Qua nghiên cứu 102 bệnh nhân xơgan có xuất huyết giãn tĩnh mạch
thực quản được phân chia thành nhóm điều trịthắt giãn tĩnh mạch thực quản
kết hợp propranolol và nhóm so sánh điều trịpropranolol đơn thuần, chúng
tôi có một sốkết luận nhưsau:
1. Đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học của bệnh dạdày tăng áp cửa
1.1. Đặc điểm nội soi của bệnh dạdày tăng áp cửa
Bệnh dạdày tăng áp cửa chiếm tỉlệ90,2%, phân bốnhiều ởthân vị:
89,2% và phình vị: 90,2%, ít ởhang vị: 4,9% (p < 0,001). Tỉlệbệnh dạdày
tăng áp cửa nhẹ: 89,1%, nặng: 10,9%.
Vết trợt dạdày có tỉlệ: 16,7%, nhiều ởhang vị: 15,7%, ít ởthân vị: 2,0%,
không có ởphình vị(p < 0,01).
Không có mối liên quan giữa bệnh dạdày tăng áp cửa và vết trợt dạ
dày với mức độgiãn tĩnh mạch thực quản, phân độChild - Pugh, mức độcổ
trướng nhưng có mối liên quan với nguyên nhân xơgan do rượu (p < 0,001).
1.2. Đặc điểm mô bệnh học
Tỉlệhình ảnh niêm mạc phù nề: 81,4%, giãn mạch: 67,6%, mạch máu
tân tạo: 46,1%, xuất hiện nhiều hơn ởthân vịso với hang vị, sựkhác biệt có ý
nghĩa thống kê vềhình ảnh giãn mạch và mạch máu tân tạo (p < 0,01).
Tỉlệhình ảnh xâm nhập tếbào lympho: 15,7%, quá sản biểu mô tuyến:
13,7%, tăng sinh xơ: 16,7%, xuất hiện nhiều ởhang vịso với thân vị, sựkhác
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
2. Đặc điểm và hiệu quảcủa phương pháp điều trịtrong dựphòng xuất
huyết tái phát
2.1. Đặc điểm phương pháp điều trị
2.1.1. Thắt giãn tĩnh mạch thực quản:
Sốlần thắt trung bình: 2,71 ± 0,81 với tổng sốvòng thắt: 13,31 ± 4,16.
118
2.1.2. Liều propranolol trung bình: 68,43 ± 16,99 mg/ngày.
2.1.3. Biến chứng của phương pháp thắt giãn tĩnh mạch thực quản
Có 29,1% bệnh nhân khó nuốt, 21,8% bệnh nhân đau ngực thoáng qua,
1,8% loét lớn sau thắt.
2.1.4. Tác dụng phụcủa propranolol
Có 3,6% ởnhóm điều trịkết hợp, 4,2% ởnhóm điều trịpropranolol
đơn thuần có nhịp chậm, trong đó 2,1% phải ngưng điều trị.
2.2. Hiệu quảcủa phương pháp điều trị
Thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol làm giảm tỉlệxuất
huyết tái phát do vỡgiãn tĩnh mạch thực quản có ý nghĩa so với điều trị
propranolol đơn thuần (p < 0,01, RR = 5,07, 95% CI = 1,54 - 16,73).
Tỉlệxuất huyết sau thắt do tất cảcác nguyên nhân ởnhóm điều trịkết
hợp thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm điều trịpropranolol đơn thuần (p < 0,05,
RR = 2,73, 95% CI = 1,14 - 6,54).
158 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 3264 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiệu quả thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp Propranolol trong dự phòng xuất huyết tái phát và tác động lên bệnh dạ dày tăng áp cửa do xơ gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiều hơn có ý nghĩa
thống kê ở thân vị so với hang vị ở cả nhóm nghiên cứu, nhóm so sánh cũng
như cả 2 nhóm tại thời điểm T0 và T2. Giải thích hiện tượng này có thể là do
tác động trực tiếp của tăng áp cửa, sự gia tăng nồng độ NO trong huyết thanh
cũng như tại chỗ niêm mạc BDDTAC làm các mạch máu giãn ra tương ứng
với hình ảnh niêm mạc dạng khảm trên nội soi. Ngoài ra, sự phân bố mạch
máu vùng thân và hang vị khác nhau có thể dẫn đến tỉ lệ phân bố hình ảnh
giãn mạch máu khác nhau giữa thân và hang vị (Hình 1.6).
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cùng chung nhận định với nghiên
cứu của Lash R.H với hình ảnh giãn mạch xuất hiện nhiều hơn ở thân vị so
với hang vị. Tương tự, kết quả nghiên cứu của chúng tôi trùng hợp với nghiên
cứu của Barakat M., nghiên cứu này cho thấy sự xuất hiện hình ảnh giãn
mạch nhiều hơn có ý nghĩa ở BDDTAC nặng so với nhẹ (p < 0,01). Theo
bảng 3.23 độ nặng BDDTAC ở vùng thân và phình vị trong nghiên cứu của
114
chúng tôi cao hơn nhiều so với hang vị (p < 0,001) tương ứng với tỉ lệ hình
ảnh giãn mạch xuất hiện cũng nhiều hơn [42], [85].
4.4.2.3. Phân bố vị trí hình ảnh mạch máu tân tạo trên giải phẫu bệnh theo
thời gian
Ở hình 3.29, hình ảnh mạch máu tân tạo xuất hiện nhiều ở thân vị so
với hang vị tại thời điểm T0, T2 ở nhóm nghiên cứu, nhóm so sánh và cả 2
nhóm. Tuy nhiên, sự khác biệt chỉ có ý nghĩa thống kê ở nhóm so sánh và
chung cả 2 nhóm tại thời điểm T0 (p < 0,05).
Nghiên cứu của El-Khayat H.R. và CS cho thấy có sự gia tăng hình ảnh
phù nề, giãn mạch, mạch máu tân tạo đi kèm với sự gia tăng protein của phân
tử VEGF có ý nghĩa thống kê (p < 0,001) tại niêm mạc dạ dày sau thắt triệt
tiêu giãn tĩnh mạch thực quản [57].
Như vậy, nghiên cứu của chúng tôi một phần phù hợp với nghiên cứu
của El-Khayat H.R. chứng tỏ có vai trò tham gia của VEGF cùng với NO trong
việc hình thành mạch máu tân tạo, tăng sinh mạch máu và giãn mạch máu dạ
dày góp phần tạo nên BDDTAC ngoài vai trò đã được biết của VEGF và NO
trong việc hình thành và phát triển giãn tĩnh mạch thực quản [57], [145].
Mặt khác, chúng tôi nhận thấy không có sự khác biệt giữa nhóm nghiên
cứu và nhóm so sánh về các hình ảnh giải phẫu bệnh phù nề niêm mạc, giãn
mạch máu hay mạch máu tân tạo tại thời điểm T2 sau thắt giãn tĩnh mạch
thực quản. Có thể propranolol có tác dụng làm giảm sự khác biệt giữa 2 nhóm
qua cơ chế giảm áp lực cửa và làm giảm dòng chảy đến niêm mạc dạ dày.
Như vậy, propranolol ngoài tác dụng làm giảm độ nặng của BDDTAC sau
thắt giãn tĩnh mạch thực quản trên nội soi còn có tác dụng làm giảm hình ảnh
phù nề, giãn mạch và mạch máu tân tạo trên hình ảnh giải phẫu bệnh. Ngoài
ra, sự khác biệt không còn ý nghĩa thống kê về hình ảnh mạch máu tân tạo
giữa thân và hang vị vào thời điểm T2 cũng có thể là do tác dụng của
propranolol, tác dụng giảm áp lực cửa và giảm dòng chảy đến niêm mạc dạ
115
dày có thể làm giảm tác động đến phân tử VEGF, làm giảm khả năng hình
thành mạch máu mới ở thân vị (Bảng 3.29).
4.4.2.4. Phân bố vị trí hình ảnh xâm nhập tế bào lympho, xơ hóa và quá sản
biểu mô tuyến trên giải phẫu bệnh theo thời gian
Bảng 3.30, 3.31, 3.32 cho thấy không có sự thay đổi nhiều về hình ảnh
xâm nhập tế bào lympho, xơ hoá và quá sản biểu mô tuyến tại thời điểm T0
và T2. Tế bào viêm lympho thường thấy ở hang vị nhưng cũng có thể gặp ở
thân vị. Tình trạng tăng áp cửa rõ ràng không có ảnh hưởng đến quá trình
viêm. Sự xuất hiện tế bào viêm lympho nhiều ở hang vị có thể do vùng hang
vị là nơi tập trung của vi khuẩn H. pylori vốn có tỉ lệ nhiễm cao ở Việt Nam
[13]. Theo Trần Thiện Trung, đặc điểm mô bệnh học của viêm dạ dày mạn do
H. pylori là sự xâm nhập của tế bào lympho ở vùng cận niêm mạc, tỉ lệ xuất
hiện có thể lên đến 90% [26]. Theo nghiên cứu của Balzano A., tình trạng
nhiễm H. pylori quyết định mức độ viêm mạn trên giải phẫu bệnh và độc lập
với vết trợt dạ dày ở hang vị. Diệt trừ H. pylori không làm biến mất hình ảnh
vết trợt dạ dày ở bệnh nhân xơ gan [40]. Ngoài ra, một số nghiên cứu khác
cũng chứng tỏ được tình trạng nhiễm H. pylori không liên quan đến sự xuất
hiện và tiến triển của BDDTAC [49], [53], [98].
Mặt khác, hang vị có thể còn là nơi xảy ra phản ứng viêm do sự tấn
công của dịch mật và acid dạ dày. Đặc điểm giải phẫu bệnh ở bảng 3.31, 3.32
biểu thị phản ứng của niêm mạc dạ dày trong quá trình viêm với các hình ảnh
quá sản biểu mô tuyến và xơ hoá hay gặp ở hang vị [26].
Có rất ít các nghiên cứu đề cập đến sự thay đổi hình ảnh giải phẫu bệnh
sau can thiệp nội soi. Ngoài nghiên cứu của El-Khayat H.R. đề cập đến hiện
tượng gia tăng hình ảnh phù nề, giãn mạch và mạch máu tân tạo sau thắt giãn
tĩnh mạch thực quản, chúng tôi tìm thấy một nghiên cứu khác của McCormick
P.A. đề cập đến một phần của vấn đề này nhưng có kết quả ngược lại: Triệt
tiêu giãn tĩnh mạch thực quản không làm thay đổi hình ảnh giãn mạch ở bệnh
116
nhân xơ gan có BDDTAC. Do đó, chúng tôi nhận thấy cần phải có thêm các
nghiên cứu khác về mối liên quan giữa thắt giãn tĩnh mạch thực quản và sự
biến đổi hình ảnh giải phẫu bệnh niêm mạc dạ dày cũng như hiệu quả của
propranolol lên các hình ảnh tổn thương giải phẫu bệnh để có một kết luận
chính xác hơn [99].
Tóm lại, BDDTAC vẫn là một dạng tổn thương ở niêm mạc dạ dày ở
bệnh nhân xơ gan khá mới mẻ đang cần được khám phá. Vẫn còn ít nghiên cứu
đề cập đến hình ảnh nội soi và giải phẫu bệnh của dạng tổn thương này và vẫn
có rất ít nghiên cứu đề cập đến vai trò của thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết
hợp propranolol lên diễn tiến của BDDTAC. Thực hiện những nghiên cứu này
là cần thiết để có thể giúp hiểu rõ cơ chế hình thành BDDTAC ở bệnh nhân xơ
gan, qua đó có thể đưa ra được những phương pháp điều trị hiệu quả tổn
thương này. Nghiên cứu của chúng tôi hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ
trong mục tiêu đó.
117
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 102 bệnh nhân xơ gan có xuất huyết giãn tĩnh mạch
thực quản được phân chia thành nhóm điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản
kết hợp propranolol và nhóm so sánh điều trị propranolol đơn thuần, chúng
tôi có một số kết luận như sau:
1. Đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học của bệnh dạ dày tăng áp cửa
1.1. Đặc điểm nội soi của bệnh dạ dày tăng áp cửa
Bệnh dạ dày tăng áp cửa chiếm tỉ lệ 90,2%, phân bố nhiều ở thân vị:
89,2% và phình vị: 90,2%, ít ở hang vị: 4,9% (p < 0,001). Tỉ lệ bệnh dạ dày
tăng áp cửa nhẹ: 89,1%, nặng: 10,9%.
Vết trợt dạ dày có tỉ lệ: 16,7%, nhiều ở hang vị: 15,7%, ít ở thân vị: 2,0%,
không có ở phình vị (p < 0,01).
Không có mối liên quan giữa bệnh dạ dày tăng áp cửa và vết trợt dạ
dày với mức độ giãn tĩnh mạch thực quản, phân độ Child - Pugh, mức độ cổ
trướng nhưng có mối liên quan với nguyên nhân xơ gan do rượu (p < 0,001).
1.2. Đặc điểm mô bệnh học
Tỉ lệ hình ảnh niêm mạc phù nề: 81,4%, giãn mạch: 67,6%, mạch máu
tân tạo: 46,1%, xuất hiện nhiều hơn ở thân vị so với hang vị, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê về hình ảnh giãn mạch và mạch máu tân tạo (p < 0,01).
Tỉ lệ hình ảnh xâm nhập tế bào lympho: 15,7%, quá sản biểu mô tuyến:
13,7%, tăng sinh xơ: 16,7%, xuất hiện nhiều ở hang vị so với thân vị, sự khác
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
2. Đặc điểm và hiệu quả của phương pháp điều trị trong dự phòng xuất
huyết tái phát
2.1. Đặc điểm phương pháp điều trị
2.1.1. Thắt giãn tĩnh mạch thực quản:
Số lần thắt trung bình: 2,71 ± 0,81 với tổng số vòng thắt: 13,31 ± 4,16.
118
2.1.2. Liều propranolol trung bình: 68,43 ± 16,99 mg/ngày.
2.1.3. Biến chứng của phương pháp thắt giãn tĩnh mạch thực quản
Có 29,1% bệnh nhân khó nuốt, 21,8% bệnh nhân đau ngực thoáng qua,
1,8% loét lớn sau thắt.
2.1.4. Tác dụng phụ của propranolol
Có 3,6% ở nhóm điều trị kết hợp, 4,2% ở nhóm điều trị propranolol
đơn thuần có nhịp chậm, trong đó 2,1% phải ngưng điều trị.
2.2. Hiệu quả của phương pháp điều trị
Thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol làm giảm tỉ lệ xuất
huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản có ý nghĩa so với điều trị
propranolol đơn thuần (p < 0,01, RR = 5,07, 95% CI = 1,54 - 16,73).
Tỉ lệ xuất huyết sau thắt do tất cả các nguyên nhân ở nhóm điều trị kết
hợp thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm điều trị propranolol đơn thuần (p < 0,05,
RR = 2,73, 95% CI = 1,14 - 6,54).
3. Tác động của phương pháp điều trị lên bệnh dạ dày tăng áp cửa và
giãn tĩnh mạch dạ dày
3.1. Tác động lên sự phân bố và độ nặng bệnh dạ dày tăng áp cửa
Thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol không làm thay đổi có ý
nghĩa sự phân bố, độ nặng của bệnh dạ dày tăng áp cửa và phân bố của vết trợt dạ
dày so với nhóm điều trị propranolol đơn thuần trong thời gian theo dõi (p > 0,05).
Phương pháp điều trị kết hợp không làm thay đổi có ý nghĩa hình ảnh giải
phẫu bệnh ở nhóm nghiên cứu so với nhóm điều trị propranolol đơn thuần tại thời
điểm sau 6 tháng (p > 0,05).
3.2. Tác động lên sự hình thành giãn tĩnh mạch dạ dày
Thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol không làm gia tăng có
ý nghĩa sự hình thành giãn tĩnh mạch dạ dày tại thời điểm sau 3 tháng và 6 tháng
so với điều trị propranolol đơn thuần (p >0,05).
119
KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu này, chúng tôi có một số kiến nghị như sau:
1. Xét về hiệu quả dự phòng xuất huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch
thực quản cũng như xuất huyết do tất cả các nguyên nhân, phương pháp điều trị
thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol là phương pháp được lựa
chọn so với phương pháp điều trị propranolol đơn thuần.
2. Thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol không làm xấu đi
tình trạng bệnh dạ dày tăng áp cửa cũng như gia tăng xuất hiện giãn tĩnh mạch
dạ dày trong khoảng thời gian 6 tháng. Tuy nhiên, cần tiếp tục theo dõi diễn
tiến của những tổn thương này trên những nghiên cứu khác để có thể đánh giá
toàn diện hơn về hiệu quả của phương pháp điều trị kết hợp này.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN
ĐÃ CÔNG BỐ
1. Trần Phạm Chí, Trần Như Nguyên Phương, Lâm Thị Vinh (2009),
“Điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản qua nội soi”, Tạp chí Y học lâm sàng,
Bệnh viện trung ương Huế, Nhà xuất bản Đại Học Huế, 1, tr. 3-8.
2. Trần Phạm Chí, Hoàng Trọng Thảng (2013), “Nghiên cứu hiệu quả
điều trị dự phòng xuất huyết tái phát bằng propranolol và propranolol kết hợp
thắt giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí Y Dược học,
Trường đại học Y Dược Huế, 15, tr. 107-114
3. Trần Phạm Chí, Hoàng Trọng Thảng, Hồ Ngọc Sang (2013), “Khảo sát
đặc điểm hình ảnh nội soi, giải phẫu bệnh của bệnh dạ dày tăng áp cửa ở bệnh
nhân xơ gan”, Tạp chí Y Dược học, Trường đại học Y Dược Huế, 16, tr. 62-67.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Mai Hồng Bàng (2005), “Thắt tĩnh mạch cấp cứu điều trị xuất huyết tiêu
hoá do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản”, Y học thực hành, 11, tr. 48-50.
2. Bộ Y tế - JICA CRH Technical cooperation project (1999), Tài liệu
hướng dẫn nội soi dạ dày tá tràng, Bệnh viện Chợ Rẫy, tr. 13-14, 20-21.
3. Phạm Quang Cử (2003), “Nhận xét một số yếu tố tiên lượng biến chứng
xuất huyết tiêu hoá do giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan”, Y
học thực hành, 8, tr. 14-16.
4. Nguyễn Xuân Hiên (2009), “Nghiên cứu hình ảnh nội soi của niêm mạc
thực quản ở bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí khoa học Tiêu hóa Việt Nam,
tr. 1075-1079.
5. Trần Văn Huy, Phạm Văn Lình, Phạm Minh Đức (2006), “Hiệu quả của
kỹ thuật thắt vòng cao su qua nội soi trong điều trị xuất huyết do vỡ tĩnh
mạch trướng thực quản”, Y học thực hành, 532, tr. 23-29.
6. Trần Văn Huy (2006), “Hiệu quả của thắt vòng cao su qua nội soi kết
hợp với propranolol trong dự phòng tái phát vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
ở bệnh nhân xơ gan”, Y học Việt Nam, Chuyên đề gan mật, tr. 140-149.
7. Trần Văn Huy (2012), “Cập nhật về điều trị và dự phòng xuất huyết
tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí
Minh, 16 (3), tr. 12-17.
8. Nguyễn Mạnh Hùng, Vũ Văn Khiên, Nguyễn Tiến Thịnh và CS (2011),
“Đánh giá kết quả 7 năm thắt tĩnh mạch thực quản qua nội soi ở bệnh
nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hoá do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản”, Y
học thực hành, 768 (6), tr. 21-24.
9. Vũ Văn Khiên, Bùi Văn Lạc (2002), “Kết quả điều trị thắt tĩnh mạch
thực quản cho 20 bệnh nhân”, Y học thực hành, 9, tr. 22-24.
10. Vũ Văn Khiên, Vũ Trường Khanh, Nguyễn Mạnh Hùng và CS (2012),
“Hiệu quả cầm máu cấp cứu và làm mất búi giãn ở bệnh nhân xơ gan có
xuất huyết tiêu hoá do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản”, Tạp chí Gan Mật
Việt Nam, 20, tr. 40-46.
11. Đinh Quí Lan (2011), “Tình hình bệnh gan mật Việt Nam và các giải
pháp chiến lược”, Tạp chí Gan Mật Việt Nam, 16 & 17, tr. 7-9.
12. Nguyễn Phước Lâm (2011), “Hiệu quả điều trị nội soi cấp cứu xuất
huyết tiêu hoá do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản”, Tạp chí khoa học Tiêu
hóa Việt Nam, 5 (24), tr. 1596-1603.
13. Tạ Long (2003), Bệnh lý dạ dày - tá tràng và vi khuẩn Helicobacter
pylori, Nhà xuất bản Y học, tr. 43-45, 68-77.
14. Lê Thành Lý (2012), “Nghiên cứu đánh giá sơ bộ kết quả điều trị dự
phòng tiên phát xuất huyết tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn”,
Tạp chí khoa học Tiêu hóa Việt Nam, 26, tr. 1750-1756.
15. Netter F.H. (1997), “Các tĩnh mạch của thực quản”, Atlas giải phẫu người,
Nhà xuất bản Y học, tr. 226.
16. Mã Phước Nguyên (2006), “Giá trị của tỉ lệ số lượng tiểu cầu trên đường
kính lách trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản trên bệnh nhân xơ
gan”, Y học Việt Nam, Số đặc biệt, tr. 129-134.
17. Trần Ngọc Lưu Phương, Nguyễn Thị Cẩm Tú, Nguyễn Thị Thanh Trúc
(2010), “Khảo sát đặc điểm nội soi dạ dày - thực quản trên bệnh nhân xơ
gan”, Tạp chí y học TP Hồ Chí Minh, 14 (2), tr. 95-101.
18. Đỗ Thị Oanh, Dương Hồng Thái, Nguyễn Thu Thủy và CS (2007), “Thắt
tĩnh mạch qua nội soi trong điều trị dự phòng xuất huyết do vỡ búi giãn
tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí khoa học Tiêu hoá
Việt Nam, 2 (6), tr. 349-354.
19. Nguyễn Quang Quyền và Bộ môn giải phẫu học TP Hồ Chí Minh (2011),
“Gan”, Bài giảng Giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, tr. 133-153.
20. Dương Hồng Thái (2001), “Nghiên cứu kết quả tiêm xơ và thắt búi giãn
tĩnh mạch thực quản qua nội soi ở bệnh nhân xơ gan”, Luận án tiến sĩ y
học, Học viện quân y.
21. Dương Hồng Thái, Phạm Kim Liên, Vũ Văn Thành (2008), “Nghiên cứu
tác dụng làm giảm dấu đỏ và kích thước búi giãn tĩnh mạch thực quản
của propranolol trong dự phòng xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí
khoa học Tiêu hoá Việt Nam, 3 (2), tr. 674-680.
22. Hoàng Trọng Thảng (2006), “Xơ gan”, Bệnh tiêu hoá-gan-mật, Nhà xuất
bản Y học, tr. 315-330.
23. Hoàng Trọng Thảng, Phan Trung Tiến (2008), “Nghiên cứu số lượng
tiểu cầu, đường kính lách, tỷ số tiểu cầu đường kính lách ở bệnh nhân xơ
gan để dự báo sự hiện diện giãn tĩnh mạch thực quản”, Tạp chí Gan Mật
Việt Nam, Số đặc biệt, tr. 28-33.
24. Nguyễn Duy Thắng (2011), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng, nội soi thực quản ở bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí Nội Khoa Việt
Nam, Kỷ yếu 7/2011, tr. 223-226.
25. Nguyễn Ngọc Thành, Nguyễn Thúy Oanh (2012), “Đánh giá hiệu quả
phương pháp dự phòng vỡ giãn tĩnh mạch thực quản tái phát bằng thắt thun
kết hợp propranolol”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 16 (3), tr. 29-35.
26. Trần Thiện Trung (2008), “Viêm dạ dày, phân loại, chẩn đoán và điều
trị”, Bệnh dạ dày - tá tràng và nhiễm Helicobacter pylori, Nhà xuất bản
Y học, tr. 97-126.
27. Lê Văn Trường (2011), “Hiệu quả của kỹ thuật TIPS trong kiểm soát
xuất huyết do vỡ tĩnh mạch thực quản dạ dày ở bệnh nhân xơ gan tăng áp
tĩnh mạch cửa”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 6, tr. 268-277.
28. Nguyễn Ngọc Tuấn (2003), “Thắt kết hợp chích xơ cấp cứu trong điều
trị xuất huyết tiêu hoá do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản”, Y học TP Hồ Chí
Minh, 2, tr. 100-104.
29. Trần Ánh Tuyết (2008), “Khảo sát một số yếu tố dự báo có giãn tĩnh
mạch thực quản trên bệnh nhân xơ gan”, Tạp chí khoa học Tiêu hóa Việt
Nam, 3 (10), tr. 586-593.
TIẾNG ANH
30. AASLD practice guidelines (2007), “Prevention and management of
gastroesophageal varices and variceal hemorrhage in cirrhosis”,
Hepatology, 46 (3), pp. 922-938.
31. Abbasi A., Bhutto A.R. (2011), “Frequency of portal hypertensive
gastropathy and its relationship with biochemical, haematological and
endoscopic features in cirrhosis”, Journal of the college of physicians
and surgeons Pakistan, 21 (12), pp. 723-726.
32. Abraldes J.G., Tarantino I., et al (2003), “Hemodynamic response to
pharmacological treatment of portal hypertension and long term
prognosis of cirrhosis”, Hepatology, 37 (4), pp. 902-908.
33. ACG practice guidelines (2010), “Alcoholic liver disease”, American J
Gastroenterol, 105, pp. 14-32.
34. Agnihotri N., Kaur S., et al (1997), “Diminution in parietal cell number
in experimental portal hypertensive gastropathy”, Dig Dis Sci, 42 (2),
pp. 431-439.
35. Ahmad I., Khan A.A., et al (2009), “Propranolol, Isosorbide mononitrate
and endoscopic band ligation - alone or in varying combinations for the
prevention of esophageal variceal rebleeding”, Journal of college of
physicians and surgeons Pakistan, 19 (5), pp. 283-286.
36. Altintas E., Sezgin O., et al (2004), “Esophageal variceal ligation for
acute variceal bleeding: Results of three years’ follow-up”, Turk J
Gastroenterol, 15 (1), pp. 27-33.
37. d’Amico G.,Garcia-Pagan J.C., et al (2006), “Hepatic vein pressure
gradient reduction and prevention of variceal bleeding in cirrhosis: A
systematic review”, Gastroenterology, 131 (5), pp. 1611-1624.
38. Arakawa T., Tarnawski A., et al (1990), “Impared generation of
prostaglandins from isolated gastric surface epithelial cells in portal
hypertensive rats”, Prostaglandins, 40 (4), pp. 373-382.
39. Arthus M.J.P., Tanner A.R., et al (1985), “Pharmacology of propranolol
in patients with cirrhosis and portal hypertension”, Gut, 26, pp.14-19.
40. Auroux J., Lamarque D., et al (2003), “Gastroduodenal ulcer and
erosions are related to portal hypertensive gastropathy and recent alcohol
intake in cirrhotic patients”, Dig Dis Sci, 48 (6), pp. 1118-1123.
41. Balzano A., Mosca S., et al (1991), “Gastric antral erosions and
Helicobacter pylori infection in cirrhotic patients: a pilot controlled
study of oral bismuth vs ranitidine therapy”, Ital J Gastroenterol, 23 (3),
pp. 132-135.
42. Barakat M., Mostafa M., et al (2005), “Gastric profile in portal hypertensive
gastropathy”, Arab Journal of Gastroenterology, 6 (1), pp. 7-18.
43. Bayraktar Y., Balkanci F., et al (1996), “Is portal hypertension due to
liver cirrhosis a major factor in the development of portal hypertensive
gastropathy?”, Am J Gastroenterol, 91 (3), pp. 554-558.
44. Bellis L., Nicodemo S., et al (2007), “Hepatic venous pressure
gradient does not correlate with the present and severity of portal
hypertensive gastropathy in patients with liver cirrhosis”, J Gastrointestin
Liver Dis, 16 (3), pp. 273-277.
45. Bernard B., Lebrec D., et al (1997), “Beta-adrenergic antagonists in
the prevention of gastrointestinal rebleeding in patients with cirrhosis:
a meta - analysis”, Hepatology, 25 (1), pp. 63-70.
46. Berzigotti A., Escorsell A., Bosch J. (2001), “Pathophysiology of
variceal bleeding in cirrhotics”, Annals of Gastroenterology, 14 (3),
pp. 150-157.
47. Bosh J., Masti R., Kravetz D., et al (1984), “Effects of propranolol on
azygos venous blood flow and hepatic and systemic hemodynamic in
cirrhosis”, Hepatology, 4 (6), pp. 1200-1205.
48. Boyer T.D., Haskal Z.J. (2009), “The role of transjugular intrahepatic
portosystemic shunt (TIPS) in the management of portal hypertension: Update
2009, AASLD pratice guideline update”, Hepatology, 51 (1), pp. 1-16.
49. Burak K.W., Lee S.S., Beck P.L. (2001), “Portal hypertension gastropathy
and gastric antral vascular ectasia (GAVE) syndrome”, Gut, 49, pp. 866-872.
50. Carpinelli L., Primignani M., Preatoni P., et al (1997), “Portal hypertensive
gastropathy: reproducibility of a classification, prevalence of elementary
lesions, sensitivity and specifity in the diagnosis of cirrhosis of the liver. A
NIEC multicentre study. New Italian Endoscopic club”, Ital J Gastroenterol
Hepatol, 29 (6), pp. 533-540.
51. Cordon J.P., Torres C.F., García A.B., et al (2012), “Endoscopic management
of esophageal varices”, World J Gastrointest Endosc, 4 (7), pp. 312-322.
52. Curvêlo L.A., Brabosa W., Rhor H., et al (2009), “Underlying mechanism
of portal hypertensive gastropathy in cirrhosis: a hemodynamic and
morphological approach”, J Gastroenterol Hepatol, 24 (9), pp. 1541-1546.
53. Dong L., Zhang Z.N., Fang P., Ma S.Y. (2003), “Portal hypertensive
gastropathy and its interrelated factors”, Hepatobiliary & Pancreatic
diseases International, 2 (2), pp. 226-229.
54. Drăglia A., Drăglia F., Coman L. (2010), “The gastric mucosa in portal
hypertension: structural observation”, Romanian Journal of Morphology
and Embryology, 51 (2), pp. 271-275.
55. Dunk A.A., More J., Simpson A., et al (1988), “The effects of
propranolol on hepatic encephalopathy in patients with cirrhosis and
portal hypertension”, Aliment Pharmacol Ther, 2 (2), pp. 143-151.
56. Eleftheriadis E. (2001), “Portal hypertensive gastropathy”, Annals of
gastroenterology, 14 (3), pp. 196-204.
57. El-Khayat H.R., Khattib A.E., Nosseir M., et al (2010), “Portal hypertensive
gastropathy before and after variceal obliteration: an endoscopic,
histopathologic and immunohistochemical study”, J Gastrointestin Liver
Dis, 19 (2), pp. 175-179.
58. El-Newihi H.M., Kanji V.K., Mihas A.A. (1996), “Activity of gastric
mucosal nitric oxide synthase in portal hypertensive gastropathy”, Am J
Gastroenterol, 91 (3), pp. 585-588.
59. Escorcell A., Bordas J.M, Feu F., et al (1997), “Endoscopic assessment
of variceal volume and wall tension in cirrhotic patients: Effects of
pharmacological therapy”, Gastroenterology, 113 (5), pp. 1640-1646.
60. Escorcell A., Gines A., Llach J. et al (2002), “Increasing intra-abdominal
pressure, volume, and wall tension in esophageal varices”, Hepatology,
36 (4), pp. 936-940.
61. European Association for the Study of the Liver (2010), “EASL clinical
practice guidelines on the management of ascites, spontaneous bacterial
peritonitis, and hepatorenal syndrome in cirrhosis, Clinical practice
guidelines”, Journal of Hepatology, 53, pp. 397-414.
62. Feu F., Bordas J.M., García-Pagan J.C., et al (1991), “Double-blind
investigation of the effects of propranolol and placebo on the pressure of
esophageal varices in patients with portal hypertention”, Hepatology, 13 (5),
pp. 917-922.
63. Feu F, García-Pagan J.C., Bosch J., et al (1995), “Relation between portal
pressure response to pharmacotherapy and risk of recurrent variceal
haemorrhage in patients with cirrhosis”, Lancet, 21 (346), pp. 1056-1059.
64. de Franchis R. (2000), “Updating consensus in portal hypertension:
Report of Baveno III. Consensus workshop on definitions, methodology
and therapeutic strategies in portal hypertension”, Journal of
Hepatology, 33, pp. 846-852.
65. García Pagan J.C., Salmeron J.M., Feu F., et al (1994), “Effects of low
sodium diet and spironolactone on portal pressure in patients with
compensated cirrhosis”, Hepatology, 19, pp. 1095-1099.
66. García-Pagan J.C., Villanueva C., Allbilos A., et al (2009), “Nadolol
plus isosorbide momonitrate alone or associated with band ligation in the
prevention of recurrent bleeding. A multicenter randomized controlled
trial”, Gut, 58, pp. 1144-1150.
67. Garcia-Tsao G., Grace N.D., Grosmann R.J., et al (1986), “Short-term
effects of propranolol on portal venous pressure”, Hepatology, 6 (1),
pp. 101-106.
68. Garcia-Tsao G., Bosch J., Groszmann R.J. (2008), “Portal hypertension and
variceal bleeding - Unresolvedissues. Summary of an American Association
for the Study of Liver Diseases and Europian Assosiation for the Study of the
Liver single topic conference”, Hepatology, 47 (5), pp. 1764-1772.
69. Garcia-Tsao G., Bosch J. (2010), “Management of varices and variceal
hemorrhage in cirrhosis”, N Engl J Med, 362, pp. 823-832.
70. Geraghty J.G., Angerson W.J., Carter D.C. (1992), “Erosive gastritis and
portal hypertension”, HBP surgery, 6, pp. 19-22.
71. Gonzales R., Zamora J., Gomez-Camarero J., et al (2008), “Meta-
analysis: Combination endoscopic and drug therapy to prevent variceal
rebleeding in cirrhosis”, Ann Intern Med, 149, pp. 109-122.
72. Gupta R., Saraswat V.A., Kumar M., et al (1996), “Frequency and factors
influencing portal hypertensive gastropathy and duodenopathy in cirrhotic
portal hypertension”, J Gastroenterol Hepatol, 11 (8), pp. 728-733.
73. Hartleb M., Michielsen P.P., Dziurkowska-Marek A. (1997), “The role
of nitric oxide in portal hypertensive systemic and portal vascular
pathology”, Acta Gastroenterol Belg, 60 (3), pp. 222-232.
74. Hilton P., Lebrec D., Munoz C., et al (1982), “Comparison of the effects of
a cardioselective and a nonselective beta-blocker on portal hypertension in
patients with cirrhosis”, Hepatology, 2 (5), pp. 528-531.
75. Hosking S.W., Kenedy H.J., Seddon I., Triger D.R. (1987), “The role of
propranolol in congestive gastropathy of portal hypertension”,
Hepatology, 7 (3), pp. 437-441.
76. Hou M.C., Lin H.C., Chen C.H., et al (1995), “Change in portal hypertensive
gastropathy after endoscopic variceal sclerotherapy or ligation: an
endoscopic observation”, Gastrointest Endosc, 42, pp. 139-144.
77. Iwakiri Y., Groszmann R.J. (2007), “Vascular endothelial dysfunction in
cirrhosis”, Journal of Hepatology, 46, pp. 927-934.
78. Iwao T. (1992), “Portal hypertensive gastropathy in patients with
cirrhosis”, Gastroenterology, 102 (6), pp. 2060-2065.
79. Iwao T., Toyonaga A., Ikegami M., et al (1993), “Reduce gastric
mucosal blood flow in patients with portal hypertensive gastropathy”,
Hepatology, 18 (1), pp. 36-40.
80. Iwao T., Toyonaga A., Ikegami M., et al (1994), “McCormack’s
endoscopic signs for diagnosing portal hypertension: comparison with
gastroesophageal varices”, Gastrointest Endosc, 40 (4), pp. 470-473.
81. Korula J., Ralls P. (1991), “The effects of chronic endoscopic variceal
sclerotherapy on portal pressure in cirrhosis”, Gastroenterology, 101 (3),
pp. 800-805.
82. Kumar A., Sharma P., Sarin S.K. (2008), “Hepatic venous pressure gradient
measurement: Time to learn”, Indian J Gastroenterol, 27, pp. 74-80.
83. Kuran S., Oguz D., Parlak E., et al (2006), “Secondary prophylaxis of
esophageal variceal treatment: endoscopic sclerotherapy, band ligation
and combined therapy - long-term results”, Turk J Gastroenterol, 17 (2),
pp. 103-109.
84. Laine L., El-Newihi H.M., Migikovsky B., et al (1993), “Endoscopic
ligation compared with sclerotherapy for the treatment of bleeding
esophageal varices”, Annal of Internal Medicine, 119 (1), pp. 1-7.
85. Lash R.H, Lauwers G.Y, Odze R.D (2009), "Inflammatory disorders of
the stomach", Surgical pathology of the GI tract, liver, biliary tract and
pancreas, Elsevier, pp. 269-320.
86. Lebrec D., Nouel O., Bernuau J., et al (1981), “Propranolol in the
prevention of recurrent gastrointestinal bleeding in cirrhotic patients”,
Lancet, 1 (8226), pp. 920-921.
87. Lo G.H., Lai K.H., Cheng J.S., et al (1995), “A prospective, randomized
trial of sclerotherapy versus ligation in the management of bleeding
esophageal varices”, Hepatology, 22, pp. 466-471.
88. Lo G.H., Liang H.L., Lai K.H., et al (1996), “The impact of endoscopic
variceal ligation on the pressure of the portal venous system”, J Hepatol,
24 (1), pp. 74-80.
89. Lo G.H., Lai K.H., Cheng J.S., et al (2000), “Endoscopic variceal
ligation plus nadolol and sucralfate compared with ligation alone for the
prevention of variceal rebleeding”, Hepatology, 32, pp. 461-465.
90. Lo G.H., Lai K.H., Cheng J.S., et al (2001), “The effect of endoscopic variceal
ligation and propranolol on portal hypertensive gastropathy: a prospective,
controlled trial”, Gastrointestinal Endoscopy, 53 (6), pp. 579-584.
91. Lo G.H., Chen W.C., Lin C.K., et al (2008), “Improved survival in patients
receiving medical therapy as compared with banding ligation for the
prevention of esophageal varices rebleeding”, Hepatology, 48, pp. 580-587.
92. Lo G.H., Chen W.C., Chan H.H., et al (2009), “A randomized,
controlled trial of band ligation plus drug therapy versus drug therapy
alone in the prevention of esophageal variceal rebleeding”, Journal of
Gastroenterology and Hepatology, 24, pp. 982-987.
93. Lo G.H. (2009), “Mechanism of portal hypertensive gastropathy: An
unresolved issue”, Gastroenterol Hepatol, 24, pp. 1541-1546.
94. Luca A., Feu F., García-Pagan J.C., et al (1994), “Favorable effects of
total paracentesis on splanchnic hemodynamics in cirrhotic patients with
tense ascites”, Hepatology, 20 (1), pp. 30-33.
95. Luca A., García-Pagan J.C., Bosh J., et al (1997), “Effects of ethanol
consumption on hepatic hemodynamics in patients with alcoholic
cirrhosis”, Gastroenterology, 112 (4), pp. 1284-1289.
96. Lui H.F., Stanley A.J., Forrest E.H., et al (2002), “Primary prophylaxis
of variceal hemorrhage: a randomized controlled trial comparing band
ligation, propranolol, and Isosorbide mononitrate”, Gastroenterology,
123 (3), pp. 725-744.
97. Malaysia Society of Gastroenterology and Hepatology (2007),
“Management of acute variceal bleeding”, Clinical practice guidelines,
pp. 1-25.
98. McCormack T.T., Sims J., Eyre-Brook I., et al (1985), “Gastric lesions in
portal hypertension: inflammatory gastritis or congestive gastropathy”, Gut,
26, pp. 1226-1232.
99. McCormick P.A., Senkey E.A., Cardin F., et al (1991), “Congestive
gastropathy and Helicobacter pylori: an endoscopic and
morphometric study”, Gut, 32, pp. 351-354.
100. Merkel C., Schipilliti M., Bighin R., et al (2003), “Portal hypertension
and portal hypertensive gastropathy in patients with liver cirrhosis: a
haemodynamic study”, Dig Liver Dis, 35 (4), pp. 269-274.
101. Misra V., Misra SP., Dwivedi M. (1998), “Thickend gastric mucosal
capillary wall: a histological marker for portal hypertension”, Pathology, 30,
pp. 10-13.
102. Ohta M, Hashisume M., Higashi H., et al (1994), “Portal and gastric
mucosal hemodynamics in cirrhotic patients with portal hypertensive
gastropathy”, Hepatology, 20 (6), pp. 1432-1436.
103. Orban-Schiopu A.M., Popescu C.R. (2003), “Long term effects of
propranolol on portal pressure in cirrhotic patients”, Rom J
Gastroenterol, 12 (1), pp. 25-30.
104. Orloff M.J., Orloff M.S., Orloff S.L., Haynes K.S. (1997), “Treatment of
bleeding from portal hypertensive gastropathy by portacaval shunt”,
Hepatology, 21 (4), pp. 1011-1017.
105. Panes J., Bordas J.M., Piqué J.M., et al (1993), “Effects of propranolol
on gastric mucosal perfusion on cirrhotic patients with portal
hypertensive gastropathy”, Hepatology, 17 (2), pp. 213-218.
106. Pascal J.P., Cales P. (1987), “Propranolol in the prevention of first upper
gastrointestinal tract hemorrhage in patients with cirrhosis of the liver
and esophageal varices”, N Engl J Med, 317 (14), pp. 856-861.
107. de la Pena J., Rivero M., Sanchez E., et al (1999), “Variceal ligation
compared with endoscopic sclerotherapy for variceal hemorrhage:
Prospective randomized trial”, Gastrointest Endosc, 49, pp. 417-423.
108. de la Pena J., Brullet E., Sanchez E., et al (2005), “Variceal ligation plus
nadolol compared with ligation for prophylaxis of variceal rebleeding: A
multicenter trial”, Hepatology, 41, pp. 572-578.
109. Perez - Ayuso R.M., Piqué J.M., Bosch J., et al (1991), “Propranolol in
prevention of recurrent bleeding from severe portal hypertensive
gastropathy in cirrhosis”, Lancet, 337 (8755), pp. 1431-1434.
110. Perez - Ayuso R.M., Valderrama S., Espinoza M., et al (2010),
“Endoscopic band ligation versus propranolol for the primary prophylaxis
of variceal bleeding in cirrhotic patients with high risk esophageal varices”,
Annals of Hepatology, 9 (1), pp. 15-22.
111. Pereira - Lima J.C., Zanette M., Lopes C.V. (2003), “The influence of
endoscopic variceal ligation on the portal pressure gradient in
cirrhotics”, Hepatogastroenterology, 50 (49), pp. 102-106
112. Perini R.F., Camara P., Ferraz J. (2009), “Pathogenesis of portal hypertensive
gastropathy: Translating basic research into clinical practice”, Nature clinical
practice Gastroenterology and Hepatology, 6 (3), pp. 150-158.
113. Pinzani M., Vizzutti F. (2005), “Anatomy and vascular biology of the cells in
the portal circulation”, Portal hypertension, Humuna Press Inc, pp. 15-36.
114. Physicians’ desk reference (2006), “Inderal: Propranolol Hydrochloride”,
Thomson PDR, pp. 3421- 3423.
115. Poynard T., Cales P., Pasta L., et al (1991), “Beta-Adrenergic-
Antagonist drug in the prevention of gastrointestinal bleeding in patients
with cirrhosis and esophageal varices”, The New England J of Medicine,
324 (22), pp. 1532-1538.
116. Primignani M., Carpinelli L., Preatoni P., et al (2000), “Natural history
of portal hypertensive gastropathy in patients with liver cirrhosis. The
New Italian Endoscopic Club for the study and treatment of esophageal
varices”, Gastroenterology, 119 (1), pp. 181-187.
117. Quintero E., Píque J.M., Bombi J.A., et al (1989), “Gastric mucosal
vascular ectasia causing bleeding in cirrhosis. A distinct entity associated
with hypergastrinemia and low serum levels of pepsinogen I”,
Gastroenterology, 93 (5), pp. 1054-1061.
118. Ravitpati M., Katragadda S., Swaminathan P.D., et al (2009),
“Pharmacotherapy plus endoscopic intervention is more effective than
pharmacotherapy or endoscopy alone in the secondary prevention of
esophageal variceal bleeding: A meta-analysis of randomized, control
trials”, Gastrointest Endosc, 70, pp. 658-664.
119. Rigau J., Bosch J., Bordas J.M., et al (1989), “Endoscopic measurement
of variceal pressure in cirrhosis: correlation with portal pressure and
variceal hemorrhage”, Gastroenterology, 96 (3), pp. 873-880.
120. Rockey D.C. and Friedman S.L. (2006), “Hepatic fibrosis and cirhosis”,
Hepatology a text book of liver diseases 5th edition , Elselvier, pp. 86-109
121. Rugge M., Genta R.M. (2011), “Gastritis: The histology report”,
Digestive and Liver diseases, 43S, pp. 373-384.
122. Sacchetti C., Capello M., Rebecchi P., et al (1988), “Frequency of upper
gastrointestinal lesions in patients with liver cirrhosis”, Dig Dis Sci, 33 (10),
pp. 1218-1222.
123. Sarin S.K. (1992), “Factors influencing development of portal
hypertensive gastropathy in patients with portal hypertension”,
Gastroenterology, 102 (3), pp. 994-999.
124. Sarin S.K., Sreenivas D.V., Lahoti D., Saraya A. (1992), “Prevalence,
classification and natural history of gastric varices: a long term follow-up
study in 568 portal hypertension patients”, Hepatology, 16 (6), pp. 1343-1349.
125. Sarin S.K., Govil A., Jain A.K., et al (1997), “Prospective randomized
trial of endoscopic sclerotherapy versus variceal band ligation for
esophageal varices: influence on gastropathy, gastric varices and variceal
recurrence”, Gastroenterology, 26 (4), pp. 826-832.
126. Sarin S.K., Lamba G., Kumar M., et al (1999), “Comparison of
endoscopic ligation and propranolol for the primary prevention of
variceal bleeding”, N Engl J Med, 340 (13), pp. 988-993.
127. Sarin S.K., Jain M., Shahi H.M., et al (2000), “The natural history of
portal hypertensive gastropathy: Influence of variceal eradication”, Am J
Gastroenterol, 95 (10), pp. 2888-2893.
128. Sarin S.K., Wadhawan M., Agarwal S.R., et al (2005), “Endoscopic
variceal ligation plus propranolol versus endoscopic variceal ligation
alone in primary prophylaxis of variceal bleeding”, Am J Gastroenterol,
100 (4), pp. 797-804.
129. Sarwar S., Khan A.A., Alam A., et al (2006), “Effect of band ligation on
portal hypertensive gastropathy and development of fundal varices”, J
Ajub Med Coll Abbotttabad, 18 (1).
130. Sezai S., Ito M., Sakurai Y., et al (1998), “Effects on gastric circulation
of treatment for portal hypertension in cirrhosis”, Dig Dis Sci, 43 (6), pp.
1302-1306.
131. Schepke M., Kleber G., Nunrberg D., et al (2004), “Ligation versus
propranolol for the primary prophylaxis of bleeding in cirrhosis”,
Hepatology, 40 (1), pp. 65-72.
132. Schepke M. (2010), “Drugs, ligation or both for the prevention of
variceal rebleeding?”, Gut, 58, pp. 1045-1046.
133. Simanjuntak L., Simadibrata M., Gani R.A. (2004), “Pathogenesis in portal
hypertensive gastropathy due to liver cirrhosis”, The Indonesian Journal of
Gastroenterology Hepatology and Digestive Endoscopy, 5 (3), pp. 95-101.
134. Stiegmann G.V., Goff J.S., Sun J.H., et al (1989), “Endoscopic variceal ligation,
an alternative to sclerotherapy”, Gastrointest Endosc, 35, pp. 431-434.
135. Stiegmann G.V., Goff J.S., Michletz-Onody P.A., et al (1992),
“Endoscopic sclerotherapy as compared with endoscopic ligation for
bleeding esophageal varices”, N Engl J Med, 326, pp. 1527-1532.
136. Tafarel J.R., Tolentino L.H.L., Correa L.M., et al (2011), “Prediction of
esophageal varices in hepatic cirrhosis by noninvasive markers”, Europian
Journal of Gastroenterology and Hepatology, 23 (9), pp. 754-758.
137. Tanoue K., Hashizume M., Wada H., et al (1992), “Effects of
endoscopic injection sclerotherapy on portal hypertensive gastropathy: a
prospective study”, Gastrointest Endosc, 38, pp. 382-385.
138. Tarano D., Suozzo R., Romano M., et al (1994), “Gastric endoscopic
features in patients with liver cirrhosis: correlation with esophageal
varices, intra-variceal pressure, and liver dysfunction”, Digestion, 55 (2),
pp. 115-120.
139. Tayama C., Iwao T., Oho K. (1998), “Effect of fundal varices on changes
in gastric mucosal hemodynamics after endoscopic variceal ligation”,
Journées Francophones de Pathologie Digestive, Paris, France, 30 (1),
pp.25-31.
140. Thng C.H., Koh TS., Collin D.J. (2010), “Perfusion magnetic resonance
image of the liver”, World J Gastroenterol, 16 (13), pp. 1598 - 1609.
141. Thuluvat P. J. (2009), “Management of upper gastrointestinal
hemorrhage related to portal hypertension”, Atlas of gastroenterology 4th
edition, Wiley-Blackwell, pp. 934-940.
142. Toljamo K. (2012), “Gastric erosions - Clinical significance and
pathology, a long-term follow-up study”, Academic Doctoral dissertation,
University of Oulu, Finland.
143. Toyonaga A., Iwao T. (1998), “Portal hypertensive gastropathy”, J
Gastroenterol Hepatol, 13 (9), pp. 865-877.
144. Triantos C., Vlachogiannakos J., Armonis A., et al (2005), “Primary
prophylaxis of variceal bleeding in cirrhotics unable to take beta blocker: a
randomized trial of ligation”, Alimant Pharmacol Ther, 21, pp. 1435-1443.
145. Tsugawa K., Hashizumi M, Migou S., et al (2000), “Role of vascular
endothelial growth factor in portal hypertensive gastropathy”, Digestion, 61 (2),
pp. 98-106.
146. Villanueva C. (2001), “Endoscopic ligation compared with combined
treatment with nadolol and isosorbide mononitrate to prevent recurrent
variceal bleeding”, N Engl J Med, 345 (9), pp. 647-55.
147. Villanueva C., Minana J., Ortis J., et al (2008), “Current endoscopic
therapy of variceal bleeding”, Best Pratice and Research Clinical
Gastroenterology, 22 (2), pp. 261-278.
148. Won H.C. (2010), “Portal hypertensive gastropathy and gastric antral
vascular ectasia”, Korean J Gastroenterol, 56, pp. 186-191.
149. Wongcharatrawee S., Groszmann R. (2001), “Hemodynamic assessment
in clinical practice in portal hypertensive cirrhosis”, Annals of
Gastroenterology, 14 (3), pp. 158-165.
150. World Gastroenterology Organisation practice guidelines (2008),
Esophageal varices, pp. 1-17.
151. Wright A.S., Rikkers L.F. (2005), “Current management of portal
hypertension”, Journal of Gastrointestinal Surgery, 9 (7), pp. 992-1005.
152. Yang M.T., Jeng Y.S., Ko S.T., et al (1995), “Congestive gastropathy in
cirrhotic patients: correlation between endoscopic and histological
findings”, Gaoxiong Yi Xue Ke Xue Za Zhi, 11 (1), pp. 15-20.
153. Yoshikawa I., Mutara Y., Nakano S., Otsuki M. (1998), “Effects of
endoscopic variceal ligation on portal hypertensive gastropathy and
gastric mucosal blood flow”, Am J Gastroenterol, 93 (1), pp. 71-74.
154. Yuksel O., Koklu S., Arhan M., et al (2006), “Effects of varice eradication
on portal hypertensive gastropathy and fundal varices: A retrospective and
comparative study”, Digestive disease and sciences, 51 (1), pp. 27-30.
155. Zain-Hamid R, Ismail Z., Mahendra S. (2003), “The effect of
propranolol in Malay patients with liver cirrhosis - a pharmacodynamic
evaluation”, Malaysian Journal of Medical Sciences, 10 (1), pp. 65-73.
TIẾNG PHÁP
156. Battaglia G (2000), “Les asperts endoscopiques des l’hypertension portale:
diagnostic et classification”, Acta Endoscopica, 30 (5), p. 537-548.
157. SNFGE (2003), “Complications de l’hypertension portale chez l’adulte”,
Conférence de consensus sur l’hypertension portale, p. 1-14.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
(Hình ảnh nội soi thực quản dạ dày)
Giãn tĩnh mạch thực quản độ II, có
dấu đỏ
Phạm Ngọc Ph., SVV: 2009. 74207
Giãn tĩnh mạch thực quản độ III,
dấu bọc máu đỏ
Lê Thị D., SVV: 2010. 11559
BDDTAC nhẹ thân vị
Đoàn Văn T., SVV: 2010. 36761
BDDTAC nặng thân vị
Cao Tấn M., SVV: 2009. 56026
BDDTAC nhẹ vùng hang vị
Trần Xuân V., SVV: 2010. 5614
Vết trợt dạ dày thân vị
Nguyễn Xuân T., SVV: 2010. 5058
BDDTAC nhẹ vùng phình vị
Hoàng Văn Ng., SVV: 2009. 66506
Biến chứng chảy máu tái phát từ
giãn tĩnh mạch thực quản
Mai Đại C., SVV: 2010. 26384
PHỤ LỤC 2
(Hình ảnh giải phẫu bệnh)
Nguyễn Anh H., SVV: 2010. 07557
Mã số tiêu bản: T2 HV057
Biểu mô hang vị phù nề, tăng tiết,
HEx 400
Nguyễn Ngọc Ch., SVV: 2009. 57844
Mã số tiêu bản: T0HV010
Tăng sinh, giãn mạch hang vị,
HE x 200
Phan B., SVV: 2009. 63734
Mã số tiêu bản: T2TV003
Mạch máu tân tạo thân vị, HE x 200
Trần Hữu Ch., SVV: 2011. 28302
Mã số tiêu bản: T0HV074
Biểu mô tuyến tăng tiết, quá sản
hang vị, HE x 100
PHIẾU NGHIÊN CỨU
1. Phần hành chính
Họ và tên: Tuổi: Giới:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp: Số điện thoại:
Ngày vào viện (T0): Số vào viện:
Ngày ra viện:
Ngày tái khám sau 3 tháng (T1):
Ngày tái khám sau 6 tháng (T2):
Nhập viện đột xuất: Lý do:
Bỏ cuộc: Lý do:
Tử vong: Lý do:
Ngày tử vong:
2. Phần nghiên cứu
2.1 Nguyên nhân xơ gan
Viêm gan B: Viêm gan C:
Do rượu: Nguyên nhân khác:
2.2 Phương pháp điều trị
Thắt+ Propranolol: Propranolol:
2.3 Phân độ Child - Pugh
Thông số
Bệnh lý não gan:
Cổ trướng:
Bilirubin (µmol/L):
Albumin (mg/L):
Tỷ prothrombin/INR:
2.4. Nội soi
2.4.1. Giãn tĩnh mạch thực quản
GTMTQ
Thời gian
GTMTQ
độ I
GTMTQ
độ II
GTMTQ
độ III
Có dấu
đỏ
Không có
dấu đỏ
T0
T1
T2
Mã số phiếu:
2.4.2. Bệnh dạ dày tăng áp cửa
Hang vị Thân vị Phình vị Vị trí
Nội soi T0 T1 T2 T0 T1 T2 T0 T1 T2
Không có
Nhẹ Niêm mạc
dạng khảm
Nặng
Không có Vết trợt dạ
dày Có
2.4.3. Giãn tĩnh mạch dạ dày
Độ 1 Độ II Độ III Độ lớn
GTMDD T1 T2 T1 T2 T1 T2
Không có
GOV1 (BCN)
Có
GOV 2 (phình vị)
2.5. Điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản
2.5.1 Số lần thắt, vòng thắt
Triệt tiêu
Lần thắt Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
4
Lần
5
Tổng số
lần
Tổng số
vòng Có Không
Số vòng
2.5.2 Tai biến do thắt
Xuất huyết
Tai biến
Từ GTMTQ Loét TQ
Đau
ngực
Khó
nuốt Loét Hẹp
2.6. Điều trị propranolol
Liều mg/ngày: ………..
Giảm liều propranolol: ……..
Ngưng điều trị propranolol: ……….Lý do:………………………………........
Mệt Đau bụng Nhịp chậm Đau đầu Hạ huyết áp
T/dụng phụ
2.7. Biến chứng xuất huyết
GTMTQ
GOV1
GTMDD
GOV2
Xuất huyết
BDDTAC
Ngày xuất huyết:
2.7. Kết quả giải phẫu bệnh
Phù nề Giãn
mạch
Mạch máu
tân tạo
Tế bào
viêm
Quá sản Xơ hoá
Vị trí
T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2
Hang vị
Thân vị
2.8. Công thức máu
HC: Hb: Hct:
BC: TC:
Ghi chú:
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
STT
Mã
bệnh
án
Họ Tên Tuổi Giới Địa chỉ Số vào viện Ngày vào viện
1 99 Bùi Văn Th. 53 Nam TP Huế 45658 20/08/2009
2 32 Hoàng văn L. 71 Nam Quảng Bình 33381 21/09/2009
3 65 Hồ văn T. 42 Nam TP Huế 53922 28/09/2009
4 41 Nguyễn Văn Ph. 54 Nam Quảng Điền 54120 29/09/2009
5 22 Bùi Ngọc H. 42 Nam Phú Vang 55335 06/10/2009
6 28 Nguyễn Dương L. 48 Nam Hương Thủy 55550 06/10/2009
7 86 Trần Văn H. 41 Nam Phú Vang 55489 06/10/2009
8 55 Trần Văn Th. 48 Nam Quảng Trị 55811 07/10/2009
9 35 Cao Tấn M. 58 Nam Đà Nẵng 56026 08/10/2009
10 6 Nguyễn Ngọc Ch. 52 Nam Quảng Trị 57844 15/10/2009
11 79 Nguyễn Xuân Ng. 28 Nam Quảng Ngãi 58953 20/10/2009
12 3 Phan B. 55 Nam TP Huế 63734 10/11/2009
13 36 Nguyễn Minh Ng. 50 Nam TP Huế 65553 19/11/2009
14 37 Đỗ Văn N. 45 Nam TP Huế 65608 19/11/2009
15 100 Hoàng Văn Ng. 44 Nam TP Huế 66506 23/11/2009
16 30 Nguyễn Văn L. 40 Nam TP Huế 67728 30/11/2009
17 60 Lê Văn T. 36 Nam Quảng Bình 68652 05/12/2009
18 26 Đặng Văn L. 48 Nam TP Huế 68733 06/12/2009
19 52 Hoàng Minh Th. 61 Nam Phú Lộc 73690 30/12/2009
20 44 Phạm Ngọc Ph. 40 Nam Hà Tĩnh 74207 31/12/2009
21 46 Nguyễn Văn Qu. 58 Nam Phong Điền 0148 01/01/2010
22 47 Đoàn Văn S. 51 Nam Quảng Bình 01365 05/01/2010
23 10 Hoàng Xuân D. 46 Nam Quảng Bình 2524 11/01/2010
24 90 Nguyễn Văn Th. 57 Nam Phú Lộc 03152 14/01/2010
25 1 Mai Bá A. 48 Nam Quảng Nam 3804 18/01/2010
26 92 Tôn Nữ Thị H. 51 Nữ TP Huế 4343 21/01/2010
27 72 Nguyễn Tất V. 57 Nam TP Huế 386454 23/01/2010
28 62 Nguyễn Xuân T. 52 Nam TP Huế 05058 25/01/2010
29 98 Nguyễn Thị Th. 68 Nữ Phú Vang 05182 26/01/2010
30 69 Trần Xuân V. 56 Nam Quảng Bình 5614 28/01/2010
31 17 Nguyễn Anh H. 45 Nam TP Huế 07557 10/02/2010
32 7 Nguyễn Văn Ch. 56 Nam TP Huế 8832 20/02/2010
33 21 Hồ Phước H. 43 Nam Đà Nẵng 11788 04/03/2010
34 13 Phan Hữu Đ. 54 Nam Quảng Bình 13906 15/03/2010
35 58 Hoàng Văn Th. 49 Nam Quảng Bình 13944 15/03/2010
36 15 Nguyễn Văn Đ. 42 Nam Hương Thủy 15042 20/03/2010
37 87 Trần Văn A. 75 Nam Quảng Nam 15757 23/03/2010
38 50 Hồ Quốc Th. 40 Nam Quảng Bình 16766 29/03/2010
39 49 Hoàng Văn Th. 42 Nam Quảng Bình 17305 31/03/2010
40 94 Bùi Văn L. 44 Nam TP Huế 17224 31/03/2010
41 48 Nguyễn Văn Th. 37 Nam TP Huế 17315 01/04/2010
42 57 Nguyễn Đăng Th. 70 Nam Hương Trà 17876 04/04/2010
43 93 Trương Th. 73 Nam Hương Trà 25786 12/05/2010
44 4 Mai Đại C. 37 Nam Hương Thủy 26384 16/05/2010
45 31 Nguyễn Văn L. 48 Nam Phú Lộc 34444 21/06/2010
46 19 Tôn Thất P. H. 30 Nam TP Huế 35107 23/06/2010
47 67 Đoàn Văn T. 52 Nam Quảng Bình 36761 29/06/2010
48 40 Lê Viết Ph. 41 Nam A Lưới 39382 10/07/2010
49 51 Nguyễn Thị Th. 67 Nam TP Huế 39366 10/07/2010
50 61 Lê viết T. 38 Nam Hương Thủy 40179 13/07/2010
51 97 Lâm Văn T. 58 Nam Quảng Ngãi 46104 05/08/2010
52 42 Nguyễn Ngọc Ph. 47 Nam TP Huế 47307 09/08/2010
53 96 Đặng công B. 75 Nam Quảng Ngãi 50462 20/08/2010
54 101 Phạm L. 48 Nam Quảng Bình 52313 26/08/2010
55 38 Đào Thị N. 73 Nữ Phú Vang 52716 28/08/2010
56 53 Trần Văn Th. 51 Nam Quảng Bình 56176 08/09/2010
57 56 Trần thị Th. 29 Nữ Hương Thủy 58820 18/09/2010
58 20 Phan Văn H. 37 Nam Phú Vang 59431 20/09/2010
59 64 Trương Văn T. 47 Nam Quảng Điền 18882 10/10/2010
60 23 Nguyễn Quang H. 41 Nam Quảng Bình 5773 22/10/2010
61 66 Nguyễn Quang T. 41 Nam TP Huế 57733 22/10/2010
62 18 Nguyễn thị H. 60 Nữ TP Huế 5958 24/10/2010
63 59 Hồ Ngọc T. 51 Nam Quảng Trị 16354 16/11/2010
64 11 Lê Thị D. 70 Nữ Phú Lộc 11559 17/11/2010
65 91 Trương H. 40 Nam TP Huế 15468 04/12/2010
66 16 Trương H. 49 Nam Hương Thủy 15600 06/12/2010
67 102 Nguyễn Văn Ch. 53 Nam Quảng Bình 16613 09/12/2010
68 5 Hồ Quang C. 51 Nam Quảng Bình 18132 16/12/2010
69 33 Trương Minh L. 46 Nam Quảng Bình 19944 26/12/2010
70 95 Nguyễn Đình H. 38 Nam Quảng Trị 21348 02/01/2011
71 54 Lê bá Th. 45 Nam Hương Thủy 24030 17/01/2011
72 12 Phạm Ngọc D. 56 Nam Phú Lộc 27072 07/02/2011
73 29 Phan Văn L. 51 Nam Quảng Bình 26753 10/02/2011
74 8 Trẫn Hữu Ch. 40 Nam Quảng Trị 28302 11/02/2011
75 25 Cao Tiến L. 43 Nam Quảng Bình 31980 24/02/2011
76 2 Lý tiến B. 56 Nam Đaklak 33734 03/03/2011
77 27 Lê Công L. 37 Nam TP Huế 34133 06/03/2011
78 39 Cu P. 70 Nam A Lưới 38599 24/03/2011
79 63 Hồ T. 43 Nam TP Huế 39019 26/03/2011
80 24 Nguyễn Ngọc L. 53 Nam Quảng Bình 41682 07/04/2011
81 14 Nguyễn văn Đ. 48 Nam Quảng Bình 43616 15/04/2011
82 43 Ích tiến Ph. 45 Nam Quảng Bình 45066 21/04/2011
83 9 Nguyễn Văn D. 44 Nam Quảng Trị 50634 16/05/2011
84 68 Ngô Sĩ Tr. 47 Nam TP Huế 53377 28/05/2011
85 34 Nguyễn Xuân L. 53 Nam Đà Nẵng 58418 19/06/2011
86 70 Nguyễn Văn V. 38 Nam Phú Lộc 69618 03/08/2011
87 85 Trần T. 57 Nam Đaklak 69360 03/08/2011
88 45 Hoàng Xuân Qu. 37 Nam Quảng Trị 71598 11/08/2011
89 71 Dương Hữu V. 55 Nam Quảng Bình 76715 01/09/2011
90 82 Lê Văn H. 37 Nam TP Huế 102455 23/12/2011
91 75 Nguyễn Ngọc Th. 37 Nam Quảng Bình 103323 28/12/2011
92 83 Hồ Đình H. 44 Nam Phong Điền 103685 29/12/2011
93 84 Nguyễn C. 57 Nam Phú Lộc 104879 05/01/2012
94 77 Lê Minh S. 49 Nam Quảng Bình 107116 17/01/2012
95 73 Nguyễn Văn V. 34 Nam Quảng Trị 108068 25/01/2012
96 74 Nguyễn Đôn T. 56 Nam TP Huế 108385 27/01/2012
97 81 Phan Thị H. 45 Nam Quảng Điền 110311 03/02/2012
98 76 Phan T. 70 Nam TP Huế 110900 07/02/2012
99 80 Nguyễn L. 40 Nam Hương Thủy 111015 07/02/2012
100 78 Phạm Văn Ph. 31 Nam Phong Điền 114222 19/02/2012
101 88 Nguyễn N. 44 Nam Hương Trà 121383 19/03/2012
102 89 Hoàng Kim Ngh. 44 Nam Phong Điền 124226 30/03/2012
XÁC NHẬN BV TW HUẾ XÁC NHẬN KHOA NỘI TIÊU HÓA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_tranphamchi_noidung_8519.pdf