Đã nghiên cứu sự tạo phức trong dung dịch của ion Ni(II) với thuốc thử
5-BSAT. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dung dịch phức Ni(II)–5-BSAT
có màu vàng, hấp thụ cực đại ở 378 nm ở pH tối ưu là 6,5. Phức tạo thành
ổn định sau 5 phút phản ứng và bền trong 30 phút. Ion Ni(II) tạo phức 1:2
với thuốc thử 5-BSAT với hằng số bền là β = 4,45×1011 và hệ số hấp thụ
mol phân tử ε là 0,92×104 L.mol−1.cm−1. Khoảng nồng độ tuyến tính là
2,0×10-6 – 6,0×10-5 M, giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lượng
LOQ lần lượt là 1,07×10-8 M và 3,57×10-8 M. Cấu trúc của phức được đề
nghị dưới công thức tổng quát là Ni(C8H8ON3SBr)2 dựa vào các phổ IR,
NMR, MS và được mô phỏng bằng phần mềm IQmol kết hợp với phần
mềm tính toán Q-Chem
189 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự tạo phức của các ion kim loại với thuốc thử 5 - Bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone và ứng dụng trong phân tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô cơ, Phần III, NXB Đại Học
và Trung Học Chuyên nghiệp, Hà Nội.
6. Nguyễn Xuân Dũng, Phạm Luận (1987), Sách tra cứu pha chế dung dịch (tập
1, 2), NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
7. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà (1999), Ứng dụng một số phương pháp phổ
nghiên cứu cấu trúc phân tử, NXB Giáo dục, Hà Nội.
8. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà (2007), Phức chất - Phương pháp tổng hợp và
Nghiên cứu cấu trúc, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
9. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2008), Hoá học vô cơ. Quyển 2: các nguyên
tố d và f, NXB Giáo dục, Hà Nội.
10. Nguyễn Thị Bích Hường, Trịnh Ngọc Châu (2016), “Phức chất Zn(II) với
N(4)–allylthiosemicacbazon 2-axetylpyriđin và N(4)–metylthiosemicacbazon
2-axetylpyriđin: Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và hoạt tính sinh học”, Tạp chí
Khoa học ĐH QG Hà Nội: Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 32(4), 253-258.
117
11. Hoàng Nhâm (2003), Hóa học vô cơ, Tập III, NXB Giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Kim Phi Phụng (2004), Khối phổ: Lý thuyết – Bài tập – Bài giải, NXB
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Kim Phi Phụng (2005), Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ,
NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
14. Dương Tuấn Quang (2008), “Xác định cấu trúc các phức Co(III) với 4-
phenylthiosemicacbazon isatin”, Tạp chí Hoá học, T. 46 (5), 588-592.
15. Dương Tuấn Quang, Vũ Đăng Độ, Chu Đình Kính (2005), “Phổ hấp thụ
electron của một số phức chất thiosemicacbazonat của platin(II)”, Tạp chí Hoá
học, T.43 (Số 3), 322-325.
16. G. Schwazenbach, H. Flaschka (1979), Chuẩn độ phức chất, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
17. Lê Văn Tán, Lâm Ngọc Thụ (2010), Thuốc thử hữu cơ trong hóa phân tích,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
18. TCVN 4320-86, Phương pháp chuẩn bị các dung dịch đệm.
19. TCVN 4945–2005, Chỉ tiêu chất lượng nước thải công nghiệp.
20. TCVN 6193-1996, Chất lượng nước-xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi
và chì-phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
21. Huỳnh Văn Trung, Đỗ Quý Sơn (2006), Xử lý thống kê các số liệu thực
nghiệm trong hóa học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
22. Mai Xuân Trường (2008), Nghiên cứu phương pháp hấp thụ quang phân tử
xác định đồng thời các chất có phổ hấp thụ xen phủ nhau dựa trên thuật toán
lọc Kalman, Luận án tiến sĩ Hóa học, Hà Nội.
Tiếng Anh
23. S.H.Abo El Fetoh, A.E.Eid, M.A.Wassel (1998), “Physico-analytical Studies
on Salicylaldehyde Thiosemicarbazone Complexes”, J. Mater. Sci. Technol,
14(5), 434-440.
118
24. Adela Bermejo-Barrera, Pilar Bermejo-Barrera and F. Bermejo Martinez (1985),
“Simultaneous determination of copper and cobalt with EDTA using derivative
spectrophotometry”, Analyst, 11, 1313-1315.
25. Afkhami, M. Bahram (2004), “H-point standard addition method for
simultaneous spectrophotometric determination of Co(II) and Ni(II) by 1-(2-
Pyridylazo)-2-naphthol in Micellar Media”, Spectrochimica Acta Part A, 60,
181-186.
26. Ah. Altuna, M. Kumrua, A. Dimoglo (2001), “Study of electronic and
structural features of thiosemicarbazone and thiosemicarbazide derivatives
demonstrating anti–HSV–1 activity”, Journal of Molecular Structure
(Theochem), 535, 235-246.
27. Amira H. Kamal, Samah F. El-Malla and Sherin F. Hammad (2016), “A
review on UV spectrophotometric methods for simultaneous multicomponent
analysis”, Ejpmr, 3(2), 348-360.
28. Balabin, R. M., & Lomakina, E. I. (2011), “Support vector machine regression
(SVR/LS-SVM)—an alternative to neural networks (ANN) for analytical
chemistry? Comparison of nonlinear methods on near infrared (NIR)
spectroscopy data”, Analyst, 136(8), 1703-1712.
29. M. Belicchi Ferrari, S. Capacchi, G. Pelosi, G. Reffo, P. Tarasconi, R.
Albertini, S. Pinelli, P. Lunghi (1999), “Synthesis, structural characterization
and biological activity of helicin thiosemicarbazone monohydrate and a
copper(II) complex of salicylaldehyde thiosemicarbazone”, Inorganica
Chimica Acta, 286, 134-141.
30. F.Bosch-Reigh, P.Campins-Falco (1988), “H-point standard additions method.
Part 1. Fundamentals and application to analytical spectroscopy”, Analyst, 113,
1011-1016.
31. F.Bosch-Reig, P.Campins-Falco, J.Verdu-Andres, C.Molins-Legua (1995),
“Generalized H-point standard additions method for analyte determinations in
unknown samples”, Analytica Chimica Acta, 302, 323-333.
119
32. F.Bosch-Reig, P.Campins-Falco, J.Verdu-Andres (1997), “Evaluation and
elimination of the blank bias error using the H-point standard additions method
(HPSAM) in the simultaneous spectrophotometric determination of two
analytes”, Analytica Chimica Acta, 348, 39-49.
33. J.S. Casas, M.S. Garcı ´a-Tasende, J. Sordo (2000), “Main group metal
complexes of semicarbazones and thiosemicarbazones. A structural review”,
Coordination Chemistry Reviews, 209,197-261.
34. J.M.Castro-Romero, J.M.Fernandez-Solis, Ma.H.Bollain-Rodriguez,
F.Bermejo-Martinez (1991), “Simultaneous determination of copper and
cobalt with methylethylenediaminetetraacetic acid using derivative
spectrophotometry”, Microchemical Journal, 43(2), 104-108.
35. Chao Lu, Jin-Ming Lin, Carmen W. Huie, Masaaki Yamada (2003),
“Simultaneous Determination of Copper(II) and Cobalt(II) by Ion
Chromatography Coupled with Chemiluminescent Detection”, Analytical
Science, 19, 557-561 .
36. Crystal E. Säbel, Joseph M. Neureuther, Stefan Siemann (2010), “A
spectrophotometric method for the determination of zinc, copper, and cobalt
ions in metalloproteins using Zincon”, Analytical Biochemistry, 397, 218-226.
37. Z. F. Dawood and M.W.Ibrahim (2006), “Preparation and characterization of
Some Cobalt (II) Complexes Containing Mixed Ligands (Salicylaldehyde
Thiosemicarbazone and Carboxylic Acids)”, National Journal of Chemistry,
21, 1-9.
38. Douglas X. West and Anthony E. Liberta, Subhash B.Padhye, Rajeev C.
Chikate, Pramila B.Sonawane, Avinash S.Kumbhar and Ratnamala G.Yerande
(1993), “Thiosemicacbazone complexes of copper (II): structural and
biological studies”, Coordination Chemistry Reviews, 123, 49-71.
39. Eskandari H, Kamali Y. (2004), “H-point standard addition method for the
selective simultaneous determination of Nickel and Copper Using 1-(2-
120
Pyridylazo)-2-naphthol in Tween 80Micellar Media”, Analytical Sciences,
20(7), 1095-1098.
40. A.M. Garcia Rodriguez, A. Garcia de Torres, J.M. Cano Pavon, C. Bosch
Ojeda (1998), “Simultaneous determination of iron, cobalt, nickel and copper
by UV-visible spectrophotometry with multivariate calibration”, Talanta, 47,
463-470.
41. B. S. Garg and V. K. Jain (1988), “Analytical Applications of
Thiosemicarbazones and Semicarbazones”, Microchemical Journal, 38, 144-
169.
42. J. Ghasemi and A. Niazi (2001), “Simultaneous determination of cobalt and
nickel. Comparison of prediction ability of PCR and PLS using original, first
and second derivative spectra”, Microchemical Journal, 68(1), 1-11.
43. J. Ghasemi, Sh. Ahmadi, K. Torkestani (2003), “Simultaneous determination
of copper, nickel, cobalt and zinc using zincon as metallochromic indicator
with partial least squares”, Analytical Chimica Acta, vol 487,pages 181-188.
44. J. Ghasemi, A. Niazi and R. Leardi (2003), “Genetic-algorithm-based
wavelength selection in multicomponent spectrophotometric determination by
PLS: application on copper and zinc mixture”, Talanta, Vol. 59 (2), 311-317.
45. J. Ghasemi, N. Shahabadi and H. R. Seraji (2004), “Spectrophotometric
simultaneous determination of cobalt, copper and nickel using nitroso-R-salt in
alloys by partial least squares”, Analytica Chimica Acta, 510(1), 121-126.
46. Gerard G. Dumancas, Ghalib Bello, Jeff Hughes and Michael Diss (2014),
“Comparison of chemometric algorithms for multicomponent analyses and
signal processing: An example from 4-(2-pyridylazo)resorcinol-metal colored
complexes”, Recent Patents on Signal Processing, 4, 106-115.
47. Hadi Kargar, Reza Kia, Mehmet Akkurt và Orhan Buyukgungor (2010), “5-
Bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone”, Acta Cryst., E66, o2999.
121
48. Hassan Ali Zamani (2008), “Construction of Strontium PVC-Membrane
Sensor Based on Salicylaldehyde Thiosemicarbazone”, Analytical Letters,
Vol. 41, Issue 10, 1850-1866.
49. M. Hasani et al (2006), “H-point standard addition method for simultaneous
determination of Fe(II), Co(II) and Cu(II) in micellar media with simultaneous
addition of three analytes”, Talanta, 68, 1528-1535.
50. Kah Hin Low , Sharifuddin Md. Zain , Mhd. Radzi Abas , Misni
Misran , Mustafa Ali Mohd (2009), “Simultaneous Spectrophotometric
Determination of Copper, Nickel, and Zinc Using 1-(2-Thiazolylazo)-2-
Naphthol in the Presence of Triton X-100 Using Chemometric Methods”,
Journal of the Korean Chemical Society, 53(6), 717-726.
51. Huseyin Bag, A. Rehber Turker, Ramazan Coskun, Mehmet Sacak, Mustafa
Yigitoglu (2000), “Determination of zinc, cadium, cobalt and nickel by flame
atomic absorption spectrometry after preconcentration by polyethylene
terephthalate/ fibers grafted with methacrylic acid”, Spectrochimica Acta Part
B, 55(7), 1101-1108.
52. IQmol for window (2017). Available from:
53. IQmol User guide version 2.9 (2017).
54. James D. Ingle JR, Stanley R. Crouch (1988), Spectrochemical Analysis,
Prentice-Hall Inc.
55. Joseph, Jisha, Mary, N. L. and Sidambaram, Raja (2010), “Synthesis,
Characterization, and Antibacterial Activity of the Schiff Bases Derived from
Thiosemicarbazide, Salicylaldehyde, 5-bromosalicylaldehyde and their
Copper(II) and Nickel(II) Complexes”, Synthesis and Reactivity in Inorganic,
Metal-Organic, and Nano-Metal Chemistry, 40(10), 930-933.
56. Juan M. Bosque-Sendra, Eva Almansa-Lopez, Ana M Garcia-Campana and
Luis Cuadros-Rodriguez (2003), “Data analysis in the Determination of
Stoichiometries and Stability Constants of Complexes”, Anal. Sci, 19, 1431-
1439.
122
57. Keihei Ueno, Dr.Eng; Tohiaki Imamura; K.L.Cheng, Ph.D. (2002), Handbook
of Organic Analytical Reagents, CRC Press.
58. Chu Dinh Kinh, Ha Phuong Thu, Duong Tuan Quang (2003), “Synthesis and
structural investigations of some Platinum(II) complexes of mixed ligands
including 3, 5 dimethylpyrazol and some thiosemicarbazones”, Advances in
Natural Sciences, 4(1), 55-62.
59. M.Y. Khuhawarand G.M. Arain (2006), “Liquid chromatographic
determination of vanadium in petroleum oils and mineral ore samples using 2-
acetylpyridne-4-phenyl-3-thiosemicarbazone as derivatizing reagent”, Talanta,
68(3), 535-541.
60. Kurt Varmuza, Peter Filzmoser (2009), Introduction to Multivariate Statistical
Analysis in Chemometrics, CRC Press.
61. S. Laly and Geetha Parameswaran (1989), “Gravimetric Determination of
Nickel with Salicylaldehyde Thiosemicarbazone”, Bull. Chem. Soc. Jpn, 62,
3763-3765.
62. S. Laly and G. Parameswaran (1993), “Synthesis and Characterisation of Some
Thiosemicarbazone Complexes of Ag (I), Pt (II) and Pd (II)”, Asian Journal of
Chemistry, 5(3), 712-718.
63. Leming Shi, Zhiliang Li, Zhihong Xu, Zhongxiao Pan, Leshan Wang (1991),
“Simultaneous analysis of Co(II), Ni(II), Cu(II), Zn(II) and Cd(II) by
spectrophotometry and the Kalman filter”, Journal of Chemometrics, 5(3),
193-199.
64. Ljubijankić N., Tešević V., Grgurić-Šipka S.., Jadranin M., Begić S.,
Buljubašić L., Markotić E., Ljubijankić S. (2017), “Synthesis and
characterization of Ru(III) complexes with thiosemicarbazide-based ligands”,
Bulletin of the Chemists and Technologists of Bosnia and Herzegovina, 47, 1-
6.
65. Ju. Lurie (1975), Handbook of analytical chemmistry, Mir, Moscow, English
translation.
123
66. Masayuki Niheia, Takuya Shiga, Yonezo Maeda, Hiroki Oshio (2007), “Spin
crossover iron(III) complexes”, Coordination Chemistry Reviews, 251, 2606-
2621.
67. James Miller, Jane C Miller (2010), Statistics and Chemometrics for Analytical
Chemistry (6th Edition), Pearson Education.
68. Mike J Adams, Neil W Barnett (2004), Chemometrics in Analytical
Spectroscopy, RSC Analytical Spectroscopy Series.
69. Mishra, B., Ali.,R. (1989), “Genaral Produce A, Semicarbazone/
Thiosemicarbazone Formation”, J.Indian Chem Soc., 66, 813-814.
70. B. D. Mistry (2009), Handbook of Spectroscopic Data Chemistry(UV, IR,
PMR, 13CNMR and Mass Spectroscopy, Oxford Book Company.
71. El Mostapha Jouad, Magali Allain, Mustayeen A. Khan, Gilles M. Bouet
(2005), “Structural and spectral studies of nickel(II), copper(II) and
cadmium(II) complexes of 3–furaldehyde thiosemicarbazone”, Polyhedron,
24, 327-332.
72. M. Otto (2017), Chemometrics: Statistics and Computer Application in
Analytical Chemistry 3rd Edition, Wiley.
73. Pahontu E, Fala V, Gulea A, Poirier D, Tapcov V, Rosu T (2013), “Synthesis
and characterization of some new Cu(II), Ni(II) and Zn(II) complexes with
salicylidene thiosemicarbazones: antibacterial, antifungal and in vitro
antileukemia activity”, Molecules, 18(8), 8812-8836.
74. Panwar, A. K., Choubisa, N. K., Kodli, K. K., Regar, M., Dashora, R.,
Chauhan, R. S., & Goswami, A. K (2015), “Simultaneous Determination of
Copper (II) and Cobalt (II) Ions by H-Point Standard Addition Method”, IOSR
Journal of Applied Chemistry (IOSR-JAC), 8(2), 22-28.
75. Parixit Rohitbhai Prajapati, Deepika Natu Rathod, Vishalkumar Shashikant
Modi, Tarashankar Basuri (2016), “Chemometrics and its Applications in UV
Spectrophotometry”, International Journal of Pharmaceutical Chemistry and
Analysis, 3(1), 43-48.
124
76. N.B.Patel (2011), “Synthesis, characterization and applications of 5–bromo
salicylaldehyde and 5–bromo, 4–hydroxy, 3–methoxy benzaldehyde
semicarbazone and thiosemicarbazone metal complexes”, Asian Journal of
Chemical and Environmental Research, 4(1), 92-94.
77. F. R. S. Pederzolli, L. Bresolin, J. Beck, J. Daniels and A. B. de Oliveira,
(2012), “[1-(5-Bromo-2-oxidobenzylidene)thiosemicarbazidato- 3O,N1,S]
(pyridine- N)nickel(II)”, Acta Cryst., E68, m1138.
78. Pradyot Patnaik (2004), Dean’s Analytical Handbook 2nd Edition, McGraw-
Hill Companies, Inc.
79. A. Praveen Kumar, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy (2007),
“Spectrophotometric determination of nickel(II) with 2-hydroxy-3-methoxy
benzaldehyde thiosemicarbazone”, Indian Journal of Chemistry, 46A, 1625-
1629.
80. A. Praveen Kumar, P. Raveendra Reddy, and V. Krishna Reddy (2007),
“Direct and Derivative Spectrophotometric Determination of Cobalt (II) in
Microgram Quantities with 2-Hydroxy-3-methoxy Benzaldehyde
Thiosemicarbazone”, Journal of the Korean Chemical Society, 51(4), 331-338.
81. A. Praveen Kumar, P. Raveendra Reddy, and V. Krishna Reddy (2007),
“Simultaneous Determination of Cobalt(II) and Nickel(II) by Fourth-Order
Derivative SpectrophotometricMethod Using 2-Hydroxy-3-Methoxy
Benzaldehyde Thiosemicarbazone”, Journal of Automated Methods and
Management in Chemistry, 1-6.
82. Q-Chem for window (2016), version 4.4.
83. Q-Chem 4.4 User’s Manual (2016).
84. Duong Tuan Quang, Chu Dinh Kinh, Vu Dang Do, Bui Thu Hoai (2001),
“Structural investigation of Pt(II) complex of Salicylaldehyde
thiosemicarbazones and its biological activity”, Journal of Chemistry, 39(4),
118-121.
85. R for Windows (2017). Available from: https://www.r-project.org/.
125
86. Rakesh Kumar Mahajan, T.P.S Walia, Sumanjit and T.S.Lobana (2005), “The
versatilily of Saliclaldehyde Thiosemicacbazone in the determination of
copper in blood using advorptive stripping voltammetry”, Talanta, 67(4), 755-
759.
87. G. Ramanjaneyulu, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy, T. Sreenivasulu
Reddy (2002), “Spectrophotometric determination of iron in trace amount
using 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone”, Indian Journal of
chemistry. Sect. A: Inorganic, physical, theoretical & analytical, 41(7), 1436-
1437.
88. G. Ramanjaneyulu, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy, T. Sreenivasulu
Reddy (2003), “Direct and derivative spectrophotometric determination of
cobalt with 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone”, Journal of the Indian
chemical Society, 80(8), 773-776.
89. G. Ramanjaneyulu, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy, T. Sreenivasulu
Reddy (2008), “Direct and Derivative Spectrophotometric Determination of
Copper(II) with 5-BromosalicylaldehydeThiosemicarbazone”, The Open
Analytical Chemistry Journal, 2, 78-82.
90. Richard G. Brereton (2003), Chemometrics-Data Analysis for the Laboratory
and Chemical Plant, Wiley.
91. Rina Mukhopadhyay, Samiran Bhattacharjee and Ramgopal Bhattacharyya
(1994), “Ligand Control on the Synthesis and Redox Potency of Mononuclear
Manganese-(III) and -(IV) Complexes with Tridentate ONS Co-ordination”, J.
Chem. Soc. Dalton Trans, 2799-2804.
92. Rohilla Rajni, Gupta Usha (2012), “H-Point Standard Addition Method for
Simultaneous Determination of Zinc and Nickel in Micellar Media”, Chem Sci
Trans., 1(3), 582-589.
93. Ron Wehrens (2011), Chemometrics with R: Multivariate Data Analysis in the
Natural Sciences and Life Sciences 1st Edition, Springer.
126
94. Sarnath Chattaraj, Kuntala De and Arabinda K. Das (1992), “Indirect
determination of perchlorate by atomic absorption spectrometry”,
Microchimica Acta, 106(3-6), 183-190.
95. Şerife Tokalıoğlu và and Fatma Gürbüz (2010), “Selective determination of
copper and iron in various food samples by the solid phase extraction”, Food
Chemistry, 123, 183-187.
96. R. B. Singh, B. S. Garg and R. P. Sinch (1978), “Analytical Applications
of Thiosemicarbazones and Semicarbazones: A Review”, Talanta, 25, 619-
632.
97. Shigeroku Yamacuchi and Katsuya Uesuci (1986), “Extraction–
Spectrophotometric Determination of Copper(II) with 5–Nitrosalicylaldehyde–
4–phenyl–3–thiosemicarbazone”, Analytical Sciences, 2, 149-152.
98. M. Sivasankar Reddya, B. Prathimaa , M. Saraswathib, S. Babuc, Y. Saralad,
A. Varada Reddya (2016), “Synthesis, spectral aspects and biological activities
of 5-hydroxy-2-nitrobenzaldehydethiosemicarbazone and their Mn(II), Co(II)
and Ni(II) complexes”, Journal of Applied Pharmaceutical Science, 6 (05),
090-096.
99. Subhash Padhye (1985), “Transition metal complexes of Semicarbazones
and Thiosemicarbazones”, Coordination Chemistry Reviews, 63, 127-160.
100. Sukriye Guveli, Namik Ozdemir, Tulay Bal–Demirci, Bahri Ulkuseven (2009),
“Nickel(II) complexes of ONS and ONN chelating thiosemicarbazones with
triphenylphosphine co–ligands”, Transition Met Chem, 34, 383-388.
101. Sukriye Guvel, Namik Ozdemir, Tulay Bal–Demirci, Bahri Ulkuseven,
Muharrem Dincer, Omer Andac (2010), “Quantum–chemical, spectroscopic
and X–ray diffraction studies on nickel complex of 2–hydroxyacetophenone
thiosemicarbazone with triphenylphospine”, Polyhedron, 29, 2393-2403.
102. Suvarapu, L. N., Somala, A. R., Koduru, J. R., Baek, S. O., & Ammireddy, V.
R. (2012), “A Critical Review on Analytical and Biological Applications of
127
Thio- and Phenylthiosemicarbazones: A Review”, Asian Journal of
Chemistry, 24(5), 1889-1898.
103. Tarlok S. Lobana, Rekha Sharma, Gagandeep Bawa, Sonia Khanna (2009),
“Bonding and structure trends of thiosemicarbazone derivatives of metals—An
overview”, Coordination Chemistry Reviews, 253, 977-1055.
104. Theia’a N. Al-Sabha, Andrei A. Bunaciu & Hassan Y. Aboul-Enein (2011),
“H-Point Standard Addition Method (HPSAM) in Simultaneous
Spectrophotometric Determination of Binary Mixtures: An Overview”,
Applied Spectroscopy Reviews, 46(8), 607-623.
105. Nguyen Huu Tri, Duong Tuan Quang (2008), “Complexes of acetylacetone 4-
methyl-4-3- phenyl thiosemicarbazone: Structural investigation on the basis of
spectral methods”, Journal of Chemistry, 46(2A), 471-475.
106. Yang Changhui, Yang Zhibin, Zhang Chunming (1993), “Spectrofluorimetric
Determination of Silver Using 3,5-Dibromosalicylaldehyde-
thiosemicarbazone”, Chinese Journal of Analytical Chemistry, 21(11), 1272-
1275.
107. Yu. M. Chumakov, E. Janneau, N. P. Bejenari, V. I. Tsapkov and A. P. Gulea
(2008), “Crystal structure of copper sulfate and thiocyanate complexes with 5-
bromo-and 5-nitrosalicylaldehyde thiosemicarbazone”, Russian Journal of
Coordination Chemistry, 34(1), 44-52.
108. Varinder Kaur, Jatinder Singh Aulakh and Ashok Kumar Malik (2007), “A
new approach for simultaneous determination of Co(II), Ni(II), Cu(II) and
Pd(II) using 2-thiophenaldehyde-3-thiosemicarbazone as reagent by solid
phase microextraction–high performance liquid chromatography”, Analytica
Chimica Acta, 603(1), 44-50.
109. Vu Van Van, Nguyen Thanh Cuong, Le Kim Long, Lam Ngoc Thiem, Vu
Dang Do (2006), “Determination of Geometries of some complexes of Ni(II),
Cu(II)”, Journal of Chemistry, 44(4), 505-509.
128
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ hấp thụ của 5-BSAT, Ni(II)–5-BSAT và Zn(II)–5-BSAT 2×10-5 M
λ A5-BSAT ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT λ A5-BSAT ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT
365 0,430 0,080 0,121 433 0,005 0,045 0,001
366 0,378 0,094 0,133 434 0,005 0,042 0,001
367 0,328 0,107 0,143 435 0,005 0,040 0,001
368 0,284 0,120 0,153 436 0,004 0,038 0,001
369 0,245 0,130 0,161 437 0,004 0,035 0,000
370 0,212 0,140 0,169 438 0,004 0,033 0,001
371 0,182 0,148 0,177 439 0,003 0,031 0,001
372 0,157 0,155 0,183 440 0,003 0,029 0,001
373 0,135 0,161 0,188 441 0,003 0,027 0,001
374 0,118 0,164 0,193 442 0,003 0,025 0,001
375 0,104 0,168 0,197 443 0,003 0,024 0,000
376 0,093 0,170 0,200 444 0,003 0,022 0,000
377 0,083 0,171 0,202 445 0,003 0,021 0,000
378 0,075 0,171 0,204 446 0,002 0,019 0,000
379 0,069 0,171 0,205 447 0,002 0,018 0,000
380 0,065 0,170 0,205 448 0,002 0,017 0,000
381 0,061 0,169 0,205 449 0,002 0,016 0,000
382 0,058 0,167 0,204 450 0,002 0,015 0,000
383 0,056 0,166 0,203 451 0,002 0,014 0,000
384 0,054 0,164 0,200 452 0,002 0,013 0,000
385 0,052 0,162 0,198 453 0,002 0,012 0,000
386 0,051 0,160 0,194 454 0,002 0,012 0,000
387 0,049 0,159 0,190 455 0,002 0,011 0,000
388 0,049 0,157 0,185 456 0,002 0,011 0,000
389 0,047 0,155 0,180 457 0,002 0,010 0,000
390 0,047 0,154 0,175 458 0,002 0,010 0,000
391 0,046 0,152 0,168 459 0,002 0,009 0,000
129
392 0,045 0,151 0,161 460 0,002 0,009 0,000
393 0,045 0,149 0,154 461 0,002 0,009 0,000
394 0,044 0,147 0,146 462 0,002 0,008 0,000
395 0,043 0,146 0,138 463 0,002 0,008 0,000
396 0,042 0,144 0,129 464 0,002 0,008 0,000
397 0,041 0,142 0,121 465 0,002 0,008 0,000
398 0,041 0,140 0,113 466 0,002 0,007 0,000
399 0,040 0,138 0,104 467 0,002 0,007 0,001
400 0,039 0,135 0,096 468 0,002 0,007 0,000
401 0,038 0,133 0,087 469 0,002 0,007 0,001
402 0,036 0,131 0,079 470 0,002 0,007 0,001
403 0,036 0,128 0,072 471 0,002 0,007 0,001
404 0,034 0,125 0,064 472 0,002 0,007 0,001
405 0,033 0,123 0,057 473 0,002 0,007 0,001
406 0,032 0,120 0,051 474 0,002 0,007 0,001
407 0,031 0,117 0,045 475 0,002 0,007 0,001
408 0,029 0,114 0,040 476 0,001 0,007 0,001
409 0,028 0,111 0,035 477 0,001 0,006 0,000
410 0,027 0,108 0,030 478 0,001 0,006 0,001
411 0,025 0,105 0,027 479 0,001 0,006 0,001
412 0,024 0,102 0,023 480 0,003 0,006 0,000
413 0,023 0,099 0,021 481 0,005 0,006 0,001
414 0,021 0,097 0,018 482 0,004 0,006 0,000
415 0,020 0,094 0,015 483 0,005 0,006 0,000
416 0,019 0,091 0,013 484 0,004 0,006 0,000
417 0,018 0,088 0,011 485 0,003 0,006 0,000
418 0,016 0,085 0,009 486 0,002 0,006 0,000
419 0,016 0,083 0,008 487 0,001 0,006 0,000
420 0,015 0,080 0,006 488 0,001 0,006 0,001
421 0,013 0,077 0,005 489 0,001 0,006 0,001
422 0,012 0,074 0,004 490 0,001 0,006 0,001
130
423 0,011 0,072 0,003 491 0,001 0,006 0,001
424 0,011 0,069 0,003 492 0,001 0,006 0,001
425 0,010 0,066 0,003 493 0,001 0,006 0,001
426 0,009 0,063 0,002 494 0,001 0,006 0,000
427 0,008 0,061 0,002 495 0,001 0,005 0,000
428 0,008 0,058 0,001 496 0,001 0,005 0,001
429 0,007 0,055 0,001 497 0,001 0,005 0,001
430 0,007 0,052 0,001 498 0,001 0,005 0,001
431 0,006 0,050 0,001 499 0,001 0,005 0,001
432 0,006 0,047 0,001 500 0,001 0,005 0,000
131
Phụ lục 2. Phổ hấp thụ của 5-BSAT, Cu(II)–5-BSAT và Co(II)–5-BSAT 4×10-5 M
λ A5-BSAT ACu(II)–5-BSAT ACo(II)–5-BSAT λ A5-BSAT ACu(II)–5-BSAT ACo(II)–5-BSAT
378 0,611 0,198 0,084 490 0,046 0,016 0,050
379 0,492 0,227 0,178 491 0,046 0,016 0,050
380 0,397 0,251 0,253 492 0,046 0,015 0,50
381 0,321 0,270 0,311 493 0,046 0,015 0,049
382 0,265 0,284 0,353 494 0,046 0,015 0,049
383 0,219 0,295 0,385 495 0,046 0,015 0,049
384 0,182 0,302 0,408 496 0,045 0,015 0,049
385 0,153 0,307 0,425 497 0,045 0,015 0,049
386 0,132 0,313 0,437 498 0,045 0,015 0,049
387 0,116 0,318 0,447 499 0,045 0,015 0,049
388 0,103 0,323 0,457 500 0,045 0,015 0,049
389 0,094 0,328 0,465 501 0,045 0,015 0,049
390 0,086 0,332 0,473 502 0,045 0,015 0,049
391 0,080 0,335 0,477 503 0,045 0,015 0,048
392 0,075 0,337 0,482 504 0,045 0,015 0,048
393 0,072 0,339 0,486 505 0,045 0,015 0,048
394 0,068 0,340 0,489 506 0,045 0,015 0,048
395 0,066 0,340 0,492 507 0,045 0,015 0,048
396 0,064 0,340 0,495 508 0,045 0,015 0,048
397 0,062 0,338 0,497 509 0,045 0,015 0,048
398 0,061 0,336 0,499 510 0,045 0,015 0,048
399 0,060 0,334 0,501 511 0,045 0,015 0,047
400 0,059 0,330 0,503 512 0,045 0,015 0,047
401 0,058 0,326 0,504 513 0,045 0,015 0,047
402 0,058 0,321 0,506 514 0,045 0,015 0,047
403 0,057 0,315 0,506 515 0,045 0,015 0,047
404 0,057 0,309 0,507 516 0,045 0,015 0,047
405 0,056 0,301 0,507 517 0,045 0,014 0,047
132
406 0,056 0,294 0,507 518 0,045 0,014 0,046
407 0,056 0,285 0,507 519 0,045 0,014 0,046
408 0,056 0,276 0,506 520 0,045 0,014 0,046
409 0,055 0,267 0,505 521 0,045 0,014 0,046
410 0,055 0,258 0,504 522 0,045 0,014 0,045
411 0,055 0,248 0,502 523 0,045 0,014 0,045
412 0,054 0,238 0,501 524 0,045 0,014 0,045
413 0,054 0,228 0,499 525 0,045 0,014 0,045
414 0,054 0,217 0,497 526 0,045 0,014 0,044
415 0,053 0,207 0,495 527 0,045 0,014 0,044
416 0,053 0,197 0,492 528 0,045 0,014 0,044
417 0,053 0,187 0,489 529 0,045 0,014 0,044
418 0,052 0,177 0,485 530 0,045 0,014 0,043
419 0,052 0,167 0,482 531 0,0446 0,0144 0,043
420 0,052 0,157 0,478 532 0,045 0,0144 0,043
421 0,051 0,148 0,474 533 0,045 0,015 0,042
422 0,051 0,139 0,470 534 0,045 0,015 0,042
423 0,051 0,131 0,464 535 0,045 0,015 0,042
424 0,051 0,122 0,458 536 0,045 0,015 0,041
425 0,050 0,114 0,451 537 0,045 0,014 0,041
426 0,050 0,107 0,442 538 0,044 0,014 0,041
427 0,050 0,099 0,433 539 0,045 0,014 0,040
428 0,050 0,092 0,423 540 0,045 0,015 0,040
429 0,050 0,086 0,412 541 0,045 0,015 0,040
430 0,050 0,080 0,401 542 0,044 0,015 0,039
431 0,049 0,074 0,388 543 0,044 0,015 0,039
432 0,049 0,069 0,375 544 0,044 0,015 0,039
433 0,049 0,064 0,362 545 0,044 0,015 0,038
434 0,049 0,060 0,347 546 0,044 0,015 0,038
435 0,049 0,056 0,333 547 0,044 0,015 0,037
436 0,049 0,052 0,318 548 0,044 0,015 0,037
133
437 0,049 0,049 0,303 549 0,044 0,015 0,037
438 0,049 0,046 0,288 550 0,044 0,015 0,036
439 0,048 0,043 0,273 551 0,044 0,015 0,036
440 0,048 0,040 0,257 552 0,044 0,015 0,036
441 0,048 0,038 0,243 553 0,044 0,015 0,035
442 0,048 0,036 0,229 554 0,044 0,015 0,035
443 0,048 0,034 0,215 555 0,044 0,015 0,034
444 0,048 0,032 0,202 556 0,044 0,015 0,034
445 0,048 0,031 0,190 557 0,044 0,015 0,034
446 0,048 0,030 0,177 558 0,044 0,015 0,034
447 0,048 0,028 0,166 559 0,044 0,015 0,033
448 0,048 0,027 0,156 560 0,044 0,015 0,033
449 0,047 0,026 0,146 561 0,044 0,015 0,032
450 0,047 0,025 0,137 562 0,044 0,015 0,032
451 0,047 0,024 0,129 563 0,044 0,016 0,031
452 0,047 0,024 0,121 564 0,044 0,016 0,031
453 0,047 0,023 0,114 565 0,044 0,016 0,030
454 0,047 0,022 0,107 566 0,044 0,016 0,030
455 0,047 0,022 0,101 567 0,044 0,016 0,030
456 0,047 0,021 0,096 568 0,044 0,016 0,029
457 0,047 0,021 0,091 569 0,044 0,016 0,029
458 0,047 0,020 0,087 570 0,044 0,016 0,029
459 0,047 0,020 0,083 571 0,044 0,016 0,028
460 0,047 0,020 0,079 572 0,044 0,016 0,028
461 0,047 0,019 0,076 573 0,044 0,016 0,028
462 0,047 0,019 0,073 574 0,044 0,016 0,027
463 0,047 0,019 0,071 575 0,044 0,016 0,027
464 0,046 0,019 0,069 576 0,044 0,016 0,027
465 0,047 0,018 0,066 577 0,044 0,016 0,026
466 0,047 0,018 0,065 578 0,044 0,016 0,026
467 0,046 0,018 0,063 579 0,044 0,016 0,026
134
468 0,046 0,018 0,061 580 0,044 0,016 0,025
469 0,046 0,017 0,060 581 0,044 0,016 0,025
470 0,046 0,017 0,059 582 0,044 0,016 0,025
471 0,046 0,017 0,058 583 0,044 0,016 0,024
472 0,046 0,017 0,057 584 0,044 0,016 0,024
473 0,046 0,017 0,056 585 0,044 0,016 0,024
474 0,046 0,017 0,055 586 0,044 0,016 0,024
475 0,046 0,017 0,055 587 0,044 0,016 0,023
476 0,046 0,017 0,054 588 0,044 0,017 0,023
477 0,046 0,017 0,053 589 0,044 0,017 0,023
478 0,046 0,016 0,053 590 0,044 0,017 0,023
479 0,046 0,016 0,052 591 0,044 0,017 0,022
480 0,046 0,016 0,052 592 0,044 0,017 0,022
481 0,046 0,016 0,052 593 0,044 0,017 0,022
482 0,046 0,016 0,051 594 0,044 0,017 0,021
483 0,046 0,016 0,051 595 0,044 0,017 0,021
484 0,046 0,016 0,051 596 0,044 0,017 0,021
485 0,046 0,016 0,051 597 0,044 0,017 0,021
486 0,046 0,016 0,051 598 0,044 0,017 0,021
487 0,046 0,016 0,050 599 0,044 0,017 0,020
488 0,046 0,016 0,050 600 0,044 0,017 0,020
489 0,046 0,016 0,050
135
Phụ lục 3. Sự phụ thuộc mật độ quang của các phức
Ni(II) và Zn(II) 2×10-5 M theo pH
pH ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT
5,0 0,128 0,135
6,0 0,161 0,178
6,3 0,178 0,192
6,5 0,189 0,219
6,8 0,182 0,231
7,0 0,174 0,205
7,2 0,168 0,191
7,5 0,153 0,176
7,8 0,142 0,152
8,0 0,121 0,143
136
Phụ lục 4. Sự phụ thuộc mật độ quang của các phức
Cu(II) và Co(II) 4×10-5 M theo pH
pH ACu(II)–5-BSAT ACo(II)–5-BSAT
3 0,350 0,168
3,5 0,355 0,283
4 0,371 0,365
4,5 0,387 0,401
5 0,402 0,511
5,5 0,411 0,523
6 0,424 0,508
6,5 0,401 0,446
7 0,392 0,422
7,5 0,348 0,291
8 0,304 0,200
137
Phụ lục 5. Sự phụ thuộc mật độ quang của các phức Ni(II) và Zn(II)
theo thời gian
Thời gian (phút) ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT
5 0,181 0,228
10 0,180 0,228
15 0,180 0,227
20 0,179 0,227
25 0,178 0,227
30 0,178 0,225
35 0,177 0,224
40 0,177 0,223
45 0,177 0,221
50 0,177 0,221
55 0,176 0,220
60 0,176 0,218
65 0,176 0,217
70 0,175 0,215
75 0,175 0,214
80 0,175 0,213
85 0,175 0,213
90 0,175 0,212
100 0,175 0,212
110 0,175 0,211
115 0,175 0,210
120 0,175 0,210
138
Phụ lục 6. Sự phụ thuộc mật độ quang của các phức Cu(II) và Co(II)
theo thời gian
Thời gian (phút) ACu(II)–5-BSAT ACo(II)–5-BSAT
5 0,333 0,511
10 0,341 0,510
15 0,343 0,511
20 0,343 0,511
25 0,340 0,511
30 0,340 0,511
45 0,331 0,512
60 0,350 0,507
75 0,343 0,509
90 0,344 0,506
105 0,355 0,507
120 0,346 0,509
139
Phụ lục 7. Khoảng nồng độ tuân theo định luật Beer của phức Ni(II) và Zn(II)
tại bước sóng λ = 370 nm
C (10-6 M) ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT
2 0,032 0,061
4 0,041 0,097
8 0,08 0,141
12 0,131 0,188
16 0,167 0,229
20 0,201 0,292
30 0,281 0,375
40 0,378 0,488
50 0,481 0,594
60 0,557 0,713
140
Phụ lục 8. Khoảng nồng độ tuân theo định luật Beer của phức Cu(II) và Co(II)
tại bước sóng λ = 390 nm
CCu (10-6 M) ACu(II)–5-BSAT CCo (10-6 M) ACo(II)–5-BSAT
8 0,082 8 0,052
16 0,132 10 0,100
24 0,186 20 0,221
32 0,245 30 0,341
40 0,294 40 0,451
48 0,340 50 0,575
56 0,397 60 0,674
64 0,435 70 0,787
72 0,501 80 0,907
80 0,544
88 0,597
96 0,652
141
Phụ lục 9. Ảnh hưởng của lượng thuốc thử đến các phức Ni(II) và Zn(II)
C5-BSAT (10-5 M) ANi(II)–5-BSAT AZn(II)-5-BSAT
2 0,128 0,163
4 0,152 0,221
6 0,175 0,228
8 0,178 0,232
10 0,182 0,235
12 0,189 0,239
14 0,195 0,248
16 0,201 0,252
142
Phụ lục 10. Ảnh hưởng của lượng thuốc thử đến các phức Cu(II) và Co(II)
C5-BSAT (10-5 M) ACu(II)–5-BSAT ACo(II)-5-BSAT
2 0,178 0,170
4 0,280 0,322
6 0,337 0,417
8 0,338 0,491
10 0,338 0,514
12 0,338 0,515
14 0,339 0,517
16 0,340 0,516
143
Phụ lục 11. Ảnh hưởng của lượng dung môi DMF đến các phức Ni(II) và Zn(II)
VDMF (ml) ANi(II)–5-BSAT AZn(II)–5-BSAT
0,5 0,112 0,175
1,0 0,138 0,207
1,5 0,164 0,219
2,0 0,179 0,226
2,5 0,182 0,231
3,0 0,185 0,233
3,5 0,188 0,237
4,0 0,195 0,242
4,5 0,203 0,245
5,0 0,205 0,251
144
Phụ lục 12. Ảnh hưởng của lượng dung môi DMF đến các phức Cu(II) và Co(II)
VDMF (ml) ACu(II)–5-BSAT ACo(II)–5-BSAT
0,5 0,113 0,096
1 0,170 0,125
1,5 0,172 0,132
2 0,333 0,134
2,5 0,504 0,322
3 0,510 0,324
3,5 0,511 0,325
4 0,510 0,325
145
Phụ lục 13. Xác định thành phần phức Ni(II)–5-BSAT và phức Zn(II)–5-BSAT
C5-BSAT/CNi A C5-BSAT/CZn A
0,2 0,083 0,2 0,092
0,4 0,138 0,4 0,146
0,6 0,174 0,6 0,185
0,8 0,224 0,8 0,235
1,0 0,259 1,0 0,297
1,2 0,292 1,2 0,309
1,4 0,317 1,4 0,314
1,6 0,351 1,6 0,318
1,8 0,396 1,8 0,321
2,0 0,431 2,0 0,329
2,2 0,441 2,2 0,335
2,4 0,449 2,4 0,337
2,6 0,447 2,6 0,342
2,8 0,451 2,8 0,349
3,0 0,454 3,0 0,356
4,0 0,468 4,0 0,376
5,0 0,481 5,0 0,397
146
Phụ lục 14. Xác định thành phần phức Cu(II)–5-BSAT và phức Co(II)–5-BSAT
C5-BSAT/CCu A C5-BSAT/CCo A
0,1 0,050 0,1 0,062
0,2 0,091 0,2 0,101
0,5 0,178 0,5 0,170
1 0,280 1 0,322
1,5 0,337 1,5 0,417
2 0,338 2 0,491
2,5 0,338 2,5 0,512
3 0,338 3 0,515
3,5 0,339 3,5 0,517
4 0,340 4 0,516
147
Phụ lục 15. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Ni(II) và Zn(II) trong
các hỗn hợp H1, H2, H3, H4 tại cặp bước sóng λ1 = 370 nm và λ2 = 399 nm
Hỗn hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
H1
HA 0,129 0,086 0,121 0,081 0,125 0,08
HB 0,187 0,111 0,189 0,107 0,183 0,109
HC 0,247 0,139 0,251 0,136 0,254 0,138
HD 0,317 0,168 0,318 0,165 0,316 0,166
HE 0,371 0,197 0,374 0,193 0,375 0,193
HF 0,441 0,229 0,443 0,221 0,442 0,223
Hỗn hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
H2
HA 0,171 0,127 0,169 0,126 0,172 0,126
HB 0,235 0,154 0,232 0,156 0,237 0,157
HC 0,294 0,185 0,297 0,187 0,295 0,183
HD 0,367 0,213 0,365 0,215 0,368 0,212
HE 0,425 0,243 0,421 0,242 0,423 0,241
HF 0,487 0,267 0,482 0,269 0,489 0,265
Hỗn hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
H3
HA 0,202 0,117 0,202 0,117 0,208 0,120
HB 0,268 0,145 0,272 0,143 0,265 0,145
HC 0,332 0,176 0,331 0,172 0,337 0,175
HD 0,395 0,203 0,397 0,201 0,393 0,204
HE 0,452 0,233 0,457 0,231 0,462 0,232
HF 0,522 0,259 0,521 0,255 0,527 0,263
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
148
H4
HA 0,251 0,163 0,251 0,162 0,249 0,163
HB 0,312 0,191 0,317 0,195 0,316 0,192
HC 0,370 0,218 0,375 0,221 0,377 0,219
HD 0,438 0,248 0,437 0,251 0,435 0,249
HE 0,503 0,277 0,501 0,279 0,504 0,275
HF 0,563 0,303 0,571 0,308 0,566 0,307
149
Phụ lục 16. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Ni(II) và Zn(II) trong
các hỗn hợp H1, H2, H3, H4 tại cặp bước sóng λ’1 = 369 nm và λ’2 = 392 nm
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm
H1
HA 0,138 0,092 0,128 0,091 0,133 0,089
HB 0,201 0,121 0,203 0,117 0,199 0,121
HC 0,259 0,154 0,266 0,150 0,257 0,153
HD 0,327 0,182 0,327 0,179 0,329 0,183
HE 0,391 0,213 0,392 0,211 0,389 0,211
HF 0,459 0,242 0,456 0,236 0,452 0,241
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm
H2
HA 0,185 0,145 0,186 0,145 0,189 0,149
HB 0,255 0,174 0,253 0,174 0,252 0,172
HC 0,317 0,205 0,318 0,208 0,319 0,204
HD 0,382 0,236 0,383 0,235 0,382 0,236
HE 0,447 0,265 0,444 0,261 0,441 0,263
HF 0,507 0,292 0,505 0,295 0,509 0,293
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm
H3
HA 0,214 0,128 0,215 0,129 0,212 0,130
HB 0,278 0,156 0,276 0,155 0,276 0,153
HC 0,344 0,185 0,347 0,187 0,347 0,186
HD 0,405 0,217 0,403 0,219 0,407 0,218
HE 0,475 0,248 0,472 0,249 0,471 0,248
HF 0,535 0,274 0,538 0,277 0,538 0,278
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm A369 nm A392 nm
150
H4
HA 0,269 0,178 0,268 0,181 0,262 0,177
HB 0,332 0,213 0,334 0,214 0,333 0,211
HC 0,388 0,237 0,395 0,236 0,397 0,239
HD 0,460 0,269 0,464 0,267 0,465 0,267
HE 0,525 0,295 0,521 0,299 0,524 0,295
HF 0,587 0,328 0,589 0,325 0,585 0,325
151
Phụ lục 17. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Ni(II) và Zn(II) trong
mẫu nước thải công nghiệp gốm sứ - thủy tinh
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
Mẫu
thật
HA 0,134 0,099 0,141 0,094 0,135 0,101
HB 0,201 0,128 0,198 0,127 0,197 0,125
HC 0,267 0,154 0,265 0,155 0,271 0,157
HD 0,322 0,187 0,327 0,183 0,325 0,186
HE 0,395 0,216 0,398 0,212 0,392 0,217
HF 0,451 0,242 0,462 0,239 0,455 0,243
152
Phụ lục 18. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Ni(II) và Zn(II)
trong mẫu nước thải công nghiệp xi mạ
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm A370 nm A399 nm
Mẫu
thật
HA 0,132 0,104 0,136 0,103 0,135 0,103
HB 0,203 0,133 0,201 0,135 0,207 0,137
HC 0,267 0,158 0,265 0,161 0,263 0,162
HD 0,325 0,192 0,321 0,195 0,327 0,191
HE 0,393 0,22 0,395 0,223 0,393 0,219
HF 0,458 0,249 0,454 0,251 0,451 0,247
153
Phụ lục 19. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Cu(II) và Co(II)
trong các hỗn hợp H1, H2, H3, H4
Hỗn
hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm
H1
H10 0,162 0,124 0,162 0,124 0,162 0,124
H11 0,186 0,128 0,185 0,128 0,186 0,128
H12 0,192 0,129 0,191 0,129 0,192 0,128
H13 0,197 0,130 0,197 0,130 0,197 0,130
H14 0,201 0,131 0,200 0,131 0,202 0,130
H15 0,209 0,133 0,207 0,132 0,209 0,131
H16 0,217 0,133 0,207 0,133 0,218 0,133
H17 0,222 0,135 0,220 0,135 0,222 0,134
H18 0,227 0,136 0,225 0,136 0,228 0,135
H19 0,232 0,137 0,230 0,137 0,233 0,137
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm
H2
H20 0,177 0,127 0,176 0,125 0,175 0,126
H21 0,200 0,131 0,199 0,130 0,199 0,131
H22 0,207 0,133 0,207 0,132 0,206 0,132
H23 0,214 0,134 0,212 0,133 0,212 0,133
H24 0,220 0,135 0,219 0,134 0,218 0,134
H25 0,226 0,136 0,224 0,135 0,224 0,135
H26 0,232 0,138 0,230 0,137 0,231 0,137
H27 0,237 0,139 0,235 0,138 0,236 0,138
H28 0,244 0,141 0,242 0,139 0,242 0,139
H29 0,251 0,142 0,250 0,140 0,249 0,140
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm
154
H3
H30 0,181 0,156 0,179 0,154 0,178 0,152
H31 0,199 0,159 0,195 0,157 0,195 0,157
H32 0,204 0,161 0,199 0,159 0,200 0,159
H33 0,208 0,162 0,204 0,160 0,204 0,160
H34 0,213 0,163 0,209 0,162 0,209 0,161
H35 0,218 0,164 0,215 0,162 0,213 0,162
H36 0,222 0,167 0,219 0,164 0,218 0,164
H37 0,227 0,169 0,224 0,166 0,222 0,165
H38 0,232 0,170 0,227 0,167 0,227 0,166
H39 0,236 0,171 0,237 0,168 0,232 0,168
Lần 1 Lần 2 Lần 3
A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm A390 nm A419 nm
H4
H40 0,182 0,156 0,182 0,154 0,183 0,156
H41 0,198 0,162 0,198 0,160 0,198 0,162
H42 0,202 0,163 0,200 0,161 0,202 0,162
H43 0,206 0,165 0,206 0,163 0,204 0,165
H44 0,211 0,166 0,212 0,165 0,211 0,166
H45 0,215 0,168 0,214 0,166 0,215 0,168
H46 0,218 0,169 0,219 0,167 0,217 0,169
H47 0,222 0,171 0,223 0,169 0,222 0,171
H48 0,226 0,172 0,225 0,170 0,226 0,172
H49 0,231 0,173 0,231 0,172 0,232 0,174
155
Phụ lục 20. Giá trị mật độ quang các dung dịch khi phân tích Cu(II) và Co(II)
trong mẫu nước thải công nghiệp xi mạ
Lần λ(nm) M10 M11 M12 M13 M14 M15 M16 M17 M18 M19
1
390 0,661 0,677 0,681 0,684 0,688 0,692 0,695 0,699 0,703 0,707
419 0,553 0,556 0,558 0,560 0,561 0,563 0,564 0,566 0,567 0,568
2
390 0,662 0,678 0,683 0,686 0,690 0,693 0,697 0,699 0,704 0,709
419 0,551 0,556 0,557 0,560 0,561 0,562 0,564 0,566 0,567 0,568
3
390 0,663 0,679 0,683 0,686 0,690 0,694 0,698 0,700 0,705 0,710
419 0,552 0,555 0,558 0,560 0,562 0,563 0,565 0,566 0,567 0,569
156
Phụ lục 21. Giá trị mật độ quang của 8 mẫu chuẩn chứa đồng thời
Cu2+ và Co2+ tại 20 bước sóng trong khoảng 370 – 446 nm
λ(nm) A
M2 M3 M4 M5 M7 M8 M9 M10
370 0,112 0,133 0,171 0,127 0,177 0,174 0,129 0,169
374 0,116 0,139 0,181 0,137 0,182 0,176 0,133 0,170
378 0,118 0,144 0,188 0,143 0,186 0,177 0,141 0,173
382 0,121 0,149 0,193 0,147 0,188 0,180 0,148 0,178
386 0,118 0,153 0,198 0,150 0,188 0,178 0,154 0,180
390 0,118 0,155 0,202 0,153 0,190 0,174 0,156 0,180
394 0,116 0,157 0,206 0,155 0,190 0,171 0,155 0,177
398 0,114 0,157 0,207 0,154 0,187 0,163 0,149 0,168
402 0,113 0,155 0,206 0,149 0,182 0,154 0,140 0,156
406 0,110 0,151 0,204 0,142 0,174 0,145 0,126 0,141
410 0,106 0,147 0,198 0,135 0,164 0,135 0,111 0,126
414 0,101 0,141 0,192 0,127 0,155 0,126 0,097 0,110
418 0,097 0,135 0,185 0,119 0,147 0,116 0,084 0,096
422 0,092 0,129 0,176 0,111 0,137 0,106 0,074 0,083
426 0,085 0,118 0,163 0,102 0,126 0,096 0,064 0,072
430 0,078 0,106 0,146 0,091 0,113 0,084 0,055 0,064
434 0,070 0,092 0,126 0,080 0,099 0,083 0,047 0,056
438 0,061 0,078 0,105 0,068 0,083 0,073 0,039 0,050
442 0,054 0,064 0,085 0,057 0,070 0,059 0,031 0,044
446 0,046 0,052 0,068 0,047 0,057 0,048 0,026 0,039
157
Phụ lục 22. Giá trị mật độ quang của 3 mẫu kiểm tra chứa đồng thời
Cu2+ và Co2+ tại 20 bước sóng trong khoảng 370 – 446 nm
λ
(nm)
A
λ(nm)
A
N1 N2 N3 N1 N2 N3
370 0,144 0,186 0,202 410 0,154 0,195 0,222
374 0,154 0,206 0,222 414 0,148 0,182 0,212
378 0,164 0,220 0,234 418 0,139 0,169 0,202
382 0,170 0,228 0,242 422 0,131 0,157 0,191
386 0,174 0,234 0,248 426 0,121 0,142 0,176
390 0,175 0,237 0,249 430 0,108 0,126 0,159
394 0,174 0,236 0,249 434 0,095 0,108 0,138
398 0,172 0,231 0,246 438 0,079 0,090 0,116
402 0,167 0,221 0,240 442 0,066 0,073 0,095
406 0,161 0,210 0,233 446 0,054 0,057 0,077
158
Phụ lục 23. Các công thức tính giá trị thống kê
1. Trung bình cộng:
n
i
i 1
X
X
n
2. Độ lệch chuẩn: S = 1
)( 2
1
n
xx
n
i
i
3. RMSEP:
2
1
( ' )
N
i i
i
y y
RMSEP
N
4. Độ phân tán: CV = 100.
x
S
5. Độ đúng = 100.
x
6. tTN = nS
x
.
7. Khoảng tin cậy:
n
S
tx .
8. Phương sai dư cho y:
2
)( 2
,,2
N
yy
S ichichresidue
9. Giới hạn phát hiện: LOD =
Nm
mN
b
S
t residuef
,95,0
10. Giới hạn định lượng: LOQ = LOD
3
10
Với N là số điểm
m là số lần đo lặp lại
b là độ dốc của đường thẳng phương trình hồi quy y = a+bx
ych,i là giá trị y chuẩn
y’ch,i là giá trị y dự đoán
159
Phụ lục 24. Phổ FT-IR của thuốc thử 5-BSAT
160
Phụ lục 25. Phổ 1H-NMR của thuốc thử 5-BSAT
161
Phụ lục 26. Phổ FT-IR của phức Zn(II)–5-BSAT
162
Phụ lục 27. Phổ 1H-NMR của phức Zn(II)–5-BSAT
163
Phụ lục 28. Phổ 13C-NMR của phức Zn(II)–5-BSAT
164
Phụ lục 29. Phổ MS của phức Zn(II)–5-BSAT
165
Phụ lục 30. Phổ FT-IR của phức Co(II)–5-BSAT
166
Phụ lục 31. Phổ 1H-NMR của phức Co(II)–5-BSAT
167
Phụ lục 32. Phổ MS của phức Co(II)–5-BSAT
168
Phụ lục 33. Phổ FT-IR của phức Ni(II)–5-BSAT
169
Phụ lục 34. Phổ 1H-NMR của phức Ni(II)–5-BSAT
170
Phụ lục 35. Phổ MS của phức Ni(II)–5-BSAT
171
Phụ lục 36. Kết quả tính toán thuốc thử 5-BSAT (dạng E)
STT Nguyên tử Điện tích Liên kết Chiều dài
(A)
1 1 C1 0,090 S13-C12 1,66333
2 2 C2 0,098 H20-N11 1,01940
3 3 C3 -0,144 C12-N14 1,37384
4 4 C4 -0,224 C12-N11 1,37829
5 5 C5 0,314 N14-H22 1,01105
6 6 C6 -0,159 N14-H21 1,01435
7 7 C7 -0,001 H15-C1 1,09835
8 8 Br1 -0,085 H17-C4 1,08618
9 9 O1 -0,647 Br8-C7 1,91718
10 10 N1 -0,296 C4-C7 1,38439
11 11 N2 -0,430 C4-C2 1,40888
12 12 C8 0,354 C1-C2 1,45233
13 13 S1 -0,240 C1-N10 1,28870
14 14 N3 -0,727 C7-C3 1,39962
15 15 H1 0,132 C2-C5 1,42301
16 16 H2 0,162 N11-N10 1,35334
17 17 H3 0,152 C3-H16 1,08460
18 18 H4 0,157 C3-C6 1,38792
19 19 H5 0,474 C5-C6 1,40372
20 20 H6 0,325 C5-O9 1,34141
21 21 H7 0,329 H19-O9 0,98727
22 22 H8 0,366 C6-H18 1,08511
172
Phụ lục 37. Kết quả tính toán phức Zn(II)–5-BSAT
STT Nguyên tử Điện tích Liên kết Chiều dài (A) Góc liên kết Độ (o)
1 1 S -0,00675 H19-O18 0,97564 N1Zn23N2 89,55380
2 2 N -0,40823 H22-C10 1,08764 N2Zn23O18 87,65226
3 3 C 0,38651 H13-N5 1,01478 O18Zn23O24 98,40394
4 4 N -0,39273 O18-C9 1,41566 N1Zn23O24 113,01189
5 5 N -0,69751 S1-C3 1,73636
6 6 C 0,11517 S1-Zn23 2,27174
7 7 C 0,12144 N5-H14 1,01527
8 8 C -0,20570 N5-C3 1,32637
9 9 C 0,33567 C10-C9 1,38375
10 10 C -0,16987 C10-C11 1,39811
11 11 C -0,12675 C9-C7 1,41470
12 12 C 0,01919 H16-C11 1,08485
13 13 H 0,42952 C3-N4 1,36080
14 14 H 0,40319 C11-C12 1,39993
15 15 H 0,22787 H15-C6 1,09252
16 16 H 0,23599 C7-C6 1,44446
17 17 Br 0,08572 C7-C8 1,41380
18 18 O -0,76219 N4-H20 1,01831
19 19 H 0,48893 N4-N2 1,37777
20 20 H 0,39142 C6-N2 1,29850
21 21 H 0,21276 C12-C8 1,39171
22 22 H 0,20344 C12-Br17 1,88776
23 23 Zn 0,91436 N2-Zn23 2,01235
24 24 O -0,79101 C8-H21 1,08563
25 25 H 0,49733 O24-H25 0,97483
26 26 H 0,49226 O24-H26 0,97393
27 - - Zn23-O24 1,99970
28 - - Zn23-O18 2,02416
173
174
Phụ lục 38. Kết quả tính toán phức Co(II)–5-BSAT
STT Nguyên tử Điện tích Liên kết Chiều dài (A) Góc liên kết Độ (o)
1 1 O -0,68901 H21-N13 1,01260 O1Co43N9 88,13385
2 2 S -0,19634 H42-N35 1,01072 O1Co43O22 105,43788
3 3 C 0,44745 N13-C12 1,36955 O1Co43N23 87,29962
4 4 C 0,09582 N13-H20 1,01346 O1Co43S34 87,12954
5 5 C -0,21277 N35-H41 1,01345 S2Co43N9 78,83759
6 6 C -0,01587 N35-C33 1,36942 S2Co43O22 86,94070
7 7 C -0,13507 S2-C12 1,68051 S2Co43N23 106,96739
8 8 C -0,18890 C12-N11 1,35295 S2Co43S34 84,53978
9 9 N -0,34639 S34-C33 1,68124
10 10 C 0,06170 S34-Co43 2,63274
11 11 N -0,40412 C33-N32 1,35239
12 12 C 0,36689 N11-H19 1,01728
13 13 N -0,73055 N11-N9 1,37756
14 14 H 0,14132 H40-N32 1,01737
15 15 Br -0,10533 N32-N23 1,37747
16 16 H 0,15081 N9-Co43 2,10893
17 17 H 0,13788 N9-C10 1,30257
18 18 H 0,12819 Co43-N23 2,11483
19 19 H 0,32891 Co43-O22 1,98342
20 20 H 0,33417 Co43-O1 1,98299
21 21 H 0,36946 N23-C31 1,30240
22 22 O -0,68915 H18-C10 1,09762
23 23 N -0,34414 C10-C4 1,43005
24 24 C 0,44782 H39-C31 1,09763
25 25 C 0,09540 C31-C25 1,43010
26 26 C -0,18930 O22-C24 1,28944
27 27 C -0,13488 C4-C5 1,41888
28 28 C -0,01622 C4-C3 1,44227
29 29 C -0,21238 H14-C5 1,08653
175
30 30 Br -0,10584 O1-C3 1,28967
31 31 C 0,06071 C25-C24 1,44217
32 32 N -0,40352 C25-C29 1,41878
33 33 C 0,36702 C24-C26 1,42848
34 34 S -0,19568 C5-C6 1,37546
35 35 N -0,73068 C3-C8 1,42860
36 36 H 0,13790 H38-C29 1,08667
37 37 H 0,15092 C29-C28 1,37539
38 38 H 0,14143 C26-H36 1,08572
39 39 H 0,12803 C26-C27 1,37808
40 40 H 0,32892 C6-C7 1,40940
41 41 H 0,33440 C6-Br15 1,91929
42 42 H 0,36955 C8-H17 1,08570
43 43 Co 0,92144 C8-C7 1,37791
44 - - C28-C27 1,40918
45 - - C28-Br30 1,92116
46 - - C27-H37 1,08543
47 - - C7-H16 1,08540
48 - - S2-Co43 2,64219
176
Phụ lục 39. Kết quả tính toán phức Ni(II)–5-BSAT
STT Nguyên tử Điện tích Liên kết Chiều dài (A) Góc liên kết Độ (o)
1 1 C 0,120145 S14-C12 1,77495 N10Ni23S14 73,74201
2 2 C 0,279140 S14-Ni23 2,73547 N10Ni23S25 95,82243
3 3 C -0,101984 H45-O36 0,97623 N24Ni23S14 117,00199
4 4 C -0,149731 H22-N13 1,01068 N24Ni23S25 73,44171
5 5 C -0,264672 O36-C31 1,40221
6 6 C -0,093259 N13-C12 1,33715
7 7 Br 0,252361 N13-H21 1,01216
8 8 O -0,701119 H44-C35 1,08532
9 9 C 0,144252 C12-N11 1,35340
10 10 N -0,380003 Br7-C5 1,93187
11 11 N -0,463254 H16-C4 1,08389
12 12 C 0,263459 C31-C35 1,39312
13 13 N -0,682615 C31-C30 1,41623
14 14 S 0,208888 C35-C34 1,39665
15 15 H 0,188080 H40-N28 1,03993
16 16 H 0,197495 C4-C5 1,38710
17 17 H 0,217598 C4-C1 1,42197
18 18 H 0,432357 Ni23-N10 2,25275
19 19 H 0,221109 Ni23-N24 2,32992
20 20 H 0,437936 Ni23-S25 2,70781
21 21 H 0,373759 H19-C9 1,08736
22 22 H 0,398658 N10-N11 1,39635
23 23 Ni 0,204639 N10-C9 1,31228
24 24 N -0,336620 C5-C6 1,40151
25 25 S 0,189811 N11-H20 1,03785
26 26 C 0,281540 C30-C29 1,45278
27 27 N -0,683882 C30-C32 1,42128
28 28 N -0,470024 C34-H43 1,08298
29 29 C 0,119301 C34-C33 1,40073
177
30 30 C 0,126454 C9-C1 1,45002
31 31 C 0,279529 C29-H41 1,08761
32 32 C -0,153887 C29-N24 1,30986
33 33 C -0,262737 N24-N28 1,39576
34 34 C -0,094533 N28-C26 1,34674
35 35 C -0,102696 C1-C2 1,41738
36 36 O -0,705752 C32-C33 1,38752
37 37 Br 0,249702 C32-H42 1,08413
38 38 H 0,397347 C33-Br37 1,93360
39 39 H 0,377103 C6-H17 1,08300
40 40 H 0,438494 C6-C3 1,39632
41 41 H 0,215835 H39-N27 1,01230
42 42 H 0,197525 C26-N27 1,33720
43 43 H 0,216267 C26-S25 1,78501
44 44 H 0,186333 C2-C3 1,39318
45 45 H 0,431649 C2-O8 1,40056
46 - - N27-H38 1,01049
47 - - C3-H15 1,08527
48 - - O8-H18 0,97643
178
Phụ lục 40. Chương trình tính nồng độ Cu(II) và Co(II)
bằng phương pháp PLS chạy trên phần mềm R 3.3.3
rm(list = ls())
mydata <- read,csv("D:/data,csv", header = TRUE) # doc du lieu
# training data
trainx <- as,matrix(mydata[1:8, 2:21])
trainy <- as,matrix(mydata[1:8, 22:23])
y1 <- trainy[,1]
y2 <- trainy[,2]
traindt2 <- data,frame(X=I(trainx), y1, y2)
traindt <- data,frame(X=I(trainx), Y=I(trainy))
# test data
testx1 <- as,matrix(mydata[9:11, 2:21])
testy1 <- as,matrix(mydata[9:11, 22:23])
testdt1 <- data,frame(X=I(testx1), Y=I(testy1))
#Training with PLS
PLS scale = T : standardised
summary(PLS)
plot(RMSEP(PLS), legendpos = "topright")
explvar(PLS) # chon 2 PC
plot(PLS, ncomp = 2, asp = 1, line = TRUE)
plot(PLS, plottype = "scores", comps = 1:3)
predict(PLS, ncomp = 2, newdata = traindt)
predYtrain <- predict(PLS, ncomp = 2, newdata = traindt)
# Testing with PLS
Predtest1 <- as,matrix(predict(PLS, ncomp = 2, newdata = testdt1), 2)
Predtest1
179
Phụ lục 41. Chương trình tính nồng độ Cu(II) và Co(II)
bằng phương pháp PCR chạy trên phần mềm R 3.3.3
rm(list = ls())
mydata <- read,csv("D:/data,csv", header = TRUE) # doc du lieu
# training data
trainx <- as,matrix(mydata[1:8, 2:21])
trainy <- as,matrix(mydata[1:8, 22:23])
y1 <- trainy[,1]
y2 <- trainy[,2]
traindt2 <- data,frame(X=I(trainx), y1, y2)
traindt <- data,frame(X=I(trainx), Y=I(trainy))
# test data
testx1 <- as,matrix(mydata[9:11, 2:21])
testy1 <- as,matrix(mydata[9:11, 22:23])
testdt1 <- data,frame(X=I(testx1), Y=I(testy1))
#Training with PCR
PCR scale = T : standardised
summary(PCR)
plot(RMSEP(PCR), legendpos = "topright")
explvar(PCR) # chon 2 PC
plot(PCR, ncomp = 2, asp = 1, line = TRUE)
plot(PCR, plottype = "scores", comps = 1:3)
predict(PCR, ncomp = 2, newdata = traindt)
predYtrain <- predict(PCR, ncomp = 2, newdata = traindt)
# Testing with PCR
Predtest1 <- as,matrix(predict(PCR, ncomp = 2, newdata = testdt1), 2)
Predtest1