Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện đa khoa TTH Hà Tĩnh (2022-2023)

Đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh lý hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện đa khoa TTH Hà Tĩnh 2022-2023 - Đặc điểm phân bố đối tượng nghiên cứu: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 54,7 tuổi (28-75). Nhóm tuổi từ 50 đến 69 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (63,3%); trong số đối tượng nghiên cứu Nam giới và người bệnh từ nông thôn chiếm chủ yếu với tỷ lệ tương ứng là 89,4% và 86,1%. Nghề nghiệp chủ yếu của đối tượng nghiên cứu là làm ruộng (57,2%), nghề đi biển 27,8% và thợ lặn biển 13,3%. - Đặc điểm dịch tễ lâm sàng đối tượng nghiên cứu: Đa số là tổn thương 1 bên (77,2%). Thời gian xuất hiện tổn thương đến khi vào viện từ 1 - 72 tháng, trung bình 19,7 tháng; thời gian xuất hiện tổn thương trong vòng 1 năm chiếm tỷ lệ cao nhất (45,6%). 89,4% bệnh nhân có triệu chứng đau; 100% bệnh nhân đều có triệu chứng teo cơ và hạn chế vận động; 118 trường hợp (65,6%) có ngắn chi. - Đặc điểm dịch tễ của đối tượng nghiên cứu về tình trạng sử dụng thuốc lá, rượu, corticoid, chỉ số BMI và bệnh lý kèm theo: 72,2% đối tượng có sử dụng thuốc lá, 76,1% có sử dụng rượu, 75,6% có sử dụng corticoid và 39,4% có bệnh nền kèm theo trong đó bệnh tăng huyết áp cao nhất (53,3%) - Đặc điểm cận lâm sàng: Trên phim chụp MRI hầu hết trường hợp tổn thương mức độ III theo phân loại ARCO (57,2%), không có trường hợp nào độ I và độ II. Hình ảnh chụp X-Quang có 103 trường hợp độ III chiếm tỷ lệ cao nhất với 46,6%; có 19 trường hợp độ II chiếm tỷ lệ 8,6%.

pdf179 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 59 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện đa khoa TTH Hà Tĩnh (2022-2023), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on P. et al. (2007). Does bone quality predict loosening of cemented total hip replacements?. J Bone Joint Surg Br, 89(10), 1303–1308. 65. Đào Xuân Thành (2012), Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng và thay đổi mật độ xương quanh khớp nhân tạo, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 66. Sarvilinna R., Huhtala H.S.A., Sovelius R.T. et al. (2004). Factors predisposing to periprosthetic fracture after hip arthroplasty: a case (n = 31)-control study. Acta Orthop Scand, 75(1), 16–20. 67. Johansson H.R., Bergschmidt P., Skripitz R. et al. (2010). Impact of preoperative function on early postoperative outcome after total hip arthroplasty. J Orthop Surg (Hong Kong), 18(1), 6–10. 68. Zheng Z., Dong J., Li X. et al. (2008). [Prevention and treatment of leg length discrepancy after total hip arthroplasty]. Zhongguo Xiu Fu Chong Jian Wai Ke Za Zhi, 22(6), 662–664. 69. Flecher X., Ollivier M., và Argenson J.N. (2016). Lower limb length and offset in total hip arthroplasty. Orthop Traumatol Surg Res, 102(1 Suppl), S9-20. 70. Lutnick E., Kang J., và Freccero D.M. (2020). Surgical Treatment of Femoral Neck Fractures: A Brief Review. Geriatrics (Basel), 5(2), E22. 71. Cục thống kê tỉnh Hà Tĩnh (2019). Tình hình kinh tế, xã hội Hà Tĩnh năm 2018. . 72. Thái Doãn Thắng (2024). Đề án phát triển Bệnh viện Đa khoa TTH Hà Tĩnh giai đoạn 2024 - 2030 tầm nhìn 2040. . 73. Lê Thùy Dương, Lưu Thị Bình, và Nguyễn Minh Núi (2023). Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ liên quan đến hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở người lớn. Tạp chí Y học Việt Nam, 524, 114–115. 74. Liu L.-H., Zhang Q.-Y., Sun W. et al. (2017). Corticosteroid-induced Osteonecrosis of the Femoral Head: Detection, Diagnosis, and Treatment in Earlier Stages. Chin Med J (Engl), 130(21), 2601–2607. 75. WHO Expert Consultation (2004). Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies. Lancet, 363(9403), 157–163. 76. WHO (2015). Noncommunicable diseases: Hypertension. . 77. American Diabetes Association Professional Practice Committee (2022). 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetes-2022. Diabetes Care, 45(Suppl 1), S17–S38. 78. Al-Mokhtar N., Shah J., Marson B. et al. (2015). Initial clinical experience of the use of digital tomosynthesis in the assessment of suspected fracture neck of femur in the elderly. Eur J Orthop Surg Traumatol, 25(5), 941–947. 79. Wang W., Hu W., Yang P. et al. (2017). Patient-specific core decompression surgery for early-stage ischemic necrosis of the femoral head. PLoS One, 12(5), e0175366. 80. Cooper C., Steinbuch M., Stevenson R. et al. (2010). The epidemiology of osteonecrosis: findings from the GPRD and THIN databases in the UK. Osteoporos Int, 21(4), 569–577. 81. Phan Bá Hải (2022), Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 82. Aldridge J.M. và Urbaniak J.R. (2004). Avascular necrosis of the femoral head: etiology, pathophysiology, classification, and current treatment guidelines. Am J Orthop (Belle Mead NJ), 33(7), 327–332. 83. Carli A., Albers A., Séguin C. et al. (2014). The Medical and Surgical Treatment of ARCO Stage-I and II Osteonecrosis of the Femoral Head: A Critical Analysis Review. JBJS Rev, 2(2), e2. 84. Jones J.P., Ramirez S., và Doty S.B. (1993). The pathophysiologic role of fat in dysbaric osteonecrosis. Clin Orthop Relat Res, (296), 256–264. 85. Ikeuchi K., Hasegawa Y., Seki T. et al. (2015). Epidemiology of nontraumatic osteonecrosis of the femoral head in Japan. Mod Rheumatol, 25(2), 278–281. 86. Yoon B.-H., Kim T., Shin I.-S. et al. (2017). Alcohol intake and the risk of osteonecrosis of the femoral head in Japanese populations: a dose- response meta-analysis of case-control studies. Clin Rheumatol, 36(11), 2517–2524. 87. Matsuo K., Hirohata T., Sugioka Y. et al. (1988). Influence of alcohol intake, cigarette smoking, and occupational status on idiopathic osteonecrosis of the femoral head. Clin Orthop Relat Res, (234), 115– 123. 88. Mont M.A., Pivec R., Banerjee S. et al. (2015). High-Dose Corticosteroid Use and Risk of Hip Osteonecrosis: Meta-Analysis and Systematic Literature Review. J Arthroplasty, 30(9), 1506-1512.e5. 89. Wang A., Ren M., và Wang J. (2018). The pathogenesis of steroid- induced osteonecrosis of the femoral head: A systematic review of the literature. Gene, 671, 103–109. 90. Sakaguchi M., Tanaka T., Fukushima W. et al. (2010). Impact of oral corticosteroid use for idiopathic osteonecrosis of the femoral head: a nationwide multicenter case-control study in Japan. J Orthop Sci, 15(2), 185–191. 91. Wei W., Tan B., Yan Y. et al. (2023). Hip Preservation or Total Hip Arthroplasty? A Retrospective Case-Control Study of Factors Influencing Arthroplasty Decision-Making for Patients with Osteonecrosis of the Femoral Head in China. Orthop Surg, 15(3), 731–739. 92. Kim H.S., Yoo J.-H., Lee Y.-K. et al. (2023). Treatment of Femoral Neck Fractures in the Elderly: A Survey of the Korean Hip Society Surgeons. Hip Pelvis, 35(3), 157–163. 93. Miladi M., Villain B., Mebtouche N. et al. (2018). Interest of short implants in hip arthroplasty for osteonecrosis of the femoral head: comparative study “uncemented short” vs “cemented conventional” femoral stems. Int Orthop, 42(7), 1669–1674. 94. Nguyễn Trung Hòa, Trần Thị Thanh Thúy, và Nguyễn Văn Tập (2014). Hiệu quả can thiệp calci-D và truyền thông phòng chống loãng xương ở người có mật độ xương thấp tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 - 2013. Báo cáo khoa học Hội nghị khoa học ngành Y Dược TP Hồ Chí Minh Tr1-7. 95. Dương L.T. và Mai N.T.T. (2023). Nghiên cứu thực trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh đến khám tại khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện bạch mai. vmj, 530(1). 96. Marks R. (2010). Hip fracture epidemiological trends, outcomes, and risk factors, 1970-2009. Int J Gen Med, 3, 1–17. 97. Tùng T.H., Anh T.T., và Hải V.M. (2023). Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng điều trị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở người bệnh dưới 40 tuổi. vmj, 523(1). 98. Mai Đắc Việt (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần ở bệnh nhân HTVKCXĐ giai đoạn IV,V, V, Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y. 99. Mont M.A., Zywiel M.G., Marker D.R. et al. (2010). The natural history of untreated asymptomatic osteonecrosis of the femoral head: a systematic literature review. J Bone Joint Surg Am, 92(12), 2165–2170. 100. Thắng L.T., Khánh N.M., Nhật Đ.Q. và cộng sự. (2023). Đánh giá kết quả sau phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân dưới 30 tuổi. vmj, 523(2). 101. Carling M.S., Jeppsson A., Eriksson B.I. et al. (2015). Transfusions and blood loss in total hip and knee arthroplasty: a prospective observational study. J Orthop Surg Res, 10, 48. 102. Blomfeldt R., Törnkvist H., Ponzer S. et al. (2005). Comparison of internal fixation with total hip replacement for displaced femoral neck fractures. Randomized, controlled trial performed at four years. J Bone Joint Surg Am, 87(8), 1680–1688. 103. Girard J., Bocquet D., Autissier G. et al. (2010). Metal-on-metal hip arthroplasty in patients thirty years of age or younger. J Bone Joint Surg Am, 92(14), 2419–2426. 104. Hồ Mẫn Trường Phú (2019), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật can thiệp tối thiểu trong thay khớp háng toàn phần không xi măng với đường mổ trước, Luận án tiến sỹ Y học, Học viên quân Y. 105. van der Wal B.C.H., de Kramer B.J., Grimm B. et al. (2008). Femoral fit in ABG-II hip stems, influence on clinical outcome and bone remodeling: a radiographic study. Arch Orthop Trauma Surg, 128(10), 1065–1072. 106. Kutzner K.P., Freitag T., Donner S. et al. (2017). Outcome of extensive varus and valgus stem alignment in short-stem THA: clinical and radiological analysis using EBRA-FCA. Arch Orthop Trauma Surg, 137(3), 431–439. 107. Dawson J., Fitzpatrick R., Carr A. et al. (1996). Questionnaire on the perceptions of patients about total hip replacement. J Bone Joint Surg Br, 78(2), 185–190. 108. Makihara T., Yoshioka T., Sugaya H. et al. (2017). Autologous Concentrated Bone Marrow Grafting for the Treatment of Osteonecrosis of the Humeral Head: A Report of Five Shoulders in Four Cases. Case Rep Orthop, 2017, 4898057. 109. Nguyễn Quang Long (2004). Bệnh hoại tử vô trùng chỏm xương đùi ở người trưởng thành. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 8, 77–83. 110. Buckley P.D., Gearen P.F., và Petty R.W. (1991). Structural bone- grafting for early atraumatic avascular necrosis of the femoral head. J Bone Joint Surg Am, 73(9), 1357–1364. 111. Ali S.A., Christy J.M., Griesser M.J. et al. (2014). Treatment of avascular necrosis of the femoral head utilising free vascularised fibular graft: a systematic review. Hip Int, 24(1), 5–13. 112. Sorich M.M., Cherian J.J., McElroy M.J. et al. (2015). Osteonecrosis of the Hip in Hematologic Disease: A Review of Conditions and Treatment Options. J Long Term Eff Med Implants, 25(4), 253–268. 113. Choi H.-R., Steinberg M.E., và Y Cheng E. (2015). Osteonecrosis of the femoral head: diagnosis and classification systems. Curr Rev Musculoskelet Med, 8(3), 210–220. 114. Markel D.C., Miskovsky C., Sculco T.P. et al. (1996). Core decompression for osteonecrosis of the femoral head. Clin Orthop Relat Res, (323), 226–233. 115. Ha Y.-C., Kim H.J., Kim S.-Y. et al. (2010). Effects of age and body mass index on the results of transtrochanteric rotational osteotomy for femoral head osteonecrosis. J Bone Joint Surg Am, 92(2), 314–321. 116. Korkmaz M.F., Erdem M.N., Disli Z. et al. (2014). Outcomes of trochanteric femoral fractures treated with proximal femoral nail: an analysis of 100 consecutive cases. Clin Interv Aging, 9, 569–574. 117. Sinici E., Tunay S., Tunay V. et al. (2008). [Evaluation of patient quality of life after total hip arthroplasty]. Acta Orthop Traumatol Turc, 42(1), 22–25. 118. Kain M.S., Marcantonio A.J., và Iorio R. (2014). Revision surgery occurs frequently after percutaneous fixation of stable femoral neck fractures in elderly patients. Clin Orthop Relat Res, 472(12), 4010–4014. 119. Hernandez N.M., Chalmers B.P., Perry K.I. et al. (2018). Total Hip Arthroplasty After In Situ Fixation of Minimally Displaced Femoral Neck Fractures in Elderly Patients. J Arthroplasty, 33(1), 144–148. 120. Anh T.T. và Dũng T.T. (2022). Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng điều trị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện đa khoa tâm anh. vmj, 521(1). 121. Jerosch J., Theising C., và Fadel M.E. (2006). Antero-lateral minimal invasive (ALMI) approach for total hip arthroplasty technique and early results. Arch Orthop Trauma Surg, 126(3), 164–173. 122. Nguyễn Văn Hoạt (2010), Nghiên cứu kết quả điều trị gãy cổ xương đùi do chấn thương bằng phương pháp thay khớp háng toàn phần với xi măng, Luận án tiến sỹ Y học. 123. Mont M.A., Cherian J.J., Sierra R.J. et al. (2015). Nontraumatic Osteonecrosis of the Femoral Head: Where Do We Stand Today? A Ten- Year Update. J Bone Joint Surg Am, 97(19), 1604–1627. 124. Zhao D. và Hu Y. (2012). Chinese experts’ consensus on the diagnosis and treatment of osteonecrosis of the femoral head in adults. Orthop Surg, 4(3), 125–130. 125. Bartoníček J., Vávra J., Bartoška R. et al. (2012). Operative treatment of avascular necrosis of the femoral head after proximal femur fractures in adolescents. Int Orthop, 36(1), 149–157. 126. de Palma L., Santucci A., Verdenelli A. et al. (2014). Outcome of unstable isolated fractures of the posterior acetabular wall associated with hip dislocation. Eur J Orthop Surg Traumatol, 24(3), 341–346. 127. Tannast M., Pleus F., Bonel H. et al. (2010). Magnetic resonance imaging in traumatic posterior hip dislocation. J Orthop Trauma, 24(12), 723– 731. 128. Edmond T., Hameed D., Olsen D. et al. (2023). Modified Lightbulb Non- Vascularized Bone Grafting Technique for Osteonecrosis of the Femoral Head. Surg Technol Int, 42, sti42/1677. 129. Mei J., Jiang Z.-P., Pang L.-L. et al. (2023). Core decompression vs. allogenic non-vascularized bone grafting in patients with osteonecrosis of the femoral head. Front Surg, 10, 1219835. 130. Wang Y., Zhang Y., Lu H. et al. (2023). Integrative analysis of cellular autophagy-related genes in steroid-induced osteonecrosis of the femoral head. Am J Transl Res, 15(9), 5850–5872. PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 1 A/ HÀNH CHÍNH. Họ tên bệnh nhân: Hoàng Văn Th Tuổi: 34 Giới: Nam BMI: 22,32 Nghề nghiệp: Lặn biển Từ khi : 22 tuổi, đến : 34 tuổi Địa chỉ: Bắc Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh, Hà Tĩnh Số điện thoại liên hệ: 0982122408 Ngày vào viện Ngày phẫu thuật Ngày ra viện 16/5/2022 17/5/2022 24/5/2022 B/ CHUYÊN MÔN. I. Hỏi bệnh. 1. Lý do vào viện: Đau khớp háng phải 2. Bệnh sử: Thời gian bị bệnh từ tháng: 11/2020 đến: 5/2022 Triệu chứng chính: Đau khớp háng bên: Đau khớp háng phải Teo cơ: X Mức độ: 2 Hạn chế vận động: X Ngắn chi: 0,3 cm Khác: Đau cột sống lưng, không tê bì chân 3. Tiền sử: 3.1 Chấn thương khớp háng: không 3.2 Các bệnh lý khớp háng khác: không 3.3 Hút thuốc lá:  Lượng sử dụng: 20 điếu/ngày  Thời gian sử dụng: từ: 22 tuổi, đến: nay 12 năm  Tổng lượng đã dùng: 365 bao/năm 3.4 Sử dụng rượu:  Lượng rượu sử dụng: 200 ml/ngày.  Tổng lượng TB tuần: 1400 ml/tuần  Thời gian sử dụng: từ: 22 tuổi đến: nay 3.5 Sử dụng Corticoid:  Liều dùng: 16 mg/liều x 1 liều/ngày  Tổng liều lượng mỗi ngày: 16 mg  Thời gian sử dụng: 1 tháng 3.6 Các bệnh lý nội khoa khác:  Rối loạn Lipid máu   Đái tháo đường   Tăng acid uric máu   Bệnh lupus ban đỏ hệ thống   Các bệnh lý nội khoa khác  Cụ thể: Không II. Khám bệnh. Triệu chứng cơ năng:  Vị trí đau: háng phải  Số lượng khớp đau: 1  Đau kiểu cơ học/ Đau kiểu viêm: Đau nhiều khi đi lại, nhất là khi mang vật nặng Triệu chứng thực thể: Theo thang điểm Harris TT Tiêu chuẩn đánh giá Điểm Trước mổ 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 Mức độ đau Không đau 44 44 44 Hơi đau 40 40 Đau nhẹ, dùng aspirin 30 30 Đau vừa, dùng thuốc giảm đau mạnh hơn aspirin 20 Đau nhiều, hạn chế vận động nhiều 10 Tàn phế, mất chức năng 0 hoàn toàn 2 Dáng đi Bình thường 11 11 11 Khập khiễng nhẹ 8 8 Khập khiễng vừa 5 5 Khập khiễng nặng 0 3 Dụng cụ hỗ trợ Không cần 11 11 11 Dùng gậy khi đi bộ xa 7 7 7 Dùng gậy phần lớn thời gian 5 Dùng 1 nạng 3 Dùng 2 gậy 2 Dùng 2 nạng hoặc không thể đi bộ 0 4 Khoảng cách đi bộ Không hạn chế 11 11 11 Hạn chế nhẹ 8 8 Hạn chế vừa 5 5 Chỉ ở trong nhà 2 Chỉ ở trên giường và ghế 0 5 Khả năng ngồi trên ghế Ngồi thỏa mái trong thời gian 1 giờ 5 5 5 Ngồi thỏa mái trong thời gian 30 phút 3 3 3 Không ngồi thỏa mái trên bất cứ ghế gì 0 6 Sử dụng phương tiện CC Có thể sử dụng phương tiện công cộng (CC) 1 1 1 1 1 Không thể sử dụng phương tiện công cộng 0 7 Khả năng leo cầu Leo bình thường mà không vịn lan can 4 4 4 Leo bình thường có vịn 2 2 2 thang lan can Tìm mọi cách để leo lên cầu thang 1 Không thể leo cầu thang 0 8 Khả năng tự mang giày, tất Mang dễ dàng 4 4 4 Mang khó khăn 2 2 2 Không thể mang 0 9 Biến dạng chi Co cứng cố định nhỏ hơn 30º 4 4 Dang cố định nhỏ hơn 10º 2 2 2 2 Xoay trong cố định ở tư thế thẳng nhỏ hơn 10º 1 Sự chênh lệch chiều dài hai chân nhỏ hơn 3,2cm 0 10 Tổng biên độ vận động khớp 211º - 300º 5 5 161º - 210º 4 4 101º - 160º 3 3 61º - 100º 2 2 31º - 60º 1 0º - 30º 0 Tổng điểm Harris 100 59 77 97 100 III. Chẩn đoán hình ảnh. 1. Đặc điểm tổn thương trên phim Xquang, phân loại giai đoạn theo Alert và Ficat Giai đoạn 1  Giai đoan 2  Giai đoạn 3  Giai đoạn 4  Mức độ thoái hóa khớp kém theo: 2. Đặc điểm tổn thương trên phim MRI, phân loại giai đoạn theo ARCO Giai đoạn 1  Giai đoan 2  Giai đoạn 3  Giai đoạn 4  Mức độ thoái hóa khớp kém theo: 3. Mật độ xương: T-score: 1.8 Kết luận: Bình thường 4. Huyết học Huyết ST (g/L) HbTBHC (pg) (MCH) Bạch cầu % lympho % mono %Trung tính Tiểu cầu (%) Rh(D) CRP (mg/L) 146 32,4 6,25 30,7 5,9 61,9 240 Rh(+) 2,9 5. Sinh hóa Protein (g/L) Abumin g/l Glu mmol/L Urê máu (mmol/l) Creatinin (μmol/L) Canxi (mmol/L) Na+ (mmol/L) K+ mmol/L) Cl- (mmol/L) 81.2 48,8 7,37 2,25 72,69 2,69 136 4,2 99,2 IV. Chẩn đoán xác định: HTVKCXĐ giai đoạn IV, thoái hóa khớp háng nặng V. Phẫu thuật: Thay khớp háng toàn phần. Thời gian phẫu thuật: 55 phút Loại khớp: chuôi ngắn không xi măng Truyền máu: không Biến chứng: không Phim XQ sau mổ: góc nghiêng ổ cối 43,91º Trục chi: trục trung gian So sánh chiều dài chi với chân: không so le VI. Hình ảnh bệnh nhân Hình ảnh phim XQ trước mổ Hình ảnh phim XQ sau mổ Hình ảnh phim MRI trước mổ Hình ảnh kết quả DEXA Hình ảnh tư thế bệnh nhân Hình ảnh rạch da trong mổ Hình ảnh trong mổ Hình ảnh quá trình PHCN Phụ lục 2 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 2 A/ HÀNH CHÍNH. Họ tên bệnh nhân: Lê Ngọc T Tuổi: 53 Giới: Nam BMI: 18.73 Nghề nghiệp: Lặn biển Từ khi : 28 tuổi, đến : 52 tuổi Địa chỉ: Hoa Thành, Thạch Kim, Lộc Hà, Hà Tĩnh Số điện thoại liên hệ: 0961204840 Ngày vào viện Ngày phẫu thuật Ngày ra viện 04/7/2022 05/7/2022 13/7/2022 B/ CHUYÊN MÔN. VII. Hỏi bệnh. 4. Lý do vào viện: Đau khớp háng phải/ đã mổ khớp háng trái 5. Bệnh sử: Thời gian bị bệnh từ tháng: 7/2020 đến: 7/2022 Triệu chứng chính: Đau khớp háng bên phải Teo cơ: X Mức độ: 3 Hạn chế vận động: X Ngắn chi: 0,5 cm Khác: Đau lưng nhiều 6. Tiền sử: Mổ thay khớp háng T 3/2022 3.1 Chấn thương khớp háng: không 3.2 Các bệnh lý khớp háng khác: không 3.3 Hút thuốc lá:  Lượng sử dụng: 10 điếu/ngày  Thời gian sử dụng: từ: 30 tuổi, đến: nay 23 năm  Tổng lượng đã dùng: 175 bao/năm 3.4 Sử dụng rượu:  Lượng rượu sử dụng: 50 ml/ngày.  Tổng lượng TB tuần: 350 ml/tuần  Thời gian sử dụng: từ: 30 tuổi đến: nay 3.5 Sử dụng Corticoid:  Liều dùng: 4mg/liều x 2 liều/ngày  Tổng liều lượng mỗi ngày: 8 mg  Thời gian sử dụng: 7 tháng 6.6 Các bệnh lý nội khoa khác:  Rối loạn Lipid máu   Đái tháo đường   Tăng acid uric máu   Bệnh lupus ban đỏ hệ thống   Các bệnh lý nội khoa khác  Cụ thể: Không VIII. Khám bệnh. Triệu chứng cơ năng:  Vị trí đau: háng phải  Số lượng khớp đau: 1  Đau kiểu cơ học/ Đau kiểu viêm: Đau nhiều khi đi lại, nhất là khi mang vật nặng Triệu chứng thực thể: Theo thang điểm Harris TT Tiêu chuẩn đánh giá Điểm Trước mổ 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 Mức độ đau Không đau 44 44 Hơi đau 40 40 40 Đau nhẹ, dùng aspirin 30 30 Đau vừa, dùng thuốc giảm đau mạnh hơn aspirin 20 Đau nhiều, hạn chế vận động nhiều 10 Tàn phế, mất chức năng 0 hoàn toàn 2 Dáng đi Bình thường 11 11 Khập khiễng nhẹ 8 8 8 Khập khiễng vừa 5 5 Khập khiễng nặng 0 3 Dụng cụ hỗ trợ Không cần 11 11 11 Dùng gậy khi đi bộ xa 7 7 7 Dùng gậy phần lớn thời gian 5 Dùng 1 nạng 3 Dùng 2 gậy 2 Dùng 2 nạng hoặc không thể đi bộ 0 4 Khoảng cách đi bộ Không hạn chế 11 11 Hạn chế nhẹ 8 8 Hạn chế vừa 5 5 5 Chỉ ở trong nhà 2 Chỉ ở trên giường và ghế 0 5 Khả năng ngồi trên ghế Ngồi thỏa mái trong thời gian 1 giờ 5 5 5 Ngồi thỏa mái trong thời gian 30 phút 3 3 3 Không ngồi thỏa mái trên bất cứ ghế gì 0 6 Sử dụng phương tiện CC Có thể sử dụng phương tiện công cộng (CC) 1 1 1 1 Không thể sử dụng phương tiện công cộng 0 0 7 Khả năng leo cầu Leo bình thường mà không vịn lan can 4 4 4 Leo bình thường có vịn 2 2 thang lan can Tìm mọi cách để leo lên cầu thang 1 1 Không thể leo cầu thang 0 8 Khả năng tự mang giày, tất Mang dễ dàng 4 4 Mang khó khăn 2 2 2 2 Không thể mang 0 9 Biến dạng chi Co cứng cố định nhỏ hơn 30º 4 Dang cố định nhỏ hơn 10º 2 2 2 2 2 Xoay trong cố định ở tư thế thẳng nhỏ hơn 10º 1 Sự chênh lệch chiều dài hai chân nhỏ hơn 3,2cm 0 10 Tổng biên độ vận động khớp 211º - 300º 5 161º - 210º 4 4 101º - 160º 3 3 3 61º - 100º 2 2 31º - 60º 1 0º - 30º 0 Tổng điểm Harris 100 57 74 88 97 IX. Chẩn đoán hình ảnh. 6. Đặc điểm tổn thương trên phim Xquang, phân loại giai đoạn theo Alert và Ficat Giai đoạn 1  Giai đoan 2  Giai đoạn 3  Giai đoạn 4  Mức độ thoái hóa khớp kém theo: thoái hóa nặng khớp háng 7. Đặc điểm tổn thương trên phim MRI, phân loại giai đoạn theo ARCO Giai đoạn 1  Giai đoan 2  Giai đoạn 3  Giai đoạn 4  Mức độ thoái hóa khớp kém theo: thoái hóa nặng khớp háng 8. Mật độ xương: T-score: - 1.3 Kết luận: thưa xương 9. Huyết học Huyết ST (g/L) HbTBHC (pg) (MCH) Bạch cầu % lympho % mono %Trung tính Tiểu cầu (%) Rh(D) CRP (mg/L) 141 33,9 6,26 33,4 11,7 52,9 263 Rh(+) 6,14 10. Sinh hóa Protein (g/L) Abumin g/l Glu mmol/L Urê máu (mmol/l) Creatinin (μmol/L) Canxi (mmol/L) Na+ (mmol/L) K+ mmol/L) Cl- (mmol/L) 80,2 39,8 4,76 2,25 54,0 2,40 136 3,72 100,3 X. Chẩn đoán xác định: HTVKCXĐ phải giai đoạn IV, thoái hóa khớp háng nặng/ đã thay khớp háng trái XI. Phẫu thuật: Thay khớp háng toàn phần. Thời gian phẫu thuật: 60 phút Loại khớp: chuôi ngắn không xi măng Truyền máu: không Biến chứng: không Phim XQ sau mổ: góc nghiêng ổ cối 41º Trục chi: trục trung gian So sánh chiều dài chi với chân: không so le XII. Hình ảnh bệnh nhân Hình ảnh phim XQ trước mổ Hình ảnh phim XQ sau mổ Hình ảnh phim MRI trước mổ khớp 2 Hình ảnh trong mổ Hình ảnh quá trình PHCN Hình ảnh tư thế bệnh nhân chụp X-quang trong nghiên cứu Hình ảnh Máy chụp MRI là máy 1.5 Tesla sử dụng trong nghiên cứu Máy đo mật độ xương bằng kỹ thuật DEXA(Dual-energy X-ray Absorptiometry) thương hiệu OsteoSys sử dụng trong nghiên cứu PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TT Họ và tên Tuổi Địa chỉ 1 Đặng Viết T 45 Xóm 5, Phúc Đồng, HK 2 Phan Huy P 54 Xóm 8, Diễn Hạnh, D Châu 3 Dương Văn T 62 Nam Sơn, NGọc Sơn 4 Cao Xuân V 59 Thôn 1, Cẩm Lĩnh, CX 5 Phạm Văn D 57 Thôn 1, Cẩm Lĩnh, CX 6 Đào Trọng H 45 Trần Phú, TPHT 7 Nguyễn Văn A 62 Nam Yên, Nam Phúc Thăng 8 Lê Sỹ H 52 Làng Khang, Thuần Thiện 9 Lê Tiến H 60 Sơn Bằng, Thạch Kim 10 Lưu T 59 Tân Thịnh, An Hòa Thịnh 11 Phan Đình T 55 Xuân Tây, Hộ Độ 12 Nguyễn Viết C 56 Xuân Lộc, Can Lộc 13 Nguyễn Văn H 66 Đồng Môn, TPHT 14 Lê Khắc P 60 Đồng Văn, Thạch Văn 15 Trần H 56 Tân Phúc, Hương Trạch 16 Nguyễn Vĩnh Q 49 Yên Hà, Thiên Cầm, CX 17 Nguyễn Đình H 53 Toàn Thắng, Thạch Trị 18 Võ Tá T 71 Thạch Hạ, TPHT 19 Trương Quang C 72 Thạch Đài, Thạch Hà 20 Hồ Xuân D 37 Lạc Tiến, Kỳ Bắc, Kỳ Anh 21 Văn Ngọc D 38 Đồng Xuân, Thạch Xuân 22 Nguyễn Tiến H 53 Thanh Trạch, Bố Trạch, QB 23 Nguyễn Duy T 72 Mỹ Triều, Tân Lâm Hương 24 Trần Văn B 49 Trẫm Bàng, Tân Dân, ĐT 25 Phạm văn P 62 Bắc Hòa, Yên Hòa, CX 26 Nguyễn Văn B 54 Nam Văn, Thạch Văn 27 Trần Đình T 44 Thôn 4, Cẩm Lĩnh, CX 28 Nguyễn Tiến D 57 Tây Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh 29 Trần Đình C 74 Đông Sơn, Thạch Xuân 30 Hồ Bá B 72 Thiên Cầm, Cẩm Xuyên 31 Nguyễn Đình L 53 Cây Chanh, Sơn Tây 32 Trần Văn L 51 Bắc Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh 33 Nguyễn Vĩnh Q 49 Yên Hà, Thiên Cầm, CX 34 Chu Văn N 63 Rạng Đông, Cẩm Dương 35 Phan Huy M 59 Thạch Châu, Lộc Hà 36 Nguyễn Tiến H 67 Hưng Long, Thiên Cầm 37 Lê Hồng S 62 Sơn Bằng, Thạch Kim 38 Nguyễn Phi T 66 Liên Tân, Thạch Kim 39 Nguyễn Văn H 63 Tân Quý, Hộ Độ, Lộc Hà 40 Dương Đình K 44 Hà Thanh, Thạch Sơn 41 Phan Anh T 47 Bình Thình, Đức Thọ 42 Lê Đăng D 34 Trần Phú, TP 43 Hoàng Văn T 34 Bắc Hà, Kỳ Hà 44 Tôn Đức Á 50 Cẩm Nhượng, CX 45 Trần Quốc H 48 Phố Châu, HS 46 Trần Văn C 57 Bắc Hòa, Yên Hòa, CX 47 Hồ Văn Đ 65 Cầu Giát, Quỳnh Lưu 48 Trần Văn T 38 Thôn 1, Cẩm Linh, CX 49 Nguyễn Văn N 76 Thạch Trung, TP HT 50 Trần Xuân S 28 Bắc Hà, Kỳ Hà 51 Dương Hải T 65 Hồng Dinh, Thạch Trị 52 Võ Quang H 58 Thiên Cầm, CX 53 Nguyễn Hải V 61 Hưng Phú, Kỳ Tiến 54 Nguyễn Xuân H 36 Bắc Hà, Kỳ Hà 55 Võ Tá H 52 Tân khê, Kỳ Giang 56 Lê Ngọc T 53 Hoa Thành, Thạch Kim 57 Nguyễn Hữu Q 36 Lâm Thành, Sơn Trung 58 Thái Văn B 34 Thôn 4, Cẩm Lĩnh, CX 59 Lê Xuân T 62 Bình Giang, Hương Bình 60 Phan Đình D 63 Hương Trà, Hương Khê 61 Phan Xuân N 64 Liên Hương, Cẩm Dương 62 Nguyễn Quốc B 64 Cẩm Lĩnh, CX 63 Võ Quang H 58 Thiên Cầm, CX 64 Đặng Bá T 47 Tân Lâm Hương, Thạch Hà 65 Đặng Văn T 70 Bắc Tân Dân, Tùng Lộc, CL 66 Trần Quốc H 48 Phố Châu, HS 67 Hoàng Văn T 38 Bắc hà, Kỳ Hà 68 Nguyễn Hữu Q 36 Lâm Thành, Sơn Trung 69 Nguyễn Văn N 42 Bắc Lạc, Thạch Lạc, TH 70 Trần Đình L 46 Nguyễn Đối, Cẩm Hà, CX 71 Phạm Văn N 37 Thôn 1, Cẩm Linh, CX 72 Tôn Đức A 50 Cẩm Nhượng, CX 73 Nguyễn Văn H 53 Đồng Tiến, Kỳ khang 74 Lê Hồng C 59 Châu Hạ, Thạch Châu 75 Nguyễn Văn H 61 Xóm 18, Tân Lâm Hương 76 Nguyễn Đăng A 64 Lâm Thành, Sơn Trung 77 Nguyễn Văn T 55 Tân Trung, Hương Trạch 78 Nguyễn Xuân C 52 Xóm 12, Hà Linh, HK 79 Phạm Như Đ 57 Bắc Hòa, Yên Hòa, CX 80 Nguyễn Văn H 52 Trường Xuân, Kỳ Tây 81 Trần Văn B 49 Trẫm Bàng, Tân Dân, ĐT 82 Nguyễn Văn N 42 Bắc Lạc, Thạch Lạc, TH 83 Trần xuân C 58 Bắc Hà, Kỳ Hà 84 Phạm Văn T 42 Thôn 1, Cẩm Linh, CX 85 Mai Xuân M 45 Bắc Hà, Kỳ Hà 86 Hà Huy Q 43 Thôn 1, Cẩm Linh, CX 87 Lê Văn Đ 50 Bình An, Lộc Hà 88 Nguyễn Quốc B 64 Cẩm Lĩnh, CX 89 Nguyễn Đình H 67 Bắc Hòa, Yên Hòa, CX 90 Cao Bá D 49 Diễn Thành, Diễn Châu, NA 91 Trần Đình C 51 Bắc Hà, Kỳ Hà 92 Đậu Văn V 44 Hội Tiến, Thạch Hội 93 Nguyễn Xuân C 52 Xóm 12, Hà Linh, HK 94 Nguyễn Xuân T 48 Thôn 2, Cẩm Lĩnh, CX 95 Dương Hải T 65 Hồng Dinh, Thạch Trị 96 Phạm Đình Đ 67 Thôn 9, Cẩm Mỹ, CX 97 Nguyễn Thanh L 51 Phú Nghĩa, Lộc Hà 98 Đặng Thanh Q 58 Trường Xuân, Kỳ Tây 99 Nguyễn Trọng T 64 Yên Hòa, Cẩm Xuyên 100 Văn Ngọc D 38 Đồng Xuân, Thạch Xuân 101 Phan Huy P 54 Xóm 8, Diễn Hạnh, D Châu 102 Nguyễn TIến H 51 Hồ Hải, Kỳ Tiến, Kỳ Anh 103 Nguyễn Văn H 61 Xóm 18, Tân Lâm Hương 104 NGuyễn Văn V 51 Xuân Tiến, Kỳ Xuân 105 Nguyễn Xuân T 48 Thôn 2, Cẩm Lĩnh, CX 106 Lê Ngọc N 54 Liên Tân, Thạch Kim 107 Lê Văn Đ 50 Bình An, Lộc Hà 108 Phạm Đình Đ 50 Giang Hà, Thạch Kim 109 Hoàng Ngọc K 55 An Lạc, Cổ Đạm, Nghi Xuân 110 Kiều Đình B 65 Thạch Quý, TP Hà Tĩnh 111 Trần Văn L 51 Bắc Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh 112 Đoàn Hữu Đ 62 Vĩnh Long, Kỳ Khang 113 Trần Văn Đ 68 Ngọc Lau, Hương Vĩnh, HK 114 Phan Văn T 47 Xuân Tiến, Kỳ Xuân 115 Trần D 53 Phú Lập, Hương Trạch 116 Trần Đình C 51 Bắc Hà, Kỳ Hà 117 Trần H 47 Tân Trù, Xuân Liên, Nghi x 118 Vũ Đình T 61 Cẩm Quan, Cẩm Xuyên 119 Nguyễn Văn T 65 Tây Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh 120 Võ Đình H 60 Xuân Phượng, Thạch Kim 121 Lê Đức T 63 TT Hương Khê, Hương Khê 122 Trần Đình V 65 Kỳ Liên, TX Kỳ Anh 123 Vũ Đình T 61 Cẩm Quan, Cẩm Xuyên 124 Nuyễn Xuân Q 49 Vĩnh Phúc, Nam phúc Thăng 125 Phạm Tùng L 33 Đức Giang, Vũ Quang 126 Trần Văn D 42 Bắc Hà, Kỳ Hà, Kỳ Anh 127 Nguyễn Hữu Q 54 Gia Hanh, can lộc, Hà Tĩnh 128 Bùi Xuân V 60 Tân Dân, Đức Thọ, Hà Tĩnh 129 Hoàng Văn H 54 Hương Vĩnh, Hương Khê 130 Nguyễn Văn T 47 Thôn 4, Cẩm Lĩnh, CX 131 Nguyễn Văn V 52 Xuân Tiến, Kỳ Xuân 132 Phạm Thanh T 62 P Nam Hồng, TX Hồng Lĩnh 133 Trần H 57 Tân Phúc, Hương Trạch 134 Trần Xuân B 41 Kỳ Trinh, Kỳ Anh, Hà Tĩnh 135 Võ Tá H 33 Thôn 5, Cẩm Quang, CX 136 Đoàn Văn Q 68 Thạch Đài, Thạch Hà 137 Phạm Đình T 54 Yên Mỹ, Yên Hòa, Cẩm xuyên 138 Hoàng Xuân H 45 Nam Điền, Thạch Hà 139 Trần Văn C 57 Bắc Hòa, Yên Hòa, CX 140 Phạm Tùng L 33 Đức Giang, Vũ Quang 141 Nguyễn V 59 Mỹ Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh 142 Nguyễn Khắc D 65 P Trung Lương, TX Hồng Lĩnh 143 Võ Xuân H 51 Đông xuân, Kỳ Tây, Kỳ Anh 144 Võ Đình T 65 Phú Lộc, Kim Song Trường 145 Phan Hữu K 57 Liên Hương, Cẩm Dương 146 Hồ Sỹ T 52 Hồng Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh 147 Lê Ngọc H 58 Thôn 6, Cẩm Lĩnh, Cẩm Xuyên 148 Nguyễn Đình N 40 Nam Điền, Thạch Hà 149 Cao Van M 61 Sơn Tây, Hương Sơn 150 Phạm Công T 57 Sơn Bằng, Hương Sơn 151 Nguyễn Trung T 36 Kỳ Long, Kỳ Anh 152 Nguyễn Chính N 70 Hà Phong, Kỳ Phong, Kỳ Anh 153 Nguyễn Tiến Đ 45 Tổ 3, Hưng Trí, Kỳ Anh 154 Nguyễn Đình L 54 Cây Chanh, Sơn Tây 155 Nguyễn Văn T 47 Thôn 4, Cẩm Lĩnh, CX 156 Phạm Văn H 41 Xóm 1, Cẩm Lĩnh 157 Võ Tá H 33 Thôn 5, Cẩm Quang, CX 158 Lê Sỹ T 67 Làng Khang, Thuần Thiện 159 Võ Văn C 62 Phú Hòa, Yên Hòa, CX 160 Trần Văn L 50 Thôn 1, Cẩm Lĩnh, CX 161 Hồ Sỹ T 52 Hồng Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh 162 Lê Thị H 65 Kỳ Phong, Kỳ Anh, Hà Tĩnh 163 Nguyễn Thị N 54 Đồng Môn, TP Hà Tĩnh 164 Nguyễn Thị H 63 Đồng Môn, TP Hà Tĩnh 165 Nguyễn Thị H 71 Bình Tiến, Thanh Bình, ĐT 166 Phan Thị Đ 73 TT NGhèn, Can Lộc, HT 167 Đinh Thị H 73 Bình Tiến, Bình Thịnh, ĐT 168 Lê Thị L 70 Phú Yên, Hương Xuân, HK 169 Trần Thị L 68 Thôn 3, Sơn Giang, HS 170 Trương Thị H 70 Thạch Hạ, TP Hà Tĩnh 171 Lê Thị L 69 Đại Nài, TP Hà Tĩnh 172 Chế Thị N 58 Thạch Quý, TP Hà Tĩnh 173 Trương Thị T 63 Xuân Nam, X Cẩm Nhượng, H. CX 174 Trần Thị H 58 Bình Thọ, Xã Yên Hòa, H. CX 175 Nguyễn Thị L 36 Phường Thạch Linh-TP Hà Tĩnh 176 Hoàng Thị X 62 Phúc Lan, X Thạch Khê, H Thạch Hà 177 Lê Thị H 75 Sâm lộc, X Tượng Sơn, H Thạch Hà 178 Đặng Thị N 73 X8, Xã Hòa Hải, Huyện Hương Khê 179 Mai Thị T 62 Bắc Hà, Xã Kỳ Hà, Thị xã Kỳ Anh 180 Hoàng Thị H 53 Thôn 8, Xã Cẩm Quang, Huyện CX Xác nhận của bệnh viện đa khoa TTH Hà Tĩnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_dac_diem_dich_te_lam_sang_va_ket_q.pdf
  • pdfQD bao ve bo mon.pdf
  • pdfTóm tắt TA Nguyễn Quang 25.10.pdf
  • pdfTóm tắt Tiếng Việt Nguyễn Quang, 28.10.pdf
  • pdfTT đăng tải BGDĐT Nguyễn Quang.pdf
Luận văn liên quan