Luận án Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam

Trong những năm qua, Bộ Xây dựng – cơ quan có chức năng thu thập thông tin trong lĩnh vực xây dựng - đã tổ chức thu thập các thông tin thống kê về nhà ở, thị trường bất động sản và nhà ở xã hội bằng các hình thức khác nhau. Tuy nhiên, chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ Xây dựng quá ít ỏi, chỉ có duy nhất một chỉ tiêu. Do vậy, tác giả đã thực hiện Luận án “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam” nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên. Luận án đã trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến nhà ở xã hội tại một số quốc gia và tại Việt Nam, bao gồm: Khái niệm, nhu cầu, sự cần thiết và tầm quan trọng của nhà ở xã hội đối với an sinh xã hội. Luận án cũng đã đề cập đến hiện trạng công tác thống kê nhà ở xã hội, tác động của chất lượng thông tin thống kê nhà ở xã hội ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến việc hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội của Việt Nam. Để đánh giá chất lượng, hiện trạng các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội và đề xuất bổ sung, hoàn thiện chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tác giả có kế thừa và chọn lọc từ kiến chuyên gia đồng thời dựa trên nghiên cứu cá nhân. Theo đó, Luận án đã nghiên cứu và giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau: - Đề xuất hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam có tính khả thi với các nội dung: khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thập. Điều này sẽ bổ sung cũng như khắc phục được những hạn chế mà một số nghiên cứu trước đó đã đề xuất nhưng chưa được ứng dụng trong thực tế. - Việc trình bày cụ thể và phân nhóm đối với từng chỉ tiêu đề xuất sẽ là một đóng góp tích cực trong các nghiên cứu, hoạch định chính sách an sinh xã hội, phát triển kinh tế bền vững trong giai đoạn tới.

pdf173 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận hành hệ thống thông tin thống kê. 3.4.3. Kiến nghị thứ ba là tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin Bộ Xây dựng cần chủ động phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thống kê về nhà ở xã hội, kết hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông để ngoài việc xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp cần thống nhất các quy định trong việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý. Để sử dụng hiệu quả hệ thống chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội bằng việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin cần thống nhất với các Sở xây dựng thông qua “Dự án Hệ thống thông tin thống kê” để đưa vào khai thác sử dụng, tích hợp phần thông tin thống kê các chỉ tiêu nhằm giải quyết các khiếm khuyết như việc thông tin thường có độ trễ so với thời gian quy định, hoặc chưa đầy đủ theo biểu mẫu quy định 3.4.4. Kiến nghị thứ tư là về tăng kinh phí cho hoạt động thống kê Để đạt được hiệu quả của hệ thống chỉ tiêu thống kê nói chung, về nhà ở xã hội nói riêng thì không chỉ riêng Bộ Xây dựng cần thay đổi cách nhìn nhận về công tác thống kê, không nên coi thống kê chỉ là công cụ thu thập dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo mà hãy coi thống kê là công cụ để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình. Từ đó sẽ xác định hệ thống chỉ tiêu về nhà ở xã hội là công cụ để theo dõi, kiểm tra, đánh giá thường xuyên để đưa ra các chính sách phù hợp từ giai đoạn lập quỹ đất cho đến giai đoạn hoàn thành và bàn giao nhà ở xã hội theo chức năng và nhiệm vụ của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng cần lập dự trù kinh phí đủ để phục vụ công tác thống kê (trong đó có thống kê nhà ở xã hội) hoặc kết hợp với các Bộ ngành khác có liên quan để có kết quả. Ví dụ như đối với các biểu mẫu báo cáo phải thu thập thông qua điều tra 131 thống kê liên quan đến nhà ở xã hội (Dự án “Xây dựng chính sách tổng thể nhà ở xã hội tại Việt Nam trong giai đoạn 2021-2030) thì nguồn kinh phí đủ để tiến hành phạm vi lớn mang tầm một cuộc điều tra thống kê quốc gia hoặc kết hợp với Tổng cục Thống kê trong các cuộc Tổng điều tra dân số. 3.5. Lộ trình thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội ở đề xuất Với những thành công trong lĩnh vực kinh tế, khoảng cách về thu nhập, đời sống giữa các tầng lớp người dân trong xã hội Việt Nam dường như đang bị nới rộng. Nhiều chính sách kịp thời của Đảng và Chính phủ đã và đang là cơ sở điều chỉnh, đảm bảo sự công bằng cho mọi tầng lớp dân cư. Với lĩnh vực nhà ở xã hội, mặc dù các chính sách của Nhà nước đã được thực thi nhưng sự thiếu hụt thông tin thống kê thuộc lĩnh vực này đã làm hạn chế các đánh giá tính hiệu quả của chính sách, là căn cứ quan trọng để đề xuất các giải pháp cho chặng đường tiếp theo. Với hệ thống chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã đề xuất, tác giả đề xuất cách thức và quy trình thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam như sau: Bước một, căn cứ trên Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội đã đề xuất Bộ Xây dựng cần tiến hành rà soát khả năng thu thập thông tin trên cơ sở các chế độ báo cáo thống kê hiện hành của Bộ. Bước hai, lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực thống kê và xây dựng về tính thực tiễn và khả thi của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã được đề xuất. Bước ba, với các chỉ tiêu thống kê đã thống nhất sử dụng để phán ánh về lĩnh vực nhà ở xã hội sẽ được bổ sung vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo của Bộ Xây dựng trong lần sửa đổi tiếp theo. Việc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội ở Việt nam trong thời gian tới không phải là công việc đơn giản và làm trong “một sớm một chiều”. Việc này cần phải tiến hành có lộ trình được lên kế hoạch chi tiết, chặt chẽ và khoa học. Lộ trình gồm các bước sau Bước thứ nhất là tạo bộ khung về lộ trình thực hiện hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội. Bộ Xây dựng cần chủ động lên kế hoạch chuẩn bị về mặt nguồn nhân lực, nguồn kinh phí và cơ sở vật chất. Bước thứ hai là lập quy trình cho công việc của từng giai đoạn trong lộ trình thực hiện hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội. Bộ Xây dựng cần mô tả chi tiết công việc của từng giai đoạn, xác định thứ tự và tiến độ của từng công việc đó. Bước thứ ba là phối kết hợp cơ quan chuyên ngành về xây dựng hệ thống chỉ tiêu. Bộ Xây dựng cùng với Tổng cục Thống kê tiến hành xây dựng và hoàn thiện hệ 132 thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội theo đúng các bước được quy định trong Luật Thống kê. Bước thứ tư là tiến hành chạy thử (demo) áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội tại Sở xây dựng các tỉnh, qua đó Bộ Xây dựng thu thập các phản hồi và điều chỉnh nhằm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đó. Bước thứ năm là chính thức áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội . Tùy vào yêu cầu thực tế mà Bộ Xây dựng có thể áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội vào điều tra chọn mẫu hoặc kết hợp với Tổng cục thống kê (trong các cuộc Tổng Điều tra dân số) Mong muốn lớn nhất của tác giả khi nghiên cứu đề tài này là sau khi hoàn thành, kết quả của đề tài có thể áp dụng ngay vào công việc thực tế của ngành Xây dựng. Do Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh an sinh xã hội và tác động lớn đến tình hình kinh tế -xã hội, được các đối tượng dùng tin quan tâm, nhất là các nhà hoạch định chính sách, các nhà nghiên cứu, tác giả rất mong nhận được thêm các gợi ý để hoàn thiện đề tài này. Để đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà quản lý cũng như người dùng tin về lĩnh vực nhà ở xã hội, cần tiến hành tập hợp các chỉ tiêu thống kê có liên quan thành một Hệ thống chỉ tiêu. Nội dung của Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo cung cấp cái nhìn tổng quan về lĩnh vực nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người sử dụng tin trong giai đoạn hiện nay. Có nhiều cách phân tổ một hệ thống chỉ tiêu căn cứ trên đặc điểm riêng của từng lĩnh vực mà hệ thống chỉ tiêu đó phản ánh. Với Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội, tác giả sẽ tiếp cận Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội theo 2 hướng sau: (1) Theo quá trình và (2) Theo độ sẵn có của chỉ tiêu. Để đảm bảo tính hiệu quả khi đánh giá Hệ thống chỉ tiêu nhà ở xã hội, tác giả sẽ phân tổ các chỉ tiêu thống kê theo tiêu thức quá trình, tuy nhiên hình thức phân tổ theo độ sẵn có cũng được đề cập trong nội dung để nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc tập hợp các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội thành một hệ thống. Khi phân tổ theo quá trình, Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội gồm 3 nhóm: (1) Nhóm các chỉ tiêu đầu vào; (2) Nhóm các chỉ tiêu thực hiện/đánh giá; và (3) Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Với phân tổ theo độ sẵn có của chỉ tiêu cũng sẽ chia thành 3 nhóm, gồm: (A) Chỉ tiêu sẵn có về nhà ở xã hội; (B) Chỉ tiêu có liên quan nhưng chưa được phân tổ theo tiêu thức về nhà ở xã hội; và (C) Chỉ tiêu còn thiếu thuộc lĩnh vực nhà ở xã hội. 133 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Chương 3 trình bày phương hướng, cách thức xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam. Nội dung chủ yếu của Chương này tập trung vào Dự thảo Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội. Dự thảo Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tương tự như các Hệ thống chỉ tiêu thống kê khác, khi xây dựng cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về kết cấu và học thuật. Bên cạnh đó, một nội dung bắt buộc là Hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh được bản chất của hiện tượng nghiên cứu. Do đó, Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam phải bao gồm các chỉ tiêu đầu vào, quá trình thực hiện và kết quả đầu ra của các hoạt động liên quan tới lĩnh vực nhà ở xã hội. Theo đó, tác giả sẽ trình bày theo 03 nhóm (1) Nhóm các chỉ tiêu đầu vào; (2) Nhóm các chỉ tiêu thực hiện/đánh giá; và (3) Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Đối với mỗi chỉ tiêu tác giả nêu rõ khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thập. Thông tin thu thập được từ Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội được kỳ vọng sẽ đáp ứng được thực trạng “khát” thông tin liên quan tới lĩnh vực này của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà ở, các tổ chức xã hội và người dân. 134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trong những năm qua, Bộ Xây dựng – cơ quan có chức năng thu thập thông tin trong lĩnh vực xây dựng - đã tổ chức thu thập các thông tin thống kê về nhà ở, thị trường bất động sản và nhà ở xã hội bằng các hình thức khác nhau. Tuy nhiên, chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ Xây dựng quá ít ỏi, chỉ có duy nhất một chỉ tiêu. Do vậy, tác giả đã thực hiện Luận án “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam” nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên. Luận án đã trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến nhà ở xã hội tại một số quốc gia và tại Việt Nam, bao gồm: Khái niệm, nhu cầu, sự cần thiết và tầm quan trọng của nhà ở xã hội đối với an sinh xã hội. Luận án cũng đã đề cập đến hiện trạng công tác thống kê nhà ở xã hội, tác động của chất lượng thông tin thống kê nhà ở xã hội ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến việc hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội của Việt Nam. Để đánh giá chất lượng, hiện trạng các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội và đề xuất bổ sung, hoàn thiện chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tác giả có kế thừa và chọn lọc từ kiến chuyên gia đồng thời dựa trên nghiên cứu cá nhân. Theo đó, Luận án đã nghiên cứu và giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau: - Đề xuất hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội tại Việt Nam có tính khả thi với các nội dung: khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thập. Điều này sẽ bổ sung cũng như khắc phục được những hạn chế mà một số nghiên cứu trước đó đã đề xuất nhưng chưa được ứng dụng trong thực tế. - Việc trình bày cụ thể và phân nhóm đối với từng chỉ tiêu đề xuất sẽ là một đóng góp tích cực trong các nghiên cứu, hoạch định chính sách an sinh xã hội, phát triển kinh tế bền vững trong giai đoạn tới. - Các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội Luận án đề xuất sẽ góp phần phản ánh toàn diện hơn về lĩnh vực nhà ở xã hội, gồm các chỉ tiêu đầu vào, chỉ tiêu thực hiện và kết quả hoạt động, đáp ứng tốt nhu cầu thông tin phục vụ sự lãnh đạo, quản lý điều hành của Đảng, Nhà nước, nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin khác; bảo đảm khả năng so sánh quốc tế. 135 Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên cứu, tác giả nhận thấy còn có những hạn chế và là những gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo: Việc nghiên cứu, đề xuất chỉ tiêu hầu hết cho Bộ Xây dựng thu thập chưa nghiên cứu đề xuất chỉ tiêu thống kê nhà ở quốc gia; Khuyến nghị - Về thời điểm báo cáo: Đối với chỉ tiêu liên quan đến nhà ở xã hội hiện mới chỉ thu thập theo thông qua báo cáo định kỳ là 6 tháng và 1 năm hoặc đột xuất, đề nghị nghiên cứu, bổ sung kỳ báo cáo và thời điểm công bố của từng quý tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu tính toán chỉ tiêu. Bên cạnh đó có chính sách hỗ trợ trao đổi thông tin đến tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước; - Về lồng ghép các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội với các chỉ tiêu khi Tổng cục Thống kê tiến hành thu thập các chỉ tiêu thống kê liên quan: Đề nghị Tổng cục Thống kê lồng ghép các chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội khi tiến hành thu thập các chỉ tiêu thống kê liên quan, ví dụ như các mục tiêu phát triển bền vững thuộc Chương trình nghị sự 2030, đảm bảo an sinh xã hội. - Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê nói chung và thống kê nhà ở xã hội nói riêng: Theo quy định cán bộ đang làm công tác thống kê để được hưởng phụ cấp phải có các chứng chỉ đào tạo theo quy định của Tổng cục Thống kê để chuyển sang ngạch công chức thống kê. Bộ Xây dựng đề nghị có cơ chế chính sách mở để những cán bộ thực hiện công tác thống kê tại các Bộ, ngành được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi. Đề nghị Tổng cục Thống kê dự thảo sửa đổi và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sửa đổi Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê theo hướng: tất cả những cán bộ làm công tác thống kê đều được hưởng chế độ này và không cần thiết phải chuyển sang ngạch thống kê; - Về kinh phí thực hiện công tác thống kê: Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến với Bộ Tài chính trong việc cân đối ngân sách hàng năm cấp cho các Bộ, ngành để triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thống kê. Việc đề xuất phương pháp tính, nguồn số liệu của từng chỉ tiêu nhà ở xã hội đã phần nào khẳng định tính khả thi trong việc tính toán, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu bao quát về lĩnh vực phát triển nhà ở xã hội. Tuy nhiên, để Hệ thống chỉ tiêu nhà ở xã hội được chính xác, khách quan, kịp thời thì cần một số giải pháp sau: 136 Bước một, căn cứ trên Hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội đã đề xuất Bộ Xây dựng cần tiến hành rà soát khả năng thu thập thông tin trên cơ sở các chế độ báo cáo thống kê hiện hành của Bộ. Bước hai, lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực thống kê và xây dựng về tính thực tiễn và khả thi của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội đã được đề xuất. Bước ba, với các chỉ tiêu thống kê đã thống nhất sử dụng để phán ánh về lĩnh vực nhà ở xã hội sẽ được bổ sung vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo của Bộ Xây dựng trong lần sửa đổi tiếp theo. Bước bốn, bổ sung các nguồn lực để cập nhập, duy trì hệ thống thông tin nhà ở xã hội qua các thời kỳ. 137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Thị Việt Nga (2018), “Vai trò và định hướng hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, tháng 8/2018, ISN 0866- 8762, trang 71-72. 2. Nguyễn Thị Việt Nga (2018), “Vai trò của Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu trong việc huy động nguồn lực đầu tư nhà ở xã hội theo hình thức đối tác công tư (PPP)”, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Phát triển đô thị xanh - thông minh và hợp tác công tư. Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị xuất bản tháng 6/2018, trang 176-179. 3. Nguyễn Thị Việt Nga (2019), “Một số đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê nhà ở xã hội”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, tháng 2/2019. ISN 0866-8762, trang 78-79. 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jonathan Woetzel, Sangeeth Ram, Jan Mischke, Nicklas Garemo, Shirish Sankhe (2014), A blueprint for addresse global affordable housing challenge, McKinsey Global Institute. 2. Bailley, M.J., R.F Muth and H.O. Nourse (1963), “A regression Method for Read Estate Price Construction”, Journal of the American Statistacal Assciation. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2017), Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch và đầu tư, ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2017. 4. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 10/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp, ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2009. 5. Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 13/2009/TT-BXD hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp, ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2009. 6. Bộ Xây dựng (2012), Báo cáo thuyết minh chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban hành tháng 11 năm 2021. 7. Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 05/2012/TT-BXD về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2012. 8. Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 06/2012/TT-BXD về quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2012. 9. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư số 02/2013/TT-BXD hướng dẫn việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ, ban hành ngày 8 tháng 3 năm 2013. 10. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, ban hành ngày 30 tháng 62016. 11. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 27/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, ban hành ngày 15 tháng 12 năm 2016. 12. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 27/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của chính phủ về 139 xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, ban hành ngày ngày 15 tháng 12 năm 2016. 13. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 31/2016/TT-BXD quy định về phân hạng nhà và công nhận hạng nhà chung cư, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016. 14. Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 16 tháng 8 năm 2021. 15. Bui Thin (2014), Định nghĩa về Nhà ở xã hội, 2:28PM, https://www.nhaoxahoi hcm.vn/2014/06/noxh-la-gi.html#.WyIgTNL-iM9. 16. Chính phủ (2007), Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, ban hành ngày 10 tháng 4 năm 2007. 17. Chính phủ (2009), Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, ban hành ngày ngày 06 tháng 11 năm 2009. 18. Chính phủ (2011), Quyết định số 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2011. 19. Chính phủ (2013), Nghị định số 01/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ, ban hành ngày ngày 03 tháng 01 năm 2013. 20. Chính phủ (2013), Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2013. 21. Chính phủ (2014), Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng với Bộ, ngành, ban hành ngày 17 tháng 02 năm 2014. 22. Chính phủ (2015), Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015. 23. Chính phủ (2015), Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, ban hành ngày 30 tháng 5 năm 2008. 24. Chính phủ (2016), Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số 54/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 19 tháng 12 năm 2016. 140 25. Chính phủ (2016), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016. 26. Chính phủ (2016), Nghị định số 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 . 27. Chính phủ (2016), Nghị định số 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2015 . 28. Chính phủ (2017), Chỉ thị số 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2017. 29. Chính phủ (2017), Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, ngày 04 tháng 4 năm 2017. 30. Chính phủ (2018), Nghị định số 130/2018/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2018. 31. Chính phủ (2022), Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, ban hành ngày 13 tháng 6 năm 2011. 32. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, thông qua ngày 28/01/2016. 33. Đặng Hùng Võ (2013), “Thị trường BĐS và những giải pháp cần thiết”, Kỷ yếu diễn đàn kinh tế mùa thu 2013. Kinh tế Việt Nam 2013, triển vọng 2014 - Nỗ lực thực hiện 3 đột phá chiến lược. 34. Đặng Thị Hằng (2012), Giải pháp tài chính phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ trường Đại học Quốc gia Hà Nội. 35. Đỗ Văn Huân (2018), Xây dựng chỉ tiêu tổng hợp đo lượng chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam, Luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 36. Habitat for Humanity (2015), Housing Indicators for the Sustainable Development Goals. 37. Hoàng Văn Cường chủ biên, (2010), Giáo trình thị trường BĐS, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 38. KOICA (2020), Báo cáo xây Dự án xây dựng chính sách tổng thể phát triển nhà ở xã hội Việt Nam, ban hành tháng 10 năm 2020. 39. Lê Quốc Hội (2013), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào BĐS và bất ổn kinh tế vĩ mô ở Việt nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển. 141 40. Lê Xuân Bá (2009), Sự hình thành và phát triển thị trường BĐS trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2009. 41. Liên hợp quốc (1998), Nghị quyết số 43/181 của Đại hội đồng Liên hợp quốc về “Chiến lược toàn cầu về chỗ ở đến năm 2000”, ban hành ngày 20 tháng 12 năm 1998. 42. Liu Hongyu, Shen Yue (2010), Giá nhà ở và tình hình kinh tế chung: phân tích thực trạng nhà ở mới của Trung Quốc, Viện nghiên cứu BĐS, Đại học Thanh Hoa, Trung Quốc. 43. Nick Van Dyk (1995), “Financing Social Housing in Canada”, Housing Policy Debate, Volume 6, Issue 4. 44. Ngân hàng thế giới (2015), Báo cáo tư vấn Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam con đường phía trước, ban hành tháng 6 năm 2015. 45. Nguyễn Đình Hiếu và cộng sự, (2014), “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đồng bộ đánh giá thị trường BĐS tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế xây dựng, Hà Nội. 46. Nguyễn Phạm Quang Tú (2015), Điều tra, khảo sát hệ thống dữ liệu thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, Đề tài sự nghiệp kinh tế cấp Bộ, Viện Kinh tế Xây dựng. 47. Phan Công Nghĩa chủ biên (2002), Giáo trình Thống kê Đầu tư - Xây dựng, NXB Thống kê, Hà Nội. 48. Phan Công Nghĩa và Bùi Đức Triệu (2016), Giáo trình Lý thuyết thống kê, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 49. Quốc hội (2005), Luật Nhà ở số 56/2005/QH11, Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005. 50. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013. 51. Quốc hội (2013), Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014. 52. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014. 53. Quốc hội (2015), Luật Thống kê số 65/2014/QH13, ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2015. 54. Quốc hội (2016), Luật tiếp cận thông tin104/2016/QH13, Quốc hội thông qua ngày 6 tháng 4 năm 2016. 55. Quốc hội (2018), Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14, Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018. 142 56. Tài liệu (2005), Một số vấn đề phương pháp luận thống kê, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 57. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015. 58. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, ban hành ngày 02 tháng 06 năm 2010. 59. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020, ban hành ngày 08 tháng 6 năm 2013. 60. Thủ tướng Chính phủ (2014), Chỉ thị số 10/CT-TTg về việc tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành, ban hành ngày 29 tháng 4 năm 2014. 61. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2014. 62. Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, ban hành ngày 12 tháng 7 năm 2018. 63. Thủ tướng Chính phủ (2021), Quyết định số 2161/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2011-2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2021. 64. Trần Kim Thu, (2016), Giáo trình Lý thuyết thống kê, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 65. Trần Ngọc Hùng (2015), Chính sách và giải pháp về nhà ở cho người thu nhập thấp tại đô thị và khu công nghiệp, 11/26/2015 11:00AM, phap-ve-nha-o-cho-nguoi-thu-nhap-thap-tai-do-thi-va-khu-cong-nghiep.aspx. 66. Trần Thị Kim Thu (2015), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia trong Luật Thống kê (sửa đổi), tabid=81&NewsId=361354. 67. Trần Thị Kim Xuyến và ThS. Phạm Thị Thùy Trang (2016), Những vấn đề nhà ở cho người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học, Xã hội và Nhân văn – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 143 68. Trần Tú Cường (2013), Kinh nghiệm quản lý đất đai quốc tế và giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật và công cụ quản lý đất đai nhằm phát triển thị trường BĐS tại Việt Nam, Cấp Bộ, Hà Nội. 69. UN-Habitat và UN ESCAP (2015), Hướng dẫn nhanh cho các nhà hoạch định chính sách, tập 5. Nhà ở cho người nghèo ở các thành phố châu Á. 70. Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng (2013), “Bất ổn thị trường BĐS và tác động đến ổn định kinh tế vĩ mô, sản xuất kinh doanh và bảo đảm an sinh xã hội”, Kỷ yếu diễn đàn kinh tế mùa thu 2013. 71. Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng (2015), Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ tính toán và công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia, nghiệm thu năm 2015. 72. Vũ Văn Phấn (2016), Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, quy định giới hạn diện tích nhà ở và nhà ở xã hội, Đề án nghiên cứu khoa học, Bộ Xây dựng. 73. Whitehead, Christine; Scanlon, Kath J. (2007), Nhà ở xã hội ở châu Âu, London School of Economics and Political Science. 74. World Bank (1994), “A Joint Programme of the United Nations Center for Human Settlements and the World Bank”, Indicators Programme Monitoring Human Settlements, Vol 1, 2, 3. PHỤ LỤC I. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến nhà ở xã hội Loại văn bản Tình trạng văn bản Hết hiệu lực Hiệu lực Văn bản trước năm 2003 Nghị định 71/2001/NĐ-CP (căn cứ Luật đất đai 1993 và các luật bổ sung, sửa đổi năm 1998 và 2001) Luật Luật Đất đai 2003 Luật Nhà ở 2005 Luật Đất đai 2013 Luật Nhà ở 2014 Nghị quyết, nghị định Nghị định số 90/2006/NĐ-CP Nghị quyết số 18/2009/NQ-CP Nghị định số 71/2010/NĐ-CP Nghị định 188/2013/NĐ-CP Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 Chiến lược phát triển nhà ở Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg Các Quyết định số 48, 630, 117, 18, 370, 123 lần lượt từ các năm 2017-2019 của Thủ tướng Chính phủ về khung lãi suất vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng chính sách xã hội Quyết định số 2127/QĐ-TTg Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 Loại văn bản Tình trạng văn bản Hết hiệu lực Hiệu lực ngày 30/11/2011 Quyết định Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 4/3/2023 Thông tư Thông tư số 10/2009/TT-BXD Thông tư số 13/2009/TT-BXD Thông tư số 15/2009/TT-BXD Thông tư số 936/2009/TT-BXD Thông tư số 16/2010/TT-BXD Thông tư 08/2014/TT-BXD Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Thông tư 20/2016/TT- BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Thông tư số 139/2016/TT-BTC Thông tư số 25/2015/TT-NHNN Nguồn: Tổng hợp của tác giả. Ghi chú: Tính hiệu lực của các văn bản chỉ được xét đến với những điều khoản liên quan đến nhà ở xã hội. PHỤ LỤC II. CÁC BIỂU MẪU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN21 Biểu mẫu số 5 THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN Kỳ cung cấp: Năm 1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng 2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Bộ Xây dựng STT Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với từng trường hợp phát triển nhà ở Quận, huyện Quy mô đất toàn dự án (ha) Số dư đầu kỳ (Số lượng hoàn thành tính đến trước kỳ báo cáo) Số kế hoạch năm (Năm .) Số hoàn thành (Số lượng hoàn thành trong năm) Số lũy kế (Số lượng hoàn thành tính đến hết kỳ báo cáo) SL (căn, căn hộ) DT (m2) SL (căn, căn hộ) DT (m2) SL (căn, căn hộ) DT (m2) SL (căn, căn hộ) DT (m 2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)=(5)+(9)(12)=(6)+(10) I NHÀ Ở THƯƠNG MẠI 1 Tên dự án a Nhà ở riêng lẻ b Chung cư c Đất ở 2 II NHÀ Ở CÔNG VỤ 1 Tên dự án a Nhà ở riêng lẻ b Chung cư 2 III NHÀ Ở XÃ HỘI Nhà ở xã hội 1 Tên dự án a Nhà ở riêng lẻ b Chung cư 2 . 21 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản IV NHÀ Ở ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC 1 Tên chương trình, dự án a Nhà ở riêng lẻ b Chung cư c Đất ở 2 V NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ 1 Tên dự án a Nhà ở riêng lẻ b Chung cư c Đất ở 2 . Biểu mẫu số 6 THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU NHÀ Ở TRONG KỲ BÁO CÁO Kỳ chia sẻ, cung cấp: Quý 1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường 2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng STT Loại hình bất động sản Số lượng GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp lần đầu Số lượng cấp GCN do chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số lượng cấp GCN cho tổ chức, cá nhân nước ngoài Số lượng cấp GCN cho nhà ở xã hội (1) (2) (3) (4) (5) (6) BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở 1 Nhà ở riêng lẻ/căn (Biệt thự, liền kề, nhà ở hộ gia đình) 2 Chung cư 3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền) Tổng cộng Ghi chú: GCN: Giấy chứng nhận Biểu mẫu số 10 THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH Kỳ cung cấp: Quý 1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư 2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng I. THÔNG TIN DỰ ÁN 1 Tên chủ đầu tư:.. 2 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:.. 3 Địa điểm thực hiện dự án: . 4 Quy mô dự án (ha): 5 Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng): .. 6 Thời hạn hoạt động của dự án: năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. 7 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...) 8 Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf) - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có) - Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công - Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có) II. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1 Doanh nghiệp Việt Nam 2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài III DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (Nếu có) Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng 1 Tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng:. 2 Địa điểm dự án chuyển nhượng: . 3 Quy mô của dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số ): . 4 Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng): . 5 Thời hạn hoạt động của dự án: năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. 6 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...) 7 Văn bản pháp lý của dự án chuyển nhượng (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf) - Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có) - Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công IV. BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH STT Loại hình bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi có thông báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có)) Bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình thành trong tương lai, trước khi chủ đầu tư đưa bất động sản của dự án ra giao dịch) Lũy kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch Số lượng (căn, phòng, lô) Diện tích (m2) Số lượng (căn, phòng, lô) Diện tích (m2) Số lượng (căn, phòng, lô) Diện tích (m2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở A NHÀ Ở THƯƠNG MẠI 1 Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề) 2 Chung cư 3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền) B NHÀ Ở XÃ HỘI 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Chung cư C NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Nhà chung cư II VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 1 Văn phòng 2 Trung tâm thương mại III BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH 1 Khách sạn 2 Biệt thự du lịch 3 Căn hộ du lịch IV BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà xưởng sản xuất 2 Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp) Biểu mẫu số 11 THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG KỲ ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN Kỳ cung cấp: Quý 1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng 2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng I THÔNG TIN DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG A. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản: - Tên doanh nghiệp:.. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: - Địa chỉ:.. Là chủ đầu tư dự án...theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) B. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG 2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản: - Tên doanh nghiệp:.. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:. - Địa chỉ: C THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG 1 Tên chủ đầu tư: 2 Địa điểm thực hiện dự án: . 3 Quy mô của dự án nhận chuyển nhượng (theo Quyết định số.):.. 4 Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng): . 5 Thời hạn hoạt động của dự án: .năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. 6 Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...) 7 Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf) - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có) - Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công - Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua II LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1 Doanh nghiệp Việt Nam 2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài III BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH STT Loại hình bất động sản Cơ cấu bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi dự án được cấp Giấy phép xây dựng hoặc Thông báo khởi công) Bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình thành trong tương lai) Lũy kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch Số lượng (căn, lô, phòng) Diện tích (m2) Số lượng (căn, lô, phòng) Diện tích (m2) Số lượng (căn, lô, phòng) Diện tích (m2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)+(5) (8)=(4)+(6) I BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở A NHÀ Ở THƯƠNG MẠI 1 Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề) 2 Chung cư 3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền) B NHÀ Ở XÃ HỘI 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Chung cư C NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Nhà chung cư II VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 1 Văn phòng 2 Trung tâm thương mại III BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH 1 Khách sạn 2 Biệt thự du lịch 3 Căn hộ du lịch IV BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà xưởng sản xuất 2 Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp) Biểu mẫu số 12 THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA DỰ ÁN Kỳ cung cấp: Quý 1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư 2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng I. THÔNG TIN DỰ ÁN 1 Địa điểm:.. 2 Quy mô dự án (ha):.. 3 Văn bản pháp lý: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf) - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có) - Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công - Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua II. PHÂN LOẠI VỀ NGUỒN VỐN 1 Doanh nghiệp Việt Nam 2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài III. BẤT ĐỘNG SẢN GIAO DỊCH TRONG KỲ STT Loại hình bất động sản Họ tên người mua/số CCCD (Dành cho người mua nhà ở xã hội) BÁN CHO THUÊ Tồn kho bất động sản (Lũy kế bất động sản còn lại chưa giao dịch trong kỳ báo cáo) Số lượng đã được ấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (căn, lô, phòng) Số lượng (căn, lô, phòng) Diện tích (m2) Giá bán bất động sản/m2 (triệu đồng) Giá trị hợp đồng mua, bán (không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng) Số lượng (căn, lô, phòng) Diện tích (m2) Giá thuê bất động sản/m2 (triệu đồng) Giá trị hợp đồng thuê (không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng) Số lượng (căn,lô, phòng) Diện tích (m2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)x(6) (8) (9) (10) (11)=(9)x(10) (12) (13) (14) I BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở A NHÀ Ở THƯƠNG MẠI 1 Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề) 2 Chung cư 3 Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền) B NHÀ Ở XÃ HỘI 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Chung cư C NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà ở riêng lẻ 2 Nhà chung cư II VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 1 Văn phòng 2 Trung tâm thương mại III BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG 1 Khách sạn 2 Biệt thự nghỉ dưỡng 3 Căn hộ du lịch IV BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT 1 Nhà xưởng sản xuất 2 Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp) PHỤ LỤC III Phương pháp xác địnhChỉ số giá bất động sản (Chỉ tiêu 01.08:) Chỉ số giá bất động sản được tính toán theo công thức Laspeyresbình quân nhân gia quyền có dạng tổng quát như sau: 0 iWn 1i 0 i t i0t p p pI ∏ = →       = Trong đó: 0t pI → là chỉ số giá bất động sản kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0); t ip , 0 ip tương ứng là giá bất động sản kỳ báo cáo t và kỳ gốc cố định (0);  = = n 1i 0 i 0 i0 i V VW là quyền số kỳ gốc cố định (0); 0 iV là giá trị bất động sản ở kỳ gốc cố định (0); n là số lượng mặt hàng. PHỤ LỤC IV Các nguyên tắc xác định diện tích nhà ở: - Đối với tính diện tích căn hộ chung cư: Diện tích căn hộ chung cư được tính bằng tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; không tính diện tích sử dụng chung (như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp và nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...). - Đối với tính diện tích nhà ở riêng lẻ: + Diện tích nhà ở riêng lẻ được tính bằng diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những công trình độc lập khác không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình ( như nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho,...); + Đối với nhà ở một tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung, cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó; + Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung, cột chung ở các tầng thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó; + Trường hợp nhà ở có gác xép đảm bảo chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1m trở lên và diện tích tối thiểu 4m2 thì phần gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của căn nhà. PHỤ LỤC V BẢNG HỎI: KHẢO SÁT VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CỦA BỘ XÂY DỰNG Kính gửi Quý vị! Nhằm góp phần thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại Việt Nam trong thời gian tới, tôi đang nghiên cứu phương pháp quản lý của Bộ Xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế (tập trung vào xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê). Rất mong nhận được ý kiến của Quý vị về các sản phẩm này. Xin trân trọng cảm ơn! 1. ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI TRẢ LỜI: 1.1. Họ tên: 1.2. Năm sinh: 1.3. Đơn vị công tác: 1.4. Thời gian công tác: 1.5. Vị trí/Chức vụ: 1.6. Ông/Bà có nắm được thông tin gì đến nhà ở xã hội không? 2. HIỂU BIẾT VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI: 2.1. Ông/Bà đã từng nghe thông tin về nhà ở xã hội chưa? Có O Không O 2.2. Theo Ông/Bà nhà ở xã hội do cấp nào quản lý Chính phủ O Địa phương O Tư nhân O Tổ chức phi lợi nhuận O Tư nhân O Khác O 2.3. Ông/Bà có biết văn bản quy phạm pháp luật nào như Luật, Nghị định, Thông tư đề cập đến việc quản lý nhà ở xã hội không? Có O Không O 2.4. Ông/Bà có biết nhà ở xã hội được quản lý thông qua những chỉ tiêu (con số) nào không? Có O Không O Chú ý: Nếu câu trả lời của Ông/Bà dành cho câu hỏi 2.3 là “Không” thì xin dừng việc trả lời các câu hỏi tiếp theo. 3. QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN VỀ CHỈ TIÊU QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA BỘ XÂY DỰNG: 3.1. Ông/Bà có biết nhà ở xã hội được Bộ Xây dựng quản lý theo những chỉ tiêu nào? A. Diện tích đất xây dựng O B. Diện tích mặt sàn xây dựng O C. Cả diện tích đất và mặt sàn xây dựng O D. Không nhớ O 3.2. Theo ông/bà, với hiện trạng quản lý nhà ở xã hội của Bộ Xây dựng như vậy đã đạt yêu cầu chưa? A. Đạt yêu cầu quản lý của Bộ Xây dựng O B. Chưa đạt yêu cầu quản lý của Bộ Xây dựng O C. Ý kiến khác O 3.3. Theo ông/bà, quản lý nhà ở xã hội của Bộ Xây dựng như vậy đã đạt yêu cầu chưa, có cần bổ sung thêm chỉ tiêu không? A. Bộ Xây dựng cần bổ sung O B. Bộ Xây dựng không cần bổ sung O C. Ý kiến khác O 3.4. Theo ông/bà, việc bổ sung chỉ tiêu của Bộ Xây dựng để quản lý nhà ở xã hội thì có cấp bách không? A. Bộ Xây dựng cần bổ sung ngay O B. Bộ Xây dựng chưa cần bổ sung O C. Ý kiến khác O 4. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI : (Ông/Bà hãy đánh giá sự cần thiết của các chỉ tiêu thống kê về nhà ở xã hội theo thang điểm đi kèm)  Nhóm 1. Các chỉ tiêu đầu vào về đầu tư phát triển nhà ở xã hội 4.1. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội được quy hoạch tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.2. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã giải phóng mặt bằng của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.3. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã bàn giao cho nhà nước của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.4. Chỉ tiêu “Số căn hộ nhà ở xã hội theo quy hoạch tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.5. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội theo quy hoạch tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.6. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy hoạch tại các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.7. Chỉ tiêu “Số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần mua/ thuê mua/thuê” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.8. Chỉ tiêu “Chỉ số giá bất động sản” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.9. Chỉ tiêu “Lãi suất ngân hàng vay ưu đãi dành cho các đối tượng vay mua nhà ở xã hội” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O  Nhóm 2. Nhóm các chỉ tiêu về thực hiện đầu tư để có nhà ở xã hội 4.10. Chỉ tiêu “Giá trị giải ngân thực hiện vốn tín dụng đầu tư vào nhà ở xã hội của Chính phủ” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.11. Chỉ tiêu “Chi phí xây dựng nhà ở xã hội đã thực hiện của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.12. Chỉ tiêu “Chi phí xây dựng nhà ở cho công nhân đã thực hiện của các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp.” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O  Nhóm 3. Nhóm các chỉ tiêu về kết quả đầu tư để có nhà ở xã hội 4.13. Chỉ tiêu “Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.14. Chỉ tiêu “Tỷ lệ nhà ở xã hội/ tổng số căn hộ đã hoàn thành việc xây thô của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.15. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích nhà ở xã hội/ tổng diện tích nhà ở đã hoàn thành việc xây thô của các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.16. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội dành cho công nhân đã hoàn thành việc xây thô hoặc hoàn thiện của các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.17. Chỉ tiêu “Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong năm” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.18. Chỉ tiêu “Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội hoàn thành trong năm” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.19. Chỉ tiêu “Số lượng nhà ở xã hội lũy kế tính đến hết kỳ báo cáo” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.20. Chỉ tiêu “Diện tích mặt sàn xây dựng nhà ở xã hội lũy kế tính đến hết kỳ báo cáo” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.21. Chỉ tiêu “Số căn hộ nhà ở xã hội cho thuê” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.22. Chỉ tiêu “Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cho thuê” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.23. Chỉ tiêu “Tỷ lệ sử dụng đất quy hoạch cho xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.24. Chỉ tiêu “Tỷ lệ số lượng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại theo thiết kế, xây thô và hoàn thiện tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.25. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.26. Chỉ tiêu “Tỷ lệ chi phí xây dựng nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại đã thực hiệntại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.27. Chỉ tiêu “Tỷ lệ căn hộ cho thuê của nhà ở xã hội so với nhà ở thương mại” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 4.28. Chỉ tiêu “Tỷ lệ diện tích sàn nhà ở xã hội cho thuê so với nhà ở thương mại” Không cần thiết 1 2 3 4 5 Rất cần thiết O O O O O 5. NHỮNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẦN THIẾT KHÁC VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRÊN.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_he_thong_chi_tieu_thong_ke_nha_o_xa_hoi_t.pdf
  • pdfCV dang bo cua viet Nga ngay 7 thang 7.pdf
  • docxLA_NguyenThiVietNga_E.Docx
  • pdfLA_NguyenThiVietNga_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenThiVietNga_TT.pdf
  • docxLA_NguyenThiVietNga_V.Docx
  • pdfQD CS Nguyen Thi Viet Nga.pdf
Luận văn liên quan