- Hợp chất FP1 có hoạt tính gây độc rất mạnh trên ba dòng tế bào ung thƣ
ngƣời HT-29, A-2058, A-549 với giá trị IC50 lần lƣợt là 1,5 ± 0,3 µM; 0,6 ± 0,1
µM; 1,1 ± 0,2 µM. Hợp chất FP2, FP3, FP4, FP7 cũng có hoạt tính mạnh trên 3
dòng tế bào ung thƣ HT-29, A-2058, A-549 với giá trị IC50 t 0,4 - 7,2 µM. Các
hợp chất FP5-FP6 thể hiện hoạt tính trung bình với giá trị IC50 t 15,5 - 23,9
µM.
- Các hợp chất FP15-FP23 thể hiện hoạt tính chống oxy hóa mạnh, trong
đó ba hợp chất mới FP15-FP17 thể hiện hoạt tính chống oxy hóa mạnh (tƣơng
đƣơng t 6,87 đến 10,24 M trolox). Hai hợp chất FP19 và FP23 thể hiện khả
năng khử mạnh thông qua việc tạo ra nồng độ cao ion Cu+ đƣợc khử t ion Cu2+.
- Các hợp chất FP1-FP4 thể hiện hoạt tính ức chế mạnh sự sản sinh NO
của các đại thực bào RAW 264.7 trong điều kiện bị kích thích bởi LPS với giá
trị IC50 t 3,04 - 3,68 µM. Hợp chất FP1-FP3 ức chế mạnh nhất sản sinh cytokin
tiền viêm TNF-α với % ức chế là 47,98% - 59,09 % ở nồng độ 10 M (p< 0,01).
Các hợp chất FP2-FP4 cho thấy hoạt tính ức chế sản sinh IL-6 với % ức chế là
38,55 % - 59,78% ở nồng độ 10 M (p< 0,05).
259 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học của cây lãnh công rợt (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.), Họ Na (Annonaceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ity of (-)-discretamine, a novel vascular α-
adrenoceptor and 5-hydroxytryptamine receptor antagonist, isolated from
Fissistigma glaucescens", Bristish Journal of Pharmacology, 110, pp. 882-
888.
113. Kress, W. J., DeFilipps, R. A., Farr, E., Kyi, D. Y. Y. (2003), "A Checklist
of the Trees, Shrubs, Herbs, and Climbers of Myanmar (revised from the
original works by JH Lace, R. Rodger, HG Hundley and U Chit Ko Ko on
the" List of trees, shrubs, herbs and principal climbers etc. recorded from
Burma)", Contributions from the United States National Herbarium, 45, p
142.
114. Kubo, M., Matsuda, H., Tomohiro, N., Yóhikawa, M. (1997), "Studies on
Alismatis rhizoma. I. Anti-allergic effects of methanol extract and six
terpene components from Alismatis rhizoma (dried rhizome of Alisma
orientale)", Biological and Pharmaceutical Bulletin, 20, pp. 511-516.
115. Kundu, S. R. (2006), "A synopsis of Annonaceae in Indian subcontinent:
Its distribution and endemism", Thaiszia Journal of Botany, 16, pp. 63-85.
116. Kuo, Y.-H., Chen, C.-H., Chien, S.-C., Lin, Y.-L. (2002), "Five New
Cadinane-Type Sesquiterpenes from the Heartwood of Chamaecyparis
obtusa var. formosana", Journal of Natural Products, 65, pp. 25-28.
117. Kurihara, H., Fukami, H., Asami, S., Toyoda, Y., Nakai, M. (2004),
"Effects of oolong tea on plasma antioxidative capacity in mice loaded with
restraint stress assessed using the oxygen radical absorbance capacity
(ORAC) assay", Biological and Pharmaceutical Bulletin, 27, pp. 1093-
1098.
118. Kwilasz, A., Grace, P., Serbedzija, P., Maier, S., Watkins, L. (2015), "The
therapeutic potential of interleukin-10 in neuroimmune diseases",
Neuropharmacology, 96, pp. 55-69.
119. Lan, Y. H., Chia, Y. C., Chang, F. R., Hwang, T. L., Liaw, C. C., Wu, Y.
C. (2005), "Potential anti-inflammatory activities of bractelactone and other
compounds isolated from Fissistigma bracteolatum", Helvetica Chimica
Acta, 88, pp. 905-909.
120. Lan, Y. H., Leu, Y. L., Peng, Y. T., Thang, T. D., Lin, C. C., Bao, B. Y.
(2011), "The first bis-retrochalcone from Fissistigma latifolium", Planta
Medica, 77, pp. 2019-2022.
121. Lan, Y. H., Peng, Y. T., Thang, T. D., Hwang, T. L., Dai, D. N., Leu, Y. L.,
Lai, W. C., Wu, Y. C. (2012), "New flavan and benzil isolated from
Fissistigma latifolium", Chemical and Pharmaceutical Bulletin, 60, pp.
280-282.
122. Leon, L. R., Kozak, W., Rudolph, K., Kluger, M. J. (1999), "An antipyretic
role for interleukin-10 in LPS fever in mice", American Journal of
Physiology-Regulatory, Integrative and Comparative Physiology, 276, pp.
R81-R89.
123. Li, R. T., Zhao, A. H., Sheng, Y. H., Na, Z., Sun, H. D. (2005), "Chemical
constituents from Schisandra plena", Journal of Asian Natural Products
Research, 7, pp. 847–852.
124. Li, S., Ding, J., Jiang, B., Na, B. (1998), "Sesquiterpenoid glucosides from
Laggera pterodonta", Phytochemistry, 49, pp. 2035-2036.
125. Li, Y., Yang, S., Xu, L. (2002), "Chemical composition of Fissistigma
bracteolatum", Chinese Traditional and Herbal Drugs, 33, pp. 109-110.
126. Liao, Y. H., Guo, J., Xu, L., Yang, S. (1999), "Chemical constituents of
Fissistigma polyanthum Merr.", Acta Pharmaceutica Sinica, 34, pp. 207-
209.
127. Lien, J. C., Cheng, Y. D., Wu, J. B., Kuo, S. C. (1999), "Identification of
an aminoquinone from Fissistigma oldhamii by HPLC", Chinese
Pharmaceutical Journal, 51, pp. 143-147.
128. Lien, T. P., Porzel, A., Schmidt, J., Sung, T. V., Adam, G. (2000),
"Chalconoids from Fissistigma bracteolatum", Phytochemistry, 53, pp.
991-995.
129. Lima, M. d. S., Quintans-Júnior, L. J., Santana, W. A. d., Kaneto, C. M.,
Soares, M. B. P., Villarreal, C. F. (2013), "Anti-inflammatory effects of
carvacrol: evidence for a key role of interleukin-10", European Journal of
Pharmacology, 699, pp. 112-117.
130. Lin, C. H., Chang, G. J., Su, M. J., Wu, Y. C., Teng, C. M., Ko, F. N.
(1994), "Pharmacological characteristics of liriodenine, isolated from
Fissistigma glaucescens, a novel muscarinic receptor antagonist in guinea
pigs", Bristish Journal of Pharmacology, 113, pp. 275-281.
131. Lin, C. H., Ko, F. N., Wu, Y. C., Lu, S. T., Teng, C. M. (1993), "The
relaxant actions on guinea pig trachealis of atherosperminine isolated from
Fissistigma glaucescens", European Journal of Pharmacology, 237, pp.
109-116.
132. Lin, C. H., Yang, C. M., Ko, F. N., Wu, Y. C., Teng, C. M. (1994),
"Antimuscarinic action of liriodenine, isolated form Fissistigma
glaucescens, in canine tracheal smooth muscle", Bristish Journal of
Pharmacology, 113, pp. 1464-1470.
133. Liu, X., Ye, W., Yu, B., Zhao, S., Wu, H., Che, C. (2004), "Two new
flavonol glycosides from Gymnema sylvestre and Euphorbia ebracteolata",
Carbohydrate Research, 339, pp. 891-895.
134. Lo, W. L., Chang, F. R., Wu, Y. C. (2000), "Alkaloids from the leaves of
Fissistigma glaucescens", Journal of the Chinese Chemical Society, 47, pp.
1251-1256.
135. Locati, M., Mantovani, A., Sica, A. (2012), "Macrophage activation and
polarization as an adaptive component of innate immunity", Advances in
immunology, 120, pp. 163-184.
136. Lu, S. T., Wu, Y. C. (1983), "A new aporphine alkaloid, fissoldine from
Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr.", Heterocycles, 20, pp. 813-815.
137. Lu, S. T., Wu, Y. C., Leou, S. P. (1985), "Alkaloids of formosan
Fissistigma and Goniothalamus species", Phytochemistry, 24, pp. 1829-
1834.
138. Ma, B., Liu, S., Xie, Y., Kano, Y., Yuan, D. (2009), " Flavonol glycosides
and triterpenes from the leaves of Uncaria rhynchophylla (Miq.) Jacks",
Asian Journal of Traditional Medicines, 4, pp. 85-91.
139. Magid, A. A., Abdellah, A., Pecher, V., Pasquier, L., Harakat, D. (2017),
"Flavonol glycosides and lignans from the leaves of Opilia amentacea",
Phytochemistry Letters, 21, pp. 84-89.
140. Mangur, L. O. A., Ugi, I., Lemmen, P., Hermann, R. (2003), "Flavonol
glycosides of Warburgia ugandensis leaves", Phytochemistry, 64, pp. 891-
896.
141. Matsuda, H., Kageura, T., I.Toguchida, Murakami, T., Kishi, A. (1999),
"Effects of sesquiterpenes and triterpenes from the rhizome of Alisma
orientale on nitric oxide production in lipopolysaccharide-activated
macrophages: absolute stereostructures of alismaketones-B 23-acetate and-
C 23-acetate", Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 9, pp. 3081-
3086.
142. McKinstry, K. K., Strutt, T. M., Buck, A., Curtis, J. D., Dibble, J. P.
(2009), "IL-10 deficiency unleashes an influenza-specific Th17 response
and enhances survival against high-dose challenge", The Journal of
Immunology, 182, pp. 7353-7363.
143. Mendes, S. A. C., Mansoor, T. A., Rodrigues, A., Armas, J. B., Ferreira,
M.-J. U. (2013), "Anti-inflammatory guaiane-type sesquiterpenes from the
fruits of Pittosporum undulatum", Phytochemistry, 95, pp. 308-314.
144. Merrill, E. D. (1919), "On the application of the generic name Melodorum
of Loureio", The Philippine Journal of Science, 15, pp. 130-137.
145. Merrill, E. D. (1923), "Diagnoses of Haiman plants ", The Philippine
Journal of Science, 23, pp. 241–242.
146. Merrill, E. D. (1938), "New of Noteworthy Indo-Chinese Plants ", Journal
of the Arnold Arboretum, 19, pp. 29-30.
147. Merrill, E. D. (1942), "Records of Indo-Chinese Plants", Journal of the
Arnold Arboretum, 23, pp. 163-164.
148. Mesquite, M. d., Paula, J. d., Pessoa, C. (2009), "Cytotoxic activity of
Brazilian Cerrado plants used in traditional medicine against cancer cell
lines", Journal of Ethnopharmacol, 123, pp. 439-445.
149. Metcalf, F. P. (1945), "Notes on the Flora of Kung Ping Shan,
Kwangtung", Journal of the Arnold Arboretum, 26.
150. Mihara, M., Hashizume, M., Yoshida, H., Suzuki, M., Shiina, M. (2012),
"IL-6/IL-6 receptor system and its role in physiological and pathological
conditions", Clinical Science, 122, pp. 143-159.
151. Min, Y. D., Kwon, H. C., Choi, S. Z., Lee, K. R. (2004), "Terpenoids from
the aerial parts of Aster grehni", Yakhak Hoeji, 48, pp. 65-69.
152. Mosmann, T. (1983), "Rapid colorimetric assay for cellular growth and
survival: application to proliferation and cytotoxicity assays", Journal of
Immunological Methods, 65, pp. 55-63.
153. Nair, A. R., T. R. Seetharaman, Sankarasubramanian, S., Rao, G. R.
(1986), "Rhamnetin-3-O-neohesperidoside, a new flavonoid from the
leaves of Derris trifoliata", Journal of Natural Products, 49, pp. 710-711.
154. Nakajima, Y., Satoh, Y., Katsumata, M., K.Tsujiyama (1994), "Terpenoids
of Alisma orientale rhizome and the crude drug alismatis rhizoma",
Phytochemistry, 36, pp. 119-127.
155. Nascimento, K. F. d., Moreira, F. M. F., Santos, J. A., Kassuya, C. A. L.,
Croda, J. H. R. (2018), "Antioxidant, anti-inflammatory, antiproliferative
and antimycobacterial activities of the essential oil of Psidium guineense
Sw. and spathulenol", Journal of Ethnopharmacology, 210, pp. 351-358.
156. Newcomb, E. W. (2004), "Flavopiridol: pleiotropic biological effects
enhance its anticancer activity", Anti Cancer Drugs, 15, p 411−419.
157. Nhiem NX, Tung NH, Kiem PV (2009 ), "Lupane triterpene glycosides
from leave of Acanthopanax koreanum and their cytotoxic activity", Chem
Pharm Bull, 57, pp. 986-989.
158. Nhiem, N. X., Tuong, N. T., Ky, P. T., Subedi, L., Park, S. J., Ngoc, T. M.,
Kim, S. Y. (2017), "Chemical Components from Phaeanthus vietnamensis
and Their Inhibitory NO Production in BV 2 Cells", Chemistry &
Biodiversity, 14, e1700013.
159. Novaes, P., Torres, P. B., Cornu, T. A., Lopes, J. d. C., Ferreira, M. J. P.,
Santos, D. Y. A. C. D. (2019), "Comparing antioxidant activities of
flavonols from Annona coriacea by four approaches", South African
Journal of Botany, 123, pp. 253-258.
160. Opal, S. M., DePalo, V. A. (2000), "Anti-inflammatory cytokines", Chest,
117, pp. 1162-1172.
161. Ou, B., Huang, D., Hampsch-Woodill, M., Flanagan, J. A., Deemer, E. K.
(2002), "Analysis of antioxidant of common vegetables employing oxygen
radical absorbance capacity (ORAC) and ferric reducing antioxidant power
(FRAP) assays: a comparative study", Journal of Agricultural and Food
Chemistry, 50, pp. 3122–3128.
162. Pacciaroni, A. d. V., Mongelli, E., Espinar, L. A., Romano, A. (2000),
"Bioactive constituents of Conyza albida", Planta Medica, 66, pp. 720-723.
163. Peng, X., Gao, Y., Diao, Y., Zhang, R., Cui, H. (2006), "Chemical
compounds of Fissistigma oldhamii", Chinese Traditional and Herbal
Drugs, 37, pp. 984-985.
164. Peng, X., Zhou, Y., Gao, Y., Wu, T. (2008), "The chemical constituents of
Fissistigma oldhamii (III)", Zhongchengyao, 30, pp. 1502-1504.
165. Porzel, A., Lien, T. P., Schmidt, J., Drosihn, S., Wagner, C., Merzweiler,
K., Sung, T. V., Adam, G. (2000), "Fissistigmatins A-D: novel type natural
products with flavonoid-sesquiterpene hybrid structure from Fissistigma
bracteolatum", Tetrahedron, 56, pp. 865-872.
166. Pu, F., Zhang, Z., Shi, Y. (1988), "Chemical composition of Fissitigma
shangtzeense Tsiang and P.T. Li flower extract", Flavour Fragrance
Journal, 3, pp. 171-172.
167. Qin, G. F., Tang, X. L., Sun, Y. T., Luo, X. C. (2018), "Terpenoids from
the soft coral Sinularia sp. collected in Yongxing Island", Marine Drugs,
16, p 127.
168. Qu, Y., Xu, F., Nakamura, S., Matsuda, H. (2009), "Sesquiterpenes from
Curcuma comosa", Journal of Natural Medicines, 63, pp. 102-104.
169. Raharivelomanana, P., Bianchini, J.-P., Cambon, A., Azzaro, M., Faure, R.
(1995), "Two-dimensional NMR of sesquiterpenes. 8-complete assignment
of
1
H and
13
C NMR spectra of seven sequiterpene alcohols from
Neocallitropsis pancheri", Magnetic Resonance in Chemistry, 33, pp. 233-
235.
170. Rahman, S. A., Nur, S., Wahab, N. A., Nurestri, S. (2013), "In vitro
morphological assessment of apoptosis induced by antiproliferative
constituents from the rhizomes of Curcuma zedoaria", Evidence-Based
Complementary and Alternative Medicine, 2013.
171. Ramanandraibe, V., Rakotovao, M., Frappier, F., Martin, M. T. (2001), "
1
H
and
13
C NMR structure determination of new sesquiterpene glycosides
isolated from Pittosporum viridiflorum", Magnetic Resonance in
Chemistry, 39, pp. 762-764.
172. Rehder, A. (1928), "Notes on the ligneous plants described by H. Léveillé
from Estern Asia", Journal of the Arnold Arboretum, 9, pp. 191-192.
173. Reiter, R. J., Melchiorri, D., Sewerynek, E., Poeggeler, B. (1995), "A
review of the evidence supporting melatonin’s role as an antioxidant",
Journal of Pineal Research, 18, pp. 1-11.
174. Rice-Evans, C. A., Miller, N. J., G. Paganga (1996), "Structure-antioxidant
activity relationships of flavonoids and phenolic acids", Free Radical
Biology and Medicine, 20, pp. 933-956.
175. Rusmana, D., Wahyudianingsih, R., M. Elisabeth, M., Balqis, B.,
Maesaroh, M., Widowati, W. (2017), "Antioxidant activity of Phyllanthus
niruri extract, rutin and quercetin", The Indonesian Biomedical Journal, 9,
pp. 84-90.
176. Sabat, R., Grütz, G., Warszawska, K., Kirsch, S., Witte, E. (2010),
"Biology of interleukin-10", Cytokine & growth factor reviews, 21, pp.
331-344.
177. Shang, L., Zhao, B., Hao, X. (1994), "The new flavonoid from Fissistigma
kwangsiense", Acta Botanica Yunnanica, 16, pp. 191-195.
178. Sharma, J. N., Al-Omran, A., Parvathy, S. S. (2007), "Role of nitric oxide
in inflammatory diseases", Inflammopharmacology, 15, pp. 252-259.
179. Suh, J., Jo, Y., Kim, N. D., Bae, S. J., Jung, J. H., Im, K. S. (2002),
"Cytotoxic constituents of the leaves OfIxeris sonchifolia", Archives of
Pharmacal Research, 25, pp. 289-292.
180. Tai, B. H., Nhut, N. D., Nhiem, N. X., Quang, T. H., Ngan, N. T. T.,
Luyen, B. T. T., Huong, T. T., Wilson, J., Beutler, J. A., Ninh Khac Ban,
Nguyen Manh Cuong, Kim, Y. H. (2011), "An evaluation of the RNase H
inhibitory effects of Vietnamese medicinal plant extracts and natural
compounds", Pharmaceutical Biology, 49, pp. 1046-1051.
181. Tapas, A. R., Sakarkar, D. M., Kakde, R. B. (2008), "Flavonoids as
nutraceuticals: A review", Tropical Journal of Pharmaceutical Research, 7,
pp. 1089-1099.
182. Thach, T. D., Huong, D. T. M., Giap, T. H., Ngan, T. B., Marc, L., Hung,
N. V., Minh, C. V., Cuong, P. V. (2017), "Two new sesquiterpenes from
the fruits of Fissistigma villosissimum", Journal of Asian Natural Products
Research, 19, pp. 235-240.
183. Thang, T. D., Dai, D. N., Hoi, T. M., Ogunwandec, I. A. (2013), "Essential
oils from five species of annonaceae from Vietnam", Natural Product
Communications, 8, pp. 239-242.
184. Thang, T. D., Dung, N. X. (2007), "Progress in the study of some
Fissistigma species from Vietnam", Aromatic Plants from Asia their
Chemistry and Application in Food and Therapy, , pp. 119-126.
185. Thang, T. D., Luu, H. V., Dung, V. C., Tuan, N. N., Hung, N. H., Dai, D.
N., Ogunwande, I. A. (2014), "Chemical constituents of essential oils from
the leaves and stem barks of four Vietnamese species of Fissistigma
(Annonaceae)", Natural Product Research, 28, pp. 174-184.
186. Thang, T. D., Luu, H. V., Hung, N. H., Dai, D. N., Ogunwande, I. A.
(2016), "Constituents of Essential Oils From Three Species of Fissistigma
Genus From Vietnam", Chemistry of Natural Compounds, 52, pp. 155-158.
187. Thangaraj, S., Sundaraj, R., Dhanapal, D., Raj, A. J., Selvaraj, A.,
Kanniyapan, G. V. (2011), "Molecular docking and QSAR studies on plant
derived bioactive compounds as potent inhibitors of DEK oncoprotein",
Asian Journal of Pharmaceutical and Clinical Research, 4, pp. 67-71.
188. Thanh, N. T. V., Hien, D. T. T., Minh, T. T., Nhiem, N. X., Yen, P. H.,
Kiem, P. V. (2018), "Flavonol glycosides from Phoebe poilanei Kosterm",
Vietnam Journal of Chemistry, 56, pp. 711-716.
189. Thao, T. T. P., Anh, N. V., Anh, H. N., Quan, T. D., Sung, T. V. (2009),
"Study on chemical constituents of the Vietnamese medicinal plant
Fissistigma petelotii", Zeitschrift fuer Naturforschung B (Journal of
Chemical Sciences ), 64, pp. 323-327.
190. Thu, V. K., Thang, N. V., Nhiem, N. X., Tai, B. H., Nam, N. H., Kiem, P.
V., Minh, C. V., Anh, H. L. T., Kim, N., Park, S., Kim, S. H., (2015),
"Oleanane-type saponins from Glochidion glomerulatum and their
cytotoxic activities", Phytochemistry, 116, pp. 213-220.
191. Thuy, T. T., Sung, T. V., Hao, N. T. (2006), "An eudesmane glycoside
from Fissistigma pallens", Pharmazie, 61, pp. 570-571.
192. Thuy, T. T. T., Quan, T. D., Anh, N. T. H., Sung, T. V. (2012), "Cytotoxic
and antimicrobial aporphine alkaloids from Fissistigma poilanei
(Annonaceae) collected in Vietnam", Natural Product Research, 26, pp.
1296-1302.
193. Tram, N. C. T., Nga, N. T., Phuong, V. T. T., Cuc, N. T., Truan, G.,
Cuong, N. M. (2017), "The hepatoprotective activity of a new derivative
kaempferol glycoside from the leaves of Vietnamese Phyllanthus acidus
(L.) Skeels", Medicinal Chemistry Research, 26, pp. 2057-2064.
194. Tuong, N. T., Ky, P. T., Ngoc, T. M., Ha, D. T., Kiem, P. V., Nhiem, N. X.
(2017), "Sesquiterpenes from Phaeanthus vietnamensis BAN", Journal of
Medicinal Materials, 22, pp. 141-146.
195. Turner, I. M. (2009), "Novelties in Fissistigma (Annonaceae) from
Borneo", Nordic Journal of Botany, 27, pp. 362-369.
196. Turner, I. M. (2012), "Annonaceae of Borneo: a review of the climbing
species", G rden’s Bu etin Sing pore, 64, pp. 371-460.
197. Uddin, M. J., Khan, S. H., Mamun, M. I. R., Nahar, N., Aziz, M. A.,
Mosihuzzaman, M. (2000), "Four compounds from the anti-HIV active
extracts of Fissistigma rubiginosum plant", Journal of Bangladesh
Chemistry Society, 13, pp. 175-179.
198. Van, N. H., Thuy, T. T., Sung, T. V. (2007), "Flavonoids from Fissistigma
acuminatissima", Journal of Chemistry, 45, pp. 648-651.
199. Wajant, H., Pfizenmaier, K., Scheurich, P. (2003), "Tumor necrosis factor
signaling", Cell Death & Differentiation, 1, pp. 45-65.
200. Walter, A., Séquin, U. (1990), "Flavonoids from the leaves of Boscia
salicifolia", Phytochemistry, 29, pp. 2561–2563.
201. Wang, F., Zhong, H., Fang, S., Zheng, Y., Li, C. (2018), "Potential anti-
inflammatory sesquiterpene lactones from Eupatorium lindleyanum",
Planta Medica, 84, pp. 123-128.
202. Wang, X., M. Jin, M., Jin, C., Sun, J., Zhou, W., Li, G. (2020), "A new
sesquiterpene, a new monoterpene and other constituents with anti-
inflammatory activities from the roots of Aristolochia debilis", Natural
Product Research, 34, pp. 351-358.
203. Weiss, A. (1842), "Über das Rutin. Pharm", Central-Blatt, 13, pp. 903-905.
204. Wu, C. Y., Wang, W. T. (1957), "Preliminary study of the flora of
subtropical areas of Yunnan", Acta Phytotaxonomica Sinica, 6, p 205.
205. Wu, J. B., Cheng, Y. D., Chiu, N. Y., Huang, S. C. (1993), "A novel
morphinandienone alkaloid from Fissistigma oldhamii", Planta Medica,
59, pp. 179-180.
206. Wu, J. B., Cheng, Y. D., Kuo, S. C., Wu, T. S., Iitaka, Y., Ebizuka, Y.,
Sankawa, U. (1994), "Fissoldhimine, a novel skeleton alkaloid from
Fissistigma oldhamii", Chemical & Pharmaceutical Bulletin, 42, pp. 2202-
2204.
207. Wu, Y. C., Kao, S. C., Huang, J. F., Duh, C. Y., Lu, S. T. (1990), "Two
phenanthrene alkaloids from Fissistigma glaucescens", Phytochemistry, 29,
pp. 2387-2388.
208. Wu, Y. C., Lu, S. T., Wu, T. S., Lee, K. H. (1987), "Kuafumine, a novel
cytotoxic oxoporphine alkaloid from Fissistigma glaucescens",
Heterocycles, 26, pp. 9-12.
209. Wu, Y. C., Sureshbabu, M., Fang, Y. C., Wu, Y. H., Lan, Y. H., Chang, F.
R., Chang, Y. W., Hwang, T. L. (2013), "Potent inhibition of human
neutrophil activations by bractelactone, a novel chalcone from Fissistigma
bracteolatum", Toxicology and Applied Pharmacology, 266, pp. 399-407.
210. Xie, B. J., Yang, S. P., Yue, J. M. (2008), "Terpenoids from Dysoxylum
densiflorum", Phytochemistry, 69, pp. 2993-2997.
211. Xu, J., Jin, D., Shi, D., Ma, Y., Yang, B. (2011), "Sesquiterpenes from
Vladimiria souliei and their inhibitory effects on NO production",
Fitoterapia, 82, pp. 508-511.
212. Xu, X., Xie, H., Hao, J., Jiang, Y., Wei, X. (2010), "Eudesmane
sesquiterpene glucosides from lychee seed and their cytotoxic activity",
Food Chemistry, 123, pp. 1123-1126.
213. Y., L., Ma, J., Zhao, Q., Liao, C., Ding, L. (2013), "Guaiane-type
sesquiterpenes from Curcuma phaeocaulis and their inhibitory effects on
nitric oxide production", Journal of Natural Products, 76, pp. 1150-1156.
214. Y. Oshima, Iwakawa, T., Hikino, H. (1983), "Alismol and alismoxide,
sesquiterpenoids of Alisma rhizomes", Phytochemistry, 22, pp. 183-185.
215. Yamahara, J., Kobayashi, G., Iwamoto, M., Matsudo, H., Fujimura, H.
(1989), "The effect of alismol isolated from Alismatis rhizoma on
experimental hypertensive models in rats", Phytotherapy Research, 3, pp.
57-60.
216. Yan, Y. M., Fang, P., Yang, M. T., Li, N., Lu, Q. (2015), "Anti-diabetic
nephropathy compounds from Cinnamomum cassia", Journal of
Ethnopharmacology, 165, pp. 141-147.
217. Yang, J., Guo, J., Yuan, J. (2008), "In vitro antioxidant properties of rutin",
LWT-Food Science and Technology, 41, pp. 1060-1066.
218. Yang, M. L., Chen, J. J., Wei, H. B., Gao, K. (2016), "Cytotoxic
sesquiterpenoids from Senecio densiserratus", Phytochemistry Letters, 16,
pp. 236-240.
219. Yang, Z., Lu, W., Ma, X., Song, D. (2012), "Bioassay-guided isolation of
an alkaloid with antiangiogenic and antitumor activities from the extract of
Fissistigma cavaleriei root", Phytomedicine, 19, pp. 301-305.
220. Yang, Z., Niu, Y., Le, Y., Ma, X., Qiao, C. (2010), "Beta-lactamase
inhibitory component from the roots of Fissistigma cavaleriei",
Phytomedicine, 17, pp. 139-141.
221. Yoo, H., Ku, S. K., Baek, Y. D., Bae, J. S. (2014), "Anti-inflammatory
effects of rutin on HMGB1-induced inflammatory responses in vitro and in
vivo", Inflammation Research, 63, pp. 197-206.
222. Yoon, H. R., Han, H. G., Paik, Y. S. (2007), "Flavonoid glycosides with
antioxidant activity from the petals of Carthamus tinctorius", Journal of
Applied Biological Chemistry, 50, pp. 175-178.
223. Yuting, C., Rongliang, Z., Zhongjian, J., Yong, J. (1990), "Flavonoids as
superoxide scavengers and antioxidants", Free Radical Biology and
Medicine, 9, pp. 19-21.
224. Zelová, H., Hošek, J. (2013), "TNF-α signalling and inflammation:
interactions between old acquaintances", Inflammation Research, 62, pp.
641-651.
225. Zhai, B., Zeng, Y., Zeng, Z., Zhang, N., Li, C., Zeng, Y., Xie, T. (2018),
"Drug delivery systems for elemene, its main active ingredient β-elemene,
and its derivatives in cancer therapy", International Journal of
Nanomedicine, 13, p 6279.
226. Zhang, G. Y., Gong, L. L., Dang, R. M. (2012), "Analysis on main
components and antitumor activities of essential oil from Fissistigma
cavaleriei leaves", Guizhou Agricultural Sciences, 40, pp. 67-69.
227. Zhang, J., Stanley, R. A., Adaim, A., Melton, L. D., Skinner, M. A. (2006),
"Free radical scavenging and cytoprotective activities of phenolic
antioxidants", Molecular Nutrition & Food Research, 50, pp. 996-1005.
228. Zhang, Y. C., Zhou, L., Ng, K. Y. (2009), "Sesquiterpene lactones from
Ixeris sonchifolia Hance and their cytotoxicities on A549 human non-small
cell lung cancer cells", Journal of Asian Natural Products Research, 11,
pp. 294-298.
229. Zhang, Y. N., Zhong, X. G., Zheng, Z. P., Hu, X. D., Zuo, J. P., Hu, L. H.
(2007), "Discovery and synthesis of new immunosuppressive alkaloids
from the stem of Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr.", Bioorganic &
Medicinal Chemistry, 15, pp. 988-996.
230. Zheng, H., Tai, C. W., Su, J., Zou, X., Gao, F. (2015), "Ultra-small
mesoporous silica nanoparticles as efficient carriers for pH responsive
releases of anti-cancer drugs", Dalton Transactions, 44, pp. 20186-20192.
231. Zheng, Z. P., Liang, J. Y., Hu, L. H. (2005), "Studies on the active
constituents of Fissistigma oldhamii", Chinese Journal of Natural
Medicines, 3, pp. 151-154.
232. Zhong, R., Li, H., Xie, E., Wu, S., Tang, J., Zhou, G. (2011), "HPLC
simultaneous determination of fissistigine A and duguevanine in
Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr.", Chinese Journal of Pharmaceutical
Analysis, 31, pp. 27-29.
233. Zhong, S. H., Fu, Y. H., Zhou, X. M., Song, X. P., Chen, G. Y. (2016),
"Studies on alkaloids from Fissistigma oldhamii", China journal of Chinese
materia medica, 41, pp. 2838-2842.
234. Zhou, Q., Fu, Y. H., Zhang, Y. Q., Wu, S. Y., Song, X. P., Cao, C. K., Xu,
W., Chen, G. Y. (2016), "Fissitungfines A and B, two novel aporphine
related alkaloids from Fissistigma tungfangense", Tetrahedron Letters, 57,
pp. 4162-4164.
235. Zhou, Q., Fu, Y. H., Zhang, Y. Q., Wu, S. Y., Song, X. P., Xu, W., Chen,
G. Y. (2018), "Bioactive aporphine alkaloids from Fissistigma
tungfangense", Phytochemistry Letters, 25, pp. 105-108.
236. Zhou, Q., Fu, Y. H., Zhang, Y. Q., Wu, S. Y., Song, X. P., Xu, W., Chen,
G. Y. (2018), "A new morphinandienone alkaloid from the stems of
Fissistigma tungfangense", Natural Product Research, pp. 1-6.
237. Zhou, X. M., Zheng, C. J., Zhang, Y. Q., Zhang, X. P., Song, X. P., Xu,
W., Chen, G. Y. (2017), "Guaiane-Type Sesquiterpenoids from Fissistigma
oldhamii Inhibit the Proliferation of Synoviocytes", Planta Medica, 83, pp.
217-223.
238. Zhou, Y., Peng, X. (2009), "Studies on chemical constituents and antitumor
activity of Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr.", Lishizhen Medicine and
Material Medical Research, 20, pp. 592-593.
239. Zhu, H. (2008), "Species composition and diversity of lianas in tropical
forests of southern Yunnan (Xishuangbanna), south-western China",
Journal of Tropical Forest Science, 20, pp. 111-122.
240. Zhu, H., Lu, X., Sun, X., Xu, Q., Jiao, B. (2010), "Dihydrochalcones and
phenanthrene derivatives from Fissistigma bracteolatum", Journal of
Medical Colleges of PLA, 25, pp. 226-234.
241. Zhu, N., Sheng, S., Li, D., LaVoie, E. J., Karwe, M. V. (2001),
"Antioxidative flavonoid glycosides from quinoa seeds (Chenopodium
quinoa Willd)", Journal of Food Lipids, 8, pp. 37-44.
242. Yang, Z., Ma, X., Niu, Y., Chong Qiao Method for preparing lactam
alkaloid compound of Fissistigma oldhamii and its application to prepare
antitumor agent. CN102477039A, 2012.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. KHÓA PHÂN LOẠI CHI FISSISTIGMA (ANNONACEAE).PL1
PHỤ LỤC 2. GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC
CÂY LÃNH CÔNG RỢT...............................................................................PL12
PHỤ LỤC 3. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP1.....................................................PL17
PHỤ LỤC 4. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP2 ....................................................PL19
PHỤ LỤC 5. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP3 ...................................................PL25
PHỤ LỤC 6. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP4 ...................................................PL29
PHỤ LỤC 7. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP5 ....................................................PL33
PHỤ LỤC 8. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP6 ...................................................PL37
PHỤ LỤC 8. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP7 ...................................................PL41
PHỤ LỤC 9. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP8 ...................................................PL43
PHỤ LỤC 10. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP9 ..................................................PL46
PHỤ LỤC 11. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP10 ...............................................PL48
PHỤ LỤC 12. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP11 ...............................................PL50
PHỤ LỤC 13. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP12 ................................................PL52
PHỤ LỤC 14. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP13 ...............................................PL54
PHỤ LỤC 15. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP14 ...............................................PL56
PHỤ LỤC 16. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP15 ................................................PL58
PHỤ LỤC 17. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP16 ...............................................PL61
PHỤ LỤC 18. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP17 ...............................................PL65
PHỤ LỤC 19. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP18 ...............................................PL68
PHỤ LỤC 20. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP19 ...............................................PL70
PHỤ LỤC 21. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP20 ...............................................PL72
PHỤ LỤC 22. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP21 ...............................................PL74
PHỤ LỤC 23. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP22 ...............................................PL76
PHỤ LỤC 24. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP23 ...............................................PL78
PL1
PHỤ LỤC 1. KHÓA PHÂN LOẠI CHI FISSISTIGMA (ANNONACEAE)
Phụ lục 1.1. Khóa phân loại chi Fissistigma (Annonaceae) ở Trung Quốc
1A. Cụm hoa 1 hoặc 2 hoa.
2A. Lá đối đƣờng kính 1,2 cm; cánh hoa ngoài cỡ 6 mm; cánh hoa trong cỡ 4
mm... 1. F. cupreonitens
2B. Hoa mọc ở nách hoặc dƣới nách đƣờng kính 3-4 cm, cánh hoa ngoài hình
trứng hoặc hình thuôn dài 14-24 mm, cánh hoa trong dài 10-14 mm.
3A. Phiến lá hình thuôn, cuống nhỏ cỡ 2 cm; núm nhụy nguyên; lá noãn
trƣởng thành cỡ 4-5 x 4........ 2. F. uonicum
3B. Phiến lá hình mác hoặc hình elip-mác, cuống nhỏ cỡ 0,5 cm; núm nhụy
xẻ thành 2 thùy, lá noãn trƣởng thành cỡ 1,8x1,5 cm. 3. F. maclurei
1B. Cụm hoa thƣờng có hơn hai hoa, dạng xim, xim đơm hoặc chùy.
4A. Mặt dƣới phiến lá không có lông hoặc có lông tơ bị che khuất rải rác,
nhẵn.
5A. Mặt dƣới phiến lá màu hơi trắng xám hoặc hơi xanh xám và xanh xám
khi khô.
6A. Phiến lá rộng 1,2-6 cm; cụm hoa dạng chùm xim ngọn, cánh hoa dài
5-6 mm, bầu có 1 noãn, núm nhụy xẻ thành thùy.... 4. F. glaucescens
6B. Phiến lá rộng 6-8 cm, cụm hoa dạng xim ngọn, cánh hoa cỡ 15 mm,
bầu có 30 noãn, núm nhụy nguyên... 5. F. pallens
5B. Mặt dƣới phiến lá màu hơi lục hoặc hơi xanh xám hay không xanh
xám.
7A. Phiến lá ở đáy cụt tới hình hơi tim, gân phụ có t 18-20 trên mỗi bên
của gân giữa, núm nhụy nguyên, quả chín rộng 3,5-4 cm, noãn
10..... 6. F. chloroneurum
7B. Phiến lá ở đáy hình tròn hoặc hình nêm rộng, gân lá có t 13-15 trên
mỗi bên của gân giữa, núm nhụy xẻ thành 2 thùy, quả chín rộng 2-3
cm, noãn 4-22.
8A. Cành non có lông tơ màu nâu đỏ, cụm hoa hình xim ngọn thƣờng
có lá đối hoặc xen kẽ, noãn 4, quả chín nhẵn... 7. F.wallichii
PL2
8B. Cành không có lông, cụm hoa hình chùy nằm ở cuối hoặc nách lá,
noãn 22, quả chín màu hung đỏ có lớp lông tơ dày.. 8. F. tonkinense
4B. Mặt dƣới phiến lá có lông măng dày và lông tơ dày hoặc nhiều lông
cứng
9A. Hoa hình chùy hoặc hình xim ngọn.
10A. Cuống cụm hoa dài 1-28 cm
11A. Phiến lá có đỉnh nhọn, nụ hoa hình trứng, cánh hoa hình
trứng, nhị hoa nối thành hình trứng, ngọn cụt. 9. F. latifolium
11B. Phiến lá có đỉnh tròn hoặc rộng, nụ hoa hình nón hoặc mác,
cánh hoa hình mác thuôn hoặc hình trứng - elip, nhị hoa nối
thành hình nón hoặc dạng trứng rộng, đỉnh nhọn hoặc cụt.
12A. Cuống hoa dài 28 cm, cuống nhỏ dài 2-3 mm, cánh hoa
hình trứng-elip tới hình thuôn trứng, nhị hoa có đỉnh nhọn,
núm nhụy xẻ thành 2 thùy...... 10. F. tungfangense
12B. Cuống hoa cỡ 1 cm, cuống nhỏ dài 15 mm, cánh hoa hình
mác thuôn tới gần hình mác, nhị hoa nối thành đỉnh nhọn
cụt, núm nhụy nguyên. 11. F. tientangense
10B. Cuống cụm hoa dài 0,1-0,5 cm
13A. Gân phụ của mặt trên phiến lá dẹt, đỉnh núm nhụy nứt
ra thành 2.
14A. Lá đài hợp lại về phía gốc, hình tam giác rộng cỡ 3 x
3,5 mm; nhị hoa nối với nhau thành hình tam giác
rộng... 12. F. polyanthoides
14B. Lá đài mọc tự do ở gốc hình tam giác cỡ 2 x 2 mm,
nhị hoa nối chéo nhau thành hình tam
giác. 13. F. poilanei
13B. Gân phụ của mặt trên phiến lá lõm, đỉnh núm nhụy
nguyên.
15A. Phiến lá ở gốc hình nêm tới nêm rộng, cánh hoa
bên trong có lông tơ ở ngoài, quả chín có đƣờng
kính 1,2 cm.. 14. F. acuminatissimum
PL3
15B. Phiến lá ở gốc hơi lõm hình tim, cánh hoa bên
trong không có lông ở ngoài, quả chín có đƣờng
kính 2-2,5 cm........ 15 F. cavaleriei
9B. Hoa hình xim đơm.
16A. Gân phụ của phiến lá cỡ 25-35 trên mỗi bên của
gân giữa, quả chín có đƣờng kính 4cm
....... 16. F. balansae
16B. Gân phụ của phiến lá cỡ 25-35 trên mỗi bên của
gân giữa, quả chín có đƣờng kính 4 cm.
17A. Gân phụ của mặt trên phiến lá dẹt.
18A. Cành non và bề mặt phiến lá mặt dƣới có
lông măng dày, cánh hoa bên ngoài có gân
giữa xa trục nhô lên, nhị hoa nối với nhau
thành hình tròn hoặc cụt.
..................................... 17. F. xylopetalum
18B. Cành non và bề mặt phiến lá có lông tơ tới
không lông, cánh hoa bên ngoài không có
gân giữ xa trục nhô lên, nhị hoa nối với
nhau thành hình tam giác hay xiên chéo
thành hình tam giác.
19A. Cánh hoa dài 2-2,1 cm; noãn 10; núm
nhụy xẻ thành 2 thùy......... 18. F. oldhamii
19B. Cánh hoa dài 0,9-1,2 cm; noãn 4-6; núm
nhụy nguyên. 19. F. polyanthum
17B. Gân phụ của mặt trên phiến lá lõm.
20A. Lá bắc nhỏ nhiều hơn hoặc bằng lá đài,
núm nhụy xẻ thành 2 thùy
20. F. bracteolatum
20B. Lá bắc nhỏ có ít hoặc không có, nếu có
thì ngắn hơn lá đài, núm nhụy nguyên.
PL4
21A. Phiến lá hình mác thuôn tới hình
thuôn, đỉnh hơi nhọn, nhị hoa nối với
nhau thành hình mác dài.
..... 21. F. kwangsiense
21B. Phiên lá hình trứng, trứng ngƣợc, hoặc
hình trứng thuôn, đỉnh nhọn hoặc
rộng đầu, nhị hoa nối với nhau rộng
hoặc xiên thành hình tam giác.
22A. Phiến lá ở gốc tròn, cụt, hoặc hình
tim nông, cụm hoa mọc đối, lá đài
hình trứng dạng mác cỡ 1 cm, cánh
hoa bên ngoài hình trứng thuôn cỡ
1,5 cm, noãn 4, quả chín hình
cầu.. 22. F. retusum
22B. Phiến lá ở gốc hình nêm rộng hoặc
tròn, cụm hoa ở nách lá, lá đài hình
tam giác rộng cỡ 5 mm, cánh hoa
ngoài hình trứng cỡ 1 cm, noãn có
10 lá noãn, quả chín hình
thuôn... 23. F. shangtzeense
(Nguồn Wu, Z. Y., Raven, P. H., Hong, D., (2011), Flora of China :
Cucurbitaceae through Valerianaceae, with Annonaceae and Berberidaceae,
Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.Vol19,
pp.704-711. [16])
PL5
Phụ lục 1.2. Khóa phân loại chi Fissistigma (Annonaceae) ở Malaysia
1A. Cụm hoa đơn, mọc ở nách lá hoặc ở nhánh, gân lá ở bên không nối với
nhau.
2A. Lá không xanh xám bên dƣới; hoa mọc ở nách lá; chiều dài của lá dài nhỏ
hơn 3mm; cuống mỏng dài 5cm .... 6. F. kinabaluense
2B. Lá xanh xám ở bên dƣới, hoa ở nhánh; chiều dài của lá đài lớn hơn 3 mm;
cuống dƣới hoặc không cuống dài 0,5cm.
3A. Là hình thuôn, đỉnh hình đuôi, lá đài to dài 12mm; gân lá đài nhô lên,
đỉnh nhọn ........ 12. F. magnisepala
3B. Lá hình tim ngƣợc, đỉnh có khía; lá đài nhỏ dài 5-6mm; gân lá đài không
nhô lên, đỉnh tròn .... 2. F. cordifolia
1B. Cụm hoa hình xim hoặc hình chùy; lá mọc đối ở nách lá hoặc ở gốc; gân lá
ở bên không nối với nhau hoặc nối với nhau.
4A. Nụ hoa hình nón; cánh hoa hình trứng tới trứng rộng.
5A. Lá có lông rậm rạp ở bên dƣới; hệ gân lá không rõ ràng bên dƣới.
6A. Nhiều lông tơ; núm nhụy nhọn .... 8. F. lanuginosum
6B. Nhiều lông mịn, núm nhụy hình rìu ....... 13. F. manubriatum
5B. Lá không có lông rậm rạp ở dƣới; hệ gân lá rõ ở bên dƣới.
7A. Mặt dƣới lá có lông măng, lông ngắn dài khoảng 1 mm.
8A. Lớp lông không sáng; gân bên 25; cụm hoa dạng chùm kép; núm
nhụy nhọn; đỉnh nhị hoa kéo dài cuộn ra ngoài . 1. F. borneense
8B. Lớp lông sáng; gân bên 6-14; cụm hoa hình sim; núm nhụy hình
chùy; đỉnh nhị hoa kéo dài hơi hẹp ............. 4. F. fulgens
7B. Mặt dƣới lá có lông măng hoặc lông tơ ở bên dƣới, lông dài hơn 1
mm.
9A. Mặt dƣới lá có lông măng; mặt trên lá có lông tơ; gân lá ở bên
nối với nhau; cánh hoa bên ngoài 2-2,5 cm... 9. F. latifolium
9B. Mặt dƣới lá có lông tơ; mặt trên lá có lông tơ hoặc nhẵn; gân lá ở
bên không nối với nhau; cánh hoa bên ngoài nhỏ hơn 1,5 cm.
PL6
10A. Lá không nhẵn; núm nhụy hình chùy...... 7. F. kingii
10B. Lá nhẵn; núm nhụy nhọn .... 10.F. litseaefolium
4B. Nụ hoa hình nón thon dài; cánh hoa dạng mác tới thẳng.
11A. Cuống dài 3-5 cm; đỉnh lá tròn, thỉnh thoảng rộng đầu
........ 11. F. longipes
11B. Cuống dài 1-2,5 cm; ; đỉnh lá nhọn, thuôn dài, có khía hoặc
có đuôi.
12A. Lá mỏng; gân lá ở bên nối với nhau; cánh hoa ngoài dài tới
3,5 cm ..... 14. F. rubiginosum
12B. Lá mỏng; gân lá ở bên nối với nhau hoặc không nối với
nhau; cánh hoa ngoài dài 1,5-2,5 cm.
13A. Mặt dƣới lá nhẵn và có lông măng; trung đới cuộn ra
ngoài .... 5. F. hypoglaucum
13B. Mặt dƣới lá không nhẵn và có lông tơ; trung đới hơi hẹp.
14A. Gân bên 33 đôi; đỉnh lá nhọn; gốc lá hình chữ nêm
...15. F. sumatrana
14B. Gân bên 14-16 đôi; đỉnh lá nhọn hoặc có khía; gốc lá tròn
..... 3. F. elmeri
Đối với loài F. latifolium còn có 2 thứ trong đó F. latifolium var.latifolium
có ở Malaysia
a. Lá mỏng tới nhẵn, quả đơn hình tròn hoặc gần tròn, lá bắc con ở giữa
...... var. latifolium
b. Lá mỏng, quả đơn hình trứng, lá bắc ở gốc.... var. ovoideum
( Nguồn: Ir w n, B. (2005), "M esi n species of Fissistigm
(Annonaceae)", Floribunda, 2, pp. 173-189 [97] )
PL7
Phụ lục 1.3. Khóa phân loại chi Fissistigma (Annonaceae) ở Borneo
1A. Lá rộng hơn 13cm, cuống lá 6mm hoặc dày hơn, cuống hoa dài ít nhất
25mm, dày 3mm ................................................................. 1. F. crassicaule
1B. Lá rộng khoảng 13cm, cuống lá 5mm hoặc ít dày hơn, cuống hoa 2mm hoặc
ít dày hơn, nếu dày hơn thì ngắn hơn 25 mm.
2A. Hệ gân bậc 3 không thấy rõ dƣới sự phóng đại, lá bắc ở giữa không có
hoặc dài 1mm ..... 2. F. montanum
2B. Hệ gân bậc 3 thấy rõ dƣới sự phóng đại (10x hoặc lớn hơn nhiều, sau khi
bỏ lớp lông măng nếu cần thiết), lá bắc ở giữa dài hơn 1mm.
3A. Hệ gân bậc 3 ở mặt dƣới phiến lá thấy rõ dƣới sự phóng đại (10x hoặc lớn
hơn nhiều) nhƣng ở bậc cao hơn của hệ gân không rõ ràng, quả hình trái
xoan, cuống ngắn hơn phần có hạt của quả............... 3. F. brevistipitatum
3B. Nhiều bậc của hệ gân ở mặt dƣới phiến lá thấy rõ dƣới sự phóng đại (10x
hoặc lớn hơn nhiều) và nổi rõ ràng, quả hình cầu, cuống ngắn hơn phần có
hạt của quả.
4A. Lá khô màu vàng xám ở trên, cánh hoa bên trong đƣợc bao phủ với lớp
lông măng màu xám ngắn ở bên ngoài và ở một phần trên của bề mặt
bên trong, quả khô có ít hoặc nhiều lông ....... 4. F. kingii
4B. Lá khô màu xám hoặc nâu ở trên, cánh hoa bên trong nhẵn nhiều hoặc ít,
quả khô với gờ và nhăn nheo không đồng đều.
5A. Lá khô màu nâu đen ở trên với gân ở bên màu xanh xám và hơi lõm, bề
mặt dƣới phiến lá dƣới sự phóng đại (20x hoặc hơn) xuất hiện dạng
hạt màu xanh xám hoặc nhƣ mạng nhện, đài hoa rộng khoảng 5mm
5. F. latifolium
5B. Lá khô màu xám hoặc nâu xanh ở trên, gân bên gần giống hoặc đen
hơn, bề mặt dƣới phiến lá dƣới sự phóng đại (20x hoặc hơn) xuất hiện
lông, không dạng hạt màu xanh xám hoặc nhƣ mạng nhện, đài hoa
rộng hơn 5mm ... 6. F. multiveniu
(Nguồn: Turner, I. M. (2009), "Novelties in Fissistigma (Annonaceae)
from Borneo", Nordic Journal of Botany, 27, pp. 362-369 [195])
PL8
Phụ lục 1.4. Khóa phân loại chi Fissistigma (Annonaceae) ở Việt Nam
1A. Vòi nhụy có lông.
2A. Lá đài rời.
3A. Cành non có lông tơ (mềm nhƣ nhung).
4A. Cụm hoa thành xim bó hoặc thành xim co, cuống chung (trục) ngắn (dài
dƣới 8 mm).
5A. Cánh hoa ngoài hình trứng thuôn hoặc hình trứng, dài dƣới 15 mm. Vỏ
quả không sần sùi.
6A. Lá bắc lớn (cỡ 5-7 x 3-4 mm) bao lấy nụ hoa.
7A. Núm nhụy hơi xẻ thành 2 thùy. Hoa có cuống dài 1-1,5
cm....................................................................... 1. F. bracteolatum
7B. Núm nhụy nguyên. Hoa gần nhƣ không cuống........... 2. F. capitatum
6B. Lá bắc nhỏ (cỡ 3 x 2 mm) không trùm lên nụ hoa. Núm nhụy nguyên.
Hoa có cuống dài 6-12 mm.................................... 3. F. shangtzeensis
5B. Cánh hoa ngoài hình mác, dài 2,5-3,5 cm. Vỏ quà rất sần sùi. Cuống
hoa dài 1-3 cm.....................................................................4. F. thorelii
4B. Cụm hoa dạng chùy, cuống chung dài tới 6-8 cm. Cuống hoa dài 3 - 4,5
cm. Cánh hoa ngoài hình trứng, dài 17-22 mm................ 5. F. latifolium
3B. Cành non nhẵn hoặc chỉ hơi có lông (không phài lông tơ mềm nhƣ
nhung).
8A. Vòi nhụy dài bằng bầu. Noãn 4-7.
9A. Lá rộng 2-3(4) cm, hình mác thuôn; chóp lá thành mũi nhọn và
dài. Cánh hoa ngoài hình mác thuôn, cỡ 15-20 x 6-8 mm
....... 6. F. acuminatissimum
9B. Lá rộng 4-6 cm, hình bầu dục hoặc bầu dục thuôn; chóp lá tròn
hoặc hơi tù. Cánh hoa ngoài hình trứng dài, cỡ 10 x 5
mm........................................................................... 7. F. polyanthoỉdes
PL9
8B. Vòi nhụy rất ngắn. Noãn 14-18. Lá rộng 4-9 cm, hình thuôn hoặc
hình bầu dục, có đầu tù hoặc chỉ hơi nhọn. Cánh hoa ngoài hình mác
thuôn, cỡ 30-35 x 5-6 mm........................................... 8. F. rubiginosum
2B. Lá đài hợp nhau ở gốc thành đấu. Cành non có lông ngắn. Cụm hoa thành
xim bó, cuống chung dài 3-5 mm. Cánh hoa ngoài hình tam giác, dài cỡ 6
mm........................................................................................... 9. F. balansae
1B. Vòi nhụy không có lông.
10A. Lá đài hợp nhau ở gốc thành đấu.
11A. Cành non có lông tơ. Hoa thƣòng mọc đơn độc. Nụ hoa hình
trứng.
12A. Cánh hoa ngoài cỡ 20-25 x 7-9 mm. Vòi nhụy dài bằng
bầu. Noãn 6-7............................................ 10. F. oldhamii
12B. Cánh hoa ngoài cỡ 10 x 6 mm. Vòi nhụy rất ngắn. Noãn
14-16................................................... 11. F. cupreonitens
11B. Cành non nhẵn. Nụ hoa gần hình cầu. Vòi nhụy rất ngắn.
Noãn 22-30.
13A. Cụm hoa dạng xim bó, cuống chung ngắn 5 mm. Cánh
hoa ngoài cỡ 15-18 x 10-12 mm.. 12. F. pallens
13B. Cụm hoa dạng chùy, cuống chung dài 6 - 10 cm. Cánh
hoa ngoài cỡ 10-12 x 6-7 mm. 13. F. tonkinense
10B. Lá đài rời.
14A. Noãn 4-12. Cụm hoa dạng xim bó, cuống chung rất
ngắn (đôi khi hoa mọc đơn độc). Phân quả lớn có
đƣòng kính tới 1-4 cm.
15A. Cuống hoa dài cỡ 8-30 mm, bằng hoặc dài hơn
cánh hoa.
16A. Cành non nhẵn. Lá ở cà 2 mặt không có lông
hoặc gần nhƣ nhẵn.
17A. Lá lớn, cỡ (15) 18-26 x 6-10 cm.
PL10
18A. Vòi nhụy dài bằng bầu. Nụ hoa hình thuôn.
Cánh hoa ngoài dài 15-20 mm
.................................. 14. F. chloroneurum
18B. Vòi nhụy ngắn hon bầu. Nụ hoa hình trứng.
Cánh hoa ngoài dài ch ng 12 mm
.............................................15. F. petelotii
17B. Lá nhỏ hơn, cỡ 16-18 x 4-5 cm. Vòi nhụy rất
ngắn so với bầu.
19A. Lá thuôn hoặc hình bầu dục, cỡ 10-18 x
3-7 cm (phần lớn cỡ 13-15 x 4-6cm)
...................................... 16. F. ruflnerve
19B. Lá hình mác, cỡ 7-18 x 1,5-4 cm.
.....................................17. F. poilanei
16B. Cành non và măt dƣới của lá có lông rất rậm.
20A. Lá thƣờng hình thuôn, rộng 3,5-7 cm.
21A. Hoa thƣờng mọc đơn độc. Lá dài
hình tam giác, dài 2-3 mm. Cánh
hoa hẹp 5-6 mm, mặt ngoài có
lông màu gỉ sắt (vàng da bò). Lá
có 12-14 đôi gân bên..
............. 18. F. bicolor
21B. Hoa thƣòng họp thành xim bó 3-5
hoa. Lá đài hình trứng thuôn, dài
10-12 mm. Cánh hoa rộng 10 mm,
mặt ngoài có lông mƣợt màu đen.
Lá có khoảng 20 đôi gân bên
..19. F. villosissimum
20B. Lá thƣờng hình mác, rộng 2-3 cm.
Hoa thƣờng mọc đơn độc. Cánh hoa
PL11
rộng 5-6 mm, mặt ngoài có lông
mƣợt màu đen. Lá có 11-14 đôi gân
bên............................. 20. F. maclurei
15B. Cuống hoa cỡ 5 mm, ngắn bằng nửa cánh hoa.
Cành non có lông tơ màu gỉ sắt. Lá hình mác
thuôn hoặc hình mác rộng, cỡ 8-13 x 3-4,5 cm,
rnặt dƣới hơi có lông sát, có 7-10 đôi gân
bên................................................. 21. F. scandens
14B. Noãn 1-2. Phân quả hình cầu hay hình trứng, đƣờng
kính cỡ 6 - 8 mm.
22A. Cụm hoa dạng chùy, cuống
chung dài 4-6 cm; cuống hoa
dài 12-16 mm. Lá noãn 8-10.
Noãn 2. Cuống phân quả
ngắn ch ng 2 mm...........
. 22. F. glaucescens
22B. Hoa mọc đơn độc; cuống hoa dài 2-6 cm. Lá noãn 20-40. Noãn 1.
Cuống phân quả dài 5-8 mm. 23. F. taynguyenense
(Nguồn: Nguyễn Tiến Bân (2000), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam),
Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 192-194. [1])
PL12
PHỤ LỤC 2. GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA
HỌC CÂY LÃNH CÔNG RỢT
PL13
PL14
PL15
PL16
PL17
PHỤ LỤC 3. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP1 (FISSISPALLIN A)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP1
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP1
PL18
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP1
Phổ DEPT của hợp chất FP1
PL19
Phổ HSQC của hợp chất FP1
Phổ HMBC của hợp chất FP1
PL20
Phổ COSY của hợp chất FP1
Phổ NOESY của hợp chất FP1
PL21
PHỤ LỤC 4. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP2 (FISSISPALLIN B)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP2
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP2
PL22
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP2
Phổ HSQC của hợp chất FP2
PL23
Phổ HMBC của hợp chất FP2
Phổ COSY của hợp chất FP2
PL24
Phổ NOESY của hợp chất FP2
PL25
PHỤ LỤC 5. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP3 (FISSISPALLIN C)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP3
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP3
PL26
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP3
Phổ DEPT của hợp chất FP3
PL27
Phổ HSQC của hợp chất FP3
Phổ HMBC của hợp chất FP3
PL28
Phổ COSY của hợp chất FP3
Phổ NOESY của hợp chất FP3
PL29
PHỤ LỤC 6. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP4 (FISSISPALLIN D)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP4
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP4
PL30
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP4
Phổ DEPT của hợp chất FP4
PL31
Phổ HSQC của hợp chất FP4
Phổ HMBC của hợp chất FP4
PL32
Phổ COSY của hợp chất FP4
Phổ NOESY của hợp chất FP4
PL33
PHỤ LỤC 7. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP5 (FISSISPALLIN E)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP5
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP5
PL34
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP5
Phổ DEPT của hợp chất FP5
PL35
Phổ HSQC của hợp chất FP5
Phổ HMBC của hợp chất FP5
PL36
Phổ COSY của hợp chất FP5
Phổ NOESY của hợp chất FP5
PL37
PHỤ LỤC 8. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP6 (FISSISPALLIN F)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP6
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP6
PL38
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP5
Phổ DEPT của hợp chất FP6
PL39
Phổ HSQC của hợp chất FP6
Phổ HMBC của hợp chất FP6
PL40
Phổ COSY của hợp chất FP6
Phổ NOESY của hợp chất FP6
PL41
PHỤ LỤC 9. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP7 (FISSISPALLIN)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP7
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP7
PL42
Phổ DEPT của hợp chất FP7
Phổ HMBC của hợp chất FP7
PL43
PHỤ LỤC 10. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP8 (ALISMOL)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP8
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP8
PL44
Phổ DEPT của hợp chất FP8
Phổ HSQC của hợp chất FP8
PL45
Phổ HMBC của hợp chất FP8
PL46
PHỤ LỤC 11. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP9 (4β,11-DIHYDROXYGUAIAN-
6,10-DIEN)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP9
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP9
PL47
Phổ HSQC của hợp chất FP9
Phổ HMBC của hợp chất FP9
PL48
PHỤ LỤC 12. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP10 (SPATHULENOL)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP8
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP8
PL49
Phổ HSQC của hợp chất FP6
PL50
PHỤ LỤC 13. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP11 (ALISMOXID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP11
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP11
PL51
Phổ HSQC của hợp chất FP11
Phổ HMBC của hợp chất FP11
PL52
PHỤ LỤC 14. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP12 (10-O-METHYL- ALISMOXID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP12
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP12
PL53
Phổ HSQC của hợp chất FP12
Phổ HMBC của hợp chất FP12
PL54
PHỤ LỤC 15. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP13 (1αH,5βH-
AROMANDENDRAN-4β,10α-DIOL)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP13
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP13
PL55
Phổ HSQC của hợp chất FP13
Phổ HMBC của hợp chất FP13
PL56
PHỤ LỤC 16. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP14 (15-HYDROXY-α-CADINOL)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP14
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP14
PL57
Phổ HSQC của hợp chất FP14
Phổ HMBC của hợp chất FP14
PL58
PHỤ LỤC 17. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP15 (FISSFLAVOSIDE A)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP15
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP15
PL59
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP15
Phổ HSQC của hợp chất FP15
PL60
Phổ HMBC của hợp chất FP15
Phổ COSY của hợp chất FP15
PL61
PHỤ LỤC 18. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP16 (FISSFLAVOSIDE B)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP16
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP16
PL62
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP16
Phổ DEPT của hợp chất FP16
PL63
Phổ HSQC của hợp chất FP16
Phổ HMBC của hợp chất FP16
PL64
Phổ COSY của hợp chất FP16
PL65
PHỤ LỤC 19. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP17 (FISSFLAVOSIDE C)
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FP17
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP17
PL66
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP17
Phổ HSQC của hợp chất FP17
PL67
Phổ HMBC của hợp chất FP17
Phổ COSY của hợp chất FP17
PL68
PHỤ LỤC 20. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP18 (KAEMPFEROL 3-
RUTINOSID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP18
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP18
PL69
Phổ HSQC của hợp chất FP18
Phổ HMBC của hợp chất FP18
PL70
PHỤ LỤC 21. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP19 (RUTIN)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP19
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP19
PL71
HSQC của hợp chất FP19
Phổ HMBC của hợp chất FP19
PL72
PHỤ LỤC 22. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP20 (KAEMPFEROL 3-O-α-L-
RHAMNOPYRANOSYL (1→6)-β-D-GALACTOPYRANOSID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP20
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP20
PL73
Phổ HSQC của hợp chất FP20
Phổ HMBC của hợp chất FP18
PL74
PHỤ LỤC 23. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP21 (ISORMANETIN 3-
ROBINOBIOSID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP21
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP21
PL75
Phổ HSQC của hợp chất FP21
Phổ HMBC của hợp chất FP21
PL76
PHỤ LỤC 24. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP22 (KAEMPFEROL 3-O-α-L-
RHAMNOPYRANOSYL (1→2)-β-D-GALACTOPYRANOSID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP22
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP18
PL77
Phổ HSQC của hợp chất FP22
Phổ HMBC của hợp chất FP22
PL78
PHỤ LỤC 24. PHỔ CỦA HỢP CHẤT FP23 (RHAMNETIN 3-O-α-L-
RHAMNOPYRANOSYL (1→2)-β-D-GALACTOPYRANOSID)
Phổ 1H-NMR của hợp chất FP23
Phổ 13C-NMR của hợp chất FP13
PL79
Phổ HSQC của hợp chất FP23
Phổ HMBC của hợp chất FP23