Luận án Nghiên cứu quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình

Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về thị trƣờng thuốc BVTV thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách. (i) Bổ sung thêm cán bộ thanh tra Chi cục TT&BVTV, thanh tra sở NN&PTNT, cán bộ chuyên môn BVTV cho Trạm TT&BVTV và đào tạo cán bộ chuyên trách BVTV cấp xã, phƣờng. Đặc biệt chỉ đạo chính quyền cấp xã phát huy hơn nữa vai trò quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, buôn bán và hƣớng dẫn ngƣời nông dân lựa chọn và sử dụng thuốc BVTV và xử lý nghiêm các trƣờng hợp tái vi phạm tại địa phƣơng. (ii) Tăng cƣờng tập huấn, thông tin, tuyên truyền pháp luật và các quy định về quản lý thị trƣờng thuốc BVTV cho các tác nhân tham gia thị trƣờng thuốc BVTV. Tổ chức rà soát, quy hoạch mạng lƣới cung ứng thuốc BVTV (mỗi xã chỉ nên quy hoạch 2 đến 3 cơ sở), quản lý chặt chẽ cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc BVTV, cƣơng quyết đình chỉ, thu hồi giấy phép của các cơ sở sản xuất kinh doanh không đủ điều kiện. Gắn kết trách nhiệm của ngƣời bán thuốc với ngƣời sử dụng về nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV. (iii) Phát huy vai trò của mạng văn phòng cấp xã và đầu tƣ phần mềm tra cứu danh mục thuốc BVTV. Chi cục TT&BVTV thành lập trang web để gửi thông báo hỗ trợ địa phƣơng về diễn biến tình hình sâu bệnh và biện pháp phòng trừ. (iv) Thành lập các tổ dịch vụ BVTV, HTX nông nghiệp kiểu mới sẽ đảm nhận vai trò “bác sỹ” cây trồng và các khâu dịch vụ vật tƣ nông nghiệp và phun thuốc BVTV. Áp dụng mô hình sản xuất nông nghiệp sạch sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc (gừng, tỏi, ớt.) hoặc mô hình thay thế thuốc BVTV bằng công nghệ nƣớc điện hóa của Austrailia.

pdf231 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh 124/2015/NĐ-CP Chính phủ 19/11/2015 Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP 16 Nghị định 80/2013/NĐ-CP Chính phủ 19/7/2013 Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa 188 STT Tên văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Nội dung chính I Văn bản chuyên ngành Quản lý thị trƣờng 17 Nghị định 59/2009/NĐ-CP Chính phủ 5/6/2009 Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa 18 Nghị định 0/2013/NĐ-CP Chính phủ 10/1/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi SX, BB hàng giả 19 Nghị định 17/VBHN-BCT Chính phủ 25/4/2014 Về tổ chức nhiệm vụ và quyền hạn quản lý thị trƣờng 20 Thông tu 41/2013/TT-BCT BCT 31/12/2013 Thông tƣ quy định chế độ báo cáo của quản lý thị trƣờng 21 Thông tƣ 26/2013/TT-BCT BCT 30/10/2013 Thông tƣ quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của quản lý thị trƣờng 22 Thông tƣ 02/2009/TT-BCT BCT 21/1/2009 Hƣớng dẫn việc phân bổ và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành chống buôn lậu, gian lận thƣơng mại và hàng giả của cơ quan cấp trên 23 Văn bản hợp nhất BCT 9/5/2014 Quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh. II Văn bản phối hợp 1 Thông tƣ liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC BNNPTNT- BTC 03/3/2015 Hƣớng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá; 2 Thông tƣ liên tịch 29/2011/TTLT-BCT-BTC BCT-BTC 4/8/2010 Hƣớng dẫn tổ chức phối hợp kiểm tra giữa cơ quan quản lý thị trƣờng và cơ quan quản lý giá 3 Thông tƣ liên tịch 34/2015/TTLT-BCT-BNV BCT-BNV 27/10/2015 Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của quản lý thị trƣờng địa phƣơng 189 Phụ lục 5B: Một số văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuốc bảo vệ thực vật giai đoạn 2013-2015 STT Tên văn bản Ngày ban hành Nội dung chính I Quốc hội 1 Văn bản số 02/VBHN-VPQH 10/7/2014 Về hợp nhất Luật xử lý vi phạm hành chính 2 Luật số 15/2012/QH13 20/6/2013 Về xử lý vi phạm hành chính 3 Luật số 41/2013/QH13 25/11/2013 Luật BV&KDTV 4 Luật 56/2010/QH12 15/11/2010 Luật Thanh tra II Chính phủ 1 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP 9/2/2012 Quy định về cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành 2 Nghị định 116/2014/NĐ-CP 04/12/2014 Quy định chi tiết một số điều của Luật BV&KDTV 3 Nghị định 185/2013/NĐ-CP 15/11/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động TM, SX, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng 4 Nghị định 114/2013/NĐ-CP 03/10/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, BV&KDTV 5 Nghị định 81/2013/NĐ-CP 19//7/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính 6 Nghị định 80/2013/NĐ-CP 19/7/2013 Quy định về xử phạt HC trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lƣờng và chất lƣợng SP hàng hóa 7 Một số chú ý Nghị định 114/2013/NĐ-CP 2013 Một số điều cần chú ý quy định về xử phạt HC trong lĩnh vực giống CT, BV&KDTV 8 Nghị định 89/2006/NĐ-CP 30/8/2006 Về Nhãn hàng hóa 9 Nghị định 86/2011/NĐ-CP 22/9/2011 Hƣớng dẫn một số điều Luật Thanh tra 10 Nghị định199/2013/NĐ-CP 26/11/2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ NN&PTNT III Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1 Thông tƣ 48/2015/TT-BNNPTNT 16/12/2015 Hƣớng dẫn chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ BVTV 2 Thông tƣ 34/2015/TT-BNNPTNT 12/10/2015 Sửa đổi một số nội dung của Thông tƣ 03/2015/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam 190 STT Tên văn bản Ngày ban hành Nội dung chính 3 Thông tƣ 04/2015/TT-BNNPTNT 12/2/2015 Hƣớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật 4 Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT 8/6/2015 Quản lý thuốc BVTV 5 Thông tƣ 03/2015/TT-BNNPTNT 29/1/2015 Ban hàn Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã hồ sơ đối với thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam 6 Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT 03/12/2014 Quy định việc kiểm tra cơ sở SX, KD, VTNN và kiểm tra chứng nhận cơ sở SX-KD nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP 7 Thông tƣ 14/2011/TT-BNNPTNT 29/3/2011 Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở SX KD VTNN và sản xuất nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP 8 Thông tƣ 20/2014/TT-BNNPTNT 26/6/2014 Quy định một số nội dung về phân công thẩm quyền quản lý VTNN 9 Thông tƣ 03/2013/TT-BNNPTNT 11/1/2013 Quản lý thuốc BVTV 10 Thông tƣ 85/2011/TT-BNNPTNT 14/12/2011 Sửa đổi một số điều của QĐ số 89/2007/QĐ-BNN, và QĐ số 97/2008/QĐ-BNN 11 Thông tƣ 14/2013/TT-BNNPTNT 25/2/2013 Quy định cấp chứng nhận đủ điều kiện SX-KD thuốc BVTV 12 Thông tƣ 15/2015/TT-BNNPTNT 26/3/2015 Hƣớng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Sở NN&PTNT 13 Thông tƣ liên tịch 14/2015/TT- BNNPTNT 25/3/2015 Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về NN&PTNT thuốc UBND cấp tỉnh, cấp huyện 14 Thông tƣ 16/2014/TT-BNNPTNT 5/11/2014 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và BVTV 15 Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT 15/12/2012 Hƣớng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuốc BVTV 16 Thông tƣ 28/2012/TT-BNNPTNT 12/12/2012 Quy định công bố hợp chuẩn và phƣơng thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 17 Thông tƣ 04/VBHN-BNNPTNT 14/2/2014 Quy định về việc kiểm tra nhà nƣớc về chất lƣợng thuốc nhập khẩu IV Cục Bảo vệ thực vật 191 STT Tên văn bản Ngày ban hành Nội dung chính 1 Công văn số 2105/BVTV-TTra 21/10/2013 Thực hiện Nghị định số 114/2013/NĐ-CP 2 Công văn 2917/BVTV-QLT 6/12/2013 Thống nhất thực hiện một số nội dung của Thông tƣ 03/2013/TT-BNNPTNT và Thông tƣ 14/2013/TT-BNNPTNT 3 Quyết định 74/QĐ-BVTV 18/1/2006 Ban hành tiêu chuẩn cơ sở 4 Quyết định 03/VBHN-BNNPTNT 14/2/2014 Quy định về chứng chỉ hành nghề kinh doanh, sản xuất, gia công, sang chaithuốc BVTV 5 Quyết định 91/2006/QĐ-BNN 16/10/2006 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Cục BVTV 6 Quyết định 97/2008/QĐ-BNN 10/6/2008 Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc BVTV V Văn bản khác 1 Văn bản số 1839/TTCP-PC 12/7/2011 Hƣớng dẫn thi hành hoạt động thanh tra chuyên ngành 2 Thông tƣ 05/2014/TT-TTCP 16/10/2014 Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của đoàn Thanh tra Chính Phủ 3 Thông tƣ 223/2012/TT-BTC 24/1/2012 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực BVTV 4 Thông tƣ 26/2013/TT-BTNMT 18/4/2011 Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ MT 5 Thông tƣ 01/2012/TT-BTN 2012 Quy định thành lập, phê duyệt, xác nhận việc thực hiện đề án BVTM chi tiết, lập và đăng ký đề án BVMT đơn giản 6 Nghị định 29/2011/TT-BVMT 18/4/2011 Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết BVMT 192 Phụ lục 5C: Thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (Ban hành kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BNN-BVTV ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng 1 Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A. Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng 1 B-BNN- 238907- TT Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV để đăng ký chính thức Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 2 B-BNN- 238907- TT Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV để đăng ký bổ sung Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 3 B-BNN- 238776- TT Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 4 B-BNN- 238983- TT B-BNN- 239012- TT Cấp giấy phép chứng nhận đăng ký thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 5 B-BNN- 239018- TT Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 6 B-BNN- 238893- TT Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV đối với trƣờng hợp mất, sai sót, hƣ hỏng Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 7 B-BNN- 239027- TT Cấp lại GCN đăng ký thuốc BVTV đối với TH tên thƣơng phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 193 8 B-BNN- 239023-TT Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV đối với trƣờng hợp thay đổi nhà SX Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 9 B-BNN- 240459-TT Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 10 B-BNN- 239023-TT Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 11 B-BNN- 203545-TT Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc BVTV đối với trƣờng hợp nhập khẩu để SX nhằm XK Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 12 B-BNN- 203801-TT Kiểm tra nhà nƣớc về chất lƣợng thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT 13 B-BNN- 005952-TT Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc BVTV đối với quảng cáo Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 B-BNN- 240462-TT Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV tỉnh-Sở NN&PTNT 2 B-BNN- 240485-TT Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV tỉnh-Sở NN&PTNT 3 B-BNN- 239028-TT Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV tỉnh-Sở NN&PTNT 4 B-BNN- 005686-TT Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc BVTV Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT về Quản lý thuốc BVTV Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV tỉnh-Sở NN&PTNT 194 3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện C. Thủ tục hành chính cấp trung ƣơng 1 B-BNN- 238907-TT Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Cục BVTV-Bộ NN&PTNT D. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 B-BNN- 240462-TT Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 2 B-BNN- 240485-TT Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 3 B-BNN- 239028-TT Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 4 B-BNN- 005686-TT Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT , Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 5 B-BNN Gia hạn chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công sang chai đóng gói thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 6 B-BNN Gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 7 B-BNN Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNNPTNT, Luật BV&KDTV41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 8 B-BNN Cấp giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc BVTV -Thông tƣ số 21/2015/TT- BNN&PTNT, Luật BV&KDTV 41/2014/QH13 Nông nghiệp Chi cục TT&BVTV 195 Phụ lục 5D: Văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc theo lĩnh vực 1. Văn bản quản lý nhà nƣớc thuộc lĩnh vực chuyên ngành bảo vệ thực vật Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc về thuốc BVTV nói chung và thị trƣờng thuốc BVTV của Việt Nam đƣợc xây dựng trên cơ sở hƣớng dẫn của Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO), hài hòa với các nguyên tắc quản lý thuốc BVTV của các nƣớc ASEAN, các Công ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Công ƣớc Rotterdam, Công ƣớc Stockhom, Công ƣớc Basel và Nghị định thƣ Montreal (Viện Nghiên cứu lập pháp, 2013). Trong những năm qua, hệ thống các văn bản, hƣớng dẫn thực thi pháp luật đã đƣợc ban hành (Phụ lục 5B) áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Chính phủ Việt Nam đã rất nỗ lực trong việc ban hành và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác QLNN về thuốc BVTV, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV ở nƣớc ta. Văn bản đầu tiên Pháp lệnh BV&KDTV ngày 04/2/1993 của Quốc hội ban hành quy định rõ về việc quản lý nhà nƣớc với thuốc BVTV và Nghị định 92/CP về hƣớng dẫn thi hành Pháp lệnh BV&KDTV, hiện nay văn bản có giá trị pháp lý cao nhất hiện tại là Luật BV&KDTV số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013, trong đó quy định Bộ NN&PTNT là cơ quan chủ quản có trách nhiệm quản lý trực tiếp các hoạt động liên quan đến thị trƣờng thuốc BVTV và đƣợc cụ thể hóa tại Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 quy định Quản lý thuốc BVTV. Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BV&KDTV nhằm giúp các địa phƣơng có căn cứ và quy phạm pháp luật quản lý thị trƣờng thuốc BVTV một cách hiệu quả, ngoài ra còn có các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn về chất lƣợng thuốc BVTV, về cửa hàng buôn bán thuốc BVTV, quy trình kiểm tra sử dụng thuốc BVTV trên cây trồng và các văn bản hƣớng dẫn khác của Cục BVTV để các cơ quan chính quyền địa phƣơng có cơ sở để quản lý và xử lý các hành vi vi phạm trong sản xuất kinh doanh, buôn bán và sử dụng thuốc BVTV. Hàng năm, Bộ NN&PTNT đều có những điều chỉnh, bổ sung các loại thuốc BVTV vào danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam hay đặc cách một loại thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam cho cây trồng. Đồng thời Nhà nƣớc và Bộ NN&PTNT còn có những quyết định về việc mua vào và việc xuất dự trữ quốc gia thuốc BVTV cho địa phƣơng khi cần thiết. 196 2. Văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc liên quan đến lĩnh vực Quản lý thị trƣờng Cơ quan Quản lý thị trƣờng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chống buôn lậu, hàng cầm, hàng giả và các hành vi gian lận thƣơng mại trên thị trƣờng nói chung và thuốc BVTV nói riêng; cơ quan Quản lý thị trƣờng có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành đăng ký kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, nhãn hàng hóa, quảng cáo khuyến mại, đăng ký, niêm yết và bán hàng theo giá đăng ký, thực hiện luật cạnh tranh và chống độc quyền cũng nhƣ các quy định khác về kinh doanh thƣơng mại theo quy định của pháp luật. Văn bản có giá trị pháp lý cao nhất hiện nay của lĩnh vực Quản lý thị trƣờng là Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 10/CP đƣợc cụ thể hóa tại Thông tƣ 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015 hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Quản lý thị trƣờng địa phƣơng. Hàng năm, Bộ Công Thƣơng đều có những sửa đổi, bổ sung mới cho phù hợp với thực tế và luật pháp quốc tế. 3. Văn bản quản lý thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật theo nội dung quản lý 3.1. Quản lý điều kiện sản xuất, buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Bảng 1. Điều kiện sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Yêu cầu Nội dung quy đinh Văn bản pháp luật Cơ sở sản xuất thuốc BVTV cơ sở buôn bán thuốc BVTV Ngƣời sử dụng thuốc BVTV Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc BVTV Tuân tủ nguyên tắc 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly -Luật BV&KDTV 41/2013/QH13 -Thông tƣ 21/2015/TT- BNNPTNT ngày 8/6/2015 Giám đốc, Tổng giám đốc, trực tiếp điều hành sản xuất, trực tiếp bán hàng Chứng chỉ hàng nghề sản xuất, buôn bán thuốc BVTV Quyết định 03/VBHN- BNNPTNT ngày 14/2/2014 Thanh tra sở NNPTNT, Thanh tra Chi cục TT&BVTV, QLTT Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN trong đó có các cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc BVTV Thông tƣ 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 3/12/2014 Thanh tra sở NNPTNT, Thanh tra Chi cục TT&BVTV, QLTT Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BV&KDTV Nghị định 114/2013/TT- BNNPTNT ngày 3/10/2013 Cục BVTV Chi cục TT&BVTV -Xây dựng chƣơng trình -Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn BVTV, tuyên truyền văn bản pháp luật. -Luật BV&KDTV 41/2013/QH13 -Thông tƣ 21/2015/TT- BNNPTNT ngày 8/6/2015 Nguồn: Tổng hợp Bộ NN&PTNT (2015) 197 Luật BV&KDTV năm 2013 quy định đối với các cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc BVTV phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc BVTV. Cục BVTV có trách nhiệm xây dựng chƣơng trình tập huấn, Chi cục TT&BVTV có trách nhiệm tập huấn, bỗi dƣỡng chuyên môn BVTV và tuyên truyền văn bản QPPL cho các tác nhân tham gia vào thị trƣờng thuốc BVTV. Điều 61, Điều 62 của Luật BV&KDTV 2013 và đƣợc chi tiết tại Điều 26-29 của Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 quy định điều kiện, quyền và nghĩa vụ đối với cơ sở sản xuất thuốc BVTV nhƣ sau: có địa điểm, nhà xƣởng, kho thuốc, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an toàn cho ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng theo đúng quy định, phù hợp với quy mô sản xuất; máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ phù hợp với loại thuốc BVTV đƣợc sản xuất; Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng; có đủ trang thiết bị để kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV do mình sản xuất ra (trƣờng hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng kiểm tra chất lƣợng với tổ chức đƣợc chỉ định kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV đối với mỗi lô sản phẩm xuất xƣởng); ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất của cơ sở sản xuất thuốc BVTV có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học; ngƣời lao động trực tiếp sản xuất thuốc BVTV phải đƣợc huấn luyện, bồi dƣỡng về chuyên môn phù hợp. Cơ sở sản xuất thuốc BVTV Phải thực hiện nghĩa vụ: sản xuất thuốc BVTV phải đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất thuốc công bố; sử dụng ngƣời lao động trực tiếp sản xuất thuốc BVTV bảo đảm sức khỏe, đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về an toàn lao động và chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lƣợng thuốc và chỉ đƣợc phép xuất xƣởng, lƣu thông trên thị trƣờng thuốc đạt chất lƣợng; cung cấp tài liệu cần thiết cho việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp do lỗi của cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật; khi phát hiện thuốc không bảo đảm yêu cầu theo quy định, cơ sở sản xuất có trách nhiệm thực hiện việc thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này; chủ cơ sở sản xuất thuốc BVTV phải tổ chức tập huấn, hƣớng dẫn sử dụng, phòng ngừa sự cố do thuốc BVTV gây ra khi sử dụng; bồi dƣỡng, tập huấn chuyên môn cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất thuốc BVTV; chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trƣờng; và thực hiện quy định của pháp 198 luật về thuế bảo vệ môi trƣờng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 63, Điều 64 của Luật BV&KDTV 2013 cũng quy định các cơ sở buôn bán thuốc BVTV phải bảo đảm các điều kiện và đƣợc cụ thể theo Điều 32-34 Thông tƣ 21/2015/TT-BNNPTNT nhƣ sau: có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an toàn cho ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng theo đúng quy định; có kho thuốc đúng quy định, trang thiết bị phù hợp để bảo quản, xử lý thuốc BVTV khi xảy ra sự cố; chủ cơ sở buôn bán thuốc và ngƣời trực tiếp bán thuốc BVTV phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành BVTV, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có giấy chứng nhận bồi dƣỡng chuyên môn về thuốc BVTV. Và phải thực hiện các nghĩa vụ nhƣ tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuốc BVTV; chỉ đƣợc sử dụng ngƣời trực tiếp bán thuốc BVTV bảo đảm sức khỏe và đã đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn; niêm yết giá bán và lập sổ theo dõi việc mua, bán thuốc; hƣớng dẫn sử dụng thuốc cho ngƣời mua theo đúng nội dung của nhãn thuốc; khi phát hiện sự cố gây rò rỉ, phát tán thuốc BVTV có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi, môi trƣờng sinh thái, cơ sở buôn bán thuốc phải áp dụng ngay biện pháp khắc phục, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố để giám sát và có các biện pháp cảnh báo, phòng ngừa hậu quả xấu; chỉ bán thuốc BVTV dùng để xông hơi khử trùng cho ngƣời có thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật hoặc cho tổ chức có Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; cung cấp thông tin liên quan đến việc buôn bán thuốc BVTV của cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền khi đƣợc yêu cầu; bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của cơ sở buôn bán thuốc BVTV theo quy định của pháp luật; khi phát hiện thuốc của cơ sở buôn bán không bảo đảm các yêu cầu theo quy định, cơ sở buôn bán có trách nhiệm thông báo cho đại lý trực tiếp hoặc cơ sở sản xuất đã cung cấp thuốc để thu hồi ngay toàn bộ thuốc đó trên thị trƣờng; tham gia thu hồi thuốc đã bán ra; chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, môi trƣờng, lao động và thực hiện quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trƣờng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 72 Luật BV&KDTV 2013 quy định ngƣời sử dụng thuốc BVTV phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly, chỉ đƣợc sử dụng thuốc trong Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam và phải bồi thƣờng thiệt hại do sử dụng thuốc không đúng quy định gây ra. 199 Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV gồm: thanh tra Sở NN&PTNT, thanh tra Chi cục TT&BVTV, cơ quan Quản lý thị trƣờng có trách nhiệm thanh kiểm tra và phân loại chất lƣợng các cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc BVTV theo mẫu biên bản BB1.14 với các nội dung: nhóm các tiêu chí về địa điểm, nhà xƣởng, trang thiết bị; nhóm các tiêu chí về hệ thống phụ trợ: Hệ thống xử lý chất thải, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng, vệ sinh nhà xƣởng; nhóm các tiêu chí về nhân lực, trang bị và sử dụng lao động; nhóm tiêu chí về hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty và kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lƣợng cơ sở buôn bán thuốc BVTV theo mẫu BB1.15 với các nội dung: nhóm các tiêu chí về địa điểm, cửa hàng buôn bán và kho chứa; nhóm các tiêu chí về hệ thống phụ trợ: Phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng và xử lý chất thải; nhóm các tiêu chí về nhân lực (chủ cơ sở ngƣời trực tiếp quản lý cửa hàng, ngƣời bán hàng), sử dụng lao động và nhóm tiêu chí về hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm của cơ sở. Trong trƣờng hợp các cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc BVTV có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT ngày 3/10/2013. 3.2. Quản lý số lượng, chất lượng và chủng loại thuốc bảo vệ thực vật Thuốc BVTV là sản phẩm đặc thù thuộc nhóm 2, do đó Thông tƣ 04/VBHN-BNNPTNT ngày 14/2/2015 quy định Cục BVTV phải kiểm tra, đánh giá và chỉ định tổ chức chứng nhận chất lƣợng thuốc và nguyên liệu thuốc trƣớc khi nhập khẩu. Trong quá trình sản xuất các cơ sở sản xuất phải thực hiện yêu cầu về quản lý chất lƣợng sản phẩm hàng hóa theo quy định tại Điều 28 của Luật Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa trƣớc khi đƣa sản phẩm hàng hóa ra lƣu thông trên thị trƣờng, phải có trách nhiệm: bảo đảm sản phẩm an toàn cho ngƣời, môi trƣờng; tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm. Đồng thời chỉ đƣợc sản xuất những loại thuốc BVTV có trong Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở Việt nam, sản phẩm trƣớc khi ra thị trƣờng phải có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật của Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012. 200 Bảng 2. Văn bản quản lý chất lƣợng thuốc bảo vệ thực vật Đối tƣợng Nội dung Văn bản pháp luật Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV - Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm hàng hóa an toàn cho con ngƣời, môi trƣờng - Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy - Quy định thuốc BVTV không đƣợc đăng ký hoặc bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật đƣợc phép sử dụng tại Việt Nam -Điều 28 của Luật Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa 2007 -Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 -Điều 49 Luật BV&KDTV 2013 Cục BVTV Đánh giá và chỉ định tổ chức chứng nhận thuốc và nguyên liệu thuốc BVTV; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, thuốc bảo quản nông lâm sản. Thông tƣ 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 Cơ quan QLNN (Thanh tra sở NN&PTNT, Thah tra Chi cục TT&BVTV, Quản lý thị trƣờng) - Thanh tra, kiểm tra chất lƣợng thuốc NK. -Thanh kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV lƣu thông trên đƣờng -Căn cứ kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV trong quá trình sản xuất, lƣu thông là các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục BVTV. -Luật Chất lƣợng sản phẩm ngày 21/11/2007 chi tiết tại Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 -Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 chi tiết tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007. -Thông tƣ 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà nƣớc về chất lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng. -Thông tƣ 04/VBHN-BNNPTNT ngày 14/2/2015 quy định kiểm tra nhà nƣớc chất lƣợng thuốc BVTV nhập khẩu Cơ quan QLNN (Thanh tra sở NN&PTNT, Thah tra Chi cục TT&BVTV, Quản lý thị trƣờng) Xử phạt các hành vi vi phạm -Nghị định 80/2013/NĐ-CP xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo lƣờng chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa. -Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT ngày 3/10/2013 xử phạt hành chính trong lĩnh vực ... BV&KDTV - Nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 quy định xử hành hành chính trong hoạt động thƣơng mại, sản xuất buôn bán hàng giả bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng Khi hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng các cơ quan quản lý nhà nƣớc gồm thanh tra Sở NN&PTNT, thanh tra Chi cục TT&BVTV, cơ quan Quản lý thị 201 trƣờng có trách nhiệm thanh kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV theo Thông tƣ 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà nƣớc về chất lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng và căn cứ kiểm tra chất lƣợng thuốc BVTV trong quá trình sản xuất, lƣu thông là các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục BVTV theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 chi tiết tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007. Cơ quan quản lý nhà nƣớc có thể xử phạt các cơ sở sản xuất nếu vi phạm pháp luật, căn cứ vào Nghị định 80/2013/NĐ-CP xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo lƣờng chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 114/2013/TT-BNNPTNT ngày 3/10/2013 xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật. 3.3. Quản lý giá thuốc bảo vệ thực vật tránh tình trạng đầu cơ, độc quyền Bảng 3. Văn bản điều tiết giá thuốc bảo vệ thực vật Cơ sở buôn bán thuốc BVTV - Bình ổn giá một số hoạt chất thuốc BVTV - Niêm yết giá bán thuốc BVTV -Luật Giá và chi tiết tại Điều 4 Thông tƣ 10/2015/TTLT- BNNPTNT-BTC hƣớng dẫn (Mặt hàng thuốc BVTV có chứa các hoạt chất thực hiện bình ổn giá ) -Luật BV&KDTV 41/2013/QH13 UBND tỉnh Thực hiện bình ổn giá tại địa phƣơng Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. Cơ quan quản lý: Thanh tra Chi cục Quản lý thị trƣờng và Thanh tra Sở Tài Chính. Thanh kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các quy định khác có liên quan Thông tƣ liên tịch 29/2011/TTLT- BCT-BTC hƣớng dẫn phối hợp kiểm tra giữa cơ quan quản lý thị trƣờng và cơ quan quản lý giá Thuốc BVTV là một mặt hàng thiết yếu phục vụ cho SXNN, do đó theo Luật giá số 10/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 thuốc BVTV là một trong những mặt hàng thực hiện bình ổn giá tùy theo tình hình biến động giá tăng quá cao hoặc quá thấp bất hợp lý do tác động của yếu tố chính sách, thiên tại dịch họa gây tác động xấu đến sản xuất hoặc đời sống nhân dân. Nhà nƣớc áp dụng biện pháp thích hợp về điều hòa cung cầu, tài chính, tiền tệ và biện pháp kinh tế, hành chính cần thiết khác để tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý nhằm tránh tình trạng đầu cơ, độc quyền lũng đoạn thị trƣờng thuốc BVTV. 202 Bên cạnh đó, Luật BV&KDTV 2013 cũng quy định các cơ sở buôn bán thuốc BVTV phải thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Các cửa hành kinh doanh tự quyết định giá và không đƣợc bán cao hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết. Nhƣ vậy, Nhà nƣớc thực hiện điều tiết giá thuốc BVTV qua hai hình thức bình ổn giá và niêm yết giá nhằm tránh tình trạnh đầu cơ độc quyền thao túng thị trƣờng thuốc BVTV, đồng thời kiểm tra hàng giả, hàng giả, hàng quá hạn sử dụng để bảo đảm quyền lợi cho ngƣời sử dụng. 203 Phụ lục 5E: Các văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nƣớc đối với thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình Văn bản QPPL Thời gian Nội dung Quyết định số 1645/QĐ-UBND của UBND tỉnh 28/7/2009 Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý SXKD, sử dụng thuốc BVTV ở Thái Bình Quyết định 2468/UBND -NN của UBND tỉnh 17/10/2012 Tăng cƣờng công tác đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết BVTV, đề án BVTV Quyết định số 618/QĐ- Sở NNPTNT Thái Bình 01/8/2014 Về việc thành lập đoàn Kiểm tra diện rộng quản lý thuốc BVTV năm 2014 Công điện số 03/CĐ- UBND của UBND tỉnh 8/4/2014 Về việc tập trung chỉ đạo phòng trừ bệnh đạo ôn bảo vệ SXNN vụ xuân 2014 Quyết định Thanh tra số 220/QĐ-SNNPTNT 10/4/2015 Về việc thực hiện các quy định của Nhà nƣớc trong SXKD thuốc BVTV vụ Xuân 2015 Quyết định số 2084/QĐ-UBND của UBND tỉnh 11/9/2015 Về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục TT&BVTV Quyết định số 1520/QĐ-UBND của UBND tỉnh 10/7/2015 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở NN&PTNT Công văn số 1018/UBND- NNTNMT 17/8/2015 Tăng cƣờng chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa xuân 2015 Chỉ thị 20/CT-UBND 3/12/2015 Chỉ đạo sản xuất vụ xuân, vụ hè 2016 Chỉ thị số 21/CT- UBND 24/12/2015 Triển khai thi hành Luật BV&KDTV 2013 204 Phụ lục 6. Tiêu chuẩn thuốc bảo vệ thực vật SỐ HIỆU TIÊU ĐỀ SỐ TRANG TCVN 8388:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methomyl. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing methomyl. Technical requirement and test methods 16 TCVN 8387:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất isoxaflutole. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing isoxaflutole. Technical requirement and test methods 13 TCVN 8386:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất flusilazole. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing flusilazole. Technical requirement and test methods 16 TCVN 8385:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất propisochlor. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing propisochlor. Technical requirement and test methods 16 TCVN 8384:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất metominostrobin. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing metominostrobin. Technical requirement and test methods 15 TCVN 8383:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azadirachtin. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing azadirachtin. Technical requirement and test methods 16 TCVN 8382:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing dimethoate. Technical requirement and test methods 18 TCVN 8381:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất hexaconazole. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing hexaconazole. Technical requirement and test methods 16 TCVN 8380:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất cartap hydrochloride. Yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp thử Pesticides containing cartap hydrochloride. Technical requirement and test methods 14 TCVN 8050:2009 Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật. Phƣơng pháp thử tính chất hóa lý. Raw materials and formulated pesticides. Testing methods of physical and chermical properties 26 TCVN 8145:2009 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất chlorothalonil Pesticides. Determination of chlorothalonil content 13 TCVN 8144:2009 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất pretilachlor Pesticides. Determination of pretilachlor content 10 TCVN 8143:2009 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lƣợng hoạt chất cypermethrin Pesticides. Determination of cypermethrin content 14 TCVN 5142:2008 Phân tích dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật. Các phƣơng pháp khuyến cáo... 40 TCVN 5141:2008 Hƣớng dẫn thực hành phòng thử nghiệm tốt khi phân tích dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật Guidelines on good laboratory practice in residue analysis Thay thế: TCVN 5141:1990 16 TCVN 5139:2008 Phƣơng pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dƣ lƣợng tối đa (MRL)... 26 205 Phụ lục 7. Danh sách một số sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Stt Tên thƣơng phẩm Tên hoạt chất Loại thuốc Nhóm thuốc I. THUỐC TRỪ ỐC BƢƠU VÀNG 1 Anhead 6GR, 12GR Metaldehyde Trừ ốc Hóa học 2 Pazol 700WP Niclosamide Trừ ốc Hóa học II. THUỐC TRỪ CỎ 1 Acenidax 17WP Acetochlor 14.6 % + Bensulfuron Methyl 2.4 % Trừ cỏ Hóa học 2 Ankill A 40WP Bensulfuron Methyl 6% + Quinclorac 34% Trừ cỏ Hóa học 3 Anstrong plus 60 OD Cyhalofop-butyl 50g/l + Penoxsulam 10g/l Trừ cỏ Hóa học 4 Apoger 3.2GR Bensulfuron Methyl 0.16g/kg + Butachlor 3.04g/kg Trừ cỏ Hóa học 5 Butan 60 EC Butachlor Trừ cỏ Hóa học 6 Kanup 480SL, 600SL Glyphosate Trừ cỏ Hóa học 7 Fagon 20AS Paraquat Trừ cỏ Hóa học 8 Honixon 30WP Bensulfuron Methyl 12% + Bispyribac-sodium 18% Trừ cỏ Hóa học 9 Nasip 50WP Pyrazosulfuron Ethyl 3% + Quinclorac 47% Trừ cỏ Hóa học 10 Niphosate 757WG Glyphosate Trừ cỏ Hóa học 11 Quinix 32 WP Bensulfuron Methyl 4% + Quinclorac 28% Trừ cỏ Hóa học 12 Sofit 300EC Pretilachlor 300g/l + chất an toàn Fenclorim 100g/l Trừ cỏ Hóa học 13 Solid 48WP Ametryn 40% + MCPA – Sodium 8% Trừ cỏ Hóa học 14 Vifosat 240DD Glyphosate Trừ cỏ Hóa học I. THUỐC TRỪ SÂU 1 Actara 25WG Thiamethoxam (min 95 %) Trừ sâu Hóa học 2 Afico 70WP Propineb Trừ sâu Hóa học 3 Ajuni 50WP Cyromazine Trừ sâu Sinh học 4 Alphan 5 EC Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học 5 Amater 150SC, 30WG Indoxacarb Trừ sâu Hóa học 6 Amira 25WG Thiamethoxam Trừ sâu Hóa học 7 Andotox 600EC Chlorpyrifos Ethyl 400g/l + Cypermethrin 150g/l + Imidacloprid 50g/l Trừ sâu Hóa học 8 Anpyral 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học 9 Ansect 72SP Acephate Trừ sâu Sinh học 10 Bestox Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học 206 11 Catex 100WG Abamectin Trừ sâu Sinh học 12 Conphai 10ME, 10WP, 15WP, 100SL, 700WG Imidacloprid Trừ sâu Hóa học 13 Detect 50WP Diafenthiuron Trừ sâu Hóa học 14 Dylan 5WG, 10WG Emamectin benzoate (Avermectin B1a 90 % + Avermectin B1b 10 %) Trừ sâu Sinh học 15 E12 Emamectin benzoate Trừ sâu Sinh học 16 Finico 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học 17 Imida 10 WP, 20SL Imidacloprid Trừ sâu Hóa học 18 Imidan 10 EC Imidacloprid Trừ sâu Hóa học 19 Inmanda 100WP, 250WP Imidacloprid Trừ sâu Hóa học 20 Kian 5 GR 10GR, 50 EC Iprobenfos Trừ sâu Hóa học 21 Metox 809 8 EC Cypermethrin 2.0 % + Isoprocarb 6.0 % Trừ sâu Hóa học 22 Midan 10WP Imidacloprid Trừ sâu Hóa học 23 Penalty 40WP Acetamiprid 20% + Buprofezin 20% Trừ sâu Hóa học 24 Peran 10 EC, 50 EC Permethrin Trừ sâu Hóa học 25 Prevathon 5SC Chlorantraniliprole Trừ sâu Hóa học 26 Pyrasus 10WP Pyrazosulfuron Trừ sâu Hóa học 27 Vifast 5ND Alpha - cypermethrin Trừ sâu Hóa học 28 Virigent 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học 29 Virtako 40WG Chlorantraniliprole 5g/kg (20%), (100g/l) + 10g/kg (20%), (200g/l) Thiamethoxam Trừ sâu Hóa học 30 Vitashield 18EC, 40EC Chlorpyrifos Ethyl Trừ sâu Hóa học 31 Wavotox 600 EC Chlorpyrifos Ethyl 530g/l, (500 g/l) + Cypermethrin 55g/l (100 g/l) Trừ sâu Hóa học 32 Topan 70 WP Thiophanate-Methyl Trừ sâu Hóa học 33 Nicata 95SP Cartap Trừ sâu Hóa học 34 Regent 0.2GR, 0.3GR, 5SC, 800WG Fipronil Trừ sâu Hóa học 35 Rigell 800WP Fipronil Trừ sâu Hóa học 36 Sattrungdan 95WWP Trừ sâu Hóa học 37 Takumi 20WG Flubendiamide Trừ sâu Hóa học 38 Tango 800WP Fipronil Trừ sâu Hóa học III. THUỐC TRỪ BỆNH 1 Alonil 800WG Fosetyl-aluminium Trừ bệnh Hóa học 2 Amistar TOP 325SC Azoxystrobin Trừ bệnh Hóa học 3 Bamy 75WP Tricyclazole Trừ bệnh Hóa học 4 Chevin 40WG Hexaconazole Trừ bệnh Hóa học 5 Eminent Pro 125/150SE Carbendazim 150 g/l + Trừ bệnh Hóa học 207 Tetraconazole 6 Filia 525SE Propiconazole 125g/l + Tricyclazole 400g/l Trừ bệnh Hóa học 7 Fuan 40EC Isoprothiolane Trừ bệnh Hoa học 8 Fu-army 30WP Isoprothiolane Trừ bệnh Hóa học 9 Fujione 40EC, 40WP Isoprothiolane Trừ bệnh Hóa học 10 Insuran 50WG Dimethomorph Trừ bệnh Hóa học 11 Jing-su 10WP Trừ bệnh Hóa học 12 Kocide 53.8 WG Copper Hydroxide Trừ bệnh Hóa học 13 Nitrazin 800WP Trừ bệnh Hóa học 14 Oshin 100SL Dinotefuran Trừ bệnh Hóa học 15 Nicaben 50WP Carbendazim Trừ bệnh Hóa học 16 Score 250EC Difenoconazole Trừ bệnh Hóa học 17 Stepguard 100SP Streptomycin sulfate Trừ bệnh Hóa học 18 Tiltsuper 300ND Difenoconazole 150g/l +Propiconazole 150g/l Trừ bệnh Hóa học 19 Topnix 72WP Thiophanate-Methyl Trừ bệnh Hóa học 20 Valicide 5SL Validamycin (Validamycin A) Trừ bệnh Hóa học 21 Validan 3DD Validamycin (Validamycin A) Trừ bệnh Hóa học 22 Vicuron 250SC Pencycuron Trừ bệnh Hóa học 23 Xanthomix 20WP Bismerthiazol (Sai ku zuo) Trừ bệnh Hóa học 24 Zisento 77WP Copper Hydroxide Trừ bệnh Hóa học IV. ĐIỀU HÕA SINH TRƢỞNG 1 Azoxim 20SP Gibberellic acid Điều hòa sinh trƣởng Hóa học 2 Cozoni 0.1SP Brassinolide Điều hòa sinh trƣởng Hóa học V. TRỪ CHUỘT 1 Coumafen 0.005% wax block Flocoumafen Trừ chuột Hóa học Nguồn: Báo cáo kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất, Sở Công Thƣơng 2015 208 Phụ lục 8: Danh sách một số cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Bình TT Tên cơ sở Địa chỉ Ngƣời đại diện Loại hình 1 Công ty CP Nicotex Đông Thái Khu Công nghiệp huyện Tiền Hải, xã Đông Cơ, Tiền Hải Nguyễn Duy Tùng Gia công 2 Công ty CP Nicotex Thái Bình Số 1 Trần Thái Tống, Thành phố Thái Bình Nguyễn Hữu Hiệu Kinh doanh 3 Công ty CP BVTV An Giang, Chi nhánh TB - Văn phòng: Lô 25/2 Khu phố 1, Đô thị Trần Hƣng Đạo, TP. TB Lƣu Quốc Nam Kinh doanh 4 Công ty Cổ phần BVTV Thái Bình - Văn phòng: Số 18, Phố Quang Trung, TP. Thái Bình; Nguyễn Hữu Điệm Kinh doanh 5 Cửa hàng Minh Anh KCN Phong Phú, P.Tiền Phong Thành phố Thái Bình Nguyễn Kiều Anh Kinh doanh 6 Cửa hàng Anh Hƣờng Phƣờng Lạc Đạo, TP. Thái Bình Nguyễn Ngọc Anh Kinh doanh 7 Cửa hàng Châu Chách Phƣờng Hồng Phong, TP. TB Nguyễn Minh Châu Kinh doanh 8 Cửa hàng Long Cận Xã Vũ Lạc, TP. Thái Bình Phan Trƣờng Long Kinh doanh 9 Cửa hàng cô Mai Xã Vũ Chính, TP. Thái Bình Trần Thị Mai Kinh doanh 10 Cửa hàng Xanh My Tây Giang, Tiền Hải Tô Xuân Xanh Kinh doanh 11 Cửa hàng Việt Thăng TT. Thanh Nê, Kiến Xƣơng Bùi Gia Thăng Kinh doanh 12 Cửa hàng ông Huyên Bình Nguyên, Kiến Xƣơng Phạm Xuân Huyên Kinh doanh 13 CH Hƣơng Chƣơng Vũ Lễ, Kiến Xƣơng Nguyễn Thị Hƣơng Kinh doanh 14 Cửa hàng bà Nhàn Thái An, Thái Thụy Trần Thị Nhà Kinh doanh 15 Cửa hàng ông Tiệp TT. Diêm Điền, Thái Thụy Trần Đức Tiệp Kinh doanh 16 Cửa hàng Xanh Tốt TT. Diêm Điền, Thái Thụy Nguyễn Văn Xanh Kinh doanh 17 Cửa hàng Văn Tánh Thụy Duyên, Thái Thụy Nguyễn Văn Tánh Kinh doanh 18 Cửa hàng Văn Quang Thụy Liên, Thái Thụy Vũ Văn Quang Kinh doanh 19 CH Thanh Phong Thụy Bình, Thái Thụy Dƣơng Thị Thanh Kinh doanh 20 Cửa hàng Danh Đảm Đông Tân, Đông Hƣng Trần Danh Đảm Kinh doanh 21 Cửa hàng bà Liệu Đông La, Đông Hƣng Bùi Thị Liệu Kinh doanh 22 Cửa hàng Văn Tuấn Thăng Long, Đông Hƣng Phạm Văn Tuấn Kinh doanh 23 Cửa hàng Hải Trình Đồng Tu, Hƣng Hà Trần Thế Trình Kinh doanh 24 Cửa hàng Hồng Quảng Hùng Dũng, Hƣng Hà Nguyễn H Quảng Kinh doanh 25 Cửa hàng Tiến Cƣờng Tân Lễ, Hƣng Hà Lê Tiến Cƣờng Kinh doanh 26 Cửa hàng Tiến Lƣợng Quỳnh Hải, Quỳnh Phụ Nguyễn Tiến Lƣợng Kinh doanh 27 Cửa hàng Hữu Đại An Vũ, Quỳnh Phụ Nguyễn Hữu Đại Kinh doanh 28 Cửa hàng Tô Hài An Mỹ, Quỳnh Phụ Nguyễn Tô Hài Kinh doanh 29 Cửa hàng Văn Duẩn Quỳnh Hƣng, Quỳnh Phụ Đàm Văn Duẩn Kinh doanh 30 Cửa hàng Xuân Thủy TT. Quỳnh Côi, Quỳnh Phụ Nguyễn Xuân Thủy Kinh doanh 31 Cửa hàng Văn Thƣờng Quỳnh Hồng, Quỳnh Phụ Nguyễn V Thƣờng Kinh doanh 32 Cửa hàng Hùng Nhuận TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Thị Nhuận Kinh doanh 33 Cửa hàng Văn Oanh TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Văn Oanh Kinh doanh 34 Cửa hàng Lƣu Dƣơng TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Lƣu Dƣơng Kinh doanh 35 CH Trần Thị Sim TT. Vũ Thƣ, Vũ Thƣ Trần Thị Sim Kinh doanh 209 Phụ lục 9: Nhận thức của ngƣời nông dân về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Bảng 1. Nhận thức của ngƣời dân tỉnh Thái Bình về thuốc BVTV Huyện ĐVT Ngƣời điều tra Phân biệt đƣợc thuốc sinh học và hóa học Biết đƣợc loại thuốc ít gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng Có Không Thuốc sinh học Thuốc hóa học Không biết Tiền Hải Ngƣời 120 101 19 102 18 0 Quỳnh Phụ Ngƣời 120 99 21 98 22 0 Hƣng Hà Ngƣời 120 112 8 112 8 0 Tổng Ngƣời 360 312 48 312 48 0 Tỷ lệ % 100,00 86,67 13,33 86,67 13,33 0,00 Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra (2015) Qua bảng số liệu trên ta thấy, đa số ngƣời sử dụng thuốc BVTV đều đã phân biệt đƣợc thuốc BVTV sinh học và thuốc BVTV hóa học (chiếm 86,67%), nhƣng vẫn còn một số ngƣời dân chƣa phân biệt đƣợc thuốc (chiếm 13,33%). Trong số 360 ngƣời đƣợc hỏi thì có 312 ngƣời (chiếm 86,67%) cho rằng thuốc BVTV sinh học ít gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng, còn lại 48 ngƣời (chiếm 13,33%) cho rằng thuốc BVTV hóa học ít gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng. Qua đó cho thấy, nhận thức của ngƣời sử dụng về thuốc BVTV ở tỉnh Thái Bình vẫn còn chƣa cao, có ngƣời vẫn chƣa hiểu biết đầy đủ kiến thức thuốc BVTV, kiến thức pháp luật. Điều này sẽ rất ảnh hƣởng tới việc sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân. Hình ảnh 1: Thuốc bảo vệ thực vật cùng hoạt chất có tên thƣơng mại gần giống nhau 210 Thị trƣờng thuốc BVTV ở tỉnh Thái Bình rất đa dạng về chủng loại, phong phú về sản phẩm vì thế gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý, từ một hoạt chất ban đầu nhƣng mỗi công ty lại đăng ký tên thƣơng mại khác nhau, từ một tên thƣơng mại đó công ty lại đăng ký rất nhiều hàm lƣợng hoạt chất, nhiều trọng lƣợng đóng gói và mẫu mã bao bì khác nhau đặc trƣng cho mỗi vùng miền, mỗi sở thích của đại lý độc quyền (miền Bắc 360m2/sào, miền Trung 500m2/sào, miền Nam 1000m2/công). Sơ đồ 1: Từ một hoạt chất ban đầu các doanh nghiệp đã “biến hoá” thành nhiều sản phẩm lƣu hành trên thị trƣờng Nhiều hàm lƣợng hoạt chất Từ 01 Hoạt chất Nhiều tên thƣơng mại Nhiều trọng lƣợng đóng gói .. Nhiều đối tƣợng phòng trừ Nhiều nhãn mác theo vùng miền, yêu cầu của đại lý .. .. 211 Bảng 2: Từ 1 hoạt chất Abamectin thành 202 tên thƣơng mại Hoạt chất Tên Công ty Tên thƣơng mại Hàm lƣợng hoạt chất Đối tƣợng phòng trừ Nhãn mãc Trọng lƣợng đóng gói Abamectin - 99 công ty đăng ký tên thƣơng mại đơn chất -103 công ty đăng ký tên thƣơng mại kết hợp với hoạt chất khác Ví dụ: Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu Acimectin Tổng số 202 1.8EC Sâu cuốn lá/ lúa, sâu t ơ / bắp cải, bọ trĩ/ dư a hấu Theo vùng miền, đại lý độc quyền 360m2, 500m2, 1000m2 3.6EC Bọ trĩ, nhện gié/ lúa, rệp muội/ cam, rầy bông/ xoài 5EC Rầy nâu/ lúa, bọ xít muỗi/ chè 5.6EC, 8EC Nhện gié, sâu cuốn lá/ lúa; nhện lông nhung/nhãn 6.5EC Nhện đ ỏ/ vải 100WG Nhện gié, sâu cuốn lá/lúa Từ hoạt chất Abamectin có 99 công ty thuốc BVTV đăng ký tên thƣơng mại đơn chất và 103 công ty thuốc BVTV đăng ký tên thƣơng mại kết hợp với một hoạt chất khác tạo thành 202 tên thƣơng mại khác nhau có hoạt chất Abamectin. Bảng 3. Tên của các công ty thuốc bảo vệ thực vật dễ gây nhầm lẫn với nguồn gốc xuất xứ của thuốc từ nƣớc ngoài Nhật, Mỹ STT Tên các công ty thuốc BVTV nông dân dễ nhầm là của nƣớc ngoài 1 Công ty TNHH Pháp Thụy Sỹ 2 Công ty CP Công nghệ cao thuốc BVTV USA 3 Công ty CP Công nghệ cao thuốc BVTV American 4 Công ty TNHH thuốc BVTV LD Nhật Mỹ 5 Công ty CP Hóa nông Mỹ Việt Đức 6 Công tyTNHH Việt Đức 7 Công ty CP Futai 8 Công ty CP TNHH XNK Quốc tế Sara.. Do đó, các cơ quan chuyên môn và cán bộ kỹ thuật cần chọn một số thƣơng hiệu có uy tín để hƣớng dẫn sử dụng cho ngƣời nông dân tránh tình trạng nhầm lẫn: đọc sai tên thuốc, chọn sai loại thuốc, sử dụng sai kỹ thuật.... dẫn đến hiệu quả phòng trừ sâu bệnh không cao. 212 Phụ lục 10: Bộ máy quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật Ghi chú: Chỉ đạo Phối hợp ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHÍNH PHỦ Các sơ sở sản xuất kinh doanh, buôn bán và ngƣời sử dụng thuốc BVTV Sở NN&PTNT Chi cục TT&BVTV Thanh tra Sở Y tế Chi cục ATVSTP- Thanh tra Sở Công Thƣơng Chi cục QLTT Tranh tra Sở KH&CN Chi cục TC- ĐL-CL Thanh tra Sở Sở TN&MT Chi cục BVMT Thanh tra Sở Công An tỉnh Phòng CSMT, PCCC, Đồn biên phòng và cửa khẩu Chi cục Hải quan Công chức Hải Quan Bộ Y tế Cục ATVSTP Bộ Công Thƣơng Cục QLTT Bộ TN&MT Tổng cục Môi trƣờng Bộ KH&CN Tổng cục TC- ĐL-CL Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng Bộ NN&PTNT Cục BVTV Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN Phòng NN&PTNT Trạm TT&BVTV Phòng Công Thƣơng Đội QLTT Phòng Tài nguyên Môi trƣờng Công an huyện Đội Công an Kinh tế Phòng Y tế Trung tâm Y tế dự phòng ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ Chủ tịch xã, Phó Chủ tịch xã và Trƣởng Công an xã 213 Phụ lục 11: Dự kiến một số giải pháp và kết quả quản lý nhà nƣớc về thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Thái Bình - Giảm 30-40% lƣợng thuốc SD - Giảm 90% số ngƣời sử dụng - Kiểm soát chất lƣợng, số lƣợng, giá thuốc và liều lƣợng sử dụng - Trao đổi thông tin nhanh chóng và kịp thời Trong tỉnh: 1 Công ty gia công và 3 công ty kinh doanh thuốc BVTV 140 đại lý cấp II 1.538 cửa hàng bán lẻ (269 HTX DVNN và 1269 cửa hàng tƣ nhân) và một số cửa hàng KD theo mùa vụ 466.090 hộ nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Ngoài tỉnh: 34 công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật 32 đại lý cấp I Một số giải pháp khắc phục Giải pháp Dự kiến thu - chi Đào tạo cán bộ BVTV xã 286xã x2.5tr/xã= 6.800 tr Cổng thông tin điện tử (286 xã) Phần mềm Tra cứu DM thuốc BVTV Thành lập tổ DV BVTV (thu KP) Thu 0.5 kg thóc/sào/vụ Nâng cao năng lực QL cấp xã Chuyên môn hóa Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ngƣời sản xuất kinh doanh, buôn bán và sử dụng thuốc BVTV - Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng - Bảo vệ sức khỏe con ngƣời - Giảm thiệt hại kinh tế - Tăng xuất khẩu nông sản - Phát triển bền vững nền nông nghiệp sạch Dự kiến kết quả đạt đƣợc Phát triển bền vững, hội nhập - Điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc BVTV - Số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại - Giá bán thuốc BVTV - Đầu cơ/độc quyền thao túng thị trƣờng thuốc BVTV - ô nhiễm môi trƣờng - Ảnh hƣởng sức khỏe con ngƣời - Sâu bệnh kháng thuốc - Tăng chi phí, thiệt hại kinh tế - Giảm xuất khẩu nông sản - Khó khăn khi hội nhập TPP Thanh tra chuyên ngành BVTV thiếu và yếu Đơn vị Tổng số Chuyên ngành BVTV Thanh tra Sở NN&PTNT 7 1 Thanh tra Chi cục TT&BVTV 5 1 Tổng cộng 12 2 Vi phạm pháp luật Hậu quả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_quan_ly_nha_nuoc_ve_thi_truong_thuoc_bao.pdf
  • pdfKTPT - TTLA - Tran Thi Ngoc Lan.pdf
  • pdfTTT - Tran Thi Ngoc Lan.pdf
Luận văn liên quan