Luận án Nghiên cứu đánh giá mức độ tồn lưu và nhận diện nguồn phát thải một số hợp chất hữu cơ khó phân hủy (pop) trong môi trường nước và bùn ở thành phố Đà Nẵng

Kết quả của bảng 3.26 cho thấy: vào mùa khô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 4 nguồn thải POP như sau. 1. Nguồn thứ nhất (component 1) bao gồm các hợp chất nhóm DDT, nhóm drin và một số CB như CB44, CB49, CB97 Đây là hai nhóm thuốc diệt côn trùng được trộn thêm một số CB, có lẽ là để tăng tính độc của sản phẩm. Như vậy nguồn phát thải thứ nhất là thuốc diệt côn trùng chứa DDT. Sự hiện diện hóa chất nhóm drin có lẽ là do rơi lắng ướt từ mùa mưa và đọng lại cùng với DDT trong bùn. Các hợp chất nhóm drin không sử dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vì hàm lượng của chúng trong các mẫu bùn là rất thấp và phân bố đều theo vị trí địa lý (xem phần bàn luận kết quả ở trên). Đây là nguồn phát địa phương cùng một ít rơi lắng từ ngoài lãnh thổ Việt Nam. 2. Nguồn thứ hai (component 2) bao gồm các chất trong nhóm PCB. Nhóm này cũng có nguồn phát từ địa phương, có thể là từ các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy hoặc sản xuất dây cáp điện. Trong nguồn này có đóng góp đến 62,5% tổng hàm lượng HCB (hexaclorobenzen) trong các mẫu bùn. HCB là hóa chất công nghiệp sử dụng chống mối, mọt trong xử lý và chế biến biến gỗ. Hàm lượng HCB trong các mẫu bùn cũng thấp, phần đóng góp của HCB làm ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là không nhiều.

pdf188 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá mức độ tồn lưu và nhận diện nguồn phát thải một số hợp chất hữu cơ khó phân hủy (pop) trong môi trường nước và bùn ở thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o mưa. Các nguồn phát thải do rơi lắng ướt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là các các nguồn có các nhóm chất “drin”, heptaclo, α-HCH và HCB và CB118. Alpha- HCH là một trong 8 đồng phân của hợp chất HCH. Trong sản phẩm HCH kỹ thuật mà Trung Quốc hiện vẫn đang sản xuất để xuất khẩu sang châu Phi thì hợp chất α- HCH chiếm thành phần chính. Nguồn phát thải địa phương thứ 8 phát hiện được vào mùa mưa ở thành phố Đà Nẵng gồm HCB. Theo danh sách POP của Công ước Stockholm năm 2001 thì HCB là hóa chất POP công nghiệp sử dụng để chống mối, mọt cho các công trình ngầm và chế biến gỗ. Có thể HCB đã được dùng để bảo vệ đường dây cáp ngầm trong thành phố và vào mùa mưa đã theo nước mưa rỉ ra môi trường. Mẫu bùn thu góp từ vị trí số 3 và số 4 vào mùa mưa của 2 năm (2012-2013) có hàm lượng HCB khá cao, tương ứng là 57 và 195,59 g/kg bùn khô. Tóm tại, trên cơ sở các số liệu hàm lượng POP trong các mẫu bùn thu góp từ các vị trí khác nhau vào hai mùa (khô và mưa) năm 2012 và 2013 cùng với sự hỗ trợ của chương trình PASW statistics 18 đã nhận diện được 4 nguồn phát thải POP có nguồn gốc địa phương và 4 nguồn POP từ ngoài lãnh thổ do rơi lắng khô vào mùa khô và rơi lắng ướt vào mùa mưa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 128 KẾT LUẬN 1. Đã nghiên cứu lựa chọn được các điều kiện tối ưu cho phép phân tích POP bằng phương pháp GC-ECD: - Lựa chọn dung môi n-hexan loại PG của hãng Prolabo (Pháp), với kỹ thuật chiết Soxhlet. - Khẳng định phương pháp làm sạch bằng kỹ thuật sắc ký cột nhồi Florisil là phù hợp để tách và phân tích dư lượng các hợp chất POP (nhóm hóa chất thuốc trừ sâu và công nghiệp) trong môi trường. - Thời gian chiết tối ưu là: ttối ưu = 8 giờ, đạt được hiệu suất chiết khá cao (95 ÷ 105%) cho cả mẫu bùn và mẫu nước. - Chế độ gia nhiệt tốt nhất cho cột sắc ký là: 3oC/phút. 2. Đã xây dựng và đánh giá độ tin cậy của phương pháp phân tích. - Giới hạn phát hiện LOD = 1 ÷ 2 ppb (ng/g), giới hạn định lượng LOQ = 3 ÷ 6 ppb (ng/g). - Độ chính xác của phương pháp được kiểm chứng thông qua phép phân tích so sánh quốc tế với mẫu sa lắng IAEA-459 và đáp ứng được yêu cầu phân tích dư lượng POP trong bùn/sa lắng có hàm lượng ở mức ppb. Phương pháp xây dựng được, cho phép phân tích hàm lượng không chỉ của các hợp chất hữu cơ mà còn xác định được cả hàm lượng của các đồng phân (alpha, beta, gamma-HCH), các đồng đẳng của PCB và các chất chuyển hóa của p,p’-DDT là p,p’- DDE, p,p’-DDD, o,p-DDT, o,p-DDE và o,p-DDD) trong các mẫu môi trường. 3. Đã sử dụng phương pháp phân tích xây dựng được, để xác định hàm lượng POP trong 96 mẫu môi trường, với trên 3000 số liệu tại địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các kết quả cho thấy DDT và lindan hiện vẫn còn đang được sử dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: - Trong môi trường thủy quyển của thành phố Đà Nẵng, dư lượng lindan, DDT và PCB trong nước mặt và bùn/sa lắng có hàm lượng tương đương mức ô nhiễm trong môi trường ở các khu vực khác như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hoặc ở đồng bằng sông Mê Kông. 129 - Hàm lượng DDT, HCH và PCB trong môi trường ở thành phố Đà Nẵng là tương đương hàm lượng các hợp chất này trong môi trường ở các nước trong khu vực Bắc Á và Đông-Nam Á. 4. Đã sử dụng chương trình SPSS (PASW statistics 18) để nhận diện các nguồn phát thải các hợp chất POP trên địa bàn nghiên cứu theo mô hình “điểm thu nhận” (đối với mẫu bùn), kết quả nhận diện cho thấy: - Vào mùa khô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 4 nguồn thải POP. - Vào mùa mưa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 8 nguồn thải POP. Trong đó có 4 nguồn phát thải POP từ địa phương và 4 nguồn POP phát thải từ ngoài lãnh thổ do rơi lắng. 130 CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Fernando P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, I.Tolosa, Dao Dinh Thuan, Dang Duc Nhan, (2008). Agrochemical and polychlorobyphenyl (PCB) residues in the Mekong River delta, Vietnam. Marine Pollution Bulletin Volume 56:1476-1485. 2. Fernando P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, Dao Dinh Thuan, Dang Duc Nhan, (2009). Polychlorinated Biphenyl Congeners in the Aquatic Environment of the Mekong River, South of Vietnam. Bull. Environ. Contam. Toxicol., 83: 983-898. 3. Dang Duc Nhan, Fernando P. Carvalho, Nguyễn Thị Hong Thinh, Dao Dinh Thuan and Do Quang Huy, (2010). The Status and trends of POP in The environment of Vietnam. Proc. 1st Intl Conf. “Environ.Poll., Restn, and Manag.”. SEATAC Asia-Pacific & Technol. Univ. of HCMC, HCM City, 3-8 Mar, 2010. 4. Bùi Học, Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, (2005). Nghiên cứu tính chu chuyển của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (POPs) trong những vùng phát triển kinh tế trọng điểm, đề xuất giải pháp. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ trọng điểm, Trường Đại học Mỏ địa chất chủ trì. 5. Đào Đình Thuần, (2012). “Nghiên cứu tìm nguồn phát thải các ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) trong môi trường đất và nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và đề xuất giải pháp giảm thiểu phát thải POP vào môi trường”. Báo cáo tổng kết Đề tài NCKH cấp Bộ năm 2012, Mã số B 2010-02-83. 6. Đào Đình Thuần, Đặng Đức Nhận, Đào Văn Bảy, (2013). Định lượng dư lượng DDT và HCH trong bùn bằng kỹ thuật sắc khí cột mao quản và detector bắt giữ điện tử (GC-ECD). Tạp chí khoa học, Trường Đại học sư phạm Hà nội. ISSN 0868 – 3719, Volume 58, Number 10,2013, Tr.20-27. 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước mặt (National technical regulation on surface water quality). Ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN X:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại (National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds). 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 15 : 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất (National technical regulation on the pesticide residues in the soils). Ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (National Technical Regulation on Industrial Wastewater). Ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Bùi Học, Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, (2005). Nghiên cứu tính chu chuyển của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (POP) trong những vùng phát triển kinh tế trọng điểm, đề xuất giải pháp. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ trọng điểm, Trường Đại học Mỏ địa chất chủ trì, Hà Nội, 2005, 74 trang. 6. Cục BVTV, Bộ NN&CNTP, (1992). Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam. NXB Nông nghiệp. 7. Vũ Đăng Độ (1999), Hoá học và sự ô nhiễm môi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. 8. Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, Nguyễn Văn Lâm (2010), Báo cáo tổng kết thực hiện dự án ”Điều tra, xử lý khu vực bị ô nhiễm thuốc DDT, 666 gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại làng Ải, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang”. Sở TN&MT, Tuyên Quang, 19 tr. 132 Tiếng Anh 9. Aepli O. T., Munter P. A., and Gall J. F., (1948). Determination of gamma- benzene hexachloride by partition chromatography. Anal. Chem. 20: 610- 613 10. Analytical Gas Chromatography, Second Edition (1977). Academic Press, New York-London-Amsterdam, 389 trang 11. Beltran J, López FJ, Hernández F, (2000). Solid-phase microextraction in pesticide residue analysis. J. Chromatog A, 885: 389–404 12. Benard B, and Woodward G., (1949). An ultraviolet spectrophotometric method for the detẻmination of benzene hexachloride. J Assos Offic Anal Chem 32: 751-758 13. Bhupander K., Depabrya M. (2012). Eco-toxicological assessment of HCH, DDT and their possible sources by isomeric ratio distribution in sediments from Sundarman mangrove ecosystem in Bay of Bengal, India. J. Environ. Earth Sci. 2(2): 58-69 14. Boqué R., Vander Heyden Y., (2009). The Concept of Detection, LCGC Europe, v.22/2 15. Bouwman H., Becker P. J., Cooppan, R. M., and Reinecke, A. J., (1992). Transfer of DDT used in malaria control to infants via breast milk. Bulletin of the World Health Organization 70(2):241-50 16. Boyd E. M., Stefec J.M.D., (1969). Dietary protein and pesticide toxicity: With particular reference to endrin. Canad. Med. Ass 101 : 335-339 17. Carvalho F.P., Fowler S. W., Villeneuve J-P., Readman J. W., and Mee L.D., (1992). Pesticide residues in tropical coastal lagoon. Use of 14C-labelled compounds to study the cycling and fate of agrochemical. In IAEA Proceedings of the International Symposium on the Conservation of the Environment, 9-13 March, Karlsruhe, Germany, pp. 613-623 18. Carvalho F., Villeneuve J-P., Tolosa I., Cattini C., Dao Dinh Thuan, Dang Duc Nhan, (2008). Agrochemical residues in the Mekong River delta, Vietnam. Bull. Marine Environ. Poll.56:1476-1485 19. Carvalho F. P., Villeneuve J-P., Cattini C., Tolosa I., Bajet C. M.,Navarro- Calingacion M. (2009). Organic contaminants in the marine environment of Manila Bay, Philippines. Arch Environ Contam Toxicol 36: 132-139 133 20. Carvalho F. P., Villeneuve J.-P. , Cattini C., Dao Dinh Thuan, Dang Duc Nhan (2009). Polychlorinated Biphenyl Congeners in the Aquatic Environment of the Mekong River, South of Vietnam. Bull Environ Contam Toxicol, 83: 983-898 21. Daasch L.W., (1947). Infra-red spectroscopic analysis of five isomers of 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. Anal. Chem. 19: 779-785 22. Dang Duc Nhan, Vo Van Thuan, Nguyen Mạnh Am, (1997). Distribution and fate of 14C-DDT in the estuarine environment of the North of Viet Nam. In Proceedings of a FAO/IAEA Intl Symposium on:”Environmental Behaviour of Crop Protection Chemicals”, 1-5 Jul, 1996, Vienna, Austria, pp. 313-319. 23. Dang Duc Nhan, and J. Vijgen, (2007). Final Report to the UNDP PDF-B Project:”Inventory for POPs and Obsolete Pesticides in Viet Nam”. 63 p. 24. Dragt G., (1948). Analysis of 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane for gamma isomer by a polarographic method. Anal. Chem. 20: 737-740 25. Dömötörová M., Matisová E., (2008). Fast gas chromatography for pesticide residues analysis. J. Chromatog A 1207:1-16 26. Doong R., Sun Y., Lioa P., Peng C. Wu S., (2002). Distribution and fate of organochlorine pesticide residues in sediment from selected rivers in Taiwan. Chemosphere 48: 237-246 27. Fenoll J, Hellin P, Martinez CM, Flores P, (2007). Pesticide residue analysis of vegetables by gas chromatography with electron-capture detection. J. AOAC International, Jan-Feb 28. Frawley J. P., and Davidow B., (1949). An ultraviolet spectrophotometric method for quantitative estimation of benznene hexachloride in milk. J Assos Offic Anal Chem 32: 758-762 29. Fuks N.A., and Chetverikova L. S., (1948). Use of partition chromatography in analytical chemistry. I. Analysis of hexachlorocyclohexane, Zhur. Anal. Khim. 3: 220-225 30. Guttman L., (1954). Some necessary conditions for common factor analysis. Psychometrica 19: 149-161 31. Harris T. H., (1950). Partition chromatography in analysis of insecticide formations. Adv. In Chem. Ser., Agr. Control Chem. 1: 266-270. Am. Chem. Soc., Washington D.C. 134 32. Hasselbach H., and Schwabe K., (1951). Quantitative polarographic determination of gamma-hexachlorocyclohexane. Zeit. Anal. Chem. 132: 94-104. 33. Hayes, W.J. and E.R. Laws (ed.) (1990). Handbook of Pesticide Toxicology, Vol. 3, Classes of Pesticides. Academic Press, Inc., NY 34. Hercegová A, Dömötörová H, and Matisová E, (2007). Sample preparation methods in the analysis of pesticide residues in baby food with subsequent chromatographic determination. J. Chromatog A 1153: 54-73. 35. Hileman B., (1996). Environmental horrmone disruptors focus of major research initiatives. Chem. Eng. News, 74: 28-45 36.Hong H., Chen W., Xu L., Wang X., Zang L., (1999). Distribution and fate of organochlorine pollutnats in the Pearl River estuary. Mar. Pollut. Bull.12: 376-382 37. Hong S.H., Yim U.H., Shim W.J., Oh J.R., Viet P.H., Park P.S., (2008). Persistent organochlorine residues in estuarine and marine sediments from Ha Long Bay, Hai Phong Bay, and Ba lat estuary, Viet Nam. Chemospher 72: 1193-1202 38. Hoopker K., (1997). Analysis of breast milk to assess exposure to chlorinated contaminants in Kazakhstan: PCBs and organochlorine pesticides in southern Kazakhstan. Environ. Health Persp. 105: 1250-1254 39. Hopke P.K., (1985). Receptor modeling in atmospheric chemistry. Willey Interscience Publication, John Willey and Son 40.Howard B. H., (1947). Determination of samll amounts of hexachloro- cyclohexane (benzene hexachloride). Analysts 72: 427-431 41. Truy cập ngày 25/12/2012 42. shtml. Truy cập ngày 12/6/2012 43. http:// NIST/EPA Gas-Phase Infrared Database. Truy cập ngày 12/ 44. Truy cập ngày 12/6/2012 45. /Organic_Contaminants_/IAEA-459.htm. 46. pcb.html]. Truy cập ngày 02/10/2012 135 47. Hu Wenyou, Wang Tieyu, Jong Seong Khim, Wei Luo, Wentao Jiao, Yonglong Lu, Jonathan E. Naile, Chunli Chen, Xiang Zang, John P. Giesy (2010). HCH and DDT in sediments from marine and adjacent riverine areas of North Bohai Sea, China. Arch Environ Contam Toxicol 59: 71-79 48. Hung, D.Q., W. Thiemann, (2002). Contamination by selected chlorinated pesticides in surface waters in Hanoi, Vietnam. Chemosphere, 47: 357-367 49. Ingram G. B., and Southern H. K., (1948). Polarographic determination of gamma isomer of benzene hexachloride. Narure 161: 437-438 50. Ito k., Kneip Th.J., and Lioy P. J., (1986). The effect of number of samples and random error on the factor analysis/multiple regression (Fa/MR) receptor modeling technique. Atmospheric Environemnt 20: 1433-1440 51. IUPAC Nomenclature of Organic Chemistry, Recommendation 1993. Lấy từ trang mạng Truy cập ngày 10/10/2012 52. Iwata H., Tanabe S., Sakai N., Nishimura A., Tatsukawa R., (1994). Geographycal distribution of persistent of organichlorine in air, water and sediments from Asia and Oceania and their implications for global restribution from lower latitudes. Environ. Pollut. 85:15-33 53. Kang Y., Sheng G., Fu J., Mai B., Zhang Z, Lin Z., Min Y, (2000). Polychlorinated biphenyls in surface sediments from the Pearl River Delta and Macau. Mar. Pollut. Bull. 40: 794-797 54. Karstensen J. H., (2003). Report to the SR of Viet Nam: Inventory and assessment of obsolete pesticides stocks and evaluation of disposal capacity for hazardous chemicals in Viet Nam. RAS-2018 Obsolete Pesticides Project. 113 p. 55. Katcoyannis A., Samara C., (2005). Persistent organic pollutants (POPs) in conventional activated sludge treatment pocesse: fate and mass balance, Envỉon. Res 97:245-257 56.Longnecker M. P., Klebanoff M. A., Zhou H., Brock J. W., (2001). Association between maternal serum concentration of the DDT metabolite DDE and pre-term and small-for-gestational-age babies at birth. The Lancet 358: 110-114. 57. Longnecker M.P., Klebanoff M.A., Brock J.W. , Zhou H. , Gray K.A. , Needham L.L., and Wilcox A.J., (2005). Maternal serum level of 1,1- 136 Dichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl)ethylene and risk of cryptorchidism, hypospadias, and polythelia among male offspring. American Journal of Epidemiology 155(4): 313-322. 58. Lindenau A., (1994). Effects of persistent organochlorinated hydrocarbons on reproductive tissues in famel rabbits. Human Reproduct. 9: 772-780 59. Mansingh M., (2003). Use, fate, and ecotoxicology of pesticides in Jamaica and the Commonwealth Caribbean. In.”Pesticide Residues in Coastal Tropical Ecosystems. Distribution, fate and effects”. M. Taylor, S Klaine, F. Carvalho, D. Barcelo, and J. Everaarts (Eds). Taylor and Francis. London, NY, 2003. pp.425-463 60. Ministry of Environment and Water of Republic of Bulgaria, Basics Characteristics of Persistent Organic Pollutants (POPs), (2006), UNEP+ GEF, Sofia 61. Minh N.H., T.B.Minh, N. Kajiwara, T. Kunisue, A. Subramanian, H. Iwata, T.S. Tana, R. Baburajendran, S. Karuppiah, P.H. Viet, B.C.Tuyen, S. Tanabe (2006). Contamination by persistent organic pollutants in dumping sites of Asian developing countries: implication of emerging pollution sources. Arch Environ Contam Toxicol, 50: 474-481 62. Minh N.H., T.B. Minh, H. Iwata, N. Kajiwara, T. Kunisue, S. Takahashi, P.H. Viet, B.C. Tuyen, S. Tanabe, (2007). Persistent organic pollutants in sediments from Saigon-Dong Nai River Basin, Vietnam: levels and temporal trends. Arch Environ Contam Toxicol, 52: 458-465 63. Minh T.B., H. Iwata, S. Takahashi, P.H. Viet, B.C. Tuyen, and S. Tanabe (2008). Persistent organic pollutants in Vietnam: Environmental contamination and human exposure. Rev Environ Contam Toxicol, 193: 213-285 64. Nanni O.(1996). Chronic lynphocytic lymphomas by historical type of farming animal breeding workers: a population control study based on a priori exposure matrices. Occup. Environ. Medicinces, 53: 653-657 65. Ngo Quang Huy, Pham Duy Hien, Tran Van Luyen, Dao Van Hoang, Huynh Thuong Hiep, Nguyen Hao Quang, Nguyen Quang Long, Dang Duc Nhan, Nguyen Thanh Binh, Phan Son Hai, and Nguyen Trong Ngo, (2012). Natural radioactivity and external dose assessment of surface soils in Vietnam. Radiat. Prot. Dosim., 151: 522-531 137 66. Nhan, D.D., N.M. Am, N.C. Hoi, L.V. Dieu, F.P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, (1998). Organochlorine pesticides and PCBs in the Red River delta, North Vietnam. Mar Poll Bull, 36: 742-749 67. Nhan, D.D., N.M. Am, F.P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, (1999). Organochlorine pesticides and PCBs along the Coast of North Vietnam. Sci Total Environ, 238(8): 363-371 68. Nhan, D.D., F.P. Carvalho, N.M. Am, N.Q. Tuan, N.T.H. Yen, J.P. Villeneuve, C. Cattini, (2001). Chlorinated pesticides and PCBs in sediments and mollusks from fresh water canals in the Hanoi region. Environ Poll, 112: 311-320 69. Nguyen Hung Minh, Masayuki Someya, Tu Binh minh, Tatsuya Kunisue, Hisato Iwata, Mafumi wantanabe, Shinsuke Tanabe, Pham Hung Viet, Bui cach Tuyen (2004). Persistent organochlorine residues in human breast milk from Hanoi and hochiminh city, Vietnam: contamination, accumulation kinetics and risk assessment for infants. Environ. Poll., 129: 431-441 70. Nguyen Van Lam, Nguyen Kim Ngoc, Pham Binh Quyen, Le Van Hung, Bui Huu Dien, Nguyen Thi Phuong Thao, (2004). National inventory and assessment of POP pesticide stockpiles in Vietnam. Final report to the Vietnam Association of Sciences and Technologies. Hanoi, 2004. pp. 103 (In Vietnamese). 71. Noren K., (1988). Change in the levels of organochlorine pesticides, polychlorinated biphenyls, dibenzo-p-dioxin and dibezofuran in human milk from Stokholm, 1972-1985. Chemoshere 17: 39-49 72. O’Calla P., (1952). The anslysis of chlorinated organic insecticides by partition chromatography on paper and on cellulose columns. J. Sci. Food and Agr. 3: 130-135. 73. Pandit G.G., Sahu S.K., Sadasivan S., (2002). Distribution of HCH and DDT in the coastal marine environment of Mumbai. India. J. Environ. Monit. 4: 431-434 74. Pham Binh Quyen, Nguyen Van San, (1993). The pesticides usage by the Vietnamese Farmers. In Proceedings of an International Symposium on the Risk of Inproper Use of Pesticides by Farmers in the Southeast Asian Countries. Institute of Labor Medicine, 3-5 June, Ha Noi, pp 45-54 138 75.Pham Duy Hien, (2001). Comparative receptor modeling study of TSP, PM2 and PM2.5 in Ho Chi Minh City. Atmospheric Environment 35:2669-2678 76. Pham Duy Hien, Vuong Thu Bac, (2004). PMF receptor modeling of fine and coarse PM10 in air masses governing moonson conditions in Ha Noi, northern Vietnam, Atmospheric Environment 38:189-201 77. Phung Thi Thanh Tu, (1995), Assessment on the agrochemical residues in the Central part of Viet Nam, PhD Thesis, Hanoi National University 78. Phuong P. K., Son C.P., Sauvain J.J., Tarradellas J., (1998). Contamination by PCBs, DDTs, and heavy metals in sediments of Ho Chi Minh city’s canals, Viet Nam. Bull. Environ. Contam. Toxicol. 60: 347-354. 79. Ritter L; Solomon K.R., Forget J., Stemeroff M., O'Leary C. "Persistent organic pollutants. United Nations Environment Programme. (2007). 80. Rodrigues M. V.N.; Reyes F.G. R.; Magalhaes P. M., and Rath S., (2007). GC- MS determination of organochlorine pesticides in medicinal plants harvested in Brazil. J. Braz. Chem. Soc. 18(1): 135-142 . 81. Sami Barrek, Olivier Paisse, Marie-Florence Grenier-Loustalot. (2003). Analysis of pesticide residues in essential oils of citrus fruit by GC-MS and HPLC-MS after solid-phase extraction. Anal. Bioanal. Chem., 376: 157-161]. 82. Sánchez R, Cortes JM, Vazquez A, Villén-Altamirano J, Villén J, (2006). Analysis of pesticide residues by online reversed-phase liquid chromatography-gas chromatography in the oil from olives grown in an experimental plot. Part II. J. Sci of Food and Agric. 86: 1926 – 1931. 83. Schecter M.s., and Hornstein I., (1952). Determination of benzene hexachloride by a colorimetric method. Anal. Chem., 24: 540 84. Scott R. P. W., Gas chromatography. Book 7: Thermodynamics of chromatography, (2003). 85. Smith A. G., (1991). Chlorinated Hydrocarbon Insecticides. in Handbook of Pesticide Toxicology, Volume 3, Classes of Pesticides. WJ. Hayes Jr. and ER. Laws, Jr. editors. Academic Press, Inc., NY 86. Skoog DA, James Holler JF, and Crouch SR, (2007). Principles of Instrumental Analysis. 6th Edition. United States: Thomson Brooks/Cole. 87. Szabo D.T., Loccisano A.E., (2012). "POPs and Human Health Risk Assessment". Dioxins and Persistent Organic Pollutants 3rd (Edition): 139 Editor A. Schecter. .(John Wiley & Sons, doi:10.1002/9781118184141.ch19 88. Tanabe Shinsuke, Tu Binh Minh, (2010). Dioxin and organohalogen contaminants in Asia – Pacific. Toxicology 19: 463-478. 89. Thao, V.D., M. Kawano, M. Matsuda, T. Wakimoto, R. Tatsukawa, (1993). Chlorinated hydrocarbon insecticide and polychlorinated biphenyl residues in soils from southern provinces of Vietnam. Intl J Environ Anal Chem, 50: 147-159 90. The Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants, 2001. default.aspx . Truy cập ngày 15/5/2013 91. Tomlin, D.C.S., (Ed.), The Pesticide Manual, BCPC, UK, 1997 92. Toops E.E, Jr., and Riddick J.A., (1951). Determination of the gamma isomer of lindan. Anal. Chem. 23: 1106-1110 93. UNEP/IOC/IAEA, (1988). Determination of DDTs and PCBs in selected marine organisms by capillary column gas chromatography. Reference methods for marine pollution studies No.40. United Nation Environment Programme, Nairobi 94. UNEP, United Nations Environmental Programme, (1998). Substances profiles for Persistent Organic Pollutants. /pops/indxhtms/asses6.html, Truy cập ngày 10/10/2012 95. US EPA, (1980). Mannual of analytical methods for the analysis of pesticides in human and environmental samples. EPA-600/8-80-038 US Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, North Carolina, USA 96. US EPA, (2011). Technical factsheet on polychlorinated biphenyls (pcbs). OGWDW/dwh/t-soc/pcbs.html]. 97. Van Oost G., M. Hrabovsky, I. Khvedchyn, V. Sauchyn, D. Shvarkov, (2013). Destruction of toxic organic compounds in a plasmachemical reactor. Vacuum 88: 165-168 98. Villeneuve J-P., Cattini C., Bajet C. M., Navarro-Calingacion M., Carvalho F.P. (2010). PCBs in sediments and oysters of Manila Bay, the Philippines. Intl J.Environ. Health Res. 20(4): 259-269 99. Vu Duc Toan, Vu Duc Thao, Jurg Walder, Hans-Rudolf Schmutz, Cao The Ha, (2007). Level and distribution of polychlorinated biphenyls (PCBs) in 140 surface soils from Ha Noi, Viet Nam. Bull Environ Contam Toxicol 78: 211-216. 100. Waid J.S., (1987). PCBs and the Environment. CRC Press Inc., Boca Ranton. 101. Weber E., (1951). Determination of BHC in the presence of DDT for insecticides. Z. Anal. Chem., 134: 32-36 102. Wiffen D. H., and Thomson H. W., (1948). Infraded analysis of stereoisomers of hexachloride benzene. J.Chem.Soc. 1948: 1420-1422 103. Worthwood, J.K. (Ed.), Mannual of Pesticides. UK Press, 1993, 793 p. 104. Zaman M. A., Ullah S.M., Osmant K. T., Chowdhury M. A. Z., (2007). Dichlorodiphenyl trichloroethane (DDT) in soils and sediment samples from different location of Dhaka city in Bangladesh. Plant Soil and Environment 26(2): 102-105 105. Zang Z. L., Hong H. S., Zhou J. L., Huang J., Yu G., (2003). Fate and assessment of persistent organic pollutants in water and sediment from Minjiang river estuary, Southeast China. Chemosphere 52: 1423-1430 106. Zhou J. L., Maskaoui K, Qiu Y. W., Hong H. S., Wang Z. D., (2001). Polychlorinated biphenyl congeners and organochlorine insecticides in the water column and sediment of Daya Bay, China. Environ. Pollut. 113: 373-384. 141 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Các QCVN về chất lượng nước và đất Bảng PL 1.1. Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt (trích QCVN 08:2008/BTNMT) [1] TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A B A1 A2 B1 B2 26 Hoá chất BVTV Clo hữu cơ Aldrin+Dieldrin g/l 0,002 0,004 0,008 0,01 Endrin g/l 0,01 0,012 0,014 0,02 BHC g/l 0,05 0,1 0,13 0,015 DDT g/l 0,001 0,002 0,004 0,005 Endosunfan (Thiodan) g/l 0,005 0,01 0,01 0,02 Lindan g/l 0,3 0,35 0,38 0,4 Chlordane g/l 0,01 0,02 0,02 0,03 Heptachlor g/l 0,01 0,02 0,02 0,05 27 Hoá chất BVTV phospho hữu cơ -Paration -Malation g/l g/l 0,1 0,1 0,2 0,32 0,4 0,32 0,5 0,4 28 Hóa chất trừ cỏ -2,4D -2,4,5T -Paraquat g/l g/l g/l 100 80 900 200 100 1200 450 160 1800 500 200 2000 Trong đó : A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2. A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2. B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp. Theo quy định của Cục bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA-1986) về chất lượng nước mặt, hàm lượng photphat không được vượt quá 0,05mg P/l. Trong các hồ 142 chứa, chỉ nên duy trì nồng độ photphat nhỏ hơn 0,025mg P/l. Các dòng dẫn nước có nồng độ photphat  0,1mg P/l thì không được đổ vào các hồ chứa, vì rong tảo sẽ phát triển mạnh, gây ô nhiễm. Các nguồn nước mặt có nồng độ photphat trong khoảng 0,01  0,03 mg P/l được coi là không bị ô nhiễm, vì khi đó rong tảo không phát triển được, các quá trình sinh học tự nhiên có thể tự làm sạch chúng [72]. Bảng PL 1.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp (trích QCVN 24:2009/BTNMT) [4] TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 25 PCB mg/l 0,003 0,01 26 Hoá chất BVTV photpho hữu cơ mg/l 0,3 1 27 Hoá chất BVTV Clo hữu cơ mg/l 0,1 0,1 Trong đó: C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp. - Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; - Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Bảng PL 1.3. Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất (trích QCVN 15:2008/BTNMT) [3] Đơn vị tính:mg/kg đất khô TT Tên hoạt chất (công thức hóa học) Tên thương phẩm thông dụng Giới hạn tối đa cho phép Mục đích sử dụng chính 1 Atrazine (C8H14ClN5) Atra 500 SC, Atranex 80 WP, Co-co 50 50 WP, Fezprim 500 FW, Gesaprim 80 WP/BHN, 500 FW/DD, Maizine 80 WP, Mizin 50 WP, 80 WP, Sanazine 500 SC 0,10 Trừ cỏ 2 Benthiocarb (C16H16CINOS) Saturn 50 EC, Saturn 6 H 0,10 Trừ cỏ 3 Cypermethrin (C22H19Cl2NO3) Antiborer 10 EC, Celcide 10 EC 0,10 bảo quản lâm sản 4 Cartap (C7H15N3O2S2) Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 0,05 Trừ sâu 143 4 H.... 5 Dalapon (C3H4Cl2O2) Dipoxim 80 BHN, Vilapon 80 BTN 0,10 Trừ cỏ 6 Diazinon (C12H21N2O3PS) Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, Cazinon 10 H; 40ND; 50ND, Diazan 10 H; 40EC: 50 ND; 60 EC .... 0,05 Trừ sâu 7 Dimethoate (C5H12NO3SP2) Dimethoate 0,05 Trừ sâu 8 Fenobucarb (C12H17NO2) Anba 50 EC, Bassan 50 EC, Dibacide 50 EC, Forcin 50 EC, Pasha 50 EC ... 0,05 Trừ sâu 9 Fenoxaprop – ethyl (C16H12ClNO5) Whip'S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 SC 0,10 Trừ cỏ 10 Fenvalerate (C25H22ClNO3) Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC... 0,05 Trừ sâu 11 Isoprothiolane (C12H18O4S2) Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 EC, Fuan 40 EC, Fuji - One 40 EC, 40 WP, Fuzin 40 EC... 0,05 Diệt nấm 12 Metolachlor (C15H22ClNO2) Dual 720 EC/ND, Dual Gold ® 960 ND 0,10 Trừ cỏ 13 MPCA (C9H9ClO3) Agroxone 80 WP 0,10 Trừ cỏ 14 Pretilachlor (C17H26CINO2) Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, Bigson-fit 300EC.... 0,10 Trừ cỏ 15 Simazine (C7H12ClN5) Gesatop 80 WP/BHM, 500 FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 80 BTN... 0,10 Trừ cỏ 16 Trichlorfon (C4H8Cl3O4P) Địch Bách Trùng 90 SP, Sunchlorfon 90 SP 0,05 Trừ sâu 17 2,4-D(C8H6Cl2O3) A.K 720 DD, Amine 720 DD, Anco 720 DD, Cantosin 80 WP, Desormone 60 EC, 70 EC, Co Broad 80 WP, Sanaphen 600 SL, 720 SL.... 0,10 Trừ cỏ 18 Aldrin (C12H8Cl6) Aldrex, Aldrite 0,01 cấm sử dụng 19 Captan (C9H8Cl3NO2S) Captane 75 WP, Merpan 75 WP... 0,01 cấm sử dụng 20 Captafol (C10H9Cl4NO2S) Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP... 0,01 cấm sử dụng 21 Chlordimeform (C10H13CIN2) Chlordimeform 0,01 cấm sử dụng 22 Chlordane (C10H6Cl8) Chlorotox, Octachlor, Pentichlor 0,01 cấm sử dụng 144 23 DDT (C14H9Cl5) Neocid, Pentachlorin , Chlorophenothane 0,01 cấm sử dụng 24 Dieldrin (C12H8Cl6O) Dieldrex, Dieldrite, Octalox, 0,01 cấm sử dụng 25 Endosulfan (C9H6Cl6O3S) Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, Thiodol 35ND 0,01 cấm sử dụng 26 Endrin (C12H8Cl6O) Hexadrin 0,01 cấm sử dụng 28 Heptachlor (C10H5Cl7) Drimex, Heptamul, Heptox 0,01 cấm sử dụng 28 Hexachlorobenzene (C6Cl6) Anticaric, HCB 0,01 cấm sử dụng 29 Isobenzen (C9H4OC18) Isobenzen 0,01 cấm sử dụng 30 Isodrin (C12H8Cl6) Isodrin 0,01 cấm sử dụng 31 Lindan (C6H6Cl6) Lindan 0,01 cấm sử dụng 32 Methamidophos (C2H8NO2PS) Monitor (Methamidophos) 0,01 cấm sử dụng 33 Monocrotophos (C7H14NO5P) Monocrotophos 0,01 cấm sử dụng 34 Methyl Parathion (C8H10NO5PS) Methyl Parathion 0,01 cấm sử dụng 35 Sodium Pentachlorophenate monohydrate C5Cl5ONa.H2O Copas NAP 90 G, PMD4 90 bột, PBB 100 bột 0,01 cấm sử dụng 36 Parathion Ethyl (C7H14NO5P) Alkexon, Orthophos, Thiopphos... 0,01 cấm sử dụng 37 Pentachlorophenol (C6HCl5O) CMM7 dầu lỏng 0,01 cấm sử dụng 38 Phosphamidon (C10H19ClNO5P) Dimecron 50 SCW/ DD... 0,01 cấm sử dụng 39 Polychlorocamphene C10H10Cl8 Toxaphene, Camphechlor, Strobane... 0,01 cấm sử dụng Bảng PL 1.4. Các thành phần nguy hại hữu cơ (trích QCVN X:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại) [2] TT Thành phần nguy hại (1) Số CAS (2) Công thức hóa học Ngưỡng CTNH (mg/l trừ khi ghi khác) 71 Andrin (Aldrin)(@) 309-00-2 C13H+Cl6 0,066 72 -BHC (anpha-BHC)(@) 319-84-6 C6H6Cl6 0,066 73 -BHC (beta-BHC)(@) 319-85-7 C6H6Cl6 0,066 145 74 -BHC (delta-BHC)(@) 319-86-8 C6H6Cl6 0,066 75 -BHC (gamma-BHC)(@) 58-89-9 C6H6Cl6 0,066 76 o,p'-DDD(@) 53-19-0 C14H10Cl4 0,087 77 p,p'-DDD(@) 72-54-8 C14H10Cl4 0,087 78 o,p'-DDE(@) 3424-82-6 C4H8Cl4 0,087 79 p,p'-DDE(@) 72-55-9 C4H8Cl4 0,087 80 o,p'-DDT(@) 789-02-6 C14H9Cl5 0,087 81 p,p'-DDT(@) 50-29-3 C14H9Cl5 0,087 82 Endosulfan I (Endosulfan I)(@) 959-98-8 C9H6Cl6O3S 0,066 83 Endosulfan II (Endosulfan II)(@) 33213-65-9 C9H6Cl6O3S 0,13 84 Endosulfan sulfat (Endosulfan sulfate)(@) 1031-07-8 C9H6Cl6O3S 0,13 85 Endrin (Endrin)(@) 72-20-8 C12H8Cl6O 0,13 86 Endrin aldehyt (Endrin aldehyde)(@) 7421-93-4 0,13 87 Heptaclo (Heptachlor)(@) 76-44-8 C10H5Cl7 0,066 88 Heptaclo epoxit (Heptachlor epoxide)(@) 1024-57-3 0,066 89 Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene) 118-74-1 C6H6Cl6 10 90 Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene) 87-68-3 C4H4Cl6 5,6 91 Hexaclocyclopentadien (Hexachlorocyclopentadiene) 77-47-4 C5Cl6 2,4 92 Isodrin (Isodrin)(@) 465-73-6 C12H8Cl6 0,066 93 Metoxyclo (Methoxychlor)(@) 72-43-5 C16H15Cl3O 0,18 94 Dieldrin (Dieldrin)(@) 60-57-1 C12H8Cl6O 0,13 95 Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene) 608-93-5 C6HCl5 10 96 2,4-Diclophenoxyaxetic axít/2,4-D (2,4-Dichlorophenoxyacetic acid/2,4-D) 94-75-7 C6H3Cl2OCH2 -COOH 10 97 1,2,4-Triclobenzen (1,2,4- Trichlorobenzene) 120-82-1 C6H3Cl3 19 98 Disulfoton (Disulfoton) 298-04-4 C8H19O2PS3 6,2 99 Metyl paration (Methyl parathion) 298-00-0 (C2H5O)2PSO- CH3C6H3NO2 4,6 100 Parathion 56-38-2 C10H14NO5PS 4,6 101 Propoxua (Propoxur) 114-26-1 C11H15NO3 1,4 102 Silvex/2,4,5-TP 93-72-1 C9H7Cl3O3 7,9 103 Toxaphen (Toxaphene) 8001-35-2 C10H10Cl8 2,6 104 2,4,5-Triclophenoxyaxetic axit/2,4,5-T (2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid/2,4,5-T) 93-76-5 C6H2Cl3O- CH2COOH 7,9 Chú thích cho bảng PL 1.4 và lưu ý: (1) Trong ngoặc là tên hóa chất theo tiếng Anh; 146 (2) CAS là cụm từ viết tắt của Chemical Abstracts Service Registry Numbers: số đăng ký tên các hóa chất; (3) Trừ trường hợp ghi rõ ký hiệu phương pháp, phương pháp xác định khác theo các trường hợp sau: - Chiết: sử dụng phương pháp EPA 1311 hoặc ASTM D5233 92; - Hàm lượng: bất kỳ phương pháp phân tích hàm lượng tuyệt đối (%) nào được công nhận trong nước và quốc tế. (4) Là tổng của Tetrachlorodibenzo-p-dioxin, 2,3,7,8-Tetrachlorodibenzo-p-dioxin (TCDD) và các Pentachlorodibenzo-p-dioxins (PeCDD); (5) Là tổng của các Tetrachlorodibenzo-furan (TCDF) và các Pentachloro- dibenzo- furan (PeCDF); (@) Thành phần đặc biệt nguy hại; (#) Lưu ý: Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, bạc, chì, kẽm, nicken, crom hoặc hợp kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, ở dạng thanh, khối, tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh vụn, được tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các thành phần kim loại này không tính là thành phần nguy hại vô cơ. 147 Phụ lục 2. Các bước thao tác chương trình PASW xử lí số liệu nhận diện nguồn phát thải các hợp chất POP - Bước 1. Mở chương trình PASW Statistics 18 Hình PL 2.1. Mở chương trình PASW Statistics 18 Ấn đúp vào chuột trái, một cửa sổ của chương trình sẽ mở ra như trình bày dưới đây. Hình PL 2.2. Mở cửa sổ của chương trình - Bước 2. Ấn chuột trái vào “File” và một cửa sổ mới sẽ mở ra yêu cầu “Read Text Data: Đọc bảng số liệu” như màn hình dưới đây. 148 Hình PL 2.3. Đọc số liệu - Bước 3. Tìm số liệu phân tích để đưa vào chương trình: Ấn chuột trái vào dòng “Đọc bảng số liệu” rồi theo đường dẫn tìm bảng số liệu trong folder cất giữ số liệu Hình PL 2.4. Tìm số liệu phân tích để đưa vào chương trình - Bước 4. Đưa số liệu phân tích vào chương trình: Ấn chuột trái vào một trong các file số liệu, thí dụ file Sediment-Dry season.xlsx, để đánh dấu rồi ấn chuột vào núm “open”. Một cửa sổ sau sẽ suất hiện và hỏi: Có phải dòng đầu là tên các biến? Đánh dấu vào ô “đúng” - “OK”. 149 Hình PL 2.5. Nhập số liệu phân tích vào chương trình Ấn chuột trái vào núm “OK” để nhận số liệu từ file số liệu trong folder đã chọn. Đây là ma trận có 12 hàng tương ứng với 12 vị trí lấy mẫu và 30 cột tương ứng với 30 chỉ tiêu POP được phân tích trong mẫu bùn vào mùa khô năm 2012 và 2013. Hình PL 2.6. Nhận số liệu từ file số liệu trong folder đã chọn Trên hình copy từ màn hình máy tính nhìn thấy 12 dòng và 6 cột là aldrin, endrin, dieldrin, -HCH(Lindan), -HCH và HCB còn các chỉ tiêu khác sẽ là các cột tiếp theo nhưng không được copy trong hình này. 150 - Bước 5. Tiến hành xử lý kết quả: Ấn chuột trái vào lệnh “Analyze”, để được của sổ: Hình PL 2.7. Tiến hành xử lý kết quả Đánh dấu vào lệnh “Dimension Reduction” và chọn chương trình tìm “Factor” để được cửa sổ: Hình PL 2.8. Chọn chương trình tìm “Factor” để được cửa sổ Đưa tất cả tên các chỉ tiêu phân tích sang ô các biến “Variables”, ta được: 151 Hình PL 2.9. Đưa tất cả tên các chỉ tiêu phân tích sang ô các biến “Variables” Ấn chuột vào các lệnh Descriptives (thống kê mô tả), “Extraction” v.v phía bên trái của sổ thể hiện các biến và chọn các thông tin cần chương trình cung cấp của mỗi phép xử lý. Sau khi đã lựa chọn hết các yêu cầu, ấn chuột vào lệnh xử lý “OK”, chương trình sẽ chạy và sẽ cho kết quả đầu ra. Trong số các kết quả thì ma trận bao gồm các nguồn phát thải POP (các thành phần) cùng tên các POP. Trên cơ sở thành phần các POP trong từng nguồn ta sẽ bàn luận đó là nguồn từ công nghiệp, nông nghiệp, y tế hoặc bất kỳ một nguồn nào khác. 152 Phụ lục 3. Sắc đồ dung môi n-hexan của các hãng khác 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -21 0 25 50 75 100 mVolts Hình PL 3.1. Sắc đồ dung môi n-hexan (PA) Trung Quốc 10 20 30 40 50 60 70 80 Minutes -47 0 100 200 300 400 mVolts Hình PL 3.2. Sắc đồ của mẫu dung môi n-hexan (Merck) 153 Phụ lục 4. Sắc đồ phân tích GC-ECD của mẫu trong 2 trường hợp có xử lí và không xử lí bằng bột Cu 10 20 30 40 50 60 70 80 Minutes -0.13 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 Volts 1 .9 4 4 2 .0 8 9 2 .1 9 3 2 .2 4 5 2 .3 5 6 2 .6 5 6 2 .8 0 6 2 .8 8 3 2 .9 5 6 5 .4 6 1 5 .6 8 6 6 .3 0 6 6 .4 2 1 7 .6 0 7 8 .1 3 0 8 .5 9 9 8 .7 8 2 1 0 .2 3 0 1 0 .4 0 2 1 1 .8 3 8 1 2 .9 2 7 1 3 .0 9 5 1 3 .6 4 9 1 5 .2 4 0 1 6 .0 8 1 1 6 .2 2 1 1 6 .6 5 3 1 7 .1 6 0 1 7 .4 8 7 1 7 .7 9 0 1 8 .0 8 5 1 8 .2 7 5 1 8 .6 2 0 1 8 .9 1 4 1 9 .1 1 7 1 9 .2 9 6 1 9 .4 8 2 1 9 .9 8 2 2 0 .1 8 8 2 0 .4 4 9 2 0 .7 5 5 2 1 .1 1 1 2 1 .3 0 8 2 1 .5 4 7 2 1 .9 0 8 2 2 .6 1 9 2 3 .0 5 6 2 3 .2 6 2 2 3 .4 1 1 2 3 .9 0 4 2 4 .3 8 1 2 4 .7 4 8 2 5 .0 1 1 2 5 .6 0 0 2 5 .8 2 3 2 6 .0 7 8 2 6 .5 3 8 2 6 .7 1 5 2 6 .8 8 6 2 8 .2 3 7 2 8 .3 2 5 2 8 .4 3 8 2 8 .5 9 1 2 8 .6 8 3 2 8 .8 2 8 2 9 .1 9 7 2 9 .3 8 3 2 9 .5 4 0 2 9 .7 9 0 3 0 .1 0 4 3 0 .2 1 5 3 0 .4 8 1 3 0 .6 6 9 3 3 .4 3 3 3 5 .2 8 2 3 7 .1 9 0 3 7 .2 4 0 3 7 .4 4 3 3 7 .5 6 1 3 7 .7 5 4 3 8 .2 7 5 3 8 .4 7 8 3 8 .5 6 0 3 8 .6 6 6 3 8 .6 6 7 3 8 .7 3 3 3 8 .9 7 2 3 9 .8 5 1 4 0 .0 4 7 4 0 .3 5 9 4 0 .3 7 0 5 2 .4 4 8 5 2 .4 6 7 o ,p -D D E ( 5 2 .6 9 5 ) 5 2 .8 3 9 5 3 .1 6 1 5 3 .8 2 0 5 4 .1 3 2 C B 9 7 ( 5 4 .4 4 4 ) p ,p '-D D E ( 5 4 .6 2 5 ) C B 1 1 8 ( 5 5 .0 3 8 ) 5 5 .7 4 8 5 6 .0 2 7 5 6 .4 7 1 5 6 .5 9 8 5 7 .0 7 1 5 7 .3 4 5 5 7 .5 6 8 C B 1 3 2 + 1 5 3 ( 5 7 .9 2 0 ) C B 1 0 5 ( 5 8 .1 5 5 ) 5 8 .6 5 6 5 9 .0 6 4 5 9 .2 0 2 C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 9 .5 2 8 ) 5 9 .9 9 2 6 0 .4 9 5 6 0 .7 8 5 C B 1 2 8 ( 6 1 .1 2 5 ) 6 1 .8 3 3 C B 1 8 0 ( 6 2 .1 4 8 ) 6 2 .4 7 6 C B 1 7 0 ( 6 2 .7 9 9 ) 6 3 .0 5 9 6 3 .4 2 8 6 4 .3 0 1 6 5 .1 9 5 6 5 .7 4 0 6 6 .0 9 4 6 9 .8 8 9 W I:4I:2 W I:4 W I:8 W I:1 6 W I:8 W I:4 W I:2 W I:4 W I:2 W I:4 W I:8 W I:4 W I:8 Hình PL 4.1. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) trong trường hợp không xử lí bằng bột Cu 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -68 -50 0 50 100 150 mVolts H C B ( 3 8 .6 8 2 ) T C B (I S ) (4 1 .5 9 1 ) H e p ta ch lo r (4 3 .0 7 2 ) C B 4 9 ( 4 4 .3 9 4 ) A ld rin ( 4 5 .3 3 8 ) C B 4 4 ( 4 6 .0 1 3 ) C B 1 0 1 ( 4 8 .3 9 9 ) C B 1 1 0 ( 4 9 .3 9 3 ) o ,p -D D E ( 4 9 .7 1 6 ) p ,p '- D D E ( 5 1 .8 4 9 ) C B 1 1 8 ( 5 2 .2 4 1 ) C B 1 3 2 + 1 5 3 ( 5 4 .7 5 9 ) C B 1 0 5 ( 5 5 .1 1 1 ) C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 6 .4 6 4 ) C B 1 2 8 ( 5 7 .9 4 1 ) C B 1 8 0 ( 6 0 .5 5 6 ) C B 1 7 0 ( 6 2 .9 5 2 ) WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 FP + FP - WI :4 FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP -+ FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP -+ FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP - WI :8 FP + FP - FP + FP - Hình PL 4.2. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) trong trường hợp xử lí bằng bột Cu 154 Phụ lục 5. Sắc đồ phân đoạn 1 (nhóm PCB) mẫu bùn 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -68 -50 0 50 100 150 mVolts H C B ( 3 8 .6 8 2 ) T C B (I S ) (4 1 .5 9 1 ) H e p ta ch lo r (4 3 .0 7 2 ) C B 4 9 ( 4 4 .3 9 4 ) A ld rin ( 4 5 .3 3 8 ) C B 4 4 ( 4 6 .0 1 3 ) C B 1 0 1 ( 4 8 .3 9 9 ) C B 1 1 0 ( 4 9 .3 9 3 ) o ,p -D D E ( 4 9 .7 1 6 ) p ,p '- D D E ( 5 1 .8 4 9 ) C B 1 1 8 ( 5 2 .2 4 1 ) C B 1 3 2 + 1 5 3 ( 5 4 .7 5 9 ) C B 1 0 5 ( 5 5 .1 1 1 ) C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 6 .4 6 4 ) C B 1 2 8 ( 5 7 .9 4 1 ) C B 1 8 0 ( 6 0 .5 5 6 ) C B 1 7 0 ( 6 2 .9 5 2 ) WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 FP + FP - WI :4 FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP -+ FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP -+ FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP - WI :8 FP + FP - FP + FP - Hình PL 5.1. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) của mẫu bùn số 1 (tháng 11- 2012) 155 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -68 -50 0 50 100 150 mVolts H C B ( 3 8 .6 8 2 ) T C B (I S ) (4 1 .5 9 1 ) H e p ta ch lo r (4 3 .0 7 2 ) C B 4 9 ( 4 4 .3 9 4 ) A ld ri n ( 4 5 .3 3 8 ) C B 4 4 ( 4 6 .0 1 3 ) C B 1 0 1 ( 4 8 .3 9 9 ) C B 1 1 0 ( 4 9 .3 9 3 ) o ,p -D D E ( 4 9 .7 1 6 ) p ,p '- D D E ( 5 1 .8 4 9 ) C B 1 1 8 ( 5 2 .2 4 1 ) C B 1 3 2 + 1 5 3 ( 5 4 .7 5 9 ) C B 1 0 5 ( 5 5 .1 1 1 ) C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 6 .4 6 4 ) C B 1 2 8 ( 5 7 .9 4 1 ) C B 1 8 0 ( 6 0 .5 5 6 ) C B 1 7 0 ( 6 2 .9 5 2 ) WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 FP + FP - WI :4 FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP -+ FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP -+ FP - WI :2 WI :4 FP + FP - FP + FP - WI :8 FP + FP - FP + FP - Hình PL 5.2. Sắc đồ phân đoạn 1(nhóm PCB) mẫu bùn số 7 (tháng 12- 2012) 156 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -100 0 100 200 300 400 500 600 700 mVolts H C B ( 4 1 .4 3 2 ) T C B ( 4 4 .2 6 7 ) A ld ri n ( 4 7 .9 4 0 ) C B 4 4 ( 4 8 .7 4 7 ) p ,p '- D D E ( 5 4 .6 0 9 ) C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 9 .5 2 2 ) C B 1 2 8 ( 6 1 .2 6 5 ) WI :4 WI :8 WI :16 WI :32 WI :16 WI :8 WI :4 WI :2 WI :4 WI :2 WI :4 WI :2 WI :4 WI :8 Hình PL 5.3. Sắc đồ phân đoạn 1(nhóm PCBs) mẫu bùn số 3 (tháng 12-2012) 157 Phụ lục 6. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm DDT) của mẫu bùn 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -0.37 -0.25 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 Volts a lp h a -H C H ( 4 2 .1 3 2 ) L in d a n e ( 4 4 .5 1 0 ) o ,p -D D D ( 5 7 .9 7 7 ) p ,p '- D D D ( 6 0 .0 3 8 ) o ,p -D D T ( 6 0 .2 0 3 ) p ,p '- D D T ( 6 2 .2 1 7 ) WI :2 WI :4 WI :8 WI :16 Hình PL 6.1. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm thuốc trừ sâu) mẫu bùn số 3 (tháng 3- 2013) 158 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -0.12 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 Volts a lp h a -H C H ( 4 2 .4 9 3 ) L in d a n e ( 4 4 .7 3 1 ) o ,p -D D D ( 5 8 .3 3 9 ) p ,p '- D D D ( 6 0 .3 4 2 ) o ,p -D D T ( 6 0 .4 9 3 ) p ,p '- D D T ( 6 2 .5 1 1 ) WI :4 WI :8 VB + VB - VB + VB - SP WI :16 T% :90 WI :8 Hình PL 6.2. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm thuốc trừ sâu) mẫu bùn số 3 (tháng 3- 2013) 159 Phụ lục 7. Sắc đồ hai phân đoạn mẫu nước và mẫu bùn 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -86 0 100 200 300 400 500 mVolts H C B ( 3 8 .7 4 9 ) T C B ( 4 1 .5 0 9 ) C B 4 9 ( 4 4 .6 7 9 ) A ld ri n ( 4 5 .2 6 2 ) C B 4 4 ( 4 5 .9 3 9 ) C B 1 0 1 ( 4 8 .5 8 6 ) C B 1 1 0 ( 4 8 .9 7 9 ) o ,p -D D E ( 4 9 .8 4 0 ) C B 9 7 ( 5 1 .5 6 9 ) p ,p '- D D E ( 5 1 .7 7 2 ) C B 1 1 8 ( 5 2 .2 4 7 ) C B 1 3 2 + 1 5 3 ( 5 5 .0 2 1 ) C B 1 0 5 ( 5 5 .2 3 2 ) C B 1 3 8 + 1 5 8 ( 5 6 .5 9 7 ) C B 1 8 0 ( 5 9 .0 9 3 ) WI :4 WI :8 WI :16 Hình PL 7.1. Sắc đồ phân đoạn 1 mẫu nước nhóm PCBs mẫu số 12 (tháng 8- 2013) 160 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -0.15 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 Volts a lp h a -H C H ( 3 7 .9 8 4 ) b e ta -H C H ( 3 8 .7 7 6 ) L in d a n e ( 4 2 .9 4 4 ) e p s ilo n -H C H ( 4 3 .6 2 4 ) C is -C h o rd a n e ( 5 1 .0 1 9 ) T ra n s- C h lo rd a n e ( 5 1 .2 6 9 ) C is -n a n o ch lo r (5 3 .1 1 4 ) o ,p -D D D ( 5 3 .6 6 4 ) p ,p '-D D D ( 5 5 .2 8 1 ) p ,p '-D D T ( 5 7 .7 4 3 ) W I:4 W I:2 W I:4 W I:2 W I:4I:2 W I:4 W I:8 W I:4 W I:8 FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - W I:1 6 FP + FP - W I:8+ FP - W I:4 FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - FP + FP - W I:8 W I:4 W I:8 Hình PL 7.2. Sắc đồ phân đoạn 2 nhóm thuốc trừ sâu mẫu bùn số 12 (tháng 3- 2013) 161 10 20 30 40 50 60 70 Minutes -93 0 100 200 300 400 500 600 mVolts a lp h a -H C H ( 4 0 .3 6 2 ) L in d a n e ( 4 0 .5 2 0 ) b e ta -H C H ( 4 1 .4 3 8 ) e p si lo n -H C H ( 4 4 .1 2 5 ) o ,p -D D D ( 5 5 .2 8 8 ) o ,p -D D T + T ra n s N a n o ch lo r (5 7 .4 2 9 ) p ,p '-D D T ( 5 9 .4 2 1 ) W I:4 W I:8 W I:4 W I:8 W I:4 W I:8 VB + VB - W I:1 6 Hình PL 7.3. Sắc đồ phân đoạn 2 nhóm thuốc trừ sâu mẫu nước số 12 (tháng 3- 2013) 162 Phụ lục 8. Một số hình ảnh thiết bị phân tích Hình PL 8.1. Lắp hệ chiết Soxhlet xử lý mẫu bùn/sa lắng 163 Hình PL 8.2. Thiết bị cô quay Buchi (Thụy Sĩ) làm giàu mẫu phân tích Hình PL 8.3. Nhồi cột sắc ký (bột Florisil) để làm sạch và phân chia phân đoạn nhóm PCBs và nhóm thuốc trừ sâu 164 Hình PL 8.4. Bơm mẫu phân tích trên thiết bị GC-MS Varian 3800 của Mỹ có gắn Detector ECD Hình PL 8.5. Phổ đồ trên thiết bị GC Varian 3800 của Mỹ với detector bắt giữ điện tử (ECD) Hình PL 8.6. Xử lí số liệu 165 Phụ lục 9. Một số hình ảnh tại các vị trí lấy mẫu ở TP Đà Nẵng Hình PL 9.1. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) Hình PL 9.2. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) Hình PL 9.3. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) 166 Hình PL 9.4. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) Hình PL 9.5. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) Hình PL 9.6. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) 167 Hình PL 9.7. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 4) Hình PL 9.8. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 4) Hình PL 9.9. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 5) 168 Hình PL 9.10. Lấy mẫy tại đầu Sông Hàn (vị trí số 6) Hình PL 9.11. lấy mẫy tại đầu Sông Hàn (ví trí số 7) Hình PL 9.12. Lấy mẫy tại cống thải Thanh Bình, Thanh Khê (vị trí số 8) 169 Hình PL 9.13. Lấy mẫy tại cống thải Thanh Bình, Thanh Khê (vị trí số 8) Hình PL 9.14. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) Hình PL 9.15. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) 170 Hình PL 9.16. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) Hình PL 9.17. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương (ví trí số11) Hình PL 9.18. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương (ví trí số11) 171 Hình PL 9.19. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương (ví trí số12)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_danh_gia_muc_do_ton_luu_va_nhan_dien_nguo.pdf
  • docxThong tin ve nhung KL moi.docx
  • pdfTom tat LA tieng Anh.pdf
  • pdfTom tat LA tieng Viet.pdf
Luận văn liên quan