Đánh giá cảnh quan cho mục đích tổ chức lãnh thổ đang là một hướng nghiên cứu ứng dụng được áp dụng rộng rãi trên thế giới và Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu, luận án đã nghiên cứu và xác lập được luận cứ khoa học về cảnh quan phục vụ tổ chức lãnh thổ nông lâm nghiệp và du lịch bền vững.
Luận án đã phân tích được vai trò của các nhân tố thành tạo cảnh quan tỉnh Cao Bằng, bao gồm địa chất, địa hình, khí hậu- thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật và các tác động nhân sinh. Mỗi nhân tố có một vai trò khác nhau, tạo nên sự phân hóa phức tạp cảnh quan của Cao Bằng. Các nhân tố này không tồn tại độc lập mà có sự tác động qua lại dưới sự ảnh hưởng của các quy luật địa lí tự nhiên.
Do sự tác động của quy luật địa đới và phi địa đới, cấu trúc cảnh quan tỉnh Cao Bằng có phân hóa rất đa dạng. Tỉnh nằm trong hệ CQ nhiệt đới gió mùa ẩm, trong phụ hệ CQ có một mùa đông lạnh, phân hóa với 01 kiểu CQ – 02 lớp CQ – 5 phụ lớp – 14 hạng CQ - 140 loại CQ. Với huyện Trùng Khánh, cảnh quan phân hóa với 2 lớp cảnh quan, 3 phụ lớp, 5 hạng CQ, 27 loại CQ và 36 dạng CQ.
Cảnh quan tỉnh Cao Bằng có 3 chức năng chính là chức năng sinh thái, chức năng sản xuất và chức năng xã hội. Trong đó, chức năng sinh thái là chức năng quan trọng trọng nhất, chi phối các chức năng khác. Chức năng này thể hiện rõ nhất trong các loại cảnh quan rừng với chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường, chức năng phục hồi và bảo tồn sinh thái. Ngoài ra, cảnh quan còn có chức năng xã hội, hàm chứa trong nó những thông tin, yếu tố thẩm mĩ, thúc đẩy hoạt động tìm hiểu, khám phá, nghiên cứu. Trong năm, cảnh quan có sự biến đổi theo mùa rõ rệt với có mùa đông lạnh kéo dài với số tháng lạnh dưới 180C từ 4-5 tháng, khô và mùa hè nóng với nhiệt độ trung bình từ 24-260C.
Về mặt phân vùng, lãnh thổ Cao Bằng có sự phân hóa 5 tiểu vùng chức năng khác nhau: TVCQ đồi và thung lũng sông Bằng, TVCQ núi thấp Trùng Khánh- Hạ Lang, TVCQ đồi, núi thấp Quảng Hòa –Thạch An, TVCQ núi trung bình Ngân Sơn – Nguyên Bình, TVCQ núi thấp Sông Gâm- Bảo Lâm. Trong đó, TVCQ núi trung bình Ngân Sơn – Nguyên Bình có mức độ đa dạng cao nhất.
186 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bền vững, NXB Xây dựng, Hà Nội.
74. Nguyễn An Thịnh (2014), Sinh thái cảnh quan: lý luận và ứng dụng trong môi
trường nhiệt đới gió mùa, NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
158
75. Thủ tướng chính phủ (2017), Quyết định Về việc ban hành kế hoạch hành động
quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững..
76. Thủ tướng chính phủ (2023), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
77. Hoàng Lưu Thu Thủy (2013), "Tiếp cận địa lí học trong nghiên cứu môi trường
(lấy ví dụ lãnh thổ Nghệ An)", Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 35 (4), tr. 395-402 .
78. Tổ phân vùng địa lí tự nhiên (1970), Phân vùng địa lí tự nhiên lãnh thổ Việt Nam,
NXB KHKT, Hà Nội.
79. Nguyễn Trãi (1960), Ức trai di tập Dư địa chí, NXB Sử học, Hà Nội.
80. Phạm Xuân Trường (2001), Điều tra đánh giá tài nguyên môi trường xây dựng
luận cứ khoa học phục vụ phát triển bền vững KT-XH Cao Bằng, Viện Địa lí.
81. Trương Thị Tư (2012), Nghiên cứu cảnh quan phục vụ sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình, Viện Địa lý, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam.
82. Lương Thanh Tuấn (2016), Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
83. Nguyễn Quang Tuấn (2013), Cơ sở địa lí của việc sử dụng hợp lí tài nguyên và
bảo vệ môi trường huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
84. Nguyễn Minh Tuệ (2014), Địa lí du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội.
85. Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2017), Địa lí du lịch, cơ sở lí luận và thực tiễn
phát triển ở Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
86. T Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2007), Địa lý KT - XH đại cương, NXB Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
87. Nông Thị Tuyến (2002), Nhân rộng mô hình trồng thuốc là nguyên liệu giống mới
năng suất cao phục vụ xuất khẩu tại Cao Bằng vụ đông xuân năm 2001-2002, Trung
tâm Thực nghiệm và chuyển giao công nghệ.
88. Trần Thị Tuyến (2015), Nghiên cứu cảnh quan cho định hướng không gian phát
triển nông lâm nghiệp huyện miền núi Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An, Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
159
89. Vi Văn Tuyền (2016), Xây dựng bản đồ cảnh báo ngập lụt và hệ thóng tháp bão lũ
trên địa bàn thành phố Cao Bằng, Đài Khí tượng thủy văn Cao Bằng.
90. UBND tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2011-2020.
91. UBND tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch khai thác sử dụng tài nguyên nước Cao
Bằng đến năm 2020.
92. UBND tỉnh Cao Bằng (2014), Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
93. UBND tỉnh Cao Bằng (2015), Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
94. UBND tỉnh Cao Bằng (2017), Quy hoạch thủy lợi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-
2025 và định hướng đến năm 2030.
95. UBND tỉnh Cao Bằng (2020), Đề án phát triển du lịch tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
96. UBND tỉnh Cao Bằng (2021), Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch
tỉnh Cao Bằng thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
97. UBND tỉnh Cao Bằng (2023), Báo cáo tình hình phát triển du lịch, phát triển du
lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
98. UBND tỉnh Cao Bằng (2023), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kì
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
99. Đào Thanh Vân (2011), Điều tra, tuyển chọn, nhân giống và phát triển bưởi Phục
Hòa, Cao Bằng, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
100. Đào Thanh Vân (2012), Xây dựng mô hình trồng cây ăn quả ôn dới có triển vọng
(đào, hồng) tại Phia Đén, Nguyên Bình, Cao Bằng, Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên.
101. Nguyễn Khanh Vân (2006), Giáo trình Cơ sở sinh khí hậu, NXB ĐHSP, Hà Nội.
102. Ngô Doãn Vịnh (2005), Bàn về phát triển kinh tế (Nghiên cứu con đường dẫn tới
giàu sang), Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.
103. Nguyễn Văn Vinh (1996), Đặc điểm cảnh quan sinh thái và phương hướng sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vùng gò đồi Quảng Bình, Luận án Phó Tiến sĩ Địa
lí - Địa chất, Hà Nội.
160
104. Nguyễn Văn Vinh và cộng sự (1995), "Quan niệm cảnh quan, hệ sinh thái, sự
phát triển của cảnh quan học và sinh thái học cảnh quan", Tuyển tập các công trình
nghiên cứu địa lí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Tiếng Anh
105. Antrop M (2006), "Sustainable landscapes: contradiction, fiction or utopia?",
Landscape and Urban Planning, 75 (3-4), tr. 187-197.
106. Antrop M (2013), "A brief history of landscape research", The Routledge
Companion to Landscape Studies. Routledge, London, tr. 12-22.
107. Barrows HH (1923), "GEOGRAPHY AS HUMAN ECOLOGY", Annals of the
Association of American Geographers, 13 (1), tr. 1-14.
108. Bastian O (2000), "Landscape classification in Saxony (Germany)—a tool for
holistic regional planning", Landscape and Urban Planning, 50 (1-3), tr. 145-155.
109. Bastian O (2008), "Landscape classification-between fact and fiction", Problemy
Ekologii Krajobrazu, 20.
110. Bian L et al. (2002), "Characterizing and modeling landscape dynamics: an
introduction", Photogrammetric engineering and remote sensing, 68 (10), tr. 999-
1000.
111. Bosun W et al. (2007), "Diversity of tropical forest landscape types in Hainan
Island, China", Acta Ecologica Sinica, 27 (5), tr. 1690-1695.
112. Bowen G. W. BRL (1981), "A quantitative analysis of forest island pattern in
selected Ohio landscapes".
113. Cadete J et al. (2005), "Landscape Ecological Indicators-Application to the
monitoring system of sete cidades special land use plan", Journal of Mediterranean
Ecology, 6 (1/4), tr. 61.
114. Carpenter SR et al. (1998), "At last: a journal devoted to ecosystem science",
Ecosystems, 1 (1), tr. 1-5.
115. Claramunt C (2005), A spatial form of diversity, International Conference on
Spatial Information Theory, Springer, pp. 218-231.
116. Dusek R et al. (2012), "Theoretical view of the Shannon index in the evaluation
of landscape diversity", AUC Geographica, 47 (2), tr. 5-13.
161
117. Dušek R et al. (2017), "Landscape diversity of the Czech Republic", Journal of
Maps, 13 (2), tr. 486-490.
118. Eiter S et al. (2007), "Improving the factual knowledge of landscapes: following
up the European landscape convention with a comparative historical analysis of forces
of landscape change in the Sjodalen and St⊘ lsheimen mountain areas, Norway",
Norsk Geografisk Tidsskrift-Norwegian Journal of Geography, 61 (4), tr. 145-156.
119. Europe CO (2000), European landscape convention, Report and Convention.
120. Feilhauer H et al. (2009), "Mapping continuous fields of forest alpha and beta
diversity", Applied Vegetation Science, 12 (4), tr. 429-439.
121. Fetisov D (2011), "Landscape diversity in the Russian part of the Lesser
Khingan", Geography and Natural Resources, 32 (1), tr. 60-64.
122. Foody GM et al. (2003), "Tree biodiversity in protected and logged Bornean
tropical rain forests and its measurement by satellite remote sensing", Journal of
Biogeography, 30 (7), tr. 1053-1066.
123. Fu B et al. (1996), "Landscape diversity types and their ecological significance",
Di li xue bao, 51 (5), tr. 454-462.
124. Gillespie TW et al. (2008), "Measuring and modelling biodiversity from space",
Progress in physical geography, 32 (2), tr. 203-221.
125. He K et al. (2009), "Testing the correlation between beta diversity and differences
in productivity among global ecoregions, biomes, and biogeographical realms",
Ecological Informatics, 4 (2), tr. 93-98.
126. Hill MO (1973), "Diversity and evenness: a unifying notation and its
consequences", Ecology, 54 (2), tr. 427-432.
127. Glotov A. I. et al. (2004), "The late permian Cao bang PGE-CU-NI-bearing
complex of the Hien river structure, Northeatstern Vietnam".
128. Isachenko A.G (1973), Principles of landscape science and physical-geographic
regionalization, Melbourne University, .
129. Isatsenko AG (1968), "Fifty Years of Soviet Landscape Science", Soviet
Geography, 9 (5), tr. 402-407.
130. Jones M (1991), "The elusive reality of landscape. Concepts and approaches in
landscape research".
162
131. Kienast F et al. (2009), "Assessing landscape functions with broad-scale
environmental data: insights gained from a prototype development for Europe",
Environmental management, 44 (6), tr. 1099-1120.
132. Liubushkina S et al. (1978), "landscape reclamation map of the non Chernozem
zone of European Russia, its contents and the principles used in its compilation",
Vestnik. Seriia V. Geografiia.
133. Mander Ü et al. (2010), Landscape assessment for sustainable planning, Elsevier.
134. McIntosh RP (1967), "An index of diversity and the relation of certain concepts
to diversity", Ecology, 48 (3), tr. 392-404.
135. Metzger JP (2008), Landscape ecology: perspectives based on the 2007 IALE
world congress, Springer.
136. Mukhina L (1973), "Principles and methods of technological assessment of
natural complexes", M.: Nauka, tr. 96.
137. Nagaike T et al. (1999), "Factors affecting changes in landscape diversity in rural
areas of the Fagus crenata forest region of central Japan", Landscape and Urban
Planning, 43 (4), tr. 209-216.
138. Nagendra H (2002), "Opposite trends in response for the Shannon and Simpson
indices of landscape diversity", Applied Geography, 22 (2), tr. 175-186.
139. Nagendra H et al. (1999), "Biodiversity assessment at multiple scales: linking
remotely sensed data with field information", Proceedings of the national academy of
sciences, 96 (16), tr. 9154-9158.
140. Naveh Z et al. (2013), Landscape ecology: theory and application, Springer
Science & Business Media.
141. Ostaszewska K (2006), "Models of Landscape Units–Utopia or Necessity?",
Miscellanea geographica, 12 (1), tr. 5-11.
142. Pedroli B et al. (2006), "Landscape–what‘s in it? Trends in European landscape
science and priority themes for concerted research", Landscape Ecology, 21 (3), tr.
421-430.
143. Peng J et al. (2007), "Rural industrial structure and landscape diversity:
Correlation research", The International Journal of Sustainable Development & World
Ecology, 14 (3), tr. 268-277.
163
144. Peters DP et al. (2001), "Landscape diversity", Encyclopedia of biodiversity, 3, tr.
645-658.
145. Purdik L et al. (2008), "The factors and cartographic analysis of landscape
diversity on the territory of Altaisky Krai", Geography and Natural Resources(1), tr.
156-161.
146. Roe M (2007), "The European Landscape Convention: a revolution in thinking
about ‗cultural landscapes‘", Journal of Chinese Landscape Architecture, 23 (143), tr.
10-15.
147. Romme W.H et al. (1982), "Landscape diversity: the concept applied to
Yellowstone Park", BioScience, 32 (8), tr. 664-670.
148. Saaty TL (2008), "Decision making with the Analytic Hierarchy Process", Int. J.
Services Sciences, 1, tr. 83-98.
149. Shannon CE (1948), "A mathematical theory of communication", Bell system
technical journal, 27 (3), tr. 379-423.
150. Shaw DJ et al. (2007), "Landscape science: a Russian geographical tradition",
Annals of the Association of American Geographers, 97 (1), tr. 111-126.
151. Simpson EH (1949), "Measurement of diversity", nature, 163 (4148), tr. 688.
152. Taylor PD et al. (1993), "Connectivity is a vital element of landscape structure",
Oikos, tr. 571-573.
153. Tress G et al. (2005), "Clarifying integrative research concepts in landscape
ecology", Landscape Ecology, 20 (4), tr. 479-493.
154. Troll C (1971), "Landscape ecology (geoecology) and biogeocenology—A
terminological study", Geoforum, 2 (4), tr. 43-46.
155. Turner MG (1989), "Landscape ecology: the effect of pattern on process", Annual
review of ecology and systematics, 20 (1), tr. 171-197.
156. Turner MG (1990), "Spatial and temporal analysis of landscape patterns",
Landscape Ecology, 4 (1), tr. 21-30.
157. Van Damme S (2015), "Back to the future: merging landscape concepts of the
1980s into the truly holistic framework of tomorrow", Journal of Landscape
Architecture, 10 (3), tr. 52-67.
164
158. Velázquez J et al. (2019), "Structural connectivity as an indicator of species
richness and landscape diversity in Castilla y León (Spain)", Forest Ecology and
Management, 432, tr. 286-297.
159. Vitousek PM et al. (1997), "Human domination of Earth's ecosystems", Science,
277 (5325), tr. 494-499.
160. Walz U et al. (2016), "Integrating time and the third spatial dimension in
landscape structure analysis", Landscape research, 41 (3), tr. 279-293.
161. Wilson EO et al. (1995), Land mosaics: the ecology of landscape and regions,
Cambridge University Press: Cambridge, UK.
162. Wu J (2013), "Landscape Ecology", Encyclopedia of Sustainability Science and
Technology (Robert A. Meyers), Springer Science+Business Media New York.
PL.1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Ma trận so sánh các tiêu chí cho cây hàng năm
Tiêu chí Độ
cao
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
TP cơ
giới
Nhiệt
độ
lƣợng
mƣa
Tưới, tiêu
nước
Độ cao 1 1/3 1/3 1 1 1/2 1/2 1
Độ dốc 3 1 1 3 3 2 2 3
Loại đất 3 1 1 3/1 2/1 2/1 2/1 2/1
Tầng dày 1 1/3 1/3 1/1 1/2 3/1 3/1 2/1
TP cơ giới 1 1/3 1/2 2/1 1/1 1/2 1/3 1/1
Nhiêt độ 2 1/2 1/2 1/3 2/1 1/1 1/2 1/1
Lượng mưa 2 1/2 1/2 1/3 3/1 2/1 1/1 3/1
Tưới, tiêu
nước
1 1/3 1/2 1/2 1/1 1/1 1/3 1/1
max = 8.843; CI = 0.12 CR = 0.08
Phụ lục 2 Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu cây hàng năm
Tiêu chí
Độ
cao
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
TP cơ
giới
Nhiệt
độ
lƣợng
mƣa
Tưới,
tiêu
nước
Trọng
số
Độ cao 0.071 0.077 0.071 0.090 0.074 0.042 0.052 0.071 0.069
Độ dốc 0.214 0.231 0.214 0.269 0.222 0.167 0.207 0.214 0.217
Loại đất 0.214 0.231 0.214 0.269 0.148 0.167 0.207 0.143 0.199
Tầng dày 0.071 0.077 0.071 0.090 0.037 0.250 0.310 0.143 0.131
TP cơ giới 0.071 0.077 0.107 0.179 0.074 0.042 0.034 0.071 0.082
Nhiêt độ 0.143 0.115 0.107 0.030 0.148 0.083 0.052 0.071 0.094
Lượng mưa 0.143 0.115 0.107 0.030 0.222 0.167 0.103 0.214 0.138
Tưới, tiêu
nước
0.071 0.077 0.107 0.045 0.074 0.083 0.034 0.071 0.070
Phụ lục 3. Ma trận so sánh các tiêu chí cho cây lúa
Tiêu chí
Độ
cao
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
TP cơ
giới
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Tưới, tiêu
nước
Độ cao 1 1/3 1/3 1 1 1/2 1/2 2
Độ dốc 3 1 1 3 3 2 2 3
Loại đất 3 1 1 3 3 2 2 2
Tầng dày 1 1/3 1/3 1 1 2 2 1
TP cơ giới 1 1/3 1/3 1 1 1/2 1/2 1
Nhiêt độ 2 1/2 1/2 1/2 2 1 1 2
Lượng mưa 2 1/2 1/2 1/2 2 1 1 2
Tưới, tiêu
nước
1/2 1/3 1/3 1/2 1 1/2 1/2 1
PL.2
Phụ lục 3. Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu cây lúa
Tiêu chí
Độ
cao
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
TP
cơ
giới
Nhiệt
độ
lượng
mưa
Tưới,
tiêu
nước
Trọng số
Độ cao 0.074 0.077 0.077 0.074 0.071 0.053 0.053 0.143 0.080
Độ dốc 0.222 0.231 0.231 0.222 0.214 0.211 0.211 0.214 0.227
Loại đất 0.222 0.231 0.231 0.222 0.214 0.211 0.211 0.143 0.218
Tầng dày 0.074 0.077 0.077 0.074 0.071 0.211 0.211 0.071 0.111
TP cơ giới 0.074 0.077 0.077 0.074 0.071 0.053 0.053 0.071 0.071
Nhiêt độ 0.148 0.115 0.115 0.148 0.143 0.105 0.105 0.143 0.115
Lượng mưa 0.148 0.115 0.115 0.148 0.143 0.105 0.105 0.143 0.115
Tưới, tiêu nước 0.037 0.077 0.077 0.037 0.071 0.053 0.053 0.071 0.061
Phụ lục 4. Ma trận so sánh các tiêu chí cho cây lâu năm, cây ăn quả
Tiêu chí Độ
cao
Độ
dốc
Tầng
dày
Loại
đất
TP cơ
giới
Nhiệt
độ
lƣợng
mƣa
Tưới, tiêu
nước
Độ cao 1 1/3 1/3 1 1 1/2 1/2 2
Độ dốc 3 1 2 1 3 2 2 3
Tầng dày 3 1/2 1 2 2 1 1 2
Loại đất 1 1 1/3 1 3 2 2 3
TP cơ giới 1 1/3 1/2 1/3 1 1/3 1/3 1
Nhiêt độ 2 1/2 1 1/2 3 1 1 2
Lượng mưa 2 1/2 1 1/2 3 1 1 3
Tưới, tiêu
nước
1/2 1/3 1/2 1/3 1 1/2 1/3 1
Phụ lục 5. Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu cây lâu năm- cây ăn quả
Tiêu chí
Độ
cao
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
TP cơ
giới
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Tưới,
tiêu
nước
Trọng
số
Độ cao 0.074 0.074 0.050 0.150 0.059 0.060 0.061 0.118 0.081
Độ dốc 0.222 0.222 0.300 0.150 0.176 0.240 0.245 0.176 0.217
Loại đất 0.222 0.111 0.150 0.300 0.118 0.120 0.122 0.118 0.158
Tầng dày 0.074 0.222 0.050 0.150 0.176 0.240 0.245 0.176 0.167
TP cơ giới 0.074 0.074 0.075 0.050 0.059 0.040 0.041 0.059 0.059
Nhiêt độ 0.148 0.111 0.150 0.075 0.176 0.120 0.122 0.118 0.128
Lượng mưa 0.148 0.111 0.150 0.075 0.176 0.120 0.122 0.176 0.135
Tưới, tiêu nước 0.037 0.074 0.075 0.050 0.059 0.060 0.041 0.059 0.057
max = 8.359; CI = 0.051; CR =0.036
PL.3
Phụ lục 6. Ma trận so sánh các tiêu chí cho rừng phòng hộ
Chỉ tiêu Vị trí
Dạng
ĐH
Độ dốc
Loại
đất
Tầng
dày
Nhiệt
độ
Lƣợng
mƣa
Thảm
TV
Vị trí 1 3 2 4 2 3 3 2
Dạng ĐH 1/3 1 1/3 1/2 1/3 1 1 1/3
Độ dốc 1/2 3 1 3 2 2 2 1
Loại đất 1/4 2 1/3 1 1/2 1 1 1/3
Tầng dày 1/2 3 1/2 2 1 1 1 1/2
Nhiệt độ 1/3 1 1/2 1 1 1 1 1/3
Lượng mưa 1/3 1 1/2 1 1 1 1 1/3
Thảm thực
vật
1/2 3 1 3 1 3 3 1
Phụ lục 7. Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu rừng phòng hộ
Tiêu
chí
Vị trí
Dạng
ĐH
Độ
dốc
Loại
đất
Tầng
dày
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Thảm
TV
Tổng
Trọng
số
Vị trí 0.267 0.176 0.324 0.258 0.226 0.231 0.231 0.343 2.057 0.257
Dạng
ĐH
0.089 0.059 0.054 0.032 0.038 0.077 0.077 0.057 0.483 0.060
Độ dốc 0.133 0.176 0.162 0.194 0.226 0.154 0.154 0.171 1.371 0.171
Loại đất 0.067 0.118 0.054 0.065 0.057 0.077 0.077 0.057 0.570 0.071
Tầng
dày
0.133 0.176 0.081 0.129 0.113 0.077 0.077 0.086 0.873 0.109
Nhiệt
độ
0.089 0.059 0.081 0.065 0.113 0.077 0.077 0.057 0.617 0.077
Lượng
mưa
0.089 0.059 0.081 0.065 0.113 0.077 0.077 0.057 0.617 0.077
Thảm
thực vật
0.133 0.176 0.162 0.194 0.113 0.231 0.231 0.171 1.412 0.176
max = 8.150; CI = 0.021; CR =0.015
Phụ lục 8. Ma trận so sánh các tiêu chí cho rừng sản xuất
Tiêu chí
Dạng
ĐH
Độ dốc Loại đất
Tầng
dày
Nhiệt độ Lượng
mưa
Thảm TV
Dạng ĐH 1 1 2 2 2 2 1/2
Độ dốc 1 1 2 2 2 2 1/2
Loại đất 1/2 1/2 1 1 1 1 1/3
Tầng dày 1/2 1/2 1 1 1 1 1/2
Nhiệt độ 1/2 1/2 1 1 1 1 1/3
Lượng mưa 1/2 1/2 1 1 1 1 1/3
Thảm TV 2 2 3 2 3 3 1
PL.4
Phụ lục 9. Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu rừng sản xuất
Tiêu chí
Dạng
ĐH
Độ dốc
Loại
đất
Tầng
dày
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Thảm
TV
Tổng Trọng số
Dạng ĐH 0.167 0.167 0.182 0.200 0.182 0.182 0.143 1.222 0.175
Độ dốc 0.167 0.167 0.182 0.200 0.182 0.182 0.143 1.222 0.175
Loại đất 0.083 0.083 0.091 0.100 0.091 0.091 0.095 0.635 0.091
Tầng dày 0.083 0.083 0.091 0.100 0.091 0.091 0.143 0.682 0.097
Nhiệt độ 0.083 0.083 0.091 0.100 0.091 0.091 0.095 0.635 0.091
Lượng mưa 0.083 0.083 0.091 0.100 0.091 0.091 0.095 0.635 0.091
Thảm thực
vật
0.333 0.333 0.273 0.200 0.273 0.273 0.286 1.971 0.282
max = 7.045; CI = 0.07; CR =0.005
Phụ lục 10 Ma trận so sánh các tiêu chí cho cây trúc sào
Tiêu chí Dạng ĐH Độ dốc Loại đất Tầng dày Nhiệt độ
Lượng
mưa
Dạng ĐH 1 1/2 2 2 1/2 1/2
Độ dốc 2 1 2 2 1/2 1
Loại đất ½ 1/2 1 1 1/3 1/3
Tầng dày ½ 1/2 1 1 1/3 1/3
Nhiệt độ 2 2 3 3 1 2
Lượng mưa 2 1 3 3 1/2 1
Phụ lục 11. Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu cây trúc sào
Tiêu chí
Dạng
ĐH
Độ dốc
Loại
đất
Tầng
dày
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Tổng
Trọng
số
Dạng ĐH 0.125 0.091 0.167 0.167 0.158 0.097 0.804 0.134
Độ dốc 0.250 0.182 0.167 0.167 0.158 0.194 1.117 0.186
Loại đất 0.063 0.091 0.083 0.083 0.105 0.064 0.490 0.082
Tầng dày 0.063 0.091 0.083 0.083 0.105 0.064 0.490 0.082
Nhiệt độ 0.250 0.364 0.250 0.250 0.316 0.387 1.817 0.303
Lượng mưa 0.250 0.182 0.250 0.250 0.158 0.194 1.283 0.214
max = 6.117; CI = 0.023; CR =0.019
Phụ lục 12. Ma trận so sánh các tiêu chí cho cây Dẻ
Tiêu chí Độ dốc Độ cao Loại đất Tầng dày
Lượng
mưa
Nhiệt độ
Độ dốc 1 2 1/2 2 1 1/2
Độ cao 1/2 1 1/2 1 1/2 1/3
Loại đất 2 2 1 2 2 1/2
Tầng dày 1/2 1 1/2 1 1/2 1/3
Lượng mưa 1 2 1/2 2 1 1/2
Nhiệt độ 2 3 2 3 2 1
PL.5
Phụ lục 13 Tính ma trận chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu cây Dẻ
Tiêu chí Độ dốc Độ cao Loại đất
Tầng
dày
Lượng
mưa
Nhiệt
độ Tổng Trọng số
Độ dốc 0.143 0.182 0.100 0.182 0.143 0.158 0.907 0.151
Độ cao 0.071 0.091 0.100 0.091 0.071 0.105 0.530 0.088
Loại đất 0.286 0.182 0.200 0.182 0.286 0.158 1.293 0.215
Tầng dày 0.071 0.091 0.100 0.091 0.071 0.105 0.530 0.088
Lượng mưa 0.143 0.182 0.100 0.182 0.143 0.158 0.907 0.151
Nhiệt độ 0.286 0.273 0.400 0.273 0.286 0.316 1.833 0.305
Phụ lục 14. Đặc điểm loại cảnh quan tỉnh Cao Bằng
Loại
CQ
Đất Thực vật Độ dốc
Độ dày
(cm)
Lƣợng
mƣa
(mm/năm)
Nhiệt độ
(
0
C)
Diện tích
(ha)
1 Ha RKTS >15 >100 >1600 <19 6611.1
2 Ha TCCB >15 <50 1600-1800 <19 2576.1
3 Ha HSTNN 15-25 - 1600-1800 <19 241.6
4 Fv RKTS >15 - 1600-1800 <19 1825.7
5 Fk RKTS >15 >100 1600-1800 <20 659.9
6 Fk TCCB 15-25 - 1600-1800 19-20 311
7 Ha RNS >15 >50 >1600 <20 6209.3
8 Ha RKTS >25 1400 <22 10729.6
9 Ha RT 15-25 50-100 >1600 19-20 718.8
10 Ha TCCB >15 >50 >1600 <22 1837.4
11 Ha HSTNN 15-25 >50 >1600 <22 1158.8
12 Fs RNS 15-25 50-100 >1600 19-20 413.8
13 Fs RKTS 15-25 50-100 1600-1800 19-20 511.6
14 Fv RKTS >15 - >1600 <19 933.4
15 Fv TCCB 15-25 >100 >1600 <21 247.8
16 Ha RKTS 15-25 50-100 1400-1800 19-22 5491.5
17 Ha TCCB 15-25 50-100 1400-1600 19-21 578.3
18 Ha HSTNN 15-25 50-100 1600-1800 21-22 240.6
19 Fq RKTS 15-25 50-100 1400-1600 19-20 6318.7
20 Fq RT >15 <100 1400-1800 <20 1159.5
21 Fq TCCB 15-25 50-100 1400-1600 19-20 433.9
22 Fq HSTNN >8 >50 <1800 19-21 2157.6
23 Fa RKTS >25 50-100 <1400 19-20 1229.2
24 Fk RKTS 8-25 >50 1400-1800 19-21 9058.8
25 Fk RT 3-8 1600-1800 19-20 193.8
26 Fk TCCB 15-25 >50 >1400 <20 1799.4
PL.6
27 Fk HSTNN 8-25 >100 <1800 19-20 2998.2
28 Fs RNS 15-25 <50 <1600 <20 276.3
29 Fs RKTS 15-25 >50 <1800 <20 23774.9
30 Fs RT >15 >50 <1600 <20 11933.2
31 Fs TCCB >15 50-100 1400-1800 <20 1493.8
32 Fs HSTNN 8-25 >50 <1800 19-21 4727.3
33 Fv RNS 15-25 - 1400-1600 19-20 1000.8
34 Fv RKTS >15 50-100 >1400 <20 12064.1
35 Fv TCCB >15 50-100 >1800 <20 552.9
36 Fv HSTNN 8-25 50-100 <1800 19-21 2406.6
37 Ha RTS >15 >50 >1400 <21 15624.5
38 Ha RT 15-25 50-100 >1600 19-20 200.4
39 Ha TCCB 15-25 - 1400-1600 19-21 1706.8
40 Ha HSTNN >15 >50 >1400 <21 2537.9
41 Fq RKTS 15-25 >50 <1800 19-22 5502
42 Fq TCCB 15-25 >50 1400-1800 19-22 117.6
42 Fq HSTNN 15-25 >50 1400-1800 19-22 245.5
44 Fa RKTS >15 >50 >1400 <21 3749.5
45 Fa HSTNN 15-25 50-100 1400-1600 20-22 903.4
46 Fk RKTS 15-25 >100 >1600 <19 5627.8
47 Fk TCCB >25 >100 1600-1800 19-20 864.5
48 Fk HSTNN 15-25 >100 >1600 <19 791.6
49 Fs RNS >15 >50 >1600 <20 3407.5
50 Fs RTS >15 50-100 >1400 19-21 54990
51 Fs RT >25 50-100 1600-1800 19-20 360
52 Fs TCCB 15-25 1400 <22 7116.4
53 Fs HSTNN >15 >50 >1400 19-21 4288.7
54 Fv RKTS >15 >50 <1800 <22 1032
55 Fv TCCB 15-25 50-100 >1600 <19 123.8
56 Ha RKTS >25 <50 1400-1600 21-22 2253.8
57 Ha TCCB 15-25 50-100 <1400 21-22 186.1
58 Fq RKTS >25 50-100 1400-1600 21-22 2522.8
59 Fq TCCB >25 50-100 1400-1600 21-22 618.6
60 Fq HSTNN 15-25 50-100 1400-1600 21-22 559.1
61 Fs RKTS >25 50-100 1400-1600 21-22 12011.3
62 Fs TCCB 15-25 50-100 1400-1600 21-22 3171.7
63 Fs HSTNN 8-25 >50 1400-1600 <22 8096.1
64 Fq RKTS 15-25 <100 <1600 19-20 3036.8
65 Fq TCCB 15-25 <50 1400-1600 19-20 180.4
PL.7
66 Fq HSTNN 3-25 >50 1400-1800 19-20 736
67 Fa RKTS 15-25 50-100 <1600 19-20 1836.1
68 Fk RKTS >8 50-100 1400-1800 <21 2454.3
69 Fk TCCB 15-25 <50 1400-1600 19-20 249.6
70 Fk HSTNN 3-25 50-100 1400-1800 <20 881.3
71 Fs RNS >8 50-100 <1800 19-20 897
72 Fs RKTS 8-25 >50 <1800 19-21 28470.1
73 Fs RT 8-25 >50 1400-1800 19-20 1440.9
74 Fs TCCB >15 50-100 1400-1800 19-21 1683.7
75 Fs HSTNN 3-25 >50 <1800 19-20 5979.6
76 Fv RTS 8-25 - >1400 <20 5133.5
77 Fv TCCB 15-25 - >1400 <20 223.1
78 Fv HSTNN 3-25 50-100 >1600 <20 5274.8
79 Fq RKTS >15 >50 <1800 19-22 4310.2
80 Fq TCCB 15-25 50-100 <1400 21-22 136.5
81 Fq HSTNN >3 >50 <1800 19-22 543.7
82 Fa RKTS >15 >50 <1600 19-22 5426.6
83 Fa HSTNN >15 >50 <1400 19-22 971.7
84 Fk RKTS 15-25 >50 <1400 19-20 664.6
85 Fk HSTNN >15 50-100 <1600 19-20 825.3
86 Fs RNS 15-25 50-100 1600-1800 19-20 623.6
87 Fs RKTS 8-25 >50 <1800 19-22 48633.6
88 Fs RT >15 >50 22 208
89 Fs TCCB 15-25 50-100 1400-1800 20-22 1282.2
90 Fs HSTNN >15 50-100 <1600 20-22 1925.3
91 Fv RKTS 3-8;15-25 >50 <1800 19-22 625
92 Fq RKTS 15-25 <50 1400-1600 21-22 1145.7
93 Fq TCCB 15-25 50-100 1400-1600 21-22 287.4
94 Fq HSTNN 15-25 <50 1400-1600 21-22 183.2
95 Fa RTS 15-25 50-100 1400-1600 19-21 1834.5
96 Fa TCCB 15-25 50-100 1400-1600 20-21 490.4
97 Fa HSTNN 15-25 50-100 1400-1600 20-21 319.8
98 Fs RKTS 15-25 50-100 1400-1600 19-22 7528
99 Fs TCCB 15-25 <100 1400-1600 19-22 1783.7
100 Fs HSTNN 8-25 50-100 1400-1600 19-22 1430.1
101 Fq RT 15-25 50-100 1400-1600 19-20 275.6
102 Fq HSTNN 8-25 50-100 <1600 19-20 1467.9
103 Fa RKTS 8-25 >50 <1400 19-20 1402.8
104 Fs RKTS 8-25 >50 <1600 19-20 8214
PL.8
105 Fs HSTNN 3-25 <100 <1600 19-20 1038.9
106 Fv RKTS 8-15 <50 <1600 19-20 1757.9
107 Fq HSTNN 8-25 50-100 <1400 21-22 736.7
108 Fa RKTS 15-25 50-100 <1400 21-22 171.7
109 Fa TCCB 15-25 50-100 <1400 21-22 343.5
110 Fs RKTS 15-25 50-100 <1400 21-22 6050.5
111 Fs TCCB 15-25 <50 1400-1600 21-22 356.9
112 Fs HSTNN 8-25 50-100 <1600 19-21 929.6
113 Fs RKTS 3-8 50-100 <1400 21-22 205.9
114 FL HSTNN 3-25 >50 1400-1800 <22 2189.3
115 Fq RKTS 15-25 50-100 1400-1600 20-21 366.6
116 Fq HSTNN 2,4 >50 1400-1600 21-22 618.5
117 Fa RKTS 8-15 50-100 1400-1600 21-22 785.2
118 Fa HSTNN 8-25 50-100 1400-1600 19-21 451.5
119 Fk RKTS >15 <50 1400-1600 20-21 1630.2
120 Fk HSTNN 3-8;15-25 50-100 1400-1800 <21 583.4
121 Fs RTS 8-25 <100 1400-1800 19-21 11540
122 Fs RT 15-25 50-100 1400-1600 20-21 386.8
123 Fs HSTNN >8 >50 1400-1800 19-22 6658.8
124 Fv RKTS 8-25 <100 1400-1800 19-20 235.7
125 FL RT 8-15 >100 1400-1600 20-21 144.9
126 FL HSTNN 0-15 >50 <1800 19-21 9101.5
127 Fa RKTS 15-25 50-100 <1400 19-20 710.7
128 Fk RKTS 15-25 - 1400-1600 <19 250.6
129 Fk RT 15-25 >100 1400-1600 20-21 228.9
130 Fk HSTNN 8-25 50-100 <1600 <21 2910
131 Fs RNS 8-25 <50 1400-1600 <20 235.2
132 Fs RKTS 15-25 >50 <1600 <21 13024.4
133 Fs RT 15-25 <50 1400-1800 19-21 686.2
134 Fs HSTNN 3-25 >50 <1800 <21 2467.9
135 Fv RKTS 8-15 - 1400-1600 19-20 164.9
136 Fv HSTNN 8-15 50-100 1400-1800 <20 833.6
137 E
RKTS/RT/
HSTNN
8-25 - >1400 <21 2481.7
138 Nuida RNS/RKTS >15 <50 <1800 <22 175192.1
139 Song MN 0-25 - <1800 19-22 1732.6
140 >8 - <1800 <22 8334.9
Ghi chú: RNS (rừng nguyên sinh); RKTS (rừng kín thứ sinh); RT (rừng trồng); TCCB
(trảng cỏ cây bụi); HSTNN (hệ sinh thái nông nghiệp); nuida (núi đá), MN (mặt nước).
PL.9
Phụ lục 15. Một số khu và điểm du lịch chính tỉnh Cao Bằng
STT
Tên khu du
lịch
Xếp loại Vị trí
Khoảng
cách (từ
TP.Cao
Bằng)
Các điểm du lịch
chính
Loại hình
du lịch
chính
1
Khu di tích
rừng Trần
Hưng Đạo
Di tích
quốc gia
đặc biệt
Xã Tam
Kim,
Nguyên Bình
56 km
Đồn Phai Khắt,
Nà Ngần, đỉnh
Slam Cao, hang
Thẳm Khẩu
Du lịch
tham quan,
học tập,
sinh thái
2
Khu di tích
Pác Bó
Di tích
quốc gia
đặc biệt
Xã Trường
Hà, Hà
Quảng
52
Hang Cốc Pó, suối
Lê -nin, cột mốc
108
Du lịch
tham quan,
học tập,
sinh thái
3
Khu di tích
Địa điểm
chiến thắng
Biên giới
1950
Di tích
quốc gia
đặc biệt
Thạch An
40
4 cụm di tích: Núi
Báo Đông, Đông
Khê, Khau Luông
và Cốc Xả - điểm
cao 477
Du lịch
tham quan,
học tập
4
Khu di tích
anh hùng liệt
sĩ Kim Đồng
Di tích
quốc gia
Xã Trường
Hà, Hà
Quảng
46 km
Du lịch
tham quan,
học tập
5
Khu du lịch
thác Bản Giốc
– Ngườm
Ngao
Di tích
quốc gia,
danh
thắng
Xã Đàm
Thủy, Trùng
Khánh
85
Thác Bản Giốc,
Động Ngườm
Ngao, chùa Phật
tích Trúc Lâm
Du lịch
sinh thái,
nghỉ dưỡng
6
Khu du lịch
hồ Thang
Hen, núi Mắt
thần
Di tích
quốc gia,
danh
thắng
Xã
Quốc Toản
(Quảng
Hòa); Cao
Chương
(Trùng
Khánh)
28
Hồ Thang Hen,
Thác Nặm Trá,
núi Mắt thần
Du lịch
sinh thái,
nghỉ dưỡng
7
Vườn Quốc
gia Phia Oắc –
Phia Đén
VQG,
Danh
thắng
Huyện
Nguyên Bình
64 km
VQG Phia Oắc,
khu sinh thái
Kolia-Phia Đén
Du lịch
sinh thái,
nghỉ
dưỡng,
khám phá
8
Khu di tích
Lam Sơn
Di tích
quốc gia
Huyện Hòa
An
18 km
Hang Tốc Rù,
Hang Bó Hoài,
Vách núi Lũng Sa,
Hang Bó Tháy,
Hang Ngườm
Bốc, Thành Nhà
Mạc, Đền Giẻ
Đoóng, Thành Nà
Lữ.
Du lịch
tham quan,
học tập
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch Cao Bằng
PL.10
Phụ lục 16. Một số hình ảnh thực tế
Địa hình miền núi Cao Bằng VQG Phia Oắc – Phia Đén
Cảnh quan hồ Thang Hen Lớp phủ rừng bị tàn phá ở Bảo Lạc
Mỏ thiếc Tĩnh Túc Thủy điện trên sông Gâm
Núi Mắt thần Khu di tích rừng Trần Hưng Đạo