KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
1) Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh
Nghệ An và của vùng Bắc Trung bộ. Hiện tại có tới 97,27% diện tích tự nhiên được
đưa vào sử dụng, trong đó đất nông nghiệp là 5342,23 ha; đất phi nông nghiệp là
4873,02 ha. Đất chưa sử dụng còn 286,30 ha. Công tác quản lý, sử dụng đất đai trên
địa bàn thành phố Vinh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy vậy vẫn còn những
tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất. Vì vậy cần thiết phải xây dựng hệ thống
địa chính đáp đứng yêu cầu hiện đại hóa ngành quản lý đất đai.
2) Hệ thống địa chính của thành phố Vinh đã có nhiều thay đổi trong thời
gian qua, tuy nhiên, xét trên tổng thể vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của HTĐC
hiện đại. Hệ thống bản đồ địa chính chưa đồng bộ, chưa thể hiện đầy đủ các yếu tố,
và chưa được cập nhật thường xuyên. Việc ĐKĐĐ chưa thực hiện đầy đủ với các
tài sản trên đất, thủ tục rườm rà, chất lượng dịch vụ chưa cao; chưa cập nhật chỉnh
lý biến động; chưa kết nối với thông tin về bản đồ. Công tác định giá đất chưa thiết
lập được vùng giá trị, chưa kết nối được với hệ thống tính thuế; bộ máy tổ chức còn
cồng kềnh; chưa thiết lập được hệ thống phân chia lợi ích từ đầu tư trên đất. Cơ sở
dữ liệu của hệ thống thông tin đất chưa được chuẩn hóa, chưa được phổ biến rộng
rãi và thuận tiện đến người dùng.
205 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra các thông tin về thửa đất, chủ sử dụng thông qua phần mềm
TMV.LIS. Thực hiện việc đăng ký cho người sử dụng đất qua mạng.
Đề xuất quy trình thực hiện đăng ký đất đai trong hệ thống địa chính hiện
đại như sau:
143
Hình 3.34. Quy trình đăng ký đất đai trong hệ thống địa chính hiện đại
Kê khai đăng ký đất đai
Cấp mới, cấp đổi
Phân loại hồ sơ
Xét duyệt cấp xã
Lập danh sách, tổ chức công khai qua mạng
Bổ sung hồ sơ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Kiểm tra hồ sơ, nghĩa
vụ tài chính, bổ sung
hồ sơ v.v.
Kiểm tra, bổ
sung hồ sơ,
chỉnh lý BĐĐC
Thẩm định hồ sơ cấp huyện
Không đủ điều kiện Đủ điều kiện
Hoàn thiện BĐĐC
và HSĐC
Lập danh sách trình UBND
cấp huyện ra quyết định
In GN
Ký GCN Kiểm tra nghiệm thu
Giao GCN cho hộ gia
đình, cá nhân
Cơ sở dữ liệu đăng
ký đất đai
Thực hiện online qua phần
mềm TMV.LIS
144
c) Phân hệ định giá đất
Module này sẽ lưu trữ và cập nhật các thông tin để xác định giá đất (và giá trị
tài sản gắn liền với đất nếu có). Kho dữ liệu riêng ó thể xác định giá cho mọi thửa
đất một cách tự động, mỗi có sự thay đổi. Ứng dụng GIS được và Hệ thống CAMA
để thực hiện chức năng này. Đề xuất quy trình thực hiện định giá đất trong hệ thống
địa chính hiện đại như sau:
Hình 3.35. Quy trình định giá đất hàng loạt trong hệ thống địa chính hiện đại
Cơ sở dữ liệu
ĐỊA CHÍNH
Vùng dân cư theo hệ
thống giao thông
Vùng giá trị đất theo
đường phố và vị trí
Bảng giá đất theo vùng
tại thời điểm định giá
Tính giá đất tự động đến
từng thửa đất
Lập bản đồ giá đất đến
từng thửa đất
Thông qua hệ thống phần
mềm Mapinfor, Arcgis
Thông qua hệ thống
GIS
145
d) Phân hệ thông tin đất đai
Trung tâm của hệ thống này là một CSDL tổng hợp được tích hợp từ dữ
liệu của tất các các thành phần trong hệ thống địa chính, và được tự động cập nhật
mỗi khi các dữ liệu trong hệ thống địa chính được cập nhật, và không thể tác động
ngược lại các dữ liệu gốc trong hệ thống địa chính. Ứng dụng GIS để xây dựng hệ
thống quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành về địa chính phục vụ
nhu cầu khai thác của mọi người dân. Chuẩn hóa hệ thống thông tin đất đai. Xây
dựng trang WEB cung cấp các thông tin cho mọi người dân có nhu cầu. Các chức
năng con của mô hình này gồm: quản lý người dùng; tổng hợp thông tin từ CSDL
địa chính; tổng hợp thông tin GCN và thông tin về giá đất; tổng hợp văn bản về
quản lý đất đai; WEBSITE cung cấp thông tin.
Đề xuất quy trình thực hiện hệ thống thông tin đất đai trong hệ thống địa
chính hiện đại như sau:
Hình 3.36. Quy trình xây dựng hệ thống thông tin đất đai
trong hệ thống địa chính hiện đại
- Hệ thống địa chính hiện đại này sẽ được tích hợp kết nối từ các phường, xã,
thị trấn đến cấp huyện rồi đến cấp tỉnh và Trung ương. Sơ đồ kết nối CSDL từ cấp
xã đến Trung ương được thể hiện như sau:
WEB SITE
THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
CUNG CẤP CHO
NGƯỜI CÓ NHU CẦU
SỬ DỤNG
Cơ sở dữ liệu
ĐỊA CHÍNH
Cơ sở dữ liệu
ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI
Cơ sở dữ liệu
GIÁ ĐẤT
CSDL ĐẤT ĐAI
(Thông tin đất
đai) CÁC CƠ QUAN QUẢN
LÝ: NGÀNH TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG, THUẾ,
NGÂN HÀNG, GIAO
THÔNG, XÂY DỰNG
146
Hình 3.37. Quy trình kết nối cơ sở dữ liệu đất đai từ cấp xã đến Trung ương
trong hệ thống địa chính hiện đại
3.4.2.2. Về tài chính và nhân lực
Để thực hiện được dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai
tại 9 tỉnh (Dự án VLAP) cần số kinh phí là 100 triệu USD. Trong số đó chủ yếu là
kinh phí để xây dựng và hiện đại hóa hệ thống địa chính (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2008a). Kinh phí để thực hiện tại Phường Quang Trung (đã trình bày ở
mục 3.3.3.3) là 1.802 triệu đồng.
Do vậy cần phải có kế hoạch đầu tư ngân sách để đầu tư trang thiết bị, thiết
lập, chuyển giao các phần mềm phục vụ cho công tác và đào tạo nguồn nhân lực
và cần khuyến khích và có cơ chế cụ thể cho các hoạt dịch vụ công về đất đai để
đảm bảo HTĐC hiện đại hoạt động hiệu quả.
3.4.2.3. Về thể chế
- Hệ thống địa chính hiện đại phục vụ cho đa ngành, đa lĩnh vực, cho mọi
người sử dụng đất có nhu cầu do vậy gắn liền với việc tin học hóa cần phải cải cách
thể chế, đổi mới tổ chức, nâng cao nhận thức người dân. Nhất là thể chế quy định
các giao dịch chuyển QSDĐ phải qua mạng để Nhà nước sẽ kiểm soát chặt chẽ
Cơ sở dữ liệu
ĐẤT ĐAI Phường
(xã) A
Cơ sở dữ liệu
ĐẤT ĐAI Phường
(xã) B
Cơ sở dữ liệu
ĐẤT ĐAI Phường
(xã) C
CSDL
ĐẤT ĐAI
Thành phố
Vinh
CSDL
ĐẤT ĐAI
TỈNH NGHỆ
AN
CSDL ĐẤT ĐAI
TRUNG ƯƠNG
147
tránh thất thu, tránh chồng lấn.
- Toàn bộ hệ thống được vận hành dựa trên khung pháp lý, chính sách thông
tin và các chuẩn được quy định từ Trung ương tới địa phương. Tất cả các chính sách
áp dụng hoặc có liên quan đến hệ thống phải đảm bảo hệ thống được xây dựng, vận
hành và bảo trì. Đây là thành phần xuyên suốt ảnh hưởng đến hoạt động của hệ
thống từ lúc khởi tạo cho đến lúc vận hành và bảo trì. Các nhóm chính sách liên
quan đến hệ thống như sau:
+ Chính sách nền tảng hệ thống: các Luật, và văn bản pháp quy dưới Luật
hướng dẫn thi hành Luật có liên quan đến tổ chức bộ máy, vận hành bộ máy và các
hoạt động của ngành Tài nguyên và Môi trường, Công nghệ thông tin- Truyền
thông, Lưu trữ - Khai thác thông tin;
+ Chính sách đảm bảo hoạt động của hệ thống: tạo ra cơ sở pháp lý đảm bảo
cho sự hoạt động và vận hành của cơ sở dữ liệu theo đúng mục tiêu đặt ra, dữ liệu
được phải được thu thập, cập nhật, quản lý và cung cấp đúng quy định;
+ Chính sách đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc vận hành: các quy định cụ thể
về việc sử dụng, khai thác và vận hành của hệ thống; các quy định về chuẩn và tiêu
chuẩn mà các nội dung của hệ thống phải tuân theo;
+ Chính sách bảo mật: nguyên tắc thực hiện một giải pháp bảo mật mạng
phải được thực hiện một cách liên tục. Việc thực liên tục chính sách bảo mật cho
phép kiểm tra và cập nhật các thông số cần thiết cho vấn đề bảo mật. Giải pháp bảo
mật phải đáp ứng được các yếu tố: bảo mật và chống lại các tấn công dựa trên các mối đe
dọa tiềm năng; thực thi bảo mật xuyên suốt nền tảng mạng không chỉ tập trung trên các
thiết bị bảo mật chuyện biệt; quản lý tập trung và có khả năng báo cáo, tạo cảnh báo
trong thời gian thực; sử dụng một dịch vụ bảo mật chung cho việc nhận dạng, xác thực
và cho phép các người dùng và người quản trị; đảm bảo giám sát bảo mật 24/24h.
- Phải xây dựng được: quy chế cập nhật, khai thác, vận hành, công bố thông
tin cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Vinh và quy chế khai thác, kinh tế hóa
thông tin đất đai để phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực.
148
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
1) Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh
Nghệ An và của vùng Bắc Trung bộ. Hiện tại có tới 97,27% diện tích tự nhiên được
đưa vào sử dụng, trong đó đất nông nghiệp là 5342,23 ha; đất phi nông nghiệp là
4873,02 ha. Đất chưa sử dụng còn 286,30 ha. Công tác quản lý, sử dụng đất đai trên
địa bàn thành phố Vinh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy vậy vẫn còn những
tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất. Vì vậy cần thiết phải xây dựng hệ thống
địa chính đáp đứng yêu cầu hiện đại hóa ngành quản lý đất đai.
2) Hệ thống địa chính của thành phố Vinh đã có nhiều thay đổi trong thời
gian qua, tuy nhiên, xét trên tổng thể vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của HTĐC
hiện đại. Hệ thống bản đồ địa chính chưa đồng bộ, chưa thể hiện đầy đủ các yếu tố,
và chưa được cập nhật thường xuyên. Việc ĐKĐĐ chưa thực hiện đầy đủ với các
tài sản trên đất, thủ tục rườm rà, chất lượng dịch vụ chưa cao; chưa cập nhật chỉnh
lý biến động; chưa kết nối với thông tin về bản đồ. Công tác định giá đất chưa thiết
lập được vùng giá trị, chưa kết nối được với hệ thống tính thuế; bộ máy tổ chức còn
cồng kềnh; chưa thiết lập được hệ thống phân chia lợi ích từ đầu tư trên đất. Cơ sở
dữ liệu của hệ thống thông tin đất chưa được chuẩn hóa, chưa được phổ biến rộng
rãi và thuận tiện đến người dùng.
Việc phát hiện ra những tồn tại bất cập này là cơ sở để đưa ra giải pháp hiện
đại hóa HTĐC của thành phố Vinh trong thời gian tới, góp phần làm cho công tác
QLĐĐ ngày càng có hiệu quả hơn.
3) Mô hình HTĐC hiện đại trong quản lý đất đai được xây dựng thử
nghiệm tại phường Quang Trung thành phố Vinh với 4 phân hệ đó là: hồ sơ địa
chính, ĐKĐĐ, định giá đất và thông tin đất đai. Các chức năng đó liên kết với nhau
giải quyết những tồn tại của HTĐC. Sau một thời gian chạy thử mô hình CSDL địa
chính hiện đại phường Quang Trung đã thể hiện những tính năng vượt trội về công
tác quản lý cập nhật hồ sơ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ và quyền sở hữu nhà,
định giá đất cung cấp thông tin; hỗ trợ đắc lực cho công tác giải quyết hồ sơ hành
chính thực hiện tốt công tác hành chính một cửa tại địa phương.
149
Kết quả nghiên cứu đã đề xuất mô hình cơ sở dữ liệu địa chính hiện đại góp
phần vào việc sử dụng thống nhất, đa mục tiêu và chia sẻ hiệu quả cơ sở dữ liệu địa
chính với các ngành và người sử dụng đất, từ đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
KTXH của công tác quản lý đất đai.
4) Để thực hiện được mục tiêu hiện đại hóa hệ thống địa chính cần có giải
pháp về tài chính, nhân lực và cơ chế chi tiết cho các hoạt động dịch vụ công về đất
đai để đảm bảo HTĐC hoạt động hiệu quả. Cụ thể như sau:
- Về phân hệ xây dựng hồ sơ địa chính: cần tập trung chuẩn hóa tất cả dữ liệu
bản đồ theo chuẩn VN-2000 để có thể kết nối với CSDL địa chính quốc gia, và
CSDL địa chính của các địa phương khác để có thể khai thác, trao đổi thông tin địa
chính. Hiện đại hóa hệ thống bản đồ địa chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ số đo
mới hoặc chỉnh lý bằng thiết bị toàn đạc điện tử.
- Về phân hệ đăng ký đất đai cần được thiết lập trên phần mềm TMV.LIS
tạo điều kiện lưu giữ và quản lý biến động hiệu quả. Hoàn thiện quy trình đăng
ký với số lượng thủ tục, thời gian và chi phí ít nhất. Thực hiện việc đăng ký qua
mạng. Các biến động sử dụng đất được cập nhật thường xuyên. Hệ thống sổ sách
địa chính được tự động kết nối, in và lưu giữ trên máy và giấy.
- Về phân hệ định giá đất cần ứng dụng GIS được và hệ thống CAMA để
hiện đại hóa hệ thống này nhằm định giá đất hàng loạt nhanh chóng, khoa học.
- Về phân hệ thông tin đất đai cần phải ứng dụng GIS để xây dựng hệ thống
quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành về địa chính phục vụ nhu
cầu khai thác của mọi người dân. Chuẩn hóa hệ thống thông tin đất đai. Xây dựng
trang WEB cung cấp các thông tin cho mọi người dân có nhu cầu.
2. Đề nghị
1) Cần ban hành thống nhất quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật về CSDL địa
chính trong cả nước để đảm bảo hiệu quả chia sẻ và kết nối.
2) Cần thử nghiệm mô hình hệ thống địa chính hiện đại trong QLĐĐ ở các
địa phương khác để khẳng định hiệu quả và từ đó có thể ứng dụng rộng rãi.
3) Cần có chính sách thu hút đầu tư và tạo cơ chế hoạt động dịch vụ hợp lý
để hệ thống địa chính hiện đại hoạt động hiệu quả.
150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Thái Văn Nông, Nguyễn Đình Bồng và Đỗ Thị Tám (2014). Đánh giá hệ thống
địa chính thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Khoa học và Phát triển,
tập 12, số 4/2014, tr 586-593.
2. Thái Văn Nông, Trịnh Hữu Liên, Nguyễn Đình Bồng và Đỗ Thị Tám (2014).
Ứng dụng cơ sở lý luận về vùng giá đất và vùng giá trị đất đai để xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu giá đất thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Khoa
học đất, số 44/2014, tr 162-166.
151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Ba (2003). Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội.
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2012). Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
31/10/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính
sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo
nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp,
Tập 1 Đại cương về đất, phân loại, lập bản đồ đất, NXB Khoa học Kỹ thuật.
4. Bộ Tài chính (2007). Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại đất.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính (2010). Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và
điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005). Tình hình thực trạng công tác đăng ký, lập hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Báo cáo, Vụ Đăng ký thống kê đất đai.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006). Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày
25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn áp dụng định mức sử
dụng đất trong công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008a). Dự án hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống
quản lý đất đai Việt Nam (Vietnam Land Administration Project – VLAP).
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008b). Quyết định số 08/2008/QĐ-BNTMT ngày
10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm thành lập bản đồ
địa chính.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009a). Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý
hồ sơ địa chính.
11. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009b). Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009c). Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày
22/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chi tiết lập và
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011a). Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày
20/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số nội dung của
quy phạm thành lập bản đồ địa chính.
152
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011b). Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010.
15. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012a). Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước
ngành Quản lý đất đai.
16. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012b). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp
luật đất đai.
17. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012c). Báo cáo thi hành Luật Đất đai 2003.
18. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thành lập bản đồ địa chính.
19. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014a). Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
20. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014b). Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất.
21. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014c). Báo cáo tình hình cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
22. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014d). Báo cáo tình hình xây dựng bảng giá đất của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
23. Nguyễn Đình Bồng (1993). Nghiên cứu khả thi hệ thống quản lý đất đai ở Việt Nam,
Tạp chí Địa chính, 4: 85-98.
24. Nguyễn Đình Bồng (2005). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường
bất động sản Việt nam, ĐTKH cấp Nhà nước, Mã số 02-15.
25. Nguyễn Đình Bồng (2010). Một số vấn đề về sở hữu đất đai, Tạp chí Tài nguyên Môi
trường, 4: 35-39.
26. Nguyễn Đình Bồng (2011). Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong
giai đoạn hiện nay, Hội Khoa học đất Việt Nam, Thảo luận về sửa đổi Luật Đất đai,
NXB Nông nghiệp.
27. Nguyễn Đình Bồng, Lê Thanh Khuyến, Vũ Văn Phúc và Trần Thị Minh Châu (2012).
Quản lý Đất đai ở Việt Nam 1945-2010, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội.
28. Chính phủ (2008). Nghị định số 45/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ về
việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Hưng Nguyên, Nghi lộc để mở rộng
địa giới hành chính thành phố Vinh.
29. Chính phủ (2009a). Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, tái định cư.
30. Chính phủ (2009b). Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
31. Chính phủ (2014a). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
153
32. Chính phủ (2014b). Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất.
33. Chính phủ (2014c). Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ về
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của
BCH Trung ương Đảng về đất đai.
34. Phan Huy Chú (1961). Lịch triều hiến chương loại chí, NXB Sử học Hà Nội.
35. Cục Thống kê Nghệ An (2014). Niên giám thống kê Nghệ An 2013, NXB Nghệ An.
36. Hội Khoa học đất Việt Nam (1996). Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
37. Hội Khoa học đất Việt Nam (2000). Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
38. Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng (2012). Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, NXB
Xây Dựng, Hà Nội.
39. Tôn Gia Huyên (2002). Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát
triển thị trường bất động sản ở Việt Nam – Đề tài cấp Nhà nước mã số DTNN 02-15.
40. Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng (2007). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để
hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam, NXB Bản Đồ, Hà Nội.
41. Tôn Gia Huyên (2009). Cơ sở khoa học quản lý đất đô thị, Viện Nghiên cứu Đô thị và
Phát triển hạ tầng, Cơ sở khoa học của chính sách đô thị, Mã số RD 05-08.
42. Trịnh Hữu Liên và Hoàng Văn Hùng (2013). Xây dựng vùng giá trị đất đai phục vụ
định giá đất và quản lý đất đai, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
43. Trịnh Hữu Liên (2013). Ứng dụng GIS trong xây dựng vùng giá đất và vùng giá trị đất
đai, Kỷ yếu hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc, NXB Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
44. Phạm Sỹ Liêm (2009). Viện Nghiên cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng, Cơ sở khoa học
của chính sách đô thị, Đề tài cấp Bộ (Xây Dựng). Mã số RD 05-08.
45. Ngân hàng thế giới (2011). Cơ chế Nhà nước thu hồi đất và chuyển dịch đất đai tự
nguyện ở Việt Nam, Kết quả nghiên cứu.
46. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1980). Hiến pháp năm 1980, NXB Chính trị
Quốc gia.
47. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1987). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
48. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1992). Hiến pháp năm 1992, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
49. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1993). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
50. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
51. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2011). Nghị quyết số 17/2011/QH13 về việc
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cả nước đến năm 2020.
52. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013a). Hiến pháp năm 2013, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
154
53. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013b). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
54. Ro Rost and Collin (1993). Định giá và đền bù thiệt hại về đất đai ở Ôxtraylia (Bản
dịch của Tôn Gia Huyên và Mai Mộng Hùng, 2003).
55. Nguyễn Kim Sơn (2000). Chính sách và tình hình quản lý sử dụng đất ở Cộng hòa Pháp.
56. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2013a). Về việc lập hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
57. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2013b). Kế hoạch tổ chức thực hiện cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
58. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2014). Báo cáo tình hình đo đạc, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
59. Thủ tướng Chính phủ (2005). Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế văn hóa
vùng Bắc Trung Bộ.
60. Thủ tướng Chính phủ (2007). Quyết định số 197/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Nghệ An đến năm 2020.
61. Thủ tướng Chính phủ (2008). Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An là đô thị loại 1,
Hà Nội.
62. Thủ tướng Chính phủ (2009). Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 9/3/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2025.
63. Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 14/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành Quản
lý đất đai giai đoạn 2011 – 2020.
64. Tổ chức phát triển liên hợp quốc, UNDP (1993). Báo cáo thực trạng hệ thống quản lý đất
đai Việt Nam, Hà Nội.
65. Tổng cục Địa chính (1997). Nghiên cứu khả thi phát triển hệ thống Địa chính Việt
Nam của Chương trình hợp tác Việt Nam – Thụy Điển về đổi mới hệ thống địa
chính (CPLAR 1997-2003).
66. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011a). Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác nghiên cứu,
khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Ô-xtray-li-a.
67. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011b). Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác nghiên cứu,
khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Hoa Kỳ.
68. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011c). Hội thảo kỹ thuật giới thiệu kinh nghiệm của Hội
đồng Công chứng Tối cao Cộng hòa Pháp liên quan đến lĩnh vực đất đai và đề xuất
hoàn thiện pháp luật đất đai của Việt Nam.
155
69. Tổng cục Quản lý đất đai (2011d). Báo cáo tổng kết Kinh nghiệm quản lý đất đai của
các nước trên thế giới.
70. Tổng cục Quản lý đất đai (2012a). Báo cáo nghiên cứu khảo sát quản lý đất đai và thị
trường bất động sản Trung Quốc.
71. Tổng cục Quản lý đất đai (2012b). Xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ xây
dựng bảng giá đất tại địa phương, Dự án.
72. Tổng cục Quản lý Đất đai (2012c). Kinh nghiệm một số nước trên thế giới Quyền về
đất đai giành cho nhà đầu tư nước ngoài và công dân nước ngoài.
73. Tổng cục Quản lý Đất đai (2012d). Báo cáo tình hình đăng ký thống kê lập hồ sơ địa
chính.
74. Tổng cục Quản lý ruộng đất (1990). Nghiên cứu khả thi hệ thống quản lý đất đai hiện
đại Việt Nam (1991-1994). Dự án hợp tác Việt Nam và Tây Úc trong lĩnh vực quản
lý đất đai. Mã số VIE 91/004.
75. Tổng cục Thống kê (2006). Kết quả điều tra nông thôn, NXB Thống kê.
76. Phạm Minh Tuấn (2005). Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý,
NXB Hà Nội, Hà Nội.
77. Vũ Ngọc Tuyên (1994). Đất đai và Môi trường, NXB Nông thôn.
78. Vương Quang Viễn (năm 61 Dân Quốc) (2012). Nông nghiệp khái luận - trang 1 -
Quốc lập biên dịch quán, Chính Trung thư cục Đài Bắc. Bản dịch Tôn Gia Huyên,
NXB Nông nghiệp.
79. Viện Nghiên cứu định cư (2008), Luận chứng khoa học về sử dụng tài nguyên đất
với định cư đô thị và nông thôn, từ ngày 15-16/7/2008, Hội thảo khoa học Sử
dụng đất bền vững, hiệu quả, Hội khoa học Đất Việt Nam, tr.54 - 62.
80. Viện Nghiên cứu Phổ biến trí thức Bách Khoa (1998). Đại từ điển kinh tế thị trường.
NXB Tri thức.
81. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương (2006). Chính sách thu hút đầu tư vào
Thị trường bất động sản Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia.
82. Đặng Hùng Võ (2002). Chương trình Hợp tác Việt Nam-Thụy Điển về đổi mới hệ
thống địa chính, sự giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ Thụy Điển dành cho Việt
Nam, Tạp chí Địa chính, 8: 7-10.
83. Đặng Hùng Võ và Nguyễn Đức Khả (2007). Cơ sở địa chính, NXB Đại học quốc gia
Hà Nội.
84. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2007). Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày
19/12/2007 về việc ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
85. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2010a). Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày
29/4/2010 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2009 – 2015 của thành phố Vinh.
86. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2010b). Quyết định số 108/2010/QĐ-UBND ngày
27/12/2010 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục rà soát kê khai cấp giấy
156
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
87. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2013). Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
22/01/2013 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
88. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2001). Niên giám thống kê năm 2000, Thành phố
Vinh, NXB Nghệ An.
89. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2005). Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - Thành phố Vinh đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, Thành
phố Vinh.
90. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2006). Niên giám thống kê năm 2005, Thành phố
Vinh NXB Nghệ An.
91. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2008). Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
13/6/2008 quy định về tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh.
92. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2010). Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2009 – 2015 của thành phố Vinh.
93. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2011). Niên giám thống kê năm 2010, Thành phố
Vinh NXB Nghệ An.
94. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2012a). Bảng giá các loại đất tại thành phố Vinh
theo Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh.
95. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2012b). Báo cáo tình hình đo đạc, đăng ký lập hồ
sơ địa chính trên địa bàn thành phố Vinh.
96. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2013). Niên giám thống kê năm 2012, Thành phố
Vinh, NXB Nghệ An.
97. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2014a). Báo cáo tổng kết năm 2013 và phương
hướng phát triển KTXH năm 2014, Thành phố Vinh.
98. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2014b). Báo cáo kết quả công tác tài nguyên và
môi trường năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm 2014, Thành phố Vinh.
Tài liệu tiếng Anh
99. Enemark S., I. P. Williamson and J. Wallace (2005). Building Modern Land
Administration Systems, NID Publisher.
100. Soto, H. D. (2003). The Mystery of Capital, Basic Books.
101. Needham H. (2005). An institutional analysis of land markets in the Netherlands (in
Dutch). NAI Publishers NL.
102. Samuelson P. A. (1948). Economics: An Introductory Analysis, ISBN 0-07-074741-
5; with William D. Nordhaus (since 1985), 2009, 19th ed., McGraw–Hill. ISBN
978-0-07-126383-2.
157
103. Tommy Ö. (2010). National Land Survey, Land Administation in Sweden, Monre,
Hanoi October, 2010.
104. Tommy Ö. (2011). Experiences Report of Sweden and international Land
Administation System.
105. United Nations - UN (1996). Land administation guidelines.
106. Van der Molen P. (2002). Property rights, Land Registration and Cadastre in the
European Union, Granada.
107. Williamson E. (2010). Land Administration for Sustainable Development. Publisher
- ESRI Press Academic, 2010
108. Wouters H. J. (2009). Digitizing Large Volumes of Historic Information and
Interpretation by OCR; FIG conference Hanoi Vietnam 2009.
158
PHỤ LỤC
Phục lục 1 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập khi thực hiện Chỉ thị
299/TTg 160
Phục lục 2 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập năm 1993 161
Phục lục 3 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập từ năm 1999 đến nay 163
Phụ lục 4 Đánh giá các loại sổ sách thành phố Vinh | được lập theo chỉ thị
299/Ttg 165
Phục lục 5 Đánh giá các loại sổ sách của thành phố Vinh được lập khi thực
hiện Nghị định 60/CP đến nay 166
Phục lục 6 Đánh giá tình hình định giá đất của thành phố Vinh 167
Phục lục 7 Dự toán đo chỉnh lý bổ sung, lập bản đồ địa chính, cấp giấy
chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang
Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 169
Phục lục 8 Bảng tính chi phí xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường
Quang Trung, thành phố Vinh 171
Phụ lục 9 Ký văn kiện dự án Nghiên cứu khả thi Hệ thống quản lý đất đai
Việt Nam 7-1991 174
Phụ lục 10 Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính Bùi Xuân Sơn và Đại sứ
Thụy Điển Borje Ljunggren ký Văn kiện Chương trình hợp tác
về đổi mới hệ thống Địa chính CPLAR 23-3-1997 174
Phụ lục 11 Bản đồ của xã Hưng Chính Thành phố Vinh được đo đạc khi
thực hiện chỉ thị 299/TTg năm 1985 175
Phụ lục 12 Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 1992 175
Phụ lục 13 Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 2001 176
Phụ lục 14 Mẫu sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận QSDĐ của phường Quang Trung 176
Phụ lục 15 Mẫu sổ địa chính của phường Quang Trung 177
Phụ lục 16 Mẫu sổ mục kê của phường Quang Trung 177
Phụ lục 17 Mẫu sổ Át lát của phường Quang Trung 178
159
Phụ lục 18 Mẫu trích lục địa bộ thời Pháp thuộc 179
Phụ lục 19 Mẫu chứng chỉ bán đất thời Pháp thuộc 180
Phụ lục 20 Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 181
Phụ lục 21 Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất 182
Phụ lục 22 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn hóa lớp) 183
Phụ lục 23 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn dữ liệu) 183
Phụ lục 24 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn cấu trúc topology) 184
Phụ lục 25 Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể
hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống giao thông 184
Phụ lục 26 Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể
hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống vệ tinh google 185
Phụ lục 27 Sơ đồ hành chính thành phố Vinh 186
Phụ lục 28 Sơ đồ hành chính phường Quang Trung - thành phố Vinh 187
Phụ lục 29 Phiếu điều tra 188
160
Phục lục 1: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập
khi thực hiện Chỉ thị 299/TTg
STT Tên phường, xã
Tổng số
tờ bản
đồ
Năm
đo
đạc
Công nghệ
đo đạc
Tỷ lệ bản
đồ
Thực trạng đang sử dụng
bản đồ địa chính
Cấp xã Thành
phố
Sở Tài
nguyên
và MT
1 Bến Thủy 12 1986 Thủ công 1/500 X
2 Đội Cung 4 1988 Thủ công 1/2000 X X
3 Cửa Nam 7 1984 Thủ công 1/500
4 Hưng Phúc 6 1986 Thủ công 1/2000
5 Lê Lợi 4 1989 Thủ công 1/2000 X
6 Trường Thi 7 1987 Thủ công 1/500 X X
7 Lê Mao 8 1985 Thủ công 1/500
8 Quang Trung 10 1985 Thủ công 1/500
9 Quán Bàu 12 1986 Thủ công 1/500
10 Trung Đô 10 1986 Thủ công 1/500
11 Hưng Bình 9 1985 Thủ công 1/2000 X X
12 Hồng Sơn 5 1985 Thủ công 1/2000
13 Hưng Dũng 13 1985 Thủ công 1/500 X X
14 Hà Huy Tập 10 1985 Thủ công 1/500
15 Đông Vĩnh 9 1989 Thủ công 1/500
16 Vinh Tân 7 1984 Thủ công 1/1000,
1/2000
X X
17 Xã Hưng Đông 6 1984 Thủ công 1/2000 X
18 Xã Hưng Hòa 4 1984 Thủ công 1/2000
19 Xã Hưng Lộc 5 1984 Thủ công 1/2000 X X
20 Nghi Phú 9 1987 Thủ công 1/1000
21 Xã Hưng Chính 10 1985 Thủ công 1/2000 X
22 Xã Nghi Đức 11 1985 Thủ công 1/2000
23 Xã Nghi Kim 8 1985 Thủ công 1/2000
24 Xã Nghi Liên 7 1985 Thủ công 1/2000 X
25 Xã Nghi Ân 11 1986 Thủ công 1/2000 X
161
Phục lục 2: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập năm 1993
STT Tên phường,
xã
Tổng số
tờ bản
đồ
Năm
đo
đạc
Công nghệ
đo đạc
Tỷ lệ
bản đồ
Thực trạng đang sử dụng
bản đồ địa chính
Cấp xã Thành
phố
Sở Tài
nguyên
và MT
1 Bến Thủy 41 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
2 Đội Cung 25 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
3 Cửa Nam 35 1992
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X
4 Hưng Bình 36 1992
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
5 Lê Lợi 29 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X
6 Trường Thi 28 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
7 Lê Mao 8 1992
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
8 Quang Trung 6 1992
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X
9 Quán Bàu Không
10 Trung Đô 50 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
11 Hưng Phúc Không
12 Hồng Sơn 24 1991
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
162
STT Tên phường,
xã
Tổng số
tờ bản
đồ
Năm
đo
đạc
Công nghệ
đo đạc
Tỷ lệ
bản đồ
Thực trạng đang sử dụng
bản đồ địa chính
Cấp xã Thành
phố
Sở Tài
nguyên
và MT
13 Hưng Dũng 42 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
14 Hà Huy Tập 33 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
15 Đông Vĩnh 40 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500 X X X
16 Vinh Tân 26 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500
1/2000
X X X
17 Xã Hưng Đông Không
18 Xã Hưng Hòa 30 1994
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500
1/2000 X X X
19 Xã Hưng Lộc 39 1994
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500
1/2000
X X X
20 Nghi Phú 66 1993
Đo truyền thống
bằng phương
pháp toàn đạc
1/500
1/2000
X X X
21 Xã Hưng Chính Không
22 Xã Nghi Đức Không
23 Xã Nghi Kim Không
24 Xã Nghi Liên Không
25 Xã Nghi Ân Không
163
Phục lục 3: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập từ năm 1999 đến nay
STT Tên phường, xã
Tổng số
tờ bản
đồ
Năm
đo
đạc
Công nghệ
đo đạc
Tỷ lệ
bản đồ
Thực trạng đang sử dụng
bản đồ địa chính
Cấp
xã
Thành
phố
Sở Tài
nguyên và
MT
1 Bến Thủy 57 1999 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
2 Đội Cung 18 2000
Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
3 Cửa Nam 44 2000
Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
4 Hưng Phúc 31 2000
Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
5 Lê Lợi 53 2000 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
6 Trường Thi 39 1999 Máy toàn
đạc điện tử 1/500 X X X
7 Lê Mao 20 1999 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
8 Quang Trung 15 2001 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
9 Quán Bàu 35 2000 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
10 Trung Đô 54 1999 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
11 Hưng Bình 49 1999 Máy toàn
đạc điện tử 1/500 X X X
12 Hồng Sơn 16 2000 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
13 Hưng Dũng 69 2000 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
14 Hà Huy Tập 56 2000 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
15 Đông Vĩnh 48 2001 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
16 Vinh Tân 48 2001 Máy toàn
đạc điện tử 1/500 X X X
164
STT Tên phường, xã
Tổng số
tờ bản
đồ
Năm
đo
đạc
Công nghệ
đo đạc
Tỷ lệ
bản đồ
Thực trạng đang sử dụng
bản đồ địa chính
Cấp
xã
Thành
phố
Sở Tài
nguyên và
MT
17 Xã Hưng Đông 37 2001
Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
18 Xã Hưng Hòa 39 2001 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
19 Xã Hưng Lộc 43 2001 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
20 Nghi Phú 39 2001 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
21 Xã Hưng Chính 9 2005 Máy toàn
đạc điện tử 1/2000 X X X
22 Xã Nghi Đức 33 2009 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
23 Xã Nghi Kim 10 2004
Máy toàn
đạc điện tử
1/2000 X X X
24 Xã Nghi Liên 16 2002 Máy toàn
đạc điện tử
1/2000 X X X
25 Xã Nghi Ân 45 2012 Máy toàn
đạc điện tử
1/500 X X X
165
Phụ lục 4: Đánh giá các loại sổ sách thành phố Vinh |
được lập theo chỉ thị 299/Ttg
STT Tên phường, xã
Sổ mục kê ruộng
đất
Sổ đăng ký mẫu
5a và 5b
Sổ cấp giấy
chứng nhận
Sổ theo dõi chỉnh
lý biến động
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
1 Bến Thủy 0 0 0 0
2 Đội Cung 0 0 0 0
3 Cửa Nam 0 0 0 0
4 Hưng Phúc 0 0 0 0
5 Lê Lợi 0 0 0 0
6 Trường Thi 0 0 0 0
7 Lê Mao 0 0 0 0
8 Quang Trung 0 0 0 0
9 Quán Bàu 0 0 0 0
10 Trung Đô 0 0 0 0
11 Hưng Bình 0 0 0 0
12 Hồng Sơn 0 0 0 0
13 Hưng Dũng 0 0 0 0
14 Hà Huy Tập 0 0 0 0
15 Đông Vĩnh 0 0 0 0
16 Vinh Tân 0 0 0 0
17 Xã Hưng Đông 0 0 0 0
18 Xã Hưng Hòa 0 0 0 0
19 Xã Hưng Lộc 0 0 0 0
20 Nghi Phú 0 0 0 0
21 Xã Hưng Chính 10 Tr. Bình 9 Tr. bình 5 khá 0
22 Xã Nghi Đức 11 Tr. Bình 7 Tr. Bình 4 Khá 0
23 Xã Nghi Kim 8 Tr. Bình 6 Tr. Bình 3 Khá 0
24 Xã Nghi Liên 7 Tr. Bình 12 Tr. Bình 6 Khá 0
25 Xã Nghi Ân 11 Tr. Bình 10 Tr. bình 6 khá 0
166
Phục lục 5: Đánh giá các loại sổ sách của thành phố Vinh được lập
khi thực hiện Nghị định 60/CP đến nay
STT Tên phường,
xã
Sổ mục kê Sổ địa chính Sổ cấp giấy
chứng nhận
Sổ theo dõi
chỉnh lý biến
động
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
Số
quyển
Tình
trạng
SD
1 Bến Thủy 0 7 Tốt 7 Tốt 2 Tốt
2 Đội Cung 0 10 Tốt 3 Tốt 1 Tốt
3 Cửa Nam 0 11 Tốt 9 Tốt 2 Tốt
4 Hưng Phúc 0 6 Tốt 4 Tốt 1 Tốt
5 Lê Lợi 0 9 Tốt 8 Tốt 2 Tốt
6 Trường Thi 0 10 Tốt 7 Tốt 1 Tốt
7 Lê Mao 0 7 Tốt 5 Tốt 1 Tốt
8 Quang Trung 0 9 Tốt 7 Tốt 1 Tốt
9 Quán Bàu 0 9 Tốt 4 Tốt 1 Tốt
10 Trung Đô 0 6 Tốt 5 Tốt 1 Tốt
11 Hưng Bình 0 13 Tốt 9 Tốt 2 Tốt
12 Hồng Sơn 0 9 Tốt 6 Tốt 1 Tốt
13 Hưng Dũng 0 15 Tốt 12 Tốt 3 Tốt
14 Hà Huy Tập 0 12 Tốt 10 Tốt 3 Tốt
15 Đông Vĩnh 0 14 Tốt 11 Tốt 1 Tốt
16 Vinh Tân 0 10 Tốt 8 Tốt 3 Tốt
17 Xã Hưng Đông 0 13 Tốt 10 Tốt 2 Tốt
18 Xã Hưng Hòa 0 8 Tốt 5 Tốt 2 Tốt
19 Xã Hưng Lộc 0 12 Tốt 10 Tốt 3 Tốt
20 Nghi Phú 0 12 Tốt 9 Tốt 4 Tốt
21 Xã Hưng Chính 0 0 0 0
22 Xã Nghi Đức 0 0 0 0
23 Xã Nghi Kim 0 0 0 0
24 Xã Nghi Liên 0 0 0 0
25 Xã Nghi Ân 0 0 0 0
167
Phục lục 6: Đánh giá tình hình định giá đất của thành phố Vinh
STT Tên phường,
xã
Theo Luật đất đai năm 1993 Theo Luật đất đai năm 2003
Phương
pháp
định giá
Bản đồ sử dụng
định giá
Số thửa
đất
được
định giá
Phương
pháp
định giá
Bản đồ sử dụng
định giá
Số thửa
đất
được
định giá
1 Bến Thủy So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
1999
596 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 760
2 Đội Cung So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 346 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2000 543
3 Cửa Nam So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 534 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2000 646
4 Hưng Phúc So sánh
BĐ đo đạc 299
và BĐ đo đạc
chính quy 2000
365 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 532
5 Lê Lợi So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 546 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2000 742
6 Trường Thi So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
1999
567 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 848
7 Lê Mao So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
1999
446 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 602
8 Quang Trung So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 248 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2001 532
9 Quán Bàu So sánh
BĐ đo đạc 299
và BĐ đo đạc
chính quy 2000
552 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 740
10 Trung Đô So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 524 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 1999 735
11 Hưng Bình So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
1999
796 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 942
12 Hồng Sơn So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 454 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2000 527
13 Hưng Dũng So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo 683 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2000 764
168
STT Tên phường,
xã
Theo Luật đất đai năm 1993 Theo Luật đất đai năm 2003
Phương
pháp
định giá
Bản đồ sử dụng
định giá
Số thửa
đất
được
định giá
Phương
pháp
định giá
Bản đồ sử dụng
định giá
Số thửa
đất
được
định giá
đạc chính quy
2000
14 Hà Huy Tập So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
2000
641 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 858
15 Đông Vĩnh So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 562 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2001 719
16 Vinh Tân So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 553 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2001 723
17 Xã Hưng Đông So sánh
BĐ đo đạc 299
và BĐ đo đạc
chính quy 2001
502 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 898
18 Xã Hưng Hòa So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
2001
146 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 221
19 Xã Hưng Lộc So sánh BĐ đo đạc
năm 1993 441 So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2001 578
20 Nghi Phú So sánh
BĐ đo đạc năm
1993 và BĐ đo
đạc chính quy
2001
625 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 958
21 Xã Hưng Chính So sánh
BĐ đo đạc
theo CT 299 - So sánh
BĐ đo đạc 299 và
BĐ đo đạc chính
quy năm 2005
374
22 Xã Nghi Đức So sánh BĐ đo đạc
theo CT 299 - So sánh
BĐ đo đạc 299 và
BĐ đo đạc chính
quy năm 2009
525
23 Xã Nghi Kim So sánh BĐ đo đạc
theo CT 299 - So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2004 758
24 Xã Nghi Liên So sánh BĐ đo đạc
theo CT 299 - So sánh
BĐ đo đạc chính
quy năm 2002 754
25 Xã Nghi Ân So sánh BĐ đo đạc
theo CT 299 - So sánh
BĐ đo đạc 299 và
BĐ đo đạc chính
quy năm 2012
536
169
Phục lục 7: Dự toán đo chỉnh lý bổ sung, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận
và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
STT
Hạng mục
công việc
ĐVT
Khó
khăn
Khối
lượng
Chi phi trực tiếp CP Chung
Chi phí
trong đơn
giá (đồng)
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
Tổng dự
toán (đồng) Đơn giá Thành Tiền
Đơn
giá
Thành
Tiền
KSTK KTNT
Thuế tính
trước 5.5% Hệ số
Thành
tiền
Hệ
số
Thành tiền
1
Chuyển hệ
tọa độ
Ha 4 57.93 271,010 15,699,609 54,202 3,139,922 18,839,531 1,00% 156,996 3% 565,186 1,036,174 20,597,887
2
Chỉnh lý biến động 494,678,061 121,898,409 616,576,470 12,754,407 24,663,059 33,911,706 687,905,642
Mức biến động <15% 344,100,175 84,814,755 428,914,929 8,879,461 17,156,597 23,590,321 478,541,309
Ngoại
Nghiệp
Ha 4 19.67 748,947 14,731,787 187,237 3,682,952 18,414,739 2.7% 397,758 4% 736,590 1,012,811 20,561,898
Thửa 4 846 360,730 305,177,580 90,182 76,293,972 381,471,552 2.7% 8,239,795 4% 15,258,862 20,980,935 425,951,144
Nội Ngiệp
Ha 4 19.67 78,378 1,541,695 15,676 308,347 1,850,042 1.0% 15,417 3% 74,002 101,752 2,041,213
Thửa 4 846 26,772 22,649,112 5,354 4,529,484 27,178,596 1.0% 226,491 3% 1,087,144 1,494,823 29,987,054
Mức biến động 15%-25% 150,577,887 37,083,654 187,661,541 3,874,946 7,506,462 10,321,385 209,364,333
Ngoại
Nghiệp
Ha 4 38.26 748,947 28,654,712 187,237 7,163,688 35,818,400 2.7% 773,677 4% 1,432,736 1,970,012 39,994,825
Thửa 4 341 324,657 110,708,037 81,164 27,676,924 138,384,961 2.7% 2,989,117 3% 5,535,398 7,611,173 154,520,649
Nội Ngiệp
Ha 4 38.26 78,378 2,998,742 15,676 599,764 3,598,506 1.0% 29,987 3% 143,940 197,918 3,970,352
Thửa 4 341 24,095 8,216,395 4,819 1,643,279 9,859,674 1.0% 82,164 4% 394,387 542,282 10,878,507
3 Cấp GCN QSD đất 264,369,176 39,655,644 304024820 2,643,692 12,160,993 16,721,365 335,550,870
Cấp mới, cấp
đổi GCN
QSD đất
HS 1 892 296,378 264,369,176 44,457 39,655,644 304,024,820 1.0% 2,643,692 4% 12,160,993 16,721,365 335,550,870
4
Xây dựng
CSDL
Phường 1 1 41,983,925 6,297,590 48,281,515 1.0% 419,839 4% 1,931,261 1,600,259 52,232,874
VAT 10% 5,223,287
170
STT
Hạng mục
công việc
ĐVT
Khó
khăn
Khối
lượng
Chi phi trực tiếp CP Chung
Chi phí
trong đơn
giá (đồng)
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
Tổng dự
toán (đồng) Đơn giá Thành Tiền Đơn
giá
Thành
Tiền
KSTK KTNT
Thuế tính
trước 5.5% Hệ số
Thành
tiền
Hệ
số
Thành tiền
I. Tổng chi phí trong đơn giá 816,730,772 170,991,565 987,722,337 987,722,337
- Ngoại nghiệp
459,272,117 114,817,535 574,089,652
- Nội nghiệp
357,458,655 56,174,030 413,632,684
II.Tổng chi phí khác 44,127,439 100,807,609 137,814,281 282,749,329
- Chi phí KSTK
44,127,439
- Chi phí KTNT 100,807,609
- Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%
137,814,281
III. VAT 10% 127,047,167
Tổng chi phí TKKT-DT
(I+II+II):
1,397,518,832
171
Phục lục 8: Bảng tính chi phí xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh
Số
TT
Danh mục sản phẩm ĐVT
Khối
lượng
CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí
trong đơn
giá
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
Tổng dự
toán (đồng)
KSTK KTNT Thuế tính
trước
5,5%
Đơn
giá
Thành tiền
Đơn
giá
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
1 Công tác chuẩn bị (Bước 1) Thửa 1187 315 373,465 47 56,020 429,485 1.0% 3,744 4% 17,179 23,622 474,030
2 Thu thập tài liệu (Bước 2) Thửa 892 224 199,466 34 29,920 229,386 1.0% 2,000 4% 9,175 12,616 253,177
3
Xây dựng dữ liệu không gian
địa chính từ kết quả đo đạc,
chỉnh lý (Bước 3)
Thửa 1187 3,020 3,584,377 453 537,657 4,122,034 1.0% 35,933 4% 164,881 226,712 4,549,560
4
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
địa chính (Bước 4)
Thửa 0 28,766 16,683,390 4,315 2,502,509 19,185,899 1.0% 167,251 4% 767,436 1,055,224 21,175,810
4.1
Lập bảng tham chiếu số thửa
cũ và số thửa mới đối với các
thửa đất đã cấp Giấy chứng
nhận theo bản đồ cũ
Thửa 892 1,706 1,521,460 256 228,219 1,749,679 1.0% 15,253 4% 69,987 96,232 1,931,151
4.2
Nhập, chuẩn hóa thông tin
thuộc tính thửa đất từ hồ sơ
địa chính (hoặc bản lưu GCN
...) trước khi cấp đổi (thông
tin lịch sử) đối với thửa đất
đã được cấp GCN nhưng
không có tài sản
Thửa 892 12,025 10,726,540 1,804 1,608,981 12,335,521 1.0% 107,533 4% 493,421 678,454 13,614,929
172
Số
TT
Danh mục sản phẩm ĐVT
Khối
lượng
CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí
trong đơn
giá
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
Tổng dự
toán (đồng)
KSTK KTNT Thuế tính
trước
5,5%
Đơn
giá
Thành tiền
Đơn
giá
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
4.3
Nhập, chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho thửa đất từ hồ
sơ đăng ký cấp mới, cấp đổi,
đăng ký biến động đối với
trường hợp cấp GCN nhưng
không có tài sản, chia ra các
trường hợp:
Thửa 295 15,035 4,435,390 2,255 665,309 5,100,699 1.0% 44,465 4% 204,028 280,538 5,629,730
5
Quét (chụp) giấy tờ pháp lý
về quyền sử dụng đất (Bước
5)
Trang
A4
8920 1,610 14,364,778 242 2,154,717 16,519,495 1.0% 144,006 4% 660,780 908,572 18,232,853
6
Hoàn thiện dữ liệu địa chính
(Bước 6)
Thửa 295 2,780 820,145 417 123,022 943,167 1.0% 8,222 4% 37,727 51,874 1,040,990
7
Xây dựng dữ liệu đặc tả -
metadata (Bước 7)
Thửa 1187 1,993 2,366,236 299 354,935 2,721,171 1.0% 23,721 4% 108,847 149,664 3,003,403
8
Thử nghiệm quản lý, khai
thác, cập nhật cơ sở dữ liệu
(Bước 8)
Thửa 1187 1,695 2,012,409 254 301,861 2,314,270 1.0% 20,174 4% 92,571 127,285 2,554,300
9
Phục vụ kiểm tra, đánh giá
chất lượng cơ sở dữ liệu địa
chính (Bước 9)
Thửa 1187 173 205,146 26 30,772 235,918 1.0% 2,057 4% 9,437 12,975 260,387
173
Số
TT
Danh mục sản phẩm ĐVT
Khối
lượng
CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí
trong đơn
giá
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
Tổng dự
toán (đồng)
KSTK KTNT Thuế tính
trước
5,5%
Đơn
giá
Thành tiền
Đơn
giá
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
Hệ
số
Thành
tiền
10
Đóng gói, giao nộp sản phẩm
CSDL địa chính (Bước 10) Thửa 1187 1,158 1,374,513 174 206,177 1,580,690 1.0% 13,779 4% 63,228 86,938 1,744,635
a
Thửa đất chưa đăng ký hoặc
đã đăng ký nhưng chưa cấp
GCN
Thửa 0 20,921 - 3,138 - - 1.0% - 4% - - -
b
Trường hợp cấp một GCN
cho nhiều thửa đất thì các
thửa đất nông nghiệp cấp
chung một GCN được tính:
Thửa 0 18,061 - 2,709 - - 1.0% - 4% - - -
I. Tổng chi phí trong đơn giá 41,983,925 6,297,590 48,281,515 48,281,515
- Ngoại nghiệp
- Nội nghiệp
II.Tổng chi phí khác 420,887 1,931,261 1,600,258 3,952,406
- Chi phí KSTK
420,887
- Chi phí KTNT 1,931,261
- Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%
1,600,258
III. VAT 10% 5,223,392
Tổng chi phí TKKT-DT (I+II+II): 57,457,313
174
Phụ lục 9. Ký văn kiện dự án Nghiên cứu khả thi
Hệ thống quản lý đất đai Việt Nam 7-1991
Phụ lục 10. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính Bùi Xuân Sơn và Đại sứ
Thụy Điển Borje Ljunggren ký Văn kiện Chương trình hợp tác về đổi mới
hệ thống Địa chính CPLAR 23-3-1997
175
Phụ lục 11. Bản đồ của xã Hưng Chính Thành phố Vinh
được đo đạc khi thực hiện chỉ thị 299/TTg năm 1985
Phụ lục 12. Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 1992
176
Phụ lục 13. Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 2001
Phụ lục 14. Mẫu sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận QSDĐ
của phường Quang Trung
177
Phụ lục 15. Mẫu sổ địa chính của phường Quang Trung
Phụ lục 16. Mẫu sổ mục kê của phường Quang Trung
178
Phụ lục 17. Mẫu sổ Át lát của phường Quang Trung
179
Phụ lục 18. Mẫu trích lục địa bộ thời Pháp thuộc
180
Phụ lục 19. Mẫu chứng chỉ bán đất thời Pháp thuộc
181
Phụ lục 20. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
182
Phụ lục 21. Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
183
Phụ lục 22. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn hóa lớp)
Phụ lục 23. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn dữ liệu)
184
Phụ lục 24. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung
bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn cấu trúc topology)
Phụ lục 25. Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể
hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống giao thông
185
Phụ lục 26. Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể
hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống vệ tinh google
186
Phụ lục 27. Sơ đồ hành chính thành phố Vinh
187
Phụ lục 28. Sơ đồ hành chính phường Quang Trung - thành phố Vinh
188
Phụ lục 29. Phiếu điều tra PHỤ LỤC 29. PHIẾU ĐIỀU TRA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_hien_dai_hoa_he_thong_dia_chinh_trong_quan_ly_dat_dai_thanh_pho_vinh_tinh_nghe_an_2028.pdf