Luận án Nghiên cứu phát triển ứng dụng tia cực tím trong chế tạo hệ thống xử lý nước ballast cho tàu biển theo công ước bwm 2004

Vấn đề thứ 2 khi xét đến bộ điều khiển là sai lệch điều khiển. Có thể dễ dàng thấy rằng chất lƣợng điều khiển của bộ PID và bộ điều khiển mờ có sai lệch tĩnh bằng 0. Còn bộ điều khiển ON/OFF do hạn chế về sự thay đổi của đầu ra điều khiển nên tồn tại sai lệch tĩnh e ≠ 0. Với mong muốn đạt đƣợc kết quả tốt nhất nên ta không lựa chọn bộ điều khiển ON/OFF để điều khiển hệ. Về thời gian quá độ ta thấy bộ điều khiển PID có Tqđ = 64s, trong khi đó bộ điều khiển Mờ có Tqđ = 31s. So sánh đáp ứng theo nhiễu của các bộ điều khiển PID và bộ điều khiển mờ với kết quả mô phỏng nhƣ hình 3.21 và 3.42 ta thấy rằng cả 2 bộ điều khiển đều có khả năng ổn định lƣợng UVdose khi hệ thống bị tác động bởi nhiễu lƣu lƣợng hay nhiễu hệ số truyền UV của môi trƣờng. Thời gian gian đƣa giá trị UVdose về điểm đặt khi bị nhiễu của 2 bộ điều khiển là 23s cho bộ điều khiển PID và 21s cho bộ điều khiển mờ. Đáp ứng điều khiển của bộ PID có nhiều dao động điều khiển đặc biệt là khi lƣợng UVdose bị giảm do tốc độ tăng cƣờng độ UV của đèn UV chậm hơn rất nhiều so với tốc độ giảm. Còn với bộ điều khiển mờ, thì đáp ứng theo nhiễu trơn, dao động với biên độ nhỏ cả khi nhiễu làm tăng hay giảm lƣợng UVdose.

pdf200 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát triển ứng dụng tia cực tím trong chế tạo hệ thống xử lý nước ballast cho tàu biển theo công ước bwm 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp gồm 5 chu kỳ thử nghiệm), mỗi tổ hợp có dải độ mặn khác nhau và hàm lƣợng chất dạng hạt và chất hòa tan đi kèm khác nhau. Nhƣ vậy ta phải thử nghiệm 10 chu kỳ trong đó 5 chu kỳ có dải độ mặn từ 3 đến 32 PSU, 5 chu kỳ có dải độ mặn > 32 PSU. Qua hơn hai tháng thử nghiệm dƣới tàu Thái bình 02, hệ thống đã thực hiện đƣợc 10 chu kỳ. Việc lấy và phân tích mẫu nƣớc ballast đƣợc thực hiện bởi Viện Tài nguyên và Môi trƣờng biển dƣới sự giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO đƣợc giới thiệu ở phần phụ lục 2 của luận án. Mỗi một kết quả cho một chu kỳ thử nghiệm đƣợc tổng hợp thành một bảng ở phụ lục 2 của luận án. Việc lấy mẫu cho một chu kỳ thử nghiệm đƣợc thực hiện bởi 04 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy 03 mẫu. Các thông số cần phân tích cho một mẫu bao gồm: - 08 thông số về môi trƣờng nƣớc; - 02 thông số về vi sinh vật biển; 140 - 04 thông số về vi khuẩn. Giá trị trung bình trong 03 mẫu cho một thông số đƣợc ghi vào ô tƣơng ứng trong bảng kết quả (hình 4.16). Bảng gồm 04 cột chính, cột thứ nhất là giá trị mẫu nƣớc đầu vào (Influent) trong quá trình bơm nƣớc ballast vào két đối chứng . Cột này gồm 02 phần, phần thứ nhất là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO (IMO standard), phần thứ hai là giá trị đo đƣợc thực tế. Cột thứ hai là giá trị mẫu nƣớc ngay sau hệ thống xử lý (After treated 0h) trong quá trình bơm nƣớc ballast vào két ballast xử lý. Cột thứ ba là giá trị mẫu nƣớc xả ra sau 05 ngày lƣu trữ (Discharge after 120h storage) từ két đối chứng (Control tank). Cột này gồm 02 phần là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO và giá trị đo đƣợc thực tế. Cột thứ tƣ là giá trị mẫu nƣớc xả ra sau 05 ngày lƣu trữ (Discharge after 120h storage) từ két ballast xử lý (Treated tank). Cột này cũng gồm 02 phần là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO và giá trị đo đƣợc thực tế. Một chu kỳ thử thành công là các thông số đo dƣợc phải thỏa mãn tiêu chuẩn của IMO. Hình 4.16 Bảng kết quả sinh hóa của một chu kỳ thử bờ 141 Thông qua các kết quả thử nghiệm ở phần phụ lục 2 ta thấy: Các thông số nƣớc đầu vào phù hợp theo yêu cầu của IMO. Các thông số nƣớc xả thải từ két đối chứng phù hợp theo yêu cầu của IMO. Các thông số nƣớc xả thải từ két nƣớc ballast đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn D-2 của IMO. 4.4. Thử nghiệm môi trƣờng cho hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO Theo quy định G8 của IMO thì tất cả những phần tử thiết bị Điện-điện tử của hệ thống xử lý nƣớc ballast tàu phải đƣa đi thử môi trƣờng. Nhƣ vậy 02 tủ điện trong hệ thống đó là tủ điện điều khiển, giám sát hệ thống và tủ điện tạo nguồn cao áp cho lò UV phải đƣợc đƣa đi thử nghiệm môi trƣờng. 4.4.1. Các yêu cầu, tiêu chuẩn cho việc thử nghiệm môi trường hệ thống xử lý nước ballast. Các phần tử thiết bị Điện-điện tử của hệ thống xử lý nƣớc ballast phải đƣa đi thử môi trƣờng tại một trung tâm có chức năng mà đƣợc cục Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận với các tiêu chuẩn thử nhƣ sau. 4.4.1.1. Thử rung động - Phải tìm đƣợc điểm cộng hƣởng khi thực hiện thử ở dải tần số dao động và biên độ nhƣ dƣới đây. Phải tiến hành thử ở 3 mặt phẳng vuông góc ở tần số và biên độ đủ thấp để cho phép phát hiện cộng hƣởng. + 2 đến 13,3 Hz với biên độ 1mm; + 13,2 đến 80 Hz với biên độ 0,7 g. - Thiết bị phải đƣợc làm rung động trên các mặt phẳng nói trên ở mỗi tần số cộng hƣởng nguy hiểm trong thời gian 2 giờ. - Khi không có tần số cộng hƣởng, thì thiết bị phải đƣợc làm rung động tại mỗi mặt phẳng ở tần số 30 Hz với gia tốc 0,7 g trong thời gian 1 giờ. 4.4.1.2. Thử nhiệt độ - Thiết bị mà đƣợc lắp đặt ở không gian kín đƣợc kiểm soát về phƣơng diện môi trƣờng bao gồm cả buồng máy, thì phải chịu các điều kiện thử nhƣ nêu dƣới đây trong thời gian không ít hơn 2 giờ: 142 + Thử nhiệt độ thấp tại 0oC; + Thử nhiệt độ cao tại 55oC. - Ở cuối đợt thử đề cập ở trên, thiết bị phải đƣợc đóng mạch và hoạt động bình thƣờng ở mỗi điều kiện thử tƣơng ứng. 4.4.1.3. Thử độ ẩm Phải để thiết bị ở trạng thái ngắt mạch nguồn trong thời gian 2 giờ tại nhiệt độ 55oC trong môi trƣờng tự nhiên với độ ẩm tƣơng đối 90%. Ở cuối khoảng thời gian trên, thiết bị phải đƣợc đóng mạch và phải hoạt động thỏa mãn trong thời gian 1 giờ dƣới điều kiện thử. 4.4.1.4. Thử dao động nguồn cấp Thiết bị phải hoạt động thoả mãn với sự dao động nguồn cấp nhƣ chỉ ra dƣới đây: + Sai khác điện áp ±10% đồng thời với sai khác tần số ±5% + Thay đổi điện áp tức thời ±20% đồng thời với thay đổi tần số tức thời ±10% với thời gian phục hồi tức thời là 3 giây. 4.4.1.5. Thử nghiêng lắc Thiết bị phải đƣợc thiết kế để hoạt động khi tàu ở tƣ thế thẳng và khi bị nghiêng ở bất kỳ bên nào với hoặc góc nghiêng tĩnh là 150 và góc nghiêng động là 22,50 và/hoặc đồng thời chúi mũi hoặc chúi đuôi 7,50. Đăng kiểm có thể chấp nhận sai khác so với góc nêu trên khi xem xét tới kiểu, kích thƣớc và điều kiện làm việc của tàu cũng nhƣ chức năng hoạt động của thiết bị. Bất kỳ sự cho phép sai khác nào phải đƣợc ghi trong Giấy chứng nhận. 4.4.2. Kết quả thử nghiệm môi trường hệ thống xử lý nước ballast Đƣợc sự đồng ý của cục Đăng kiểm Việt Nam hai tủ điện trong hệ thống đó là tủ điện điều khiển, giám sát hệ thống và tủ điện tạo nguồn cao áp cho lò UV đã đƣợc đƣa đi thử nghiệm môi trƣờng tại Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng 1 (Quatest1). Kết quả thử nghiệm đƣợc trình bày ở 143 phần phụ lục 3 của luận án. Qua kết quả thử nghiệm ta thấy hệ thống làm việc bình thƣờng trong các điều kiện, yêu cầu thử nghiệm do IMO đặt ra. 4.5. Thử nghiệm đánh giá hiệu quả sinh hóa trong quá trình thử tàu của hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO 4.5.1. Xây dựng cấu hình cho việc thử nghiệm trên tàu Theo điều khoản G8 của IMO, việc thử nghiệm trên tàu cho hệ thống xử lý nƣớc ballast cần phải lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc ballast trên một con tàu có chức năng hoạt động ballast bình thƣờng. Để thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast tác giả đã lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc ballast trên tàu TRANSCO GLORY thuộc Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại với sơ đồ cấu hình nhƣ hình 4.17 Xả mạn Đo lưu lượng Phin lọc HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC BALLAST S.C S.C Xả mạn F.P.T(B.W.T) DEEP B.W.T(P) NO.1 B.W.T(P) NO.2 B.W.T(P) NO.3 B.W.T(P) NO.4 B.W.T(P) NO.4 B.W.T(S) NO.3 B.W.T(S) NO.2 B.W.T(S) NO.1 B.W.T(S) DEEP B.W.T(S) NO.2 C/HOLD(P) NO.1 C/HOLD(P) NO.1 C/HOLD(S) NO.2 C/HOLD(S) Hút khô buồng máy Hút khô buồng máy TO WASH DECK & FIRE LINE Bơm cứu hỏa Bơm dằn Lò UV Xả mạn Két lấy mẫu 1m3 Cứu hỏa Cứu hỏa Hình 4.17 Sơ đồ cấu hình thử nghiệm hệ thống xử lý nước ballast trên tàu TRANSCO GLORY 144 4.5.2 Quy trình thử nghiệm trên tàu Theo yêu cầu của G8 việc thử nghiệm trên tàu phải kéo dài thời gian không ít hơn 6 tháng. Trong thời gian này phải có ít nhất 3 chu trình thử tiên tiếp nhau thành công . Mỗi chu trình thử sẽ thực các bƣớc công việc sau: - Bơm nƣớc ballast vào két đối chứng - Bơm nƣớc ballast vào các két ballast qua xử lý - Xả nƣớc ballast ra ngoài từ két đối chứng - Xả nƣớc ballast ra ngoài từ các két ballast qua xử lý 4.5.3 Lấy mẫu và phân tích nước Ballast trong quá trình thử tàu 4.5.3.1 Số lượng mẫu trong một chu kỳ thử tàu - 03 mẫu nƣớc đầu vào trong quá trình bơm nƣớc ballast vào két đối trứng (lấy vào các thời điểm giai đoạn đầu, giữa và cuối ) - 03 mẫu trên đƣờng xả trong quá trình xả nƣớc ballast ra ngoài từ két đối trứng ( lấy vào các thời điểm giai đoạn đầu, giữa và cuối ) - 09 mẫu trên đƣờng xả trong quá trình xả nƣớc ballast ra ngoài từ két ballast qua xử lý (3 mẫu giai đoạn đầu, 3 mẫu giai đoạn giữa, 3 mẫu giai đoạn cuối) 4.5.3.2 Các chỉ tiêu cần xét nghiệm trong một mẫu khi thử tàu Với mỗi một mẫu cần xét nghiệm các chỉ tiêu sau: - Các thông số môi trƣờng : nhiệt độ, độ mặn (PSU), TSS(mg/l), DOC(mg/l) và POC(mg/l) - Số sinh vật sống có kích thƣớc ≥ 50μm / m 3 - Số sinh vật sống có kích thƣớc 10 - 50μm / 1ml - Vibrio cholerae (Khuẩn tả ): cfu/100ml - Nhóm Escherichia coli ( Trực khuẩn ruột): cfu/100ml - Nhóm Intestinal Enterococci ( Khuẩn cầu ruột): cfu/100ml - Heterotrophic bacteria (Khuẩn dị dƣỡng ) : cfu/1ml 4.5.3.3 Tiêu trí đánh giá một chu kỳ thử tàu thành công 1. Yêu cầu nước đầu vào 145 Nƣớc đầu vào phải thỏa mãn các chỉ tiêu sau: - Số sinh vật sống có kích thƣớc ≥ 50μm : ≥ 100 / m 3 - Số sinh vật sống có kích thƣớc 10 - 50μm: ≥ 100 / 1ml 2. Yêu cầu đối với mẫu nước trong quá trình xả nước ballast ra ngoài từ két đối chứng - Số sinh vật sống có kích thƣớc ≥ 50μm : ≥ 10 / m 3 - Số sinh vật sống có kích thƣớc 10 - 50μm: ≥ 10 / 1ml 3. Yêu cầu đối với mẫu nước trong quá trình xả nước ballast ra ngoài từ két ballast qua xử lý Phải thỏa mãn theo tiêu chuẩn D-2 của IMO 4.5.4 Kết quả thử nghiệm sinh hóa hệ thống xử lý nước ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO trong quá trình thử tàu Việc thử nghiệm trên Tàu hệ thống xử lý nƣớc ballast đã hoàn thành trong giai đoạn từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 7 năm 2017. Thời gian thử vƣợt quá 6 tháng. Quá trình thử nghiệm đƣợc thực hiện theo Hƣớng dẫn của IMO về việc phê duyệt các hệ thống xử lý nƣớc ballast (G8). Việc lấy và phân tích mẫu nƣớc ballast đƣợc thực hiện bởi Viện Tài nguyên và Môi trƣờng biển dƣới sự giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO trong quá trình thử tàu đƣợc giới thiệu ở phần phụ lục 4 của luận án. Mỗi một kết quả cho một chu kỳ thử nghiệm đƣợc tổng hợp thành một bảng ở phụ lục 4 của luận án. Giá trị trung bình trong 03 mẫu cho một thông số đƣợc ghi vào ô tƣơng ứng trong bảng kết quả (hình 4.18). 146 Hình 4.18 Bảng kết quả sinh hóa của một chu kỳ thử tàu Kết quả thử tàu của mỗi một chu kỳ đƣợc tổng hợp trên một bảng gồm 03 cột chính, cột thứ nhất là giá trị mẫu nƣớc đầu vào (Influent) tại cảng mà tàu bơm nƣớc ballast vào các két ballast. Cột này gồm 02 phần, phần thứ nhất là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO (IMO standard), phần thứ hai là giá trị đo đƣợc thực tế. Cột thứ hai là giá trị mẫu nƣớc xả ra từ két đối chứng (Control tank) tại cảng mà tàu xả ballast. Cột này gồm 02 phần là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO và giá trị đo đƣợc thực tế. Cột thứ ba là giá trị mẫu nƣớc xả ra từ két ballast qua xử lý (Treated tank) tại cảng mà tàu xả ballast. Cột này cũng gồm 02 phần là giá trị yêu cầu chuẩn của IMO và giá trị đo đƣợc thực tế. Một chu kỳ thử thành công là các thông số đo dƣợc phải thỏa mãn tiêu chuẩn của IMO. Thông qua các kết quả thử nghiệm ở phần phụ lục 4 ta thấy: Các thông số nƣớc đầu vào phù hợp theo yêu cầu của IMO. Các thông số nƣớc xả thải từ két đối chứng phù hợp theo yêu cầu của IMO. Các thông số nƣớc xả thải từ két nƣớc ballast đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn D-2 của IMO. 147 4.6. Kết luận chƣơng 4 Nội dung chƣơng 4 đã thực hiện đƣợc các công việc nhƣ: Xây dựng cấu hình cho hệ thống xử lý nƣớc ballast với dung lƣợng xử lý 200m 3 /h theo thuật toán điều khiển đƣợc đề xuất trong chƣơng 3. Cấu hình hệ thống bao gồm 02 phần tử chính đó là bộ lọc và lò UV. Cả hai thiết bị này đều có dung lƣợng xử lý định mức là 200m3/h. Quá trình công nghệ xử lý nƣớc ballast qua hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất là sử dụng hệ thống siêu lọc có chức năng tự động xả ngƣợc (tự động làm sạch màng lọc khi màng lọc bị tắc) để lọc bỏ sơ bộ những phần tử có kích thƣớc lớn. Công đoạn thứ hai là lò tạo tia UV để diệt trùng nƣớc ballast. Hệ thống xử lý nƣớc ballast sau khi thiết kế, chế tạo (Phụ lục 1) đã đƣợc lắp đặt lên tàu biển nhằm mục đích thử nghiệm để đánh giá chất lƣợng bộ điều khiển cũng nhƣ lò UV. Qua quá trình thực nghiệm, các kết quả thu thập đƣợc cho ta thấy rằng lƣợng UV của nƣớc ballast sau xử lý bám tốt với giá trị đặt. Các tham số của hệ hoạt động tốt ở giá trị thiết kế với lƣu lƣợng 55 l/s, lƣợng UV của nƣớc đƣợc xử lý với giá trị 200 mW.s/cm2 . Khi thay đổi lƣu lƣợng nƣớc, lƣợng UV của hệ thống vẫn ổn định và bám tốt giá trị đặt. Lắp đặt cấu hình thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast trên bờ và cả trên tàu nhằm đánh giá khả năng hiệu quả diệt khuẩn và vi sinh vật biển của hệ thống theo tiêu chuẩn của IMO. Hệ thống cũng đã đƣợc đƣa đi thử môi trƣờng để đánh giá khả năng làm việc của hệ thống trên tàu biển. Với các kết quả thu đƣợc ta thấy hệ thống sẵn sàng có thể áp dụng đƣợc vào thực tế. Đáp ứng công ƣớc BWM-2004 sắp đƣợc thực hiện trong thời gian tới. 148 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Luận án đã thực hiện việc nghiên cứu tìm hiểu các công nghệ xử lý nƣớc Ballast trên thế giới, phân tích ƣu nhƣợc điểm của các giải pháp xử lý khác nhau. Từ đó đƣa ra giải pháp nghiên cứu chế tạo thống xử lý nƣớc Ballast phù hợp với các tàu Việt Nam đó là sử dụng phƣơng pháp lọc kết hợp với tia cực tím để xử lý nƣớc ballast. Với hƣớng đi nhƣ vậy luận án đã hoàn thành đƣợc các nội dung công việc sau. - Nghiên cứu về lý thuyết tia UV và các loại đèn UV có trên thị trƣờng. Trên cơ sở phƣơng pháp tổng nguồn đa điểm, luận án đã thực hiện mô hình hoá cƣờng độ bức xạ tia UV trong lò UV. Từ đó đã xây dựng chƣơng trình mô phỏng sự phân bố cƣờng độ bức xạ tia UV trong lò UV. Việc mô phỏng lò UV giúp cho chúng ta một cái nhìn trực quan về sự phân bố cƣờng độ tia UV trong lò từ đó đƣa ra đƣợc các kết luận tính toán, lựa chọn phù hợp. Các kết quả mô phỏng trong các trƣờng hợp khác nhau đã giúp cho ta có cơ sở để tính toán, thiết kế lò UV một cách tối ƣu. - Với phƣơng pháp nhận dạng bằng thực nghiệm, luận án đã xây dựng đƣợc mô hình toán cho lò UV. Mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp điều khiển đèn UV, liều lƣợng tia UV, lƣu lƣợng và hệ số truyền của nƣớc. Kết quả mô phỏng lò UV cho ta thấy mô hình toán cho lò UV đã xây dựng có thể sử dụng mô tả đối tƣợng trong quá trình xây dựng và tổng hợp bộ điều khiển cho lò UV. - Với các phƣơng pháp xây dựng và tổng hợp bộ điều khiển khác nhau. Luận án đã xây dựng và tổng hợp đƣợc ba bộ điều khiển đó là bộ điều khiển ON/OFF, bộ điều khiển PID và bộ điều khiển mờ. Để đánh giá các bộ điều khiển luận án đã dựa vào các tiêu chí nhƣ thời gian quá độ, sai lệch điều khiển, độ ổn định điều khiển. Qua việc so sánh và đánh giá thì bộ điều khiển 149 mờ có ƣu điểm nổi trội hơn các bộ điều khiển khác và đã đƣợc lựa chọn làm giải pháp điều khiển cho lò UV. - Xây dựng cấu hình cho hệ thống xử lý nƣớc ballast với dung lƣợng xử lý 200m 3/h. Cấu hình hệ thống bao gồm 02 phần tử chính đó là bộ lọc và lò UV. Cả hai thiết bị này đều có dung lƣợng xử lý định mức là 200m3/h. Hệ thống xử lý nƣớc ballast sau khi thiết kế, chế tạo đã đƣợc lắp đặt lên tàu biển nhằm mục đích thử nghiệm để đánh giá chất lƣợng bộ điều khiển cũng nhƣ lò UV. Qua quá trình thực nghiệm, các kết quả thu thập đƣợc cho ta thấy rằng lƣợng UV của nƣớc ballast sau xử lý bám tốt với giá trị đặt. Các tham số của hệ hoạt động tốt ở giá trị thiết kế. - Lắp đặt cấu hình thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast trên bờ và cả trên tàu nhằm đánh giá khả năng hiệu quả diệt khuẩn và vi sinh vật biển của hệ thống theo tiêu chuẩn của IMO. Thử môi trƣờng theo các tiêu chuẩn của IMO đối với một hệ thống xử lý nƣớc ballast. Với kết quả thu đƣợc ta thấy hệ thống sẵn sàng có thể áp dụng đƣợc vào thực tế. Những điểm mới của luận án Trên cơ sở phƣơng pháp tổng nguồn đa điểm, luận án đã xây dựng đƣợc công thức (2.7) tính cƣờng độ tia UV tại một điểm bất kỳ trong lò sử dụng nhiều đèn UV. Từ đó tiến hành xây dựng phần mềm mô phỏng sự phân bố cƣờng độ tia UV trong lò UV, hỗ trợ cho việc tính toán thiết kế lò UV. Xây dựng đƣợc công thức tính lƣợng UV (2.20) có khả năng áp dụng dễ dàng cho các loại PLC khác nhau. Trên cơ sở đó đã xây dựng đƣợc mô hình toán cho lò UV trong đó lò UV là đối tƣợng điều khiển, lƣợng UV là đại lƣợng cần điều khiển. Ứng dụng lý thuyết điều khiển mờ để thiết kế bộ điều khiển cho lò UV, trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc các thuật toán có thể cài đặt đƣợc trên bất kỳ thiết bị PLC nào, kể cả những PLC không hỗ trợ modul điều khiển mờ. 150 Kiến nghị Sau khi luận án thành công, mong muốn của tác giả là tiếp tục thực hiện việc thƣơng mại hóa sản phẩm để trang bị cho đội tàu biển Việt Nam. Tuy nhiên để sản phẩm này đƣợc lắp đặt trên tàu thì phải đƣợc đƣợc đăng kiểm Việt Nam đánh giá và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn của IMO [7]. Hiện nay tác giả đã bắt đầu và đang triển khai đánh giá và thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn của IMO dƣới sự giám sát của đăng kiểm Việt Nam. Tác giả sẽ tiếp tục xây dựng quy trình thử nghiệm và nghiên cứu các phƣơng pháp thực hiện để thỏa mãn các yêu cầu của IMO đối với hệ thống trƣớc khi đƣợc phép sản xuất hàng loạt. Theo nhƣ nội dung phân tích ở chƣơng 1 thì để chế tạo lò UV trong hệ thống xử lý nƣớc ballast thì ta có thể sử dụng một trong hai loại đèn đó là đèn đèn hơi thủy ngân áp suất thấp công suất ra lớn (LPHO) và đèn hơi thủy ngân áp suất trung bình (MP). Nội dung luận văn đã trình bày việc thiết kế, chế tạo lò UV sử dụng đèn LPHO. Trong thời gian tới tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu thêm việc thiết kế, chế tạo lò UV sử dụng đèn MP nhằm đáp ứng cho các ứng dụng yêu cầu hệ thống có kích thƣớc nhỏ gọn, phù hợp với những nơi mà không thể lắp đặt đƣợc hệ thống sử dụng loại đèn LPHO. 151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Nguyễn Đình Thạch, Bùi Đình Hoàn, Nguyễn Văn Dũng (2014). Nghiên cứu, chế tạo hệ thống tự động xử lý nước ballast tàu biển sử dụng công nghệ tia cực tím. Hội thảo khoa học-Bộ giao thông vận tải, tr. 85 – 94. 2. Nguyễn Đình Thạch, Trần Hồng Hà, Đào Minh Quân, Đoàn Văn Cảnh (2015). Tính toán, thiết kế bầu lọc nước tự động làm sạch cho hệ thống xử lý nước ballast của tàu biển. Tạp chí khoa học & công nghệ, số 27, tr. 123 – 125. 3. Nguyễn Đình Thạch, Nguyễn Cảnh Sơn, Trần Hồng Hà (2015). Thiết kế hệ thống điều khiển rửa sạch tự động bằng PLC cho bầu lọc nước trong hệ thống xử lý nước ballast của tàu biển. Tạp chí khoa học – Công nghệ Hàng hải, số 42, tr. 9 – 14. 4. Nguyễn Đình Thạch, Nguyễn Cảnh Sơn, Lƣu Kim Thành (2015). Ứng dụng phương pháp tổng nguồn đa điểm trong việc mô phỏng sự phân bố cường độ tia UV trong lò UV. Tạp chí khoa học – Công nghệ Hàng hải, số 43, tr. 36 – 40. 5. Nguyễn Đình Thạch, Nguyễn Cảnh Sơn, Lƣu Kim Thành (2016). Nghiên cứu, mô phỏng và thiết kế lò UV trong hệ thống xử lý nước Ballast. Tạp chí khoa học – Công nghệ Hàng hải, số 45, tr. 34 – 38. 6. Nguyễn Đình Thạch, Nguyễn Cảnh Sơn, Lƣu Kim Thành (2016). Nghiên cứu, xây dựng bộ điều khiển cho lò UV trong hệ thống xử lý nước Ballast. Tạp chí khoa học – Công nghệ Hàng hải, số 46, tr. 40 – 44. 7. Nguyễn Đình Thạch (2016). Đề án Đánh giá hiện trạng quản lý và xây dựng, triển khai thử nghiệm hệ thống xử lý nước dằn cho tàu hàng trên 10.000DWT. Bộ Giao thông vận tải – Mã số MT151001 . 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Bùi Công cƣờng – Nguyễn Doãn Phƣớc, Hệ mờ mạng norron & ứng dụng, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2001 [2] Trần Văn Nhân - Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2002 [3] Nguyễn Thƣơng Ngô, Lý thuyết điều khiển hiện đại, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 1999 [4] Phan Xuân Minh, Nguyễn Doãn Phƣớc - Lý thuyết điều khiển mờ , Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 1999. [5] Nguyễn Doãn Phƣớc, Lý thuyết điều khiển nâng cao, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2005. [6] Nguyễn Phùng Quang - Matlab &Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2005 [7] Trƣơng Thanh Dũng, Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm hệ thống xử lý nước ballast tàu thủy, Tạp chí giao thông vân tải , số tháng 10 năm 2014. [8] Trần Thị Ngọc Tuyền, Khảo sát tình hình quản lý nước Ballast tại hệ thống cảng thành phố HCM, luận văn thạc sỹ Đại học Quốc gia thành phố HCM, 2009 [9] Nguyễn Quốc Việt, Khảo sát thành phần phiêu sinh động vật ngoại lai trong nước Ballast tại các cảng thuộc thành phố HCM, luận văn thạc sỹ Đại học Quốc gia thành phố HCM, 2009 [10] Hoàng Minh Sơn, Cơ sở hệ thống điều khiển quá trình, NXB Bách Khoa – Hà Nội, 2009 Tiếng Anh [11] A Andryushchenko, Hydrodynamic cavitation and filtration treatment of ballast water, 2003 [12] American Bureau of Shipping Incorporated, Guide for Ballast water treatment , 2011 [13] Beltran, J. A., Barbosa-Cánovas, G, Advantages and Limitations on Processing Foods by UV Light, 2004 [14] Chiu, K., Lyn, D. A., Savoye, P., and Blatchley, E, Integrated UV Disinfection Model Based on Particle Tracking, 1999 153 [15] Chung Do Nam, A Study of the Technical Treatment within Environmental Appetency for the Ballast Water, Korea Maritime University, 2010 [16] Connor, K., Martin, C. O., and Jensen, Evaluation of Ultraviolet (UV) Radiation Disinfection Technologies for Waste Water Treatment Plant Effluent, 2004 [17] C E Leffler, B Paul, P Trupiano, A Salamone, Electro-sanitization of ballast water, 2003 [18] Daniel Keppie McCluskey, On the Application of Detached Eddy Simulation Turbulence Modelling to Hydrocyclonic Separators for Shipboard Ballast Water Treatment, 2009 [19] D T Stocks, Treatment of residual ballast water in the NOBOB ship using heat, 2003 [20] D T Stocks, Sodium Hypochlorite as a ballast water biocide, 2003 [21] Ducoste, J.J., Liu, D., and Linden, K, Alternative Approaches to Modeling Fluence Distribution and Microbial Inactivation in Ultraviolet Reactors, 2005 [22] Dr M N Tamburri, Evaluations of Venturi Oxygen Stripping as a ballast water treatment to prevent aquatic invasions and ship corrosions, 2003 [23] Dr N Saho, H Isogami, T Mizumori, N Nishijima, Superconducting magnetic separator for ballast water treatment, 2003 [24] Eugen Nisipeanu and Muhammad Sami, Computer Simulation Optimizes Design of UV Disinfection Reactors, 2004 [25] Guidelines for sediment reception facilities (G1) (resolution MEPC.152(55)) [26] Guidelines for ballast water sampling (G2) (resolution MEPC.173(58)) [27] Guidelines for ballast water management equivalent compliance (G3) (resolution MEPC.123(53)) [28] Guidelines for ballast water management and development of ballast water management plans (G4) (resolution MEPC.127(53)) [29] Guidelines for ballast water reception facilities (G5) (resolution MEPC.153(55)) [30] Guidelines for risk assessment under regulation A-4 of the BWM Convention (G7) (resolution MEPC.162(56)) 154 [31] Guidelines for ballast water exchange design and construction standards (G11) (resolution MEPC.149(55)) [32] Guidelines for additional measures regarding ballast water management including emergency situations (G13) (resolution MEPC.161(56)) [33] Guidelines on design and construction to facilitate sediment control on ships (G12) (resolution MEPC.150(55)) [34] Guidelines on designation of areas for ballast water exchange (G14) (resolution MEPC.151(55)) [35] G Rigby, Does heat offer a superior ballast water treatment option? , 2003 [36] H. B. Wright and W. L. Cairns, Ultraviolet light, 2008 [37] Ichiro Kano, Daniel Darbouret and Stéphane Mabic, UV technologies in water purification systems, The R&D Notebook, 2009 [38] IMO, 2nd International Ballast Water Treatment, 2003 [39] IMO, Resolution Mepc.174(58), 2008 [40] IMO, International convention for the control and managenment of ship‟ ballast water and sediments, 2004 [41] Isle Royale National Park, Ballast Water Treatment System Evaluation for Small Vessels, 2011 [42] J da Silva, F da Costa Fernandes, Use of chlorine for ballast water treatment, 2003 [43] Jose Matheickal and Steve Raaymakers, 2nd International Ballast water Treatment R&D Symposium, 2003 [44] JUNKO KAZUMI, Ballast Water Treatment Technologies and Their Application for Vessels Entering the Great Lakes via the St. Lawrence Seaway, University of Miami, 2007 [45] Jukka Sassi - Satu Viitasalo, Experiments with ultraviolet light, ultrasound and ozone technologies for onboard ballast water treatment, VTT Industrial Systems, 2005 [46] K Dang, P Yin, P Sun, Y Song, Application study of ballast water treatment by electrolyzing seawater, 2003. [47] Korean Register of Shipping, Guidelines for Application of Ballast Water Treatment Systems in Ships, 2010 155 [48] Kucuk, S, Arastoopour, H, Koutchma, T, Modeling of UV Dose Distribution in a Thin-Film UV Reactor for Processing of Apple Cider, 2003 [49] Lawryshyn, Y.A., and Cairns, B, UV Disinfection of Water: The Need for UV Reactor Validation. Water Science and Technology, 2003 [50] Lloyd’s Register,Ballast water treatment technology, 2010 [51] Mahmoud, N. S., Ghaly, A. E, On-Line Sterlization of Cheese Whey Using Ultraviolet Radiation, 2004 [52] M Husain, R Apple, D Altshuller, C Quirmbach, Ballast water treatment by De-oxygenation with elevated CO2 for a shipboard installation – a potentially affordable solution, 2003 [53] Munoz, A., Craik, S., and Kresta, K, Computational Fluid Dynamics for Predicting Performance of Ultraviolet Disinfection -Sensitivity to Particle Tracking Outputs, 2007 [54] N. Dobroski, C. Scianni, D. Gehringer and M. Falkner, Ballast Water Treatment Technology Testing Guidelines, 2008 [55] Nutech 03. Inc, Dangers of Ballast Water Exchange, 2008 [56] Procedure for approval of ballast water management systems that make use of Guidelines for approval and oversight of prototype ballast water treatment technology programmes (G10) (resolution MEPC.140(54)) [57] Scottedward Hodel and C.E. Hall, Variable – structure PID control to prevent integrator windup, IEEE transaction on industrial electronics, 2001 [58] Siamak Elyasi, Development of UV photoreactor models for water treatment, The University of British Columbia, 2009 [59] Templeton, M.R., Hofmann, R., Andrews, R.C., and Whitby G.E, Biodosimetry Testing of a Simplified Computational Model for the UV Disinfection of Wastewater, 2006 [60] T Kikuchi, K Yoshida, S Kino, Progress report on the „Special Pipe System‟ as a potential mechanical treatment for ballast Water, 2003 [61] Ryan Albert, Availability and Efficacy of Ballast Water Treatment Technology: Background and Issue Paper, Environmental Protection Agency, Water Permits Division, 2010 156 [62] Robert Catherman, Using Ultraviolet to Disinfect Household Drinking Water,Director of Safe Water Development MEDRIX™, 2007 [63] Xiang Li, Computional analysis of ultraviolet ractors, Master Thesis of Science, 2009 [64] Ž. Kurtela, P. Komadina, Application of Hydrocyclone and UV Radiation as a Ballast Water Treatment Method, Univeristy of Dubrovnik, Maritime Department, 2010 1/PL PHỤ LỤC Phụ lục 1: Một số hình ảnh chế tạo, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc ballast Hình PL1.1 Lò UV dung lượng xử lý 200 m3/h Hình PL1.2 Panel điều khiển và giám sát hệ thống 2/PL Hình PL1.3 Lắp đặt hệ thống xử lý nước ballast lên tàu Thái bình 02 Hình PL1.4 Hình ảnh hệ thống xử lý nước ballast lên tàu TRANSCO GLORY 3/PL Hình PL1.5 Một số giao diện trên màn hình giám sát và điều khiển hệ thống 4/PL Hình PL1.6 Nhân viên viện Tài nguyên và Môi trường biển lấy mẫu nước ballast trong quá trình thử nghiệm hệ thống 5/PL Hình PL1.7 Cán bộ cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra đánh giá hệ thống trong quá trình thử nghiệm Phụ lục 2: Kết quả thử nghiệm sinh hóa hệ thống xử lý nƣớc ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO trong quá trình thử bờ \-$ N(\ N c-.1 oo (.) E 't: U) N CQ I >. .E (n CJ >l (,)F tr oo N > t! v) v) Z Z Z a U) >l ,(d e a (J (/) >l 6a z o (h h (J q Go >l t) a >l o a eGa >l O o q a >l (J € a \ RF) }N <oF oo br) ,b <o /r-F .;1 00 o N q) o, I U) { \) \) ()tso 0)> c1 + ca oo t-- R co |.r ca r- @ n r- c.)+ 5$"#ffi il * v Frrl I6\(}r' -<K :\IJ z.c 6 z z z z z z Z z N *< ri () L(]) C)> z \ oo 00 t'* @ ca oq c\l .')|.* co t-6NN+ t*' * co c? oo oo F- c.l oo \o F glvyr )/ v =v-= zq oq z Z z z z z z z z z Z o o C) v N oo oo v'l oo =qF- rr c.l dl c.t ao q) c)!(L;1 ()> \aaN c.l00 oo tr- oo ca t'.- tr- s c'r N s c.) t-- .'l co co @ vA:VJ atr 6 q z z z C.l ca ca >Z z z z v) q) a <r a. 5 F z >. ,= t4 E O () O ()F U) a Jb E a v)F Jb U Jb O - () X (.) bo L 3- J i ,. al ;> tro VT6giEg Q^ o .v_av rrl (.) 9^ (.)E rrl - -)G,1 a 0.)U^ '- t- rrh!t .= -o:l (n oli7.2 cg! t,q) q) a F{ 7 F F) O N IF I F rFl z 11 rl'r). ts F ]-- "P HF fr F rl-r I rF) z F \N N N c.l .i- N ii E F a c-.1 ca (g a c.l (,) >l oL: ct Z z >l ! c/) - o a a x o q o o o a z o a >r o a a h o o o v) >l o a a o o a o a \ ,"N SS ffiNg\F ='= - l:,K,;*,/ .* \a) -\:::z -s o. :E& bo b0 .8"rE .b .>. <oe a ot) o al Pn I .i( \,) () FO ()> v ooS C.l C-l co c.l c.) aa C..l r*j v =v;: 1C 6 q Z z z z z z \Z z (\ { v rl oLO cg$o> c- Fr r-. v? N co oo rif ca oo ta) co F- c.l +v \ r) v cr cr ,^|'* eo v v = atr s Z z Z \z z z z z z z z q) l-r E q) 0){ a.)! q qJ z v? v oo F.- r- t-- v c-.1 ca ..] oo \|'- a-lt- trc.i \\o a?Fr () LO C)> z ...) ca oo t'- 00 c.ian co c.) o9 c.l 00 oo t- F- oo @t+ tr) FrF-$ r* ral oo @ ao N :\l: ac 6 z z z N ca z z z z q L{) q) L q) a :l l- z >l .= L4 F O (J () ot- (n a .l bI) U) U)t- F.l bo (J Jb () o b0 >rx C) ra) Fl r r) ,-, i io a)'I6gE3 (J- L\o.J E .o. frl (.)() 9^ rDtr rrl Y -)Cg.i a() q) i:^ '7 t-p .o. L>l -ct a 6)E7.2 .: cg -tr oa I z c\ F 7 F f-) Tr(J I c.l() JF I rF) z F rfrl. IT IT(, "P T1 F fr F rfr I F ra z F Ht F .5 = z(l! '(5 u ,a F 3---;-.') co co C) F a N c.l I ca ; a o q 0)L. !.] N a U) Z z z @ a ! a >l L o (/) L o o a z h O a 6a >l o o a h o q a h o q a o 6 a o U) - <ci -h t- q) bo o ol e) bo I v) 'r( \) p 0)! (r) o> a v c-.1 oo c-.1 r.. oo co co c..i oo ca c- t.r .^ ctl N <o v =\/J atr 6 a z z z z z z \z z Sz ot "< ri 9.. o> N N @ cr a1 \ oo v co .1 t'.- 6i\o o\ co |.r!i. 00 $ \f,|r) c- :v-= aq o z Z z z Z z z z \z \z \z o'€ ,: c) C) c.) q 0) z co c.l oo oo rf, \o Fr r- r} croj c- lif q) q,) o> a oo Fr o<i t'- +F- \o \r |.* |'* F\ \o\o oo oo co \or) + oo s r)s 00 :\l i: 1C o a z z z N cn ca \n z z z z U) q) fr q) L v) o Fa F z ,= 5 F lr. Q c) (J q,) , '--) o >l .E a J (n a t4 Jb U r-) J bo (J IJ b0 >lx (.) q ry \ rl lr) I ,rd .;i> i() o'E6gtg R^(BE (.)Y o,= ldo a- rrl oo 9^ 60 .iJ 6(.) (,) i:^ '- .-.po rrh -5 o otr7.? .EH at)q) fr c) a ca ts Z F fr U I N (-)JF I F rF1 z F rlr l. FTT O 1-. .P F F-) F rIrl -fl z F II I I I I I I _l =ta.l I 6l\|Nl;l;l t'.- I ^l -lo-l r*l I I I v) v)q) z z \z U) >l q o >l o 6(n >l O (n z >l (.) q a >l o q a >| o o a h O o CN >l o o e o a (n .6H bo oo .5":5 .lJ .>. 50i >"9K $ \ e\ =Nss l*a oo ldE IF -- lF! --l .rl Lt_ol q)I 90 1 L) li a lr5ll IE irl o!Ol .o \\f, oo N aa oo ca c'lN /e! ,!r /(g frt ,e K ff.qEry \H E.E'H , .E..-f =1- \2l I li v vA=vJ atr cd z z z z \z z z z r)c{ < rtr:. v (.) :9 C)> oo c.l oo N N \I'r c.)N oo $ N o\ co .j \t \ co N oof- oo$ tltltltl t- t\ IFl^ I.rt;lo Itr I I I I I I I r-l rlal o. l6tlTIcal ..1 >rl €l (gl al -l:t Iot IEI I>,t IOI Iut Iot IFI I =v.: atr s @ \z z z z \z z z \z vtv \z \z \z z ,5 A) L o () q q) z c-\ oo N 6t OIF- Nl- c.l F. oo \o s F N C)!0) c)> ca N n oo c? N 6l $ c- c\ a- 00 cr ca:F\ oo \ ta) c{ :v -:Y Z z N cr) r) \z z z z u) q) q) c) U) a :r t- z .: F FF O 0) 63 Lo (,)F ...] o h .E Cgo Flb E a(n F J b0 O J bo O ob0 >'X O a :JU =- Fl ,ri ;> :idtio :v V! a)ylc3 R^ ov c.) .:t Eo. lrJ oo R^ c)E rr) v +)(q,i @ 0) q) '- t-. -oo rr9.E -or ra 7.2En:- cq aq) Lq) <rt4 \f, 7 F Fr U N UJF I B z ts F rl'r l. ts Q F 5 F rI'r"l \l tslHl zl FI \-$ Ns c.) oo ca co ti E F ) v) c\ co ; .: U) ii o >l q (.) ,- v) v)q Z 2 Z >l o Q ! (J U) >l (.) o (/) >l a z >r o o a () o € ct) >l o q o >l o o (n >l! o o (n >l o q a \ \ b .8R $p .b":6tr- !.x q) o, o ol L a bo I v) -r( \) $ 0)LC) o> a cl $ oo c.l vl N ca r; n oo c.l nN r* f+ tl *Yl mltr[,t/ \l R]hv-: atr G z z z z z >z z z \z nN 5Rr)z * r\ oLO q oo c\ v.l c1 ca oo r- c.) oo c- tf, crt- .+ v:\/J2,c d q Z z Z z Z z \z z z z Sz Z t-(\ IL ia -q) O cd () () .tr oo c-.1 (\ cn oq t- ct) Fr \o co co t.- 9.. =)HEo> z .i- oo c..l r) ..i c.) ca c..l c.l 00 r- v F \ c.l c- o\ t..r \o oo cr-) \o c.)r\ cn c.; c.t ra) ca ^kV.x ztr C€ a \z z z c.tco z z z z a q) q) v) <ia :-r -z >l r1 lf O o € () ()t- a >| a J F U) U)F .l bn r) - Flb d O (.) b0 >|X c.) b0 Fl 3- r| ,r F] ii> ;o :v o'E6gl'T1 () X^ OY ().t Eo. rrl () O 9^ OQ cg.t C) oU^ .oo lh -5 a otr2.2 .EF v)q) r<(J ra) H7 i-,l- fr U I N (-) FlF I z F rIr l. (-) 1-. "P F tr F rl'rl z F $ \ N $ N ao wN co () F v) c! co x (/) oF t..- N; o 0 Z z z (d a E E a >.L (.) da >| I a z >l H (-) U) h o (n >l o 6 U) Pa o (n P. o CN 5 c/) .E* bo oo .6.:o .!.>, c) bo u) c\ o) oo 9ta '< \.) o!C) o> z $ c-..1co c.l r- \o \ aa crco co "EN%ffi IS R ffiffi K==2 N lr v :\l .= atr 6 a z z z z z z z z N Krvv,V *( : r\ \f, oo N vc.) Y c.l \o .+ o\ 00 oo ctl N v c- 00 C.l /1 :\l; ztr 6 a z z z z Z z z z {z z z l.a x 0) fi() (.) oo c\ N r- oo 00 t- |,* c.l co c- \ ao c) €)! cll .o cl @ oo c.l c-.t A. cot\ C-l Fr c- ra 00 c.l N co c.l ca\o EAHVJ ac G q z z z c..l ca c.) z z z Z v)L a q) a, F z >l .: 5 Ld Q ! C) F(Jt- a h a J bo o U)t) rl b0 (J Jb O () oo >lX o @ g0 3_ Fl 0l)r 3- I ard ;> Eo 9c v!6gEg XA oY o.3 E.o rrl oo 9^ c)c (E.i q(.) (,) i:A o= !o L -5 tn 0)tr7.2 cllr U)q) LI a v 7 ,a tr I N r) J I F rF1 z ,1 r l'r '1. r-lr r\ HF fr F xl'rl fa T a\s\\ \\s N co ca ca N 0.) F o N ca ; ,= =o c-. ai ';l >lo q) , \l F\I vl(\l 'tvltrl I t I I I I I I I I t .a (t) q) z z z a h q Go >l o ! (A h 5 q € O \z >l Q q P o h o a o o q aGa o a v) h o o P o h Ea 'E€' \ E'$ \$ .:=.\ s E ,-.t-'sffi bo U) c\ Lq) bo U) *l p 9_. o> A t-- v r-|'- N F- N6 r- r) co \ ao aa c{ tE, 'J 'tI)E {dJ TT rf lr IHVJ1q G z z z z z z z z cl K- ^,"r "-!zZ -< :w r\ () L (L) ()> z 0,o F,- N F- N ca N |,- N \o c.l .; r,-s o\00 N sGI cr v =v: ac o q z z z z z \z z z z z l-' * '0) () () q 0) ? c- N c..l \ c-.1 nr t-- |,r |'- !+ t- co q) o!c) o> w 00 F\ N a-' c.i ca c.l v ca s v |.r 09 ,r; @ r) ct)$!+|.* ct) c.l\o N\o co oo v ao v =VJ ztr Cd q z z z c-.1 cn z z z z U) v) F €. t- z >' 5 t- Fi a) C) !{) C)t- a >l a Jb q aF r.l bI) () J\ hI) (-) o b0 x o I J r) I ari :> Eo o'i6gt3 Ra cE (.).= 3s rrl oo 9^ clE 6C .iJ .= .o 0) C) i:^ lh -or 0 ol: :.? GIH :- Gl .to LI tt- 7 F *r F Q I C.l() )-lF I F z F F (fT l. T1 (-) "P IT F ;) F xlr I H z F vv C,) E 't: c.t F a v) o @ (/) q) bo o N €) q) OT Io f\ l; ;c) = F-( .6 = .<. z <l! ='(5z .a F- cor) <f, t-- o () ! C) *l a c-.l ca 5 a fi >l oF \ vv ar oo .t) o\ t-.s ca \otf, U) €) v) q) a F z 5 {- O q.) !I Lq) 0,) (n >| a J oo a U)F (,) b0hx C) H b0 I bI)! h ,r t] :> =dYo e'i6gEg 8= cE ov r\o.t 3.' oo R^(.)E ,ho --!(g,I a() oU^ :lo(.) = lig.l .E o otr7.2 cEi 'tr v)q) Lq) a $ \ \ -N SS o0 .<o l- .>. "Cg b0 .b lr <o ,(s 7 f4 Fr r\ I o.l l] 11 I B z F rlrl. |.t l1 *) f1 rl'rl 14( F r r-1 F s \ s N$ (-r \t N o F N U) aq) >l a x! o a a q,) bD (a) N q) bo () v) z JLU '(5 z ,a F .+,)--{a$i ,rVr n2 .+\o h c'l ral @$ v '--) a C.l x a d a)t- q) Fr c.i oof,- oo ctl ca c'l a q) a q) <r a. DF z >. .E 5 F a) o 6Lo .o) D a h .E (t) Jb aaF q) b0 >|X () q bo rl b0 I .' Fl ';> io 6gFEg Y^ T{) rr) (.) o R^ c)E rY) v -)GrP q() c.) i:^ oo trh -or U) a)li7.= 6lL oo LI =ra +r z F F-) (.) I c\ QJF I z F F rl'r l. F () "P H3 fr F rl'rl v, z F s -\ \ \ FJ ,a SS ':9 b. oo b0dc .6.:o ! .>. :Oi >"5 .s cv cP 'g'p_ a.l w $N V v () F tr ol : U) v) cga >l q a (J E v) (.) U) q) bo v) N q) bo I v) /z2 <LU JO z iEu'i6 F; 2.6 ,;=\ F'S%X'=-/"&l----{r,rf\-wyl r:> wrif l-. t-+a 0) c.) a a,) :r a c{ a.) co ; (!a ii >l ot- t- 00 00 c- ,{ rr v) e) v) q) 5a F z E F r\ (.) o C)F D U) a J E, E aaF () bo >lX o q a I r) .l >h I r) I ,rd :> tro e'i6gt3 6- OY (.) .5 3-: Irl (.) R^ rrl - +-!(q,i o a (,);'^ .oo t, oli7.? .EF tao Lq) * H7 Ffr I C.l r) rlF I F z rfrl. FF fr1 r\ Fr F r-r 14 L rIr] tT'1 z Phụ lục 3: Kết quả thử nghiệm môi trường hệ thống xử lý nước ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO rdrue cuc nEu cnudru oo tudne cHAr tugne Directorote for Stondords- Metrology ond Quolity TRUNG rAu rY ruufit TrEu cHUAN Do LUoNG ctAr tugrue t Quolity Assuronce ond Testing Center I frg s0 chinh: 56 8 Hodng Qu6c ViQt - Cdu eidy - Hd NQi Tel: 04 38361399 * Fox: 04 38361 .l99 . Web: www,quotestl .com.vn Go sd 2: Khu CN Nom Thdng Long - B6c TiJ Li6m - Hd Noi Tel:04 32'l91002 * Fox:04 32]9'l00'l S6/No, 16 I 1944 /TN2 Trang/rug.:.\....1..?.... KET QUA THU NGHIEM TEST RESULT 1. TOn m6u thrl: H€ thOng quan lf nudc ddn tbu bidn TLC-BWM 200 ( Bao g6m2 tfi : -Trt di1n gidm sdt vd di6u khidnl Monitoring & Control Panel - Tfi di€n c)ng sudt cho ld Wl W Power Panel ) 2.Khdchhdng : COng ty TNHH ph6t tridn cOng nghO hdng h6i ThAo Linh 3. S0luong m6u: 01 h0 thOng 4. Tinh tr?ng m6u: Hoat dQng binh thudng 5. Ngdy nhan m6u: I510612016 6. Ngny thr! nghiem: t5l 061 20t6 + 301 061 2016 7. TiOu chudn 6p dung: IEC 60068-2-2 IEC 60068-2-30; YOu cAu kh6ch hdng Hd N1i, ngdy 5 thdng 7 ndm 201 TRr/or{G PHONG THII NGHIEM ErEN, DrEN rrl c HrEU suAr xANc LtIgI{G Ding Thanh Tirng Jlhrrg,6-,/ffp6lnn LCf, GIAM DOC f. 2. 3. pnrcu rct qud ndy chi c6 gid tri d6i voi mdu th& do khdch hdng ilua t<ri. This test results is value only for sam4les taken by gustomer. Kh6ng duqc trich sao mQt phdn k4t qud ndy n1u kh6ng duqc srr d6ng i, a)a trung tdm Ki thudt L This test results shall not reproduced except in full, without the written approved of QUATEST I . TAn mduvd t€n khdch hdng duqc ghi theo y4u cdu cia khdch hdng. Name of sample and customer are written as customer's request. TN/B1W05.3-Lsd00.20 I 4 tuoNc CHAT tuqNe dns Qu6c MQt' etrology ond Quolity 1"31,'ututtnn DO LUONG CHAT tUgNG I m Th6ns Lons, Testing Center 1 B6c Tit Li6m - Hd NOiTel:04 32'l9'l002 * Fox:04 32'l9'l00] rET QUA THI,/ NGHIEM TT TOn chi tiOu TES DEfiIJL] Phuong phdp thrl Kdt quA i 1.1 t.2 2 2.1 2.1.1 2.r.2 2.2 2.2.r 2.2.2 aJ 4.1 4.t.1 4.2 4.2.1 5 5.1 3.1 3.2 4 Tht kha ndng chlu rung clQng ( tht trCn 3 phucmg trong diAu kiQn: 2h o tAn s6 rung 3}Hz,gia t6c rung 6,9mls2 )* Ngoai quan C6c chfc n[ng l]m viOc Thtr khe nf,ng chiu 6nh hu6ng cria nhi6t dQ Thft inh huong cira nhi6t dQ thdp 6 00C trong 2h Ngoai quan Cdc chrlc ning ldm viOc Thrl6nh huong cira nhiOt dd cao 6 550C trong2h Ngoai quan C6c chrlc ndng ld,rn viOc Thft n6ng dm & nhiot dd t = 55oC; H=90Vo trong2h ( trong trtdng hqp khbng cdp diAn Ghi chrl : * : Khdng tim ra tAn sd cQng hui s6 rong tir2-13,3IJrr,, bi6n tIO rung lmm ; img khi tl 2hOtAns IEC 60068-2-2 IEC 60068-2-30 YOu cdu khr{ch hhng -nt- -nt- -nt- -nt- rfr tr6n 3 phuo 5 runs tir 13.2 Kh6ng huh6ng \ Hoat dQng binh thudng .)' t\: ,r)' ' Ho4t dQng binh thucm Hoat d6ng binh thubtng Ho4t dQng binh thucmg rng trong tlidu kiQn: 2h 0 tdn -80tlz: eia t6c runs 6.9mls2 Kh6ng hu h6ng Hoat d6ng binh thudng Kh6ng hu h6ng Hoat dQng binh thudng Kh6ng hu h6ng Hoat d6ng binh thudng TN/BM/05.3-Lsd00.2014 Phụ lục 4: Kết quả thử nghiệm sinh hóa hệ thống xử lý nước ballast theo tiêu chuẩn G8 của IMO trong quá trình thử tàu \" S. \ \N ,\*)9 o. o0 r<O F. r<q) oo <o 5a ,c! z.o 6 =z'E .<: .1^,, &-rVr$\- YvYt rt> o F I V bo d n cd t- I o0 Q V) <) ,.J \o a.l c\ $(..l \o c.t caN t,( q) 9 I v) F c.)(\ N t lJ. o 0 0, z z z z z h a H a ! 6 U) z ! 6 € o >l o U) P a H v tt) v) q) F 0) boL (J U1 *a s or- C) A4 c) oo N Fi .i co q ca N .j q@ \o sf nT\ Tlir o O r: .t EHv* (\t6 z z z z z { z c..l *( s c)L o.)l A-(g 6J o q oo N c! rl rn rn ciN (.o .j noo FA rnln cn di r \ rlr\(o Nd sf rn r-l q cl Akvi; R' (h z Z z z z z z z z ql 'l' Lo) o N o m oq r co ooN c.l N \r\ n? oOOlto \ coN(n \ rn F-t r tt) \NF ro o? N Ahv-= (q o \ z { z z z \<z \z \z {z \<Z .!hL 0) q) $) v) q) Fa r) I !) d (!) CJ a U) j a v)F .'l bI) e Q J 'b (J o0L - tr) -l 00L 3- \ I ,'l io L\v!l 'tr (d x^ ()Y k.\().= 3-: rr) o 8=L-()tr rY) v -)(g ,- a a) c) i:^ €O Lh -5 o o)tr7.2 .= cE oq) I z F ,_-.) Q I (\ Q rlF I F r F,,) z |q 5 r .}.a F -) F rf r'l M z F \- \. \ s,f$ t\ ss ffi€)s 'f .il/ilFttrl lr s\n z'ea /,,S;tut n.6 P '= a.fE b0 0! .F lo =Fib i6 ^: ,c! v t"$ .T 'cq - ((). 6 = c) c0 z iE' I J Q o z <o. I U) oo z q) 11 |..- r* I-r c.l t'r c.n 6) e >tI v,oF l\ lnlc\l I .'rI :.t> l^ I frr a ct) z z z i<z Z - (_) a^ U) L (J v) v) z ! (.) tn v) >.k a a >l L a v) frq) F q) p0 IIA *( s s .PF{ !o o- o o NH o m N =frl cn H m sr (oA n N v =v* (g o z z z Z z z 1r) V .< iJ {)!ol () o N rl cO rn r- rn Y CN rf) \ N rn rn \F@ Fl N .i r\F q <r H rl co o :v* _(\f ./) z z z z z z z z z q) oh9 () sfrt ocn q Fltn T sf \ln cfl Oltn rn N cn CN c{'l Nstn oo \t\(\ Fl cO F oA v =v.= aq U) \z z z z z z z z z ah I tr P V) 0) =,€, Q () L a) Eo LA :-r U) a J 'b E U)aF J r) .t oo Q ooL -t lr) J hI)L e I ir) I .l F Xc) e'tr d ur- coE E .o.6- f r ) o() Es rr) - -)Cg ,'J (h 0) () i:^ -oo L F2 .E ==5 0 oli7.2 Glr v)o q) N 7 F '-.) Q I e{ r) JF I F z F" 'frl'F (.) i-) F F :-) F "rrl.H \l z F I,^l9 ta IE la) lv t'.lr I IYlvlbo lCI I I It-.IE L\v a >l = I - =r) t tr () il r- c\ C.t c.l t-- ct o\ c! F co o) I >lI oq)F v c'l 'IL 0 qf) qt z z z z z ir h a >|L o 6 a z >.L (-) ./) € v) - q a P a >tL q ./) P a trq) F q) boL Itf) *a s .P C)!c) 04 o u] r-.1N e O't c\ r\ c.j rl n FI Nd To (\ c @ tJ) O O i v =v .:: 2Ci; (d a Z z z \z z z rnc! {< (.) L(Ij| q 4 FI c{ q Ol a\l o o; N n rl 4(o (n cf; ro ro rn c/j or r/iN @ cn rtt(lr r O kVJ 6 @ z z z { z z z z z \<z a { c{ c! N N$ <t <q N fnd q(o ln .jqlN roA Frir N ta? r F-\o o o .o AHv;2tr C(l o z \z \z z z z z z \z U) a q) L U) c) <la Q I o o td a v) F] -b aaF ,) oo (J ..1 oo Q y! - rn j ODk - rI I .) E() YL ;E3 (i)! L\ C.) .v-6- fr'l oo 9^ rYl v -)(g,P oo a) :1H LH -o .() rrh9.E ,-(l (a c)tr7.2 Gtr rt)q) LI cn 7 F 'r Q I (..l UJF I F z lr1 F Q Fr .s 1-- F --) F-r "Fl Z F \s- \"\ cs \\ Nl) \ b. a0 r<OF f<c) b! lr <o a ,cq ,c{F (q). $ 7 F "1 Q I N (-) JF I F z F rl'r'1. () fr F F 5 F rlrl rFl z F I I Il- t- lc) I.v lNlzt:| (c)IFt,I' IJ It(!t^k l" It" Il+lpl0 l- IF l7I*| lrtl I th lv) lb0IZ (J .J tt- N c.l .i- r.- ct c! q) F \f, :.: I UZ F an 0ql z \z z \z z t. o h H U) >tL a a fl a z >l L o H(t e v) l. (-) 6 a >r L cl o CN Lq) F q) o0 Ia *( s (.) =9tna o o.i c..l oo c.l \J: c.) s ctlF- \o v cr t<r v =v* 6 o z z z z z z c.l .< s ,a () rr c) Q- q c.lc\ ooC'l \ eo ca -q c- trr Nv F- od +rr) o\ oo oi(r) lif aa \ H\l* zc (! (n z z z \ z z z z z z c) C)L(.) q- o q n a\ q ooN rn oo rn sq m q \o e Fi rO r{ q rnr\ rn c1(\ tn @ r\ |n N N F{ e :\J: 2q cg 6 z sz z z z z \z z z (t) L c) L q) tt) Fa (-) g () C)F cn h =o -]b E (naF Fl oo Q .t o! O d L J lr} ,.1 t g0 l- I .l *> Xo :v 9t<6g :T't o CC R^ ()Y o.= E.O rrl o(J Ec rr) v -)(! .-a tt) a o i:o^-F -oo tr!? .= 61 6qF+ (r) ol::.3 ,= cq V)q) LI <ita ..R'$ \ s >dtls a. o0 <oF '>l o r<q) b0 L <o Fa ,cl <q) bo ,cq Fr <o. ra) 7 F () I c\ UJF I F z F rl'r). A Qtr F 1..- F- -1 F rtrl z F oE Z <o. o (h q) \ z z z z z L a 6 a >.L o o o \ z h (, ah U) >'L q q) e o h q igo *a s\\) SJ c)hg v2- .E q \o cil v? oo cl 9 C.l c.l o\ \o r- ct trt I .<($ | I(Jt II lt- '^l I ()ll!tt- ,^t | !t --l | = dtl -:t loEl lg0 =l I ccl lE =t Ie+t 1.2 -l lA ,6.1 | -5i Irtl v e_g zt cg U) z z z z z z tr) c\ *< ,a \o c\ ra) cd ol cl c.) ca \o c.lod c.l c.t r* oo oo oo ['- a.l blat - .- t-.\ bol tr zln .. lKilx9l: ()I '-l I r- (\ $ Fr c{ s "d. c) F v =\./ -=zq *cg tt z z \ z \z {z z z z z ql .c) !v c..l ,a? oo C\l rn ra) ca .rf ca +\o oo oo \o oo oo Fr oo |.- o\ c.} v =\-/ j atrG a z z z z z z z sz \z at) q) q) e Q I H () Eq)F a >' (d CN -lb U)aF J oo -lbe bo r.l nl .) (n I .l i(J o'tr o{:T,I (J(g =:<,^ CdE ov L\o.:J E.oa- f r'l (.) R^ -)(s.- th o - ql 6'= .o() ah Fa t^ o I(, U) F" frh9.E P= 5 a 7.2?tr :- 6l oq) q) .tu-d FlLlJ ;4.6; o. o! .<QF ;4 /s\ ;. '.1 ,/'j,$t;;.;*7 .<q) bo 'v L <o <ra .61 <c) oo ,cqF (c). 7 F i-l O I c\ U -'lF I B z F r[1. U F-\ t< n' ', I t-i I 'l .<l 1l FI -rq Ivl 'I I zl FI ( a ? F - F V. T- I Q o v () .'l f'- c\\ tn F- (\ N c) F \o :i Ih(J v) F a 0q) z \z z z {z L (.) 6 H U) t, a o q V) :\z h o 6 a h a o a -, a o U) lrI F q) pD 9o *( \3 I .P oi c.l \o o.t =f c.) c-l c!oo c.) ca t-r ca v ;5v* ac 6 6 z z z z z z tn V 'r( ,9 oLd) () N \oC.l .1 (\ 9 oor* o? t--\f, l-- + c'ica s tr ao F- t-* t--A c.l F E:v* G6 z z z {z z \z z z z I ok9 n* o ooN c.t ca co q c.l v? c- t-- co \ c.l t-- c.l co rn aa ca c.ilr) N F- z z z z z z z z z U)Lq) q) tr U) q) a (-) I e E(.) ()F '.-\ v) >t a Fl -b CNaF J -h Q '| bo (J H L (n .l boL =-r|-, I 'I :>9bxv VL tg X,^ cdE ov().= 15o6v fYl Q(J H^ (1)E frl v -)(s.t o(.) c)i:C^.)? 'o o Lh9.: 6t cE -or o otr2.2 c!tr a)q) li I b. o0 f(o F a0 .<o b! <o =a ,cl (Q.) 00 ,cqF <q)' P- 7 r "--) Q I c{ JF F z F rl'r L (J F1 F 1-- F "-.] F rfrl z F u7 o (.r) q) 0) z z z \z z >lL (, h v) >'L o aa a z h () .2 Ea h o o v) h O o e a z (o). "6J *( C)ha a- o (r) c.l q ra! c- oi cr oo o C\ ta) 00 "<c! | Iol II lr.I tq)IYI lc{ al I Fnl I a:t t90dl lEAl t6 -.ll-vt t- el lqJcl l a dl l.-r'l lAAI IFPt I <o. I I5t I v =v* (d U) z z z z \ z z \r) V * 13 oL() o (n c\ ,a; oo c.) 9 \?\o oo ca c..) tr) oo c.) 6i ca r-.$ \ tr) oo o\ co 'vt-EI l-- .-1tr ,(dl - u) | r.) =t>!t: (JI JI I r-*t= I (..lt\INIA t\l.o c- a.l c',l O F. :v =v* zc (g a z z z \z z z z z z q) OLCj' oa . (.) (r) o<i c.l tr- \olrl 9a.) lir \o ca oir-\o o.l c.l o\ coA r-$ \ oot-@ \ vtv.- Ctr @ z \ z z {z z a z z z z (t) tr I ! oh v) ,clrl!a (J I t<() 0)F v) >' a J (n U)F J\\ oo U Jb E Q t-\ 6t< - ( nl -l B EI (n I ,t -] i-> tr() !2 'C6gEH Y^ ov k\ a) @v rrl () o 9^ c)tr rYl v -)(g .P o() (.) {.) = ,o .o trr 1: O >i atq)F frh9.E Gtd -5 ah otr =.?.EH oq) LI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phat_trien_ung_dung_tia_cuc_tim_trong_che.pdf
Luận văn liên quan