QHLĐ trong các CTCP vừa mang tính chất kinh tế, vừa mang tính chất xã hội,
bởi khi tham gia vào QHLĐ mỗi bên đều có hướng đích đến lợi ích kinh tế rõ ràng,
đồng thời khi tham gia vào cùng một QHLĐ các bên còn có quan hệ giữa người với
người trong một cộng đồng. QHLĐ trong các CTCP vừa là quan hệ vừa thống nhất,
vừa mâu thuẫn bởi mâu thuẫn luôn tồn tại do lợi ích kinh tế của các bên đối lập
nhau, tuy nhiên nếu doanh nghiệp đạt được mục tiêu trong quá trình kinh doanh thì
sẽ có cơ sở để cả hai bên đạt được lợi ích kinh tế của mình.
228 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quan hệ lao động trong các công ty cổ phần trên địa bàn thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
1 2 3 4 5
16. Anh (chị) có đánh giá về văn hóa của công ty
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Triết lý quản lý và kinh doanh 1 2 3 4 5
2
Động lực của cá nhân và tổ
chức
1 2 3 4 5
3 Quy trình, quy định 1 2 3 4 5
4 Hệ thống trao đổi thông tin 1 2 3 4 5
5 Phong trào, nghi lễ, nghi thức 1 2 3 4 5
17. Anh (chị) có đánh về năng lực của bản thân như sau
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5
2 Hiểu biết pháp luật 1 2 3 4 5
3 Kỹ năng chuyên môn 1 2 3 4 5
4 Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5
5 Kỹ năng làm việc nhóm 1 2 3 4 5
6
Tác phong công nghiệp và tinh
thần kỉ luật
1 2 3 4 5
7 Ham học hỏi 1 2 3 4 5
18. Anh (chị) có đánh về năng lực của người sử dụng lao động trong công ty
4
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn
toàn rất
hài lòng
1 Trình độ quản lý 1 2 3 4 5
2 Tầm nhìn chiến lược 1 2 3 4 5
3 Kiến thức và kỹ năng QTNS 1 2 3 4 5
4 Tính chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
5
Quan điểm và nhận thức về
QHLĐ
1 2 3 4 5
19. Đánh giá của anh(chị) về hoạt động của tổ chức công đoàn
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hoàn
toàn rất
hài lòng
1
Thể hiện rõ vai trò, tiếng nói trong
bảo vệ quyền lợi của người lao
động
1 2 3 4 5
2 Công tác tuyên truyền giáo dục 1 2 3 4 5
3 Tham gia quản lý sản xuất 1 2 3 4 5
4 Tham gia xây dựng quy chế quản lý 1 2 3 4 5
5
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách
1 2 3 4 5
6
Giám sát thực hiện chế độ chính
sách
1 2 3 4 5
7
Hướng dẫn người lao động ký
HĐLĐ
1 2 3 4 5
8 Thương lượng ký kết TƯLĐTT 1 2 3 4 5
9 Giám sát thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5
10 Giám sát thực hiện HĐLĐ 1 2 3 4 5
11 Chăm sóc sức khỏe người lao động 1 2 3 4 5
12 Bảo vệ lợi ích cho người lao động 1 2 3 4 5
13
Tham gia tổ chức phong trào thi
đua
1 2 3 4 5
14 Tổ chức phong trào VHTT 1 2 3 4 5
15 Thăm hỏi người lao động 1 2 3 4 5
20. Đánh giá của anh (chị) về nguyên nhân của các mâu thuẫn thường phát sinh trong
doanh nghiệp
TT Hiếm khi
Ít xảy
ra
Tương đối
thường xuyên
Thường
xuyên
Rất thường
xuyên
1 Mức lương tối thiểu 1 2 3 4 5
2 Thời gian trả lương 1 2 3 4 5
3
Trả lương tăng ca không
đúng luật
1 2 3 4 5
4 Nợ đóng bảo hiểm 1 2 3 4 5
5 Thời gian làm việc 1 2 3 4 5
6 Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5
7 Không tuân thủ kỷ luật lao 1 2 3 4 5
5
động
8
Không hiểu biết về pháp
luật lao động
1 2 3 4 5
9
Vi phạm khi thực hiện
TƯLĐTT
1 2 3 4 5
10 Khác biệt về văn hóa 1 2 3 4 5
21. Đánh giá của anh (chị) về tổ chức có trách nhiệm khi có mâu thuẫn bùng phát trong
doanh nghiệp
T
T
Thái độ của các tổ chức có trách
nhiệm
Không
quan tâm
Ít quan
tâm
Tương đối
quan tâm
Quan
tâm
Rất quan
tâm
1 UBND địa phương 1 2 3 4 5
2 Tổng liên đoàn lao động địa phương 1 2 3 4 5
3 Sở Lao động thương binh xã hội 1 2 3 4 5
4 Đại diện VCCI 1 2 3 4 5
5 Đại diện Liên minh HTX Việt Nam 1 2 3 4 5
6 Ban quản lý khu công nghiệp 1 2 3 4 5
7 Cơ quan bảo vệ an ninh trật tư 1 2 3 4 5
22. Mức độ hài lòng của anh (chị) về chính sách tiền lương của công ty
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1
Tiền lương giúp NLĐ đáp ứng
được các nhu cầu VC và tinh
thần cơ bản
1 2 3 4 5
2
Tiền lương giúp NLĐ tái SX
mở rộng SLĐ
1 2 3 4 5
3
DN có thang bảng lương rõ
ràng
1 2 3 4 5
4 DN có quy chế trả lương 1 2 3 4 5
5
Tiền lương gắn với NSLĐ của
NLĐ
1 2 3 4 5
6
Công tác trả lương của DN đảm
bảo công bằng
1 2 3 4 5
7
Công tác trả lương của DN rõ
ràng, dễ hiểu
1 2 3 4 5
8
Công tác trả lương của DN có
lý, có tình
1 2 3 4 5
23. Đề xuất của anh (chị)
- Với lãnh đạo doanh nghiệp
- Với Nhà nước
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của anh (chị) !
1
PHỤ LỤC 2
PHIỀU ĐIỀU TRA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG
I. Thông tin chung
1.Lĩnh vực hoạt động của công ty: ...
Sản xuất 1□
Thương mại 2□
Dịch vụ 3□
2. Số lao động của công ty anh (chị) :
Dưới 10 1□ 11 đến 49 2□ 50 đến 199 3□
200 đến 499 4□ 500 đến 999 5□ Trên 1000 6□
3. Vị trí hiện tại của anh (chị):.
4. Trình độ chuyên môn(kỹ thuật) của anh chị:
Cao đẳng, đại học trở lên 1□ Trung học chuyên nghiệp 3□
Công nhân kỹ thuật 2□ Chưa qua đào tạo 4□
II. Thông tin cụ thể
5. Công ty có tổ chức công đoàn không?
Có 1□ Không 2□
Nếu có, năm thành lập tổ chức công đoàn của công ty là:
6. Theo anh (chị), người lao động cần nắm vững quy định của pháp luật lao động
Hoàn toàn
đồng ý
5□ Rất đồng ý 4□ Đồng ý 3□ Không đồng ý 2□ Hoàn toàn
không đồng ý
1□
7. Anh (chị) có đánh giá về mức độ hiểu biết về các chính sách pháp luật của Nhà nước về
quan hệ lao động của các cán bộ quản lý trong công ty
TT
Hệ thống luật, chính
sách
Hoàn toàn
không biết
Hiểu biết
không đủ
Hiểu biết
tương đối
đủ
Hiểu biết
đầy đủ
Hiểu biết
rất đầy đủ
1
Bộ Luật lao động
1994
1 2 3 4 5
2
Luật sửa đổi, bổ sung
BLLĐ năm 2002
1 2 3 4 5
3
Luật sửa đổi, bổ sung
BLLĐ năm 2006
1 2 3 4 5
4
Luật sửa đổi, bổ sung
BLLĐ năm 2007
1 2 3 4 5
5
Luật sửa đổi, bổ sung
BLLĐ năm 2012
1 2 3 4 5
6 Luật Công đoàn 1 2 3 4 5
8. Người lao động biết đến hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước là do:
Công ty phổ biến 1□ Sở, Phòng Lao động TBXH phổ biến 3□ Tự tìm hiểu 5□
Công đoàn phổ biến 2□ Qua các phương tiện thông tin 4□ Bằng cách khác 6□
10. Công ty tổ chức phổ biến về nội quy lao động
2
Có 1□ Không 2□
Nếu có, công ty thường phổ biến bằng hình thức:
Thông báo miệng 1□ Văn bản 2□ Khác 3□
11. Công ty anh (chị) có kí thỏa ước lao động tập thể không?
Có 1□ Không 2□
- Nếu có, sau khi tổ chức kí kết phổ biến về thỏa ước lao động tập thể cho người lao động
không?
Có 1□ Không 2□ Không nhớ 3□
- Tổ chức phổ biến là:
Công đoàn 1□ Công ty (Phòng TCNS) 2□ Khác 3□
- Anh (chị) đánh giá thấy thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực rõ trong thực tiễn:
Hoàn toàn
rất đồng ý
5□ Rất đồng ý 4□ Đồng ý 3□ Không đồng ý 2□ Hoàn toàn
không đồng ý
1□
12. Hình thức đối thoại được sử dụng tại công ty anh (chị):
TT Hình thức tương tác Không
Khi phát
sinh vấn đề
2 năm/
1lần
1
năm/
1lần
1 năm/
2lần
1
Tham khảo ý kiến tổ chức công
đoàn cơ sở
1 2 3 4 5
2 Trao đổi trực tiếp NLĐ và NSDLĐ 1 2 3 4 5
3 Tổ chức ĐH CNVC 1 2 3 4 5
4 Xây dựng mạng LAN 1 2 3 4 5
5 Phát hành bản tin nội bộ 1 2 3 4 5
6 Lập hòm thư lấy ý kiến 1 2 3 4 5
7
Tổ chức gặp gỡ định kỳ NLĐ và
BGĐ
1 2 3 4 5
8
Tổ chức họp tổng kết có sự tham
gia của NLĐ
1 2 3 4 5
13. Anh (chị) đánh giá về mức độ hài lòng của người lao động đối với các chính sách nhân
sự công ty đang sử dụng
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Chính sách đào tạo, thăng tiến 1 2 3 4 5
2 Môi trường làm việc 1 2 3 4 5
3
Chính sách tiền lương, tiền
thưởng
1 2 3 4 5
4 Tuyển dụng nhân sự 1 2 3 4 5
5 Bố trí và sử dụng nhân sự 1 2 3 4 5
6 Ngày nghỉ được trả lương 1 2 3 4 5
7 Chăm sóc sức khỏe miễn phí 1 2 3 4 5
8 Nghỉ ốm được trả lương 1 2 3 4 5
9 Bảo hiểm xã hội 1 2 3 4 5
10 Bảo hiểm y tế 1 2 3 4 5
11 Nghỉ thai sản/trợ cấp thai sản 1 2 3 4 5
12 Trợ cấp tai nạn lao động 1 2 3 4 5
3
13 Trang bị bảo hộ lao động 1 2 3 4 5
14 Trợ cấp 1 2 3 4 5
15 Phúc lợi 1 2 3 4 5
16 Cổ phần 1 2 3 4 5
14. Anh (chị) có đánh giá trình độ công nghệ của công ty là hiện đại
TT Nội dung
Hoàn toàn
đồng ý
Rất
đồng ý
Đồng
ý
Không
đồng ý
Hoàn toàn
không đồng
ý
1 Trình độ công nghệ hiện đại 1 2 3 4 5
2
Máy móc thiết bị đáp ứng
được yêu cầu của công nghệ
1 2 3 4 5
15. Anh (chị) có đánh giá những tác động của công nghệ công ty sử dụng
TT Nội dung
Hoàn toàn
đồng ý
Rất
đồng ý
Đồng
ý
Không
đồng ý
Hoàn toàn
không đồng
ý
1
Tổ chức và phân công lao
động hợp lý
1 2 3 4 5
2
Người lao động có cơ hội
việc làm tốt
1 2 3 4 5
3
Quy chế tiền lương, đãi ngộ
cao
1 2 3 4 5
4 Yêu cầu tay nghề phù hợp 1 2 3 4 5
5
Đào tạo lại thực hiện thường
xuyên
1 2 3 4 5
16. Anh (chị) có đánh giá về văn hóa của công ty
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Triết lý quản lý và kinh doanh 1 2 3 4 5
2
Động lực của cá nhân và tổ
chức
1 2 3 4 5
3 Quy trình, quy định 1 2 3 4 5
4 Hệ thống trao đổi thông tin 1 2 3 4 5
5 Phong trào, nghi lễ, nghi thức 1 2 3 4 5
17. Anh (chị) có đánh về năng lực của người lao động trong công ty
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5
2 Hiểu biết pháp luật 1 2 3 4 5
3 Kỹ năng chuyên môn 1 2 3 4 5
4 Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5
5 Kỹ năng làm việc nhóm 1 2 3 4 5
6
Tác phong công nghiệp và tinh
thần kỉ luật
1 2 3 4 5
7 Ham học hỏi 1 2 3 4 5
4
18. Anh (chị) có đánh về năng lực của bản thân như sau
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1 Trình độ quản lý 1 2 3 4 5
2 Tầm nhìn chiến lược 1 2 3 4 5
3 Kiến thức và kỹ năng QTNS 1 2 3 4 5
4 Tính chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
5
Quan điểm và nhận thức về
QHLĐ
1 2 3 4 5
19. Đánh giá của anh(chị) về hoạt động của tổ chức công đoàn
TT Nội dung
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Hoàn toàn
rất hài
lòng
1
Thể hiện rõ vai trò, tiếng nói
trong bảo vệ quyền lợi của người
lao động
1 2 3 4 5
2 Công tác tuyên truyền giáo dục 1 2 3 4 5
3 Tham gia quản lý sản xuất 1 2 3 4 5
4
Tham gia xây dựng quy chế quản
lý
1 2 3 4 5
5
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách
1 2 3 4 5
6
Giám sát thực hiện chế độ chính
sách
1 2 3 4 5
7
Hướng dẫn người lao động ký
HĐLĐ
1 2 3 4 5
8 Thương lượng ký kết TƯLĐTT 1 2 3 4 5
9 Giám sát thực hiện TƯLĐTT 1 2 3 4 5
10 Giám sát thực hiện HĐLĐ 1 2 3 4 5
11
Chăm sóc sức khỏe người lao
động
1 2 3 4 5
12
Bảo vệ lợi ích cho người lao
động
1 2 3 4 5
13
Tham gia tổ chức phong trào thi
đua
1 2 3 4 5
14 Tổ chức phong trào VHTT 1 2 3 4 5
15 Thăm hỏi người lao động 1 2 3 4 5
20. Đánh giá của anh (chị) về nguyên nhân của các mâu thuẫn thường phát sinh trong
doanh nghiệp
TT Hiếm khi
Ít xảy
ra
Tương đối
thường xuyên
Thường
xuyên
Rất thường
xuyên
1 Mức lương tối thiểu 1 2 3 4 5
2 Thời gian trả lương 1 2 3 4 5
3
Trả lương tăng ca không
đúng luật
1 2 3 4 5
5
4 Nợ đóng bảo hiểm 1 2 3 4 5
5 Thời gian làm việc 1 2 3 4 5
6 Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5
7
Không tuân thủ kỷ luật
lao động
1 2 3 4 5
8
Không hiểu biết về pháp
luật lao động
1 2 3 4 5
9
Vi phạm khi thực hiện
TƯLĐTT
1 2 3 4 5
10 Khác biệt về văn hóa 1 2 3 4 5
21. Đánh giá của anh (chị) về tổ chức có trách nhiệm khi có mâu thuẫn bùng phát trong
doanh nghiệp
T
T
Thái độ của các tổ chức có trách
nhiệm
Không
quan tâm
Ít quan
tâm
Tương đối
quan tâm
Quan
tâm
Rất quan
tâm
1 UBND địa phương 1 2 3 4 5
2 Tổng liên đoàn lao động địa phương 1 2 3 4 5
3 Sở Lao động thương binh xã hội 1 2 3 4 5
4 Đại diện VCCI 1 2 3 4 5
5 Đại diện Liên minh HTX Việt Nam 1 2 3 4 5
6 Ban quản lý khu công nghiệp 1 2 3 4 5
7 Cơ quan bảo vệ an ninh trật tư 1 2 3 4 5
22. Đề xuất của anh (chị) với Nhà nước
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của anh (chị) !
1
PHỤ LỤC 3
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH CHỌN MẪU ĐIỀU TRA THỰC TẾ
Khi sử dụng phương pháp điều tra xã hội học trong quá trình thu thập
thông tin phục vụ luận án, tác giả đã thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm kiếm các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Để lập
danh sách các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội tác giả đã sử dụng nhiều
phương pháp và nguồn thông tin khác nhau.
- Nguồn đăng ký chính thức qua danh bạ điện thoại, danh sách các công
ty và ngành nghề kinh doanh qua thông tin từ Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội.
- Tìm kiếm từ dữ liệu được thu thập từ các nghiên cứu về khu vực
doanh nghiệp ngoài quốc doanh của các tổ chức nghiên cứu.
- Tìm hiểu thông tin qua các mối quan hệ cá nhân
Bước 2: Lập danh sách các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Sau
khi có được danh sách các công ty và một số thông tin ban đầu về các công ty
đó qua các thông tin thu thập được từ các nguồn để xác định xem các công ty
còn thực sự hoạt động hay không? Mục đích nhằm loại ra khỏi danh sách
những công ty không nằm trong đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Từ đó lập
được danh sách một số các công ty cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Kết quả
được 5.750 công ty phù hợp để điều tra nghiên cứu.
Bước 3: Lập mẫu khảo sát. Sau khi có được danh sách các công ty cổ
phần trên địa bàn Hà Nội, để phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài theo khung
phân tích đã xây dựng, tác giả tiến hành lựa chọn tệp mẫu ngẫu nhiên. Mẫu
điều tra được lựa chọn bao gồm 120 công ty được điều tra, tỷ lệ CTCP hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất chiếm tỷ lệ 50%, hoạt động trong lĩnh vực
thương mại chiếm 30% còn lại là các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ chiếm 20%.
Bước 4: Tiến hành điều tra khảo sát.
1
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐƯỢC ĐIỀU TRA THỰC TẾ
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
1
Chi nhánh công ty cổ phần Việt Pháp sản xuất thức ăn gia
súc PROCONCO
Cảng Khuyến Lương, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội Sản xuất thức ăn gia súc
2
Chi nhánh công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu Ninh
Bình tại Hà Nội
C11, Lô 9, Khu đô thị mới Định Công, Phường Định
Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ làm bằng tay
3 Công ty cổ phần Viglacera Đông Anh Tổ 35 Thị trấn Đông Anh, Hà Nội Sản xuất gạch đất nung
4
Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
Thanh Xuân
P901, Tòa nhà CONSTREXIM, C7, Thanh Xuân
Bắc, Hà Nội
Xây dựng các công trình. Sản xuất vật liệu xây dựng.
5 Công ty cổ phần khảo sát thiết kế xây dựng công trình
Tt13 Dãy A Lô 10 Đô Thị Văn Quán, Hà Đông, Hà
Nội
Xây dựng, Thiết kế xây dựng
6 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng IndoGC P1216 Ct3A Đô Thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng
7 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và công trình Hà Nội
Số3 Ngõ 86/16/1Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Hà
Đông, Hà Nội
Xây dựng, Thiết kế xây dựng
8 Công ty cổ phần xây lắp và thiết kế tư vấn Sông Hồng Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi. Buôn bán và cho thuê các loại máy móc, thiết bị thi
công. Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách...
9 Công ty cổ phần đầu tư và thiết kế xây dựng Việt Nam Nhà Cic - Cdc 37 Lê Đại Hành, Hà Nội Xây dựng, Thiết kế xây dựng
10 Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ văn hóa 128C Đại La, Hà Nội Xây dựng - Thiết kế xây dựng - sửa chữa & thay thế
11 Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và thương mại Hà Nội
Số 8 C1 Trung Tâm Thương Mại Đông Anh, Khối
1B Thị Trấn Đông Anh, Hà Nội
Xây dựng, Thiết kế xây dựng
12
Công ty CP tư vấn xây dựng và kiểm định chất lượng công
trình giao thông KNK
30 Ngách 1 Ngõ 99 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nộ
Xây dựng, thiết kế xây dựng cầu đường, kiểm định chất
lượng
2
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
13 Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng 2 Ngách 64/33 Nguyễn Lương Bằng, Hà Nội, Xây dựng, Thiết kế xây dựng
14 Công ty CP tư vấn thiết kế ĐTXD Trường Thịnh
19 Tt Thuỷ Sản Đường Lê Văn Khiêm Nhân Chính,
Hà Nội
Xây dựng, Thiết kế xây dựng
15
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Hồng
Quang
24 Đốc Ngữ, Ba Đình, Hà Nội
Sx, buôn bán lắp đặt dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành thiết bị
điện tử, điện lạnh , máy văn phòng
16 Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ viễn thông VCOM N1/27 Xóm Duệ, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội Sản xuất, mua bán cho thuê thiết bị điện điện tử, viễn thông
17 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Minh Đức 33 Tân Ấp, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội
Khai thác chế biến sx và mua bán hàng dệt may, vật liệu xây
dựng, khoáng sản
18 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đại Long Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội
Kinh doanh, sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện tử, viễn
thông; kinh doanh bất động sản và xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp
19 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Tây Thịnh
69/151 Nguyễn Đức Cảnh, Tương Mai, Hoàng Mai,
Hà Nội
Sản xuất chưa phân vào đâu được
20 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Nguyên 34 Ngõ 134 Nam Du, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục
hồi chức năng; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
21
Công ty cổ phần xây lắp thiết kế và cơ điện lạnh thương
mại
33 Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội
Xây dựng, Thiết kế xây dựng, kinh doanh các sản phẩm cơ
điện lạnh
22 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thủ Đô 228 Minh Khai, Hà Nội Xây dựng, kinh doanh bất động sản
23 Công ty cổ phần đá xanh 20 Ngõ 26 Dốc Tam Đa, Thụy Khê, Tây Hồ, Hà Nội Xây dựng các công trình dân dụng
24 Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và truyền thông HALO
P401 Nhà G khu 7,2ha Khu TT Vĩnh Phúc, Ba Đình,
HN.
SX mua bán gia công phần mềm, phần cứng máy tính
3
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
25 Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Việt Nam
17/41 Ngõ 184 Hoa Bằng, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà
Nội
Kinh doanh bất động sản. Tư vấn đấu thầu, lập dự án đầu tư,
thẩm tra thiết kế, dự toán công trình xây dựng... xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy
lợi
26 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Bắc Hà
9 đường Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và khu đô thị - Kinh doanh bất
động sản
27 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Phương Bắc Số 2 Võ Văn Dụng, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Bất động sản, xây dựng, quản lý giám sát
28 Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng 198 Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội Bất động sản, xây dựng, quản lý giám sát
29 Công ty cổ phần đầu tư phát triển FUVINA
98 Ngõ 81/24/47 Lạc Long Quân, Nghĩa Đô, Cầu
Giấy, Hà Nội
Chuyên cung cấp và thi công Tấm cách âm, cách nhiệt XPS
,Vật liệu chống thấm,Khe lún,khe co giãn,
30
Công ty cổ phần đầu tư thương mại xuất nhập khẩu Thiên
Long
Tầng 2 số 73B Lý Nam Đế, Cửa Đông, Hoàn Kiếm,
Hà Nội
Sản xuất và mua bán các sản phẩm kim khí điện máy...
31 Công ty cổ phần đầu tư sản xuất Việt Phát
1206 CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai,
Hà Nội, Việt Nam
Sản xuất thiết bị nâng hạ và kết cấu thép
32 Công ty cổ phần đầu tư Quang Vinh
Số 4 Ngõ Thông Phong, Quốc Tử Giám, Đống Đa,
Hà Nội
Xây dựng nhà công nghiệp, nhà dân dụng, nhà xưởng,
đường dây và trạm biến áp đến 35KV. Chuyển giao công
nghệ, lắp đặt các dây chuyền sản xuất, dây chuyền tự động
hoá. Buôn bán vật liệu xây dựng.
33 Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển Lâm Anh
Kios 05+06 Nhà CT8A Khu đô thị Văn Quán, Hà
Đông, Hà Nội
Bất Động Sản-Xây Dựng & Quản Lý
34
Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Minh
Khôi
Số 404, C2, Vĩnh Hồ, Thịnh Quang, Đống Đa, Hà
Nội
Tư vấn lập dự án đầu tư
35
Công ty cổ phần đầu tư thương mại và công nghệ Bình
Minh
Số 5 Ngõ 199 Đường Thụy Khuê, Phường Thụy
Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp
4
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
36
Công ty cổ phần đầu tư thương mại vận tải và xây dựng
Hưng Thịnh
Số 102 – A10, TT Pin Cầu Bươu, Thịnh Liệt, Thanh
Trì, Hà Nội.
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
37 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Khang Nam Tổ 10, Cự Khối Long Biên, Hà Nội
Dự án nhà phố, biệt thự, thi công công trình, xây dựng hạ
tầng
38 Công Ty Cổ Phần Phát Triển Bàn Tay Việt
Phòng 906, Khu Đô Thị Mới Trung Hòa-Nhân
Chính, N5D Đường Hoàng Đạo Thuý,Q. Cầu
Giấy,Hà Nội
Đồ Mây Tre Mỹ Nghệ , gốm sứ mỹ nghệ, mỹ nghệ phẩm,
quà tặng – sản phẩm
39
Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Ô Tô Và Máy Công Trình
DTL
Số 05, ngõ Nguyễn Công Trứ, phố Nguyễn Công
Trứ, Phường Đồng Nhân, Quận Hai Bà Trưng, Thành
phố Hà Nội
SXKD phụ tùng ô tô và máy công trình
40 Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Trung Anh
Số 525 Nguyễn Khoái, Phường Thanh Trì, Quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
SXKD phụ tùng ô tô xe máy, xe máy, máy xây dựng
41 Công Ty Cổ Phần Phụ Tùng Ô Tô Xe Máy Quang Huy
Số 88, tổ 13, Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội,
SXKD phụ tùng ô tô xe máy
42 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Phúc Điền
Số 66A Tổ Cầu Đơ 3, Phường Hà Cầu, Quận Hà
Đông, Thành phố Hà Nội
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
43 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Thuận Tường
Số 36, đường Hồ Mễ Trì, Phường Trung Văn, Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Thi công xây dựng dự án nhà ở bán cho Cán bộ
44
Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Và Truyền Thông Việt
Nam
Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê
Linh, Thành phố Hà Nội
Lĩnh vực công nghiệp và truyền thông
45 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Jk Việt Nam
Thôn Đồng Du, Xã Hợp Đồng, Huyện Chương Mỹ,
Thành phố Hà Nội
Sản xuất linh kiện phụ trợ, phục vụ cho nghành lắp ráp ô tô,
xe máy, điện, điện tử
46 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam
Số 5 - K1534, phố Võ Thị Sáu, Phường Thanh
Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Đóng mới, sửa chữa tàu; công nghiệp phụ trợ
47 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Điện Tân Kỳ
Số nhà A203 Tập thể Viện máy và dụng cụ công
nghiệp, Phường Láng Hạ, Quận Đống đa, Thành phố
Hà Nội
Kinh doanh, sản xuất và cung cấp các loại tủ bảng điện và
thiết bị điện
5
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
48 Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Phụ Trợ FV
Tổ dân phố Hoàng Văn Thụ, Phường Dương Nội,
Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Lắp ráp xe máy, ôtô
49
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Gia Súc Và Thương
Mại Việt Phương
115A đường 70 Xã Tam Hiệp, Xã Tam Hiệp, Huyện
Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Sản xuất thức ăn gia súc
50
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Gia Súc Tân Hoàng
Nam
Tập thể Thú Y, Phường Phương Mai, Quận Đống
đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Sản xuất thức ăn gia súc
51
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi Châu Á -
Thái Bình Dương
Số 141 phố Trung Liệt, Phường Trung Liệt, Quận
Đống đa, Thành phố Hà Nội
Sản xuất thức ăn chăn nuôi
52
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi Đồng
Tiến
Số nhà 04, ngách 349/70, đường Minh Khai, Phường
Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Sản xuất thức ăn chăn nuôi
53 Công ty cổ phần đầu tư Bizman Số 207 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Quảng cáo ngoài trời, tổ chức sự kiện, thiết kế quảng cáo, in
ấn
54 Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội 26 Đào Duy, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Dịch vụ lữ hành trong nước và quốc tế
Đại lý cấp 1 của các hãng hàng không
55 Công ty cổ phần 3B Việt Mỹ P608 OCT 2 DN3, Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hà Nội Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
56 Công ty cổ phần AEG Việt Nam Số 153 D, Đội Cấn, Hà Nội Truyền thông, viễn thông và công nghệ phần mềm
57 Công ty cổ phần 3D Hà Nội
Số nhà 14, ngách 1, ngõ 135, Núi Trúc, Kim Mã, Ba
Đình, Hà Nội
Truyền hình, quảng cáo truyền hình
Thiết kế nội, ngoại thất
58 Công ty cổ phần ADSERVIC VIET NAM
807, HH2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà
Nội
Quảng cáo
Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải
59 Công ty cổ phần An ninh hệ thống ST
Phòng 506, Tòa nhà 133 phố Thái Hà, Trung Liệt,
Đống Đa, Hà Nội
Dịch vụ khảo sát thiết kế, thiết bị tự động hóa, thiết bị giám
sát, bảo vệ, lắp đặt bảo dưỡng bảo trì
60 Công ty cổ phần An Xuân Số 93, Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
Dịch vụ tài chính, công ghiệp bất động sản, thiết bị công
nghiệp, các thiết bị bên trong công trình xây dựng: thang
máy, ĐHKK, PCCC, mạng thông tin
61 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA Chi nhánh Hà Thành 234 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Dịch vụ bảo hiểm
62 Công ty cổ phần ATQ 46 Ngõ 1 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Đo lường công nghiệp, đo lường môi trường, đo lường xây
dựng, khoa học kỹ thuật, xử lý môi trường
63 Công ty cổ phần Bạch Minh Phòng 804 Tầng 8 Tòa nhà VETSO, 98 Hoàng Quốc Kinh doanh dịch vụ trực tuyến và dịch vụ trên di động liên
6
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
Việt, Cầu Giấy, Hà Nội quan đến video, music, news, book
64 Công ty cổ phần giao nhận vận tải quốc tế LACCO
Tầng 6, Tòa Nhà FaFim, 19 Nguyễn Trãi, Khương
Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Cung cấp dịch vụ Vận tải quốc tế bằng đường không, đường
biển và vận tải đa phương thức,đại lý khai báo hải quan,
kho bãi, đóng gói, hỗ trợ xin các giấy phép chuyên ngành và
hậu cần Logistics
65 Công ty cổ phần giao nhận DMG Hà Nội
Số 8, Lô 3B, Đường Trung Yên 11, Trung Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội
Vận tải hàng không, vận tải đường biển, dịch vụ hải quan,
dịch vụ tàu rời, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng,
hàng dự án, dịch vụ logistics trọn gói
66 Công ty cổ phần giao nhận Phương Đông Số 12, Ngõ 2, Hoa Lư, Hai Bà Trưng, Hà Nội Giao nhận và vận chuyển hàng hóa
67 Công ty cổ phần giao nhận vận tải quốc tế IFT
Tầng 3 Tòa Nhà Mecanimex, Số 4 Vũ Ngọc Phan,
Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Giao nhận và vận chuyển hàng hóa
68 Công ty cổ phần công nghệ đầu tư BMV
Số 35, đường Giáp Nhất, Tổ 5, Phường Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
Dịch vụ thương mại điện tử, in ấn, quảng cáo
69 Công ty cổ phần công nghệ hệ thống V 614, CT2A, Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội
Tư vấn giải pháp quản lý, dịch vụ kế toán (dịch vụ phần
mềm)
70 Công ty cổ phần công nghệ NETPRO Số 276 Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội Dịch vụ thương mại điện tử, in ấn, quảng cáo
71 Công ty cổ phần công nghệ phần mềm Mỹ Hà
Số 6, Ngõ 191, đường Láng, Phường Láng Hạ, Đống
Đa, Hà Nội
Tư vấn giải pháp quản lý (dịch vụ phần mềm)
72 Chi nhánh công ty cổ phần máy tính Tầm nhìn
Số 11, Ngõ 105, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh,
Hà Nội
Kinh doanh các sản phẩm thiết bị điện tử, tin học
73 Công ty cổ phần Á Long Lô A2 CN8 Khu CN Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội
Kinh doanh bất động sản, hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm
và ngành công nghiệp phụ trợ
74
Công ty cổ phần công nghệ và thương mại điện tử Vĩnh
Anh
Phố Tó, Uy Nỗ, Đông Anh, Hà Nội Buôn bán máy móc, thiết bị văn phòng, DV, vận tải ...
75 Công ty cổ phần công nghệ viễn thông quốc gia 102 A3 Đầm Trấu, Bạch Đằng, Hà Nội Mua bán thiết bị máy tính, thiết bị viễn thông
76 Công ty cổ phần D.H.S
PC204 CC Nhạc viện, Ngõ 125 Trung Kính, Trung
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Xuất nhập khẩu gỗ tự nhiên và các thành phẩm đồ gỗ hàng
đầu trong nước
77 Công ty cổ phần công nghệ và thương mại quốc tế BHM
Số 30 Lô 14A Khu đô thị mới Trung Yên, Cầu Giấy,
Hà Nội
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
7
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
78 Công ty cổ phần công nghệ viễn thông thế hệ mới
132/521 Trương Định, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà
Nội
Kinh doanh, xuất nhập khẩu linh kiện điện tử, máy móc, đo
lường thí nghiệm điện, điện viễn thông;
79 Công ty cổ phần cuộc sống Việt
P1006, NO14B, Khu đô thị mới Định Công, Hoàng
Mai, Hà Nội
Kinh doanh thương mại
80 Công ty cổ phần đá tự nhiên VNS 54/B2 Khu đô thị mới Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội Xấu nhập khẩu đá tự nhiên
81 Công ty cổ phần Đại Phong Việt P301, B4, TT Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Cung cấp sản phẩm nước khoáng, bia rượu-bán buôn, thực
phẩm đã chế biến
82 Công ty cổ phần đầu tư Á Châu Tổ 2, Phường Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Xuất nhập khẩu nguyên liệu giấy, bột giấy, giấy phế liệu,
bao bì và máy móc, dây chuyền sản xuất các loại... Xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
82 Công ty cổ phần đầu tư AN HUNG PHAT Số 255 Ngõ Thịnh Quang, Đống Đa, Hà Nội Kinh doanh các thiết bị liên quan đến Trắc Địa
84 Công ty cổ phần đầu tư Châu Á Xóm Chùa, Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội
Xuất nhập khẩu nguyên liệu giấy, bột giấy, giấy phế liệu,
bao bì và máy móc, dây chuyền sản xuất các loại... Xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
85 Công ty cổ phần đầu tư GFC P1110 CT3C – X2, Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Kinh doanh, đầu tư đa lĩnh vực
86 Công ty cổ phần đầu tư sản xuất và dịch vụ Gia Cường 35 Cự Lộc, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
87 Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Đại Việt
Số 658 Đường Nguyễn Văn Cừ, Gia Thụy, Long
Biên, Hà Nội
Kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường, nuôi trồng thuỷ sản...
88
Công ty cổ phần đầu tư thương mại và công nghệ Thành
Tín
Tầng 1 Nhà C1 Tập thể Đại học Mỏ Địa chất Ngõ
210 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
Kinh doanh phần mềm tin học, kinh doanh thiết bị điện tử,
viễn thông, đồ điện gia dụng, ô tô
89 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Newway
Số 23 Ngõ 377 Đường Giải Phóng, Phương Liệt,
Thanh Xuân, Hà Nội
Kinh doanh máy in, máy in phun màu, máy tính và vật tư
Thiết Bị ngành in phun màu
90 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Lan Nhi Lỗ Khê, Liên Hà, Đông Anh, Hà Nội Kinh doanh xuất nhập khẩu
91 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại hệ thống quốc tế
T9, TN Pacific 83B Phường Lý Thường Kiệt, Hoàn
Kiếm, Hà Nội
Mua bán điện thoại cố định, di động, máy nhắn tin, linh kiện
điện thoại
92 Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Nguyễn Đặng 53 BT2 Nguyễn Duy Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp.
93 VSTAR - Công Ty Cổ Phần VSTAR
Km15 Đường Láng Hòa Lạc, Quyết Tiến, Vân Côn,
Hoài Đức,Hà Nội
Vi tính – Phần mềm
8
TT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
94
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Và Du
Lịch Á Đông
Số 39, Ngõ 105, Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch Cung cấp các dịch vụ du lịch trong nước và quốc tế
95 Công Ty Cổ Phần Du Lịch Hàng Không Thiên Hà Việt 28F Phạm Hồng Thái , Ba Đình, Hà Nội Đại lý vé máy bay
96 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Rồng Việt 55 Trần Quang Diệu, Hà Nội Đại lý vé máy bay
97
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Lữ Hành Quốc Tế Lạc
Việt
65 A4 Ngõ Văn Chương, Khâm Thiên, Hà Nội Đại lý vé tàu; vé máy bay; dịch vụ làm visa, hộ chiếu
98 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Du Lịch Sen Rừng 43 Nghi Tàm, Hà Nội Đại lý vé máy bay, dịch vụ du lịch
99 Công Ty Cổ Phần Sơn Tổng Hợp Hà Nội Cầu Bươu Thanh Liệt Thanh Trì, Hà Nội Sơn - Đại Lý & Phân Phối
100 Công Ty Đầu Tư Và Phát Triển Tân Trường Thành 59 Ngõ 554 Đường Trường Trinh, Hà Nội Sơn - Đại Lý & Phân Phối
101 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Tân Phong 90 Nguyễn Lương Bằng, Quận Đống Đa,Hà Nội Đồ Nội Thất Trẻ Em , nội thất gia đình, văn phòng bằng gỗ
102
Công ty cổ phần đầu tư KD TM và dịch vụ tổng hợp
Nguyễn Minh
Số 45 Phố Yên Bái, Phường Phố Huế, Hai Bà Trưng,
Hà Nội
Xuất nhập khẩu thương mại và cung ứng các dịch vụ tổng
hợp
1
PHỤ LỤC 5
Danh mục các doanh nghiệp không được đình công
(Ban hành kèm theo Nghị định số 28/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
I. Ngành điện
1. Công ty Thủy điện Hòa Bình
2. Công ty Thủy điện Sơn La
3. Công ty TNHH một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ
4. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia
5. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia
II. Ngành khí đốt
1. Tổng công ty Khí Việt Nam
2. Xí nghiệp liên doanh Vietsopetro
3. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí
III. Ngành giao thông vận tải
1. Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc
2. Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung
3. Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam
4. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
5. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực I
6. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực II
7. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực III
8. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IV
9. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực V
10. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VI
11. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VII
12. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII
13. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IX
14. Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải – TKV
15. Công ty TNHH một thành viên Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
16. Công ty TNHH một thành viên Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam
17. Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải.
IV. Ngành bưu chính viễn thông
1. Công ty Viễn thông liên tỉnh
2
2. Công ty Viễn thông quốc tế
3. Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế
4. Cục Bưu điện Trung ương
5. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Công ty Viễn thông điện lực
6. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội
7. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam
V. Doanh nghiệp dịch vụ đô thị
1. Công ty TNHHnhà nước một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội
2. Công ty TNHHnhà nước một thành viên Thoát nước Hà Nội
3. Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội
4. Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội
5. Công ty Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh
6. Công ty Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh
7. Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành
8. Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định
9. Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn
10. Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức
11. Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè
12. Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân
13. Nhà máy Nước Thủ Đức
13. Nhà máy Nước Tân Hiệp
15. Xí nghiệp Cấp nước Trung An
16. Xí nghiệp Truyền dẫn nước sạch
17. Chi nhánh Cấp nước Tân Hòa
18. Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng
19. Công ty Môi trường đô thị Hải Phòng
20. Công ty Thoát nước Hải Phòng
21. Công ty Cấp nước Đà Nẵng
22. Công ty Môi trường đô thị thành phố Đà Nẵng
23. Công ty Công trình đô thị thành phố Cần Thơ
24. Công ty TNHHCấp thoát nước Cần Thơ
25. Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Ô Môn
26. Công ty Cổ phần Xây dựng cấp thoát nước Cần Thơ
27. Xí nghiệp Thoát nước Cần Thơ.
1
PHỤ LỤC 6
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của các CTCP
trên địa bàn Hà Nội hiện nay
TT Ngành nghề kinh doanh
1 Sản xuất, chế biến thực phẩm
2 Sản xuất đồ uống
3 Sản xuất trang phục
4 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
5 Dệt, May
6 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn,
ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
7 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
8 In, sao chép bản ghi các loại
9 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất
10 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
11 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
12 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
13 Sản xuất kim loại
14 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
15 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
16 Sản xuất thiết bị điện
17 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu
18 Sản xuất xe có động cơ
19 Sản xuất phương tiện vận tải khác
20 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
21 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
22 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
23 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hoà không khí
24 Khai thác, xử lý và cung cấp nước
25 Thoát nước và xử lý nước thải
26 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu
27 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
28 Xây dựng
29 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
30 Bán buôn các mặt hàng (trừ ô tô, xe máy, xe có động cơ)
31 Bán lẻ các mặt hàng (trừ ô tô, xe máy và xe có động cơ)
32 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
33 Vận tải đường thủy
34 Vận tải hàng không
35 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
36 Bưu chính và chuyển phát
37 Dịch vụ lưu trú
2
38 Dịch vụ ăn uống
39 Hoạt động xuất bản
40 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản
âm nhạc
41 Hoạt động phát thanh, truyền hình
42 Viễn thông
43 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến
máy vi tính
44 Hoạt động dịch vụ thông tin
45 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
46 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và BHXH (trừ BHXH bắt buộc)
47 Hoạt động tài chính khác
48 Hoạt động kinh doanh bất động sản
49 Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán
50 Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý
51 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
52 Nghiên cứu khoa học và phát triển
53 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường
54 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
55 Hoạt động thú y
56 Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
57 Nông nghiệp
58 Khai khoáng
59 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
60 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ
trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
61 Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn
62 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan
63 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh
doanh khác
64 Giáo dục và đào tạo
65 Hoạt động y tế
66 Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung
67 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
68 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
69 Hoạt động xổ số
70 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
71 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình
72 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
73 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các gia đình
74 Khác
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
3
PHỤ LUC 7
Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 5/6/2008 của Ban Bí thư về tăng cường công tác lãnh
đạo, chỉ đạo việc xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, trong những năm qua, nền kinh tế nước
ta liên tục tăng trưởng cao; vốn đầu tư trong nước và nước ngoài tăng nhanh; cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực; hàng năm tạo việc làm
cho hàng triệu lao động; thu nhập và đời sống của người lao động trong các doanh
nghiệp được cải thiện; từng bước hình thành quan hệ lao động lành mạnh trong doanh
nghiệp, xuất hiện nhiều mô hình, nhiều doanh nghiệp có quan hệ lao động tốt.
Đạt được kết quả trên là do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa từng bước được hoàn thiện; công tác quản lý nhà nước về đầu tư và lao động có
chuyển biến tích cực; nhiều tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp đã trở
thành người đại diện, bảo vệ quyền lợi pháp của người lao động, góp phần giúp doanh
nghiệp ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, tình trạng tranh chấp lao động dẫn đến đình công
không đúng trình tự pháp luật lao động có xu hướng gia tăng với quy mô lớn, ảnh
hưởng đến an ninh, trật tự xã hội và môi trường đầu tư, làm thiệt hại cho người lao
động, cho doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế.
Nguyên nhân của tình hình trên chủ yếu là do người sử dụng lao động chưa thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động, chưa quan tâm đúng mức đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động; điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần của
người lao động trong nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất chưa được bảo đảm; công
tác quản lý nhà nước về lao động còn bất cập; nhiều doanh nghiệp ngoài nhà nước
chưa có tổ chức CĐ, hoặc có tổ chức CĐ nhưng hoạt động chưa hiệu quả, chưa trở
thành người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ trong DN; hầu hết các
DN ngoài nhà nước chưa có tổ chức Đảng, đoàn thanh niên để lãnh đạo, tập hợp, vận
động, giáo dục NLĐ; đa số NLĐ xuất thân từ nông thôn nên nhận thức, hiểu biết về
chính sách, pháp luật lao động còn hạn chế; quan hệ cung – cầu về lao động còn mất
cân đối.
Để khắc phục tình trạng trên, từ đó góp phần ổn định môi trường đầu tư, bảo
đảm tăng trưởng kinh tế bền vững; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; xây dựng
quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ trong các DN, Ban Bí thư yêu cầu các cấp
uỷ, tổ chức Đảng tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Khẩn trương triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khoá X) về tiếp tục xây
dựng GCCN Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước; có chương trình, kế
hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, nâng cao ý thức tôn
trọng pháp luật cho công nhân; chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của NLĐ;
hoàn thiện chính sách tiền lương, BHXH, BHYT; quy hoạch các KCN-KCX gắn với
quy hoạch khu dân cư; có giải pháp phát triển nhà ở và hạ tầng xã hội nhằm cải thiện
đời sống của NLĐ.
2. Tổ chức tổng kết việc thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW, ngày 23.11.1996 của Bộ
Chính trị về tăng cường công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể nhân dân trong các
DN tư nhân và DN có vốn đầu tư nước ngoài; đánh giá những việc làm được, chưa làm
được, rút ra những kinh nghiệm, những mô hình tổ chức cơ sở đảng hoạt động có hiệu
quả để nhân rộng trong các doanh nghiệp khác. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành và chỉ đạo kiên quyết việc thành lập, hoạt động của tổ chức cơ sở
đảng và các tổ chức chính trị – xã hội tại các doanh nghiệp.
3. Các tỉnh uỷ, thành uỷ chỉ đạo sơ kết việc thực hiện Chỉ thị số 06/2006/CT-TTg, ngày
6.3.2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật lao động,
xác định đúng trách nhiệm của các cấp chính quyền ở địa phương theo quy định của
pháp luật đối với các cuộc đình công của công nhân xảy ra không đúng trình tự của
pháp luật trên địa bàn, từ đó đề ra những biện pháp thiết thực để tiếp tục chỉ đạo trong
thời gian tới, nhằm hạn chế xảy ra tranh chấp lao động.
4. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách lao động và tổ chức triển khai
thực hiện đến tận DN và NLĐ; bổ sung số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ thanh
tra lao động nhằm tăng cường công tác thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật
lao động trong DN; hoàn thiện thể chế và chính sách để thị trường lao động phát triển
lành mạnh, bảo đảm cân đối cung – cầu lao động giữa các ngành, các vùng, giữa thành
thị, nông thôn và cơ cấu trình độ tay nghề.
5. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý và tạo lập môi trường để đại diện người sử dụng
lao động, hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề hoạt động có hiệu quả nhằm hỗ trợ DN
trong việc thực thi pháp luật và chính sách về lao động, nâng cao trách nhiệm của
người sử dụng lao động trong việc chăm lo lợi ích, đời sống vật chất và tinh thần cho
NLĐ, thực hiện tốt cơ chế phối hợp ba bên ở cấp ngành và địa phương về quan hệ lao
động, thúc đẩy ký kết TƯLĐTT cấp ngành, cấp khu vực.
6. Đảng đoàn Tổng LĐLĐVN có kế hoạch cụ thể củng cố, phát triển và đổi mới cơ chế
hoạt động của tổ chức CĐ trong các DN, để tổ chức CĐ thực sự là người đại diện bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ, xây dựng quan hệ lao động lành mạnh trên tinh
thần hợp tác, bảo đảm hài hoà lợi ích giữa nhà đầu tư, NLĐ và Nhà nước; nghiên cứu,
đề xuất chính sách đào tạo, bồi dưỡng và có chế độ đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ
CĐCS trong DN.
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng và phát
triển mô hình hoạt động của tổ chức đoàn thanh niên trong doanh nghiệp ngoài nhà
nước để tập hợp, tuyên truyền, vận động, giáo dục về đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước cho người lao động.
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phối hợp chặt chẽ với Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam nâng cao hiệu quả công tác nữ công của công đoàn tại các
doanh nghiệp và các khu công nghiệp.
7. Các cơ quan thông tin, truyền thông tổ chức tốt việc tuyên truyền các quan điểm, chủ
trương của Đảng về hội nhập kinh tế, thu hút đầu tư để phản ánh trung thực, khách
quan những việc làm được, chưa làm được, tránh thông tin, đưa tin một chiều tạo nên
những phản ứng không tốt trong quan hệ lao động và dư luận xã hội.
8. Các cấp uỷ, tổ chức Đảng có hình thức phù hợp quán triệt nội dung của chỉ thị này
trong toàn hệ thống chính trị; coi nội dung xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định
và tiến bộ trong DN là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài để thực hiện cho được mục
tiêu ổn định chính trị, xã hội, đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, tạo việc làm,
từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ.
Các ban cán sự đảng, đảng đoàn cán bộ, ngành, đoàn thể TW, các cấp uỷ đảng và chính
quyền các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chỉ thị này. Văn phòng TW Đảng chủ
trì, phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Đảng đoàn
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đảng đoàn Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt nam chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ
thị và định kỳ báo cáo Ban Bí thư.
T/M BAN BÍ THƯ
(Đã ký)
Trương Tấn Sang
1
PHỤ LỤC 8
Sáu điều kiện để có thương lượng “thật” và thỏa ước “thật”
của tác giả Nguyễn Mạnh Cường
Điều kiện thứ nhất: hai bên, nhất là bên đại diện cho tập thể NLĐ phải có đủ
tư cách đại diện. Đây là điều kiện quan trọng nhất vì nếu người đứng ra thương
lượng mà không có đủ tư cách đại diện cho tập thể NLĐ thì mọi điều khoản đưa vào
trong thỏa ước sẽ trở nên vô nghĩa, không có giá trị đối với NLĐ vì NLĐ sẽ không
làm theo những gì mà người không đại diện cho mình đã đứng ra cam kết. Đây là
điều hết sức lưu ý khi làm luật và chính sách để thấy sự khác biệt giữa “có” và “có
thật” đối với tổ chức đại diện cho NLĐ là một sự khác biệt rất lớn. Điều kiện này
tôi gọi là điều kiện tiền đề cho hoạt động đối thoại, thương lượng và thỏa ước, hay
gọi theo ngôn ngữ toán học thì gọi là “điều kiện cần”, trước khi nói tiếp đến các
“điều kiện đủ” ở phần sau.
Điều kiện thứ hai: hai bên phải có mong muốn (thiện chí) thương lượng.
Nếu một trong hai bên không có mong muốn hoặc thiện chí thương lượng thì
thương lượng thật sẽ rất khó xảy ra, mà nếu xảy ra thì cũng chỉ là hình thức, không
dẫn đến kết quả. Về bản chất thì thương lượng và ký thỏa ước là việc tự nguyện,
không ai bắt cả. Trong cuộc sống thật thì rất hay xảy ra việc NLĐ thì muốn, còn
NSDLĐ thì có thể không muốn thương lượng. Mặc dù luật đã quy định là khi một
bên yêu cầu thì bên kia phải ngồi vào thương lượng. Nhưng ngồi vào mà trong lòng
không muốn thì kết quả sẽ rất khó đạt được. Bởi vậy, thuật ngữ QHLĐ có một từ
riêng là “thương lượng một cách thiện chí”. Luật QHLĐ nhiều nước cũng quy định
điều này. Ngoài quy định của luật pháp thì những áp lực của xã hội, của tập thể
NLĐ, của Chính phủ hay của cộng đồng DN đóng góp đáng kể cho việc hình thành
ý thức thương lượng của cả hai phía.
Điều kiện thứ ba: hai bên phải có vị thế thương lượng bình đẳng, độc lập với
nhau. Thương lượng sẽ không thể có kết quả thực sự nếu một trong hai bên không
có vị thế thương lượng. Nếu một cuộc thương lượng được tiến hành như vậy thì kết
quả sẽ là sự áp đặt chứ khó có thể nói đó là kết quả của sự thỏa thuận. Những nỗ lực
hỗ trợ của công đoàn ngoài DN chính là làm tăng thêm sự tự tin, ý thức bình đẳng
và độc lập của đại diện tập thể NLĐ trong quá trình thương lượng.
Điều kiện thứ tư: hai bên phải có đủ năng lực, đủ kỹ năng để thương
lượng. Khi đã ngồi vào bàn thương lượng, hai bên phải có đủ năng lực và kỹ năng
2
để thực hiện chức năng của mình, bao gồm việc xây dựng phương án đàm phán, kỹ
năng tiến – lùi, gây sức ép hay mềm mỏng, linh hoạt trong đàm phán,..để đạt mục
tiêu đề ra. Những hoạt động tập huấn kỹ năng thương lượng, đàm phán cho các bên
trong QHLĐ là để hỗ trợ cho việc này. Ngoài ra, sự hỗ trợ trực tiếp của công đoàn
ngoài DN (và của hiệp hội DN) là cần thiết để bổ sung cho sự thiếu hụt về năng lực
cho hai bên trong thương lượng.
Điều kiện thứ năm: hai bên phải có đủ năng lực và vị thế kiểm soát việc
thực hiện thỏa thuận. Đây là một điều kiện quan trọng. Nếu bên đứng ra thương
lượng không có đủ năng lực để kiểm soát những cam kết của mình thì khi đó việc
thương lượng là vô nghĩa. Ví dụ đại diện tập thể NLĐ đạt được thỏa thuận với
NSDLĐ về một điều khoản nào đó, nhưng sau đó tập thể NLĐ lại tự phát tổ chức
đình công về chính nội dung đó thì việc đàm phán cũng như ký thỏa ước trở nên
mất ý nghĩa.
Điều kiện thứ sáu: hai bên có thể có được sự hỗ trợ từ bên thứ ba cho quá
trình thương lựơng nếu có yêu cầu. Đây nên hiểu chỉ là điều kiện bổ sung, nhưng là
một bổ sung cần thiết vì thương lượng giữa hai bên tại DN nhiều trường hợp trở
thành thương lượng giữa hai bên có quyền lợi xung đột nhau. Trong trường hợp đó,
sự tham gia của bên thứ ba với tư cách trung gian hòa giải sẽ giúp hai bên thu hẹp
khoảng cách khác biệt để đạt được thỏa thuận. Đây là hoạt động được sử dụng khá
phổ biến ở các nước có QHLĐ phát triển (hoạt động trung gian hòa giải).
Từ việc phân tích 6 điều kiện nói trên, ta thấy việc có được thương lương
“thật” để có thể ký được những bản TƯLĐTT “thật” cần chú ý những vấn đề sau:
Phải có chủ thể đại diên thực sự cho NLĐ. Đây là điều kiện mang tính tiên
quyết, tiền đề cho đối thoại, thương lượng và TƯLĐTT. Nếu chỉ “có” mà không
“thật” thì không thể xảy ra thương lượng và thỏa ước thật.
Sự hỗ trợ của tổ chức công đoàn cấp trên, của tổ chức giới sử dụng lao động,
áp lực của cộng đồng xã hội và đặc biệt là vai trò hỗ trợ của chính phủ là hết sức
quan trọng để có được các điều kiện còn lại về thiện chí, vị thế, năng lực của hai
bên. Cơ sở luật pháp cộng với những tác động từ những thiết chế này thì mới tạo
nên được một hệ 6 điều kiện nói trên, bao gồm 1 điều kiện cần và 5 điều kiện đủ để
có thể có được thương lương thật và thỏa ước thật./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- la_pham_ngoc_thanh_1821.pdf