Luận án Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận 1) Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Nghệ An và của vùng Bắc Trung bộ. Hiện tại có tới 97,27% diện tích tự nhiên được đưa vào sử dụng, trong đó đất nông nghiệp là 5342,23 ha; đất phi nông nghiệp là 4873,02 ha. Đất chưa sử dụng còn 286,30 ha. Công tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Vinh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy vậy vẫn còn những tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất. Vì vậy cần thiết phải xây dựng hệ thống địa chính đáp đứng yêu cầu hiện đại hóa ngành quản lý đất đai. 2) Hệ thống địa chính của thành phố Vinh đã có nhiều thay đổi trong thời gian qua, tuy nhiên, xét trên tổng thể vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của HTĐC hiện đại. Hệ thống bản đồ địa chính chưa đồng bộ, chưa thể hiện đầy đủ các yếu tố, và chưa được cập nhật thường xuyên. Việc ĐKĐĐ chưa thực hiện đầy đủ với các tài sản trên đất, thủ tục rườm rà, chất lượng dịch vụ chưa cao; chưa cập nhật chỉnh lý biến động; chưa kết nối với thông tin về bản đồ. Công tác định giá đất chưa thiết lập được vùng giá trị, chưa kết nối được với hệ thống tính thuế; bộ máy tổ chức còn cồng kềnh; chưa thiết lập được hệ thống phân chia lợi ích từ đầu tư trên đất. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin đất chưa được chuẩn hóa, chưa được phổ biến rộng rãi và thuận tiện đến người dùng.

pdf205 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra các thông tin về thửa đất, chủ sử dụng thông qua phần mềm TMV.LIS. Thực hiện việc đăng ký cho người sử dụng đất qua mạng. Đề xuất quy trình thực hiện đăng ký đất đai trong hệ thống địa chính hiện đại như sau: 143 Hình 3.34. Quy trình đăng ký đất đai trong hệ thống địa chính hiện đại Kê khai đăng ký đất đai Cấp mới, cấp đổi Phân loại hồ sơ Xét duyệt cấp xã Lập danh sách, tổ chức công khai qua mạng Bổ sung hồ sơ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Kiểm tra hồ sơ, nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ v.v. Kiểm tra, bổ sung hồ sơ, chỉnh lý BĐĐC Thẩm định hồ sơ cấp huyện Không đủ điều kiện Đủ điều kiện Hoàn thiện BĐĐC và HSĐC Lập danh sách trình UBND cấp huyện ra quyết định In GN Ký GCN Kiểm tra nghiệm thu Giao GCN cho hộ gia đình, cá nhân Cơ sở dữ liệu đăng ký đất đai Thực hiện online qua phần mềm TMV.LIS 144 c) Phân hệ định giá đất Module này sẽ lưu trữ và cập nhật các thông tin để xác định giá đất (và giá trị tài sản gắn liền với đất nếu có). Kho dữ liệu riêng ó thể xác định giá cho mọi thửa đất một cách tự động, mỗi có sự thay đổi. Ứng dụng GIS được và Hệ thống CAMA để thực hiện chức năng này. Đề xuất quy trình thực hiện định giá đất trong hệ thống địa chính hiện đại như sau: Hình 3.35. Quy trình định giá đất hàng loạt trong hệ thống địa chính hiện đại Cơ sở dữ liệu ĐỊA CHÍNH Vùng dân cư theo hệ thống giao thông Vùng giá trị đất theo đường phố và vị trí Bảng giá đất theo vùng tại thời điểm định giá Tính giá đất tự động đến từng thửa đất Lập bản đồ giá đất đến từng thửa đất Thông qua hệ thống phần mềm Mapinfor, Arcgis Thông qua hệ thống GIS 145 d) Phân hệ thông tin đất đai Trung tâm của hệ thống này là một CSDL tổng hợp được tích hợp từ dữ liệu của tất các các thành phần trong hệ thống địa chính, và được tự động cập nhật mỗi khi các dữ liệu trong hệ thống địa chính được cập nhật, và không thể tác động ngược lại các dữ liệu gốc trong hệ thống địa chính. Ứng dụng GIS để xây dựng hệ thống quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành về địa chính phục vụ nhu cầu khai thác của mọi người dân. Chuẩn hóa hệ thống thông tin đất đai. Xây dựng trang WEB cung cấp các thông tin cho mọi người dân có nhu cầu. Các chức năng con của mô hình này gồm: quản lý người dùng; tổng hợp thông tin từ CSDL địa chính; tổng hợp thông tin GCN và thông tin về giá đất; tổng hợp văn bản về quản lý đất đai; WEBSITE cung cấp thông tin. Đề xuất quy trình thực hiện hệ thống thông tin đất đai trong hệ thống địa chính hiện đại như sau: Hình 3.36. Quy trình xây dựng hệ thống thông tin đất đai trong hệ thống địa chính hiện đại - Hệ thống địa chính hiện đại này sẽ được tích hợp kết nối từ các phường, xã, thị trấn đến cấp huyện rồi đến cấp tỉnh và Trung ương. Sơ đồ kết nối CSDL từ cấp xã đến Trung ương được thể hiện như sau: WEB SITE THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CUNG CẤP CHO NGƯỜI CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG Cơ sở dữ liệu ĐỊA CHÍNH Cơ sở dữ liệu ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI Cơ sở dữ liệu GIÁ ĐẤT CSDL ĐẤT ĐAI (Thông tin đất đai) CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ: NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, THUẾ, NGÂN HÀNG, GIAO THÔNG, XÂY DỰNG 146 Hình 3.37. Quy trình kết nối cơ sở dữ liệu đất đai từ cấp xã đến Trung ương trong hệ thống địa chính hiện đại 3.4.2.2. Về tài chính và nhân lực Để thực hiện được dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai tại 9 tỉnh (Dự án VLAP) cần số kinh phí là 100 triệu USD. Trong số đó chủ yếu là kinh phí để xây dựng và hiện đại hóa hệ thống địa chính (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008a). Kinh phí để thực hiện tại Phường Quang Trung (đã trình bày ở mục 3.3.3.3) là 1.802 triệu đồng. Do vậy cần phải có kế hoạch đầu tư ngân sách để đầu tư trang thiết bị, thiết lập, chuyển giao các phần mềm phục vụ cho công tác và đào tạo nguồn nhân lực và cần khuyến khích và có cơ chế cụ thể cho các hoạt dịch vụ công về đất đai để đảm bảo HTĐC hiện đại hoạt động hiệu quả. 3.4.2.3. Về thể chế - Hệ thống địa chính hiện đại phục vụ cho đa ngành, đa lĩnh vực, cho mọi người sử dụng đất có nhu cầu do vậy gắn liền với việc tin học hóa cần phải cải cách thể chế, đổi mới tổ chức, nâng cao nhận thức người dân. Nhất là thể chế quy định các giao dịch chuyển QSDĐ phải qua mạng để Nhà nước sẽ kiểm soát chặt chẽ Cơ sở dữ liệu ĐẤT ĐAI Phường (xã) A Cơ sở dữ liệu ĐẤT ĐAI Phường (xã) B Cơ sở dữ liệu ĐẤT ĐAI Phường (xã) C CSDL ĐẤT ĐAI Thành phố Vinh CSDL ĐẤT ĐAI TỈNH NGHỆ AN CSDL ĐẤT ĐAI TRUNG ƯƠNG 147 tránh thất thu, tránh chồng lấn. - Toàn bộ hệ thống được vận hành dựa trên khung pháp lý, chính sách thông tin và các chuẩn được quy định từ Trung ương tới địa phương. Tất cả các chính sách áp dụng hoặc có liên quan đến hệ thống phải đảm bảo hệ thống được xây dựng, vận hành và bảo trì. Đây là thành phần xuyên suốt ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống từ lúc khởi tạo cho đến lúc vận hành và bảo trì. Các nhóm chính sách liên quan đến hệ thống như sau: + Chính sách nền tảng hệ thống: các Luật, và văn bản pháp quy dưới Luật hướng dẫn thi hành Luật có liên quan đến tổ chức bộ máy, vận hành bộ máy và các hoạt động của ngành Tài nguyên và Môi trường, Công nghệ thông tin- Truyền thông, Lưu trữ - Khai thác thông tin; + Chính sách đảm bảo hoạt động của hệ thống: tạo ra cơ sở pháp lý đảm bảo cho sự hoạt động và vận hành của cơ sở dữ liệu theo đúng mục tiêu đặt ra, dữ liệu được phải được thu thập, cập nhật, quản lý và cung cấp đúng quy định; + Chính sách đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc vận hành: các quy định cụ thể về việc sử dụng, khai thác và vận hành của hệ thống; các quy định về chuẩn và tiêu chuẩn mà các nội dung của hệ thống phải tuân theo; + Chính sách bảo mật: nguyên tắc thực hiện một giải pháp bảo mật mạng phải được thực hiện một cách liên tục. Việc thực liên tục chính sách bảo mật cho phép kiểm tra và cập nhật các thông số cần thiết cho vấn đề bảo mật. Giải pháp bảo mật phải đáp ứng được các yếu tố: bảo mật và chống lại các tấn công dựa trên các mối đe dọa tiềm năng; thực thi bảo mật xuyên suốt nền tảng mạng không chỉ tập trung trên các thiết bị bảo mật chuyện biệt; quản lý tập trung và có khả năng báo cáo, tạo cảnh báo trong thời gian thực; sử dụng một dịch vụ bảo mật chung cho việc nhận dạng, xác thực và cho phép các người dùng và người quản trị; đảm bảo giám sát bảo mật 24/24h. - Phải xây dựng được: quy chế cập nhật, khai thác, vận hành, công bố thông tin cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Vinh và quy chế khai thác, kinh tế hóa thông tin đất đai để phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực. 148 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận 1) Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Nghệ An và của vùng Bắc Trung bộ. Hiện tại có tới 97,27% diện tích tự nhiên được đưa vào sử dụng, trong đó đất nông nghiệp là 5342,23 ha; đất phi nông nghiệp là 4873,02 ha. Đất chưa sử dụng còn 286,30 ha. Công tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Vinh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy vậy vẫn còn những tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất. Vì vậy cần thiết phải xây dựng hệ thống địa chính đáp đứng yêu cầu hiện đại hóa ngành quản lý đất đai. 2) Hệ thống địa chính của thành phố Vinh đã có nhiều thay đổi trong thời gian qua, tuy nhiên, xét trên tổng thể vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của HTĐC hiện đại. Hệ thống bản đồ địa chính chưa đồng bộ, chưa thể hiện đầy đủ các yếu tố, và chưa được cập nhật thường xuyên. Việc ĐKĐĐ chưa thực hiện đầy đủ với các tài sản trên đất, thủ tục rườm rà, chất lượng dịch vụ chưa cao; chưa cập nhật chỉnh lý biến động; chưa kết nối với thông tin về bản đồ. Công tác định giá đất chưa thiết lập được vùng giá trị, chưa kết nối được với hệ thống tính thuế; bộ máy tổ chức còn cồng kềnh; chưa thiết lập được hệ thống phân chia lợi ích từ đầu tư trên đất. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin đất chưa được chuẩn hóa, chưa được phổ biến rộng rãi và thuận tiện đến người dùng. Việc phát hiện ra những tồn tại bất cập này là cơ sở để đưa ra giải pháp hiện đại hóa HTĐC của thành phố Vinh trong thời gian tới, góp phần làm cho công tác QLĐĐ ngày càng có hiệu quả hơn. 3) Mô hình HTĐC hiện đại trong quản lý đất đai được xây dựng thử nghiệm tại phường Quang Trung thành phố Vinh với 4 phân hệ đó là: hồ sơ địa chính, ĐKĐĐ, định giá đất và thông tin đất đai. Các chức năng đó liên kết với nhau giải quyết những tồn tại của HTĐC. Sau một thời gian chạy thử mô hình CSDL địa chính hiện đại phường Quang Trung đã thể hiện những tính năng vượt trội về công tác quản lý cập nhật hồ sơ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ và quyền sở hữu nhà, định giá đất cung cấp thông tin; hỗ trợ đắc lực cho công tác giải quyết hồ sơ hành chính thực hiện tốt công tác hành chính một cửa tại địa phương. 149 Kết quả nghiên cứu đã đề xuất mô hình cơ sở dữ liệu địa chính hiện đại góp phần vào việc sử dụng thống nhất, đa mục tiêu và chia sẻ hiệu quả cơ sở dữ liệu địa chính với các ngành và người sử dụng đất, từ đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả KTXH của công tác quản lý đất đai. 4) Để thực hiện được mục tiêu hiện đại hóa hệ thống địa chính cần có giải pháp về tài chính, nhân lực và cơ chế chi tiết cho các hoạt động dịch vụ công về đất đai để đảm bảo HTĐC hoạt động hiệu quả. Cụ thể như sau: - Về phân hệ xây dựng hồ sơ địa chính: cần tập trung chuẩn hóa tất cả dữ liệu bản đồ theo chuẩn VN-2000 để có thể kết nối với CSDL địa chính quốc gia, và CSDL địa chính của các địa phương khác để có thể khai thác, trao đổi thông tin địa chính. Hiện đại hóa hệ thống bản đồ địa chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ số đo mới hoặc chỉnh lý bằng thiết bị toàn đạc điện tử. - Về phân hệ đăng ký đất đai cần được thiết lập trên phần mềm TMV.LIS tạo điều kiện lưu giữ và quản lý biến động hiệu quả. Hoàn thiện quy trình đăng ký với số lượng thủ tục, thời gian và chi phí ít nhất. Thực hiện việc đăng ký qua mạng. Các biến động sử dụng đất được cập nhật thường xuyên. Hệ thống sổ sách địa chính được tự động kết nối, in và lưu giữ trên máy và giấy. - Về phân hệ định giá đất cần ứng dụng GIS được và hệ thống CAMA để hiện đại hóa hệ thống này nhằm định giá đất hàng loạt nhanh chóng, khoa học. - Về phân hệ thông tin đất đai cần phải ứng dụng GIS để xây dựng hệ thống quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành về địa chính phục vụ nhu cầu khai thác của mọi người dân. Chuẩn hóa hệ thống thông tin đất đai. Xây dựng trang WEB cung cấp các thông tin cho mọi người dân có nhu cầu. 2. Đề nghị 1) Cần ban hành thống nhất quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật về CSDL địa chính trong cả nước để đảm bảo hiệu quả chia sẻ và kết nối. 2) Cần thử nghiệm mô hình hệ thống địa chính hiện đại trong QLĐĐ ở các địa phương khác để khẳng định hiệu quả và từ đó có thể ứng dụng rộng rãi. 3) Cần có chính sách thu hút đầu tư và tạo cơ chế hoạt động dịch vụ hợp lý để hệ thống địa chính hiện đại hoạt động hiệu quả. 150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Thái Văn Nông, Nguyễn Đình Bồng và Đỗ Thị Tám (2014). Đánh giá hệ thống địa chính thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 4/2014, tr 586-593. 2. Thái Văn Nông, Trịnh Hữu Liên, Nguyễn Đình Bồng và Đỗ Thị Tám (2014). Ứng dụng cơ sở lý luận về vùng giá đất và vùng giá trị đất đai để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu giá đất thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Khoa học đất, số 44/2014, tr 162-166. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Văn Ba (2003). Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 2. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2012). Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp, Tập 1 Đại cương về đất, phân loại, lập bản đồ đất, NXB Khoa học Kỹ thuật. 4. Bộ Tài chính (2007). Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại đất. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính (2010). Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005). Tình hình thực trạng công tác đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Báo cáo, Vụ Đăng ký thống kê đất đai. 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006). Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng. 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008a). Dự án hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (Vietnam Land Administration Project – VLAP). 9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008b). Quyết định số 08/2008/QĐ-BNTMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính. 10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009a). Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 11. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009b). Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009c). Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 22/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chi tiết lập và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.. 13. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011a). Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày 20/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số nội dung của quy phạm thành lập bản đồ địa chính. 152 14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011b). Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010. 15. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012a). Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước ngành Quản lý đất đai. 16. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012b). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai. 17. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012c). Báo cáo thi hành Luật Đất đai 2003. 18. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thành lập bản đồ địa chính. 19. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014a). Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. 20. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014b). Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. 21. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014c). Báo cáo tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. 22. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014d). Báo cáo tình hình xây dựng bảng giá đất của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 23. Nguyễn Đình Bồng (1993). Nghiên cứu khả thi hệ thống quản lý đất đai ở Việt Nam, Tạp chí Địa chính, 4: 85-98. 24. Nguyễn Đình Bồng (2005). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản Việt nam, ĐTKH cấp Nhà nước, Mã số 02-15. 25. Nguyễn Đình Bồng (2010). Một số vấn đề về sở hữu đất đai, Tạp chí Tài nguyên Môi trường, 4: 35-39. 26. Nguyễn Đình Bồng (2011). Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, Hội Khoa học đất Việt Nam, Thảo luận về sửa đổi Luật Đất đai, NXB Nông nghiệp. 27. Nguyễn Đình Bồng, Lê Thanh Khuyến, Vũ Văn Phúc và Trần Thị Minh Châu (2012). Quản lý Đất đai ở Việt Nam 1945-2010, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. 28. Chính phủ (2008). Nghị định số 45/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Hưng Nguyên, Nghi lộc để mở rộng địa giới hành chính thành phố Vinh. 29. Chính phủ (2009a). Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, tái định cư. 30. Chính phủ (2009b). Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 31. Chính phủ (2014a). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 153 32. Chính phủ (2014b). Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. 33. Chính phủ (2014c). Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của BCH Trung ương Đảng về đất đai. 34. Phan Huy Chú (1961). Lịch triều hiến chương loại chí, NXB Sử học Hà Nội. 35. Cục Thống kê Nghệ An (2014). Niên giám thống kê Nghệ An 2013, NXB Nghệ An. 36. Hội Khoa học đất Việt Nam (1996). Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 37. Hội Khoa học đất Việt Nam (2000). Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 38. Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng (2012). Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, NXB Xây Dựng, Hà Nội. 39. Tôn Gia Huyên (2002). Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam – Đề tài cấp Nhà nước mã số DTNN 02-15. 40. Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng (2007). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam, NXB Bản Đồ, Hà Nội. 41. Tôn Gia Huyên (2009). Cơ sở khoa học quản lý đất đô thị, Viện Nghiên cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng, Cơ sở khoa học của chính sách đô thị, Mã số RD 05-08. 42. Trịnh Hữu Liên và Hoàng Văn Hùng (2013). Xây dựng vùng giá trị đất đai phục vụ định giá đất và quản lý đất đai, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. 43. Trịnh Hữu Liên (2013). Ứng dụng GIS trong xây dựng vùng giá đất và vùng giá trị đất đai, Kỷ yếu hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc, NXB Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. 44. Phạm Sỹ Liêm (2009). Viện Nghiên cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng, Cơ sở khoa học của chính sách đô thị, Đề tài cấp Bộ (Xây Dựng). Mã số RD 05-08. 45. Ngân hàng thế giới (2011). Cơ chế Nhà nước thu hồi đất và chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam, Kết quả nghiên cứu. 46. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1980). Hiến pháp năm 1980, NXB Chính trị Quốc gia. 47. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1987). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 48. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1992). Hiến pháp năm 1992, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 49. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1993). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 50. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 51. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2011). Nghị quyết số 17/2011/QH13 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cả nước đến năm 2020. 52. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013a). Hiến pháp năm 2013, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 154 53. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013b). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 54. Ro Rost and Collin (1993). Định giá và đền bù thiệt hại về đất đai ở Ôxtraylia (Bản dịch của Tôn Gia Huyên và Mai Mộng Hùng, 2003). 55. Nguyễn Kim Sơn (2000). Chính sách và tình hình quản lý sử dụng đất ở Cộng hòa Pháp. 56. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2013a). Về việc lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 57. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2013b). Kế hoạch tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 58. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2014). Báo cáo tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 59. Thủ tướng Chính phủ (2005). Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế văn hóa vùng Bắc Trung Bộ. 60. Thủ tướng Chính phủ (2007). Quyết định số 197/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020. 61. Thủ tướng Chính phủ (2008). Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An là đô thị loại 1, Hà Nội. 62. Thủ tướng Chính phủ (2009). Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 9/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2025. 63. Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 14/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành Quản lý đất đai giai đoạn 2011 – 2020. 64. Tổ chức phát triển liên hợp quốc, UNDP (1993). Báo cáo thực trạng hệ thống quản lý đất đai Việt Nam, Hà Nội. 65. Tổng cục Địa chính (1997). Nghiên cứu khả thi phát triển hệ thống Địa chính Việt Nam của Chương trình hợp tác Việt Nam – Thụy Điển về đổi mới hệ thống địa chính (CPLAR 1997-2003). 66. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011a). Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Ô-xtray-li-a. 67. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011b). Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Hoa Kỳ. 68. Tổng cục Quản lý Đất đai (2011c). Hội thảo kỹ thuật giới thiệu kinh nghiệm của Hội đồng Công chứng Tối cao Cộng hòa Pháp liên quan đến lĩnh vực đất đai và đề xuất hoàn thiện pháp luật đất đai của Việt Nam. 155 69. Tổng cục Quản lý đất đai (2011d). Báo cáo tổng kết Kinh nghiệm quản lý đất đai của các nước trên thế giới. 70. Tổng cục Quản lý đất đai (2012a). Báo cáo nghiên cứu khảo sát quản lý đất đai và thị trường bất động sản Trung Quốc. 71. Tổng cục Quản lý đất đai (2012b). Xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ xây dựng bảng giá đất tại địa phương, Dự án. 72. Tổng cục Quản lý Đất đai (2012c). Kinh nghiệm một số nước trên thế giới Quyền về đất đai giành cho nhà đầu tư nước ngoài và công dân nước ngoài. 73. Tổng cục Quản lý Đất đai (2012d). Báo cáo tình hình đăng ký thống kê lập hồ sơ địa chính. 74. Tổng cục Quản lý ruộng đất (1990). Nghiên cứu khả thi hệ thống quản lý đất đai hiện đại Việt Nam (1991-1994). Dự án hợp tác Việt Nam và Tây Úc trong lĩnh vực quản lý đất đai. Mã số VIE 91/004. 75. Tổng cục Thống kê (2006). Kết quả điều tra nông thôn, NXB Thống kê. 76. Phạm Minh Tuấn (2005). Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Hà Nội, Hà Nội. 77. Vũ Ngọc Tuyên (1994). Đất đai và Môi trường, NXB Nông thôn. 78. Vương Quang Viễn (năm 61 Dân Quốc) (2012). Nông nghiệp khái luận - trang 1 - Quốc lập biên dịch quán, Chính Trung thư cục Đài Bắc. Bản dịch Tôn Gia Huyên, NXB Nông nghiệp. 79. Viện Nghiên cứu định cư (2008), Luận chứng khoa học về sử dụng tài nguyên đất với định cư đô thị và nông thôn, từ ngày 15-16/7/2008, Hội thảo khoa học Sử dụng đất bền vững, hiệu quả, Hội khoa học Đất Việt Nam, tr.54 - 62. 80. Viện Nghiên cứu Phổ biến trí thức Bách Khoa (1998). Đại từ điển kinh tế thị trường. NXB Tri thức. 81. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương (2006). Chính sách thu hút đầu tư vào Thị trường bất động sản Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia. 82. Đặng Hùng Võ (2002). Chương trình Hợp tác Việt Nam-Thụy Điển về đổi mới hệ thống địa chính, sự giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ Thụy Điển dành cho Việt Nam, Tạp chí Địa chính, 8: 7-10. 83. Đặng Hùng Võ và Nguyễn Đức Khả (2007). Cơ sở địa chính, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 84. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2007). Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 về việc ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 85. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2010a). Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2009 – 2015 của thành phố Vinh. 86. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2010b). Quyết định số 108/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục rà soát kê khai cấp giấy 156 chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 87. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An (2013). Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An 88. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2001). Niên giám thống kê năm 2000, Thành phố Vinh, NXB Nghệ An. 89. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2005). Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - Thành phố Vinh đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, Thành phố Vinh. 90. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2006). Niên giám thống kê năm 2005, Thành phố Vinh NXB Nghệ An. 91. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2008). Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 quy định về tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh. 92. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2010). Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2009 – 2015 của thành phố Vinh. 93. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2011). Niên giám thống kê năm 2010, Thành phố Vinh NXB Nghệ An. 94. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2012a). Bảng giá các loại đất tại thành phố Vinh theo Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh. 95. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2012b). Báo cáo tình hình đo đạc, đăng ký lập hồ sơ địa chính trên địa bàn thành phố Vinh. 96. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2013). Niên giám thống kê năm 2012, Thành phố Vinh, NXB Nghệ An. 97. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2014a). Báo cáo tổng kết năm 2013 và phương hướng phát triển KTXH năm 2014, Thành phố Vinh. 98. Ủy ban Nhân dân thành phố Vinh (2014b). Báo cáo kết quả công tác tài nguyên và môi trường năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm 2014, Thành phố Vinh. Tài liệu tiếng Anh 99. Enemark S., I. P. Williamson and J. Wallace (2005). Building Modern Land Administration Systems, NID Publisher. 100. Soto, H. D. (2003). The Mystery of Capital, Basic Books. 101. Needham H. (2005). An institutional analysis of land markets in the Netherlands (in Dutch). NAI Publishers NL. 102. Samuelson P. A. (1948). Economics: An Introductory Analysis, ISBN 0-07-074741- 5; with William D. Nordhaus (since 1985), 2009, 19th ed., McGraw–Hill. ISBN 978-0-07-126383-2. 157 103. Tommy Ö. (2010). National Land Survey, Land Administation in Sweden, Monre, Hanoi October, 2010. 104. Tommy Ö. (2011). Experiences Report of Sweden and international Land Administation System. 105. United Nations - UN (1996). Land administation guidelines. 106. Van der Molen P. (2002). Property rights, Land Registration and Cadastre in the European Union, Granada. 107. Williamson E. (2010). Land Administration for Sustainable Development. Publisher - ESRI Press Academic, 2010 108. Wouters H. J. (2009). Digitizing Large Volumes of Historic Information and Interpretation by OCR; FIG conference Hanoi Vietnam 2009. 158 PHỤ LỤC Phục lục 1 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập khi thực hiện Chỉ thị 299/TTg 160 Phục lục 2 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập năm 1993 161 Phục lục 3 Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập từ năm 1999 đến nay 163 Phụ lục 4 Đánh giá các loại sổ sách thành phố Vinh | được lập theo chỉ thị 299/Ttg 165 Phục lục 5 Đánh giá các loại sổ sách của thành phố Vinh được lập khi thực hiện Nghị định 60/CP đến nay 166 Phục lục 6 Đánh giá tình hình định giá đất của thành phố Vinh 167 Phục lục 7 Dự toán đo chỉnh lý bổ sung, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 169 Phục lục 8 Bảng tính chi phí xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh 171 Phụ lục 9 Ký văn kiện dự án Nghiên cứu khả thi Hệ thống quản lý đất đai Việt Nam 7-1991 174 Phụ lục 10 Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính Bùi Xuân Sơn và Đại sứ Thụy Điển Borje Ljunggren ký Văn kiện Chương trình hợp tác về đổi mới hệ thống Địa chính CPLAR 23-3-1997 174 Phụ lục 11 Bản đồ của xã Hưng Chính Thành phố Vinh được đo đạc khi thực hiện chỉ thị 299/TTg năm 1985 175 Phụ lục 12 Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 1992 175 Phụ lục 13 Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 2001 176 Phụ lục 14 Mẫu sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận QSDĐ của phường Quang Trung 176 Phụ lục 15 Mẫu sổ địa chính của phường Quang Trung 177 Phụ lục 16 Mẫu sổ mục kê của phường Quang Trung 177 Phụ lục 17 Mẫu sổ Át lát của phường Quang Trung 178 159 Phụ lục 18 Mẫu trích lục địa bộ thời Pháp thuộc 179 Phụ lục 19 Mẫu chứng chỉ bán đất thời Pháp thuộc 180 Phụ lục 20 Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 181 Phụ lục 21 Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất 182 Phụ lục 22 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn hóa lớp) 183 Phụ lục 23 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn dữ liệu) 183 Phụ lục 24 Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn cấu trúc topology) 184 Phụ lục 25 Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống giao thông 184 Phụ lục 26 Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống vệ tinh google 185 Phụ lục 27 Sơ đồ hành chính thành phố Vinh 186 Phụ lục 28 Sơ đồ hành chính phường Quang Trung - thành phố Vinh 187 Phụ lục 29 Phiếu điều tra 188 160 Phục lục 1: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập khi thực hiện Chỉ thị 299/TTg STT Tên phường, xã Tổng số tờ bản đồ Năm đo đạc Công nghệ đo đạc Tỷ lệ bản đồ Thực trạng đang sử dụng bản đồ địa chính Cấp xã Thành phố Sở Tài nguyên và MT 1 Bến Thủy 12 1986 Thủ công 1/500 X 2 Đội Cung 4 1988 Thủ công 1/2000 X X 3 Cửa Nam 7 1984 Thủ công 1/500 4 Hưng Phúc 6 1986 Thủ công 1/2000 5 Lê Lợi 4 1989 Thủ công 1/2000 X 6 Trường Thi 7 1987 Thủ công 1/500 X X 7 Lê Mao 8 1985 Thủ công 1/500 8 Quang Trung 10 1985 Thủ công 1/500 9 Quán Bàu 12 1986 Thủ công 1/500 10 Trung Đô 10 1986 Thủ công 1/500 11 Hưng Bình 9 1985 Thủ công 1/2000 X X 12 Hồng Sơn 5 1985 Thủ công 1/2000 13 Hưng Dũng 13 1985 Thủ công 1/500 X X 14 Hà Huy Tập 10 1985 Thủ công 1/500 15 Đông Vĩnh 9 1989 Thủ công 1/500 16 Vinh Tân 7 1984 Thủ công 1/1000, 1/2000 X X 17 Xã Hưng Đông 6 1984 Thủ công 1/2000 X 18 Xã Hưng Hòa 4 1984 Thủ công 1/2000 19 Xã Hưng Lộc 5 1984 Thủ công 1/2000 X X 20 Nghi Phú 9 1987 Thủ công 1/1000 21 Xã Hưng Chính 10 1985 Thủ công 1/2000 X 22 Xã Nghi Đức 11 1985 Thủ công 1/2000 23 Xã Nghi Kim 8 1985 Thủ công 1/2000 24 Xã Nghi Liên 7 1985 Thủ công 1/2000 X 25 Xã Nghi Ân 11 1986 Thủ công 1/2000 X 161 Phục lục 2: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập năm 1993 STT Tên phường, xã Tổng số tờ bản đồ Năm đo đạc Công nghệ đo đạc Tỷ lệ bản đồ Thực trạng đang sử dụng bản đồ địa chính Cấp xã Thành phố Sở Tài nguyên và MT 1 Bến Thủy 41 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 2 Đội Cung 25 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 3 Cửa Nam 35 1992 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X 4 Hưng Bình 36 1992 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 5 Lê Lợi 29 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X 6 Trường Thi 28 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 7 Lê Mao 8 1992 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 8 Quang Trung 6 1992 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X 9 Quán Bàu Không 10 Trung Đô 50 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 11 Hưng Phúc Không 12 Hồng Sơn 24 1991 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 162 STT Tên phường, xã Tổng số tờ bản đồ Năm đo đạc Công nghệ đo đạc Tỷ lệ bản đồ Thực trạng đang sử dụng bản đồ địa chính Cấp xã Thành phố Sở Tài nguyên và MT 13 Hưng Dũng 42 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 14 Hà Huy Tập 33 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 15 Đông Vĩnh 40 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 X X X 16 Vinh Tân 26 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 1/2000 X X X 17 Xã Hưng Đông Không 18 Xã Hưng Hòa 30 1994 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 1/2000 X X X 19 Xã Hưng Lộc 39 1994 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 1/2000 X X X 20 Nghi Phú 66 1993 Đo truyền thống bằng phương pháp toàn đạc 1/500 1/2000 X X X 21 Xã Hưng Chính Không 22 Xã Nghi Đức Không 23 Xã Nghi Kim Không 24 Xã Nghi Liên Không 25 Xã Nghi Ân Không 163 Phục lục 3: Đánh giá bản đồ thành phố Vinh được lập từ năm 1999 đến nay STT Tên phường, xã Tổng số tờ bản đồ Năm đo đạc Công nghệ đo đạc Tỷ lệ bản đồ Thực trạng đang sử dụng bản đồ địa chính Cấp xã Thành phố Sở Tài nguyên và MT 1 Bến Thủy 57 1999 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 2 Đội Cung 18 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 3 Cửa Nam 44 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 4 Hưng Phúc 31 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 5 Lê Lợi 53 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 6 Trường Thi 39 1999 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 7 Lê Mao 20 1999 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 8 Quang Trung 15 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 9 Quán Bàu 35 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 10 Trung Đô 54 1999 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 11 Hưng Bình 49 1999 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 12 Hồng Sơn 16 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 13 Hưng Dũng 69 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 14 Hà Huy Tập 56 2000 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 15 Đông Vĩnh 48 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 16 Vinh Tân 48 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 164 STT Tên phường, xã Tổng số tờ bản đồ Năm đo đạc Công nghệ đo đạc Tỷ lệ bản đồ Thực trạng đang sử dụng bản đồ địa chính Cấp xã Thành phố Sở Tài nguyên và MT 17 Xã Hưng Đông 37 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 18 Xã Hưng Hòa 39 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 19 Xã Hưng Lộc 43 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 20 Nghi Phú 39 2001 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 21 Xã Hưng Chính 9 2005 Máy toàn đạc điện tử 1/2000 X X X 22 Xã Nghi Đức 33 2009 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 23 Xã Nghi Kim 10 2004 Máy toàn đạc điện tử 1/2000 X X X 24 Xã Nghi Liên 16 2002 Máy toàn đạc điện tử 1/2000 X X X 25 Xã Nghi Ân 45 2012 Máy toàn đạc điện tử 1/500 X X X 165 Phụ lục 4: Đánh giá các loại sổ sách thành phố Vinh | được lập theo chỉ thị 299/Ttg STT Tên phường, xã Sổ mục kê ruộng đất Sổ đăng ký mẫu 5a và 5b Sổ cấp giấy chứng nhận Sổ theo dõi chỉnh lý biến động Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD 1 Bến Thủy 0 0 0 0 2 Đội Cung 0 0 0 0 3 Cửa Nam 0 0 0 0 4 Hưng Phúc 0 0 0 0 5 Lê Lợi 0 0 0 0 6 Trường Thi 0 0 0 0 7 Lê Mao 0 0 0 0 8 Quang Trung 0 0 0 0 9 Quán Bàu 0 0 0 0 10 Trung Đô 0 0 0 0 11 Hưng Bình 0 0 0 0 12 Hồng Sơn 0 0 0 0 13 Hưng Dũng 0 0 0 0 14 Hà Huy Tập 0 0 0 0 15 Đông Vĩnh 0 0 0 0 16 Vinh Tân 0 0 0 0 17 Xã Hưng Đông 0 0 0 0 18 Xã Hưng Hòa 0 0 0 0 19 Xã Hưng Lộc 0 0 0 0 20 Nghi Phú 0 0 0 0 21 Xã Hưng Chính 10 Tr. Bình 9 Tr. bình 5 khá 0 22 Xã Nghi Đức 11 Tr. Bình 7 Tr. Bình 4 Khá 0 23 Xã Nghi Kim 8 Tr. Bình 6 Tr. Bình 3 Khá 0 24 Xã Nghi Liên 7 Tr. Bình 12 Tr. Bình 6 Khá 0 25 Xã Nghi Ân 11 Tr. Bình 10 Tr. bình 6 khá 0 166 Phục lục 5: Đánh giá các loại sổ sách của thành phố Vinh được lập khi thực hiện Nghị định 60/CP đến nay STT Tên phường, xã Sổ mục kê Sổ địa chính Sổ cấp giấy chứng nhận Sổ theo dõi chỉnh lý biến động Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD Số quyển Tình trạng SD 1 Bến Thủy 0 7 Tốt 7 Tốt 2 Tốt 2 Đội Cung 0 10 Tốt 3 Tốt 1 Tốt 3 Cửa Nam 0 11 Tốt 9 Tốt 2 Tốt 4 Hưng Phúc 0 6 Tốt 4 Tốt 1 Tốt 5 Lê Lợi 0 9 Tốt 8 Tốt 2 Tốt 6 Trường Thi 0 10 Tốt 7 Tốt 1 Tốt 7 Lê Mao 0 7 Tốt 5 Tốt 1 Tốt 8 Quang Trung 0 9 Tốt 7 Tốt 1 Tốt 9 Quán Bàu 0 9 Tốt 4 Tốt 1 Tốt 10 Trung Đô 0 6 Tốt 5 Tốt 1 Tốt 11 Hưng Bình 0 13 Tốt 9 Tốt 2 Tốt 12 Hồng Sơn 0 9 Tốt 6 Tốt 1 Tốt 13 Hưng Dũng 0 15 Tốt 12 Tốt 3 Tốt 14 Hà Huy Tập 0 12 Tốt 10 Tốt 3 Tốt 15 Đông Vĩnh 0 14 Tốt 11 Tốt 1 Tốt 16 Vinh Tân 0 10 Tốt 8 Tốt 3 Tốt 17 Xã Hưng Đông 0 13 Tốt 10 Tốt 2 Tốt 18 Xã Hưng Hòa 0 8 Tốt 5 Tốt 2 Tốt 19 Xã Hưng Lộc 0 12 Tốt 10 Tốt 3 Tốt 20 Nghi Phú 0 12 Tốt 9 Tốt 4 Tốt 21 Xã Hưng Chính 0 0 0 0 22 Xã Nghi Đức 0 0 0 0 23 Xã Nghi Kim 0 0 0 0 24 Xã Nghi Liên 0 0 0 0 25 Xã Nghi Ân 0 0 0 0 167 Phục lục 6: Đánh giá tình hình định giá đất của thành phố Vinh STT Tên phường, xã Theo Luật đất đai năm 1993 Theo Luật đất đai năm 2003 Phương pháp định giá Bản đồ sử dụng định giá Số thửa đất được định giá Phương pháp định giá Bản đồ sử dụng định giá Số thửa đất được định giá 1 Bến Thủy So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 1999 596 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 760 2 Đội Cung So sánh BĐ đo đạc năm 1993 346 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 543 3 Cửa Nam So sánh BĐ đo đạc năm 1993 534 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 646 4 Hưng Phúc So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy 2000 365 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 532 5 Lê Lợi So sánh BĐ đo đạc năm 1993 546 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 742 6 Trường Thi So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 1999 567 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 848 7 Lê Mao So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 1999 446 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 602 8 Quang Trung So sánh BĐ đo đạc năm 1993 248 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 532 9 Quán Bàu So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy 2000 552 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 740 10 Trung Đô So sánh BĐ đo đạc năm 1993 524 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 735 11 Hưng Bình So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 1999 796 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 1999 942 12 Hồng Sơn So sánh BĐ đo đạc năm 1993 454 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 527 13 Hưng Dũng So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo 683 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 764 168 STT Tên phường, xã Theo Luật đất đai năm 1993 Theo Luật đất đai năm 2003 Phương pháp định giá Bản đồ sử dụng định giá Số thửa đất được định giá Phương pháp định giá Bản đồ sử dụng định giá Số thửa đất được định giá đạc chính quy 2000 14 Hà Huy Tập So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 2000 641 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2000 858 15 Đông Vĩnh So sánh BĐ đo đạc năm 1993 562 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 719 16 Vinh Tân So sánh BĐ đo đạc năm 1993 553 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 723 17 Xã Hưng Đông So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy 2001 502 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 898 18 Xã Hưng Hòa So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 2001 146 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 221 19 Xã Hưng Lộc So sánh BĐ đo đạc năm 1993 441 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 578 20 Nghi Phú So sánh BĐ đo đạc năm 1993 và BĐ đo đạc chính quy 2001 625 So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2001 958 21 Xã Hưng Chính So sánh BĐ đo đạc theo CT 299 - So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy năm 2005 374 22 Xã Nghi Đức So sánh BĐ đo đạc theo CT 299 - So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy năm 2009 525 23 Xã Nghi Kim So sánh BĐ đo đạc theo CT 299 - So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2004 758 24 Xã Nghi Liên So sánh BĐ đo đạc theo CT 299 - So sánh BĐ đo đạc chính quy năm 2002 754 25 Xã Nghi Ân So sánh BĐ đo đạc theo CT 299 - So sánh BĐ đo đạc 299 và BĐ đo đạc chính quy năm 2012 536 169 Phục lục 7: Dự toán đo chỉnh lý bổ sung, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An STT Hạng mục công việc ĐVT Khó khăn Khối lượng Chi phi trực tiếp CP Chung Chi phí trong đơn giá (đồng) Chi phí ngoài đơn giá (đồng) Tổng dự toán (đồng) Đơn giá Thành Tiền Đơn giá Thành Tiền KSTK KTNT Thuế tính trước 5.5% Hệ số Thành tiền Hệ số Thành tiền 1 Chuyển hệ tọa độ Ha 4 57.93 271,010 15,699,609 54,202 3,139,922 18,839,531 1,00% 156,996 3% 565,186 1,036,174 20,597,887 2 Chỉnh lý biến động 494,678,061 121,898,409 616,576,470 12,754,407 24,663,059 33,911,706 687,905,642 Mức biến động <15% 344,100,175 84,814,755 428,914,929 8,879,461 17,156,597 23,590,321 478,541,309 Ngoại Nghiệp Ha 4 19.67 748,947 14,731,787 187,237 3,682,952 18,414,739 2.7% 397,758 4% 736,590 1,012,811 20,561,898 Thửa 4 846 360,730 305,177,580 90,182 76,293,972 381,471,552 2.7% 8,239,795 4% 15,258,862 20,980,935 425,951,144 Nội Ngiệp Ha 4 19.67 78,378 1,541,695 15,676 308,347 1,850,042 1.0% 15,417 3% 74,002 101,752 2,041,213 Thửa 4 846 26,772 22,649,112 5,354 4,529,484 27,178,596 1.0% 226,491 3% 1,087,144 1,494,823 29,987,054 Mức biến động 15%-25% 150,577,887 37,083,654 187,661,541 3,874,946 7,506,462 10,321,385 209,364,333 Ngoại Nghiệp Ha 4 38.26 748,947 28,654,712 187,237 7,163,688 35,818,400 2.7% 773,677 4% 1,432,736 1,970,012 39,994,825 Thửa 4 341 324,657 110,708,037 81,164 27,676,924 138,384,961 2.7% 2,989,117 3% 5,535,398 7,611,173 154,520,649 Nội Ngiệp Ha 4 38.26 78,378 2,998,742 15,676 599,764 3,598,506 1.0% 29,987 3% 143,940 197,918 3,970,352 Thửa 4 341 24,095 8,216,395 4,819 1,643,279 9,859,674 1.0% 82,164 4% 394,387 542,282 10,878,507 3 Cấp GCN QSD đất 264,369,176 39,655,644 304024820 2,643,692 12,160,993 16,721,365 335,550,870 Cấp mới, cấp đổi GCN QSD đất HS 1 892 296,378 264,369,176 44,457 39,655,644 304,024,820 1.0% 2,643,692 4% 12,160,993 16,721,365 335,550,870 4 Xây dựng CSDL Phường 1 1 41,983,925 6,297,590 48,281,515 1.0% 419,839 4% 1,931,261 1,600,259 52,232,874 VAT 10% 5,223,287 170 STT Hạng mục công việc ĐVT Khó khăn Khối lượng Chi phi trực tiếp CP Chung Chi phí trong đơn giá (đồng) Chi phí ngoài đơn giá (đồng) Tổng dự toán (đồng) Đơn giá Thành Tiền Đơn giá Thành Tiền KSTK KTNT Thuế tính trước 5.5% Hệ số Thành tiền Hệ số Thành tiền I. Tổng chi phí trong đơn giá 816,730,772 170,991,565 987,722,337 987,722,337 - Ngoại nghiệp 459,272,117 114,817,535 574,089,652 - Nội nghiệp 357,458,655 56,174,030 413,632,684 II.Tổng chi phí khác 44,127,439 100,807,609 137,814,281 282,749,329 - Chi phí KSTK 44,127,439 - Chi phí KTNT 100,807,609 - Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% 137,814,281 III. VAT 10% 127,047,167 Tổng chi phí TKKT-DT (I+II+II): 1,397,518,832 171 Phục lục 8: Bảng tính chi phí xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Quang Trung, thành phố Vinh Số TT Danh mục sản phẩm ĐVT Khối lượng CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí trong đơn giá Chi phí ngoài đơn giá (đồng) Tổng dự toán (đồng) KSTK KTNT Thuế tính trước 5,5% Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền Hệ số Thành tiền Hệ số Thành tiền 1 Công tác chuẩn bị (Bước 1) Thửa 1187 315 373,465 47 56,020 429,485 1.0% 3,744 4% 17,179 23,622 474,030 2 Thu thập tài liệu (Bước 2) Thửa 892 224 199,466 34 29,920 229,386 1.0% 2,000 4% 9,175 12,616 253,177 3 Xây dựng dữ liệu không gian địa chính từ kết quả đo đạc, chỉnh lý (Bước 3) Thửa 1187 3,020 3,584,377 453 537,657 4,122,034 1.0% 35,933 4% 164,881 226,712 4,549,560 4 Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước 4) Thửa 0 28,766 16,683,390 4,315 2,502,509 19,185,899 1.0% 167,251 4% 767,436 1,055,224 21,175,810 4.1 Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ Thửa 892 1,706 1,521,460 256 228,219 1,749,679 1.0% 15,253 4% 69,987 96,232 1,931,151 4.2 Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính thửa đất từ hồ sơ địa chính (hoặc bản lưu GCN ...) trước khi cấp đổi (thông tin lịch sử) đối với thửa đất đã được cấp GCN nhưng không có tài sản Thửa 892 12,025 10,726,540 1,804 1,608,981 12,335,521 1.0% 107,533 4% 493,421 678,454 13,614,929 172 Số TT Danh mục sản phẩm ĐVT Khối lượng CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí trong đơn giá Chi phí ngoài đơn giá (đồng) Tổng dự toán (đồng) KSTK KTNT Thuế tính trước 5,5% Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền Hệ số Thành tiền Hệ số Thành tiền 4.3 Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho thửa đất từ hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp đổi, đăng ký biến động đối với trường hợp cấp GCN nhưng không có tài sản, chia ra các trường hợp: Thửa 295 15,035 4,435,390 2,255 665,309 5,100,699 1.0% 44,465 4% 204,028 280,538 5,629,730 5 Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 5) Trang A4 8920 1,610 14,364,778 242 2,154,717 16,519,495 1.0% 144,006 4% 660,780 908,572 18,232,853 6 Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 6) Thửa 295 2,780 820,145 417 123,022 943,167 1.0% 8,222 4% 37,727 51,874 1,040,990 7 Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7) Thửa 1187 1,993 2,366,236 299 354,935 2,721,171 1.0% 23,721 4% 108,847 149,664 3,003,403 8 Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu (Bước 8) Thửa 1187 1,695 2,012,409 254 301,861 2,314,270 1.0% 20,174 4% 92,571 127,285 2,554,300 9 Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính (Bước 9) Thửa 1187 173 205,146 26 30,772 235,918 1.0% 2,057 4% 9,437 12,975 260,387 173 Số TT Danh mục sản phẩm ĐVT Khối lượng CP trực tiếp CP chung (15%) Chi phí trong đơn giá Chi phí ngoài đơn giá (đồng) Tổng dự toán (đồng) KSTK KTNT Thuế tính trước 5,5% Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền Hệ số Thành tiền Hệ số Thành tiền 10 Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 10) Thửa 1187 1,158 1,374,513 174 206,177 1,580,690 1.0% 13,779 4% 63,228 86,938 1,744,635 a Thửa đất chưa đăng ký hoặc đã đăng ký nhưng chưa cấp GCN Thửa 0 20,921 - 3,138 - - 1.0% - 4% - - - b Trường hợp cấp một GCN cho nhiều thửa đất thì các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN được tính: Thửa 0 18,061 - 2,709 - - 1.0% - 4% - - - I. Tổng chi phí trong đơn giá 41,983,925 6,297,590 48,281,515 48,281,515 - Ngoại nghiệp - Nội nghiệp II.Tổng chi phí khác 420,887 1,931,261 1,600,258 3,952,406 - Chi phí KSTK 420,887 - Chi phí KTNT 1,931,261 - Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% 1,600,258 III. VAT 10% 5,223,392 Tổng chi phí TKKT-DT (I+II+II): 57,457,313 174 Phụ lục 9. Ký văn kiện dự án Nghiên cứu khả thi Hệ thống quản lý đất đai Việt Nam 7-1991 Phụ lục 10. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính Bùi Xuân Sơn và Đại sứ Thụy Điển Borje Ljunggren ký Văn kiện Chương trình hợp tác về đổi mới hệ thống Địa chính CPLAR 23-3-1997 175 Phụ lục 11. Bản đồ của xã Hưng Chính Thành phố Vinh được đo đạc khi thực hiện chỉ thị 299/TTg năm 1985 Phụ lục 12. Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 1992 176 Phụ lục 13. Bản đồ của phường Quang Trung được đo đạc năm 2001 Phụ lục 14. Mẫu sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận QSDĐ của phường Quang Trung 177 Phụ lục 15. Mẫu sổ địa chính của phường Quang Trung Phụ lục 16. Mẫu sổ mục kê của phường Quang Trung 178 Phụ lục 17. Mẫu sổ Át lát của phường Quang Trung 179 Phụ lục 18. Mẫu trích lục địa bộ thời Pháp thuộc 180 Phụ lục 19. Mẫu chứng chỉ bán đất thời Pháp thuộc 181 Phụ lục 20. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 182 Phụ lục 21. Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất 183 Phụ lục 22. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn hóa lớp) Phụ lục 23. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn dữ liệu) 184 Phụ lục 24. Minh họa việc chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Quang Trung bằng MapTrans 3.0 (Chuẩn cấu trúc topology) Phụ lục 25. Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống giao thông 185 Phụ lục 26. Hình ảnh minh họa bản đồ địa chính phường Quang Trung thể hiện trên trang WEB lồng ghép với hệ thống vệ tinh google 186 Phụ lục 27. Sơ đồ hành chính thành phố Vinh 187 Phụ lục 28. Sơ đồ hành chính phường Quang Trung - thành phố Vinh 188 Phụ lục 29. Phiếu điều tra PHỤ LỤC 29. PHIẾU ĐIỀU TRA

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_hien_dai_hoa_he_thong_dia_chinh_trong_quan_ly_dat_dai_thanh_pho_vinh_tinh_nghe_an_2028.pdf
Luận văn liên quan