Tương ứng với các tín hiệu của phổ proton, phổ 13C NMR của 20c cho thấy đầy
đủ tín hiệu của 27 carbon. Trong đó, không còn thấy tín hiệu của carbon olefin ở δC
121,7 ppm (C-6) và 140,7 ppm (C-5), thay vào đó là 3 tín hiệu của carbon liên kết trực
tiếp với oxy lần lượt ở δC76,8 (C-5), 70,6 (C-6), 67,5 (C-3). Điều này chứng tỏ liên kết
đôi vị trí C5/C6 của cholesterol đã bị diol hóa. Sản phẩm 20c được xác định là
cholestan-3β,5α,6α-triol. Cholesterol có cấu trúc thuộc dãy 5α, vì vậy sản phẩm diol
hóa sẽ ưu tiên dạng 5α-OH hơn dạng 5β-OH. Khi ở dạng 5β-OH, nhóm OH nằm cùng
trên một mặt phẳng với CH3-19, điều này không có lợi do hiệu ứng cản trở không gian
(steric effect). Do đó, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất α,α-diol thay vì hỗn hợp hai
đồng phân α,α-diol và β,β-diol như với các alken khác. Kết quả này cũng giống với kết
quả thu được khi thực hiện phản ứng trên diosgenin, sản phẩm thu được cũng ở dạng
5α,6α-diol, được công bố bởi Trần Thị Thu Thủy và cs [88]. Như vậy, hợp chất 20c
được xác định cấu trúc là cholestane-3β,5α,6α-triol.
290 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân lập, chuyển hóa và đánh giá tác dụng sinh học của steroid từ loài sao biển acanthaster planci, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là
planciside A (AP1); planciside B (AP2); planciside C (AP3); và 1 hợp chất asterosaponin là
acanthaglycoside G (AP11). Ngoài ra, hợp chất pentareguloside G (AP12) lần đầu tiên được tìm
thấy ở loài sao biển Acanthaster planci của Việt Nam.
2. Từ cholesterol (AP7) phân lập được từ loài sao biển này đã tổng hợp được 17
dẫn xuất, trong đó bao gồm 07 dẫn xuất polyhydroxysteroid (15c-21c), 04 dẫn xuất
hydroximinosteroid (23c, 25c, 29c, 31c) và 06 dẫn xuất trung gian (22c, 24c, 26c, 27c,
28c, 30c). Các hợp chất bao gồm: cholestane-3β,6α-diol (15c); cholestane-3β,6β-diol
(16c); cholestan-5-ene-3β,4β-diol (17c); cholestan-5-ene-3β,7β-diol (18c); cholestan-5-
ene-3β,4β,7β-triol (19c); cholestane-3β,5α,6α-triol (20c); cholestane-3β,5α,6β-triol
(21c); cholest-4-ene-3,6-dione (22c); (3E,6E)-dihydroximinocholest-4-ene (23c);
cholestane-3,6-dione (24c); (3E,6E)-dihydroximinocholestane (25c); cholest-4-ene-
3β,6α-diol (26c); 6-hydroxy-4,5-epoxycholestane-3-one (27c); 4α,5α-epoxycholestane-
3,6-dione (28c); 4α,5α-epoxy-6-hydroxycholestane-3-oxime (29c); 4α,5α,6α-
trihydroxy-cholestane-3-one (30c); 4α,5α-epoxycholestane-3,6-dioxime (31c). Trong
đó các chất 4α,5α-epoxy-6-hydroxycholestane-3-oxime (29c); 4α,5α,6α-trihydroxy-
cholestane-3-one (30c); 4α,5α-epoxycholestane-3,6-dioxime (31c) là các chất mới lần
đầu tiên được tổng hợp.
3. Đã khảo sát hoạt tính gây độc tế bào và đánh giá ảnh hưởng của các hợp chất
AP1, AP11, AP12, AP13, AP14 đến sự hình thành khối u trên thạch mềm của các
dòng tế bào ung thư ở người. Kết quả cho thấy:
138
- Hợp chất AP1 có hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư ruột kết
(HCT-116) và ung thư sắc tố ác tính (RPMI-7951) với giá trị IC50 tương ứng là
36 µM và 58 µM. Hợp chất AP1 có hoạt tính ức chế sự tăng sinh tế bào HCT-
116, T-47D và RPMI-7951 nhưng không có ảnh hưởng đến sự hình thành khối
tế bào của các dòng tế bào này.
- Hợp chất AP13 và AP14 có hoạt tính gây độc nhẹ trên dòng tế bào ung thư đại
trực tràng HT-29 với giá trị IC50 tương ứng là 109 µM và 90 µM; và dòng tế bào
ung thư biểu mô tuyến vú MDA-MB-231 với giá trị IC50 tương ứng là 30 µM và
24 µM. Hợp chất AP13 và AP14 ức chế hiệu quả sự hình thành khối u trên
thạch mềm của hai dòng tế bào HT-29 (với giá trị IF50 tương ứng là 11 µM và 7
µM) và MDA-MB-231(với giá trị IF50 tương ứng là 13 µM và 8 µM); ít hiệu
quả hơn trên dòng RPMI-7951 (với giá trị IF50 tương ứng là 15 µM và 14 µM).
4. Đã khảo sát khả năng ức chế sự di căn của tế bào ung thư biểu mô tuyến vú
MDA-MB-231 bằng phương pháp đánh giá khả năng chữa lành vết thương trong ống
nghiệm của các hợp chất asterosaponin (AP11-AP14). Kết quả cho thấy: hợp chất
AP13 và AP14 ở nồng độ 10 µM có thể ngăn chặn sự di chuyển của các tế bào ung thư
biểu mô tuyến vú MDA-MB-231 với tỷ lệ tương ứng là 26% và 45% so với đối chứng
sau 48 giờ ủ tế bào.
Các kết quả hoạt tính sinh học liên quan đến các hợp chất asterosaponin đã phân
lập được phù hợp với giả thuyết rằng một mạch nhánh ngắn của khung steroid có thể
ảnh hưởng đến hoạt tính gây độc tế bào của các asterosaponin này.
5. Đã khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của 07 dẫn xuất polyhydroxysteroid
(15c-21c), 04 dẫn xuất hydroximinosteroid (23c, 25c, 29c, 31c) và 06 dẫn xuất trung
gian của chúng (22c, 24c, 26c, 27c, 28c, 30c) tổng hợp được từ cholesterol trên các
dòng tế bào ung thư gan (Hep G2), ung thư cổ tử cung (Hela) và ung thư não (T98G).
Kết quả cho thấy:
- Năm hợp chất (16c, 18c, 21c, 23c, 27c) có hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế
bào ung thư gan (Hep G2) với các giá trị IC50 tương ứng là 11,59; 11,89; 6,87;
42,40; 41,80 µM.
- Ba hợp chất (23c, 27c, 28c) có hoạt tính yếu gây độc tế bào ung thư cổ tử cung
(HeLa) với các giá trị IC50 tương ứng là 68,6; 72,4 và 74,6 µM.
139
- Năm hợp chất (21c, 23c, 25c, 30c, 31c) có hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế
bào ung thư não (T98G) với các giá trị IC50 tương ứng là 2,28; 70,3; 69,8; 18,5
và 2,9 µM. Trong đó chất 21c và 31c thể hiện hoạt tính tốt và chọn lọc trên
dòng tế bào ung thư não.
5.2. Kiến nghị
Từ các kết quả nghiên cứu thu được có thể thấy loài sao biển Acanthaster planci
là loài sao biển có nhiều tiềm năng trong nghiên cứu phân lập các hợp chất mới và các
đánh giá hoạt tính sinh học mới chỉ dừng ở mức độ thăm dò. Vì vậy, cần tiếp tục
nghiên cứu sâu hơn nữa về thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học một cách
toàn diện hơn để từ đó có thể phát triển các sản phẩm nâng cao sức khỏe, phòng ngừa
và hỗ trợ điều trị các căn bệnh như ung thư, viêm nhiễm
Từ cholesterol và các steroid khác phân lập được có thể tiếp tục mở rộng hướng
nghiên cứu chuyển hóa cũng như thử nghiệm các hoạt tính khác của các dẫn xuất tổng
hợp được.
140
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Từ loài sao biển Acanthaster planci thu thập ở vùng biển Việt Nam đã phân lập
được 14 hợp chất. Bốn hợp chất steroid glycoside là các hợp chất mới lần đầu tiên
được phân lập từ tự nhiên, trong đó có 3 hợp chất polyhydroxysteroid glycoside là
planciside A (AP1); planciside B (AP2); planciside C (AP3) và 1 hợp chất
asterosaponin là acanthaglycoside G (AP11).
2. Từ cholesterol (AP7) phân lập được từ loài sao biển này sử dụng làm nguyên liệu
đầu đã tổng hợp được 17 dẫn xuất, bao gồm 07 dẫn xuất polyhydroxysteroid, 04 dẫn xuất
hydroxyminosteroid và 06 dẫn xuất trung gian. Các hợp chất polyhydroxysteroid được tổng
hợp bằng các phương pháp ngắn gọn và hiệu quả với 1 hoặc 2 bước phản ứng. Bốn dẫn xuất
hydroxyminosteroid có nhóm oxime ở các vị trí C-3, C-6 và có liên kết đôi ở vị trí C4/5
hoặc có liên kết với nguyên tố oxy ở vị trí C-4, C-5 được tổng hợp thông qua 6 dẫn xuất
trung gian. Trong số các dẫn xuất tổng hợp được có 3 dẫn xuất mới là 4α,5α-epoxy-6-
hydroxycholestane-3-oxime (29c); 4α,5α,6α-trihydroxy-cholestane-3-one (30c); 4α,5α-
epoxycholestane-3,6-dioxime (31c) lần đầu tiên được tổng hợp.
3. Hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính ức chế sự hình thành khối u trên thạch mềm
chống lại 05 dòng tế bào ung thư (HCT-116, HT-29, RPMI-7951, MDA-MB-231) của
các hợp chất steroid glycoside phân lập được đã được đánh giá. Hợp chất AP1 gây độc
vừa phải trên hai dòng tế bào HCT-116 và RPMI-7951 với giá trị IC50 tương ứng là 36
và 58 µM. Hợp chất AP13 và AP14 gây độc vừa phải trên 3 dòng tế bào RPMI-7951,
HT-29, MDA-MB-231 với giá trị IC50 nằm trong dải từ 24 đến 109 µM. Hai hợp chất
AP13 và AP14 còn có khả năng ức chế sự di căn của tế bào ung thư biểu mô tuyến vú
MDA-MB-231 với tỷ lệ 26% và 45%.
Các kết quả liên quan đến các hợp chất asterosaponin đã phân lập được phù hợp
với giả thuyết rằng một chuỗi bên ngắn của các hợp chất steroid có thể có ảnh hưởng đến
hoạt tính gây độc tế bào của các asterosaponin này.
4. Các dẫn xuất tổng hợp được từ cholesterol đã được đánh giá hoạt tính gây độc tế
bào trên 03 dòng tế bào ung thư ở người (HepG2, HeLa, T98G). Các hợp chất 16c, 18c,
21c, 23c, 25c, 27c, 28c, 30c và 31c thể hiện khả năng gây độc tế bào trên ít nhất 1 dòng
tế bào được thử nghiệm. Đặc biệt, hai hợp chất 21c và 31c thể hiện hoạt tính tốt và chọn
lọc trên dòng tế bào ung thư não T98G với giá trị IC50 tương ứng là 2,28 và 2,9 µM.
141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Asterosaponins from the tropical starfish Acanthaster planci and their cytotoxic and
anticancer activities in vitro. Dinh T. Ha, Alla A. Kicha, Anatony I. Kalinovsky,
Timofey V. Malyarenko, Roman S. Popov, Olesya S. Malyarenko, Svetlana P.
Ermakova, Tran T. T. Thuy, Pham Q. Long, and Natalia V. Ivanchina. Natural
Product Research, 2019, 1-8. DOI: 10.1080/14786419.2019.1585845 (SCI-E).
2. Three new steroid biglycosides, Plancisides A, B, and C, from the starfish
Acanthaster planci. Alla A. Kicha, Thi H. Dinh, Natalia V. Ivanchina, Timofey V.
Malyarenko, Anatony I. Kalinovsky, Roman S. Popov, Svetlana P. Ermakova, Thi
T. T. Tran, and Lan P. Doan. Natural Product Communications, 2014, Vol. 9, No. 9,
1269-1274.(SCI-E)
3. Bằng độc quyền sáng chế: Hợp chất (24S)-28-O-[beta-D-galactofuranosyl-(1→5)-
alpha-L-arabinofuranosyl]-24-methyl-5alpha-cholestane- 3beta, 4beta, 6alpha, 8,
15beta, 16beta, 28-heptol và phương pháp phân lập hợp chất này từ loài sao biển
Acanthaster planci. Đoàn Lan Phương, Trần Thị Thu Thủy, Đinh Thị Hà, Alla A.
Kicha, Natalia V. Ivanchina, Timofey V. Malyarenko, Anatoly I. Kalinovsky,
Roman S. Popov, Svetlana P. Ermakova, Phạm Minh Quân, Số 18377, Quyết định
số 6820/QĐ-SHTT, 05/02/2018.
4. Giải pháp hữu ích: Hợp chất [(24S)-28-O-[alpha-L-fucopyranosyl-(1→2)-3-O-
methyl-beta-D-xylopyranosyl]-24-methyl-5alpha-cholestane-3beta, 4beta, 6alpha, 8,
15beta, 16beta, 28-heptol; [(24S)-28-O-[2,4-di-O-methyl-beta-D-xylopyranosyl-
(1→2)-alpha-L-arabinofyranosyl]-24-methyl-5alpha-cholestane-3beta,4beta, 6alpha,
8, 15beta, 16beta, 28-heptol] 6-O-sulfat và phương pháp phân lập hai hợp chất này
từ loài sao biển Acanthaster planci. Đoàn Lan Phương, Trần Thị Thu Thủy, Đinh
Thị Hà, Alla A. Kicha, Natalia V. Ivanchina, Timofey V. Malyarenko, Anatoly I.
Kalinovsky, Roman S. Popov, Svetlana P. Ermakova, Phạm Minh Quân, Số 1637,
Quyết định số 4539/QĐ-SHTT, 31/01/2018.
5. Thành phần hóa học của loài sao biển gai Acanthaster planci từ biển Việt Nam.
Đoàn Lan Phương, Phạm Quốc Long, Đinh Thị Hà, Đoàn Thị Hương, Nguyễn Tiến
Dũng, Nguyễn Văn Tuyến Anh, Trần Thị Thu Thủy. Tạp chí hóa học, 2013, T.51,
số 6ABC, 131-134.
142
6. Synthesis and cytotoxicity of polyhydroxylated cholesterol derivatives. Dinh Thi
Ha, Doan Lan Phuong, Pham Quoc Long, Ngo Dai Quang, Tran Thi Thu Thuy.
Vietnam Journal of Science and Technology, 2018, 56 (4), 467-473.
7. Synthesis of two new hydroximinosteroids from cholesterol and their biological
evaluation. Dinh Thi Ha, Baskar Salvaraja, Pham Quoc Long, Ngo Dai Quang, Do
Huu Nghi, Lee Jae Wook, Tran Thi Thu Thuy. Vietnam Journal of Science and
Technology, 2019, 57 (5), 527-538.
8. Các hợp chất steroid glycoside mới từ hai loài sao biển Việt Nam Acanthaster planci
và Echinaster luzonicus. Phạm Quốc Long, Nguyễn Anh Hưng, Alla A. Kicha,
Natalia V. Ivanchina, Đinh Thị Hà, Anatoly I. Kalinovsky, Timofey V.
Malyarenko, Trần Thị Thu Thủy, Đoàn Lan Phương, Trịnh Thị Thu Hương,
Valentin A. Stonik. Kỷ yếu Hội thảo khoa học về Đa dạng sinh học và các hợp chất
có hoạt tính sinh học, 2015, 265-269.
143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. G. Cheng, X. Zhang, H. F. Tang, Y. Zhang, X. H. Zhang, W. D. Cao, D. K. Gao, X.
L. Wang, B. Q. Jin, Asterosaponin 1, a cytostatic compound from the starfish
Culcita novaeguineae, functions by inducing apoptosis in human glioblastoma
U87MG cells, Journal of Neuro-Oncology, 2006, 79, 235-241.
2. Y. Zhao, Ch. Zhu, X. Li, Zh. Zhang, Y. Yuan, Y. Ni, T. Liu, S. Deng, J. Zhao, Y.
Wang, Asterosaponin 1 induces endoplasmic reticulum stress-associated apoptosis
in A549 human lung cancer cells, Oncology reports, 2011, 26, 919-924.
3. G. Xiao, and B. Yu, Total synthesis of starfish saponin Goniopectenoside B, Chem.
Eur. J., 2013, 19, 7708-7712.
4. Y. Dai, and B. Yu, Total synthesis of Astrosterioside A, an anti-inflammatory
asterosaponin, Chem. Commun., 2015, 51, 13826-13829.
5.
vat-bien-Viet-Nam/330856.vgp.
6. Trương Kinh Phong và N. N. K., Động vật chí Trung Quốc – Ngành động vật Da
gai, NXB Khoa học, 1963.
7. C. L. Mah, D. B. Blake, Global diversity and phylogeny of the Asteroidea
(Echinodermata), PLos ONE, 2012, 7, e35644.
8. D. B. Blake, A classification and phylogeny of post- Palaeozoic sea stars
(Asteroidea: Echinodermata), Journal of Natural History, 1987, 21, 481-582.
9. G. Dong, T. Xu, B. Yang, X. Lin, X. Zhou, X.Yang, Y. Liu, Chemical constituents
and bioactivities of starfish, Chemistry & Biodiversity, 2011, 8, 740-791.
10. R. S. Popov, V. N. Ivanchina, A. A. Kicha, T. V. Malyarenko, P. S. Dmitrenok,
Structural characterization of polar steroid compounds of the Far Eastern starfish
Lethasterias fusca by Nanoflow liquid chromatography coupled to quadrupole time-
of-flight tandem mass spectrometry, J. Am. Soc. Mass Spectrom., 2019, Doi:
10.1007/s13361-019-02136-3.
11. E. V. Levina, A. I. Kalinovsky, V. A. Stonik, P. S. Dmitrenok, P. V.
Andriyaschenko, Steroid compounds from Far Eastern starfishes Henricia aspera
and H. tumida, Russian Journal of Bioorganic Chemistry, 2005, 31, 467-474.
144
12. W. Weihong, H. Jongki, L. Chong-ok, S. I. Kwang, S. C. Jae, H. J. Jee, Cytotoxic
sterols and saponins from the starfish Certonardoa semiregularis, Journal of
Natural Products, 2004, 67, 584-591.
13. W. Wang, H. Jang, J. Hong, L. Chong-Ok., S. I. Kwang, S. J. Bae, J. H. Jung,
Additional cytotoxic sterols and saponin from the starfish Certonardoa
semiregularis, Journal of Natural Products, 2004, 67, 1654-1660.
14. W. Wang, H. Jang, J. Hong, L. Chong-Ok, S. J. Bae, S. Shinm, J. H. Jung, New
cytotoxic sulfates saponins from the starfish Certonardoa semiregularis, Archives of
Pharmacal Research, 2005, 28, 285-289.
15. W. Wang, F. Li, N. Alam, Y. Liu, J. Hong, C. K. Lee, K.S. Im, J. H. Jung, New
saponins from the starfish Certonardoa semiregularis, Journal of Natural Products,
2002, 65, 1649-1656.
16. W. Wang, F. Li, Y. Park, J. Hong, L. Chong-Ok., J. Y. Kong, S. Snin, K. S. Im, J.
H. Jung, Bioactive sterols from the starfish Certonardoa semiregularis, Journal of
Natural Products, 2003, 66, 384-391.
17. W. H. Wang, F. M. Li, J. K. Hong, L. Chon- Ok, H. Y. Cho, K. S. Im, J. H. Jung,
Four new saponins from the starfish Certonardoa semiregularis, Chemical &
Pharmaceutical Bulletin, 2003, 51, 435-439.
18. P. Yan, Zh. Jianxian, H. Riming, W. Yifei, X. Tunhai, Z. H. Xuefeng, L. Qiuying,
Z. Fanli, J. Huaiqiang, Y. Xianwen, L. Yonghong, Polyhydroxy steroids and
saponins from China sea starfish Asterina pectinifera and their biological activities,
Chem. Pharm. Bull., 2010, 58 (6), 856-858.
19. V. N. Ivanchina, A. A. Kicha, T. T. T. Huong, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, I.
G. Agafonova, P. Q. Long, V. A. Stonik, Highly hydroxylated steroids of the starfish
Archaster typicus from the Vietnamese waters, Steroids, 2010, 75, 897-904.
20. N. V. Ivanchina, T. V. Malyarenko, A. A. Kicha, A. I. Kalinovskii, P. S. Dmitrenok,
Polar steroidal compounds from the Far-Eastern starfishLethasterias fusca, Russ.
Chem. Bull., 2008, 57 (1), 204-208.
21. E. V. Levina, A. I. Kalinovsky, S. P. Ermakova, P. S. Dmitrenok , Steroid
compound from Pacific starfish Mithrodia clavigera and their toxicity to human
melanoma cells, Russ. J. Bioorg. Chem., 2012, 38 (5), 520-525.
145
22. T. V. Malyarenko, O. S. Malyarenko, N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, R. S.
Popov, A. A. Kicha, Four new sulfated polar steroids from the Far Eastern starfish
Leptasterias ochotensis: Structure and activites, Mar. Drugs, 2015, 13, 4418-4435.
23. H. Tang, Y. Yi, L. Li, P. Sun, Bioactive asterosaponins from the starfishCulcita
novaeguineae, J. Nat. Prod., 2005, 68, 337-341.
24. M. Ning, T. F. Hai, Q. Feng, W. L. Hou, R. T. Xiang, Zh. Wei, A new
polyhydroxysteroidal glycoside from the starfish Anthenea chinensis, Chinese
Chemical Letters, 2009, 20, 1231-1234.
25. M. Ning, T. F. Hai, Q. Feng, W. L. Hou, R. T. Xiang, Zh. Wei, N. Y. Min,
Polyhydroxysteroidal glycosides from the starfishAnthenea chinensis, J. Nat. Prod.,
2010, 73, 590-597.
26. T. V. Malyarenko, S. D. Kharchenko, A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, P. S.
Dmitrenok, E. A. Chingizova, E. A. Pislyagin, E. V. Evtushenko, T. I. Antokhina, C.
V. Minh, V. A. Stonik, Anthenosides L-U, steroidal glycosides with unusual
structural features from the starfish Anthenea aspera, Journal of Natural Products,
2016, 79, 12, 3047-3056.
27. T. V. Malyarenko, O. S. Malyarenko, A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, A. I.
Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, S. P. Ermakova., V. A. Stonik, In vitro anticancer and
proapoptotic activities of steroidal glycosides from the starfishAnthenea aspera,
Mar. Drugs, 2018, 16, 420.
28. T. V. Malyarenko , N. V. Ivanchina, O. S. Malyarenko, A. I. Kalinovsky, P. S.
Dmitrenok, E. V. Evtushenko, C. V. Minh, A. A. Kicha, Two new steroidal
monoglycosides, Anthenosides A1 and A2, and revisison of the structure of known
Anthenoside A with unusual monosaccharide residue from the starfishAnthenea
aspera, Molecules, 2018, 23, 1077.
29. A. A. Kicha, D. T. Ha, N. V. Ivanchina, T. V. Malyarenko, A. I. Kalinovsky, P. S.
Dmitrenok, S. P. Ermakova, O. S. Malyarenko, N. A. Hung, T. T. T. Thuy, P. Q.
Long, Six new polyhydroxysteroidal glycosides, Anthenosides S1-S6, from the
starfishAnthenea sibogae, Chem. Biodiversity, 2018, 15, e1700553.
30. A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, I. G. Agafonova ,
V. A. Stonik, Steroidal triglycosides, Kurilensosides A, B, and C, and other polar
146
steroids from the far eastern starfishHippasteria kurilensis, Journal of Natural
Products, 2008, 71, 793-798.
31. A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, V. A. Stonik, Steroidal
monoglycosides from the far eastern starfish Hippasteria kurilensis and hypothetic
pathway of polyhydroxysteroid biosynthesis in starfish, Steroids, 2009, 74, 238-244.
32. T. V. Malyarenko, A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, R. S. Popov, O.
S. Vishchuk, V. A. Stonik, Asterosaponins from the Far Eastern starfish
Leptasterias ochotensis and their anticancer activity, Steroids, 2014, 87, 119-127.
33. A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, N. V. Ivanchina, T. V. Malyarenko, P. S.
Dmitrenok, A. S. Kuzmich, E. V. Sokolova, V. A. Stonik, Furostane series
asterosaponins and other unusual steroid oligoglycosides from the tropical starfish
Pentaceraster regulus, Journal of Natural Products, 2017, 80 (10), 2761-2770.
34. N. P. Thao, N. X. Cuong, B. T. T. Luyen, N. V. Thanh, N. X. Nhiem, Y. S. Koh, B.
M. Ly, N. H. Nam, P. V. Kiem, C. V. Minh, Y. H., Anti-inflammatory
asterosaponins from the starfish Astropecten monacanthus, Journal of Natural
Products, 2013, 76 (9), 1764-1770.
35. E. De Simone, A. Dini, L. Minale, C. Pizza, F. Senatore, F. Zollo, Starfish saponins
VI- Unique 22,23-epoxysteroidal cyclic glycosides, minor constituents from
Echinaster sepositue, Tetrahedron Letters, 1981, 22 (16), 1557-1560.
36. R. Riccio, A. Dini, L. Minale, C. Pizza, F. Zollo, T. Sevenet, Starfish saponins VII
– Structure of luzonicoside, a futher steroidal cyclic glycoside from the parcific
starfish Echinaster luzonicus, J. Chem. Soc. Perkin Trans. 1, 1981, 1855-1862.
37. R. Riccio, A. Dini, L. Minale, C. Pizza, F. Zollo, T. Sevenet, Experientia, 1982, 38, 68-70.
38. A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, T. V. Malyarenko, N. V. Ivanchina, P. S. Dmitrenok
, E. S. Menchinskaya, E. A. Yurchenko, E. A. Pislyagin, D. L. Aminin, T. T. T.
Huong, P. Q. Long, V. A. Stonik, Cyclic steroid glycosides from the starfish
Echinaster luzonicus: Structures and Immunomodulatory activities, J. Nat. Prod.,
2015, 78, 1397-1405.
39. P. Moran.The Acanthaster phenonmenon, Australian Institute of Marine Science
Monograph Series,1988, 7, 379-480.
40. C. Mah. WoRMS Taxon Details: Acanthaster planci, World Asteroidea database,
Accessed through: World Register of Marine Species, 2011, May 24.
147
41. Y. M. Sheikh, B. M. Tusch, C. Djerassi. 5α-pregn-9(11)-ene-3β,6α -diol-20-one and
5α-cholesta-9(11),20(22)-diene-3β,6α-diol-23-one. Two novel steroids from the
starfish Acanthaster planci, J. Am. Chem. Soc., 1972, 94:9, 3278-3280.
42. I. Kitagawa, M. Kobayashi, T. Sugawara, I. Yosioka. Thornasterol A and B, two genuine
sapogenols from the starfish Acanthaster planci, Tetrahedron Letters, 1975, No.11, 967-970.
43. I. Kitagawa, M. Kobayashi. On the structure of the major saponin from the starfish
Acanthaster planci, Tetrahedron Letters, 1977, No.10, 859-862.
44. S. Susumu, I. Nobuo. Identification of 23-demethylacanthasterol in an asteroid,
Acanthaster planciand its synthesis, Steroids, 1980, Vol. 36, No.1, 65-71.
45. Y. M. Sheikh, C. Djerassi. Characterization of 3β-hydroxy-5α-cholesta-9(11),
20(22)-dien-23-one-6α-YL- β-D-6’-deoxy glucoside from the starfish Acanthaster
planci, Tetrahedron Letters, 1973, No.31, 2927-2930.
46. L. Minale, C. Pizza, R. Riccio, F. Zollo, Starfish saponins, XIII. Occurrence of
Nodososide in the Starfish Acanthaster planciand Linckia laevigata, J. Nat. Prod.,
1983, Vol. 47, No. 3, 558.
47. A. A. Kicha, A. I. Kalinovskii, N. V. Ivanchina, T. V. Malyarenko, R. S. Popov, F. K. Long,
and N. A. Hung,Minor Steroidal Triglycoside Planciside D from the Tropical Starfish
Acanthaster planci, Chemistry of Natural Compounds, 2014, Vol. 50, No. 6, 1032-1036.
48. T. Komori, J. Matsuo, Y. Itakura, K. Sakamoto, Y. Ito, Sh. Taguchi and T. Kawasaki.
Isolation and Structure of the Oligoglycoside Sulfates, Liebigs Ann. Chem., 1983, 24-36.
49. T. Komori, H. Nanri, Y. Itakura, K. Sakamoto, Sh. Taguchi, R. Higuchi, T.
Kawasaki, T. Higuchi. Structures of Two Newly Characterized Genuine Sapogenins
and an Oligoglycoside Sulfate, Liebigs Ann. Chem., 1983, 27-55.
50. Y. Itakura and T. Komori. Structures of Four New Oligoglycoside Sulfates, Liebigs
Ann. Chem., 1986, 499-508.
51. T. Komori, Y. Sanechika, Y. Ito, J. Matsuo, T. Nohara, T. Kawasaki. Biologisch aktive
Glykoside aus Asteroidea, I.-Strukturen eines neuen Cerebrosidgemischs und von Nucleosiden
aus dem Seestern Acanthaster planci, Liebigs Ann. Chem., 1980, No. 5, 653-824.
52. Y. Kawano, R. Higuchi, R. Isobe, T. Komori. Biologically Active Glycoside from
Asteroidea, XIII- Isolation and Structure of Six New Cerebrosides, Liebigs Ann.
Chem., 1988, 19-24.
148
53. Y. Kawano, R. Higuchi, R. Isobe, T. Komori. Biologically Active Glycoside from
Asteroidea,XVII- Glycosphingolipids from the starfish Acanthaster planci- Isolation and
Structure of Two New Ceramide Lactosides, Liebigs Ann. Chem., 1988, 1181-1183.
54. R. Higuchi, T. Natori, T. Komori. Biologically Active Glycoside from Asteroidea,
XX. Glycosphingolipids from the starfish Asterina pectinifera, 1- Isolation and
characterization of Acanthacerebroside B and structure elucidation of related,
nearly homogeneous cerebrosides, Liebigs Ann. Chem., 1990, 51-55.
55. R. Higuchi, J. X. Jhou, K. Inukai, and T. Komori. Glycosphingolipids from the
starfish Asterias amurensis versicolor, 1. Isolation and structure of six new
cerebrosides, Asteriacerebrosides A-F, and two known cerebrosides,
Astrocerebroside A and Acanthacerebroside C. Liebigs Ann. Chem., 1991, 745-752.
56. Y. Kawano, R. Higuchi, T. Komori. Biologically Active Glycoside from
Asteroidea,XIX- Glycosphingolipids from the starfish Acanthaster planci- Isolation
and Structure of Five New Gangliosides. Liebigs Ann. Chem., 1990, 43-50.
57. T. Miyamoto, M. Inagaki, R. Isobe, Y. Tanaka, R. Higuchi, M. Iha and K. Teruya.
Biologically Active Glycoside from Asteroidea,36[1]- Re-examination of the
Structure of Acanthaganglioside C, and the Identification of Three Minor
Acanthaganglioside F, G and H. Liebigs Ann. Chem., 1997, 931-936.
58. M. Inagaki, R. Isobe, Y. Kawano, T. Miyamoto, T. Komori and R. Higuchi.
Isolation and Structure of Three New Ceramides from Starfish Acanthaster planci.
Eur. J. Org. Chem., 1998, 129-131.
59. T. Miyamoto, A. Yamamoto, M. Wakabayashi, Y. Nagaregawa, M. Inagaki, R.
Higuchi, M. Iha, and K. Teruya. Biologically Active Glycoside from
Asteroidea,40[‡]-Two New Gangliosides, Acanthagangliosides I and J from the
Starfish Acanthaster planci. Eur. J. Org. Chem., 2000, 2295-2301.
60. Y. Tanaka, T. Katayana, Bull, Jap. Soc. Sci. Fish., 1976, 42, 807-812.
61. T. Maoka, N. Akimoto,Y. Terada, S. Komemushi, R. Harada, N. Sameshima, Y.
Sakagami. Structure of Minor Carotenoids from the Crown-of-Thorns Starfish,
Acanthaster planci. J. Nat. Prod., 2010, 73, 675-678.
62. P. Luo, C. Hu, J. Xia, C. Ren, X. Jiang.Chemical constituent analysis of the crown-of-
thorns starfish Acanthaster planci and potential utilization value of the starfish as feed
ingredient for animals. African Journal of Biotechnology, 2011, 10 (62), 13610-13616.
149
63. I. Karasudani, T. Koyama, S. Nakandakari and Y. Aniya. Purification of
Anticoagulant factor from the Spine venom of the Crown-of-thorns Starfish,
Acanthaster planci. Toxicon, 1996, Vol. 34, No. 8, 871-879.
64. T. Koyama, K. Noguchi, Y. Aniya and M. Sakanashi. Analysis for Sites of
Anticoagulant Peptide Isolated from the Starfish Acanthaster planci, in the Blood
Coagulation Cascade. Gen. Pharmac., 1998, Vol. 31, No.2, 277-282.
65. C. -C. Lee, W. -S. Tsai, H. J. Hsieh and D. -F. Hwang. Hemolytic activity of venom
from crown-of-thorns starfish Acanthaster planci spines. J. Ven. Ani. And Tox. Inc.
Trop. Dis., 2013, 19, 22.
66. T. Komori. Toxins from the starfish Acanthaster planci and Asterina pectinifera,
Toxicon, 1997, 35 (10), 1537-1548.
67. N. Fusetani, Y. Kato, K. Hashimoto, T. Komori, Y. Itakura and T. Kawasaki.
Biological activities of Asterosaponins with special reference to structure-activity
relationships. J. Nat. Prod., 1984, 47 (6), 997-1002.
68. C. -C. Lee, H. -J. Hsieh, C. -H. Hsieh. Antioxidative and anticancer activities of
various ethanolic extract fractions from crown-of-thorns starfish(Acanthaster
planci). Envi. Tox. and Pharmac., 2014, 38, 761-773.
69. L. T. Vien, T. T. H. Hanh, P. T. T. Huong, N. H. Dang, N. V. Thanh, L. Ekaterina,
N. X. Cuong, N. H. Nam, P. V. Kiem, A. A. Kicha, and C. V. Minh. Pyrrole
Oligoglycosides from the Starfish Acanthaster planci Suppress Lipopolysaccharide-
Induced Nitric Oxide Production in RAW264.7 Macrophages, Chem. Pharm. Bull.,
2016, Vol. 64, No. 11, 1654-1657.
70. L. T. Vien, T. T. H. Hanh, P. T. T. Huong, V. A. Tu, N. V. Thanh, E. G. Lyakhova,
N. X. Cuong, N. H. Nam, P. V. Kiem, C. V. Minh, A. A. Kicha and V. A. Stonik,
New Steroidal Glycosides from the Starfish Acanthaster planci, Chemistry of
Natural Compounds, 2016, Vol. 52, No. 6, 1056-1060.
71. L. Minale, R. Riccio, F. Zollo. Steroidal oligoglycosides and polyhydroxysteroids
from echinoderms, Fortschr. Chem. Org. Naturst., 1993, 62, 75-308.
72. V. A. Stonik, N. V. Ivanchina, A. A. Kicha. New polar steroids from starfish, Nat.
Prod. Commun., 2008, 3, 1587-1610.
73. N. V. Ivanchina, A. A. Kicha, V. A. Stonik. Steroid glycosides from marine
organisms, Steroid, 2011, 76, 425-454.
150
74. J. Cui, H. Wang, Y. M. Huang, Y. Xin, A. M. Zhou. Synthesis and cytotoxic analysis of
some disodium 3β,6β- dihydroxysterol disulfates, Steroids, 2009, 74, 1057-1060.
75. J. G. Cui, L. M. Zeng, J. Y. Su, W. G. Lu.Synthesis of polyhydroxysterols (I):
synthesis of 24-methylenecholest-4-en-3β,6β-diol, acytotoxic natural hydroxylated
sterol, Steroids, 2001, 66, 33-38.
76. J. Cui, C. W. Lin, L. M. Zeng, J. Y. Su. Synthesis of polyhydroxysterols (III):
synthesis and structural elucidation of 24-methylenecholest-4-en-3β,6α-diol,
Steroids, 2002, 67, 1015-1019.
77. W. G. Lu, L. M. Zeng, J. Y. Su. Synthesis of polyhydroxysteroid (IV): synthesis of
24-methylene-cholesta-3β,5α,6β,19-tetrol, a cytotoxic natural hydroxylated sterol,
Steroids, 2004, 69, 445-449.
78. J. R. Williams, D. Chai, D. Wright.Synthesis of (25R)-26-hydroxycholesterol,
Steroids, 2002, 67, 1041-1044.
79. B. Jiang, H. P. Shi, W. Sh. Tian, W. Sh. Zhou.The convergent synthesis of novel
cytotoxic certonardosterol D2 from diosgenin, Tetrahedrons, 2008, 64, 469- 476.
80. T. F. Liu, X. Lu, H. Tang, M. M. Zhang, P. Wang, P. Sun. 3β,5α,6β-oxygenated sterols
from the South China sea gorgonian Muriceopsis flavida and their tumor cell growth
inhibitory activity and apoptosis-inducing fuction, Steroids, 2013, 78, 108-114.
81. M. Voisin, S. S. Poirot, M. Poirot.One step synthesis of 6-oxo-cholestan-3β,5α-diol,
Biochemical and Biophysical Communications, 2014, 446, 782-785.
82. J. Rodriguez, L. Nunez, S. Peixinho, C. Jiménez.Isolation and synthesis of the first
natural 6-hydroximino-4-en-3-one steroids from the sponges Cinachyrella spp.,
Tetrahedron Lett., 1997, 38, 1833-1836.
83. D. J. Xiao, X. D. Peng, S. Z. Deng, W. Z. Ma, H. M. Wu. Structure elucation of
(3E)-cholest-4-en-3,6-dione-3-oxime in marine sponge Cinachyrella australiensis
from the south china sea, Chi. J. Org. Chem, 2005, 25 (12), 1606-1609.
84. N. Deive, J. Rodríguez, and C. Jiménez.Synthesis of cytotoxic 6E-Hydroximino-4-
ene steroids: Structure/activity studies, J.Med.Chem., 2001, 44, 2612-2618.
85. P. Javier, R. Miriam, P. Vanessa, A. Beatriz, R. Jaime, S. Nélida, F. Antonio, J.
Carlos.Synthesis and evaluation of new 6-hydroximinosteroid analogs as cytotoxic
agents, Bioorg. Med. Chem., 2007, 15, 4722-4740.
151
86. J. Cui, L. Fan, L. L. Huang, H. L. Liu, A. Zhou. Synthesis and evaluation of some steroidal
oximes as cytotoxic agents: Structure/activity studies (I), Steroids, 2009, 74, 62-72.
87. Nguyễn Thị Diệp, Luận án tiến sỹ hóa học: Nghiên cứu một số phương pháp tổng
hợp pregnan và một số dẫn xuất của chúng từ 9α-hydroxy androstendion, năm 2017,
Học viện Khoa học và công nghệ Việt Nam.
88. D. T. Ha, D. L. Phuong, T. T. K. Trang, P. Q. Long, N. D. Quang, M. Bordoloi, T.
T. T. Thuy.Synthesis of poly-hydroxysteroids from diosgennin, Journal of Science
and Technology, 2016, 54 (2B), 222-229.
89. K. Leontein, B. Lindberg, J. Lönngren. Assignment of absolute configuration of
sugars by g.l.c of their acetylated glycosides formed from chiral alcohols,
Carbohydrat Res., 1978, 62, 359-362.
90. N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, A. A. Kicha, T. V. Malyarenko, P. S. Dmitrenok,
S. P. Ermakova, V. A. Stonik. Two new asterosaponins from the Far Eastern
starfishLethasterias fusca, Natural Product Communications, 2012, 7, 853-858.
91. M. V. Berridge, A. S. Tan. Characterization of the cellular reduction of 3-(4,5-
dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromide (MTT): subcellular
localization, substrate dependence, and involvement of mitochondrial electron
transport in MTT reduction. Arch. Biochem. Biophys., 1993, 303, 474-482.
92. N. H. Colburn, E. J. Wendel, G. Abruzzo. Dissociation of mitogenesis and late-stage
promotion of tumor cell phenotype by phorbol esters: mitogen-resistant variants are
sensitive to promotion. Proc. Natl. Acad. Sci. USA., 1981, 78, 6912-6916.
93. J. C. Yarrow, Z. E. Perlman, N. J. Westwood, T. J. Mitchison. A high-throughput
cell migration assay using scratch wound healing, a comparison of image-based
readout methods. BMC Biotechnol., 2004, 4, 21.
94. A. K. Dzik, A. R. Stojko, R. Kubina, Z. J. Stojko, R. Stojko, R. D. Wojtyczka, J.
Stojko. Migration rate inhibition of breast cancer cells treated by caffeic acid and
caffeic acid phenethyl ester: an in vitro comparison study. Nutrients, 2017, 9, 1144.
95. T. V. Malyarenko, A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok,
S. P. Ermakova, V. A. Stonik. Cariniferosides A-F and other steroidal biglycosides
from the starfish Asteropsis carinifera, Steroids, 2011, 76, 1280-1287.
96. A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, P. V. Andriyashchenko, E. V. Levina. Culcitosides C2 and C3
from the starfish Culcita novaeguineae, Khimiya Prirodnykh Soedinenii, 1986, 592-596.
152
97. K. Bock, H. Thøgersen. Nuclear magnetic resonance spectroscopy in the study of mono-
and oligosaccharides, Annual Reports on NMR Spectroscopy, 1982, 13, 1-57.
98. A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, N. V. Ivanchina, V. A. Stonik. Steroid glycosides from the
starfish Solaster dawsoni (Verrill), Russian Chemical Bulletin, 1993, 42, 943-946.
99. A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, A. S. Antonov, O. S. Radchenko, N. V. Ivanchina, T.
V. Malyarenko, A. M. Savchenko, V. A. Stonik. Determination of C-23
configuration in (20R)-23-hydroxycholestane side chain of steroid compounds by 1H
and 13C NMR spectroscopy, Natural Product Communications, 2013, 8, 1219-1222.
100. D. J. Vanderach, C. Djerassi. Marine natural products – synthesis of four naturally
occurring 20-β-H cholanic acid-derivatives, J. Org. Chem., 1978, 43, 1442-1448.
101. E. V. Levina, A. I. Kalinovsky, V. S. Levin. New steroid glycosides from the
starfishFromia milleporella, Rus. J. Bioorg. Chem., 2006, 32, 84-88.
102. S. K. Wang, C. F. Dai, C. Y. Duh. Cytotoxic pregnane steroids from the
Formosan soft coral Stereonephthya crystalliana, J. Nat. Prod., 2006, 69, 103-106.
103. Y. Itakura, T. Komori. Biologically active glycosides from Asteroidea, IX.
Steroid oligoglycosides from the starfish Asterias amurensis [cf.] versicolor Sladen,
2. Structure elucidation of two new oligoglycoside sulfates, versicoside B and
versicoside C, Liebigs Ann. Chem., 1986, 359-373.
104. K. Leontein, B. Lindberg, J. Lönngren. Assignment of absolute configuration of
sugars by g.l.c of their acetylated glycosides formed from chiral alcohols,
Carbohydrat Res., 1978, 62, 359-362.
105. A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, T. T. T. Huong, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, S.
N. Fedorov, S. A. Dyshlovoy, P. Q. Long, V. A. Stonik. Two new asterosaponins,
archasterosides A and B, from the Vietnamese starfish Archaster typicusand their
anticancer properties, Biorg. Med. Chem. Lett., 2010, 20, 3826-3830.
106. A. A. Kicha, N. V. Ivanchina, T. T. T. Huong, A. I. Kalinovsky, P. S.
Dmitrenok, P. Q. Long. Minor asterosaponin archasteroside C from the starfish
Archaster typicus, Russ. Chem. Bull., 2010, 59, 2133-2136.
107. L. Minale, R. Ricco, O. G. Squillace, J. Pusset, J. L. Menou. Starfish saponins
XVI. Composition of the steroidal glycoside sulphates from the starfish Luidia
maculate, Comp. Biochem. Physiol., 1985, 80, 113-118.
153
108. N. V. Ivanchina, A. A. Kicha, A. I. Kalinovsky, P. S. Dmitrenok, N. G.
Prokofeva, V. A. Stonik. New steroid glycosides from theAsterias rathbuni, Journal
of Natural Products, 2001, 64 (7), 945-947.
109. M. Tsuda, Jr. G. J. Schroepfer, Carbon-13 nuclear magnetic resonance studies of
C27 sterol precursors of cholesterol, J. Org. Chem., 1978, Vol. 44, No.8, 1290-1293.
110.
111.
112. Hoàng Thị Huệ An, Trần Thị Thu Thủy, Nguyễn Quyết Chiến. Phân lập và tinh
chế astaxathin từ vỏ tôm. Tạp chí hóa học, 2007, 45 (6A), 226-230.
113. https://www.chemicalbook.com/SpectrumEN_65-71-4_1HNMR.htm.
114. R. L. Benoit, M. Frechette. 1H and 13C nuclear magnetic resonance and
ultraviolet studies of the protonnation of cytosine, uracil, thymine, and related
compounds, Can. J. Chem, 1986, 64, 2348-2352.
115. M. Eunsook, C. Taeyoung. An Efficient 4β-Hydroxylation of Steroidal 5-en-3β-
ols and 1,4-Conjugation of Steroidal 4-en-3-ones Using SeO2 Oxidation, Bull.
Korean Chem. Soc., 2009, 30 (1), 245-248.
116. T. T.T. Tran, N. T. Ngo, T. H. Dinh, G. V. Thanh, S. Legoupy. Synthesis of novel
triazolo cyclobutane nucleoside analogs, Bull. Korean Chem. Soc., 2015, 36, 1390-1395.
117. W. Lu, L. Zeng, J. Su. Synthesis of polyhydroxysterols (IV): synthesis of 24-
methylene-cholesta-3β,5α,6β,19-tetrol, a cytotoxic natural hydroxylated sterol,
Steroids, 2004, 69, 445-449.
118. J. Cui, L. Fan, M. Y. Huang, Y. Xin, M. A. Zhou. Synthesis and evaluation of
some steroidal oximes as cytotoxic agents: Structure/activity studies (II), Steroids,
2009, 74, 989-995.
119. A. Nagia, A. Anthony. Facile synthesis of steroidal Δ4-3,6-diones from Δ5-3-ols
using pyridinium chlorochromate, Synth. Commun., 1996, 26, 225-230.
154
MỤC LỤC PHỤ LỤC
Trang
Hình PL1: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1 158
Hình PL2: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1 159
Hình PL3: Phổ 1H NMR của hợp chất AP1 160
Hình PL4: Phổ 13C NMR của hợp chất AP1 161
Hình PL5: Phổ HSQC của hợp chất AP1 162
Hình PL6: Phổ COSY của hợp chất AP1 163
Hình PL7: Phổ HMBC của hợp chất AP1 (1) 164
Hình PL8: Phổ HMBC của hợp chất AP1 (2) 165
Hình PL9: Phổ H2BC của hợp chất AP1 166
Hình PL10: Phổ NOESY của hợp chất AP1 (1) 167
Hình PL11: Phổ NOESY của hợp chất AP1 (2) 168
Hình PL12: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP1 (1) 169
Hình PL13: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP1 (2) 170
Hình PL14: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2 171
Hình PL15: Phổ (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2 172
Hình PL16: Phổ 1H NMR của hợp chất AP2 173
Hình PL17: Phổ 13C NMR của hợp chất AP2 174
Hình PL18: Phổ COSY của hợp chất AP2 (1) 175
Hình PL19: Phổ COSY của hợp chất AP2 (2) 176
Hình PL20: Phổ HSQC của hợp chất AP2 (1) 177
Hình PL21: Phổ HSQC của hợp chất AP2 (2) 178
Hình PL22: Phổ HMBC của hợp chất AP2 (1) 179
Hình PL23: Phổ HMBC của hợp chất AP2 (2) 180
Hình PL24: Phổ NOESY của hợp chất AP2 (1) 181
Hình PL25: Phổ NOESY của hợp chất AP2 (2) 182
Hình PL26: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP2 (1) 183
Hình PL27: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP2 (2) 184
Hình PL28: Phổ (+)-HR ESI-MS/MS và (–)-HR ESI-MS/MS của hợp chất AP3 185
Hình PL29: Phổ 13C NMR của hợp chất AP3 186
Hình PL30: Phổ COSYcủa hợp chất AP3 187
Hình PL31: Phổ HMBC của hợp chất AP3 (1) 188
Hình PL32: Phổ HMBC của hợp chất AP3 (2) 189
Hình PL33: Phổ ROESY của hợp chất AP3 (1) 190
155
Hình PL34: Phổ ROESY của hợp chất AP3 (2) 191
Hình PL35: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP3 (1) 192
Hình PL36: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP3 (2) 193
Hình PL37: Phổ HR ESI-MS của hợp chất AP4 194
Hình PL38: Phổ 1H NMR của hợp chất AP4 195
Hình PL39: Phổ 1H NMR của hợp chất AP4 (2) 196
Hình PL40: Phổ 13C NMR của hợp chất AP4 197
Hình PL41: Phổ 1H NMR của hợp chất AP11 (1) 198
Hình PL42: Phổ 13C NMR của hợp chất AP11 199
Hình PL43: Phổ COSY của hợp chất AP11 200
Hình PL44: Phổ HSQC của hợp chất AP11 201
Hình PL45: Phổ HMBC của hợp chất AP11 202
Hình PL46: Phổ ROESY của hợp chất AP11 203
Hình PL47: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP11 204
Hình PL48: Phổ (±) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP11 205
Hình PL49: Phổ GC của hợp chất AP11 206
Hình PL50: Phổ GC của các đường chuẩn 207
Hình PL51: Phổ HR ESI-MS và HR ESI-MS/MS của hợp chất AP12 208
Hình PL52: Phổ 1H NMR của hợp chất AP12 209
Hình PL53: Phổ 13C NMR của hợp chất AP12 210
Hình PL54: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP13 211
Hình PL55: Phổ 1H NMR của hợp chất AP13 212
Hình PL56: Phổ 13C NMR của hợp chất AP13 213
Hình PL57: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP14 214
Hình PL58: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP14 215
Hình PL59: Phổ 1H NMR của hợp chất AP14 216
Hình PL60: Phổ 13C NMR của hợp chất AP14 217
Hình PL61: Phổ 1H NMR của hợp chất AP5 218
Hình PL62: Phổ 13C NMR của hợp chất AP5 219
Hình PL63: Phổ 1H NMR của hợp chất AP6 220
Hình PL64: Phổ 13C NMR của hợp chất AP6 221
Hình PL65: Phổ 1H NMR của hợp chất AP7 222
Hình PL66: Phổ 13C NMR của hợp chất AP7 223
Hình PL67: Phổ 1H NMR của hợp chất AP8 224
Hình PL68: Phổ 13C và DEPT của hợp chất AP8 225
156
Hình PL69: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất AP9 226
Hình PL70: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất AP10 227
Hình PL71: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất 15c 228
Hình PL72: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất 16c 229
Hình PL73: Phổ HMBC của hợp chất 16c (1) 230
Hình PL74: Phổ HMBC của hợp chất 16c (2) 231
Hình PL75: Phổ 1H NMR của hợp chất 17c 232
Hình PL76: Phổ 13C NMR của hợp chất 17c 233
Hình PL77: Phổ 1H NMR của hợp chất 18c 234
Hình PL78: Phổ 13C NMR của hợp chất 18c 235
Hình PL79: Phổ HMBC của hợp chất 18c 236
Hình PL80: Phổ 1H NMR của hợp chất 19c 237
Hình PL81: Phổ 13C NMR của hợp chất 19c 238
Hình PL82: Phổ HMBC của hợp chất 19c (1) 239
Hình PL83: Phổ HMBC của hợp chất 19c (2) 240
Hình PL84: Phổ 1H NMR của hợp chất 20c 241
Hình PL85: Phổ 13C và HSQC của hợp chất 20c 242
Hình PL86: Phổ HMBC của hợp chất 20c 243
Hình PL87: Phổ 1H NMR của hợp chất 21c 244
Hình PL88: Phổ 13C và HSQC của hợp chất 21c 245
Hình PL89: Phổ HMBC của hợp chất 21c 246
Hình PL90: Phổ 1H NMR giãn rộng của hợp chất 22c 247
Hình PL91: Phổ 13C NMR giãn rộng của hợp chất 22c 248
Hình PL92: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 23c 249
Hình PL93: Phổ 1H NMR của hợp chất 23c 250
Hình PL94: Phổ 13C NMR của hợp chất 23c 251
Hình PL95: Phổ 1H NMR và (+) ESI-MS của hợp chất 24c 252
Hình PL96: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 25c 253
Hình PL97: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 25c 254
Hình PL98: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 25c 255
Hình PL99: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 26c 256
Hình PL100: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 26c 257
Hình PL101: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 27c 258
Hình PL102: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 27c 259
Hình PL103: Phổ HSQC của hợp chất 27c 260
157
Hình PL104: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 27c 261
Hình PL105: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 28c 262
Hình PL106: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 28c 263
Hình PL107: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 28c 264
Hình PL108: Phổ 1H NMR của hợp chất 29c 265
Hình PL109: Phổ 13C NMR của hợp chất 29c 266
Hình PL110: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 29c 267
Hình PL111: Phổ 1H NMR của hợp chất 30c 268
Hình PL112: Phổ 13C NMR của hợp chất 30c 269
Hình PL113: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 30c 270
Hình PL114: Phổ 1H NMR của hợp chất 31c 271
Hình PL115: Phổ 13C NMR của hợp chất 31c 272
Hình PL116: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 31c 273
158
Hình PL1: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1
159
Hình PL2: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1
160
Hình PL3: Phổ 1H NMR của hợp chất AP1
161
Hình PL4: Phổ 13C NMR của hợp chất AP1
162
Hình PL5: Phổ HSQC của hợp chất AP1
163
Hình PL6: Phổ COSY của hợp chất AP1
164
Hình PL7: Phổ HMBC của hợp chất AP1 (1)
165
Hình PL8: Phổ HMBC của hợp chất AP1 (2)
166
Hình PL9: Phổ H2BC của hợp chất AP1
167
Hình PL10: Phổ NOESY của hợp chất AP1 (1)
168
Hình PL11: Phổ NOESY của hợp chất AP1 (2)
169
Hình PL12: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP1 (1)
170
Hình PL13: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP1 (2)
171
Hình PL14: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2
172
Hình PL15: Phổ (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2
173
Hình PL16: Phổ 1H NMRcủa hợp chất AP2
174
Hình PL17: Phổ 13C NMRcủa hợp chất AP2
175
Hình PL18: Phổ COSYcủa hợp chất AP2 (1)
176
Hình PL19: Phổ COSYcủa hợp chất AP2 (2)
177
Hình PL20: Phổ HSQCcủa hợp chất AP2 (1)
178
Hình PL21: Phổ HSQCcủa hợp chất AP2 (2)
179
Hình PL22: Phổ HMBCcủa hợp chất AP2 (1)
180
Hình PL23: Phổ HMBCcủa hợp chất AP2 (2)
181
Hình PL24: Phổ NOESYcủa hợp chất AP2 (1)
182
Hình PL25: Phổ NOESYcủa hợp chất AP2 (2)
183
Hình PL26: Phổ 1D TOCSYcủa hợp chất AP2 (1)
184
Hình PL27: Phổ 1D TOCSYcủa hợp chất AP2 (2)
185
Hình PL28: Phổ (+)-HR ESI-MS/MS và (–)-HR ESI-MS/MS của hợp chất AP3
186
Hình PL29: Phổ 13C NMR của hợp chất AP3
187
Hình PL30: Phổ COSY của hợp chất AP3
188
Hình PL31: Phổ HMBC của hợp chất AP3 (1)
189
Hình PL32: Phổ HMBC của hợp chất AP3 (2)
190
Hình PL33: Phổ ROESY của hợp chất AP3 (1)
191
Hình PL34: Phổ ROESY của hợp chất AP3 (2)
192
Hình PL35: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP3 (1)
193
Hinhd PL36: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP3 (2)
194
Hình PL37: Phổ HR ESI-MS của hợp chất AP4
195
Hình PL38: Phổ 1H NMR của hợp chất AP4
196
Hình PL39: Phổ 1H NMR của hợp chất AP4 (2)
197
Hình PL40: Phổ 13C NMR của hợp chất AP4
198
Hình PL41: Phổ 1H NMR của hợp chất AP11
199
Hình PL42: Phổ 13C NMR của hợp chất AP11
200
Hình PL43: Phổ COSY của hợp chất AP11
201
Hình PL44: Phổ HSQC của hợp chất AP11
202
Hình PL45: Phổ HMBC của hợp chất AP11
203
Hình PL46: Phổ ROESY của hợp chất AP11
204
Hình PL47: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP11
205
Hình PL48: Phổ (±) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP11
185.0410
1+
315.1037
1+
373.1452
1+
461.1613
1+
607.2185
1+
775.3843
1+
921.4415
1+
1067.4985
1+
185.0410
169.0461
401.1401 479.1719
625.2288
753.2758
771.2859
+MS2(1187.4467), 90.0eV, 3.5-3.6min #199-206
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
5x10
Intens.
200 400 600 800 1000 m/z
96.9602
1-
225.0065
1-
393.1724
1-
557.2402
1-
703.2977
1-
849.3550
1-
995.4123
1-
1141.4698
1-
539.2298
523.2348
411.1828
-MS2(1141.4698), 110.0eV, 2.7-3.1min #151-176
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
5x10
Intens.
200 400 600 800 1000 m/z
206
GC của hợp chất AP11 và D-Fuc GC của hợp chất AP11
Hình PL49: Phổ GC của hợp chất AP11
207
GC D-Fuc
GC D-Qui
GC L-Fuc
GC L-Qui
Hình PL50: Phổ GC của các đường chuẩn
208
Hình PL51: Phổ HR ESI-MS và HR ESI-MS/MS của hợp chất AP12
417.1676
490.1964
563.2253
2-
835.3422 981.4000
1127.4586
1-
1227.5464
1149.4393
1243.5412
963.3895
-MS, 1.1-1.3min #65-76
0
1
2
3
4
6x10
Intens.
400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 m/z
96.9603
1-
225.0066
1-
393.1727
1-
557.2407
1-
689.2827
1-
835.3401
1-
981.3975
1-
1127.4552
1-
411.1832
585.2356
146.0577
146.0574
146.0574
132.0419
146.0575
18.0105
-MS2(1127.4552), 110.0eV, 1.8-2.1min #103-122
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
5x10
Intens.
200 400 600 800 1000 m/z
209
Hình PL52: Phổ 1H NMR của hợp chất AP12
210
Hình PL53: Phổ 13C NMR của hợp chất AP12
211
Hình PL54: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP13
447.1339
465.3041
563.2256
647.3463
1-
695.3112
891.5301
1127.4576
1225.5306
1-
-MS, 0.8-1.2min #47-68
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
5x10
Intens.
400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 m/z
96.9602
255.2321
393.1725
1-
557.2401
1-
689.2823
1-
835.3394
1-
981.3965
1-
1127.4543
1-
98.0757
146.0579
146.0570
146.0571
132.0422
146.0568
18.0108
-MS2(1225.5316), 110.0eV, 2.1-2.3min #120-133
0
2000
4000
6000
8000
Intens.
200 400 600 800 1000 1200 m/z
212
Hình PL55: Phổ 1H NMR của hợp chất AP13
213
Hình PL56: Phổ 13C NMR của hợp chất AP13
214
Hình PL57: Phổ (-) HR ESI-MS và (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP14
457.1858
535.5195
563.5507
1-
591.5820
1127.4560
1-
1227.5445
1-
1353.5117
1249.5263
-MS, 2.7-3.2min #156-182
0
2
4
6
5x10
Intens.
500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 m/z
96.9600
1-
393.1719
1-
557.2393
1-
689.2812
1-
835.3381
1-
981.3950
1-
1127.4523
1-
100.0804
146.0572
146.0569
146.0569
132.0419
146.0570
-MS2(1227.5450), 110.0eV, 4.2-4.7min #242-270
0
1
2
3
4
5
4x10
Intens.
200 400 600 800 1000 1200 m/z
215
Hình PL58: Phổ (+) HR ESI-MS và (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP14
437.1911
1+
559.5144
587.5455
648.2541
685.4319
1+
1273.5167
1+
1295.4988
1317.4815
+MS, 1.4-1.9min #80-112
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
5x10
Intens.
400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 m/z
164.9188
301.0867
447.1431
1+
593.1996
1+
761.3636
1+
907.4195
1+
1053.4750
1+
1153.5615
119.9620
100.0865
146.0555
146.0565
146.0564
146.0554
146.0559
+MS2(1273.5193), 100.0eV, 3.4-3.8min #196-219
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
4x10
Intens.
200 400 600 800 1000 1200 m/z
216
Hình PL59: Phổ 1H NMR của hợp chất AP14
217
Hình PL60: Phổ 13C NMR của hợp chất AP14
218
Hình PL61: Phổ 1H NMR của hợp chất AP5
219
Hình PL62: Phổ 13C NMR của hợp chất AP5
220
Hình PL63: Phổ 1H NMR của hợp chất AP6
221
Hình PL64: Phổ 13C NMR của hợp chất AP6
222
Hình PL65: Phổ 1H NMR của hợp chất AP7
223
Hình PL66: Phổ 13C NMR của hợp chất AP7
224
Hình PL67: Phổ 1H NMR của hợp chất AP8
225
Hình PL68: Phổ DEPT của hợp chất AP8
226
Hình PL69: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất AP9
227
Hình PL70: Phổ 1H và 13C NMR của hợp chất AP10
228
Hình PL71: Phổ 1H và phổ DEPT của hợp chất 15c
229
Hình PL72: Phổ 1H NMR của hợp chất 16c
230
Hình PL73: Phổ HMBC của hợp chất 16c (1)
231
Hình PL74: Phổ HMBC của hợp chất 16c (2)
232
Hình PL75: Phổ 1H NMR của hợp chất 17c
233
Hình PL76: Phổ 13C NMR của hợp chất 17c
234
Hình PL77: Phổ 1H NMR của hợp chất 18c
235
Hình PL78: Phổ 13C NMR của hợp chất 18c
236
Hình PL79: Phổ HMBC của hợp chất 18c
237
Hình PL80: Phổ 1H NMR của hợp chất 19c
238
Hình PL81: Phổ 13C NMR của hợp chất 19c
239
Hình PL82: Phổ HMBC của hợp chất 19c (1)
240
Hình PL83: Phổ HMBC của hợp chất 19c (2)
241
Hình PL84: Phổ 1H NMR của hợp chất 20c
242
Hình PL85: Phổ 13C và HSQC của hợp chất 20c
243
Hình PL86: Phổ HMBC của hợp chất 20c
244
Hình PL87: Phổ 1H NMR của hợp chất 21c
245
Hình PL88: Phổ 13C và HSQC của hợp chất 21c
246
Hình PL89: Phổ HMBC của hợp chất 21c
247
Hình PL90: Phổ 1H NMRgiãn rộng của hợp chất 22c
248
Hình PL91: Phổ 13C NMRgiãn rộng của hợp chất 22c
249
Hình PL92: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 23c
250
Hình PL93: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 23c
251
Hình PL94: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 23c
252
Hình PL95: Phổ 1H NMRvà (+) ESI-MS của hợp chất 23c
253
Hình PL96: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 25c
254
Hình PL97: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 25c
255
Hình PL98: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 25c
256
Hình PL99: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 26c
257
Hình PL100: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 26c
258
Hình PL101: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 27c
259
Hình PL102: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 27c
260
Hình PL103: Phổ HSQC của hợp chất 27c
261
Hình PL104: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 27c
262
Hình PL105: Phổ 1H NMRcủa hợp chất 28c
263
Hình PL106: Phổ 13C NMRcủa hợp chất 28c
264
Hình PL107: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 28c
265
Hình PL108: Phổ 1H NMR của hợp chất 29c
266
Hình PL109: Phổ 13C NMR của hợp chất 29c
267
Hình PL110: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 29c
268
Hình PL111: Phổ 1H NMR của hợp chất 30c
269
Hình PL112: Phổ 13C NMR của hợp chất 30c
270
Hình PL113: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 30c
271
Hình PL114: Phổ 1H NMR của hợp chất 31c
272
Hình PL115: Phổ 13C NMR của hợp chất 31c
273
Hình PL116: Phổ (+) HR ESI-MS của hợp chất 31c