- Có 2 loài tu hài (L. rhychaena, Jonas 1844 và L. arcuata, Deshayes in Reeve 1854) phân bố tự nhiên tại Vân Đồn, Quảng Ninh. Tu hài vòi trắng (L. rhychaena, Jonas 1844) là loài chủ yếu trong tự nhiên và được nuôi trồng phổ biến tại Vân Đồn.
- Vân Đồn có diện tích mặt nước biển lớn, độ mặn và chất lượng nước biển phù hợp để tu hài sinh trưởng, ngư dân Vân Đồn giàu kinh nghiệm nuôi tu hài, tỉ suất lợi nhuận từ nuôi tu hài cao (28,62%). Do đó, Vân Đồn thực sự còn nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển nghề nuôi tu hài.
- Đã xây dựng được mã vạch DNA cho tu hài (L. rhynchaena, Jonas 1844) từ vùng gene 16S rRNA và COI. Kiểm định sử dụng mã vạch DNA bằng công cụ phân tích mã vạch cho thấy chỉ thị 16S rRNA, COI là phù hợp, cho xây dựng mã vạch DNA. Sử dụng mã vạch DNA có thể phân biệt và nhận dạng chính xác loài L. rhychaena, Jonas 1844 với 4 loài Lutraria khác.
- Giải trình tự hệ gene của tu hài vòi trắng (L. rhychaena, Jonas 1844) thành công bằng kết hợp công nghệ giải trình tự Illumina và công nghệ ONT. Hệ gene tu hài vòi trắng có kích thước 543.903.147 bp, chứa 622 vùng gene, độ bao phủ đạt 200X, độ dài trung bình mỗi vùng gen 874.442 bp, kích thước chiều dài vùng gene N50 là 214.760 bp. Sàng lọc được tổng số 4.903.576 điểm SNP, tỷ lệ dị hợp tử dao động từ 0,9-1,6% và chú thích được 26.380 gene mã hóa protein.
- Đã xác định được kích thước hệ gene tham chiếu của tu hài tăng trưởng nhanh là 434 Mb và của tu hài tăng trưởng chậm l429 Mb. Sàng lọc và phát hiện được tổng số 1.097.951 điểm SNP liên quan đến tăng trưởng ở tu hài, bao gồm 703.228 điểm SNP ở tu hài tăng trưởng nhanh và 394.723 điểm SNP ở tu hài tăng trưởng chậm, trong đó có 1.049 SNP tiềm năng. Thiết kế thành công 11 cặp mồi đặc hiệu, đặc trưng ở nhóm tu hài tăng trưởng nhanh và tu hài tăng trưởng chậm.
151 trang |
Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát triển chỉ thị phân tử phục vụ chọn giống tu hài (lutraria rhynchaena, jonas 1844) theo hướng tăng trưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng W., Armani A. (2017), "Seafood Identification in Multispecies Products: Assessment of 16SrRNA, cytb, and COI Universal Primers’ Efficiency as a Preliminary Analytical Step for Setting up Metabarcoding Next-Generation Sequencing Techniques", J. Agric. Food Chemitry, 65(12), pp. 2902-2912.
Grabherr M. G., Haas B. J., Yassour M., Levin J. Z., Thompson D. A., Regev A. (2011), "Full-length transcriptome assembly from RNA-Seq data without a reference genome", Nat Biotechnol, 29(7), pp. 644-652.
Groves R., Fowler F., Couper M., Lepkowski M., Singer E., Tourangeau R. (2004), Survey Methodology, Wiley-Interscience.
Guindon S., Dufayard J. F., Lefort V., Anisimova M., Hordijk W., Gascuel O. (2010), "New Algorithms and Methods to Estimate Maximum-Likelihood Phylogenies: Assessing the Performance of PhyML 3.0", Systematic Biology, 59(3), pp. 307-321.
Günther B., Raupach M. J., Knebelsberger T. (2017), "Full-length and mini-length DNA barcoding for the identification of seafood commercially traded in Germany", Food Control, 73, pp. 922-929.
Gutierrez A. P., Matika O., Bean T. P., Houston R. D., (2018), “Genomic Selection for Growth Traits in Pacific Oyster (Crassostrea gigas): Potential of Low-Density Marker Panels for Breeding Value Prediction”, Front Genet, 19(9), pp. 391.
Hall T. A. (1999), "BioEdit: A User-Friendly Biological Sequence Alignment Editor and Analysis", Nucleic Acids Symposium Series, 41(8).
Hao D. M., Sy D. T., Tuyet D. T. A., Hiep L. M., Dat N. T., Van Q. N. (2020), "Distribution and density of Lutraria rhynchaena Jonas, 1844 relate to sediment while reproduction shows multiple peaks per year in Cat Ba-Ha Long Bay, Vietnam", Open Life Sci, 15(1), pp. 721-734.
Hebert P. D., Cywinska A., Ball S. L., DeWaard J. R. (2003), "Biological identifications through DNA barcodes", Proc Biol Sci, 270(1512), pp. 313-321.
Hetzel D. J. S., Crocos P. J., Davis G. P., Moore S. S., Preston N. C. (2000), “Response to section and heritability for growth in the Kuruma prawn”, Aquaculture, 181, pp. 215-223.
Holt C., Yandell M. (2011), "MAKER2: an annotation pipeline and genome-database management tool for second-generation genome projects", BMC Bioinformatics, 12(1), pp. 491.
Hook P. W., Timp W. (2023), “Beyond assembly: the increasing flexibility of single-molecule sequencing technology”, Nature reviews genetics, 13, pp. 256-268.
Jones P., Binns D., Chang H. Y., Fraser M., Li W., . Hunter S. (2014), "InterProScan 5: genome-scale protein function classification", Bioinformatics, 30(9), pp. 1236-1240.
Kagaya Y., Minei R., Duong T. T H., Le T. N. B., Dang T. L., Tran T. H. T., , Kim T. P. O., (2020), Metagenome Sequences from the Environment of Diseased Otter Clams, Lutraria rhynchaena, from a Farm in Vietnam, Microbiol Resour Announc, 9(2), e01068-19.
Katoh K., Standley D. M. (2013), "MAFFT multiple sequence alignment software version 7: improvements in performance and usability", Mol Biol Evol, 30(4), pp. 772-780.
Kemppainen P., Knight C. G., Sarma D. K., Hlaing T., Prakash A., Walton C. (2015), "Linkage disequilibrium network analysis (LDna) gives a global view of chromosomal inversions, local adaptation and geographic structure", Mol Ecol Resour, 15, pp. 1031-1045.
Kocot K. M., Cannon J. T., Todt C., Citarella M. R., Kohn A. B., Halanych K. M. (2011), "Phylogenomics reveals deep molluscan relationships", Nature, 477(7365), pp. 452-456.
Kong N., Li Q., Yu H., Kong L. F. (2015), "Heritability estimates for growth‐related traits in the Pacific oyster (Crassostrea gigas) using a molecular pedigree", Aquaculture research, 46(2), pp. 499-508.
Korf I. (2004), "Gene finding in novel genomes", BMC Bioinformatics, 5, 59.
Kumar S., Stecher G., Li M., Knyaz C., Tamura K. (2018), "MEGAX: Molecular Evolutionary Genetics Analysis across Computing Platforms", Mol Biol Evol, 35(6), pp. 1547-1549.
Lander E. S. (1996), “The new genomics: global views of biology”, Science, 274(5287), pp. 536-539.
Langmead B., Salzberg S. L. (2012), "Fast gapped-read alignment with Bowtie 2", Nature Methods, 9(4), pp. 357-359.
Li C., Liu X., Liu B., Ma B., Liu F., Liu G., . . . Wang C. (2018), "Draft genome of the Peruvian scallop Argopecten purpuratus", Gigascience, 7(4).
Li H. (2011), "A statistical framework for SNP calling, mutation discovery, association mapping and population genetical parameter estimation from sequencing data", Bioinformatics, 27(21), pp. 2987-2993.
Li H., Durbin R. (2009), "Fast and accurate short read alignment with Burrows-Wheeler transform", Bioinformatics, 25(14), pp. 1754-1760.
Li H., Handsaker B., Wysoker A., Fennell T., Ruan J., Homer N., . . . Genome Project Data Processing S. (2009), "The Sequence Alignment/Map format and SAMtools", Bioinformatics (Oxford, England), 25(16), pp. 2078-2079.
Li Y., Sun X., Hu X., Xun X., Zhang J., . . . Bao Z. (2017), "Scallop genome reveals molecular adaptations to semi-sessile life and neurotoxins", Nature Communications, 8(1), pp. 1721.
Liu B., Shi Y., Yuan J., Hu X., Zhang H., Li N., , Fan W. (2013), "Estimation of genomic characteristics by analyzing k-mer frequency in de novo genome projects", arXiv.org, pp. 2012v2.
Liu J., Zhang H. (2018), "DNA barcoding for species identification in deep-sea clams (Mollusca: Bivalvia: Vesicomyidae)", Mitochondrial DNA A DNA Mapp Seq Anal, 29(8), pp. 1165-1173.
Liu Z. (2007), Single nucleotide polymorphism (SNP), Aquaculture Genome Technologies, Blackwell, USA: 59-72.
Liu Z., Cordes J. (2004), “DNA marker technologies and their applications in aquaculture genetics”, Aquaculture, 238, pp. 1-37.
Loman N. J., Misra R. V., Dallman T. J., Constantinidou C., GharbiaS. E., Wain J., Pallen M. J. (2012), “Performance comparison of benchtop high-throughput sequencing platforms”, Nat Biotechnol, 30, pp. 434-439.
Luo L., Huang R., Zhang A., Yang C., Chen L., . . . Wang Y. (2018), "Selection of growth-related genes and dominant genotypes in transgenic Yellow River carp Cyprinus carpio L.", Funct Integr Genomics, 18(4), pp. 425-437.
Marçais G., Kingsford C. (2011), "A fast, lock-free approach for efficient parallel counting of occurrences of k-mers", Bioinformatics, 27(6), pp. 764-770.
Mardis E. R. (2008), “The impact of next-generation sequencing technology on genetics”, Trends Genet., 24, pp. 133-141.
Minh B. Q., Nguyen M. A., Von Haeseler A. (2013), "Ultrafast approximation for phylogenetic bootstrap", Mol Biol Evol, 30(5), pp. 1188-1195.
Mun S., Kim Y. J., Markkandan K., Shin W., Oh S., Woo J., . . . Han K. (2017), "The Whole-Genome and Transcriptome of the Manila Clam (Ruditapes philippinarum)", Genome Biol Evol, 9(6), pp. 1487-1498.
Murgarella M., Puiu D., Novoa B., Figueras A., Posada D. and Canchaya C. (2016), "A First Insight into the Genome of the Filter-Feeder Mussel Mytilus galloprovincialis", PloS one, 11(3), e0151561-e0151561.
Nguyen L. T., Schmidt H. A., Von Haeseler A., Minh B. Q. (2015), "IQ-TREE: a fast and effective stochastic algorithm for estimating maximum-likelihood phylogenies", Mol Biol Evol, 32(1), pp. 268-274.
Ning X., Li X., Wang J., Zhang X., Kong L., Bao Z. (2019), "Genome-wide association study reveals E2F3 as the candidate gene for scallop growth", Aquaculture, 511, 734216.
Parrondo M., López S., Aparicio-Valencia A., Fueyo A., Quintanilla-García P., Arias A., Borrell Y. J. (2021), "Almost never you get what you pay for: Widespread mislabeling of commercial “zamburiñas” in northern Spain", Food Control, 120, 107541.
Porter T. M., Hajibabaei M., (2018), "Scaling up: A guide to high-throughput genomic approaches for biodiversity analysis" Mol Ecol, 27, pp. 313-338.
Peterson B. K., Weber J. N., Kay E. H., Fisher H. S., Hoekstra H. E. (2012), "Double digest RADseq: an inexpensive method for de novo SNP discovery and genotyping in model and non-model species", PLoS One, 7(5), e37135.
Plant Working Group CBOL (2009), "A DNA barcoding for land plants", Proc Natl Acad Sci U.S.A, 106(31), pp. 12794-12797.
Ponder W. F., Lindberg D. R., Ponder J. M. (2020), Gastropoda II- Caenogastropoda, Biology and Evolution of the Mollusca, Vol. 2, CRC Press, Boca Raton.
Poland J. A., Brown P. J., Sorrells M. E., and Jannink J. L. (2012), "Development of high-density genetic maps for barley and wheat using a novel two-enzyme genotyping-by-sequencing approach", PLoS One, 7(2), e32253.
Poplin R., Rubio V. R., DePristo M. A., Fennell T. J., Carneiro M. O., .., Banks E., (2018), “Scaling accurate genetic variant discovery to tens of thousands of samples”, BioRxiv, 24.
Powell D., Subramanian S., Suwansa-Ard S., Zhao M., O'Connor W., Raftos D., Elizur A. (2018), "The genome of the oyster Saccostrea offers insight into the environmental resilience of bivalves", DNA Res, 25(6), pp. 655-665.
Price A. L., Jones N. C., Pevzner P. A. (2005), "De novo identification of repeat families in large genomes", Bioinformatics, 21 (1), pp. 351-358.
Prudence M., Moal J., Boudry P., Daniel J. Y., Quéré C., ... Huvet A. (2006), "An amylase gene polymorphism is associated with growth differences in the Pacific cupped oyster Crassostrea gigas", Anim Genet, 37(4), pp. 348-351.
Puillandre N., Strong E. E., Bouchet P., Boisselier M. C., Couloux A., Samadi S. (2009), "Identifying gastropod spawn from DNA barcodes: possible but not yet practicable", Mol Ecol Resour, 9(5), pp. 1311-1321.
Qi H., Song K., Li C., Wang W., Li B., Li L., Zhang G. (2017), "Construction and evaluation of a high-density SNP array for the Pacific oyster (Crassostrea gigas)", PloS one, 12(3), e0174007-e0174007.
Qiang F. U., Hui H. G., Liying F., Xue L., . . . B., Z. (2016), "Association of myostatin Variants with Growth Traits of Zhikong Scallop (Chlamys farreri)", Oceanic and Coastal Sea Research, Vol. 15, pp. 145-151.
Quail M. A., Smith M., Coupland P., Otto T. D., Harris S. R., Connor T. R., Bertoni A., Swerdlow H. P., Gu Y. (2012), “A tale of three next generation sequencing platforms: comparison of Ion Torrent, Pacific Biosciences and Illumina MiSeq sequencers”, BMC Genomics, 13, pp. 341.
Quevillon E., Silventoinen V., Pillai S., Harte N., Mulder N., Apweiler R., Lopez R. (2005), "InterProScan: protein domains identifier", Nucleic Acids Res, 33, pp. 116-120.
Ramirez J. L., Rosas-Puchuri U., Cañedo R. M., Alfaro-Shigueto J., Ayon P., Zelada-Mázmela E., , VelezZuazo X. (2020), "DNA Barcoding in the Southeast Pacific Marine Realm: Low Coverage and Geographic Representation despite High Diversity", PLoS ONE, 15(12), e0244323.
Ran K., Li Q., Qi L., Li W., Kong L. (2020), "DNA barcoding for identification of marine gastropod species from Hainan island China", Fisheries Research, 225, 105504.
Ratnasingham S., Hebert P. D. N. (2007), “BOLD: The Barcode ofLife Data System (www.barcodinglife.org)”, Mol. Ecol. Notes, 7, pp. 355-364.
Razak N. F. A., Supramaniam C. V., Zieritz A. (2019), “A dichotomous PCR–RFLP identification key for the freshwater mussels (Bivalvia: Unionida) of Peninsular Malaysia”, Conservation Genetics Resources, 11, pp. 457-464.
Ren L., Li Y., Fu H., Zhang F., Yang B., . . . Liu S. (2021), "A regulatory variant of tryptophan hydroxylase gene modulates transcription activity and biases growth rate in the Pacific oyster, Crassostrea gigas", Aquaculture, 542.
Renaut S., Guerra D., Hoeh W. R., Stewart D. T., Bogan A. E., . . . Breton S. (2018), "Genome Survey of the Freshwater Mussel Venustaconcha ellipsiformis (Bivalvia: Unionida) Using a Hybrid De Novo Assembly Approach", Genome Biol Evol, 10(7), pp. 1637-1646.
Roach M. J., Schmidt S. A., and Borneman A. R. (2018), “Purge Haplotigs: allelic contig reassignment for third-gen diploid genome assemblies”, BMC Bioinf., 19 (1), pp. 460.
Rochette N. C., Rivera-Colón A. G., Catchen J. M. (2019), "Stacks 2: Analytical methods for paired-end sequencing improve RADseq-based population genomics", Molecular ecology, 28(21), pp. 18.
Salem M., Vallejo R. L., Leeds T. D., Palti Y., Liu S., . . . Yao J. (2012), "RNA-Seq identifies SNP markers for growth traits in rainbow trout", PLoS One, 7(5), e36264.
Sauvage C., Bierne N., Lapègue S., Boudry P. (2007), "Single Nucleotide polymorphisms and their relationship to codon usage bias in the Pacific oyster Crassostrea gigas", Gene, 406(1-2), pp. 13-22.
Seitz R. D., Lipcius R. N., Hines A. H., Eggleston D. B., (2001), "Density-dependent predation, habitat variation, and the persistence of marine bivalve prey", Ecology, 82(9), pp. 2435-2451.
Setiamarga D. (2019), "DNA barcoding study of shelled gastropods in the intertidal rocky coasts of central wakayama prefecture, japan, using two gene markers", International Journal of geomate, 17.
Simão F. A., Waterhouse R. M., Ioannidis P., Kriventseva E. V., Zdobnov E. M. (2015), "BUSCO: assessing genome assembly and annotation completeness with single-copy orthologs", Bioinformatics, 31(19), pp. 3210-3212.
Simmons M. P., Zhang L. B., Webb C. T., Müller K. (2007), “A penalty of using anonymous dominant markers (AFLPs, ISSRs, and RAPDs) for phylogenetic inference”, Mol Phylogenet Evol, 42(2), pp. 528-542.
Skibinski D. O. F., Cross T. F., Ahmad M., (1980), "Electrophoretic investigation of systematic relationships in the marine mussels Modiolus modiolus L., Mytilus edulis L., and Mytilus galloprovincialis (Mytilidae; Mollusca)"". Biol. J. Linn Soc., 13(1), pp. 65-73.
Smit A., Hubley R. (2019), RepeatModeler-1.0. 11, Institute for Sys-tems Biology.
Smit A., Hubley R., Green, P. (2018), “2013–2015. RepeatMasker Open-4.0. 2013”.
Song Y. S., Kim J. K., (2020), “Molecular phylogeny and classification of the family Myxinidae (Cyclostomata: Myxiniformes) using the supermatrix method”, Journal of Asia-Pacific Biodiversity, 13(4), pp. 533-538.
Stackebrandt E., Ebers J. (2006), "Taxonomic parameters revisited: Tarnished gold standards", Microbiol Today, 8, pp. 6-9.
Stanke M., Keller O., Gunduz I., Hayes A., Waack S., Morgenstern B. (2006), "AUGUSTUS: ab initio prediction of alternative transcripts", Nucleic Acids Res, 34, pp. 435-439.
Sun J., Zhang Y., Xu T., Zhang Y., Mu H., . . . Qian P. Y. (2017), "Adaptation to deep-sea chemosynthetic environments as revealed by mussel genomes", Nature Ecology and Evolution, 1(5), pp. 1-21.
Sun Y., Li Q., Kong L., Zheng X. (2012), "DNA barcoding of Caenogastropoda along coast of China based on the COI gene", Mol. Ecol. Resour., 12(2), pp. 209–218.
Szulkin M., Bierne N., David P. (2010), "Heterozygosity-fitness correlations: a time for reappraisal", In Evolution, 64, pp. 1202-1217.
Taberlet P., Coissac E., Pompanon F., Gielly L., Miquel A., Willerslev E, (2007), "Power and limitations of the chloroplast trnL (UAA) intron for plant DNA barcoding", Nu. Aci. Res., 35, pp. e14-21.
Tajes J. F., Angeles L., Gil G. J., Chiu Y. W., Huang Y. S., Méndez J., Lee R. S. (2011), “Alternative PCR–RFLP methods for mussel Mytilus species identification”, Eur Food Res Technol, 233, pp. 791-796.
Takeuchi T., Kawashima T., Koyanagi R., Gyoja F., Tanaka M., . . . Satoh N. (2012), "Draft genome of the pearl oyster Pinctada fucata: a platform for understanding bivalve biology", DNA Res, 19(2), pp. 117-130.
Tamayo D., Ibarrola I., Urrutia M. B., Navarro E. (2011), "The physiological basis for inter-individual growth variability in the spat of clams (Ruditapes philippinarum)", Aquaculture, 321, pp.113-120.
Thai B. T., Tan M. H., Lee Y. P., Gan H. M., Tran T. T., Austin C. M. (2016), "Characterisation of 12 microsatellite loci in the Vietnamese commercial clam Lutraria rhynchaena, Jonas 1844 (Heterodonta: Bivalvia: Mactridae) through next-generation sequencing", Mol Biol Rep, 43(5), pp. 391-396.
Thung D. C., Ngai N. D., Thao D. V., Sinh N. V., Dong D. M. (2019), "Marine biodiversity in Ha Long Bay and Cat Ba archipelago, Vietnam", J Marine Sci Technol, 19, pp. 363-369.
Toonen R. J., Puritz J. B., Forsman Z. H., Whitney J. L., Fernandez-Silva I., Bird C. E. (2013), "ezRAD: a simplified method for genomic genotyping in non-model organisms", PeerJ, 1, e203.
Trisysani N., Rahayu D. A. (2020), "DNA barcoding of razor clam Solen spp. (Solinidae, Bivalva) in Indonesian beaches", Biodiversitas, 21(2), pp. 478-484.
Trivedi S., Affan R., Alessa A., Ansari A., Dhar B., Ghosh S. (2014), "DNA Barcoding of Red Sea Fishes from Saudi Arabia - The first approach", DNA Barcodes, 2, pp. 17-20.
Trivedi S., Ghosh S., Choudhury A. (2012), "Mitochondrial DNA sequence of Cytochrome c oxidase subunit 1 (COI) region of an oyster Crassostrea cuttakensis collected from Sunderbans", J. Environ and Sociobiol, 6, pp. 54-67.
Trivedi S., Ghosh S., Choudhury A. (2011), "Cytochrome c oxidase subunit 1 (COI) Sequence of Macrobrachium rosenbergii collected from Sunderbans, India", J. Environ and Sociobiol., 8, pp. 169 -172.
Uliano-Silva M., Dondero, F., Dan Otto T., Costa I., Lima N. C. B., Rebelo M. F. (2018), "A hybrid-hierarchical genome assembly strategy to sequence the invasive golden mussel, Limnoperna fortunei", Gigascience, 7(2), gix128.
Verrmeulen J. J., Anker K., (2017), "Outstanding global values in geology and environment in Cat Ba archipelago and Ha Long bay", Proceedings of the Biodiversity Conservation Solutions in Ha Long bay and Cat Ba archipelago, IUCN Vietnam, pp. 16-23.
Vurture G. W., Sedlazeck F. J., Nattestad M., Underwood C. J., Fang H., Schatz M. C. (2017), "GenomeScope: fast reference-free genome profiling from short reads", Bioinformatics, 33(14), pp. 2202-2204.
Wang S., Zhang J., Jiao W., Li J., Xun X., . . Bao Z. (2017), "Scallop genome provides insights into evolution of bilaterian karyotype and development", Nat Ecol Evol, 1(5), pp. 120.
Wang S., Meyer E., McKay J. K., and Matz M. V. (2012), "2b-RAD: a simple and flexible method for genome-wide genotyping", Nature methods, 9, pp. 808-810.
Ward R. D., Holmes B. H., and O'Hara T. D. (2008), "DNA barcoding discriminates echinoderm species", Mol Ecol Resour, 8(6), pp. 1202-1211.
Wu T. D., and Watanabe C. K. (2005), "GMAP: a genomic mapping and alignment program for mRNA and EST sequences", Bioinformatics, 21(9), pp. 1859-1875.
Yang C., Li Q., Zhang A. (2020), "Sixteen Years of DNA Barcoding in China: What Has Been Done? What Can Be Done?", Front. Ecol. Evol., 8, pp. 1-13.
Yang F., Ding F., Chen H., He M., Zhu S., . . . Li H. (2018), "DNA Barcoding for the Identification and Authentication of Animal Species in Traditional Medicine", Evid Based Complement Alternat Med, 2018, 5160254.
Zhang G., Fang X., Guo, X., Li, L., Luo R., Wang J. (2012), "The oyster genome reveals stress adaptation and complexity of shell formation", Nature, 490, pp. 49-54.
Zimin A. V., Marçais G., Puiu, D., Roberts M., Salzberg S. L. and Yorke J. A. (2013), "The MaSuRCA genome assembler", Bioinformatics, 29(21), pp. 2669-2677.
Zou S., Li Q., Kong L., Yu H., Zheng X. (2011), "Comparing the usefulness of distance, monophyly and character-based DNA barcoding methods in species identification: a case study of neogastropoda", PLoS One, 6(10), e26619.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NGUỒN LỢI TU HÀI TỰ NHIÊN TẠI VÂN ĐỒN
Điểm
Kinh độ
Vĩ độ
Điểm
Kinh độ
Vĩ độ
CR1
107o26’23.5” E
21o02’47.9” N
NV1
107o20’33.4” E
21o54’22.2” N
CR2
107o26’8.6” E
21o02’48.3” N
NV2
107o21’41.4” E
21o53’38.5” N
CR3
107o26’36.5” E
21o03’6.9” N
NV3
107o20’19.8” E
21o53’44.2” N
CR4
107o26’54.1” E
21o01’15.5” N
NV4
107o20’19.7” E
21o51’39.2” N
CR5
107o27’15.6” E
21o00’43.3” N
NV5
107o21’6.3” E
21o51’10.4” N
TL1
107o21’25.3” E
21o57’49.5” N
ĐX1
107o25’10.7” E
21o02’11.9” N
TL2
107o19’43.2” E
21o57’30.7” N
ĐX2
107o24’22.7” E
21o01’17.3” N
TL3
107o17’23.8” E
21o55’12.0” N
ĐX3
107o25’13.6” E
21o00’12.9” N
TL4
107o18’3.5” E
21o54’24.5” N
ĐX4
107o23’58.7” E
20o59’45” N
TL5
107o17’30.8” E
21o53’36.6” N
ĐX5
107o23’54.5” E
20o58’46.6” N
HL1
107o30’34.8” E
21o05’42.3” N
QL1
107o23’59.8” E
21o54’26” N
HL2
107o29’11.1” E
21o04’32.7” N
QL2
107o26’16.2” E
21o55’50.4” N
HL3
107o30’26.5” E
21o04’47.7” N
QL3
107o27’38.2” E
21o58’9.2” N
HL4
107o29’23.9” E
21o02’51.3” N
QL4
107o27’42.9” E
21o58’39.7” N
HL5
107o31’53.7” E
21o02’45.0” N
QL5
107o26’44.5” E
21o00’0.3” N
BS1
107o26’27.2” E
21o17’54.9” N
ĐK1
107o23’18.2” E
21o06’28.0” N
BS2
107o26’28.3” E
21o00’30.0” N
ĐK2
107o23’6.3” E
21o06’01” N
BS3
107o25’50” E
20o59’25.0” N
ĐK3
107o26’36.5” E
21o03’6.9” N
BS4
107o27’29” E
20o58’14.3” N
ĐK4
107o22’46” E
20o59’18” N
BS5
107o24’59.0” E
20o54’56.0” N
ĐK5
107o22’55.0” E
20o58’16.8” N
Ghi chú: CR: Thị trấn Cái Rồng; TL: xã Thắng Lợi; HL: xã Hạ Long; BS: xã Bản Sen
NV: xã Ngọc Vừng; ĐX: xã Đống Xá; QL: xã Quan Lạn; ĐK: xã Đoàn Kết
PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
HIỆN TRẠNG NGHỀ NUÔI TU HÀI
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NGHỀ NUÔI TU HÀI
A. Thông tin hộ/người được điều tra
1. Họ và tên:........ Giới tính: .. tuổi: ..
2. Địa chỉ: ..
3. Công việc tham gia nghề nuôi trồng thủy sản
Sản xuất giống Nuôi thương phẩm
Khai thác tự nhiên Khác
4. Thời gian tham gia nghề nuôi: . năm, từ ..../ đến ./...
5. Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản:..ha (hoặc m2).
6. Đối tượng nuôi chính:
Tu hài Ngao giá Hầu ốc hương Nuôi kết hợp
7. Số thành viên trong gia đình: . Số lao động chính: Số lao động phụ:.
8. Tổng thu nhập trong năm: ..(triệu đồng) Nguồn thu nhập chính:
9. Anh chị đã từng nuôi tu hài hay chưa?
Đã từng nuôi Chưa nuôi Đang nuôi
10. Kinh nghiệm nghề nuôi tu hài:.. năm, từ ./... đến ./
(Anh/chị đang tham gia nuôi tu hài vui lòng tiếp tục trả lời thông tin ở phần sau)
B. Thông tin nghề nuôi tu hài
1. Diện tích nuôi tu hài: ha (hoặc m2).
2. Hình thức nuôi tu hài:
Nuôi lồng treo Nuôi lồng thả bãi triều Nuôi vây bãi triều
3. Tổng số bè nuôi:... Số lồng nuôi: .. lồng
4. Số vụ nuôi trong năm:
5. Nền đáy vị trí thả nuôi:
Cát Bùn pha cát Cát pha vỏ nhuyễn thể Khác
6. Vốn đầu tư/ha:.. triệu đồng.
Nguồn vốn tự có Nguồn vốn đi vay
7. Thông tin về hạng mục đầu tư:
C. Thông tin về con giống:
1. Con giống anh chị nuôi thương phẩm có nguồn gốc:
Nguồn gốc từ khai thác tự nhiên
Nguồn gốc từ các trại sản xuất con giống trong tỉnh
Nguồn gốc từ các trại sản xuất giống ngoài tỉnh
Mua từ các lái buôn mang đến
2. Lượng con giống có đủ cung cấp theo nhu cầu của anh chị hay không?
Đủ cung cấp Không đủ Không có
3. Nguồn con giống có được kiểm tra chất lượng trước khi thả hay không?
Có Không
4. Hình thức kiểm tra: .
5. Chất lượng con giống: Tốt Trung bình Kém Không biết
6. Kích cỡ con giống thả nuôi: .. Giá thành:đồng/con
7. Mật độ thả giống
Nuôi treo lồng: .
Nuôi lồng thả bãi triều:.
8. Thời vụ thả giống trong năm: .
9. Trong thời gian nuôi anh chị có thường xuyên kiểm tra hay không?
Thường xuyên kiểm tra Ít kiểm tra Không kiểm tra
D. Thông tin về dịch bệnh, môi trường nuôi
1. Môi trường nước mà anh chị nuôi có bị ô nhiễm hay không?
Có Không Không đánh giá được
2. Nhiệt độ môi trường nước:
Nhiệt độ cao nhất từ tháng/. đến tháng./..
Nhiệt độ thấp nhất:.. từ tháng/. đến tháng./..
3. Độ mặn của nước:
Cao nhất từ tháng/. đến tháng./..
Thấp nhất:.. từ tháng/. đến tháng./..
4. Trong quá trình nuôi có xảy ra dịch bệnh hay không
Không xảy ra Ít xảy ra Thường xuyên xảy ra
Nếu có, Bệnh xuất hiện:. Nguyên nhân xảy ra:.
Năm xảy raThời gian bệnh xuất hiện
Biểu hiện của bệnh lý:...
Biện pháp mà anh chị xử lý:.
Hiệu quả xử lý bệnh dịch:.
Tỷ lệ chết, mức độ thiệt hại:
Tỷ lệ chết:. %, Giá trị thiệt hại:triệu đồng
E. Thông tin về thu hoạch và thị trường tiêu thụ:
1. Kích cỡ, năng suất và sản lượng tu hài thương phẩm
Kích cỡ thương phẩm: con/kg, Khối lượng trung bình:con/g
Sản lượng thu hoạch: kg
Năng suất TB:..tấn/ha, Cao nhất:.. tấn/ha, Thấp nhất: .tấn/ha.
Thời gian thả nuôi: tháng.
2. Khả năng tiêu thụ trên thị trường: Dễ bán Khó bán
3. Giá bình quân: đồng/kg
4. Trung bình anh chị cung cấp cho thị trường trung bình:.tấn/năm
5. Mức độ hài lòng của anh chị về giá cả và thị trường tiêu thụ:
Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng
F. Một số quan điểm của người được điều tra
1. Khó khăn mà anh chị gặp phải trong quá trình nuôi tu hài
A. Thiếu kỹ thuật NTTS B. Thiếu vốn
C. Thị trường không ổn định D. Do dịch bệnh
E. Thiếu nguồn giống chất lượng F. Môi trường nuôi không đảm bảo
G. Nguyên nhân khác
2. Anh chị có nhu cầu mong muốn được giúp đỡ về:
A. Con giống B. Nguồn vốn đầu tư
C. Kỹ thuật nuôi D. Thị trường tiêu thụ
3. Trong thời gian tới anh chị có nhu cầu nào:
A. Tăng diện tích nuôi tu hài B. Áp dụng tiến bộ KHKT vào nuôi
C. Tăng thêm đối tượng nuôi D. Ý kiến khác:.
4. Anh chị có mong muốn gắn bó với nghề nuôi tu hài ?
A. Mong muốn tiếp tục gắn bó B. Không muốn gắn bó
5. Mong muốn của anh chị với cơ quan quản lý nhà nước?
A. Xây dựng quy hoạch vùng nuôi
B. Quản lý chất lượng nguồn giống
C. Tổ chức tập huấn kỹ thuật nghề nuôi
D. Ý kiến khác:.
6. Anh/chị có góp ý gì để phát triển nghề nuôi tu hài bền vững tại Vân Đồn trong điều kiện hiện nay:.
.
Ngày . tháng năm .
Người phỏng vấn/điều tra
PHỤ LỤC 3. THU MẪU MÔ MÀNG ÁO VÀ MÔ TIÊU HÓA CỦA TU HÀI
PHỤC VỤ THÍ NGHIỆM PHÂN TỬ
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT NGUỒN LỢI TU HÀI TẠI VÂN ĐỒN
Địa điểm
khảo sát
Tổng số mẫu (con)
Tổng khối lượng (g)
Mật độ
(con/m2)
Trữ lượng
(g/m2)
TT Cái Rồng
6
328,43
0,12 ± 0,03
6,5 ± 1,58
Xã Thắng Lợi
8
425,29
0,16 ± 0,02
8,5 ± 1,64
Xã Hạ Long
7
384,75
0,14 ± 0,02
7,7 ± 1,56
Xã Bản Sen
10
530,70
0,20 ± 0,03
10,6 ± 2,16
Xã Ngọc Vừng
9
475,96
0,18 ± 0,03
9,5 ± 1,68
Xã Đông Xá
6
331,94
0,12 ± 0,04
6,6 ± 1,54
Xã Quan Lạn
9
508,76
0,18 ± 0,02
10,2 ± 2,32
Xã Đoàn Kết
6
330,56
0,12 ± 0,02
6,6 ± 1,28
Trung bình
7,6
414,55
0,15 ± 0,03
8,30 ± 1,65
PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NGHỀ NUÔI TU HÀI TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2019
Các chỉ tiêu
Đặc điểm hiện trạng nghề nuôi tu hài tại Vân Đồn
Tổng
Cái
Rồng
Thắng Lợi
Hạ
Long
Bản
sen
Ngọc Vừng
Đông
Xá
Quan Lạn
Đoàn Kết
Số hộ
12/50
30/50
15/50
30/50
6/50
18/50
30/50
11/50
152/400
DT (ha)
15,5
47,5
18,5
36
8,5
24
42,5
16,5
209
S* (ha)
1,7
6,25
2,1
9,25
1,5
3,15
2,5
2,0
28,45
Số lồng
27.600
90.000
32.550
141.800
15.250
46.500
37.800
31.800
423.300
STB (ha/hộ)
1,29
1,56
1,23
1,2
1,42
1,34
1,41
1,5
1,38
S*TB(ha/hộ)
0,14
0,2
0,14
0,3
0,25
0,18
0,08
0,18
0,18
Ghi chú: DT: Tổng diện tích; S*: Tổng diện tích nuôi tu hài
PHỤ LỤC 6. HIỆU QUẢ NGHỀ NUÔI TU HÀI TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2019
Chi phí nuôi trồng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Tổng chi
1.670.100.000
Bè treo lồng (khấu hao 30%)
Chiếc
180
1.670.000
300.600.000
Lồng (khấu hao 30%)
Chiếc
27.000
21.500
580.500.000
Cát
m3
600
220.000
132.000.000
Giống
Con
1.500.000
0,35
525.000.000
Nhân công
Công
800
300.000
240.000.000
Chi khác
Chuyến
12
2.000.000
24.000.000
Tổng thu
2.340.000.000
Tu hài thương phẩm
Kg
23.400
100.000
2.340.000.000
Lợi nhuận/ha
669.900.000
Tỷ suất lợi nhuận (%)
28,62
PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN NĂM 2019
Các chỉ tiêu
Cái Rồng
Thắng
Lợi
Hạ
Long
Bản
Sen
Ngọc Vừng
Đông Xá
Quan Lạn
Đoàn Kết
Nhiệt độ
26,6
26,7
26,4
26,8
26,5
26,5
26,4
26,7
DO
5,6
5,7
5,6
5,8
6,1
5,9
5,7
5,8
pH
7,6
7,3
7,5
7,3
7,2
7,3
7,4
7,5
Độ mặn
28,3
28,4
28,2
29,5
29,7
28,6
28,7
29,2
Chất nền đáy (mm)
232
258
252
274
267
242
256
267
Ghi chú: Số liệu biểu diễn ở dạng trung bình
PHỤ LỤC 8. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ
TỶ LỆ SỐNG CỦA TU HÀI
Chỉ tiêu
1-90 ngày
NT1
NT2
NT3
NT4
Tăng trưởng về khối lượng (g)
KL thả (g/con)
8,24 ± 0,22a
8,32 ± 0,30a
8,35± 0,25b
8,46± 0,25b
KL thu (g/con)
14,06 ±0,28a
16,68 ± 0,35a
19,25± 0,25b
22,14± 0,25b
KL tăng thêm
5,82 ± 0,32a
8,36 ± 0,40a
10,90 ± 0,35b
13,24 ± 0,35b
ADG (g/ngày)
0,064± 0,03a
0,092± 0,09a
0,121 ± 0,09b
0,152 ± 0,09b
SGR (%/ngày)
0,59 ± 0,025a
0,77 ± 0,032a
0,94 ± 0,030b
1,06 ± 0,042b
Tăng trưởng về kích thước (mm)
L thả (mm/con)
24,74 ± 0,22a
24,55 ± 0,24a
24,45 ± 0,25b
24,45 ± 0,25b
L thu (mm/con)
29,26 ± 0,25a
31,12 ± 0,32a
32,48 ±0,28b
38,48 ±0,28b
L tăng thêm
4,52 ± 0,22a
6,57 ± 0,32a
8,03 ± 0,30b
14,03 ± 0,30b
ADG (mm/ngày)
0,05 ± 0,03a
0,08 ± 0,06a
0,09 ± 0,05b
0,16 ± 0,04b
SGR (%/ngày)
0,18 ± 0,032a
0,26 ± 0,036a
0,32 ± 0,035b
0,50 ± 0,032b
Tỷ lệ sống của tu hài
13,4 ± 0,15a
24,5 ± 0,25b
75,5 ± 0,20a
85,0 ± 0,20b
KL thu hoạch (g/con)
14,06 ±0,28a
16,68 ± 0,35b
19,25± 0,25b
22,14± 0,25b
Ghi chú: Số liệu biểu diễn ở dạng trung bình ± sai số chuẩn. Các chữ cái giống nhau trong cùng một hàng chứng tỏ không khác biệt thống kê (p>0,05)
PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ SO SÁNH TRÌNH TỰ GENE 16S rRNA CỦA LOÀI L. RHYNCHAENA VỚI CÁC LOÀI KHÁC TRONG CHI LUTRARIA BẰNG CHƯƠNG TRÌNH BIOEDIT
PHỤ LỤC 10. KẾT QUẢ SO SÁNH TRÌNH TỰ GENE COI CỦA LOÀI L. RHYNCHAENA VỚI CÁC LOÀI KHÁC TRONG CHI LUTRARIA BẰNG CHƯƠNG TRÌNH BIOEDIT
PHỤ LỤC 11. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA BỘ GENE L. RHYCHAENA VÀ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ BỘ GEN
Lớp
Họ
loài
Kích thước
Bộ gen
(Gb)
Số vùng gene
Chiều dài vùng gene N50 (bp)
Vùng dài nhất
(bp)
Vùng ngắn nhất (bp)*
Công nghệ giải trình tự
Nguồn trích dẫn
Venerida
Mactridae
Lutraria rhynchaena
0,534
622
2.143.760
13.022.122
2.218
PE, ONT
Tác giả, 2019
Veneridae
Ruditapes philippinarum
2,561
223.851
48.447
572.939
500
PE, MP, TSLR
(Mun et al., 2017)
Arcida
Arcidae
Scapharca bringonii
0,884
1.026
44.995.656
55.667.740
2.698
PE, PB, ONT, Hi-C
(Bai et al., 2019)
Mytilida
Mytilidae
Bathymodiolus platifrons
1,658
65.662
343.341
2.790.175
292
PE, MP
(Sun et al., 2017)
Limnoperna fortunei
1,673
20.580
309.123
2.720.304
558
PE, MP, PB
(Uliano-Silva et al., 2018)
Modiolus philippinarum
2,629
74.573
100.161
715.382
205
PE, MP
Sun et al. 2017
Mytilus galloprovosystemis
1,836
1.188.859
3.074
67.529
200
PE
(Maria Murgarella et al., 2016)
Mytilus galloprovincialis
1,600
1.590
2.651
265.528
200
PE
Nguyen et al., 2014
Ostreida
Ostreidae
Crassostrea gigas
0,557
7.658
401.685
1.964.558
200
PE, MP, Fos
(Zhang et al., 2012)
Saccostrea glomerata
0,788
10.101
804.232
7.146.926
504
PE, MP, Hi-C
(Powell et al., 2018)
Pteriidae
Pinctada fucata
0,972
1.562
59.032.463
104.615.532
1.737
PE, MP, BAC
(Du et al., 2017)
Pectinida
Pectinidae
Argopecten purpuratus
0,724
89.727
1.022.003
11.125.544
200
PE, MP, PB, 10X
(Li et al., 2018)
Chlamys farreri
0,874
92.847
711.029
6.573.047
200
PE, MP, PB
(Li et al., 2017)
Patinopecten yessoensis
0,987
82.658
803.631
7.498.238
200
PE, MP
(Wang et al., 2017)
Unionida
Unionidae
Venustaconcha ellipsiformis
1,590
371.427
6.657
313.274
1001
PE, MP, PB
(Renaut et al., 2018)
*Ghi chú: Giới hạn chiều dài 200 bp được sử dụng cho tất cả các vùng gene có kích thước nhỏ hơn;
Đọc ngắn ghép nối bằng Illumina (Illumina Paired-end short reads – PE)
Đọc ngắn ghép cặp bằng Illumina (Illumina Mate-pair short reads – PM)
Đọc dài ghép cặp bằng (Pacific Biosciences long reads – PB)
Công nghệ đọc dài (Oxford Nanopore Technology long reads – ONT)
Khung cấu tạo nhiễm sách thể (Hi-C scaffolding (Chromosome construction) – Hi-C)
Tổng hợp đoạn đọc dài bằng Illumina TruSeq (Illumina TruSeq Synthetic Long Read – TSLR)
Fos: Fosmid-pooling strategy
Công nghệ giải trình tự BAC (Sequencing BAC)
Thư viện gen 10X (10X Genomics library)
PHỤ LỤC 12. DANH SÁCH 100 CHỈ THỊ SNP TIỀM NĂNG Ở NHÓM TU HÀI TĂNG TRƯỞNG NHANH
STT
(Fisher Exact Test)
Nhóm tăng trưởng chậm (SG)
Nhóm tăng trưởng nhanh (FG)
PO_
SITION
SNP
FET
REF
A
T
C
G
TO-TAL
A
T
C
G
TO-TAL
PROTEIN_ID
1
281632
8842838
7.571134
G
0
22
0
15
37
0
65
0
0
65
LRHYN_00018599-RA
2
760363
5049774
7.425241
G
30
0
0
12
42
5
0
0
37
42
LRHYN_00010147-RA
3
512257
11781065
7.388463
C
0
30
17
0
47
0
5
44
0
49
LRHYN_00025214-RA
4
216842
12742233
7.071736
A
34
0
0
2
36
19
0
0
29
48
LRHYN_00027534-RA
5
1050307
7801286
7.066037
C
36
0
6
0
42
20
0
41
0
61
LRHYN_00016345-RA
6
512264
11781066
6.996922
T
0
17
0
29
46
0
43
0
5
48
LRHYN_00025214-RA
7
1137814
9868153
6.929984
C
0
0
46
1
47
0
0
28
24
52
LRHYN_00020972-RA
8
1050312
7801287
6.91709
G
36
0
0
6
42
21
0
0
41
62
LRHYN_00016345-RA
9
628675
4960166
6.901929
A
36
12
0
0
48
12
42
0
0
54
LRHYN_00009923-RA
10
2296164
1307017
6.852436
C
22
0
8
0
30
4
0
34
0
38
LRHYN_00002581-RA
11
2739667
5191708
6.817857
C
0
4
25
0
29
0
42
15
0
57
LRHYN_00010488-RA
12
2207684
2901183
6.786409
G
24
0
0
7
31
11
0
0
46
57
LRHYN_00005752-RA
13
458258
3331758
6.781619
C
0
22
6
0
28
0
6
35
0
41
LRHYN_00006551-RA
14
1390251
3461180
6.723285
C
0
26
18
0
44
0
3
40
0
43
LRHYN_00006857-RA
15
2488827
5994792
6.664303
C
0
5
37
0
42
0
38
23
0
61
LRHYN_00012310-RA
16
438678
6615199
6.64693
T
11
12
0
0
23
44
0
0
0
44
LRHYN_00013541-RA
17
282145
8842865
6.570873
G
10
0
0
20
30
36
0
0
3
39
LRHYN_00018599-RA
18
761419
9728025
6.421062
A
20
0
18
0
38
46
0
1
0
47
LRHYN_00020569-RA
19
3137223
2802376
6.413882
T
0
69
19
0
88
0
19
35
0
54
LRHYN_00005549-RA
20
2739682
5191710
6.409427
T
3
28
0
0
31
37
20
0
0
57
LRHYN_00010488-RA
21
1069525
4311029
6.407412
A
10
0
0
25
35
41
0
0
8
49
LRHYN_00008553-RA
22
18371
5440517
6.381564
A
24
0
0
16
40
61
0
0
1
62
LRHYN_00011019-RA
23
209689
11111340
6.312732
C
0
28
10
0
38
0
10
40
0
50
LRHYN_00023733-RA
24
591910
8851514
6.253642
A
18
0
0
23
41
2
0
0
58
60
LRHYN_00018617-RA
25
281610
8842836
6.235218
T
0
14
15
0
29
0
2
60
0
62
LRHYN_00018599-RA
26
165228
11912413
6.168846
T
0
25
15
0
40
0
7
47
0
54
LRHYN_00025514-RA
27
2207661
2901175
6.129149
G
21
0
0
8
29
10
0
0
48
58
LRHYN_00005752-RA
28
199668
11867461
6.122937
C
0
7
17
0
24
0
51
8
0
59
LRHYN_00025413-RA
29
1102659
5142351
6.120114
C
20
0
15
0
35
4
0
49
0
53
LRHYN_00010380-RA
30
2408154
1621185
6.103063
A
3
0
0
36
39
31
0
0
24
55
LRHYN_00003269-RA
31
349816
10791673
6.081258
T
0
28
15
0
43
0
55
0
0
55
LRHYN_00023058-RA
32
582789
10714294
6.031814
G
20
0
0
22
42
45
0
0
3
48
LRHYN_00022883-RA
33
960667
9902671
6.028293
G
5
0
0
41
46
28
0
0
19
47
LRHYN_00021021-RA
34
603316
9280595
6.022414
A
28
0
0
14
42
7
0
0
39
46
LRHYN_00019582-RA
35
715562
5131363
6.006844
A
1
0
0
41
42
24
0
0
30
54
LRHYN_00010346-RA
36
2563607
4239956
6.006346
G
29
0
0
4
33
16
0
0
32
48
LRHYN_00008445-RA
37
68921
12328212
6.006234
C
0
21
18
0
39
0
5
54
0
59
LRHYN_00026531-RA
38
2207664
2901176
6.005956
G
21
0
0
9
30
10
0
0
50
60
LRHYN_00005752-RA
39
495306
12219243
5.97327
A
34
0
0
5
39
18
0
0
32
50
LRHYN_00026294-RA
40
2299789
1307137
5.955857
A
12
31
0
0
43
40
11
0
0
51
LRHYN_00002581-RA
41
2739677
5191709
5.947062
A
30
0
0
4
34
21
0
0
36
57
LRHYN_00010488-RA
42
595162
11190955
5.895691
T
0
1
32
0
33
0
29
28
0
57
LRHYN_00023912-RA
43
1137858
9868156
5.887897
C
0
1
50
0
51
0
19
28
0
47
LRHYN_00020972-RA
44
504075
11780737
5.851402
A
21
0
0
12
33
5
0
0
42
47
LRHYN_00025213-RA
45
570485
9891309
5.841832
G
30
0
0
11
41
10
0
0
37
47
LRHYN_00021005-RA
46
383332
1388863
5.828991
C
26
0
20
0
46
4
0
40
0
44
LRHYN_00002847-RA
47
1029450
9796334
5.815032
T
0
34
12
0
46
0
9
32
0
41
LRHYN_00020720-RA
48
3040204
81559
5.807097
C
0
26
7
0
33
0
13
39
0
52
LRHYN_00000193-RA
49
208555
11170885
5.790447
G
14
0
0
28
42
0
0
0
56
56
LRHYN_00023857-RA
50
922088
4968992
5.789144
A
21
0
0
16
37
48
0
0
1
49
LRHYN_00009936-RA
51
1227597
7806581
5.775019
C
16
0
23
0
39
44
0
5
0
49
LRHYN_00016356-RA
52
59526
6603865
5.773385
A
35
0
0
2
37
29
0
0
30
59
LRHYN_00013508-RA
53
588024
1859238
5.748104
G
20
0
0
12
32
3
0
0
34
37
LRHYN_00003806-RA
54
3366641
1486026
5.723422
A
19
13
2
0
34
45
0
2
0
47
LRHYN_00003040-RA
55
2207675
2901181
5.715123
T
0
8
20
0
28
0
50
11
0
61
LRHYN_00005752-RA
56
760074
5049766
5.690231
G
0
0
28
15
43
0
0
9
45
54
LRHYN_00010147-RA
57
448127
12013258
5.679819
G
26
0
0
11
37
9
0
0
39
48
LRHYN_00025756-RA
58
1137855
9868155
5.649371
A
48
0
1
0
49
29
0
19
0
48
LRHYN_00020972-RA
59
2878433
4569150
5.639662
A
33
0
0
5
38
22
0
0
35
57
LRHYN_00009037-RA
60
453884
10709146
5.60586
A
7
0
0
32
39
30
0
0
13
43
LRHYN_00022876-RA
61
133713
11809641
5.605808
G
15
0
0
15
30
4
0
0
61
65
LRHYN_00025270-RA
62
715537
5131362
5.593343
C
0
36
7
0
43
0
22
37
0
59
LRHYN_00010346-RA
63
504084
11780738
5.584298
A
22
0
0
11
33
6
0
0
38
44
LRHYN_00025213-RA
64
1615405
8389987
5.575709
T
0
15
0
19
34
0
52
0
5
57
LRHYN_00017567-RA
65
2042676
6986245
5.573197
T
0
3
34
0
37
0
26
20
0
46
LRHYN_00014319-RA
66
985773
5138813
5.565553
A
9
0
0
25
34
44
0
0
13
57
LRHYN_00010366-RA
67
661309
8142440
5.558553
A
13
0
0
25
38
31
0
0
4
35
LRHYN_00017055-RA
68
1137846
9868154
5.536272
C
0
1
50
0
51
0
20
33
0
53
LRHYN_00020972-RA
69
2424006
5517328
5.535238
A
15
0
0
26
41
44
0
0
8
52
LRHYN_00011153-RA
70
1800460
5884984
5.533858
G
0
0
28
17
45
0
0
52
1
53
LRHYN_00012024-RA
71
1308904
6641704
5.530333
T
0
0
38
0
38
0
22
37
0
59
LRHYN_00013577-RA
72
2563594
4239954
5.526869
G
30
0
0
5
35
18
0
0
33
51
LRHYN_00008445-RA
73
1581032
981576
5.524486
C
0
19
2
0
21
0
7
22
0
29
LRHYN_00001936-RA
74
5195035
1227898
5.521745
T
12
17
0
0
29
1
57
0
0
58
LRHYN_00002421-RA
75
67945
11865261
5.507886
C
0
7
24
0
31
0
49
18
0
67
LRHYN_00025406-RA
76
1019518
6334412
5.50661
T
0
40
7
0
47
1
24
35
0
60
LRHYN_00013026-RA
77
2563614
4239958
5.497665
A
5
28
0
0
33
32
15
0
0
47
LRHYN_00008445-RA
78
1086517
9571495
5.495874
C
0
16
18
0
34
0
54
5
0
59
LRHYN_00020222-RA
79
1121936
9228756
5.495476
T
1
51
0
0
52
16
25
0
0
41
LRHYN_00019455-RA
80
129166
13270295
5.492621
T
0
46
0
0
46
17
32
0
0
49
LRHYN_00028906-RA
81
3137217
2802375
5.484871
C
1
19
67
0
87
0
32
19
0
51
LRHYN_00005549-RA
82
1772654
4993709
5.484272
T
0
23
0
0
23
0
24
26
0
50
LRHYN_00009991-RA
83
1800475
5884986
5.47759
A
18
0
29
0
47
1
0
50
0
51
LRHYN_00012024-RA
84
422946
10767189
5.471664
C
0
0
39
0
39
0
0
39
22
61
LRHYN_00023013-RA
85
126020
12709463
5.468523
A
13
22
0
0
35
50
9
0
0
59
LRHYN_00027401-RA
86
4735750
1080854
5.462411
G
0
13
0
27
40
0
0
0
55
55
LRHYN_00002099-RA
87
213456
11154747
5.455491
A
28
0
0
20
48
57
0
0
3
60
LRHYN_00023805-RA
88
1338701
7522394
5.454788
A
29
0
15
0
44
48
0
0
0
48
LRHYN_00015560-RA
89
281612
8842837
5.444106
C
0
0
13
17
30
0
0
2
60
62
LRHYN_00018599-RA
90
1175264
9799732
5.441139
T
0
5
29
0
34
0
25
11
0
36
LRHYN_00020728-RA
91
1801606
6110749
5.439973
T
0
2
0
31
33
0
30
0
27
57
LRHYN_00012552-RA
92
2488742
5994791
5.431715
T
0
28
0
4
32
0
19
0
34
53
LRHYN_00012310-RA
93
717044
10718408
5.425895
A
11
0
0
14
25
46
0
0
3
49
LRHYN_00022897-RA
94
2563613
4239957
5.406959
G
27
0
0
5
32
15
0
0
32
47
LRHYN_00008445-RA
95
116421
11866277
5.398495
A
30
0
0
13
43
11
0
0
39
50
LRHYN_00025407-RA
96
281988
8842860
5.392399
T
0
11
15
0
26
0
1
57
0
58
LRHYN_00018599-RA
97
516348
5124830
5.385033
T
0
31
13
0
44
0
12
41
0
53
LRHYN_00010336-RA
98
1224598
5865081
5.380308
A
13
22
0
0
35
40
6
0
0
46
LRHYN_00011996-RA
99
172400
8647361
5.368971
A
29
0
0
5
34
16
0
0
31
47
LRHYN_00018113-RA
100
3230769
476925
5.362893
A
2
25
0
0
27
33
23
0
0
56
LRHYN_00000926-RA
PHỤ LỤC 13. DANH SÁCH 100 CHỈ THỊ SNP TIỀM NĂNG Ở NHÓM TU HÀI TĂNG TRƯỞNG CHẬM
STT
(Fisher Exact Test)
Nhóm tăng trưởng chậm (SG)
Nhóm tăng trưởng nhanh (FG)
PROTEIN_ID
PO_
SITION
SNP
FET
REF
A
T
C
G
TO-TAL
A
T
C
G
TO-TAL
1
281632
8842838
7.571134
G
0
22
0
15
37
0
65
0
0
65
LRHYN_00018599-RA
2
760363
5049774
7.425241
G
30
0
0
12
42
5
0
0
37
42
LRHYN_00010147-RA
3
512257
11781065
7.388463
C
0
30
17
0
47
0
5
44
0
49
LRHYN_00025214-RA
4
216842
12742233
7.071736
A
34
0
0
2
36
19
0
0
29
48
LRHYN_00027534-RA
5
1050307
7801286
7.066037
C
36
0
6
0
42
20
0
41
0
61
LRHYN_00016345-RA
6
512264
11781066
6.996922
T
0
17
0
29
46
0
43
0
5
48
LRHYN_00025214-RA
7
1137814
9868153
6.929984
C
0
0
46
1
47
0
0
28
24
52
LRHYN_00020972-RA
8
1050312
7801287
6.91709
G
36
0
0
6
42
21
0
0
41
62
LRHYN_00016345-RA
9
628675
4960166
6.901929
A
36
12
0
0
48
12
42
0
0
54
LRHYN_00009923-RA
10
2296164
1307017
6.852436
C
22
0
8
0
30
4
0
34
0
38
LRHYN_00002581-RA
11
2739667
5191708
6.817857
C
0
4
25
0
29
0
42
15
0
57
LRHYN_00010488-RA
12
2207684
2901183
6.786409
G
24
0
0
7
31
11
0
0
46
57
LRHYN_00005752-RA
13
458258
3331758
6.781619
C
0
22
6
0
28
0
6
35
0
41
LRHYN_00006551-RA
14
1390251
3461180
6.723285
C
0
26
18
0
44
0
3
40
0
43
LRHYN_00006857-RA
15
2488827
5994792
6.664303
C
0
5
37
0
42
0
38
23
0
61
LRHYN_00012310-RA
16
438678
6615199
6.64693
T
11
12
0
0
23
44
0
0
0
44
LRHYN_00013541-RA
17
282145
8842865
6.570873
G
10
0
0
20
30
36
0
0
3
39
LRHYN_00018599-RA
18
761419
9728025
6.421062
A
20
0
18
0
38
46
0
1
0
47
LRHYN_00020569-RA
19
3137223
2802376
6.413882
T
0
69
19
0
88
0
19
35
0
54
LRHYN_00005549-RA
20
2739682
5191710
6.409427
T
3
28
0
0
31
37
20
0
0
57
LRHYN_00010488-RA
21
1069525
4311029
6.407412
A
10
0
0
25
35
41
0
0
8
49
LRHYN_00008553-RA
22
18371
5440517
6.381564
A
24
0
0
16
40
61
0
0
1
62
LRHYN_00011019-RA
23
209689
11111340
6.312732
C
0
28
10
0
38
0
10
40
0
50
LRHYN_00023733-RA
24
591910
8851514
6.253642
A
18
0
0
23
41
2
0
0
58
60
LRHYN_00018617-RA
25
281610
8842836
6.235218
T
0
14
15
0
29
0
2
60
0
62
LRHYN_00018599-RA
26
165228
11912413
6.168846
T
0
25
15
0
40
0
7
47
0
54
LRHYN_00025514-RA
27
2207661
2901175
6.129149
G
21
0
0
8
29
10
0
0
48
58
LRHYN_00005752-RA
28
199668
11867461
6.122937
C
0
7
17
0
24
0
51
8
0
59
LRHYN_00025413-RA
29
1102659
5142351
6.120114
C
20
0
15
0
35
4
0
49
0
53
LRHYN_00010380-RA
30
2408154
1621185
6.103063
A
3
0
0
36
39
31
0
0
24
55
LRHYN_00003269-RA
31
349816
10791673
6.081258
T
0
28
15
0
43
0
55
0
0
55
LRHYN_00023058-RA
32
582789
10714294
6.031814
G
20
0
0
22
42
45
0
0
3
48
LRHYN_00022883-RA
33
960667
9902671
6.028293
G
5
0
0
41
46
28
0
0
19
47
LRHYN_00021021-RA
34
603316
9280595
6.022414
A
28
0
0
14
42
7
0
0
39
46
LRHYN_00019582-RA
35
715562
5131363
6.006844
A
1
0
0
41
42
24
0
0
30
54
LRHYN_00010346-RA
36
2563607
4239956
6.006346
G
29
0
0
4
33
16
0
0
32
48
LRHYN_00008445-RA
37
68921
12328212
6.006234
C
0
21
18
0
39
0
5
54
0
59
LRHYN_00026531-RA
38
2207664
2901176
6.005956
G
21
0
0
9
30
10
0
0
50
60
LRHYN_00005752-RA
39
495306
12219243
5.97327
A
34
0
0
5
39
18
0
0
32
50
LRHYN_00026294-RA
40
2299789
1307137
5.955857
A
12
31
0
0
43
40
11
0
0
51
LRHYN_00002581-RA
41
2739677
5191709
5.947062
A
30
0
0
4
34
21
0
0
36
57
LRHYN_00010488-RA
42
595162
11190955
5.895691
T
0
1
32
0
33
0
29
28
0
57
LRHYN_00023912-RA
43
1137858
9868156
5.887897
C
0
1
50
0
51
0
19
28
0
47
LRHYN_00020972-RA
44
504075
11780737
5.851402
A
21
0
0
12
33
5
0
0
42
47
LRHYN_00025213-RA
45
570485
9891309
5.841832
G
30
0
0
11
41
10
0
0
37
47
LRHYN_00021005-RA
46
383332
1388863
5.828991
C
26
0
20
0
46
4
0
40
0
44
LRHYN_00002847-RA
47
1029450
9796334
5.815032
T
0
34
12
0
46
0
9
32
0
41
LRHYN_00020720-RA
48
3040204
81559
5.807097
C
0
26
7
0
33
0
13
39
0
52
LRHYN_00000193-RA
49
208555
11170885
5.790447
G
14
0
0
28
42
0
0
0
56
56
LRHYN_00023857-RA
50
922088
4968992
5.789144
A
21
0
0
16
37
48
0
0
1
49
LRHYN_00009936-RA
51
1227597
7806581
5.775019
C
16
0
23
0
39
44
0
5
0
49
LRHYN_00016356-RA
52
59526
6603865
5.773385
A
35
0
0
2
37
29
0
0
30
59
LRHYN_00013508-RA
53
588024
1859238
5.748104
G
20
0
0
12
32
3
0
0
34
37
LRHYN_00003806-RA
54
3366641
1486026
5.723422
A
19
13
2
0
34
45
0
2
0
47
LRHYN_00003040-RA
55
2207675
2901181
5.715123
T
0
8
20
0
28
0
50
11
0
61
LRHYN_00005752-RA
56
760074
5049766
5.690231
G
0
0
28
15
43
0
0
9
45
54
LRHYN_00010147-RA
57
448127
12013258
5.679819
G
26
0
0
11
37
9
0
0
39
48
LRHYN_00025756-RA
58
1137855
9868155
5.649371
A
48
0
1
0
49
29
0
19
0
48
LRHYN_00020972-RA
59
2878433
4569150
5.639662
A
33
0
0
5
38
22
0
0
35
57
LRHYN_00009037-RA
60
453884
10709146
5.60586
A
7
0
0
32
39
30
0
0
13
43
LRHYN_00022876-RA
61
133713
11809641
5.605808
G
15
0
0
15
30
4
0
0
61
65
LRHYN_00025270-RA
62
715537
5131362
5.593343
C
0
36
7
0
43
0
22
37
0
59
LRHYN_00010346-RA
63
504084
11780738
5.584298
A
22
0
0
11
33
6
0
0
38
44
LRHYN_00025213-RA
64
1615405
8389987
5.575709
T
0
15
0
19
34
0
52
0
5
57
LRHYN_00017567-RA
65
2042676
6986245
5.573197
T
0
3
34
0
37
0
26
20
0
46
LRHYN_00014319-RA
66
985773
5138813
5.565553
A
9
0
0
25
34
44
0
0
13
57
LRHYN_00010366-RA
67
661309
8142440
5.558553
A
13
0
0
25
38
31
0
0
4
35
LRHYN_00017055-RA
68
1137846
9868154
5.536272
C
0
1
50
0
51
0
20
33
0
53
LRHYN_00020972-RA
69
2424006
5517328
5.535238
A
15
0
0
26
41
44
0
0
8
52
LRHYN_00011153-RA
70
1800460
5884984
5.533858
G
0
0
28
17
45
0
0
52
1
53
LRHYN_00012024-RA
71
1308904
6641704
5.530333
T
0
0
38
0
38
0
22
37
0
59
LRHYN_00013577-RA
72
2563594
4239954
5.526869
G
30
0
0
5
35
18
0
0
33
51
LRHYN_00008445-RA
73
1581032
981576
5.524486
C
0
19
2
0
21
0
7
22
0
29
LRHYN_00001936-RA
74
5195035
1227898
5.521745
T
12
17
0
0
29
1
57
0
0
58
LRHYN_00002421-RA
75
67945
11865261
5.507886
C
0
7
24
0
31
0
49
18
0
67
LRHYN_00025406-RA
76
1019518
6334412
5.50661
T
0
40
7
0
47
1
24
35
0
60
LRHYN_00013026-RA
77
2563614
4239958
5.497665
A
5
28
0
0
33
32
15
0
0
47
LRHYN_00008445-RA
78
1086517
9571495
5.495874
C
0
16
18
0
34
0
54
5
0
59
LRHYN_00020222-RA
79
1121936
9228756
5.495476
T
1
51
0
0
52
16
25
0
0
41
LRHYN_00019455-RA
80
129166
13270295
5.492621
T
0
46
0
0
46
17
32
0
0
49
LRHYN_00028906-RA
81
3137217
2802375
5.484871
C
1
19
67
0
87
0
32
19
0
51
LRHYN_00005549-RA
82
1772654
4993709
5.484272
T
0
23
0
0
23
0
24
26
0
50
LRHYN_00009991-RA
83
1800475
5884986
5.47759
A
18
0
29
0
47
1
0
50
0
51
LRHYN_00012024-RA
84
422946
10767189
5.471664
C
0
0
39
0
39
0
0
39
22
61
LRHYN_00023013-RA
85
126020
12709463
5.468523
A
13
22
0
0
35
50
9
0
0
59
LRHYN_00027401-RA
86
4735750
1080854
5.462411
G
0
13
0
27
40
0
0
0
55
55
LRHYN_00002099-RA
87
213456
11154747
5.455491
A
28
0
0
20
48
57
0
0
3
60
LRHYN_00023805-RA
88
1338701
7522394
5.454788
A
29
0
15
0
44
48
0
0
0
48
LRHYN_00015560-RA
89
281612
8842837
5.444106
C
0
0
13
17
30
0
0
2
60
62
LRHYN_00018599-RA
90
1175264
9799732
5.441139
T
0
5
29
0
34
0
25
11
0
36
LRHYN_00020728-RA
91
1801606
6110749
5.439973
T
0
2
0
31
33
0
30
0
27
57
LRHYN_00012552-RA
92
2488742
5994791
5.431715
T
0
28
0
4
32
0
19
0
34
53
LRHYN_00012310-RA
93
717044
10718408
5.425895
A
11
0
0
14
25
46
0
0
3
49
LRHYN_00022897-RA
94
2563613
4239957
5.406959
G
27
0
0
5
32
15
0
0
32
47
LRHYN_00008445-RA
95
116421
11866277
5.398495
A
30
0
0
13
43
11
0
0
39
50
LRHYN_00025407-RA
96
281988
8842860
5.392399
T
0
11
15
0
26
0
1
57
0
58
LRHYN_00018599-RA
97
516348
5124830
5.385033
T
0
31
13
0
44
0
12
41
0
53
LRHYN_00010336-RA
98
1224598
5865081
5.380308
A
13
22
0
0
35
40
6
0
0
46
LRHYN_00011996-RA
99
172400
8647361
5.368971
A
29
0
0
5
34
16
0
0
31
47
LRHYN_00018113-RA
100
3230769
476925
5.362893
A
2
25
0
0
27
33
23
0
0
56
LRHYN_00000926-RA
PHỤ LỤC 14. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI VÙNG KHẢO SÁT VÀ VÙNG TRIỂN KHAI THÍ NGHIỆM
PHỤ LỤC 15. MỘT SỐ HÌNH ẢNH GIỐNG TU HÀI, CẤY GIỐNG
PHỤ LỤC 16. MỘT SỐ HÌNH ẢNH KIỂM TRA SINH TRƯỞNG TU HÀI
PHỤ LỤC 17. MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐÁNH DẤU TU HÀI