Luận án Nghiên cứu quan hệ lao động trong các công ty cổ phần trên địa bàn thành phố Hà Nội

QHLĐ trong các CTCP vừa mang tính chất kinh tế, vừa mang tính chất xã hội, bởi khi tham gia vào QHLĐ mỗi bên đều có hướng đích đến lợi ích kinh tế rõ ràng, đồng thời khi tham gia vào cùng một QHLĐ các bên còn có quan hệ giữa người với người trong một cộng đồng. QHLĐ trong các CTCP vừa là quan hệ vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn bởi mâu thuẫn luôn tồn tại do lợi ích kinh tế của các bên đối lập nhau, tuy nhiên nếu doanh nghiệp đạt được mục tiêu trong quá trình kinh doanh thì sẽ có cơ sở để cả hai bên đạt được lợi ích kinh tế của mình.

pdf228 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quan hệ lao động trong các công ty cổ phần trên địa bàn thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 1 2 3 4 5 16. Anh (chị) có đánh giá về văn hóa của công ty TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Triết lý quản lý và kinh doanh 1 2 3 4 5 2 Động lực của cá nhân và tổ chức 1 2 3 4 5 3 Quy trình, quy định 1 2 3 4 5 4 Hệ thống trao đổi thông tin 1 2 3 4 5 5 Phong trào, nghi lễ, nghi thức 1 2 3 4 5 17. Anh (chị) có đánh về năng lực của bản thân như sau TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5 2 Hiểu biết pháp luật 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng chuyên môn 1 2 3 4 5 4 Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5 5 Kỹ năng làm việc nhóm 1 2 3 4 5 6 Tác phong công nghiệp và tinh thần kỉ luật 1 2 3 4 5 7 Ham học hỏi 1 2 3 4 5 18. Anh (chị) có đánh về năng lực của người sử dụng lao động trong công ty 4 TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Trình độ quản lý 1 2 3 4 5 2 Tầm nhìn chiến lược 1 2 3 4 5 3 Kiến thức và kỹ năng QTNS 1 2 3 4 5 4 Tính chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 5 Quan điểm và nhận thức về QHLĐ 1 2 3 4 5 19. Đánh giá của anh(chị) về hoạt động của tổ chức công đoàn TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Thể hiện rõ vai trò, tiếng nói trong bảo vệ quyền lợi của người lao động 1 2 3 4 5 2 Công tác tuyên truyền giáo dục 1 2 3 4 5 3 Tham gia quản lý sản xuất 1 2 3 4 5 4 Tham gia xây dựng quy chế quản lý 1 2 3 4 5 5 Tham gia xây dựng chế độ chính sách 1 2 3 4 5 6 Giám sát thực hiện chế độ chính sách 1 2 3 4 5 7 Hướng dẫn người lao động ký HĐLĐ 1 2 3 4 5 8 Thương lượng ký kết TƯLĐTT 1 2 3 4 5 9 Giám sát thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5 10 Giám sát thực hiện HĐLĐ 1 2 3 4 5 11 Chăm sóc sức khỏe người lao động 1 2 3 4 5 12 Bảo vệ lợi ích cho người lao động 1 2 3 4 5 13 Tham gia tổ chức phong trào thi đua 1 2 3 4 5 14 Tổ chức phong trào VHTT 1 2 3 4 5 15 Thăm hỏi người lao động 1 2 3 4 5 20. Đánh giá của anh (chị) về nguyên nhân của các mâu thuẫn thường phát sinh trong doanh nghiệp TT Hiếm khi Ít xảy ra Tương đối thường xuyên Thường xuyên Rất thường xuyên 1 Mức lương tối thiểu 1 2 3 4 5 2 Thời gian trả lương 1 2 3 4 5 3 Trả lương tăng ca không đúng luật 1 2 3 4 5 4 Nợ đóng bảo hiểm 1 2 3 4 5 5 Thời gian làm việc 1 2 3 4 5 6 Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5 7 Không tuân thủ kỷ luật lao 1 2 3 4 5 5 động 8 Không hiểu biết về pháp luật lao động 1 2 3 4 5 9 Vi phạm khi thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5 10 Khác biệt về văn hóa 1 2 3 4 5 21. Đánh giá của anh (chị) về tổ chức có trách nhiệm khi có mâu thuẫn bùng phát trong doanh nghiệp T T Thái độ của các tổ chức có trách nhiệm Không quan tâm Ít quan tâm Tương đối quan tâm Quan tâm Rất quan tâm 1 UBND địa phương 1 2 3 4 5 2 Tổng liên đoàn lao động địa phương 1 2 3 4 5 3 Sở Lao động thương binh xã hội 1 2 3 4 5 4 Đại diện VCCI 1 2 3 4 5 5 Đại diện Liên minh HTX Việt Nam 1 2 3 4 5 6 Ban quản lý khu công nghiệp 1 2 3 4 5 7 Cơ quan bảo vệ an ninh trật tư 1 2 3 4 5 22. Mức độ hài lòng của anh (chị) về chính sách tiền lương của công ty TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Tiền lương giúp NLĐ đáp ứng được các nhu cầu VC và tinh thần cơ bản 1 2 3 4 5 2 Tiền lương giúp NLĐ tái SX mở rộng SLĐ 1 2 3 4 5 3 DN có thang bảng lương rõ ràng 1 2 3 4 5 4 DN có quy chế trả lương 1 2 3 4 5 5 Tiền lương gắn với NSLĐ của NLĐ 1 2 3 4 5 6 Công tác trả lương của DN đảm bảo công bằng 1 2 3 4 5 7 Công tác trả lương của DN rõ ràng, dễ hiểu 1 2 3 4 5 8 Công tác trả lương của DN có lý, có tình 1 2 3 4 5 23. Đề xuất của anh (chị) - Với lãnh đạo doanh nghiệp - Với Nhà nước Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của anh (chị) ! 1 PHỤ LỤC 2 PHIỀU ĐIỀU TRA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG I. Thông tin chung 1.Lĩnh vực hoạt động của công ty: ... Sản xuất 1□ Thương mại 2□ Dịch vụ 3□ 2. Số lao động của công ty anh (chị) : Dưới 10 1□ 11 đến 49 2□ 50 đến 199 3□ 200 đến 499 4□ 500 đến 999 5□ Trên 1000 6□ 3. Vị trí hiện tại của anh (chị):. 4. Trình độ chuyên môn(kỹ thuật) của anh chị: Cao đẳng, đại học trở lên 1□ Trung học chuyên nghiệp 3□ Công nhân kỹ thuật 2□ Chưa qua đào tạo 4□ II. Thông tin cụ thể 5. Công ty có tổ chức công đoàn không? Có 1□ Không 2□ Nếu có, năm thành lập tổ chức công đoàn của công ty là: 6. Theo anh (chị), người lao động cần nắm vững quy định của pháp luật lao động Hoàn toàn đồng ý 5□ Rất đồng ý 4□ Đồng ý 3□ Không đồng ý 2□ Hoàn toàn không đồng ý 1□ 7. Anh (chị) có đánh giá về mức độ hiểu biết về các chính sách pháp luật của Nhà nước về quan hệ lao động của các cán bộ quản lý trong công ty TT Hệ thống luật, chính sách Hoàn toàn không biết Hiểu biết không đủ Hiểu biết tương đối đủ Hiểu biết đầy đủ Hiểu biết rất đầy đủ 1 Bộ Luật lao động 1994 1 2 3 4 5 2 Luật sửa đổi, bổ sung BLLĐ năm 2002 1 2 3 4 5 3 Luật sửa đổi, bổ sung BLLĐ năm 2006 1 2 3 4 5 4 Luật sửa đổi, bổ sung BLLĐ năm 2007 1 2 3 4 5 5 Luật sửa đổi, bổ sung BLLĐ năm 2012 1 2 3 4 5 6 Luật Công đoàn 1 2 3 4 5 8. Người lao động biết đến hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước là do: Công ty phổ biến 1□ Sở, Phòng Lao động TBXH phổ biến 3□ Tự tìm hiểu 5□ Công đoàn phổ biến 2□ Qua các phương tiện thông tin 4□ Bằng cách khác 6□ 10. Công ty tổ chức phổ biến về nội quy lao động 2 Có 1□ Không 2□ Nếu có, công ty thường phổ biến bằng hình thức: Thông báo miệng 1□ Văn bản 2□ Khác 3□ 11. Công ty anh (chị) có kí thỏa ước lao động tập thể không? Có 1□ Không 2□ - Nếu có, sau khi tổ chức kí kết phổ biến về thỏa ước lao động tập thể cho người lao động không? Có 1□ Không 2□ Không nhớ 3□ - Tổ chức phổ biến là: Công đoàn 1□ Công ty (Phòng TCNS) 2□ Khác 3□ - Anh (chị) đánh giá thấy thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực rõ trong thực tiễn: Hoàn toàn rất đồng ý 5□ Rất đồng ý 4□ Đồng ý 3□ Không đồng ý 2□ Hoàn toàn không đồng ý 1□ 12. Hình thức đối thoại được sử dụng tại công ty anh (chị): TT Hình thức tương tác Không Khi phát sinh vấn đề 2 năm/ 1lần 1 năm/ 1lần 1 năm/ 2lần 1 Tham khảo ý kiến tổ chức công đoàn cơ sở 1 2 3 4 5 2 Trao đổi trực tiếp NLĐ và NSDLĐ 1 2 3 4 5 3 Tổ chức ĐH CNVC 1 2 3 4 5 4 Xây dựng mạng LAN 1 2 3 4 5 5 Phát hành bản tin nội bộ 1 2 3 4 5 6 Lập hòm thư lấy ý kiến 1 2 3 4 5 7 Tổ chức gặp gỡ định kỳ NLĐ và BGĐ 1 2 3 4 5 8 Tổ chức họp tổng kết có sự tham gia của NLĐ 1 2 3 4 5 13. Anh (chị) đánh giá về mức độ hài lòng của người lao động đối với các chính sách nhân sự công ty đang sử dụng TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Chính sách đào tạo, thăng tiến 1 2 3 4 5 2 Môi trường làm việc 1 2 3 4 5 3 Chính sách tiền lương, tiền thưởng 1 2 3 4 5 4 Tuyển dụng nhân sự 1 2 3 4 5 5 Bố trí và sử dụng nhân sự 1 2 3 4 5 6 Ngày nghỉ được trả lương 1 2 3 4 5 7 Chăm sóc sức khỏe miễn phí 1 2 3 4 5 8 Nghỉ ốm được trả lương 1 2 3 4 5 9 Bảo hiểm xã hội 1 2 3 4 5 10 Bảo hiểm y tế 1 2 3 4 5 11 Nghỉ thai sản/trợ cấp thai sản 1 2 3 4 5 12 Trợ cấp tai nạn lao động 1 2 3 4 5 3 13 Trang bị bảo hộ lao động 1 2 3 4 5 14 Trợ cấp 1 2 3 4 5 15 Phúc lợi 1 2 3 4 5 16 Cổ phần 1 2 3 4 5 14. Anh (chị) có đánh giá trình độ công nghệ của công ty là hiện đại TT Nội dung Hoàn toàn đồng ý Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý 1 Trình độ công nghệ hiện đại 1 2 3 4 5 2 Máy móc thiết bị đáp ứng được yêu cầu của công nghệ 1 2 3 4 5 15. Anh (chị) có đánh giá những tác động của công nghệ công ty sử dụng TT Nội dung Hoàn toàn đồng ý Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý 1 Tổ chức và phân công lao động hợp lý 1 2 3 4 5 2 Người lao động có cơ hội việc làm tốt 1 2 3 4 5 3 Quy chế tiền lương, đãi ngộ cao 1 2 3 4 5 4 Yêu cầu tay nghề phù hợp 1 2 3 4 5 5 Đào tạo lại thực hiện thường xuyên 1 2 3 4 5 16. Anh (chị) có đánh giá về văn hóa của công ty TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Triết lý quản lý và kinh doanh 1 2 3 4 5 2 Động lực của cá nhân và tổ chức 1 2 3 4 5 3 Quy trình, quy định 1 2 3 4 5 4 Hệ thống trao đổi thông tin 1 2 3 4 5 5 Phong trào, nghi lễ, nghi thức 1 2 3 4 5 17. Anh (chị) có đánh về năng lực của người lao động trong công ty TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5 2 Hiểu biết pháp luật 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng chuyên môn 1 2 3 4 5 4 Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5 5 Kỹ năng làm việc nhóm 1 2 3 4 5 6 Tác phong công nghiệp và tinh thần kỉ luật 1 2 3 4 5 7 Ham học hỏi 1 2 3 4 5 4 18. Anh (chị) có đánh về năng lực của bản thân như sau TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Trình độ quản lý 1 2 3 4 5 2 Tầm nhìn chiến lược 1 2 3 4 5 3 Kiến thức và kỹ năng QTNS 1 2 3 4 5 4 Tính chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 5 Quan điểm và nhận thức về QHLĐ 1 2 3 4 5 19. Đánh giá của anh(chị) về hoạt động của tổ chức công đoàn TT Nội dung Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn rất hài lòng 1 Thể hiện rõ vai trò, tiếng nói trong bảo vệ quyền lợi của người lao động 1 2 3 4 5 2 Công tác tuyên truyền giáo dục 1 2 3 4 5 3 Tham gia quản lý sản xuất 1 2 3 4 5 4 Tham gia xây dựng quy chế quản lý 1 2 3 4 5 5 Tham gia xây dựng chế độ chính sách 1 2 3 4 5 6 Giám sát thực hiện chế độ chính sách 1 2 3 4 5 7 Hướng dẫn người lao động ký HĐLĐ 1 2 3 4 5 8 Thương lượng ký kết TƯLĐTT 1 2 3 4 5 9 Giám sát thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5 10 Giám sát thực hiện HĐLĐ 1 2 3 4 5 11 Chăm sóc sức khỏe người lao động 1 2 3 4 5 12 Bảo vệ lợi ích cho người lao động 1 2 3 4 5 13 Tham gia tổ chức phong trào thi đua 1 2 3 4 5 14 Tổ chức phong trào VHTT 1 2 3 4 5 15 Thăm hỏi người lao động 1 2 3 4 5 20. Đánh giá của anh (chị) về nguyên nhân của các mâu thuẫn thường phát sinh trong doanh nghiệp TT Hiếm khi Ít xảy ra Tương đối thường xuyên Thường xuyên Rất thường xuyên 1 Mức lương tối thiểu 1 2 3 4 5 2 Thời gian trả lương 1 2 3 4 5 3 Trả lương tăng ca không đúng luật 1 2 3 4 5 5 4 Nợ đóng bảo hiểm 1 2 3 4 5 5 Thời gian làm việc 1 2 3 4 5 6 Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5 7 Không tuân thủ kỷ luật lao động 1 2 3 4 5 8 Không hiểu biết về pháp luật lao động 1 2 3 4 5 9 Vi phạm khi thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5 10 Khác biệt về văn hóa 1 2 3 4 5 21. Đánh giá của anh (chị) về tổ chức có trách nhiệm khi có mâu thuẫn bùng phát trong doanh nghiệp T T Thái độ của các tổ chức có trách nhiệm Không quan tâm Ít quan tâm Tương đối quan tâm Quan tâm Rất quan tâm 1 UBND địa phương 1 2 3 4 5 2 Tổng liên đoàn lao động địa phương 1 2 3 4 5 3 Sở Lao động thương binh xã hội 1 2 3 4 5 4 Đại diện VCCI 1 2 3 4 5 5 Đại diện Liên minh HTX Việt Nam 1 2 3 4 5 6 Ban quản lý khu công nghiệp 1 2 3 4 5 7 Cơ quan bảo vệ an ninh trật tư 1 2 3 4 5 22. Đề xuất của anh (chị) với Nhà nước Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của anh (chị) ! 1 PHỤ LỤC 3 MÔ TẢ QUÁ TRÌNH CHỌN MẪU ĐIỀU TRA THỰC TẾ Khi sử dụng phương pháp điều tra xã hội học trong quá trình thu thập thông tin phục vụ luận án, tác giả đã thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm kiếm các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Để lập danh sách các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp và nguồn thông tin khác nhau. - Nguồn đăng ký chính thức qua danh bạ điện thoại, danh sách các công ty và ngành nghề kinh doanh qua thông tin từ Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội. - Tìm kiếm từ dữ liệu được thu thập từ các nghiên cứu về khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh của các tổ chức nghiên cứu. - Tìm hiểu thông tin qua các mối quan hệ cá nhân Bước 2: Lập danh sách các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Sau khi có được danh sách các công ty và một số thông tin ban đầu về các công ty đó qua các thông tin thu thập được từ các nguồn để xác định xem các công ty còn thực sự hoạt động hay không? Mục đích nhằm loại ra khỏi danh sách những công ty không nằm trong đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Từ đó lập được danh sách một số các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Kết quả được 5.750 công ty phù hợp để điều tra nghiên cứu. Bước 3: Lập mẫu khảo sát. Sau khi có được danh sách các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội, để phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài theo khung phân tích đã xây dựng, tác giả tiến hành lựa chọn tệp mẫu ngẫu nhiên. Mẫu điều tra được lựa chọn bao gồm 120 công ty được điều tra, tỷ lệ CTCP hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chiếm tỷ lệ 50%, hoạt động trong lĩnh vực thương mại chiếm 30% còn lại là các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chiếm 20%. Bước 4: Tiến hành điều tra khảo sát. 1 PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐƯỢC ĐIỀU TRA THỰC TẾ TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 1 Chi nhánh công ty cổ phần Việt Pháp sản xuất thức ăn gia súc PROCONCO Cảng Khuyến Lương, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội Sản xuất thức ăn gia súc 2 Chi nhánh công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu Ninh Bình tại Hà Nội C11, Lô 9, Khu đô thị mới Định Công, Phường Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ làm bằng tay 3 Công ty cổ phần Viglacera Đông Anh Tổ 35 Thị trấn Đông Anh, Hà Nội Sản xuất gạch đất nung 4 Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thanh Xuân P901, Tòa nhà CONSTREXIM, C7, Thanh Xuân Bắc, Hà Nội Xây dựng các công trình. Sản xuất vật liệu xây dựng. 5 Công ty cổ phần khảo sát thiết kế xây dựng công trình Tt13 Dãy A Lô 10 Đô Thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 6 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng IndoGC P1216 Ct3A Đô Thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 7 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và công trình Hà Nội Số3 Ngõ 86/16/1Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Hà Đông, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 8 Công ty cổ phần xây lắp và thiết kế tư vấn Sông Hồng Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi. Buôn bán và cho thuê các loại máy móc, thiết bị thi công. Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách... 9 Công ty cổ phần đầu tư và thiết kế xây dựng Việt Nam Nhà Cic - Cdc 37 Lê Đại Hành, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 10 Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ văn hóa 128C Đại La, Hà Nội Xây dựng - Thiết kế xây dựng - sửa chữa & thay thế 11 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và thương mại Hà Nội Số 8 C1 Trung Tâm Thương Mại Đông Anh, Khối 1B Thị Trấn Đông Anh, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 12 Công ty CP tư vấn xây dựng và kiểm định chất lượng công trình giao thông KNK 30 Ngách 1 Ngõ 99 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nộ Xây dựng, thiết kế xây dựng cầu đường, kiểm định chất lượng 2 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 13 Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng 2 Ngách 64/33 Nguyễn Lương Bằng, Hà Nội, Xây dựng, Thiết kế xây dựng 14 Công ty CP tư vấn thiết kế ĐTXD Trường Thịnh 19 Tt Thuỷ Sản Đường Lê Văn Khiêm Nhân Chính, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng 15 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Hồng Quang 24 Đốc Ngữ, Ba Đình, Hà Nội Sx, buôn bán lắp đặt dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành thiết bị điện tử, điện lạnh , máy văn phòng 16 Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ viễn thông VCOM N1/27 Xóm Duệ, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội Sản xuất, mua bán cho thuê thiết bị điện điện tử, viễn thông 17 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Minh Đức 33 Tân Ấp, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội Khai thác chế biến sx và mua bán hàng dệt may, vật liệu xây dựng, khoáng sản 18 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đại Long Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội Kinh doanh, sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện tử, viễn thông; kinh doanh bất động sản và xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp 19 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Tây Thịnh 69/151 Nguyễn Đức Cảnh, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Sản xuất chưa phân vào đâu được 20 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Nguyên 34 Ngõ 134 Nam Du, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 21 Công ty cổ phần xây lắp thiết kế và cơ điện lạnh thương mại 33 Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng, kinh doanh các sản phẩm cơ điện lạnh 22 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thủ Đô 228 Minh Khai, Hà Nội Xây dựng, kinh doanh bất động sản 23 Công ty cổ phần đá xanh 20 Ngõ 26 Dốc Tam Đa, Thụy Khê, Tây Hồ, Hà Nội Xây dựng các công trình dân dụng 24 Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và truyền thông HALO P401 Nhà G khu 7,2ha Khu TT Vĩnh Phúc, Ba Đình, HN. SX mua bán gia công phần mềm, phần cứng máy tính 3 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 25 Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Việt Nam 17/41 Ngõ 184 Hoa Bằng, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Kinh doanh bất động sản. Tư vấn đấu thầu, lập dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế, dự toán công trình xây dựng... xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi 26 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Bắc Hà 9 đường Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và khu đô thị - Kinh doanh bất động sản 27 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Phương Bắc Số 2 Võ Văn Dụng, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Bất động sản, xây dựng, quản lý giám sát 28 Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng 198 Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội Bất động sản, xây dựng, quản lý giám sát 29 Công ty cổ phần đầu tư phát triển FUVINA 98 Ngõ 81/24/47 Lạc Long Quân, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội Chuyên cung cấp và thi công Tấm cách âm, cách nhiệt XPS ,Vật liệu chống thấm,Khe lún,khe co giãn, 30 Công ty cổ phần đầu tư thương mại xuất nhập khẩu Thiên Long Tầng 2 số 73B Lý Nam Đế, Cửa Đông, Hoàn Kiếm, Hà Nội Sản xuất và mua bán các sản phẩm kim khí điện máy... 31 Công ty cổ phần đầu tư sản xuất Việt Phát 1206 CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam Sản xuất thiết bị nâng hạ và kết cấu thép 32 Công ty cổ phần đầu tư Quang Vinh Số 4 Ngõ Thông Phong, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội Xây dựng nhà công nghiệp, nhà dân dụng, nhà xưởng, đường dây và trạm biến áp đến 35KV. Chuyển giao công nghệ, lắp đặt các dây chuyền sản xuất, dây chuyền tự động hoá. Buôn bán vật liệu xây dựng. 33 Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển Lâm Anh Kios 05+06 Nhà CT8A Khu đô thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội Bất Động Sản-Xây Dựng & Quản Lý 34 Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Minh Khôi Số 404, C2, Vĩnh Hồ, Thịnh Quang, Đống Đa, Hà Nội Tư vấn lập dự án đầu tư 35 Công ty cổ phần đầu tư thương mại và công nghệ Bình Minh Số 5 Ngõ 199 Đường Thụy Khuê, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp 4 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 36 Công ty cổ phần đầu tư thương mại vận tải và xây dựng Hưng Thịnh Số 102 – A10, TT Pin Cầu Bươu, Thịnh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 37 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Khang Nam Tổ 10, Cự Khối Long Biên, Hà Nội Dự án nhà phố, biệt thự, thi công công trình, xây dựng hạ tầng 38 Công Ty Cổ Phần Phát Triển Bàn Tay Việt Phòng 906, Khu Đô Thị Mới Trung Hòa-Nhân Chính, N5D Đường Hoàng Đạo Thuý,Q. Cầu Giấy,Hà Nội Đồ Mây Tre Mỹ Nghệ , gốm sứ mỹ nghệ, mỹ nghệ phẩm, quà tặng – sản phẩm 39 Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Ô Tô Và Máy Công Trình DTL Số 05, ngõ Nguyễn Công Trứ, phố Nguyễn Công Trứ, Phường Đồng Nhân, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội SXKD phụ tùng ô tô và máy công trình 40 Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Trung Anh Số 525 Nguyễn Khoái, Phường Thanh Trì, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội SXKD phụ tùng ô tô xe máy, xe máy, máy xây dựng 41 Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Ô Tô Xe Máy Quang Huy Số 88, tổ 13, Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, SXKD phụ tùng ô tô xe máy 42 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Phúc Điền Số 66A Tổ Cầu Đơ 3, Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 43 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Thuận Tường Số 36, đường Hồ Mễ Trì, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội Thi công xây dựng dự án nhà ở bán cho Cán bộ 44 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Và Truyền Thông Việt Nam Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội Lĩnh vực công nghiệp và truyền thông 45 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Jk Việt Nam Thôn Đồng Du, Xã Hợp Đồng, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội Sản xuất linh kiện phụ trợ, phục vụ cho nghành lắp ráp ô tô, xe máy, điện, điện tử 46 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam Số 5 - K1534, phố Võ Thị Sáu, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Đóng mới, sửa chữa tàu; công nghiệp phụ trợ 47 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Điện Tân Kỳ Số nhà A203 Tập thể Viện máy và dụng cụ công nghiệp, Phường Láng Hạ, Quận Đống đa, Thành phố Hà Nội Kinh doanh, sản xuất và cung cấp các loại tủ bảng điện và thiết bị điện 5 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 48 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Phụ Trợ FV Tổ dân phố Hoàng Văn Thụ, Phường Dương Nội, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội Lắp ráp xe máy, ôtô 49 Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Gia Súc Và Thương Mại Việt Phương 115A đường 70 Xã Tam Hiệp, Xã Tam Hiệp, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Sản xuất thức ăn gia súc 50 Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Gia Súc Tân Hoàng Nam Tập thể Thú Y, Phường Phương Mai, Quận Đống đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Sản xuất thức ăn gia súc 51 Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi Châu Á - Thái Bình Dương Số 141 phố Trung Liệt, Phường Trung Liệt, Quận Đống đa, Thành phố Hà Nội Sản xuất thức ăn chăn nuôi 52 Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi Đồng Tiến Số nhà 04, ngách 349/70, đường Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Sản xuất thức ăn chăn nuôi 53 Công ty cổ phần đầu tư Bizman Số 207 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Quảng cáo ngoài trời, tổ chức sự kiện, thiết kế quảng cáo, in ấn 54 Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội 26 Đào Duy, Hoàn Kiếm, Hà Nội Dịch vụ lữ hành trong nước và quốc tế Đại lý cấp 1 của các hãng hàng không 55 Công ty cổ phần 3B Việt Mỹ P608 OCT 2 DN3, Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hà Nội Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 56 Công ty cổ phần AEG Việt Nam Số 153 D, Đội Cấn, Hà Nội Truyền thông, viễn thông và công nghệ phần mềm 57 Công ty cổ phần 3D Hà Nội Số nhà 14, ngách 1, ngõ 135, Núi Trúc, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội Truyền hình, quảng cáo truyền hình Thiết kế nội, ngoại thất 58 Công ty cổ phần ADSERVIC VIET NAM 807, HH2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Quảng cáo Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải 59 Công ty cổ phần An ninh hệ thống ST Phòng 506, Tòa nhà 133 phố Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội Dịch vụ khảo sát thiết kế, thiết bị tự động hóa, thiết bị giám sát, bảo vệ, lắp đặt bảo dưỡng bảo trì 60 Công ty cổ phần An Xuân Số 93, Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội Dịch vụ tài chính, công ghiệp bất động sản, thiết bị công nghiệp, các thiết bị bên trong công trình xây dựng: thang máy, ĐHKK, PCCC, mạng thông tin 61 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA Chi nhánh Hà Thành 234 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Dịch vụ bảo hiểm 62 Công ty cổ phần ATQ 46 Ngõ 1 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội Đo lường công nghiệp, đo lường môi trường, đo lường xây dựng, khoa học kỹ thuật, xử lý môi trường 63 Công ty cổ phần Bạch Minh Phòng 804 Tầng 8 Tòa nhà VETSO, 98 Hoàng Quốc Kinh doanh dịch vụ trực tuyến và dịch vụ trên di động liên 6 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu Việt, Cầu Giấy, Hà Nội quan đến video, music, news, book 64 Công ty cổ phần giao nhận vận tải quốc tế LACCO Tầng 6, Tòa Nhà FaFim, 19 Nguyễn Trãi, Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội Cung cấp dịch vụ Vận tải quốc tế bằng đường không, đường biển và vận tải đa phương thức,đại lý khai báo hải quan, kho bãi, đóng gói, hỗ trợ xin các giấy phép chuyên ngành và hậu cần Logistics 65 Công ty cổ phần giao nhận DMG Hà Nội Số 8, Lô 3B, Đường Trung Yên 11, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Vận tải hàng không, vận tải đường biển, dịch vụ hải quan, dịch vụ tàu rời, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng dự án, dịch vụ logistics trọn gói 66 Công ty cổ phần giao nhận Phương Đông Số 12, Ngõ 2, Hoa Lư, Hai Bà Trưng, Hà Nội Giao nhận và vận chuyển hàng hóa 67 Công ty cổ phần giao nhận vận tải quốc tế IFT Tầng 3 Tòa Nhà Mecanimex, Số 4 Vũ Ngọc Phan, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Giao nhận và vận chuyển hàng hóa 68 Công ty cổ phần công nghệ đầu tư BMV Số 35, đường Giáp Nhất, Tổ 5, Phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Dịch vụ thương mại điện tử, in ấn, quảng cáo 69 Công ty cổ phần công nghệ hệ thống V 614, CT2A, Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội Tư vấn giải pháp quản lý, dịch vụ kế toán (dịch vụ phần mềm) 70 Công ty cổ phần công nghệ NETPRO Số 276 Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội Dịch vụ thương mại điện tử, in ấn, quảng cáo 71 Công ty cổ phần công nghệ phần mềm Mỹ Hà Số 6, Ngõ 191, đường Láng, Phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Tư vấn giải pháp quản lý (dịch vụ phần mềm) 72 Chi nhánh công ty cổ phần máy tính Tầm nhìn Số 11, Ngõ 105, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Hà Nội Kinh doanh các sản phẩm thiết bị điện tử, tin học 73 Công ty cổ phần Á Long Lô A2 CN8 Khu CN Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội Kinh doanh bất động sản, hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm và ngành công nghiệp phụ trợ 74 Công ty cổ phần công nghệ và thương mại điện tử Vĩnh Anh Phố Tó, Uy Nỗ, Đông Anh, Hà Nội Buôn bán máy móc, thiết bị văn phòng, DV, vận tải ... 75 Công ty cổ phần công nghệ viễn thông quốc gia 102 A3 Đầm Trấu, Bạch Đằng, Hà Nội Mua bán thiết bị máy tính, thiết bị viễn thông 76 Công ty cổ phần D.H.S PC204 CC Nhạc viện, Ngõ 125 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Xuất nhập khẩu gỗ tự nhiên và các thành phẩm đồ gỗ hàng đầu trong nước 77 Công ty cổ phần công nghệ và thương mại quốc tế BHM Số 30 Lô 14A Khu đô thị mới Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 7 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 78 Công ty cổ phần công nghệ viễn thông thế hệ mới 132/521 Trương Định, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Kinh doanh, xuất nhập khẩu linh kiện điện tử, máy móc, đo lường thí nghiệm điện, điện viễn thông; 79 Công ty cổ phần cuộc sống Việt P1006, NO14B, Khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội Kinh doanh thương mại 80 Công ty cổ phần đá tự nhiên VNS 54/B2 Khu đô thị mới Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội Xấu nhập khẩu đá tự nhiên 81 Công ty cổ phần Đại Phong Việt P301, B4, TT Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội Cung cấp sản phẩm nước khoáng, bia rượu-bán buôn, thực phẩm đã chế biến 82 Công ty cổ phần đầu tư Á Châu Tổ 2, Phường Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội Xuất nhập khẩu nguyên liệu giấy, bột giấy, giấy phế liệu, bao bì và máy móc, dây chuyền sản xuất các loại... Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 82 Công ty cổ phần đầu tư AN HUNG PHAT Số 255 Ngõ Thịnh Quang, Đống Đa, Hà Nội Kinh doanh các thiết bị liên quan đến Trắc Địa 84 Công ty cổ phần đầu tư Châu Á Xóm Chùa, Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội Xuất nhập khẩu nguyên liệu giấy, bột giấy, giấy phế liệu, bao bì và máy móc, dây chuyền sản xuất các loại... Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. 85 Công ty cổ phần đầu tư GFC P1110 CT3C – X2, Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Kinh doanh, đầu tư đa lĩnh vực 86 Công ty cổ phần đầu tư sản xuất và dịch vụ Gia Cường 35 Cự Lộc, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 87 Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Đại Việt Số 658 Đường Nguyễn Văn Cừ, Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội Kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, nuôi trồng thuỷ sản... 88 Công ty cổ phần đầu tư thương mại và công nghệ Thành Tín Tầng 1 Nhà C1 Tập thể Đại học Mỏ Địa chất Ngõ 210 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội Kinh doanh phần mềm tin học, kinh doanh thiết bị điện tử, viễn thông, đồ điện gia dụng, ô tô 89 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Newway Số 23 Ngõ 377 Đường Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội Kinh doanh máy in, máy in phun màu, máy tính và vật tư Thiết Bị ngành in phun màu 90 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Lan Nhi Lỗ Khê, Liên Hà, Đông Anh, Hà Nội Kinh doanh xuất nhập khẩu 91 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại hệ thống quốc tế T9, TN Pacific 83B Phường Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Mua bán điện thoại cố định, di động, máy nhắn tin, linh kiện điện thoại 92 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Nguyễn Đặng 53 BT2 Nguyễn Duy Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp. 93 VSTAR - Công Ty Cổ Phần VSTAR Km15 Đường Láng Hòa Lạc, Quyết Tiến, Vân Côn, Hoài Đức,Hà Nội Vi tính – Phần mềm 8 TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu 94 Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Và Du Lịch Á Đông Số 39, Ngõ 105, Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch Cung cấp các dịch vụ du lịch trong nước và quốc tế 95 Công Ty Cổ Phần Du Lịch Hàng Không Thiên Hà Việt 28F Phạm Hồng Thái , Ba Đình, Hà Nội Đại lý vé máy bay 96 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Rồng Việt 55 Trần Quang Diệu, Hà Nội Đại lý vé máy bay 97 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Lữ Hành Quốc Tế Lạc Việt 65 A4 Ngõ Văn Chương, Khâm Thiên, Hà Nội Đại lý vé tàu; vé máy bay; dịch vụ làm visa, hộ chiếu 98 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Du Lịch Sen Rừng 43 Nghi Tàm, Hà Nội Đại lý vé máy bay, dịch vụ du lịch 99 Công Ty Cổ Phần Sơn Tổng Hợp Hà Nội Cầu Bươu Thanh Liệt Thanh Trì, Hà Nội Sơn - Đại Lý & Phân Phối 100 Công Ty Đầu Tư Và Phát Triển Tân Trường Thành 59 Ngõ 554 Đường Trường Trinh, Hà Nội Sơn - Đại Lý & Phân Phối 101 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Tân Phong 90 Nguyễn Lương Bằng, Quận Đống Đa,Hà Nội Đồ Nội Thất Trẻ Em , nội thất gia đình, văn phòng bằng gỗ 102 Công ty cổ phần đầu tư KD TM và dịch vụ tổng hợp Nguyễn Minh Số 45 Phố Yên Bái, Phường Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội Xuất nhập khẩu thương mại và cung ứng các dịch vụ tổng hợp 1 PHỤ LỤC 5 Danh mục các doanh nghiệp không được đình công (Ban hành kèm theo Nghị định số 28/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ) I. Ngành điện 1. Công ty Thủy điện Hòa Bình 2. Công ty Thủy điện Sơn La 3. Công ty TNHH một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ 4. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia 5. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia II. Ngành khí đốt 1. Tổng công ty Khí Việt Nam 2. Xí nghiệp liên doanh Vietsopetro 3. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí III. Ngành giao thông vận tải 1. Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc 2. Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung 3. Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam 4. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam 5. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực I 6. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực II 7. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực III 8. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IV 9. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực V 10. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VI 11. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VII 12. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII 13. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IX 14. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải – TKV 15. Công ty TNHH một thành viên Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc 16. Công ty TNHH một thành viên Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam 17. Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải. IV. Ngành bưu chính viễn thông 1. Công ty Viễn thông liên tỉnh 2 2. Công ty Viễn thông quốc tế 3. Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế 4. Cục Bưu điện Trung ương 5. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Công ty Viễn thông điện lực 6. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội 7. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam V. Doanh nghiệp dịch vụ đô thị 1. Công ty TNHHnhà nước một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội 2. Công ty TNHHnhà nước một thành viên Thoát nước Hà Nội 3. Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội 4. Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội 5. Công ty Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh 6. Công ty Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh 7. Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành 8. Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định 9. Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn 10. Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức 11. Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè 12. Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân 13. Nhà máy Nước Thủ Đức 13. Nhà máy Nước Tân Hiệp 15. Xí nghiệp Cấp nước Trung An 16. Xí nghiệp Truyền dẫn nước sạch 17. Chi nhánh Cấp nước Tân Hòa 18. Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng 19. Công ty Môi trường đô thị Hải Phòng 20. Công ty Thoát nước Hải Phòng 21. Công ty Cấp nước Đà Nẵng 22. Công ty Môi trường đô thị thành phố Đà Nẵng 23. Công ty Công trình đô thị thành phố Cần Thơ 24. Công ty TNHHCấp thoát nước Cần Thơ 25. Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Ô Môn 26. Công ty Cổ phần Xây dựng cấp thoát nước Cần Thơ 27. Xí nghiệp Thoát nước Cần Thơ. 1 PHỤ LỤC 6 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của các CTCP trên địa bàn Hà Nội hiện nay TT Ngành nghề kinh doanh 1 Sản xuất, chế biến thực phẩm 2 Sản xuất đồ uống 3 Sản xuất trang phục 4 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan 5 Dệt, May 6 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện 7 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 8 In, sao chép bản ghi các loại 9 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất 10 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu 11 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic 12 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác 13 Sản xuất kim loại 14 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) 15 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học 16 Sản xuất thiết bị điện 17 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu 18 Sản xuất xe có động cơ 19 Sản xuất phương tiện vận tải khác 20 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 21 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác 22 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị 23 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hoà không khí 24 Khai thác, xử lý và cung cấp nước 25 Thoát nước và xử lý nước thải 26 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu 27 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác 28 Xây dựng 29 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 30 Bán buôn các mặt hàng (trừ ô tô, xe máy, xe có động cơ) 31 Bán lẻ các mặt hàng (trừ ô tô, xe máy và xe có động cơ) 32 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống 33 Vận tải đường thủy 34 Vận tải hàng không 35 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải 36 Bưu chính và chuyển phát 37 Dịch vụ lưu trú 2 38 Dịch vụ ăn uống 39 Hoạt động xuất bản 40 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc 41 Hoạt động phát thanh, truyền hình 42 Viễn thông 43 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính 44 Hoạt động dịch vụ thông tin 45 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) 46 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và BHXH (trừ BHXH bắt buộc) 47 Hoạt động tài chính khác 48 Hoạt động kinh doanh bất động sản 49 Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán 50 Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý 51 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật 52 Nghiên cứu khoa học và phát triển 53 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường 54 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác 55 Hoạt động thú y 56 Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính 57 Nông nghiệp 58 Khai khoáng 59 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm 60 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch 61 Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn 62 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan 63 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác 64 Giáo dục và đào tạo 65 Hoạt động y tế 66 Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung 67 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung 68 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí 69 Hoạt động xổ số 70 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí 71 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình 72 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác 73 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các gia đình 74 Khác Nguồn: Tổng hợp của tác giả 3 PHỤ LUC 7 Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 5/6/2008 của Ban Bí thư về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, trong những năm qua, nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng cao; vốn đầu tư trong nước và nước ngoài tăng nhanh; cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực; hàng năm tạo việc làm cho hàng triệu lao động; thu nhập và đời sống của người lao động trong các doanh nghiệp được cải thiện; từng bước hình thành quan hệ lao động lành mạnh trong doanh nghiệp, xuất hiện nhiều mô hình, nhiều doanh nghiệp có quan hệ lao động tốt. Đạt được kết quả trên là do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước được hoàn thiện; công tác quản lý nhà nước về đầu tư và lao động có chuyển biến tích cực; nhiều tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp đã trở thành người đại diện, bảo vệ quyền lợi pháp của người lao động, góp phần giúp doanh nghiệp ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, thời gian gần đây, tình trạng tranh chấp lao động dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động có xu hướng gia tăng với quy mô lớn, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội và môi trường đầu tư, làm thiệt hại cho người lao động, cho doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế. Nguyên nhân của tình hình trên chủ yếu là do người sử dụng lao động chưa thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động, chưa quan tâm đúng mức đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần của người lao động trong nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất chưa được bảo đảm; công tác quản lý nhà nước về lao động còn bất cập; nhiều doanh nghiệp ngoài nhà nước chưa có tổ chức CĐ, hoặc có tổ chức CĐ nhưng hoạt động chưa hiệu quả, chưa trở thành người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ trong DN; hầu hết các DN ngoài nhà nước chưa có tổ chức Đảng, đoàn thanh niên để lãnh đạo, tập hợp, vận động, giáo dục NLĐ; đa số NLĐ xuất thân từ nông thôn nên nhận thức, hiểu biết về chính sách, pháp luật lao động còn hạn chế; quan hệ cung – cầu về lao động còn mất cân đối. Để khắc phục tình trạng trên, từ đó góp phần ổn định môi trường đầu tư, bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ trong các DN, Ban Bí thư yêu cầu các cấp uỷ, tổ chức Đảng tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu sau: 1. Khẩn trương triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khoá X) về tiếp tục xây dựng GCCN Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước; có chương trình, kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật cho công nhân; chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của NLĐ; hoàn thiện chính sách tiền lương, BHXH, BHYT; quy hoạch các KCN-KCX gắn với quy hoạch khu dân cư; có giải pháp phát triển nhà ở và hạ tầng xã hội nhằm cải thiện đời sống của NLĐ. 2. Tổ chức tổng kết việc thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW, ngày 23.11.1996 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể nhân dân trong các DN tư nhân và DN có vốn đầu tư nước ngoài; đánh giá những việc làm được, chưa làm được, rút ra những kinh nghiệm, những mô hình tổ chức cơ sở đảng hoạt động có hiệu quả để nhân rộng trong các doanh nghiệp khác. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và chỉ đạo kiên quyết việc thành lập, hoạt động của tổ chức cơ sở đảng và các tổ chức chính trị – xã hội tại các doanh nghiệp. 3. Các tỉnh uỷ, thành uỷ chỉ đạo sơ kết việc thực hiện Chỉ thị số 06/2006/CT-TTg, ngày 6.3.2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật lao động, xác định đúng trách nhiệm của các cấp chính quyền ở địa phương theo quy định của pháp luật đối với các cuộc đình công của công nhân xảy ra không đúng trình tự của pháp luật trên địa bàn, từ đó đề ra những biện pháp thiết thực để tiếp tục chỉ đạo trong thời gian tới, nhằm hạn chế xảy ra tranh chấp lao động. 4. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách lao động và tổ chức triển khai thực hiện đến tận DN và NLĐ; bổ sung số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ thanh tra lao động nhằm tăng cường công tác thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật lao động trong DN; hoàn thiện thể chế và chính sách để thị trường lao động phát triển lành mạnh, bảo đảm cân đối cung – cầu lao động giữa các ngành, các vùng, giữa thành thị, nông thôn và cơ cấu trình độ tay nghề. 5. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý và tạo lập môi trường để đại diện người sử dụng lao động, hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề hoạt động có hiệu quả nhằm hỗ trợ DN trong việc thực thi pháp luật và chính sách về lao động, nâng cao trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc chăm lo lợi ích, đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ, thực hiện tốt cơ chế phối hợp ba bên ở cấp ngành và địa phương về quan hệ lao động, thúc đẩy ký kết TƯLĐTT cấp ngành, cấp khu vực. 6. Đảng đoàn Tổng LĐLĐVN có kế hoạch cụ thể củng cố, phát triển và đổi mới cơ chế hoạt động của tổ chức CĐ trong các DN, để tổ chức CĐ thực sự là người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ, xây dựng quan hệ lao động lành mạnh trên tinh thần hợp tác, bảo đảm hài hoà lợi ích giữa nhà đầu tư, NLĐ và Nhà nước; nghiên cứu, đề xuất chính sách đào tạo, bồi dưỡng và có chế độ đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ CĐCS trong DN. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng và phát triển mô hình hoạt động của tổ chức đoàn thanh niên trong doanh nghiệp ngoài nhà nước để tập hợp, tuyên truyền, vận động, giáo dục về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho người lao động. Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phối hợp chặt chẽ với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nâng cao hiệu quả công tác nữ công của công đoàn tại các doanh nghiệp và các khu công nghiệp. 7. Các cơ quan thông tin, truyền thông tổ chức tốt việc tuyên truyền các quan điểm, chủ trương của Đảng về hội nhập kinh tế, thu hút đầu tư để phản ánh trung thực, khách quan những việc làm được, chưa làm được, tránh thông tin, đưa tin một chiều tạo nên những phản ứng không tốt trong quan hệ lao động và dư luận xã hội. 8. Các cấp uỷ, tổ chức Đảng có hình thức phù hợp quán triệt nội dung của chỉ thị này trong toàn hệ thống chính trị; coi nội dung xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ trong DN là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài để thực hiện cho được mục tiêu ổn định chính trị, xã hội, đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, tạo việc làm, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ. Các ban cán sự đảng, đảng đoàn cán bộ, ngành, đoàn thể TW, các cấp uỷ đảng và chính quyền các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chỉ thị này. Văn phòng TW Đảng chủ trì, phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Đảng đoàn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đảng đoàn Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị và định kỳ báo cáo Ban Bí thư. T/M BAN BÍ THƯ (Đã ký) Trương Tấn Sang 1 PHỤ LỤC 8 Sáu điều kiện để có thương lượng “thật” và thỏa ước “thật” của tác giả Nguyễn Mạnh Cường Điều kiện thứ nhất: hai bên, nhất là bên đại diện cho tập thể NLĐ phải có đủ tư cách đại diện. Đây là điều kiện quan trọng nhất vì nếu người đứng ra thương lượng mà không có đủ tư cách đại diện cho tập thể NLĐ thì mọi điều khoản đưa vào trong thỏa ước sẽ trở nên vô nghĩa, không có giá trị đối với NLĐ vì NLĐ sẽ không làm theo những gì mà người không đại diện cho mình đã đứng ra cam kết. Đây là điều hết sức lưu ý khi làm luật và chính sách để thấy sự khác biệt giữa “có” và “có thật” đối với tổ chức đại diện cho NLĐ là một sự khác biệt rất lớn. Điều kiện này tôi gọi là điều kiện tiền đề cho hoạt động đối thoại, thương lượng và thỏa ước, hay gọi theo ngôn ngữ toán học thì gọi là “điều kiện cần”, trước khi nói tiếp đến các “điều kiện đủ” ở phần sau. Điều kiện thứ hai: hai bên phải có mong muốn (thiện chí) thương lượng. Nếu một trong hai bên không có mong muốn hoặc thiện chí thương lượng thì thương lượng thật sẽ rất khó xảy ra, mà nếu xảy ra thì cũng chỉ là hình thức, không dẫn đến kết quả. Về bản chất thì thương lượng và ký thỏa ước là việc tự nguyện, không ai bắt cả. Trong cuộc sống thật thì rất hay xảy ra việc NLĐ thì muốn, còn NSDLĐ thì có thể không muốn thương lượng. Mặc dù luật đã quy định là khi một bên yêu cầu thì bên kia phải ngồi vào thương lượng. Nhưng ngồi vào mà trong lòng không muốn thì kết quả sẽ rất khó đạt được. Bởi vậy, thuật ngữ QHLĐ có một từ riêng là “thương lượng một cách thiện chí”. Luật QHLĐ nhiều nước cũng quy định điều này. Ngoài quy định của luật pháp thì những áp lực của xã hội, của tập thể NLĐ, của Chính phủ hay của cộng đồng DN đóng góp đáng kể cho việc hình thành ý thức thương lượng của cả hai phía. Điều kiện thứ ba: hai bên phải có vị thế thương lượng bình đẳng, độc lập với nhau. Thương lượng sẽ không thể có kết quả thực sự nếu một trong hai bên không có vị thế thương lượng. Nếu một cuộc thương lượng được tiến hành như vậy thì kết quả sẽ là sự áp đặt chứ khó có thể nói đó là kết quả của sự thỏa thuận. Những nỗ lực hỗ trợ của công đoàn ngoài DN chính là làm tăng thêm sự tự tin, ý thức bình đẳng và độc lập của đại diện tập thể NLĐ trong quá trình thương lượng. Điều kiện thứ tư: hai bên phải có đủ năng lực, đủ kỹ năng để thương lượng. Khi đã ngồi vào bàn thương lượng, hai bên phải có đủ năng lực và kỹ năng 2 để thực hiện chức năng của mình, bao gồm việc xây dựng phương án đàm phán, kỹ năng tiến – lùi, gây sức ép hay mềm mỏng, linh hoạt trong đàm phán,..để đạt mục tiêu đề ra. Những hoạt động tập huấn kỹ năng thương lượng, đàm phán cho các bên trong QHLĐ là để hỗ trợ cho việc này. Ngoài ra, sự hỗ trợ trực tiếp của công đoàn ngoài DN (và của hiệp hội DN) là cần thiết để bổ sung cho sự thiếu hụt về năng lực cho hai bên trong thương lượng. Điều kiện thứ năm: hai bên phải có đủ năng lực và vị thế kiểm soát việc thực hiện thỏa thuận. Đây là một điều kiện quan trọng. Nếu bên đứng ra thương lượng không có đủ năng lực để kiểm soát những cam kết của mình thì khi đó việc thương lượng là vô nghĩa. Ví dụ đại diện tập thể NLĐ đạt được thỏa thuận với NSDLĐ về một điều khoản nào đó, nhưng sau đó tập thể NLĐ lại tự phát tổ chức đình công về chính nội dung đó thì việc đàm phán cũng như ký thỏa ước trở nên mất ý nghĩa. Điều kiện thứ sáu: hai bên có thể có được sự hỗ trợ từ bên thứ ba cho quá trình thương lựơng nếu có yêu cầu. Đây nên hiểu chỉ là điều kiện bổ sung, nhưng là một bổ sung cần thiết vì thương lượng giữa hai bên tại DN nhiều trường hợp trở thành thương lượng giữa hai bên có quyền lợi xung đột nhau. Trong trường hợp đó, sự tham gia của bên thứ ba với tư cách trung gian hòa giải sẽ giúp hai bên thu hẹp khoảng cách khác biệt để đạt được thỏa thuận. Đây là hoạt động được sử dụng khá phổ biến ở các nước có QHLĐ phát triển (hoạt động trung gian hòa giải). Từ việc phân tích 6 điều kiện nói trên, ta thấy việc có được thương lương “thật” để có thể ký được những bản TƯLĐTT “thật” cần chú ý những vấn đề sau: Phải có chủ thể đại diên thực sự cho NLĐ. Đây là điều kiện mang tính tiên quyết, tiền đề cho đối thoại, thương lượng và TƯLĐTT. Nếu chỉ “có” mà không “thật” thì không thể xảy ra thương lượng và thỏa ước thật. Sự hỗ trợ của tổ chức công đoàn cấp trên, của tổ chức giới sử dụng lao động, áp lực của cộng đồng xã hội và đặc biệt là vai trò hỗ trợ của chính phủ là hết sức quan trọng để có được các điều kiện còn lại về thiện chí, vị thế, năng lực của hai bên. Cơ sở luật pháp cộng với những tác động từ những thiết chế này thì mới tạo nên được một hệ 6 điều kiện nói trên, bao gồm 1 điều kiện cần và 5 điều kiện đủ để có thể có được thương lương thật và thỏa ước thật./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfla_pham_ngoc_thanh_1821.pdf
Luận văn liên quan