1.5. ề đề xuất bổ sung một số biện pháp tạo cây con có bầu và trồng rừng
ngập mặn tại Thừa Thiên Huế
Đã đề xuất hướng dẫn một số biện pháp kỹ thuật tạo cây con có bầu và kỹ
thuật trồng rừng cho 2 loài cây Đước đôi, Vẹt khang ở vùng đầm phá, ven biển của
tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở kết quả nghiên cứu của luận án.
2. Tồn tại
Mặc dù đã đạt được một số kết quả, nhưng do thời gian và điều kiện nghiên cứu
có hạn nên luận án vẫn còn một số tồn tại cơ bản sau đây:
- Việc theo dõi, đánh giá các mô hình trồng rừng mới dừng lại ở tuổi 2- 3,
nên kết quả nghiên cứu mới chỉ là bước đầu, cần tiếp tục theo dõi để có kết luận
chính xác hơn.
- Các loài cây đưa vào trồng thử nghiệm có 3 loài cây bản địa, chưa có điều
kiện thử nghiệm cho các loài cây khác.
3. Kiến nghị
- Tiếp tục theo dõi các thí nghiệm về trồng rừng ở những năm tiếp theo.
- Cho triển khai mở rộng các mô hình trồng rừng mà luận án đã thực hiện ở
quy mô lớn hơn
- Vận dụng kết quả nghiên cứu của luận án để xây dựng quy hoạch phát triển
rừng ngập mặn của tỉnh Thừa Thiên Huế và của từng địa phương.
- Mở rộng hướng nghiên cứu cho nhiều loài cây ngập mặn khác.
164 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học trồng rừng ngập mặn ở vùng đầm phá và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động này sẽ rất dễ làm tổn
thương cây con mới trồng.
118
KẾT LUẬN, TỒN TẠI KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. ề hiện trạng rừng ngập mặn của tỉnh Thừa Thiên Huế
(1). Diện tích RNM hiện có của tỉnh Thừa Thiên Huế là 26,8 ha, chiếm
0,97% tổng diện tích ĐNM của tỉnh, phân bố chủ yếu ở cửa sông Bù Lu (4,6 ha),
phá Tam Giang – Cầu Hai (9,15 ha) và đầm Lập An (13,05 ha).
(2). Thành phần loài CNM có 42 loài, thuộc 30 họ, trong đó có 18 loài CNM
chính thức chiếm 42,85% và 24 loài là cây tham gia vào RNM chiếm 57,14%.
1.2. Về đặc điểm đất ngập mặn vùng đầm phá, cửa sông và ven biển tỉnh Thừa
Thiên Huế
(3). Diện tích ĐNM của tỉnh Thừa Thiên Huế là 2.765,8 ha, trong đó ĐNM
ao nuôi thủy sản hạ triều lớn nhất, 2.502,5 ha, chiếm 90,48%; ĐNM ven đầm phá,
206,9 ha, chiếm 7,48%; ĐNM cửa sông có 40,4 ha, chiếm 1,46%; ĐNM ven biển
nhỏ nhất, chỉ 16,0 ha, chiếm 0,57% tổng diện tích.
(4). ĐNM của Thừa Thiên Huế có đặc tính chung là đất chua; thành phần cơ
giới thuộc loại đất cát pha với tỷ lệ cát biến động trung bình từ 80-90%; đất giàu
kali tổng số, nhưng hàm lượng lân, đạm tổng số và các bon hữu cơ có sự biến động
khá lớn, từ mức nghèo đến khá tùy thuộc từng vùng đất. Đất ở các khu vực cửa
sông, ven biển và ao nuôi thủy sản giàu dinh dưỡng hơn đất ở vùng ven đầm phá.
(5). ĐNM của tỉnh Thừa Thiên Huế được chia thành 05 vùng gồm: (i) Vùng
1: Có môi trường biến đổi chủ yếu giữa nước ngọt và lợ nhạt, tiêu biểu cho vùng
này là khu vực Điền Hải ở cực bắc của phá Tam Giang; (ii) Vùng 2: Có môi trường
biến đổi chủ yếu giữa nước ngọt, lợ nhạt và lợ vừa, tiêu biểu cho vùng này là khu
vực Sịa thuộc phá Tam Giang; (iii) Vùng 3: Có môi trường biến đổi chủ yếu giữa
nước ngọt, lợ nhạt và lợ vừa và lợ mặn, tiêu biểu cho vùng này là vùng đầm Cầu
Hai và các khu vực cửa sông Hương, cửa sông Bù Lu; (iv) Vùng 4: Có môi trường
biến đổi chủ yếu giữa lợ vừa và lợ mặn, tiêu biểu cho vùng này là các khu vực
Thuận An, đầm Sam Chuồn, đầm Thủy Tú - Hà Trung thuộc phá Tam Giang – Cầu
Hai; (v) Vùng 5: Có môi trường biến đổi chủ yếu giữa lợ vừa, lợ mặn và lợ quá
119
mặn, tiêu biểu cho vùng này là các khu vực ven biển Tư Hiền, ven biển Lăng Cô và
đầm Lập An.
1.3. ề chọn loài cây trồng, ảnh hưởng của mức độ ngập triều và điều kiện
trồng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây trồng rừng ngập mặn
(6). Các loài cây Đước đôi, Vẹt khang và Mắm biển sinh trưởng tốt với tỷ lệ
sống đạt khá cao từ 79, 67 - 94,33%, lượng tăng trưởng bình quân về chiều cao đạt
35,55 - 57,19 cm năm; về đường kính đạt 0,87 - 1,22 cm năm sau 3 năm trồng ở
vùng ven biển Lăng Cô và ven đầm Lập An. Loài cây Đước đôi và Vẹt khang sinh
trưởng tốt hơn loài Mắm biển.
(7). Độ cao ngập triều ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của
cây Đước đôi. Ở vùng ven biển Lăng Cô, cây Đước đôi trồng trên đất ngập triều
trung bình, dạng đất sét mềm, thời gian ngập triều ngắn sinh trưởng tốt hơn cây
trồng trên ngập triều thấp, dạng đất bùn loãng, thường xuyên bị ngập triều.
(8). Cây Đước đôi sinh trưởng tốt nhất khi được trồng ở khu vực cửa sông
Hương, tiếp đến là ở ven biển Lăng Cô, ao nuôi thủy sản, thấp nhất là trồng ở ven
phá Tam Giang. Sau 18 tháng trồng, cây Đước đôi trồng ở các khu vực đều có tỷ lệ
sống đạt khá cao từ 90-98,33%, lượng tăng trưởng bình quân về Hvn đạt từ 33,66 -
42,25 cm năm; về Do đạt từ 12,87 - 15,22 mm năm.
1.4. ề kỹ thuật tạo cây con ngập mặn
(9). Các mức cắm sâu khác nhau ảnh hưởng đến sự nảy mầm của trụ mầm,
sinh trưởng, sinh khối của cây con Đước đôi và cây Vẹt khang. Với túi bầu ươm cây
có kích thước 12 x 20cm thì mức cắm sâu 1 3 đối với trụ mầm Đước đôi (sâu 10
cm) và mức cắm 3 4 đối với trụ mầm Vẹt khang (sâu 6 cm) là tốt nhất cho sự nảy
mầm và sinh trưởng của cây con.
(10). Độ mặn nước tưới ảnh hưởng lớn đến sự nảy mầm, tỷ lệ sống, sinh
trưởng và sinh khối của cây Đước đôi và cây Vẹt khang. Giai đoạn từ khi gieo trụ
mầm đến khi cây con 3 tháng tuổi, tưới nước ngọt có lợi nhất cho sự nảy mầm và
sinh trưởng của cây con; từ 4 đến 6 tháng tuổi, độ mặn 10‰ có lợi nhất cho sinh
trưởng của cây Đước đôi và 5‰ có lợi nhất cho sinh trưởng của cây Vẹt khang.
120
(11). Mức ngập nước không ảnh hưởng lớn đến sự nảy mầm của trụ mầm
nhưng có ảnh hưởng đáng kể đến sự sinh trưởng của cây con Vẹt khang và Đước
đôi. Mức ngập nước từ 50 - 100% túi bầu có lợi nhất cho sinh trưởng của cây con
Vẹt khang giai đoạn từ 1 - 6 tháng tuổi; đối với cây Đước đôi cùng tuổi như trên thì
mức ngập 100% túi bầu là hiệu quả nhất.
(12) Tiêu chuẩn cây con xuất vườn đề xuất cho loài Đước đôi: chiều cao từ
40-60 cm, 6-8 lá; loài Vẹt khang: chiều cao từ 25-35cm, 6-10 lá; tiêu chuẩn chung
cho các loài cây là: kích thước bầu 12 x 20 cm, tuổi cây 6 tháng, thân thẳng, bộ rễ
tốt, cây khỏe mạnh không sâu bệnh.
1.5. ề đề xuất bổ sung một số biện pháp tạo cây con có bầu và trồng rừng
ngập mặn tại Thừa Thiên Huế
Đã đề xuất hướng dẫn một số biện pháp kỹ thuật tạo cây con có bầu và kỹ
thuật trồng rừng cho 2 loài cây Đước đôi, Vẹt khang ở vùng đầm phá, ven biển của
tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở kết quả nghiên cứu của luận án.
2. Tồn tại
Mặc dù đã đạt được một số kết quả, nhưng do thời gian và điều kiện nghiên cứu
có hạn nên luận án vẫn còn một số tồn tại cơ bản sau đây:
- Việc theo dõi, đánh giá các mô hình trồng rừng mới dừng lại ở tuổi 2- 3,
nên kết quả nghiên cứu mới chỉ là bước đầu, cần tiếp tục theo dõi để có kết luận
chính xác hơn.
- Các loài cây đưa vào trồng thử nghiệm có 3 loài cây bản địa, chưa có điều
kiện thử nghiệm cho các loài cây khác.
3. Kiến nghị
- Tiếp tục theo dõi các thí nghiệm về trồng rừng ở những năm tiếp theo.
- Cho triển khai mở rộng các mô hình trồng rừng mà luận án đã thực hiện ở
quy mô lớn hơn
- Vận dụng kết quả nghiên cứu của luận án để xây dựng quy hoạch phát triển
rừng ngập mặn của tỉnh Thừa Thiên Huế và của từng địa phương.
- Mở rộng hướng nghiên cứu cho nhiều loài cây ngập mặn khác.
121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
1. Phạm Ngọc Dũng, Hoàng Công Tín, Tôn Thất Pháp (2012), Thành phần loài và
phân bố của thực vật ngập mặn ở đầm Lập An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, Tập 75 A, số 6, (2012), trang 37-48
2. Phạm Ngọc Dũng (2014), Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con có bầu Đước đôi
(Rhizophora apiculata) và Vẹt khang (Bruguiera sexangula L. Lank) phục vụ trồng
rừng ngập mặn tại Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
số 23,( 2014), trang 120-129.
3. Phạm Ngọc Dũng (2014), Nghiên cứu kỹ thuật trồng rừng ngập mặn ở vùng đầm
phá, ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
số 21, (2014), trang 102-108.
4. Phạm Ngọc Dũng (2014), Nghiên cứu đặc điểm lập địa vùng đầm phá và ven
biển tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ công tác trồng rừng ngập mặn, Tạp chí Khoa
học Lâm nghiệp, số 4, (2014), trang 3599-3613.
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO LUẬN ÁN
Tiếng Việt
1. Albers,T., (2012), Xây dựng Hàng rào Tre. Deutsche Gesellschaft für
Internationale Zusammenarbeit (GIZ) GmbH. Dự án Quản lý nguồn Tài nguyên
Thiên nhiên Vùng Ven biển tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam. 32 trang.
2. Trần Văn Ba, Phan Nguyên Hồng (1994), Kỹ thuật làm vườn ươm Bần chua
(Sonneratia caseolaris) và trồng một số loài cây họ Đước
(Rhizophoraceae), Hội thảo quốc gia – Trồng và phục hồi rừng ngập mặn ở
Việt Nam, Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh, 8/1994, 127-133.
3. Nguyễn Ngọc Bình (1996), Đất rừng Việt Nam, NXB Nông nghiệp.
4. Nguyễn Ngọc Bình (1999), Trồng rừng ngập mặn. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Bộ Lâm nghiệp (1984), Quy phạm kỹ thuật trồng, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng
Đước (QPN7-84).
6. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008), Đề án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn
ven biển giai đoạn 2008-2015.
7. Đặng Công Bửu (2006). Đặc điểm sinh trưởng và các biện pháp kỹ thuật gây
trồng các loài vẹt tách, dà vôi, xu mekông và mấm trắng. Nhà xuất bản Phương
Đông, Tp. Hồ Chí Minh.
8. Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, Niên giám thống kê năm 2013.
9. Nguyễn Đình Cương (1996), Kết quả trồng, chăm sóc bảo vệ và phát triển RNM
Cần Giờ (1978 – 1995), Hội thảo Quốc gia - Mối quan hệ giữa phục hồi hệ sinh
thái RNM và nuôi trồng hải sản ven biển Việt Nam, thành phố Huế 11/1996, 74-84.
10. Chu Văn Cường, Saron Brown (2012), Phục hồi vùng ven biển và rừng ngập
mặn bằng hàng rào cừ tràm. Kinh nghiệm và thực tiễn tại tỉnh Kiên Giang, 47
trang.
11. Lê Thị Diên, Lê Văn Ninh, Võ Thị Thúy Kiều (2012), Nghiên cứu kỹ thuật gây
trồng cây Vẹt dù và Mắm trắng tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp
chí Rừng và Môi trường, số 49, trang 13-18.
123
12. Lê Thị Diên, Bùi Thế Đồi, Phan Trọng Trí (2013), Nghiên cứu gây trồng một
số cây rừng ngập mặn ở xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tập 1, số 6/2013, trang 208 – 212.
13. Hoàng Công Đãng (2000), Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái
đến sự sinh trưởng và sinh khối của loài Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.)
giai đoạn vườn ươm. Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Hà Tây.
14. Kiều Tuấn Đạt, Phạm Thế Dũng, Hoàng Văn Thơi, Trần Đình Huệ, Phạm
Thành Đúng, Võ Trung Kiên, Đỗ Xuân Phương (2010). Nghiên cứu chọn và thử
nghiệm kỹ thuật tạo giống một số loài cây rừng ngập mặn phục vụ trồng rừng
tại các đảo ven bờ ở VQG Côn Đảo. Phân viện nghiên cứu khoa học lâm nghiệp
Nam Bộ, 65 trang.
15. Trịnh Văn Hạnh (2011), Nghiên cứu giải pháp trồng cây ngập mặn chắn sóng
bảo vệ đê ven biển Thanh Hóa và Ninh Bình. Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam' hoặc 'VAWR.ORG.VN'.
16. Nguyễn Mỹ H ng, Phan Nguyên Hồng (1995), Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt
độ thấp đối với một số loài trong họ Đước (Rhizophoraceae) trồng th nghiệm,
Hội thảo khoa học Quốc gia - Phục hồi và quản l hệ sinh thái rừng ngập mặn
Việt Nam, Đồ Sơn - Hải Ph ng 10/1995, 53 – 58.
17. Phạm Hoàng Hộ (2001), “Cây cỏ Việt Nam”, Nxb Trẻ – TP Hồ Chí Minh.
18. Hội KHKT Lâm nghiệp Thừa Thiên Huế (2012), Báo cáo khoa học kết quả đề
tài KHCN cấp tỉnh “Nghiên cứu, đánh giá và thử nghiệm trồng phục hồi CNM
tại Tân Mỹ huyện Phú Vang và ph a Tây đầm Lập An, huyện Phú Lộc.
19. Phan Nguyên Hồng (1991), Thảm thực vật rừng ngập mặn Việt Nam. Luận án
Tiến sĩ Khoa học Sinh học: Tr 29-80, 145, 283.
20. Phan Nguyên Hồng (1999), Rừng ngập mặn Việt Nam, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
21. Phan Nguyên Hồng, Hoàng Thị Sản (1984), Kết quả nghiên cứu về hệ thực vật
rừng ngập mặn Việt Nam, Tuyển tập hội thảo quốc gia về hệ sinh thái Rừng ngập
mặn, Việt Nam lần 1, Hà Nội 27 – 28/12/84, tr 68 – 73.
124
22. Phan Nguyên Hồng (2003), Phương pháp điều tra rừng ngập mặn, Sổ tay
hướng dẫn Giám sát và điều tra đa dạng sinh học, Nxb Giao thông vận tải,
tr. 315 – 331.
23. Lê Công Khanh (1986), Rừng nước mặn và rừng nhiệt đới trên đất chua phèn,
Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh.
24. Lê Văn Khoa và CS (1996), Phương pháp phân t ch đất, nước, phân bón, cây
trồng, Nxb Giáo dục, 1996.
25. Lê Thị Vũ Lan (1998), Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, tái sinh và phát tán
của cây Trang (Kandelia candel) trồng tại xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình. Luận văn Thạc sĩ Khoa học sinh học.
26. Nguyễn Khoa Lân (1995), Bảo tồn t nh đa dạng của thực vật rừng ngập mặn ở
đầm Lập An. Tạp chí Thông tin Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học Công
nghệ và Môi trường Thừa Thiên Huế, (3), tr. 45-48.
27. Mạng lưới các trung tâm nuôi trồng thủy sản Châu Á Thái Bình Dương (2006),
Báo cáo điều tra cơ bản kinh tế - xã hội vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế, Hà
Nội, 2006.
28. Phùng Trung Ngân, Châu Quang Hiền (1987), Rừng ngập nước ở Việt Nam,
Nxb. Giáo dục.
29. Phạm Văn Ngọt (1999), Bước đầu nghiên cứu sự tăng trưởng và sinh khối của
cây Trang trồng trong các đầm nuôi tôm bỏ hoang ở Cần Giờ, thành phố Hồ
Chí Minh, Hội thảo khoa học – Quản l và sử dụng bền vững tài nguyên và môi
trường đất ngập nước cửa sông ven biển, Hà Nội 11/1999, 301-313.
30. Tôn Thất Pháp (1993), Nghiên cứu thực vật thủy sinh ở phá Tam Giang tỉnh
Thừa Thiên Huế, Luận án Phó tiến sĩ Khoa học sinh học, 1993.
31. Đỗ Xuân Phương (2006). Nghiên cứu trồng thử nghiệm cây Đước (Rhizophora
apiculata) trong túi bầu nylon trên đất bãi bùn khó khăn tại huyện Vĩnh Châu,
Sóc Trăng. Dự án bảo vệ và phát triển các vùng đất ngập nước ven biển Nam
Việt Nam, 40 trang.
125
32. Ngô Đình Quế (2003), Khôi phục và phát triển rừng ngập mặn, rừng Tràm ở
Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
33. Ngô Đình Quế, Võ Đại Hải (2012), Xây dựng rừng phòng hộ ngập mặn ven
biển, thực trạng và giải pháp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 174 trang.
34. Ngô Đình Quế và cộng sự (2000-2003), Nghiên cứu một số giải pháp kinh tế,
kỹ thuật tổng hợp nhằm khôi phục và phát triển RNM và rừng Tràm tại một số
vùng phân bố ở Việt Nam. Đề tài độc lập cấp nhà nước, Viên KHLN Việt Nam.
35. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Nguyễn Ngọc Bình, Vũ Tấn Phương (2005),
Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam, Hợp phần rừng ngập mặn Dự án ngăn
ngừa xu hướng suy thoái môi trường biển Đông và Vịnh Thái Lan, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội. 135 trang.
36. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương (2005), Hệ thống đánh giá
đất lâm nghiệp Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
37. Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế (2004), Đặc điểm kh hậu -
thủy văn tỉnh Thừa Thiên Huế, Nxb Thuận Hóa - Huế.
38. Sở Khoa học và Công nghệ Hải Ph ng (2006), Báo cáo tổng kết đề tài
“Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật cải tạo thành phần cơ giới và trồng cây
mắm, bần trên cát đen di động”.
39. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Báo cáo
tổng kết nuôi trồng thủy sản năm 2013, phương hướng, nhiệm vụ năm 2014.
40. Đoàn Đình Tam (2011), Nghiên cứu kỹ thuật trồng rừng ngập mặn trên các
điều kiện lập địa khó khăn góp phần chắn sóng vùng ven biển miền Bắc Việt
Nam. Trong: Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp giai đoạn
2006-2010. Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp-
Hà Nội: 599 trang (221-229).
41. Hoàng Văn Thơi, Phạm Trọng Thịnh (2012), Hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm một
số loài cây ngập mặn. Dự án quản l nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng ven
biển tại Sóc Trăng, 33 trang.
126
42. Hoàng Văn Thơi (2014), Nghiên cứu trồng thử nghiệm một số loài cây ngập
mặn trên nền cát, đá, sỏi, vụn san hô ngập triều không thường xuyên tại các
đảo ven bờ ph a Nam. Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp, 2014.
43. Đỗ Công Thung và cộng sự (2006), Báo cáo Viện Môi trường và Tài nguyên
biển, Tài nguyên và môi trường đầm phá TG - CH, Dự án Imola Huế.
44. Lê Thị Trễ và Phan Trung Hiếu (2002), Nghiên cứu hiện trạng hệ Thực vật
ngập mặn ở Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Kỷ yếu hội nghị
khoa học Đại Học Huế lần thứ I, Huế.
45. Nguyễn Hoàng Trí (1999), Sinh thái học Rừng ngập mặn, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
46. Dương Quốc Trị (2011), “Nghiên cứu phân vùng sinh thái để quản lý khai thác
và nuôi trồng thủy sản bền vững ở phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên
Huế” Luận văn Thạc sĩ, Đại học Khoa học Huế.
47. Thái Văn Trừng (2000). Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam ,
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
48. Mai Sỹ Tuấn (1995), Phản ứng sinh l , sinh thái của cây mắm con (Avicennia
marina) mọc ở các độ mặn khác nhau. Hội thảo khoa học Quốc gia - Phục hồi
và quản l hệ sinh thái rừng ngập mặn Việt Nam, Đồ Sơn - Hải Ph ng 10/1995,
149 – 154.
49. Nguyễn Đức Tuấn (1994), “Một số kết quả nghiên cứu tăng trưởng và sinh khối
của 3 loài cây ngập mặn trồng ở Thạch Hà - Hà Tĩnh”, Hội thảo quốc gia về
trồng và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt Nam, TP HCM.
50. Lê Xuân Tuấn (1999), Nghiên cứu sự nảy mầm, sinh trưởng của trụ mầm,
hạt và cành giâm của một số loài CNM. Luận án thạc sĩ khoa học sinh học.
Hà Nội.
51. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi (1996), Xử lý thống kê kết quả nghiên cứu
thực nghiệm trong nông lâm nghiệp trên máy tính, Nxb Nông nghiệp, 1996.
52. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi (2009), Thống kê sinh học, Nxb Nông nghiệp,
2009.
127
53. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2005), Dư địa chí Thừa Thiên Huế - Phần tự
nhiên, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
54. UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế (2010), Đề án phát triển kinh tế tổng hợp vùng
đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
55. Viện khoa học thủy lợi Việt Nam (2011), Trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ
đê biển. 40 trang.
Tiếng n ng i
56. Aksornkoae (1993). Nutrient cycling in mangrove forest of Thailand, The first
training course on mangrove ecosystems.
57. Aksornkoae, Sanit (1996), Retoration of Mangrove forest in Thailand: A case
study of South China. In: Field, C. (Ed.) Restoration of Mangrove Ecosystems.
International Society for Mangrove Ecosystems, Okinawa, Japan, 250 pages
(page 52-63).
58. Aragones, E.G., J.P. Rojo & F.C. Pitargue (1998) – Botantical identification
handbook on Philippine mangrove trees. Forest Products Research and
Development Institute, Department of Science and Technology,Laguna, the
Philippines, 127 pp.
59. Bamroongrugsa and P.Kaewwongri (1999), A study on watering methods for
mangrove seedling grown in nursery, Ecotone VIII, “Enhansing Coastal
Ecosystem Restoration for the 21 st Cetury”, Seminar Abstracts, Ranong and
Phuket Province, Southem Thailand 23th – 28th May 1999, 30.
60. Blasco, F. (1983), Mangroves of Gambia and Senegal. Université de Toulouse
and UNSO (New York). 86 pp.
61. Chan, H.T. & Baba, S. (2009), Manual on Guidelines for Rehabilitation of
Coastal Forests damaged by Natural Hazards in the Asia-Pacific Region.
International Society for Mangrove Ecosystems (ISME) and International
Tropical Timber Organization (ITTO), 66 pp.
62. Chapman. V. J. (1970), Mangrove phytosociology. Trop. Eco. 11(1): 1-19.
128
63. Chapman. V. J. (1974), Mangrove biography. In: Walsh, G.E., Snedaker, S.C.,
and Teas, H.J., Eds. Proceed. Of the int. symp. On boil. And mgmt. of
mangrove. Florida. Univ. of F lorida. 6pp.1v.
64. Chapman, V.J. (1975), Mangrove biogeography. In: Proceedings of the
international symposium on biology and management of mangroves.
Honolulu:3-52.
65. Chapman, V.J. (1976), Mangrove Vegetation. J. Cramer, Valduz, 447 pp.
66. Chapman, V.J. (ed.) (1977) - Wet coastal ecosystems. Ecosystems of the World:
1. Elsevier Scientific Publishing Company, 428 pp.
67. Chan, H.T. (1996), Mangrove reforestation in Peninsular Malaysia: a case study
of Matang. In: Field, C. (Ed.) Restoration of Mangrove Ecosystems.
International Society for Mangrove Ecosystems, Okinawa, Japan, pp. 64–75.
68. Clough, B.F. (1984), Growth and salt balance of the mangroves Avicennia
marina (Forsk.) Vierh. and Rhizophora stylosa Griff. in relation to salinity.
Aust.J. Plant Physiol., 11:419-430.
69. D.J. Conon (1969), Growth of grey mangrove (Avicennia marina) in nutrient
culture Biotropica, 1(2), 1969, 36-40.
70. De Hann, J. H. (1931), Het een en ander over de Tjilatjap’sche vloedbosschen.
Tectona24:39-76.
71. Ding Hou. (1958), Rhizophora. Flora MalesianaSeries 1, 5(4): 429-473.
72. Downton (1982), Growth and osmotic relation of the mangrove Avicennia
marina, as influenced by salinity, Aust J, plant physiol 1982,9, 519-528
73. Ellison, J.C. (2008), Wetlands of the Pacific Island region. Wetlands Ecology
and Management, DOI 10.1007/s11273-008-9097-3.
74. FAO (2006), Mangrove Guidebook for Southeast Asia,769 pages
75. Final report of the study on mangrove plantion in Ras A Khafji, Saudi Arabia.
Arablian oil commpany, A Gurm Research Center, 1994: 8-12
76. Giesen. W., Wulffraat. S. (1998), Indonesian Mangroves Part I: Plant Diversity
and Vegetation. Tropical Biodiversity 5(2):99-111
129
77. Hoang Cong Dang (1996), The effect of light density and fertilizers on the
growth and ecophysiological, characteristics of Sonnerstia caseolaris,
Proceeding of the National workshop, the Relationship between mangrove
reforestation and coastal aquaculture in Viet Nam, Hue city 31 October – 2
November 1996, Agricultural Pulishing House Ha Noi, 1996, 109-124.
78. Hideki Hachinohe, Oliva Suko, Atsuo Ida (1998), Nursery manual for mangrove
spicies. The development of sustainable mangrove management Project.
Ministry of Forest and Estate Crops, Indonesia and Japan International
Cooperation Agency, PP 50.
79. Jintana and I.Ninomiya; K.Ogino (1992), Root development of Rhizophora
apiculata under extremely low oxygen concentration of the soils tropics 1992,
13-22.
80. K. Kathiresan (2007), “Mangrove EcosysteTMS: Distribution of Mangroves”,
in Coastal Biodiversity in Mangrove EcosysteTMS: Unite Nation University -
International Network on Water, Environment & Health, Canada (UNU-
INWEH) - UNESCO International Training Course, November, 2007,
Annamalai University, India, pp. 92-100.
81. M. Kogo (1986), Natural enviromental factors affecting mangrove growth in the
early stage, A study from the experimental cultivations in Saudi Arabia, Ab
Dhabi and Pakistan, Paper presented at the regional symp, on respective
research and management of M.E, Nov 11 – 14, 1986, Colombo, Srilanka, 20.
82. M. Kogo and D. kamimura; T. Miyagi (1986), Researh for rehabitilitation
Reforesttation of Mangrove in Truk Islands, In Mang of Asia and the pac: St and
Man 1986, (RAS/79/002), 419-441.
83. Kint, A. (1934) - De luchtfoto en de topografische terreingesteldheid in de
mangrove. De Tropische Natuur, 23:173-189.
84. Mazada et al. (2005), Tidal scale hydrodynamics within mangrove swamps.
85. N.A. Siddiqi and M.A.S.Khan (1996), Planting techniques for Mangrove on new
aceretions in the coastal areas of Bangladesh, Restoration of Mangrove
130
Ecosystems, The International Tropical timber Organization and International
Sosiety for Mangrove Ecosystems 1996, 143-159
86. M.T. Qureshi (1996), Restoration of Mangroves in Pakistan, Restoration of
Mangrove Ecosystems, The International Tropical timber Organization and
International Sosiety for Mangrove Ecosystems 1996, 126-142
87. Rao, A.N. (1986), Mangrove cosystems of Asia and the Pacific. In mangroves of
Asia and the Pacific: stutus and Management (RAS/7/002). UNDP/UNESCO.
88. Ravishankar and R. Ramasubramanian (2004), Manual on Mangrove Nursery
Raising Techniques. M. S. Swaminathan Research Foundation Chennai, India.
PP 48.
89. P.F, Scholander and D.Edda; Bradstreet; Ht.Hammel (1966), salt concentration
in halophytes and some other plants, plant phijsiology 1966, 529-532.
90. Seanger, and et al (1983) Global status of Mangrove ecosystems. IUCN
Commission on Ecology Papers (3): 1-88.
91. Seanger, P. (1996), Mangrove Retoration in Australia: A case study of Brisbane
International Airpost. In: Field, C. (Ed.) Restoration of Mangrove Ecosystems.
International Society for Mangrove Ecosystems, Okinawa, Japan, 250 pages
(page 36-51).
92. Spalding, M.D, Blasco, F. & Field, C.D. (Eds.) (1997), World Mangrove Atlas.
The International Tropical Timber Organization and International Society for
Mangrove Ecosystems, Okinawa, Japan, 178 pp.
93. Spalding, M.D (2004), Mangroves. In: Burley, J. (Ed.) Encyclopedia of Forest
Sciences,2004, Elsevier Ltd., pp. 1704–1712.
94. Spalding et al. (2010), World Atlas of Mangroves, Publisher Earthscan, 2010,
337p.
95. Steru and G.K.Voight (1959), Effect of salt concentration on growth of red
mangrove in culture, Botanical Garette 1959, 36-39.
96. Tomlinson (1986), The Botany of Mangroves. Printed in United of American.
131
97. Twilley, R. R., R. H. Chen and T. Hargis (1992): Carbon sinks in mangroves
and their implications to carbon budget of tropical coastal ecosystems. Water,
Air, Soil Pollut., 64, 265–288.
98. Untawale, A.G.,1996. Retoration of Mangrove along the Central West Coast of
India. In: Field, C. (Ed.) Restoration of Mangrove Ecosystems. International
Society for Mangrove Ecosystems, Okinawa, Japan, 250 pages (page 111-125).
99. Van Steenis, C.G.G.J. (1958), Ecology ofmangroves. Introduction to account of
the Rhizophoraceae by Ding Hou, Flora Malesiana, Ser. I, 5: 431- 441
100. Vu Van Cuong (1964), Flore at vegetation de la mangrove de la region de
Saigon cap Saint Jaques. These 3
c
cycle. Univ. Paris, 1964: 16:24.
101. Walsh, G.E. (1974), Mangrove: a review. In: Reimold, R.J., Queen, W.H
(eds) Ecology of Halophytes. Academic Press, New York, pp 51-174.
102. Watson, J.G. (1928), Mangrove forests of the the Malay Peninsula. Malayan
Forest Records (6):1-275.
103. Wilkie S., Fortuna, O. Souksavat (2003), "Changes in world mangrove
area". The Proceeding of XII World Forestry Congress, Québec city, Canada,
Avaiable from:
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC ĐIỂM LẤY MẪU PHÂN TÍCH ĐẤT
TT Địa điểm lẫy mẫu đất
1 Vùng Cửa sông
1. Cửa Sông Hương
2. Cửa sông Bù Lu
2 Vùng ven biển
3. Ven biển Lăng Cô
4. Ven biển Tư Hiền
3
Vùng ven đầm
phá
5. Đông phá Tam Giang
6. Tây phá Phá Giang
7. Đầm Sam - Chuồn
8. Đông đầm Thủy Tú – Hà
Trung
9. Tây đầm Thủy Tú – Hà Trung
10. Đông đầm Cầu Hai
11. Tây đầm Cầu Hai
12. Đông đầm Lập An
13. Tây đầm Lập An
4 Vùng ao nuôi
thủy sản
14. Đông phá Tam Giang
15. Tây phá Tam Giang
16. Đầm Sam Chuồn
17. Tây đầm Thủy Tú – Hà Trung
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU CÁC THÍ NGHIỆM
1. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CẮM SÂU TRỤ MẦM ĐẾN CÂY ĐƯỚC ĐÔI
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 1,5 tháng
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 3 tháng
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 6 tháng
1.1. Về chiều cao
1.1.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
Test Statistics
a,b
H1 H2 H3
Chi-Square 76,132 93,532 87,266
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: CT
1.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
H1
3,00 42 40,67 1708,00 H2 3,00 42 33,55 1409,00 H3 3,00 42 33,38 1368,50
4,00 42 44,33 1862,00 4,00 42 51,45 2161,00 4,00 42 49,62 2034,50
Total 84 Total 84 Total 84
Test Statistics
a
H1 H2 H3
Mann-Whitney U 805,000 506,000 528,500
Wilcoxon W 1708,000 1409,000 1431,500
Z -,689 -3,365 -3,163
Asymp. Sig. (2-tailed) ,491 ,001 ,002
a. Grouping Variable: CT
1.2. Về đường kính
1.2.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
D1
1,00 39 23,12
D2
1,00 39 22,40
D3
1,00 39 22,42
2,00 44 100,95 2,00 44 98,77 2,00 44 97,73
3,00 42 115,44 3,00 42 108,99 3,00 42 103,99
4,00 42 91,33 4,00 42 100,74 4,00 42 100,57
Total 167 Total 167 Total 167
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
H1
1,00 39 25,05
H2
1,00 39 23,79
H3
1,00 39 26,62
2,00 44 98,07 2,00 44 89,24 2,00 44 83,29
3,00 42 102,81 3,00 42 97,95 3,00 42 100,04
4,00 42 105,19 4,00 42 123,90 4,00 42 124,01
Total 167 Total 168 Total 167
Test Statistics
a,b
D1 D2 D3
Chi-Square 86,381 84,101 80,511
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: CT
1.2.2. Tìm công thức tốt nhất
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
D2
3,00 42 45,11 1894,50 D3 3,00 42 42,37 1737,00 D1 2 42 41,44 1740,50
4,00 42 39,89 1675,50 4,00 42 40,63 1666,00 3 42 43,56 1829,50
Total 84 Total 84 Total 84
Test Statistics
a
D2 D3 D1
Mann-Whitney U 772,500 805,000 839,000
Wilcoxon W 1675,500 1666,000 1742,000
Z -,987 -,330 -,386
Asymp. Sig. (2-tailed) ,324 ,741 ,699
1.3. Về số lá
1.3.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
L1
1,00 39 84,00
L2
1,00 39 40,97
L3
1,00 39 40,73
2,00 44 84,00 2,00 44 76,51 2,00 44 88,03
3,00 42 84,00 3,00 42 110,01 3,00 42 107,61
4,00 42 84,00 4,00 42 105,79 4,00 42 96,35
Total 167 Total 167 Total 167
Test Statistics
a,b
L1 L2 L3
Chi-Square ,000 58,682 45,349
Df 3 3 3
Asymp. Sig. 1,000 ,000 ,000
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: CT
1.3.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Test Statistics
a
L2 L3
Mann-Whitney U 825,000 750,500
Wilcoxon W 1728,000 1653,500
Z -,531 -1,189
Asymp. Sig. (2-tailed) ,595 ,234
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
L2
3,00 42 43,86 1842,00
L3
3,00 42 45,63 1916,50
4,00 42 41,14 1728,00 4,00 42 39,37 1653,50
Total 84 Total 84
2. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CẮM SÂU TRỤ MẦM ĐẾN CÂY VẸT KHANG
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 1 tháng
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 3 tháng
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 6 tháng
2.1. Về chiều cao
2.1.1. Kiểm tra sự sai khác
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
H1
1,00 39 84,29 H2 1,00 39 96,05 H3 1,00 39 94,62
2,00 40 107,59 2,00 40 101,59 2,00 40 100,18
3,00 42 127,64 3,00 42 122,76 3,00 42 108,87
4,00 43 132,81 4,00 43 153,71 4,00 43 151,55
5,00 38 48,42 5,00 38 24,42 5,00 38 45,18
Total 202 Total 202 Total 202
H1 H2 H3
Chi-Square 55,978 106,365 68,085
Df 4 4 4
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
2.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
H1
3,00 42 41,14 1728 H2 3,00 42 33,86 1422,00 H3 3 42 31,93 1341,00
4,00 43 44,81 1927 4,00 43 51,93 2233,00 4 43 53,81 2314,00
Total 85 Total 85 Total 85
H1 H2 H3
Mann-Whitney U 825,000 519,000 438,000
Wilcoxon W 1728,000 1422,000 1341,000
Z -,687 -3,379 -4,090
Asymp. Sig. (2-tailed) ,492 ,001 ,000
2.2. Về đường kính
2.2.1. Kiểm tra sự sai khác
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
D1
1,00 39 123,14 D2 1,00 39 94,01 D3 1,00 39 93,32
2,00 40 113,50 2,00 40 119,56 2,00 40
105,6
3
3,00 42 114,54 3,00 42 122,17 3,00 42
110,9
5
4,00 43 118,01 4,00 43 138,28 4,00 43
137,5
0
5,00 38 33,57 5,00 38 25,71 5,00 38 54,37
Total 202
Total
20
2
Total 202
D1 D2 D3
Chi-Square 64,468 91,171 43,239
Df 4 4 4
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
2.2.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
D1
1,00 39 43,73 1705,50 D2 3,00 42 38,13 1601,50 D3 3,00 42 36,19 1520,00
3,00 42 38,46 1615,50 4,00 43 47,76 2053,50 4,00 43 49,65 2135,00
Total 81 Total 85 Total 85
D1 D2 D3
Mann-Whitney U 712,500 698,500 617,000
Wilcoxon W 1615,500 1601,500 1520,000
Z -1,016 -1,805 -2,519
Asymp. Sig. (2-tailed) ,309 ,071 ,012
2. 3. Về số lá
2.3.1. Kiểm tra sự sai khác
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean Rank
L1
1,00 39 101,03 L2 1,00 39 107,44 L3 1,00 39 117,78
2,00 40 103,53 2,00 40 129,28 2,00 40 112,10
3,00 42 101,00 3,00 42 120,92 3,00 42 111,48
4,00 43 103,35 4,00 43 101,92 4,00 43 98,53
5,00 38 101,00 5,00 38 44,24 5,00 38 65,96
Total 203 Total 202 Total 202
L1 L2 L3
Chi-Square 1,446 53,141 19,997
Df 4 4 4
Asymp. Sig. ,836 ,000 ,001
2.3.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of Ranks
L2
2,00 40 42,51 1700,50 L3 1,00 39 41,69 1626,00
3,00 42 40,54 1702,50 3,00 42 40,36 1695,00
Total 82 Total 81
L2 L3
Mann-Whitney U 799,500 792,000
Wilcoxon W 1702,500 1695,000
Z -,385 -,257
Asymp. Sig. (2-tailed) ,700 ,798
3. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN NƯỚC TƯỚI ĐẾN CÂY ĐƯỚC ĐÔI
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 40 ngày tuổi
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 90 ngày tuổi
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 180 ngày tuổi
3.1. Về chiều cao
3.1.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
H1
1,00 45 181,37 H2 1,00 44 193,28 H3 1,00 34 151,49
2,00 42 176,75 2,00 42 183,48 2,00 42 173,70
3,00 42 171,71 3,00 42 172,54 3,00 42 202,36
4,00 41 162,59 4,00 41 160,28 4,00 41 149,43
5,00 36 127,56 5,00 36 118,04 5,00 36 124,01
6,00 36 68,99 6,00 36 64,19 6,00 36 68,39
7,00 34 49,63 7,00 34 40,03 7,00 34 36,68
Total 276 Total 275 Total 265
H1 H2 H3
Chi-Square 103,818 131,083 129,912
Df 6 6 6
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
3.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
3.2. Về đường kính
3.2.1. Kiểm tra sự sai khác
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean Rank
D1
1,00 44 167,64 D2 1,00 44 191,16 D3 1,00 34 161,47
2,00 42 150,77 2,00 42 173,15 2,00 42 167,25
3,00 42 155,29 3,00 42 168,18 3,00 42 162,07
4,00 41 152,20 4,00 41 133,94 4,00 41 140,88
5,00 36 119,22 5,00 36 124,29 5,00 36 131,31
6,00 36 111,54 6,00 36 78,93 6,00 36 97,96
7,00 34 93,29 7,00 34 70,46 7,00 34 55,71
Total 275 Total 275 Total 265
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
H1
1,00 45 45,98 2069,00 H2 1,00 44 46,22 2033,50 H3 2,00 42 36,38 1528,00
2,00 42 41,88 1759,00 2,00 42 40,65 1707,50 3,00 42 48,62 2042,00
Total 87 Total 86 Total 84
H1 H2 H3
Mann-Whitney U 856,000 804,500 625,000
Wilcoxon W 1759,000 1707,500 1528,000
Z -,756 -1,033 -2,301
Asymp. Sig. (2-tailed) ,449 ,302 ,021
D1 D2 D3
Chi-Square 27,600 79,951 62,014
Df 6 6 6
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
3.2.2. Tìm công thức tốt nhất
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
D1
1,00 44 44,52 1959,00 D2 1,00 44 47,38 2084,50 D3 2,00 42 42,95 1804,00
3,00 42 42,43 1782,00 3,00 42 39,44 1656,50 3,00 42 42,05 1766,00
Total 86 Total 86 Total 84
D1 D2 D3
Mann-Whitney U 879,000 753,500 863,000
Wilcoxon W 1782,000 1656,500 1766,000
Z -,391 -1,479 -,171
Asymp. Sig. (2-tailed) ,695 ,139 ,864
3.3. Số lá
3.3.1. Kiểm tra sự sai khác
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
L1
1,00 44 138,00 L2 1,00 44 177,95 L3 1,00 34 100,51
2,00 42 138,00 2,00 42 172,98 2,00 42 141,57
3,00 42 138,00 3,00 42 161,60 3,00 42 136,44
4,00 41 138,00 4,00 41 117,44 4,00 41 135,83
5,00 36 138,00 5,00 36 133,93 5,00 36 104,74
6,00 36 138,00 6,00 36 132,00 6,00 36 65,63
7,00 34 138,00 7,00 34 49,40 7,00 34 49,40
Total 275 Total 275 Total 275
L1 L2 L3
Chi-Square ,000 90,692 44,225
Df 6 6 5
Asymp. Sig. 1,000 ,000 ,000
3.3.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
L2
1,00 44 44,77 1970,00 L3 2,00 42 42,81 1798,00
2,00 42 42,17 1771,00 3,00 42 42,19 1772,00
Total 86 Total 84
Test Statistics
a
L2 L3
Mann-Whitney U 868,000 869,000
Wilcoxon W 1771,000 1772,000
Z -,777 -,135
Asymp. Sig. (2-tailed) ,437 ,893
a. Grouping Variable: CT
4. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN NƯỚC TƯỚI ĐẾN CÂY VẸT KHANG
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 1 tháng tuổi
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 3 tháng tuổi
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 6 tháng tuổi
4.1. Chiều cao
4.1.1.Kiểm tra sự sai khác
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean Rank
H1
1,00 45 175,70 H2 1,00 45 248,67 H3 1,00 45 224,61
2,00 45 163,61 2,00 45 248,09 2,00 45 262,52
3,00 45 201,51 3,00 45 204,62 3,00 45 214,88
4,00 45 168,09 4,00 45 167,37 4,00 45 167,82
5,00 45 115,90 5,00 45 123,76 5,00 45 129,27
6,00 45 151,17 6,00 45 75,48 6,00 45 71,67
7,00 45 130,02 7,00 45 38,02 7,00 45 35,23
Total 315 Total 315 Total 315
H1 H2 H3
Chi-Square 26,867 222,368 228,137
Df 6 6 6
Asymp. Sig. ,000 ,000 ,000
4.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
H1
1,00 45 40,06 1802,50 H2 1,00 45 46,43 2089,50 H3 1,00 45 36,84 1658,00
3,00 45 50,94 2292,50 2,00 45 44,57 2005,50 2,00 45 54,16 2437,00
Total 90 Total 90 Total 90
H1 H2 H3
Mann-Whitney U 767,500 970,500 623,000
Wilcoxon W 1802,500 2005,500 1658,000
Z -1,981 -,339 -3,144
Asymp. Sig. (2-tailed) ,048 ,735 ,002
4.2. Đường kính
4.2.1. Kiểm tra sự sai khác:
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
D1
1,00 45 177,01 D2 1,00 45 182,73 D3 1,00 45 203,78
2,00 45 182,10 2,00 45 210,89 2,00 45 227,33
3,00 45 182,23 3,00 45 195,32 3,00 45 190,77
4,00 45 154,78 4,00 45 166,23 4,00 45 169,78
5,00 45 140,48 5,00 45 158,57 5,00 45 148,03
6,00 45 150,38 6,00 45 124,63 6,00 45 110,09
7,00 45 119,02 7,00 45 67,62 7,00 45 56,22
Total 315 Total 315 Total 315
D1 D2 D3
Chi-Square 18,651 77,274 113,887
Df 6 6 6
Asymp. Sig. ,005 ,000 ,000
4.2.2. Tìm công thức tốt nhất
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
D1
1,00 45 45,49 2047,00 D3 1,00 45 42,06 1892,50 D2 2,00 45 47,50 2137,50
2,00 45 45,51 2048,00 2,00 45 48,94 2202,50 3,00 45 43,50 1957,50
Total 90 Total 90 Total 90
D1 D3 D2
Mann-Whitney U 1012,000 857,500 922,500
Wilcoxon W 2047,000 1892,500 1957,500
Z -,004 -1,256 -,731
Asymp. Sig. (2-tailed) ,997 ,209 ,465
4.3. Số lá
4.3.1. Kiểm tra sự sai khác
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
L1
1,00 45 158,00 L2 1,00 45 212,36 L3 1,00 45 193,76
2,00 45 158,00 2,00 45 209,78 2,00 45 221,77
3,00 45 158,00 3,00 45 164,70 3,00 45 173,01
4,00 45 158,00 4,00 45 164,57 4,00 45 156,32
5,00 45 158,00 5,00 45 130,56 5,00 45 121,96
6,00 45 158,00 6,00 45 132,28 6,00 45 117,64
7,00 45 158,00 7,00 45 91,77 7,00 45 121,54
Total 315 Total 315 Total 315
L1 L2 L3
Chi-Square ,000 73,857 57,117
Df 6 6 6
Asymp. Sig. 1,000 ,000 ,000
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: CT
4.3.2.Tìm công thức tốt nhất
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of Ranks
L2
1,00 45 45,39 2042,50 L3 1,00 45 40,78 1835,00
2,00 45 45,61 2052,50 2,00 45 50,22 2260,00
Total 90 Total 90
L2 L3
Mann-Whitney U 1007,500 800,000
Wilcoxon W 2042,500 1835,000
Z -,042 -1,782
Asymp. Sig. (2-tailed) ,966 ,075
a. Grouping Variable: CT
5. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG MỨC ĐỘ NGẬP NƯỚC CỦA BẦU CÂY ĐẾN CÂY ĐƯỚC ĐÔI
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 40 ngày tuổi
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 90 ngày tuổi
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 180 ngày tuổi
5.1. Chiều cao
5.1.1.Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean Rank
H1
1,00 38 52,45 H2 1,00 38 70,62 H3 1,00 38 55,58
2,00 40 75,41 2,00 40 77,91 2,00 40 72,98
3,00 42 93,05 3,00 42 83,56 3,00 42 80,06
4,00 42 102,04 4,00 42 92,70 4,00 42 114,51
Total 162 Total 162 Total 162
H1 H2 H3
Chi-Square 25,870 4,756 33,778
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,000 ,191 ,000
5.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Test Statistics
a
H1 H3
Mann-Whitney U 764,500 470,500
Wilcoxon W 1667,500 1373,500
Z -1,053 -3,683
Asymp. Sig. (2-tailed) ,293 ,000
a. Grouping Variable: CT
5.2. Đường kính
5.2.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
D1
1,00 38 84,33 D2 1,00 38 96,76 D3 1,00 38 91,03
2,00 40 71,04 2,00 40 75,75 2,00 40 82,23
3,00 42 76,57 3,00 42 77,23 3,00 42 75,70
4,00 42 93,83 4,00 42 77,44 4,00 42 77,99
Total 162 Total 162 Total 162
D1 D2 D3
Chi-Square 5,589 5,345 2,473
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,133 ,148 ,480
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean Rank Sum of Ranks
H1
3,00 42 39,70 1667,50 H3 3,00 42 32,70 1373,50
4,00 42 45,30 1902,50 4,00 42 52,30 2196,50
Total 84 Total 84
5.3. Số lá
5.3.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
L1
1,00 38 81,50 L2 1,00 38 78,32 L3 1,00 38 55,82
2,00 40 81,50 2,00 40 80,15 2,00 40 92,85
3,00 42 81,50 3,00 42 83,40 3,00 42 85,79
4,00 42 81,50 4,00 42 83,76 4,00 42 89,64
Total 162 Total 162 Total 162
L1 L2 L3
Chi-Square ,000 ,511 35,452
Df 3 3 3
Asymp. Sig. 1,000 ,916 ,000
5.3.2. Tìm công thức tốt nhất
Ranks
CT N Mean Rank Sum of Ranks
L3
2,00
40
43,40 1736,00
3,00 42 39,69 1667,00
Total 82
Test Statistics
a
L3
Mann-Whitney U 764,000
Wilcoxon W 1667,000
Z -1,370
Asymp. Sig. (2-tailed) ,171
a. Grouping Variable: CT
6. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG MỨC NGẬP NƯỚC CỦA BẦU CÂY ĐẾN CÂY VẸT KHANG
- Ký hiệu:
+ H1, D1, L1: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 1 tháng tuổi
+ H2, D2, L2: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 3 tháng tuổi
+ H3, D3, L3: Chiều cao, đường kính thân, số lá của cây lúc cây 6 tháng tuổi
6.1. Chiều cao
6.1.1.Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
Ranks
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
H1
1,00 40 84,36 H2 1,00 44 82,68 H3 1,00 44 66,27
2,00 38 77,70 2,00 41 92,49 2,00 41 87,77
3,00 35 79,84 3,00 40 91,61 3,00 40 88,24
4,00 39 64,27 4,00 45 76,46 4,00 45 99,80
Total 152 Total 170 Total 170
H1 H2 H3
Chi-Square 4,521 3,108 10,727
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,210 ,375 ,013
a. Kruskal Wallis Test
6.1.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Ranks
CT N Mean Rank Sum of Ranks
H3
3,00 40 40,44 1617,50
4,00 45 45,28 2037,50
Total 85
H3
Mann-Whitney U 797,500
Wilcoxon W 1617,500
Z -,903
Asymp. Sig. (2-tailed) ,367
6.2. Đường kính
6.2.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
CT N Mean Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean
Rank
D1
1,00 40 65,78 D2 1,00 44 56,98 D3 1,00 44 58,02
2,00 38 73,92 2,00 41 76,60 2,00 41 76,28
3,00 35 84,33 3,00 40 102,81 3,00 40 103,66
4,00 39 82,99 4,00 45 106,11 4,00 45 104,62
Total 152 Total 170 Total 170
Test Statistics
a,b
D1 D2 D3
Chi-Square 4,493 29,288 27,572
Df 3 3 3
Asymp. Sig. ,213 ,000 ,000
6.2.1. Tìm công thức tốt nhất
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
D2
3,00 40 41,69 1667,50 D3 3,00 40 42,89 1715,50
4,00 45 44,17 1987,50 4,00 45 43,10 1939,50
Total 85 Total 85
D2 D3
Mann-Whitney U 847,500 895,500
Wilcoxon W 1667,500 1715,500
Z -,464 -,040
Asymp. Sig. (2-tailed) ,642 ,968
6.3. Số lá
6.3.1. Kiểm tra sự sai khác
Kruskal-Wallis Test
CT N Mean Rank
CT N Mean
Rank
CT N Mean Rank
L1
1,00 40 76,50 L2 1,00 44 64,26 L3 1,00 44 72,88
2,00 38 76,50 2,00 41 85,30 2,00 41 78,16
3,00 35 76,50 3,00 40 85,29 3,00 40 87,20
4,00 39 76,50 4,00 45 106,63 4,00 45 103,02
Total 152 Total 170 Total 170
L1 L2 L3
Chi-Square ,000 16,685 9,635
Df 3 3 3
Asymp. Sig. 1,000 ,001 ,022
6.3.2. Tìm công thức tốt nhất
Mann-Whitney Test
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of
Ranks
CT N Mean
Rank
Sum of Ranks
L2
3,00 40 37,44 1497,50 L3 3,00 40 38,54 1541,50
4,00 45 47,94 2157,50 4,00 45 46,97 2113,50
Total 85 Total 85
L2 L3
Mann-Whitney U 677,500 721,500
Wilcoxon W 1497,500 1541,500
Z -1,968 -1,582
Asymp. Sig. (2-tailed) ,05 ,114
7. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG MỨC NGẬP TRIỀU ĐẾN CÂY ĐƯỚC ĐÔI
7.1. CHIỀU CAO
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Ngập triều trung bình 3 563,14 187,713 211,331
Ngập triều thấp 3 399,62 133,207 43,1106
ANOVA
Source of Variation SS Df MS F P-value F crit
Between Groups 4456,47 1 4456,47 35,0294 0,00408 7,70865
Within Groups 508,883 4 127,221
Total 4965,35 5
7.2. ĐƯỜNG KÍNH
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Ngập triều trung bình 3 12,52 4,17333 0,05363
Ngập triều thấp 3 7,62 2,54 0,0225
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 4,00167 1 4,00167 105,123 0,00051 7,70865
Within Groups 0,15227 4 0,03807
Total 4,15393 5
8. THÍ NGHIỆM CHỌN LOÀI CÂY TRÔNG
8.1. Khu vực ven biển Lăng Cô
8.1.1. Phân tích phương sai
8.1.1.1. Chiều cao
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
MẮM 3 3,5407 1,180233 0,00794
VẸT 3 4,1776 1,392533 0,008128
ĐƯỚC 3 5,147 1,715667 0,085701
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0,436175 2 0,218088 6,428874 0,03221 5,143253
Within Groups 0,203539 6 0,033923
Total 0,639714 8
8.1.1.2. Đường kính
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
MẮM 3 7,34 2,446667 0,041233
VẸT 3 10,86 3,62 0,0364
ĐƯỚC 3 10,68 3,56 0,5809
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 2,619822 2 1,309911 5,967402 0,037442 5,143253
Within Groups 1,317067 6 0,219511
Total 3,936889 8
8.1.2. Tìm công thức tốt nhất
8.1.2.1. Chiều cao 8.1.2.2. Đường kính
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Vẹt khang Đước đôi Vẹt khang Đước đôi
Mean 1,392556 1,715667 Mean 3,62 3,561333
Variance 0,020684 0,090355 Variance 0,408191 0,783221
Observations 90 90 Observations 90 90
Pooled Variance 0,05552
Pooled Variance 0,595706
Hypothesized Mean
Difference 0
Hypothesized
Mean Difference 0
Df 178
Df 178
t Stat -9,19887
t Stat 0,509896
P(T<=t) one-tail 4,82E-17
P(T<=t) one-tail 0,305378
t Critical one-tail 1,653459
t Critical one-tail 1,653459
P(T<=t) two-tail 9,65E-17
P(T<=t) two-tail 0,610756
t Critical two-tail 1,973381 t Critical two-tail 1,973381
8.2. Khu vực ven đầm Lập An
8.2.1. Phân tích phương sai
8.2.1.1. Chiều cao
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
ĐƯỚC 3 3,8589 1,2863 0,006753
VẸT 3 2,7902 0,930067 0,001932
MẮM 3 2,4955 0,831833 0,000261
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0,343092 2 0,171546 57,53032 0,000122 5,143253
Within Groups 0,017891 6 0,002982
Total 0,360983 8
8.2.1.2. Đường kính
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
ĐƯỚC 3 7,82 2,60667 0,00723
VẸT 3 6,9 2,3 0,0079
MẮM 3 5,8 1,93333 0,02093
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0,68187 2 0,34093 28,3586 0,00088 5,14325
Within Groups 0,07213 6 0,01202
Total 0,754 8
8.2.2. Tìm công thức tốt nhất
8.2.2.1. Chiều cao 8.2.2.2. Đường kính
t-Test: Two-Sample Assuming equal Variances t-Test: Two-Sample Assuming equal Variances
Đước đôi Vẹt khang
Đước
đôi Vẹt khang
Mean 1,2865 0,930067
Mean 2,607778 2,299444
Variance 0,025805 0,017533
Variance 0,175332 0,094466
Observations 90 90
Observations 90 90
Pooled Variance 0,0021669
Pooled Variance 0,134899
Hypothesized Mean
Difference 0
Hypothesized
Mean Difference 0
Df 178
Df 178
t Stat 16,24306
t Stat 5,631477
P(T<=t) one-tail 2,78E-37
P(T<=t) one-tail 3,43E-08
t Critical one-tail 1,653459
t Critical one-tail 1,653459
P(T<=t) two-tail 5,57E-37
P(T<=t) two-tail 6.86E-08
t Critical two-tail 1,973381
t Critical two-tail 1,973381
9. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA LẬP ĐỊA ĐẾN CÂY ĐƯỚC ĐÔI
9.1. Phân tích phương sai.
9.1.1. Chiều cao
- Cây 12 tháng tuổi
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Cửa sông hương 3 210,55 70,18333 0,386033
ven phá 3 195,37 65,12333 0,021433
ao thủy sản 3 205,85 68,61667 0,185833
Ven biển 3 209,35 69,78333 0,080433
ANOVA
Source of Variation SS Df MS F P-value F crit
Between Groups 47,6236 3 15,87453 94,24817 1,4E-06 4,066181
Within Groups 1,347467 8 0,168433
Total 48,97107 11
- Cây 18 tháng tuổi
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Cửa sông hương 3 262,44 87,48 8,1453
ven phá 3 236,24 78,74667 0,129033
ao thủy sản 3 248,71 82,90333 2,821733
Ven biển 3 255,41 85,13667 0,344633
ANOVA
Source of Variation SS Df MS F P-value F crit
Between Groups 124,3545 3 41,45149 14,49264 0,001343 4,066181
Within Groups 22,8814 8 2,860175
Total 147,2359 11
9.1.2. Đường kính
- Cây 12 tháng tuổi
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Cửa sông hương 3 58,41 19,47 0,0637
ven phá 3 51,74 17,24667 0,450533
ao thủy sản 3 58,15 19,38333 0,132233
Ven biển 3 58,36 19,45333 0,045733
ANOVA
Source of Variation SS Df MS F P-value F crit
Between Groups 10,79297 3 3,597656 20,78969 0,000392 4,066181
Within Groups 1,3844 8 0,17305
Total 12,17737 11
- Cây 18 tháng tuổi
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Cửa sông hương 3 65,98 21,99333 0,123633
ven phá 3 57,63 19,21 0,1204
ao thủy sản 3 63,46 21,15333 0,080533
Ven biển 3 64,03 21,34333 0,056633
ANOVA
Source of Variation SS Df MS F P-value F crit
Between Groups 12,9291 3 4,3097 45,22246 2,31E-05 4,066181
Within Groups 0,7624 8 0,0953
Total 13,6915 11
9.2 Tìm công thức tốt nhất
9.2.1. Chiều cao 9.2.2. Đường kính
t-Test: Two-Sample Assuming equal Variances
sông hương Ven biển sông hương Ven biển
Mean 87,47778 85,13556 Mean 21,993333 21,342222
Variance 45,01074 25,96636 Variance 1,2941124 0,7723545
Observations 90 90 Observations 90 90
Pooled
Variance
35,48855
Pooled
Variance
1,033233458
Hypothesized
Mean
Difference 0
Hypothesized
Mean
Difference 0
Df 178
Df 178
t Stat 2,637486
t Stat 4,296968
P(T<=t) one-tail 0,004546
P(T<=t) one-
tail
1,42233E-05
t Critical one-
tail 1,653459
t Critical
one-tail
1,653459127
P(T<=t) two-tail 0,009091
P(T<=t) two-
tail
2,84466E-05
t Critical two-
tail
1,973380848
t Critical
two-tail
1,973380848
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_trong_rung_ngap_man_o_vung_dam_pha_va_ven_bien_tinh_thua_thien_hue.pdf