Quy trình xác định giá trị thành phần đồng vị δ2H và δ18O của nước chiết từ táo trên thiết bị phổ kế laser LWIA-24D đã được xây dựng theo mục tiêu đề ra bằng cách khảo sát hệ chiết bốc hơi-đông lạnh được thiết lập tại phòng thí nghiệm, các kết quả phân tích thành phần đồng vị bền của deuteri và oxy-18 trên phổ kế laser LWIA - 24D được đánh giá thống kê cho thấy phương pháp chiết ổn định, nước chiết thu được không bị phân tách đồng vị đảm bảo cho phân tích tỷ số đồng vị bền. Sự khác nhau giữa các giá trị trung bình của lượng nước thu được từ nhiều lần chiết khác nhau của cùng một loại mẫu có độ lệch chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 0,03.
Kết quả khảo sát, nghiên cứu độ chính xác của phép phân tích đã khẳng định độ chính xác của phép phân tích khi thực hiện các quy trình chưng cất chân không đông lạnh và phân tích trên hệ phổ kế laser tại phòng thí nghiệm thủy văn đồng vị với các độ lệch chuẩn đạt được lớn nhất là ±0,13‰ đối với phép đo δ2H và ±0,09‰ đối với δ18O. Độ chệch đối với các phép đo đều nhỏ đạt giá trị xung quanh ±1%. 
Kết quả phân tích được đánh giá thống kê cho thấy độ ổn định và độ tin cậy của phép phân tích nước chiết táo trên phổ kế laser đạt yêu cầu theo các tiêu chuẩn IAEA và phù hợp với các nghiên cứu đã công bố trên thế giới. 
Kết quả gửi mẫu phân tích so sánh liên phòng quốc tế đã được đánh giá với kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Thủy văn đồng vị cho phép khẳng định quy trình chuẩn bị mẫu và phương pháp phân tích mà NCS nghiên cứu phát triển và thực hiện đạt độ tin cậy và độ chính xác cao. 
Các yếu tố như quá trình khuếch tán, quá trình cân bằng bị tác động bởi nhiệt độ, áp suất bay hơi, đặc điểm khí hậu địa phương ảnh hưởng đến quá trình phân tách đồng vị. Đây là cơ sở khoa học sử dụng giá trị thành phần đồng vị δ2H, δ18O trong việc phân biệt xuất xứ của táo từ các vùng khác nhau cũng như xác thực nguồn gốc địa lý của sản phẩm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 153 trang
153 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân tích thành phần đồng vị δ2h và δ18o của nước chiết trong hoa quả và đánh giá tính xác thực nguồn gốc địa lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
alyzer (LWIA), User Manual (Hướng dẫn sử dụng) – Model 912 – 0008 và LGR, 2010.
 2.2. IAEA – TECHDOC -1783: Supporting sampling and sample preparation tools for isotope and nuclear analysis. (Các phương pháp hỗ trợ lấy mẫu và chuẩn bị mẫu cho phân tích đồng vị và hạt nhân)
Thuật ngữ, định nghĩa
3.1. Hydro 1H và 2H: là đồng vị bền của Hydrro có 1 và 2 đơn vị khối lượng nguyên tử với tỷ lệ phân bố trong tự nhiên tương ứng là 0,99985 và 0,00015.
3.2. Thành phần đồng vị bền của Hydro (d2H): là tỷ số 2R giữa đồng vị nặng và đồng vị nhẹ [2H]/[1H] trong mẫu so với tỷ số chuẩn biểu thị bằng giá trị d (‰):
‰ (1)
	3.3. Oxy 16O và 18O: là đồng vị bền của Oxy có 16 và 18 đơn vị khối lượng nguyên tử với tỷ lệ tương ứng là 99,76 và 0,2 %.
	3.4. Thành phần đồng vị bền của Oxy (d18O): là tỷ số 18R giữa đồng vị nặng và đồng vị nhẹ [18O]/ [16O] trong mẫu so với tỷ số chuẩn biểu thị bằng giá trị d (‰):
 ‰ (2)
3.5. Chuẩn V-SMOW: Standard Mean Ocean Water: Mẫu chuẩn do IAEA cung cấp
4. Nguyên tắc của phương pháp
	Nước chiết từ táo tươi bằng phương pháp chiết chân không kết hợp đông lạnh. Mẫu nước được đưa vào buồng hóa hơi qua hệ bơm mẫu tự động sau đó hơi nước đi vào buồng quang học của máy khối phổ kế lazer có môi trường chân không cao. Điôt lazer tạo ra tia bức xạ có bước sóng gần vùng quang phổ tia hồng ngoại đi qua hơi nước trong buồng quang học. Các gương phản xạ cao trong buồng quang học thu nhận những photon lazer và tạo hàng nghìn tia khác xuyên qua hơi nước để nâng cao hiệu suất xác định sự hấp thụ ánh sáng của các đồng vị trong nước. Các tia sau khi ra khỏi buồng quang học, những photon lazer còn lại được hội tụ thông qua một thấu kính trên detector photon từ đó xác định được sự hấp thụ quang học thông qua bộ thu nhận và phân tích dữ liệu, tại đây sự hấp thụ quang học được chuyển thành thành phần đồng vị của mẫu bằng cách so sánh với sự hấp thụ của chuẩn trong máy đã biết giá trị đồng vị (LGR, 2010). Sau mỗi mẫu đo đạc, hơi nước trong buồng quang học được hút ra bằng bơm hút chân không.
5. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
5.1 Thiết bị và dụng cụ
- Hệ phổ kế lazer LWIA-24D của hãng Los Gatos
 - Thiết bị ghi: máy tính
Hệ chiết chân không đông lạnh bao gồm:
+ Bếp gia nhiệt (Tmax=165oC, DT= ±0,3oC) 
+ Bình Nitơ lỏng
+ Bơm chân không
+ Ống thủy tinh gia nhiệt và ống thu mẫu kết nối bằng ống chuyển mẫu
- Tủ lạnh 
Cân phân tích: d = 0,01g, d = 0,01mg, d =1µg
Buồng sạch hút chân không
Pipet tự động
5.2. Hóa chất
Dung dịch chất chuẩn: V-SMOW2 do IAEA cung cấp và các chuẩn làm việc tại phòng thí nghiệm do hãng Losgatos cung cấp.
Nitơ lỏng
Nước cất, nước khử ion
6. Bảo quản và xử lý mẫu
6.1. Bảo quản và xử lý sơ bộ: Mẫu đưa đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân tích ngay cần được bảo quản trong điều kiện 4oC. Trước khi chuẩn bị mẫu cho quá trình chiết, mẫu được rửa sạch và lau khô nước.
6.2. Chiết mẫu và chuẩn bị đo thành phần đồng vị bền
Bước 1: Chuẩn bị mẫu
Cân 2- 5(g) mẫu vào lọ thủy tinh Duran 
Phủ lên bề mặt mẫu một lớp bông thủy tinh
Đóng nắp, đánh dấu mẫu và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp
Đông đá mẫu trước khi hút chân không
 Bước 2: Lắp ráp hệ chiết
Ống nghiệm chứa mẫu và ống nghiệm thu nước được nối với nhau theo Hình1.
Hình 1. Mô hình kết nối các ống nghiệm trong hệ chiết
Các ống được nối kín với nhau tránh thoát hơi nước
Bước 3: Hút chân không và kiểm tra rò rỉ
Nối hệ ống chiết với hệ bơm hút chân không, hút chân không tối thiểu 30s, nếu áp suất không đạt 0,2mBar tiếp tục kiểm tra kết nối và hút chân không lại.
Khi đạt chân không, ngắt kết nối với hệ bơm chuyển vào hệ chiết.
Bước 4: Chiết mẫu bằng phương pháp chưng cất chân không đông lạnh
Đặt lọ có mẫu vào bếp gia nhiệt (100oC trong 2 tiếng) lọ thu mẫu vào bình chứa Nitơ lỏng.
Dây cuộn amiang và giấy phoi nhôm được cuốn trên ống chuyền để hạn chế đọng nước trên ống.
Thu mẫu để tan đá và sử dụng pipet đưa vào lọ 2 mL đợi phân tích đồng vị.
Bước 5: Mẫu trắng và tối thiểu ba mẫu chuẩn được chuẩn bị vào lọ 2 mL đợi phân tích đồng vị cùng mẫu chưa biết.
7. Phân tích mẫu
7.1. Kiểm tra cột hút ẩm của hệ máy: Nếu lượng chất hút ẩm còn 2/3 ở trạng thái mầu xanh da trời thì tiếp tục phân tích, nếu không cần được thay thế cột hút ẩm khác. Cách thay thế xem trong tài liệu viện dẫn 2.1. 
7.2. Hiệu chỉnh tần số làm việc cho hệ máy xem trong tài liệu viện dẫn 2.1
7.3. Kiểm tra nhiệt độ buồng hóa đốt của hệ phổ kế lazer, tiến hành đo khi nhiệt độ đạt 45,600C.
7.3. Mẫu trắng, mẫu chuẩn và mẫu nước chiết táo đã được chuẩn bị vào lọ 2mL được đặt vào các khay đo mẫu của hệ bơm mẫu tự động.
7.4. Hiệu chỉnh hệ bơm mẫu tự động xem trong tài liệu viện dẫn 2.1
7.5. Cài đặt thông tin của mẫu và chuẩn hệ phổ kế lazer, tạo mẻ đo theo hướng dẫn trong tài liệu viện dẫn 2.1. Kiểm tra lại toàn bộ thông tin và tiến hành đo mẫu. Mỗi mẫu đo 6 lần trong đó 3 giá trị đầu tiên được loại bỏ để tránh hiệu ứng nhớ của máy đo. 
7.6. Sau khi thực hiện việc đo mẫu và chuẩn, tiến hành sao lưu kết quả ra ổ cứng bên ngoài.
7.7. Quản lý thải: mẫu sau khi phân tích trên hệ phổ kế lazer có thể thải bỏ vào hệ thống thải của phòng thí nghiệm, lọ đựng mẫu có thể rửa sạch bằng nước deion và tái sử dụng. Nắp lọ có thể tái sử dụng nhưng septa của nắp lọ cần thay thế mới.
8. Tính toán kết quả
8.1. Xây dựng đường chuẩn có phương trình (3,4) bằng cách phân tích các mẫu chuẩn trong mục 5.2.a với yêu cầu hệ số tương quan (R2) của đường chuẩn phải đạt được từ 0,99 đến 1.
 d2HSTD-VSMOW = a*d2HSTDđo+ b (3)
d18OSTD-VSMOW= a*d18OSTDđo+ b (4)
8.2. Kết quả d2H của mẫu phân tích được tính toán dựa vào đường chuẩn vừa xây dựng ở trên và được viết là d2HVSMOW.
	Thành phần đồng vị được tính theo công thức sau:
 d2HS-VSMOW = a*d2HSđo+ b (5)
 d18OS-VSMOW= a*d18OSđo+ b (6)
	Trong đó: 
d2HS-VSMOW: giá trị thành phần đồng vị bền Hydro của mẫu cần đo so với mẫu chuẩn
	d2HSđo: giá trị thành phần đồng vị bền Hydro của mẫu đo được trên máy 
d18OS-VSMOW: giá trị thành phần đồng vị bền Oxy của mẫu cần đo so với mẫu chuẩn
d18OSđo: giá trị thành phần đồng vị bền Oxy của mẫu đo được trên máy
a và b: là hệ số được xác định từ đường chuẩn thực nghiệm,
9. Đánh giá độ chính xác kết quả đo
9.1. Độ ổn định, độ chụm của phép đo được đánh giá bằng độ lệch chuẩn thực nghiệm:
s = (7)
Trong đó: 
xi: giá trị đo mẫu tại lần thứ i
 : giá trị trtung bình cảu mẫu sau n lần đo.
 Độ chụm của phép đo cần đạt ≤ 0,3‰
9.2. Độ đúng của phép đo được đánh giá bằng độ chệch bias của mẫu
 ∆ % = (8)
Trong đó: 
d1: thành phần đồng vị của mẫu chuẩn được so sánh với mẫu chuẩn VSMOW
	d2: thành phần đồng vị của mẫu chuẩn đo được tại phòng thí nghiệm
9.3. Xác định độ không đảm bảo đo của phương pháp
Độ không đảm bảo đo của phép đo mẫu được xác định bằng công thức:
 (9)
Trong đó: 
uSTD : độ lệch chuẩn của mẫu chuẩn (hoặc sai số chuẩn có sẵn)
	 	us: độ lệch chuẩn của mẫu đo được xác định từ công thức (7)	
10. Hồ sơ đo và báo cáo kết quả đo
10.1. Hồ sơ đo
Các thông tin cần được ghi lại trong hồ sơ:
+ Thông tin thu góp và bảo quản mẫu
+ Loại mẫu phân tích, tình trạng mẫu được xử lý trước khi đo
+ Thông tin loại mẫu chuẩn được sử dụng
+ Tình trạng làm việc của thiết bị đo: thông số nhiệt độ, tình trạng làm việc của cột hút ẩm
+ Thời gian đo: thời điểm bắt đầu và kết thúc 
+ Người thực hiện phép đo
10.2. Báo cáo kết quả
Kết quả được xuất ra: 
+ Kết quả tỷ số đồng vị bền được thể hiện d2HVSMOW± u ; d18OVSMOW± u
+ Viện dẫn tài liệu sử dụng 
PHỤ LỤC 2.
 BẢNG KẾT QUẢ CÁC MẪU TÁO SỬ DỤNG ĐỂ XÁC THỰC NGUỒN GỐC ĐỊA LÝ
STT
TÊN MẪU
δ2Htb (‰)
± u
δ18Otb (‰)
± u
1
Ga la 1
-104,75
0,05
-7,38
0,01
2
Ga la 2
-99,35
0,15
-6,98
0,07
3
Ga la 3
-98,99
0,19
-6,80
0,03
4
Ga la 4
-99,64
0,09
-7,04
0,08
5
Ga la 5
-103,02
0,25
-7,92
0,09
6
Ga la 6
-101,18
0,26
-8,16
0,08
7
Ga la 7
-110,60
0,03
-15,55
0,02
8
Ga la 8
-119,31
0,18
-14,31
0,06
9
Ga la 9
-118,74
0,22
-15,94
0,07
10
Ga la 10
-117,16
0,18
-15,66
0,07
11
Ga la 11
-116,06
0,29
-14,60
0,02
12
Ga la 12
-116,65
0,03
-15,29
0,09
13
Ga la 13
-118,18
0,07
-15,31
0,04
14
Ga la 14
-116,06
0,29
-13,60
0,02
15
Ga la 15
-113,03
0,03
-15,29
0,09
16
Ga la 16
-111,04
0,22
-15,29
0,04
17
Ga la 17
-113,93
0,18
-14,58
0,00
18
Ga la 18
-114,00
0,21
-15,94
0,07
19
Ga la 19
-116,69
0,03
-15,19
0,09
20
Ga la 20
-118,39
0,07
-15,40
0,04
21
Ga la 21
-116,14
0,29
-13,58
0,02
22
Fuji USA 1
-83,84
0,29
-7,23
0,03
23
Fuji USA 2
-84,32
0,20
-7,28
0,06
24
Fuji USA 3
-83,78
0,20
-7,23
0,06
25
Fuji USA 4
-90,22
0,05
-9,04
0,04
26
Fuji USA 5
-89,94
0,05
-9,12
0,01
27
Fuji USA 6
-85,72
0,18
-7,40
0,04
28
Fuji USA 7
-85,79
0,12
-7,44
0,05
29
Fuji USA 8
-86,09
0,13
-7,52
0,04
30
Fuji USA 9
-91,75
0,15
-9,18
0,03
31
Fuji USA 10
-91,73
0,12
-9,15
0,05
32
Fuji USA 11
-91,82
0,13
-9,22
0,06
33
Fuji USA 12
-77,94
0,12
-5,03
0,04
34
Fuji USA 13
-77,92
0,14
-5,02
0,05
35
Fuji USA 14
-77,85
0,15
-5,02
0,03
36
Fuji USA 15
-81,76
0,20
-5,96
0,04
37
 Fuji USA 16
-82,09
0,18
-6,02
0,05
38
Fuji USA 17
-82,06
0,16
-6,02
0,08
39
Red USA 1
-106,36
0,16
-13,75
0,06
40
Red USA 2
-106,43
0,17
-13,66
0,08
41
Red USA 3
-106,66
0,21
-13,77
0,09
42
Red USA 4
-100,88
0,02
-12,90
0,05
43
Red USA 5
-101,13
0,14
-12,82
0,08
44
Red USA 6
-101,20
0,19
-12,99
0,09
45
Red USA 7
-92,71
0,15
-10,33
0,07
46
Red USA 8
-92,31
0,16
-10,19
0,06
47
Red USA 9
-92,60
0,21
-10,17
0,08
48
Red USA 10
-90,52
0,20
-8,80
0,05
49
Red USA 11
-90,50
0,19
-8,79
0,04
50
Red USA 12
-90,49
0,18
-8,71
0,06
51
Red USA 13
-91,29
0,16
-8,89
0,08
52
Red USA 14
-91,37
0,15
-8,76
0,07
53
Red USA 15
-91,57
0,17
-8,75
0,09
54
Autum Glory 1
-85,54
0,21
-6,64
0,08
55
Autum Glory 2
-85,77
0,01
-6,65
0,02
56
Autum Glory 3
-85,94
0,12
-6,99
0,09
57
Autum Glory 4
-81,15
0,19
-5,16
0,07
58
Gala Úc 1
-25,68
0,08
-1,77
0,04
59
Gala Úc 2
-23,56
0,11
-1,82
0,04
60
Gala Úc 3
-25,70
0,06
-1,53
0,03
61
Gala Úc 4
-21,32
0,41
-1,23
0,01
62
Gala Úc 5
-25,25
0,06
-1,76
0,06
63
Gala Úc 6
-23,39
0,18
-1,35
0,07
64
Gala Úc 7
-25,96
0,12
-1,75
0,05
65
Gala Úc 8
-32,72
0,12
-5,96
0,05
66
Gala Úc 9
-36,25
0,19
-7,90
0,07
67
Gala Úc 10
-25,96
0,05
-3,79
0,01
68
Gala Úc 11
-25,58
0,14
-1,37
0,04
69
Gala Úc 12
-18,38
0,04
-0,92
0,05
70
Fuji Úc 1
-22,84
0,14
-0,96
0,04
71
Fuji Úc 2
-16,96
0,26
1,32
0,01
72
Fuji Úc 3
-13,96
0,22
2,23
0,05
73
Fuji Úc 4
-14,96
0,02
2,64
0,06
74
Fuji Úc 5
-14,95
0,08
2,65
0,06
75
Fuji Úc 6
-13,17
0,11
2,76
0,09
76
Fuji Úc 7
-14,49
0,16
2,60
0,07
77
Fuji Úc 8
-20,14
0,07
0,47
0,04
78
Fuji Úc 9
-19,04
0,17
0,57
0,09
79
Fuji Úc 10
-17,41
0,10
0,92
0,07
80
Fuji Úc 11
-20,69
0,09
0,44
0,05
81
Fuji Úc 12
-22,79
0,11
-1,12
0,06
82
Fuji Úc 13
-21,10
0,16
-0,20
0,07
83
Fuji Úc 14
-21,63
0,17
-1,02
0,06
84
Fuji Úc 15
-29,04
0,25
-2,24
0,08
85
Jazz Úc 1
-24,19
0,13
-4,01
0,07
86
Jazz Úc 2
-24,26
0,15
-4,11
0,08
87
Jazz Úc 3
-27,80
0,15
-5,47
0,06
88
Jazz Úc 4
-27,58
0,16
-5,48
0,08
89
Jazz Úc 5
-27,64
0,19
-5,49
0,05
90
Jazz Úc 6
-28,76
0,14
-5,73
0,05
91
Jazz Úc 7
-28,78
0,16
-5,83
0,08
92
Jazz Úc 8
-28,74
0,17
-5,83
0,09
BẢNG PL2.2. BẢNG KẾT QUẢ CÁC MẪU TÁO SỬ DỤNG 
 ĐỂ PHÂN BIỆT NGUỒN GỐC ĐỊA LÝ
STT
TÊN MẪU
δ2Htb (‰)
± u
δ18Otb (‰)
± u
1
 Shan-dong TQ 1
-47,75
0,22
-1,45
0,02
2
 Shan-dong TQ 2
-47,74
0,22
-1,47
0,02
3
 Shan-dong TQ 3
-47,99
0,21
-1,40
0,06
4
 Shan-dong TQ 4
-52,35
0,21
-3,26
0,02
5
 Shan-dong TQ 5
-52,47
0,22
-3,26
0,01
6
 Shan-dong TQ 6
-52,10
0,11
-3,21
0,02
7
 Shan-dong TQ 7
-49,77
0,11
-2,09
0,01
8
 Shan-dong TQ 8
-49,56
0,12
-1,95
0,02
9
 Shan-dong TQ 9
-49,89
0,13
-2,08
0,02
10
 Shan-dong TQ 10
-52,98
0,13
-3,89
0,07
11
 Shan-dong TQ 11
-53,16
0,11
-4,01
0,09
12
 Shan-dong TQ 12
-53,55
0,21
-3,88
0,07
13
 Shan-dong TQ 13
-58,78
0,21
-4,10
0,06
14
 Shan-dong TQ 14
-58,68
0,11
-4,16
0,07
15
 Shan-dong TQ 15
-59,01
0,22
-4,05
0,08
16
 Shan-dong TQ 16
-47,62
0,22
-1,68
0,02
17
 Shan-dong TQ 17
-47,54
0,22
-1,54
0,01
18
 Shan-dong TQ 18
-47,96
0,21
-1,52
0,07
19
 Shan-dong TQ 19
-49,78
0,11
-2,48
0,05
20
 Shan-dong TQ 20
-49,74
0,20
-2,46
0,09
21
 Shan-dong TQ 21
-49,79
0,19
-2,46
0,09
22
 Shan-dong TQ 22
-51,89
0,29
-2,98
0,07
23
 Shan-dong TQ 23
-51,80
0,21
-2,75
0,01
24
 Shan-dong TQ 24
-51,87
0,21
-3,02
0,01
25
 Shan-dong TQ 25
-53,83
0,22
-1,65
0,04
26
 Shan-dong TQ 26
-51,57
0,21
-1,69
0,07
27
 Shan-dong TQ 27
-51,89
0,22
-1,50
0,01
28
 Shan-dong TQ 28
-58,37
0,21
-3,86
0,02
29
 Shan-dong TQ 29
-58,57
0,21
-3,86
0,01
30
 Shan-dong TQ 30
-58,53
0,12
-3,88
0,07
31
 Shan-dong TQ 31
-55,28
0,11
-2,98
0,09
32
 Shan-dong TQ 32
-55,41
0,11
-3,00
0,09
33
 Shan-dong TQ 33
-55,50
0,11
-2,88
0,07
34
 Shan-dong TQ 34
-55,62
0,11
-2,95
0,06
35
 Shan-dong TQ 35
-55,65
0,21
-2,96
0,02
36
 Shan-dong TQ 36
-55,66
0,13
-2,95
0,02
37
 Shan-dong TQ 37
-58,33
0,12
-2,77
0,06
38
 Shan-dong TQ 38
-58,23
0,11
-2,88
0,02
39
 Shan-dong TQ 39
-58,41
0,12
-2,78
0,06
40
 Shan-dong TQ 40
-50,87
0,11
-1,48
0,02
41
 Shan-dong TQ 41
-51,06
0,21
-1,56
0,05
42
 Shan-dong TQ 42
-50,91
0,17
-1,60
0,06
43
 Shan-dong TQ 43
-50,69
0,11
-1,59
0,06
44
 Shan-dong TQ 44
-50,67
0,12
-1,58
0,06
45
 Shan-dong TQ 45
-50,59
0,12
-1,55
0,06
46
 Shan-dong TQ 46
-51,05
0,11
-1,48
0,01
47
 Shan-dong TQ 47
-51,04
0,11
-1,56
0,02
48
 Shan-dong TQ 48
-51,05
0,11
-1,60
0,06
49
 Shan-xi TQ 1
-43,34
0,21
0,73
0,05
50
 Shan-xi TQ 2
-42,93
0,27
0,63
0,06
51
 Shan-xi TQ 3
-43,00
0,22
0,81
0,07
52
 Shan-xi TQ 4
-48,61
0,21
0,77
0,06
53
 Shan-xi TQ 5
-48,69
0,12
0,91
0,02
54
 Shan-xi TQ 6
-49,02
0,21
0,94
0,01
55
 Shan-xi TQ 7
-43,88
0,21
0,13
0,09
56
 Shan-xi TQ 8
-44,27
0,12
0,09
0,08
57
 Shan-xi TQ 9
-43,86
0,12
0,18
0,05
58
 Gan-su TQ 1
-44,01
0,19
0,94
0,07
59
 Gan-su TQ 2
-44,31
0,20
1,12
0,06
60
 Gan-su TQ 3
-44,24
0,12
1,03
0,02
61
 Gan-su TQ 4
-48,08
0,11
-0,59
0,09
62
 Gan-su TQ 5
-48,32
0,21
-0,59
0,02
63
 Gan-su TQ 6
-48,30
0,10
-0,59
0,02
64
 Gan-su TQ 7
-48,60
0,11
-0,69
0,08
65
 Gan-su TQ 8
-48,85
0,10
-0,61
0,06
66
 Gan-su TQ 9
-48,37
0,12
-0,66
0,06
67
Fuji -TQ1
-50,48
0,11
0,08
0,02
68
Fuji -TQ2
-50,66
0,19
0,05
0,06
69
Fuji -TQ3
-50,40
0,17
0,05
0,02
70
Candy TQ 1
-61,90
0,12
-1,80
0,02
71
Candy TQ 2
-62,00
0,27
-1,74
0,09
72
Candy TQ 3
-62,02
0,19
-1,73
0,02
73
Candy TQ 4
-46,30
0,23
1,44
0,02
74
Candy TQ 5
-46,31
0,13
1,42
0,08
75
Candy TQ 6
-46,55
0,16
1,40
0,09
76
 Xin Tiang TQ 1
-35,78
0,12
5,97
0,02
77
 Xin Tiang TQ 2
-35,99
0,10
6,05
0,02
78
 Xin Tiang TQ 3
-36,03
0,13
5,97
0,06
79
 Xin Tiang TQ 4
-36,52
0,19
6,73
0,07
80
 Xin Tiang TQ 5
-36,86
0,10
6,87
0,06
81
 Xin Tiang TQ 6
-36,77
0,17
6,86
0,02
82
 Xin Tiang TQ 7
-53,04
0,16
-1,63
0,09
83
 Xin Tiang TQ 8
-53,03
0,12
-1,64
0,02
84
 Xin Tiang TQ 9
-53,02
0,13
-1,64
0,02
85
 Xin Tiang TQ 10
-49,17
0,11
-1,69
0,08
86
 Xin Tiang TQ 11
-49,52
0,19
-1,72
0,06
87
 Xin Tiang TQ 12
-49,49
0,14
-1,71
0,06
88
 Breeze NZ 1
-52,39
0,18
-7,17
0,02
89
 Breeze NZ 2
-52,09
0,18
-7,26
0,06
90
 Breeze NZ 3
-52,10
0,19
-7,24
0,02
91
 Breeze NZ 4
-33,45
0,15
-6,68
0,02
92
 Breeze NZ 5
-33,81
0,16
-6,54
0,09
93
 Breeze NZ 6
-33,43
0,18
-6,51
0,02
94
 Breeze NZ 7
-53,30
0,12
-7,17
0,02
95
 Breeze NZ 8
-52,99
0,11
-7,26
0,08
96
 Breeze NZ 9
-53,00
0,21
-7,24
0,00
97
 Mariri red NZ 1
-33,45
0,10
-6,68
0,01
98
 Mariri red NZ 2
-33,81
0,11
-6,54
0,09
99
 Mariri red NZ 3
-33,43
0,10
-6,51
0,02
100
Roy Gala NZ 1
-51,45
0,10
-5,75
0,02
101
Roy Gala NZ2
-51,40
0,11
-5,84
0,08
102
Roy Gala NZ 3
-51,66
0,19
-5,70
0,09
103
Roy Gala NZ 4
-51,45
0,17
-5,75
0,02
104
Roy Gala NZ 5
-51,40
0,12
-5,84
0,02
105
Roy Gala NZ 6
-51,66
0,27
-5,70
0,06
106
Roy Gala NZ 7
-48,33
0,19
-8,68
0,07
107
Roy Gala NZ 8
-48,55
0,23
-8,60
0,06
108
Roy Gala NZ 9
-48,52
0,13
-8,67
0,02
109
Roy Gala NZ 10
-43,81
0,16
-7,60
0,09
110
Roy Gala NZ 11
-43,98
0,12
-7,43
0,02
111
Roy Gala NZ 12
-43,80
0,10
-7,47
0,02
112
Roy Gala NZ 13
-42,69
0,13
-7,30
0,08
113
Roy Gala NZ 14
-42,69
0,19
-7,26
0,06
114
Roy Gala NZ 15
-42,36
0,21
-7,29
0,06
115
Roy Gala NZ 16
-46,69
0,13
-9,20
0,02
116
Roy Gala NZ 17
-46,84
0,12
-9,10
0,06
117
Roy Gala NZ 18
-47,23
0,11
-9,16
0,02
118
 Rose NZ 1
-40,20
0,12
-7,23
0,02
119
 Rose NZ 2
-40,17
0,11
-7,23
0,09
120
 Rose NZ 3
-40,30
0,21
-7,12
0,02
121
 Rose NZ 4
-39,30
0,17
-7,57
0,02
122
 Rose NZ 5
-39,67
0,11
-7,50
0,09
123
 Rose NZ 6
-39,74
0,12
-7,52
0,02
124
 Rose NZ 7
-48,95
0,12
-7,50
0,02
125
 Rose NZ 8
-48,71
0,21
-7,38
0,08
126
 Rose NZ 9
-48,66
0,24
-7,42
0,09
127
 Rose NZ 10
-46,48
0,10
-9,86
0,02
128
 Rose NZ 11
-46,68
0,22
-9,84
0,02
129
 Rose NZ 12
-46,89
0,22
-9,86
0,06
130
 Rose NZ 13
-63,24
0,28
-13,89
0,07
131
 Rose NZ 14
-63,58
0,21
-13,86
0,06
132
 Rose NZ 15
-63,69
0,16
-13,96
0,02
133
 Rose NZ 16
-49,85
0,27
-7,50
0,09
134
 Rose NZ 17
-49,28
0,17
-7,38
0,02
135
 Rose NZ 18
-49,56
0,16
-7,42
0,02
136
 Rose NZ 19
-46,48
0,19
-9,86
0,08
137
 Rose NZ 20
-46,68
0,11
-9,84
0,06
138
 Rose NZ 21
-46,89
0,16
-9,86
0,06
139
 Rose NZ 22
-63,24
0,17
-13,89
0,02
140
 Rose NZ 23
-63,58
0,25
-13,86
0,06
141
 Rose NZ 24
-63,69
0,11
-13,73
0,02
142
 Rose NZ 25
-48,79
0,13
-8,68
0,02
143
 Rose NZ 26
-48,55
0,12
-8,60
0,09
144
 Rose NZ 27
-48,90
0,18
-8,67
0,02
145
 Rose NZ 28
-43,81
0,19
-7,42
0,02
146
 Rose NZ 29
-43,98
0,12
-7,29
0,02
147
 Rose NZ 30
-43,80
0,11
-7,42
0,02
148
 Rose NZ 31
-42,69
0,12
-7,22
0,06
149
 Rose NZ 32
-42,69
0,15
-7,17
0,02
150
 Rose NZ 33
-42,36
0,16
-7,18
0,01
151
 Rose NZ 34
-46,69
0,10
-9,20
0,02
152
 Rose NZ 35
-46,84
0,12
-9,10
0,01
153
 Rose NZ 36
-46,90
0,17
-9,16
0,02
154
 Rose NZ 37
-40,20
0,16
-7,75
0,02
155
 Rose NZ 38
-40,17
0,20
-7,67
0,07
156
 Rose NZ 39
-40,30
0,11
-7,75
0,09
157
 Rose NZ 40
-39,30
0,17
-7,57
0,07
158
 Rose NZ 41
-39,67
0,11
-7,50
0,06
159
 Rose NZ 42
-39,74
0,10
-7,52
0,07
160
 Rose NZ 43
-47,63
0,15
-7,58
0,08
161
 Rose NZ 44
-48,17
0,10
-7,54
0,07
162
 Rose NZ 45
-48,06
0,12
-7,60
0,01
163
 Rose NZ 46
-46,88
0,14
-8,14
0,03
164
 Rose NZ 47
-47,21
0,10
-8,05
0,01
165
 Rose NZ 48
-46,81
0,16
-8,15
0,01
166
 Rose NZ 49
-65,06
0,17
-9,48
0,03
167
 Rose NZ 50
-64,74
0,16
-9,42
0,05
168
 Rose NZ 51
-64,84
0,12
-9,41
0,01
169
 Rose NZ 52
-49,32
0,10
-10,75
0,05
170
 Rose NZ 53
-49,34
0,11
-10,70
0,01
171
 Rose NZ 54
-49,09
0,19
-10,68
0,09
172
 Rose NZ 55
-43,20
0,10
-10,44
0,05
173
 Rose NZ 56
-43,53
0,18
-10,40
0,08
174
 Rose NZ 57
-43,15
0,18
-10,31
0,08
175
Enza pacific NZ 1
-32,19
0,19
-8,75
0,09
176
Enza pacific NZ 2
-32,64
0,18
-8,73
0,07
177
Enza pacific NZ 3
-32,29
0,19
-8,69
0,05
178
Enza pacific NZ 4
-31,33
0,17
-8,15
0,08
179
Enza pacific NZ 5
-31,62
0,15
-8,20
0,04
180
Enza pacific NZ 6
-31,81
0,18
-8,15
0,06
181
Enza pacific NZ 7
-29,54
0,11
-8,35
0,06
182
Enza pacific NZ 8
-29,44
0,00
-8,29
0,05
183
Enza pacific NZ 9
-29,70
0,11
-8,26
0,07
184
Enza pacific NZ 10
-29,52
0,10
-7,61
0,03
185
Enza pacific NZ 11
-29,81
0,11
-7,75
0,08
186
Enza pacific NZ 12
-29,86
0,17
-7,72
0,09
187
 Eve NZ 1
-47,54
0,10
-11,05
0,08
188
 Eve NZ 2
-47,59
0,18
-10,93
0,05
189
 Eve NZ 3
-47,59
0,19
-11,12
0,01
190
 Eve NZ 4
-48,15
0,18
-11,82
0,03
191
 Eve NZ 5
-48,12
0,15
-11,94
0,01
192
 Eve NZ 6
-47,77
0,11
-11,84
0,08
193
 Eve NZ 7
-47,63
0,11
-10,65
0,01
194
 Eve NZ 8
-47,34
0,12
-10,64
0,01
195
 Eve NZ 9
-47,52
0,27
-10,67
0,09
196
 Eve NZ 10
-45,56
0,15
-11,82
0,05
197
 Eve NZ 11
-45,56
0,18
-11,69
0,06
198
 Eve NZ 12
-45,59
0,11
-11,68
0,04
199
 Yummy NZ 1
-38,62
0,10
-10,02
0,03
200
 Yummy NZ 2
-42,55
0,11
-11,02
0,04
201
 Yummy NZ 3
-42,95
0,10
-10,93
0,06
202
 Yummy NZ 4
-42,79
0,10
-10,83
0,05
203
 Yummy NZ 5
-51,97
0,19
-11,63
0,05
204
 Yummy NZ 6
-52,26
0,17
-11,39
0,01
205
 Yummy NZ 7
-51,79
0,27
-11,52
0,06
206
 Yummy NZ 8
-36,55
0,12
-9,99
0,06
207
 Braeburn NZ 1
-36,73
0,12
-9,92
0,05
208
 Braeburn NZ 2
-36,65
0,10
-9,93
0,07
209
 Braeburn NZ 3
-33,05
0,19
-7,96
0,03
210
 Braeburn NZ 4
-32,92
0,18
-7,99
0,08
211
 Braeburn NZ 5
-32,62
0,15
-7,91
0,09
212
 Xanh USA-1
-93,63
0,11
-14,56
0,08
213
 Xanh USA-2
-94,07
0,14
-14,63
0,05
214
 Xanh USA-3
-94,16
0,12
-14,60
0,01
215
 Xanh USA-4
-82,89
0,18
-12,39
0,01
216
 Xanh USA-5
-82,82
0,11
-12,44
0,01
217
 Xanh USA-6
-83,03
0,10
-12,41
0,08
218
 Xanh USA-7
-94,31
0,15
-15,50
0,05
219
 Xanh USA-8
-106,36
0,15
-13,75
0,01
220
 Xanh USA-9
-106,43
0,11
-13,66
0,01
221
 RED USA-1
-90,52
0,18
-8,80
0,08
222
 RED USA-2
-90,50
0,12
-8,79
0,01
223
 RED USA-3
-90,49
0,11
-8,71
0,01
224
 RED USA-4
-91,29
0,17
-8,89
0,09
225
 RED USA-5
-91,37
0,11
-8,76
0,05
226
 RED USA-6
-91,57
0,15
-8,75
0,06
228
 Autum USA-1 
-85,37
0,15
-6,71
0,03
229
 Autum USA-2
-85,77
0,23
-6,55
0,04
230
 Autum USA-3
-85,48
0,13
-6,65
0,06
231
 Autum USA-4
-85,78
0,13
-6,65
0,05
232
 Autum USA-5
-85,77
0,19
-6,62
0,09
233
 Autum USA-6
-85,76
0,16
-6,67
0,07
234
 Autum USA-7
-85,84
0,17
-7,03
0,06
235
 Autum USA-8
-85,89
0,12
-6,89
0,07
236
 Autum USA-9
-86,07
0,10
-7,05
0,08
237
 Autum USA-10
-81,19
0,11
-5,19
0,07
238
 Autum USA-11
-81,32
0,19
-5,08
0,01
239
 Autum USA-12
-80,94
0,10
-5,21
0,03
240
Gala USA-1
-119,46
0,18
-10,08
0,01
241
Gala USA-2
-119,42
0,18
-10,02
0,01
242
Gala USA-3
-119,52
0,19
-10,07
0,03
243
Gala USA-4
-119,67
0,18
-9,98
0,05
244
Gala USA-5
-119,68
0,19
-10,13
0,01
245
Gala USA-6
-119,67
0,17
-10,01
0,05
246
Gala USA-7
-118,42
0,15
-9,82
0,01
247
Gala USA-8
-106,66
0,10
-13,77
0,09
248
Gala USA-9
-100,88
0,11
-12,90
0,02
249
Gala USA-10
-101,13
0,00
-12,82
0,08
250
Gala USA-11
-101,20
0,11
-12,99
0,08
251
Gala USA-12
-107,91
0,19
-8,45
0,09
252
Gala USA-13
-107,90
0,11
-8,28
0,07
253
Gala USA-14
-104,97
0,17
-8,89
0,05
254
Gala USA-15
-104,79
0,10
-8,76
0,08
255
Gala USA-16
-104,60
0,18
-8,85
0,01
256
Gala USA-17
-106,75
0,19
-8,70
0,06
257
Gala USA-18
-106,26
0,18
-8,57
0,06
258
Gala USA-19
-106,40
0,15
-8,68
0,05
259
Gala USA-20
-113,65
0,11
-7,48
0,07
260
Gala USA-21
-113,39
0,11
-7,64
0,03
261
Gala USA-22
-113,64
0,12
-7,51
0,08
262
Gala USA-23
-92,71
0,13
-10,33
0,09
263
Gala USA-24
-92,31
0,13
-10,19
0,08
264
Gala USA-25
-92,60
0,19
-10,17
0,01
265
Gala USA-26
-110,58
0,11
-15,58
0,05
266
Gala USA-27
-110,58
0,13
-15,54
0,01
267
Gala USA-28
-110,63
0,11
-15,53
0,05
268
Gala USA-29
-123,72
0,10
-14,37
0,01
269
Gala USA-30
-124,02
0,16
-14,28
0,09
270
Gala USA-31
-124,03
0,19
-14,27
0,06
271
Gala USA-32
-124,08
0,17
-17,88
0,08
272
Gala USA-33
-123,66
0,07
-18,01
0,08
273
Gala USA-34
-123,76
0,12
-17,94
0,09
274
Gala USA-35
-116,97
0,12
-15,74
0,07
275
Gala USA-36
-117,20
0,18
-15,62
0,05
276
Gala USA-37
-117,32
0,11
-15,62
0,08
277
Gala USA-38
-105,82
0,12
-13,62
0,01
278
Gala USA-39
-105,99
0,11
-13,59
0,06
279
Gala USA-40
-106,38
0,12
-13,58
0,01
280
Gala USA-41
-116,68
0,10
-15,36
0,05
281
Gala USA-42
-116,61
0,19
-15,33
0,07
282
Gala USA-43
-116,66
0,10
-15,18
0,01
283
Gala USA-44
-118,25
0,19
-9,82
0,01
284
Gala USA-45
-118,27
0,17
-9,82
0,03
285
Gala USA-46
-120,83
0,15
-9,86
0,02
286
Gala USA-47
-121,15
0,15
-9,98
0,04
287
Gala USA-48
-120,99
0,21
-9,92
0,02
288
 Pacific Rose USA-1
-109,14
0,18
-8,15
0,01
289
 Pacific Rose USA-2
-109,02
0,12
-8,18
0,09
290
 Pacific Rose USA-3
-109,02
0,11
-8,14
0,01
291
 Pacific Rose USA-4
-110,03
0,17
-8,23
0,01
292
 Pacific Rose USA-5
-110,00
0,11
-8,26
0,02
293
 Pacific Rose USA-6
-109,95
0,15
-8,29
0,01
294
 Pacific Rose USA-7
-104,80
0,16
-7,39
0,05
295
 Pacific Rose USA-8
-104,69
0,23
-7,39
0,07
296
 Pacific Rose USA-9
-104,75
0,11
-7,37
0,01
297
 Pacific Rose USA-10
-99,18
0,12
-7,03
0,01
298
 Pacific Rose USA-11
-99,44
0,11
-7,01
0,05
299
 Pacific Rose USA-12
-99,44
0,12
-6,90
0,02
300
 Pacific Rose USA-13
-98,77
0,10
-6,81
0,03
301
 Pacific Rose USA-14
-99,11
0,19
-6,83
0,06
302
 Pacific Rose USA-15
-99,09
0,17
-6,77
0,01
303
 Pacific Rose USA-16
-99,68
0,14
-7,08
0,05
304
 Pacific Rose USA-17
-99,53
0,12
-7,08
0,07
305
 Pacific Rose USA-18
-99,70
0,12
-6,95
0,01
306
 Pacific Rose USA-19
-102,79
0,10
-7,92
0,01
307
 Pacific Rose USA-20
-103,29
0,23
-7,82
0,03
308
 Pacific Rose USA-21
-102,99
0,13
-8,01
0,02
309
 Pacific Rose USA-22
-100,88
0,13
-8,14
0,04
310
 Pacific Rose USA-23
-101,36
0,19
-8,25
0,02
311
 Pacific Rose USA-24
-101,28
0,16
-8,10
0,01
312
Fuji USA-1
-83,84
0,17
-7,23
0,08
313
Fuji USA-2
-84,32
0,18
-7,28
0,01
314
Fuji USA-3
-83,78
0,14
-7,23
0,06
315
Fuji USA-4
-90,22
0,27
-9,04
0,06
316
Fuji USA-5
-89,94
0,15
-9,12
0,05
317
Fuji USA-6
-85,72
0,15
-7,40
0,07
318
Fuji USA-7
-85,79
0,13
-7,44
0,03
319
Fuji USA-8
-86,09
0,18
-7,52
0,08
320
Fuji USA-9
-91,75
0,12
-9,18
0,09
321
Fuji USA-10
-91,73
0,13
-9,15
0,08
322
Fuji USA-11
-91,82
0,17
-9,22
0,01
323
Fuji USA-12
-81,76
0,11
-5,96
0,05
324
Fuji USA-13
-82,09
0,15
-6,02
0,01
325
Fuji USA-14
-82,06
0,16
-6,02
0,05
326
Fuji USA-15
-108,93
0,15
-8,10
0,01
327
Fuji USA-16
-109,14
0,17
-8,16
0,09
328
Fuji USA-17
-108,96
0,14
-8,20
0,09
329
 Granny Smith USA-1
-103,82
0,18
-4,64
0,08
330
 Granny Smith USA-2
-103,81
0,19
-4,66
0,01
331
 Granny Smith USA-3
-103,72
0,18
-4,66
0,05
332
 Granny Smith USA-4
-100,69
0,15
-5,34
0,01
333
 Granny Smith USA-5
-101,05
0,11
-5,44
0,05
334
 Granny Smith USA-6
-100,84
0,14
-5,23
0,01
335
 Granny Smith USA-7
-102,92
0,12
-4,66
0,05
336
 Granny Smith USA-8
-102,54
0,18
-4,52
0,01
337
 Granny Smith USA-9
-102,64
0,11
-4,62
0,09
338
 RED USA -1
-118,11
0,05
-15,27
0,06
339
 RED USA -2
-118,22
0,09
-15,34
0,08
340
 RED USA -3
-118,22
0,15
-15,34
0,08
341
 RED USA -4
-105,82
0,22
-13,62
0,09
342
 RED USA -5
-105,99
0,11
-13,59
0,07
343
 RED USA -6
-106,38
0,12
-13,58
0,05
344
 RED USA -7
-113,06
0,11
-15,36
0,08
345
 RED USA -8
-113,00
0,12
-15,33
0,01
346
 RED USA -9
-113,04
0,10
-15,18
0,06
347
 RED USA -10
-111,03
0,19
-15,27
0,01
348
 RED USA -11
-110,82
0,17
-15,34
0,04
349
 RED USA -12
-111,26
0,07
-15,25
0,01
350
 RED USA -13
-123,72
0,12
-14,58
0,05
351
 RED USA -14
-124,02
0,12
-14,58
0,07
352
 RED USA -15
-124,03
0,10
-14,57
0,01
353
 RED USA -16
-124,08
0,12
-17,88
0,03
354
 RED USA -17
-124,16
0,10
-18,01
0,00
355
 RED USA -18
-123,76
0,14
-17,94
0,01
356
 GDA USA -1 
-82,06
0,10
-13,83
0,05
357
 GDA USA-2
-81,87
0,17
-13,78
0,01
358
 GDA USA -2
-82,15
0,16
-13,73
0,09
359
 GDA USA-3
-85,62
0,12
-11,61
0,06
360
 GDA USA -3
-85,25
0,10
-11,70
0,08
361
 GDA USA-4
-85,56
0,14
-11,77
0,08
362
 GDA USA -4
-84,85
0,19
-12,59
0,09
363
 GDA USA-5
-84,66
0,10
-12,75
0,07
364
 GDA USA -5
-85,12
0,18
-12,67
0,05
365
 GDA USA-6
-84,61
0,18
-9,60
0,08
366
 GDA USA -6
-84,52
0,19
-9,54
0,01
367
 GDA USA-7
-84,88
0,27
-9,63
0,06
368
 GDA USA -7
-85,70
0,15
-11,29
0,09
369
 GDA USA-8
-85,97
0,18
-11,21
0,01
370
 GDA USA -8
-85,88
0,12
-11,21
0,08
371
 GDA USA-9
-85,97
0,23
-11,12
0,00
372
 GDA USA -9
-86,06
0,24
-10,95
0,01
373
 GDA USA-10
-85,88
0,17
-10,95
0,05
374
 GDA USA -10
-84,61
0,11
-9,60
0,07
375
 GDA USA-11
-84,52
0,14
-9,60
0,03
376
 GDA USA -11
-84,88
0,24
-9,63
0,02
377
 GDA USA-12
-85,70
0,26
-11,37
0,02
378
 GDA USA -12
-85,97
0,13
-11,21
0,02
379
 GDA USA-13
-85,88
0,14
-11,21
0,04
380
 GDA USA -13
-85,79
0,12
-10,92
0,08
381
 GDA USA -13
-86,06
0,25
-10,95
0,07
382
 GDA USA-14
-85,88
0,29
-10,78
0,06
383
 GDA USA -14
-85,53
0,18
-13,31
0,01
384
 GDA USA -14
-85,43
0,12
-13,30
0,06
385
 GDA USA-15
-85,48
0,13
-13,15
0,09
386
 GDA USA -15
-89,90
0,17
-13,10
0,01
387
 GDA USA -15
-90,20
0,11
-13,01
0,08
388
 GDA USA-16
-90,02
0,15
-13,10
0,00
389
 GDA USA -16
-84,41
0,16
-12,57
0,02
390
 GDA USA -16
-84,43
0,15
-12,60
0,03
391
 GDA USA-17
-84,61
0,13
-12,61
0,02
BẢNG PL2.3. BẢNG KẾT QUẢ CÁC MẪU DÂU TÂY
 SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN BIỆT NGUỒN GỐC ĐỊA LÝ
STT
TÊN MẪU
δ2Htb (‰)
± u
δ18Otb (‰)
± u
1
MC 1
-60,68
0,15
-10,66
0,08
2
MC 2
-68,40
0,23
-13,67
0,03
3
MC 3
-47,47
0,21
-8,66
0,04
4
MC 4
-42,32
0,18
-7,87
0,05
5
MC 5
-49,74
0,17
-10,02
0,04
6
MC 6
-33,91
0,20
-6,70
0,05
7
MC 7
-59,26
0,12
-10,42
0,07
8
MC 8
-49,90
0,12
-10,41
0,07
9
MC 9
-42,95
0,10
-8,73
0,06
10
MC 10
-48,35
0,19
-9,24
0,08
11
MC 11
-34,53
0,28
-6,18
0,06
12
MC 12
-45,75
0,15
-9,88
0,02
13
MC 13
-46,69
0,11
-9,73
0,05
14
MC 14
-46,15
0,24
-9,59
0,06
15
MC 15
-36,34
0,22
-8,96
0,07
16
MC 16
-37,03
0,28
-8,90
0,06
17
MC 17
-37,06
0,21
-8,63
0,05
18
MC 18
-30,42
0,20
-7,93
0,09
19
MC 19
-30,91
0,25
-7,85
0,02
20
MC 20
-30,12
0,25
-7,88
0,06
21
MC 21
-31,25
0,21
-8,07
0,08
22
MC 22
-31,13
0,28
-7,72
0,06
23
MC 23
-32,23
0,22
-7,63
0,06
24
MC 24
-34,37
0,21
-8,68
0,02
25
MC 25
-34,30
0,27
-8,52
0,06
26
MC 26
-33,56
0,11
-8,63
0,04
27
MC 27
-38,34
0,25
-8,35
0,02
28
MC 28
-38,05
0,15
-8,26
0,09
29
MC 29
-38,04
0,23
-8,18
0,06
30
MC 30
-60,15
0,23
-12,53
0,03
31
MC 31
-61,37
0,13
-12,39
0,05
32
MC 32
-61,15
0,29
-12,36
0,02
33
MC 33
-41,75
0,26
-10,01
0,07
34
MC 34
-41,77
0,27
-10,00
0,09
35
MC 35
-42,09
0,22
-9,96
0,07
36
MC 36
-51,46
0,20
-11,03
0,06
37
MC 37
-52,11
0,21
-10,86
0,07
38
MC 38
-51,56
0,29
-10,67
0,08
39
MC 39
-48,96
0,30
-11,17
0,07
40
MC 40
-50,37
0,28
-10,76
0,03
41
MC 41
-50,38
0,28
-10,73
0,03
42
MC 42
-40,06
0,29
-9,34
0,04
43
MC 43
-39,90
0,28
-9,12
0,04
44
MC 44
-40,87
0,29
-9,01
0,03
45
MC 45
-38,92
0,27
-8,72
0,05
46
MC 46
-39,11
0,25
-8,48
0,04
47
MC 47
-39,41
0,19
-8,48
0,05
48
MC 48
-33,82
0,18
-7,10
0,04
49
MC 49
-32,78
0,20
-6,93
0,09
50
MC 50
-34,05
0,21
-6,86
0,07
51
ĐL 1
-44,93
0,20
-4,44
0,09
52
ĐL 2
-45,06
0,21
-4,49
0,07
53
ĐL 3
-45,48
0,27
-4,44
0,08
54
ĐL 4
-60,59
0,20
-7,41
0,06
55
ĐL 5
-49,98
0,28
-5,42
0,06
56
ĐL 6
-60,71
0,29
-7,28
0,02
57
ĐL 7
-56,87
0,28
-5,81
0,06
58
ĐL 8
-57,25
0,25
-5,74
0,04
59
ĐL 9
-56,71
0,21
-5,58
0,03
60
ĐL 10
-50,98
0,21
-4,60
0,09
61
ĐL 11
-50,44
0,19
-4,44
0,06
62
ĐL 12
-51,48
0,23
-4,46
0,03
63
ĐL 13
-47,30
0,23
-3,86
0,05
64
ĐL 14
-47,63
0,29
-3,73
0,04
65
ĐL 15
-48,16
0,21
-3,81
0,07
66
ĐL 16
-48,64
0,20
-5,00
0,09
67
ĐL 17
-49,29
0,21
-4,98
0,07
68
ĐL 18
-48,29
0,20
-5,03
0,06
69
ĐL 19
-39,39
0,20
-3,50
0,07
70
ĐL 20
-39,19
0,29
-3,32
0,08
71
ĐL 21
-39,91
0,17
-3,41
0,07
72
ĐL 22
-41,22
0,17
-1,61
0,06
73
ĐL 23
-42,72
0,12
-1,73
0,03
74
ĐL 24
-50,55
0,18
-6,02
0,05
75
ĐL 25
-50,89
0,16
-5,98
0,05
76
ĐL 26
-51,01
0,19
-5,94
0,04
77
ĐL 27
-48,14
0,18
-5,49
0,05
78
ĐL 28
-49,05
0,15
-5,43
0,07
79
ĐL 29
-48,90
0,21
-5,55
0,07
80
ĐL 30
-77,83
0,20
-10,08
0,08
81
ĐL 31
-76,06
0,19
-9,19
0,09
82
ĐL 32
-68,39
0,20
-8,16
0,06
83
ĐL 33
-58,74
0,19
-7,38
0,03
84
ĐL 34
-61,09
0,17
-6,90
0,05
85
ĐL 35
-67,34
0,15
-6,55
0,06
86
ĐL 36
-64,28
0,17
-7,66
0,07
87
ĐL 37
-71,59
0,21
-9,19
0,06
88
ĐL 38
-65,12
0,18
-7,41
0,05
89
ĐL 39
-67,47
0,18
-8,32
0,09
90
ĐL 40
-60,90
0,23
-7,37
0,02