Đây là ứng dụng của Mô đune Mike21FM với công cụ Mesh Generator để tạo lập, chỉnh sửa và hiện thị chi tiết mô hình lưới tam giác số.
Trong việc thiết lập mô hình, bước lưới phù hợp là yếu tố quan trọng để thu được kết quả đáng tin cậy từ những mô phỏng. Do vậy, Mesh Generator cung cấp môi trường làm việc toàn diện cho phép tạo lưới tam giác từ đơn giản đến phức tạp với mục đích mô tả địa hình gần với thực tế nhất. Với những vùng quan tâm mắt lưới có thể rộng, với những vùng cần có mức độ chi tiết số mắt lưới có thể được tăng dày. Với khả năng linh động như vậy, Mô đune Mike21FM. Cơ sở dữ liệu địa hình: Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000
Xây dựng lưới tính tam giác
Các thông số cần xác định:
- Xác định biên cho lưới tính:
Biên trên lấy phần vào của 2 sông chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia;
Biên dưới lấy là 3 cửa biển: Cửa Đại, Cửa Hàn và Cửa Lở.
- Hệ tọa độ lưới tính, đường bờ, độ sâu chọn là: UTM WGS1984 Zone 48N.
- Dữ liệu đường bờ và độ sâu được đưa về file số liệu dạng *.xyz với 982.087 điểm độ cao để nhập vào mô hình.
- Kích thước lưới tính: Kích thước ô lưới lớn nhất: 7.000 m2; Góc nhỏ nhất cho phép của tam giác: 26°; Số điểm lưới tối đa của vùng tính: 100.000
224 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá an ninh nguồn nước lưu vực sông Vu Gia - Thu bồn trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát triển lưu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phước Tiên Cảnh 0.80
3 Thành Công Tiên Phước Tiên An 0.11
4 Đập Phấn Tiên Phước Tiên Phong 0.10
5 Chủ Bò Tiên Phước Tiên Mỹ 0.15
6 Đồng chùa Tiên Phước Tiên Kỳ 0.04
7 Hố Quốc Tiên Phước Tiên Lộc 0.05
8 Hố Qườn Tiên Phước Tiên Kỳ 0.16
9 Hồ Thắng Lợi Tiên Phước Tiên Sơn 0.05
VII Nông Sơn 2.23 50.98
1 Hồ Thủy điện Khe Diên Nông Sơn Quế Phước 50.98
185
TT Công trình Huyện Xã
Dung tích (106 m3)
Hồ
Thủy lợi
Hồ
Thủy điện
2 Hóc hạ Nông Sơn Quế Lộc 0.74
3 Dùi Chuyên Nông Sơn Quế Phước 0.08
4 Hóc Hương Nông Sơn Quế Trung 0.07
5 Hố Cái Nông Sơn Quế Trung 0.07
6 Hóc Thầy Nông Sơn Quế Trung 0.01
7 Xà Bai Nông Sơn Quế Lâm 0.04
8 Phước Bình Nông Sơn Quế Lộc 1.22
VIII Hiệp Đức 26.33 24.81
1 Thủy điện Sông tranh 4 Hiệp Đức Quế Lưu 24.81
2 Việt An Hiệp Đức Bình Lâm 22.95
3 An Tây Hiệp Đức Quế Thọ 0.41
4 An Vang Hiệp Đức Thăng Phước 0.10
5 Bà Sơn Hiệp Đức Quế Thọ 0.47
6 Bình Hòa Hiệp Đức Quế Bình 0.11
7 Khuy Uỷ Hiệp Đức Phước Trà 0.02
8 Tam Bảo Hiệp Đức Quế Lưu 2.21
9 Vũng Nổ Hiệp Đức Bình Lâm 0.06
IX Quế Sơn 11.47
1 Hố Giang Quế Sơn Quế Long 5.05
2 Hương Mao Quế Sơn Phú Thọ 1.14
3 An Long Quế Sơn Quế Phong 2.04
4 Trung Lộc Quế Sơn Quế Trung 1.95
5 Cây Thông Quế Sơn Quế Thuận 0.99
6 Đá Chồng Quế Sơn Quế Xuân 0.06
7 Hố Giếng Quế Sơn Quế Phong 0.09
8 Suối Tiên Quế Sơn Quế Hiệp 0.09
9 Vũng Tôm Quế Sơn Quế Hiệp 0.08
X Thăng Bình 4 17.83
1 Đông Tiển Thăng Bình Bình Trị 7.69
2 Phước Hà Thăng Bình Bình Phú 6.34
3 Cao Ngạn Thăng Bình Bình Lãnh 3.80
XI Tây Giang
1 Thủy điện A Vương 3 Tây Giang A Vương 2.94
XII Đông Giang 395.33
1 Thủy điện A Vương Đông Giang Xã Macooih 343.55
2 Thủy điện Sông Bung 5 Đông Giang TT Thạnh Mỹ 20.27
3 Thủy điện Za Hung Đông Giang Macooih 1.12
4 Thủy điện Sông Kôn 2 Đông Giang Xã Tư 30.39
186
TT Công trình Huyện Xã
Dung tích (106 m3)
Hồ
Thủy lợi
Hồ
Thủy điện
XIII Nam Giang 618.99
1 Thủy điện Sông Bung 4 Nam Giang Xã Tà Bhing 510.80
2 Thủy điện Sông Bung 2 Nam Giang Zuoih 94.30
3 Thủy điện Sông Bung 6 Nam Giang TT Thạnh Mỹ 3.29
4 Thủy điện Sông Bung 4A Nam Giang TT Thạnh Mỹ 10.60
XIV Huyện Hòa Vang 39.60
1 Hồ Đồng nghệ Hòa Vang Hòa Khương 17.17
2 Hồ Hòa Trung Hòa Vang Tân Ninh 13.20
3 Hồ Trước Đông Hòa Vang Hòa Nhơn 5.00
4 Hồ Trường Loan Hòa Vang Hòa Nhơn 0.09
5 Hồ Tân An Hòa Vang Hòa Nhơn 0.46
6 Hồ Hốc Gối Hòa Vang Hòa Nhơn 0.10
7 Hồ Diêu Phong Hòa Vang Hòa Nhơn 0.02
8 Hồ Hố Cau Hòa Vang Hòa Phú 0.30
9 Hồ Đồng Tréo Hòa Vang Hòa Phú 0.43
10 Hồ Trày Hòa Vang Hòa Phú 0.25
11 Hồ Giáo Hòa Vang Hòa Sơn 0.06
12 Hồ Cái Hòa Vang Hòa Sơn 0.35
13 Hồ Hòa Khê Hòa Vang Hòa Sơn 0.38
14 Hồ Thung Hòa Vang Hòa Sơn 0.30
15 Truông Đá Bạc Hòa Vang Hòa Sơn 0.15
16 Hốc Khế Hòa Vang Hòa Phong 0.94
17 Hồ Phú Túc Hòa Vang Hòa Phú 0.10
18 Hồ An Nhơn Hòa Vang Hòa Phú 0.20
19 Hồ Hố Lăng Hòa Vang Hòa Phú 0.10
187
Bảng 5.2 Thông tin các điểm quan trắc nước mặt, nước ngầm trên lưu vực sông VGTB
STT Điểm quan trắc
Ký
hiệu
Ký hiệu
mới 2021
Ghi chú
1 Sông Đak Mi tại Phước Sơn VG1 SDM
Nước mặt - Sông
(Quảng Nam)
2 Sông Côn tại Đại Lộc VG2 SCO
3 Sông Cái, tại Thạnh Mỹ - Nam Giang VG3 SCA
4 Sông Vu Gia tại Ái Nghĩa VG4 SVG
5 Sông Tranh tại Nam Trà My TB1 STRA1
6 Sông Tranh tại Bắc Trà My TB2 STRA2
7 Sông Tiên, thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Phước TB3 STIE
8 Sông Bồng Miêu tại xã Tam Lãnh - Phú Ninh TB4 SBM
9 Sông Trường, xã Sông Trà, Hiệp Đức TB5 STRƯ2
10 Sông Thu Bồn tại Nông Sơn TB6 STB1
11 Sông Thu Bồn tại cầu Câu Lâu TB7 STB3
12 Hạ lưu sông Thu Bồn TB8 STB4
13 Sông Ly Ly tại Quế Sơn TB9 SLL
14 Hạ lưu sông Vĩnh Điện TB10 SVĐ2
15 Hồ Khe Tân HKT
Nước mặt - Hồ
(Quảng Nam)
16 Hồ Việt An HVA
17 Hồ Phú Ninh VPN
18 Hồ Thái Xuân HTX
19 Khu đô thị thành phố Hội An NĐ3 NVHA
Nước dưới đất
(Các khu đô thị
Quảng Nam)
20 Khu đô thị huyện Duy Xuyên NĐ4
21 Vùng Tây huyện Quế Sơn NĐ5
22 Khu đô thị huyện Thăng Bình NĐ6
23 Khu đô thị thành phố Tam Kỳ NĐ7 NVTK
24 Khu đô thị huyện Núi Thành NĐ8 NVNT
25 Sông Cu Đê (dưới cầu Nam Ô) SCD3 S2
Nước mặt - Sông
(Đà Nẵng)
26 Sông Phú Lộc - Cầu Đa Cô SPL1 S4
27 Sông Cu Đê (dưới cầu Trường Định) SCD2 S1
28 Sông Quá Giáng trước khi chảy vào thành phố SH2
188
STT Điểm quan trắc
Ký
hiệu
Ký hiệu
mới 2021
Ghi chú
29 Sông Vĩnh Điện - Cầu Tứ Câu SH3 S9
30
Thượng nguồn sông Cu Đê - Hợp lưu của sông
Nam và sông Bắc
SCD1 S3
31 Sông Yên - Đập An Trạch SH4
32
Thượng nguồn sông Cẩm Lệ - Hợp lưu của
sông Yên và sông Túy Loan
SH6 S7
33
Thượng lưu sông Hàn - Hợp lưu của sông Cẩm
Lệ và sông Vĩnh Điện
SH9
34 Hạ lưu sông Hàn - Cầu sông Hàn SH10 S8
35 Hồ Xanh H1
Nước mặt - Hồ
(Đà Nẵng)
36 Hồ Bầu Tràm H2
37 Hồ công viên 29/3 H3
38 Hồ Hòa Trung H4
39 Hồ Đồng Nghệ H5
40 Hồ Thạch Gián - Vĩnh Trung H6
41 Khu vực Hòa Khánh N1
Nước dưới đất - Đô
thị (Đà Nẵng)
42 Khu vực Liên Chiểu N2
43 Khu vực Khánh Sơn N3
44 Khu vực Hòa Quý N4
45 Khu vực xã Hòa Khương N5
46 Khu vực TT quận Hải Châu N6
47 Khu vực TT quận Thanh Khê N7
48 TT quận Sơn Trà N8
49 TT quận Cẩm Lệ N9
189
Bảng 5.3 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2020
STT
Điểm
quan
trắc
pH DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
1 VG1 1 1 1 3
2 VG2 1 1 2 4
3 VG3 1 1 1 1 4
4 VG4 1 3 4 2 10
5 TB1 1 1 2
6 TB2 2 1 1 1 2 7
7 TB3 1 1
8 TB4 1 1 2 4
9 TB5 1 1 4 6
10 TB6 1 3 1 2 7
11 TB7 2 2 2 6
12 TB8 1 1 1 9 6 18
13 TB9 1 2 1 2 1 4 11
14 TB10 1 2 2 1 9 3 18
15 HKT 0
16 HVA 0
17 VPN 0
18 HTX 1 1
19 NĐ3 1 1
20 NĐ4 0
21 NĐ5 0
190
STT
Điểm
quan
trắc
pH DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
22 NĐ6 0
23 NĐ7 3 3
24 NĐ8 4 4
25 SCD3 4 1 5
26 SPL1 12 2 12 12 12 11 5 8 74
27 SCD2 0
28 SH2 0
29 SH3 1 3 4 1 3 2 14
30 SCD1 6 1 12 1 20
31 SH4 0
32 SH6 4 4 3 11
33 SH9 2 4 5 1 1 4 17
34 SH10 2 3 1 4 10
35 H1 0
36 H2 4 1 3 3 2 2 15
37 H3 3 2 4 2 11
38 H4 1 2 1 1 5
39 H5 3 1 1 5
40 H6 1 3 1 4 3 1 13
41 N1 1 1
42 N2 0
43 N3 0
44 N4 1 1
191
STT
Điểm
quan
trắc
pH DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
45 N5 1 1
46 N6 2 2
47 N7 1 1
48 N8 0
49 N9 0
Bảng 5.4 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2021
STT
Điểm quan
trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform
Số lần vượt
TC B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
1 VG1 (SĐM) 6 8 8 2 24
2 VG2 (SCO) 2 9 6 1 1 19
3 VG3 (SCA) 2 8 4 1 15
4 VG4 (SVG) 4 8 6 3 21
5 TB1 (STRA1) 2 4 3 2 11
6 TB2 (STRA2) 2 3 2 7
7 TB3 (STIE) 1 5 2 8
8 TB4 (SBM) 2 8 7 2 19
9 TB5 (STRƯ2) 3 6 4 3 2 18
10 TB6 (STB1) 2 7 2 1 12
192
STT
Điểm quan
trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform
Số lần vượt
TC B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
11 TB7 (STB3) 2 6 4 4 2 18
12 TB8 (STB4) 5 3 11 2 21
13 TB9 (SLL) 10 6 2 3 21
14 TB10 (SVĐ2) 9 6 1 7 5 28
15 HKT 1 1
16 HVA 2 2
17 VPN 0
18 HTX 1 1
19 NĐ3 (NVHA) 0
20 NĐ4 0
21 NĐ5 0
22 NĐ6 0
23 NĐ7 0
24 NĐ8 0
25 SCD3 (S2) 3 3
26 SPL1 (S4) 9 4 8 9 9 9 9 9 66
27 SCD2 (S1) 0
28 SH2 0
29 SH3 (S9) 1 1 2
30 SCD1 (S3) 1 5 6
31 SH4 0
32 SH6 (S7) 2 2
193
STT
Điểm quan
trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform
Số lần vượt
TC B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
33 SH9 0
34 SH10 (S8) 2 1 2 1 6
35 H1 2 2 4
36 H2 3 1 3 3 3 2 1 16
37 H3 2 3 2 2 3 12
38 H4 0
39 H5 0
40 H6 2 3 2 3 1 11
41 N1 0
42 N2 1 1
43 N3 0
44 N4 0
45 N5 1 1
46 N6 2 2
47 N7 0
48 N8 0
49 N9 0
194
Bảng 5.5 Thống kê số lần vượt ngưỡng cho phép B1 của các Thông số chất lượng nước trên lưu vực sông VGTB năm 2022
STT
Điểm
quan trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
1 VG1 (SĐM) 8 12 12 3 35
2 VG2 (SCO) 8 12 11 6 37
3 VG3 (SCA) 2 6 6 4 18
4 VG4 (SVG) 5 12 12 2 31
5
TB1
(STRA1)
4 3 3
10
6
TB2
(STRA2)
1 4 3 5
13
7 TB3 (STIE) 2 8 6 2 18
8 TB4 (SBM) 9 12 12 10 43
9
TB5
(STRƯ2)
4 6 6 4
20
10 TB6 (STB1) 5 9 8 4 26
11 TB7 (STB3) 4 10 9 1 24
12 TB8 (STB4) 1 9 6 10 3 29
13 TB9 (SLL) 2 11 9 8 30
14
TB10
(SVĐ2)
1 11 8 7 6
33
15 HKT 1 1 1 3
195
STT
Điểm
quan trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
16 HVA 1 2 3
17 VPN 1 1
18 HTX 1 1 1 1 4
19
NĐ3
(NVHA)
0
20 NĐ4 0
21 NĐ5 0
22 NĐ6 0
23 NĐ7 0
24 NĐ8 0
25 SCD3 3 1 2 1 7
26 SPL1 12 7 12 12 12 11 10 12 88
27 SCD2 2 1 2 5
28 SH2 6 6 5 17
29 SH3 9 4 9 22
30 SCD1 1 4 5
31 SH4 3 2 5 2 1 13
32 SH6 6 6 12
33 SH9 6 6 5 2 19
34 SH10 9 7 8 1 9 34
196
STT
Điểm
quan trắc
pH
DO TSS BOD5 COD
Amoni
(NH4+-N)
Photphat
(PO43- -P)
Clorua
Chất
HĐBM
Xianua
Tổng
dầu
mỡ
Coliform Số lần
vượt TC
B1
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
35 H1 3 1 4
36 H2 0
37 H3 1 6 5 4 6 1 1 24
38 H4 1 1
39 H5 2 1 3 1 7
40 H6 1 2 5 4 5 17
41 N1 0
42 N2 0
43 N3 0
44 N4 0
45 N5 0
46 N6 1 1
47 N7 0
48 N8 0
49 N9 0
197
Bảng 5.6-a. Tổng hợp số liệu thống kê các biến số từ NGTK và điều tra thu thập
TT Quận/Huyện
Diện tích
tự nhiên
Dân số
Mật độ
dân số
Tỷ lệ số xã
thuộc khu
vực III
Thu nhập
bình quân
Tỷ lệ CB QL
CQQLNN có
CM phù hợp
Diện tích
canh tác
nông nghiệp
Tổng đàn
gia súc
(Trâu, Bò,
Lợn)
Tổng đàn
gia cầm
(km2)
Nghìn
người
Người /
km2
%
Nghìn
đồng/tháng
% (ha) Con Nghìn con
1 Thành phố Hội An 63.55 100.53 1,581.88 0 4.017 100.00 1,138.00 2,031 56
2 Tây Giang 913.68 20.42 22.35 70 1.967 67.00 6,367.00 9,429 35
3 Đông Giang 821.85 25.71 31.28 90 2.833 50.00 9,070.00 21,698 66
4 Đại Lộc 579.06 143.45 247.74 0 3.875 100.00 10,418.00 52,725 1,129
5 Điện Bàn 216.33 229.90 1,062.71 0 4.417 100.00 10,983.00 74,946 1,755
6 Duy Xuyên 308.75 128.49 416.15 0 4.183 100.00 9,667.00 47,563 567
7 Quế Sơn 257.46 81.98 318.41 0 3.530 100.00 11,037.00 40,422 620
8 Nam Giang 1846.60 26.85 14.54 100 1.500 50.00 20,707.00 12,774 63
9 Phước Sơn 1153.34 26.95 23.37 91 2.250 50.00 6,763.00 11,377 57
10 Hiệp Đức 486.97 37.75 75.98 30 3.500 67.00 12,442.00 23,773 147
11 Thăng Bình 412.25 175.32 425.28 0 4.075 100.00 20,813.00 67,320 801
12 Tiên Phước 454.55 67.19 147.81 0 2.983 50.00 14,190.00 25,807 533
13 Bắc Trà My 846.99 41.94 49.52 75 2.050 33.00 9,829.00 21,706 171
14 Nam Trà My 826.38 31.88 38.58 90 0.958 33.00 18,369.00 8,356 92
15 Nông Sơn 471.63 27.27 57.81 0 3.533 50.00 4,282.00 12,323 122
16 Quận Thanh Khê 9.47 187.21 19,891.66 0 6.518 100.00 11.00 0 0
17 Quận Hải Châu 23.29 204.15 8,791.33 0 6.798 100.00 9.00 0 0
18 Quận Ngũ Hành Sơn 40.19 94.07 2,429.34 0 6.461 100.00 365.00 3,320 43
19 Quận Cẩm Lệ 35.85 169.48 4,901.06 0 5.182 100.00 276.00 1,573 21
20 Huyện Hòa Vang 733.17 149.04 206.17 0 4.830 67.00 7,345.00 63,003 573
198
Bảng 5.6-b Tổng hợp số liệu thống kê các biến số từ NGTK và điều tra thu thập
TT Quận/Huyện
Diện tích
nuôi trồng
thủy sản
Tỷ lệ Xã có thu
gom rác thải
trên địa bàn
Tỷ lệ Xã có xây
dựng hệ thống
nước thải sinh
hoạt chung
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí quốc
gia về y tế xã
của địa phương
Tỷ lệ số xã
đạt chuẩn
NTM
Tỷ lệ người dân
nông thôn sử
dụng nước sạch
đáp ứng QCVN
Tỷ lệ
người dân
NT SD
nước hợp
VS
Tổng số
phòng
phục vụ
DL
ha % % % % % % Phòng
1 Thành phố Hội An 220.00 100.00 75.00 100 100.00 100.00 100.00 12216
2 Tây Giang 85.00 60.00 30.00 70 30.00 46.80 98.45 38
3 Đông Giang 64.00 40.00 30.00 72 20.00 53.30 93.00 42
4 Đại Lộc 254.00 94.12 35.29 95 76.47 52.30 95.08 149
5 Điện Bàn 247.00 100.00 15.38 100 61.54 53.75 99.97 353
6 Duy Xuyên 318.00 100.00 15.38 100 84.62 78.60 100.00 138
7 Quế Sơn 32.00 100.00 0.00 100 54.55 64.00 84.00 156
8 Nam Giang 60.00 27.27 0.00 58.33 0.00 42.20 73.58 68
9 Phước Sơn 24.00 45.45 27.28 66.67 9.09 42.40 95.00 65
10 Hiệp Đức 223.00 80.00 20.00 81.82 50.00 63.73 97.30 54
11 Thăng Bình 726.00 100.00 33.33 100 80.95 36.90 98.06 176
12 Tiên Phước 38.00 78.57 21.43 100 78.57 38.50 95.30 47
13 Bắc Trà My 32.00 50.00 8.33 53.85 25.00 44.00 96.00 43
14 Nam Trà My 10.00 10.00 10.00 20 10.00 26.93 74.44 36
15 Nông Sơn 50.00 100.00 33.33 100 66.67 60.00 92.00 54
16 Quận Thanh Khê 0.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 576
17 Quận Hải Châu 0.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 4372
18 Quận Ngũ Hành Sơn 13.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 5041
19 Quận Cẩm Lệ 1.00 Không xét Không xét 100 Không xét Không xét Không xét 154
20 Huyện Hòa Vang 173.00 100.00 100 100 90.91 99.27 100.00 135
199
Bảng 5.6-c Tổng hợp số liệu diện tích canh tác bị ảnh hưởng do XNM các quận/huyện (bình quân 3 năm 2020, 2021, 2022)
TT Huyện Thăng Bình
Tỷ lệ
(%)
Thị xã Điện Bàn
Tỷ lệ
(%)
Huyện Duy Xuyên
Tỷ lệ
(%)
Thành phố Hội An Tỷ lệ (%)
1 Thị trấn Hà Lam 16,2 Thị trấn Vĩnh Điện 22,4 Thị trấn Nam Phước 85,4 Phường Minh An 4,4
2 Xã Bình Dương 82,1 Xã Điện Tiến 13,7 Xã Duy Thu 8,4 Phường Tân An 6,2
3 Xã Bình Giang 28,3 Xã Điện Hòa 15,2 Xã Duy Phú 7,2 Phường Cẩm Phô 8,1
4 Xã Bình Nguyên 25,4 Xã Điện Thắng Bắc 18,2 Xã Duy Tân 6,3 Phường Thanh Hà 25,3
5 Xã Bình Phục 25,2 Xã Điện Thắng Trung 16,4 Xã Duy Hòa 5,1 Phường Sơn Phong 12,2
6 Xã Bình Triều 28,4 Xã Điện Thắng Nam 15,6 Xã Duy Châu 8,2 Phường Cẩm Châu 35,3
7 Xã Bình Đào 85,1 Xã Điện Ngọc 45,2 Xã Duy Trinh 8,6 Phường Cửa Đại 40,2
8 Xã Bình Minh 55,6 Xã Điện Hồng 40,4 Xã Duy Sơn 9,4 Phường Cẩm An 47,2
9 Xã Bình Lãnh 8,3 Xã Điện Thọ 38,2 Xã Duy Trung 70,2 Phường Cẩm Nam 15,4
10 Xã Bình Trị 18,02 Xã Điện Phước 48,3 Xã Duy Phước 82,1 Xã Cẩm Hà 76,1
11 Xã Bình Định Bắc 20,4 Xã Điện An 17,1 Xã Duy Thành 75,7 Xã Cẩm Kim 75,3
12 Xã Bình Định Nam 12,3 Xã Điện Nam Bắc 16,4 Xã Duy Vinh 86,4 Xã Cẩm Thanh 85,6
13 Xã Bình Quý 147 Xã Điện Nam Trung 30,5 Xã Duy Nghĩa 78,3
14 Xã Bình Phú 15,8 Xã Điện Nam Đông 35,3 Xã Duy Hải 40,1
15 Xã Bình Chánh 6,8 Xã Điện Dương 68,2
16 Xã Bình Tú 40,01 Xã Điện Quang 34,5
17 Xã Bình Sa 76,5 Xã Điện Trung 65,1
18 Xã Bình Hải 65,9 Xã Điện Phong 38,6
19 Xã Bình Quế 17,3 Xã Điện Minh 78,9
20 Xã Bình An 18,6 Xã Điện Phương 40,1
21 Xã Bình Trung 35,3
22 Xã Bình Nam 16,8
200
Phụ lục 6. Phiếu xin ý kiến về thang phân cấp đánh giá mức độ ANNN của các
biến số
PHIẾU THAM VẤN
Về thang phân cấp đánh giá mức độ ANNN của các biến số
Loại phiếu: 03-PC
I. Thông tin người được tham vấn:
Họ và tên: Lĩnh vực chuyên môn:
Số CCCD: Cơ quan công tác:
Điện thoại liên hệ: Địa chỉ liên hệ:
II. Thông tin chung:
Nghiên cứu sinh (NCS) Lê Ngọc Viên đang thực hiện Luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Thủy
lợi với đề tài “Nghiên cứu đánh giá An ninh nguồn nước lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát triển lưu vực”. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá được
tình trạng và mức độ An ninh nguồn nước tại lưu vực sông Vu Gia - Thu bồn trong điều kiện biến
đổi khí hậu và Phát triển lưu vực. Phương pháp tính toán được xác định là chuẩn hóa giá trị các
biến số (nhiều thứ nguyên khác nhau) về dạng không thứ nguyên nhận giá trị từ (1-5) theo thang
đánh giá 5 cấp được chọn như bảng dưới. NCS rất mong nhận được ý kiến của Ông/Bà về tính
phù hợp của thang điểm đánh giá được đề xuất đối với các biến số.
Bảng 1. Thang phân cấp mức độ ANNN của các chỉ số WSI
Giá trị của chỉ số
WSI
Mức độ
ANNN
Ý nghĩa
1 Rất kém ANNN ở mức độ cần cảnh báo
2 Kém Không đảm bảo ANNN
3 Trung bình ANNN mức độ bình thường
4 Cao ANNN ở mức độ tốt
5 Rất cao ANNN ở mức độ hình mẫu
III. Phần tham khảo ý kiến:
Căn cứ các thang điểm đánh giá thường được dùng trong các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt
Nam hiện tại, căn cứ đặc điểm, tình hình quản lý, sử dụng tài nguyên nước và đặc điểm kinh tế xã
hội tại lưu vực sông VGTB, NCS đã đề xuất thang điểm đánh giá đối với từng biến số thể hiện ở
201
các bảng dưới đây. Ông/Bà vui lòng đánh giá tính phù hợp của thang điểm đánh giá, trường hợp
không phù hợp mong Ông/Bà cho ý kiến giải thích và đề xuất điều chỉnh (nếu có). Xin cảm ơn!
Bảng 2a. Đề xuất thang điểm đánh giá đối với biến số A (Khi giá trị ngưỡng phân cấp đồng biến
với mức độ ANNN)
Thang
điểm
đánh giá
biến số
(A)
Mức độ
đảm
bảo
ANNN
Đề xuất
ngưỡng
đánh giá
Phù
hợp
Không
phù
hợp
Đề nghị
điều
chỉnh giá
trị
ngưỡng
Lý do đề xuất điều
chỉnh
1
Rất
kém
< Z1
2 Kém Z1 - Z2
3
Trung
Bình
Z2 - Z3
4 Cao Z3 - Z4
5 Rất cao > Z4
Bảng 1b. Đề xuất thang điểm đánh giá đối với biến số A (Khi giá trị ngưỡng phân cấp nghịch
biến với mức độ ANNN)
Thang
điểm
đánh giá
biến số
(A)
Mức độ
đảm
bảo
ANNN
Đề xuất
ngưỡng
đánh giá
Phù
hợp
Không
phù
hợp
Đề nghị
điều chỉnh
giá trị
ngưỡng
Lý do đề xuất điều
chỉnh
1
Rất
kém
> Z4
2 Kém Z3 - Z4
3
Trung
Bình
Z2 - Z3
4 Cao Z1 - Z2
5 Rất cao < Z1
202
Ý kiến khác: ....
......
..
..., ngày .. tháng.năm..
Người được tham vấn
NCS rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý Ông/Bà.
Trân trọng cảm ơn!
203
Phụ lục 7. Tóm tắt một số kết quả tham vấn ý kiến chuyên gia
TT Loại
phiếu
Vòng
tham
vấn
Kết quả phiếu Nhận xét kết quả
Số phiếu
xin ý kiến
Số phiếu
phản hồi
1. 01- KĐG 1 25 24
Một số khía cạnh, biến được chuyên gia đề xuất thêm tuy nhiên luận án không
thực hiện được do chưa đảm bảo điều kiện số liệu, phương pháp tính. Một số
ý kiến đề nghị sắp xếp lại các biến số vào các chỉ thị, khía cạnh khác cho phù
hợp.
2. 02 - AHP 2 25 18
Phiếu này đòi hỏi chuyên gia, người được tham vấn phải dành nhiều thời gian
để cho điểm, việc đánh giá mức độ quan trọng giữa các yếu tố với nhau đòi hỏi
sự nhất quán nên hơi mất thời gian để trả lời một cách logic nên số phiếu thu
về không được nhiều. Với kết quả phiếu thu được, luận án đã sử dụng phương
pháp AHP để điều chỉnh lại thang điểm, khử bỏ tính không nhất quán khi cho
điểm của các chuyên gia.
3. 03 - PC 3 25 21
Một số chuyên gia đã đề xuất điều chỉnh một số giá trị trong một số thang điểm
đánh giá. Nêu ra một số bất cập, không phù hợp với thực tế, luận án đã tiếp thu
và điều chỉnh thang phân cấp cho phù hợp.
204
Phụ lục 8. TỔNG HỢP MỘT SỐ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MINH CHỨNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN SỐ ĐẾN MỨC ĐỘ
ANNN HIỆN TRẠNG TẠI LƯU VỰC SÔNG VGTB (GIAI ĐOẠN 2020-2023)
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
1.
Nguồn
thải
(WSI2-1)
Tháng 11/2023: 23 trang trại, gia trại của các hộ dân có hợp đồng
chăn nuôi gia công heo và 14 trang trại chăn nuôi gà cho Công ty
Công ty Chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng gây ô nhiễm
nước ngầm, nước mặt tại khu vực dân cư.
Tập trung ở khu vực
Phường Điện Dương
(10 xã có trang trại
chăn nuôi)
https://thanhnien.v
n/tu-don-thu-ban-
doc-chan-nuoi-
trong-khu-dan-cu-
gay-o-nhiem-
nghiem-trong-
1851532382.htm
Tháng 3 năm 2021: Trang trại chăn nuôi Lợn của Công ty TNHH
Thái Việt Agi với lượng lớn nước thải có màu đen đổ ra kênh dẫn
nước, vứt xác heo chết, nhau heo ra môi trường mà không xử lý chôn
lấp gây ô nhiễm nguồn nước, nguy cơ lây bệnh cho đàn gia súc ở
địa phương.
Xã Duy Hòa, huyện
Duy Xuyên, tỉnh
Quảng Nam.
https://laodong.vn/
ban-doc/hang-
tram-ho-dan-o-
quang-nam-bi-tra-
tan-vi-trai-heo-gay-
o-nhiem-
893493.ldo
4 Trại chăn nuôi Lợn tại khu vực giáp ranh xã Hòa Tiến Huyện Hòa
Vang (thành phố Đà Nẵng) và xã Điện Tiến, Điện Bàn (Quảng Nam)
Khu vực xã Hòa Tiến
(Đà Nẵng), xã Điện
https://plo.vn/nguoi
-dan-quang-nam-
205
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
với quy mô gần 2000 con, xả nước thải chưa qua xử lý vào khu dân
cư, các ruộng lúa của người dân trên địa bàn.
Tiến (Huyện Điện bàn
- Quảng Nam)
keu-troi-vi-bi-cac-
trai-heo-o-da-nang-
khung-bo-
post760521.html
2. Chất
lượng
nước mặt,
ngầm
(WSI2-2)
Thời kỳ mùa lũ tháng 10, 11/2022 nhiều đoạn sông ở thượng nguồn
do cuốn trôi các tạp chất vào nguồn nước gây ô nhiễm chất rắn lơ
lửng, chất hữu cơ (BOD5, COD), kim loại Fe và Coliform. Sông
Vàng (tại huyện Đông Giang) và sông Bồng Miêu (tại huyện Phú
Ninh) có chất lượng nước thấp, với nhiều đợt ô nhiễm 4 thông số
BOD5, COD, TSS, Fe; ngoài ra, sông Bồng Miêu còn bị ô nhiễm Pb
(100% số mẫu vượt) và Mn (83% số mẫu vượt) chủ yếu do điều kiện
địa chất và nhất là các hoạt động khai thác vàng sa khoáng tại các
địa phương khu vực thượng nguồn của lưu vực.
Huyện Tây Giang,
Đông Giang, Nam
Giang, Phước Sơn, Bắc
Trà My, Nam Trà My,
Phú Ninh, Hiệp Đức,
Đại Lộc, thị xã Điện
Bàn
Báo cáo quan trắc
Môi trường tỉnh
Quảng Nam năm
2022 của Sở Tài
nguyên môi trường
tỉnh.
Chất rắn lơ lửng (TSS):
Tháng 11/2020: các sông Đăk Mi, Vu Gia và sông Cái ô nhiễm cao
(TSS vượt 5,57 - 26,67 lần) do ảnh hưởng của đợt lũ tháng 11.
Các chất hữu cơ (BOD5, COD):
Các sông Đăk Mi, sông Cái và sông Côn có giá trị các thông số
BOD5, COD vượt giới hạn cho phép trong đợt lũ tháng 11. Trong
Khu vực thượng
nguồn, hạ lưu hệ thống
sông Vu Gia và Thu
Bồn.
Báo cáo tổng hợp
quan trắc môi
trường năm 2020
(Sở TNMT tỉnh
Quảng Nam, thành
phố Đà Nẵng)
206
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
khi đó, sông Vu Gia xuất hiện ô nhiễm các chất hữu cơ này trong
5/12 đợt lấy mẫu. Nguyên nhân ô nhiễm ở sông Vu Gia với tần suất
nhiều hơn là do đoạn sông tiếp nhận nhiều nguồn nước từ thượng
nguồn đổ về, cùng với chất thải sinh hoạt các khu dân cư ven sông
khu đô thị Ái Nghĩa trực tiếp đổ vào.
Tháng 10, 11/2020 một số vị trí như sông Thu Bồn tại cầu Nông Sơn
về Câu Lâu, sông Ly Ly và sông Vĩnh Điện xuất hiện ô nhiễm
(BOD5 vượt 1,1 - 5,33 lần, COD vượt 1,07 - 4,26 lần), nguyên nhân
do chịu ảnh hưởng bởi nguồn nước mưa cuốn trôi nhiều tạp chất đổ
vào các sông.
Vi sinh Coliform:
Sông Đăk Mi và sông Cái không bị ô nhiễm Coliform qua các đợt
quan trắc. Trong khi đó, sông Côn và sông Vu Gia xuất hiện ô nhiễm
vào các đợt tháng 2, tháng 4, tháng 10 và tháng 11 (vượt 1,24 - 3,2
lần). Nguyên nhân do hai khu vực sông này nằm cận kề các khu dân
cư đông đúc ven sông và nhất là các khu chợ sát bờ sông, nên chất
thải sinh hoạt đổ trực tiếp vào nguồn nước đã gây nên ô nhiễm cục
bộ trong các đợt quan trắc.
Từ tháng 3/2020 trở đi, xuất hiện ô nhiễm Coliform ở một số khu vực
(vượt 1,86 - 48,0 lần), có cả vùng trung lưu và hạ lưu, trong đó cao
207
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
nhất là ở sông Vĩnh Điện và hạ lưu sông Thu Bồn tại Cửa Đại. Kết quả
cho thấy, vùng hạ lưu chỉ số Coliform cao hơn rất nhiều so với vùng
trung lưu và thượng lưu. Nguyên nhân gây ô nhiễm Coliform chủ yếu
do chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư ven sông đổ vào, càng về phía
hạ lưu thì càng chịu nhiều tác động tổng hợp nhiều nguồn thải phát
sinh ô nhiễm Coliform cao hơn
* Độ pH, oxy hòa tan (DO):
- Ôxy hòa tan (DO) tại điểm đo sông Tranh tại Bắc Trà My một số thời
điểm có DO từ 4,5 - 4,9 mg/l, chưa đạt quy chuẩn, do tiếp nhận trực
tiếp nguồn nước nghèo oxy sau đập xả của Thủy điện Sông Tranh 2.
3. Hạn hán,
xâm nhập
mặn
(WSI3-2,
WSI3-3)
Thời điểm 10 giờ ngày 30/4/2023, độ mặn trên sông Cẩm Lệ tại cửa
thu nước thô vào Nhà máy nước Cầu Đỏ gia tăng và duy trì trên mức
1.000 mg/l, cao nhất là 2.485 mg/l, cao gấp 8,2 lần độ mặn cho phép.
Anh hưởng lớn đến việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của thành
phố Đà Nẵng, nhất là dịp lễ 30/4, 01/5.
Hạ lưu sông Vu Gia
(Khu vực Đại Lộc,
Vĩnh Điện, thành phố
Đà Nẵng)
Công ty CP Cấp
nước Đà Nẵng
(Dawaco)
Ngày 10/8/2023, độ mặn tại cửa thu nước Cầu đỏ lên mức 2.065
mg/l (gấp 7 lần độ mặn cho phép). Ngày 29/8/2023, độ mặn có tại
cửa thu nước trên sông Cẩm Lệ của Nhà máy nước Cầu Đỏ có thời
điểm lên đến 8.192 mg/lít (cao gấp 27 lần quy chuẩn), cao nhất từ
đầu năm 2023 ảnh hưởng lớn đến việc cung cấp nước phục vụ sinh
Hạ lưu sông Vu Gia
(Khu vực Đại Lộc,
Vĩnh Điện, thành phố
Đà Nẵng)
Công ty CP Cấp
nước Đà Nẵng
(Dawaco)
208
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
hoạt của thành phố Đà Nẵng, nhất là dịp lễ 2/9.
4. Lũ lụt
(WSI3-1)
Các trận bão lũ cuối năm 2022 gây thiệt hại cho địa phương khoảng
4.900 tỷ đồng; trong đó, thiệt hại dân sinh và sản xuất khoảng 3.700
tỷ đồng, còn lại thiệt hại công trình hạ tầng kỹ thuật 1.200 tỷ đồng.
Các địa phương tỉnh
Quảng Nam
Ban Chỉ huy Phòng
Chống Thiên tai và
Tìm kiếm Cứu nạn
Quảng Nam
Ước tính thiệt hại do mưa lớn gây ngập lụt, lũ, sạt lở đất trong ngày
ngày 14/10/2022 là hơn 1.486 tỷ đồng. (Trong đó huyện Hòa Vang
bị thiệt hại 250 tỷ đồng, quận Hải Châu 130 tỷ đồng, quận Liên
Chiểu 578 tỷ đồng, quận Cẩm Lệ 180 tỷ đồng, quận Thanh Khê 87
tỷ đồng, quận Sơn Trà 26,2 tỷ đồng, quận Ngũ Hành Sơn 17 tỷ
đồng).
Huyện Hòa Vang, các
quận Hải Châu, Liên
Chiểu, Cẩm Lệ, Thanh
Khê, Sơn Trà và Ngũ
Hành Sơn.
VP thường trực
BCH Phòng chống
thiên tai, tìm kiếm
cứu nạn và phòng
thủ dân sự thành
phố ĐN
5. Mức độ
đáp ứng
nhu cầu
nước
(WSI4-1)
Cuối tháng 4 và đầu tháng 5/2023, mặn xâm nhập sâu vào sông Thu
Bồn. Độ mặn tại bể hút của trạm bơm điện 19/5 (Huyện Duy Xuyên)
có thời điểm lên đến 15‰. Ảnh hưởng đến việc cung cấp nước tưới
cho khoảng 8.000 ha Lúa vụ Hè Thu trên địa bàn.
Khu vực Duy Phước,
Duy Vinh (Huyện Duy
Xuyên), thị xã Điện
Bàn (Huyện Điện Bàn)
Công ty TNHH
MTV Thủy lợi
Quảng Nam
Để chủ động ứng phó với tình hình hạn hán, xâm nhập mặn trên địa
bàn thành phố phục vụ sản xuất vụ Hè thu và cấp nước mùa cao
điểm thiếu nước năm 2023, UBND Thành phố Đà Nẵng đã ban hành
các văn bản: Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 7/4/2023 về việc
phê duyệt Phương án Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập
Các địa phương của
thành phố Đà Nẵng.
Sở NN&PTNT, Sở
Tài nguyên và Môi
trường thành phố
Đà Nẵng, Công ty
CP Cấp nước Đà
209
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng và Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 10-5-2023 của
UBND thành phố về việc ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm
bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023.
Nẵng (Dawaco)
6. Việc quản
lý, vânh
hành hệ
thống
thủy điện
khu vực
thượng
lưu: Sự
chuyển
nước
trong lưu
vực
(WSI5-1)
Ngày 23/3/2023, Sở TN&MT Đà Nẵng đã gửi văn bản đề nghị Cục
Quản lý Tài nguyên nước tiếp tục quan tâm, đôn đốc, chỉ đạo chủ
các hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn vận hành
đúng quy định (Quy trình 1865), đảm bảo cấp nước an toàn đến cuối
mùa cạn năm 2023.
Một số số liệu cụ thể: 4h00 ngày 28/3/2023, hồ Sông Bung 2 thiếu
3.68 m so với mực nước quy định, tương ứng với thiếu 8.89 triệu m3
so với dung tích yêu cầu. Hồ A Vương thiếu 0.38 m so với mực
nước quy định, tương ứng với thiếu 3.11 triệu m3 so với dung tích
yêu cầu. Hồ A Sông Bung 4 thiếu 0.08 m so với mực nước quy định,
tương ứng với thiếu 1.16 triệu m3 so với dung tích yêu cầu. Hồ Đắk
Mi 4 thiếu 0.31 m so với mực nước quy định, tương ứng với thiếu
2.93 triệu m3 so với dung tích yêu cầu.
Đến 6h37 ngày 29/3 mực nước các hồ Đắk Mi 4, Sông Bung 4, A
Vương và Sông Bung 2 lần lượt thiếu 0.38m, Sông Bung 4 thiếu
0.11m, A Vương thiếu 0.61m Và Sông Bung 2 thiếu 3.66m.
Hạ lưu sông Vu Gia
(Khu vực Đại Lộc,
Vĩnh Điện, thành phố
Đà Nẵng)
Sở NN&PTNT
Quảng Nam
210
TT Biến số Thông tin/số liệu minh chứng
Khu vực chịu tác
động
Nguồn minh
chứng/số liệu
7. Sự suy
giảm diện
tích cây
xanh
(WSI5-3-1)
Diện tích rừng tự nhiên năm 2021 giảm 2.850 ha so với năm 2020
(tỷ lệ giảm 0,6% so với tổng diện tích rừng tự nhiên của tỉnh Quảng
Nam). Do một số nguyên nhân như sạc lở đất, cháy rừng, thực hiện
các dự án đường giao thông, dự án đường dây truyền tải điện Quảng
Trạch - Dốc Sỏi.
Bắc Trà My, Đông
Giang, Đại Lộc, Hiệp
Đức, Nông Sơn, Núi
Thành, Phú Ninh,
Phước Sơn, Thăng
Bình, Tiên Phước.
Quyết định số
676/QĐ-UBND
ngày 15/3/2022 của
UBND tỉnh Quảng
Nam
(Tháng 11/2023) Đà Nẵng chuyển mục đích sử dụng đổi mục đích
sử dụng gần 80 ha đất rừng (rừng trồng) để thực hiện các dự án và
phát triển khu công nghiệp.
Huyện Hòa Ninh, Hòa
Hiệp Bắc
https://vnexpress.n
et/da-nang-chuyen-
doi-gan-80-ha-dat-
rung-de-lam-cac-
du-an-677048.html