Từ các kết quả thu được, đề tài luận án đi đến các kết luận chính như sau:
Trên cơ khảo sát đặc tính điện hóa của các kim loại bằng phương pháp voname vòng, đã xác định được rằng, trên điện cực BiFE in situ, các hệ MeII/Me (Me
Cu, Pb, Cd, Zn) trong nền đệm axetat và hệ phức MII-oxine/M (M Pb, Cd, Zn)
trong nền đệm HEPPES đều là hệ thuận nghịch và do vậy, có thể xác định đồng thời
các kim loại Me theo phương pháp ASV và các kim loại M theo phương pháp
AdSV. Từ đó đã đề xuất cơ chế các phản ứng điện hóa xảy ra trên bề mặt điện cực
BiFE in situ trong phương pháp ASV và AdSV để làm sáng tỏ các phản ứng xảy ra
trong giai đoạn làm giàu và hòa tan khi thực hiện phương pháp ASV hoặc AdSV
xác định các kim loại Me hoặc M
157 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát triển phương pháp von-Ampe hòa tan sử dụng điện cực màng bismut để xác định đồng thời một số kim loại nặng trong các mẫu nước tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át triển làm điện cực làm việc cho
phương pháp phân tích von-ampe hòa tan.
120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
Tạp chí trong nước
1. Nguyễn Mậu Thành, Phan Thị Ngân, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hợp
(2018). Nghiên cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von-
ampe hòa tan anot xung vi phân xác định lượng vết cadimi và chì trong nước tự
nhiên, Tạp chí Hóa học, 56(6E1), tr. 117 - 121.
2. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Trần Thanh Tâm Toàn, Nguyễn Văn
Hợp (2018). Nghiên cứu xác định hàm lượng kẽm trong nước tự nhiên bằng phương
pháp von-ampe hòa tan anot xung vi phân trên điện cực màng bismut in situ, Tạp
chí Hóa học, 56(6E2), tr. 228 - 232.
3. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Mai Xuân Tịnh, Nguyễn Anh Thư,
Nguyễn Văn Hợp (2018). Nghiên cứu xác định hàm lượng vết chì bằng kỹ thuật
von-ampe hòa tan anot xung vi phân màng bismut in situ. Tạp chí Khoa học và
Công nghệ, Chuyên san Hoá-Sinh- Khoa học Trái đất, Trường Đại học Khoa học -
Đại học Huế, tập 13, số 2, tr. 75 - 86.
4. Nguyễn Mậu Thành. Nguyễn Đình Luyện. Nguyễn Văn Hợp (2019). Nghiên
cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von-ampe hoà tan hấp
phụ sóng vuông xác định lượng vết cadimi và chì. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh
học, 21(1), tr. 38 - 48.
5. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hợp (2019). Nghiên
cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von-ampe hòa tan anot
xung vi phân xác định lượng vết đồng và chì trong nước tự nhiên, Tạp chí Khoa học -
Khoa học Tự nhiên, Đại học Huế, 128 (1C), tr. 31 – 40.
Tạp chí Quốc tế
6. Nguyen Van Hop, Nguyen Mau Thanh, Nguyen Dinh Luyen, Nguyen Hai
Phong (2019). Simultaneous determination of zinc, cadmium, lead and copper using
differential pulse anodic stripping voltammetry at in-situ bismuth film electrode,
Science and Technics Publishing House, Conference Proceedings, The 6th Analytica
Vietnam Conference 2019, pp. 31 – 40.
7. Nguyen Mau Thanh, Nguyen Van Hop, Nguyen Dinh Luyen, Nguyen Hai
121
Phong and Tran Thanh Tam Toan (2019). Simultaneous Determination of Zn(II),
Cd(II), Pb(II) and Cu(II) Using Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetry at a
Bismuth Film-Modified Electrode, Advances in Materials Science and Engineering,
pp. 1-11. https://doi.org/10.1155/2019/1826148
8. Nguyen Mau Thanh, Nguyen Dinh Luyen, Tran Thanh Tam Toan, Nguyen Hai
Phong and Nguyen Van Hop (2019). Voltammetry Determination of Pb(II), Cd(II),
and Zn(II) at Bismuth Film Electrode Combined with 8-hydroxy quinoline as a
Complexing Agent, Journal of Analytical Methods in Chemistry, pp. 1-11.
https://doi.org/10.1155/2019/4593135
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt, QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
[2]. Đặng Văn Khánh (2008), Nghiên cứu phát triển và ứng dụng điện cực màng
bitmut để xác định vết chì và cadmi trong một số đối tượng môi trương, Luận
án Tiến sĩ Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên-ĐH Quốc gia Hà Nội.
[3]. Hoàng Thái Long (2011), Nghiên cứu xác định lượng vết Asen trong môi
trường nước bằng phương pháp von-ampe hòa tan, Luận án tiến sĩ Hóa học,
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội.
[4]. Nguyễn Hải Phong (2011), Nghiên cứu xác định Cd trong một số mẫu môi
trường bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ, Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội.
[5]. Nguyễn Văn Hợp (2001), Phương pháp phân tích điện hóa hiện đại xác định
lượng vết Niken và Coban trong một số đối tượng môi trường, Luận án Tiến
sĩ Hóa học, Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội.
[6]. Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nxb Đại Học
Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
[7]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2016), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016
(ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và
xử lý mẫu nước.
Tiếng Anh
[8]. Abbasi S., Khodarahmiyan K., Abbasi F. (2011), Simultaneous
determination of ultra trace amounts of lead and cadmium in food samples
by adsorptive stripping voltammetry, Food chemistry, 128(1), pp. 254-257.
[9]. Ajtony Z., Szoboszlai N., Suskó E. K., Mezei P., György K., Bencs L.
(2008), Direct sample introduction of wines in graphite furnace atomic
absorption spectrometry for the simultaneous determination of arsenic,
cadmium, copper and lead content, Talanta, 76(3), pp. 627-634.
[10]. Almeida E. S., Richter E. M., Munoz R. A. A. (2014), On-site fuel
electroanalysis: Determination of lead, copper and mercury in fuel
123
bioethanol by anodic stripping voltammetry using screen-printed gold
electrodes, Analytica chimica acta, 837, pp. 38-43.
[11]. American P. H. (1920), Standard methods for the examination of water and
wastewater, American Public Health Association.
[12]. AOAC International (2012). AOAC® Guidelines for Single Laboratory
Validation of Chemical Methods for Dietary Supplements and Botanicals
[13]. Apllication B. (2000), Voltammetric determination of chromium in small
quantities, Chemical Constituents of Aglaia lanuginose, 88, pp.212-226
[14]. Aragay G., Merkoçi A. (2012), Nanomaterials application in electrochemical
detection of heavy metals, Electrochimica Acta, 84, pp. 49-61.
[15]. Aragay G., Pons J., Merkoçi A. (2011), Enhanced electrochemical detection
of heavy metals at heated graphite nanoparticle-based screen-printed
electrodes, Journal of Materials Chemistry, 21(12), pp. 4326-4331.
[16]. Arancibia V., Alarcón L., Segura R. (2004), Supercritical fluid extraction of
cadmium as Cd–oxine complex from human hair: Determination by square
wave anodic or adsorptive stripping voltammetry, Analytica chimica acta,
502(2), pp. 189-194.
[17]. Armstrong K. C., Tatum C. E., Dansby S. R. N., Chambers J. Q., Xue Z. L.
(2010), Individual and simultaneous determination of lead, cadmium, and
zinc by anodic stripping voltammetry at a bismuth bulk electrode, Talanta,
82(2), pp. 675-680.
[18]. Association of Official Analytical Chemistry (2002), Guidelines for
single laboratory validation of chemical methods for dietary
supplements and botanicals, Washington, USA.
[19]. Awang K., Ibrahim H., Rosmy S. D., Mohtar M., Mat Ali R., Azah M. A. N.
(2011), Chemical constituents and antimicrobial activity of the leaf and
rhizome oils of Alpinia pahangensis Ridl., an endemic wild ginger from
peninsular Malaysia, Chemistry biodiversity, 8(4), pp. 668-673.
[20]. Babaei A., Babazadeh M., Shams E. (2007), Simultaneous determination of
iron, copper, and cadmium by adsorptive stripping voltammetry in the presence
of thymolphthalexone, Electroanalysis: An International Journal Devoted to
124
Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 19(9), pp. 978-985.
[21]. Baghayeri M., Alinezhad H., Fayazi M., Tarahomi M., Ghanei-Motlagh
R., Maleki B. (2019), A novel electrochemical sensor based on a glassy
carbon electrode modified with dendrimer functionalized magnetic
graphene oxide for simultaneous determination of trace Pb (II) and Cd
(II), Electrochimica Acta, 312, pp. 80-88.
[22]. Banica F. G., Fogg A. G., Ion A., Moreira J. C. (1996), Cathodic stripping
voltammetry of sulphur-containing amino acids and peptides in the
presence of nickel ion. Catalytic and inhibiting effects, Analytical letters,
29(8), pp. 1415-1429.
[23]. Bard A. J. (2004), Electrogenerated chemiluminescence, CRC Press.
[24]. Bard A. J., Faulkner L. R. (2001), Fundamentals and applications,
Electrochemical Methods, 2(482), pp. 580-632.
[25]. Bard A. J., Faulkner L. R., Leddy J., Zoski C. G. (1980), Electrochemical
methods: fundamentals and applications, wiley New York.
[26]. Beltagi A. M., Ghoneim M. M. (2009), Simultaneous determination of trace
aluminum (III), copper (II) and cadmium (II) in water samples by square-
wave adsorptive cathodic stripping voltammetry in the presence of oxine,
Journal of applied electrochemistry, 39(5), pp. 627-636.
[27]. Bettinelli M., Beone G. M., Spezia S., Baffi C. (2000), Determination of
heavy metals in soils and sediments by microwave-assisted digestion and
inductively coupled plasma optical emission spectrometry analysis,
Analytica Chimica Acta, 424(2), pp. 289-296.
[28]. Bezerra M. A., Santelli R. E., Oliveira E. P., Villar L. S., Escaleira L. A.
(2008), Response surface methodology (RSM) as a tool for optimization in
analytical chemistry, Talanta, 76(5), pp. 965-977.
[29]. Bobrowski A., Kalcher K., Kurowska K. (2009), Microscopic and
electrochemical characterization of lead film electrode applied in adsorptive
stripping analysis, Electrochimica acta, 54(28), pp. 7214-7221.
[30]. Bozal B., Doğan T. B., Uslu B., Özkan S. A., Aboul E. H. Y. (2009),
Quantitative analysis of irbesartan in pharmaceuticals and human biological
125
fluids by voltammetry, Analytical letters, 42(14), pp. 2322-2338.
[31]. Brodie B. C. (1859), XIII. On the atomic weight of graphite, Philosophical
Transactions of the Royal Society of London, (149), pp. 249-259.
[32]. Buschmann J., Berg M., Stengel C., Winkel L., Sampson M. L., Trang P. T.
K., Viet P. H. (2008), Contamination of drinking water resources in the
Mekong delta floodplains: arsenic and other trace metals pose serious health
risks to population, Environment International, 34(6), pp. 756-764.
[33]. Cao G. X., Jimenez O., Zhou F., Xu M. (2006), Nafion-coated bismuth film
and nafion-coated mercury film electrodes for anodic stripping voltammetry
combined on-line with ICP-mass spectrometry, Journal of the American
Society for Mass Spectrometry, 17(7), pp. 945-952.
[34]. Carvalho L. M., Nascimento P. C., Koschinsky A., Bau M., Stefanello R. F.,
Spengler C., Bohrer D., Jost C. (2007), Simultaneous Determination of
Cadmium, Lead, Copper, and Thallium in Highly Saline Samples by Anodic
Stripping Voltammetry (ASV) Using Mercury‐Film and Bismuth‐Film
Electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to
Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 19(16), pp. 1719-1726.
[35]. Chang J., Zhou G., Christensen E. R., Heideman R., Chen J. (2014),
Graphene-based sensors for detection of heavy metals in water: a review,
Analytical bioanalytical chemistry, 406(16), pp. 3957-3975.
[36]. Chapman D. V. (1996), Water quality assessments: a guide to the use of
biota, sediments, and water in environmental monitoring, CRC Press.
[37]. Chatzitheodorou E., Economou A., Voulgaropoulos A. (2004), Trace
Determination of Chromium by Square‐Wave Adsorptive Stripping
Voltammetry on Bismuth Film Electrodes, Electroanalysis: An International
Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis,
16(21), pp. 1745-1754.
[38]. Chen L., Li Z., Meng Y., Zhang P., Su Z., Liu Y., Huang Y., Zhou Y., Xie
Q., Yao S. (2014), Sensitive square wave anodic stripping voltammetric
determination of Cd2+ and Pb2+ ions at Bi/Nafion/overoxidized 2-
mercaptoethanesulfonate-tethered polypyrrole/glassy carbon electrode,
126
Sensors Actuators B: Chemical, 191, pp. 94-101.
[39]. Collado S. C., Perez P. J., Gelado C. M. D., Herrera M. J. A., Hernandez
B. J. J. (1996), Rapid determination of copper, lead and cadmium in
unpurged seawater by adsorptive stripping voltammetry, Analytica
chimica acta, 320(1), pp. 19-30.
[40]. Cordeiro C. R. B., Marques A. L. B., Marques E. P., Cardoso W. S., Zhang J.
(2006), Ultra trace copper determination by catalytic-adsorptive stripping
voltammetry using an alizarin red S modified graphite electrode,
International Journal of Electrochemical Science, 1, pp. 343-353.
[41]. Cundy A., Kershaw S. (2013), Oceanography: An earth science
perspective, Routledge.
[42]. D'Silva C., Qasim S. Z. (1979), Bioaccumulation and elimination of copper
in the rock oyster Crassostrea cucullata, Marine Biology, 52(4), pp. 343-346.
[43]. D’ilio S., Petrucci F., D’Amato M., Gregorio M., Senofonte O., Violante N.
(2008), Method validation for determination of arsenic, cadmium, chromium
and lead in milk by means of dynamic reaction cell inductively coupled
plasma mass spectrometry, Analytica chimica acta, 624(1), pp. 59-67.
[44]. Davis A. C., Calloway J. C. P., Jones B. T. (2007), Direct determination of
cadmium in urine by tungsten-coil inductively coupled plasma atomic
emission spectrometry using palladium as a permanent modifier, Talanta,
71(3), pp. 1144-1149.
[45]. Ensafi A. A., Benvidi A., Khayamian T. (2004), Determination of cadmium
and zinc in water and alloys by adsorption stripping voltammetry, Analytical
letters, 37(3), pp. 449-462.
[46]. Federation (2005), Standard methods for the examination of water and
wastewater, Washington, DC, USA.
[47]. Ferreira S. L. C., Bruns R. E., Ferreira H. S., Matos G. D., David J. M.,
Brandao G. C., Silva E. G. P., Portugal L. A., Dos Reis P. S., Souza A. S.
(2007), Box-Behnken design: an alternative for the optimization of analytical
methods, Analytica chimica acta, 597(2), pp. 179-186.
[48]. Ferreira S. L. C., Bruns R. E., Silva E. G. P., Santos W. N. L., Quintella C.
127
M., David J. M., Andrade J. B., Breitkreitz M. C., Jardim I. C. S. F., Neto B.
B. (2007), Statistical designs and response surface techniques for the
optimization of chromatographic systems, Journal of chromatography A,
1158(1-2), pp. 2-14.
[49]. Fischer E., Berg C. M. G. (1999), Anodic stripping voltammetry of lead and
cadmium using a mercury film electrode and thiocyanate, Analytica Chimica
Acta, 385(1-3), pp. 273-280.
[50]. Fogg A. G. (1994), Adsorptive stripping voltammetry or cathodic stripping
voltammetry? Methods of accumulation and determination in stripping
voltammetry, Analytical Proceedings including Analytical Communications,
31(10), pp. 313-317.
[51]. Fogg A. G., Zanoni M. V. B., Barros A. A., Rodrigues J. A., Birch B. J.
(2000), Aspects of Cathodic Stripping Voltammetry at the Hanging Mercury
Drop Electrode and in Non‐Mercury Disposable Sensors, Electroanalysis:
An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of
Electroanalysis, 12(15), pp. 1227-1232.
[52]. Gholivand M. B., Nassab H. R., Mosavat A. r. (2005), Determination of
Cadmium by Differential Pulse Adsorptive Stripping Voltammetry in the
Present of Captopril, Electroanalysis: An International Journal Devoted to
Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 17(21), pp. 1985-1990.
[53]. Guo Z., Luo X., Li Y., Zhao Q. N., Li M., Zhao Y., Sun T., Ma C. (2017),
Simultaneous determination of trace Cd (II), Pb (II) and Cu (II) by
differential pulse anodic stripping voltammetry using a reduced graphene
oxide-chitosan/poly-l-lysine nanocomposite modified glassy carbon
electrode, Journal of colloid interface science, 490, pp. 11-22.
[54]. Guzsvány V., Nakajima H., Soh N., Nakano K., Imato T. (2010),
Antimony-film electrode for the determination of trace metals by
sequential-injection analysis/anodic stripping voltammetry, Analytica
chimica acta, 658(1), pp. 12-17.
[55]. Hayes, H. V., Wilson, W. B., Sander, L. C., Wise, S. A., & Campiglia, A. D.
(2018), Determination of polycyclic aromatic hydrocarbons with molecular
128
mass 302 in standard reference material 1597a by reversed-phase liquid
chromatography and stop-flow fluorescence detection, Analytical Methods,
10(23), pp. 2668-2675.
[56]. Hargis L. G. (1988), Analytical chemistry: Principles and techniques.
PrenticeHall Inc, New Jersey.
[57]. Horwitz W. (2002), AOAC guidelines for single laboratory validation of
chemical methods for dietary supplements and botanicals, Gaithersburg,
MD, USA: AOAC International, pp. 12-19.
[58]. Horwitz W., Albert R. (1997), Quality IssuesThe Concept of Uncertainty as
Applied to ChemicalMeasurements, Analyst, 122(6), pp. 615-617.
[59]. Hosseinzadeh L., Abbasi S., Khani H., Khani Z. (2009), Adsorptive cathodic
stripping voltammetry determination of ultra trace levels of cobalt,
Transition metal chemistry, 34(4), pp. 425-430.
[60]. Hwang G.-H., Han W.-K., Hong S.-J., Park J.-S., Kang S.-G. J. T. (2009),
Determination of trace amounts of lead and cadmium using a bismuth/glassy
carbon composite electrode, 77(4), pp. 1432-1436.
[61]. Hwang G. H., Han W. K., Hong S. J., Park J. S., Kang S. G. (2009),
Determination of trace amounts of lead and cadmium using a bismuth/glassy
carbon composite electrode, Talanta, 77(4), pp. 1432-1436.
[62]. ISO B. (2006), Water quality-Sampling-Part 1: Guidance on the design of
sampling programmes and sampling techniques, British Standards
Institution, pp. 5667-5661.
[63]. ISO E. (2003), 5667: 1-3: Water quality. Sampling. Guidance on the
preservation and handling of water samples, International organization for
standardization, Geneva, pp.
[64]. John H. K. (1990), Analytical Chemistry: Principles, 2nd Ed, Wily, USA.
[65]. Jorge E. O., Rocha M. M., Fonseca I. T. E., Neto M. M. M. (2010), Studies
on the stripping voltammetric determination and speciation of chromium at a
rotating-disc bismuth film electrode, Talanta, 81(1-2), pp. 556-564.
[66]. Jost C. L., Martos L. M., Ferraz L., Nascimento P. C. (2016), Sequential
voltammetric determination of uranium, cadmium and lead by using the ex
129
situ bismuth film electrode: application to phosphate fertilizers,
Electroanalysis, 28(2), pp. 287-295.
[67]. Kalvoda R. (1990), Adsorptive stripping voltammetry in trace analysis,
Contemporary Electroanalytical Chemistry, pp. 403-405.
[68]. Keawkim K., Chuanuwatanakul S., Chailapakul O., Motomizu S. (2013),
Determination of lead and cadmium in rice samples by sequential
injection/anodic stripping voltammetry using a bismuth film/crown ether/Nafion
modified screen-printed carbon electrode, Food control, 31(1), pp. 14-21.
[69]. Kefala G., Economou A., Voulgaropoulos A. (2004), A study of Nafion-
coated bismuth-film electrodes for the determination of trace metals by
anodic stripping voltammetry, Analyst, 129(11), pp. 1082-1090.
[70]. Khan M. R., Khoo S. B. (2001), Optimization of the simultaneous batch
determinations of Bi (III), Hg (II) and Cu (II) at an epoxy–graphite electrode
bulk modified with 2-mercaptobenzothiazole, Analyst, 126(12), pp. 2172-2177.
[71]. Kokkinos C., Economou A., Raptis I., Speliotis T. (2009), Novel disposable
microfabricated antimony-film electrodes for adsorptive stripping analysis of
trace Ni (II), Electrochemistry Communications, 11(2), pp. 250-253.
[72]. Konieczka P., Namiesnik J. (2018), Quality assurance and quality control in
the analytical chemical laboratory: a practical approach, CRC Press.
[73]. Korolczuk M., Tyszczuk K. (2006), Application of lead film electrode for
simultaneous adsorptive stripping voltammetric determination of Ni (II) and Co
(II) as their nioxime complexes, Analytica chimica acta, 580(2), pp. 231-235.
[74]. Korolczuk M., Tyszczuk K., Grabarczyk M. (2007), Determination of
uranium by adsorptive stripping voltammetry at a lead film electrode,
Talanta, 72(3), pp. 957-961.
[75]. Kraus J. M., Schmidt T. S., Walters D. M., Wanty R. B., Zuellig R. E., Wolf
R. E. (2014), Cross‐ecosystem impacts of stream pollution reduce resource
and contaminant flux to riparian food webs, Ecological Applications, 24(2),
pp. 235-243.
[76]. Kucukkolbasi S., Temur O., Kara H., Khaskheli A. R. (2014), Monitoring of
Zn (II), Cd (II), Pb (II) and Cu (II) during refining of some vegetable oils
130
using differential pulse anodic stripping voltammetry, Food analytical
methods, 7(4), pp. 872-878.
[77]. Langhus D. L. (2001), Analytical Electrochemistry, (Wang, Joseph), ACS
Publications.
[78]. Lee S., Oh J., Kim D., Piao Y. (2016), A sensitive electrochemical sensor
using an iron oxide/graphene composite for the simultaneous detection of
heavy metal ions, Talanta, 160, pp. 528-536.
[79]. Lee S., Park S. K., Choi E., Piao Y. (2016), Voltammetric determination of
trace heavy metals using an electrochemically deposited graphene/bismuth
nanocomposite film-modified glassy carbon electrode, Journal of
Electroanalytical Chemistry, 766, pp. 120-127.
[80]. Leeuwen H. P., Town R. M., Buffle J., Cleven R. F., Davison W., Puy J.,
Riemsdijk W. H., Sigg L. (2005), Dynamic speciation analysis and
bioavailability of metals in aquatic systems, Environmental Science
Technology, 39(22), pp. 8545-8556.
[81]. Lezi N., Economou A., Dimovasilis P. A., Trikalitis P. N., Prodromidis M. I.
(2012), Disposable screen-printed sensors modified with bismuth precursor
compounds for the rapid voltammetric screening of trace Pb (II) and Cd (II),
Analytica chimica acta, 728, pp. 1-8.
[82]. Lin L., Lawrence N. S., Thongngamdee S., Wang J., Lin Y. (2005), Catalytic
adsorptive stripping determination of trace chromium (VI) at the bismuth
film electrode, Talanta, 65(1), pp. 144-148.
[83]. Lin X., Lu Z., Dai W., Liu B., Zhang Y., Li J., Ye J. (2018), Laser engraved
nitrogen-doped graphene sensor for the simultaneous determination of Cd
(II) and Pb (II), Journal of Electroanalytical Chemistry, 828, pp. 41-49.
[84]. Lu X., Wang L., Lei K., Huang J., Zhai Y. (2009), Contamination
assessment of copper, lead, zinc, manganese and nickel in street dust of
Baoji, NW China, Journal of hazardous materials 161(2-3), pp. 1058-1062.
[85]. Lundstedt T., Seifert E., Abramo L., Thelin B., Nyström Å., Pettersen J.,
Bergman R. (1998), Experimental design and optimization, Chemometrics
intelligent laboratory systems, 42(1-2), pp. 3-40.
131
[86]. Lv M., Wang X., Li J., Yang X., Zhang C. a., Yang J., Hu H. (2013),
Cyclodextrin-reduced graphene oxide hybrid nanosheets for the simultaneous
determination of lead (II) and cadmium (II) using square wave anodic
stripping voltammetry, Electrochimica Acta, 108, pp. 412-420.
[87]. Ma H., An R., Chen L., Fu Y., Ma C., Dong X., Zhang X. (2015), A study of
the photodeposition over Ti/TiO2 electrode for electrochemical detection of
heavy metal ions, Electrochemistry Communications, 57, pp. 18-21.
[88]. Mikuła B., Puzio B. (2007), Determination of trace metals by ICP-OES in
plant materials after preconcentration of 1, 10-phenanthroline complexes on
activated carbon, Talanta, 71(1), pp. 136-140.
[89]. Miller J., Miller J. C. (2018), Statistics and chemometrics for analytical
chemistry, Pearson education.
[90]. Nagles E., Arancibia V., Rojas C., Segura R. (2012), Nafion–mercury coated
film electrode for the adsorptive stripping voltammetric determination of lead
and cadmium in the presence of pyrogallol red, Talanta, 99, pp. 119-124.
[91]. Neeb R. (1969), Inverse polarographie und voltammetrie: neuere Verfahren
zur Spurenanalyse, Verlag Chemie.
[92]. Newman M. C., McIntosh A. W. (1991), Metal ecotoxicology concepts and
applications, CRC Press.
[93]. Niazi A., Khorshidi N., Ghaemmaghami P. (2015), Microwave-assisted of
dispersive liquid–liquid microextraction and spectrophotometric
determination of uranium after optimization based on Box–Behnken design
and chemometrics methods, Spectrochimica Acta Part A: Molecular
Biomolecular Spectroscopy, 135, pp. 69-75.
[94]. Nordberg G. F., Fowler B. A., Nordberg M. (2014), Handbook on the
Toxicology of Metals, Academic press.
[95]. Ouyang Ruizhuo, Liu, Xiaoyan; Xiao, Mingshu; Xu, Lina; Miao, Yuqing;
Characteristics, Applications and Determination of Bismuth, Journal of
Nanoscience and Nanotechnology, 6(7), pp. 6679-6689
[96]. Ouyang R., Zhu Z., Tatum C. E., Chambers J. Q., Xue Z. L. (2011),
Simultaneous stripping detection of Zn (II), Cd (II) and Pb (II) using a
132
bimetallic Hg–Bi/single-walled carbon nanotubes composite electrode,
Journal of electroanalytical chemistry, 656(1-2), pp. 78-84.
[97]. Panaščikaite E., Latvėnaitė I., Saulius A. (2011), Determination of chromium in
cement by catalytic adsorptive stripping voltammetry, chemija, 22(4), pp. 210-215.
[98]. Paneli M. G., Voulgaropoulos A. (1993), Applications of adsorptive
stripping voltammetry in the determination of trace and ultratrace metals,
Electroanalysis, 5(5‐6), pp. 355-373.
[99]. Paredes J. I., Villar R. S., Martínez A. A., Tascon J. M. D. (2008), Graphene
oxide dispersions in organic solvents, Langmuir, 24(19), pp. 10560-10564.
[100]. Pauliukaitė R., Brett C. M. A. (2005), Characterization and application of
bismuth‐film modified carbon film electrodes, Electroanalysis: An
International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of
Electroanalysis, 17(15‐16), pp. 1354-1359.
[101]. Phong N. H., Toan T. T. T., Tinh M. X., Tuyen T. N., Mau T. X., Khieu D.
Q. (2018), Simultaneous voltammetric determination of ascorbic acid,
paracetamol, and caffeine using electrochemically reduced graphene-oxide-
modified electrode, Journal of Nanomaterials, pp. 1-25.
[102]. Ping J., Wang Y., Wu J., Ying Y. (2014), Development of an
electrochemically reduced graphene oxide modified disposable bismuth film
electrode and its application for stripping analysis of heavy metals in milk,
Food Chemistry, 151, pp. 65-71.
[103]. Prior C., Lenehan C. E., Walker G. S. (2007), Utilising gallium for enhanced
electrochemical copper analysis at the bismuth film electrode, Analytica
chimica acta, 598(1), pp. 65-73.
[104]. Qin X., Tang D., Zhang Y., Cheng Y., He F., Su Z., Jiang H. (2020), An
Electrochemical Sensor for Simultaneous Stripping Determination of Cd (II)
and Pb (II) Based on Gold Nanoparticles Functionalized β-cyclodextrin-
graphene Hybrids, Int. J. Electrochem. Sci, 15, pp. 1517-1528.
[105]. Quintana J. C., Arduini F., Amine A., Van Velzen K., Palleschi G., Moscone
D. (2012), Part two: Analytical optimisation of a procedure for lead detection
in milk by means of bismuth-modified screen-printed electrodes, Analytica
133
chimica acta, 736, pp. 92-99.
[106]. Reeve R. N. (1994), Environmental analysis, John Wiley & Sons Ltd.
[107]. Reeve R. N. (1979), Determination of inorganic main group anions by
high-performances liquid chromatography, Journal of Chromatography A,
177(2), pp. 393-397.
[108]. Ricci F., Amine A., Moscone D., Palleschi G. (2003), Prussian blue modified
carbon nanotube paste electrodes: A comparative study and a biochemical
application, Analytical letters, 36(9), pp. 1921-1938.
[109]. Roger R. (2002), Introduction to Environmental Analysis, John Wiley & Sons Ltd.
[110]. Romanus A., Müller H., Kirsch D. (1991), Application of adsorptive
stripping voltammetry (AdSV) for the analysis of trace metals in brine,
Fresenius' journal of analytical chemistry, 340(6), pp. 363-370.
[111]. Ruecha N., Rodthongkum N., Cate D. M., Volckens J., Chailapakul O.,
Henry C. S. (2015), Sensitive electrochemical sensor using a graphene–
polyaniline nanocomposite for simultaneous detection of Zn (II), Cd (II), and
Pb (II), Analytica chimica acta, 874, pp. 40-48.
[112]. Sahoo P., Panigrahy B., Sahoo S., Satpati A. K., Li D., Bahadur D. (2013), In
situ synthesis and properties of reduced graphene oxide/Bi nanocomposites:
as an electroactive material for analysis of heavy metals, Biosensors
Bioelectronics, 43, pp. 293-296.
[113]. Sahu J. N., Acharya J., Meikap B. C. (2009), Response surface modeling and
optimization of chromium (VI) removal from aqueous solution using
Tamarind wood activated carbon in batch process, Journal of hazardous
materials, 172(2-3), pp. 818-825.
[114]. Sansoni B., Brunner W., Wolff G., Ruppert H., Dittrich R. (1988),
Comparative instrumental multi-element analysis I: Comparison of ICP
source mass spectrometry with ICP atomic emission spectrometry, ICP
atomic fluorescence spectrometry and atomic absorption spectrometry for the
analysis of natural waters from a granite region, Fresenius' Zeitschrift für
analytische Chemie, 331(2), pp. 154-169.
[115]. Sarkar B. (2002), Heavy metals in the environment, CRC press.
134
[116]. Saturno J., Valera D., Carrero H., Fernández L. (2011), Electroanalytical
detection of Pb, Cd and traces of Cr at micro/nano-structured bismuth film
electrodes, Sensors Actuators B: Chemical, 159(1), pp. 92-96.
[117]. Segura R. A., Pizarro J. A., Oyarzun M. P., Castillo A. D., Díaz K. J.,
Placencio A. B. (2016), Determination of lead and cadmium in water
samples by adsorptive stripping voltammetry using a bismuth film/1-nitroso-
2-napthol/Nafion modified glassy carbon electrode, Int. J. Electrochem. Sci,
11, pp. 1707-1719.
[118]. Serrano N., Alberich A., Díaz-Cruz J. M., Ariño C., Esteban M. J. (2013),
Coating methods, modifiers and applications of bismuth screen-printed
electrodes, TrAC Trends in Analytical Chemistry, 46, pp. 15-29.
[119]. Serrano N., Alberich A., Díaz C. J. M., Ariño C., Esteban M. (2013), Coating
methods, modifiers and applications of bismuth screen-printed electrodes,
TrAC Trends in Analytical Chemistry, 46, pp. 15-29.
[120]. Shaidarova L. G., Gedmina A. V., Brusko V. V., Zabirov N. G.,
Ulakhovich N. A., Budnikov H. K. (2002), Stripping Voltammetric
Determination of Metal Ions at the Electrode Modified by Mono-and Bis-
N-thiophosphorylthioureas, Analytical Sciences/Supplements Proceedings
of IUPAC International Congress on Analytical Sciences 2001 (ICAS
2001), pp. i957-i958.
[121]. Shemirani F., Rajabi M. (2007), Use of the differential pulse cathodic
adsorptive stripping voltammetric method for the simultaneous determination
of trace amounts of cadmium and zinc, Journal of Analytical Chemistry,
62(9), pp. 878-883.
[122]. Shemirani F., Rajabi M., Asghari A., Milani H. M. R. (2005), Simultaneous
determination of traces of cadmium and zinc by adsorptive stripping
voltammetry, Can J Anal Sci Spectros, 50, pp. 175-181.
[123]. Silva F. A., Padilha C. C. F., Pezzato L. E., Barros M. M., Padilha P. M.
(2006), Determination of chromium by GFAAS in slurries of fish feces to
estimate the apparent digestibility of nutrients in feed used in pisciculture,
Talanta, 69(4), pp. 1025-1030.
135
[124]. Sosa V., Serrano N., Ariño C., Díaz C. J. M., Esteban M. (2014), Sputtered
bismuth screen-printed electrode: a promising alternative to other bismuth
modifications in the voltammetric determination of Cd (II) and Pb (II) ions in
groundwater, Talanta, 119, pp. 348-352.
[125]. Soylak M., Elci L., Dogan M. (1999), Flame atomic absorption spectrometric
determination of cadmium, cobalt, copper, lead and nickel in chemical grade
potassium salts after an enrichment and separation procedure, Journal of
trace microprobe techniques, 17(2), pp. 149-156.
[126]. Stockdale A., Tipping E., Lofts S. (2015), Dissolved trace metal speciation in
estuarine and coastal waters: comparison of WHAM/Model VII predictions
with analytical results, Environmental toxicology chemistry, 34(1), pp. 53-63.
[127]. Stozhko N. Y., Malakhova N. A., Fyodorov M. V., Brainina K. Z. (2008),
Modified carbon-containing electrodes in stripping voltammetry of metals,
Journal of Solid State Electrochemistry, 12(10), pp. 1185-1204.
[128]. Suciu P., Vega M., Roman L. (2000), Determination of cadmium by
differential pulse adsorptive stripping voltammetry, Journal of
pharmaceutical biomedical analysis, 23(1), pp. 99-106.
[129]. Suciu P., Vega M., Roman L. J. J. o. p., analysis b. (2000), Determination of
cadmium by differential pulse adsorptive stripping voltammetry, Journal of
pharmaceutical and biomedical analysis, 23(1), pp. 99-106.
[130]. Svobodova T. E., Baldrianova L., Stoces M., Svancara I., Vytras K., Hocevar
S. B., Ogorevc B. (2011), Antimony powder-modified carbon paste
electrodes for electrochemical stripping determination of trace heavy metals,
Electrochimica acta, 56(19), pp. 6673-6677.
[131]. Taverniers I., Loose M. D., Bockstaele E. V. (2004), Trends in quality in the
analytical laboratory. II. Analytical method validation and quality assurance,
Trends Analyt Chem. , 23(8), pp. 535–552.
[132]. Tian Y., Hu L., Han S., Yuan Y., Wang J., Xu G. (2012), Electrodes with
extremely high hydrogen overvoltages as substrate electrodes for
stripping analysis based on bismuth-coated electrodes, Analytica chimica
acta, 738, pp. 41-44.
136
[133]. Van Staden J. F., Matoetoe M. C. (2000), Simultaneous determination of
copper, lead, cadmium and zinc using differential pulse anodic stripping
voltammetry in a flow system, Analytica chimica acta, 411(1-2), pp. 201-207.
[134]. Wagner K., Strojek J. W., Koziel K. (2001), Processes during anodic
stripping voltammetry determination of lead in the presence of copper on a
solid electrode modified with 2, 2′-bipyridyl in polyaniline, Analytica
chimica acta, 447(1-2), pp. 11-21.
[135]. Wang J. (2000), Analytical electrochemistry, Second Edition, VCH
Publishers Inc, USA.
[136]. Wang J. (1990), Recent advances in stripping analysis, Fresenius' Journal of
Analytical Chemistry, 337(5), pp. 508-511.
[137]. Wang J. (1985), Stripping analysis: Principles, instrumentation, and
applications, Florida, USA, USA.
[138]. Wang J. (2006), Analytical Electrochemistry, 3rd Edition, John Wiley &
Sons Inc., USA.
[139]. Wang J., Deo R. P., Thongngamdee S., Ogorevc B. (2001), Effect of surface‐
active compounds on the stripping voltammetric response of bismuth film
electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to
Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 13(14), pp. 1153-1156.
[140]. Wang J., Lu J., Hocevar S. B., Farias P. A. M., Ogorevc B. (2000), Bismuth-
coated carbon electrodes for anodic stripping voltammetry, Analytical
chemistry, 72(14), pp. 3218-3222.
[141]. Wang J., Thongngamdee S., Lu D. (2006), Adsorptive stripping
voltammetric measurements of trace molybdenum at the bismuth film
electrode, Electroanalysis: An International Journal Devoted to
Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 18(1), pp. 59-63.
[142]. Wei Y., Yang R., Zhang Y. X., Wang L., Liu J. H., Huang X. J. (2011), High
adsorptive γ-AlOOH (boehmite)@ SiO2/Fe3O4 porous magnetic
microspheres for detection of toxic metal ions in drinking water, Chemical
Communications, 47(39), pp. 11062-11064.
[143]. Xie Y. L., Zhao S. Q., Ye H. L., Yuan J., Song P., Hu S. Q. (2015),
137
Graphene/CeO2 hybrid materials for the simultaneous electrochemical
detection of cadmium (II), lead (II), copper (II), and mercury (II), Journal of
Electroanalytical Chemistry, 757, pp. 235-242.
[144]. Xing H., Xu J., Zhu X., Duan X., Lu L., Wang W., Zhang Y., Yang T.
(2016), Highly sensitive simultaneous determination of cadmium (II), lead
(II), copper (II), and mercury (II) ions on N-doped graphene modified
electrode, Journal of Electroanalytical Chemistry, 760, pp. 52-58.
[145]. Yang D., Wang L., Chen Z., Megharaj M., Naidu R. (2014),
Voltammetric determination of lead (II) and cadmium (II) using a
bismuth film electrode modified with mesoporous silica nanoparticles,
Electrochimica Acta, 132, pp. 223-229.
[146]. Yokoi K., Mizumachi M., Koide T. (1995), Determination of cadmium by
adsorptive stripping voltammetry of a cadmium-calcein blue complex,
Analytical sciences, 11(2), pp. 257-260.
[147]. Yun C., Li N. B., Luo H. Q. (2008), Simultaneous measurement of Pb, Cd
and Zn using differential pulse anodic stripping voltammetry at a
bismuth/poly (p-aminobenzene sulfonic acid) film electrode, Sensors
Actuators B: Chemical, 133(2), pp. 677-681.
[148]. Zhang Q., Zhong S., Su J., Li X., Zou H. (2013), Determination of trace
chromium by square-wave adsorptive cathodic stripping voltammetry at an
improved bismuth film electrode, Journal of the Electrochemical Society,
160(4), pp. H237-H242.
[149]. Zhang Z., Yu K., Bai D., Zhu Z. (2010), Synthesis and electrochemical
sensing toward heavy metals of bunch-like bismuth nanostructures,
Nanoscale research letters, 5(2), pp. 398-402.
[150]. Zhu L., Xu L., Huang B., Jia N., Tan L., Yao S. (2014), Simultaneous
determination of Cd (II) and Pb (II) using square wave anodic stripping
voltammetry at a gold nanoparticle-graphene-cysteine composite modified
bismuth film electrode, Electrochimica Acta, 115, pp. 471-477.
[151]. Zhu X., Liu B., Hou H., Huang Z., Zeinu K. M., Huang L., Yuan X., Guo D.,
Hu J., Yang J. (2017), Alkaline intercalation of Ti3C2 MXene for
138
simultaneous electrochemical detection of Cd (II), Pb (II), Cu (II) and Hg
(II), Electrochimica Acta, 248, pp. 46-57.
[152]. Zolgharnein J., Shahmoradi A., Ghasemi J. B. (2013), Comparative study of
Box–Behnken, central composite, and Doehlert matrix for multivariate
optimization of Pb (II) adsorption onto Robinia tree leaves, Journal of
Chemometrics, 27(1-2), pp. 12-20.
[153]. Zuhri A. Z. A., Voelter W. (1998), Applications of adsorptive stripping
voltammetry for the trace analysis of metals, pharmaceuticals and
biomolecules, Fresenius' journal of analytical chemistry, 360(1), pp. 1-9.
[154]. A.Cunningham P., "The Use Of Bivalve Molluscs In Heavy Metal Pollution
Research", in Marine Pollution: Functional Responses (Academic Press,
New York, 1979), pp. 179-221.
[155]. Bishop P. L. (2000), Pollution Prevention: Fundamentals and Practice,
McGraw-Hill, 1st ed.
[156]. Stockdale A., Tipping E., Lofts S. (2015), Dissolved trace metal speciation in
estuarine and coastal waters: comparison of WHAM/Model VII predictions
with analytical results, Environ Toxicol Chem, 34(1), pp. 53-63.
[157]. ЛурЬе Ю. Ю. (1979), СпраЬочник по аналитической химии,
Издательство «ХИМИЯ», Mockba, pp. 342-343.
139
PHỤ LỤC
1. Ảnh hưởng của các chất cản trở trong phương pháp DP-ASV/BiFE:
Phụ lục 1: Sự phụ thuộc giữa dòng đỉnh hòa tan (Ip) của các kim loại Me và các
biến x1, x2, x3, x4
Ip,Zn = 1,53 – 0,14·x1 + 0,07·x2 + 0,14·x3 + 0,06·x4 – 0,30·x12 –
0,24·x22 – 0,15·x32 – 0,22·x42 + 0,03·x1·x2 + 0,01·x1·x3 +
0,02·x1·x4 – 0,01·x2·x3 – 0,02·x2·x4 + 0,02·x3·x4
R2 = 0,999
Ip,Cd = 2,02 – 0,16·x1 + 0,08·x2 + 0,17·x3 + 0,09·x4 – 0,33·x12 –
0,24·x22 – 0,16·x32 – 0,26·x42 – 0,03·x1·x2 – 0,02·x1·x3 – 0,00·x1·x4
– 0,01·x2·x3 – 0,03·x2·x4 + 0,05·x3·x4
R2 = 0,998
Ip,Pb = 3,34 – 0,25·x1 + 0,15·x2 + 0,25·x3 + 0,11·x4 – 0,51·x12 –
0,42·x22 – 0,24·x32 – 0,40·x42 + 0,01·x1·x2 + 0,02·x1·x3 +
0,01·x1·x4 + 0,02·x2·x3 + 0,02·x2·x4 – 0,01·x3·x4
R2 = 0.999
Ip,Cu = 3,33 – 0,27·x1 + 0,13·x2 + 0,26·x3 + 0,13·x4 – 0,53·x12 –
0,41·x22 – 0,26·x32 – 0,40·x42 + 0,01·x1·x2 – 0,02·x1·x3 – 0,00·x1·x4
+ 0,01·x2·x3+ 0,01·x2·x4 – 0,00·x3·x4
R2 = 0,998
140
Phụ lục 2. Ảnh hưởng của Ni đến Ip của các kim loại Me(*)
[NiII], ppb 0 5 15 30 45 60
Ip, TB(Zn), μA 2,041 2,092 1,932 1,500 0,890 0,576
ttính
(p)
-
5
(0,04)
7
(0,02)
60
(< 10-3)
154
(< 10-3)
183
(< 10-3)
Ip, TB(Cd), μA 1,125 1,214 1,286 1,195 0,875 0,706
ttính
(p)
-
22
(0,002)
5
(0,04)
20
(0,003)
11
(0,008)
30
(0,001)
Ip, TB(Pb), μA 2,236 2,327 2,318 2,192 1,734 1,394
ttính
(p)
-
8
(0,04)
164
(< 10-3)
13
(0,006)
56
(0,003)
842
(< 10-3)
Ip, TB(Cu), μA 2,417 2,635 2,716 2,748 2,680 2,617
ttính
(p)
-
20
(0,003)
25
(0,003)
14
(0,005)
28
(0,001)
11
(0,008)
(*) Các giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n 3).
ĐKTN: Như ở bảng 3.10.
Phụ lục 3. Ảnh hưởng của Fe đến Ip của các kim loại Me(*)
[FeIII], ppb 0 50 100 200 300 500 1000 1500
Ip, TB(Zn), μA 2,638 2,586 2,468 2,067 1,654 1,251 0,767 0,432
ttính
(p)
-
1
(0,42)
2
(0,18)
5
(0,04)
492
(< 10-3)
185
(< 10-3)
178
(< 10-3)
98
(< 10-3)
Ip, TB(Cd), μA 1,559 1,660 1,870 1,867 1,839 1,696 1,504 1,374
ttính
(p)
-
13
(0,006)
621
(< 10-3)
44
(< 10-3)
140
(< 10-3)
16
(0,004)
20
(0,002)
13
(0,006)
Ip, TB(Pb), μA 2,769 2,914 2,805 2,928 2,909 2,803 2,700 2,677
ttính
(p)
-
3
(0,096)
0,3
(0,793)
4
0,057)
3
(0,096)
3
(0,096)
9
(0,012)
7
(0,020)
Ip, TB(Cu), μA 3,148 3,160 3,013 2,972 2,872 2,751 2,718 2,712
ttính
(p)
-
0,1
(0,930)
2
(0,184)
2
(0,184)
5
(0,038)
7
(0,020)
5
(0,038)
5
(0,038)
(*) Các giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n 3).
ĐKTN: Như ở bảng 3.10.
141
Phụ lục 4. Ảnh hưởng của Cu đối với Pb
(*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2) Ip1, Ip2.
ĐKTN: [PbII] 10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
Phụ lục 5. Ảnh hưởng của Cu đối với Cd
[CuII], ppb 0 4 10 20 30
Ip1, (Cd), μA 7,324 6,962 3,386 0,255 0
Ip2, (Cd), μA 7,385 6,508 3,388 0,209 0
Ip, TB(Cd), μA 7,355 6,618 3,414 0,207 0
S, μA 0,193 0,155 0,037 0,004 -
ttính - 7 151 2527 -
t(p 0,05 ; f 1) - 12,7 12,7 12,7 -
(*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2) Ip1, Ip2.
ĐKTN: [CdII] 10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
Phụ lục 6. Ảnh hưởng của Cu đối với Zn
[CuII], ppb 0 3 6 10 15 20
Ip1, (Zn), μA
6,302 5,786 3,978 1,501 1,474 1,857
Ip2, (Zn), μA 6,265 5,628 3,907 1,365 1,241 1,715
Ip, TB(Zn), μA 6,284 5,707 3,943 1,433 1,358 1,786
S, μA 0,026 0,112 0,050 0,096 0,165 0,100
ttính - 7 66 71 42 63
t(p 0,05 ; f 1) - 12,7 12,7 12,7 12,7 12,7
(*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2) Ip1, Ip2.
ĐKTN: [ZnII] 30 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
[CuII], ppb 0 10 20 30 40
Ip1, (Pb), μA 3,131 1,526 0,463 0,260 0,165
Ip2, (Pb), μA 3,079 1,567 0,460 0,236 0,201
Ip, TB(Pb), μA 3,105 1,547 0,462 0,248 0,183
S, μA 0,037 0,029 0,002 0,017 0,025
ttính - 76 1762 238 162
t(p 0,05 ; f 1) - 12,7 12,7 12,7 12,7
142
Phụ lục 7. Ảnh hưởng của Zn đối với Cd, Pb, Cu(*)
[ZnII], ppb 0 10 20 30 40 50 60 80
Ip(Cu), μA 2,092 2,608 2,787 2,877 2,852 2,931 2,970 2,881
ttính
(p)
-
10
(0,010)
31
(0,001)
17
(0,003)
22
(0,002)
24
(0,002)
176
(< 10-3)
48
(< 10-3)
Ip(Cd), μA 1,452 2,030 2,270 2,302 2,244 2,252 2,184 2,157
ttính
(p)
-
20
(0,003)
24
(0,002)
14
(0,002)
33
(< 10-3)
26
(0,002)
73
(< 10-3)
50
(< 10-3)
Ip(Pb), μA 1,579 1,939 2,062 2,047 2,029 1,995 1,994 2,002
ttính
(p)
-
15
(0,004)
21
(0,002)
20
(0,003)
150
(< 10-3)
64
(< 10-3)
49
(< 10-3)
17
(0,003)
(*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n 3);
ĐKTN: [CuII] [CdII] [PbII] 10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
Phụ lục 8. Ảnh hưởng của Cl- đến Ip của các kim loại Me(*)
[Cl-], ppm 0 500 1000 2000 3000 4000 5000
Ip, TB (Zn), μA 1,449 1,387 1,234 1,348 1,482 1,550 1,567
ttính
(p)
-
5
(0,040)
36
(< 10-3)
16
(0,004)
34
(< 10-3)
13
(0,006)
21
(0,002)
Ip, TB(Cd), μA 0,878 0,944 1,007 1,085 1,171 1,233 1,238
ttính
(p)
-
3
(0,096)
17
(0,003)
15
(0,004)
15
(0,004)
18
(0,003)
18
(0,003)
Ip, TB(Pb), μA 2,120 1,965 1,972 2,105 2,259 2,334 2,471
ttính
(p)
-
8
(0,015)
8
(0,015)
10
(0,010)
6
(0,027)
8
(0,015)
234
(< 10-3)
Ip, TB(Cu), μA 1,487 1,245 1,035 0,900 0,886 0,831 0,747
ttính
(p)
-
37
(< 10-3)
23
(0,002)
98
(< 10-3)
1203
(< 10-3)
131
(< 10-3)
20
(0,001)
(*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2);
ĐKTN: [CuII] [CdII] [PbII] 10 ppb; [ZnII] 20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
143
Phụ lục 9. Bảng 3.39. Ảnh hưởng của SO42- đến Ip của các kim loại Me(*)
[SO4
2-], ppm 0 100 200 300 500 700 1000 1300
Ip(Zn), μA 1,279 1,608 1,853 2,019 2,077 2,056 1,977 1,897
ttính
(p)
-
16
(0,038)
29
(0,021)
51
(0,012)
1596
(<10-3)
91
(0,007)
140
(0,005)
88
(0,007)
Ip(Cd), μA 0,657 0,926 1,074 1,192 1,266 1,307 1,294 1,278
ttính
(p)
-
15
(0,042)
20
(0,032)
214
(0,003)
610
(0,001)
28
(0,023)
98
(0,007)
44
(0,015)
Ip(Pb), μA 1,953 2,134 2,280 2,374 2,328 2,301 2,270 2,231
ttính
(p)
-
9
(0,071)
44
(0,015)
18
(0,035)
23
(0,028)
24
(0,027)
79
(0,008)
29
(0,022)
Ip(Cu), μA 2,056 2,251 2,297 2,294 2,330 2,315 2,242 2,257
ttính
(p)
-
9
(0,071)
13
(0,049)
95
(0,007)
37
(0,012)
14
(0,045)
14
(0,045)
101
(0,006)
(*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2);
ĐKTN: [CuII] [CdII] [PbII] 10 ppb; [ZnII] 20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
Phụ lục 10. Bảng 3.40. Ảnh hưởng của PO43- đến Ip của các kim loại Me(*)
[PO4
3-], ppb 0 10 30 50 70 100 150 200
Ip(Zn), μA 1,864 1,933 1,904 1,933 1,811 1,727 1,674 1,603
ttính (p) -
5
(0,126)
1
(0,500)
1
(0,500)
18
(0,035)
193
(0,003)
134
(0,005)
15
(0,042)
Ip, TB(Cd),
μA
1,288 1,411 1,663 1,787 1,889 1,910 1,930 1,887
ttính
(p)
-
3
(0,205)
10
(0,063)
18
(0,035)
172
(0,004)
24
(0,026)
48
(0,013)
300
(0,002)
Ip, TB(Pb), μA 2,040 2,113 2,152 2,211 2,211 2,213 2,227 2,238
ttính
(p)
-
4
(0,156)
6
(0,105)
114
(0,006)
17
(0,037)
69
(0,009)
31
(0,021)
36
(0,018)
Ip, TB(Cu),
μA
2,785 2,736 2,720 2,736 2,722 2,749 2,740 2,726
ttính
(p)
-
1
(0,500)
7
(0,090)
9
(0,070)
3
(0,205)
1
(0,500)
8
(0,079)
8
(0,079)
(*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2);
ĐKTN: [CuII] [CdII] [PbII] 10 ppb; [ZnII] 20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
144
Phụ lục 11. Ảnh hưởng của Triton X-100 đến Ip của các kim loại Me(*)
[Triton X-100],
ppb
0 10 20 30 50 70 100 150
Ip(Zn), μA 2,804 2,392 2,081 1,768 1,143 0,857 0,722 0,840
ttính
(p)
-
82
(0,008)
90
(0,007)
32
(0,020)
53
(0,012)
3894
(<10-3)
4164
(<10-3)
140
(0,005)
Ip(Cd), μA 2,056 1,924 1,806 1,749 1,515 1,393 1,093 0,959
ttính
(p)
-
5
(0,126)
31
(0,021)
19
(0,034)
72
(0,009)
15
(0,042)
55
(0,112)
183
(0,004)
Ip(Pb), μA 2,164 2,233 2,333 2,417 2,460 2,540 2,594 2,452
ttính
(p)
-
5,3
(0,119)
3,9
(0,160)
16
(0,040)
17
(0,037)
16
(0,040)
860
(<10-3)
36
(0,018)
Ip(Cu), μA 5,843 5,858 5,904 5,914 5,544 5,401 5,021 4,673
ttính
(p)
-
0,4
(0,758)
0,4
(0,758)
2
(0,295)
10
(0,063)
8
(0,079)
17
(0,037)
17
(0,037)
(*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n 2);
ĐKTN: [CuII] [CdII] [PbII] 10 ppb; [ZnII] 20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10.
145
2. Ảnh hưởng của các chất cản trở trong phương pháp SqW-AdSV/BiFE
Phụ lục 12. Độ lặp lại của Ip theo các lần đo khác nhau
Lần đo Ip.Cu (μA) Ip.Pb (μA) Ip.Cd (μA) Ip.Zn (μA)
1 3,298 3,386 2,387 1,378
2 3,245 3,357 2,384 1,342
3 3,232 3,369 2,315 1,307
4 3,259 3,391 2,302 1,379
5 3,269 3,443 2,367 1,348
6 3,272 3,400 2,338 1,374
7 3,275 3,369 2,311 1,364
8 3,250 3,436 2,321 1,351
9 3,298 3,374 2,333 1,379
10 3,266 3,433 2,364 1,330
11 3,237 3,405 2,319 1,357
12 3,224 3,373 2,353 1,311
13 3,229 3,408 2,303 1,322
14 3,233 3,366 2,334 1,310
15 3,267 3,407 2,356 1,378
16 3,275 3,351 2,302 1,354
17 3,229 3,443 2,346 1,396
18 3,214 3,359 2,301 1,351
19 3,224 3,405 2,353 1,347
20 3,280 3,429 2,320 1,363
21 3,219 3,435 2,391 1,334
22 3,225 3,343 2,373 1,360
23 3,253 3,322 2,394 1,349
24 3,242 3,456 2,375 1,356
25 3,275 3,425 2,338 1,372
Ave. 3,252 3,395 2,343 1,352
RSD (%) 0,761 1,068 1,294 1,740
(½)RSDH 16 16 16 16
146
Phụ lục 13. Thế đỉnh catot (Epc) của Cd, Pb và Zn theo các pH khác nhau(*)
pH Epc(Pb), V Epc(Cd), V Epc(Zn), V
4,2 -1,183 ± 0,004 -0,444 ± 0,01 -0,65 ± 0,016
5,1 -1,244 ± 0,015 -0,482 ± 0,014 -0,692 ± 0,006
6,0 -1,279 ± 0,001 -0,522 ± 0,019 -0,762 ± 0,007
6,9 -1,302 ± 0,019 -0,590 ± 0,003 -0,795 ± 0,011
7,8 -1,402 ± 0,02 -0,660 ± 0,015 -0,858 ± 0,015
(*) Giá trị trong bảng là Epc trung bình và độ lệch chuẩn (n 3). ĐKTN: Như ở hình 3.10.
Phụ lục 14 .Thế đỉnh catot (Epc) của Pb, Cd và Zn theo các tốc độ quét thế (v) khác
nhau(*)
v, V/s Epc(Cd), V Epc(Pb), V Epc(Zn), V
0,20 -0,673 ± 0,01 -1,387 ± 0,001 -0,876 ± 0,005
0,25 -0,675 ± 0,008 -1,387 ± 0,008 -0,878 ± 0,002
0,30 -0,684 ± 0,009 -1,396 ± 0,004 -0,894 ± 0,007
0,35 -0,683 ± 0,003 -1,399 ± 0,008 -0,892 ± 0,004
0,40 -0,689 ± 0,005 -1,406 ± 0,001 -0,89 ± 0,007
(*) Giá trị trong bảng là Ep trung bình và độ lệch chuẩn (n 3). ĐKTN: Như ở hình 3.10
147
3. Vị trí lấy mẫu nước sông, hồ ở tỉnh Quảng Bình
Phụ lục 15. Vị trí lấy mẫu nước sông, hồ
STT Mẫu nước
Ký hiệu
mẫu
Vị trí lấy mẫu
Tọa độ WGS–84
Vĩ tuyến bắc
Kinh tuyến đông
1
Sông
Cầu Rào
CR1
Thượng lưu Cầu Rào, thuộc
phường Đồng Phú, thành phố
Đồng Hới
17°28'08.1"N
106°36'40.3"E
2 CR2
Hạ lưu cầu Bệnh Viện, thuộc
phường Đồng Phú, thành phố
Đồng Hới
17°29'01.2"N
106°36'31.2"E
3
Sông
Kiến
Giang
KG1
Thượng lưu cầu Phong Xuân,
thuộc thị trấn Kiến Giang,
huyện Lệ Thuỷ
17°13'22.5"N
106°47'12.4"E
4 KG2
Hạ lưu đập Mỹ Trung, thuộc
xã Gia Ninh, huyện Quảng
Ninh
17°20'24.9"N
106°41'50.1"E
5
Sông
Nhật Lệ
NL
Thượng lưu cầu cũ Quán Hàu,
thuộc thị trấn Quán Hàu,
huyện Quảng Ninh
17°24'05.0"N
106°38'38.7"E
6
Sông
Gianh
GI
Hạ lưu cầu Sông Gianh,
phường Quảng Thuận, thị xã
Ba Đồn
17°43'16.9"N
106°26'01.0"E
7
Hồ
Nam Lý
HoNL
Hồ Nam Lý, thuộc phường
Nam Lý, thành phố Đồng Hới
17°28'04.8"N
106°36'07.5"E
8 Sông Son Son
Thượng lưu cầu Xuân Sơn,
thuộc thị trấn Phong Nha,
huyện Bố Trạch
17°36'55.4"N
106°18'58.1"E