Đây là ứng dụng của Mô đune Mike21FM với công cụ Mesh Generator để tạo lập, chỉnh sửa và hiện thị chi tiết mô hình lưới tam giác số.
Trong việc thiết lập mô hình, bước lưới phù hợp là yếu tố quan trọng để thu được kết quả đáng tin cậy từ những mô phỏng. Do vậy, Mesh Generator cung cấp môi trường làm việc toàn diện cho phép tạo lưới tam giác từ đơn giản đến phức tạp với mục đích mô tả địa hình gần với thực tế nhất. Với những vùng quan tâm mắt lưới có thể rộng, với những vùng cần có mức độ chi tiết số mắt lưới có thể được tăng dày. Với khả năng linh động như vậy, Mô đune Mike21FM. Cơ sở dữ liệu địa hình: Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000
Xây dựng lưới tính tam giác
Các thông số cần xác định:
- Xác định biên cho lưới tính:
Biên trên lấy phần vào của 2 sông chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia;
Biên dưới lấy là 3 cửa biển: Cửa Đại, Cửa Hàn và Cửa Lở.
- Hệ tọa độ lưới tính, đường bờ, độ sâu chọn là: UTM WGS1984 Zone 48N.
- Dữ liệu đường bờ và độ sâu được đưa về file số liệu dạng *.xyz với 982.087 điểm độ cao để nhập vào mô hình.
- Kích thước lưới tính: Kích thước ô lưới lớn nhất: 7.000 m2; Góc nhỏ nhất cho phép của tam giác: 26°; Số điểm lưới tối đa của vùng tính: 100.000
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 224 trang
224 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Vu Gia - Thu bồn trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát triển lưu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phước Tiên Cảnh 0.80 
3 Thành Công Tiên Phước Tiên An 0.11 
4 Đập Phấn Tiên Phước Tiên Phong 0.10 
5 Chủ Bò Tiên Phước Tiên Mỹ 0.15 
6 Đồng chùa Tiên Phước Tiên Kỳ 0.04 
7 Hố Quốc Tiên Phước Tiên Lộc 0.05 
8 Hố Qườn Tiên Phước Tiên Kỳ 0.16 
9 Hồ Thắng Lợi Tiên Phước Tiên Sơn 0.05 
VII Nông Sơn 2.23 50.98 
1 Hồ Thủy điện Khe Diên Nông Sơn Quế Phước 50.98 
 185 
TT Công trình Huyện Xã 
Dung tích (106 m3) 
 Hồ 
Thủy lợi 
Hồ 
Thủy điện 
2 Hóc hạ Nông Sơn Quế Lộc 0.74 
3 Dùi Chuyên Nông Sơn Quế Phước 0.08 
4 Hóc Hương Nông Sơn Quế Trung 0.07 
5 Hố Cái Nông Sơn Quế Trung 0.07 
6 Hóc Thầy Nông Sơn Quế Trung 0.01 
7 Xà Bai Nông Sơn Quế Lâm 0.04 
8 Phước Bình Nông Sơn Quế Lộc 1.22 
VIII Hiệp Đức 26.33 24.81 
1 Thủy điện Sông tranh 4 Hiệp Đức Quế Lưu 24.81 
2 Việt An Hiệp Đức Bình Lâm 22.95 
3 An Tây Hiệp Đức Quế Thọ 0.41 
4 An Vang Hiệp Đức Thăng Phước 0.10 
5 Bà Sơn Hiệp Đức Quế Thọ 0.47 
6 Bình Hòa Hiệp Đức Quế Bình 0.11 
7 Khuy Uỷ Hiệp Đức Phước Trà 0.02 
8 Tam Bảo Hiệp Đức Quế Lưu 2.21 
9 Vũng Nổ Hiệp Đức Bình Lâm 0.06 
IX Quế Sơn 11.47 
1 Hố Giang Quế Sơn Quế Long 5.05 
2 Hương Mao Quế Sơn Phú Thọ 1.14 
3 An Long Quế Sơn Quế Phong 2.04 
4 Trung Lộc Quế Sơn Quế Trung 1.95 
5 Cây Thông Quế Sơn Quế Thuận 0.99 
6 Đá Chồng Quế Sơn Quế Xuân 0.06 
7 Hố Giếng Quế Sơn Quế Phong 0.09 
8 Suối Tiên Quế Sơn Quế Hiệp 0.09 
9 Vũng Tôm Quế Sơn Quế Hiệp 0.08 
X Thăng Bình 4 17.83 
1 Đông Tiển Thăng Bình Bình Trị 7.69 
2 Phước Hà Thăng Bình Bình Phú 6.34 
3 Cao Ngạn Thăng Bình Bình Lãnh 3.80 
XI Tây Giang 
1 Thủy điện A Vương 3 Tây Giang A Vương 2.94 
XII Đông Giang 395.33 
1 Thủy điện A Vương Đông Giang Xã Macooih 343.55 
2 Thủy điện Sông Bung 5 Đông Giang TT Thạnh Mỹ 20.27 
3 Thủy điện Za Hung Đông Giang Macooih 1.12 
4 Thủy điện Sông Kôn 2 Đông Giang Xã Tư 30.39 
 186 
TT Công trình Huyện Xã 
Dung tích (106 m3) 
 Hồ 
Thủy lợi 
Hồ 
Thủy điện 
XIII Nam Giang 618.99 
1 Thủy điện Sông Bung 4 Nam Giang Xã Tà Bhing 510.80 
2 Thủy điện Sông Bung 2 Nam Giang Zuoih 94.30 
3 Thủy điện Sông Bung 6 Nam Giang TT Thạnh Mỹ 3.29 
4 Thủy điện Sông Bung 4A Nam Giang TT Thạnh Mỹ 10.60 
XIV Huyện Hòa Vang 39.60 
1 Hồ Đồng nghệ Hòa Vang Hòa Khương 17.17 
2 Hồ Hòa Trung Hòa Vang Tân Ninh 13.20 
3 Hồ Trước Đông Hòa Vang Hòa Nhơn 5.00 
4 Hồ Trường Loan Hòa Vang Hòa Nhơn 0.09 
5 Hồ Tân An Hòa Vang Hòa Nhơn 0.46 
6 Hồ Hốc Gối Hòa Vang Hòa Nhơn 0.10 
7 Hồ Diêu Phong Hòa Vang Hòa Nhơn 0.02 
8 Hồ Hố Cau Hòa Vang Hòa Phú 0.30 
9 Hồ Đồng Tréo Hòa Vang Hòa Phú 0.43 
10 Hồ Trày Hòa Vang Hòa Phú 0.25 
11 Hồ Giáo Hòa Vang Hòa Sơn 0.06 
12 Hồ Cái Hòa Vang Hòa Sơn 0.35 
13 Hồ Hòa Khê Hòa Vang Hòa Sơn 0.38 
14 Hồ Thung Hòa Vang Hòa Sơn 0.30 
15 Truông Đá Bạc Hòa Vang Hòa Sơn 0.15 
16 Hốc Khế Hòa Vang Hòa Phong 0.94 
17 Hồ Phú Túc Hòa Vang Hòa Phú 0.10 
18 Hồ An Nhơn Hòa Vang Hòa Phú 0.20 
19 Hồ Hố Lăng Hòa Vang Hòa Phú 0.10 
 187 
Bảng 5.2 Thông tin các điểm quan trắc nước mặt, nước ngầm trên lưu vực sông VGTB 
STT Điểm quan trắc 
Ký 
hiệu 
Ký hiệu 
mới 2021 
Ghi chú 
1 Sông Đak Mi tại Phước Sơn VG1 SDM 
Nước mặt - Sông 
(Quảng Nam) 
2 Sông Côn tại Đại Lộc VG2 SCO 
3 Sông Cái, tại Thạnh Mỹ - Nam Giang VG3 SCA 
4 Sông Vu Gia tại Ái Nghĩa VG4 SVG 
5 Sông Tranh tại Nam Trà My TB1 STRA1 
6 Sông Tranh tại Bắc Trà My TB2 STRA2 
7 Sông Tiên, thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Phước TB3 STIE 
8 Sông Bồng Miêu tại xã Tam Lãnh - Phú Ninh TB4 SBM 
9 Sông Trường, xã Sông Trà, Hiệp Đức TB5 STRƯ2 
10 Sông Thu Bồn tại Nông Sơn TB6 STB1 
11 Sông Thu Bồn tại cầu Câu Lâu TB7 STB3 
12 Hạ lưu sông Thu Bồn TB8 STB4 
13 Sông Ly Ly tại Quế Sơn TB9 SLL 
14 Hạ lưu sông Vĩnh Điện TB10 SVĐ2 
15 Hồ Khe Tân HKT 
Nước mặt - Hồ 
(Quảng Nam) 
16 Hồ Việt An HVA 
17 Hồ Phú Ninh VPN 
18 Hồ Thái Xuân HTX 
19 Khu đô thị thành phố Hội An NĐ3 NVHA 
Nước dưới đất 
(Các khu đô thị 
Quảng Nam) 
20 Khu đô thị huyện Duy Xuyên NĐ4 
21 Vùng Tây huyện Quế Sơn NĐ5 
22 Khu đô thị huyện Thăng Bình NĐ6 
23 Khu đô thị thành phố Tam Kỳ NĐ7 NVTK 
24 Khu đô thị huyện Núi Thành NĐ8 NVNT 
25 Sông Cu Đê (dưới cầu Nam Ô) SCD3 S2 
Nước mặt - Sông 
(Đà Nẵng) 
26 Sông Phú Lộc - Cầu Đa Cô SPL1 S4 
27 Sông Cu Đê (dưới cầu Trường Định) SCD2 S1 
28 Sông Quá Giáng trước khi chảy vào thành phố SH2 
 188 
STT Điểm quan trắc 
Ký 
hiệu 
Ký hiệu 
mới 2021 
Ghi chú 
29 Sông Vĩnh Điện - Cầu Tứ Câu SH3 S9 
30 
Thượng nguồn sông Cu Đê - Hợp lưu của sông 
Nam và sông Bắc 
SCD1 S3 
31 Sông Yên - Đập An Trạch SH4 
32 
Thượng nguồn sông Cẩm Lệ - Hợp lưu của 
sông Yên và sông Túy Loan 
SH6 S7 
33 
Thượng lưu sông Hàn - Hợp lưu của sông Cẩm 
Lệ và sông Vĩnh Điện 
SH9 
34 Hạ lưu sông Hàn - Cầu sông Hàn SH10 S8 
35 Hồ Xanh H1 
Nước mặt - Hồ 
(Đà Nẵng) 
36 Hồ Bầu Tràm H2 
37 Hồ công viên 29/3 H3 
38 Hồ Hòa Trung H4 
39 Hồ Đồng Nghệ H5 
40 Hồ Thạch Gián - Vĩnh Trung H6 
41 Khu vực Hòa Khánh N1 
Nước dưới đất - Đô 
thị (Đà Nẵng) 
42 Khu vực Liên Chiểu N2 
43 Khu vực Khánh Sơn N3 
44 Khu vực Hòa Quý N4 
45 Khu vực xã Hòa Khương N5 
46 Khu vực TT quận Hải Châu N6 
47 Khu vực TT quận Thanh Khê N7 
48 TT quận Sơn Trà N8 
49 TT quận Cẩm Lệ N9 
 189 
Bảng 5.3 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2020 
STT 
Điểm 
quan 
trắc 
pH DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
1 VG1 1 1 1 3 
2 VG2 1 1 2 4 
3 VG3 1 1 1 1 4 
4 VG4 1 3 4 2 10 
5 TB1 1 1 2 
6 TB2 2 1 1 1 2 7 
7 TB3 1 1 
8 TB4 1 1 2 4 
9 TB5 1 1 4 6 
10 TB6 1 3 1 2 7 
11 TB7 2 2 2 6 
12 TB8 1 1 1 9 6 18 
13 TB9 1 2 1 2 1 4 11 
14 TB10 1 2 2 1 9 3 18 
15 HKT 0 
16 HVA 0 
17 VPN 0 
18 HTX 1 1 
19 NĐ3 1 1 
20 NĐ4 0 
21 NĐ5 0 
 190 
STT 
Điểm 
quan 
trắc 
pH DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
22 NĐ6 0 
23 NĐ7 3 3 
24 NĐ8 4 4 
25 SCD3 4 1 5 
26 SPL1 12 2 12 12 12 11 5 8 74 
27 SCD2 0 
28 SH2 0 
29 SH3 1 3 4 1 3 2 14 
30 SCD1 6 1 12 1 20 
31 SH4 0 
32 SH6 4 4 3 11 
33 SH9 2 4 5 1 1 4 17 
34 SH10 2 3 1 4 10 
35 H1 0 
36 H2 4 1 3 3 2 2 15 
37 H3 3 2 4 2 11 
38 H4 1 2 1 1 5 
39 H5 3 1 1 5 
40 H6 1 3 1 4 3 1 13 
41 N1 1 1 
42 N2 0 
43 N3 0 
44 N4 1 1 
 191 
STT 
Điểm 
quan 
trắc 
pH DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
45 N5 1 1 
46 N6 2 2 
47 N7 1 1 
48 N8 0 
49 N9 0 
Bảng 5.4 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2021 
STT 
Điểm quan 
trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform 
Số lần vượt 
TC B1 
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
1 VG1 (SĐM) 6 8 8 2 24 
2 VG2 (SCO) 2 9 6 1 1 19 
3 VG3 (SCA) 2 8 4 1 15 
4 VG4 (SVG) 4 8 6 3 21 
5 TB1 (STRA1) 2 4 3 2 11 
6 TB2 (STRA2) 2 3 2 7 
7 TB3 (STIE) 1 5 2 8 
8 TB4 (SBM) 2 8 7 2 19 
9 TB5 (STRƯ2) 3 6 4 3 2 18 
10 TB6 (STB1) 2 7 2 1 12 
 192 
STT 
Điểm quan 
trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform 
Số lần vượt 
TC B1 
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
11 TB7 (STB3) 2 6 4 4 2 18 
12 TB8 (STB4) 5 3 11 2 21 
13 TB9 (SLL) 10 6 2 3 21 
14 TB10 (SVĐ2) 9 6 1 7 5 28 
15 HKT 1 1 
16 HVA 2 2 
17 VPN 0 
18 HTX 1 1 
19 NĐ3 (NVHA) 0 
20 NĐ4 0 
21 NĐ5 0 
22 NĐ6 0 
23 NĐ7 0 
24 NĐ8 0 
25 SCD3 (S2) 3 3 
26 SPL1 (S4) 9 4 8 9 9 9 9 9 66 
27 SCD2 (S1) 0 
28 SH2 0 
29 SH3 (S9) 1 1 2 
30 SCD1 (S3) 1 5 6 
31 SH4 0 
32 SH6 (S7) 2 2 
 193 
STT 
Điểm quan 
trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform 
Số lần vượt 
TC B1 
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
33 SH9 0 
34 SH10 (S8) 2 1 2 1 6 
35 H1 2 2 4 
36 H2 3 1 3 3 3 2 1 16 
37 H3 2 3 2 2 3 12 
38 H4 0 
39 H5 0 
40 H6 2 3 2 3 1 11 
41 N1 0 
42 N2 1 1 
43 N3 0 
44 N4 0 
45 N5 1 1 
46 N6 2 2 
47 N7 0 
48 N8 0 
49 N9 0 
 194 
Bảng 5.5 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2022 
STT 
Điểm 
quan trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
1 VG1 (SĐM) 8 12 12 3 35 
2 VG2 (SCO) 8 12 11 6 37 
3 VG3 (SCA) 2 6 6 4 18 
4 VG4 (SVG) 5 12 12 2 31 
5 
TB1 
(STRA1) 
 4 3 3 
10 
6 
TB2 
(STRA2) 
 1 4 3 5 
13 
7 TB3 (STIE) 2 8 6 2 18 
8 TB4 (SBM) 9 12 12 10 43 
9 
TB5 
(STRƯ2) 
 4 6 6 4 
20 
10 TB6 (STB1) 5 9 8 4 26 
11 TB7 (STB3) 4 10 9 1 24 
12 TB8 (STB4) 1 9 6 10 3 29 
13 TB9 (SLL) 2 11 9 8 30 
14 
TB10 
(SVĐ2) 
 1 11 8 7 6 
33 
15 HKT 1 1 1 3 
 195 
STT 
Điểm 
quan trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
16 HVA 1 2 3 
17 VPN 1 1 
18 HTX 1 1 1 1 4 
19 
NĐ3 
(NVHA) 
0 
20 NĐ4 0 
21 NĐ5 0 
22 NĐ6 0 
23 NĐ7 0 
24 NĐ8 0 
25 SCD3 3 1 2 1 7 
26 SPL1 12 7 12 12 12 11 10 12 88 
27 SCD2 2 1 2 5 
28 SH2 6 6 5 17 
29 SH3 9 4 9 22 
30 SCD1 1 4 5 
31 SH4 3 2 5 2 1 13 
32 SH6 6 6 12 
33 SH9 6 6 5 2 19 
34 SH10 9 7 8 1 9 34 
 196 
STT 
Điểm 
quan trắc 
pH 
DO TSS BOD5 COD 
Amoni 
(NH4+-N) 
Photphat 
(PO43- -P) 
Clorua 
Chất 
HĐBM 
Xianua 
Tổng 
dầu 
mỡ 
Coliform Số lần 
vượt TC 
B1 
 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 
35 H1 3 1 4 
36 H2 0 
37 H3 1 6 5 4 6 1 1 24 
38 H4 1 1 
39 H5 2 1 3 1 7 
40 H6 1 2 5 4 5 17 
41 N1 0 
42 N2 0 
43 N3 0 
44 N4 0 
45 N5 0 
46 N6 1 1 
47 N7 0 
48 N8 0 
49 N9 0 
 197 
Bảng 5.6-a. Tổng hợp số liệu thống kê các biến số từ NGTK và điều tra thu thập 
TT Quận/Huyện 
Diện tích 
tự nhiên 
Dân số 
Mật độ 
dân số 
Tỷ lệ số xã 
thuộc khu 
vực III 
Thu nhập 
bình quân 
Tỷ lệ CB QL 
CQQLNN có 
CM phù hợp 
Diện tích 
canh tác 
nông nghiệp 
Tổng đàn 
gia súc 
(Trâu, Bò, 
Lợn) 
Tổng đàn 
gia cầm 
(km2) 
Nghìn 
người 
Người / 
km2 
% 
Nghìn 
đồng/tháng 
% (ha) Con Nghìn con 
1 Thành phố Hội An 63.55 100.53 1,581.88 0 4.017 100.00 1,138.00 2,031 56 
2 Tây Giang 913.68 20.42 22.35 70 1.967 67.00 6,367.00 9,429 35 
3 Đông Giang 821.85 25.71 31.28 90 2.833 50.00 9,070.00 21,698 66 
4 Đại Lộc 579.06 143.45 247.74 0 3.875 100.00 10,418.00 52,725 1,129 
5 Điện Bàn 216.33 229.90 1,062.71 0 4.417 100.00 10,983.00 74,946 1,755 
6 Duy Xuyên 308.75 128.49 416.15 0 4.183 100.00 9,667.00 47,563 567 
7 Quế Sơn 257.46 81.98 318.41 0 3.530 100.00 11,037.00 40,422 620 
8 Nam Giang 1846.60 26.85 14.54 100 1.500 50.00 20,707.00 12,774 63 
9 Phước Sơn 1153.34 26.95 23.37 91 2.250 50.00 6,763.00 11,377 57 
10 Hiệp Đức 486.97 37.75 75.98 30 3.500 67.00 12,442.00 23,773 147 
11 Thăng Bình 412.25 175.32 425.28 0 4.075 100.00 20,813.00 67,320 801 
12 Tiên Phước 454.55 67.19 147.81 0 2.983 50.00 14,190.00 25,807 533 
13 Bắc Trà My 846.99 41.94 49.52 75 2.050 33.00 9,829.00 21,706 171 
14 Nam Trà My 826.38 31.88 38.58 90 0.958 33.00 18,369.00 8,356 92 
15 Nông Sơn 471.63 27.27 57.81 0 3.533 50.00 4,282.00 12,323 122 
16 Quận Thanh Khê 9.47 187.21 19,891.66 0 6.518 100.00 11.00 0 0 
17 Quận Hải Châu 23.29 204.15 8,791.33 0 6.798 100.00 9.00 0 0 
18 Quận Ngũ Hành Sơn 40.19 94.07 2,429.34 0 6.461 100.00 365.00 3,320 43 
19 Quận Cẩm Lệ 35.85 169.48 4,901.06 0 5.182 100.00 276.00 1,573 21 
20 Huyện Hòa Vang 733.17 149.04 206.17 0 4.830 67.00 7,345.00 63,003 573 
 198 
Bảng 5.6-b Tổng hợp số liệu thống kê các biến số từ NGTK và điều tra thu thập 
TT Quận/Huyện 
Diện tích 
nuôi trồng 
thủy sản 
Tỷ lệ Xã có thu 
gom rác thải 
trên địa bàn 
Tỷ lệ Xã có xây 
dựng hệ thống 
nước thải sinh 
hoạt chung 
Tỷ lệ số xã đạt 
tiêu chí quốc 
gia về y tế xã 
của địa phương 
Tỷ lệ số xã 
đạt chuẩn 
NTM 
Tỷ lệ người dân 
nông thôn sử 
dụng nước sạch 
đáp ứng QCVN 
Tỷ lệ 
người dân 
NT SD 
nước hợp 
VS 
Tổng số 
phòng 
phục vụ 
DL 
ha % % % % % % Phòng 
1 Thành phố Hội An 220.00 100.00 75.00 100 100.00 100.00 100.00 12216 
2 Tây Giang 85.00 60.00 30.00 70 30.00 46.80 98.45 38 
3 Đông Giang 64.00 40.00 30.00 72 20.00 53.30 93.00 42 
4 Đại Lộc 254.00 94.12 35.29 95 76.47 52.30 95.08 149 
5 Điện Bàn 247.00 100.00 15.38 100 61.54 53.75 99.97 353 
6 Duy Xuyên 318.00 100.00 15.38 100 84.62 78.60 100.00 138 
7 Quế Sơn 32.00 100.00 0.00 100 54.55 64.00 84.00 156 
8 Nam Giang 60.00 27.27 0.00 58.33 0.00 42.20 73.58 68 
9 Phước Sơn 24.00 45.45 27.28 66.67 9.09 42.40 95.00 65 
10 Hiệp Đức 223.00 80.00 20.00 81.82 50.00 63.73 97.30 54 
11 Thăng Bình 726.00 100.00 33.33 100 80.95 36.90 98.06 176 
12 Tiên Phước 38.00 78.57 21.43 100 78.57 38.50 95.30 47 
13 Bắc Trà My 32.00 50.00 8.33 53.85 25.00 44.00 96.00 43 
14 Nam Trà My 10.00 10.00 10.00 20 10.00 26.93 74.44 36 
15 Nông Sơn 50.00 100.00 33.33 100 66.67 60.00 92.00 54 
16 Quận Thanh Khê 0.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 576 
17 Quận Hải Châu 0.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 4372 
18 Quận Ngũ Hành Sơn 13.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 5041 
19 Quận Cẩm Lệ 1.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 154 
20 Huyện Hòa Vang 173.00 100.00 100 100 90.91 99.27 100.00 135 
 199 
Bảng 5.6-c Tổng hợp số liệu diện tích canh tác bị ảnh hưởng do XNM các quận/huyện (bình quân 3 năm 2020, 2021, 2022) 
TT Huyện Thăng Bình 
Tỷ lệ 
(%) 
Thị xã Điện Bàn 
Tỷ lệ 
(%) 
Huyện Duy Xuyên 
Tỷ lệ 
(%) 
Thành phố Hội An Tỷ lệ (%) 
1 Thị trấn Hà Lam 16,2 Thị trấn Vĩnh Điện 22,4 Thị trấn Nam Phước 85,4 Phường Minh An 4,4 
2 Xã Bình Dương 82,1 Xã Điện Tiến 13,7 Xã Duy Thu 8,4 Phường Tân An 6,2 
3 Xã Bình Giang 28,3 Xã Điện Hòa 15,2 Xã Duy Phú 7,2 Phường Cẩm Phô 8,1 
4 Xã Bình Nguyên 25,4 Xã Điện Thắng Bắc 18,2 Xã Duy Tân 6,3 Phường Thanh Hà 25,3 
5 Xã Bình Phục 25,2 Xã Điện Thắng Trung 16,4 Xã Duy Hòa 5,1 Phường Sơn Phong 12,2 
6 Xã Bình Triều 28,4 Xã Điện Thắng Nam 15,6 Xã Duy Châu 8,2 Phường Cẩm Châu 35,3 
7 Xã Bình Đào 85,1 Xã Điện Ngọc 45,2 Xã Duy Trinh 8,6 Phường Cửa Đại 40,2 
8 Xã Bình Minh 55,6 Xã Điện Hồng 40,4 Xã Duy Sơn 9,4 Phường Cẩm An 47,2 
9 Xã Bình Lãnh 8,3 Xã Điện Thọ 38,2 Xã Duy Trung 70,2 Phường Cẩm Nam 15,4 
10 Xã Bình Trị 18,02 Xã Điện Phước 48,3 Xã Duy Phước 82,1 Xã Cẩm Hà 76,1 
11 Xã Bình Định Bắc 20,4 Xã Điện An 17,1 Xã Duy Thành 75,7 Xã Cẩm Kim 75,3 
12 Xã Bình Định Nam 12,3 Xã Điện Nam Bắc 16,4 Xã Duy Vinh 86,4 Xã Cẩm Thanh 85,6 
13 Xã Bình Quý 147 Xã Điện Nam Trung 30,5 Xã Duy Nghĩa 78,3 
14 Xã Bình Phú 15,8 Xã Điện Nam Đông 35,3 Xã Duy Hải 40,1 
15 Xã Bình Chánh 6,8 Xã Điện Dương 68,2 
16 Xã Bình Tú 40,01 Xã Điện Quang 34,5 
17 Xã Bình Sa 76,5 Xã Điện Trung 65,1 
18 Xã Bình Hải 65,9 Xã Điện Phong 38,6 
19 Xã Bình Quế 17,3 Xã Điện Minh 78,9 
20 Xã Bình An 18,6 Xã Điện Phương 40,1 
21 Xã Bình Trung 35,3 
22 Xã Bình Nam 16,8 
 200 
Phụ lục 6. Phiếu xin ý kiến về thang phân cấp đánh giá mức độ ANNN của các 
biến số 
PHIẾU THAM VẤN 
Về thang phân cấp đánh giá mức độ ANNN của các biến số 
Loại phiếu: 03-PC 
I. Thông tin người được tham vấn: 
Họ và tên: Lĩnh vực chuyên môn: 
Số CCCD: Cơ quan công tác: 
Điện thoại liên hệ: Địa chỉ liên hệ: 
II. Thông tin chung: 
Nghiên cứu sinh (NCS) Lê Ngọc Viên đang thực hiện Luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Thủy 
lợi với đề tài “Nghiên cứu đánh giá An ninh nguồn nước lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn 
trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát triển lưu vực”. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá được 
tình trạng và mức độ An ninh nguồn nước tại lưu vực sông Vu Gia - Thu bồn trong điều kiện biến 
đổi khí hậu và Phát triển lưu vực. Phương pháp tính toán được xác định là chuẩn hóa giá trị các 
biến số (nhiều thứ nguyên khác nhau) về dạng không thứ nguyên nhận giá trị từ (1-5) theo thang 
đánh giá 5 cấp được chọn như bảng dưới. NCS rất mong nhận được ý kiến của Ông/Bà về tính 
phù hợp của thang điểm đánh giá được đề xuất đối với các biến số. 
Bảng 1. Thang phân cấp mức độ ANNN của các chỉ số WSI 
Giá trị của chỉ số 
WSI 
Mức độ 
ANNN 
Ý nghĩa 
1 Rất kém ANNN ở mức độ cần cảnh báo 
2 Kém Không đảm bảo ANNN 
3 Trung bình ANNN mức độ bình thường 
4 Cao ANNN ở mức độ tốt 
5 Rất cao ANNN ở mức độ hình mẫu 
III. Phần tham khảo ý kiến: 
Căn cứ các thang điểm đánh giá thường được dùng trong các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt 
Nam hiện tại, căn cứ đặc điểm, tình hình quản lý, sử dụng tài nguyên nước và đặc điểm kinh tế xã 
hội tại lưu vực sông VGTB, NCS đã đề xuất thang điểm đánh giá đối với từng biến số thể hiện ở 
 201 
các bảng dưới đây. Ông/Bà vui lòng đánh giá tính phù hợp của thang điểm đánh giá, trường hợp 
không phù hợp mong Ông/Bà cho ý kiến giải thích và đề xuất điều chỉnh (nếu có). Xin cảm ơn! 
Bảng 2a. Đề xuất thang điểm đánh giá đối với biến số A (Khi giá trị ngưỡng phân cấp đồng biến 
với mức độ ANNN) 
Thang 
điểm 
đánh giá 
biến số 
(A) 
Mức độ 
đảm 
bảo 
ANNN 
Đề xuất 
ngưỡng 
đánh giá 
Phù 
hợp 
Không 
phù 
hợp 
Đề nghị 
điều 
chỉnh giá 
trị 
ngưỡng 
Lý do đề xuất điều 
chỉnh 
1 
Rất 
kém 
< Z1 
2 Kém Z1 - Z2 
3 
Trung 
Bình 
Z2 - Z3 
4 Cao Z3 - Z4 
5 Rất cao > Z4 
Bảng 1b. Đề xuất thang điểm đánh giá đối với biến số A (Khi giá trị ngưỡng phân cấp nghịch 
biến với mức độ ANNN) 
Thang 
điểm 
đánh giá 
biến số 
(A) 
Mức độ 
đảm 
bảo 
ANNN 
Đề xuất 
ngưỡng 
đánh giá 
Phù 
hợp 
Không 
phù 
hợp 
Đề nghị 
điều chỉnh 
giá trị 
ngưỡng 
Lý do đề xuất điều 
chỉnh 
1 
Rất 
kém 
> Z4 
2 Kém Z3 - Z4 
3 
Trung 
Bình 
Z2 - Z3 
4 Cao Z1 - Z2 
5 Rất cao < Z1 
 202 
Ý kiến khác: .... 
...... 
..
 ..., ngày .. tháng.năm.. 
 Người được tham vấn 
NCS rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý Ông/Bà. 
Trân trọng cảm ơn! 
 203 
Phụ lục 7. Tóm tắt một số kết quả tham vấn ý kiến chuyên gia 
TT Loại 
phiếu 
Vòng 
tham 
vấn 
Kết quả phiếu Nhận xét kết quả 
Số phiếu 
xin ý kiến 
Số phiếu 
phản hồi 
1. 01- KĐG 1 25 24 
Một số khía cạnh, biến được chuyên gia đề xuất thêm tuy nhiên luận án không 
thực hiện được do chưa đảm bảo điều kiện số liệu, phương pháp tính. Một số 
ý kiến đề nghị sắp xếp lại các biến số vào các chỉ thị, khía cạnh khác cho phù 
hợp. 
2. 02 - AHP 2 25 18 
Phiếu này đòi hỏi chuyên gia, người được tham vấn phải dành nhiều thời gian 
để cho điểm, việc đánh giá mức độ quan trọng giữa các yếu tố với nhau đòi hỏi 
sự nhất quán nên hơi mất thời gian để trả lời một cách logic nên số phiếu thu 
về không được nhiều. Với kết quả phiếu thu được, luận án đã sử dụng phương 
pháp AHP để điều chỉnh lại thang điểm, khử bỏ tính không nhất quán khi cho 
điểm của các chuyên gia. 
3. 03 - PC 3 25 21 
Một số chuyên gia đã đề xuất điều chỉnh một số giá trị trong một số thang điểm 
đánh giá. Nêu ra một số bất cập, không phù hợp với thực tế, luận án đã tiếp thu 
và điều chỉnh thang phân cấp cho phù hợp. 
 204 
Phụ lục 8. TỔNG HỢP MỘT SỐ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MINH CHỨNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN SỐ ĐẾN MỨC ĐỘ 
ANNN HIỆN TRẠNG TẠI LƯU VỰC SÔNG VGTB (GIAI ĐOẠN 2020-2023) 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
1. 
Nguồn 
thải 
(WSI2-1) 
Tháng 11/2023: 23 trang trại, gia trại của các hộ dân có hợp đồng 
chăn nuôi gia công heo và 14 trang trại chăn nuôi gà cho Công ty 
Công ty Chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng gây ô nhiễm 
nước ngầm, nước mặt tại khu vực dân cư. 
Tập trung ở khu vực 
Phường Điện Dương 
(10 xã có trang trại 
chăn nuôi) 
https://thanhnien.v
n/tu-don-thu-ban-
doc-chan-nuoi-
trong-khu-dan-cu-
gay-o-nhiem-
nghiem-trong-
1851532382.htm 
Tháng 3 năm 2021: Trang trại chăn nuôi Lợn của Công ty TNHH 
Thái Việt Agi với lượng lớn nước thải có màu đen đổ ra kênh dẫn 
nước, vứt xác heo chết, nhau heo ra môi trường mà không xử lý chôn 
lấp gây ô nhiễm nguồn nước, nguy cơ lây bệnh cho đàn gia súc ở 
địa phương. 
Xã Duy Hòa, huyện 
Duy Xuyên, tỉnh 
Quảng Nam. 
https://laodong.vn/
ban-doc/hang-
tram-ho-dan-o-
quang-nam-bi-tra-
tan-vi-trai-heo-gay-
o-nhiem-
893493.ldo 
4 Trại chăn nuôi Lợn tại khu vực giáp ranh xã Hòa Tiến Huyện Hòa 
Vang (thành phố Đà Nẵng) và xã Điện Tiến, Điện Bàn (Quảng Nam) 
Khu vực xã Hòa Tiến 
(Đà Nẵng), xã Điện 
https://plo.vn/nguoi
-dan-quang-nam-
 205 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
với quy mô gần 2000 con, xả nước thải chưa qua xử lý vào khu dân 
cư, các ruộng lúa của người dân trên địa bàn. 
Tiến (Huyện Điện bàn 
- Quảng Nam) 
keu-troi-vi-bi-cac-
trai-heo-o-da-nang-
khung-bo-
post760521.html 
2. Chất 
lượng 
nước mặt, 
ngầm 
(WSI2-2) 
Thời kỳ mùa lũ tháng 10, 11/2022 nhiều đoạn sông ở thượng nguồn 
do cuốn trôi các tạp chất vào nguồn nước gây ô nhiễm chất rắn lơ 
lửng, chất hữu cơ (BOD5, COD), kim loại Fe và Coliform. Sông 
Vàng (tại huyện Đông Giang) và sông Bồng Miêu (tại huyện Phú 
Ninh) có chất lượng nước thấp, với nhiều đợt ô nhiễm 4 thông số 
BOD5, COD, TSS, Fe; ngoài ra, sông Bồng Miêu còn bị ô nhiễm Pb 
(100% số mẫu vượt) và Mn (83% số mẫu vượt) chủ yếu do điều kiện 
địa chất và nhất là các hoạt động khai thác vàng sa khoáng tại các 
địa phương khu vực thượng nguồn của lưu vực. 
Huyện Tây Giang, 
Đông Giang, Nam 
Giang, Phước Sơn, Bắc 
Trà My, Nam Trà My, 
Phú Ninh, Hiệp Đức, 
Đại Lộc, thị xã Điện 
Bàn 
Báo cáo quan trắc 
Môi trường tỉnh 
Quảng Nam năm 
2022 của Sở Tài 
nguyên môi trường 
tỉnh. 
Chất rắn lơ lửng (TSS): 
Tháng 11/2020: các sông Đăk Mi, Vu Gia và sông Cái ô nhiễm cao 
(TSS vượt 5,57 - 26,67 lần) do ảnh hưởng của đợt lũ tháng 11. 
Các chất hữu cơ (BOD5, COD): 
Các sông Đăk Mi, sông Cái và sông Côn có giá trị các thông số 
BOD5, COD vượt giới hạn cho phép trong đợt lũ tháng 11. Trong 
Khu vực thượng 
nguồn, hạ lưu hệ thống 
sông Vu Gia và Thu 
Bồn. 
Báo cáo tổng hợp 
quan trắc môi 
trường năm 2020 
(Sở TNMT tỉnh 
Quảng Nam, thành 
phố Đà Nẵng) 
 206 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
khi đó, sông Vu Gia xuất hiện ô nhiễm các chất hữu cơ này trong 
5/12 đợt lấy mẫu. Nguyên nhân ô nhiễm ở sông Vu Gia với tần suất 
nhiều hơn là do đoạn sông tiếp nhận nhiều nguồn nước từ thượng 
nguồn đổ về, cùng với chất thải sinh hoạt các khu dân cư ven sông 
khu đô thị Ái Nghĩa trực tiếp đổ vào. 
Tháng 10, 11/2020 một số vị trí như sông Thu Bồn tại cầu Nông Sơn 
về Câu Lâu, sông Ly Ly và sông Vĩnh Điện xuất hiện ô nhiễm 
(BOD5 vượt 1,1 - 5,33 lần, COD vượt 1,07 - 4,26 lần), nguyên nhân 
do chịu ảnh hưởng bởi nguồn nước mưa cuốn trôi nhiều tạp chất đổ 
vào các sông. 
Vi sinh Coliform: 
Sông Đăk Mi và sông Cái không bị ô nhiễm Coliform qua các đợt 
quan trắc. Trong khi đó, sông Côn và sông Vu Gia xuất hiện ô nhiễm 
vào các đợt tháng 2, tháng 4, tháng 10 và tháng 11 (vượt 1,24 - 3,2 
lần). Nguyên nhân do hai khu vực sông này nằm cận kề các khu dân 
cư đông đúc ven sông và nhất là các khu chợ sát bờ sông, nên chất 
thải sinh hoạt đổ trực tiếp vào nguồn nước đã gây nên ô nhiễm cục 
bộ trong các đợt quan trắc. 
Từ tháng 3/2020 trở đi, xuất hiện ô nhiễm Coliform ở một số khu vực 
(vượt 1,86 - 48,0 lần), có cả vùng trung lưu và hạ lưu, trong đó cao 
 207 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
nhất là ở sông Vĩnh Điện và hạ lưu sông Thu Bồn tại Cửa Đại. Kết quả 
cho thấy, vùng hạ lưu chỉ số Coliform cao hơn rất nhiều so với vùng 
trung lưu và thượng lưu. Nguyên nhân gây ô nhiễm Coliform chủ yếu 
do chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư ven sông đổ vào, càng về phía 
hạ lưu thì càng chịu nhiều tác động tổng hợp nhiều nguồn thải phát 
sinh ô nhiễm Coliform cao hơn 
* Độ pH, oxy hòa tan (DO): 
- Ôxy hòa tan (DO) tại điểm đo sông Tranh tại Bắc Trà My một số thời 
điểm có DO từ 4,5 - 4,9 mg/l, chưa đạt quy chuẩn, do tiếp nhận trực 
tiếp nguồn nước nghèo oxy sau đập xả của Thủy điện Sông Tranh 2. 
3. Hạn hán, 
xâm nhập 
mặn 
(WSI3-2, 
WSI3-3) 
Thời điểm 10 giờ ngày 30/4/2023, độ mặn trên sông Cẩm Lệ tại cửa 
thu nước thô vào Nhà máy nước Cầu Đỏ gia tăng và duy trì trên mức 
1.000 mg/l, cao nhất là 2.485 mg/l, cao gấp 8,2 lần độ mặn cho phép. 
Anh hưởng lớn đến việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của thành 
phố Đà Nẵng, nhất là dịp lễ 30/4, 01/5. 
Hạ lưu sông Vu Gia 
(Khu vực Đại Lộc, 
Vĩnh Điện, thành phố 
Đà Nẵng) 
Công ty CP Cấp 
nước Đà Nẵng 
(Dawaco) 
Ngày 10/8/2023, độ mặn tại cửa thu nước Cầu đỏ lên mức 2.065 
mg/l (gấp 7 lần độ mặn cho phép). Ngày 29/8/2023, độ mặn có tại 
cửa thu nước trên sông Cẩm Lệ của Nhà máy nước Cầu Đỏ có thời 
điểm lên đến 8.192 mg/lít (cao gấp 27 lần quy chuẩn), cao nhất từ 
đầu năm 2023 ảnh hưởng lớn đến việc cung cấp nước phục vụ sinh 
Hạ lưu sông Vu Gia 
(Khu vực Đại Lộc, 
Vĩnh Điện, thành phố 
Đà Nẵng) 
Công ty CP Cấp 
nước Đà Nẵng 
(Dawaco) 
 208 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
hoạt của thành phố Đà Nẵng, nhất là dịp lễ 2/9. 
4. Lũ lụt 
(WSI3-1) 
Các trận bão lũ cuối năm 2022 gây thiệt hại cho địa phương khoảng 
4.900 tỷ đồng; trong đó, thiệt hại dân sinh và sản xuất khoảng 3.700 
tỷ đồng, còn lại thiệt hại công trình hạ tầng kỹ thuật 1.200 tỷ đồng. 
Các địa phương tỉnh 
Quảng Nam 
Ban Chỉ huy Phòng 
Chống Thiên tai và 
Tìm kiếm Cứu nạn 
Quảng Nam 
Ước tính thiệt hại do mưa lớn gây ngập lụt, lũ, sạt lở đất trong ngày 
ngày 14/10/2022 là hơn 1.486 tỷ đồng. (Trong đó huyện Hòa Vang 
bị thiệt hại 250 tỷ đồng, quận Hải Châu 130 tỷ đồng, quận Liên 
Chiểu 578 tỷ đồng, quận Cẩm Lệ 180 tỷ đồng, quận Thanh Khê 87 
tỷ đồng, quận Sơn Trà 26,2 tỷ đồng, quận Ngũ Hành Sơn 17 tỷ 
đồng). 
Huyện Hòa Vang, các 
quận Hải Châu, Liên 
Chiểu, Cẩm Lệ, Thanh 
Khê, Sơn Trà và Ngũ 
Hành Sơn. 
VP thường trực 
BCH Phòng chống 
thiên tai, tìm kiếm 
cứu nạn và phòng 
thủ dân sự thành 
phố ĐN 
5. Mức độ 
đáp ứng 
nhu cầu 
nước 
(WSI4-1) 
Cuối tháng 4 và đầu tháng 5/2023, mặn xâm nhập sâu vào sông Thu 
Bồn. Độ mặn tại bể hút của trạm bơm điện 19/5 (Huyện Duy Xuyên) 
có thời điểm lên đến 15‰. Ảnh hưởng đến việc cung cấp nước tưới 
cho khoảng 8.000 ha Lúa vụ Hè Thu trên địa bàn. 
Khu vực Duy Phước, 
Duy Vinh (Huyện Duy 
Xuyên), thị xã Điện 
Bàn (Huyện Điện Bàn) 
Công ty TNHH 
MTV Thủy lợi 
Quảng Nam 
Để chủ động ứng phó với tình hình hạn hán, xâm nhập mặn trên địa 
bàn thành phố phục vụ sản xuất vụ Hè thu và cấp nước mùa cao 
điểm thiếu nước năm 2023, UBND Thành phố Đà Nẵng đã ban hành 
các văn bản: Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 7/4/2023 về việc 
phê duyệt Phương án Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập 
Các địa phương của 
thành phố Đà Nẵng. 
Sở NN&PTNT, Sở 
Tài nguyên và Môi 
trường thành phố 
Đà Nẵng, Công ty 
CP Cấp nước Đà 
 209 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn thành phố 
Đà Nẵng và Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 10-5-2023 của 
UBND thành phố về việc ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm 
bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023. 
Nẵng (Dawaco) 
6. Việc quản 
lý, vânh 
hành hệ 
thống 
thủy điện 
khu vực 
thượng 
lưu: Sự 
chuyển 
nước 
trong lưu 
vực 
(WSI5-1) 
Ngày 23/3/2023, Sở TN&MT Đà Nẵng đã gửi văn bản đề nghị Cục 
Quản lý Tài nguyên nước tiếp tục quan tâm, đôn đốc, chỉ đạo chủ 
các hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn vận hành 
đúng quy định (Quy trình 1865), đảm bảo cấp nước an toàn đến cuối 
mùa cạn năm 2023. 
Một số số liệu cụ thể: 4h00 ngày 28/3/2023, hồ Sông Bung 2 thiếu 
3.68 m so với mực nước quy định, tương ứng với thiếu 8.89 triệu m3 
so với dung tích yêu cầu. Hồ A Vương thiếu 0.38 m so với mực 
nước quy định, tương ứng với thiếu 3.11 triệu m3 so với dung tích 
yêu cầu. Hồ A Sông Bung 4 thiếu 0.08 m so với mực nước quy định, 
tương ứng với thiếu 1.16 triệu m3 so với dung tích yêu cầu. Hồ Đắk 
Mi 4 thiếu 0.31 m so với mực nước quy định, tương ứng với thiếu 
2.93 triệu m3 so với dung tích yêu cầu. 
Đến 6h37 ngày 29/3 mực nước các hồ Đắk Mi 4, Sông Bung 4, A 
Vương và Sông Bung 2 lần lượt thiếu 0.38m, Sông Bung 4 thiếu 
0.11m, A Vương thiếu 0.61m Và Sông Bung 2 thiếu 3.66m. 
Hạ lưu sông Vu Gia 
(Khu vực Đại Lộc, 
Vĩnh Điện, thành phố 
Đà Nẵng) 
Sở NN&PTNT 
Quảng Nam 
 210 
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng 
Khu vực chịu tác 
động 
Nguồn minh 
chứng/số liệu 
7. Sự suy 
giảm diện 
tích cây 
xanh 
(WSI5-3-1) 
Diện tích rừng tự nhiên năm 2021 giảm 2.850 ha so với năm 2020 
(tỷ lệ giảm 0,6% so với tổng diện tích rừng tự nhiên của tỉnh Quảng 
Nam). Do một số nguyên nhân như sạc lở đất, cháy rừng, thực hiện 
các dự án đường giao thông, dự án đường dây truyền tải điện Quảng 
Trạch - Dốc Sỏi. 
Bắc Trà My, Đông 
Giang, Đại Lộc, Hiệp 
Đức, Nông Sơn, Núi 
Thành, Phú Ninh, 
Phước Sơn, Thăng 
Bình, Tiên Phước. 
Quyết định số 
676/QĐ-UBND 
ngày 15/3/2022 của 
UBND tỉnh Quảng 
Nam 
(Tháng 11/2023) Đà Nẵng chuyển mục đích sử dụng đổi mục đích 
sử dụng gần 80 ha đất rừng (rừng trồng) để thực hiện các dự án và 
phát triển khu công nghiệp. 
Huyện Hòa Ninh, Hòa 
Hiệp Bắc 
https://vnexpress.n
et/da-nang-chuyen-
doi-gan-80-ha-dat-
rung-de-lam-cac-
du-an-677048.html