Mô hình số trị bất thuỷ tĩnh RAMS, với ưu điểm là cập nhật số liệu toàn cầu,
giải các bài toán qua nhiều mức lưới với độ phân giải cao, bước đầu có thể đáp ứng
được yêu cầu đặt ra. Mô hình có thể cho lượng mưa dự báo trước 3 ngày với độ
chính xác khá cao về cả lượng lẫn đường quá trình lại có thể truy xuất số liệu mưa
tại bất kỳ điểm nào mà dự báo viên yêu cầu, rất thuận lợi cho việc mở rộng quy mô
áp dụng mô hình KW -1D (nếu dùng mưa quan trắc thì cập nhật mưa phần tử là mưa
bình quân lưu vực, không phản ánh đúng thực tế qui mô mưa trong không gian).
Trong [77], công nghệ dự báo lũ thời hạn trước 3 ngày trên lưu vực sông Trà
Khúc đã được khởi dựng, kết hợp mô hình khí tượng RAMS và mô hình thuỷ văn KW
– 1D với qui trình cập nhật số liệu và truy xuất kết quả tự động. Thời gian truy cập
số liệu toàn cầu qua mạng khoảng 1,5 h, thời gian tính toán khoảng 1h cho cả hai
mô hình. Cộng thời gian dự kiến của mô hình khí tượng và mô hình thuỷ văn trừ đi
thời gian tác nghiệp trên máy có thể đưa ra thời gian dự kiến khoảng 72 h cho công
nghệ dự báo này. Đây là một bước đột phá trong lĩnh vực dự báo ở nước ta, góp
phần đưa công tác dự báo và cảnh báo lũ lụt ở sông Trà Khúc nói riêng và tiến tới
cả Miền Trung tiến thêm một bước mới, hạn chế hữu hiệu những hậu quả của thiên
tai lũ lụt gây ra
178 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - Dòng chảy Phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn miền trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô hình tính toán và dự báo lũ hệ thống sông Hồng"
Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị “Khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự
báo khí tượng thủy văn". T.2. Dự báo thủy văn, Hà nội, tr. 11-18.
29. Lê Bắc Huỳnh, Cao Đăng Dư (2000), "Các biện pháp phòng chống lũ quét ở Việt
Nam". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị“Khoa học, công nghệ dự báo và phục
vụ dự báo khí tượng thủy văn". T2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr. 188 - 195.
30. Nguyễn Hữu Khải, Lê Xuân Cầu (2000),"ứng dụng mô hình mạng thần kinh
nhân tạo (ANN) trong mô phỏng và dự báo lũ quét". Tuyển tập các báo cáo tại
hội nghị“Khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn".
T2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr. 222-229.
31. Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Thanh Sơn (2003), Mô hình toán thuỷ văn, Nhà xuất
bản ĐHQGHN, Hà Nội, 235 tr.
32. Đỗ Đình Khôi, Hoàng Niêm. (1991), Dòng chảy lũ sông ngòi Việt Nam. Viện
Khí tượng Thuỷ văn Hà Nội.
33. Phạm Ngọc Khuê (1995), "Sự suy giảm của rừng và ảnh hưởng của nó đến dòng
133
chảy lũ trên những lưu vực vừa và nhỏ". Tập san Khí tượng Thuỷ văn, số 11(419)
34. Phạm Thị Hương Lan (2003), "Đánh giá ảnh hưởng của rừng đến dòng chảy dựa
vào chuỗi số liệu nhiều năm". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8,
T. II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12, tr 121-128
35. Đào Văn Lễ (1988), "áp dụng mô hình SSARR để dự báo lũ cho hệ thống sông
Hồng". Hội thảo quốc gia về mô hình toán thuỷ văn thuỷ lực trong phát triển và
quản lý tài nguyên nước, Hà Nội,
36. Trần Bích Liên (2000), "ứng dụng mô hình toán trong dự báo lũ sông Cầu".
Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị“Khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự
báo khí tượng thủy văn". T2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr. 64-70.
37. Bùi Đức Long, Đặng Thanh Mai (2000), "Đặc điểm mưa lũ lịch sử đầu tháng 11
và đầu tháng 12 năm 1999 ở Miền Trung". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị
“Khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T.2. Dự
báo thủy văn, Hà Nội, tr. 152-161.
38. Bùi Đức Long (2001), "Mô hình tính toán và dự báo dòng chảy lũ các sông chính
ở Quảng Ngãi". Tạp chí KTTV, tháng 11 - 2001, Hà Nội
39. Bùi Đức Long (2003), "Mô hình tính toán và dự báo dòng chảy lũ sông Cả - Nam
Đàn". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T. II, Thuỷ văn - Môi
trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 142-150
40. Nguyễn Văn Lý (2003), "ứng dụng phương trình hồi quy nhiều biến dự báo đỉnh
lũ các sông khu vực Nam Trung Bộ". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần
thứ 8, T.II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr
151-155.
41. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thanh Sơn (2006),"Kết quả ứng dụng mô hình
NLRRM khôi phục số liệu quá trình dòng chảy các lưu vực sông tỉnh Quảng
Trị". Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006, Hà Nội. tr 80-90
134
42. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí hậu
Việt Nam Viện KTTV, NXB Nông nghiệp, 295 tr.
43. Nguyễn Hữu Nhân, Trần Thành Công, Hồ Ngọc Điệp (2000), "Phần mềm trợ
giúp HYDROGIS để mô phỏng lũ lụt và truyền tải phát tán vật chất vùng hạ du
hệ thống sông". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị“Khoa học, công nghệ dự
báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr. 96-
119.
44. Nguyễn Hữu Nhân, Lương Tuấn Anh (2003), "Mô hình HYDROGIS và khả
năng ứng dụng trong tính toán dự báo lũ lụt hệ thống sông Hồng - Thái Bình".
Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T. II, Thuỷ văn - Môi trường,
Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 156-160.
45. Hoàng Niêm, Lương Tuấn Anh (1992), "ứng dụng thông tin viễn thám trong
nghiên cứu đánh giá tài nguyên nước mặt". Tập san Khí tượng Thuỷ văn, số 5
(337),
46. Nguyễn Ân Niên (1991), Phương pháp thủy lực giải các bài toán lũ trên sông.
Trường Đại học Thuỷ lợi, Bộ Thủy lợi, Hà Nội
47. Nguyễn Ân Niên (2000), "Một số khía cạnh của mô hình toán thủy lực và
truyền chất". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị “Khoa học, công nghệ dự báo
và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T.2, Dự báo thủy văn, Hà Nội tr. 1-10.
48. Nguyễn Viết Phổ (1988),"Về ứng dụng mô hình toán thuỷ văn - thuỷ lực ở Việt
Nam". Hội thảo quốc gia về mô hình toán thuỷ văn thuỷ lực trong phát triển và
quản lý tài nguyên nước, Hà Nội,
49. Trần Văn Phúc (1988), "ứng dụng mô hình NAM tính quá trình dòng chảy lưu
vực". Hội thảo quốc gia về mô hình toán thuỷ văn thuỷ lực trong phát triển và
quản lý tài nguyên nước, Hà Nội,
50. Nguyễn Thanh Sơn (1993), Đặc điểm lũ tiểu mãn sông ngòi Bắc Trung Bộ và
các biện pháp phòng chống, Đề tài cấp Bộ, MS: B92–05–56. Hà Nội. 68 tr.
135
51. Nguyễn Thanh Sơn (1998), "Thực trạng bồi xói qua kết quả khảo sát đoạn sông
Hương từ Vạn Niên đến Bao Vinh". Tập san Khí tượng Thuỷ văn số tháng
3/1998 tr. 38-42, Hà Nội
52. Nguyễn Thanh Sơn (1998), "Định hướng quy hoạch sử dụng nước lưu vực đầm
Trà ổ, tỉnh Bình Định" Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Tuyển tập
các công trình khoa học, Hội nghị Khoa học trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Tháng 4-1998, tr 29-35
53. Nguyễn Thanh Sơn (2001), Mô hình hoá toán học lũ tiểu mãn sông ngòi Nam
Trung Bộ. Đề tài cấp ĐHKHTN, MS: TN 99–24, Hà Nội, 34 tr.,
54. Nguyễn Thanh Sơn (2002), Thực trạng bồi xói đoạn sông Hương chảy qua thành
phố Huế., Đề tài cấp ĐHQG Hà Nội. Mã số: QT 01–21. Hà Nội. 98 tr.
55. Nguyễn Thanh Sơn, Lương Tuấn Anh (2003), "áp dụng mô hình thuỷ động học
các phần tử hữu hạn mô tả quá trình dòng chảy lưu vực", Tạp chí khoa học Đại
học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.XIX, No1-2003, tr
90-99
56. Nguyễn Thanh Sơn (2004), ứng dụng mô hình toán phục vụ quy hoạch lưu vực
sông Trà Khúc. Đề tài cấp ĐHQGHN, MS: QT 03–21, Hà Nội, 78 tr.
57. Nguyễn Thanh Sơn, Ngô Chí Tuấn (2004) "Kết quả mô phỏng lũ bằng mô hình
sóng động học một chiều lưu vực sông Vệ", Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ,T.XX, No3 PT-2004 tr. 44-50.
58. Nguyễn Thanh Sơn (2004), Tính toán thuỷ văn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
203 tr.
59. Nguyễn Thanh Sơn (2005), ứng dụng mô hình toán diễn toán lũ lưu vực sông Vệ
trạm An Chỉ, Đề tài cấp ĐHQGHN, MS: QT 04–26, Hà Nội, 72tr.
60. Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam. NXB Giáo dục,
Hà Nội, 188 tr.
136
61. Nguyễn Thanh Sơn (2006), "Thực nghiệm số công thức tính thấm trong phương
pháp SCS cho lưu vực sông Vệ trạm An Chỉ" Tạp chí khoa học Đại học Quốc
gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T. XXII. No1PT-2006 tr. 20-26.
62. Nguyễn Thanh Sơn (2006), "áp dụng mô hình 1DKWM – FEM & SCS đánh giá
tác động của quá trình đô thị hóa đến dòng chảy lũ trên một số sông ngòi Miền
Trung" Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006, tr. 149-157, Hà Nội
63. Nguyễn Thanh Sơn (2006), "Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng
Trị đến 2010" Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên
và Công nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006 tr. 139-148, Hà Nội.
64. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Báo cáo Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước tỉnh
Quảng Trị đến năm 2010, có định hướng năm 2020, Đề tài cấp tỉnh. Hợp đồng
khoa học kỹ thuật với Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị. Hà Nội, 180 tr
65. Nguyễn Thanh Sơn (2006), "Kết quả mô phỏng lũ bằng mô hình 1DKWM –
FEM & SCS lưu vực sông Tả Trạch trạm Thượng Nhật" Tạp chí khoa học Đại
học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.XXII, No 3- 2006,
Hà Nội.
66. Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên – Huế (2004), Đặc điểm khí hậu thủy
văn tỉnh Thừa Thiên Huế. Nhà xuất bản Thuận Hóa, Huế, 156 tr.
67. Nguyễn Viết Thi (2003), "Các hình thế thời tiết chính gây mưa sinh lũ lớn trên
các sông Miền Trung". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T. II,
Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 194-201.
68. Trần Thục, Lê Đình Thành, Đặng Thu Hiền (2000), "ứng dụng mô hình mạng
thần kinh nhân tạo để tính toán và dự báo dòng chảy cho một số lưu vực điển
hình ở Việt Nam". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị “Khoa học, công nghệ dự
báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T.2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr.
196-201.
137
69. Trần Thục (2001), Dự báo lũ và tính toán ngập lụt hệ thống sông Thu Bồn - Vu
Gia. Sở KHCN tỉnh Quảng Nam, Viện KTTV, Hà Nội,
70. Trần Thục, Lương Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Sơn (2003), "Nghiên cứu mô hình
thuỷ động lực mưa - dòng chảy trong tính toán và dự báo dòng chảy lũ", Tuyển
tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T.II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí
tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 222-227
71. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương (2003), "Tính toán đánh giá ảnh hưởng của
sự thay đổi sử dụng đất đến chế độ dòng chảy lưu vực sông Trà Khúc". Tuyển
tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T.II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí
tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 238-244.
72. Trần Thục, Nguyễn Xuân Hiển, Đặng Quang Thịnh (2003), "Tính toán dự báo lũ
hệ thống sông Hồng - Thái Bình". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ
8, T. II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr
228- 237.
73. Trần Thục, Hoàng Minh Tuyển, Huỳnh Thị Lan Hương, Đặng Quang Thịnh và
Trần Anh Phương (2007), "ứng dụng mô hình MIKE 11 GIS tính toán cảnh báo
ngập lụt hạ du sông Hương". Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 10,,
Thuỷ văn tài nguyên nước và Môi trường, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn,
và Môi trường Tháng 3-2007, tr 385- 396.
74. Lê Thông (2005), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam. Tập 3. "Các tỉnh vùng
Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ". NXB Giáo dục, 400 tr.
75. Lê Thông (2005), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam. Tập 4. "Các tỉnh và
thành phố duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên". NXB Giáo dục, 467 tr.
76. Phạm Việt Tiến (2007), "Đặc điểm mưa lũ khu vực sông Hương và tính toán
thiết kế lũ PFM công trình hồ chứa Tả Trạch, Thừa Thiên Huế."Tuyển tập báo
cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 10,, Thuỷ văn tài nguyên nước và Môi trường,
Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn, và Môi trường Tháng 3-2007, tr 419 - 428.
138
77. Trần Tân Tiến, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Minh Trường và nnk (2006), Xây
dựng công nghệ dự báo lũ bằng mô hình số thời hạn 3 ngày cho khu vực Trung
Bộ Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài ĐHQGHN, MS: QGTĐ 04.04 Hà Nội
78. Đặng Ngọc Tĩnh (2002), "Nghiên cứu ứng dụng tin học trong cảnh báo, dự báo
lũ các sông chính Miền Trung". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị “Khoa học,
công nghệ dự báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T.2. Dự báo thủy văn,
Hà Nội, tr. 177-181.
79. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1993), Khí hậu Việt Nam, NXB KH&KT, Hà
Nội. 321 tr.
80. Bùi Đạt Trâm (2000), "Vấn đề phòng chống lũ sông Cửu Long". Tuyển tập các
báo cáo tại hội nghị“Khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự báo khí tượng
thủy văn". T2. Dự báo thủy văn, Hà Nội, tr. 79-95.
81. Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Thị Phương Loan, Nguyễn Thị Nga và Nguyễn
Thanh Sơn (1991), Thuỷ văn đại cương, T.1, NXB KH & KT, Hà Nội, 148 tr.
82. Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Thị Phương Loan, Nguyễn Thị Nga và Nguyễn
Thanh Sơn (1991), Thuỷ văn đại cương, T.2, NXB KH & KT, Hà Nội. 200 tr.
83. Ngô Đình Tuấn (1993), Đánh giá tài nguyên nước vùng ven biển Miền Trung (từ
Quảng Bình đến Bình Thuận). Báo cáo đề tài KC.12. 03. Hà Nội
84. Ngô Đình Tuấn (1994), Nhu cầu nước tưới vùng ven biển Miền Trung. Báo cáo
đề tài KC.12.03. Hà Nội
85. Ngô Đình Tuấn (1994), Cân bằng nước hệ thống các lưu vực sông vùng ven biển
Miền Trung. Báo cáo đề tài KC - 12 – 03, Hà Nội
86. Vũ Văn Tuấn (1992), "Mô hình hoá dòng chảy trong những lưu vực có hoạt
động nông - lâm nghiệp". Tập san Khí tượng Thuỷ văn số 12 (384),
87. Vũ Văn Tuấn (2003), "Sử dụng phương pháp thực nghiệm để đánh giá ảnh
hưởng của rừng tới một số đặc trưng thủy văn". Tuyển tập báo cáo Hội thảo
Khoa học lần thứ 8, T. II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện Khí tượng Thuỷ văn,
139
Tháng 12-2003, tr 245-252.
88. Vũ Văn Tuấn, Phạm Thị Hương Lan (2003), "ứng dụng mô hình toán để đánh
giá ảnh hưởng của rừng tới một số đặc trưng thủy văn trong lưu vực nhỏ" Tuyển
tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 8, T. II, Thuỷ văn - Môi trường, Viện
Khí tượng Thuỷ văn, Tháng 12-2003, tr 253-258.
89. Trần Tuất, Nguyễn Đức Nhật (1980), Khái quát địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt
Nam. Tổng cục KTTV, Hà Nội.
90. Hoàng Minh Tuyển và cộng sự (2007), "Một số ứng dụng của mô hình thuỷ lực
iSIS trong công tác quy hoạch quản lý tài nguyên nước và phòng chống lũ lụt".
Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 10 - Thuỷ văn tài nguyên nước và
Môi trường, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường Tháng 3-2007,
tr 464- 476.
91. ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế (2005), Địa chí Thừa Thiên Huế. Phần
Tự nhiên. Nhà xuất bản Khoa học và Xã hội, Hà Nội. 307 tr.
92. Lê Văn Ước (2001), Nghiên cứu ứng dụng mô hình tính lũ thiết kế từ tài liệu
mưa cho một số lưu vực nhỏ phía Bắc Việt Nam. Luận án tiến sỹ khoa học Địa
lý, Hà Nội.
93. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Đặng Lan Hương (1994), "Về khả năng
ứng dụng các mô hình SSARR, NAM và TANK để kéo dài chuỗi dòng chảy của
sông suối nhỏ". Tập san Khí tượng Thuỷ văn. Số 8 (404),
94. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển (2000), "Tính toán lũ sông Tả Trạch từ
mưa theo mô hình TANK". Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị“Khoa học, công
nghệ dự báo và phục vụ dự báo khí tượng thủy văn". T2. Dự báo thủy văn, Hà
Nội, tr. 172-176.
Tiếng Anh
95. Abbott M.B., Bathurst J.C., Cunge J.A., O’Connell P.E. and Rasmussen
J.(1986), “An introduction to the European hydrological system-syteme
140
hydrologique Europeen, “SHE”, structure of a physically - based, distributed
modelling system”. Elsevier science publishers B.V, Netherlands
96. Abbott M.B, Basco DR. (1989), Computational fluid dynamics: an introduction
for engineers. Essex, UK: Longman Scientific and Technical;
97. Aitken. A. P. (1973), “Assessing systematic errors in rainffall – runoff models”
Journal of Hydrology (20), 121-136.
98. Alish Pandey, V.M. Chowdary, B.C. Mal and P.P. Dabral (2003), "Estimation of
runoff agrialtural watershed using SCS Curve Number and Geographic
Information System". Map India 2003, Agriculture @ GISdeverlopment.net, All
rights resevved
99. Anderson DA, Tannenhill JC, Pletcher RH. (1984), Computational fluid
mechanics and heat transfer. New York: McGraw-Hili;
100. Andrzej Ciepielowski, Józef Wójcik, Kazimierz Banasik. (2004), Adatation
of the SCS unit hydrograph method to the conditions in Polish forests.
101. Avissar R., (1998), "Which type of soil-vegetation-atmosphere transfer
scheme is neede for general circulation models". Journal of Hydrology, 212.
136-154.
102. Bajracharya K, Barry DA. (1997), “Accuracy criteria for linearized diffusion
wave routing”. J Hydrol.197:217.
103. Becker A. (1993), Deterministic modelling in Hydrology. Lecture for Post -
Graduate Training Course on Hydrology. Budapest
104. Beven K. J. (2001), Rainfall-Runoff Modelling. The Prime. John Wiley &
Son, LTD.
105. Blandford G. E. and Meadows M. E. (1990), “Finite Element Simulation of
Nonlinear Kinematic Surface Runoff”. Journal of Hydrology, 119, pp. 335-356.
106. Berod D. D., V. P. Singh, and A. Musy (1999),"A geomorphologic kinematic
wave (GKW) model for estimation of flood from small alpine watersheds"
141
Hydro. Processes, 13, 1391-1416.
107. Bofu Yu (1998) "Theoretial justification of SCS method for runoff
Estimation". Journal of Irrigation and drainage engineering/ November/
December pp. 306-310.
108. Chandana Gangodagame (2001) "Hydrological modeling using remote
sensing and GIS". 22nd Asian Conference on Remote Sensing, 5 - 9 November
2001, Singapore.
109. Chan EKC, Williamson S. (1992), “Factors influencing the need for
upwinding in two-dimensional field calculation”. IEEE Trans Magn;28:1611-4.
110. Christie I, Griffiths DF, Mitchell AR, Zienkiewicz OC (1976), “Finite
element methods for second order differential equations with significant first
derivatives”. Int J Numer Meth Engrg;10: 1389-96.
111. Chow YT, Maidment DR, Mays LW. (1988), Applied hydrology. NewYork:
McGraw-Hill;
112. Ewen, J., and G. Parkin, (1996), "Validation of catchment models for
predicting land-use and climate change impacts". Journal of Hydrology, 162,
583-594.
113. Fiedler FR, Ramirez JA. (2000), “A numerical method for simulating
discontinuous shallow flow over an infiltrating surface”. Int JNumer Meth
Fluids; 32:219-40.
114. Franca AS, Haghighi K. (1994), “Adaptive finite element analysis of
transient thermal problems”. Numer Heat Transfer, Part B;26:27
115. Franco JL, Chaudhry FH. (1998), A comparison of various finite element
procedures for watershed routing. In: Computational methods in water resources
XII. Southampton, UK, Boston, USA: Computational Mechanics Publications;.
p. 537-44.
116. Grayson R. B., Moore I. D., Mcmahon T. A.(1992), “Physically based
142
hydrologic modeling”. Water Resources Research. Vol 26, No 10.
117. Guide to Hydrological Practices (1994),WMO - No.168..
118. Haan C.T.; Johnson H.P; Brakensiek D. L (1982), Hydrologic modeling of
smal watwrsheds, ASAE Techniccal Editor: James A. Basselman,
119. Handbook of Hydrology. (1992), Mc. Graw. Hill,
120. Heatwole CD, Shanholtz VO, Ross BB. (1982), “Finite element model to
describe overland flow on an infiltrating watershed”. Trans ASAE ;24(I) 630-7.
121. Heinrich JC, Huyakom PS, Zienkiewicz OC, Mitchell AR. (1977), “An
upwind finite element cheme for two-dimensional convective transport
equation”. Int J Numer Meth Eng;11:131-43.
122. Henderson FM. (1966), Open-channel flow. New York: Macmillan.
123. Hromadka TV, DeVries JJ. (1988) “Kinematic wave routing and compu-
tational error”. J Hydraul Eng, ASCE;114(2):207-17.
124. Hughes TJR. (1978) A simple scheme for developing upwind finite elements.
Int J Numer Meth Eng;13:1359-65.
125. Jaber F. H, Mohtar R. H. (2002),“Dynamic time step for the one-dimensional
overland flow kinematic wave solution”. J Hydrol Eng,ASCE; 7(1):3-11.
126. Jaber, F. H., and R. H. Mohtar, (2002), "Stability and accuracy of finite
element scheme for one-dimensional kinematic wave solution" Advances in
Water Resources, 25, 427-438.
127. Johnson R.R. (1998), "An investigation of curve number applicability to
watersheds in excess of 25000 hectares (250 km2)". Journal of Environmental
Hydrology, 1-10
128. Lashman Nandagiri (2004), "Callibrating Hydrological Models in unggaged
Basins- Possible use of Areal Evapotran Siration Instead of Stream Flows".
Depastment of Applied Mechanics & Hydraulics National Institue of
143
Techlonogy Karataka, Surathkal Srinivasnaga P.O, Karnataka, India 575025.
129. Luong Tuan Anh (2004), "A Non-Linear Rainfall-Runoff Model". Journal of
Science VNU. Natural sciences and technology, T.XX, No3AP-2004, Hanoi
130. Lương Tuan Anh, Evelina Harlsson, Korolina Persson (2005), "Rainfall-
Runoff Analysis for Tuy Loan River Basin". Journal of Science VNU. Natural
sciences and technology, T.XX, No2AP-2005, Hanoi
131. Malcolm M.A., Moler C. B. (1977), Computer Method for Mathematical
Computations. Prentice-Hall (Russian translation from English, 1980).
132. Mohtar R. H., Segerlind L. J. (1998), “Dynamic time step estimates for two
dimensional transient field problems using square elements”. J. Numer Meth
Eng; 40:1-14.
133. Mohtar R. H., Segerlind L. J. (1999), “Dynamic time step estimates for one-
dimensional linear transient field problems”. Trans ASAE; 42(5):1477-84.
134. Mohtar R. H., Segerlind L. J. (1999), “Dynamic time step and stability
criteria comparison”. Int J Thermal Sci;38:475-80.
135. Nguyen Thanh Son, Tran Ngoc Anh (2003), "On the sedimentation and
erosion Huong river segment crossing over Hue city" Journal of Science VNU.
Natural sciences and technology, T.XIX, No1-2003, p. 82-89, Hanoi
136. Olivera, F., and D. Maidment, (1999), "Geographical information system IS)-
based spatially distributed model for runoff routing" Water Res. Research. 35
137. Parlange JY, Rose CW, Sander G. (1981), “Kinematic flow approximation of
runoff on plane an exact analytical solution”. J Hydrol ;52:171-6.
138. Philip B. Bedient. Wayne C. Huber (1992), Hydrology and Floodplain
Analysis. Addison-Wesley Publishing Company,
139. Remson, I., Hornberger, G.M., and Molz F. I., (1971), Numerical methods in
sub-suface hydrology. Wiley-Interscience, NewYork, 389pp.
144
140. Ross B. B, Contractor D.N and Shanholtz V. O., (1979), "Finite element
model of overland and channel flow for assessing the hydrologic impact of land
- use change". Journal of Hydrology, (41), p.11-30.
141. "SCS Hydorlogic Method" (2004), Review DRAFT. ISWM Design Manual
for Development/ Redevelopment, p. (14-26)
142. Segerlind L. J. (1984), Applied finite element analysis. 2nd ed. New
York:Wiley.
143. Sharda V.N., Singh S.R. (1994), “A finite element model for simulaling
runoff and soil erosion from mechanically treated agricultural lands”. I.
Governing equations and solutions. Water Resour Res;30(7):2287-98.
144. Sherif M. M., Singh, V. P., and Amer, A. M. (1988), “A two dimensional
finite element model for dispresion (2D-FED) in coastal aquifer”. Journal of
Hydrology, (103), p.11-36.
145. Singh VP, editor (1995), Computer models in watershed hydrology.
Colorado: Water Resources Publications.
146. Singh, V. P., (1996), Kinematic wave modelling in water resources:surface-
water hydrology. New York. Wiley & Sons.
147. Singh V. P, Agiralioglu N. (1981) Diverging overland flow. Adv Water;
Resou. 4(3): 117-24.
148. Smith I. M., Farraday R. V., and O’Conner B. A., (1973), “Rayleygh – Ritz
and Galerkin finite elements for diffusion convection problems”. Water
Resources Research. (9), 593-606
149. Steve W. Lyon, M. Todd W., Pierre G. Pierre M. and Steenhuis T.S. (2004),
"Using a topographic index to distribute variable source area runoff predicted
with the SCS curve - number equation". Hydrological Processes, 2757-2771
150. Steenhuis, T. S., M. Winchell, J. Rossing, J. A. Zollweg, and M. F. Walter,
(1995), "SCS runoff equation revisited for variable source runoff area". J. Irrig.
145
and Drain. Engineering. 121, 234-238.
151. Symeonakis E., Koukoulas S., Calvo - Cases A., Arnau - Rosalen E. and
Markis I. (2004) "A landuse change and land degradation study in Spain and
Greece using remote sensing and GIS". Commisson VII, WG VII/4.
152. Taylor C, (1974), "A finite element approach to watershed runoff" Journal
of Hydrology, 21(3).
153. Tisdale, T. S., P. D. Scarlatos, and J. M. Harick, (1998), "Sreamline upwind
finite element method for overland flow". Journal. Hydraulic Eng., 350-357.
154. Tran Tan Tien, Nguyen Thanh Son, Nguyen Minh Truong, Ngo Chi Tuan
and Cong Thanh (2006), "An Integraed System to Forecast Flood in Tra Khuc
River Basin for 3-day Term". Vietnam - Japan joint workshop on Asian
monsoon, 173-182. Ha Long
155. Vietnam Atlas (1999) Natural Resources and Environment Status, CD -
ROM Product. Ministry of Science, Technology and Environment.
156. Vieux B. E., Segerlind L. J., Mohtar R. H., (1990), “Surfacc/subsurfacc flow
equations interactions: identifying sources of groundwater contamination”.
Report no. 89-01569-02, Institute of Water Research, Michigan State University,
East Lansing, MI;.45 p.
157. Vue J. (1989), “Selective lumping effects on depth-integrated finite element
model of channel flow”. Adv Water Resour;12(2): 74-8.
158. Wang, H. F., and Anderson M. P., (1982). Introduction to Groundwater
Modelling. Freeman and Co., San Francisco, 237 p
159. Zhang W, Cundy TW. (1989), “Modeling of two-dimensional overland
flow”. Water Resour Res; 25(9):2019-35.
160. Zienkiewicz, O. C., (1971), The finite element method in Engineering
Science. McGraw Hill, NewYork
161. Zijl, W. (1984), “Finite element methods based on a transport velocity
146
representation for groundwater motion”. Water Resources Research. ), 137-145
Tiếng Nga
162. Алексеев Г.А. (1989), "Возможность и путь совершенния вычисли-
тельных методов гидрологического расчета и прогноза для производства и
проектирования".Научный сборник 5-огоГидрологического Всесоюзного
съезда. Т.6
163. Бефани А. Н. (1949), "Основы теории ливнего стока". Научный сборник
Гидрометеорологического института (Юбилейный) Одесса c. 39-162
164. Великанов. М. А. (1958), Динамика русловых потоков. Гидрометеоиздат
Ленинград
165. Горошков Г. А (1976), Гидрологические расчеты. Гидрометеоиздат,
Ленинград
166. Демидов В. Н. Милюкова И. П. Смахчин В.Ю (1989), "Физико-мате-
матический модел формирования речного стока". Научный сборник 5-го
Гидрологического Всесоюзного съезда. Т.6
167. Кучмен Л. С. Корен В. И. (1969), Математическое моделирование фор-
мирования дождевых поводков. Обшиник
168. Кучмен Л. С. (1972), Математическое моделирование формирования
речного стока. Гидрометеоиздат Ленинград
169. Кучмен Л. С. (1980), Математическое моделирование формирования
речных процессов. Гидрометеоиздат Ленинград
170. Кучмен Л. С. (1989), "Физико-математический модел гидрологических.
материковых циклонов и возможность его применений в гидрорасчете".
Научный сборник 5-ого Гидрологического Всесоюзного съезда. Т.6
171. Сванидзе Г. Г. (1977), Математическое моделирование гидрологиче-
ских рядов. Гидрометеоиздат Ленинград
147
phụ lục
148
Phụ lục 1. Các bản đồ sử dụng trong luận án
Hình P 2.1. Địa hình lưu vực sông
Tả Trạch – Thượng Nhật
Hình P 2. 2. Độ dốc lưu vực sông
Tả Trạch – Thượng Nhật
Hình P 2.3. Thảm thực vật lưu vực sông
Tả Trạch – Thượng Nhật
Hình P 2.4. Sử dụng đất lưu vực sông
Tả Trạch – Thượng Nhật
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
149
Hình P 2.5. Địa hình lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
150
Hình P 2.6. Độ dốc lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
151
Hình P 2.7. Thảm thực vật lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
152
Hình P 2.8. Sử dụng đất lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
153
Hình P 2.9. Địa hình lưu vực sông Vệ – An Chỉ
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
154
Hình P 2.10. Độ dốc lưu vực sông Vệ – An Chỉ
Tác giả: Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Hiệu
155
Hình P 2.11. Thảm thực vật lưu vực sông Vệ – An Chỉ
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
156
Hình P 2.12. Sử dụng đất lưu vực sông Vệ – An Chỉ
Nguồn: Atlas Vietnam,1999 [155]
157
Phụ lục 2. các trận lũ dùng để hiệu chỉnh và kiểm định mô
phỏng bằng mô hình kw – 1d
PL2.1. Kết quả mô phỏng lũ trên lưu vực sông Tả Trạch – Thượng Nhật
0
100
200
300
400
500
600
700
800
0 50 100 150
Tgian(h)
Q(m3/s)
TD
TT
13h/1/12-13h/7/12/1999 7h/7/11-19h/13/11/2000 6h/20/IX-6h/24/IX/2001
0
100
200
300
400
500
600
0 20 40 60 80
T gian(h)
TD
TT
0
100
200
300
400
500
600
0 20 40 60 80
T gian(h)
Q(m3/s)
TD
TT
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 20 40 60
Tgian(h)
td
tt
01h/21/10-19h/23/10/2001 01h/10/11 – -01h/14/11/2001 01h/03/11 – 19h/05/11/2002
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
0 20 40 60 80 100 120
TD
TT
0
20
40
60
80
100
120
140
0 10 20 30 40
t (h)
Q (m 3/s)
Q(td)
Q(tt)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0 10 20 30 40 50 60
t (h)
Q (m3/s)
Q(td)
Q(tt)
01h/18/11 – 13h/23/11/2002 19h/02/10 – 07h/04/10/2003 13h/05/10– 16h/07/10/2003
0
50
100
150
200
0 50 100 150 200
Tgian(h)
Q(m3/s)
TD
TT
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
0 50 100 150 200
Tgian(h)
Q(m3/s)
TD
TT
158
PL2.2. Kết quả mô phỏng lũ trên lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn
0
500
1000
1500
2000
2500
0 20 40 60
Tg (h)
Q Qtt
Qtd
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
0 20 40 60 80 100 120
Tg(h)
Q Q(db)
Q(td)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0 20 40 60 80
Qtd
Qtt
Q(m^3/s)
Tg (h)
17/10 – 19/10/1999 3/12I – 7//12I/1999 28/10 – 30/10/2000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
0 24 48 72 96
Qtt
Qtd
Q (m^3/s)
Tg (h)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 24 48 72
Qtd
QttQ (m^3/s)
Tg(h)
500
700
900
1100
1300
1500
1700
1900
2100
0 24 48 72 96
Tg(h)
Qtd
Qtt
Q(m^3/s
20/10 – 23/10/2001 25/10 - 27/10/2002 7/11 – 10/11/2002
0
500
1000
1500
2000
2500
0 20 40 60 80
Q(m^3/s)
Tg (h)
Qtd
Qtt
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
0 50 100 150 200
Tg(h)
Qtd
Qtt
Q(m^3/s)
2/10 – 8/10/2003 10/11 – 18/11/2003
159
PL2.3. Kết quả mô phỏng lũ trên lưu vực sông Trà Khúc – Sơn Giang
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
0 5 10 15
Q
(m ^3/s ) Q td
0
20 00
40 00
60 00
80 00
100 00
120 00
15 1 7 19 2 1 23 2 5
Q (m ^3 /s) Q d b Q td
0
5 0 0
10 0 0
15 0 0
20 0 0
25 0 0
30 0 0
35 0 0
40 0 0
45 0 0
24 2 6 2 8 30 3 2
Q
(m ^3/s) Q db Q td
4/11 đến 12/11/1998 17/11 đến 25/11/1998 25/11 đến 30/11/1998
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
7 9 11 13 15
Q (m ^3/s ) Q d b Q td
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
0 2 4 6 8 10
Q (m^3/s) Qdb Qtd
0
5 0 0
1 0 0 0
1 5 0 0
2 0 0 0
2 5 0 0
3 0 0 0
10 1 2 1 4 1 6 1 8 20
Q
(m ^3 /s ) Q db Q td
9/12 đến 3/12/1998 1/11 đến 8/11/1999 12/X11 đến 18/11/1999
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 50 100 150 200
t(giờ)
Q(m
3
/s)
pa1 pa2 td
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Qtd Qdb
t (h)
Q (m 3^/s)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 10 20 30 40 50 60
Qtd Qdb
t (h)
Q (m^3/s)
22/27-10-1999 7h/9/10/đến 3h/12/10/2000 7h/17/10/đến 13h/19/10/2000
160
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 20 40 60 80 100
Qtd Qdb
t (h)
Q (m 3^/s)
0
500
1000
1500
2000
2500
0 20 40 60 80 100 120
Qtd Qdb
t (h)
Q (m^3/s)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 20 40 60 80
Qtd Qdb
t (h)
Q (m 3^/s)
v
7h/27/10/ đến 1h/31/10/2000 13h/20/12/ đến 13h/24/12/2000 19h/20/10/ đến 13h/23/10/2001
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
0 20 40 60 80 100 120
Qtd QdbQ (m 3^/s)
t (h)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
0 20 40 60 80 100 120
Qtd QdbQ (m^3/s)
t (h)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 20 40 60 80 100
Qtd Qdb
t (h)
Q (m^3/s)
13h/11/11/đến 1h/16/11/2001 1h/14/12/ đến 1h/18/12/2001 7h/25/10/ đến 13h/28/10/2002
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Qtd QdbQ (m^3/s)
t (h)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 10 20 30 40 50 60 70
Qtd QdbQ (m 3^/s)
t (h)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
0 20 40 60 80
Qtd Qdb (Xtd) Qdb (Xdb)Q (m^3/s)
t (h)
19h/6/11/ đến 19h/9/11/2002 1h/10/11/ đến 19h/12/11/2002 1h/2/10/ đến 19h/5/10/2003
161
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
0 10 20 30 40 50 60 70
Qtd Qdb (Xtd) Qdb (Xdb)Q (m 3^/s)
t (h)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0 50 100 150
t (giờ)
Q (m
3
/s)
PA2 PA3 Td
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 20 40 60 80 100
Qtd Qdb (Xtd) Qdb (Xdb)
t (h)
Q (m^3/s)
1h/14/11/đến 19h/16/11/2003 25 đến 28-11-2003 1h/2/11/đến 19h/5/11/2004
PL2.4. Kết quả mô phỏng lũ trên lưu vực sông Vệ – An Chỉ
0
300
600
900
1200
1500
1800
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
`
0
400
800
1200
1600
2000
2400
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
25/11/đến27/11/1998 19/11/đến 21/11/1998 21/11/đến 24/11/1998
0
300
600
900
1200
1500
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0
200
400
600
800
1000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
13/12/ đến 16/12/1998 5/11/ đến 7/11/1999 9/10/ đến 12/10/2000
162
0
200
400
600
800
1000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0
200
400
600
800
1000
1200
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
0
300
600
900
1200
1500
1800
2100
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
27/12/đến 29/12/2000 19/10/ đến 20/10/2001 21/10/đến 24/10/2001
0
300
600
900
1200
1500
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0.0
300.0
600.0
900.0
1200.0
1500.0
1800.0
2100.0
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0
200
400
600
800
1000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do Du bao
11/11/ đến 13/11/2001 25/10/ đến 27/10/2002 9/11/ đến 12/11/2002
0
300
600
900
1200
1500
1800
2100
2400
2700
3000
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 t
Q
Thuc do
Du bao
0
300
600
900
1200
1500
1800
2100
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61
t
Q
Thuc do Du bao
14/10/ đến 16/10/2003 16/10/ đến 18/10/2003 23/11/ đến 26/11/2003
163
Phụ lục 3. Kết quả đánh giá các kịch bản sử dụng đất trên
các lưu vực bằng mô hình kw – 1d
PL3.1. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình lũ lưu vực sông Tả
Trạch – Thượng Nhật
120
125
130
135
140
145
150
0 5 10 15 20 25 30
%Diện tích
Qmax
4200
4400
4600
4800
5000
5200
5400
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
HP3.1. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đât đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ
23h/4/12/1999 đến 10h/6/12/1999
460
480
500
520
540
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
18500
19000
19500
20000
20500
21000
21500
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
H. P3.2. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
16h/21/10/2000 đến 4h/23/10/2000
510
515
520
525
530
535
540
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
21400
21600
21800
22000
22200
22400
22600
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
H.P3.3ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
16h/21/10/2001 đến 7h/23/10/2001
440
460
480
500
520
540
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
21000
22000
23000
24000
25000
26000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
H.P3.4. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ
1h/12/11/2001 đến 1h/14/11/2001
164
150
170
190
210
230
250
270
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
52000
54000
56000
58000
60000
62000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
H.P3.5.ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
19h/18/11/2002 đến 1h/22/11/2002
200
220
240
260
280
300
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
6000
7000
8000
9000
10000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
H.P3.6. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
19h/2/10/2003 đến 7h/4/10/2003
200
220
240
260
280
300
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
12000
13000
14000
15000
16000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
HP3.7. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
13h/5/10/2003 đến 16h/7/10/2003
130
140
150
160
170
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
12000
13000
14000
15000
16000
17000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
HP3.8 ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đât đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
7h/13/11/2003 đến 1h/17/11/2003
165
60
80
100
120
140
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
4000
5000
6000
7000
8000
0 5 10 15 20 25 30
W
% Diện tích
HP3.9. ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
1h/3/11/2002 – 19h/5/11/2002
PL3.2. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình lũ trên lưu vực sông Tả
Trạch – Thượng Nhật
90
100
110
120
130
140
150
20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0
Qmax
% Diện tích rừng
hiện trạng
3000
3500
4000
4500
5000
5500
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
hiện trạng
HP. 3.10 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ
23h/4/12/1999 đến 10h/6/12/1999
450
470
490
510
530
550
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
18000
19000
20000
21000
22000
23000
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.11 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
16h/21/10/2001 đến 7h/23/10/2001
300
350
400
450
500
550
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
15500
17500
19500
21500
23500
25500
27500
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.12 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
1h/12/11/2001 đến 1h/14/11/2001
166
400
450
500
550
600
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
43000
46000
49000
52000
55000
58000
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.13 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
19h/18/11/2002 đến 1h/22/11/2002
130
150
170
190
210
230
250
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
4500
5500
6500
7500
8500
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.14 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
19h/2/10/2003 đến 7h/4/10/2003
150
175
200
225
250
275
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
8500
10000
11500
13000
14500
16000
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.15 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
13h/5/10/2003 đến 16h/7/10/2003
100
115
130
145
160
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
10000
11000
12000
13000
14000
15000
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.16 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
7h/13/11/2003 đến 1h/17/11/2003
50
60
70
80
90
100
110
20 30 40 50 60 70
Qmax
% Diện tích rừng
Hiện trạng
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
7000
20 30 40 50 60 70
W
% Diện tích rừng
Hiện trạng
HP. 3.17 ảnh hưởng của việc trồng và khai thác rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ
1h/3/11 - 19h/5/11/2002
167
PL3.3. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị khi tăng lớp phủ rừng trên lưu vực
sông Tả Trạch – Thượng Nhật đến quá trình lũ
400
430
460
490
520
550
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.18 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 16h/21/10/2000 đến 4h/23/10/2000
450
470
490
510
530
550
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
20000
20500
21000
21500
22000
22500
23000
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
Hp. 3.19 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 16h/21/10/2001 đến 7h/23/10/2001
300
350
400
450
500
550
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
17000
19000
21000
23000
25000
27000
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.20 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 1h/12/11/2001 đến 1h/14/11/2001
400
450
500
550
600
650
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
5000
6500
8000
9500
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
W
HP. 3.21 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 19h/18/11/2002 đến 1h/22/11/2002
168
150
170
190
210
230
250
270
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
5000
6000
7000
8000
9000
10000
0 10 20 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.22 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 19h/2/10/2003 đến 7h/4/10/2003
200
220
240
260
280
300
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
10000
11500
13000
14500
16000
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.23 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 13h/5/10/2003 đến 16h/7/10/2003
100
120
140
160
180
0 5 10 15 20 25 30
hiện trạng
tăng rừng
Qmax
% Diện tích
10000
11500
13000
14500
16000
17500
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.24 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận từ 7h/13/11/2003 đến 1h/17/11/2003
50
70
90
110
130
0 5 10 15 20 25 30
% Diện tích
Qmax
hiện trạng
tăng rừng
3500
5000
6500
8000
0 5 10 15 20 25 30
thực trạng
tăng rừng
W
% Diện tích
HP. 3.25 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng
chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 1h/3/11 - 19h/5/11/2002
169
PL3.4. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông
Thu Bồn – Nông Sơn
% Dt
2000
2200
2400
2600
2800
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
8000
8500
9000
9500
10000
10500
11000
0 10 20 30 40 50
%dt
W (m^3)
Hiên trạng
HP. 3.26 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
1h/17/10 – 7h/19/10-1999
% Dt
5100
5200
5300
5400
5500
5600
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
18500
19500
20500
21500
22500
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.27 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
7h/28/10 – 19h/30/10-2000
% Dt
14100
14600
15100
15600
16100
0 10 20 30 40 50
HIện trạng
Q max1 (m^3/s)
% Dt
110000
112000
114000
116000
118000
0 10 20 30 40 50
HIện trạng
W (m^3)
HP. 3.28 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
7h/3/12 – 13h/7/12-1999
% Dt
5500
6000
6500
7000
7500
8000
8500
9000
9500
10000
0 10 20 30 40 50
Q max1 (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
62000
64000
66000
68000
70000
72000
74000
76000
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.29 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
7h/28/10 – 7h/20/10 – 19h/23/10-2001
% Dt
5500
6000
6500
7000
7500
8000
8500
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
18000
19000
20000
21000
22000
23000
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.30 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
1h/25/10 – 19h/27/10-2002
170
% Dt1800
2000
2200
2400
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
13500
14000
14500
15000
15500
16000
16500
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.31 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
1h/7/11 – 1h/10/11-2002
% Dt1900
2100
2300
2500
2700
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
8000
9000
10000
11000
12000
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.32 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
19h/2/10 – 13h/8/10-2003
% Dt
4000
4400
4800
5200
0 10 20 30 40 50
Q max (m^3/s)
Hiện trạng
% Dt
13000
13500
14000
14500
15000
15500
0 10 20 30 40 50
W (m^3)
Hiện trạng
HP. 3.33 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn,
7h/10/11 – 7h/18/11-2003
PL3.5. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Thu
Bồn – Nông Sơn
% dt1600
1700
1800
1900
2000
2100
2200
0 20 40 60 80 100
Qmax (m 3^/s)
Hiện trạng
% dt7600
7800
8000
8200
8400
8600
0 20 40 60 80 100
W (m 3^)
Hiện trạng
HP. 3.34 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/17/10 –
7h/19/10-1999
% dt1800
1850
1900
1950
2000
0 20 40 60 80 100
Qmax(m 3^/s)
Hiện trạng
% dt13600
13700
13800
13900
14000
14100
0 20 40 60 80 100
Hiện trạng
W(m 3^)
HP. 3.35 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10 –
19h/30/10-2000
171
% dt13400
13600
13800
14000
14200
14400
0 20 40 60 80 100
Qmax1(m 3^/s)
HIện trạng
% dt20800
21000
21200
21400
21600
21800
22000
22200
0 20 40 60 80 100
W(m^3)
HIện trạng
HP. 3.36 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/3/12 –
13h/7/12-1999
% dt5950
6000
6050
6100
6150
6200
6250
6300
0 20 40 60 80 100
Qmax1(m^3/s)
Hiện trạng
% dt
54000
56000
58000
60000
62000
64000
66000
0 20 40 60 80 100
W(m 3^)
Hiện trạng
HP. 3.37 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10
– 7h/20/10 – 19h/23/10-2001
% dt
6150
6200
6250
6300
6350
0 20 40 60 80 100
Qmax(m 3^/s)
Hiện trạng
% dt8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
0 20 40 60 80 100
W(m 3^)
Hiện trạng
HP. 3.38 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/25/10
– 19h/27/10-2002
% dt1800
1850
1900
1950
2000
0 20 40 60 80 100
Qmax(m^3/s)
Hiện trạng
% dt13600
13700
13800
13900
14000
14100
0 20 40 60 80 100
Hiện trạng
W(m^3)
HP. 3.39 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/7/11 –
1h/10/11-2002
% dt1700
1800
1900
2000
2100
0 20 40 60 80 100
Qmax(m 3^/s)
Hiện trạng
% dt8000
8200
8400
8600
8800
9000
0 20 40 60 80 100
W(m^3)
Hiện trạng
HP. 3.40 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 19h/2/10
– 13h/8/10-2003
% dt3900
4000
4100
4200
4300
4400
4500
0 20 40 60 80 100
Qmax(m 3^/s)
Hiện
trạng
% dt13000
13200
13400
13600
13800
0 20 40 60 80 100
W(m^3)
Hiện trạng
HP. 3.41. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/10/11
– 7h/18/11-2003
172
PL3.6. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Trà
Khúc - Sơn Giang
HP. 3.42 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc,
4/11 đến 12/11năm 1998
HP. 3.43 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc,
25 đến 30/11 năm 1998
HP. 3.44 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc,
22 đến 27/10 năm 1999
Hiện trạng
800
1000
1200
1400
20 40 60 80 100
% Diện tích
Qmax
Hiện trạng
27000
32000
37000
42000
47000
20 40 60 80 100
% Diện tích
W
Hiện trạng
1900
2200
2500
2800
3100
20 40 60 80 100
% Diện tích
Qmax
Hiện trạng
30000
35000
40000
45000
50000
55000
20 40 60 80 100
% Diện tích
W
Hiện trạng
2100
2200
2300
2400
2500
2600
20 40 60 80 100
% Diện tích
Qmax
Hiện trạng
80000
85000
90000
95000
100000
105000
110000
20 40 60 80 100
% Diện tích
W
173
PL3.7. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông
Trà Khúc - Sơn Giang
HP. 3.45 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên
sông Trà Khúc, 4 đến 12/11 năm 1998
HP. 3.46 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên
sông Trà Khúc, 25 đến 30/11 năm 1998
HP. 3.47 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên
sông Trà Khúc, 22 đến 27/10 năm 1999
Hiện trạng
1200
1400
1600
1800
2000
2200
0 10 20 30 40 50
% diện tích
Qmax
Hiện trạng
36000
46000
56000
66000
76000
86000
0 10 20 30 40 50
% diện tích
W
Hiện trạng
2000
2500
3000
3500
4000
4500
0 10 20 30 40 50
% diện tích
Qmax
Hiện trạng
36000
46000
56000
66000
76000
86000
96000
0 10 20 30 40 50
% diện tích
W
Hiện trạng
2000
2400
2800
3200
3600
0 10 20 30 40 50
% diện tích
Qmax
Hiện trạng
76000
96000
116000
136000
156000
176000
0 10 20 30 40 50
% diện tích
W
174
PL3.8. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông
Vệ – An Chỉ
HP. 3.48. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên
sông Vệ , 21 đến 24/11năm 1998
HP. 3.49. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên
sông Vệ , 25 đến 27/11 năm 1998
PL3.9. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Vệ –
An Chỉ
HP. 3.50. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên
lưu vực sông Vệ , 21 đến 24/11 năm 1998
HP. 3.51. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên
lưu vực sông Vệ , 25 đến 27/10ăm 1998
Hiện trạng
500
700
900
1100
1300
1500
0 20 40 60 80 100
% Diện tích
Qmax
Hiện trạng
2000
2400
2800
3200
3600
0 10 20 30 40
% diện tích
Qmax
Hiện trạng
30000
35000
40000
45000
50000
55000
60000
0 10 20 30 40
% diện tích
W
Hiện trạng
1000
1400
1800
2200
2600
0 10 20 30 40
% diện tích
Qmax
Hiện trạng
10000
15000
20000
25000
30000
0 10 20 30 40
% diện tích
W
Hiện trạng
1500
1700
1900
2100
2300
2500
0 20 40 60 80 100
% Diện tích
Qmax Hiện trạng
20000
24000
28000
32000
36000
0 20 40 60 80 100
% Diện tích
W
Hiện trạng
5000
7000
9000
11000
13000
0 20 40 60 80 100
% Diện tích
W
175
Phụ lục 4. Giao diện và các thực dơn chính của phần mềm
KW-1D MoDEL
Hình P 4.1. . Giao diện chính của phần mềm KW-1D MODEL FE & SCS
Hình P4.2 . Menu File
176
Hình P4.3. Menu Hiệu chỉnh
Hình P 4.4.. Vĩ dụ Flie DATA.txt
Hình P4.5. Menu Chạy chương trình
HìnhP4.6. Menu Hiển thị
177
Hình P4.7 . Menu Đánh giá
Hình P4.8 Đánh giá kết quả mô phỏng
Hình P4.9 Đánh giá kết quả dự báo
Hình P4.10. Menu Trợ giúp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nguyen_thanh_son_2008_8302_2062916.pdf