Luận án Nghiên cứu đặc tính và hiệu quả phòng trừ của nucleopolyhedrosis virus (npv) trên sâu ăn tạp (spodoptera litura fabr.) và sâu xanh da láng (spodoptera exigua hubn.) tại đồng bằng sông Cửu Long

Luận án đã thu thập và định danh được 43 chủng SpltNPV (Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus) trên sâu ăn tạp (Spodoptera litura) và 20 chủng virus SeNPV (Spodoptera exigua nucleopolyhedrovirus) gây bệnh trên sâu xanh da láng (Spodoptera exigua) ở ĐBSCL dựa trên các đặc điểm gây bệnh, hình thái thể vùi và sinh học phân tử (PCR và giải trình tự gen). Kết quả giải trình tự gen cho thấy chủng virus SpltNPV và SeNPV thu thập được có tỷ lệ tương đồng với virus SpltNPV và SeNPV trên ngân hàng GenBank dao động từ 95-97%. Luận án đã chọn lựa được 9 chủng virus SpltNPV (SpltNPV-VL2; SpltNPV-TG1; SpltNPV-TV1; SpltNPV-AG1; SpltNPV-CT4; SpltNPV-ĐT8; SpltNPV-HG7, SpltNPV-LA2 và SpltNPV-ST1) và 4 chủng SeNPV (SeNPVVL5, SeNPV-CT3, SeNPV-ĐT2 và SeNPV-AG1) cho hiệu quả cao đạt 82- 100% sau 7 ngày xử lý. Bên cạnh đó, không có sự lây nhiễm chéo giữa chủng virus SpltNPV trên sâu xanh da láng và ngược lại. Kết quả nghiên cứu chất phụ gia trong xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm virus NPV cho thấy acid boric với nồng độ 1% khi phối trộn với virus NPV cho hiệu quả cao đạt 100% (sâu ăn tạp) và 92,3% (sâu xanh da láng) sau 7 ngày lây nhiễm. Thời gian bảo quản chế phẩm SpltNPV và SeNPV ở dạng khô trong điều kiện 40C sau 8 tháng cho hiệu quả phòng trị sâu đạt trên 56%

pdf242 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc tính và hiệu quả phòng trừ của nucleopolyhedrosis virus (npv) trên sâu ăn tạp (spodoptera litura fabr.) và sâu xanh da láng (spodoptera exigua hubn.) tại đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,0 20,0 25,0 30,0 35,0 40,0 45,0 NPV lỏng NPV khô Ohayo 100SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3 NSP lần 3 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 5,0 10,0 15,0 20,0 25,0 30,0 35,0 40,0 45,0 NPV lỏng NPV khô Ohayo 100SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6 NSP lần 3 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 NPV lỏng NPV khô Ohayo 100SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 9 NSP lần 3 Biểu đồ phân bố giai đoạn tuổi sâu trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, T. Sóc Trăng, 2014 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 195 PHỤ LỤC 9.4: DIỄN BIẾN TUỔI SÂU XANH DA LÁNG TRÊN RUỘNG HÀNH LÁ 0,0 2,0 4,0 6,0 8,0 10,0 12,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 TKP lần 1 0,0 2,0 4,0 6,0 8,0 10,0 12,0 14,0 16,0 18,0 20,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3NSP lần 1 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 5,0 10,0 15,0 20,0 25,0 30,0 35,0 40,0 45,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 0,0 5,0 10,0 15,0 20,0 25,0 30,0 35,0 40,0 45,0 50,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6NSP lần 1 9NSP lần 1 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 100,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 TKP lần 2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3NSP lần 2 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m 2 196 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6NSP lần 2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 9NSP lần 2 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3NSP lần 3 TKP lần 3 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m 2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 100,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6NSP lần 3 0,0 20,0 40,0 60,0 80,0 100,0 120,0 140,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 9NSP lần 3 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 197 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 TKP 4 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3NSP lần 4 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6NSP lần 4 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 9NSP lần 4 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 TKP lần 5 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 3NSP lần 5 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 198 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 6NSP lần 5 0,0 20,0 40,0 60,0 80,0 100,0 120,0 NPV lỏng NPV khô Radiant 60SC Đối chứng T5 T4 T3 T2 T1 9NSP lần 5 Biểu đồ phân bố giai đoạn tuổi sâu trên ruộng hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015 Nghiệm thức Nghiệm thức Con/m2 Con/m2 199 PHỤ LỤC CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ Bảng 1: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 118,849 16,978 0,321ns Sai số 24 1270,592 52,941 Tổng cộng 31 1389,441 CV(%) 28,3 Bảng 2: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 4263,354 609,051 7,769** Sai số 24 1881,459 78,394 Tổng cộng 31 6144,813 CV(%) 14,9 Bảng 3: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 3235,927 462,275 10,574** Sai số 24 1049,266 43,719 Tổng cộng 31 4285,194 CV(%) 8,6 Bảng 4: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 9 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 882,166 126,024 3,421* Sai số 24 884,026 36,834 Tổng cộng 31 1766,192 CV(%) 7,2 Bảng 5: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Hậu Giang đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 12 5905,535 492,128 10,590** Sai số 39 1812,354 46,471 Tổng cộng 51 7717,889 CV(%) 18,6 200 Bảng 6: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Hậu Giang đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 12 12126,355 1010,530 16,900** Sai số 39 2331,943 59,793 Tổng cộng 51 14458,299 CV(%) 13,8 Bảng 7: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Hậu Giang đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 12 6583,753 548,646 9,377** Sai số 39 2281,985 58,512 Tổng cộng 51 8865,738 CV(%) 10,5 Bảng 8: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Hậu Giang đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 9 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 12 1680,816 140,068 4,462** Sai số 39 1224,226 31,390 Tổng cộng 51 2905,042 CV(%) 6,6 Bảng 9: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Long An đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 1569,175 313,835 6,179** Sai số 15 914,207 50,789 Tổng cộng 23 2483,382 CV(%) 25,3 Bảng 10: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Long An đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 893,540 178,708 3,658* Sai số 15 879,258 48,848 Tổng cộng 23 1772,798 CV(%) 14,5 201 Bảng 11: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Long An đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 2382,781 476,556 9,179** Sai số 15 882,561 49,031 Tổng cộng 23 3265,342 CV(%) 10,1 Bảng 12: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Long An đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 9 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 475,916 95,183 1,822ns Sai số 15 940,208 52,234 Tổng cộng 23 1416,123 CV(%) 8,8 Bảng 13: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 435,007 108,752 1,993ns Sai số 15 818,386 54,559 Tổng cộng 19 1253,393 CV(%) 29,9 Bảng 14: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 3560,102 890,026 7,110** Sai số 15 1877,674 125,178 Tổng cộng 19 5437,777 CV(%) 20,3 Bảng 15: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2984,181 746,045 7,528** Sai số 15 1486,543 99,103 Tổng cộng 19 4470,724 CV(%) 14,2 202 Bảng 16: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 9 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 729,274 182,319 16,639** Sai số 15 164,362 10,957 Tổng cộng 19 893,636 CV(%) 11,0 Bảng 17: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh An Giang và Vĩnh Long đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 1567,472 391,856 5,830** Sai số 15 1008,276 67,218 Tổng cộng 19 2575,748 CV(%) 23,8 Bảng 18: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh An Giang và Vĩnh Long đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2687,423 671,856 7,799** Sai số 15 1292,226 86,148 Tổng cộng 19 3979,648 CV(%) 15,6 Bảng 19: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh An Giang và Vĩnh Long đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 1780,001 445,000 2,968ns Sai số 15 2248,740 149,916 Tổng cộng 19 4028,741 CV(%) Bảng 20: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Tiền Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 3 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 629,431 125,886 4,214** Sai số 18 537,696 29,872 Tổng cộng 23 1167,127 CV(%) 19,5 203 Bảng 21: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Tiền Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 5 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 1390,030 278,006 5,343* Sai số 18 936,561 52,031 Tổng cộng 23 2326,591 CV(%) 11,5 Bảng 22: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng SpltNPV được thu thập tại tỉnh Tiền Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN, Bộ môn BVTV - ĐHCT, 7 ngày sau khi chủng nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 480,767 96,153 0,841ns Sai số 18 2088,675 114,371 Tổng cộng 23 2359,442 CV(%) 13,6 Bảng 23: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT tuổi 1 trong điều kiện PTN Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 3,430 0,429 16,893** Sai số 27 0,685 0,025 Tổng cộng 35 4,115 CV(%) 14,01 Bảng 24: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT tuổi 2 trong điều kiện PTN Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 7,753 0,969 13,415** Sai số 27 1,951 0,072 Tổng cộng 35 9,704 CV(%) 20,39 Bảng 25: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT tuổi 3 trong điều kiện PTN Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 20,361 2,545 14,941** Sai số 27 4,599 0,170 Tổng cộng 35 24,960 CV(%) 9,14 204 Bảng 26: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT tuổi 4 trong điều kiện PTN Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 1,518 0,190 1,293ns Sai số 27 3,961 0,147 Tổng cộng 35 5,478 CV(%) 5,56 Bảng 27: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT tuổi 5 trong điều kiện PTN Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 3,410 0,426 3,211* Sai số 27 3,584 0,133 Tổng cộng 35 6,994 CV(%) 4,18 Bảng 28: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT theo thời gian, 1 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 5,831 0,729 2,499* Sai số 18 5,249 0,292 Tổng cộng 26 11,080 CV(%) 9,06 Bảng 29: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT theo thời gian, 3 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 6,891 0,861 1,506ns Sai số 18 10,293 0,572 Tổng cộng 26 17,184 CV(%) 10,13 Bảng 30: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT theo thời gian, 5 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 5,528 0,691 3,059* Sai số 18 4,066 0,226 Tổng cộng 26 9,593 CV(%) 5,91 Bảng 31: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SpltNPV đối với SAT theo thời gian, 20 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 8 8,216 1,027 0,795ns Sai số 18 23,261 1,292 Tổng cộng 26 31,477 CV(%) 12,25 205 Bảng 32: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của các chủng virus SpltNPV đối với SAT ở thời điểm 9 ngày sau khi cắt lá Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Virus (A) 8 1267,858 203,482 2,1655** Thời gian (B) 3 37951,036 12650,345 134,6298* A*B 24 3227,341 134,473 1,4311** Sai số 72 6765,405 93,694 Tổng cộng 107 49571,640 CV(%) 17,00 Bảng 33: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Vĩnh Long đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 3 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 3267,863 466,838 2,958* Sai số 24 3787,395 157,808 Tổng cộng 31 7055,258 CV(%) 17,6 Bảng 34: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Vĩnh Long đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 5 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 1941,337 277,334 4,444* Sai số 24 1497,793 62,408 Tổng cộng 31 3439,129 CV(%) 10,1 Bảng 35: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Vĩnh Long đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện phòng PTN ở thời điểm 7 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 7 73,177 10,454 1,000ns Sai số 24 250,893 10,454 Tổng cộng 31 324,070 CV(%) 3,6 Bảng 36: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 3 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 4198,730 839,746 2,893* Sai số 18 5224,976 290,276 Tổng cộng 23 9423,706 CV(%) 19,4 206 Bảng 37: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 5 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 1402,169 280,434 4,888* Sai số 18 1032,687 57,372 Tổng cộng 23 2434,856 CV(%) 7,0 Bảng 38: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại thành phố Cần Thơ đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 7 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 112,520 22,504 6,529* Sai số 18 62,045 3,447 Tổng cộng 23 174,565 CV(%) 6,7 Bảng 39: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 3 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 5892,298 1178,460 10,309* Sai số 18 2057,625 114,313 Tổng cộng 23 7949,923 CV(%) 15,7 Bảng 40: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 5 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 3656,605 731,321 11,840* Sai số 18 1111,829 61,768 Tổng cộng 23 4768,435 CV(%) 10,0 Bảng 41: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh Đồng Tháp đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 7 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 170,193 34,039 5,061* Sai số 18 121,059 6,725 Tổng cộng 23 291,252 CV(%) 2,6 Bảng 42: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh An Giang đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 3 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2610,822 870,274 6,955* Sai số 12 1501,476 125,123 Tổng cộng 15 4112,298 CV(%) 16,0 207 Bảng 43: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh An Giang đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 5 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2303,276 767,759 20,875* Sai số 12 441,350 36,779 Tổng cộng 15 2744,626 CV(%) 7,4 Bảng 44: Bảng ANOVA hiệu lực của các dòng virus thu thập tại tỉnh An Giang đối với SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN ở thời điểm 7 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 75,451 25,150 1,000ns Sai số 12 301,803 25,150 Tổng cộng 15 377,253 CV(%) 5,7 Bảng 45: Bảng ANOVA ước lượng thời gian gây chết 50% ấu trùng của các chủng virus SeNPV đối với SXDL tuổi 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,221 0,074 1,560ns Sai số 12 0,568 0,047 Tổng cộng 15 0,789 CV(%) 7,91 Bảng 46: Bảng ANOVA ước lượng thời gian gây chết 50% ấu trùng của các chủng virus SeNPV đối với SXDL tuổi 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,586 0,195 21,020** Sai số 12 0,112 0,009 Tổng cộng 15 0,698 CV(%) 2,08 Bảng 47: Bảng ANOVA ước lượng thời gian gây chết 50% ấu trùng của các chủng virus SeNPV đối với SXDL tuổi 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,100 0,033 0,770ns Sai số 12 0,518 0,043 Tổng cộng 15 0,618 CV(%) 3,99 Bảng 48: Bảng ANOVA ước lượng thời gian gây chết 50% ấu trùng của các chủng virus SeNPV đối với SXDL tuổi 4 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,497 0,166 4,303* Sai số 12 0,462 0,039 Tổng cộng 15 0,959 CV(%) 3,22 208 Bảng 49: Bảng ANOVA ước lượng thời gian gây chết 50% ấu trùng của các chủng virus SeNPV đối với SXDL tuổi 5 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,373 0,458 4,703* Sai số 12 1,168 0,097 Tổng cộng 15 2,540 CV(%) 4,34 Bảng 50: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SeNPV đối với SXDL, ở thời điểm 1 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 3,236 1,079 4,529* Sai số 8 1,906 0,238 Tổng cộng 11 5,142 CV(%) 8,93 Bảng 51: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SeNPV đối với SXDL, ở thời điểm 3 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,466 0,489 1,025ns Sai số 8 3,816 0,477 Tổng cộng 11 5,283 CV(%) 9,77 Bảng 52: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SeNPV đối với SXDL, ở thời điểm 5 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,841 0,369 3,506* Sai số 8 1,947 0,105 Tổng cộng 11 2,227 CV(%) 4,11 Bảng 53: Bảng ANOVA thời gian gây chết (LT50) của virus SeNPV đối với SXDL, ở thời điểm 20 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,227 0,742 4,952* Sai số 8 1,199 0,150 Tổng cộng 11 3,427 CV(%) 4,04 209 Bảng 54: Bảng ANOVA hiệu quả lưu tồn của virus SeNPV đối với SXDL ở thời điểm 9 ngày sau khi chủng Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Virus (A) 3 180,430 60,143 1,340 ns Thời gian (B) 3 16788,005 5596,002 124,651 ** A*B 9 759,868 84,430 1,881 ns Sai số 32 1436,589 44,893 Tổng cộng 48 182857,756 CV(%) 14,89 Bảng 55: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + Tinopal-GX lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 3 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 147,427 36,857 1,616ns Sai số 10 228,127 22,813 Tổng cộng 14 375,554 CV(%) 16,71 Bảng 56: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + Tinopal-GX lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 5 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 1045,452 261,363 9,831** Sai số 10 265,864 26,586 Tổng cộng 14 1311,317 CV(%) 11,71 Bảng 57: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + Tinopal-GX lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện phòng PTN, ở thời điểm 7 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2155,000 538,750 13,709** Sai số 10 392,994 39,299 Tổng cộng 14 2547,994 CV(%) 12,65 Bảng 58: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + Tinopal-GX lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 10 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 3521,298 880,324 8,498** Sai số 10 1035,951 103,595 Tổng cộng 14 4557,249 CV(%) 17,4 210 Bảng 59: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + acid boric lên sâu SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 3 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 256,018 64,005 2,826* Sai số 10 226,492 22,649 Tổng cộng 14 482,510 CV(%) 20,15 Bảng 60: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + acid boric lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 5 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 99,208 24,802 1,303ns Sai số 10 190,291 19,029 Tổng cộng 14 289,499 CV(%) 10,97 Bảng 61: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + acid boric lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 7 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 1638,650 409,663 33,295** Sai số 10 123,041 12,304 Tổng cộng 14 1761,691 CV(%) 6,92 Bảng 62: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của hỗn hợp SeNPV + acid boric lên SXDL tuổi 2 trong điều kiện PTN, ở thời điểm 10 ngày sau khi lây nhiễm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 3353,627 838,407 50,579** Sai số 10 165,763 16,576 Tổng cộng 14 3519,389 CV(%) 7,2 Bảng 63: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm NPV đối với SAT trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 3 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2731,541 682,885 5,817* Sai số 10 1173,860 117,386 Tổng cộng 14 3905,401 CV(%) 34,9 Bảng 64: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm NPV đối với SAT trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 6 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2974,760 743,690 7,151* Sai số 10 1039,926 103,993 Tổng cộng 14 4014,686 CV(%) 21,5 211 Bảng 65: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm NPV đối với SAT trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 9 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 3719,072 929,768 13,741* Sai số 10 676,643 67,664 Tổng cộng 14 4395,715 CV(%) 15,1 Bảng 66: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm NPV đối với SAT trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 12 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 2358,152 589,538 13,010* Sai số 10 453,148 45,315 Tổng cộng 14 2811,300 CV(%) 11,5 Bảng 67: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm SeNPV dạng lỏng và dạng bột đối với SXDL trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 1 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 394,250 98,563 1,798* Sai số 15 822,093 54,086 Tổng cộng 19 1216,344 CV(%) 74,07 Bảng 68: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm SeNPV dạng lỏng và dạng bột đối với SXDL trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 3 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 596,067 149,017 5,785* Sai số 15 386,396 25,760 Tổng cộng 19 982,464 CV(%) 17,94 Bảng 69: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm SeNPV dạng lỏng và dạng bột đối với SXDL trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 5 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 1004,447 251,112 5,558* Sai số 15 677,680 45,179 Tổng cộng 19 1682,127 CV(%) 13,84 Bảng 70: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm SeNPV dạng lỏng và dạng bột đối với SXDL trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 7 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 490,546 122,637 4,590* Sai số 15 400,754 26,717 Tổng cộng 19 891,301 CV(%) 8,72 212 Bảng 71: Bảng ANOVA hiệu lực của chế phẩm SeNPV dạng lỏng và dạng bột đối với SXDL trong điều kiện nhà lưới Bộ môn BVTV-ĐHCT, 9 ngày sau khi phun Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 4 707,230 176,808 5,428* Sai số 15 488,552 32,570 Tổng cộng 19 1195,782 CV(%) 9,23 Bảng 72: Bảng ANOVA hiệu quả của chế phẩm virus SpltNPV đối với SAT gây hại cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, 3 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 8103,128 1620,626 8,6705** Lặp lại 2 883,939 441,969 2,3646ns Sai số 10 1869,125 186,913 Tổng cộng 17 10856,192 CV(%) 38,87 Bảng 73: Bảng ANOVA hiệu quả của chế phẩm virus SpltNPV đối với SAT gây hại cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, 6 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 13478,377 2695,675 20,2445** Lặp lại 2 1305,156 652,578 4,9009* Sai số 10 1331,559 133,156 Tổng cộng 17 16115,091 CV(%) 29,83 Bảng 74: Bảng ANOVA hiệu quả của chế phẩm virus SpltNPV đối với SAT gây hại cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, 9 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 15120,019 3024,004 15,7327** Lặp lại 2 2462,003 1231,002 6,4044* Sai số 10 1922,111 192,211 Tổng cộng 17 19504,133 CV(%) 32,58 Bảng 75: Bảng ANOVA hiệu quả của chế phẩm virus SpltNPV đối với SAT gây hại cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, 3 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 7887,387 1577,477 23,5623** Lặp lại 2 411,700 205,850 3,0747ns Sai số 10 669,491 66,949 Tổng cộng 17 8968,578 CV(%) 22,68 213 Bảng 76: Bảng ANOVA hiệu quả của chế phẩm virus SpltNPV đối với SAT gây hại cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, 6 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 11078,040 2215,608 9,3669** Lặp lại 2 427,663 213,832 0,9040 Sai số 10 2365,356 236,536 Tổng cộng 17 13871,060 CV(%) 28,50 Bảng 77: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 18925312,500 3785062,500 4,7910** Lặp lại 2 10366875,000 5183437,500 6,5611* Sai số 10 7900312,500 790031,250 Tổng cộng 17 37192500,000 CV(%) 13,37 Bảng 78: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 29310390,625 5862078,125 9,6334** Lặp lại 2 6137968,750 3068984,375 5,0434* Sai số 10 6085156,250 608515,625 Tổng cộng 17 41533515,625 CV(%) 14,24 Bảng 79: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 3672187,500 734437,500 2,2335ns Lặp lại 2 574218,750 287109,375 0,8731 Sai số 10 3288281,250 328828,125 Tổng cộng 17 7534687,500 CV(%) 43,28 Bảng 80: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 5959709,504 1191941,901 5,0192** Lặp lại 2 12367869,854 6183934,927 26,0401* Sai số 10 2374772,412 237477,241 Tổng cộng 17 20702351,770 CV(%) 11,81 214 Bảng 81: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 7736999,450 1547399,890 8,4594** Lặp lại 2 8499577,486 4249788,743 23,2328** Sai số 10 1829217,755 182921,775 Tổng cộng 17 18065794,691 CV(%) 12,63 Bảng 82: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải làm dưa tại xã Đông Phước A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 5 637140,779 127428,156 1,1024ns Lặp lại 2 447141,141 223570,571 1,9342ns Sai số 10 1155892,897 115589,290 Tổng cộng 17 2240174,818 CV(%) 46,07 Bảng 83: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 4 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 7195,407 2398,469 1,9939ns Lặp lại 2 35,735 17,867 0,0149 Sai số 6 7217,258 1202,876 Tổng cộng 11 14448,400 CV(%) 64,4 Bảng 84: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 8 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 8170,829 2723,610 1,8463ns Lặp lại 2 1143,045 571,522 0,3874 Sai số 6 8851,048 1475,175 Tổng cộng 11 18164,922 CV(%) 79,4 Bảng 85: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 12 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 9189,657 3063,219 1,4894ns Lặp lại 2 5533,035 2766,517 1,3452ns Sai số 6 12339,938 2056,656 Tổng cộng 11 27062,630 CV(%) 27,6 215 Bảng 86: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 4 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 8526,500 2842,167 45,5542* Lặp lại 2 223,335 111,667 1,7898ns Sai số 6 374,345 62,391 Tổng cộng 11 9124,180 CV(%) 13,3 Bảng 87: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 8 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 7735,609 2578,536 6,1414* Lặp lại 2 231,207 115,603 0,2753 Sai số 6 2519,173 419,862 Tổng cộng 11 10485,989 CV(%) 31,8 Bảng 88: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 12 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 14585,809 4861,936 34,9659* Lặp lại 2 510,585 255,292 1,8360ns Sai số 6 834,288 139,048 Tổng cộng 11 15930,682 CV(%) 17,2 Bảng 89: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 4 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 8233,009 2744,336 1,6854ns Lặp lại 2 434,382 217,191 0,1334 Sai số 6 9769,899 1628,316 Tổng cộng 11 18437,290 CV(%) 69,1 Bảng 90: Bảng ANOVA độ hữu hiệu của chế phẩm virus NPV đối với SAT tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, 8 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 19424,250 6474,750 11,1615* Lặp lại 2 783,662 391,831 0,6755 Sai số 6 3480,585 580,098 Tổng cộng 11 23688,497 CV(%) 29,7 216 Bảng 91: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 34,372 11,457 22,4870* Lặp lại 2 3,694 1,847 3,6247ns Sai số 6 3,057 0,510 Tổng cộng 11 41,123 CV(%) 9,6 Bảng 92: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 114,363 38,121 15,2059* Lặp lại 2 7,020 3,510 1,4000ns Sai số 6 15,042 2,507 Tổng cộng 11 136,424 CV(%) 24,9 Bảng 93: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 27,373 9,124 7,6508* Lặp lại 2 0,986 0,493 0,4135 Sai số 6 7,156 1,193 Tổng cộng 11 35,515 CV(%) 37,7 Bảng 94: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 51,473 17,158 3,0563** Lặp lại 2 17,848 8,924 1,5896ns Sai số 6 33,683 5,614 Tổng cộng 11 103,003 CV(%) 10,48 Bảng 95: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 264,432 88,144 9,4423** Lặp lại 2 42,584 21,292 2,2809ns Sai số 6 56,010 9,335 Tổng cộng 11 363,026 CV(%) 18,76 217 Bảng 96: Bảng ANOVA năng suất thực tế của cải bắp tại xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 124,815 41,605 3,9910** Lặp lại 2 32,692 16,346 1,5680ns Sai số 6 62,549 10,425 Tổng cộng 11 220,056 CV(%) 62,66 Bảng 97: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, trước khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,718 0,906 0,343ns Lặp lại 2 1,989 0,995 0,377ns Sai số 6 15,846 2,641 Tổng cộng 12 102,769 CV(%) 62,10 Bảng 98: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 3 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,332 0,444 0,279ns Lặp lại 2 0,845 0,422 0,265ns Sai số 6 9,559 1,593 Tổng cộng 12 48,381 CV(%) 72,25 Bảng 99: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 6 ngày sau khi phun lần 1 Bảng 100: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, trước khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 52,729 17,576 7,149* Lặp lại 2 2,233 1,116 0,454ns Sai số 6 14,752 2,459 Tổng cộng 12 319,875 CV(%) 34,34 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 8,938 2,979 1,406ns Lặp lại 2 0,222 0,111 0,052ns Sai số 6 12,714 2,119 Tổng cộng 12 97,223 CV(%) 58,09 218 Bảng 101: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 3 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 46,164 15,388 4,427ns Lặp lại 2 34,566 17,283 4,972* Sai số 6 20,858 3,476 Tổng cộng 12 473,887 CV(%) 33,47 Bảng 102: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 6 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 110,898 36,966 10,017** Lặp lại 2 3,891 1,945 0,527ns Sai số 6 22,143 3,690 Tổng cộng 12 333,357 CV(%) 47,48 Bảng 103: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, trước khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 46,999 15,666 10,033** Lặp lại 2 0,668 0,334 0,214ns Sai số 6 9,369 1,561 Tổng cộng 12 138,624 CV(%) 47,93 Bảng 104: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 3 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 25,134 8,378 3,809ns Lặp lại 2 4,962 2,481 1,128ns Sai số 6 13,196 2,199 Tổng cộng 12 108,812 CV(%) 63,45 Bảng 105: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 6 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 43,857 14,619 9,631** Lặp lại 2 4,695 2,347 1,547ns Sai số 6 9,107 1,518 Tổng cộng 12 110,790 CV(%) 58,56 219 Bảng 106: Bảng ANOVA tỷ lệ lá thiệt hại do SXDL gây ra trên ruộng hành tím tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, tháng 12/2014, 9 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 121,383 40,461 11,531** Lặp lại 2 9,721 4,861 1,385ns Sai số 6 21,054 3,509 Tổng cộng 12 272,808 CV(%) 59,07 Bảng 107: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, trước khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,771 0,257 0,444ns Lặp lại 8 4,635 0,579 Tổng cộng 11 5,406 CV(%) 37,3 Bảng 108: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 3 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 3,190 1,063 6,534* Lặp lại 8 1,302 0,163 Tổng cộng 11 4,492 CV(%) 17,6 Bảng 109: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 6 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,563 0,854 2,216* Lặp lại 8 3,084 0,395 Tổng cộng 11 5,646 CV(%) 23,3 Bảng 110: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 9 ngày sau khi phun lần 1 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 0,061 0,020 0,029ns Lặp lại 8 5,584 0,698 Tổng cộng 11 5,645 CV(%) 31,9 Bảng 111: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, trước khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 3,190 1,063 6,534* Sai số 8 1,302 0,163 Tổng cộng 11 4,492 CV(%) 17,6 220 Bảng 112: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T Vĩnh Long, 2015, 3 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,101 0,367 1,102ns Sai số 8 2,665 0,333 Tổng cộng 11 3,766 CV(%) 30,8 Bảng 113: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 6 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,059 0,686 1,460ns Sai số 8 3,761 0,470 Tổng cộng 11 5,820 CV(%) 45,1 Bảng 114: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 9 ngày sau khi phun lần 2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 6,763 2,254 7,357* Sai số 8 2,451 0,306 Tổng cộng 11 9,214 CV(%) 35,3 Bảng 115: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, trước khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 6,763 2,254 7,357* Sai số 8 2,451 0,306 Tổng cộng 11 9,214 CV(%) 35,3 Bảng 116: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 3 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,965 0,988 8,384* Sai số 8 0,943 0,118 Tổng cộng 11 3,908 CV(%) 33,3 Bảng 117: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 6 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 8,112 2,704 14,553* Sai số 8 1,487 0,186 Tổng cộng 11 9,599 CV(%) 60,6 221 Bảng 118: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 9 ngày sau khi phun lần 3 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 5,505 1,835 8,818* Sai số 8 1,665 0,208 Tổng cộng 11 7,170 CV(%) 49,7 Bảng 119: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, trước khi phun lần 4 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,037 0,346 0,443ns Sai số 8 6,240 0,780 Tổng cộng 11 7,277 CV(%) 61,9 Bảng 120: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 3 ngày sau khi phun lần 4 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,368 0,789 10,469* Sai số 8 0,603 0,075 Tổng cộng 11 2,971 CV(%) 16,9 Bảng 121: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 6 ngày sau khi phun lần 4 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,849 0,950 7,552* Sai số 8 1,006 0,126 Tổng cộng 11 3,855 CV(%) 23,1 Bảng 122: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 9 ngày sau khi phun lần 4 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 3,609 1,203 14,558* Sai số 8 0,661 0,083 Tổng cộng 11 4,270 CV(%) 21,4 Bảng 123: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, trước khi phun lần 5 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 3,609 1,203 14,558* Sai số 8 0,661 0,083 Tổng cộng 11 4,270 CV(%) 21,4 222 Bảng 124: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 3 ngày sau khi phun lần 5 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 4,659 1,553 12,730* Sai số 8 0,976 0,122 Tổng cộng 11 5,635 CV(%) 26,1 Bảng 125: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 6 ngày sau khi phun lần 5 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 4,881 1,627 8,678* Sai số 8 1,500 ,187 Tổng cộng 11 6,381 CV(%) 37,5 Bảng 126: Bảng ANOVA tỷ lệ lá hành bị SXDL gây hại trên ruộng hành lá sau các lần phun tại huyện Bình Tân, T. Vĩnh Long, 2015, 9 ngày sau khi phun lần 5 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 2,732 0,911 8,766* Sai số 8 0,831 0,104 Tổng cộng 11 3,563 CV(%) 26,9 Bảng 127: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 185,577 61,859 6,183* Sai số 8 80,033 10,004 Tổng cộng 11 265,611 CV(%) 12,0 Bảng 128: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 257,607 85,869 14,306* Sai số 8 48,020 6,003 Tổng cộng 11 305,627 CV(%) 10,43 Bảng 129: Bảng ANOVA năng suất lý thuyết thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 10,004 3,335 0,741ns Sai số 8 36,015 4,502 Tổng cộng 11 46,019 CV(%) 74,23 223 Bảng 130: Bảng ANOVA năng suất thực tế thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, tổng năng suất Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 163,451 54,484 8,570* Sai số 8 50,859 6,357 Tổng cộng 11 214,309 CV(%) 17,29 Bảng 131: Bảng ANOVA năng suất thực tế thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, năng suất thương phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 158,248 52,749 17,179* Lặp lại 8 24,564 3,071 Tổng cộng 11 182,813 CV(%) 16,4 Bảng 132: Bảng ANOVA năng suất thực tế thí nghiệm hành lá tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015, năng suất phế phẩm Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F tính Nghiệm thức 3 1,462 0,487 0,387ns Lặp lại 8 10,078 1,260 Tổng cộng 11 11,540 CV(%) 28,8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_va_hieu_qua_phong_tru_cua_nucleo.pdf
  • docThong tin luan an English - TTXuan - Final.doc
  • docThong tin luan an Vietnam - TTXuan - Final.doc
  • pdfTom tat luan an English- TTXuan- Final.pdf
  • pdftom tat luan an Vietnam - TTXuan - final.pdf