ĐTPT SXNN theo GAP là hướng đi tất yếu để phát triển nông nghiệp bền vững,
góp phần đảm bảo an toàn cho người sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng và bảo vệ môi trường. Sản xuất nông nghiệp theo GAP của các hộ nông
dân hiện còn khá hạn chế, vì vậy nghiên cứu này tập trung tìm hiểu những nhân tố tác
động đến đầu tư phát triển nông nghiêp của nông hộ theo GAP, làm cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu và khảo sát bằng bảng hỏi
200 hộ sản xuất nho, táo tại Ninh Thuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố tác
động tích cực đến quyết định đầu tư theo GAP của nông hộ là (1) Nhu cầu thị trường,
khi tăng 1 điểm làm tăng khả năng đầu tư theo GAP lên 44,968%, (2) Giá bán sản
phẩm - giá tăng 1% làm tăng khả năng đầu tư theo GAP lên 37,742%, (3) Hỗ trợ của
Nhà nước - khi hỗ trợ tăng 1 điểm làm tăng khả năng đầu tư theo GAP lên 28,805%,
(4) Hiểu biết về GAP của chủ hộ tăng - khi tăng 1 điểm làm tăng khả năng đầu tư theo
GAP lên 10,365%, (5) Lợi nhuận bình quân - lợi nhuân tăng 1% làm tăng khả năng
đầu tư theo GAP lên 8,316%, (6) Tuổi chủ hộ -khi tuổi tăng 1% làm tăng khả năng đầu
tư theo GAP lên 3,336%; và một nhân tố tác động trái chiều là Kinh nghiệm của chủ
hộ - khi tăng 1% làm giảm khả năng đầu tư theo GAP xuống 4,555%.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 11 nhân tố tác động tích cực tới quy mô vốn
đầu tư bình quân 1 sào (1000m2) sản xuất nông nghiệp theo GAP của nông hộ gồm (1)
Lợi nhuận bình quân - khi lợi nhuân tăng 1% làm tăng lượng vốn đầu tư theo GAP lên
0,384% (β11=0,384), (2) Hiểu biết về GAP của chủ hộ - khi tăng 1 điểm làm tăng
lượng vốn theo GAP lên 0,333% (β7=0,333), (3) Kinh nghiệm của chủ hộ - khi tăng
1% làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,316% (β5=0,316), (4) Nhà nước hỗ trợ - khi
tăng 1 điểm làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0, 294% (β13=0,294), (5) Doanh nghiệp
hỗ trợ - khi tăng 1 điểm làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,288% (β12=0,288), (6)
Liên kết nông dân - khi thay đổi từ “không” thành “có” làm tăng lượng vốn theo GAP
lên 0,228% (β8=0,228), (7) Mức độ phù hợp của hỗ trợ của nhà nước - khi tăng 1 điểm
làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,212% (β15=0,212), (8) Cơ sở hạ tầng - khi tăng 1
điểm làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,158% (β2=0,158), (9) Nhu cầu thị trường -
khi tăng 1 điểm làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,152% (β9=0,152), (10) Giá bán -
khi giá tăng 1% làm tăng lượng vốn theo GAP lên 0,143% (β10=0,143), (11) Tầm
quan trọng của hỗ trợ của nhà nước – khi tăng 1 điểm làm tăng lượng vốn theo GAP
lên 0,138% (β14=0,138). Đồng thời, có bốn nhân tố tác động ngược chiều tới quy mô151
vốn đầu tư của nông hộ theo GAP là (1) Thời tiết - khi tăng 1 điểm thời tiết thuận lợi
sẽ làm giảm lượng vốn theo GAP xuống 0,233% (β1= -0,233), (2) Lao động trong hộ -
khi tăng 1% làm giảm lượng vốn theo GAP xuống 0,164% (β6= -0,164), (3) Diện tíchkhi tăng 1% làm giảm lượng vốn theo GAP xuống 0,083% (β3= -0,083) và Tuổi của
chủ hộ - khi tăng 1% làm giảm lượng vốn theo GAP xuống 0,103% (β4= -0,103).
208 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích trường hợp Ninh Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và ở
Việt Nam: Thực trạng và một số giải pháp”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 196
170. Vũ Thị Minh (2015), “Các yếu tố khích lệ và các rào cản đối với đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) vào ngành nông nghiệp Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo Đầu tư
Nông nghiệp thời TPP, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
169
171. Wannamolee, W. (2008), “Development of Good Agricultural Practices (GAP)
for Fruit and Vegetables in Thailand”, Good Agricultural Practices (GAP) and
Benchmarking: Global GAP for Fruit and Vegetable, Sheraton Subang Hotel
and Tower, Kuala Lumpur, Malaysia, 14-23 July 2008, Science and Education
Publishing.
172. Weitz (1971), From Peasant to Farmer: A Revolutionary Strategy for
Development, Columbia University Press.
173. Wharton, C. R. (1963), “Research on Agricultural Development in Southeast
Asia”, Journal of Farm Economics, Vol. 45, No. 5, pp. 1161-1174.
174. WHO and FAO (2009), Food hygience, CODEX Alimentarius, Rome.
175. World Bank (2005), Rural Finance Innovations: Topics and Case Studies,
Report No. 32726-GLB, World Bank, Washington D.C.
176. World Bank (2007), World Development Report 2008: Agriculture for
Development, World Bank (WB), Washington D.C.
177. Wright, Brian D., Philip G. Perdey, Carol Nottenburg and Bonwoo Koo
(2007), Agricultural Innovation: Investments and Incentives, Chapter 48 in
Evenson & Pingali, Agricultural Development: Farmers, Farm Production and
Farm Markets, Handbook of Agricultural Economics, Vol. 3, pp. 2533-2603..
178. Yang, D. (2004), “Education and Allocative Efficiency: Household Income
Growth during Rural Reforms in China”, Journal of Development Economics,
vol. 74, pp. 137–162.
179. Yu, J., & Zhu, G. (2013), “How Uncertain Is Household Income in China”, Economics
Letters, vol. 120, pp. 74–78.
180. Yuichiro Amekawa (2009), “Reflectionsonthe growing influenceof good
agricultural practicesinthe Global South”, Journal of agricultural and
environmental ethics, vol. 22, pp.531–557
181. Zepeda (2001), Agricultural Investment and Productivity in Developing Countries,
Food and Agriculture Organization of the United Nations, United States
182. Zhou, J. & Jin, S. (2009), Adoption of Food Safety and Quality Standards by
China’s Agricultural Cooperatives: A Way out of Monitoring Production
Practices of Numerous Small-scale Farmers?, the International Association of
Agricultural Economists Conference, Beijing, China.
170
PHỤ LỤC
171
PHỤ LỤC 1. BẢNG HỎI KHẢO SÁT THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ THEO GAP
Tên tôi là Đào Quyết Thắng, NCS K35 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu: “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng
đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP - Phân tích
trường hợp Ninh Thuận”. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng
đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP, đánh giá tầm quan trọng
của các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và quy mô vốn đầu tư phát triển sản
xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm duy
trì và nhân rộng và tăng cường đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ
theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Tôi rất mong Anh/Chị dành chút ít thời gian tham gia nghiên cứu này và điền
thông tin vào phiếu hỏi dưới đây. Những thông tin mà anh/chị cung cấp cho tôi sẽ là
tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu. Mọi thông tin trả lời bảng hỏi chỉ
dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín.
Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Xin Anh/Chị hãy điền thông tin, số liệu thực tế và đánh dấu (x) vào những
ô thích hợp:
1. Tên của chủ hộ: .............................................................................................
2. Tuổi của chủ hộ: ............................................................................................
3. Địa chỉ: ...........................................................................................................
4. Số năm kinh nghiệm của chủ hộ: ........................................................... năm
5. Tổng số người trong hộ: ....................................................................... người
6. Tổng số người trong hộ tham gia sản xuất: ......................................... người
7. Trình độ học vấn của chủ hộ:
Từ cấp 1 trở
xuống
Hết cấp 1 đến
cấp 2
Hết cấp 2 đến
cấp 3
Hết cấp 3 đến
trung cấp
Từ cao đẳng
trở lên
8. Hộ có liên kết với các hộ khác trong việc sản xuất nông nghiệp không?
Có Không
9. Hộ sản xuất loại cây gì? ...........................................................................................
1 2 3 4 5
172
10. Tổng diện tích sản xuất nông nghiệp của hộ? (ĐVT: sào)
Stt Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016
I Tổng diện tích sản xuất nông nghiệp
11. Mức độ thuận lợi của cơ sở hạ tầng vùng diện tích sản xuất (thủy lợi, giao
thông)
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
12. Mức độ thuận lợi của thời tiết.
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
13. Hộ có liên kết với các doanh nghiệp trong việc sản xuất nông nghiệp không?
Trước năm 2013 Hiện nay
Có Không Có Không
Nếu có thì:
13a. Mức độ hỗ trợ của doanh nghiệp về đào tạo tập huấn quy trình kỹ thuật?
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
13b. Mức độ hỗ trợ của doanh nghiệp về vốn? (bao gồm hỗ trợ vốn hoặc vật tư nông nghiệp)
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
14. Quy mô vốn đầu tư bình quân qua các năm từ 2012 đến 2016
Stt Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016
I Tổng vốn đầu tư bình quân năm
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
4 Đầu tư TSCĐ
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
173
15. Vốn đầu tư ban đầu bình quân mỗi sào?
STT Chỉ tiêu Trước năm 2013 (triệu đồng/sào)
Hiện nay
(triệu đồng/sào)
I Tổng vốn đầu tư TSCĐ ban đầu
1 Chi phí trụ
2 Chi phí thép
3 Chi phí giống
4 Chi phí công LĐ
5 Chi phí đầu tư TSCĐ đảm bảo GAP
II Vốn đầu tư từ khi trồng đến thu
hoạch trái bói
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
III Tổng vốn đầu tư ban đầu
16. Đầu tư bình quân hằng năm ( Đầu tư vốn ngắn hạn)?
STT Chỉ tiêu Trước năm 2013 (triệu đồng/sào)
Hiện nay
(triệu đồng/sào)
I Tổng đầu tư vốn ngắn hạn
II Tổng chi phí bình quân năm
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
Trong đó: Trước năm 2013
(triệu đồng/sào)
Hiện nay
(triệu đồng/sào)
III Tổng chi phí vụ Đông Xuân
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
IV Tổng chi phí vụ 2
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
V Tổng chi phí vụ 3
1 Phân bón thuốc trừ sâu
2 Phân chuồng
3 Chi phí công LĐ
174
17. Năng suất bình quân hằng năm?
STT Chỉ tiêu
Trước năm 2013
(Tấn/sào)
Hiện nay
(Tấn/sào)
1 Năng suất bình quân vụ Đông Xuân
2 Năng suất bình quân vụ 2
3 Năng suất bình quân vụ 3
4 Năng suất bình quân hằng năm
18. Nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm hộ sản xuất?
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
19. Giá bán bình quân của sản phẩm ?
STT Chỉ tiêu
Trước năm 2013
(Triệu đồng/tấn)
Hiện nay
(Triệu đồng/tấn)
1 Giá bán bình quân vụ Đông Xuân
2 Giá bán bình quân vụ 2
3 Giá bán bình quân vụ 3
4 Giá bán bình quân hằng năm
20. Doanh thu bình quân của hộ ?
STT Chỉ tiêu
Trước năm 2013
(Triệu đồng/sào)
Hiện nay
(Triệu đồng/sào)
1 Doanh thu vụ đầu tiên ( vụ bói)
2 Doanh thu bình quân vụ Đông Xuân
3 Doanh thu bình quân vụ 2
4 Doanh thu bình quân vụ 3
5 Doanh thu bình quân hằng năm
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
175
21. Lợi nhuận bình quân của hộ ?
STT Chỉ tiêu
Trước năm 2013
(Triệu đồng/sào)
Hiện nay
(Triệu đồng/sào)
1 Lợi nhuận bình quân vụ Đông Xuân
2 Lợi nhuận bình quân vụ 2
3 Lợi nhuận bình quân vụ 3
4 Lợi nhuận bình quân hằng năm
22. Mức độ hỗ trợ của nhà nước về đào tạo tập huấn quy trình kỹ thuật?
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
23. Mức độ hỗ trợ của nhà nước về vốn? (bao gồm hỗ trợ vốn và tiếp cận nguồn
vốn vay ưu đãi)
Trước năm 2013 Hiện nay
Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất
24. Những hiểu biết chung về GAP
Chỉ tiêu Mức độ đồng ý
24.1 Việc hộ sản xuất áp dụng GAP tạo ra
sự tăng trưởng đáng kể trong doanh thu
Rất Không
đồng ý
Rất đồng
ý
24.2 Áp lực từ khách hàng là một nhân
tố chính ảnh hưởng tới việc các hộ sản
xuất áp dụng tiêu chuẩn GAP
Rất Không
đồng ý
Rất đồng
ý
24.3 Việc áp dụng tiêu chuẩn GAP là
rất cần thiết nếu hộ sản xuất muốn cạnh
tranh trên thị trường
Rất Không
đồng ý
Rất đồng
ý
24.4 Hộ sản xuất có thể có lợi nhuận
cao hơn nếu áp dụng GAP
Rất Không
đồng ý
Rất đồng
ý
24.5 Khi nông hộ áp dụng GAP, danh
tiếng của hộ sản xuất sẽ được nâng cao
Rất Không
đồng ý
Rất đồng
ý 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
176
25. Hộ có tham gia sản xuất nông nghiệp theo GAP không?
Có (1) Không (2)
Nếu có (1) thì đó là sản phẩm gì? ..................................................................................
Năm đăng kí tham gia GAP là năm nào? .......................................................................
25.1 Mỗi hỗ trợ của Nhà nước cho cơ sở sản xuất dưới đây có tầm quan trọng như
thế nào trong việc áp dụng tiêu chuẩn GAP
Chỉ tiêu Mức độ quan trọng
1 Hỗ trợ về vật tư nông nghiệp Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
2 Hỗ trợ về cấp giấy chứng nhận Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
3 Hỗ trợ về đào tạo, tập huấn Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
4 Hỗ trợ giám sát nội bộ Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
5 Hỗ trợ về hạ tầng kỹ thuật Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
6 Hỗ trợ bán hàng Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
7 Hỗ trợ về truyền thông Rất Không quan trọng
Rất Quan
trọng
8 Hỗ trợ khác
(.)
Rất Không
quan trọng
Rất Quan
trọng
25.2 Đánh giá về sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước đối với các nông hộ
Chỉ tiêu Mức độ phù hợp
1 Hỗ trợ về vật tư nông nghiệp Rất Không phù hợp Rất phù hợp
2 Hỗ trợ về đào tạo, tập huấn Rất Không phù hợp Rất phù hợp
3. Hỗ trợ về cấp giấy chứng nhận Rất Không phù hợp Rất phù hợp
4. Hỗ trợ bán hàng Rất Không phù hợp Rất phù hợp
5. Hỗ trợ về hạ tầng kỹ thuật Rất Không phù hợp Rất phù hợp
6. Hỗ trợ về truyền thông Rất Không phù hợp Rất phù hợp
7. Hỗ trợ giám sát nội bộ Rất Không phù hợp Rất phù hợp
8. Hỗ trợ khác
(.) Rất Không phù hợp Rất phù hợp
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
177
25.3 Hộ hãy cho biết tham gia sản xuất theo GAP có những thuận lợi, khó khăn gì?
Thuận lợi ......................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Khó khăn ......................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nếu (2), Hộ hãy cho biết lý do không tham gia sản xuất theo GAP ................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
NGƯỜI KHẢO SÁT CHỦ HỘ
178
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA
NÔNG HỘ THEO GAP
Mã Nhân tố Nội dung phỏng vấn
Tham
chiếu
c1 Đặc điểm
nông hộ
GAP nó đòi hỏi anh thêm một việc đó là phải theo dõi
thường xuyên, mà cái quan trọng nhất của GAP là anh
phải ghi nhật kí, nhật kí hằng ngày, thì tôi nghĩ yêu cầu
đây không đòi hỏi lớn lắm nhưng bà con mình xưa giờ tập
tính quen làm thì hay làm nhưng nói lên cái sự tổng kết thì
nói chung chung.
nông hộ
theo GAP
c2 Đặc điểm
nông hộ
Quy trình GAP không phải là vấn đề áp đặt mà cái vấn đề
là người nông dân có quyết tâm làm hay không.
nông hộ
theo GAP
c3 Đặc điểm
nông hộ
Người nông dân sản xuất ra là buộc người tiêu dùng phải
ăn, phải sử dụng; đôi khi anh sản xuất ảnh sản xuất ra ảnh
không dám dùng ảnh bắt người ta dùng. Vô lí, tôi thấy
chuyện đó vô lí quá.
Đây là một cái thảm cảnh mà một sự thay đổi tư duy của
người nông dân nó quá chậm, mà chính cái chậm này sẽ làm
ngành nông nghiệp ngày càng chậm hơn so với thế giới
nông hộ
theo GAP
c4 Đặc điểm
nông hộ
Người nông dân bao giờ cũng có tính tự mãn, thiếu tính
cầu tiến, học hỏi kinh nghiệm người khác
nông hộ
theo GAP
c5 Đặc điểm
nông hộ
Hổng có quan tâm, hổng cần biết thị trường nó như thế
nào, làm sao làm ra có thương lái tới mua rồi hết
nông hộ
theo GAP
c6 Đặc điểm
nông hộ
Làm nông nghiệp đặc biệt là theo GAP bữa nay là phải có
trình độ, anh phải đầu tư khoa học kỹ thuật, mà đã đầu tư
khoa học kỹ thuật a phải có trình độ chất lượng
nông hộ
theo GAP
c7 Đặc điểm
nông hộ
Có những nước mà cháu thấy người ta cần phải có thi cử
đàng hoàng, anh đậu anh mới được làm nông, còn VN
mình ó à cái nào tệ nhất, cái nào dốt nát nhất anh mới đi
làm nông, nó nó nó nghịch lí như vậy, mà anh thiếu trình
độ thì làm sao anh làm nông thời @ bữa nay được
nông hộ
theo GAP
179
Mã Nhân tố Nội dung phỏng vấn
Tham
chiếu
c8 Đặc điểm
nông hộ
Đây là 1 thói quen của bà con nông dân mình, làm ra rồi
cứ bán mão, cho nên cái chênh lệch so với giá ở thị trường
cũng không thấy rõ, cái này cần có thời gian.
nông hộ
theo GAP
c9 Đặc điểm
nông hộ
Khơi khơi vậy tự nhiên chở xuống nói “Ủa, anh có báo tui
đâu?” ổng nói “hồi đó giờ tui có báo với ai”, tui muốn bán
đâu tui bán, tui muốn bán bao nhiêu tui bán chứ hồi đó giờ
đâu báo đâu trời.
Doanh
nghiệp
c10 Đầu tư
doanh
nghiệp
Doanh nghiệp của chú liên kết với hộ nông dân, chú xác
định là các anh không thể vội vàng. Đầu tiên là gì đầu tiên
là phải hướng dẫn bà con buôn bán theo kiểu chuyên
nghiệp, cái thời gian phải rất lâu, đôi khi 1, 2 năm, phải tập
bà con cái tính phân loại, loại 1, loại 2, loại 3, tuân thủ
thời gian cách ly thuốc, tuân thủ chất lượng của sản phẩm,
từ sản xuất cho tới buôn bán anh cần phải hướng về cái
hướng chuyên nghiệp.
Doanh
nghiệp
c11 Điều kiện
sản xuất
nho mất mùa đa phần là do thời tiết thôi. nông hộ
theo GAP
c12 hỗ trợ của
nhà nước
Khi làm GAP không phải là anh tự làm mà cái này có sự hỗ
trợ của nhà nước ban đầu, nhà nước phải giúp đỡ anh trong
vấn đề xây dựng cái hồ sơ để làm GAP rồi mời chuyên gia
về tư vấn cho anh, xong xuôi rồi anh dựa vào đó mà làm
nên, anh không thể bám vào nhà nước mãi được
nông hộ
theo GAP
c13 hỗ trợ của
nhà nước
Nội xây dựng cho bà con nông dân mình buôn bán, canh
tác theo hướng chuyên nghiệp thì phải cần thời gian.
Cháu thấy hông, nội bao nhiêu đó là cả 1 vấn đề mà không
có 1 cá nhân nào mà có thể làm xoay chuyển được hết, mà
cái này là sự phối hợp của nhà nước, của các nhà khoa
học, từ từ sẽ chuyển hóa được thôi con
Doanh
nghiệp
c14 Liên kết
doanh
nghiệp
Cái đầu ra là doanh nghiệp lo, cái sản phẩm là bà con lo,
chúng ta phải có sự liên kết và cái ông doanh nghiệp này
bổn phận ổng là phải tìm thị trường
Doanh
nghiệp
180
Mã Nhân tố Nội dung phỏng vấn
Tham
chiếu
c15 Nhà nước Hiệp hội người tiêu dùng để hiệp hội này có thể giúp đỡ
người tiêu dùng ở hành lang pháp lí để mà bảo vệ quyền
lợi của mình.
Quản lý
nhà nước
c16 Thị
trường
Chính cái sản phẩm GAP nó sẽ đáp ứng nhu cầu quan
trọng nhất của người tiêu dùng đó là, hai cái tiêu chí quan
trọng nhất đó là chất lượng và an toàn, anh mà đạt được
hai tiêu chí này thì sản phẩm của anh sẽ đứng vững trên thị
trường chứ không có cái chuyện là được mùa mất giá,
được giá mất mùa, tính bền vững của nó rất quan trọng.
nông hộ
theo GAP
c17 Thị
trường
Anh cần an toàn thì anh cần phải trả giá cao hơn thôi, cái
đó là cái đương nhiên
nông hộ
theo GAP
c18 Thị
trường
Nhưng mà cái vấn đề quan trọng là cái lãi hơn, có thể 1kg
nho anh bán 3 chục, 1 kg nho anh bán 2chục, nếu vậy
chênh lệch 10 ngàn đó trong bao nhiêu lâu mới là quan
trọng tính bền vững giá trị của sản phẩm trên thương
trường mới là qua trọng, hơn thì có đó nhưng không hơn
bao nhiêu tiền
nông hộ
theo GAP
C19 Thị
trường
Nông dân Việt Nam chúng ta có một cái rất khuyết điểm,
làm thì làm rồi sản phẩm trôi nổi trên thị trường thôi. Còn
người tiêu dùng Việt Nam thì từ hồi đó đến giờ thì ít khi
nào có ý nghĩ là nắm được, hiểu được cái quyền lợi của
mình khi bất kì mình mua sản phẩm nào.
Doanh
nghiệp
C20 Liên kết
doanh
nghiệp
Bà con mình vẫn còn tình trạngđôi khi kí hợp đồng này,
kí thì kí vậy thôi chứ sau này muốn bán ai bán chẳng có ai
kiện cáo, không chịu Grap. Có doanh nghiệp nào kiện cáo
nông dân ra ngô ra khoai đâu, một số doanh nghiệp cũng
có bội tín cũng có, một số nông dân bội tín cũng có
nông hộ
theo GAP
Đặc điểm
nông hộ
Nguồn: NCS phỏng vấn và tổng hợp
181
PHỤ LỤC 3: TÊN, KÝ HIỆU VÀ DIỄN GIẢI CÁC BIẾN
1. Tên, ký hiệu các biến.
Stt Tên biến
Ký hiệu
Trước năm 2013 Hiện nay
1 Thời tiết TTt TT
2 Cơ sở hạ tầng CSHTt CSHT
3 Diện tích DTt DT
4 Tuổi chủ hộ Tt T
5 Kinh nghiệm chủ hộ KNt KN
6 Lao động của hộ LDt LD
7 Hiểu biết về GAP của chủ hộ HBGAPt HBGAP
7.1
Việc hộ sản xuất áp dụng GAP tạo ra sự tăng
trưởng đáng kể trong doanh thu
HBGAP1t HBGAP1
7.2
Áp lực từ khách hàng là một nhân tố chính
ảnh hưởng tới việc các hộ sản xuất áp dụng
tiêu chuẩn GAP
HBGAP2t HBGAP2
7.3
Việc áp dụng tiêu chuẩn GAP là rất cần thiết
nếu hộ sản xuất muốn cạnh tranh trên thị
trường
HBGAP3t HBGAP3
7.4
Hộ sản xuất có thể có lợi nhuận cao hơn nếu
áp dụng GAP
HBGAP4t HBGAP4
7.5
Khi nông hộ áp dụng GAP, danh tiếng của hộ
sản xuất sẽ được nâng cao
HBGAP5t HBGAP5
8 Liên kết nông dân LKNDt LKND
9 Nhu cầu thị trường NCTTt NCTT
10 Giá bán sản phẩm Pt P
10.1 Giá bán sản phẩm vụ 1 P1t P1
10.2 Giá bán sản phẩm vụ 2 P2t P2
10.3 Giá bán sản phẩm vụ 3 P3t P3
182
Stt Tên biến
Ký hiệu
Trước năm 2013 Hiện nay
11 Lợi nhuận bình quân LNBQt LNBQ
12 Liên kết doanh nghiệp LKDNt LKDN
13 Hỗ trợ của doanh nghiệp DNHTt DNHT
13.1 Doanh nghiệp hỗ trợ vốn DNHTVt DNHTV
13.2 Doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật DNHTKTt DNHTKT
14 Hỗ trợ của nhà nước NNHTt NNHT
14.1 Nhà nước hỗ trợ vốn NNHTVt NNHTV
14.2 Nhà nước hỗ trợ kỹ thuật NNHTKTt NNHTKT
15 Tầm quan trọng của hỗ trợ của nhà nước QTHTNNt QTHTNN
15.1
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước về vật tư
nông nghiệp
QTHTNN1t QTHTNN1
15.2
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước về cấp
giấy chứng nhận
QTHTNN2t QTHTNN2
15.3
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước về đào
tạo, tập huấn
QTHTNN3t QTHTNN3
15.4
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước giám sát
nội bộ
QTHTNN4t QTHTNN4
15.5
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước về hạ
tầng kỹ thuật
QTHTNN5t QTHTNN5
15.6
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước bán
hàng
QTHTNN6t QTHTNN6
15.7
Tầm quan trọng hỗ trợ của nhà nước về
truyền thông
QTHTNN7t QTHTNN7
16 Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước PHHTNNt PHHTNN
16.1
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước về vật tư
nông nghiệp
PHHTNN1t PHHTNN1
16.2
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước về đào
tạo, tập huấn
PHHTNN2t PHHTNN2
183
Stt Tên biến
Ký hiệu
Trước năm 2013 Hiện nay
16.3
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nướcvề cấp
giấy chứng nhận
PHHTNN3t PHHTNN3
16.4 Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước bán hàng PHHTNN4t PHHTNN4
16.5
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước về hạ
tầng kỹ thuật
PHHTNN5t PHHTNN5
16.6
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước về
truyền thông
PHHTNN6t PHHTNN6
16.7
Sự phù hợp của hỗ trợ của nhà nước giám sát
nội bộ
PHHTNN7t PHHTNN7
17 Tổng vốn đầu tư VDTt VDT
18 Tổng vốn đầu tư của các hộ theo GAP
VDTGAP
19 Vốn dài hạn VDHt VDH
20 Vốn ngắn hạn VLDt VLD
21 Chi phí sản xuất kinh doanh CPSXt CPSX
22 Năng suất bình quân NSBQt NSBQ
23 Tài sản cố định TSCDt TSCD
24 Doanh thu bình quân DTht DTh
25 Hiệu quả kinh tế tổng hợp
TE
26 Mức thay đổi của năng suất tổng hợp
TFPCH
27
Mức thay đổi của hiệu quả kỹ thuật (trong
điều kiện CRS)
EFCH
28
Mức thay đổi của công nghệ hay đường giới
hạn (frontier)
TECHCH
29 Độ lệch chuẩn σ
184
2. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu
a, Các nhân tố tác động đến quyết định đầu tư và quy mô đầu tư
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ Kỳ
vọng
I Nhóm biến Nhóm biến phụ thuộc phụ thuộc
I.1
Quyết định ĐTPT
SXNN theo GAP
của nông hộ
GAP
Nhận giá trị là 0 nếu quyết
định không theo GAP
Nhận giá trị là 1 nếu quyết
định theo GAP
I.2
Quy mô vốn
ĐTPT SXNN
theo GAP của
nông hộ
VDTGAP
Biến định lượng, quy mô
vốn đầu tư bình quân 1 sào
(1000m2) đơn vị tính triệu
đồng/sào
II Nhóm biến độc lập 1: Đ Nhóm biến độc lập 1: Điều kiện sản xuất iều kiện sản xuất
1 Thời tiết TT
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ thuận lợi
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Pinstrup-Andersen and
Shimokawa (2006) -
2 Cơ sở hạ tầng CSHT
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ thuận lợi
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Pinstrup-Andersen &
Shimokawa (2006);
Nguyễn Văn Hùng và
Nguyễn Minh Hà (2016)
+/-
3 Diện tích DT
Biến định lượng, tổng diện
tích(sào)
Zhou và Jin (2009);
Manjunatha và cộng sự
(2013); Nguyễn Thị Hồng
Trang (2016)
-
III Nhóm biến độc lập 2: Đặc điểm nông hộ
4 Tuổi chủ hộ T
Mpuga (trích dẫn trong
Nguyễn Văn Hoàng,
2013)
+/-
5
Kinh nghiệm chủ
hộ
KN
Abdulai & CroleRees
(2001); Demurger & cs.
(2010); Janvry &
Sadoulet (2001); Klasen
& cs. (2013); Yang
(2004); Yu & Zhu (2013)
-/+
185
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ
Kỳ
vọng
6 Lao động của hộ LD
Abdulai & CroleRees
(2001); Demurger & cs.
(2010); Janvry &
Sadoulet (2001); Klasen
& cs. (2013); Yang
(2004); Yu & Zhu (2013)
-
7
Hiểu biết về GAP
của chủ hộ
HBGAP
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
+
7.1
Việc hộ sản xuất
áp dụng GAP tạo
ra sự tăng trưởng
đáng kể trong
doanh thu
HBGAP
1
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
7.2
Áp lực từ khách
hàng là một nhân
tố chính ảnh
hưởng tới việc
các hộ sản xuất áp
dụng tiêu chuẩn
GAP
HBGAP
2
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
7.3
Việc áp dụng tiêu
chuẩn GAP là rất
cần thiết nếu hộ
sản xuất muốn
cạnh tranh trên thị
trường
HBGAP
3
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
7.4
Hộ sản xuất có
thể có lợi nhuận
cao hơn nếu áp
dụng GAP
HBGAP
4
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
186
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ
Kỳ
vọng
7.5
Khi nông hộ áp
dụng GAP, danh
tiếng của hộ sản
xuất sẽ được nâng
cao
HBGAP
5
Nhận giá trị từ 1-5 tương
ứng với mức độ đồng ý với
các nhận định
1: Hoàn toàn không đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
8 Liên kết nông dân LKND
Là biến giả LKND, LKND
= 1 nếu nông hộ có liên kết
với các hộ khác, LKND = 0
nếu không liên kết
Henson và cộng sự
(2005); Minton và cộng
sự (2007)
+
IV Nhóm biến độc lập 3: Nhu cầu thị trường u thị trường
9
Nhu cầu thị
trường
NCTT
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức nhu cầu của
thị trường
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Vũ Thị Minh (2004);
Jayasinghe- Mudalige
(2005); Sriwichailamphan
và cộng sự (2008)
+
10 Giá bán sản phẩm P
Biến định lượng, giá bán
bình quân 1 tấn, đơn vị tính
triệu đồng/tấn
Nguyễn Văn Hùng và
Nguyễn Minh Hà, 2016,
Nghiên cứu định tính
+
11
Lợi nhuận bình
quân
LNBQ
Biến định lượng, lợi nhuận
bình quân 1 sào, đơn vị tính
triệu đồng/sào/năm
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009), Nghiên cứu định
tính
+
V Nhóm biến độc lập 3: Đầu tư của doanh nghiệp
12
Liên kết doanh
nghiệp
LKDN
Là biến giả LKDN, LKDN
= 1 nếu nông hộ có liên kết
với doanh nghiệp, LKDN =
0 nếu không liên kết
Graffham and
MacGregor, 2007
+
13
Hỗ trợ của doanh
nghiệp
DNHT
Giá trị bình quân của các
hỗ trợ
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
+ 13.1
Doanh nghiệp hỗ
trợ vốn
DNHTV
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ hỗ trợ
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
13.2
Doanh nghiệp hỗ
trợ kỹ thuật
DNHTK
T
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ hỗ trợ
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Jayasinghe- Mudalige
(2005), Zhou và Jin
(2009)
187
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ
Kỳ
vọng
VI Nhóm biến độc lập 5: Hỗ trợ của nhà nước
14
Hỗ trợ của nhà
nước
NNHT
Giá trị bình quân của các
hỗ trợ
Deng và cộng sự (2010)
+
14.1
Nhà nước hỗ trợ
vốn
NNHTV
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ hỗ trợ
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
14.2
Nhà nước hỗ trợ
kỹ thuật
NNHTK
T
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ hỗ trợ
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
15
Tầm quan trọng
của hỗ trợ của nhà
nước
QTHTN
N
Giá trị bình quân của các
tầm quan trọng
+
15.1
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước về vật tư
nông nghiệp
QTHTN
N1
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
15.2
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước về cấp giấy
chứng nhận
QTHTN
N2
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
15.3
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước về đào tạo,
tập huấn
QTHTN
N3
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Deng và cộng sự (2010) +
15.4
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước giám sát nội
bộ
QTHTN
N4
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
15.5
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước về hạ tầng
kỹ thuật
QTHTN
N5
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
15.6
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước bán hàng
QTHTN
N6
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
188
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ
Kỳ
vọng
15.7
Tầm quan trọng
hỗ trợ của nhà
nước về truyền
thông
QTHTN
N7
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ quan trọng
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước
PHHTN
N
Giá trị bình quân của các
mức độ phù hợp
+
16.1
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước về vật tư
nông nghiệp
PHHTN
N1
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16.2
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước về đào tạo,
tập huấn
PHHTN
N2
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16.3
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nướcvề cấp giấy
chứng nhận
PHHTN
N3
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16.4
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước bán hàng
PHHTN
N4
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16.5
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước về hạ tầng
kỹ thuật
PHHTN
N5
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Deng và cộng sự (2010) + 16.6
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước về truyền
thông
PHHTN
N6
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
16.7
Sự phù hợp của
hỗ trợ của nhà
nước giám sát nội
bộ
PHHTN
N7
Nhận giá trị từ 1 - 5 tương
ứng với mức độ phù hợp
1: Thấp nhất 5: Cao nhất
Nguồn: Nghiên cứu sinh tự tổng hợp
189
b, Các nhân tố tác động đến hiệu quả ĐTPT SXNN của nông hộ
Chỉ tiêu Kí hiệu Diễn giải Căn cứ Kỳ
vọng
I Biến phụ thuộc
I.1 Hiệu quả kinh tế
tổng hợp TE Tính toàn từ DEA
I.2 Mức thay đổi của
năng suất tổng hợp TFPCH Tính toàn từ DEA
II Biến độc lập
1 Tổng vốn đầu tư VDT
Biến định lượng, tổng
vốn đầu tư bình
quân/sào (triệu
đồng/sào)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass -
2 Chi phí sản xuất kinh doanh CPSX
Biến định lượng, tổng
chi phí sản xuất bình
quân/sào/năm (triệu
đồng/sào/năm)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass -
3 Lao động của hộ
Biến định lượng, tổng
lao động (lao động)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass -
4 Diện tích
Biến định lượng, tổng
diện tích(sào)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass -
5 GAP
Biến giả GAP, GAP
= 0 nếu không đầu tư
theo GAP, GAP=1
nếu đầu tư theo GAP
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass +
6 Năng suất bình quân NSBQ
Biến định lượng,
năng suất bình
quân/sào/năm
(tấn/sào/năm)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass +
7 Doanh thu bình quân DTh
Biến định lượng,
doanh thu bình
quân/sào/năm (triệu
đồng/sào/năm)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass +
8 Lợi nhuận bình quân LNBQ
Biến định lượng, lợi
nhuận bình
quân/sào/năm (triệu
đồng/sào/năm)
Hàm sản xuất
Cobb-Douglass +
9 Biến kiểm soát
Biến định lượng, tổng
biến (biến kiểm)
Nghiên cứu định
tính +/-
Nguồn: Nghiên cứu sinh tự tổng hợp
190
PHỤ LỤC 4: TÓM TẮT TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU
TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP
Cơ sở
lý luận Nhân tố ảnh hưởng
ảnh
hưởng
Ví dụ thực tế
Lý
thuyết
đầu tư
chung
Lãi suất -
Lãi suất cho vay của ngân hàng, kể cả phí
suất ở địa phương
Giá đầu vào -
Khuynh hướng giá giống, phân bón, hoá chất,
phí thuỷ lợi v.v
Giá đầu ra (Khuynh
hướng của ngành) +
Khuynh hướng giá nông sản, ngành hàng trên
thế giới hoặc trong nước
Khuynh hướng năng
suất của ngành
+
Khuynh hướng tăng năng suất, khả năng luân
canh, v.v
Cầu của ngành trong
dài hạn
+
Cầu về ngành hàng nhìn về tổng thể so với
các ngành khác
Mức rủi ro, bất trắc
chung của ngành
-
Mức phù hợp và phụ thuộc vào thời tiết của
sản phẩm, mức độ thích nghi với môi trường
kinh doanh hiện thời, v.v
Thuế -
Cấu trúc các loại thuế cơ bản hiện thời áp dụng
cho ngành, tính chất, mức độ phức tạp, mức
thuế tương đối so với tỷ suất lợi nhuận, v.v
Lý thuyết đầu tư trong nông nghiệp
Đặc
điểm
địa
phương
Khả năng tiếp cận thị
trường
+
Có gần các thị trường (chợ) lớn hay không,
tần suất phiên chợ
Mức ổn định và rõ ràng về
quyền tài sản
+
Có sổ đỏ chưa, các giấy tờ cần thiết để thế
chấp hoặc chuyển nhượng, thủ tục chuyển tên
ở địa phương khó hay dễ, mức chi phí v.v
Khả năng tiếp cận nguồn
tín dụng và công cụ tài
chính vi mô
+
Có nguồn tín dụng từ ngân hàng hay không,
số các hộ đóng vai trò người cho vay tại đại
phương
Khả năng tiếp cận các
công cụ bảo hiểm
+
Có các dịch vụ bảo hiểm hay không, hiểu biết
về vấn đề này đến mức nào, v.v
191
Cơ sở
lý luận Nhân tố ảnh hưởng
ảnh
hưởng
Ví dụ thực tế
Cơ sở hạ tầng +
Tình trạng đường sá, thuỷ lợi, cầu cống, lưới
điện, trường lớp v.v
Khả năng tiếp cận
thông tin
+
Có các phương tiện thu thanh, thu hình hay
không, cơ sở thông tin, thư viện ở địa
phương, v.v
Khả năng tiếp cận tri
thức và công nghệ
+
Mức độ được phổ biến tri thức từ các cơ quan
chuyên môn, khả năng học hỏi, tiếp cận dịch
vụ tư vấn
Bản quyền phát minh
sáng chế
+
Địa phương ứng xử ra sao với các phát minh,
ý tưởng, cách làm mới, thân thiện hay không
Truyền thống cộng
đồng (vốn xã hội) +
Làng nghề hay không, truyền thống hợp tác
như thế nào
Sự tồn tại và sức mạnh
của các tổ chức xã hội
dân sự
+
Có các tổ chức đoàn thể, từ mức toàn quốc
như hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng (kiểm
soát chất lượng phân bón, hoá chất) và
người sản xuất, các tổ chức, hiệp hội ở địa
phương, hiệu quả chất của hoạt động, v.v
Thuế, phí -
Các loại thuế, phí ở địa phương, cấu trúc, tính
chất, mức độ phức tạp, mức đóng góp tương
đối là cao hay thấp, v.v
Đặc
điểm
của hộ
Tâm lý truyền thống + Vị thế của hộ trong cộng đồng, quan điểm
chủ quan về tình trạng hiện thời
Nguồn vốn sẵn có của hộ +
Vốn cho sản xuất nông nghiệp hiện thời
(thiết bị, máy móc, trâu bò, v.v)
Nguồn đất sẵn có của hộ
(quy mô, chất lượng) +
Quy mô ruộng vườn, trang trại, chất lượng
đất, vị trí gần đuờng và chợ,
Nguồn lao động của hộ +
Có bao nhiêu lao động khả dụng, tỷ lệ người phụ
thuộc (ông bà, trẻ em, người ốm đau, mất sức)
Vốn con người + Trình độ học vấn các thành viên trong hộ,
192
Cơ sở
lý luận Nhân tố ảnh hưởng
ảnh
hưởng
Ví dụ thực tế
mức học vấn chung
Thu nhập hiện thời của
hộ (quy mô, tính chất) +
Thu nhập quy mô thế nào, nguồn từ nông
nghiệp hay phi nông nghiệp, có tiền gửi về
từ thành thị hay nước ngoài
Mức tiết kiệm hiện thời +
Quy mô và tỷ lệ tiết kiệm có được từ thu nhập
hiện thời của gia đình
Các
điều
kiện
bên
ngoài
khác
Trình độ hiện thời của toàn
bộ nền nông nghiệp
+
Nền nông nghiệp ở vào giai đoạn nào theo
phân loại của Weitz (1971)
Điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng
+
Điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng đặc thù của
vùng (phù hợp với cây, con gì,v.v), đặc tính
của ngành hàng ở đó
Môi trường chính trị,
pháp luật
+
Môi trường hành chính ở địa phương, trình độ
quản lý hành chính công ở địa phương các cấp
Nguồn:Nguyễn Đức Thành, 2008
193
PHỤ LỤC 5: GIẢI THÍCH MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG LUẬN ÁN
1. Các nội dung cụ thể trong hỗ trợ của nhà nước
- Quy hoạch vùng sản xuất theo GAP (chỉ dẫn địa lý)
Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển vùng sản xuất nông nghiệp theo
GAP là đặt ra các mục tiêu phát triển nông nghiệp sạch lâu dài, xây dựng kế hoạch
một cách khoa học, bố trí sắp xếp cho một tương lai dài hạn. Cho phép chủ thể quản lý
cũng như mọi bộ phận trong hệ thống quản lý nhận thức thống nhất về hướng đi, cách
đi thích hợp để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Quy hoạch phát triển nông nghiệp theo
GAP trên địa bàn có mục tiêu hình thành các vùng chuyên canh, định hình cho một
thời kỳ dài về nguồn lực cho phát triển nông nghiệp theo GAP nhằm đạt mục tiêu phát
triển ngành nông nghiệp sạch bền vững. Nguyên tắc của chính sách quy họach phát
triển cây trồng nông nghiệp theo GAP của địa phương là tuân thủ quy họach của
Trung ương; phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương; khai thác
hiệu quả cao nhất các nguồn lực của địa phương cho phát triển kinh tế xã hội.
Nội dung quy họach phát triển nông nghiệp theo GAP của địa phương là xác định
các quan điểm, mục tiêu định hướng và nguồn lực chủ yếu phát triển cây trồng nông
nghiệp theo GAP của địa phương. Quy hoạch phát triển cây trồng nông nghiệp theo GAP
có thể được thực hiện hoàn chỉnh với tất cả các nội dung nói trên, cũng có thể chỉ một
hoặc một số nội dung trong các quy hoạch cụ thể của nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nội dung cơ bản của việc xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển nông
nghiệp theo GAP gồm:
Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển nông nghiệp theo GAP là sự bố
trí về thời gian, không gian, diện tích vùng trồng, cơ cấu trồng, loại cây, sản lượng
nông nghiệp theo GAP, đội ngũ lao động các điều kiện vật chất để hình thành nên
vùng sản xuất nông nghiệp theo GAP chuyên canh cho tương lai. Quy hoạch vùng
phát triển nông nghiệp theo GAP là để có thể phát triển ngành nông nghiệp thành sản
xuất hàng hóa lớn, phát triển các vùng sản xuất chuyên canh với những sản phẩm nông
nghiệp sạch có chất lượng cao phục vụ thị trường nội địa và hướng tới xuất khẩu.
Xây dựng chiến lược và quy hoạch hệ thống phục vụ tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp sạch, an toàn là kế hoạch phát triển hệ thống tiêu thụ sản phẩm. Sự sắp xếp về
thời gian, không gian, số lượng, xây dựng và thiết kế các kênh phân phối tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp theo GAP, kế hoạch đầu tư các phương tiện vận chuyển phục vụ
tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện về kết cấu hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống giao
194
thông vận tải, đội ngũ cán bộ quản lý thị trường để hình thành nên hệ thống mạng lưới
cơ sở phục vụ tiêu thụ sản phẩm từ cây nông nghiệp theo GAP cho tương lai.
Tóm lại, xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
theo GAP tạo ra cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và quản lý nhà nước đối với phát triển
sản xuất nông nghiệp theo GAP trên một địa bàn. Từ chiến lược phát triển và quy
hoạch sẽ tạo ra sự thu hút các tổ chức và cá nhân tham gia về nguồn vốn đầu tư, nguồn
nhân lực, công nghệ dưới các loại hình khác nhau để phát triển sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn. Quy hoạch tổng thể về phát triển sản
xuất nông nghiệp theo GAP phải gắn kết được các khâu sản xuất – chế biến – tiêu thụ
sản phẩm với nhau trở thành một thể thống nhất và đồng bộ, trong khi tổ chức thực
hiện quy hoạch chúng ta cần phải chú ý đến tổng thể tất cả các vấn đề về lao động, xã
hội và môi trường tại địa phương.
- Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ phục vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng
tiêu chuẩn
Để phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP thì vấn đề được đặt ra hàng đầu là
cần đảm bảo môi trường sản xuất sạch, an toàn. Cách xa các khu vực dễ gây ôi nhiễm
như chuồng trại, nhà vệ sinh. Nguồn nước cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn sạch, an
toàn, Chính vì vậy, cần phải có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ từ hệ thống cấp
thoát nước, đến hệ thống giao thông, nhà kho, Do đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển
nông nghiệp theo GAP, cần phải đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng phục
vụ cho sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn.
Trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cần trên cơ sở quy hoạch phát triển nông
nghiệp theo GAP phải gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nói chung của địa
phương, đầu tư phát triển gắn với yếu tố hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, gắn phát triển hạ
tầng với bảo vệ môi trường. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông
nghiệp sạch cần có chiến lược lâu dài và bền bỉ. Nhà nước có các chính sách khuyến
khích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng và thực hiện các dự án phát triển hạ
tầng đạt tiêu chuẩn phục vụ cho các vùng sản xuất nông nghiệp sạch đã đang và sẽ
được quy hoạch.
- Phát triển nguồn nhân lực
Trong các yếu tố hợp thành quá trình lao động sản xuất, sức lao động là yếu tố
quyết định, mang tính sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt. Có thể nói: "nguồn lực
con người là nguồn lực của mọi nguồn lực", là "tài nguyên của mọi tài nguyên". Vì
vậy, con người có sức khoẻ, trí tuệ, kinh nghiệm cao, có động lực được tổ chức chặt
195
chẽ sẽ là nhân tố cơ bản cho phát triển sản xuất. Nguồn nhân lực trước hết biểu hiện ở
số lượng lao động, nhưng chất lượng lao động lại có yếu tố quyết định đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trình độ chuyên môn, năng lực quản lý của người sản xuất nông nghiệp theo GAP
có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ngành này. Những nông hộ có
trình độ chuyên môn, học vấn cao, có trình độ quản lý tốt sẽ dễ dàng áp dụng các công
nghệ tiến bộ vào sản xuất, dám đầu tư và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, quản lý
và sử dụng các nguồn lực vào sản xuất một cách hợp lý và có hiệu quả hơn.
Thông thường, chính sách phát triển nguồn nhân lực được thực hiện thông qua
các chương trình khuyến nông. Khuyến nông cũng là một dạng dịch vụ công mà hầu
hết các chính phủ đều cung cấp cho nông dân của họ. Mục tiêu của khuyến nông là
nhằm chuyển giao công nghệ và kiến thức đến nông dân. Đối với chính sách phát triển
nguồn nhân lực cho phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP, Nhà nước tổ chức các
lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng. Quan trọng là nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo các
lớp kỹ thuật sản xuất theo GAP. Các lớp bồi dưỡng cho cán bộ quản lý khu vực sản
xuất nông nghiệp theo GAP nhằm đáp ừng được yêu cầu thực tiễn. Nhà nước có thể hỗ
trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí.
Tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển sản xuất nông
nghiệp theo GAP là số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp, hợp
tác xã và nông hộ, các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và người lao động trực tiếp
tham gia sản xuất nông nghiệp theo GAP. Chất lượng nguồn nhân lực chủ yếu thể hiện
qua trình độ đào tạo và kinh nghiệm.
- Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm sạch
Phát triển thị trường là yếu tố quan trọng để ổn định và phát triển các ngành sản
xuất, bao gồm cả ngành nông nghiệp sạch, an toàn. Thị trường nói chung bao gồm cả
thị trường các yếu tố đầu vào sản xuất như: nguồn nguyên vật liệu, nguồn vốn, nguồn
nhân lực; thị trường đầu ra bao gồm thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và thị
trường xuất khẩu. Trong đó, thị trường các yếu tố đầu vào là yếu tố quyết định của quá
trình sản xuất, còn thị trường đầu ra có ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển
của ngành sản xuất nông nghiệp theo GAP thông qua việc tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nói chung và sản phẩm nông nghiệp sạch nói
riêng luôn là vấn đề được đặt ra. Vì vậy, phát triển thị trường có ý nghĩa quan trọng để
phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP ở bất kỳ địa phương nào. Phát triển thị
trường tiêu thụ sản phẩm sạch, an toàn được thực hiện theo một số hướng chủ yếu sau:
196
Chính quyền một mặt khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp đặc biệt là đầu tư vào sản xuất theo GAP, mặt khác tạo điều kiện và giúp các
nông hộ liên kết với nhau ký kết hợp đồng cung ứng sản phẩm ổn định, lâu dài cho các
doanh nghiệp chuyên tiêu thụ sản phẩm, giúp người sản xuất tìm kiếm thị trường mới
trong nước và nước ngoài. Các doanh nghiệp, hợp tác xã và nông hộ sản xuất nông
nghiệp sạch tích cực, chủ động trong việc tham dự các hội chợ chuyên ngành cả trong
và ngoài nước nhằm nắm bắt được xu thế thị trường đối với các sản phẩm mà địa
phương có thế mạnh đồng thời giới thiệu sản phẩm của địa phương với người tiêu
dùng quốc tế và khu vực trong nước. Các cơ quan của địa phương đẩy mạnh các hoạt
động nghiên cứu, tìm hiểu các thị trường, xúc tiến thương mại gắn với từng sản phẩm,
hàng hóa cụ thể của địa phương; tăng cường cung cấp thông tin thị trường và xúc tiến
thương mại nhằm cung cấp kịp thời cho người sản xuất nông nghiệp theo GAP cả về
giá cả và nhu cầu thị trường.
Tăng cường xúc tiến thị trường xuất khẩu bằng cách đề ra các phương án giữ
vững và mở rộng thêm thị trường mới đối với sản phẩm đã có thị trường, tăng cường
tìm kiếm và phối hợp nhiều hình thức quảng cáo, hội chợ, giới thiệu sản phẩm từ sản
xuất nông nghiệp sạch trên Website đối với sản phẩm chưa có thị trường.
Thực hiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã và nông hộ, phát triển loại hình hợp tác xã dịch vụ, các tổ chức thu mua sản
phẩm nông nghiệp sạch, an toàn một cách đồng bộ, tránh sự cạnh tranh không lành
mạnh giữa các khu vực sản xuất và tránh bị ép giá do các thương lái.
- Hỗ trợ đăng kí tiêu chuẩn GAP
Đa số các hộ sản xuất nông nghiệp đều gặp hạn chế trong việc tiếp cận thông
tin, thiếu độ nhạy bén trong việc chuẩn bị thủ tục hồ sơ xét cấp chứng chỉ GAP. Chính
vì vậy, chính quyền địa phương cần có những biện pháp hỗ trợ tích cực cho các nông
hộ đủ điều kiện đăng kí sản xuất nông nghiệp theo GAP cả về thủ tục hành chính, liên
hệ các trung tâm đăng kí và thẩm định, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đăng
kí, Có như vậy thì người nông dân mới tự tin và mạnh dạn sản xuất nông nghiệp
theo GAP.
2. Trích Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước dựa theo Luật An
toàn Thực phẩm của Quốc hội (2010)
“Bộ Y tế: Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và
văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công
197
quản lý. Chủ trì xây dựng chương trình an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia. Ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với sản phẩm thực
phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm. Quy định về điều kiện chung
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn : Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Quản lý an toàn thực phẩm đối với sản xuất
các ngành nông, lâm, thủy sản, muối. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình
sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập
khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm
thủy sản, rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa
tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối
và các nông sản thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ. Quản lý an toàn thực
phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Báo cáo định
kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công
quản lý. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trong quá
trình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
Bộ Công thương: Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý. Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây
dựng chương trình an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia. Ban hành chính sách, quy
hoạch về chợ, siêu thị, quy định điều kiện kinh doanh thực phẩm tại các chợ, siêu thị.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định, trình phê duyệt các chương trình an toàn
vệ sinh thực phẩm Quốc gia
Bộ Tài chính: Cấp kinh phí cho các chương trình an toàn vệ sinh thực phẩm
Quốc gia”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_nhung_nhan_to_anh_huong_den_dau_tu_phat_t.pdf