Kết quả của bảng 3.26 cho thấy: vào mùa khô trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng có 4 nguồn thải POP như sau.
1. Nguồn thứ nhất (component 1) bao gồm các hợp chất nhóm DDT, nhóm drin và
một số CB như CB44, CB49, CB97 Đây là hai nhóm thuốc diệt côn trùng được
trộn thêm một số CB, có lẽ là để tăng tính độc của sản phẩm. Như vậy nguồn phát
thải thứ nhất là thuốc diệt côn trùng chứa DDT. Sự hiện diện hóa chất nhóm drin có
lẽ là do rơi lắng ướt từ mùa mưa và đọng lại cùng với DDT trong bùn. Các hợp chất
nhóm drin không sử dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vì hàm lượng của chúng
trong các mẫu bùn là rất thấp và phân bố đều theo vị trí địa lý (xem phần bàn luận
kết quả ở trên). Đây là nguồn phát địa phương cùng một ít rơi lắng từ ngoài lãnh thổ
Việt Nam.
2. Nguồn thứ hai (component 2) bao gồm các chất trong nhóm PCB. Nhóm này
cũng có nguồn phát từ địa phương, có thể là từ các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy hoặc
sản xuất dây cáp điện. Trong nguồn này có đóng góp đến 62,5% tổng hàm lượng
HCB (hexaclorobenzen) trong các mẫu bùn. HCB là hóa chất công nghiệp sử dụng
chống mối, mọt trong xử lý và chế biến biến gỗ. Hàm lượng HCB trong các mẫu
bùn cũng thấp, phần đóng góp của HCB làm ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng là không nhiều.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 188 trang
188 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá mức độ tồn lưu và nhận diện nguồn phát thải một số hợp chất hữu cơ khó phân hủy (pop) trong môi trường nước và bùn ở thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o mưa. 
Các nguồn phát thải do rơi lắng ướt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là các 
các nguồn có các nhóm chất “drin”, heptaclo, α-HCH và HCB và CB118. Alpha-
HCH là một trong 8 đồng phân của hợp chất HCH. Trong sản phẩm HCH kỹ thuật 
mà Trung Quốc hiện vẫn đang sản xuất để xuất khẩu sang châu Phi thì hợp chất α- 
HCH chiếm thành phần chính. 
Nguồn phát thải địa phương thứ 8 phát hiện được vào mùa mưa ở thành phố 
Đà Nẵng gồm HCB. Theo danh sách POP của Công ước Stockholm năm 2001 thì 
HCB là hóa chất POP công nghiệp sử dụng để chống mối, mọt cho các công trình 
ngầm và chế biến gỗ. Có thể HCB đã được dùng để bảo vệ đường dây cáp ngầm 
trong thành phố và vào mùa mưa đã theo nước mưa rỉ ra môi trường. Mẫu bùn thu 
góp từ vị trí số 3 và số 4 vào mùa mưa của 2 năm (2012-2013) có hàm lượng HCB 
khá cao, tương ứng là 57 và 195,59 g/kg bùn khô. 
Tóm tại, trên cơ sở các số liệu hàm lượng POP trong các mẫu bùn thu góp từ 
các vị trí khác nhau vào hai mùa (khô và mưa) năm 2012 và 2013 cùng với sự hỗ 
trợ của chương trình PASW statistics 18 đã nhận diện được 4 nguồn phát thải POP 
có nguồn gốc địa phương và 4 nguồn POP từ ngoài lãnh thổ do rơi lắng khô vào 
mùa khô và rơi lắng ướt vào mùa mưa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 
128 
KẾT LUẬN 
1. Đã nghiên cứu lựa chọn được các điều kiện tối ưu cho phép phân tích POP bằng 
phương pháp GC-ECD: 
- Lựa chọn dung môi n-hexan loại PG của hãng Prolabo (Pháp), với kỹ thuật 
chiết Soxhlet. 
- Khẳng định phương pháp làm sạch bằng kỹ thuật sắc ký cột nhồi Florisil là 
phù hợp để tách và phân tích dư lượng các hợp chất POP (nhóm hóa chất 
thuốc trừ sâu và công nghiệp) trong môi trường. 
- Thời gian chiết tối ưu là: ttối ưu = 8 giờ, đạt được hiệu suất chiết khá cao (95 
÷ 105%) cho cả mẫu bùn và mẫu nước. 
- Chế độ gia nhiệt tốt nhất cho cột sắc ký là: 3oC/phút. 
2. Đã xây dựng và đánh giá độ tin cậy của phương pháp phân tích. 
- Giới hạn phát hiện LOD = 1 ÷ 2 ppb (ng/g), giới hạn định lượng LOQ = 3 ÷ 
6 ppb (ng/g). 
- Độ chính xác của phương pháp được kiểm chứng thông qua phép phân tích 
so sánh quốc tế với mẫu sa lắng IAEA-459 và đáp ứng được yêu cầu phân 
tích dư lượng POP trong bùn/sa lắng có hàm lượng ở mức ppb. 
Phương pháp xây dựng được, cho phép phân tích hàm lượng không chỉ của các 
hợp chất hữu cơ mà còn xác định được cả hàm lượng của các đồng phân (alpha, beta, 
gamma-HCH), các đồng đẳng của PCB và các chất chuyển hóa của p,p’-DDT là p,p’-
DDE, p,p’-DDD, o,p-DDT, o,p-DDE và o,p-DDD) trong các mẫu môi trường. 
3. Đã sử dụng phương pháp phân tích xây dựng được, để xác định hàm lượng POP 
trong 96 mẫu môi trường, với trên 3000 số liệu tại địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các 
kết quả cho thấy DDT và lindan hiện vẫn còn đang được sử dụng trên địa bàn thành 
phố Đà Nẵng: 
- Trong môi trường thủy quyển của thành phố Đà Nẵng, dư lượng lindan, DDT 
và PCB trong nước mặt và bùn/sa lắng có hàm lượng tương đương mức ô 
nhiễm trong môi trường ở các khu vực khác như Hà Nội, thành phố Hồ Chí 
Minh hoặc ở đồng bằng sông Mê Kông. 
129 
- Hàm lượng DDT, HCH và PCB trong môi trường ở thành phố Đà Nẵng là 
tương đương hàm lượng các hợp chất này trong môi trường ở các nước trong 
khu vực Bắc Á và Đông-Nam Á. 
4. Đã sử dụng chương trình SPSS (PASW statistics 18) để nhận diện các nguồn phát 
thải các hợp chất POP trên địa bàn nghiên cứu theo mô hình “điểm thu nhận” (đối 
với mẫu bùn), kết quả nhận diện cho thấy: 
- Vào mùa khô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 4 nguồn thải POP. 
- Vào mùa mưa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 8 nguồn thải POP. Trong đó 
có 4 nguồn phát thải POP từ địa phương và 4 nguồn POP phát thải từ ngoài lãnh 
thổ do rơi lắng. 
130 
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Fernando P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, I.Tolosa, Dao Dinh 
Thuan, Dang Duc Nhan, (2008). Agrochemical and polychlorobyphenyl (PCB) 
residues in the Mekong River delta, Vietnam. Marine Pollution Bulletin 
Volume 56:1476-1485. 
2. Fernando P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, Dao Dinh Thuan, Dang Duc 
Nhan, (2009). Polychlorinated Biphenyl Congeners in the Aquatic Environment 
of the Mekong River, South of Vietnam. Bull. Environ. Contam. Toxicol., 83: 
983-898. 
3. Dang Duc Nhan, Fernando P. Carvalho, Nguyễn Thị Hong Thinh, Dao Dinh 
Thuan and Do Quang Huy, (2010). The Status and trends of POP in The 
environment of Vietnam. Proc. 1st Intl Conf. “Environ.Poll., Restn, and 
Manag.”. SEATAC Asia-Pacific & Technol. Univ. of HCMC, HCM City, 3-8 
Mar, 2010. 
4. Bùi Học, Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, (2005). Nghiên cứu tính chu chuyển 
của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (POPs) trong những vùng phát triển kinh 
tế trọng điểm, đề xuất giải pháp. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ trọng điểm, 
Trường Đại học Mỏ địa chất chủ trì. 
5. Đào Đình Thuần, (2012). “Nghiên cứu tìm nguồn phát thải các ô nhiễm hữu cơ 
khó phân hủy (POP) trong môi trường đất và nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 
và đề xuất giải pháp giảm thiểu phát thải POP vào môi trường”. Báo cáo tổng 
kết Đề tài NCKH cấp Bộ năm 2012, Mã số B 2010-02-83. 
6. Đào Đình Thuần, Đặng Đức Nhận, Đào Văn Bảy, (2013). Định lượng dư lượng 
DDT và HCH trong bùn bằng kỹ thuật sắc khí cột mao quản và detector bắt giữ 
điện tử (GC-ECD). Tạp chí khoa học, Trường Đại học sư phạm Hà nội. ISSN 0868 
– 3719, Volume 58, Number 10,2013, Tr.20-27. 
131 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn Quốc gia 
về chất lượng nước mặt (National technical regulation on surface 
water quality). Ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 
31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN X:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại (National Technical Regulation on 
Hazardous Waste Thresholds). 
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 15 : 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ 
thuật Quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất (National 
technical regulation on the pesticide residues in the soils). Ban hành theo 
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ 
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ 
thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (National Technical Regulation 
on Industrial Wastewater). Ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-
BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
5. Bùi Học, Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, (2005). Nghiên cứu tính chu 
chuyển của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (POP) trong những vùng 
phát triển kinh tế trọng điểm, đề xuất giải pháp. Báo cáo tổng kết đề tài cấp 
Bộ trọng điểm, Trường Đại học Mỏ địa chất chủ trì, Hà Nội, 2005, 74 
trang. 
6. Cục BVTV, Bộ NN&CNTP, (1992). Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép 
sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam. NXB Nông 
nghiệp. 
7. Vũ Đăng Độ (1999), Hoá học và sự ô nhiễm môi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
8. Đặng Đức Nhận, Đào Đình Thuần, Nguyễn Văn Lâm (2010), Báo cáo tổng kết 
thực hiện dự án ”Điều tra, xử lý khu vực bị ô nhiễm thuốc DDT, 666 gây ô 
nhiễm môi trường nghiêm trọng tại làng Ải, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn 
tỉnh Tuyên Quang”. Sở TN&MT, Tuyên Quang, 19 tr. 
132 
Tiếng Anh 
9. Aepli O. T., Munter P. A., and Gall J. F., (1948). Determination of gamma-
benzene hexachloride by partition chromatography. Anal. Chem. 20: 610-
613 
10. Analytical Gas Chromatography, Second Edition (1977). Academic Press, New 
York-London-Amsterdam, 389 trang 
11. Beltran J, López FJ, Hernández F, (2000). Solid-phase microextraction in 
pesticide residue analysis. J. Chromatog A, 885: 389–404 
12. Benard B, and Woodward G., (1949). An ultraviolet spectrophotometric method 
for the detẻmination of benzene hexachloride. J Assos Offic Anal Chem 
32: 751-758 
13. Bhupander K., Depabrya M. (2012). Eco-toxicological assessment of HCH, 
DDT and their possible sources by isomeric ratio distribution in sediments 
from Sundarman mangrove ecosystem in Bay of Bengal, India. J. Environ. 
Earth Sci. 2(2): 58-69 
14. Boqué R., Vander Heyden Y., (2009). The Concept of Detection, LCGC 
Europe, v.22/2 
15. Bouwman H., Becker P. J., Cooppan, R. M., and Reinecke, A. J., (1992). 
Transfer of DDT used in malaria control to infants via breast milk. Bulletin 
of the World Health Organization 70(2):241-50 
16. Boyd E. M., Stefec J.M.D., (1969). Dietary protein and pesticide toxicity: With 
particular reference to endrin. Canad. Med. Ass 101 : 335-339 
17. Carvalho F.P., Fowler S. W., Villeneuve J-P., Readman J. W., and Mee L.D., 
(1992). Pesticide residues in tropical coastal lagoon. Use of 14C-labelled 
compounds to study the cycling and fate of agrochemical. In IAEA 
Proceedings of the International Symposium on the Conservation of the 
Environment, 9-13 March, Karlsruhe, Germany, pp. 613-623 
18. Carvalho F., Villeneuve J-P., Tolosa I., Cattini C., Dao Dinh Thuan, Dang Duc 
Nhan, (2008). Agrochemical residues in the Mekong River delta, Vietnam. 
Bull. Marine Environ. Poll.56:1476-1485 
19. Carvalho F. P., Villeneuve J-P., Cattini C., Tolosa I., Bajet C. M.,Navarro-
Calingacion M. (2009). Organic contaminants in the marine environment 
of Manila Bay, Philippines. Arch Environ Contam Toxicol 36: 132-139 
133 
20. Carvalho F. P., Villeneuve J.-P. , Cattini C., Dao Dinh Thuan, Dang Duc Nhan 
(2009). Polychlorinated Biphenyl Congeners in the Aquatic Environment 
of the Mekong River, South of Vietnam. Bull Environ Contam Toxicol, 
83: 983-898 
21. Daasch L.W., (1947). Infra-red spectroscopic analysis of five isomers of 
1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. Anal. Chem. 19: 779-785 
22. Dang Duc Nhan, Vo Van Thuan, Nguyen Mạnh Am, (1997). Distribution and 
fate of 14C-DDT in the estuarine environment of the North of Viet Nam. 
In Proceedings of a FAO/IAEA Intl Symposium on:”Environmental 
Behaviour of Crop Protection Chemicals”, 1-5 Jul, 1996, Vienna, Austria, 
pp. 313-319. 
23. Dang Duc Nhan, and J. Vijgen, (2007). Final Report to the UNDP PDF-B 
Project:”Inventory for POPs and Obsolete Pesticides in Viet Nam”. 63 p. 
24. Dragt G., (1948). Analysis of 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane for gamma 
isomer by a polarographic method. Anal. Chem. 20: 737-740 
25. Dömötörová M., Matisová E., (2008). Fast gas chromatography for pesticide 
residues analysis. J. Chromatog A 1207:1-16 
26. Doong R., Sun Y., Lioa P., Peng C. Wu S., (2002). Distribution and fate of 
organochlorine pesticide residues in sediment from selected rivers in 
Taiwan. Chemosphere 48: 237-246 
27. Fenoll J, Hellin P, Martinez CM, Flores P, (2007). Pesticide residue analysis of 
vegetables by gas chromatography with electron-capture detection. J. 
AOAC International, Jan-Feb 
28. Frawley J. P., and Davidow B., (1949). An ultraviolet spectrophotometric 
method for quantitative estimation of benznene hexachloride in milk. J 
Assos Offic Anal Chem 32: 758-762 
29. Fuks N.A., and Chetverikova L. S., (1948). Use of partition chromatography in 
analytical chemistry. I. Analysis of hexachlorocyclohexane, Zhur. Anal. 
Khim. 3: 220-225 
30. Guttman L., (1954). Some necessary conditions for common factor analysis. 
Psychometrica 19: 149-161 
31. Harris T. H., (1950). Partition chromatography in analysis of insecticide 
formations. Adv. In Chem. Ser., Agr. Control Chem. 1: 266-270. Am. 
Chem. Soc., Washington D.C. 
134 
32. Hasselbach H., and Schwabe K., (1951). Quantitative polarographic 
determination of gamma-hexachlorocyclohexane. Zeit. Anal. Chem. 132: 
94-104. 
33. Hayes, W.J. and E.R. Laws (ed.) (1990). Handbook of Pesticide Toxicology, 
Vol. 3, Classes of Pesticides. Academic Press, Inc., NY 
34. Hercegová A, Dömötörová H, and Matisová E, (2007). Sample preparation 
methods in the analysis of pesticide residues in baby food with subsequent 
chromatographic determination. J. Chromatog A 1153: 54-73. 
35. Hileman B., (1996). Environmental horrmone disruptors focus of major research 
initiatives. Chem. Eng. News, 74: 28-45 
36.Hong H., Chen W., Xu L., Wang X., Zang L., (1999). Distribution and fate of 
organochlorine pollutnats in the Pearl River estuary. Mar. Pollut. Bull.12: 
376-382 
37. Hong S.H., Yim U.H., Shim W.J., Oh J.R., Viet P.H., Park P.S., (2008). 
Persistent organochlorine residues in estuarine and marine sediments 
from Ha Long Bay, Hai Phong Bay, and Ba lat estuary, Viet Nam. 
Chemospher 72: 1193-1202 
38. Hoopker K., (1997). Analysis of breast milk to assess exposure to chlorinated 
contaminants in Kazakhstan: PCBs and organochlorine pesticides in 
southern Kazakhstan. Environ. Health Persp. 105: 1250-1254 
39. Hopke P.K., (1985). Receptor modeling in atmospheric chemistry. Willey 
Interscience Publication, John Willey and Son 
40.Howard B. H., (1947). Determination of samll amounts of hexachloro-
cyclohexane (benzene hexachloride). Analysts 72: 427-431 
41.  Truy cập ngày 25/12/2012 
42. shtml. Truy 
cập ngày 12/6/2012 
43. http:// NIST/EPA Gas-Phase Infrared Database. Truy cập ngày 12/ 
44. Truy cập ngày 12/6/2012 
45. 
/Organic_Contaminants_/IAEA-459.htm. 
46. 
pcb.html]. Truy cập ngày 02/10/2012 
135 
47. Hu Wenyou, Wang Tieyu, Jong Seong Khim, Wei Luo, Wentao Jiao, Yonglong 
Lu, Jonathan E. Naile, Chunli Chen, Xiang Zang, John P. Giesy (2010). 
HCH and DDT in sediments from marine and adjacent riverine areas of 
North Bohai Sea, China. Arch Environ Contam Toxicol 59: 71-79 
48. Hung, D.Q., W. Thiemann, (2002). Contamination by selected chlorinated 
pesticides in surface waters in Hanoi, Vietnam. Chemosphere, 47: 357-367 
49. Ingram G. B., and Southern H. K., (1948). Polarographic determination of 
gamma isomer of benzene hexachloride. Narure 161: 437-438 
50. Ito k., Kneip Th.J., and Lioy P. J., (1986). The effect of number of samples and 
random error on the factor analysis/multiple regression (Fa/MR) receptor 
modeling technique. Atmospheric Environemnt 20: 1433-1440 
51. IUPAC Nomenclature of Organic Chemistry, Recommendation 1993. Lấy từ 
trang mạng  
Truy cập ngày 10/10/2012 
52. Iwata H., Tanabe S., Sakai N., Nishimura A., Tatsukawa R., (1994). 
Geographycal distribution of persistent of organichlorine in air, water and 
sediments from Asia and Oceania and their implications for global 
restribution from lower latitudes. Environ. Pollut. 85:15-33 
53. Kang Y., Sheng G., Fu J., Mai B., Zhang Z, Lin Z., Min Y, (2000). 
Polychlorinated biphenyls in surface sediments from the Pearl River Delta 
and Macau. Mar. Pollut. Bull. 40: 794-797 
54. Karstensen J. H., (2003). Report to the SR of Viet Nam: Inventory and 
assessment of obsolete pesticides stocks and evaluation of disposal 
capacity for hazardous chemicals in Viet Nam. RAS-2018 Obsolete 
Pesticides Project. 113 p. 
55. Katcoyannis A., Samara C., (2005). Persistent organic pollutants (POPs) in 
conventional activated sludge treatment pocesse: fate and mass balance, 
Envỉon. Res 97:245-257 
56.Longnecker M. P., Klebanoff M. A., Zhou H., Brock J. W., (2001). Association 
between maternal serum concentration of the DDT metabolite DDE and 
pre-term and small-for-gestational-age babies at birth. The Lancet 358: 
110-114. 
57. Longnecker M.P., Klebanoff M.A., Brock J.W. , Zhou H. , Gray K.A. , 
Needham L.L., and Wilcox A.J., (2005). Maternal serum level of 1,1-
136 
Dichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl)ethylene and risk of cryptorchidism, 
hypospadias, and polythelia among male offspring. American Journal of 
Epidemiology 155(4): 313-322. 
58. Lindenau A., (1994). Effects of persistent organochlorinated hydrocarbons on 
reproductive tissues in famel rabbits. Human Reproduct. 9: 772-780 
59. Mansingh M., (2003). Use, fate, and ecotoxicology of pesticides in Jamaica and 
the Commonwealth Caribbean. In.”Pesticide Residues in Coastal Tropical 
Ecosystems. Distribution, fate and effects”. M. Taylor, S Klaine, F. 
Carvalho, D. Barcelo, and J. Everaarts (Eds). Taylor and Francis. London, 
NY, 2003. pp.425-463 
60. Ministry of Environment and Water of Republic of Bulgaria, Basics 
Characteristics of Persistent Organic Pollutants (POPs), (2006), UNEP+ 
GEF, Sofia 
61. Minh N.H., T.B.Minh, N. Kajiwara, T. Kunisue, A. Subramanian, H. Iwata, T.S. 
Tana, R. Baburajendran, S. Karuppiah, P.H. Viet, B.C.Tuyen, S. Tanabe 
(2006). Contamination by persistent organic pollutants in dumping sites of 
Asian developing countries: implication of emerging pollution sources. 
Arch Environ Contam Toxicol, 50: 474-481 
62. Minh N.H., T.B. Minh, H. Iwata, N. Kajiwara, T. Kunisue, S. Takahashi, P.H. 
Viet, B.C. Tuyen, S. Tanabe, (2007). Persistent organic pollutants in 
sediments from Saigon-Dong Nai River Basin, Vietnam: levels and 
temporal trends. Arch Environ Contam Toxicol, 52: 458-465 
63. Minh T.B., H. Iwata, S. Takahashi, P.H. Viet, B.C. Tuyen, and S. Tanabe 
(2008). Persistent organic pollutants in Vietnam: Environmental 
contamination and human exposure. Rev Environ Contam Toxicol, 193: 
213-285 
64. Nanni O.(1996). Chronic lynphocytic lymphomas by historical type of farming 
animal breeding workers: a population control study based on a priori 
exposure matrices. Occup. Environ. Medicinces, 53: 653-657 
65. Ngo Quang Huy, Pham Duy Hien, Tran Van Luyen, Dao Van Hoang, Huynh 
Thuong Hiep, Nguyen Hao Quang, Nguyen Quang Long, Dang Duc Nhan, 
Nguyen Thanh Binh, Phan Son Hai, and Nguyen Trong Ngo, (2012). 
Natural radioactivity and external dose assessment of surface soils in 
Vietnam. Radiat. Prot. Dosim., 151: 522-531 
137 
66. Nhan, D.D., N.M. Am, N.C. Hoi, L.V. Dieu, F.P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. 
Cattini, (1998). Organochlorine pesticides and PCBs in the Red River 
delta, North Vietnam. Mar Poll Bull, 36: 742-749 
67. Nhan, D.D., N.M. Am, F.P. Carvalho, J.P. Villeneuve, C. Cattini, (1999). 
Organochlorine pesticides and PCBs along the Coast of North Vietnam. 
Sci Total Environ, 238(8): 363-371 
68. Nhan, D.D., F.P. Carvalho, N.M. Am, N.Q. Tuan, N.T.H. Yen, J.P. Villeneuve, 
C. Cattini, (2001). Chlorinated pesticides and PCBs in sediments and 
mollusks from fresh water canals in the Hanoi region. Environ Poll, 112: 
311-320 
69. Nguyen Hung Minh, Masayuki Someya, Tu Binh minh, Tatsuya Kunisue, 
Hisato Iwata, Mafumi wantanabe, Shinsuke Tanabe, Pham Hung Viet, Bui 
cach Tuyen (2004). Persistent organochlorine residues in human breast 
milk from Hanoi and hochiminh city, Vietnam: contamination, 
accumulation kinetics and risk assessment for infants. Environ. Poll., 129: 
431-441 
70. Nguyen Van Lam, Nguyen Kim Ngoc, Pham Binh Quyen, Le Van Hung, Bui 
Huu Dien, Nguyen Thi Phuong Thao, (2004). National inventory and 
assessment of POP pesticide stockpiles in Vietnam. Final report to the 
Vietnam Association of Sciences and Technologies. Hanoi, 2004. pp. 103 
(In Vietnamese). 
71. Noren K., (1988). Change in the levels of organochlorine pesticides, 
polychlorinated biphenyls, dibenzo-p-dioxin and dibezofuran in human 
milk from Stokholm, 1972-1985. Chemoshere 17: 39-49 
72. O’Calla P., (1952). The anslysis of chlorinated organic insecticides by partition 
chromatography on paper and on cellulose columns. J. Sci. Food and Agr. 
3: 130-135. 
73. Pandit G.G., Sahu S.K., Sadasivan S., (2002). Distribution of HCH and DDT in 
the coastal marine environment of Mumbai. India. J. Environ. Monit. 4: 
431-434 
74. Pham Binh Quyen, Nguyen Van San, (1993). The pesticides usage by the 
Vietnamese Farmers. In Proceedings of an International Symposium on 
the Risk of Inproper Use of Pesticides by Farmers in the Southeast Asian 
Countries. Institute of Labor Medicine, 3-5 June, Ha Noi, pp 45-54 
138 
75.Pham Duy Hien, (2001). Comparative receptor modeling study of TSP, PM2 and 
PM2.5 in Ho Chi Minh City. Atmospheric Environment 35:2669-2678 
76. Pham Duy Hien, Vuong Thu Bac, (2004). PMF receptor modeling of fine and 
coarse PM10 in air masses governing moonson conditions in Ha Noi, 
northern Vietnam, Atmospheric Environment 38:189-201 
77. Phung Thi Thanh Tu, (1995), Assessment on the agrochemical residues in the 
Central part of Viet Nam, PhD Thesis, Hanoi National University 
78. Phuong P. K., Son C.P., Sauvain J.J., Tarradellas J., (1998). Contamination by 
PCBs, DDTs, and heavy metals in sediments of Ho Chi Minh city’s 
canals, Viet Nam. Bull. Environ. Contam. Toxicol. 60: 347-354. 
79. Ritter L; Solomon K.R., Forget J., Stemeroff M., O'Leary C. "Persistent organic 
pollutants. United Nations Environment Programme. (2007). 
80. Rodrigues M. V.N.; Reyes F.G. R.; Magalhaes P. M., and Rath S., (2007). GC-
MS determination of organochlorine pesticides in medicinal plants 
harvested in Brazil. J. Braz. Chem. Soc. 18(1): 135-142 . 
81. Sami Barrek, Olivier Paisse, Marie-Florence Grenier-Loustalot. (2003). 
Analysis of pesticide residues in essential oils of citrus fruit by GC-MS 
and HPLC-MS after solid-phase extraction. Anal. Bioanal. Chem., 376: 
157-161]. 
82. Sánchez R, Cortes JM, Vazquez A, Villén-Altamirano J, Villén J, (2006). 
Analysis of pesticide residues by online reversed-phase liquid 
chromatography-gas chromatography in the oil from olives grown in an 
experimental plot. Part II. J. Sci of Food and Agric. 86: 1926 – 1931. 
83. Schecter M.s., and Hornstein I., (1952). Determination of benzene hexachloride 
by a colorimetric method. Anal. Chem., 24: 540 
84. Scott R. P. W., Gas chromatography. Book 7: Thermodynamics of 
chromatography, (2003).  
85. Smith A. G., (1991). Chlorinated Hydrocarbon Insecticides. in Handbook of 
Pesticide Toxicology, Volume 3, Classes of Pesticides. WJ. Hayes Jr. and 
ER. Laws, Jr. editors. Academic Press, Inc., NY 
86. Skoog DA, James Holler JF, and Crouch SR, (2007). Principles of 
Instrumental Analysis. 6th Edition. United States: Thomson Brooks/Cole. 
87. Szabo D.T., Loccisano A.E., (2012). "POPs and Human Health Risk 
Assessment". Dioxins and Persistent Organic Pollutants 3rd (Edition): 
139 
Editor A. Schecter. .(John Wiley & Sons, 
doi:10.1002/9781118184141.ch19 
88. Tanabe Shinsuke, Tu Binh Minh, (2010). Dioxin and organohalogen 
contaminants in Asia – Pacific. Toxicology 19: 463-478. 
89. Thao, V.D., M. Kawano, M. Matsuda, T. Wakimoto, R. Tatsukawa, (1993). 
Chlorinated hydrocarbon insecticide and polychlorinated biphenyl 
residues in soils from southern provinces of Vietnam. Intl J Environ Anal 
Chem, 50: 147-159 
90. The Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants, 2001. 
 default.aspx . Truy cập ngày 15/5/2013 
91. Tomlin, D.C.S., (Ed.), The Pesticide Manual, BCPC, UK, 1997 
92. Toops E.E, Jr., and Riddick J.A., (1951). Determination of the gamma isomer 
of lindan. Anal. Chem. 23: 1106-1110 
93. UNEP/IOC/IAEA, (1988). Determination of DDTs and PCBs in selected marine 
organisms by capillary column gas chromatography. Reference methods 
for marine pollution studies No.40. United Nation Environment 
Programme, Nairobi 
94. UNEP, United Nations Environmental Programme, (1998). Substances profiles 
for Persistent Organic Pollutants.  
/pops/indxhtms/asses6.html, Truy cập ngày 10/10/2012 
95. US EPA, (1980). Mannual of analytical methods for the analysis of pesticides in 
human and environmental samples. EPA-600/8-80-038 US Environmental 
Protection Agency. Research Triangle Park, North Carolina, USA 
96. US EPA, (2011). Technical factsheet on polychlorinated biphenyls (pcbs). 
 OGWDW/dwh/t-soc/pcbs.html]. 
97. Van Oost G., M. Hrabovsky, I. Khvedchyn, V. Sauchyn, D. Shvarkov, (2013). 
Destruction of toxic organic compounds in a plasmachemical reactor. 
Vacuum 88: 165-168 
98. Villeneuve J-P., Cattini C., Bajet C. M., Navarro-Calingacion M., Carvalho F.P. 
(2010). PCBs in sediments and oysters of Manila Bay, the Philippines. Intl 
J.Environ. Health Res. 20(4): 259-269 
99. Vu Duc Toan, Vu Duc Thao, Jurg Walder, Hans-Rudolf Schmutz, Cao The Ha, 
(2007). Level and distribution of polychlorinated biphenyls (PCBs) in 
140 
surface soils from Ha Noi, Viet Nam. Bull Environ Contam Toxicol 78: 
211-216. 
100. Waid J.S., (1987). PCBs and the Environment. CRC Press Inc., Boca Ranton. 
101. Weber E., (1951). Determination of BHC in the presence of DDT for 
insecticides. Z. Anal. Chem., 134: 32-36 
102. Wiffen D. H., and Thomson H. W., (1948). Infraded analysis of stereoisomers 
of hexachloride benzene. J.Chem.Soc. 1948: 1420-1422 
103. Worthwood, J.K. (Ed.), Mannual of Pesticides. UK Press, 1993, 793 p. 
104. Zaman M. A., Ullah S.M., Osmant K. T., Chowdhury M. A. Z., (2007). 
Dichlorodiphenyl trichloroethane (DDT) in soils and sediment samples 
from different location of Dhaka city in Bangladesh. Plant Soil and 
Environment 26(2): 102-105 
105. Zang Z. L., Hong H. S., Zhou J. L., Huang J., Yu G., (2003). Fate and 
assessment of persistent organic pollutants in water and sediment from 
Minjiang river estuary, Southeast China. Chemosphere 52: 1423-1430 
106. Zhou J. L., Maskaoui K, Qiu Y. W., Hong H. S., Wang Z. D., (2001). 
Polychlorinated biphenyl congeners and organochlorine insecticides in the water 
column and sediment of Daya Bay, China. Environ. Pollut. 113: 373-384. 
141 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Các QCVN về chất lượng nước và đất 
Bảng PL 1.1. Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt 
(trích QCVN 08:2008/BTNMT) [1] 
TT 
Thông số 
Đơn 
vị 
Giá trị giới hạn 
A B 
 A1 A2 B1 B2 
26 
Hoá chất BVTV Clo hữu cơ 
Aldrin+Dieldrin g/l 0,002 0,004 0,008 0,01 
Endrin g/l 0,01 0,012 0,014 0,02 
BHC g/l 0,05 0,1 0,13 0,015 
DDT g/l 0,001 0,002 0,004 0,005 
Endosunfan (Thiodan) g/l 0,005 0,01 0,01 0,02 
Lindan g/l 0,3 0,35 0,38 0,4 
Chlordane g/l 0,01 0,02 0,02 0,03 
Heptachlor g/l 0,01 0,02 0,02 0,05 
27 Hoá chất BVTV phospho hữu cơ 
-Paration 
-Malation 
g/l 
g/l 
0,1 
0,1 
0,2 
0,32 
0,4 
0,32 
0,5 
0,4 
28 Hóa chất trừ cỏ 
-2,4D 
-2,4,5T 
-Paraquat 
g/l 
g/l 
g/l 
100 
80 
900 
200 
100 
1200 
450 
160 
1800 
500 
200 
2000 
Trong đó : 
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như 
loại A2, B1 và B2. 
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ 
xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng 
như loại B1 và B2. 
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có 
yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. 
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp. 
 Theo quy định của Cục bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA-1986) về chất lượng 
nước mặt, hàm lượng photphat không được vượt quá 0,05mg P/l. Trong các hồ 
142 
chứa, chỉ nên duy trì nồng độ photphat nhỏ hơn 0,025mg P/l. Các dòng dẫn nước có 
nồng độ photphat  0,1mg P/l thì không được đổ vào các hồ chứa, vì rong tảo sẽ 
phát triển mạnh, gây ô nhiễm. Các nguồn nước mặt có nồng độ photphat trong 
khoảng 0,01  0,03 mg P/l được coi là không bị ô nhiễm, vì khi đó rong tảo không 
phát triển được, các quá trình sinh học tự nhiên có thể tự làm sạch chúng [72]. 
Bảng PL 1.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp (trích 
QCVN 24:2009/BTNMT) [4] 
TT Thông số Đơn vị 
Giá trị C 
A B 
25 PCB mg/l 0,003 0,01 
26 Hoá chất BVTV photpho hữu cơ mg/l 0,3 1 
27 Hoá chất BVTV Clo hữu cơ mg/l 0,1 0,1 
Trong đó: C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp. 
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào 
các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; 
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các 
nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. 
Bảng PL 1.3. Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật 
trong đất (trích QCVN 15:2008/BTNMT) [3] 
Đơn vị tính:mg/kg đất khô 
TT 
Tên hoạt chất (công 
thức hóa học) 
Tên thương phẩm 
thông dụng 
Giới hạn 
tối đa cho 
phép 
Mục đích sử 
dụng chính 
1 Atrazine (C8H14ClN5) 
Atra 500 SC, Atranex 80 WP, 
Co-co 50 50 WP, Fezprim 500 
FW, Gesaprim 80 WP/BHN, 500 
FW/DD, Maizine 80 WP, Mizin 
50 WP, 80 WP, Sanazine 500 SC 
0,10 Trừ cỏ 
2 
Benthiocarb 
(C16H16CINOS) 
Saturn 50 EC, Saturn 6 H 0,10 Trừ cỏ 
3 
Cypermethrin 
(C22H19Cl2NO3) 
Antiborer 10 EC, Celcide 10 EC 0,10 
bảo quản lâm 
sản 
4 Cartap (C7H15N3O2S2) 
Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, 
Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 
95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 
0,05 Trừ sâu 
143 
4 H.... 
5 Dalapon (C3H4Cl2O2) 
Dipoxim 80 BHN, Vilapon 80 
BTN 
0,10 Trừ cỏ 
6 
Diazinon 
(C12H21N2O3PS) 
Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, 
Cazinon 10 H; 40ND; 50ND, 
Diazan 10 H; 40EC: 50 ND; 60 
EC .... 
0,05 Trừ sâu 
7 
Dimethoate 
(C5H12NO3SP2) 
Dimethoate 0,05 Trừ sâu 
8 Fenobucarb (C12H17NO2) 
Anba 50 EC, Bassan 50 EC, 
Dibacide 50 EC, Forcin 50 EC, 
Pasha 50 EC ... 
0,05 Trừ sâu 
9 
Fenoxaprop – ethyl 
(C16H12ClNO5) 
Whip'S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 
SC 
0,10 Trừ cỏ 
10 
Fenvalerate 
(C25H22ClNO3) 
Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 
EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 
EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC... 
0,05 Trừ sâu 
11 
Isoprothiolane 
(C12H18O4S2) 
Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 
EC, Fuan 40 EC, Fuji - One 40 
EC, 40 WP, Fuzin 40 EC... 
0,05 Diệt nấm 
12 
Metolachlor 
(C15H22ClNO2) 
Dual 720 EC/ND, Dual Gold ® 960 ND 0,10 Trừ cỏ 
13 MPCA (C9H9ClO3) Agroxone 80 WP 0,10 Trừ cỏ 
14 
Pretilachlor 
(C17H26CINO2) 
Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, 
Bigson-fit 300EC.... 
0,10 Trừ cỏ 
15 Simazine (C7H12ClN5) 
Gesatop 80 WP/BHM, 500 
FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 
80 BTN... 
0,10 Trừ cỏ 
16 
Trichlorfon 
(C4H8Cl3O4P) 
Địch Bách Trùng 90 SP, 
Sunchlorfon 90 SP 
0,05 Trừ sâu 
17 2,4-D(C8H6Cl2O3) 
A.K 720 DD, Amine 720 DD, 
Anco 720 DD, Cantosin 80 WP, 
Desormone 60 EC, 70 EC, Co 
Broad 80 WP, Sanaphen 600 SL, 
720 SL.... 
0,10 Trừ cỏ 
18 Aldrin (C12H8Cl6) Aldrex, Aldrite 0,01 cấm sử dụng 
19 Captan (C9H8Cl3NO2S) Captane 75 WP, Merpan 75 WP... 0,01 cấm sử dụng 
20 Captafol (C10H9Cl4NO2S) Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP... 0,01 cấm sử dụng 
21 
Chlordimeform 
(C10H13CIN2) 
Chlordimeform 0,01 cấm sử dụng 
22 Chlordane (C10H6Cl8) Chlorotox, Octachlor, Pentichlor 0,01 cấm sử dụng 
144 
23 DDT (C14H9Cl5) 
Neocid, Pentachlorin , 
Chlorophenothane 
0,01 cấm sử dụng 
24 Dieldrin (C12H8Cl6O) Dieldrex, Dieldrite, Octalox, 0,01 cấm sử dụng 
25 
Endosulfan 
(C9H6Cl6O3S) 
Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, 
Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, 
Thiodol 35ND 
0,01 cấm sử dụng 
26 Endrin (C12H8Cl6O) Hexadrin 0,01 cấm sử dụng 
28 Heptachlor (C10H5Cl7) Drimex, Heptamul, Heptox 0,01 cấm sử dụng 
28 
Hexachlorobenzene 
(C6Cl6) 
Anticaric, HCB 0,01 cấm sử dụng 
29 Isobenzen (C9H4OC18) Isobenzen 0,01 cấm sử dụng 
30 Isodrin (C12H8Cl6) Isodrin 0,01 cấm sử dụng 
31 Lindan (C6H6Cl6) Lindan 0,01 cấm sử dụng 
32 
Methamidophos 
(C2H8NO2PS) 
Monitor (Methamidophos) 0,01 cấm sử dụng 
33 
Monocrotophos 
(C7H14NO5P) 
Monocrotophos 0,01 cấm sử dụng 
34 
Methyl Parathion 
(C8H10NO5PS) 
Methyl Parathion 0,01 cấm sử dụng 
35 
Sodium 
Pentachlorophenate 
monohydrate 
C5Cl5ONa.H2O 
Copas NAP 90 G, PMD4 90 bột, 
PBB 100 bột 
0,01 cấm sử dụng 
36 
Parathion Ethyl 
(C7H14NO5P) 
Alkexon, Orthophos, Thiopphos... 0,01 cấm sử dụng 
37 
Pentachlorophenol 
(C6HCl5O) 
CMM7 dầu lỏng 0,01 cấm sử dụng 
38 
Phosphamidon 
(C10H19ClNO5P) 
Dimecron 50 SCW/ DD... 0,01 cấm sử dụng 
39 
Polychlorocamphene 
C10H10Cl8 
Toxaphene, Camphechlor, 
Strobane... 
0,01 cấm sử dụng 
Bảng PL 1.4. Các thành phần nguy hại hữu cơ 
(trích QCVN X:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại) [2] 
TT Thành phần nguy hại (1) Số CAS (2) Công thức 
hóa học 
Ngưỡng 
CTNH 
(mg/l trừ khi 
ghi khác) 
71 Andrin (Aldrin)(@) 309-00-2 C13H+Cl6 0,066 
72 -BHC (anpha-BHC)(@) 319-84-6 C6H6Cl6 0,066 
73 -BHC (beta-BHC)(@) 319-85-7 C6H6Cl6 0,066 
145 
74 -BHC (delta-BHC)(@) 319-86-8 C6H6Cl6 0,066 
75 -BHC (gamma-BHC)(@) 58-89-9 C6H6Cl6 0,066 
76 o,p'-DDD(@) 53-19-0 C14H10Cl4 0,087 
77 p,p'-DDD(@) 72-54-8 C14H10Cl4 0,087 
78 o,p'-DDE(@) 3424-82-6 C4H8Cl4 0,087 
79 p,p'-DDE(@) 72-55-9 C4H8Cl4 0,087 
80 o,p'-DDT(@) 789-02-6 C14H9Cl5 0,087 
81 p,p'-DDT(@) 50-29-3 C14H9Cl5 0,087 
82 Endosulfan I (Endosulfan I)(@) 959-98-8 C9H6Cl6O3S 0,066 
83 Endosulfan II (Endosulfan II)(@) 33213-65-9 C9H6Cl6O3S 0,13 
84 Endosulfan sulfat (Endosulfan sulfate)(@) 1031-07-8 C9H6Cl6O3S 0,13 
85 Endrin (Endrin)(@) 72-20-8 C12H8Cl6O 0,13 
86 Endrin aldehyt (Endrin aldehyde)(@) 7421-93-4 0,13 
87 Heptaclo (Heptachlor)(@) 76-44-8 C10H5Cl7 0,066 
88 Heptaclo epoxit (Heptachlor epoxide)(@) 1024-57-3 0,066 
89 Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene) 118-74-1 C6H6Cl6 10 
90 Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene) 87-68-3 C4H4Cl6 5,6 
91 Hexaclocyclopentadien 
(Hexachlorocyclopentadiene) 
77-47-4 C5Cl6 2,4 
92 Isodrin (Isodrin)(@) 465-73-6 C12H8Cl6 0,066 
93 Metoxyclo (Methoxychlor)(@) 72-43-5 C16H15Cl3O 0,18 
94 Dieldrin (Dieldrin)(@) 60-57-1 C12H8Cl6O 0,13 
95 Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene) 608-93-5 C6HCl5 10 
96 2,4-Diclophenoxyaxetic axít/2,4-D 
(2,4-Dichlorophenoxyacetic acid/2,4-D) 
94-75-7 C6H3Cl2OCH2 
-COOH 
10 
97 1,2,4-Triclobenzen (1,2,4-
Trichlorobenzene) 
120-82-1 C6H3Cl3 19 
98 Disulfoton (Disulfoton) 298-04-4 C8H19O2PS3 6,2 
99 Metyl paration (Methyl parathion) 298-00-0 (C2H5O)2PSO- 
CH3C6H3NO2 
4,6 
100 Parathion 56-38-2 C10H14NO5PS 4,6 
101 Propoxua (Propoxur) 114-26-1 C11H15NO3 1,4 
102 Silvex/2,4,5-TP 93-72-1 C9H7Cl3O3 7,9 
103 Toxaphen (Toxaphene) 8001-35-2 C10H10Cl8 2,6 
104 2,4,5-Triclophenoxyaxetic axit/2,4,5-T 
(2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid/2,4,5-T) 
93-76-5 C6H2Cl3O- 
CH2COOH 
7,9 
Chú thích cho bảng PL 1.4 và lưu ý: 
(1) Trong ngoặc là tên hóa chất theo tiếng Anh; 
146 
(2) CAS là cụm từ viết tắt của Chemical Abstracts Service Registry Numbers: số 
đăng ký tên các hóa chất; 
(3) Trừ trường hợp ghi rõ ký hiệu phương pháp, phương pháp xác định khác theo các 
trường hợp sau: 
- Chiết: sử dụng phương pháp EPA 1311 hoặc ASTM D5233 92; 
- Hàm lượng: bất kỳ phương pháp phân tích hàm lượng tuyệt đối (%) nào 
được công nhận trong nước và quốc tế. 
(4) Là tổng của Tetrachlorodibenzo-p-dioxin, 2,3,7,8-Tetrachlorodibenzo-p-dioxin 
(TCDD) và các Pentachlorodibenzo-p-dioxins (PeCDD); 
(5) Là tổng của các Tetrachlorodibenzo-furan (TCDF) và các Pentachloro- dibenzo-
furan (PeCDF); 
(@) Thành phần đặc biệt nguy hại; 
(#) Lưu ý: Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, bạc, chì, kẽm, nicken, 
crom hoặc hợp kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, 
không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, ở dạng thanh, khối, 
tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh vụn, được 
tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các thành phần kim loại này không 
tính là thành phần nguy hại vô cơ. 
147 
Phụ lục 2. Các bước thao tác chương trình PASW xử lí số liệu nhận diện 
nguồn phát thải các hợp chất POP 
- Bước 1. Mở chương trình PASW Statistics 18 
Hình PL 2.1. Mở chương trình PASW Statistics 18 
Ấn đúp vào chuột trái, một cửa sổ của chương trình sẽ mở ra như trình bày dưới đây. 
Hình PL 2.2. Mở cửa sổ của chương trình 
- Bước 2. Ấn chuột trái vào “File” và một cửa sổ mới sẽ mở ra yêu cầu “Read 
Text Data: Đọc bảng số liệu” như màn hình dưới đây. 
148 
Hình PL 2.3. Đọc số liệu 
- Bước 3. Tìm số liệu phân tích để đưa vào chương trình: Ấn chuột trái vào dòng 
“Đọc bảng số liệu” rồi theo đường dẫn tìm bảng số liệu trong folder cất giữ số liệu 
Hình PL 2.4. Tìm số liệu phân tích để đưa vào chương trình 
- Bước 4. Đưa số liệu phân tích vào chương trình: Ấn chuột trái vào một trong các 
file số liệu, thí dụ file Sediment-Dry season.xlsx, để đánh dấu rồi ấn chuột vào núm 
“open”. Một cửa sổ sau sẽ suất hiện và hỏi: Có phải dòng đầu là tên các biến? Đánh 
dấu vào ô “đúng” - “OK”. 
149 
Hình PL 2.5. Nhập số liệu phân tích vào chương trình 
Ấn chuột trái vào núm “OK” để nhận số liệu từ file số liệu trong folder đã 
chọn. Đây là ma trận có 12 hàng tương ứng với 12 vị trí lấy mẫu và 30 cột tương 
ứng với 30 chỉ tiêu POP được phân tích trong mẫu bùn vào mùa khô năm 2012 và 
2013. 
Hình PL 2.6. Nhận số liệu từ file số liệu trong folder đã chọn 
Trên hình copy từ màn hình máy tính nhìn thấy 12 dòng và 6 cột là aldrin, 
endrin, dieldrin, -HCH(Lindan), -HCH và HCB còn các chỉ tiêu khác sẽ là các cột 
tiếp theo nhưng không được copy trong hình này. 
150 
- Bước 5. Tiến hành xử lý kết quả: Ấn chuột trái vào lệnh “Analyze”, để được 
của sổ: 
Hình PL 2.7. Tiến hành xử lý kết quả 
Đánh dấu vào lệnh “Dimension Reduction” và chọn chương trình tìm “Factor” để 
được cửa sổ: 
Hình PL 2.8. Chọn chương trình tìm “Factor” để được cửa sổ 
Đưa tất cả tên các chỉ tiêu phân tích sang ô các biến “Variables”, ta được: 
151 
Hình PL 2.9. Đưa tất cả tên các chỉ tiêu phân tích sang ô các biến “Variables” 
Ấn chuột vào các lệnh Descriptives (thống kê mô tả), “Extraction” v.v 
phía bên trái của sổ thể hiện các biến và chọn các thông tin cần chương trình cung 
cấp của mỗi phép xử lý. Sau khi đã lựa chọn hết các yêu cầu, ấn chuột vào lệnh xử 
lý “OK”, chương trình sẽ chạy và sẽ cho kết quả đầu ra. Trong số các kết quả thì ma 
trận bao gồm các nguồn phát thải POP (các thành phần) cùng tên các POP. Trên cơ 
sở thành phần các POP trong từng nguồn ta sẽ bàn luận đó là nguồn từ công nghiệp, 
nông nghiệp, y tế hoặc bất kỳ một nguồn nào khác. 
152 
Phụ lục 3. Sắc đồ dung môi n-hexan của các hãng khác 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-21
0
25
50
75
100
mVolts
Hình PL 3.1. Sắc đồ dung môi n-hexan (PA) Trung Quốc 
10 20 30 40 50 60 70 80
Minutes
-47
0
100
200
300
400
mVolts
Hình PL 3.2. Sắc đồ của mẫu dung môi n-hexan (Merck) 
153 
Phụ lục 4. Sắc đồ phân tích GC-ECD của mẫu trong 2 trường hợp có xử lí và 
không xử lí bằng bột Cu 
10 20 30 40 50 60 70 80
Minutes
-0.13
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Volts
1
.9
4
4
2
.0
8
9
2
.1
9
3
2
.2
4
5
2
.3
5
6
2
.6
5
6
2
.8
0
6
2
.8
8
3
2
.9
5
6
5
.4
6
1
5
.6
8
6
6
.3
0
6
6
.4
2
1
7
.6
0
7
8
.1
3
0
8
.5
9
9
8
.7
8
2
1
0
.2
3
0
1
0
.4
0
2
1
1
.8
3
8
1
2
.9
2
7
1
3
.0
9
5
1
3
.6
4
9
1
5
.2
4
0
1
6
.0
8
1
1
6
.2
2
1
1
6
.6
5
3
1
7
.1
6
0
1
7
.4
8
7
1
7
.7
9
0
1
8
.0
8
5
1
8
.2
7
5
1
8
.6
2
0
1
8
.9
1
4
1
9
.1
1
7
1
9
.2
9
6
1
9
.4
8
2
1
9
.9
8
2
2
0
.1
8
8
2
0
.4
4
9
2
0
.7
5
5
2
1
.1
1
1
2
1
.3
0
8
2
1
.5
4
7
2
1
.9
0
8
2
2
.6
1
9
2
3
.0
5
6
2
3
.2
6
2
2
3
.4
1
1
2
3
.9
0
4
2
4
.3
8
1
2
4
.7
4
8
2
5
.0
1
1
2
5
.6
0
0
2
5
.8
2
3
2
6
.0
7
8
2
6
.5
3
8
2
6
.7
1
5
2
6
.8
8
6
2
8
.2
3
7
2
8
.3
2
5
2
8
.4
3
8
2
8
.5
9
1
2
8
.6
8
3
2
8
.8
2
8
2
9
.1
9
7
2
9
.3
8
3
2
9
.5
4
0
2
9
.7
9
0
3
0
.1
0
4
3
0
.2
1
5
3
0
.4
8
1
3
0
.6
6
9
3
3
.4
3
3
3
5
.2
8
2
3
7
.1
9
0
3
7
.2
4
0
3
7
.4
4
3
3
7
.5
6
1
3
7
.7
5
4
3
8
.2
7
5
3
8
.4
7
8
3
8
.5
6
0
3
8
.6
6
6
3
8
.6
6
7
3
8
.7
3
3
3
8
.9
7
2 3
9
.8
5
1
4
0
.0
4
7
4
0
.3
5
9
4
0
.3
7
0
5
2
.4
4
8
5
2
.4
6
7
o
,p
-D
D
E
 (
5
2
.6
9
5
)
5
2
.8
3
9
5
3
.1
6
1
5
3
.8
2
0
5
4
.1
3
2
C
B
9
7
 (
5
4
.4
4
4
)
p
,p
'-D
D
E
 (
5
4
.6
2
5
)
C
B
1
1
8
 (
5
5
.0
3
8
)
5
5
.7
4
8
5
6
.0
2
7 5
6
.4
7
1 5
6
.5
9
8
5
7
.0
7
1
5
7
.3
4
5
5
7
.5
6
8
C
B
1
3
2
+
1
5
3
 (
5
7
.9
2
0
)
C
B
1
0
5
 (
5
8
.1
5
5
)
5
8
.6
5
6
5
9
.0
6
4
5
9
.2
0
2
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
9
.5
2
8
)
5
9
.9
9
2
6
0
.4
9
5
6
0
.7
8
5
C
B
1
2
8
 (
6
1
.1
2
5
)
6
1
.8
3
3
C
B
1
8
0
 (
6
2
.1
4
8
)
6
2
.4
7
6
C
B
1
7
0
 (
6
2
.7
9
9
)
6
3
.0
5
9 6
3
.4
2
8
6
4
.3
0
1
6
5
.1
9
5
6
5
.7
4
0
6
6
.0
9
4
6
9
.8
8
9
W
I:4I:2
W
I:4
W
I:8
W
I:1
6
W
I:8
W
I:4
W
I:2
W
I:4
W
I:2
W
I:4
W
I:8
W
I:4
W
I:8
Hình PL 4.1. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) trong trường hợp không xử 
lí bằng bột Cu 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-68
-50
0
50
100
150
mVolts
H
C
B
 (
3
8
.6
8
2
)
T
C
B
(I
S
) 
(4
1
.5
9
1
)
H
e
p
ta
ch
lo
r 
(4
3
.0
7
2
)
C
B
4
9
 (
4
4
.3
9
4
)
A
ld
rin
 (
4
5
.3
3
8
)
C
B
4
4
 (
4
6
.0
1
3
)
C
B
1
0
1
 (
4
8
.3
9
9
)
C
B
1
1
0
 (
4
9
.3
9
3
)
o
,p
-D
D
E
 (
4
9
.7
1
6
)
p
,p
'-
D
D
E
 (
5
1
.8
4
9
)
C
B
1
1
8
 (
5
2
.2
4
1
)
C
B
1
3
2
+
1
5
3
 (
5
4
.7
5
9
) C
B
1
0
5
 (
5
5
.1
1
1
)
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
6
.4
6
4
)
C
B
1
2
8
 (
5
7
.9
4
1
)
C
B
1
8
0
 (
6
0
.5
5
6
)
C
B
1
7
0
 (
6
2
.9
5
2
)
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
FP
+
FP
-
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:8
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
Hình PL 4.2. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) trong trường hợp xử lí 
bằng bột Cu 
154 
Phụ lục 5. Sắc đồ phân đoạn 1 (nhóm PCB) mẫu bùn 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-68
-50
0
50
100
150
mVolts
H
C
B
 (
3
8
.6
8
2
)
T
C
B
(I
S
) 
(4
1
.5
9
1
)
H
e
p
ta
ch
lo
r 
(4
3
.0
7
2
)
C
B
4
9
 (
4
4
.3
9
4
)
A
ld
rin
 (
4
5
.3
3
8
)
C
B
4
4
 (
4
6
.0
1
3
)
C
B
1
0
1
 (
4
8
.3
9
9
)
C
B
1
1
0
 (
4
9
.3
9
3
)
o
,p
-D
D
E
 (
4
9
.7
1
6
)
p
,p
'-
D
D
E
 (
5
1
.8
4
9
)
C
B
1
1
8
 (
5
2
.2
4
1
)
C
B
1
3
2
+
1
5
3
 (
5
4
.7
5
9
) C
B
1
0
5
 (
5
5
.1
1
1
)
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
6
.4
6
4
)
C
B
1
2
8
 (
5
7
.9
4
1
)
C
B
1
8
0
 (
6
0
.5
5
6
)
C
B
1
7
0
 (
6
2
.9
5
2
)
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
FP
+
FP
-
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:8
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
Hình PL 5.1. Sắc đồ GC-ECD phân đoạn 1(nhóm PCB) 
của mẫu bùn số 1 (tháng 11- 2012) 
155 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-68
-50
0
50
100
150
mVolts
H
C
B
 (
3
8
.6
8
2
)
T
C
B
(I
S
) 
(4
1
.5
9
1
)
H
e
p
ta
ch
lo
r 
(4
3
.0
7
2
)
C
B
4
9
 (
4
4
.3
9
4
)
A
ld
ri
n
 (
4
5
.3
3
8
)
C
B
4
4
 (
4
6
.0
1
3
)
C
B
1
0
1
 (
4
8
.3
9
9
)
C
B
1
1
0
 (
4
9
.3
9
3
)
o
,p
-D
D
E
 (
4
9
.7
1
6
)
p
,p
'-
D
D
E
 (
5
1
.8
4
9
)
C
B
1
1
8
 (
5
2
.2
4
1
)
C
B
1
3
2
+
1
5
3
 (
5
4
.7
5
9
) C
B
1
0
5
 (
5
5
.1
1
1
)
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
6
.4
6
4
)
C
B
1
2
8
 (
5
7
.9
4
1
)
C
B
1
8
0
 (
6
0
.5
5
6
)
C
B
1
7
0
 (
6
2
.9
5
2
)
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
FP
+
FP
-
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-+
FP
-
WI
:2
WI
:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
WI
:8
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
Hình PL 5.2. Sắc đồ phân đoạn 1(nhóm PCB) mẫu bùn số 7 (tháng 12- 2012) 
156 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
mVolts
H
C
B
 (
4
1
.4
3
2
)
T
C
B
 (
4
4
.2
6
7
)
A
ld
ri
n
 (
4
7
.9
4
0
)
C
B
4
4
 (
4
8
.7
4
7
)
p
,p
'-
D
D
E
 (
5
4
.6
0
9
)
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
9
.5
2
2
)
C
B
1
2
8
 (
6
1
.2
6
5
)
WI
:4
WI
:8
WI
:16
WI
:32
WI
:16
WI
:8
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:2
WI
:4
WI
:8
Hình PL 5.3. Sắc đồ phân đoạn 1(nhóm PCBs) mẫu bùn số 3 (tháng 12-2012) 
157 
Phụ lục 6. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm DDT) của mẫu bùn 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-0.37
-0.25
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Volts
a
lp
h
a
-H
C
H
 (
4
2
.1
3
2
)
L
in
d
a
n
e
 (
4
4
.5
1
0
)
o
,p
-D
D
D
 (
5
7
.9
7
7
)
p
,p
'-
D
D
D
 (
6
0
.0
3
8
)
o
,p
-D
D
T
 (
6
0
.2
0
3
)
p
,p
'-
D
D
T
 (
6
2
.2
1
7
)
WI
:2
WI
:4
WI
:8
WI
:16
Hình PL 6.1. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm thuốc trừ sâu) 
 mẫu bùn số 3 (tháng 3- 2013) 
158 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-0.12
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Volts
a
lp
h
a
-H
C
H
 (
4
2
.4
9
3
)
L
in
d
a
n
e
 (
4
4
.7
3
1
)
o
,p
-D
D
D
 (
5
8
.3
3
9
)
p
,p
'-
D
D
D
 (
6
0
.3
4
2
)
o
,p
-D
D
T
 (
6
0
.4
9
3
)
p
,p
'-
D
D
T
 (
6
2
.5
1
1
)
WI
:4
WI
:8
VB
+
VB
-
VB
+
VB
-
SP WI
:16
T%
:90
WI
:8
Hình PL 6.2. Sắc đồ phân đoạn 2 (nhóm thuốc trừ sâu) 
 mẫu bùn số 3 (tháng 3- 2013) 
159 
Phụ lục 7. Sắc đồ hai phân đoạn mẫu nước và mẫu bùn 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-86
0
100
200
300
400
500
mVolts
H
C
B
 (
3
8
.7
4
9
)
T
C
B
 (
4
1
.5
0
9
)
C
B
4
9
 (
4
4
.6
7
9
)
A
ld
ri
n
 (
4
5
.2
6
2
)
C
B
4
4
 (
4
5
.9
3
9
)
C
B
1
0
1
 (
4
8
.5
8
6
)
C
B
1
1
0
 (
4
8
.9
7
9
)
o
,p
-D
D
E
 (
4
9
.8
4
0
)
C
B
9
7
 (
5
1
.5
6
9
)
p
,p
'-
D
D
E
 (
5
1
.7
7
2
)
C
B
1
1
8
 (
5
2
.2
4
7
)
C
B
1
3
2
+
1
5
3
 (
5
5
.0
2
1
)
C
B
1
0
5
 (
5
5
.2
3
2
)
C
B
1
3
8
+
1
5
8
 (
5
6
.5
9
7
)
C
B
1
8
0
 (
5
9
.0
9
3
)
WI
:4
WI
:8
WI
:16
Hình PL 7.1. Sắc đồ phân đoạn 1 mẫu nước nhóm PCBs 
 mẫu số 12 (tháng 8- 2013) 
160 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-0.15
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Volts
a
lp
h
a
-H
C
H
 (
3
7
.9
8
4
)
b
e
ta
-H
C
H
 (
3
8
.7
7
6
)
L
in
d
a
n
e
 (
4
2
.9
4
4
)
e
p
s
ilo
n
-H
C
H
 (
4
3
.6
2
4
)
C
is
-C
h
o
rd
a
n
e
 (
5
1
.0
1
9
)
T
ra
n
s-
C
h
lo
rd
a
n
e
 (
5
1
.2
6
9
)
C
is
-n
a
n
o
ch
lo
r 
(5
3
.1
1
4
)
o
,p
-D
D
D
 (
5
3
.6
6
4
)
p
,p
'-D
D
D
 (
5
5
.2
8
1
)
p
,p
'-D
D
T
 (
5
7
.7
4
3
)
W
I:4
W
I:2
W
I:4
W
I:2
W
I:4I:2
W
I:4
W
I:8
W
I:4
W
I:8
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
W
I:1
6
FP
+
FP
-
W
I:8+
FP
-
W
I:4
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
FP
+
FP
-
W
I:8
W
I:4
W
I:8
Hình PL 7.2. Sắc đồ phân đoạn 2 nhóm thuốc trừ sâu 
 mẫu bùn số 12 (tháng 3- 2013) 
161 
10 20 30 40 50 60 70
Minutes
-93
0
100
200
300
400
500
600
mVolts
a
lp
h
a
-H
C
H
 (
4
0
.3
6
2
)
L
in
d
a
n
e
 (
4
0
.5
2
0
)
b
e
ta
-H
C
H
 (
4
1
.4
3
8
)
e
p
si
lo
n
-H
C
H
 (
4
4
.1
2
5
)
o
,p
-D
D
D
 (
5
5
.2
8
8
)
o
,p
-D
D
T
+
T
ra
n
s
N
a
n
o
ch
lo
r 
(5
7
.4
2
9
)
p
,p
'-D
D
T
 (
5
9
.4
2
1
)
W
I:4
W
I:8
W
I:4
W
I:8
W
I:4
W
I:8
VB
+
VB
-
W
I:1
6
Hình PL 7.3. Sắc đồ phân đoạn 2 nhóm thuốc trừ sâu 
 mẫu nước số 12 (tháng 3- 2013) 
162 
Phụ lục 8. Một số hình ảnh thiết bị phân tích 
Hình PL 8.1. Lắp hệ chiết Soxhlet xử lý mẫu bùn/sa lắng 
163 
Hình PL 8.2. Thiết bị cô quay Buchi (Thụy Sĩ) làm giàu mẫu phân tích 
Hình PL 8.3. Nhồi cột sắc ký (bột Florisil) để làm sạch và phân chia phân đoạn 
nhóm PCBs và nhóm thuốc trừ sâu 
164 
Hình PL 8.4. Bơm mẫu phân tích trên thiết bị 
GC-MS Varian 3800 của Mỹ có gắn Detector ECD 
Hình PL 8.5. Phổ đồ trên thiết bị 
GC Varian 3800 của Mỹ với detector bắt giữ điện tử (ECD) 
Hình PL 8.6. Xử lí số liệu 
165 
Phụ lục 9. Một số hình ảnh tại các vị trí lấy mẫu ở TP Đà Nẵng 
Hình PL 9.1. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) 
Hình PL 9.2. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) 
Hình PL 9.3. Lấy mẫu tại sông Cu Đê, chân cầu Nam Ô (Vị trí số 1) 
166 
Hình PL 9.4. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) 
Hình PL 9.5. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) 
Hình PL 9.6. Lấy mẫy tại Hồ khu công nghiệp Hòa Khánh (vị trí số 2) 
167 
Hình PL 9.7. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 4) 
Hình PL 9.8. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 4) 
Hình PL 9.9. Lấy mẫy tại chân cầu Đa Cô (ví trí số 5) 
168 
Hình PL 9.10. Lấy mẫy tại đầu Sông Hàn (vị trí số 6) 
Hình PL 9.11. lấy mẫy tại đầu Sông Hàn (ví trí số 7) 
Hình PL 9.12. Lấy mẫy tại cống thải Thanh Bình, Thanh Khê (vị trí số 8) 
169 
Hình PL 9.13. Lấy mẫy tại cống thải Thanh Bình, Thanh Khê (vị trí số 8) 
Hình PL 9.14. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) 
Hình PL 9.15. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) 
170 
Hình PL 9.16. Lấy mẫy tại cửa sông Phú Lộc (vị trí số 9) 
Hình PL 9.17. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương 
(ví trí số11) 
Hình PL 9.18. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương 
(ví trí số11) 
171 
Hình PL 9.19. Lấy mẫy tại kênh thoát nước khu nghĩa trang Hòa Khương 
(ví trí số12)