Oh SM., Han SH., Cho JH., Cho CK.,
Yoo HS., Lee YW., and Son CG. (2007). Soluble components of
Hericium erinaceum induce NK cell activation via production of
interleukin 12 in mice splenocytes. Acta Pharmacologica Sinica
28(6):901907.
178. Shin J.Y., Lee S., Bae IY., Yoo SH., and Lee HG. (2007). Structural and
biological study of carboxymethylated Phellinus linteus
polysaccharides. Journal of Agricultural and Food Chemistry 55:
3368−3372.
179. Yoshida O., Nakashima H., Yoshida T., Kaneko Y., Yamamoto I.,
Matsuzaki K., Uryu T., and Yamamoto N. (1988). Sulfation of the
immunomodulating polysaccharide lentinan: A novel strategy for
antivirals to human immunodeficiency virus (HIV). Biochemical
pharmacology 37(15): 2887–2981
180. Yu P., Maenz D.D., McKinnon J.J., Racz V.J., and Christensen D.A.
(2002). Release of ferulic acid from oat hulls by Aspergillus ferulic
acid esterase and Trichoderma xylanase. Journal of Agricultural and
Food Chemistry 50:1625–1630
181. Yue J.M., Chen S.N., Lin Z.W. and Han-Dong Sun. (2001). Sterols from
the fungus Lactarium volemus. Phytochemistry 56: 801–806.
182. Yusoo S., Yutaka T. and Minoru T. (2001). Chemical constituents of
Inonotus obliquus IV. Eurasian Journal of Forest Research 2: 27 –30
183. Zhan, Z. J., and Yue, J. M. (2003). New glycosphingolipids from the
fungus Catathelasma ventricosa. Journal of Natural products 66(7):
1013–1016
174
184. Zhang M., Cui S.W., Cheung P.C.K., and Wang Q. (2007). Antitumor
polysaccharides from mushrooms: a review on their isolation process,
structural characteristics and antitumor activity. Trend in Food Science
and Technology 18: 4–19
185. Zhang Z., Lv G., Pan H., Panday A., He W., and Fan L. (2012).
Antioxidant and hepatoprotective potential of endo polysaccharide
from Hericium erinaceus grown on tofu whey. International Journal
of biological Macromolecules 51: 1140–1146.
186. Zhou L., Zhang O., Zhang Y., Liu, J., and Cao Y. (2009). The shiitake
mushroom-derived immuno-stimulant lentinan protects against murine
malaria blood-stage infection by evoking adaptive immuneresponses.
Int. Immunopharmacology 9: 45562.
187. Zaidman, B.; Yassin, M.; Mahajana, J.; Wasser, S.P. Medicinal
mushroom modulators of molecular targets as cancer therapeutics.
Appl. Microbiol. Biotechnol., 2005, 67, 453-468.
i
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_chiet_tach_cac_chat_co_hoat_tinh_khang_u.pdf