Luận án Nghiên cứu phát triển phương pháp von-Ampe hòa tan sử dụng điện cực màng bismut để xác định đồng thời một số kim loại nặng trong các mẫu nước tự nhiên

Từ các kết quả thu được, đề tài luận án đi đến các kết luận chính như sau: Trên cơ khảo sát đặc tính điện hóa của các kim loại bằng phương pháp voname vòng, đã xác định được rằng, trên điện cực BiFE in situ, các hệ MeII/Me (Me  Cu, Pb, Cd, Zn) trong nền đệm axetat và hệ phức MII-oxine/M (M  Pb, Cd, Zn) trong nền đệm HEPPES đều là hệ thuận nghịch và do vậy, có thể xác định đồng thời các kim loại Me theo phương pháp ASV và các kim loại M theo phương pháp AdSV. Từ đó đã đề xuất cơ chế các phản ứng điện hóa xảy ra trên bề mặt điện cực BiFE in situ trong phương pháp ASV và AdSV để làm sáng tỏ các phản ứng xảy ra trong giai đoạn làm giàu và hòa tan khi thực hiện phương pháp ASV hoặc AdSV xác định các kim loại Me hoặc M

pdf157 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát triển phương pháp von-Ampe hòa tan sử dụng điện cực màng bismut để xác định đồng thời một số kim loại nặng trong các mẫu nước tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át triển làm điện cực làm việc cho phương pháp phân tích von-ampe hòa tan. 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Tạp chí trong nước 1. Nguyễn Mậu Thành, Phan Thị Ngân, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hợp (2018). Nghiên cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von- ampe hòa tan anot xung vi phân xác định lượng vết cadimi và chì trong nước tự nhiên, Tạp chí Hóa học, 56(6E1), tr. 117 - 121. 2. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Trần Thanh Tâm Toàn, Nguyễn Văn Hợp (2018). Nghiên cứu xác định hàm lượng kẽm trong nước tự nhiên bằng phương pháp von-ampe hòa tan anot xung vi phân trên điện cực màng bismut in situ, Tạp chí Hóa học, 56(6E2), tr. 228 - 232. 3. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Mai Xuân Tịnh, Nguyễn Anh Thư, Nguyễn Văn Hợp (2018). Nghiên cứu xác định hàm lượng vết chì bằng kỹ thuật von-ampe hòa tan anot xung vi phân màng bismut in situ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Chuyên san Hoá-Sinh- Khoa học Trái đất, Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế, tập 13, số 2, tr. 75 - 86. 4. Nguyễn Mậu Thành. Nguyễn Đình Luyện. Nguyễn Văn Hợp (2019). Nghiên cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von-ampe hoà tan hấp phụ sóng vuông xác định lượng vết cadimi và chì. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 21(1), tr. 38 - 48. 5. Nguyễn Mậu Thành, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hợp (2019). Nghiên cứu phát triển điện cực màng bismut in situ cho phương pháp von-ampe hòa tan anot xung vi phân xác định lượng vết đồng và chì trong nước tự nhiên, Tạp chí Khoa học - Khoa học Tự nhiên, Đại học Huế, 128 (1C), tr. 31 – 40. Tạp chí Quốc tế 6. Nguyen Van Hop, Nguyen Mau Thanh, Nguyen Dinh Luyen, Nguyen Hai Phong (2019). Simultaneous determination of zinc, cadmium, lead and copper using differential pulse anodic stripping voltammetry at in-situ bismuth film electrode, Science and Technics Publishing House, Conference Proceedings, The 6th Analytica Vietnam Conference 2019, pp. 31 – 40. 7. Nguyen Mau Thanh, Nguyen Van Hop, Nguyen Dinh Luyen, Nguyen Hai 121 Phong and Tran Thanh Tam Toan (2019). Simultaneous Determination of Zn(II), Cd(II), Pb(II) and Cu(II) Using Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetry at a Bismuth Film-Modified Electrode, Advances in Materials Science and Engineering, pp. 1-11. https://doi.org/10.1155/2019/1826148 8. Nguyen Mau Thanh, Nguyen Dinh Luyen, Tran Thanh Tam Toan, Nguyen Hai Phong and Nguyen Van Hop (2019). Voltammetry Determination of Pb(II), Cd(II), and Zn(II) at Bismuth Film Electrode Combined with 8-hydroxy quinoline as a Complexing Agent, Journal of Analytical Methods in Chemistry, pp. 1-11. https://doi.org/10.1155/2019/4593135 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, QCVN 08-MT:2015/BTNMT. [2]. Đặng Văn Khánh (2008), Nghiên cứu phát triển và ứng dụng điện cực màng bitmut để xác định vết chì và cadmi trong một số đối tượng môi trương, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên-ĐH Quốc gia Hà Nội. [3]. Hoàng Thái Long (2011), Nghiên cứu xác định lượng vết Asen trong môi trường nước bằng phương pháp von-ampe hòa tan, Luận án tiến sĩ Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội. [4]. Nguyễn Hải Phong (2011), Nghiên cứu xác định Cd trong một số mẫu môi trường bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội. [5]. Nguyễn Văn Hợp (2001), Phương pháp phân tích điện hóa hiện đại xác định lượng vết Niken và Coban trong một số đối tượng môi trường, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội. [6]. Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội. [7]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2016), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước. Tiếng Anh [8]. Abbasi S., Khodarahmiyan K., Abbasi F. (2011), Simultaneous determination of ultra trace amounts of lead and cadmium in food samples by adsorptive stripping voltammetry, Food chemistry, 128(1), pp. 254-257. [9]. Ajtony Z., Szoboszlai N., Suskó E. K., Mezei P., György K., Bencs L. (2008), Direct sample introduction of wines in graphite furnace atomic absorption spectrometry for the simultaneous determination of arsenic, cadmium, copper and lead content, Talanta, 76(3), pp. 627-634. [10]. Almeida E. S., Richter E. M., Munoz R. A. A. (2014), On-site fuel electroanalysis: Determination of lead, copper and mercury in fuel 123 bioethanol by anodic stripping voltammetry using screen-printed gold electrodes, Analytica chimica acta, 837, pp. 38-43. [11]. American P. H. (1920), Standard methods for the examination of water and wastewater, American Public Health Association. [12]. AOAC International (2012). AOAC® Guidelines for Single Laboratory Validation of Chemical Methods for Dietary Supplements and Botanicals [13]. Apllication B. (2000), Voltammetric determination of chromium in small quantities, Chemical Constituents of Aglaia lanuginose, 88, pp.212-226 [14]. Aragay G., Merkoçi A. (2012), Nanomaterials application in electrochemical detection of heavy metals, Electrochimica Acta, 84, pp. 49-61. [15]. Aragay G., Pons J., Merkoçi A. (2011), Enhanced electrochemical detection of heavy metals at heated graphite nanoparticle-based screen-printed electrodes, Journal of Materials Chemistry, 21(12), pp. 4326-4331. [16]. Arancibia V., Alarcón L., Segura R. (2004), Supercritical fluid extraction of cadmium as Cd–oxine complex from human hair: Determination by square wave anodic or adsorptive stripping voltammetry, Analytica chimica acta, 502(2), pp. 189-194. [17]. Armstrong K. C., Tatum C. E., Dansby S. R. N., Chambers J. Q., Xue Z. L. (2010), Individual and simultaneous determination of lead, cadmium, and zinc by anodic stripping voltammetry at a bismuth bulk electrode, Talanta, 82(2), pp. 675-680. [18]. Association of Official Analytical Chemistry (2002), Guidelines for single laboratory validation of chemical methods for dietary supplements and botanicals, Washington, USA. [19]. Awang K., Ibrahim H., Rosmy S. D., Mohtar M., Mat Ali R., Azah M. A. N. (2011), Chemical constituents and antimicrobial activity of the leaf and rhizome oils of Alpinia pahangensis Ridl., an endemic wild ginger from peninsular Malaysia, Chemistry biodiversity, 8(4), pp. 668-673. [20]. Babaei A., Babazadeh M., Shams E. (2007), Simultaneous determination of iron, copper, and cadmium by adsorptive stripping voltammetry in the presence of thymolphthalexone, Electroanalysis: An International Journal Devoted to 124 Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 19(9), pp. 978-985. [21]. Baghayeri M., Alinezhad H., Fayazi M., Tarahomi M., Ghanei-Motlagh R., Maleki B. (2019), A novel electrochemical sensor based on a glassy carbon electrode modified with dendrimer functionalized magnetic graphene oxide for simultaneous determination of trace Pb (II) and Cd (II), Electrochimica Acta, 312, pp. 80-88. [22]. Banica F. G., Fogg A. G., Ion A., Moreira J. C. (1996), Cathodic stripping voltammetry of sulphur-containing amino acids and peptides in the presence of nickel ion. Catalytic and inhibiting effects, Analytical letters, 29(8), pp. 1415-1429. [23]. Bard A. J. (2004), Electrogenerated chemiluminescence, CRC Press. [24]. Bard A. J., Faulkner L. R. (2001), Fundamentals and applications, Electrochemical Methods, 2(482), pp. 580-632. [25]. Bard A. J., Faulkner L. R., Leddy J., Zoski C. G. (1980), Electrochemical methods: fundamentals and applications, wiley New York. [26]. Beltagi A. M., Ghoneim M. M. (2009), Simultaneous determination of trace aluminum (III), copper (II) and cadmium (II) in water samples by square- wave adsorptive cathodic stripping voltammetry in the presence of oxine, Journal of applied electrochemistry, 39(5), pp. 627-636. [27]. Bettinelli M., Beone G. M., Spezia S., Baffi C. (2000), Determination of heavy metals in soils and sediments by microwave-assisted digestion and inductively coupled plasma optical emission spectrometry analysis, Analytica Chimica Acta, 424(2), pp. 289-296. [28]. Bezerra M. A., Santelli R. E., Oliveira E. P., Villar L. S., Escaleira L. A. (2008), Response surface methodology (RSM) as a tool for optimization in analytical chemistry, Talanta, 76(5), pp. 965-977. [29]. Bobrowski A., Kalcher K., Kurowska K. (2009), Microscopic and electrochemical characterization of lead film electrode applied in adsorptive stripping analysis, Electrochimica acta, 54(28), pp. 7214-7221. [30]. Bozal B., Doğan T. B., Uslu B., Özkan S. A., Aboul E. H. Y. (2009), Quantitative analysis of irbesartan in pharmaceuticals and human biological 125 fluids by voltammetry, Analytical letters, 42(14), pp. 2322-2338. [31]. Brodie B. C. (1859), XIII. On the atomic weight of graphite, Philosophical Transactions of the Royal Society of London, (149), pp. 249-259. [32]. Buschmann J., Berg M., Stengel C., Winkel L., Sampson M. L., Trang P. T. K., Viet P. H. (2008), Contamination of drinking water resources in the Mekong delta floodplains: arsenic and other trace metals pose serious health risks to population, Environment International, 34(6), pp. 756-764. [33]. Cao G. X., Jimenez O., Zhou F., Xu M. (2006), Nafion-coated bismuth film and nafion-coated mercury film electrodes for anodic stripping voltammetry combined on-line with ICP-mass spectrometry, Journal of the American Society for Mass Spectrometry, 17(7), pp. 945-952. [34]. Carvalho L. M., Nascimento P. C., Koschinsky A., Bau M., Stefanello R. F., Spengler C., Bohrer D., Jost C. (2007), Simultaneous Determination of Cadmium, Lead, Copper, and Thallium in Highly Saline Samples by Anodic Stripping Voltammetry (ASV) Using Mercury‐Film and Bismuth‐Film Electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 19(16), pp. 1719-1726. [35]. Chang J., Zhou G., Christensen E. R., Heideman R., Chen J. (2014), Graphene-based sensors for detection of heavy metals in water: a review, Analytical bioanalytical chemistry, 406(16), pp. 3957-3975. [36]. Chapman D. V. (1996), Water quality assessments: a guide to the use of biota, sediments, and water in environmental monitoring, CRC Press. [37]. Chatzitheodorou E., Economou A., Voulgaropoulos A. (2004), Trace Determination of Chromium by Square‐Wave Adsorptive Stripping Voltammetry on Bismuth Film Electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 16(21), pp. 1745-1754. [38]. Chen L., Li Z., Meng Y., Zhang P., Su Z., Liu Y., Huang Y., Zhou Y., Xie Q., Yao S. (2014), Sensitive square wave anodic stripping voltammetric determination of Cd2+ and Pb2+ ions at Bi/Nafion/overoxidized 2- mercaptoethanesulfonate-tethered polypyrrole/glassy carbon electrode, 126 Sensors Actuators B: Chemical, 191, pp. 94-101. [39]. Collado S. C., Perez P. J., Gelado C. M. D., Herrera M. J. A., Hernandez B. J. J. (1996), Rapid determination of copper, lead and cadmium in unpurged seawater by adsorptive stripping voltammetry, Analytica chimica acta, 320(1), pp. 19-30. [40]. Cordeiro C. R. B., Marques A. L. B., Marques E. P., Cardoso W. S., Zhang J. (2006), Ultra trace copper determination by catalytic-adsorptive stripping voltammetry using an alizarin red S modified graphite electrode, International Journal of Electrochemical Science, 1, pp. 343-353. [41]. Cundy A., Kershaw S. (2013), Oceanography: An earth science perspective, Routledge. [42]. D'Silva C., Qasim S. Z. (1979), Bioaccumulation and elimination of copper in the rock oyster Crassostrea cucullata, Marine Biology, 52(4), pp. 343-346. [43]. D’ilio S., Petrucci F., D’Amato M., Gregorio M., Senofonte O., Violante N. (2008), Method validation for determination of arsenic, cadmium, chromium and lead in milk by means of dynamic reaction cell inductively coupled plasma mass spectrometry, Analytica chimica acta, 624(1), pp. 59-67. [44]. Davis A. C., Calloway J. C. P., Jones B. T. (2007), Direct determination of cadmium in urine by tungsten-coil inductively coupled plasma atomic emission spectrometry using palladium as a permanent modifier, Talanta, 71(3), pp. 1144-1149. [45]. Ensafi A. A., Benvidi A., Khayamian T. (2004), Determination of cadmium and zinc in water and alloys by adsorption stripping voltammetry, Analytical letters, 37(3), pp. 449-462. [46]. Federation (2005), Standard methods for the examination of water and wastewater, Washington, DC, USA. [47]. Ferreira S. L. C., Bruns R. E., Ferreira H. S., Matos G. D., David J. M., Brandao G. C., Silva E. G. P., Portugal L. A., Dos Reis P. S., Souza A. S. (2007), Box-Behnken design: an alternative for the optimization of analytical methods, Analytica chimica acta, 597(2), pp. 179-186. [48]. Ferreira S. L. C., Bruns R. E., Silva E. G. P., Santos W. N. L., Quintella C. 127 M., David J. M., Andrade J. B., Breitkreitz M. C., Jardim I. C. S. F., Neto B. B. (2007), Statistical designs and response surface techniques for the optimization of chromatographic systems, Journal of chromatography A, 1158(1-2), pp. 2-14. [49]. Fischer E., Berg C. M. G. (1999), Anodic stripping voltammetry of lead and cadmium using a mercury film electrode and thiocyanate, Analytica Chimica Acta, 385(1-3), pp. 273-280. [50]. Fogg A. G. (1994), Adsorptive stripping voltammetry or cathodic stripping voltammetry? Methods of accumulation and determination in stripping voltammetry, Analytical Proceedings including Analytical Communications, 31(10), pp. 313-317. [51]. Fogg A. G., Zanoni M. V. B., Barros A. A., Rodrigues J. A., Birch B. J. (2000), Aspects of Cathodic Stripping Voltammetry at the Hanging Mercury Drop Electrode and in Non‐Mercury Disposable Sensors, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 12(15), pp. 1227-1232. [52]. Gholivand M. B., Nassab H. R., Mosavat A. r. (2005), Determination of Cadmium by Differential Pulse Adsorptive Stripping Voltammetry in the Present of Captopril, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 17(21), pp. 1985-1990. [53]. Guo Z., Luo X., Li Y., Zhao Q. N., Li M., Zhao Y., Sun T., Ma C. (2017), Simultaneous determination of trace Cd (II), Pb (II) and Cu (II) by differential pulse anodic stripping voltammetry using a reduced graphene oxide-chitosan/poly-l-lysine nanocomposite modified glassy carbon electrode, Journal of colloid interface science, 490, pp. 11-22. [54]. Guzsvány V., Nakajima H., Soh N., Nakano K., Imato T. (2010), Antimony-film electrode for the determination of trace metals by sequential-injection analysis/anodic stripping voltammetry, Analytica chimica acta, 658(1), pp. 12-17. [55]. Hayes, H. V., Wilson, W. B., Sander, L. C., Wise, S. A., & Campiglia, A. D. (2018), Determination of polycyclic aromatic hydrocarbons with molecular 128 mass 302 in standard reference material 1597a by reversed-phase liquid chromatography and stop-flow fluorescence detection, Analytical Methods, 10(23), pp. 2668-2675. [56]. Hargis L. G. (1988), Analytical chemistry: Principles and techniques. PrenticeHall Inc, New Jersey. [57]. Horwitz W. (2002), AOAC guidelines for single laboratory validation of chemical methods for dietary supplements and botanicals, Gaithersburg, MD, USA: AOAC International, pp. 12-19. [58]. Horwitz W., Albert R. (1997), Quality IssuesThe Concept of Uncertainty as Applied to ChemicalMeasurements, Analyst, 122(6), pp. 615-617. [59]. Hosseinzadeh L., Abbasi S., Khani H., Khani Z. (2009), Adsorptive cathodic stripping voltammetry determination of ultra trace levels of cobalt, Transition metal chemistry, 34(4), pp. 425-430. [60]. Hwang G.-H., Han W.-K., Hong S.-J., Park J.-S., Kang S.-G. J. T. (2009), Determination of trace amounts of lead and cadmium using a bismuth/glassy carbon composite electrode, 77(4), pp. 1432-1436. [61]. Hwang G. H., Han W. K., Hong S. J., Park J. S., Kang S. G. (2009), Determination of trace amounts of lead and cadmium using a bismuth/glassy carbon composite electrode, Talanta, 77(4), pp. 1432-1436. [62]. ISO B. (2006), Water quality-Sampling-Part 1: Guidance on the design of sampling programmes and sampling techniques, British Standards Institution, pp. 5667-5661. [63]. ISO E. (2003), 5667: 1-3: Water quality. Sampling. Guidance on the preservation and handling of water samples, International organization for standardization, Geneva, pp. [64]. John H. K. (1990), Analytical Chemistry: Principles, 2nd Ed, Wily, USA. [65]. Jorge E. O., Rocha M. M., Fonseca I. T. E., Neto M. M. M. (2010), Studies on the stripping voltammetric determination and speciation of chromium at a rotating-disc bismuth film electrode, Talanta, 81(1-2), pp. 556-564. [66]. Jost C. L., Martos L. M., Ferraz L., Nascimento P. C. (2016), Sequential voltammetric determination of uranium, cadmium and lead by using the ex 129 situ bismuth film electrode: application to phosphate fertilizers, Electroanalysis, 28(2), pp. 287-295. [67]. Kalvoda R. (1990), Adsorptive stripping voltammetry in trace analysis, Contemporary Electroanalytical Chemistry, pp. 403-405. [68]. Keawkim K., Chuanuwatanakul S., Chailapakul O., Motomizu S. (2013), Determination of lead and cadmium in rice samples by sequential injection/anodic stripping voltammetry using a bismuth film/crown ether/Nafion modified screen-printed carbon electrode, Food control, 31(1), pp. 14-21. [69]. Kefala G., Economou A., Voulgaropoulos A. (2004), A study of Nafion- coated bismuth-film electrodes for the determination of trace metals by anodic stripping voltammetry, Analyst, 129(11), pp. 1082-1090. [70]. Khan M. R., Khoo S. B. (2001), Optimization of the simultaneous batch determinations of Bi (III), Hg (II) and Cu (II) at an epoxy–graphite electrode bulk modified with 2-mercaptobenzothiazole, Analyst, 126(12), pp. 2172-2177. [71]. Kokkinos C., Economou A., Raptis I., Speliotis T. (2009), Novel disposable microfabricated antimony-film electrodes for adsorptive stripping analysis of trace Ni (II), Electrochemistry Communications, 11(2), pp. 250-253. [72]. Konieczka P., Namiesnik J. (2018), Quality assurance and quality control in the analytical chemical laboratory: a practical approach, CRC Press. [73]. Korolczuk M., Tyszczuk K. (2006), Application of lead film electrode for simultaneous adsorptive stripping voltammetric determination of Ni (II) and Co (II) as their nioxime complexes, Analytica chimica acta, 580(2), pp. 231-235. [74]. Korolczuk M., Tyszczuk K., Grabarczyk M. (2007), Determination of uranium by adsorptive stripping voltammetry at a lead film electrode, Talanta, 72(3), pp. 957-961. [75]. Kraus J. M., Schmidt T. S., Walters D. M., Wanty R. B., Zuellig R. E., Wolf R. E. (2014), Cross‐ecosystem impacts of stream pollution reduce resource and contaminant flux to riparian food webs, Ecological Applications, 24(2), pp. 235-243. [76]. Kucukkolbasi S., Temur O., Kara H., Khaskheli A. R. (2014), Monitoring of Zn (II), Cd (II), Pb (II) and Cu (II) during refining of some vegetable oils 130 using differential pulse anodic stripping voltammetry, Food analytical methods, 7(4), pp. 872-878. [77]. Langhus D. L. (2001), Analytical Electrochemistry, (Wang, Joseph), ACS Publications. [78]. Lee S., Oh J., Kim D., Piao Y. (2016), A sensitive electrochemical sensor using an iron oxide/graphene composite for the simultaneous detection of heavy metal ions, Talanta, 160, pp. 528-536. [79]. Lee S., Park S. K., Choi E., Piao Y. (2016), Voltammetric determination of trace heavy metals using an electrochemically deposited graphene/bismuth nanocomposite film-modified glassy carbon electrode, Journal of Electroanalytical Chemistry, 766, pp. 120-127. [80]. Leeuwen H. P., Town R. M., Buffle J., Cleven R. F., Davison W., Puy J., Riemsdijk W. H., Sigg L. (2005), Dynamic speciation analysis and bioavailability of metals in aquatic systems, Environmental Science Technology, 39(22), pp. 8545-8556. [81]. Lezi N., Economou A., Dimovasilis P. A., Trikalitis P. N., Prodromidis M. I. (2012), Disposable screen-printed sensors modified with bismuth precursor compounds for the rapid voltammetric screening of trace Pb (II) and Cd (II), Analytica chimica acta, 728, pp. 1-8. [82]. Lin L., Lawrence N. S., Thongngamdee S., Wang J., Lin Y. (2005), Catalytic adsorptive stripping determination of trace chromium (VI) at the bismuth film electrode, Talanta, 65(1), pp. 144-148. [83]. Lin X., Lu Z., Dai W., Liu B., Zhang Y., Li J., Ye J. (2018), Laser engraved nitrogen-doped graphene sensor for the simultaneous determination of Cd (II) and Pb (II), Journal of Electroanalytical Chemistry, 828, pp. 41-49. [84]. Lu X., Wang L., Lei K., Huang J., Zhai Y. (2009), Contamination assessment of copper, lead, zinc, manganese and nickel in street dust of Baoji, NW China, Journal of hazardous materials 161(2-3), pp. 1058-1062. [85]. Lundstedt T., Seifert E., Abramo L., Thelin B., Nyström Å., Pettersen J., Bergman R. (1998), Experimental design and optimization, Chemometrics intelligent laboratory systems, 42(1-2), pp. 3-40. 131 [86]. Lv M., Wang X., Li J., Yang X., Zhang C. a., Yang J., Hu H. (2013), Cyclodextrin-reduced graphene oxide hybrid nanosheets for the simultaneous determination of lead (II) and cadmium (II) using square wave anodic stripping voltammetry, Electrochimica Acta, 108, pp. 412-420. [87]. Ma H., An R., Chen L., Fu Y., Ma C., Dong X., Zhang X. (2015), A study of the photodeposition over Ti/TiO2 electrode for electrochemical detection of heavy metal ions, Electrochemistry Communications, 57, pp. 18-21. [88]. Mikuła B., Puzio B. (2007), Determination of trace metals by ICP-OES in plant materials after preconcentration of 1, 10-phenanthroline complexes on activated carbon, Talanta, 71(1), pp. 136-140. [89]. Miller J., Miller J. C. (2018), Statistics and chemometrics for analytical chemistry, Pearson education. [90]. Nagles E., Arancibia V., Rojas C., Segura R. (2012), Nafion–mercury coated film electrode for the adsorptive stripping voltammetric determination of lead and cadmium in the presence of pyrogallol red, Talanta, 99, pp. 119-124. [91]. Neeb R. (1969), Inverse polarographie und voltammetrie: neuere Verfahren zur Spurenanalyse, Verlag Chemie. [92]. Newman M. C., McIntosh A. W. (1991), Metal ecotoxicology concepts and applications, CRC Press. [93]. Niazi A., Khorshidi N., Ghaemmaghami P. (2015), Microwave-assisted of dispersive liquid–liquid microextraction and spectrophotometric determination of uranium after optimization based on Box–Behnken design and chemometrics methods, Spectrochimica Acta Part A: Molecular Biomolecular Spectroscopy, 135, pp. 69-75. [94]. Nordberg G. F., Fowler B. A., Nordberg M. (2014), Handbook on the Toxicology of Metals, Academic press. [95]. Ouyang Ruizhuo, Liu, Xiaoyan; Xiao, Mingshu; Xu, Lina; Miao, Yuqing; Characteristics, Applications and Determination of Bismuth, Journal of Nanoscience and Nanotechnology, 6(7), pp. 6679-6689 [96]. Ouyang R., Zhu Z., Tatum C. E., Chambers J. Q., Xue Z. L. (2011), Simultaneous stripping detection of Zn (II), Cd (II) and Pb (II) using a 132 bimetallic Hg–Bi/single-walled carbon nanotubes composite electrode, Journal of electroanalytical chemistry, 656(1-2), pp. 78-84. [97]. Panaščikaite E., Latvėnaitė I., Saulius A. (2011), Determination of chromium in cement by catalytic adsorptive stripping voltammetry, chemija, 22(4), pp. 210-215. [98]. Paneli M. G., Voulgaropoulos A. (1993), Applications of adsorptive stripping voltammetry in the determination of trace and ultratrace metals, Electroanalysis, 5(5‐6), pp. 355-373. [99]. Paredes J. I., Villar R. S., Martínez A. A., Tascon J. M. D. (2008), Graphene oxide dispersions in organic solvents, Langmuir, 24(19), pp. 10560-10564. [100]. Pauliukaitė R., Brett C. M. A. (2005), Characterization and application of bismuth‐film modified carbon film electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 17(15‐16), pp. 1354-1359. [101]. Phong N. H., Toan T. T. T., Tinh M. X., Tuyen T. N., Mau T. X., Khieu D. Q. (2018), Simultaneous voltammetric determination of ascorbic acid, paracetamol, and caffeine using electrochemically reduced graphene-oxide- modified electrode, Journal of Nanomaterials, pp. 1-25. [102]. Ping J., Wang Y., Wu J., Ying Y. (2014), Development of an electrochemically reduced graphene oxide modified disposable bismuth film electrode and its application for stripping analysis of heavy metals in milk, Food Chemistry, 151, pp. 65-71. [103]. Prior C., Lenehan C. E., Walker G. S. (2007), Utilising gallium for enhanced electrochemical copper analysis at the bismuth film electrode, Analytica chimica acta, 598(1), pp. 65-73. [104]. Qin X., Tang D., Zhang Y., Cheng Y., He F., Su Z., Jiang H. (2020), An Electrochemical Sensor for Simultaneous Stripping Determination of Cd (II) and Pb (II) Based on Gold Nanoparticles Functionalized β-cyclodextrin- graphene Hybrids, Int. J. Electrochem. Sci, 15, pp. 1517-1528. [105]. Quintana J. C., Arduini F., Amine A., Van Velzen K., Palleschi G., Moscone D. (2012), Part two: Analytical optimisation of a procedure for lead detection in milk by means of bismuth-modified screen-printed electrodes, Analytica 133 chimica acta, 736, pp. 92-99. [106]. Reeve R. N. (1994), Environmental analysis, John Wiley & Sons Ltd. [107]. Reeve R. N. (1979), Determination of inorganic main group anions by high-performances liquid chromatography, Journal of Chromatography A, 177(2), pp. 393-397. [108]. Ricci F., Amine A., Moscone D., Palleschi G. (2003), Prussian blue modified carbon nanotube paste electrodes: A comparative study and a biochemical application, Analytical letters, 36(9), pp. 1921-1938. [109]. Roger R. (2002), Introduction to Environmental Analysis, John Wiley & Sons Ltd. [110]. Romanus A., Müller H., Kirsch D. (1991), Application of adsorptive stripping voltammetry (AdSV) for the analysis of trace metals in brine, Fresenius' journal of analytical chemistry, 340(6), pp. 363-370. [111]. Ruecha N., Rodthongkum N., Cate D. M., Volckens J., Chailapakul O., Henry C. S. (2015), Sensitive electrochemical sensor using a graphene– polyaniline nanocomposite for simultaneous detection of Zn (II), Cd (II), and Pb (II), Analytica chimica acta, 874, pp. 40-48. [112]. Sahoo P., Panigrahy B., Sahoo S., Satpati A. K., Li D., Bahadur D. (2013), In situ synthesis and properties of reduced graphene oxide/Bi nanocomposites: as an electroactive material for analysis of heavy metals, Biosensors Bioelectronics, 43, pp. 293-296. [113]. Sahu J. N., Acharya J., Meikap B. C. (2009), Response surface modeling and optimization of chromium (VI) removal from aqueous solution using Tamarind wood activated carbon in batch process, Journal of hazardous materials, 172(2-3), pp. 818-825. [114]. Sansoni B., Brunner W., Wolff G., Ruppert H., Dittrich R. (1988), Comparative instrumental multi-element analysis I: Comparison of ICP source mass spectrometry with ICP atomic emission spectrometry, ICP atomic fluorescence spectrometry and atomic absorption spectrometry for the analysis of natural waters from a granite region, Fresenius' Zeitschrift für analytische Chemie, 331(2), pp. 154-169. [115]. Sarkar B. (2002), Heavy metals in the environment, CRC press. 134 [116]. Saturno J., Valera D., Carrero H., Fernández L. (2011), Electroanalytical detection of Pb, Cd and traces of Cr at micro/nano-structured bismuth film electrodes, Sensors Actuators B: Chemical, 159(1), pp. 92-96. [117]. Segura R. A., Pizarro J. A., Oyarzun M. P., Castillo A. D., Díaz K. J., Placencio A. B. (2016), Determination of lead and cadmium in water samples by adsorptive stripping voltammetry using a bismuth film/1-nitroso- 2-napthol/Nafion modified glassy carbon electrode, Int. J. Electrochem. Sci, 11, pp. 1707-1719. [118]. Serrano N., Alberich A., Díaz-Cruz J. M., Ariño C., Esteban M. J. (2013), Coating methods, modifiers and applications of bismuth screen-printed electrodes, TrAC Trends in Analytical Chemistry, 46, pp. 15-29. [119]. Serrano N., Alberich A., Díaz C. J. M., Ariño C., Esteban M. (2013), Coating methods, modifiers and applications of bismuth screen-printed electrodes, TrAC Trends in Analytical Chemistry, 46, pp. 15-29. [120]. Shaidarova L. G., Gedmina A. V., Brusko V. V., Zabirov N. G., Ulakhovich N. A., Budnikov H. K. (2002), Stripping Voltammetric Determination of Metal Ions at the Electrode Modified by Mono-and Bis- N-thiophosphorylthioureas, Analytical Sciences/Supplements Proceedings of IUPAC International Congress on Analytical Sciences 2001 (ICAS 2001), pp. i957-i958. [121]. Shemirani F., Rajabi M. (2007), Use of the differential pulse cathodic adsorptive stripping voltammetric method for the simultaneous determination of trace amounts of cadmium and zinc, Journal of Analytical Chemistry, 62(9), pp. 878-883. [122]. Shemirani F., Rajabi M., Asghari A., Milani H. M. R. (2005), Simultaneous determination of traces of cadmium and zinc by adsorptive stripping voltammetry, Can J Anal Sci Spectros, 50, pp. 175-181. [123]. Silva F. A., Padilha C. C. F., Pezzato L. E., Barros M. M., Padilha P. M. (2006), Determination of chromium by GFAAS in slurries of fish feces to estimate the apparent digestibility of nutrients in feed used in pisciculture, Talanta, 69(4), pp. 1025-1030. 135 [124]. Sosa V., Serrano N., Ariño C., Díaz C. J. M., Esteban M. (2014), Sputtered bismuth screen-printed electrode: a promising alternative to other bismuth modifications in the voltammetric determination of Cd (II) and Pb (II) ions in groundwater, Talanta, 119, pp. 348-352. [125]. Soylak M., Elci L., Dogan M. (1999), Flame atomic absorption spectrometric determination of cadmium, cobalt, copper, lead and nickel in chemical grade potassium salts after an enrichment and separation procedure, Journal of trace microprobe techniques, 17(2), pp. 149-156. [126]. Stockdale A., Tipping E., Lofts S. (2015), Dissolved trace metal speciation in estuarine and coastal waters: comparison of WHAM/Model VII predictions with analytical results, Environmental toxicology chemistry, 34(1), pp. 53-63. [127]. Stozhko N. Y., Malakhova N. A., Fyodorov M. V., Brainina K. Z. (2008), Modified carbon-containing electrodes in stripping voltammetry of metals, Journal of Solid State Electrochemistry, 12(10), pp. 1185-1204. [128]. Suciu P., Vega M., Roman L. (2000), Determination of cadmium by differential pulse adsorptive stripping voltammetry, Journal of pharmaceutical biomedical analysis, 23(1), pp. 99-106. [129]. Suciu P., Vega M., Roman L. J. J. o. p., analysis b. (2000), Determination of cadmium by differential pulse adsorptive stripping voltammetry, Journal of pharmaceutical and biomedical analysis, 23(1), pp. 99-106. [130]. Svobodova T. E., Baldrianova L., Stoces M., Svancara I., Vytras K., Hocevar S. B., Ogorevc B. (2011), Antimony powder-modified carbon paste electrodes for electrochemical stripping determination of trace heavy metals, Electrochimica acta, 56(19), pp. 6673-6677. [131]. Taverniers I., Loose M. D., Bockstaele E. V. (2004), Trends in quality in the analytical laboratory. II. Analytical method validation and quality assurance, Trends Analyt Chem. , 23(8), pp. 535–552. [132]. Tian Y., Hu L., Han S., Yuan Y., Wang J., Xu G. (2012), Electrodes with extremely high hydrogen overvoltages as substrate electrodes for stripping analysis based on bismuth-coated electrodes, Analytica chimica acta, 738, pp. 41-44. 136 [133]. Van Staden J. F., Matoetoe M. C. (2000), Simultaneous determination of copper, lead, cadmium and zinc using differential pulse anodic stripping voltammetry in a flow system, Analytica chimica acta, 411(1-2), pp. 201-207. [134]. Wagner K., Strojek J. W., Koziel K. (2001), Processes during anodic stripping voltammetry determination of lead in the presence of copper on a solid electrode modified with 2, 2′-bipyridyl in polyaniline, Analytica chimica acta, 447(1-2), pp. 11-21. [135]. Wang J. (2000), Analytical electrochemistry, Second Edition, VCH Publishers Inc, USA. [136]. Wang J. (1990), Recent advances in stripping analysis, Fresenius' Journal of Analytical Chemistry, 337(5), pp. 508-511. [137]. Wang J. (1985), Stripping analysis: Principles, instrumentation, and applications, Florida, USA, USA. [138]. Wang J. (2006), Analytical Electrochemistry, 3rd Edition, John Wiley & Sons Inc., USA. [139]. Wang J., Deo R. P., Thongngamdee S., Ogorevc B. (2001), Effect of surface‐ active compounds on the stripping voltammetric response of bismuth film electrodes, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 13(14), pp. 1153-1156. [140]. Wang J., Lu J., Hocevar S. B., Farias P. A. M., Ogorevc B. (2000), Bismuth- coated carbon electrodes for anodic stripping voltammetry, Analytical chemistry, 72(14), pp. 3218-3222. [141]. Wang J., Thongngamdee S., Lu D. (2006), Adsorptive stripping voltammetric measurements of trace molybdenum at the bismuth film electrode, Electroanalysis: An International Journal Devoted to Fundamental Practical Aspects of Electroanalysis, 18(1), pp. 59-63. [142]. Wei Y., Yang R., Zhang Y. X., Wang L., Liu J. H., Huang X. J. (2011), High adsorptive γ-AlOOH (boehmite)@ SiO2/Fe3O4 porous magnetic microspheres for detection of toxic metal ions in drinking water, Chemical Communications, 47(39), pp. 11062-11064. [143]. Xie Y. L., Zhao S. Q., Ye H. L., Yuan J., Song P., Hu S. Q. (2015), 137 Graphene/CeO2 hybrid materials for the simultaneous electrochemical detection of cadmium (II), lead (II), copper (II), and mercury (II), Journal of Electroanalytical Chemistry, 757, pp. 235-242. [144]. Xing H., Xu J., Zhu X., Duan X., Lu L., Wang W., Zhang Y., Yang T. (2016), Highly sensitive simultaneous determination of cadmium (II), lead (II), copper (II), and mercury (II) ions on N-doped graphene modified electrode, Journal of Electroanalytical Chemistry, 760, pp. 52-58. [145]. Yang D., Wang L., Chen Z., Megharaj M., Naidu R. (2014), Voltammetric determination of lead (II) and cadmium (II) using a bismuth film electrode modified with mesoporous silica nanoparticles, Electrochimica Acta, 132, pp. 223-229. [146]. Yokoi K., Mizumachi M., Koide T. (1995), Determination of cadmium by adsorptive stripping voltammetry of a cadmium-calcein blue complex, Analytical sciences, 11(2), pp. 257-260. [147]. Yun C., Li N. B., Luo H. Q. (2008), Simultaneous measurement of Pb, Cd and Zn using differential pulse anodic stripping voltammetry at a bismuth/poly (p-aminobenzene sulfonic acid) film electrode, Sensors Actuators B: Chemical, 133(2), pp. 677-681. [148]. Zhang Q., Zhong S., Su J., Li X., Zou H. (2013), Determination of trace chromium by square-wave adsorptive cathodic stripping voltammetry at an improved bismuth film electrode, Journal of the Electrochemical Society, 160(4), pp. H237-H242. [149]. Zhang Z., Yu K., Bai D., Zhu Z. (2010), Synthesis and electrochemical sensing toward heavy metals of bunch-like bismuth nanostructures, Nanoscale research letters, 5(2), pp. 398-402. [150]. Zhu L., Xu L., Huang B., Jia N., Tan L., Yao S. (2014), Simultaneous determination of Cd (II) and Pb (II) using square wave anodic stripping voltammetry at a gold nanoparticle-graphene-cysteine composite modified bismuth film electrode, Electrochimica Acta, 115, pp. 471-477. [151]. Zhu X., Liu B., Hou H., Huang Z., Zeinu K. M., Huang L., Yuan X., Guo D., Hu J., Yang J. (2017), Alkaline intercalation of Ti3C2 MXene for 138 simultaneous electrochemical detection of Cd (II), Pb (II), Cu (II) and Hg (II), Electrochimica Acta, 248, pp. 46-57. [152]. Zolgharnein J., Shahmoradi A., Ghasemi J. B. (2013), Comparative study of Box–Behnken, central composite, and Doehlert matrix for multivariate optimization of Pb (II) adsorption onto Robinia tree leaves, Journal of Chemometrics, 27(1-2), pp. 12-20. [153]. Zuhri A. Z. A., Voelter W. (1998), Applications of adsorptive stripping voltammetry for the trace analysis of metals, pharmaceuticals and biomolecules, Fresenius' journal of analytical chemistry, 360(1), pp. 1-9. [154]. A.Cunningham P., "The Use Of Bivalve Molluscs In Heavy Metal Pollution Research", in Marine Pollution: Functional Responses (Academic Press, New York, 1979), pp. 179-221. [155]. Bishop P. L. (2000), Pollution Prevention: Fundamentals and Practice, McGraw-Hill, 1st ed. [156]. Stockdale A., Tipping E., Lofts S. (2015), Dissolved trace metal speciation in estuarine and coastal waters: comparison of WHAM/Model VII predictions with analytical results, Environ Toxicol Chem, 34(1), pp. 53-63. [157]. ЛурЬе Ю. Ю. (1979), СпраЬочник по аналитической химии, Издательство «ХИМИЯ», Mockba, pp. 342-343. 139 PHỤ LỤC 1. Ảnh hưởng của các chất cản trở trong phương pháp DP-ASV/BiFE: Phụ lục 1: Sự phụ thuộc giữa dòng đỉnh hòa tan (Ip) của các kim loại Me và các biến x1, x2, x3, x4 Ip,Zn = 1,53 – 0,14·x1 + 0,07·x2 + 0,14·x3 + 0,06·x4 – 0,30·x12 – 0,24·x22 – 0,15·x32 – 0,22·x42 + 0,03·x1·x2 + 0,01·x1·x3 + 0,02·x1·x4 – 0,01·x2·x3 – 0,02·x2·x4 + 0,02·x3·x4 R2 = 0,999 Ip,Cd = 2,02 – 0,16·x1 + 0,08·x2 + 0,17·x3 + 0,09·x4 – 0,33·x12 – 0,24·x22 – 0,16·x32 – 0,26·x42 – 0,03·x1·x2 – 0,02·x1·x3 – 0,00·x1·x4 – 0,01·x2·x3 – 0,03·x2·x4 + 0,05·x3·x4 R2 = 0,998 Ip,Pb = 3,34 – 0,25·x1 + 0,15·x2 + 0,25·x3 + 0,11·x4 – 0,51·x12 – 0,42·x22 – 0,24·x32 – 0,40·x42 + 0,01·x1·x2 + 0,02·x1·x3 + 0,01·x1·x4 + 0,02·x2·x3 + 0,02·x2·x4 – 0,01·x3·x4 R2 = 0.999 Ip,Cu = 3,33 – 0,27·x1 + 0,13·x2 + 0,26·x3 + 0,13·x4 – 0,53·x12 – 0,41·x22 – 0,26·x32 – 0,40·x42 + 0,01·x1·x2 – 0,02·x1·x3 – 0,00·x1·x4 + 0,01·x2·x3+ 0,01·x2·x4 – 0,00·x3·x4 R2 = 0,998 140 Phụ lục 2. Ảnh hưởng của Ni đến Ip của các kim loại Me(*) [NiII], ppb 0 5 15 30 45 60 Ip, TB(Zn), μA 2,041 2,092 1,932 1,500 0,890 0,576 ttính (p) - 5 (0,04) 7 (0,02) 60 (< 10-3) 154 (< 10-3) 183 (< 10-3) Ip, TB(Cd), μA 1,125 1,214 1,286 1,195 0,875 0,706 ttính (p) - 22 (0,002) 5 (0,04) 20 (0,003) 11 (0,008) 30 (0,001) Ip, TB(Pb), μA 2,236 2,327 2,318 2,192 1,734 1,394 ttính (p) - 8 (0,04) 164 (< 10-3) 13 (0,006) 56 (0,003) 842 (< 10-3) Ip, TB(Cu), μA 2,417 2,635 2,716 2,748 2,680 2,617 ttính (p) - 20 (0,003) 25 (0,003) 14 (0,005) 28 (0,001) 11 (0,008) (*) Các giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n  3). ĐKTN: Như ở bảng 3.10. Phụ lục 3. Ảnh hưởng của Fe đến Ip của các kim loại Me(*) [FeIII], ppb 0 50 100 200 300 500 1000 1500 Ip, TB(Zn), μA 2,638 2,586 2,468 2,067 1,654 1,251 0,767 0,432 ttính (p) - 1 (0,42) 2 (0,18) 5 (0,04) 492 (< 10-3) 185 (< 10-3) 178 (< 10-3) 98 (< 10-3) Ip, TB(Cd), μA 1,559 1,660 1,870 1,867 1,839 1,696 1,504 1,374 ttính (p) - 13 (0,006) 621 (< 10-3) 44 (< 10-3) 140 (< 10-3) 16 (0,004) 20 (0,002) 13 (0,006) Ip, TB(Pb), μA 2,769 2,914 2,805 2,928 2,909 2,803 2,700 2,677 ttính (p) - 3 (0,096) 0,3 (0,793) 4 0,057) 3 (0,096) 3 (0,096) 9 (0,012) 7 (0,020) Ip, TB(Cu), μA 3,148 3,160 3,013 2,972 2,872 2,751 2,718 2,712 ttính (p) - 0,1 (0,930) 2 (0,184) 2 (0,184) 5 (0,038) 7 (0,020) 5 (0,038) 5 (0,038) (*) Các giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n  3). ĐKTN: Như ở bảng 3.10. 141 Phụ lục 4. Ảnh hưởng của Cu đối với Pb (*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2) Ip1, Ip2. ĐKTN: [PbII]  10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. Phụ lục 5. Ảnh hưởng của Cu đối với Cd [CuII], ppb 0 4 10 20 30 Ip1, (Cd), μA 7,324 6,962 3,386 0,255 0 Ip2, (Cd), μA 7,385 6,508 3,388 0,209 0 Ip, TB(Cd), μA 7,355 6,618 3,414 0,207 0 S, μA 0,193 0,155 0,037 0,004 - ttính - 7 151 2527 - t(p  0,05 ; f  1) - 12,7 12,7 12,7 - (*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2) Ip1, Ip2. ĐKTN: [CdII]  10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. Phụ lục 6. Ảnh hưởng của Cu đối với Zn [CuII], ppb 0 3 6 10 15 20 Ip1, (Zn), μA 6,302 5,786 3,978 1,501 1,474 1,857 Ip2, (Zn), μA 6,265 5,628 3,907 1,365 1,241 1,715 Ip, TB(Zn), μA 6,284 5,707 3,943 1,433 1,358 1,786 S, μA 0,026 0,112 0,050 0,096 0,165 0,100 ttính - 7 66 71 42 63 t(p  0,05 ; f  1) - 12,7 12,7 12,7 12,7 12,7 (*) Giá trị Ip,TB là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2) Ip1, Ip2. ĐKTN: [ZnII]  30 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. [CuII], ppb 0 10 20 30 40 Ip1, (Pb), μA 3,131 1,526 0,463 0,260 0,165 Ip2, (Pb), μA 3,079 1,567 0,460 0,236 0,201 Ip, TB(Pb), μA 3,105 1,547 0,462 0,248 0,183 S, μA 0,037 0,029 0,002 0,017 0,025 ttính - 76 1762 238 162 t(p  0,05 ; f  1) - 12,7 12,7 12,7 12,7 142 Phụ lục 7. Ảnh hưởng của Zn đối với Cd, Pb, Cu(*) [ZnII], ppb 0 10 20 30 40 50 60 80 Ip(Cu), μA 2,092 2,608 2,787 2,877 2,852 2,931 2,970 2,881 ttính (p) - 10 (0,010) 31 (0,001) 17 (0,003) 22 (0,002) 24 (0,002) 176 (< 10-3) 48 (< 10-3) Ip(Cd), μA 1,452 2,030 2,270 2,302 2,244 2,252 2,184 2,157 ttính (p) - 20 (0,003) 24 (0,002) 14 (0,002) 33 (< 10-3) 26 (0,002) 73 (< 10-3) 50 (< 10-3) Ip(Pb), μA 1,579 1,939 2,062 2,047 2,029 1,995 1,994 2,002 ttính (p) - 15 (0,004) 21 (0,002) 20 (0,003) 150 (< 10-3) 64 (< 10-3) 49 (< 10-3) 17 (0,003) (*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 3 phép đo lặp lại (n  3); ĐKTN: [CuII]  [CdII]  [PbII]  10 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. Phụ lục 8. Ảnh hưởng của Cl- đến Ip của các kim loại Me(*) [Cl-], ppm 0 500 1000 2000 3000 4000 5000 Ip, TB (Zn), μA 1,449 1,387 1,234 1,348 1,482 1,550 1,567 ttính (p) - 5 (0,040) 36 (< 10-3) 16 (0,004) 34 (< 10-3) 13 (0,006) 21 (0,002) Ip, TB(Cd), μA 0,878 0,944 1,007 1,085 1,171 1,233 1,238 ttính (p) - 3 (0,096) 17 (0,003) 15 (0,004) 15 (0,004) 18 (0,003) 18 (0,003) Ip, TB(Pb), μA 2,120 1,965 1,972 2,105 2,259 2,334 2,471 ttính (p) - 8 (0,015) 8 (0,015) 10 (0,010) 6 (0,027) 8 (0,015) 234 (< 10-3) Ip, TB(Cu), μA 1,487 1,245 1,035 0,900 0,886 0,831 0,747 ttính (p) - 37 (< 10-3) 23 (0,002) 98 (< 10-3) 1203 (< 10-3) 131 (< 10-3) 20 (0,001) (*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2); ĐKTN: [CuII]  [CdII]  [PbII]  10 ppb; [ZnII]  20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. 143 Phụ lục 9. Bảng 3.39. Ảnh hưởng của SO42- đến Ip của các kim loại Me(*) [SO4 2-], ppm 0 100 200 300 500 700 1000 1300 Ip(Zn), μA 1,279 1,608 1,853 2,019 2,077 2,056 1,977 1,897 ttính (p) - 16 (0,038) 29 (0,021) 51 (0,012) 1596 (<10-3) 91 (0,007) 140 (0,005) 88 (0,007) Ip(Cd), μA 0,657 0,926 1,074 1,192 1,266 1,307 1,294 1,278 ttính (p) - 15 (0,042) 20 (0,032) 214 (0,003) 610 (0,001) 28 (0,023) 98 (0,007) 44 (0,015) Ip(Pb), μA 1,953 2,134 2,280 2,374 2,328 2,301 2,270 2,231 ttính (p) - 9 (0,071) 44 (0,015) 18 (0,035) 23 (0,028) 24 (0,027) 79 (0,008) 29 (0,022) Ip(Cu), μA 2,056 2,251 2,297 2,294 2,330 2,315 2,242 2,257 ttính (p) - 9 (0,071) 13 (0,049) 95 (0,007) 37 (0,012) 14 (0,045) 14 (0,045) 101 (0,006) (*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2); ĐKTN: [CuII]  [CdII]  [PbII]  10 ppb; [ZnII]  20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. Phụ lục 10. Bảng 3.40. Ảnh hưởng của PO43- đến Ip của các kim loại Me(*) [PO4 3-], ppb 0 10 30 50 70 100 150 200 Ip(Zn), μA 1,864 1,933 1,904 1,933 1,811 1,727 1,674 1,603 ttính (p) - 5 (0,126) 1 (0,500) 1 (0,500) 18 (0,035) 193 (0,003) 134 (0,005) 15 (0,042) Ip, TB(Cd), μA 1,288 1,411 1,663 1,787 1,889 1,910 1,930 1,887 ttính (p) - 3 (0,205) 10 (0,063) 18 (0,035) 172 (0,004) 24 (0,026) 48 (0,013) 300 (0,002) Ip, TB(Pb), μA 2,040 2,113 2,152 2,211 2,211 2,213 2,227 2,238 ttính (p) - 4 (0,156) 6 (0,105) 114 (0,006) 17 (0,037) 69 (0,009) 31 (0,021) 36 (0,018) Ip, TB(Cu), μA 2,785 2,736 2,720 2,736 2,722 2,749 2,740 2,726 ttính (p) - 1 (0,500) 7 (0,090) 9 (0,070) 3 (0,205) 1 (0,500) 8 (0,079) 8 (0,079) (*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2); ĐKTN: [CuII]  [CdII]  [PbII]  10 ppb; [ZnII]  20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. 144 Phụ lục 11. Ảnh hưởng của Triton X-100 đến Ip của các kim loại Me(*) [Triton X-100], ppb 0 10 20 30 50 70 100 150 Ip(Zn), μA 2,804 2,392 2,081 1,768 1,143 0,857 0,722 0,840 ttính (p) - 82 (0,008) 90 (0,007) 32 (0,020) 53 (0,012) 3894 (<10-3) 4164 (<10-3) 140 (0,005) Ip(Cd), μA 2,056 1,924 1,806 1,749 1,515 1,393 1,093 0,959 ttính (p) - 5 (0,126) 31 (0,021) 19 (0,034) 72 (0,009) 15 (0,042) 55 (0,112) 183 (0,004) Ip(Pb), μA 2,164 2,233 2,333 2,417 2,460 2,540 2,594 2,452 ttính (p) - 5,3 (0,119) 3,9 (0,160) 16 (0,040) 17 (0,037) 16 (0,040) 860 (<10-3) 36 (0,018) Ip(Cu), μA 5,843 5,858 5,904 5,914 5,544 5,401 5,021 4,673 ttính (p) - 0,4 (0,758) 0,4 (0,758) 2 (0,295) 10 (0,063) 8 (0,079) 17 (0,037) 17 (0,037) (*) Giá trị Ip trong bảng là trung bình số học của 2 phép đo lặp lại (n  2); ĐKTN: [CuII]  [CdII]  [PbII]  10 ppb; [ZnII]  20 ppb; Các ĐKTN khác như ở bảng 3.10. 145 2. Ảnh hưởng của các chất cản trở trong phương pháp SqW-AdSV/BiFE Phụ lục 12. Độ lặp lại của Ip theo các lần đo khác nhau Lần đo Ip.Cu (μA) Ip.Pb (μA) Ip.Cd (μA) Ip.Zn (μA) 1 3,298 3,386 2,387 1,378 2 3,245 3,357 2,384 1,342 3 3,232 3,369 2,315 1,307 4 3,259 3,391 2,302 1,379 5 3,269 3,443 2,367 1,348 6 3,272 3,400 2,338 1,374 7 3,275 3,369 2,311 1,364 8 3,250 3,436 2,321 1,351 9 3,298 3,374 2,333 1,379 10 3,266 3,433 2,364 1,330 11 3,237 3,405 2,319 1,357 12 3,224 3,373 2,353 1,311 13 3,229 3,408 2,303 1,322 14 3,233 3,366 2,334 1,310 15 3,267 3,407 2,356 1,378 16 3,275 3,351 2,302 1,354 17 3,229 3,443 2,346 1,396 18 3,214 3,359 2,301 1,351 19 3,224 3,405 2,353 1,347 20 3,280 3,429 2,320 1,363 21 3,219 3,435 2,391 1,334 22 3,225 3,343 2,373 1,360 23 3,253 3,322 2,394 1,349 24 3,242 3,456 2,375 1,356 25 3,275 3,425 2,338 1,372 Ave. 3,252 3,395 2,343 1,352 RSD (%) 0,761 1,068 1,294 1,740 (½)RSDH 16 16 16 16 146 Phụ lục 13. Thế đỉnh catot (Epc) của Cd, Pb và Zn theo các pH khác nhau(*) pH Epc(Pb), V Epc(Cd), V Epc(Zn), V 4,2 -1,183 ± 0,004 -0,444 ± 0,01 -0,65 ± 0,016 5,1 -1,244 ± 0,015 -0,482 ± 0,014 -0,692 ± 0,006 6,0 -1,279 ± 0,001 -0,522 ± 0,019 -0,762 ± 0,007 6,9 -1,302 ± 0,019 -0,590 ± 0,003 -0,795 ± 0,011 7,8 -1,402 ± 0,02 -0,660 ± 0,015 -0,858 ± 0,015 (*) Giá trị trong bảng là Epc trung bình và độ lệch chuẩn (n  3). ĐKTN: Như ở hình 3.10. Phụ lục 14 .Thế đỉnh catot (Epc) của Pb, Cd và Zn theo các tốc độ quét thế (v) khác nhau(*) v, V/s Epc(Cd), V Epc(Pb), V Epc(Zn), V 0,20 -0,673 ± 0,01 -1,387 ± 0,001 -0,876 ± 0,005 0,25 -0,675 ± 0,008 -1,387 ± 0,008 -0,878 ± 0,002 0,30 -0,684 ± 0,009 -1,396 ± 0,004 -0,894 ± 0,007 0,35 -0,683 ± 0,003 -1,399 ± 0,008 -0,892 ± 0,004 0,40 -0,689 ± 0,005 -1,406 ± 0,001 -0,89 ± 0,007 (*) Giá trị trong bảng là Ep trung bình và độ lệch chuẩn (n  3). ĐKTN: Như ở hình 3.10 147 3. Vị trí lấy mẫu nước sông, hồ ở tỉnh Quảng Bình Phụ lục 15. Vị trí lấy mẫu nước sông, hồ STT Mẫu nước Ký hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Tọa độ WGS–84 Vĩ tuyến bắc Kinh tuyến đông 1 Sông Cầu Rào CR1 Thượng lưu Cầu Rào, thuộc phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới 17°28'08.1"N 106°36'40.3"E 2 CR2 Hạ lưu cầu Bệnh Viện, thuộc phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới 17°29'01.2"N 106°36'31.2"E 3 Sông Kiến Giang KG1 Thượng lưu cầu Phong Xuân, thuộc thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thuỷ 17°13'22.5"N 106°47'12.4"E 4 KG2 Hạ lưu đập Mỹ Trung, thuộc xã Gia Ninh, huyện Quảng Ninh 17°20'24.9"N 106°41'50.1"E 5 Sông Nhật Lệ NL Thượng lưu cầu cũ Quán Hàu, thuộc thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh 17°24'05.0"N 106°38'38.7"E 6 Sông Gianh GI Hạ lưu cầu Sông Gianh, phường Quảng Thuận, thị xã Ba Đồn 17°43'16.9"N 106°26'01.0"E 7 Hồ Nam Lý HoNL Hồ Nam Lý, thuộc phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới 17°28'04.8"N 106°36'07.5"E 8 Sông Son Son Thượng lưu cầu Xuân Sơn, thuộc thị trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch 17°36'55.4"N 106°18'58.1"E

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phat_trien_phuong_phap_von_ampe_hoa_tan_s.pdf
  • pdf05 _Ban trich yeu tieng anh-r.pdf
  • pdf05 _Ban trich yeu tieng Viet-r.pdf
  • pdfTon tat - Tieng Anh.pdf
  • pdfTon tat - Tieng Viet.pdf
Luận văn liên quan