Trong những năm qua, Bộ Xây dựng – cơ quan có chức năng thu thập thông
tin trong lĩnh vực xây dựng - đã tổ chức thu thập các thông tin thống kê về nhà ở, thị
trường bất động sản và nhà ở xã hội bằng các hình thức khác nhau. Tuy nhiên, chỉ
tiêu thống kê về nhà ở xã hội trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ Xây dựng quá
ít ỏi, chỉ có duy nhất một chỉ tiêu. Do vậy, tác giả đã thực hiện Luận án “Nghiên cứu
hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam” nhằm khắc phục những hạn
chế nêu trên.
Luận án đã trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến nhà ở xã hội tại một số
quốc gia và tại Việt Nam, bao gồm: Khái niệm, nhu cầu, sự cần thiết và tầm quan
trọng của nhà ở xã hội đối với an sinh xã hội.
Luận án cũng đã đề cập đến hiện trạng công tác thống kê nhà ở xã hội, tác động
của chất lượng thông tin thống kê nhà ở xã hội ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
việc hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Để đánh giá chất lượng, hiện trạng các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội và đề xuất
bổ sung, hoàn thiện chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tác giả có kế thừa và chọn lọc từ
kiến chuyên gia đồng thời dựa trên nghiên cứu cá nhân. Theo đó, Luận án đã nghiên
cứu và giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:
- Đề xuất hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam có tính khả thi
với các nội dung: khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số
liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thập. Điều này sẽ bổ sung cũng như khắc phục được
những hạn chế mà một số nghiên cứu trước đó đã đề xuất nhưng chưa được ứng dụng
trong thực tế.
- Việc trình bày cụ thể và phân nhóm đối với từng chỉ tiêu đề xuất sẽ là một
đóng góp tích cực trong các nghiên cứu, hoạch định chính sách an sinh xã hội, phát
triển kinh tế bền vững trong giai đoạn tới.
173 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận hành hệ thống thông tin thống kê.
3.4.3. Kiến nghị thứ ba là tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Bộ Xây dựng cần chủ động phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động thống kê về nhà ở xã hội, kết hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông để
ngoài việc xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp cần thống nhất các quy định trong việc
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý.
Để sử dụng hiệu quả hệ thống chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội bằng việc tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin cần thống nhất với các Sở xây dựng thông qua
“Dự án Hệ thống thông tin thống kê” để đưa vào khai thác sử dụng, tích hợp phần thông
tin thống kê các chỉ tiêu nhằm giải quyết các khiếm khuyết như việc thông tin thường
có độ trễ so với thời gian quy định, hoặc chưa đầy đủ theo biểu mẫu quy định
3.4.4. Kiến nghị thứ tư là về tăng kinh phí cho hoạt động thống kê
Để đạt được hiệu quả của hệ thống chỉ tiêu thống kê nói chung, về nhà ở xã hội
nói riêng thì không chỉ riêng Bộ Xây dựng cần thay đổi cách nhìn nhận về công tác
thống kê, không nên coi thống kê chỉ là công cụ thu thập dữ liệu để phục vụ công
tác báo cáo mà hãy coi thống kê là công cụ để thực hiện chức năng quản lý nhà
nước của mình.
Từ đó sẽ xác định hệ thống chỉ tiêu về nhà ở xã hội là công cụ để theo dõi, kiểm
tra, đánh giá thường xuyên để đưa ra các chính sách phù hợp từ giai đoạn lập quỹ đất
cho đến giai đoạn hoàn thành và bàn giao nhà ở xã hội theo chức năng và nhiệm vụ
của Bộ Xây dựng.
Bộ Xây dựng cần lập dự trù kinh phí đủ để phục vụ công tác thống kê (trong
đó có thống kê nhà ở xã hội) hoặc kết hợp với các Bộ ngành khác có liên quan để có
kết quả. Ví dụ như đối với các biểu mẫu báo cáo phải thu thập thông qua điều tra
131
thống kê liên quan đến nhà ở xã hội (Dự án “Xây dựng chính sách tổng thể nhà ở xã hội
tại Việt Nam trong giai đoạn 2021-2030) thì nguồn kinh phí đủ để tiến hành phạm vi
lớn mang tầm một cuộc điều tra thống kê quốc gia hoặc kết hợp với Tổng cục Thống kê
trong các cuộc Tổng điều tra dân số.
3.5. Lộ trình thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội ở đề xuất
Với những thành công trong lĩnh vực kinh tế, khoảng cách về thu nhập, đời
sống giữa các tầng lớp người dân trong xã hội Việt Nam dường như đang bị nới rộng.
Nhiều chính sách kịp thời của Đảng và Chính phủ đã và đang là cơ sở điều chỉnh, đảm
bảo sự công bằng cho mọi tầng lớp dân cư. Với lĩnh vực nhà ở xã hội, mặc dù các
chính sách của Nhà nước đã được thực thi nhưng sự thiếu hụt thông tin thống kê thuộc
lĩnh vực này đã làm hạn chế các đánh giá tính hiệu quả của chính sách, là căn cứ quan
trọng để đề xuất các giải pháp cho chặng đường tiếp theo.
Với hệ thống chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã đề xuất, tác giả đề xuất cách thức
và quy trình thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam như sau:
Bước một, căn cứ trên Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội đã đề xuất Bộ
Xây dựng cần tiến hành rà soát khả năng thu thập thông tin trên cơ sở các chế độ báo
cáo thống kê hiện hành của Bộ.
Bước hai, lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực thống kê và xây dựng
về tính thực tiễn và khả thi của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã được đề xuất.
Bước ba, với các chỉ tiêu thống kê đã thống nhất sử dụng để phán ánh về lĩnh
vực nhà ở xã hội sẽ được bổ sung vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo
của Bộ Xây dựng trong lần sửa đổi tiếp theo.
Việc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội ở Việt nam trong thời
gian tới không phải là công việc đơn giản và làm trong “một sớm một chiều”. Việc này
cần phải tiến hành có lộ trình được lên kế hoạch chi tiết, chặt chẽ và khoa học. Lộ trình
gồm các bước sau
Bước thứ nhất là tạo bộ khung về lộ trình thực hiện hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
thống kê nhà ở xã hội. Bộ Xây dựng cần chủ động lên kế hoạch chuẩn bị về mặt nguồn
nhân lực, nguồn kinh phí và cơ sở vật chất.
Bước thứ hai là lập quy trình cho công việc của từng giai đoạn trong lộ trình
thực hiện hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội. Bộ Xây dựng cần mô tả
chi tiết công việc của từng giai đoạn, xác định thứ tự và tiến độ của từng công việc đó.
Bước thứ ba là phối kết hợp cơ quan chuyên ngành về xây dựng hệ thống chỉ
tiêu. Bộ Xây dựng cùng với Tổng cục Thống kê tiến hành xây dựng và hoàn thiện hệ
132
thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội theo đúng các bước được quy định trong Luật
Thống kê.
Bước thứ tư là tiến hành chạy thử (demo) áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê về
nhà ở xã hội tại Sở xây dựng các tỉnh, qua đó Bộ Xây dựng thu thập các phản hồi và
điều chỉnh nhằm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đó.
Bước thứ năm là chính thức áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội .
Tùy vào yêu cầu thực tế mà Bộ Xây dựng có thể áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê
nhà ở xã hội vào điều tra chọn mẫu hoặc kết hợp với Tổng cục thống kê (trong các
cuộc Tổng Điều tra dân số)
Mong muốn lớn nhất của tác giả khi nghiên cứu đề tài này là sau khi hoàn
thành, kết quả của đề tài có thể áp dụng ngay vào công việc thực tế của ngành Xây
dựng. Do Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội là một trong những chỉ số quan
trọng phản ánh an sinh xã hội và tác động lớn đến tình hình kinh tế -xã hội, được các
đối tượng dùng tin quan tâm, nhất là các nhà hoạch định chính sách, các nhà nghiên
cứu, tác giả rất mong nhận được thêm các gợi ý để hoàn thiện đề tài này.
Để đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà quản lý cũng như người dùng tin về
lĩnh vực nhà ở xã hội, cần tiến hành tập hợp các chỉ tiêu thống kê có liên quan thành
một Hệ thống chỉ tiêu. Nội dung của Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo cung cấp cái nhìn
tổng quan về lĩnh vực nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người sử dụng tin
trong giai đoạn hiện nay.
Có nhiều cách phân tổ một hệ thống chỉ tiêu căn cứ trên đặc điểm riêng của
từng lĩnh vực mà hệ thống chỉ tiêu đó phản ánh. Với Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở
xã hội, tác giả sẽ tiếp cận Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội theo 2 hướng sau:
(1) Theo quá trình và (2) Theo độ sẵn có của chỉ tiêu. Để đảm bảo tính hiệu quả khi
đánh giá Hệ thống chỉ tiêu nhà ở xã hội, tác giả sẽ phân tổ các chỉ tiêu thống kê theo
tiêu thức quá trình, tuy nhiên hình thức phân tổ theo độ sẵn có cũng được đề cập trong
nội dung để nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc tập hợp các chỉ tiêu thống kê
nhà ở xã hội thành một hệ thống.
Khi phân tổ theo quá trình, Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội gồm 3
nhóm: (1) Nhóm các chỉ tiêu đầu vào; (2) Nhóm các chỉ tiêu thực hiện/đánh giá; và (3)
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Với phân tổ theo độ sẵn có của chỉ tiêu cũng sẽ
chia thành 3 nhóm, gồm: (A) Chỉ tiêu sẵn có về nhà ở xã hội; (B) Chỉ tiêu có liên quan
nhưng chưa được phân tổ theo tiêu thức về nhà ở xã hội; và (C) Chỉ tiêu còn thiếu
thuộc lĩnh vực nhà ở xã hội.
133
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 trình bày phương hướng, cách thức xây dựng và hoàn thiện hệ thống
chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam. Nội dung chủ yếu của Chương này tập
trung vào Dự thảo Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội.
Dự thảo Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tương tự như các Hệ thống
chỉ tiêu thống kê khác, khi xây dựng cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về kết cấu
và học thuật. Bên cạnh đó, một nội dung bắt buộc là Hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh
được bản chất của hiện tượng nghiên cứu. Do đó, Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở
xã hội tại Việt Nam phải bao gồm các chỉ tiêu đầu vào, quá trình thực hiện và kết quả
đầu ra của các hoạt động liên quan tới lĩnh vực nhà ở xã hội. Theo đó, tác giả sẽ trình
bày theo 03 nhóm (1) Nhóm các chỉ tiêu đầu vào; (2) Nhóm các chỉ tiêu thực
hiện/đánh giá; và (3) Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Đối với mỗi chỉ tiêu tác
giả nêu rõ khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu;
cơ quan chịu trách nhiệm thu thập.
Thông tin thu thập được từ Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội được kỳ
vọng sẽ đáp ứng được thực trạng “khát” thông tin liên quan tới lĩnh vực này của các cơ
quan quản lý, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà ở, các tổ chức xã hội và
người dân.
134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong những năm qua, Bộ Xây dựng – cơ quan có chức năng thu thập thông
tin trong lĩnh vực xây dựng - đã tổ chức thu thập các thông tin thống kê về nhà ở, thị
trường bất động sản và nhà ở xã hội bằng các hình thức khác nhau. Tuy nhiên, chỉ
tiêu thống kê về nhà ở xã hội trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ Xây dựng quá
ít ỏi, chỉ có duy nhất một chỉ tiêu. Do vậy, tác giả đã thực hiện Luận án “Nghiên cứu
hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam” nhằm khắc phục những hạn
chế nêu trên.
Luận án đã trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến nhà ở xã hội tại một số
quốc gia và tại Việt Nam, bao gồm: Khái niệm, nhu cầu, sự cần thiết và tầm quan
trọng của nhà ở xã hội đối với an sinh xã hội.
Luận án cũng đã đề cập đến hiện trạng công tác thống kê nhà ở xã hội, tác động
của chất lượng thông tin thống kê nhà ở xã hội ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
việc hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Để đánh giá chất lượng, hiện trạng các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội và đề xuất
bổ sung, hoàn thiện chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tác giả có kế thừa và chọn lọc từ
kiến chuyên gia đồng thời dựa trên nghiên cứu cá nhân. Theo đó, Luận án đã nghiên
cứu và giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:
- Đề xuất hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam có tính khả thi
với các nội dung: khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số
liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thập. Điều này sẽ bổ sung cũng như khắc phục được
những hạn chế mà một số nghiên cứu trước đó đã đề xuất nhưng chưa được ứng dụng
trong thực tế.
- Việc trình bày cụ thể và phân nhóm đối với từng chỉ tiêu đề xuất sẽ là một
đóng góp tích cực trong các nghiên cứu, hoạch định chính sách an sinh xã hội, phát
triển kinh tế bền vững trong giai đoạn tới.
- Các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội Luận án đề xuất sẽ góp phần phản ánh toàn
diện hơn về lĩnh vực nhà ở xã hội, gồm các chỉ tiêu đầu vào, chỉ tiêu thực hiện và kết
quả hoạt động, đáp ứng tốt nhu cầu thông tin phục vụ sự lãnh đạo, quản lý điều hành
của Đảng, Nhà nước, nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin khác; bảo đảm khả
năng so sánh quốc tế.
135
Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên cứu, tác giả nhận thấy còn có những hạn
chế và là những gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo: Việc nghiên cứu, đề xuất chỉ tiêu
hầu hết cho Bộ Xây dựng thu thập chưa nghiên cứu đề xuất chỉ tiêu thống kê nhà ở
quốc gia;
Khuyến nghị
- Về thời điểm báo cáo: Đối với chỉ tiêu liên quan đến nhà ở xã hội hiện mới chỉ
thu thập theo thông qua báo cáo định kỳ là 6 tháng và 1 năm hoặc đột xuất, đề nghị
nghiên cứu, bổ sung kỳ báo cáo và thời điểm công bố của từng quý tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu thập số liệu tính toán chỉ tiêu. Bên cạnh đó có chính sách hỗ trợ trao
đổi thông tin đến tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước;
- Về lồng ghép các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội với các chỉ tiêu khi Tổng cục
Thống kê tiến hành thu thập các chỉ tiêu thống kê liên quan: Đề nghị Tổng cục Thống
kê lồng ghép các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội khi tiến hành thu thập các chỉ tiêu
thống kê liên quan, ví dụ như các mục tiêu phát triển bền vững thuộc Chương trình
nghị sự 2030, đảm bảo an sinh xã hội.
- Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác
thống kê nói chung và thống kê nhà ở xã hội nói riêng: Theo quy định cán bộ đang làm
công tác thống kê để được hưởng phụ cấp phải có các chứng chỉ đào tạo theo quy định
của Tổng cục Thống kê để chuyển sang ngạch công chức thống kê. Bộ Xây dựng đề
nghị có cơ chế chính sách mở để những cán bộ thực hiện công tác thống kê tại các Bộ,
ngành được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi. Đề nghị Tổng cục Thống kê dự thảo sửa đổi
và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sửa đổi Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg
ngày 27/3/2009 về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm
công tác thống kê theo hướng: tất cả những cán bộ làm công tác thống kê đều được
hưởng chế độ này và không cần thiết phải chuyển sang ngạch thống kê;
- Về kinh phí thực hiện công tác thống kê: Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý
kiến với Bộ Tài chính trong việc cân đối ngân sách hàng năm cấp cho các Bộ, ngành
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thống kê.
Việc đề xuất phương pháp tính, nguồn số liệu của từng chỉ tiêu nhà ở xã hội đã
phần nào khẳng định tính khả thi trong việc tính toán, thu thập thông tin, xây dựng cơ
sở dữ liệu bao quát về lĩnh vực phát triển nhà ở xã hội. Tuy nhiên, để Hệ thống chỉ tiêu
nhà ở xã hội được chính xác, khách quan, kịp thời thì cần một số giải pháp sau:
136
Bước một, căn cứ trên Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội đã đề xuất Bộ
Xây dựng cần tiến hành rà soát khả năng thu thập thông tin trên cơ sở các chế độ báo
cáo thống kê hiện hành của Bộ.
Bước hai, lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực thống kê và xây
dựng về tính thực tiễn và khả thi của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã được
đề xuất.
Bước ba, với các chỉ tiêu thống kê đã thống nhất sử dụng để phán ánh về lĩnh
vực nhà ở xã hội sẽ được bổ sung vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo
của Bộ Xây dựng trong lần sửa đổi tiếp theo.
Bước bốn, bổ sung các nguồn lực để cập nhập, duy trì hệ thống thông tin nhà ở
xã hội qua các thời kỳ.
137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thị Việt Nga (2018), “Vai trò và định hướng hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
thống kê nhà ở xã hội”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, tháng 8/2018, ISN 0866-
8762, trang 71-72.
2. Nguyễn Thị Việt Nga (2018), “Vai trò của Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu trong
việc huy động nguồn lực đầu tư nhà ở xã hội theo hình thức đối tác công tư
(PPP)”, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Phát triển đô thị xanh - thông minh và hợp tác
công tư. Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị xuất bản tháng 6/2018, trang
176-179.
3. Nguyễn Thị Việt Nga (2019), “Một số đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống
kê nhà ở xã hội”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, tháng 2/2019. ISN 0866-8762,
trang 78-79.
138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Jonathan Woetzel, Sangeeth Ram, Jan Mischke, Nicklas Garemo, Shirish Sankhe
(2014), A blueprint for addresse global affordable housing challenge, McKinsey
Global Institute.
2. Bailley, M.J., R.F Muth and H.O. Nourse (1963), “A regression Method for Read
Estate Price Construction”, Journal of the American Statistacal Assciation.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2017), Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch và đầu tư, ban hành ngày 30 tháng 11
năm 2017.
4. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 10/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý dự án
đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu
nhập thấp, ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2009.
5. Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 13/2009/TT-BXD hướng dẫn việc cho thuê,
quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp, ban hành
ngày 30 tháng 6 năm 2009.
6. Bộ Xây dựng (2012), Báo cáo thuyết minh chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban hành tháng 11 năm 2021.
7. Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 05/2012/TT-BXD về việc ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2012.
8. Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 06/2012/TT-BXD về quy định chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2012.
9. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư số 02/2013/TT-BXD hướng dẫn việc điều chỉnh
cơ cấu căn hộ các dự án nhà thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và
chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ, ban
hành ngày 8 tháng 3 năm 2013.
10. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
ban hành ngày 30 tháng 62016.
11. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 27/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 về xây dựng, quản lý và sử
dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, ban hành ngày 15
tháng 12 năm 2016.
12. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 27/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của chính phủ về
139
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản, ban hành ngày ngày 15 tháng 12 năm 2016.
13. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 31/2016/TT-BXD quy định về phân hạng nhà
và công nhận hạng nhà chung cư, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.
14. Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 16 tháng 8 năm 2021.
15. Bui Thin (2014), Định nghĩa về Nhà ở xã hội, 2:28PM, https://www.nhaoxahoi
hcm.vn/2014/06/noxh-la-gi.html#.WyIgTNL-iM9.
16. Chính phủ (2007), Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, ban hành ngày 10 tháng 4 năm 2007.
17. Chính phủ (2009), Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, ban hành ngày
ngày 06 tháng 11 năm 2009.
18. Chính phủ (2011), Quyết định số 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030, ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2011.
19. Chính phủ (2013), Nghị định số 01/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ, ban hành ngày ngày 03 tháng 01 năm 2013.
20. Chính phủ (2013), Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2013.
21. Chính phủ (2014), Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng với Bộ, ngành, ban hành
ngày 17 tháng 02 năm 2014.
22. Chính phủ (2015), Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội, ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015.
23. Chính phủ (2015), Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã
hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường, ban hành ngày 30 tháng 5 năm 2008.
24. Chính phủ (2016), Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban
hành kèm theo Quyết định số 54/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ban
hành ngày 19 tháng 12 năm 2016.
140
25. Chính phủ (2016), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị
định số 97/2016/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 01 tháng 7 năm
2016.
26. Chính phủ (2016), Nghị định số 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ, ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 .
27. Chính phủ (2016), Nghị định số 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và
sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, ban hành ngày
12 tháng 11 năm 2015 .
28. Chính phủ (2017), Chỉ thị số 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh phát triển nhà ở xã hội, ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2017.
29. Chính phủ (2017), Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, ngày 04 tháng 4 năm 2017.
30. Chính phủ (2018), Nghị định số 130/2018/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành luật
giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, ban hành ngày 27
tháng 9 năm 2018.
31. Chính phủ (2022), Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, ban
hành ngày 13 tháng 6 năm 2011.
32. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng, thông qua ngày 28/01/2016.
33. Đặng Hùng Võ (2013), “Thị trường BĐS và những giải pháp cần thiết”, Kỷ yếu
diễn đàn kinh tế mùa thu 2013. Kinh tế Việt Nam 2013, triển vọng 2014 - Nỗ lực
thực hiện 3 đột phá chiến lược.
34. Đặng Thị Hằng (2012), Giải pháp tài chính phát triển nhà ở cho người thu nhập
thấp ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
35. Đỗ Văn Huân (2018), Xây dựng chỉ tiêu tổng hợp đo lượng chất lượng tăng
trưởng kinh tế Việt Nam, Luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
36. Habitat for Humanity (2015), Housing Indicators for the Sustainable
Development Goals.
37. Hoàng Văn Cường chủ biên, (2010), Giáo trình thị trường BĐS, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
38. KOICA (2020), Báo cáo xây Dự án xây dựng chính sách tổng thể phát triển
nhà ở xã hội Việt Nam, ban hành tháng 10 năm 2020.
39. Lê Quốc Hội (2013), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào BĐS và bất ổn kinh tế vĩ
mô ở Việt nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
141
40. Lê Xuân Bá (2009), Sự hình thành và phát triển thị trường BĐS trong công cuộc
đổi mới ở Việt Nam, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2009.
41. Liên hợp quốc (1998), Nghị quyết số 43/181 của Đại hội đồng Liên hợp quốc về
“Chiến lược toàn cầu về chỗ ở đến năm 2000”, ban hành ngày 20 tháng 12 năm
1998.
42. Liu Hongyu, Shen Yue (2010), Giá nhà ở và tình hình kinh tế chung: phân tích thực
trạng nhà ở mới của Trung Quốc, Viện nghiên cứu BĐS, Đại học Thanh Hoa, Trung
Quốc.
43. Nick Van Dyk (1995), “Financing Social Housing in Canada”, Housing Policy
Debate, Volume 6, Issue 4.
44. Ngân hàng thế giới (2015), Báo cáo tư vấn Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam con
đường phía trước, ban hành tháng 6 năm 2015.
45. Nguyễn Đình Hiếu và cộng sự, (2014), “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đồng bộ
đánh giá thị trường BĐS tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế xây dựng, Hà Nội.
46. Nguyễn Phạm Quang Tú (2015), Điều tra, khảo sát hệ thống dữ liệu thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản, Đề tài sự nghiệp kinh tế cấp Bộ, Viện Kinh tế
Xây dựng.
47. Phan Công Nghĩa chủ biên (2002), Giáo trình Thống kê Đầu tư - Xây dựng,
NXB Thống kê, Hà Nội.
48. Phan Công Nghĩa và Bùi Đức Triệu (2016), Giáo trình Lý thuyết thống kê, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
49. Quốc hội (2005), Luật Nhà ở số 56/2005/QH11, Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005.
50. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc
hội thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013.
51. Quốc hội (2013), Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Quốc hội thông qua ngày 25
tháng 11 năm 2014.
52. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Quốc hội thông qua ngày 18
tháng 6 năm 2014.
53. Quốc hội (2015), Luật Thống kê số 65/2014/QH13, ban hành ngày 23 tháng 11
năm 2015.
54. Quốc hội (2016), Luật tiếp cận thông tin104/2016/QH13, Quốc hội thông qua
ngày 6 tháng 4 năm 2016.
55. Quốc hội (2018), Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14, Quốc hội thông qua
ngày 12 tháng 6 năm 2018.
142
56. Tài liệu (2005), Một số vấn đề phương pháp luận thống kê, Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội.
57. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015.
58. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia, ban hành ngày 02 tháng 06 năm 2010.
59. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng
thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020, ban hành ngày 08 tháng 6 năm
2013.
60. Thủ tướng Chính phủ (2014), Chỉ thị số 10/CT-TTg về việc tăng cường công tác
thống kê Bộ, ngành, ban hành ngày 29 tháng 4 năm 2014.
61. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm
về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, ban hành ngày 30
tháng 12 năm 2014.
62. Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg về việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, ban hành
ngày 12 tháng 7 năm 2018.
63. Thủ tướng Chính phủ (2021), Quyết định số 2161/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2011-2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2021.
64. Trần Kim Thu, (2016), Giáo trình Lý thuyết thống kê, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
65. Trần Ngọc Hùng (2015), Chính sách và giải pháp về nhà ở cho người thu nhập
thấp tại đô thị và khu công nghiệp, 11/26/2015 11:00AM,
phap-ve-nha-o-cho-nguoi-thu-nhap-thap-tai-do-thi-va-khu-cong-nghiep.aspx.
66. Trần Thị Kim Thu (2015), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia trong Luật Thống kê
(sửa đổi),
tabid=81&NewsId=361354.
67. Trần Thị Kim Xuyến và ThS. Phạm Thị Thùy Trang (2016), Những vấn đề nhà
ở cho người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại
học Khoa học, Xã hội và Nhân văn – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
143
68. Trần Tú Cường (2013), Kinh nghiệm quản lý đất đai quốc tế và giải pháp hoàn
thiện hệ thống pháp luật và công cụ quản lý đất đai nhằm phát triển thị trường
BĐS tại Việt Nam, Cấp Bộ, Hà Nội.
69. UN-Habitat và UN ESCAP (2015), Hướng dẫn nhanh cho các nhà hoạch định
chính sách, tập 5. Nhà ở cho người nghèo ở các thành phố châu Á.
70. Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng (2013), “Bất ổn thị trường BĐS và tác
động đến ổn định kinh tế vĩ mô, sản xuất kinh doanh và bảo đảm an sinh xã hội”,
Kỷ yếu diễn đàn kinh tế mùa thu 2013.
71. Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng (2015), Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ tính toán và công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia, nghiệm thu năm
2015.
72. Vũ Văn Phấn (2016), Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, quy định giới hạn diện
tích nhà ở và nhà ở xã hội, Đề án nghiên cứu khoa học, Bộ Xây dựng.
73. Whitehead, Christine; Scanlon, Kath J. (2007), Nhà ở xã hội ở châu Âu, London
School of Economics and Political Science.
74. World Bank (1994), “A Joint Programme of the United Nations Center for Human
Settlements and the World Bank”, Indicators Programme Monitoring Human
Settlements, Vol 1, 2, 3.
PHỤ LỤC I.
Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến nhà ở xã hội
Loại văn bản
Tình trạng văn bản
Hết hiệu lực Hiệu lực
Văn bản trước
năm 2003
Nghị định 71/2001/NĐ-CP
(căn cứ Luật đất đai 1993 và các
luật bổ sung, sửa đổi năm 1998 và
2001)
Luật Luật Đất đai 2003
Luật Nhà ở 2005
Luật Đất đai 2013
Luật Nhà ở 2014
Nghị quyết,
nghị định
Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
Nghị quyết số 18/2009/NQ-CP
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
Nghị định 188/2013/NĐ-CP
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng
dẫn Luật Nhà ở
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội
Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày
29/6/2022
Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày
11/3/2023
Chiến lược
phát triển nhà
ở
Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg
Các Quyết định số 48, 630, 117,
18, 370, 123 lần lượt từ các năm
2017-2019 của Thủ tướng Chính
phủ về khung lãi suất vay ưu đãi
nhà ở xã hội tại Ngân hàng chính
sách xã hội
Quyết định số 2127/QĐ-TTg
Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày
24/01/2019
Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày
22/12/2021
Loại văn bản
Tình trạng văn bản
Hết hiệu lực Hiệu lực
ngày 30/11/2011
Quyết định Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg
Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg
Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg
Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày
4/3/2023
Thông tư Thông tư số 10/2009/TT-BXD
Thông tư số 13/2009/TT-BXD
Thông tư số 15/2009/TT-BXD
Thông tư số 936/2009/TT-BXD
Thông tư số 16/2010/TT-BXD
Thông tư 08/2014/TT-BXD
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng
dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị
định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn
Luật Nhà ở
Thông tư 20/2016/TT-
BXD Hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Thông tư số 139/2016/TT-BTC
Thông tư số 25/2015/TT-NHNN
Nguồn: Tổng hợp của tác giả.
Ghi chú: Tính hiệu lực của các văn bản chỉ được xét đến với những điều khoản
liên quan đến nhà ở xã hội.
PHỤ LỤC II.
CÁC BIỂU MẪU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN21
Biểu mẫu số 5
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Kỳ cung cấp: Năm
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Bộ Xây dựng
STT
Chương trình, Kế hoạch
phát triển nhà ở trên địa
bàn đối với từng trường
hợp phát triển nhà ở
Quận,
huyện
Quy
mô
đất
toàn
dự án
(ha)
Số dư đầu
kỳ
(Số lượng
hoàn thành
tính đến
trước kỳ
báo cáo)
Số kế
hoạch
năm
(Năm
.)
Số hoàn
thành
(Số lượng
hoàn thành
trong năm)
Số lũy kế
(Số lượng hoàn thành tính
đến hết kỳ báo cáo)
SL
(căn,
căn
hộ)
DT
(m2)
SL
(căn,
căn
hộ)
DT
(m2)
SL
(căn,
căn
hộ)
DT
(m2)
SL (căn,
căn hộ) DT (m
2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)=(5)+(9)(12)=(6)+(10)
I NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
1 Tên dự án
a Nhà ở riêng lẻ
b Chung cư
c Đất ở
2
II NHÀ Ở CÔNG VỤ
1 Tên dự án
a Nhà ở riêng lẻ
b Chung cư
2
III NHÀ Ở XÃ HỘI
Nhà ở xã hội
1 Tên dự án
a Nhà ở riêng lẻ
b Chung cư
2 .
21 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản
IV NHÀ Ở ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1 Tên chương trình, dự án
a Nhà ở riêng lẻ
b Chung cư
c Đất ở
2
V NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
1 Tên dự án
a Nhà ở riêng lẻ
b Chung cư
c Đất ở
2 .
Biểu mẫu số 6
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU NHÀ Ở
TRONG KỲ BÁO CÁO
Kỳ chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
STT Loại hình bất động sản
Số lượng GCN
quyền sử dụng
đất, quyền sở
hữu nhà ở và
tài sản khác
gắn liền với đất
được cấp lần
đầu
Số lượng cấp
GCN do
chuyển quyền
sử dụng đất,
quyền sở hữu
nhà ở và tài sản
khác gắn liền
với đất
Số lượng cấp
GCN cho tổ
chức, cá nhân
nước ngoài
Số lượng cấp
GCN cho nhà
ở xã hội
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
1 Nhà ở riêng lẻ/căn (Biệt thự, liền kề, nhà
ở hộ gia đình)
2 Chung cư
3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền)
Tổng cộng
Ghi chú:
GCN: Giấy chứng nhận
Biểu mẫu số 10
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN GIAO DỊCH
Kỳ cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
I. THÔNG TIN DỰ ÁN
1 Tên chủ đầu tư:..
2 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:..
3 Địa điểm thực hiện dự án: .
4 Quy mô dự án (ha):
5 Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng): ..
6 Thời hạn hoạt động của dự án: năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
7 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)
8 Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
- Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê nhà ở hình thành trong tương lai
(nếu có)
II. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1 Doanh nghiệp Việt Nam
2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
III DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (Nếu có)
Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng
1 Tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng:.
2 Địa điểm dự án chuyển nhượng: .
3 Quy mô của dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số ): .
4 Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng): .
5 Thời hạn hoạt động của dự án: năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
6 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)
7 Văn bản pháp lý của dự án chuyển nhượng (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
IV. BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH
STT Loại hình bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
Cơ cấu loại hình bất động
sản của dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt,
thẩm định dự án đầu tư xây
dựng (Kê khai trước khi có
thông báo khởi công xây dựng
hoặc trước khi được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng để thực hiện dự án
(nếu có))
Bất động sản đủ
điều kiện giao dịch
trong kỳ báo cáo
(Kê khai trước khi
dự án có thông báo
đủ điều kiện giao
dịch, bán nhà ở hình
thành trong tương
lai, trước khi chủ
đầu tư đưa bất động
sản của dự án ra
giao dịch)
Lũy kế sản
phẩm bất động
sản đủ điều kiện
đưa vào giao
dịch
Số lượng
(căn, phòng,
lô)
Diện tích (m2)
Số lượng
(căn,
phòng, lô)
Diện tích
(m2)
Số
lượng
(căn,
phòng,
lô)
Diện tích
(m2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
I BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
A NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
1 Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề)
2 Chung cư
3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán
nền)
B NHÀ Ở XÃ HỘI
1 Nhà ở riêng lẻ
2 Chung cư
C NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
1 Nhà ở riêng lẻ
2 Nhà chung cư
II VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1 Văn phòng
2 Trung tâm thương mại
III BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH
1 Khách sạn
2 Biệt thự du lịch
3 Căn hộ du lịch
IV BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
1 Nhà xưởng sản xuất
2 Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
Biểu mẫu số 11
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG KỲ ĐỐI VỚI DỰ
ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
I THÔNG TIN DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
A. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên doanh nghiệp:..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Địa chỉ:..
Là chủ đầu tư dự án...theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
... (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
B. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên doanh nghiệp:..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:.
- Địa chỉ:
C THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
1 Tên chủ đầu tư:
2 Địa điểm thực hiện dự án: .
3 Quy mô của dự án nhận chuyển nhượng (theo Quyết định số.):..
4 Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng): .
5 Thời hạn hoạt động của dự án: .năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
6 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)
7 Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
- Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
II LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1 Doanh nghiệp Việt Nam
2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
III BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH
STT Loại hình bất động sản
Cơ cấu bất động sản của
dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt,
thẩm định dự án đầu tư
xây dựng (Kê khai trước
khi dự án được cấp Giấy
phép xây dựng hoặc
Thông báo khởi công)
Bất động sản đủ
điều kiện đưa vào
giao dịch trong kỳ
báo cáo (Kê khai
trước khi dự án có
thông báo đủ điều
kiện giao dịch, bán
nhà ở hình thành
trong tương lai)
Lũy kế sản phẩm bất
động sản đủ điều kiện
đưa vào giao dịch
Số lượng
(căn, lô,
phòng)
Diện tích
(m2)
Số lượng
(căn, lô,
phòng)
Diện tích
(m2)
Số lượng
(căn, lô,
phòng)
Diện tích
(m2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)+(5) (8)=(4)+(6)
I BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
A NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
1 Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề)
2 Chung cư
3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền)
B NHÀ Ở XÃ HỘI
1 Nhà ở riêng lẻ
2 Chung cư
C
NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU
CHẾ XUẤT
1 Nhà ở riêng lẻ
2 Nhà chung cư
II VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1 Văn phòng
2 Trung tâm thương mại
III BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH
1 Khách sạn
2 Biệt thự du lịch
3 Căn hộ du lịch
IV BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
1 Nhà xưởng sản xuất
2 Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
Biểu mẫu số 12
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA DỰ ÁN
Kỳ cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
I. THÔNG TIN DỰ ÁN
1 Địa điểm:..
2 Quy mô dự án (ha):..
3 Văn bản pháp lý: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
- Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
II. PHÂN LOẠI VỀ NGUỒN VỐN
1 Doanh nghiệp Việt Nam
2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
III. BẤT ĐỘNG SẢN GIAO DỊCH TRONG KỲ
STT
Loại hình
bất động
sản
Họ tên
người
mua/số
CCCD
(Dành
cho
người
mua
nhà ở
xã hội)
BÁN CHO THUÊ Tồn kho
bất động
sản (Lũy kế
bất động sản
còn lại chưa
giao dịch
trong kỳ báo
cáo)
Số
lượng
đã
được
ấp
GCN
quyền
sử
dụng
đất,
quyền
sở
hữu
nhà ở
và tài
sản
khác
gắn
liền
với
đất
(căn,
lô,
phòng)
Số
lượng
(căn,
lô,
phòng)
Diện
tích
(m2)
Giá
bán
bất
động
sản/m2
(triệu
đồng)
Giá trị
hợp đồng
mua, bán
(không bao
gồm thuế,
phí chuyển
nhượng)
Số
lượng
(căn,
lô,
phòng)
Diện
tích
(m2)
Giá
thuê
bất
động
sản/m2
(triệu
đồng)
Giá trị hợp
đồng thuê
(không bao
gồm thuế, phí
chuyển
nhượng)
Số
lượng
(căn,lô,
phòng)
Diện
tích
(m2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)x(6) (8) (9) (10) (11)=(9)x(10) (12) (13) (14)
I
BẤT
ĐỘNG
SẢN NHÀ
Ở
A NHÀ Ở
THƯƠNG
MẠI
1
Nhà ở
riêng lẻ
(Biệt thự,
liền kề)
2 Chung cư
3
Đất ở
(theo hình
thức phân
lô, bán
nền)
B NHÀ Ở XÃ HỘI
1 Nhà ở
riêng lẻ
2 Chung cư
C
NHÀ Ở
CÔNG
NHÂN
TẠI KHU
CÔNG
NGHIỆP,
KHU CHẾ
XUẤT
1 Nhà ở
riêng lẻ
2 Nhà chung
cư
II
VĂN
PHÒNG,
TRUNG
TÂM
THƯƠNG
MẠI
1 Văn phòng
2
Trung tâm
thương
mại
III
BẤT
ĐỘNG
SẢN
NGHỈ
DƯỠNG
1 Khách sạn
2
Biệt thự
nghỉ
dưỡng
3 Căn hộ du lịch
IV
BẤT
ĐỘNG
SẢN
CÔNG
NGHIỆP,
KHU
CHẾ
XUẤT
1 Nhà xưởng
sản xuất
2
Đất (dùng
cho mục
đích sản
xuất, kinh
doanh tại
khu công
nghiệp)
PHỤ LỤC III
Phương pháp xác địnhChỉ số giá bất động sản (Chỉ tiêu 01.08:)
Chỉ số giá bất động sản được tính toán theo công thức Laspeyresbình quân nhân
gia quyền có dạng tổng quát như sau:
0
iWn
1i
0
i
t
i0t
p p
pI ∏
=
→
=
Trong đó:
0t
pI
→
là chỉ số giá bất động sản kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0);
t
ip ,
0
ip tương ứng là giá bất động sản kỳ báo cáo t và kỳ gốc cố định (0);
=
=
n
1i
0
i
0
i0
i
V
VW
là quyền số kỳ gốc cố định (0);
0
iV là giá trị bất động sản ở kỳ gốc cố định (0);
n là số lượng mặt hàng.
PHỤ LỤC IV
Các nguyên tắc xác định diện tích nhà ở:
- Đối với tính diện tích căn hộ chung cư:
Diện tích căn hộ chung cư được tính bằng tổng diện tích sử dụng cho mục đích
để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; không tính diện tích sử dụng chung (như:
cầu thang hành lang chung, nhà bếp và nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ,
phòng văn hóa,...).
- Đối với tính diện tích nhà ở riêng lẻ:
+ Diện tích nhà ở riêng lẻ được tính bằng diện tích sàn xây dựng để sử dụng
cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng
ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang,
tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những công trình độc lập khác không
dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình ( như nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho,...);
+ Đối với nhà ở một tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường
(phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung, cột chung thì chỉ
tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;
+ Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần
tường (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung, cột chung ở
các tầng thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;
+ Trường hợp nhà ở có gác xép đảm bảo chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1m
trở lên và diện tích tối thiểu 4m2 thì phần gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của
căn nhà.
PHỤ LỤC V
BẢNG HỎI: KHẢO SÁT VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI THÔNG
QUA HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CỦA BỘ XÂY DỰNG
Kính gửi Quý vị!
Nhằm góp phần thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại Việt Nam trong thời gian tới,
tôi đang nghiên cứu phương pháp quản lý của Bộ Xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu
thực tế (tập trung vào xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê).
Rất mong nhận được ý kiến của Quý vị về các sản phẩm này.
Xin trân trọng cảm ơn!
1. ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI TRẢ LỜI:
1.1. Họ tên:
1.2. Năm sinh:
1.3. Đơn vị công tác:
1.4. Thời gian công tác:
1.5. Vị trí/Chức vụ:
1.6. Ông/Bà có nắm được thông tin gì đến nhà ở xã hội không?
2. HIỂU BIẾT VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI:
2.1. Ông/Bà đã từng nghe thông tin về nhà ở xã hội chưa?
Có O Không O
2.2. Theo Ông/Bà nhà ở xã hội do cấp nào quản lý
Chính phủ O Địa phương O
Tư nhân O
Tổ chức phi lợi
nhuận
O
Tư nhân O Khác O
2.3. Ông/Bà có biết văn bản quy phạm pháp luật nào như Luật, Nghị định, Thông
tư đề cập đến việc quản lý nhà ở xã hội không?
Có O Không O
2.4. Ông/Bà có biết nhà ở xã hội được quản lý thông qua những chỉ tiêu (con số) nào
không?
Có O Không O
Chú ý: Nếu câu trả lời của Ông/Bà dành cho câu hỏi 2.3 là “Không” thì xin
dừng việc trả lời các câu hỏi tiếp theo.
3. QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN VỀ CHỈ TIÊU QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA
BỘ XÂY DỰNG:
3.1. Ông/Bà có biết nhà ở xã hội được Bộ Xây dựng quản lý theo những chỉ tiêu
nào?
A. Diện tích đất xây dựng O
B. Diện tích mặt sàn xây dựng O
C. Cả diện tích đất và mặt sàn xây dựng O
D. Không nhớ O
3.2. Theo ông/bà, với hiện trạng quản lý nhà ở xã hội của Bộ Xây dựng như vậy đã
đạt yêu cầu chưa?
A. Đạt yêu cầu quản lý của Bộ Xây dựng O
B. Chưa đạt yêu cầu quản lý của Bộ Xây dựng O
C. Ý kiến khác O
3.3. Theo ông/bà, quản lý nhà ở xã hội của Bộ Xây dựng như vậy đã đạt yêu cầu
chưa, có cần bổ sung thêm chỉ tiêu không?
A. Bộ Xây dựng cần bổ sung O
B. Bộ Xây dựng không cần bổ sung O
C. Ý kiến khác O
3.4. Theo ông/bà, việc bổ sung chỉ tiêu của Bộ Xây dựng để quản lý nhà ở xã hội thì
có cấp bách không?
A. Bộ Xây dựng cần bổ sung ngay O
B. Bộ Xây dựng chưa cần bổ sung O
C. Ý kiến khác O
4. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI :
(Ông/Bà hãy đánh giá sự cần thiết của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội theo
thang điểm đi kèm)
Nhóm 1. Các chỉ tiêu đầu vào về đầu tư phát triển nhà ở xã hội
4.1. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội được quy hoạch tại các dự án
phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư
hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.2. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã giải phóng mặt bằng của các
dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.3. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã bàn giao cho nhà nước của
các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.4. Chỉ tiêu “Số căn hộ nhà ở xã hội theo quy hoạch tại các dự án phát triển nhà ở,
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.5. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội theo quy hoạch tại các dự án
phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư
hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.6. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy hoạch tại các
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.7. Chỉ tiêu “Số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần mua/ thuê mua/thuê”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.8. Chỉ tiêu “Chỉ số giá bất động sản”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.9. Chỉ tiêu “Lãi suất ngân hàng vay ưu đãi dành cho các đối tượng vay mua nhà ở
xã hội”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
Nhóm 2. Nhóm các chỉ tiêu về thực hiện đầu tư để có nhà ở xã hội
4.10. Chỉ tiêu “Giá trị giải ngân thực hiện vốn tín dụng đầu tư vào nhà ở xã hội của
Chính phủ”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.11. Chỉ tiêu “Chi phí xây dựng nhà ở xã hội đã thực hiện của các dự án phát triển
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.12. Chỉ tiêu “Chi phí xây dựng nhà ở cho công nhân đã thực hiện của các dự án hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp.”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
Nhóm 3. Nhóm các chỉ tiêu về kết quả đầu tư để có nhà ở xã hội
4.13. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.14. Chỉ tiêu “Tỷ lệ nhà ở xã hội/ tổng số căn hộ đã hoàn thành việc xây thô của các
dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.15. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích nhà ở xã hội/ tổng diện tích nhà ở đã hoàn thành việc
xây thô của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới,
dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.16. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội dành cho công nhân đã hoàn
thành việc xây thô hoặc hoàn thiện của các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, cụm công nghiệp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.17. Chỉ tiêu “Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong năm”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.18. Chỉ tiêu “Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội hoàn thành trong năm”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.19. Chỉ tiêu “Số lượng nhà ở xã hội lũy kế tính đến hết kỳ báo cáo”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.20. Chỉ tiêu “Diện tích mặt sàn xây dựng nhà ở xã hội lũy kế tính đến hết kỳ báo
cáo”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.21. Chỉ tiêu “Số căn hộ nhà ở xã hội cho thuê”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.22. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cho thuê”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.23. Chỉ tiêu “Tỷ lệ sử dụng đất quy hoạch cho xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở
thương mại tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.24. Chỉ tiêu “Tỷ lệ số lượng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại theo thiết kế, xây
thô và hoàn thiện tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.25. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại tại
các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.26. Chỉ tiêu “Tỷ lệ chi phí xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại đã thực
hiệntại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án
tòa nhà chung cư hỗn hợp”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.27. Chỉ tiêu “Tỷ lệ căn hộ cho thuê của nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
4.28. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích sàn nhà ở xã hội cho thuê so với nhà ở thương mại”
Không cần thiết
1 2 3 4 5
Rất cần thiết
O O O O O
5. NHỮNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẦN THIẾT KHÁC VỀ PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở XÃ HỘI
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRÊN.