Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành tăng cƣờng công tác quản lý
nhà nƣớc về thị trƣờng thuốc BVTV thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách. (i) Bổ sung
thêm cán bộ thanh tra Chi cục TT&BVTV, thanh tra sở NN&PTNT, cán bộ
chuyên môn BVTV cho Trạm TT&BVTV và đào tạo cán bộ chuyên trách BVTV
cấp xã, phƣờng. Đặc biệt chỉ đạo chính quyền cấp xã phát huy hơn nữa vai trò
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, buôn bán và hƣớng dẫn ngƣời nông dân
lựa chọn và sử dụng thuốc BVTV và xử lý nghiêm các trƣờng hợp tái vi phạm tại
địa phƣơng. (ii) Tăng cƣờng tập huấn, thông tin, tuyên truyền pháp luật và các
quy định về quản lý thị trƣờng thuốc BVTV cho các tác nhân tham gia thị trƣờng
thuốc BVTV. Tổ chức rà soát, quy hoạch mạng lƣới cung ứng thuốc BVTV (mỗi
xã chỉ nên quy hoạch 2 đến 3 cơ sở), quản lý chặt chẽ cơ sở kinh doanh buôn bán
thuốc BVTV, cƣơng quyết đình chỉ, thu hồi giấy phép của các cơ sở sản xuất
kinh doanh không đủ điều kiện. Gắn kết trách nhiệm của ngƣời bán thuốc với
ngƣời sử dụng về nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV. (iii) Phát huy vai trò của
mạng văn phòng cấp xã và đầu tƣ phần mềm tra cứu danh mục thuốc BVTV. Chi
cục TT&BVTV thành lập trang web để gửi thông báo hỗ trợ địa phƣơng về diễn
biến tình hình sâu bệnh và biện pháp phòng trừ. (iv) Thành lập các tổ dịch vụ
BVTV, HTX nông nghiệp kiểu mới sẽ đảm nhận vai trò “bác sỹ” cây trồng và
các khâu dịch vụ vật tƣ nông nghiệp và phun thuốc BVTV. Áp dụng mô hình sản
xuất nông nghiệp sạch sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc (gừng, tỏi, ớt.) hoặc mô
hình thay thế thuốc BVTV bằng công nghệ nƣớc điện hóa của Austrailia.
231 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh 124/2015/NĐ-CP Chính phủ 19/11/2015 Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP
16 Nghị định 80/2013/NĐ-CP Chính phủ 19/7/2013
Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng
sản phẩm, hàng hóa
188
STT Tên văn bản
Cấp ban
hành
Ngày ban
hành
Nội dung chính
I Văn bản chuyên ngành Quản lý thị trƣờng
17 Nghị định 59/2009/NĐ-CP Chính phủ 5/6/2009
Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng
sản phẩm, hàng hóa
18 Nghị định 0/2013/NĐ-CP Chính phủ 10/1/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi SX, BB hàng giả
19 Nghị định 17/VBHN-BCT Chính phủ 25/4/2014 Về tổ chức nhiệm vụ và quyền hạn quản lý thị trƣờng
20 Thông tu 41/2013/TT-BCT BCT 31/12/2013 Thông tƣ quy định chế độ báo cáo của quản lý thị trƣờng
21 Thông tƣ 26/2013/TT-BCT BCT 30/10/2013
Thông tƣ quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và
xử phạt vi phạm hành chính của quản lý thị trƣờng
22 Thông tƣ 02/2009/TT-BCT BCT 21/1/2009
Hƣớng dẫn việc phân bổ và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành
chống buôn lậu, gian lận thƣơng mại và hàng giả của cơ quan cấp trên
23 Văn bản hợp nhất BCT 9/5/2014 Quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh.
II Văn bản phối hợp
1
Thông tƣ liên tịch
10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC
BNNPTNT-
BTC
03/3/2015
Hƣớng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
thực hiện bình ổn giá và kê khai giá;
2
Thông tƣ liên tịch
29/2011/TTLT-BCT-BTC
BCT-BTC 4/8/2010
Hƣớng dẫn tổ chức phối hợp kiểm tra giữa cơ quan quản lý thị trƣờng và cơ quan quản
lý giá
3
Thông tƣ liên tịch
34/2015/TTLT-BCT-BNV
BCT-BNV 27/10/2015
Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của quản lý thị trƣờng
địa phƣơng
189
Phụ lục 5B: Một số văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuốc bảo vệ thực vật giai đoạn 2013-2015
STT Tên văn bản
Ngày ban
hành
Nội dung chính
I Quốc hội
1 Văn bản số 02/VBHN-VPQH 10/7/2014 Về hợp nhất Luật xử lý vi phạm hành chính
2 Luật số 15/2012/QH13 20/6/2013 Về xử lý vi phạm hành chính
3 Luật số 41/2013/QH13 25/11/2013 Luật BV&KDTV
4 Luật 56/2010/QH12 15/11/2010 Luật Thanh tra
II Chính phủ
1 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP 9/2/2012 Quy định về cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
2 Nghị định 116/2014/NĐ-CP 04/12/2014 Quy định chi tiết một số điều của Luật BV&KDTV
3 Nghị định 185/2013/NĐ-CP 15/11/2013
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động TM, SX, buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng
4 Nghị định 114/2013/NĐ-CP 03/10/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, BV&KDTV
5 Nghị định 81/2013/NĐ-CP 19//7/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
6 Nghị định 80/2013/NĐ-CP 19/7/2013 Quy định về xử phạt HC trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng SP hàng hóa
7
Một số chú ý Nghị định
114/2013/NĐ-CP
2013 Một số điều cần chú ý quy định về xử phạt HC trong lĩnh vực giống CT, BV&KDTV
8 Nghị định 89/2006/NĐ-CP 30/8/2006 Về Nhãn hàng hóa
9 Nghị định 86/2011/NĐ-CP 22/9/2011 Hƣớng dẫn một số điều Luật Thanh tra
10 Nghị định199/2013/NĐ-CP 26/11/2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ NN&PTNT
III Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1 Thông tƣ 48/2015/TT-BNNPTNT 16/12/2015 Hƣớng dẫn chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ BVTV
2 Thông tƣ 34/2015/TT-BNNPTNT 12/10/2015
Sửa đổi một số nội dung của Thông tƣ 03/2015/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục
thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam
190
STT Tên văn bản
Ngày ban
hành
Nội dung chính
3 Thông tƣ 04/2015/TT-BNNPTNT 12/2/2015
Hƣớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật
4 Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT 8/6/2015 Quản lý thuốc BVTV
5 Thông tƣ 03/2015/TT-BNNPTNT 29/1/2015
Ban hàn Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công
bố mã hồ sơ đối với thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam
6 Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT 03/12/2014
Quy định việc kiểm tra cơ sở SX, KD, VTNN và kiểm tra chứng nhận cơ sở SX-KD
nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP
7 Thông tƣ 14/2011/TT-BNNPTNT 29/3/2011
Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở SX KD VTNN và sản xuất nông lâm thủy sản đủ
điều kiện ATTP
8 Thông tƣ 20/2014/TT-BNNPTNT 26/6/2014 Quy định một số nội dung về phân công thẩm quyền quản lý VTNN
9 Thông tƣ 03/2013/TT-BNNPTNT 11/1/2013 Quản lý thuốc BVTV
10 Thông tƣ 85/2011/TT-BNNPTNT 14/12/2011 Sửa đổi một số điều của QĐ số 89/2007/QĐ-BNN, và QĐ số 97/2008/QĐ-BNN
11 Thông tƣ 14/2013/TT-BNNPTNT 25/2/2013 Quy định cấp chứng nhận đủ điều kiện SX-KD thuốc BVTV
12 Thông tƣ 15/2015/TT-BNNPTNT 26/3/2015 Hƣớng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Sở NN&PTNT
13
Thông tƣ liên tịch 14/2015/TT-
BNNPTNT
25/3/2015
Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn
về NN&PTNT thuốc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
14 Thông tƣ 16/2014/TT-BNNPTNT 5/11/2014 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và BVTV
15 Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT 15/12/2012
Hƣớng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuốc
BVTV
16 Thông tƣ 28/2012/TT-BNNPTNT 12/12/2012
Quy định công bố hợp chuẩn và phƣơng thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật
17 Thông tƣ 04/VBHN-BNNPTNT 14/2/2014 Quy định về việc kiểm tra nhà nƣớc về chất lƣợng thuốc nhập khẩu
IV Cục Bảo vệ thực vật
191
STT Tên văn bản
Ngày ban
hành
Nội dung chính
1 Công văn số 2105/BVTV-TTra 21/10/2013 Thực hiện Nghị định số 114/2013/NĐ-CP
2 Công văn 2917/BVTV-QLT 6/12/2013
Thống nhất thực hiện một số nội dung của Thông tƣ 03/2013/TT-BNNPTNT và Thông
tƣ 14/2013/TT-BNNPTNT
3 Quyết định 74/QĐ-BVTV 18/1/2006 Ban hành tiêu chuẩn cơ sở
4 Quyết định 03/VBHN-BNNPTNT 14/2/2014
Quy định về chứng chỉ hành nghề kinh doanh, sản xuất, gia công, sang chaithuốc
BVTV
5 Quyết định 91/2006/QĐ-BNN 16/10/2006 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Cục BVTV
6 Quyết định 97/2008/QĐ-BNN 10/6/2008
Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán
thuốc BVTV
V Văn bản khác
1 Văn bản số 1839/TTCP-PC 12/7/2011 Hƣớng dẫn thi hành hoạt động thanh tra chuyên ngành
2 Thông tƣ 05/2014/TT-TTCP 16/10/2014 Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của đoàn Thanh tra Chính Phủ
3 Thông tƣ 223/2012/TT-BTC 24/1/2012 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực BVTV
4 Thông tƣ 26/2013/TT-BTNMT 18/4/2011 Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ MT
5 Thông tƣ 01/2012/TT-BTN 2012
Quy định thành lập, phê duyệt, xác nhận việc thực hiện đề án BVTM chi tiết, lập và đăng
ký đề án BVMT đơn giản
6 Nghị định 29/2011/TT-BVMT 18/4/2011 Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết BVMT
192
Phụ lục 5C: Thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BNN-BVTV ngày 06 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng
1 Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm thuốc BVTV
Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ
NN&PTNT
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế
TT
Số hồ sơ
TTHC
Tên thủ tục hành
chính
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay
thế
Lĩnh vực
Cơ quan
thực hiện
A. Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng
1
B-BNN-
238907-
TT
Cấp giấy phép
khảo nghiệm thuốc
BVTV để đăng ký
chính thức
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
2 B-BNN-
238907-
TT
Cấp giấy phép
khảo nghiệm thuốc
BVTV để đăng ký
bổ sung
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT Quản lý
thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
3 B-BNN-
238776-
TT
Cấp giấy phép
khảo nghiệm thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
4 B-BNN-
238983-
TT
B-BNN-
239012-
TT
Cấp giấy phép
chứng nhận đăng
ký thuốc BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
5 B-BNN-
239018-
TT
Gia hạn Giấy
chứng nhận đăng
ký thuốc BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
6 B-BNN-
238893-
TT
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng
ký thuốc BVTV
đối với trƣờng hợp
mất, sai sót, hƣ
hỏng
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
7 B-BNN-
239027-
TT
Cấp lại GCN đăng
ký thuốc BVTV đối
với TH tên thƣơng
phẩm, thông tin liên
quan đến tổ chức, cá
nhân đăng ký
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
193
8 B-BNN-
239023-TT
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng
ký thuốc BVTV
đối với trƣờng hợp
thay đổi nhà SX
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
9 B-BNN-
240459-TT
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện
sản xuất thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
10 B-BNN-
239023-TT
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất
thuốc BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
11 B-BNN-
203545-TT
Cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc
BVTV đối với
trƣờng hợp nhập
khẩu để SX nhằm
XK
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
12 B-BNN-
203801-TT
Kiểm tra nhà nƣớc
về chất lƣợng
thuốc BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
13 B-BNN-
005952-TT
Cấp giấy xác nhận
nội dung quảng
cáo thuốc BVTV
đối với quảng cáo
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 B-BNN-
240462-TT
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
tỉnh-Sở
NN&PTNT
2 B-BNN-
240485-TT
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ
điều kiện kinh
doanh thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
tỉnh-Sở
NN&PTNT
3 B-BNN-
239028-TT
Cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
tỉnh-Sở
NN&PTNT
4 B-BNN-
005686-TT
Cấp lại Giấy xác
nhận nội dung
quảng cáo thuốc
BVTV
Thông tƣ số
21/2015/TT-
BNN&PTNT về
Quản lý thuốc BVTV
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
tỉnh-Sở
NN&PTNT
194
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
TT Số hồ sơ
TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Tên VBQPPL quy định nội
dung thay thế
Lĩnh
vực
Cơ quan
thực hiện
C. Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng
1
B-BNN-
238907-TT
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ
điều kiện sản
xuất thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Cục
BVTV-Bộ
NN&PTNT
D. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 B-BNN-
240462-TT
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều
kiện kinh doanh
thuốc BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
2 B-BNN-
240485-TT
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ
điều kiện kinh
doanh thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
3 B-BNN-
239028-TT
Cấp Giấy phép
vận chuyển
thuốc BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
4 B-BNN-
005686-TT
Cấp lại Giấy
xác nhận nội
dung quảng cáo
thuốc BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT , Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
5 B-BNN Gia hạn chứng
chỉ hành nghề
sản xuất, gia
công sang chai
đóng gói thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
6 B-BNN Gia hạn chứng
chỉ hành nghề
buôn bán thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
7 B-BNN Gia hạn giấy
chứng nhận đủ
điều kiện buôn
bán thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNNPTNT, Luật
BV&KDTV41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
8 B-BNN Cấp giấy chứng
nhận huấn
luyện chuyên
môn về thuốc
BVTV
-Thông tƣ số 21/2015/TT-
BNN&PTNT, Luật
BV&KDTV 41/2014/QH13
Nông
nghiệp
Chi cục
TT&BVTV
195
Phụ lục 5D: Văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc theo lĩnh vực
1. Văn bản quản lý nhà nƣớc thuộc lĩnh vực chuyên ngành bảo vệ thực vật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc về thuốc BVTV
nói chung và thị trƣờng thuốc BVTV của Việt Nam đƣợc xây dựng trên cơ sở
hƣớng dẫn của Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO),
hài hòa với các nguyên tắc quản lý thuốc BVTV của các nƣớc ASEAN, các Công
ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Công ƣớc Rotterdam, Công ƣớc
Stockhom, Công ƣớc Basel và Nghị định thƣ Montreal (Viện Nghiên cứu lập
pháp, 2013). Trong những năm qua, hệ thống các văn bản, hƣớng dẫn thực thi
pháp luật đã đƣợc ban hành (Phụ lục 5B) áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Chính phủ Việt Nam đã rất nỗ lực trong việc ban hành và hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác QLNN về thuốc
BVTV, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, buôn bán
thuốc BVTV ở nƣớc ta. Văn bản đầu tiên Pháp lệnh BV&KDTV ngày 04/2/1993
của Quốc hội ban hành quy định rõ về việc quản lý nhà nƣớc với thuốc BVTV
và Nghị định 92/CP về hƣớng dẫn thi hành Pháp lệnh BV&KDTV, hiện nay
văn bản có giá trị pháp lý cao nhất hiện tại là Luật BV&KDTV số
41/2013/QH13 ngày 25/11/2013, trong đó quy định Bộ NN&PTNT là cơ quan
chủ quản có trách nhiệm quản lý trực tiếp các hoạt động liên quan đến thị trƣờng
thuốc BVTV và đƣợc cụ thể hóa tại Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015
quy định Quản lý thuốc BVTV. Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực BV&KDTV nhằm giúp các địa phƣơng có căn cứ và
quy phạm pháp luật quản lý thị trƣờng thuốc BVTV một cách hiệu quả, ngoài ra còn có
các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn về chất lƣợng thuốc BVTV, về
cửa hàng buôn bán thuốc BVTV, quy trình kiểm tra sử dụng thuốc BVTV trên cây trồng
và các văn bản hƣớng dẫn khác của Cục BVTV để các cơ quan chính quyền địa phƣơng
có cơ sở để quản lý và xử lý các hành vi vi phạm trong sản xuất kinh doanh, buôn bán và
sử dụng thuốc BVTV. Hàng năm, Bộ NN&PTNT đều có những điều chỉnh, bổ sung
các loại thuốc BVTV vào danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam
hay đặc cách một loại thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam cho cây trồng.
Đồng thời Nhà nƣớc và Bộ NN&PTNT còn có những quyết định về việc mua vào
và việc xuất dự trữ quốc gia thuốc BVTV cho địa phƣơng khi cần thiết.
196
2. Văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc liên quan đến lĩnh vực
Quản lý thị trƣờng
Cơ quan Quản lý thị trƣờng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chống buôn lậu, hàng
cầm, hàng giả và các hành vi gian lận thƣơng mại trên thị trƣờng nói chung và thuốc
BVTV nói riêng; cơ quan Quản lý thị trƣờng có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành
đăng ký kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, nhãn hàng hóa, quảng cáo khuyến
mại, đăng ký, niêm yết và bán hàng theo giá đăng ký, thực hiện luật cạnh tranh và
chống độc quyền cũng nhƣ các quy định khác về kinh doanh thƣơng mại theo quy
định của pháp luật. Văn bản có giá trị pháp lý cao nhất hiện nay của lĩnh vực
Quản lý thị trƣờng là Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 10/CP đƣợc cụ thể hóa tại Thông tƣ
34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015 hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Quản lý thị trƣờng địa phƣơng. Hàng năm, Bộ Công Thƣơng đều
có những sửa đổi, bổ sung mới cho phù hợp với thực tế và luật pháp quốc tế.
3. Văn bản quản lý thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật theo nội dung quản lý
3.1. Quản lý điều kiện sản xuất, buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Bảng 1. Điều kiện sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Yêu cầu Nội dung quy đinh Văn bản pháp luật
Cơ sở sản xuất thuốc BVTV
cơ sở buôn bán thuốc
BVTV
Ngƣời sử dụng thuốc BVTV
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, buôn bán
thuốc BVTV
Tuân tủ nguyên tắc 4 đúng
và đảm bảo thời gian cách ly
-Luật BV&KDTV
41/2013/QH13
-Thông tƣ 21/2015/TT-
BNNPTNT ngày 8/6/2015
Giám đốc, Tổng giám đốc,
trực tiếp điều hành sản xuất,
trực tiếp bán hàng
Chứng chỉ hàng nghề sản
xuất, buôn bán thuốc BVTV
Quyết định 03/VBHN-
BNNPTNT ngày
14/2/2014
Thanh tra sở NNPTNT,
Thanh tra Chi cục
TT&BVTV, QLTT
Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh
doanh VTNN trong đó có
các cơ sở sản xuất, buôn bán
thuốc BVTV
Thông tƣ 45/2014/TT-
BNNPTNT ngày
3/12/2014
Thanh tra sở NNPTNT,
Thanh tra Chi cục
TT&BVTV, QLTT
Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực BV&KDTV
Nghị định 114/2013/TT-
BNNPTNT ngày
3/10/2013
Cục BVTV
Chi cục TT&BVTV
-Xây dựng chƣơng trình
-Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên
môn BVTV, tuyên truyền
văn bản pháp luật.
-Luật BV&KDTV
41/2013/QH13
-Thông tƣ 21/2015/TT-
BNNPTNT ngày 8/6/2015
Nguồn: Tổng hợp Bộ NN&PTNT (2015)
197
Luật BV&KDTV năm 2013 quy định đối với các cơ sở sản xuất, buôn bán
thuốc BVTV phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc BVTV.
Cục BVTV có trách nhiệm xây dựng chƣơng trình tập huấn, Chi cục TT&BVTV có
trách nhiệm tập huấn, bỗi dƣỡng chuyên môn BVTV và tuyên truyền văn bản QPPL
cho các tác nhân tham gia vào thị trƣờng thuốc BVTV.
Điều 61, Điều 62 của Luật BV&KDTV 2013 và đƣợc chi tiết tại Điều 26-29
của Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 quy định điều kiện, quyền và
nghĩa vụ đối với cơ sở sản xuất thuốc BVTV nhƣ sau: có địa điểm, nhà xƣởng, kho
thuốc, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an toàn cho ngƣời, vật nuôi và môi
trƣờng theo đúng quy định, phù hợp với quy mô sản xuất; máy móc, thiết bị và
quy trình công nghệ phù hợp với loại thuốc BVTV đƣợc sản xuất; Có hệ thống
xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trƣờng; có đủ trang thiết bị để kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV do
mình sản xuất ra (trƣờng hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng
kiểm tra chất lƣợng với tổ chức đƣợc chỉ định kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV
đối với mỗi lô sản phẩm xuất xƣởng); ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất
của cơ sở sản xuất thuốc BVTV có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành
hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học; ngƣời lao động trực tiếp sản xuất thuốc
BVTV phải đƣợc huấn luyện, bồi dƣỡng về chuyên môn phù hợp. Cơ sở sản xuất
thuốc BVTV Phải thực hiện nghĩa vụ: sản xuất thuốc BVTV phải đúng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất thuốc công bố; sử
dụng ngƣời lao động trực tiếp sản xuất thuốc BVTV bảo đảm sức khỏe, đƣợc đào
tạo, bồi dƣỡng về an toàn lao động và chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất
lƣợng thuốc và chỉ đƣợc phép xuất xƣởng, lƣu thông trên thị trƣờng thuốc đạt
chất lƣợng; cung cấp tài liệu cần thiết cho việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp
do lỗi của cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật; khi phát hiện thuốc không
bảo đảm yêu cầu theo quy định, cơ sở sản xuất có trách nhiệm thực hiện việc thu
hồi theo quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này; chủ cơ sở sản xuất thuốc
BVTV phải tổ chức tập huấn, hƣớng dẫn sử dụng, phòng ngừa sự cố do thuốc
BVTV gây ra khi sử dụng; bồi dƣỡng, tập huấn chuyên môn cho ngƣời lao động
trực tiếp sản xuất thuốc BVTV; chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy
và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trƣờng; và thực hiện quy định của pháp
198
luật về thuế bảo vệ môi trƣờng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 63, Điều 64 của Luật BV&KDTV 2013 cũng quy định các cơ sở buôn
bán thuốc BVTV phải bảo đảm các điều kiện và đƣợc cụ thể theo Điều 32-34
Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT nhƣ sau: có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về
diện tích, khoảng cách an toàn cho ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng theo đúng quy
định; có kho thuốc đúng quy định, trang thiết bị phù hợp để bảo quản, xử lý
thuốc BVTV khi xảy ra sự cố; chủ cơ sở buôn bán thuốc và ngƣời trực tiếp bán
thuốc BVTV phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành BVTV, trồng
trọt, sinh học, hóa học hoặc có giấy chứng nhận bồi dƣỡng chuyên môn về thuốc
BVTV. Và phải thực hiện các nghĩa vụ nhƣ tuân thủ quy định của pháp luật về
quản lý thuốc BVTV; chỉ đƣợc sử dụng ngƣời trực tiếp bán thuốc BVTV bảo
đảm sức khỏe và đã đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn; niêm yết giá bán và
lập sổ theo dõi việc mua, bán thuốc; hƣớng dẫn sử dụng thuốc cho ngƣời mua
theo đúng nội dung của nhãn thuốc; khi phát hiện sự cố gây rò rỉ, phát tán thuốc
BVTV có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi, môi trƣờng sinh
thái, cơ sở buôn bán thuốc phải áp dụng ngay biện pháp khắc phục, đồng thời báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố để giám sát và có các biện pháp
cảnh báo, phòng ngừa hậu quả xấu; chỉ bán thuốc BVTV dùng để xông hơi khử
trùng cho ngƣời có thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
hoặc cho tổ chức có Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật; cung cấp thông tin liên quan đến việc buôn bán thuốc BVTV của
cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền khi đƣợc yêu cầu; bồi thƣờng thiệt hại do lỗi
của cơ sở buôn bán thuốc BVTV theo quy định của pháp luật; khi phát hiện
thuốc của cơ sở buôn bán không bảo đảm các yêu cầu theo quy định, cơ sở buôn
bán có trách nhiệm thông báo cho đại lý trực tiếp hoặc cơ sở sản xuất đã cung
cấp thuốc để thu hồi ngay toàn bộ thuốc đó trên thị trƣờng; tham gia thu hồi
thuốc đã bán ra; chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
hóa chất, môi trƣờng, lao động và thực hiện quy định của pháp luật về thuế bảo
vệ môi trƣờng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 72 Luật BV&KDTV 2013 quy định ngƣời sử dụng thuốc BVTV
phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly, chỉ đƣợc sử dụng
thuốc trong Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam và phải bồi
thƣờng thiệt hại do sử dụng thuốc không đúng quy định gây ra.
199
Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 quy định trách nhiệm
của các cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, buôn
bán thuốc BVTV gồm: thanh tra Sở NN&PTNT, thanh tra Chi cục TT&BVTV,
cơ quan Quản lý thị trƣờng có trách nhiệm thanh kiểm tra và phân loại chất
lƣợng các cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc BVTV theo mẫu biên bản BB1.14 với
các nội dung: nhóm các tiêu chí về địa điểm, nhà xƣởng, trang thiết bị; nhóm các
tiêu chí về hệ thống phụ trợ: Hệ thống xử lý chất thải, phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trƣờng, vệ sinh nhà xƣởng; nhóm các tiêu chí về nhân lực, trang bị và sử
dụng lao động; nhóm tiêu chí về hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm của công
ty và kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lƣợng cơ sở buôn bán thuốc BVTV theo
mẫu BB1.15 với các nội dung: nhóm các tiêu chí về địa điểm, cửa hàng buôn bán
và kho chứa; nhóm các tiêu chí về hệ thống phụ trợ: Phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trƣờng và xử lý chất thải; nhóm các tiêu chí về nhân lực (chủ cơ sở ngƣời
trực tiếp quản lý cửa hàng, ngƣời bán hàng), sử dụng lao động và nhóm tiêu chí
về hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm của cơ sở. Trong trƣờng hợp các cơ sở
sản xuất, buôn bán thuốc BVTV có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định
114/2013/TT-BNNPTNT ngày 3/10/2013.
3.2. Quản lý số lượng, chất lượng và chủng loại thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV là sản phẩm đặc thù thuộc nhóm 2, do đó Thông tƣ
04/VBHN-BNNPTNT ngày 14/2/2015 quy định Cục BVTV phải kiểm tra, đánh
giá và chỉ định tổ chức chứng nhận chất lƣợng thuốc và nguyên liệu thuốc trƣớc
khi nhập khẩu. Trong quá trình sản xuất các cơ sở sản xuất phải thực hiện yêu
cầu về quản lý chất lƣợng sản phẩm hàng hóa theo quy định tại Điều 28 của Luật
Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa trƣớc khi đƣa sản phẩm hàng hóa ra lƣu thông
trên thị trƣờng, phải có trách nhiệm: bảo đảm sản phẩm an toàn cho ngƣời, môi
trƣờng; tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về khả năng gây mất an
toàn của sản phẩm. Đồng thời chỉ đƣợc sản xuất những loại thuốc BVTV có
trong Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt nam, sản phẩm trƣớc
khi ra thị trƣờng phải có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy chuẩn
kỹ thuật của Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012.
200
Bảng 2. Văn bản quản lý chất lƣợng thuốc bảo vệ thực vật
Đối tƣợng Nội dung Văn bản pháp luật
Cơ sở sản
xuất, kinh
doanh thuốc
BVTV
- Đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm hàng hóa an toàn cho
con ngƣời, môi trƣờng
- Chứng nhận hợp quy và
công bố hợp quy
- Quy định thuốc BVTV
không đƣợc đăng ký hoặc
bị loại khỏi Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật đƣợc
phép sử dụng tại Việt Nam
-Điều 28 của Luật Chất lƣợng sản phẩm,
hàng hóa 2007
-Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2012
-Điều 49 Luật BV&KDTV 2013
Cục BVTV Đánh giá và chỉ định tổ chức
chứng nhận thuốc và nguyên
liệu thuốc BVTV; sản xuất,
gia công, sang chai, đóng gói
thuốc BVTV, thuốc bảo quản
nông lâm sản.
Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2012
Cơ quan
QLNN (Thanh
tra sở
NN&PTNT,
Thah tra Chi
cục
TT&BVTV,
Quản lý thị
trƣờng)
- Thanh tra, kiểm tra chất
lƣợng thuốc NK.
-Thanh kiểm tra chất lƣợng
thuốc BVTV lƣu thông trên
đƣờng
-Căn cứ kiểm tra chất lƣợng
thuốc BVTV trong quá
trình sản xuất, lƣu thông là
các Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (QCVN), Tiêu
chuẩn quốc gia (TCVN)
hoặc các Tiêu chuẩn cơ sở
(TC) của Cục BVTV.
-Luật Chất lƣợng sản phẩm ngày
21/11/2007 chi tiết tại Nghị định
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
-Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006 chi tiết tại Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007.
-Thông tƣ 26/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà
nƣớc về chất lƣợng hàng hóa lƣu thông
trên thị trƣờng.
-Thông tƣ 04/VBHN-BNNPTNT ngày
14/2/2015 quy định kiểm tra nhà nƣớc
chất lƣợng thuốc BVTV nhập khẩu
Cơ quan
QLNN (Thanh
tra sở
NN&PTNT,
Thah tra Chi
cục
TT&BVTV,
Quản lý thị
trƣờng)
Xử phạt các hành vi vi
phạm
-Nghị định 80/2013/NĐ-CP xử lý vi
phạm trong lĩnh vực đo lƣờng chất lƣợng
sản phẩm, hàng hóa.
-Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT
ngày 3/10/2013 xử phạt hành chính trong
lĩnh vực ... BV&KDTV
- Nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013 quy định xử hành hành chính
trong hoạt động thƣơng mại, sản xuất
buôn bán hàng giả bảo vệ quyền lợi
ngƣời tiêu dùng
Khi hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng các cơ quan quản lý nhà nƣớc gồm
thanh tra Sở NN&PTNT, thanh tra Chi cục TT&BVTV, cơ quan Quản lý thị
201
trƣờng có trách nhiệm thanh kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV theo Thông tƣ
26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà nƣớc về chất
lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng và căn cứ kiểm tra chất lƣợng thuốc
BVTV trong quá trình sản xuất, lƣu thông là các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục
BVTV theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 chi tiết tại
Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc có thể xử phạt các cơ sở sản xuất nếu vi phạm
pháp luật, căn cứ vào Nghị định 80/2013/NĐ-CP xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo
lƣờng chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT
ngày 3/10/2013 xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3.3. Quản lý giá thuốc bảo vệ thực vật tránh tình trạng đầu cơ, độc quyền
Bảng 3. Văn bản điều tiết giá thuốc bảo vệ thực vật
Cơ sở buôn bán thuốc
BVTV
- Bình ổn giá một số
hoạt chất thuốc BVTV
- Niêm yết giá bán
thuốc BVTV
-Luật Giá và chi tiết tại Điều 4
Thông tƣ 10/2015/TTLT-
BNNPTNT-BTC hƣớng dẫn (Mặt
hàng thuốc BVTV có chứa các
hoạt chất thực hiện bình ổn giá )
-Luật BV&KDTV 41/2013/QH13
UBND tỉnh Thực hiện bình ổn giá
tại địa phƣơng
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá.
Cơ quan quản lý: Thanh
tra Chi cục Quản lý thị
trƣờng và Thanh tra Sở
Tài Chính.
Thanh kiểm tra, xử
phạt vi phạm hành
chính và các quy định
khác có liên quan
Thông tƣ liên tịch 29/2011/TTLT-
BCT-BTC hƣớng dẫn phối hợp
kiểm tra giữa cơ quan quản lý thị
trƣờng và cơ quan quản lý giá
Thuốc BVTV là một mặt hàng thiết yếu phục vụ cho SXNN, do đó theo
Luật giá số 10/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 thuốc BVTV là một trong những
mặt hàng thực hiện bình ổn giá tùy theo tình hình biến động giá tăng quá cao
hoặc quá thấp bất hợp lý do tác động của yếu tố chính sách, thiên tại dịch họa
gây tác động xấu đến sản xuất hoặc đời sống nhân dân. Nhà nƣớc áp dụng biện
pháp thích hợp về điều hòa cung cầu, tài chính, tiền tệ và biện pháp kinh tế, hành
chính cần thiết khác để tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để
giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý nhằm tránh
tình trạng đầu cơ, độc quyền lũng đoạn thị trƣờng thuốc BVTV.
202
Bên cạnh đó, Luật BV&KDTV 2013 cũng quy định các cơ sở buôn bán
thuốc BVTV phải thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và
không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ
bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc
bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để
thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền. Các cửa hành kinh doanh tự quyết định giá và không đƣợc bán cao
hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết. Nhƣ vậy, Nhà nƣớc thực hiện điều tiết giá
thuốc BVTV qua hai hình thức bình ổn giá và niêm yết giá nhằm tránh tình trạnh
đầu cơ độc quyền thao túng thị trƣờng thuốc BVTV, đồng thời kiểm tra hàng giả,
hàng giả, hàng quá hạn sử dụng để bảo đảm quyền lợi cho ngƣời sử dụng.
203
Phụ lục 5E: Các văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc đối với thị trƣờng
thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình
Văn bản QPPL Thời gian Nội dung
Quyết định số
1645/QĐ-UBND của
UBND tỉnh
28/7/2009
Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý
SXKD, sử dụng thuốc BVTV ở Thái
Bình
Quyết định
2468/UBND -NN của
UBND tỉnh
17/10/2012
Tăng cƣờng công tác đánh giá tác động
môi trƣờng, cam kết BVTV, đề án
BVTV
Quyết định số 618/QĐ-
Sở NNPTNT Thái Bình
01/8/2014
Về việc thành lập đoàn Kiểm tra diện
rộng quản lý thuốc BVTV năm 2014
Công điện số 03/CĐ-
UBND của UBND tỉnh
8/4/2014
Về việc tập trung chỉ đạo phòng trừ
bệnh đạo ôn bảo vệ SXNN vụ xuân
2014
Quyết định Thanh tra
số 220/QĐ-SNNPTNT
10/4/2015
Về việc thực hiện các quy định của
Nhà nƣớc trong SXKD thuốc BVTV vụ
Xuân 2015
Quyết định số
2084/QĐ-UBND của
UBND tỉnh
11/9/2015
Về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
của Chi cục TT&BVTV
Quyết định số
1520/QĐ-UBND của
UBND tỉnh
10/7/2015
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của Sở NN&PTNT
Công văn số
1018/UBND-
NNTNMT
17/8/2015
Tăng cƣờng chỉ đạo sản xuất, phòng trừ
sâu bệnh bảo vệ lúa xuân 2015
Chỉ thị 20/CT-UBND 3/12/2015 Chỉ đạo sản xuất vụ xuân, vụ hè 2016
Chỉ thị số 21/CT-
UBND
24/12/2015
Triển khai thi hành Luật BV&KDTV
2013
204
Phụ lục 6. Tiêu chuẩn thuốc bảo vệ thực vật
SỐ HIỆU TIÊU ĐỀ
SỐ
TRANG
TCVN
8388:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methomyl. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng
pháp thử Pesticides containing methomyl. Technical requirement and test
methods
16
TCVN
8387:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất isoxaflutole. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng
pháp thử Pesticides containing isoxaflutole. Technical requirement and test
methods
13
TCVN
8386:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất flusilazole. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng
pháp thử Pesticides containing flusilazole. Technical requirement and test
methods
16
TCVN
8385:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất propisochlor. Yêu cầu kỹ thuật và
phƣơng pháp thử Pesticides containing propisochlor. Technical requirement
and test methods
16
TCVN
8384:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất metominostrobin. Yêu cầu kỹ thuật và
phƣơng pháp thử Pesticides containing metominostrobin. Technical
requirement and test methods
15
TCVN
8383:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azadirachtin. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng
pháp thử Pesticides containing azadirachtin. Technical requirement and test
methods
16
TCVN
8382:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng
pháp thử Pesticides containing dimethoate. Technical requirement and test
methods
18
TCVN
8381:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất hexaconazole. Yêu cầu kỹ thuật và
phƣơng pháp thử Pesticides containing hexaconazole. Technical requirement
and test methods
16
TCVN
8380:2010
Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất cartap hydrochloride. Yêu cầu kỹ thuật
và phƣơng pháp thử Pesticides containing cartap hydrochloride. Technical
requirement and test methods
14
TCVN
8050:2009
Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật. Phƣơng pháp thử tính chất
hóa lý. Raw materials and formulated pesticides. Testing methods of physical
and chermical properties
26
TCVN
8145:2009
Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất chlorothalonil
Pesticides. Determination of chlorothalonil content
13
TCVN
8144:2009
Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất pretilachlor
Pesticides. Determination of pretilachlor content
10
TCVN
8143:2009
Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất cypermethrin
Pesticides. Determination of cypermethrin content
14
TCVN
5142:2008
Phân tích dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật. Các phƣơng pháp khuyến cáo...
40
TCVN
5141:2008
Hƣớng dẫn thực hành phòng thử nghiệm tốt khi phân tích dƣ lƣợng thuốc bảo
vệ thực vật Guidelines on good laboratory practice in residue analysis Thay thế:
TCVN 5141:1990
16
TCVN
5139:2008
Phƣơng pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật
phù hợp với các giới hạn dƣ lƣợng tối đa (MRL)...
26
205
Phụ lục 7. Danh sách một số sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh
Thái Bình
Stt Tên thƣơng phẩm Tên hoạt chất Loại thuốc Nhóm
thuốc
I. THUỐC TRỪ ỐC BƢƠU VÀNG
1
Anhead 6GR, 12GR Metaldehyde
Trừ ốc Hóa học
2 Pazol 700WP Niclosamide Trừ ốc Hóa học
II. THUỐC TRỪ CỎ
1 Acenidax 17WP Acetochlor 14.6 % +
Bensulfuron Methyl 2.4 %
Trừ cỏ Hóa học
2 Ankill A 40WP Bensulfuron Methyl 6% +
Quinclorac 34%
Trừ cỏ Hóa học
3
Anstrong plus 60 OD
Cyhalofop-butyl 50g/l +
Penoxsulam 10g/l
Trừ cỏ Hóa học
4 Apoger 3.2GR Bensulfuron Methyl 0.16g/kg +
Butachlor 3.04g/kg
Trừ cỏ Hóa học
5 Butan 60 EC Butachlor Trừ cỏ Hóa học
6 Kanup 480SL, 600SL Glyphosate Trừ cỏ Hóa học
7 Fagon 20AS Paraquat Trừ cỏ Hóa học
8 Honixon 30WP Bensulfuron Methyl 12% +
Bispyribac-sodium 18%
Trừ cỏ Hóa học
9 Nasip 50WP Pyrazosulfuron Ethyl 3% +
Quinclorac 47%
Trừ cỏ Hóa học
10 Niphosate 757WG Glyphosate Trừ cỏ Hóa học
11 Quinix 32 WP Bensulfuron Methyl 4% +
Quinclorac 28%
Trừ cỏ Hóa học
12 Sofit 300EC Pretilachlor 300g/l + chất an
toàn Fenclorim 100g/l
Trừ cỏ Hóa học
13 Solid 48WP Ametryn 40% + MCPA –
Sodium 8%
Trừ cỏ Hóa học
14 Vifosat 240DD Glyphosate Trừ cỏ Hóa học
I. THUỐC TRỪ SÂU
1 Actara 25WG Thiamethoxam (min 95 %) Trừ sâu Hóa học
2 Afico 70WP Propineb Trừ sâu Hóa học
3 Ajuni 50WP Cyromazine Trừ sâu Sinh học
4 Alphan 5 EC Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học
5 Amater 150SC, 30WG Indoxacarb Trừ sâu Hóa học
6 Amira 25WG Thiamethoxam Trừ sâu Hóa học
7 Andotox 600EC Chlorpyrifos Ethyl 400g/l +
Cypermethrin 150g/l +
Imidacloprid 50g/l
Trừ sâu Hóa học
8 Anpyral 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học
9 Ansect 72SP Acephate Trừ sâu Sinh học
10 Bestox Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học
206
11 Catex 100WG Abamectin Trừ sâu Sinh học
12 Conphai 10ME, 10WP,
15WP, 100SL, 700WG
Imidacloprid Trừ sâu Hóa học
13 Detect 50WP Diafenthiuron Trừ sâu Hóa học
14 Dylan 5WG, 10WG Emamectin benzoate
(Avermectin B1a 90 % +
Avermectin B1b 10 %)
Trừ sâu Sinh học
15 E12 Emamectin benzoate Trừ sâu Sinh học
16 Finico 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học
17 Imida 10 WP, 20SL Imidacloprid Trừ sâu Hóa học
18 Imidan 10 EC Imidacloprid Trừ sâu Hóa học
19 Inmanda 100WP, 250WP Imidacloprid Trừ sâu Hóa học
20 Kian 5 GR 10GR, 50 EC Iprobenfos Trừ sâu Hóa học
21 Metox 809 8 EC Cypermethrin 2.0 % +
Isoprocarb 6.0 %
Trừ sâu Hóa học
22 Midan 10WP Imidacloprid Trừ sâu Hóa học
23 Penalty 40WP Acetamiprid 20% + Buprofezin
20%
Trừ sâu Hóa học
24 Peran 10 EC, 50 EC Permethrin Trừ sâu Hóa học
25 Prevathon 5SC Chlorantraniliprole Trừ sâu Hóa học
26 Pyrasus 10WP Pyrazosulfuron Trừ sâu Hóa học
27 Vifast 5ND Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học
28 Virigent 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học
29 Virtako 40WG Chlorantraniliprole 5g/kg
(20%), (100g/l) + 10g/kg
(20%), (200g/l) Thiamethoxam
Trừ sâu Hóa học
30 Vitashield 18EC, 40EC Chlorpyrifos Ethyl Trừ sâu Hóa học
31 Wavotox 600 EC Chlorpyrifos Ethyl 530g/l, (500
g/l) + Cypermethrin 55g/l (100
g/l)
Trừ sâu Hóa học
32 Topan 70 WP Thiophanate-Methyl Trừ sâu Hóa học
33 Nicata 95SP Cartap Trừ sâu Hóa học
34 Regent 0.2GR, 0.3GR, 5SC,
800WG
Fipronil Trừ sâu Hóa học
35 Rigell 800WP Fipronil Trừ sâu Hóa học
36 Sattrungdan 95WWP Trừ sâu Hóa học
37 Takumi 20WG Flubendiamide Trừ sâu Hóa học
38 Tango 800WP Fipronil Trừ sâu Hóa học
III. THUỐC TRỪ BỆNH
1 Alonil 800WG Fosetyl-aluminium Trừ bệnh Hóa học
2 Amistar TOP 325SC Azoxystrobin Trừ bệnh Hóa học
3 Bamy 75WP Tricyclazole Trừ bệnh Hóa học
4 Chevin 40WG Hexaconazole Trừ bệnh Hóa học
5 Eminent Pro 125/150SE Carbendazim 150 g/l + Trừ bệnh Hóa học
207
Tetraconazole
6 Filia 525SE Propiconazole 125g/l +
Tricyclazole 400g/l
Trừ bệnh Hóa học
7 Fuan 40EC Isoprothiolane Trừ bệnh Hoa học
8 Fu-army 30WP Isoprothiolane Trừ bệnh Hóa học
9 Fujione 40EC, 40WP Isoprothiolane Trừ bệnh Hóa học
10 Insuran 50WG Dimethomorph Trừ bệnh Hóa học
11 Jing-su 10WP Trừ bệnh Hóa học
12 Kocide 53.8 WG Copper Hydroxide Trừ bệnh Hóa học
13 Nitrazin 800WP Trừ bệnh Hóa học
14 Oshin 100SL Dinotefuran Trừ bệnh Hóa học
15 Nicaben 50WP Carbendazim Trừ bệnh Hóa học
16 Score 250EC Difenoconazole Trừ bệnh Hóa học
17 Stepguard 100SP Streptomycin sulfate Trừ bệnh Hóa học
18 Tiltsuper 300ND Difenoconazole 150g/l
+Propiconazole 150g/l
Trừ bệnh Hóa học
19 Topnix 72WP Thiophanate-Methyl Trừ bệnh Hóa học
20 Valicide 5SL Validamycin (Validamycin A) Trừ bệnh Hóa học
21 Validan 3DD Validamycin (Validamycin A) Trừ bệnh Hóa học
22 Vicuron 250SC Pencycuron Trừ bệnh Hóa học
23 Xanthomix 20WP Bismerthiazol (Sai ku zuo) Trừ bệnh Hóa học
24 Zisento 77WP Copper Hydroxide Trừ bệnh Hóa học
IV. ĐIỀU HÕA SINH TRƢỞNG
1
Azoxim 20SP Gibberellic acid Điều hòa
sinh trƣởng
Hóa học
2
Cozoni 0.1SP Brassinolide Điều hòa
sinh trƣởng
Hóa học
V. TRỪ CHUỘT
1 Coumafen 0.005% wax block Flocoumafen Trừ chuột Hóa học
Nguồn: Báo cáo kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất, Sở Công Thƣơng 2015
208
Phụ lục 8: Danh sách một số cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh Thái Bình
TT Tên cơ sở Địa chỉ Ngƣời đại diện Loại hình
1 Công ty CP Nicotex
Đông Thái
Khu Công nghiệp huyện Tiền
Hải, xã Đông Cơ, Tiền Hải
Nguyễn Duy Tùng Gia công
2 Công ty CP Nicotex
Thái Bình
Số 1 Trần Thái Tống, Thành phố
Thái Bình
Nguyễn Hữu Hiệu Kinh doanh
3 Công ty CP BVTV An
Giang, Chi nhánh TB
- Văn phòng: Lô 25/2 Khu phố 1,
Đô thị Trần Hƣng Đạo, TP. TB
Lƣu Quốc Nam Kinh doanh
4 Công ty Cổ phần
BVTV Thái Bình
- Văn phòng: Số 18, Phố Quang
Trung, TP. Thái Bình;
Nguyễn Hữu Điệm Kinh doanh
5 Cửa hàng Minh Anh KCN Phong Phú, P.Tiền Phong
Thành phố Thái Bình
Nguyễn Kiều Anh Kinh doanh
6 Cửa hàng Anh Hƣờng Phƣờng Lạc Đạo, TP. Thái Bình Nguyễn Ngọc Anh Kinh doanh
7 Cửa hàng Châu Chách Phƣờng Hồng Phong, TP. TB Nguyễn Minh Châu Kinh doanh
8 Cửa hàng Long Cận Xã Vũ Lạc, TP. Thái Bình Phan Trƣờng Long Kinh doanh
9 Cửa hàng cô Mai Xã Vũ Chính, TP. Thái Bình Trần Thị Mai Kinh doanh
10 Cửa hàng Xanh My Tây Giang, Tiền Hải Tô Xuân Xanh Kinh doanh
11 Cửa hàng Việt Thăng TT. Thanh Nê, Kiến Xƣơng Bùi Gia Thăng Kinh doanh
12 Cửa hàng ông Huyên Bình Nguyên, Kiến Xƣơng Phạm Xuân Huyên Kinh doanh
13 CH Hƣơng Chƣơng Vũ Lễ, Kiến Xƣơng Nguyễn Thị Hƣơng Kinh doanh
14 Cửa hàng bà Nhàn Thái An, Thái Thụy Trần Thị Nhà Kinh doanh
15 Cửa hàng ông Tiệp TT. Diêm Điền, Thái Thụy Trần Đức Tiệp Kinh doanh
16 Cửa hàng Xanh Tốt TT. Diêm Điền, Thái Thụy Nguyễn Văn Xanh Kinh doanh
17 Cửa hàng Văn Tánh Thụy Duyên, Thái Thụy Nguyễn Văn Tánh Kinh doanh
18 Cửa hàng Văn Quang Thụy Liên, Thái Thụy Vũ Văn Quang Kinh doanh
19 CH Thanh Phong Thụy Bình, Thái Thụy Dƣơng Thị Thanh Kinh doanh
20 Cửa hàng Danh Đảm Đông Tân, Đông Hƣng Trần Danh Đảm Kinh doanh
21 Cửa hàng bà Liệu Đông La, Đông Hƣng Bùi Thị Liệu Kinh doanh
22 Cửa hàng Văn Tuấn Thăng Long, Đông Hƣng Phạm Văn Tuấn Kinh doanh
23 Cửa hàng Hải Trình Đồng Tu, Hƣng Hà Trần Thế Trình Kinh doanh
24 Cửa hàng Hồng Quảng Hùng Dũng, Hƣng Hà Nguyễn H Quảng Kinh doanh
25 Cửa hàng Tiến Cƣờng Tân Lễ, Hƣng Hà Lê Tiến Cƣờng Kinh doanh
26 Cửa hàng Tiến Lƣợng Quỳnh Hải, Quỳnh Phụ Nguyễn Tiến Lƣợng Kinh doanh
27 Cửa hàng Hữu Đại An Vũ, Quỳnh Phụ Nguyễn Hữu Đại Kinh doanh
28 Cửa hàng Tô Hài An Mỹ, Quỳnh Phụ Nguyễn Tô Hài Kinh doanh
29 Cửa hàng Văn Duẩn Quỳnh Hƣng, Quỳnh Phụ Đàm Văn Duẩn Kinh doanh
30 Cửa hàng Xuân Thủy TT. Quỳnh Côi, Quỳnh Phụ Nguyễn Xuân Thủy Kinh doanh
31 Cửa hàng Văn Thƣờng Quỳnh Hồng, Quỳnh Phụ Nguyễn V Thƣờng Kinh doanh
32 Cửa hàng Hùng Nhuận TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Thị Nhuận Kinh doanh
33 Cửa hàng Văn Oanh TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Văn Oanh Kinh doanh
34 Cửa hàng Lƣu Dƣơng TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Lƣu Dƣơng Kinh doanh
35 CH Trần Thị Sim TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Thị Sim Kinh doanh
209
Phụ lục 9: Nhận thức của ngƣời nông dân về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Bảng 1. Nhận thức của ngƣời dân tỉnh Thái Bình về thuốc BVTV
Huyện ĐVT
Ngƣời
điều
tra
Phân biệt đƣợc thuốc
sinh học và hóa học
Biết đƣợc loại thuốc ít gây
ảnh hƣởng đến môi trƣờng
Có Không
Thuốc
sinh học
Thuốc
hóa học
Không
biết
Tiền Hải Ngƣời 120 101 19 102 18 0
Quỳnh Phụ Ngƣời 120 99 21 98 22 0
Hƣng Hà Ngƣời 120 112 8 112 8 0
Tổng Ngƣời 360 312 48 312 48 0
Tỷ lệ % 100,00 86,67 13,33 86,67 13,33 0,00
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra (2015)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, đa số ngƣời sử dụng thuốc BVTV đều đã phân
biệt đƣợc thuốc BVTV sinh học và thuốc BVTV hóa học (chiếm 86,67%), nhƣng
vẫn còn một số ngƣời dân chƣa phân biệt đƣợc thuốc (chiếm 13,33%). Trong số
360 ngƣời đƣợc hỏi thì có 312 ngƣời (chiếm 86,67%) cho rằng thuốc BVTV sinh
học ít gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng, còn lại 48 ngƣời (chiếm 13,33%) cho rằng
thuốc BVTV hóa học ít gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng. Qua đó cho thấy, nhận thức
của ngƣời sử dụng về thuốc BVTV ở tỉnh Thái Bình vẫn còn chƣa cao, có ngƣời
vẫn chƣa hiểu biết đầy đủ kiến thức thuốc BVTV, kiến thức pháp luật. Điều này sẽ
rất ảnh hƣởng tới việc sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân.
Hình ảnh 1: Thuốc bảo vệ thực vật cùng hoạt chất có tên thƣơng mại
gần giống nhau
210
Thị trƣờng thuốc BVTV ở tỉnh Thái Bình rất đa dạng về chủng loại, phong
phú về sản phẩm vì thế gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý, từ một hoạt
chất ban đầu nhƣng mỗi công ty lại đăng ký tên thƣơng mại khác nhau, từ một
tên thƣơng mại đó công ty lại đăng ký rất nhiều hàm lƣợng hoạt chất, nhiều trọng
lƣợng đóng gói và mẫu mã bao bì khác nhau đặc trƣng cho mỗi vùng miền, mỗi
sở thích của đại lý độc quyền (miền Bắc 360m2/sào, miền Trung 500m2/sào,
miền Nam 1000m2/công).
Sơ đồ 1: Từ một hoạt chất ban đầu các doanh nghiệp đã “biến hoá” thành
nhiều sản phẩm lƣu hành trên thị trƣờng
Nhiều hàm lƣợng hoạt chất
Từ 01 Hoạt chất
Nhiều tên thƣơng mại
Nhiều trọng lƣợng đóng gói
..
Nhiều đối tƣợng phòng trừ
Nhiều nhãn mác theo vùng miền, yêu cầu của đại lý
..
..
211
Bảng 2: Từ 1 hoạt chất Abamectin thành 202 tên thƣơng mại
Hoạt chất Tên
Công ty
Tên
thƣơng
mại
Hàm
lƣợng
hoạt
chất
Đối
tƣợng
phòng
trừ
Nhãn
mãc
Trọng
lƣợng
đóng gói
Abamectin
- 99 công
ty đăng ký
tên thƣơng
mại đơn
chất
-103 công
ty đăng ký
tên thƣơng
mại kết
hợp với
hoạt chất
khác
Ví dụ:
Công ty
TNHH
Hóa
sinh Á
Châu
Acimectin
Tổng số
202
1.8EC Sâu cuốn
lá/ lúa,
sâu t ơ /
bắp cải,
bọ trĩ/ dư
a hấu
Theo
vùng
miền,
đại lý
độc
quyền
360m2,
500m2,
1000m2
3.6EC Bọ trĩ, nhện gié/ lúa, rệp muội/
cam, rầy bông/ xoài
5EC Rầy nâu/ lúa, bọ xít muỗi/ chè
5.6EC,
8EC
Nhện gié, sâu cuốn lá/ lúa; nhện
lông nhung/nhãn
6.5EC Nhện đ ỏ/ vải
100WG Nhện gié, sâu cuốn lá/lúa
Từ hoạt chất Abamectin có 99 công ty thuốc BVTV đăng ký tên thƣơng
mại đơn chất và 103 công ty thuốc BVTV đăng ký tên thƣơng mại kết hợp với
một hoạt chất khác tạo thành 202 tên thƣơng mại khác nhau có hoạt chất
Abamectin.
Bảng 3. Tên của các công ty thuốc bảo vệ thực vật dễ gây nhầm lẫn với
nguồn gốc xuất xứ của thuốc từ nƣớc ngoài Nhật, Mỹ
STT Tên các công ty thuốc BVTV nông dân dễ nhầm là của nƣớc ngoài
1 Công ty TNHH Pháp Thụy Sỹ
2 Công ty CP Công nghệ cao thuốc BVTV USA
3 Công ty CP Công nghệ cao thuốc BVTV American
4 Công ty TNHH thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
5 Công ty CP Hóa nông Mỹ Việt Đức
6 Công tyTNHH Việt Đức
7 Công ty CP Futai
8 Công ty CP TNHH XNK Quốc tế Sara..
Do đó, các cơ quan chuyên môn và cán bộ kỹ thuật cần chọn một số thƣơng
hiệu có uy tín để hƣớng dẫn sử dụng cho ngƣời nông dân tránh tình trạng nhầm
lẫn: đọc sai tên thuốc, chọn sai loại thuốc, sử dụng sai kỹ thuật.... dẫn đến hiệu
quả phòng trừ sâu bệnh không cao.
212
Phụ lục 10: Bộ máy quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật
Ghi chú:
Chỉ đạo
Phối hợp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHÍNH PHỦ
Các sơ sở sản xuất kinh doanh, buôn bán và ngƣời sử dụng thuốc BVTV
Sở
NN&PTNT
Chi cục
TT&BVTV
Thanh tra
Sở Y tế
Chi cục
ATVSTP-
Thanh tra
Sở Công
Thƣơng
Chi cục
QLTT
Tranh tra
Sở KH&CN
Chi cục TC-
ĐL-CL
Thanh tra Sở
Sở TN&MT
Chi cục BVMT
Thanh tra Sở
Công An tỉnh
Phòng CSMT,
PCCC, Đồn
biên phòng và
cửa khẩu
Chi cục Hải
quan
Công chức
Hải Quan
Bộ Y tế
Cục
ATVSTP
Bộ Công
Thƣơng
Cục QLTT
Bộ TN&MT
Tổng cục
Môi trƣờng
Bộ KH&CN
Tổng cục TC-
ĐL-CL
Bộ Công an,
Bộ Quốc Phòng
Bộ NN&PTNT
Cục BVTV
Bộ Tài chính
Tổng cục
Hải quan
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Phòng
NN&PTNT
Trạm
TT&BVTV
Phòng Công
Thƣơng
Đội QLTT
Phòng Tài
nguyên Môi
trƣờng
Công an
huyện
Đội Công an
Kinh tế
Phòng Y tế
Trung tâm Y
tế dự phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Chủ tịch xã, Phó Chủ tịch xã và Trƣởng Công an xã
213
Phụ lục 11: Dự kiến một số giải pháp và kết quả quản lý nhà nƣớc về thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình
- Giảm 30-40% lƣợng thuốc SD
- Giảm 90% số ngƣời sử dụng
- Kiểm soát chất lƣợng, số lƣợng,
giá thuốc và liều lƣợng sử dụng
- Trao đổi thông tin nhanh chóng và
kịp thời
Trong tỉnh: 1 Công ty gia công và
3 công ty kinh doanh thuốc BVTV
140
đại lý
cấp II
1.538 cửa hàng
bán lẻ
(269 HTX
DVNN và 1269
cửa hàng tƣ
nhân) và một số
cửa hàng KD
theo mùa vụ
466.090 hộ nông
dân sử dụng
thuốc bảo vệ
thực vật
Ngoài tỉnh: 34 công ty kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật
32 đại lý
cấp I
Một số giải pháp khắc phục
Giải pháp Dự kiến thu - chi
Đào tạo cán bộ BVTV xã 286xã x2.5tr/xã= 6.800 tr
Cổng thông tin điện tử (286 xã) Phần mềm Tra cứu DM
thuốc BVTV
Thành lập tổ DV BVTV (thu KP) Thu 0.5 kg thóc/sào/vụ
Nâng cao năng lực QL cấp xã Chuyên môn hóa
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ngƣời sản xuất kinh
doanh, buôn bán và sử dụng thuốc BVTV
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng
- Bảo vệ sức khỏe con ngƣời
- Giảm thiệt hại kinh tế
- Tăng xuất khẩu nông sản
- Phát triển bền vững nền nông
nghiệp sạch
Dự kiến kết quả đạt đƣợc Phát triển bền vững, hội nhập
- Điều kiện sản xuất, buôn bán
thuốc BVTV
- Số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại
- Giá bán thuốc BVTV
- Đầu cơ/độc quyền thao túng thị
trƣờng thuốc BVTV
- ô nhiễm môi trƣờng
- Ảnh hƣởng sức khỏe con ngƣời
- Sâu bệnh kháng thuốc
- Tăng chi phí, thiệt hại kinh tế
- Giảm xuất khẩu nông sản
- Khó khăn khi hội nhập TPP
Thanh tra chuyên ngành BVTV thiếu và yếu
Đơn vị Tổng
số
Chuyên ngành
BVTV
Thanh tra Sở NN&PTNT 7 1
Thanh tra Chi cục TT&BVTV 5 1
Tổng cộng 12 2
Vi phạm pháp luật Hậu quả