Chất hữu cơ nói chung, các bon trong đất nói riêng có vai trò rất quan trọng
đối với độ phì, mức độ ổn định của đất, sản xuất nông nghiệp và quá trình cân bằng
các bon trong chu trình các bon toàn cầu. Biến động sử dụng đất có ảnh hưởng quan
trọng đối với sự phát thải khí nhà kính vào khí quyển và tổng lượng SOC.
Với trữ lượng các bon vào khoảng 1.500 tỉ tấn, đất là bể các bon lớn thứ 2
trên trái đất sau địa dương, lớn hơn 2 lần lượng các bon trong không khí và khoảng
ba lần lượng các bon tích lũy trong thực vật của các hệ sinh thái trên cạn (Batjes,
1996; Houghton, 2007) và là mắt xích quan trọng của chu trình các bon toàn cầu
(Davidson và Janssens, 2006; Lal, 2005). Mô hình DNDC đã được nhiều nhà khoa
học sử dụng để nghiên cứu ảnh hưởng của thay đổi sử dụng đất nông nghiệp đến
SOC như Li và cs, Smith và cs. Các nghiên cứu trên đã đánh giá sự thay đổi lượng
SOC theo không gian, thời gian ở các vùng đất canh tác.
150 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiện trạng hữu cơ và biện pháp nâng cao khả năng cố định các bon trong đất cát biển vùng Bắc Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình áp dụng biện
102
pháp kỹ thuật đã giảm được 22,8% tổng lượng phát thải so với phương thức canh
tác truyền thống của người dân.
Khi mô phỏng tổng lượng phát thải trên ha/năm ở kịch bản phát thải thấp và
phát thải cao so với năm hiện tại và so với mô hình đối chứng thì có sự chênh lệch
nhưng không đáng kể
Đối với loại sử dụng đất chuyên màu (2 vụ lạc): Tổng lượng phát thải khí nhà
kính dao động từ 211 -235 kg CO2-e / ha / vụ đông xuân và 159- 175 kg CO2-e / ha
/vụ thu đông phụ thuộc vào kỹ thuật áp dụng. Tổng phát thải trong cả năm đối với
loại sử dụng đất chuyên màu giao động trong khoảng 370-410 kg CO2-e / ha/ năm.
Mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật đã giảm được 10,7% tổng lượng phát thải so
với phương thức canh tác truyền thống của người dân.
Bảng 3.22. Tổng lượng phát thải CH4, N2O và CO2-e tính theo kg/ha/năm trên
các loại sử dụng đất trong đất cát biển theo kịch bản biến đổi khí hậu
Kịch bản
Mô
hình
Vụ
CH4
(kg/ha/vụ)
N2O
(kg/ha/vụ)
Tổng
CO2e
(kg/ha/vụ
Tổng
CO2e
(kg/ha/
năm)
Chênh
lệch %
MH so
với ĐC
Loại sử dụng đất chuyên lúa (vụ Xuân + vụ Mùa)
ĐC: Năm
hiện tại
2016
FP
VX 354,4 0,607 9.041
21.454
VM 490,7 0,489 12.413
MH
VX 296,8 0,485 7.565
17.467 -22.8
VM 391,6 0,378 9.903
Kịch bản
RCP4.5
FP
VX 373,3 0,583 9.506
22.562
VM 516,9 0,446 13.055
MH
VX 302,7 0,52 7.722
17.968 -25.6
VM 405,2 0,387 10.245
Kịch bản
RCP8.5
FP
VX 368,6 0,531 9.373
22.757
VM 530,3 0,423 13.384
MH
VX 318,7 0,500 8.117
18.954 -20.1
VM 429,3 0,352 10.837
Loại sử dụng đất chuyên màu (lạc 2 vụ: Đông Xuân + Thu Đông)
103
Kịch bản
Mô
hình
Vụ
CH4
(kg/ha/vụ)
N2O
(kg/ha/vụ)
Tổng
CO2e
(kg/ha/vụ
Tổng
CO2e
(kg/ha/
năm)
Chênh
lệch %
MH so
với ĐC
ĐC: Năm
hiện tại
-2016
FP
ĐX
0,789 235 410
TĐ
0,587 175
MH
ĐX
0,708 211
370 -10.7
TĐ
0,535 159
Kịch bản
RCP4.5
FP
ĐX
0,809 241 412
TĐ
0,572 170
MH
ĐX
0,747 223 374
-10.0
TĐ
0,509 152
Kịch bản
RCP8.5
FP
ĐX
0,872 260 411
TĐ
0,508 151
MH
ĐX
0,845 252 389
-5.6
TĐ
0,462 138
Như vậy, kết quả mô phỏng KNK trong các loại sử dụng đất chuyên lúa và
chuyên màu và tổng phát thải trên vụ đã tìm thấy sự khác biệt giữa các công thức
bón các loại vật liệu khác nhau (kết hợp của than sinh học, phân ủ hoặc phân bón vô
cơ). Lượng phát thải KNK tích lũy từ đất được sử dụng các loại phân kết hợp TSH,
phân ủ và giảm lượng phân khoáng đã làm giảm quá trình phát thải KNK so với đối
chứng, tuy vậy do tính biến động cao về điều kiện đất đai, kỹ thuật canh tác, thời vụ
nên các khuyến cao về canh tác giảm phát thải rất phụ thuộc vào điều kiện thực tế
của mỗi vùng (Akiyama H, Yan X, Yagi K, 2010; Mai văn Trịnh và nnk, 2012).
Trong quá trình canh tác trong đất cát biển thích ứng với BĐKH, kết quả của
luận án đã minh chứng cơ sở khoa học, có các định hướng khuyến cáo phù hợp khi
sử dụng các loại phân hữu cơ và phân khoáng cho cây trồng trong điều kiện BĐKH
để có thể giảm phát thải khí nhà kính và bảo đảm năng cây trồng trên đất cát biển.
104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Các loại sử dụng đất chủ yếu trong đất cát biển vùng Bắc Trung Bộ là đất
chuyên lúa (với kiểu sử dụng: lúa 2 vụ; lúa 1 vụ ); lúa- màu (với kiểu sử dụng: 2
lúa+ 1 màu; 1 lúa + 1 màu; 2 màu+ 1 lúa) và đất chuyên màu. Đất sản xuất nông
nghiệp có khá nhiều hạn chế, đất có thành phần cơ giới nhẹ, nhiều cát thô và nghèo
dinh dưỡng, hàm lượng các bon hữu cơ trong đất thấp.
2. Kết quả nghiên cứu đã xác định được mối quan hệ giữa các bon tổng số
trong đất với tính chất vật lý, hoá học trong đất cát biển.
+ Chất hữu cơ trong đất cát biển vùng nghiên cứu thấp, chất lượng hữu cơ
thấp, có đặc điểm của quá trình fulvat. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các bon hữu cơ
trong đất cát biển có sự tích lũy ổn định hơn trên các kiểu sử dụng đất thuộc loại 2
lúa và lúa-màu, như: lúa 2 vụ, 2 lúa -1 màu, 1 lúa -1 màu, 1 lúa-2 màu. Chất hữu cơ
trong đất (OC, axít humic và axít fulvíc) đều có quan hệ mật thiết và tương quan tốt
với hàm lượng sét, limon và dung tích hấp thu (CEC).
+ Hàm lượng cát thô và cát mịn hoàn toàn độc lập với nhau trong khi đó giữa
sét và limon lại có quan hệ khá chặt và được thể hiện rất rõ trong kiểu sử dụng đất 2
vụ lúa và 2 lúa -1 màu. Đất có lượng cát mịn cao có quan hệ chặt với cơ cấu trồng 2
vụ màu, 3 vụ màu hoặc lúa màu. Hàm lượng OC, N tổng số, Na+ và CEC có tương
quan dương đối với kiểu sử dụng đất 2 lúa; 2 lúa-1màu
3. Lượng hóa khả năng cố định các bon trong đất cát biển dưới một số loại sử
dụng trong đất cát biển ở vùng Bắc Trung Bộ:
+ Sau 2 vụ canh tác, các loại sử dụng đất chuyên lúa và chuyên màu (2 vụ lạc)
khi áp dụng các biện pháp tổng hợp, gồm bón các loại phân hữu cơ, TSH kết hợp
với phân khoáng và biện pháp tủ (đối với loại sử dụng đất chuyên màu) đã làm tăng
hàm lượng axit humic lên 1,2 đến 1,44 lần so với trước TN và tăng 1,14 đến 1,38
lần so với canh tác truyền thống (đối với canh tác 2 vụ lúa) và tăng 1,05 đến 1,50
lần so với trước TN và tăng 1,11 đến 1,42 lần so với canh tác truyền thống (đối với
chuyên màu); tỉ lệ CH/CF tăng lên, chứng tỏ quá trình mùn hóa đươc cải thiện rõ rệt;
105
+ Cải thiện hàm lượng dinh dưỡng trong đất cát biển, tích lũy và nâng cao hàm
lượng các bon hữu cơ trong đất cát biển lên từ 9,8-24,9% so với canh tác truyền
thống và so với trước TN. Các tính chất hóa học khác của đất cũng được nâng lên
có ý nghĩa (tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất cát biển lên từ 10-14% so
với canh tác truyền thống và tăng từ 12-25% so với trước TN.)
4. Mô phỏng tốc độ suy giảm các bon hữu cơ trong đất và xác định được
lượng phát thải khí nhà kính trong đất cát biển theo kịch bản BĐKH:
+ Đối với kịch bản phát thải thấp (RCP4.5): Tốc độ suy giảm các bon hữu cơ
đất (SOC) ở loại sử dụng đất chuyên lúa là 0,249 – 0,395 tấn/ha/năm, ở loại sử dụng
đất chuyên màu (canh tác 2 vụ lạc) là 0,220 – 0,325 tấn/ha/năm
+ Đối với kịch bản cao (RCP8.5): Tốc độ suy giảm SOC ở loại sử dụng đất
chuyên lúa là 0,498 – 0,585 tấn/ha/năm, ở loại sử dụng đất chuyên màu (canh tác 2
vụ lạc) 0,238 – 0,329 tấn/ha/năm.
+ Trên các kiểu sử dụng đất, tổng lượng phát thải KNK trong vụ mùa ở kiểu
sử dụng đất 2 lúa cao gấp 1,32 lần vụ xuân. Đối với kiểu sử dụng đất 2 lạc thì ngược
lại, tổng lượng phát thải vụ xuân lại cao gấp 1,23 lần so với vụ thu đông. Tổng phát
thải trong cả năm đối với kiểu sử dụng đất 2 lúa giao động trong khoảng 17.468-
21.452 kg CO2-e /ha/năm; đối với kiểu sử dụng đất 2 vụ lạc giao động trong khoảng
370-410 kg CO2-e /ha/năm
5. Đề xuất một số biện pháp canh tác cải thiện hữu cơ để nâng cao hiệu quả sử
dụng đất góp phần giảm phát thải KNK tại vùng nghiên cứu:
+ Đối với loại sử dụng đất chuyên lúa: Ứng dụng giải pháp tổng hợp bón kết
hợp phân hữu cơ, HCVS, TSH đồng thời giảm 20-30% lượng phân khoáng so với
mức bón của dân đã làm tăng năng suất lúa lên 12,62-19,35% trong vụ xuân và
14,14-21,03% trong vụ mùa so với canh tác truyền thống của dân
+ Đối với loại sử dụng đất chuyên màu: Bón phân hữu cơ, TSH kết hợp giảm
20-30% lượng phân khoáng so mức bón của dân trên nền có tủ rơm rạ và tủ nilong đã
tăng năng suất lạc có ý nghĩa so với chỉ bón 100% lượng phân khoáng (canh tác
106
truyền thống). Đối với vụ Đông Xuân năng suất lạc thực thu tăng 9,6-29,6%; đối với
vụ Thu Đông tăng từ 11,9-40,2%.
+ Khi bón giảm 30% lượng phân khoáng kết hợp bón TSH, phân HCVS và
phân ủ đã giảm được 22,8% tổng lượng phát thải KNK/năm/ha so với phương thức
canh tác truyền thống trên loại sử dụng đất chuyên lúa (2 vụ) và đã giảm 10,7%
tổng lượng phát thải KNK/năm/ha trên loại sử dụng đất chuyên màu (2 vụ lạc)
+ Về hiệu quá kinh tế: bón giảm 30% lượng phân khoáng kết hợp bón TSH,
phân HCVS và phân ủ compost cho lợi nhuận 19,2 triệu /ha/năm ( tăng 36,5%) so
với canh tác truyền thống (13,9 triệu/ha/năm) trên loại sử dụng đất chuyên lúa (2
lúa) và 35,2 triệu/ha/năm ( tăng 50,3%) so với canh tác theo truyền thống (17,7 triệu
đồng) trên loại sử dụng đất chuyên màu (canh tác 2 vụ lạc).
Kiến nghị:
+ Cần tiếp tục nghiên cứu dài hạn các biện pháp nâng cao các bon hữu cơ
trong đất cát biển để làm cơ sở khoa học áp dụng các giải pháp kỹ thuật nhân rộng
sản xuất trên các loại sử dụng trong đất cát biển ở các địa phương khác trong vùng
đảm bảo sản xuất bền vững, cải thiện thu nhập trên một đơn vị diện tích, phục hồi
độ phì của đất cát biển sau khi canh tác và đặc biệt giảm phát thải khí nhà kính góp
phần giảm thiểu biến đổi khí hậu;
+ Mở rộng mô hình thí điểm, đào tạo cho nông dân tự sản xuất và áp dụng quy
trình kỹ thuật và công nghệ để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác bền vững và
nâng cao khả năng tích lũy các bon hữu cơ trong đất cát biển dưới tác động của biến
đổi khí hậu.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
1. Bùi Thị Phương Loan, Phạm Quang Hà (2016), “Nghiên cứu đặc điểm hữu cơ
trên các loại hình sử dụng đất cát biển ở vùng Bắc Trung Bộ”, Tạp chí Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 16, 2016 tr 20-25.
2. Bùi Thị Phương Loan, Phạm Quang Hà, Trần Minh Tiến (2016), “Nghiên cứu
hiện trạng sản xuất và cơ cấu cây trồng trên đất cát biển vùng Bắc Trung Bộ”,
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 17, 2016 tr3-9.
3. Bùi Thị Phương Loan, Trần Minh Tiến (2016), “Nghiên cứu mối quan hệ giữa
tính chất lý-hóa học đất cát biển với một số cơ cấu cây trồng chính tại vùng Bắc
Trung Bộ”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 6(67),
2016 tr 96-100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC190/SC3. TCVN 5979:2007, Xác định
pHKCl: Đo bằng pH meter, tỷ lệ đất/dịch là 1/2,5.
2. Ban kỹ thuật TCVN/TC 190, Chất lượng đất .TCVN 6498:1999, Chất lượng
đất - Xác định nitơ tổng số - Phương pháp Kendan (Kjedahl) cải biên
3. Lê Thanh Bồn (1998), “Thành phần và một số đặc điểm của nguyên tố lân ở
đất cát biển”, Tạp chí Khoa học Đất, Hội Khoa học đất Việt Nam, số 10, tr54-
62.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển
dâng cho Việt Nam năm 2016, NXB Tài nguyên Môi trường và bản đồ Việt Nam.
5. Trần Văn Chính (chủ biên), Cao Việt Hà, Đỗ Nguyên Hải, Hoàng Văn Mùa,
Nguyễn Hữu Thành và Nguyễn Xuân Thành (2006), Giáo trình Thổ
nhưỡng học, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 364 trang
6. Trần Văn Chính (2010), Giáo trình Thổ nhưỡng học, Trường Đại học Nông
nghiệp I Hà Nội. 297 trang
7. Hồ Huy Cường, Nguyễn Phi Hùng, Cái Đình Hoài, Phan Trần Việt, Nguyễn
Thị Hằng Ni, Trần Quốc Đạt, Phạm Vũ Bảo (2016), “Ảnh hưởng của phân
bón hữu cơ đến năng suất giống lạc LDH.01 trên đất cát và đất đen đá bọt
bazan”, Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, số 12, tr.56-61.
8. Trần Viết Cường, Đoàn Thu Hòa, Lê Hồng Sơn, Phạm Quang Hà, Nguyễn
Mạnh Khải (2015), “Nghiên cứu ảnh hưởng của bón than sinh học đến tích luỹ
một số kim loại nặng trong rau muống trồng trên đất xám bạc màu”, Tạp chí
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 1 (54), tr.112-117.
9. Nguyễn Lân Dũng (1984), Vi sinh vật đất và sự chuyển hóa các hợp chất hữu
cơ các bon, ni tơ, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10. Ngô Thị Đào và Vũ hữu Yêm (2005). Đất và phân bón, Nhà xuất bản Đại học
Sư phạm Hà Nội.
11. Hồ Quang Đức (2015), “Các loại đất chính và sự thiếu hụt dinh dưỡng đối với
đất trồng Việt Nam, Đất Việt Nam – Hiện trạng sử dụng và thách thức”, Kỷ
yếu hội thảo Quốc gia, NXB Nông nghiệp, tr, 59-70.
12. Võ Thị Gương, Ngô Xuân Hiền, Hồ Văn Thiệt, và Dương Minh (2010), “Cải
thiện sự suy giảm độ phì nhiêu hóa lý và sinh học đất vườn cây ăn trái tại
ĐBSCL”. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 92 trang.
13. Nguyễn Thu Hà, Trần Tiến Dũng, Nguyễn Thị Hằng (2016), “Hiệu quả sử dụng
chế phẩm vi sinh vật đối với cây lạc trên đất cát biển tại tỉnh Nghệ An và Bình
Định”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 1(62), tr.8-12.
14. Trần Thị Thu Hà (2004), “Thăm dò ảnh hưởng của liều lượng và tỷ lệ
đạm - lân đến năng suất lạc trên đất phù sa nghèo dinh dưỡng’’, Tạp chí Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, (5/2004), tr. 637-639.
15. Trần Thị Thu Hà (2006), Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bón phân cân đối
cho lạc trên hai loại đất trồng lạc chính ở Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sĩ
nông nghiệp, Đại học Huế, Huế.
16. Nguyễn Đăng Hào (2012), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chiến
lược sinh kế của các nông hộ tại vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên-Huế”, Tạp
chí Khoa học Đại học Huế, tập 72B, số 3.
17. Nguyễn Minh Hiếu, Lê Thanh Bồn, Hồ Khắc Minh (2011), “Những tiềm
năng và thách thức cho phát triển sản xuất lạc trên đất cát biển tỉnh
Quảng Bình”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Số 7, trang 3-7.
18. Hoàng Thị Thái Hòa và cộng sự (2010), “Đặc tính hóa học của một số loại
phân hữu cơ và phụ phẩm cây trồng sử dụng trong nông nghiệp trên vùng đất
cát biển tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 57/2010
trang 59 – 68.
19. Hoàng Thị Thái Hoà, Phạm Khánh Từ, Phạm Quang Hà, Chiang C.N, Jeseph
Dufey, (2007), “Nghiên cứu một số đặc tính lý, hóa học đất cát biển Thừa
Thiên Huế”. Tạp chí Khoa học Đất, số 27, tr 44-48.
20. Phạm Tiến Hoàng (2003), “Phân hữu cơ trong hệ thống quản lý dinh
dưỡng tổng hợp cho cây trồng”, Tạp chí khoa học đất, trường Đại học Cần
Thơ, Hội Khoa Học đất Việt Nam, tr. 49-52.
21. Ngô Ngọc Hưng, Võ Thị Gương, Nguyễn Mỹ Hoa, Đỗ Thị Thanh Ren (2004),
Giáo trình phì nhiêu đất, Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng, Trường Đại
học Cần Thơ.
22. Khoa học đất Việt Nam (2000), Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
23. Trần Văn Lài (1993), Kỹ thuật gieo trồng lạc, đậu, vừng. NXB Nông Nghiệp,
Hà Nội .
24. Phạm Văn Linh (2011), Nghiên cứu kỹ thuật canh tác tổng hợp cho 1 số cây
trồng chính vùng đất cát ven biển Bắc Trung Bộ. Luận án Tiến sĩ, Viện
KHNN Việt Nam, 151 trang.
25. Lê Hồng Lịch, Trình Công Tư (2005), “Hiệu quả sử dụng nguồn tàn dư sẵn có
trên lô bón cho cà phê kinh doanh ở Đắc Lắk”. Tạp chí Khoa học đất, số 23,
trang 75 - 78.
26. Bùi Thị Phương Loan, Phạm Quang Hà (2005), “Dung tích hấp thu và mối
quan hệ với một số tính chất hoá lý học trong một số loại đất ở miền Bắc Việt
Nam”, Tạp chí Khoa học đất, số 21, tr 5-9,
27. Bùi Thị Phương Loan, Phạm Quang Hà, Nguyễn Thị Lan (2005), “Một số tính
chất hoá học của đất cát biển vùng Diễn Châu, Nghệ An”, Kết qủa nghiên cứu
khoa học quyển 4, Viện Thổ nhưỡng Nông hoá.
28. Bùi Thị Phương Loan và cộng sự (2015), Nghiên cứu, xây dựng quy trình kỹ
thuật canh tác và bảo vệ đất cho cây trồng chủ lực tại các vùng đồng bằng
dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, Báo cáo kết quả khoa học công nghệ
giai đoạn 2013-2015, Đề tài cấp NN/Mã số BDKH27
29. Phan Liêu (1978), Đất cát biển Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
30. Phan Liêu (1986), Đất cát biển nhiệt đới, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
31. Hoàng Thái Ninh, Hoàng Thị Thái Hòa, Joseph Dufey, Phạm Quang Hà
(2007), “Khoáng sét và mối quan hệ giữa số lượng và cường độ của kali trong
đất cát biển Thừa Thiên Huế.” Tạp chí Khoa học Đất, Số 26, tr.42-46.
32. Hoàng Thị Minh (2005), “Dung tích hấp thu (DTHT) và thành phần cation
trao đổi ở đất bạc màu, các biện pháp cải thiện DTHT và ảnh hưởng của
DTHT đến năng suất lúa”. Tạp chí Khoa học Đất, số 22.
33. Lê Văn Quang, Nguyễn Thị Lan (2006), “Xác định liều lượng phân chuồng
bón thích hợp cho lạc xuân trên đất cát huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh”, Tạp chí
Khoa học đất , số 19, tr.28-30.
34. Nguyễn Tử Siêm (1990), Chất hữu cơ và độ phì nhiêu đất đồi, Một số kết quả
nghiên cứu khoa học trạm thí nghiệm cây nhiệt đới Tây Hiếu
35. Nguyễn Tử Siêm, Thái Phiên (1999), Đất đồi núi Việt Nam-thoái hoá và phục
hồi, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr.17.
36. Trần Thúc Sơn (1999), “Quản lý dinh dưỡng tổng hợp cho cây trồng ở vùng
đồng bằng sông Hồng”. Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 3, Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 250 - 267.
37. Hoàng Văn Tám, Đỗ Trung Bình, Lê Xuân Đính (2013), “Hiệu lực của phân
hữu cơ vi sinh đối với cy lâạc trên đất xám Trảng Bàng, Tây Ninh”, Tạp chí
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Số 24/2013, tr. 54-58.
38. Hoàng Văn Tám, Đỗ Trung Bình, Lê Xuân Đính (2014), “Ảnh hưởng của
phân hữu cơ sinh học đến một số tính chất đất xám Đông Nam Bộ”, Tạp chí
Nông nghiệp và PTNT, số 1, trang 26 - 32.
39. Hoàng Minh Tâm, Trần Tiến Dũng, Nguyễn Thị Hương (2013), Đánh giá vai
trò của phân hữu cơ và than sinh học làm từ vỏ trấu đối với lạc trên đất cát
vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ (tiếng Anh), Tài liệu hội thảo quốc tế về hữu
cơ và than sinh học tại Hà Nội, Việt Nam, trang 73 – 77.
40. Trần Thị Tâm và cộng sự (2003), Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
để tạo nền thâm canh tăng năng suất, chất lượng nông sản và giảm thiểu lượng
phân khoáng bón cho cây trồng trong cơ cấu có lúa. Báo cáo khoa học năm
2003, Viện thổ nhưỡng nông hoá.
41. Trần Thị Tâm, Hoàng Ngọc Thuận, Vũ Dương Quỳnh (2004), Nghiên cứu sử
dụng phụ phẩm nông nghiệp để tạo nền thâm canh tăng năng suất, chất lượng
nông sản và giảm thiểu lượng phân khoáng bón cho cây trồng trong cơ cấu có
lúa, Báo cáo khoa học, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
42. Dương Viết Tình (2005), Phân vùng sinh thái nông nghiệp và một số giải
pháp kỹ thuật cho lạc trên đất cát biển Thừa Thiên Huế, Luận ánTiến sỹ nông
nghiệp, Đại học Huế.
43. Nguyễn Văn Thuyết (2005), Phân vùng phòng hộ vùng cát ven biển Bắc
Trung Bộ (
bien-bac-trung-bo/).
44. Nguyễn Văn Toàn (2004), “Đặc điểm đất cát vùng duyên hải Bắc TrungBộ và
thực trạng sử dụng”, Tạp chí Khoa học Đất, số 20, tr, 25-29.
45. Nguyễn Thanh Tuấn, Nguyễn Xuân Hải, Trần Văn Ý (2014), “Khả năng áp
dụng mô hình DNDC (Denitrification – Decomposition) xác định lượng
Cacbon hữu cơ trong đất ở các hệ sinh thái nông nghiệp đồng bằng ven biển
tỉnh Quảng Trị”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Chuyên san các Khoa học Trái
đất và Môi trường, 30 (3), 37 – 48.
46. Nguyễn Công Vinh, Nguyễn Tử Siêm, Thái Phiên, Nguyễn Thị Mai (1998),
Tính chất cơ bản của đất và tác động phân bón tới năng suất cây trồng trên đất
đỏ vàng. Canh tác bền vững trên đất dốc ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp,
1998.
47. Nguyễn Vy, Trần Khải (1978), Nghiên cứu hóa học đất vùng Bắc Việt Nam.
NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 189-215.
48. Nguyễn Vy (1999), Nghiên cứu độ phì nhiêu thực tế trong thời đại công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta, Kết quả nghiên cứu khoa học kỷ niệm 30
năm thành lập Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, tr.128
49. Viện Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp (2002), Hiện trạng sử dụng đất cát
biển Bắc Trung Bộ. Báo cáo kết quả đề tài cấp Bộ
50. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp 2011, TCVN 8660:2011, Chất
lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số.
51. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. TCVN 8940:2011, Phân tích
đất - Phương pháp xác định Phốt pho tổng số.
52. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. TCVN 8941:2011, Chất
lượng đất - Xác định các bon hữu cơ tổng số, Phương pháp Walkley Black.
53. Viện thổ nhưỡng Nông hóa và Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản
phẩm (2001), Những thông tin cơ bản về các loại đất chính Việt Nam. Nhà
xuất bản Thế giới, Hà Nội.
54. Viện Thổ nhưỡng Nông hoá, 2011. TCVN 4048:2011, Chất lượng đất - Phương
pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt.
55. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2010. TCVN 8567:2010, Xác định thành phần
cơ giới: Theo phương pháp ống hút Robinson .
56. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2010. TCVN 8568:2010, Xác định dung tích
hấp thu (CEC): Theo phương pháp amon axetat pH = 7.
57. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2010. TCVN 8569:2010, Xác định Ca2+, Mg2+
trao đổi: Chiết Ca, Mg bằng axetatamon 1 M (pH = 7), xác định Ca2+, Mg2+
trong dung dịch trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Tài liệu tiếng anh
58. Anthony, W. G, Blair, Y, Konboon, R, Lefroy and K, Naklang (2003),
“Managing crop residuces, fertilizer and leaf litters to improve soil C, nutrient
balance, and the gain yield of rice and wheat cropping system in ThaiLand and
Australia”, Journal Agricultural, Ecosystem and Environment - Volume 100,
pp 251-263.
59. Arah JRM & Kirk GJD (2000), “Modelling rice-plant-mediated methane
emission” , Journal Nutrient Cycling in Agroecosystems 58: 221–230.
60. Batjes, N. H. (1996), “Total carbon and nitrogen in the soils of the world,
European”, Journal of Soil Science, 47, pp. 151-163.
61. Bhogal A, Shepherd MA, Hatch DJ, Brown L, Jarvis SC (2001), “Evaluation
of two N cycle models for the prediction of N mineralization from grassland
soils in the UK”. Soil Use Manage 17:163–172
62. Cao M. K., Dent, J. B. and Heal, O. W. (1995), “Methane emissions from
China's paddyland”, Journal of Agriculture, Ecosystems & Environment,
Volume 55, Issue 2, September 1995, Pages 129-137.
63. Cochrane, H.R., Aylmore, L.A.G., (1994), “The effects of plant roots on soil
structure”, Proceedings of 3rd Triennial Conference ‘‘Soils 94’’, 207–212.
64. Davidson, E.A., Janssens, I.A. (2006), “Temperature sensitivity of soil carbon
decomposition and feedbacks to climate change”, Nature, Vol 440, 165 – 173
(2006).
65. Dieko W. (2005), Tea somaclones with high yield and quality potential,
International symposium on innovation in tea science and sustainable
development in tea industry, pp.317.
66. FAO (2006), World reference base for soil resources 2006: a framework for
international classification, correlation and com- munication, World Soil
Resources Report No, 103, Rome.
67. Flaig, W. (1984), Soil organic matter as a source of nutrients, In Organic
Matter and Rice, p. 73-91, International Rice Research Institute, Laguna.
68. Forster, P., et al., (2007), Changes in atmospheric constituents and in radiative
forcing climate change 2007: The physical science basis, Working Group 1 to
the Fourth Assessment Report of the Intergo Climate change, eds. S. Solomon
et al., eds.. pp. 129–234, Univ. Press, New York.
69. Gangwar K.S., K.K. Singh, S.K. Sharma and O.K. Tomar (2005), “Alternative
tilliage and crop residues management in Wheat after Rice in sandy loam soils
of Indo-Gangetic Plain”, Soil and Telliage Reaserch, Webpage www,
sciencedirect,com, 11pp
70. Giller, K.E., E. Witter, and S.P. McGrath. (1998), “Toxicity of heavy metals
to microorganisms and microbial processes in agricultural soils”, A review.
Soil Biol. Biochem, 30, pp. 1389-1414.
71. Ghosh, P.K., Bandyopadhyay, K.K., Devi Dayal, Mohanty, M. (2006),
“Evaluation of straw and polythene mulch for enhancing productivity of
irrigated summer groundnut”, Field Crops Research, Vol. 99, Issues 2- 3, pp.
76-86.
72. Hass, A., Gonzalez, J.M., Lima, I. M., Godwin, H. W., J. Halvorson, J., Boyer, D.
G. (2012), “Chicken manure biochar as liming and nutrient source for acid
Appalachian soil”, Journal of Environmental Quality, 41, pp. 1096-1106.
73. Houghton, R.A. (2007), “Balancing the global carbon buget”, Annu Rev,
Earth Planet. Sci., 35, 313-347,
doi:10.1146/annurev.earth.35.031306.140057
74. Kamau D. M., Spiertz J.H.J., Oenema O., (2008), “Carbon and nutrient
storages of tea plantations differing in age, genotype and plant population
density”, Plant and Soil (307). p,29-39.
75. Kimetu, J.M., Lehmann, J., Ngoze, S.O., et al. (2008),” Reversibility of Soil
Productivity Decline with Organic Matter of Differing Quality along a
Degradation Gradient”, Ecosystems, 11, 726-739.
76. Lal, R (2005), “Forest soils and cacbon sequestration”, For. Ecol. Manage.
220, 242-258.
77. Lehmann, J., Silva, J. P., Rondon, M., Silva, C. M., Greenwood, J., Nehls,
T., Steiner, C., Glaser, B. (2002), “Slash-and-char - a feasible alternative for
soil fertility management in the central Amazon”, Soil Science: Confronting
New Realities in the 21st Century, 7th World Congress of Soil Science,
Bangkok (in press).
78. Liang, B., Lehmann, J., Solomon, D., Kinyangi, J., Grossman, J.,
O'Neill, B., Skjemstad, J.O., Thies, J., Luizao, F.J., Petersen, J., Neves,
E.G. (2006), “Black Carbon increases cation exchange capacity in soils”, Soil
Science Society of America Journal, 70, pp. 1719 – 1730
79. Li, C., Salas, W., Zhang, R., Krauter, C., Rotz, A., Mitloehner, F., (2012),
“Manure-DNDC: a biogeochemical process model for quantifying greenhouse
gas and ammonia emissions from livestock manure systems”, Nutri. Cycl.
Agroecosyst. 93, 163–200
80. Liu QH, Shi XZ, Weindorf DC, Yu DS, Zhao YC, et al. (2006), “Soil organic
carbon storage of paddy soils in China using the 1:1,000,000 soil database and
their implications for C sequestration”, Global Biogeochemical Cycles 20:
GB3024 doi:10.1029/2006GB002731
81. Mbagwu, J. S. C., Piccolo, A. (1997), “Effects of humic substances from
oxidized coal on soil chemical properties and maize yield”. In: Drozd J.,
Gonet S S,, Senesi N., Weber J. (eds). The role of humic substances in the
ecosystems and in environmental protection, IHSS, Polish Society of
Humic Substances, Wroclaw, Poland, pp. 921-925.
82. Mbagwu JSC, Piccolo A, Spallacci P (1991), “Effects of field appli-cations of
organic wastes from different sources on chemical, rheological and structural
properties of some Italian surface soils”. Biores Tech 37:71–78
83. Misra R.V., Roy R.N and Hiraoka H., (2003), On-farm composting methods,
Fao, Roma
84. Nieder R, and Benbi D,K (2008), “Cacbon and Nitrogen in the terrestrial
environment”, Journal of Plant Nutrition and Soil Science, Vol. 171 (6).
85. Nguyen, B. T, Lehmann, J., Kinyangi, J., Smernik, R., Riha, S.,
Engelhard, M. (2008), « Longterm black carbon dynamics in cultivated
soil”, Biogeochemistry, 89, pp. 295-308.
86. Pettit, R.E. 2004, “Organic matter, humus, humate, humic acid, fulvic acid and
humin: Their importance in soil fertility and plant health” [Online]. Retrieved
from www.humate.info/mainpage.htm
87. Pham Quang Ha, Bui Huy Hien, H,T,T, Hoa, P,K,Tu, H,T, Ninh, B,T,P, Loan,
V,D, Quynh and J,E, Dufey (2005), “Overview of sandy soils managemnt in
Vietnam, Management of tropical Sandy soils for Sustainable Agriculture”,
IRD, IWMI, ,FAO, 27Nov, 2 Dec, 2005. Khon Kaen, Thailand, Workshop
Proceeding
88. Piccolo, A., Pietramellara, G., Mbagwu, J. S. C. (1996), « Effects of
coalderived humic substances on water retention and structural stability of
Mediterranean soils”, Soil Use and Management, 12, pp. 209- 213.
89. Piccolo A, Mbagwu JSC (1990), “Effects of different organic waste
amendments on soil microaggregates stability and molecular sizes of humic
substances”, Plant Soil 123:27–37
90. Qin, X., H. Wang, Y. Li, Y. Li, B. McConkey, R. Lemke, C. Li, K. Brandt, Q.
Gao, Y. Wan, S. Liu, Y. Liu, C. Xu. (2013), “A long-term sensitivity analysis
of the denitrification and decomposition model”, Environmental Modelling &
Software 43 :26-36.
91. Ramakrishna, A., Hoang Minh Tam, Suhas P. Wani, Tran Dinh Long
(2006), “Effect of mulch on soil temperature, moisture, weed infestation and
yield of groundnut in northern Vietnam”, Field Crops
Research,Volume 95, Issues 2–3, pp. 115-125.
92. Siderius W. (1992), “Soil derived land qualities” SOL. 48. Soil Science
Division, Department of Land Resources and Urban Science, International
Institute of Aerospace Survey and Earth Sciences, The Netherlands. pp. 37–84
93. Shi XZ, Yang RW, Weindorf DC, Wang HJ, Yu DS, et al.
(2010), “Simulation of organic carbon dynamics at regional scale for paddy
soils in China”, Climatic Change 102: 579–593.
94. Smith, W.N., B.B. Granta, R.L. Desjardins, R. Kroebel, C. Li, B. Qian, D.E.
Worth, B.G. McConkey, C.F. Drury (2013), “Assessing the effects of climate
change on crop production and GHG emissions in Canada”. Agriculture,
Ecosystems and Environment 179 (2013) 139– 150.
95. Steiner C, Das KC, Melear N, Lakly D (2010), “Reducing nitrogen loss
during poultry litter composting using biochar”, J Environ Qual 39(4):1236–
1242, doi:10,2134/jeq2009,0337.
96. Stevenson F, J (1994), Humus chemistry, genesis, composition, reactions,
John wiley & Sons, INC
97. Sylvia David M,, Zuberer David A,, Hartel Peter G,, and Fuhrmann Jeffry J,
(2005), “Carbon transformtions and soil organic matter formation Principles
and Applications of Soil Microbiology”, Upper Saddle River, New Jersey
(13). p, 285-332
98. Tang HJ, Qiu JJ, Wang LG, Li H, Li CS, et al. (2010), “ Modeling soil organic
carbon storage and its dynamics in croplands of China”. Agricultural Sciences
in China 9(5): 704–712.
99. Thomas, G.W., Haszler, G.R., Blevins, R.I., (1996), “The effect of organic
matter and tillage on maximum compactibility of soils using the proctor test”,
Soil Science 161, 502–508
100. Tryon, E. H. (1948), “Effect of charcoal on certain physical, chemical, and
biological properties of forest soils”, Ecological Monographs, 18, pp.81-115.
101. Xu SX, Shi XZ, Zhao YC, Yu DS, Li CS, Wang SH, Tan MZ, Sun WX
(2011), “Carbon sequestration potential of recommended management
practices for paddy soils of China, 1980-2050”. Geoderma 166(1):206-213
DOI: 10.1016/j.geoderma.2011.08.002.
102. Xu SX, Shi XZ, Zhao YC, Yu DS, Wang SH, Zhang LM, Li CS, Tan MZ
(2011), “Modeling Carbon Dynamics in Paddy Soils in Jiangsu Province of
China with Soil Databases Differing in Spatial Resolution”, Pedosphere
21(6):696-705
103. Wood M, (2009), Environmental Soil Biology, Blackie academicand
104. Zhang LM, Yu DS, Shi XZ, Xu SX, Weindorf DC, et al. (2009), “Quantifying
methane emissions from rice fields in the Taihu region, China by coupling a
detailed soil database with biogeochemical model”, Biogeosciences 6: 739–749
PHỤ LỤC 1
Bảng 1. Địa điểm, vị trí lấy mẫu đất trên các loại sử dụng trong đất cát biển
vùng Bắc Trung Bộ
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
1 Chuyên lúa 2 lúa lúa xuân- lúa mùa NA04
Cánh đồng Ông Hà -Xuân
Hương - Nghi Đức - Nghi
Lộc - Nghệ An
2 Chuyên lúa 2 lúa lúa xuân- lúa mùa NA05
Cánh đồng dưới - Nghi
Tiến - Nghi Lộc - Nghệ
An
3 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa NA09
Cánh đồng Gò ghe - Nghi
Tiến - Nghi Lộc - Nghệ
An
4 Chuyên lúa 2 lúa lúa xuân- lúa mùa NA13
Cánh đồng Soi - xóm 18 -
Nghi Phong - Nghi Lộc -
Nghệ An
5 Chuyên lúa 2 lúa
lúa xuân - lúa
mùa
NA17
Cánh đồng Kim Lan -
xóm 4 - Diễn Hải - Diễn
Châu - Nghệ An
6 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa NA18
Cánh đồng Dộc Lũy - xóm
4 - Diễn Hải - Diễn Châu -
Nghệ An
7 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa NA19
Cánh đồng 5ha xóm 5 -
Diễn Hải - Diễn Châu -
Nghệ An
8 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa NA27
Cánh đồng tây sông -xóm
3 xuân khánh - Diễn Kỳ -
Diễn Châu - Nghệ An
9 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa TTH43
Cánh đồng Giữa - Đức
Phú - Phong Hòa - Phong
Điền - Huế
10 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa xuân-thu
đông
TTH47
Cánh đồng Đạt Kênh Mới
- Đông Cao - Quảng Thái
- Quảng Điền - Huế
11 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-hè thu TTH48
Cánh đồng Thất Tộc -
Đông Cao - Quảng Thái -
Quảng Điền - Huế
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
12 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH45
Cánh đồng Giữa - Đức
Phú - Phong Hòa - Phong
Điền - Huế
13 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH51
Cánh đồng lô 12 - Thủy
Lập - Quảng Lợi - Quảng
Điền - Huế
14 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH52
Cánh đồng Biền - Đội 4 -
Thủy Lập - Quảng Lợi -
Quảng Điền - Huế
15 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH53
Cánh đồng lô 18 - Đội 5 -
Thủy Lập - Quảng Lợi -
Quảng Điền - Huế
16 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH54
Cánh đồng làng A1 - Thủy
lập - Quảng lợi - Quảng
Điền - Huế
17 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân- hè thu TTH55
Cánh đồng Cổ Vịt - Đội
14 - Thủy Lập - Quảng
Lợi - Quảng Điền - Huế
18 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa xuân- lúa hè
thu
TTH56
Cánh đồng Cọi - Đội 5 -
Thủy Lập - Quảng Lợi -
Quảng Điền - Huế
19 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH58
Cánh đồng Ba Thê - Vĩnh
Lưu - Phú Lương - Phú
Vang - Huế
20 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH59
Cánh đồng Mẫu Ngang -
Vĩnh Lưu - Phú Lương -
Phú Vang - Huế
21 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH60
Cánh đồng Bà So - Vĩnh
Lưu - Phú Lương - Phú
Vang - Huế
22 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH61
Cánh đồng Ruộng Xóm -
Vĩnh Lưu - Phú Lương -
Phú Vang - Huế
23 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH62
Cánh đồng Xóm 2- Vĩnh
Lưu - Phú Lương - Phú
Vang - Huế
24 Chuyên lúa 2 lúa
Lúa đông xuân-
lúa hè thu
TTH66
Cánh đồng Cồn Mè -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
Huế
25 Chuyên lúa 2 lúa Lúa xuân-lúa mùa TTH79
Cánh đồng thôn Nghĩa lập
- Vinh Phú - Phú Vang -
Huế
26 Chuyên lúa 1 Lúa Lúa đông xuân NA16
Cánh đồng Lù uy - xóm 6
- Nghi Trường - Nghi Lộc
- Nghệ An
27 Chuyên lúa 1 lúa Lúa xuân TTH46
Cánh đồng Đường Cày +
Đức Phú + Phong Hàa -
Phong Điền
28 Chuyên lúa 1 lúa Lúa xuân TTH77
Cánh đồng Nghị Chương -
Nghĩa lập - Vinh Phú -
Phú Vang - Huế
29 Chuyên lúa 1 lúa Lúa xuân TTH78
Cánh đồng Nghị Chương -
Nghĩa lập - Vinh Phú -
Phú Vang - Huế
30 Lúa- màu
2 lúa - 1
màu
lúa xuân-lúa mùa-
ngô đông
NA20
Cánh đồng Sò Lau - xóm
3 - Diễn Hải - Diễn Châu -
Nghệ An
31 Lúa- màu
2 lúa - 1
màu
Lúa xuân-lúa
mùa-khoai lang
đông
NA23
Cánh đồng Canh Lăng-
xóm 3 - Diễn Hải - Diễn
Châu - Nghệ An
32 Lúa- màu
2 lúa - 1
màu
Lúa-lúa-lạc TTH69
Cánh đồng Thác trên -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
33 Lúa- màu
2 lúa-1
màu
Lúa xuân-Lúa hè
thu-Ngô dông
TTH44
Cánh đồng trong - Đức
Phú - Phong Hòa - Phong
Điền - Huế
34 Lúa- màu
2 lúa - 1
màu
Lúa-lúa-lạc TTH74
Cánh đồng Đường Kiệt -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
35 Lúa- màu
2 lúa 1
màu
Lúa-lúa-dưa hấu TTH86
Cánh đồng 2B - Vinh
Hưng - Phú Lộc - Huế
36 Lúa- màu
1 lúa - 2
màu
lúa xuân- lạc hè
thu- ngô đông
NA01
Cánh đồng Hòa Đò - Kim
Nghĩa - Nghi Ân - Nghi
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
Lộc - Nghệ An
37 Lúa- màu
1 lúa - 2
màu
Lạc xuân- lúa
mùa-ngô đông
NA26
Cánh đồng vãi trên -thôn 3
- Diễn Kỳ - Diễn Châu -
Nghệ An
38 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lạc đông xuân-
lúa hè thu
NA02
Cánh đồng Cửa Tây -
Xóm 11 - Nghi Phú - Nghi
Lộc - Nghệ An
39 Lúa- màu
1 lúa -- 1
màu
Lúa-lạc (ngô) NA10
Cánh đồng man (20ha) -
xóm 1 - Nghi Phong -
Nghi Lộc - Nghệ An
40 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa- Khoai lang NA14
Cánh đồng Sau - xóm 13 -
Nghi Ân - Nghi Lộc -
Nghệ An
41 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lạc-lúa NA15
Cánh đồng ba mẫu tư -
xóm 14 - Nghi Trường -
Nghi Lộc - Nghệ An
42 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa-Lạc TTH67
Cánh đồng Thác - Xuân
Thiên Thượng - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
43 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa-lạc TTH68
Thôn Xuân Thiên - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
44 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa-Lạc TTH70
Cánh đồng Trợ Dài -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
45 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa- lạc TTH73
Cánh đồng Mỏ Riều -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
46 Lúa- màu
1 lúa - 1
màu
Lúa - lạc TTH75
Cánh đồng Đường Kiệt -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
47 Lúa- màu
1 lúa 1
màu
Lúa-Lạc TTH83
Phụng Chánh - Vinh Hưng
- Phú Lộc - Huế
48 Lúa- màu
1 lúa 1
màu
Lúa -lạc TTH84
Phụng Chánh - Vinh Hưng
- Phú Lộc - Huế
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
49 Lúa- màu
1 lúa 1
màu
Lúa - lạc TTH85
Cánh đồng 2A - Phụng
Chánh - Vinh Hưng - Phú
Lộc - Huế
50 Lúa- màu
2 màu - 1
lúa
Ngô-Lúa-lạc NA03
Cánh đồng 19/5 - Xuân
Hương - Nghi Đức - Nghi
Lộc - Nghệ An
51 Lúa- màu
2 màu - 1
lúa
Ngô-Lúa-lạc NA11
Cánh đồng Cửa Đền- xóm
1 - Nghi Phong - Nghi
Lộc - Nghệ An
52
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc xuân - vừng –
ngô
NA06
Cánh đồng Đông Trùng -
Xóm 6 - Nghi Ân - Nghi
Lộc - Nghệ An
53
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc xuân - ngô NA07
Cánh đồng Đội Dưới -
Xóm 6 - Nghi Phong -
Nghi Lộc - Nghệ An
54
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-ngô-lạc NA08
Cánh đồng Xóm4 - Nghi
Tiến - Nghi Lộc - Nghệ
An
55
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-ngô-lạc NA12
Cánh đồng Nương Cung
Tăng - xóm 4 - Nghi
Phong - Nghi Lộc - Nghệ
An
56
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân- dưa
hấu vụ mùa-ngô
đông
NA21
Cánh đồng Kim Âu - xóm
2 - Diễn Hải - Diễn Châu -
Nghệ An
57
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân- Vừng
vụ mùa-Ngô đông
NA22
Cánh đồng cồn phù vong -
xóm 1 - Diễn Hải - Diễn
Châu - Nghệ An
58
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc-vừng-lạc NA24
Cánh đồng vãi -thôn 4 -
Diễn Kỳ - Diễn Châu -
Nghệ An
59
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lac- vừng-lạc NA25
Cánh đồng trên - Diễn Kỳ
- Diễn Châu - Nghệ An
60
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân- vừng
vụ mùa-ngô đông
NA28
Cánh đồng sò - xóm 6 -
Diễn Thịnh - Diễn Châu -
Nghệ An
61
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân- vừng
vụ mùa-ngô đông
NA29
Cánh đồng sò cửa - xóm
12 - Diễn Thịnh - Diễn
Châu - Nghệ An
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
62
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân- vừng
vụ mùa-ngô đông
NA30
Cánh đồng sò cửa - xóm
12 - Diễn Thịnh - Diễn
Châu - Nghệ An
63
Chuyên
màu
chuyên
màu
lạc xuân- lạc mùa NA31
Cánh đồng Ô bảy - xóm 2
- Diễn Thịnh - Diễn Châu
- Nghệ An
64
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc xuân-lạc mùa NA32
Cánh đồng trong- xóm 8 -
Diễn Thành - Diễn Châu -
Nghệ An
65
Chuyên
màu
chuyên
màu
lạc-lạc-khoai lang NA33
Cánh đồng su- xóm 6 -
Diễn Thành - Diễn Châu -
Nghệ An
66
Chuyên
màu
Sắn-Lạc Sắn-Lạc TTH39
Đức Phú - Phong Hòa -
Phong Điền - Huế
67
Chuyên
màu
1 mía - 1
lạc
mía - lạc TTH40
Vườn nhà Anh Quý - Đức
Phú - Phong Hòa - Phong
Điền - Huế
68
Chuyên
màu
1 sắn - 1
lạc
Sắn-Lạc TTH41
Vườn nhà Bác Chiến -
Đức Phú - Phong Hòa -
Phong Điền - Huế
69
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Sắn-Lạc TTH42
Vườn nhà chú Giống -
Đức Phú - Phong Hòa -
Phong Điền - Huế
70
Chuyên
màu
chuyên
màu
Lạc đông xuân-
lạc hè thu-hành
NA36
Cánh đồng rục giếng tơ -
đồng tâm - quỳnh bảng -
quỳnh lưu - nghệ an
71
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-sắn-khoai
lang
TTH49
Cánh Đồng Sa Sm - Đông
Cao - Quảng Thái - Quảng
Điền - Huế
72
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-sắn-khoai
lang
TTH50
Vườn nhà Bác Năm -
Đông Cao - Quảng Thái -
Quảng Điền - Huế
73
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Khoai-Ớt TTH57
Trang trại ông Lợi - Xóm
Trung - Quảng Lợi -
Quảng Điền - Huế
74
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lac- lạc TTH63
Cánh Đồng Tạng - Xuân
Thiên Thượng - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
STT
Loại sử
dụng đất
Kiểu sử
dụng đất
Cơ cấu cây trồng KHM Địa điểm
75
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-Lạc-Sắn TTH64
Cánh Đồng xóm 4 Xuân
Thiên Thượng - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
76
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-Khoai TTH65
Cánh Đồng Tạng - Xuân
Thiên Thượng - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
77
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc- khoai lang TTH71
Cánh đồng Cồn Bạc -
Xuân Thiên Thượng -
Vinh Xuân - Phú Vang -
Huế
78
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc- Lạc
(khoai lang)
TTH72
Cánh đồng thôn - Xuân
Thiên Thượng - Vinh
Xuân - Phú Vang - Huế
79
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-sắn TTH76
Vườn nhà bác Hồng -
Nghĩa lập - Vinh Phú -
Phú Vang - Huế
80
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-sắn TTH80
Vườn nhà - Nghĩa Lập -
Vinh Phú - Phú Vang -
Huế
81
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc-sắn
(khoai lăng)
TTH81
Vườn nhà - Nghĩa Lập -
Vinh Phú - Phú Vang -
Huế
82
Chuyên
màu
Chuyên
màu
Lạc- Ớt TTH82
Cánh đồng Cả-Nghĩa Lập
- Vinh Phú - Phú Vang -
Huế
83
Chuyên
rau
chuyên
trồng rau
Rau các loại NA34
Cánh đồng phú lương-
xóm 3 - Quỳnh Lương -
Quỳnh lưu - Nghệ An
84
Chuyên
rau
chuyên
rau
Rau các loại NA35
Cánh đồng Vườn vụ- xóm
6 - Quỳnh Lương -
Quỳnh lưu - Nghệ An
85
Chuyêm
rau
chuyên
rau
Rau các loại-hành NA37
Xóm đồng văn - quỳnh
bảng - quỳnh lưu - nghệ
an
86
Chuyên
Rau
Chuyên
Rau
Rau các loại NA38
Cánh đồng Quán - Thanh
Minh - Quỳnh Bảng -
Quỳnh Lưu - Nghệ An
PHỤ LỤC 2:
Sơ đồ vị trí bố trí thí nghiệm tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
PHỤ LỤC 3. Đặc điểm phẫu diện đất vùng nghiên cứu
+ Đối với loại sử dụng đất chuyên lúa
Địa điểm: xã Nghi Tiến, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Địa hình: Bằng phẳng
Hiện trạng thảm thực vật: Ruộng lúa mới thu hoạch
Canh tác: 2 lúa
Tên loại đất: (Việt Nam) Đất thịt nhẹ pha cát
FAO-UNESCO: Cambic Avenosols
Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái phẫu diện đất trồng lúa
Độ sâu,cm Mô tả phẫu diện
0-20
Xám (Ẩm: 10YR 5/2; Khô: 2,5Y 8/1), cát, ẩm, mịn, xốp, tơi bở, có
nhiều rễ lúa, chuyển lớp rõ rệt,
20-40
Vàng nhạt (Ẩm: 10YR 6/4; Khô: 10YR 6/4), cát, ẩm, mịn, mềm, xốp,
tơi bở, còn ít rễ lúa, chuyển lớp rõ,
40-70
Vàng hơi đậm (Ẩm: 2,5Y 6/4; Khô: 10YR 6/3), thịt, ướt, xốp, xuất
hiện nhiều vệt rỉ sắt loang lổ, chuyển tiếp rõ,
70-120
Xám (Ẩm: 5Y 6/1; Khô: 5Y 7/1) xen lẫn các vệt rỉ sắt (ẩm: 5YR 4/8;
Khô: 7,5YR 4/6), thịt, ướt, xốp, mềm,
Hình 3.1. Hình ảnh khu thí nghiệm và phẫu diện đất chuyên lúa tại Nghi Lộc,
Nghệ An
+ Đối với loại sử dụng đất chuyên màu (trồng lạc)
Địa điểm: xã Nghi Tiến, Nghi Lộc, Nghệ An
Thời tiết ngày lấy mẫu: Nắng nóng
Tên đất: (Việt Nam) Đất cát biển
FAO-UNESCO: Haplic Arenosols Ký hiệu: ARh
Mẫu đất: Cát biển Địa hình: Bằng phẳng
Hiện trạng thảm thực vật: Lạc đang thời kỳ sinh trưởng
Trạng thái mặt đất: Mặt đất khô, có lẫn ít cỏ dại
Canh tác: chuyên màu (Lạc 2 vụ)
Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái phẫu diện đất trồng lạc
Độ sâu,cm Mô tả phẫu diện
0-20
Vàng sáng (ẩm: 10YR 7/2; Khô: 10YR 6/3), cát, hơi ẩm, mịn, xốp, tơi
bở, bề mặt khô, có nhiều rễ lạc, ít ổ màu nâu đỏ rỉ sắt, chuyển tiếp rõ,
20-40
Nâu vàng xám (ẩm: 10YR 3/2; Khô: 10YR 5/2), cát, hơi ẩm, mịn,
xốp, tơi bở, chặt hơn tầng trên, còn nhiều rễ lạc, có ít ổ vàng xen lẫn ổ
xám trắng loang lổ, chuyển tiếp rõ
40-90
Vàng (ẩm: 10YR 5/8; Khô: 10YR 7/8), cát, ẩm, mịn, xốp, tơi bở, có
nhiều vệt vàng hơi sáng dọc theo chiều sâu phẫu diện, chuyển tiếp rõ,
90-130
Trắng vàng hơi xám (ẩm: 2,5YR 6/2; Khô: 2,5YR 8/2), cát, ẩm, mịn,
xốp, tơi bở,
Ảnh cảnh quan và phẫu diễn
Hình 3.2. Hình ảnh khu thí nghiệm và phẫu diện đất chuyên màu tại Nghi Lộc,
Nghệ An
PHỤ LỤC 4: Mẫu phiếu điều tra
VIỆN KHOA HỌC NN VIỆT NAM
VIỆN MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP
Số phiếu:
Ngày điều tra:
Người điều tra:
........./ ...../2013
PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: Giới tính: Nam Nữ
Thôn: Xã:..
Huyện:.Tỉnh:.
Trình độ của chủ hộ.
Chúng tôi rất mong muố Ông/bà cung cấp cho chúng tôi một số thông tin về hoạt
động sản xuất nông nghiệp trong thời gian qua:
1. Gia đình ông/bà có bao nhiêu khẩu:
2. Gia đình ông/bà có bao nhiêu lao động:
3. Diện tích canh tác của gia đình:
4. Số mảnh ruộng của gia đình:
5. Diện tích đất 2 lúa:
6. Diện tích đất lúa – màu:
7. Diện tích đất màu:
8. Các loại cây trồng canh tác của gia
đình:
9. Các công thức luân canh:
TT Loại đất Vụ Ghi
chú Xuân Mùa Đông
1 2 lúa
2 Lúa-màu
3 Đất màu
4 Đất khác
10. Thu nhập bình quân:.triệu đồng/năm, trong đó
* Trồng trọt. triệu đồng/hộ/năm
* Chăn nuôi.triệu đồng/hộ/năm
* Ngành nghề: triệu đồng/hộ/năm
* Dịch vụ:.. triệu đồng/hộ/năm
* Làm thuê:. Triệu đồng/hộ/năm
* Khác..
11. Điều kiện canh tác
Loại cây
trồng/ĐK
Ngập Hạn Mặn Phèn Rét hại Khác
II. QUY TRÌNH VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC
12. Thông tin về các cây trồng chính
cây trồng1
Đặc điểm chung Diện tích
(ha)
Khả
năng
Tưới/
tiêu 3
Kỹ thuật
làm đất4
(Máy, trâu bò,
tay)
Năng
suất,
tấn/ha
Cánh
đồng
Địa hình 2 (chủ
động , ko
chủ động
Lúa Xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
Ngô
Lạc
Đậu tương
Mía
..
Ghi chú: 1Ghi tất cả các loại cây trồng
địa hình phân ra cao, vàn, thấp, trũng; (3) Chủ động hay không chủ động.; (4) Kỹ
thuật làm đất
13. Những khó khăn, cản trở trong áp dụng các kỹ thuật làm đất?
Lúa:
Ngô:
Đậu tương:
14. Các giống cây trồng, kỹ thuật và năng suất
TT Cây trồng/vụ Giống Kỹ thuật
gieo
giống*
Ngày
trồng
Ngày
thu
hoạch
NS
(kg/sào)
T/nhập
(1000 đ)
1 Lúa Xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2 Ngô
3 Lạc
4 Đậu tương
5 Mía
..
* 1= bằng máy, 2 = cấy, 3= gieo xạ, 4 = gieo hạt,....,
15. Những khó khăn, cản trở trong lựa chọn giống cây trồng?
Lúa:
Ngô:
Đậu tương:
Những khó khăn, cản trở trong áp dụng các kỹ thuật gieo trồng?
Lúa
Ngô
Lạc
Đậu tương
Những khó khăn, cản trở trong bố trí mùa vụ?
Lúa
Ngô
Lạc
Đậu tương
Kỹ thuật tưới
Loại cây trồng Kỹ thuật tưới Nguồn nước tưới
Ngập Tiết
kiệm
Bán khô
hạn
Phun Khác
Lúa Xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
Ngô
Lạc
Đậu tương
Mía
1 = hạn, 2= úng; 3=mặn; 4= phèn
5= ngập liên tục; 6= tưới tiết kiệm, 7= tưới phun; khác
16. Mức đầu tư phân bón cho các loại cây trồng
T
T
Loại
cây
Chủng loại, lượng (kg/sào)
P.
Chuồn
g
Đạm ure
Supe lân
N PK: ..
KCl Phân khác
Ló
t
Thú
c 1
Thú
c 2
Ló
t
Thú
c 1
Thú
c 2
Ló
t
Thú
c 1
Thú
c 2
Ló
t
Thú
c 1
Thú
c 2
1
Lúa
Xuân
Lúa
hè
thu
Lúa
mùa
2 Ngô
3 Lạc
4
Đậu
tươn
g
5 Mía
6 ..
17. Kỹ thuật chăm sóc, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thu hoạch
Loại cây
trồng
Kỹ thuật làm cỏ Thuốc bảo vệ thực vật
Hình thức thu
hoạch
Số lần
làm cỏ
bằng
tay
Số lần
phun
thuốc
diệt cỏ
Tên
thuốc
Liều
lượng
Sâu
bệnh
Bằng
tay
Bằng
máy
Lúa Xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
Ngô
Lạc
Đậu tương
Mía
..
18. Những khó khăn, trở ngại trong lựa chọn các loại phân bón cho các cây trồng?
Lúa
Ngô
Lạc
Đ.Tương
Mía
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP
19. Rơm, rạ, trấu sau khi thu hoạch thường được sử dụng làm gì?
Lúa Ngô Lạc Đậu tương Mía Cây khác
a) Đốt bỏ
b) Độn chuồng
c) Cày vùi
d) Ủ làm phân vi sinh
e) Cho gia súc ăn
f) Làm nấm
g) Phủ ruộng
h) Làm Than sinh học
i) Đun nấu truyền thống
k) Đun nấu bếp ga sinh học
l) Làm vật liệu
m) Khác (ghi rõ nếu
có)
20. Chất thải chăn nuôi của gia đình được sử dụng như thế nào?
Lợn Trâu/bò Gia cầm
a) Sản xuất khí sinh học
b) Thải trực tiếp ra môi trường
c) Thu gom làm phân bón ruộng
d) Thu gom ủ compost
e) Sản xuất phân bón hữu cơ
f) Các hình thức khác
21. Sử dụng vật liệu hữu cơ
Hệ thống canh
tác
Loại phân
bón sử dụng
(lợn, bò, gà,
khác.)
Loại vật liệu
bổ sung trong
phân (rơm
rạ, cỏ, bột
đất, than
bùn, cây
xanh...)
Có sử dụng
phụ phẩm
nông nghiệp
hay không
Loại phụ
phẩm cây
trồng sử
dụng
Sử dụng
phân hữu cơ
tươi hay ủ
Vụ Xuân
Vụ hè thu
Vụ Mùa
Vụ đông
22. Xin ông/bà cho biết định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp của ông bà
trong giai đoạn tiếp theo?
Chuyển đổi diện tích cây trồng? Vì sao?.................................................
Thay đổi cơ cấu..
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi trong phát triển sản xuất nông nghiệp của ông
bà?
Nếu có thay đổi do đâu?
Do thời tiết thay đổi:
Do sâu bệnh:
Do giống:
Do thay đổi tính chất đất (mặn hóa/phèn hóa):
Khác (ghi rõ)
...........................................................
Xin ông (bà) cho biết những thay đổi canh tác nông nghiệp của gia đình trong 10
năm trở lại đây như thế nào?
Năm
canh
tác
Cây
trồng
Diện
tích
Lịch
thời vụ
Phân
bón
Biện
pháp
canh
tác*
Biện
pháp
phòng
trừ sâu
bệnh
/Cỏ dại
Khác Lý do
thay đổi
Diễn giải rõ hơn có nội dung thay đổi:
Theo ông/bà nguyên nhân nào ảnh hưởng đến năng suất cây trồng của gia đình ông
bà?
Bón nhiều phân đạm (urea):
Do không bón kết hợp đạm, lân, kali
Do không dung kết hợp phân hữu cơ
Thời kỳ bón không đúng
Phân bón kém chất lượng
Do không bón hữu cơ
Do không sử dụng phân bón lá
Do làm đất không tốt
Tưới nước không đủ
Tưới nước quá nhiều
Do làm cỏ không kịp thời
Do sâu bệnh nhiều
Do giống không tốt
Do đất quá tốt
Do gieo trồng không đúng thời vụ
Do thời tiết
23. Theo nhận định của ông/bà, sự thay đổi của thời tiết, khí hậu đã ảnh hưởng
như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của ông bà? (ghi rõ sự ảnh hưởng)
Năng suất
Mất mùa
Dịch bệnh
Tưới nước
-..
25. Ông /bà đã làm gì để vượt qua những tác động xấu của thời tiết khí hậu?
-
--
30. Theo ông/bà Các vấn đề tồn tại trong sản xuất nông nghiệp
Nguyên nhân Mức độ ưu tiên* Giải pháp
Thiếu giống mới
Thiếu nguồn cung cấp nước tưới
Thiếu nguyên liệu đầu vào
Phân
Thuốc BVTV
Khác.
Đất nghèo dinh dưỡng
Công nghệ /kỹ thuật sản xuất lạc
hậu
Vấn đề về sâu bệnh
Khó khăn về vấn đề thị trường
Do thiếu vốn đầu tư
1= Quan trọng nhất; 2 = rất quan trọng; 3 = quan trọng
31. Những yêu cầu của ông/bà về trợ giúp trong phát triển nông nghiệp:
Về cơ chế, chính sách của địa phương?
Về công nghệ, kỹ thuật canh tác?
Về hỗ trợ tài chính cho địa phương, gia đình?
Các kiến nghị khác của ông bà?
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của ông ( bà) !
., ngày tháng năm 201.
Người được điều tra Người điều tra
PHỤ LỤC 5:
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỐ TRÍ, TRIỂN KHAI THÍ NGHIỆM
VÀ MÔ HÌNH LÚA
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỐ TRÍ, TRIỂN KHAI THÍ NGHIỆM
VÀ MÔ HÌNH LẠC