Kết quả nghiên cứu đa dạng loài và thành phần hóa học trong tinh dầu của một số loài
thuộc họ Sim (Myrtaceae Juss. 1789) ở tỉnh Hà Tĩnh đã đạt được các mục tiêu và nội dung
của đề tài đã đề ra, cụ thể:
1. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 63 loài thuộc 13 chi trong họ Sim
(Myrtaceae) ở tỉnh Hà Tĩnh. Trong đó đa dạng nhất là chi Syzygium với 31 loài.
2. Bổ sung 38 loài và 9 chi trong họ Sim (Myrtaceae) có thêm vùng phân bố ở
tỉnh Hà Tĩnh. Ghi nhận chi Feijoa với loài Feijoa sellowiana (O.Berg.) O.Berg và chi
Myrciaria với loài Myrciaria cauliflora (Mart.) O.Berg có phân bố ở Việt Nam.
3. Đã mô tả một số đặc điểm sinh học (đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái,
phân bố và giá trị sử dụng) của 63 loài. Tất cả các loài trên đều có giá trị sử dụng: Cây
cho tinh dầu với 63 loài, cây lấy gỗ với 48 loài, cây làm thuốc với 32 loài, cây cho quả
ăn được với 25 loài, cây làm cảnh với 11 loài, cây có công dụng khác với 7 loài và cây
cho tanin, thuốc nhuộm với 4 loài.
4. Đã xác định được hàm lượng và thành phần hóa học trong tinh dầu lá của 11
loài thuộc 05 chi, tinh dầu hoa và tinh dầu quả của 1 loài. Lần đầu tiên cung cấp dẫn liệu
về tinh dầu lá của 09 loài thuộc họ Sim (Myrtaceae): Trâm vối lá đen (Cleistocalyx
nigrans (Gagnep.) Merr. & Perry), Trâm gân mạng (Cleistocalyx retinervius Merr. &
Perry), Thập tử hoa nhỏ (Decaspermum parviflorum (Lamk.) J. Scott), Sim rừng lớn
(Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr. & Perry), Trâm bullock (Syzygium bullockii
(Hance) Merry & Perry), Trâm hance (Syzygium hancei Merr.& Perry), Trâm hoa dài
(Syzygium lineatum (DC.) Merr. & Perry), Trâm quả trắng (Syzygium tsoongii (Merr.)
Merr. & Perry) và Trâm tích lan (Syzygium zeylanicum (L.) DC. Lần đầu tiên cung cấp
dẫn liệu về tinh dầu hoa và tinh dầu quả của 01 loài thuộc họ Sim (Myrtaceae): Thập tử
hoa nhỏ (Decaspermum parviflorum (Lamk.) J. Scott).
252 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đa dạng loài và thành phần hóa học tinh dầu một số loài thuộc họ sim (Myrtaceae juss. 1789) ở tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia Hà Nội, Hà Nội.
[29]. Trần Đình Lý & cs (1993), 1900 loài cây có ích ở Việt Nam, Nxb Thế Giới, Hà Nội.
[30]. Mackenzie, Catherine và Mather, Robert (ICEM) (2016), Báo cáo đánh giá tổn
thương do biến đổi khí hậu cấp tỉnh, tỉnh Hà Tĩnh, Viến Chiến lược, Chính sách
tài nguyên và môi trường (ISPONRE), Hà Nội.
[31]. Lã Đình Mỡi và cộng sự (2001), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam,
Tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[32]. Lã Đình Mỡi và cộng sự (2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam,
Tập 2, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[33]. Nguyễn Minh Nguyệt (2014), Cơ sở cảnh quan học cho việc sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Hà
Tĩnh, Luận án tiến sĩ Địa lí, Trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội, Hà Nội.
[34]. Nguyễn Thanh Nhàn (2017), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch
tại Vườn Quốc gia Pù Mát - Nghệ An, nguyên nhân gây suy giảm và các giải pháp
bảo tồn bền vững, Luận án tiến sĩ Sinh học, Trường Đại học Vinh, Nghệ An.
[35]. Trần Huy Thái và cộng sự (2001), “Góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của
cây Chổi xuể Baeckea frutescens L. ở Việt Nam”, Tuyển tập công trình nghiên
cứu Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[36]. Lê Mạnh Thạnh, Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô (2003), Đa dạng sinh học hệ nấm
và thực vật ở Vườn Quốc Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[37]. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, Nxb Đại học Quốc Gia
Hà Nội, Hà Nội.
[38]. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực vật,
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
[39]. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học
Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
[40]. Đậu Bá Thìn, Đỗ Ngọc Đài, Phạm Hồng Ban (2016), Đa dạng hệ thực vật bậc
cao có mạch ở khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa, Nxb Nông
Nghiệp, Hà Nội.
[41]. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ
113
thuật, Hà Nội.
[42]. Thái Văn Trừng (1999), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[43]. Viện dược liệu (2016), Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội.
[44]. Nguyễn Thị Yến (2015), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật trong các hệ sinh thái
rừng ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ làm cơ sở cho công tác quy hoạch
và bảo tồn, Luận án tiến sĩ Sinh học, Trường Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
2. Tiếng Anh
[45]. Adams R. P. (2007). Identification of essential oil components by gas chromato
graphy/massspectrometry, 4th Edition, Allured Publishing, Carol Stream, Illinois, USA.
[46]. Ambrož M. et al (2019), “Sesquiterpenes α-humulene and β-caryophyllene oxide
enhance the efficacy of 5-fluorouracil and oxaliplatin in colon cancer cells”, Acta
Pharm, 69 (1), 121-128.
[47]. Ames Sibin A. P. et al (2018), “β-Caryophyllene, the major constituent of
copaiba oil, reduces systemic inflammation and oxidative stress in arthritic rats”,
Journal of Cellular Biochemistry, 119 (12), 10262-10277.
[48]. Ana Cristina da Silva Rivas et al. (2012), “Biological activities of α-Pinene and
β-pinene enantiomers”, Molecules Journal, 17 (6), 6305-6316.
[49]. Ashton P. S. (1981), “Myrtaceae”, A revised Handbook to the Flora of Ceylon,
Vol. 2, Oxonian Press, Faridabad.
[50]. Bajpai V. K., Dung N. T., Suh H. J., Kang S. C. (2010), “Antibacterial activity of
essential oil and extracts of Cleistocalyx operculatus buds against the bacteria of
Xanthomonas spp.”, Journal of the American Oil Chemists’ Society, 87, 1341-1349.
[51]. Bhuiyan M. N. I. et al (2010), “Constituents of the essential oil from leaves and
buds of clove (Syzygium caryophyllatum (L.) Alston)”, African Journal of Plant
Science, 4 (11), 451-454.
[52]. Boyle W. (1955), “Spices and essential oils as preservatives”, The American
Perfumer and Essential Oil Review, Vol. 66, Robbins Perfumer Co., New York,
USA, 25-28.
[53]. Brophy J. J., Robert J. G. & Forster P. I. (2005). “The Leaf Oils of the Australian
114
Species of Decaspermum (Myrtaceae)”.Journal of Essential Oil Research, 17,
611-613.
[54]. Brummitt R. K. (ed.) (1992), Vascular Plant Families and Genera, Kew, UK.
[55]. Chalannavar R. K., Baijnath H., Odhav B. (2011),“Chemical constituents of the
essential oil from Syzygium cordatum (Myrtaceae)”, Afr. J. Biotechnol.,10 (14),
2741-2745.
[56]. Chantaranothai P. & Parnell J. A. N. (2002), “Myrtaceae”, Flora of Thailand,
Vol.7, Part 4, The Forest Herbarium, Royal Forest Department, Bangkok.
[57]. Chen J. & Craven L. A. (2007), “Myrtaceae”, Flora of China, Vol. 13, Science
Press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St Louis, Missouri.
[58]. Chippendale G. M. (1988), “Eucalyptus, Angophora (Myrtaceae)”, Flora of
Australia, Vol. 19, Australian Government Publishing Service, Canberra.
[59]. Christenhusz Maarten J. M. & Byng James W. (2016), “The number of known
plant species in the world and its annual increase”, Phytotaxa, 261 (3), 201-217.
[60]. Christophe Wiart (2006), Medicinal plants of the Asia-Pacific: Drugs for the
Future?, World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd, Malaysia.
[61]. Clevenger J. F. (1928). “Apparatus for determination of volatile oil”,J. Am.
Pharm. Assoc, 17, 346-349.
[62]. Do N. Dai et al (2015), “Chemical Composition of Essential Oil of Baeckea
frutescens L.”, International Research Journal of Pure & Applied Chemistry, 8
(1), 26-32.
[63]. Dung N. T., Bajpai V. K., Yoon J. I., Kang S. C. (2009), “Anti-inflammatory
effects of essential oil isolated from the buds of Cleistocalyx operculatus (Roxb.)
Merr and Perry.”, Food Chem Toxicol, 47 (2), 449-453.
[64]. Dung N. T., Kim J. M., Kang S. C. (2008), “Chemical composition, antimicrobial
and antioxidant activities of the essential oil and the ethanol extract of
Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr and Perry buds”, Food Chem. Toxicol.,
46, 3632-3639.
[65]. Dung N. X. et al “GC and GC/MS Analysis of the Leaf Oil of Cleistocalyx
operculatus Roxb. Merr. et Perry (Syn. Eugenia operculata Roxb.; Syzygicum
mervosum DC.)”, Journal of Essential Oil Research, 6 (6), 661-662.
115
[66]. Dung N. X., Thang T. D. (2005), Terpenoids and Applications, Hanoi National
University Publisher, Vietnam.
[67]. Elansary H. O. et al. (2012),“Chemical composition, antibacterial and antioxidant
activities of leaves essential oils from Syzygium cumini L., Cupressus sempervirens
L. and Lantana camara L. from Egypt”, J. Agri. Sc., 4 (10), 144-152.
[68]. Espinosa S. et al (2019), “Chemical, Enantioselective, and Sensory Analysis of a
Cholinesterase Inhibitor Essential Oil from Coreopsis triloba SF Blake
(Asteraceae)”, Plants, 8 (11), 1-448.
[69]. Fabian Brambach, James W. Byng, Heike Culmsee (2017), “Five new species of
Syzygium (Myrtaceae) from Sulawesi, Indonesia”, PhytoKeys, 81, 47-78.
[70]. Fidyt K. et al (2016), “β-caryophyllene and β-caryophyllene oxide-natural compounds
of anticancer and analgesic properties”, Cancer Medicine,5 (10), 3007-3017.
[71]. Figueiredo E. et al (2011), “Annotated catalogue of the flowering plants of São
Tomé and Príncipe Bothalia”, Bothalia - African Biodiversity and Conservation,
41 (1), 41-82.
[72]. Gia-Buu Tran, Nghia-Thu Tram Le and Sao-Mai Dam (2018), “Potential Use of
Essential Oil Isolated from Cleistocalyx operculatus Leaves as a Topical
Dermatological Agent for Treatment of Burn Wound”, Dermatology Research
and Practice, Article ID 2730169.
[73]. Govaerts R. et al (2008), World Checklist of Myrtaceae, Royal Botanic Gardens,
London, England.
[74]. Guenther E. (1948), The Essential Oils, Vol. 2, Van Nostrand Company Inc, New
York, USA.
[75]. Hammer K. A., Carson C. F., Riley T. V. (1999), “Antimicrobial activity of
essential oils and other plant extracts”, Journal of Applied Microbiology, 86 (6),
985-990.
[76]. Heller S. R. and Milne G. W. A. (1983), EPA/NIH Mass Spectral Data Base,
U.S. Government Printing Office, Washington DC, USA.
[77]. Hooker J. D. et al (1879), In Flora of British India, Vol. 2, L. Reeve &Co.,
London, England.
[78]. Hou J. et al (2019), “α-Pinene Induces Apoptotic Cell Death via Caspase
116
Activation in Human Ovarian Cancer Cells”, Med. Sci. Monit, 25, 6631-6638.
[79]. Joseph J. B., Robert J. G. and Paul I. F. (1997), “The Leaf Essential Oils of the
Australian Species of Rhodamnia (Myrtaceae)”, Flavour and Fragrance Journal,
12, 345-354.
[80]. Joulain D. and W. A. Koenig (1998), The Atlas of Spectral Data of Sesquiterpene
Hydrocarbons, E. B. Verlag, Hamburg, Germany.
[81]. Klaudyna F. et al (2016), “β-caryophyllene and β-caryophyllene oxide-natural
compounds of anticancer and analgesic properties”, Cancer Medicine, 5 (10),
3007-3017.
[82]. Kovaè J. et al (2015), “Antibiotic resistance modulation and modes of action of
(-)-α-pinene in Campylobacterjejuni”, PLoS One, 10 (4), e0122871.
[83]. Lawrence B. M. (1992-1994), Essential oils, Allured Publishing Corporation,
New York, USA.
[84]. Lawrence B. M. (1995-1997), Progress in essential oils, Allured Publishing
Corporation, New York, USA.
[85]. Lawrence B. M. (2001), “Progress in Essential oils”, Perfumer & Flavorist, 26,
44-57.
[86]. Lawrence B.M. (1985), World production of Essential Oil, 10, Perfum Flav, New
York, USA.
[87]. Le T. Huong et al (2017), “Essential Oils from Syzygium grande (Wight) Walp.
and Syzygium sterrophyllum Merr. et Perry”, Journal of Essential Oil Bearing
Plants, 20 (6), 1620-1626.
[88]. Le Trong Trai et al (1996), An investment plan for Ke Go Nature Reserve, Ha
Tinh province, Vietnam, BirdLife International and the Forest Inventory and
Planning Institute, Ha Noi.
[89]. Liu K. et al (2012), “Isolation and biological activities of decanal, linalool,
valencene, and octanal from sweet orange oil”, J Food Sci, 77 (11), 1156-1161.
[90]. Long D. G. & Rae S. J. (1991), “Myrtaceae”, Flora of Bhutan, Royal Botanic
Garden, Edinburgh.
[91]. Mark Newman et al (2007), A Checklist of the Vascular Plants of Lao PDR,
Royal Botanic Garden Edinburgh, Scotland, UK.
117
[92]. Mckane L. & J. Kandel (1996), Microbiology, McGraw-Hill, INC.
[93]. Merrill E. D. & Perry L. M. (1942), “Plantae Papuanae Archoldianae IX”,
Journal of the Arnold Arboretum, Vol. 23, 233-297.
[94]. National Institute of Science and Technology (2011), Chemistry Web Book. Data
from NIST Standard Reference Database 69, USA.
[95]. Neil Snow&Lyn A. Craven (2010), “Five New Species of Syzygium (Myrtaceae)
from New Guinea”, Harvard Papers in Botany, 15 (1), 123-136.
[96]. Nguyen Xuan Dung et al (1999), “Chemical composition of the flower oil of
Rhodomyrtus tomentosa in Vietnam”, Journal of Materia Medica, 4 (4), 13-15.
[97]. Noura S. D., Suraj K. P., William N. S. (2015), “Leaf essential oil composition,
antimicrobial and cytotoxic activities of Cleistocalyx operculatus from Hetauda,
Nepal”, American Journal of Essential Oils and Natural Products, 3 (1), 34-37.
[98]. Oyen L. P. A., N. X. Dung (Editors) (1999), Plant Resources of South East Asia:
Essential Oil Plants, Backhuys Publishers, Leiden, TheNetherlands.
[99]. Peter G. Wilson et al (2001), Myrtaceae Revisited: A Reassessment of
Infrafamilial Groups, Vol. 88, Wiley, USA.
[100]. Pino J. A. et al (2001), “Essential oil from buds and leaves of clove (Syzygium
aromaticum (L.) Merr. et Perry) grown in Cuba”, Journal of Essential Oil
Research, 13 (4), 278-279.
[101]. Raina V. K. et al (2001), “Essential oil composition of Syzygium aromaticum leaf
from Little Andaman, India”, Flavour and Fragrance Journal, 16 (5), 334-336.
[102]. Raju K. C., Himansu B. and Bharti O. (2011), “Chemical constituents of the
essential oil from Syzygium cordatum (Myrtaceae)”, African Journal of
Biotechnology, 10 (14), 2741-2745.
[103]. Rameshkumar K. B. et al (2015), “Leaf Essential Oil Composition of Six
Syzygium Species from the Western Ghats, South India”, Records of natural
products, 9 (4), 592-596.
[104]. Razafimamonjison G. et al. (2014), “Bud, leaf and stem essential oil composition
of Syzygium aromaticum from Madagascar, Indonesia and Zanzibar”,
International Journal of Basic and Applied Sciences, 3 (3), 224-233.
[105]. Renda G. et al (2019), “The Volatile Chemical Compo-sitions of the Essential
118
Oil/SPME and Enzyme Inhibitory and Radical Scavenging Activities of Solvent
Extracts and the Essential oils from Coronilla orientalis Miller and C. varia L. grows
in Turkey”, Iranian Journal of Pharmaceutical Research, 18 (4), 1831-1842.
[106]. Richard Wettstein (1924), Handbuch der systematischen Botanik, The Franz
Deuticke publisher, New York, USA.
[107]. Roland Eve, Nguyen Viet Dung and Marianne Meijboon (1998), “List of Species
- Fauna and Flora”, Vu Quang Nature Reserve, Vol. 2 (No.1), Ha Noi.
[108]. Sayonara M. S. et al (2011), “Essential Oils from Different Plant Parts of
Eucalyptus cinerea F. Muell. ex Benth. (Myrtaceae) as a Source of 1,8-Cineole
and Their Bioactivities”, Pharmaceuticals, 4(12),1535-1550.
[109]. Shafagha A., Shafaghatlonbar M. (2011), “Antimicrobial activity and chemical
constituents of the essential oils from flower, leaf and stem of Gypsophila bicolor
from Iran”, Nat. Prod. Commun., 6 (2), 275-276.
[110]. Sharma et al. (2014), “Evaluation of antibacterial properties of essential oils from
clove and eucaluptus”, Asian JPharm Clin Res, 7 (5), 291-294.
[111]. Shuichiro T. et al (2018), “Five new species of Syzygium (Myrtaceae) from
Indochina and Thailand”, Phytotaxa, 375 (4), 247-260.
[112]. Silva A. C. R. D. et al (2012), “Biological activities of α-pinene and β-pinene
enantiomers”, Molecules, 17 (6), 6305-6316.
[113]. Siti N. B. Z. (2009), Study on leaf essential oils and epicuticular waxes from eight
Egenia species, Universiti Malaysia Sarawak, Malaysia.
[114]. Southwell I. A. (1992), “Eucalyptus leaf oils: Use, chemistry, distillation and
marketing”, Phytochemistry, 31 (6), 1-252.
[115]. Stenhagen E, Abrahamsson S and McLafferty FW (1974), Registry of Mass
Spectral Data, Wiley, New York, USA.
[116]. Sukari M. A., Rahmani M., Manas A. R., Takahashi S. (1992), “Toxicity studies
of plant extracts on insects and fish”, Pertanika, 14 (1), 41-44.
[117]. Swigar A. A. and R. M. Silverstein (1981), Monoterpenes, Aldrich, Milwaukee, USA.
[118]. Tabanca N. et al. (2001), “Composition and antimicrobial activity of the essential
oil of Origanum × dolichosiphon P.H. Davis”, Chemistry of Natural
Compounds, 37, 238-241.
119
[119]. Takhtajan A. (2009), Flowering Plants, 2nd Edition, Springer, Germany.
[120]. Teixeira B. et al (2013), “Chemical composition and antibacterial and antioxidant
properties of commercial essential oils”, Industrial Crops and Products, 43 (1),
587-595.
[121]. Theplantlist.org, < viewed 12/4/2022.
[122]. Tran G. B., Le N. T., Dam S. M. (2018), “Potential Use of Essential Oil Isolated
from Cleistocalyx operculatus Leaves as a Topical Dermatological Agent for
Treatment of Burn Wound”, Dermatol Res Pract, Article ID 2730169.
[123]. Turner I. M. (1995), A catalogue of the vascular plants of Malaya, Vol. 47,
Gardens’ Bulletin, Singapore.
[124]. Vanden B. D. A. and Vlietinck A. J. (1991), “Screening for antibacterial and
antiviral agents in K. Hostettmann (ed.), Methods in Plant Biochemistry”, Assays
for Bioactivity, Vol. 6, Academic Press, London, 47-69.
[125]. Vasconcelos Thais N. C. et al (2019), Systematic Overview of the Floral Diversity
in Myrteae (Myrtaceae), Vol. 44, American Society of Plant Taxonomists, USA.
[126]. Victor R. P. (2015), Essential Oils in Food Preservation, Flavor and Safety,
Academic Press, Department of Nutrition and Dietetics, King’s College London, UK.
[127]. Vlietinck, A. J. (1998), "Screening methods for detection and evaluation of
biological activities of plant preparation", Bioassay Methods in Natural Product
reseach and Drug development, Kluwer acadamic publishers, USA.
[128]. Wilson Popenoe (1920), Manual Of Tropical And Subtropical Fruits, The
Macmillan Company publisher, New York, USA.
[129]. Wilson P. G. (2011), “Myrtaceae”, Flowering Plants, Springer, Germany.
[130]. Wuu-Kuang Soh, John Parnell (2015), “A revision of syzygium Gaerth.
(Myrtaceae) in Indochina (Cambodia, Laos and Vietnam)”, Adansonia, 37(2),
179-275.
[131]. WWF Vietnam Programme (1993), Checklist of Plant Species in Vu Quang
Nature Reserve of Ha Tinh Province, WWF, Hanoi.
[132]. Xu Q. et al (2018), “α-Pinene regulates miR-221 and induces G2/M phase cell
cycle arrest in human hepatocellular carcinoma cells”, Bioscience Reports, 38
(6), BSR 20180980.
120
[133]. Zheng G. Q., Kenney P. M., Lam L. K. T. (1992), “Sesquiterpenes from clove
(Eugenia caryophyllata) as potential anticarcinogenic agents”, J. Nat Prod.,
(55), 999-1003.
3. Tiếng Pháp
[134]. Amshoff G. J. H. & Anymomin G. G. (1966), Flore du Gabon, Vol.11, Muséum
National d’Histoire Naturelle, Paris, France.
[135]. Jussieu A. L. (1789), Sur. le reunion de pseuoiurs genres des plantes en un seul
dans le famile de Laurinees, Ann, Mus.
[136]. Lecomte H. (1908-1921), Flore Générale de l’lndochine, Tome deuxième,
Masson et Cie, Paris, France, 788-864.
[137]. Perrie de la Bâthie H. (1953), “Myrtaceae”, Flore de Madagascar et des
Comores, Vol. 152, Muséum National d'Histoire Naturelle, Paris, France.
[138]. Tamás Pócs (1965), Analyse aire-géographique et écologique de la flore du
Vietnam Nord, Acts Acad, Paed, Agriens, Hungari, 395-452.
4. Tiếng Hà lan
[139]. Blumne C. L. (1826), Bijdragen tot de flora van Nederlandsch Indië, Lands
Drukkerij, Batavia, Holland.
5. Tiếng La tinh
[140]. Blume C. L. (1849), “Myrtaceae”, Museum Botanicum Lugduno-Batavum,
Tomus. 1, E. J. Brill, Leiden.
[141]. Gaertner J. (1788), De Fructibus et Seminibus Plantarum, Tomus 1, Academiae
Carolinae, Stutgardiae.
[142]. Linnaeus C. (1753), Species Plantarum, Tomus 1, Laurentius Salvius, Sweden.
[143]. Linnaea C. (1854), Revisio Myrtacearum Americae, O. Berg, journal fiir die
Botanik in ihrem ganzen umfange, C. A. Schwetschke und Sohn, M. Bruhn in
Braunschweig.
[144]. Loureiro J. (1788), FIora Cochinchinensis, Tomus l, Juflu Acad. R. Scient, in
lucem edita.
[145]. Martius C. F. P. (1857), Myrtaceae, O. Berg, Flora Brasiliensis, Lipsiae apud
Frid. Fleischer in Comm., Maji.
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh lục thực vật họ Sim (Myrtaceae) ở tỉnh Hà Tĩnh
TT Tên khoa học
Tên Việt
Nam
Dạng
thân
Giá trị
sử dụng
Số
hiệu mẫu
(THK)
Nguồn
gốc
1
Baeckea frutescens
L.
Chổi xể BUI
THU, CTD,
#
20, 219, 769,
793, 835
Tự nhiên
2
Callistemon**citrinu
s (Curt.) Skeels*
Tràm bông
đỏ
GON
CAN,
THU, CTD
122, 450,
527, 568, 674
Nhập nội
3
Cleistocalyx
circumcissa
(Gagnep.) Phamh.*
Trâm vối ô GON
LGO, ANQ,
CAN, CTD
189, 440,
499, 620,
668, 828
Tự nhiên
4
Cleistocalyx nigrans
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm vối
lá đen
GON LGO, CTD
236, 509,
740, 796
Tự nhiên
5
Cleistocalyx
operculatus (Roxb.)
Merr. & Perry
Vối GOT
ANQ, THU,
CTD, TAN
40, 99, 324,
410, 764, 792
Trồng
6
Cleistocalyx retinervius
Merr. & Perry*
Trâm
gân mạng
GOT LGO, CTD
250, 537,
770, 790, 816
Tự nhiên
7
Decaspermum**
gracilentum (Hance)
Merr. & Perry*
Thập tử
mảnh
BUI
ANQ,
THU, CTD
79, 180, 425,
741, 785
Tự nhiên
8
Decaspermum
parviflorum
(Lamk.) J. Scott*
Thập tử
hoa nhỏ
BUI
ANQ,
THU, CTD
50, 268, 525,
788, 751, 843
Tự nhiên
9
Eucalyptus alba
Reinw. ex Blume*
Bạch đàn
trắng
GON LGO, CTD
75, 126, 386,
566, 701, 832
Nhập nội
10
Eucalyptus botryoides
Smith.*
Khuynh
diệp ướt
GOL LGO, CTD
391, 515,
596, 693,
801, 849
Nhập nội
11
Eucalyptus
camaldulensis
Dehnhart*
Bạch đàn úc GOL
LGO, THU,
CTD, #
26, 109, 274,
739, 767, 786
Nhập nội
12
Eucalyptus cinerea
F. Muell.*
Bạch đàn
tro
GOT
LGO, CAN,
CTD
480, 559,
630, 682,
800, 841
Nhập nội
13
Eucalyptus
citriodora Hook. f.
Bạch đàn
chanh
GOL
LGO, THU,
CTD
59, 132, 167,
467, 812
Nhập nội
14
Eucalyptus exserta
F. Muell.*
Bồ đề liễu GOL
LGO, THU,
CTD, #
55, 251, 300,
737, 765, 789
Nhập nội
2
15
Eucalyptus grandis
Hill. ex Maiden*
Khuynh
diệp to
GOL LGO, CTD
70, 140, 581,
772, 787
Nhập nội
16
Eucalyptus longifolia
Link*
Bạch đàn lá
dài
GOT
LGO, THU,
CTD
350, 496,
655, 691,
803, 821
Nhập nội
17
Eucalyptus maidenii
F. Muell.*
Bạch đàn
maiden
GOL LGO, CTD
533, 546,
650, 670,
705, 799
Nhập nội
18
Eucalyptus
populifolia Hook.*
Bạch đàn lá
xoan
GOT
LGO, CAN,
CTD
575, 607,
643, 716,
813, 845
Nhập nội
19
Eucalyptus
punctata DC.
Bạch đàn
đốm
GOT LGO, CTD
305, 396,
443, 491,
638, 690
Nhập nội
20
Eucalyptus resinifera
Smith.*
Tiểu diệp an GOL
LGO, THU,
CTD
456, 548,
648, 686,
712, 830
Nhập nội
21
Eucalyptus
tereticornis Smith.*
Bạch đàn
liễu
GOT
LGO, THU,
CTD
501, 532,
615, 640,
805, 848
Nhập nội
22
Eucalyptus viminalis
Labill.*
Khuynh
diệp dẻo
GOL
LGO, THU,
CTD
136, 339,
390, 445,
555, 634
Nhập nội
23
Eugenia** uniflora
L.*
Trâm sơ ri BUI
ANQ, THU,
CTD
471, 488,
578, 645,
700, 826
Nhập nội
24
Feijoa** sellowiana
(O.Berg.) O.Berg*
Ổi dứa BUI
ANQ,
CAN, CTD
230, 400 Nhập nội
25
Melaleuca
leucadendra L.
Tràm lá dài GON
LGO,
THU, CTD
85, 162, 198,
275, 435, 540
Nhập nội
26
Melaleuca
quinquenervia
(Cav.) S.T.Blake
Tràm gió GON
LGO, THU,
CTD
260, 367,
460, 593,
758, 773
Tự nhiên
27
Myrciaria**
cauliflora (Mart.)
O.Berg*
Nho
thân gỗ
GOT
LGO, ANQ,
CAN, CTD
332, 568, 660 Nhập nội
28
Psidium
cattleianum Sabine
Ổi xẻ GON
ANQ,
THU, CTD
383, 442,
500, 603,
652, 834
Nhập nội
29
Psidium**
cujavillus Burm. f.*
Ổi cảnh BUI
ANQ, CAN,
THU, CTD
115, 204,
407, 674, 801
Nhập nội
30
Psidium guajava
L.
Ổi GON
ANQ,
THU, CTD
31, 177, 421,
736, 762, 780
Nhập nội
3
31
Rhodamnia
dumetorum (Poir.)
Merr. & Perry
Sim
rừng lớn
BUI
ANQ,
THU, CTD
130, 468,
520, 719,
776, 810
Tự nhiên
32
Rhodomyrtus
tomentosa (Ait.)
Hassk.
Sim BUI
ANQ,
THU, CTD
91, 734, 760,
775
Tự nhiên
33
Syzygium aromaticum
(L.) Merr. & Perry
Đinh hương GON
LGO,
ANQ, THU,
CTD, #
14, 738, 742,
794
Nhập nội
34
Syzygium balsameum
Wall.*
Trâm dầu GON LGO, CTD
402, 436,
486, 545,
711, 839
Tự nhiên
35
Syzygium baviense
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm ba vì GON LGO, CTD
360, 415,
447, 511,
560, 833
Tự nhiên
36
Syzygium
boisianum
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm bois GON LGO, CTD
232, 626,
735, 824
Tự nhiên
37
Syzygium bonii
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm bon GOT LGO, CTD
398, 433,
485, 522,
649, 680
Tự nhiên
38
Syzygium bullockii
(Hance) Merr. &
Perry
Trâm
bullock
BUI
ANQ,
THU, CTD
733, 761,
781, 811
Tự nhiên
39
Syzygium chanlos
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm trắng GON
LGO,
ANQ, CTD
171, 316,
732, 757, 779
Tự nhiên
40
Syzygium
chloranthum
(Duthie) Merr. &
Perry*
Trâm
hoa xanh
GON
LGO, THU,
CTD
210, 284,
476, 624
Tự nhiên
41
Syzygium
cochinchinensis
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm nam
bộ
GON LGO, CTD
437, 727,
752, 759, 795
Tự nhiên
42
Syzygium corticosum
(Lour.) Merr. &
Perry*
Trâm bôi GON LGO, CTD 192, 451, 666 Tự nhiên
43
Syzygium cuminii
(L.) Skells
Vối rừng GOL
LGO,
ANQ,THU,
CTD, #
87, 416, 746,
774
Tự nhiên
4
44
Syzygium finetii
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm finet BUI CTD, #
453, 543,
590, 647,
715, 838
Tự nhiên
45
Syzygium
formosum (Wall.)
Masam*
Trâm lá
chụm ba
GOT
LGO, ANQ,
THU, CTD
851 Trồng
46
Syzygium grande
(Wight) Walp.
Trâm đại GOT LGO, CTD
223, 618,
691, 754
Tự nhiên
47
Syzygium hancei
Merr. & Perry
Trâm hance GOT
LGO,
ANQ,THU,
CTD, TAN
301, 489,
724, 743, 850
Tự nhiên
48
Syzygium imitans
Merr. & Perry*
Trâm sao GON LGO, CTD
370, 723,
748, 782
Tự nhiên
49
Syzygium jambos
(L.) Alston
Roi GON
LGO, ANQ,
CAN, THU,
CTD, TAN
51, 150, 359,
725, 756, 777
Trồng
50
Syzygium leptanthum
(Wight) Niedenz.*
Trâm hoa
mảnh
GON LGO, CTD
225, 328,
430, 664
Tự nhiên
51
Syzygium levinei
(Merr.) Merr. &
Perry
Trâm núi GOT LGO, CTD
215, 364,
448, 722, 747
Tự nhiên
52
Syzygium lineatum
(DC.) Merr. & Perry*
Trâm hoa
dài
GON
LGO,
ANQ, CTD
312, 728,
744, 817
Tự nhiên
53
Syzygium malaccense
(L.) Merr. & Perry*
Roi GON
LGO, ANQ,
THU, CTD
290, 375,
429, 479,
542, 695
Trồng
54
Syzygium
odoratum (Lour.)
DC.
Trâm thơm GOT LGO, CTD
294, 483,
731, 745
Tự nhiên
55
Syzygium oleinum
Wall. ex Walp
Trâm mùi GON CAN, CTD
35, 81, 262,
355, 406
Trồng
56
Syzygium pierrei
(Gagnep.) Merr. &
Perry*
Trâm pierre GON LGO, CTD 587, 688, 840 Tự nhiên
57
Syzygium polyanthum
(Wight) Walp.
Sắn thuyền GOL
LGO,
ANQ, CAN,
THU,CTD
119, 234,
329, 768, 778
Trồng
58
Syzygium rubicundum
Wight & Arn.
Trâm đỏ
thắm
GON LGO, CTD
551, 583,
654, 698,
829, 846
Tự nhiên
59
Syzygium
samarangense
(Blume) Merr. &
Perry
Roi GON
LGO,
ANQ, CAN,
THU,CTD
60, 148, 380,
446, 721,
753
Trồng
5
Ghi chú: * Loài bổ sung cho danh lục họ Sim tỉnh Hà Tĩnh; ** Chi bổ sung cho
danh lục họ Sim tỉnh Hà Tĩnh; GOL: Cây gỗ lớn; GOT: Cây gỗ trung bình; GON: Cây
gỗ nhỏ; BUI: Cây bụi; LGO: Cây lây gỗ; ANQ: Cây cho quả ăn được; CAN: Cây làm
cảnh; THU: Cây làm thuốc; CTD: Cây cho tinh dầu; TAN: Cây cho tanin, thuốc nhuộm;
#: Cây có công dụng khác như làm củi, làm chổi, v.v.
60
Syzygium syzygioides
(Miq.) Merr. & Perry*
Trâm kiền
kiền
GOL
LGO,
ANQ, CTD
357, 463,
612, 709
Tự nhiên
61
Syzygium tsoongii
(Merr.) Merr. &
Perry
Trâm
quả trắng
GON LGO, CTD
504, 599,
685, 795, 847
Tự nhiên
62
Syzygium wightianum
Wall. ex Wight & Arn.
Trâm trắng GOT
LGO,
THU, CTD
601, 696,
729, 763
Tự nhiên
63
Syzygium zeylanicum
(L.) DC.
Trâm
tích lan
GOT
LGO, ANQ,
THU, CTD,
TAN, #
38, 280, 401,
529, 771, 818
Tự nhiên
6
Phụ lục 2. Số chi và số loài thực vật họ Sim (Myrtaceae) được bổ sung thêm vùng
phân bố ở Hà Tĩnh
TT Tên khoa học
Tên Việt
Nam
Phân bố
ở Hà Tĩnh
Phân bố
ở Việt Nam
1
Callistemon citrinus
(Curt.) Skeels
Tràm bông
đỏ
Hương Sơn; TP
Hà Tĩnh
Lâm Đồng;
TP Hồ Chí Minh
2
Cleistocalyx circumcissa
(Gagnep.) Phamh.*
Trâm vối ô
Hương Sơn;
Khu BTTN
Kẻ Gỗ
Đồng Nai
3
Cleistocalyx retinervius
Merr. & Perry
Trâm
gân mạng
VQG Vũ Quang Đà Nẵng
4
Decaspermum
gracilentum (Hance)
Merr. & Perry
Thập tử
mảnh
Khu vực
Khe Giao
Hà Nội; Thừa Thiên
Huế; Kon Tum; Đắk
Lắk; Lâm Đồng
5
Decaspermum
parviflorum
(Lamk.) J. Scott
Thập tử
hoa nhỏ
Khu vực Khe
Giao; Khu
BTTN Kẻ Gỗ
Hà Nội; Nghệ An;
Quảng Trị; Thừa Thiên
Huế; Khánh Hòa; Lâm
Đồng
6
Eucalyptus alba
Reinw. ex Blume
Bạch đàn
trắng
Vùng đệm Khu
BTTN Kẻ Gỗ; TP
Hà Tĩnh; Kỳ Anh
Khu vực miền Nam
7
Eucalyptus botryoides
Smith.
Khuynh
diệp ướt
Vùng đệm Khu
BTTN Kẻ Gỗ
Lâm Đồng (Lang
Hanh, Bảo Lộc)
8
Eucalyptus
camaldulensis
Dehnhart
Bạch đàn úc
Vùng đệm Khu
BTTN Kẻ Gỗ;
TP Hà Tĩnh;
Đèo Ngang
Nghệ An (Đô Cấm);
Nam Bộ
9
Eucalyptus cinerea
F. Muell.
Bạch đàn
tro
TP Hà Tĩnh
Lâm Đồng (Lang
Hanh)
10
Eucalyptus
citriodora Hook. f.
Bạch đàn
chanh
Khe Giao, Khu
BTTN Kẻ Gỗ,
Thạch Hà
Được nhập trồng hầu
khắp ở Việt Nam
11
Eucalyptus exserta
F. Muell.
Bồ đề liễu
TP Hà Tĩnh,
Hương Sơn
Gặp hầu khắp
miền Bắc Việt Nam
12
Eucalyptus grandis
Hill. ex Maiden
Khuynh
diệp to
Vùng đệm Khu
BTTN Kẻ Gỗ;
Đức Thọ; Đèo
Ngang
Lâm Đồng (Đà Lạt)
7
13
Eucalyptus longifolia
Link
Bạch đàn lá
dài
Kỳ Anh; Thạch
Hà (Thạch Trị)
TP Hồ Chí Minh
14
Eucalyptus maidenii
F. Muell.
Bạch đàn
maiden
Đức Thọ; TP
Hà Tĩnh
Lâm Đồng (Lang
Hanh)
15
Eucalyptus populifolia
Hook.
Bạch đàn lá
xoan
TP Hà Tĩnh Bà Rịa - Vũng Tàu
16
Eucalyptus resinifera
Smith.
Tiểu diệp an Đức Thọ
Khu vực Miền Bắc,
Lâm Đồng (Lang Hanh)
17
Eucalyptus tereticornis
Smith.
Bạch đàn
liễu
TP Hà Tĩnh Nam Bộ
18
Eucalyptus viminalis
Labill.
Khuynh
diệp dẻo
Vùng đệm Khu
BTTN Kẻ Gỗ
Lâm Đồng (Lang
Hanh)
19 Eugenia uniflora L. Trâm sơ ri TP Hà Tĩnh
Thừa Thiên Huế; Hà
Nội; TP Hồ Chí Minh
20
Feijoa sellowiana
(O.Berg.) O.Berg
Ổi dứa TP Hà Tĩnh
Hà Nội;TP Hồ
Chí Minh
21
Myrciaria cauliflora
(Mart.) O.Berg
Nho
thân gỗ
TP Hà Tĩnh
Hà Nội; Đà Nẵng; TP
Hồ Chí Minh; Đà Lạt
22
Psidium cujavillus
Burm. f.
Ổi cảnh TP Hà Tĩnh
Một số tỉnh
ở Nam Bộ
23
Syzygium balsameum
Wall.
Trâm dầu VQG Vũ Quang
Tuyên Quang;
Hà Nội (Ba Vì)
24
Syzygium baviense
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm ba vì
Khu vực
Khe Giao
Lào Cai (Sa Pa);
Hà Nội (Ba Vì)
25
Syzygium boisianum
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm bois Hương Sơn
Bắc Giang;
Thái Nguyên
26
Syzygium bonii
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm bon Hương Sơn
Hà Nội (Ba Vì);
Thanh Hóa; Thừa
Thiên Huế (Phú Lộc)
27
Syzygium chanlos
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm trắng
VQG Vũ
Quang; Khu
BTTN Kẻ Gỗ
Kon Tum; Lâm Đồng;
Bà Rịa; TP Hồ Chí
Minh
28
Syzygium chloranthum
(Duthie) Merr. &
Perry
Trâm
hoa xanh
Hương Sơn
Nghệ An;
Lâm Đồng
8
29
Syzygium
cochinchinensis
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm nam
bộ
Khu vực Khe
Giao
Kon Tum; Gia Lai
(An Khê); Đồng Nai
(Biên Hòa, Giá Rai)
30
Syzygium corticosum
(Lour.) Merr. &
Perry
Trâm bôi VQG Vũ Quang
Thừa Thiên Huế; Đà
Nẵng; Nam Bộ
31
Syzygium finetii
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm finet
Khu BTTN
Kẻ Gỗ
Thanh Hóa; Thừa
Thiên Huế; Đà Nẵng
(Tourane)
32
Syzygium formosum
(Wall.) Masam
Trâm lá
chụm ba
Thạch Hà
Phú Thọ, Hà Nội, Ninh
Bình, Đồng Nai, TP
Hồ Chí Minh
33
Syzygium imitans
Merr. & Perry
Trâm sao
VQG Vũ
Quang; Khu
BTTN Kẻ Gỗ
Lào Cai
34
Syzygium leptanthum
(Wight) Niedenz.
Trâm hoa
mảnh
VQG Vũ Quang Vĩnh Long
35
Syzygium lineatum
(DC.) Merr. & Perry
Trâm hoa
dài
VQG Vũ Quang;
Khu vực Khe
Giao; Khu BTTN
Kẻ Gỗ
Kon Tum; Gia Lai;
Bình Dương;
Kiên Giang
36
Syzygium malaccense
(L.) Merr. & Perry
Roi TP Hà Tĩnh
Hà Nội; TP Hồ Chí
Minh; Đông Nam Bộ
37
Syzygium pierrei
(Gagnep.) Merr. &
Perry
Trâm pierre VQG Vũ Quang Đồng Nai
38
Syzygium syzygioides
(Miq.) Merr. & Perry
Trâm kiền
kiền
VQG Vũ Quang
Nghệ An; Đà Nẵng;
Quảng Nam; Kon
Tum; Gia Lai; Tây
Ninh; Đồng Nai; TP
Hồ Chí Minh
9
Phụ lục 3. Ảnh các loài thực vật họ Sim (Myrtaceae) ở tỉnh Hà Tĩnh
Ảnh 1. Baeckea frutescens L.
a b
10
Ảnh 3. Cleistocalyx circumcissa (Gagnep.) Phamh.
c d
Ảnh 2. Callistemon citrinus (Curt.) Skeels
a, b. Cành mang lá, hoa và quả; c. Thân cây; d. Hoa
11
Ảnh 4.Cleistocalyx nigrans (Gagnep.) Merr. & Perry
Ảnh 5. Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. & Perry
12
Ảnh 6. Cleistocalyx retinervius Merr. & Perry
a b
13
c d e
Ảnh 7. Decaspermum gracilentum (Hance) Merr. & Perry
a,b. Cành mang lá; c. Thân cây; d. Mép lá; e. Lá
a b
14
c d e f g
Ảnh 8. Decaspermum parviflorum (Lamk.) J. Scott.
a,b. Cành mang lá và hoa; c. Thân cây; d. Mép lá; e. Lá; f. Hoa; g. Quả
Ảnh 9. Eucalyptus alba Reinw. ex Blume
15
Ảnh 10. Eucalyptus botryoides Smith.
a b
16
c d
Ảnh 11. Eucalyptus camaldulensis Dehnhart.
a,b. Cành mang lá và quả; c. Thân cây; d. Quả
Ảnh 12. Eucalyptus cinerea F. Muell.
17
Ảnh 13. Eucalyptus citriodora Hook. f.
Ảnh 14. Eucalyptus exserta F.Muell.
18
Ảnh 15. Eucalyptus grandis Hill. ex Maiden
Ảnh 16. Eucalyptus longifolia Link
19
a b
c d
Ảnh 17. Eucalyptus maidenii F. Muell.
a,b. Cành mang lá, nụ hoa, quả; c. Thân cây; d. Nụ hoa
20
Ảnh 18. Eucalyptus populifolia Hook.
a b
21
c d
Ảnh 19. Eucalyptus punctata DC.
a,b. Cành mang lá và quả; c. Lá; d. Quả
Ảnh 20. Eucalyptus resinifera Smith.
22
Ảnh 21. Eucalyptus tereticornis Smith.
Ảnh 22. Eucalyptus viminalis Labill.
23
Ảnh 23. Eugenia uniflora L.
Ảnh 24. Feijoa sellowiana (O.Berg.) O.Berg
24
a b
c d
Ảnh 25. Melaleuca leucadendra L.
a,b. Cành mang lá, nụ hoa và hoa; c. Thân cây; d. Lá
25
a b
c d
Ảnh 26. Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T.Blake
a,b. Cành mang lá, nụ hoa, hoa, quả; c. Thân cây; d. Lá
26
a b
c d
Ảnh 27. Myrciaria cauliflora (Mart.) O.Berg
a,b. Cành mang lá c. Thân cây, nụ hoa, quả; d. Quả
27
Ảnh 28. Psidium cattleianum Sabine
Ảnh 29. Psidium cujavillus Burm. f.
28
Ảnh 30. Psidium guajava L.
Ảnh 31. Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr. & Perry
29
Ảnh 32. Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.
Ảnh 33. Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry
30
Ảnh 34. Syzygium balsameum Wall.
Ảnh 35. Syzygium baviense (Gagnep.) Merr. & Perry
31
Ảnh 36. Syzygium boisianum (Gagnep.) Merr. & Perry
Ảnh 37. Syzygium bonii (Gagnep.) Merr. & Perry
32
a b
c d
Ảnh 38. Syzygium bullockii (Hance) Merr. & Perry
a,b. Cành mang lá và hoa; c. Lá; d. Cụm hoa
33
Ảnh 39. Syzygium chanlos (Gagnep.) Merr. & Perry
Ảnh 40. Syzygium chloranthum (Duthie) Merr. & Perry
34
Ảnh 41. Syzygium cochinchinensis (Gagnep.) Merr. & Perry
Ảnh 42. Syzygium corticosum (Lour.) Merr. & Perry
35
Ảnh 43. Syzygium cuminii (L.) Druce
Ảnh 44. Syzygium finetii (Gagnep.) Merr. & Perry
36
Ảnh 45. Syzygium formosum (Wall.) Masam
Ảnh 46. Syzygium grande Wight
37
Ảnh 47. Syzygium hancei Merr. & Perry
Ảnh 48. Syzygium imitans Merr. & Perry
38
Ảnh 49. Syzygium jambos (L.) Alston
Ảnh 50. Syzygium leptanthum (Wight) Niedenz.
39
Ảnh 51. Syzygium levinei (Merr.) Merr. & Perry
Ảnh 52. Syzygium lineatum (DC.) Merr. & Perry
40
Ảnh 53. Syzygium malaccense (L.) Merr. & Perry
Ảnh 54. Syzygium odoratum (Lour.) DC.
41
Ảnh 55. Syzygium oleinum Wall. ex Walp.
Ảnh 56. Syzygium pierrei (Gagnep.) Merr. & Perry
42
Ảnh 57. Syzygium polyanthum (Wight) Walp.
Ảnh 58. Syzygium rubicundum Wight & Arn.
43
Ảnh 59. Syzygium samarangense (Blume) Merr. & Perry
Ảnh 60. Syzygium syzygioides (Miq.) Merr. & Perry
44
Ảnh 61. Syzygium tsoongii (Merr.) Merr. & Perry
Ảnh 62. Syzygium wightianum Wall. ex Wight & Arn.
45
a b
c d e
Ảnh 63. Syzygium zeylanicum (L.) DC.
a,b. Cành mang lá và quả; c. Thân cây; d. Lá; e. Quả
46
Phụ lục 4. Ảnh mẫu Týp của một số loài thuộc họ Sim (Myrtaceae)
Ảnh 1. Baeckea frutescens L.
Syntypi: J.E. sine num. (K! photo)
47
Ảnh 2. Callistemon citrinus (Curt.) Skeels
Syntypi: Rajlakshmi sine num. (D! photo)
48
Ảnh 3. Decaspermum gracilentum (Hance) Merr. & Perry
Syntypi: A. J. Scott sine num. (K! photo)
49
Ảnh 4. Eucalyptus alba Reinw. ex Blume
Holotypus: Tim Rich sine num. (B! photo)
50
Ảnh 5. Eucalyptus botryoides Smith.
Holotypus: Chris Ecroyd SP107059 (E! photo)
51
Ảnh 6. Eucalyptus camaldulensis Dehnhart
Holotypus: F. Hekker 985070669 (T! photo)
52
Ảnh 7. Eucalyptus cinerea F. Muell.
Syntypi: A. Cunningham sine num. (K! photo)
53
Ảnh 8. Eucalyptus citriodora Hook. f.
Isotypus: Mueller, F.J.H.von sine num. (K! photo)
54
Ảnh 9. Eucalyptus grandis Hill. ex Maiden
Holotypus: H. Beckler sine num. (M! photo)
55
Ảnh 10. Eucalyptus populifolia Hook.
Holotypus: Hook sine num. (P! photo)
56
Ảnh 11. Eucalyptus resinifera Smith.
Isotypus: Mueller, F.J.H.von sine num. (K! photo)
57
Ảnh 12. Eucalyptus tereticornis Smith.
Syntypi: sine coll. 94 (K! photo)
58
Ảnh 13. Eucalyptus viminalis Labill.
Isotypi: T. L. Mitchell 146 (K! photo)
59
Ảnh 14. Eugenia uniflora L.
Holotypus: A. F. M. Glaziou 9425 (K! photo)
60
Ảnh 15. Melaleuca leucadendra L.
Holotypus: A. Cunningham 253 (K! photo)
61
Ảnh 16. Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T.Blake
Isotypus: J. L. A. Webb sine num. (K! photo)
62
Ảnh 17. Myrciaria cauliflora (Mart.) O.Berg
Holotypus: A. P. Duarte 6845 (K! photo)
63
Ảnh 18. Psidium cattleianum Sabine
Holotypus: N. Snow sine num. (PT! photo)
64
Ảnh 19. Psidium cujavillus Burm. f.
Holotypus: sine coll. 3655 (K! photo)
65
Ảnh 20. Psidium guajava L.
Holotypus: L. R. Landrum 6302 (K! photo)
66
Ảnh 21. Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr. & Perry
Isotypus: A. F. G. Kerr 2147 (K! photo)
67
Ảnh 22. Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry
Holotypus: sine coll. 3654 (K! photo)
68
Ảnh 23. Syzygium balsameum Wall.
Lectotypus: N. Wallich 3592 (K! photo)
69
Ảnh 24. Syzygium boisianum (Gagnep.) Merr. & Perry
Holotypus: N. Put 3625 (K! photo)
70
Ảnh 25. Syzygium bonii (Gagnep.) Merr. & Perry
Lectotypus: K. Eangthourt; et al 220 (K! photo)
71
Ảnh 26. Syzygium bullockii (Hance) Merr. & Perry
Syntypi: P. A. Eberhardt 2336 (P! photo)
72
Ảnh 27. Syzygium hancei Merr. & Perry
Syntypi: C. Millett sine num. (K! photo)
73
Ảnh 28. Syzygium jambos (L.) Alston
Syntypi: G. Proctor Cooper 37 (NY! photo)
74
Ảnh 29. Syzygium lineatum (DC.) Merr. & Perry
Syntypi: M. H. Finlayson 23455 (SF! photo)
75
Ảnh 30. Syzygium malaccense (L.) Merr. & Perry
Syntypi: L. Elbert, Jr. Little 16343 (NY! photo)
76
Ảnh 31. Syzygium polyanthum (Wight) Walp.
Lectotypus: V. D. Nguyen et al HNK 1824 (TU) (K! photo)
77
Ảnh 32. Syzygium rubicundum Wight & Arn.
Lectotypus: N. Wallich 3597 (K! photo)
78
Ảnh 33. Syzygium samarangense (Blume) Merr. & Perry
Lectotypus: sine coll. 3614 (K! photo)
79
Ảnh 34. Syzygium syzygioides (Miq.) Merr. & Perry
Holotypus: J. E. Teysmann sine num. (K! photo)
80
Ảnh 35. Syzygium tsoongii (Merr.) Merr. & Perry
Lectotypus: Lecomte sine num. (P! photo)
81
Ảnh 36. Syzygium wightianum Wall. ex Wight & Arn.
Syntypi: B. Balansa 2877 (K! photo)
82
Ảnh 37. Syzygium zeylanicum (L.) DC.
Syntypi: N. Van Du, B. B. Rattana VN78 (K! photo)
83
Phụ lục 5. Hình các loài thuộc họ Sim (Myrtaceae) theo Phạm Hoàng Hộ [17]
Hình 1. Baeckea frutescens L.; cành
mang lá, hoa và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 2. Callistemon citrinus (Curt.)
Skeels; cành mang lá và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 3. Cleistocalyx circumcissa (Gagnep.)
Phamh.; cành mang lá và nụ hoa; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 4. Cleistocalyx nigrans (Gagnep.) Merr.
& Perry; cành mang lá, hoa và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
84
Hình 5. Cleistocalyx operculatus (Roxb.)
Merr. & Perry; cành mang lá và nụ; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 6. Cleistocalyx retinervius Merr. &
Perry; nụ hoa và hoa; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003 )
Hình 7. Decaspermum gracilentum (Hance)
Merr. & Perry; cành mang lá, nụ và hoa;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003 [17]
Hình 8. Decaspermum parviflorum
(Lamk.) J. Scott.; cành mang lá, nụ và hoa;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
85
Hình 9. Eucalyptus alba Reinw. ex
Blume; lá, nụ, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 10. Eucalyptus botryoides Smith.;
cành mang lá và nụ; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 11. Eucalyptus camaldulensis
Dehnhart.; cành mang lá, nụ và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 12. Eucalyptus cinerea F. Muell.;
cành mang lá, nụ và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
86
Hình 13. Eucalyptus citriodora Hook.
f.; cành mang lá, nụ và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003
Hình 14. Eucalyptus exserta F.Muell.;
cành mang lá, nụ và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 15. Eucalyptus grandis Hill. ex
Maiden; cành mang lá, nụ và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 16. Eucalyptus longifolia Link;
cành mang lá và nụ; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
87
Hình 17. Eucalyptus maidenii F.
Muell.; cành mang lá, nụ, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 18. Eucalyptus populifolia Hook.;
cành mang lá và nụ; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 19. Eucalyptus punctata DC.;
cành mang lá, nụ và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 20. Eucalyptus resinifera Smith.;
cành mang lá, nụ, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
88
Hình 21. Eucalyptus tereticornis Smith.;
cành mang lá, nụ, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003
Hình 22. Eucalyptus viminalis Labill.;
cành mang lá, nụ, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 23. Eugenia uniflora L.; cành
mang lá, hoa và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 24. Feijoa sellowiana (O.Berg.)
O.Berg; cành mang lá, hoa và quả; (hình
theo Wilson Popenoe, 1920 [127])
89
Hình 25. Melaleuca leucadendra L.;
cành mang lá, nụ và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003
Hình 26. Melaleuca quinquenervia (Cav.)
S.T.Blake; cành mang lá, nụ và hoa;
(hình theo Võ Văn Chi, 2018 [8])
Hình 27. Myrciaria cauliflora (Mart.)
O.Berg; cành mang lá và hoa; (hình theo
Richard Wettstein, 1924 [106])
Hình 28. Psidium cattleianum Sabine;
cành mang lá, nụ, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
90
Hình 29. Psidium cujavillus Burm. f.;
cành mang lá và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 30. Psidium guajava L.; cành
mang lá, hoa và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 31. Rhodamnia dumetorum (Poir.)
Merr. & Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 32. Rhodomyrtus tomentosa (Ait.)
Hassk.; cành mang lá và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
91
Hình 33. Syzygium aromaticum (L.)
Merr. & Perry; cành mang lá và hoa; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 34. Syzygium balsameum Wall.; cành
mang lá và nụ; (hình theo Phạm Hoàng Hộ,
2003)
Hình 35. Syzygium baviense (Gagnep.)
Merr. & Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 36. Syzygium boisianum (Gagnep.)
Merr. & Perry; cành mang lá và hoa; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
92
Hình 37. Syzygium bonii (Gagnep.) Merr.
& Perry; cành mang lá và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 38. Syzygium bullockii (Hance)
Merr. & Perry; cành mang lá và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 39. Syzygium chanlos (Gagnep.)
Merr. & Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 40. Syzygium chloranthum (Duthie)
Merr. & Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
93
Hình 41. Syzygium cochinchinensis
(Gagnep.) Merr. & Perry; cành mang lá, nụ và
hoa; (hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 42. Syzygium corticosum (Lour.)
Merr. & Perry; cành mang lá và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 43. Syzygium cuminii (L.) Druce;
cành mang lá, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 44. Syzygium finetii (Gagnep.) Merr. &
Perry; cành mang lá và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
94
Hình 45. Syzygium formosum (Wall.)
Masam; cành mang lá và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 46. Syzygium grande Wight; cành
mang lá, nụ, hoa và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 47. Syzygium hancei Merr. & Perry;
cành mang lá, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 48. Syzygium imitans Merr. &
Perry; cành mang lá và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
95
Hình 49. Syzygium jambos (L.) Alston;
cành mang lá và quả; (hình theo Phạm
Hoàng Hộ, 2003)
Hình 50. Syzygium leptanthum (Wight)
Niedenz.; cành mang lá và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 51. Syzygium levinei (Merr.) Merr. &
Perry; cành mang lá, nụ và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 52. Syzygium lineatum (DC.) Merr.
& Perry; Cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
96
Hình 53. Syzygium malaccense (L.)
Merr. & Perry; cành mang lá, nụ, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 54. Syzygium odoratum (Lour.)
DC.; cành mang lá và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 55. Syzygium oleinum Wall. ex
Walp.; cành mang lá và nụ; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 56. Syzygium pierrei (Gagnep.)
Merr. & Perry; cành mang lá và nụ; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
97
Hình 57. Syzygium polyanthum (Wight)
Walp.; cành mang lá, hoa và quả; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 585. Syzygium rubicundum Wight
& Arn.; cành mang lá và hoa; (hình theo
Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 59. Syzygium samarangense (Blume)
Merr. & Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 60. Syzygium syzygioides (Miq.)
Merr. & Perry; cành mang lá và hoa; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
98
Hình 61. Syzygium tsoongii (Merr.) Merr.
& Perry; cành mang lá, hoa và quả;
(hình theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 62. Syzygium wightianum Wall. ex
Wight & Arn.; cành mang lá và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
Hình 63. Syzygium zeylanicum (L.)
DC.; cành mang lá, hoa và quả; (hình
theo Phạm Hoàng Hộ, 2003)
99
Phụ lục 6. Sắc ký đồ các loài được phân tích tinh dầu
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 1. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Cleistocalyx nigrans (Gagnep.) Merr. & Perry
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 2. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Cleistocalyx retinervius Merr. & Perry
100
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 3. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T.Blake
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 4. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr. & Perry
101
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 5. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 6. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium bullockii (Hance) Merry & Perry
102
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 7. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium hancei Merr. & Perry
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 8. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium lineatum (DC.) Merr. & Perry
103
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 9. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium tsoongii (Merr.) Merr. & Perry
A
b
u
n
d
an
ce
Time (min)
Hình 10. Sắc ký đồ tinh dầu lá của loài Syzygium zeylanicum (L.) DC.
104
Phụ lục 7. Bản đồ các tuyến điều tra thực địa
Hình 11. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Vườn Quốc gia Vũ Quang - tỉnh Hà Tĩnh
Hình 12. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu BTTN Kẻ Gỗ - tỉnh Hà Tĩnh
105
Hình 13. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu vực Rừng phòng hộ Hương Sơn - tỉnh Hà Tĩnh
Hình 14. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu vực Rừng phòng hộ Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh
106
Hình 15. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu vực Rừng phòng hộ Hồng Lĩnh và Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh
107
Hình 16. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu vực huyện Thạch Hà và TP Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh
108
Hình 17. Bản đồ các tuyến điều tra các loài thực vật
họ Sim (Myrtaceae) ở Khu vực Rừng phòng hộ Nam Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh
109
Phụ lục 8. Các hình ảnh trong quá trình thực hiện luận án
Ảnh 1. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 2. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 3. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 4. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
110
Ảnh 5. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 6. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 7. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 8. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
111
Ảnh 9. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 10. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 11. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 12. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
112
Ảnh 13. Thu thập mẫu ở
VQG Vũ Quang
Ảnh 14. Thu thập mẫu ở
Hương Khê
Ảnh 15. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 16. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
113
Ảnh 17. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 18. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 19. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 20. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
114
Ảnh 21. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 22. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 23. Thu thập mẫu ở
Khu BTTN Kẻ Gỗ
Ảnh 24. Thu thập mẫu ở
Khu vực Nước sốt - Cầu treo
115
Ảnh 25. Thu thập mẫu ở Khu BTĐDSH
đầu nguồn sông Ngàn Phố
Ảnh 26. Thu thập mẫu ở Khu BTĐDSH
đầu nguồn sông Ngàn Phố
Ảnh 27. Thu thập mẫu ở Khu BTĐDSH
đầu nguồn sông Ngàn Phố
Ảnh 28. Thu thập mẫu ở Khu vực thủy
điện Sơn Kim
116
Ảnh 29. Thu thập mẫu ở Khu vực đền
Lê Khôi
Ảnh 30. Thu thập mẫu ở Khu vực đền
Lê Khôi
Ảnh 31. Thu thập mẫu ở Khu vực
Miếu Ao
Ảnh 32. Thu thập mẫu ở
Khu vực Khe Giao
117
Ảnh 33. Thu thập mẫu ở Khu vực rừng
phòng hộ Hồng Lĩnh
Ảnh 34. Thu thập mẫu ở Khu vực
Đèo Ngang
Ảnh 35. Thu thập mẫu ở Khu vực
Đèo Ngang
Ảnh 36. Thu thập mẫu ở Khu vực
Đèo Ngang
118
Ảnh 37. Xử lý mẫu sau khi thu thập Ảnh 38. Xử lý mẫu sau khi thu thập
Ảnh 39. Dụng cụ thu mẫu nghiên cứu Ảnh 40. Mẫu nghiên cứu
119
Ảnh 41. Mẫu hoa chuẩn bị chưng cất
tinh dầu
Ảnh 42. Mẫu quả chuẩn bị chưng cất
tinh dầu
Ảnh 43. Mẫu lá chuẩn bị chưng cất
tinh dầu
Ảnh 44. Mẫu lá chuẩn bị chưng cất
tinh dầu
120
Ảnh 45. Hàm lượng tinh dầu lá bằng
mililit (ml)
Ảnh 46. Hàm lượng tinh dầu quả bằng
mililit (ml)
Ảnh 47. Hàm lượng tinh dầu bằng
gam (g)
Ảnh 48. Hàm lượng tinh dầu tính bằng
mililit (ml)