Mẫu chuẩn IAEA-RGK-1 được chọn để xác định ε vì nó đáp ứng các
tiêu chí được đề cập trong Phần 2.2. Độ chính xác của các kết quả thu được từ
phương pháp này phụ thuộc vào độ chính xác của hàm hiệu suất nội và hiệu
suất tuyệt đối tại năng lượng 1460,84 keV tương ứng với tia gamma 40K.
Hiệu suất tuyệt đối ở 1460,83 keV thay đổi không đáng kể với thành
phần hóa học của các mẫu môi trường điển hình (Hình 3.5). Điều này cho thấy
rằng hệ số hiệu chỉnh tự hấp thụ tương đối ở 1460,83 keV có thể bị bỏ qua miễn
là các mẫu được phân tích có cùng mật độ, thể tích và hình dạng giống như
Mẫu-Ref. Ngay cả trong trường hợp mật độ khác nhau, người ta có thể loại bỏ
một cách an toàn hệ số hiệu chỉnh tự hấp thụ tương đối trong phạm vi mật độ
phù hợp (xem Hình 3.7).
Hiệu suất tuyệt đối ở 1460,83 keV phụ thuộc tuyến tính vào mật độ của
mẫu chuẩn RGK-1. Tuy nhiên, tồn tại một phạm vi mật độ mà giá trị hiệu suất
này có thể được coi là không thay đổi với độ lệch chấp nhận được (± 3%) so
với giá trị cho p = 1,3 g/cm3 (Hình 3.6).
193 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự vận chuyển của một số đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo từ đất sang cây rau và cây chè bằng kỹ thuật hạt nhân hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ons, as occuring in natural ecosystems, on the soil-
to-plant transfer of radionuclides. In: Desmet, G., Nasimbeni, P., Belli, M.
(Eds.), Transfer of Radionuclides in Natural and Semi-Natural
Environments. Elsevier, London, UK, 1990, 40–47.
44.
45. Dr. H. Fischer, Dr. G. Kirchner, Depth distribution of 137Cs in soil profiles
in two locations of Northern Germany, Bremen, April 4th 2017.
46. George Shaw, Division of Agricultural & Environmental Sciences,
University of Nottingham, University Park, Nottingham, NG7 2RD, UK.
47. George Shaw, Radioactivity in the terrestrial environment, Elsevier
Oxford OX5 1GB, 2007, UK.
48. https://geographyfieldwork.com › SpearmansRank
49. Gordon R. Gilmore, Practical Gamma-ray Spectrometry–2nd Edition,
2008.
50. Gold R., ANL-6984, Argonne National Laboratories, Argonne III, 1964.
51. Gennie 2000 Basic Spectroscopy Software, Canbbera, 2013.
52. Guivarch A, Hinsinger P, Staunton S, Root uptake and distribution of
radiocesium from contaminated soils and the enhancement of Cs
adsorption in the rhizosphere, Plant and Soil, 1999, 211, 131–138.
53. R. Gunnink, et al, MGAU: a new analysis code for measuring U-235
enrichments in arbitrary samples, 1994, UCRL-JC-114713.
54. B.J. Howard, N.A. Bresford et al, The IAEA handbook on radionuclide
transfer to wildlife, Journal of Environmental Radioactivity, 2012, 1-20 (in
press).
135
55. IAEA Technical Report Series No. 472, Handbook of parameter values
for the prediction of radionuclide transfer in terrestrial and freshwater
envinronment, 2010.
56. IAEA Technical Document 1616, Quantification of Radionuclide
Transfer in Terrestrial and Freshwater Environments for Radiological
Assessments, 2009.
57. IAEA Technical Document 1497, Classification of soil systems on the
basis of transfer factors of radionuclides from soil to reference plants,
2006.
58. IAEA Training Course Series No. 20 (2003), Guidelines for the use of
isotopes of sulfur in soil-plant studies.
59. IAEA (International Atomic Energy Agency) (1994). Handbook of
Parameter Values for the Prediction of Radionuclide Transfer in
Temperate Environments. IAEA Technical Report Series 364, Vienna,
Austria, 74 pp.
60. Ibraham S.A and Whicker F.W, Comapritive plant uptake and
environmental Behaviour of U-series radionuclides at a uranium mine-
mill, Journal o f Radioanalytical And Nuclear Chemistry, 1992, 156,253-
267.
61. IUR. International Union of Radioecologists: VIth annual report of the
working group on soil-to-plant transfer, Published by RIVM, Bilthoven,
1989, the Netherlands.
62. Jenkins D.W.K, Sandals F.J and Hill R.J, Uranium and thorium in British
arable crops and grass, AERE R 13408, 1990b, UKAEA.
63. Kasparov V.A, Ivanov Y.A, Zvarisch S.I, Protsak V.P, Khomutinin Y.V,
Kurepin A.D, Pazukhin E.M, Formation of hot particles during the
Chernobyl nuclear power plant accident, Nuclear Technology, 1995, 114,
246–253.
136
64. Kennedy V.H, Horrill A.D, Livens F.R, Radioactivity and wildlife, Nature
Conservancy Council (NCC) Focus on Nature Conservation series, No. 24,
1990.
65. Kawasaki T, Moritsugu M, Effect of calcium on the absorption and
translocation of heavy metals in excised barley roots: multi-compartment
transport box experiment, Plant and Soil, 1987, 100, 21–34.
66. T.J. Kennett, W.V. Prestwich and R.J. Tervo, Autohated analysis of
gamma ray spectra, Nucl. Instr. and Meth, 205, 1981, 190, 313.
67. T.A. Le, et al, Relative efficiency calibration for determining isotopic
composition and age of HEU items by passive non-destructive gamma
spectrometry, Appl. Radiat. Isot. 2018, 142, 220–226.
68. Lindberg S.E, Meyers T.P, Taylor G.E (Jr), Tunner R.R, Schoeder W.H,
Atmosphere-surface exchange of mercury in a forest: results of medeling
nd gradient aproach, J. Geophys. Res, 1992, Vol. 97, 2519-2528.
69. Lucy L.B, An iterative technique for the rectification of observed
distributions, Astronomical Journal, 1974, 79, 745.
70. M.A. Mariscotti, A method for identification of peaks in the presence of
background and its application to spectrum analysis, Nucl. Istr. and
Methods, 1967, 50, 309-320.
71. Mortvedt J.J. Plant and soil relationships of uranium and thorium decay
series radionuclides-A review. Journal of Environmental Quality, 1994,
23, 643–650.
72. Morishima H, Koga T, Kawai H, Honda Y. and Katsurayama K, Studies
on the movement and distribution of uranium in the environments-
distribution of uranium in agricultural products, Journal of Radiation Res,
1977, 18, 139-150.
73. Merckx R, Sinnaeve J, Van Ginkel J.H, Cremers A, The effect of growing
plant roots on the speciation of Co-60, Zn-65, Mn-54 and Fe-59 in the
rhizosphere. In: Proceedings of the Seminar on the Transfer of Radioactive
137
Materials in the Terrestrial Environment Subsequent to an Accidental
Release to Atmosphere, Commission of the European Communities,
Luxembourg, 1983, vol. 1, 275–288.
74. Michelet B. Boutry M, The plasma membrane H+-ATPase, Plant
Physiology, 1995, 108, 1–6.
75. Marschner H, Mineral Nutrition of Higher Plants, Academic Press Inc,
San Diego, USA, 1986, 674.
76. Marchner H, Mineral nutrition of higher plants, Academic Press, ISBN,
1995, 0-12-473542-8.
77. Moran-Hunter C, Transfer of radionuclides from soil to vegetation in
selected Irish ecosystems, PhD, Institute of Technology, Sligo, 2008.
78. MGA++ Software User’s Manual Software Version 1.03, EG & G
ORTEC.
79. Model S574 LabSOCS Calibration Software, available from Canberra
Industries, Meriden CT, USA.
80. Mauchline J, and Templeton W.L, Artificial and natural radioisotopes in
the marine environment. "Annual Review of Oceanography and Marine
Biology" (H. Barnes, ed.), 1964, Vol. 2, 229-279, Allen & Unwin, London.
81. Nesmeyanov A.N, Radiochemistry, MIR Publishers, 1974, Moscow.
82. Exposure of the population of the United States and Canada from natural
background radiation, Report 94, National Council on Radiation
Protection and Measurements, 1987a, Bethesda, Maryland.
83. Radiation protection in the mineral extraction industry, Report 118,
National Council on Radiation Protection and Measurements, 1993b,
Bethesda, Maryland.
84.
85. https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referencematerials/radio-
nuclides/IAEA-RGK-1.htm.
138
86. https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referencematerials/radio-
nuclides/IAEA-RGTh-1.htm.
87. https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referencematerials/radio-
nuclides/IAEA-RGU-1.htm.
88. Nishita H, Dixon D, Larson K.H, Accumulation of Cs and K and growth
of bean plants in nutrient solution and soils. Plant and Soil, 1962, 17, 221-
242.
89. Nikolova I, Johanson K.J, Clegg S, The accumulation of 137Cs in the
biological compartment of forest soils, Journal of Environmental
Radioactivity, 2000, 47, 319–326.
90. C.T Nguyen, Jόzsef Zsigrai, Gamma-spectrometric uranium age-dating
using intrinsic efficiency calibration, Nucl. Instr. Meth. Phys. Res. B,
2006, 243, 187-192.
91. Osbum W.S, Primordial radionuclides: their distribution, movement and
possible effect within terrestrial ecosystem, Health Physics, 1965, 11,
1275-1295.
92. M. van der Perk, T. Lev et al, Spatial modelling of transfer of long-lived
radionuclides from soil to agricultural products in the Chernigov region,
Ukraine, Ecological Modeling, 2000, 128, 35-50.
93. Perkins R.W and Nielsen J.M, Cosmic-ray produced radionuclides in the
environment, Health Phys, 1965, 11, 1297-1304.
94. Pendleton R.C, Uhler R.L, Accumulation of 137Cs by plants grown in a
simulated pond, wet meadow and irrigated field environments, Nature,
1960, 185, 707–708.
95. Pietrzak-Flis Z and Suplinska M, Transfer of 232Th, 230Th, 228Th, 238U and
234U to plants via the root system and above ground parts IN Proceedings
of an International Symposium on the Environmental impact of
Radioactive Releases, 1995, IAEA Vienna.
96. https://root.cern.ch.
139
97. Robinson W.L and Stone E.L, The effect of potassium on the uptake of
137Cs if food crops grown on coral soils: coconut at Bikini Atoll, Health
Physics, 1992, 62(6), 496 - 511.
98. Richarrdson Richardson W.H, Bayesian-Based Iterative Method of Image
Restoration, Journal of the Optical Society of America, 1972, 62, 55-59.
99. E.M. Scott, Modeling Radioactivity in the Environment, Elsivier Science
Ltd, ISBN, 2003.
100. K. Satoh et al, Determination of attenuation coefficient for self-
absorption correction in routine gamma ray spectroscopy of environmental
bulk sample, Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry, 1984, 84,
431-440.
101. Sheppard M.I, Vandergraaf T.T, Thibault D.H and Keith-Reid J.A,
Technicium and Uranium; sorption by and plant uptake from peat and
sand, Health Physics, 1983, 44 (6), 635- 643.
102. Sheppard S.C, Eveden W.G and Pollock RJ, Uptake of natural
radionuclides by field and garden crops, Canadian Journal of Soil Science,
1989, 79, 751-769.
103. Sheppard S.C, and Evenden W.G, Critical compilation and review of
plant/soil concentration ratios for uranium, thorium and lead, Journal of
Environmental Radioactivity, 1988, 8, 255-285.
104. Seymour E.M, Mitchell P.I, León Vintró L and Little D.J, A model for
the transfer and recycling of Cs-137 within a deciduous ecosystem,
Contaminated Forests, 1999, 203-215.
105. Shaw G Bell JNB, Competitive effects of potassium and ammonium on
caesium uptake kinetics in wheat, Journal of Environmental Radioactivity,
1991, 13, 283-296.
106. Shalhevet J, Effect of mineral type and soil moisture content on plant
uptake of 137Cs, Radiation Botany, 1973, 13, 165–171.
140
107. Strasburger E, Lehrbuch der Botanik (Textbook Botany), 34th edition,
Gustav Fischer Publishers, 1998, Stuttgart, Germany, 1007.
108. Strebl F, Ringer W and Gerzabek M.H, Radiocesium contamination of
meadow vegetation - time dependent variability and influence of soil
characteristics at grassland sites in Austria, Journal o f Environmental
Radioactivity, 2002, 58, 143-161.
109. Z.K Silagadze, A new algorithm for automatic photopeak searches, Nucl.
Instr. and Methods in Phys. Res. A, 1996, 376, 451-454.
110. Thiry Y, Etude du Cycle du Radiocesium en Ecosysteme Forestier:
Distribution et Facteurs de Mobilité. Thesis, Université Catholique de
Louvain, 1997, Louvain-la-Neuve, Belgium.
111. Tinker P.B, Nye P, Solute Movement in the Rhizosphere, 2nd edition.
Oxford University Press, 2000, Oxford, UK.
112. Tanner W, Caspari T, Membrane transport carriers, Annual Review of
Plant Physiology and Plant Molecular Biology, 1996, 47, 595–626.
113. Thiessen K.M, Thorne M.C, Maul P.R, Pröhl G, Wheater H.S, Modeling
radionuclide distribution and transport in the environment, Environmental
Pollution, 1999, 100, 151–177.
114. Tarkhanov I.R, Experiments on the action of Roentgen’s X-rays on the
animal organism, Izv. St. Petersburg Biol. Lab, 1896, 1 (3), 47 (in Russian).
115. Tsukada H and Nakanura Y, Transfer of 137Cs and stable Cs from soil to
potato in agncultural fields, Science of the Total Environment, 1999, 228,
111–120.
116. UNSCEAR, Report to Deneral Assembly with Scientific Annexes,
United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation,
1996, United Nations, NewYork.
117. UNSCEAR, Sources, Effects, and Risks of Ionizing Radiation, United
Nations Committee on the Effects of Atomic Radiation, 1988, United
Nations, New York, USA, 647.
141
118. UNSCEAR, Report to the General Assembly, with scientific annexes
Sources and effects of ionizing radiation, United Nations Committee on
the Effects of Atomic Radiation, 2000.
119. Ivana VUKAŠINOVIC, Distribution of natural radionuclides in
anthrosol-type soil, Turk J Agric For 34, 2010, 539-546.
120. White P.J, Cation channels in the plasma membrane of rye roots, Journal
of Experimental Botany, 1997, 48, 499–514.
121. White P.J, Calcium channels in the plasma membrane of root cells.
Annals of Botany, 1998, 81, 173–183.
122. Yamada Y, Bukovac M.J, Wittwer S.H, Ion binding by surfaces of
isolated cultivar membrance, Plant Physiol, 1964, vol. 39, 978-982.
123. J. Zsigrai, et al, Nucl. Instrum. Methods Phys. Res. B, 2015, 359, 137–
144.
124. Zhu Y-G, Smolders E, Plant uptake of radiocaesium: a review of
mechanisms, regulation and application, Journal of Experimental Botany,
2000, Vol 51, No 351, 1635-1645.
125. Zararsiz A, Kirma R and Arikan P, Field study on Thorium uptake by
plants within and around of a thorium ore deposit, Journal of
Radioanalytical and Nuclear Chemistry, 1997, 222, 257-262.
126. J. Zsigrai, et al, Gamma-spectrometric determination of 232U in uranium-
bearing materials, Nucl. Instrum. Methods Phys. Res. B, 2015, 359, 137–
144.
127. M.F. L’Annunziatta, Handbook of Radioactivity Analysis, third ed,
Academic Press, 2012.
142
PHỤ LỤC
Phụ lục A1
Thống kê số lượng mẫu tại quần đảo Trường Sa
Vị trí Loại mẫu Ký hiệu Loại mẫu Ký hiệu
Đảo Song Tử Tây Rau cải STT-C1 Đất STT-D1
Rau cải STT-C2 Đất STT-D2
Rau cải STT-C3 Đất STT-D3
Rau cải STT-C4 Đất STT-D4
Rau muống STT-M1 Đất STT-D5
Rau muống STT-M2 Đất STT-D6
Rau muống STT-M3 Đất STT-D7
Rau muống STT-M4 Đất STT-D8
Rau muống STT-M5 Đất STT-D9
Rau muống STT-M6 Đất STT-D10
Đảo Sơn Ca Rau cải SC-C1 Đất SC-D1
Rau cải SC-C2 Đất SC-D2
Rau cải SC-C3 Đất SC-D3
Rau cải SC-C4 Đất SC-D4
Rau cải SC-C5 Đất SC-D5
Rau muống SC-M1 Đất SC-D6
Rau muống SC-M2 Đất SC-D7
Rau muống SC-M3 Đất SC-D8
Rau muống SC-M4 Đất SC-D9
Rau muống SC-M5 Đất SC-D10
Đảo Nam Yết Rau cải NY-C1 Đất NY-D1
Rau cải NY-C2 Đất NY-D2
Rau cải NY-C3 Đất NY-D3
Rau muống NY-M1 Đất NY-D4
Rau muống NY-M2 Đất NY-D5
Rau muống NY-M3 Đất NY-D6
Rau muống NY-M4 Đất NY-D7
Rau muống NY-M5 Đất NY-D8
Rau muống NY-M6 Đất NY-D9
Rau muống NY-M7 Đất NY-D10
Đảo Sinh Tồn Rau cải ST-C1 Đất ST-D1
Rau cải ST-C2 Đất ST-D2
Rau cải ST-C3 Đất ST-D3
Rau cải ST-C4 Đất ST-D4
Rau cải ST-C5 Đất ST-D5
Rau muống ST-M1 Đất ST-D6
Rau muống ST-M2 Đất ST-D7
Rau muống ST-M3 Đất ST-D8
Rau muống ST-M4 Đất ST-D9
Đảo Trường Sa Rau cải TS-C1 Đất TS-D1
Rau cải TS-C2 Đất TS-D2
Rau cải TS-C3 Đất TS-D3
Rau cải TS-C4 Đất TS-D4
Rau cải TS-C5 Đất TS-D5
Rau muống TS-M1 Đất TS-D6
Rau muống TS-M2 Đất TS-D7
Rau muống TS-M3 Đất TS-D8
Rau muống TS-M4 Đất TS-D9
Rau muống TS-M5 Đất TS-D10
Phụ lục A2
Thống kê số lượng mẫu tại Nông trường chè Lương Mỹ
TT Vị trí
Ký hiệu mẫu
Lá Thân Rễ
Trung
bình cây
10cm 20cm 30cm 40cm 50cm
Trung bình
5 lớp đất
1 Vị trí số 1 L1 T1 R1 C1 D1-10 D1-20 D1-30 D1-40 D1-50 D1
2 Vị trí số 2 L2 T2 R2 C2 D2-10 D2-20 D2-30 D2-40 D2-50 D2
3 Vị trí số 3 L3 T3 R3 C3 D3-10 D3-20 D3-30 D3-40 D3-50 D3
4 Vị trí số 4 L4 T4 R4 C4 D4-10 D4-20 D4-30 D4-40 D4-50 D4
5 Vị trí số 5 L5 T5 R5 C5 D5-10 D5-20 D5-30 D5-40 D5-50 D5
6 Vị trí số 6 L6 T6 R6 C6 D6-10 D6-20 D6-30 D6-40 D6-50 D6
7 Vị trí số 7 L7 T7 R7 C7 D7-10 D7-20 D7-30 D7-40 D7-50 D7
8 Vị trí số 8 L8 T8 R8 C8 D8-10 D8-20 D8-30 D8-40 D8-50 D8
9 Vị trí số 9 L9 T9 R9 C9 D9-10 D9-20 D9-30 D9-40 D9-50 D9
10 Vị trí số10 L10 T10 R10 C10 D10-10 D10-20 D10-30 D10-40 D10-50 D10
11 Vị trí số 11 L11 T11 R11 C11 D11-10 D11-20 D11-30 D11-40 D11-50 D11
12 Vị trí số 12 L12 T12 R12 C12 D12-10 D12-20 D12-30 D12-40 D12-50 D12
13 Vị trí số 13 L13 T13 R13 C13 D13-10 D13-20 D13-30 D13-40 D13-50 D13
14 Vị trí số 14 L14 T14 R14 C14 D14-10 D14-20 D14-30 D14-40 D14-50 D14
15 Vị trí số 15 L15 T15 R15 C15 D15-10 D15-20 D15-30 D15-40 D15-50 D15
16 Vị trí số 16 L16 T16 R16 C16 D16-10 D16-20 D16-30 D16-40 D16-50 D16
17 Vị trí số 17 L17 T17 R17 C17 D17-10 D17-20 D17-30 D17-40 D17-50 D17
18 Vị trí số 18 L18 T18 R18 C17 D18-10 D18-20 D18-30 D18-40 D18-50 D18
19 Vị trí số 19 L19 T19 R19 C19 D19-10 D19-20 D19-30 D19-40 D19-50 D19
20 Vị trí số 20 L20 T20 R20 C20 D20-10 D20-20 D20-30 D20-40 D20-50 D20
21 Vị trí số 21 L21 T21 R21 C21 D21-10 D21-20 D21-30 D21-40 D21-50 D21
22 Vị trí số 22 L22 T22 R22 C22 D22-10 D22-20 D22-30 D22-40 D22-50 D22
23 Vị trí số 23 L23 T23 R23 C23 D23-10 D23-20 D23-30 D23-40 D23-50 D23
24 Vị trí số 24 L24 T24 R24 C24 D24-10 D24-20 D24-30 D24-40 D24-50 D24
25 Vị trí số 25 L25 T25 R25 C25 D25-10 D25-20 D25-30 D25-40 D25-50 D25
26 Vị trí số 26 L26 T26 R26 C26 D26-10 D26-20 D26-30 D26-40 D26-50 D26
27 Vị trí số 27 L27 T27 R27 C27 D27-10 D27-20 D27-30 D27-40 D27-50 D27
28 Vị trí số 28 L28 T28 R28 C28 D28-10 D28-20 D28-30 D28-40 D28-50 D28
Phụ lục B1
Kết quả phân tích hoạt độ các đồng vị phóng xạ 238U, 232Th và 40K trong đất và rau tại quần đảo Trường Sa
Kết quả phân tích U238, Th232, K40 trong mẫu rau và đất đảo Song Tử Tây
Rau
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
Đất
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
STT-C1 7,14±0,97 4,60±0,45 236,62±25,15 STT-D1 9,37±0,86 8,85±0,99 282,24±10,16
STT-C2 6,44±0,82 4,02±0,39 214,65±23,61 STT-D2 7,50±0,74 6,90±0,64 335,87±10,22
STT-C3 6,12±0,74 3,75±0,37 228,73±25,12 STT-D3 8,43±0,91 7,97±0,72 259,66±12,43
STT-C4 5,39±0,68 3,44±0,33 231,58±25,86 STT-D4 7,96±0,88 7,08±0,74 225,79±14,56
STT-M1 22,63±1,26 6,25±0,97 435,36±14,25 STT-D5 12,93±1,02 12,12±1,13 386,67±24,12
STT-M2 20,59±1,42 9,53±0,84 447,27±18,74 STT-D6 10,49±1,11 9,74±0,46 338,69±26,55
STT-M3 17,49±1,33 7,84±1,26 401,84±22,41 STT-D7 8,71±0,98 7,61±0,88 242,73±24,13
STT-M4 23,29±1,01 12,87±0,92 397,53±26,98 STT-D8 10,78±0,76 8,58±0,97 273,77±25,41
STT-M5 15,78±0,98 8,97±1,12 428,92±25,41 STT-D9 12,09±1,13 10,18±0,98 324,58±20,14
STT-M6 17,95±0,76 11,20±1,34 341,26±20,12 STT-D10 7,59±0,98 6,20±0,45 197,57±19,48
Kết quả phân tích U238, Th232, K40 trong mẫu rau và đất đảo Sơn Ca
Rau
U-238 (Bq/kg
khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
Đất
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
SC-C1 6,25±0,91 3,85±0,36 277,70±22,06 SC-D1 8,16±0,88 7,47±0,86 270,68±25,42
SC-C2 5,36±0,45 4,77±0,45 294,65±25,46 SC-D2 13,25±0,79 9,96±0, 246,88±26,54
SC-C3 5,40±0,54 4,10±0,56 278,43±19,54 SC-D3 10,75±0,98 7,72±0,94 333,14±30,01
SC-C4 4,98±0,64 4,22±0,64 289,43±25,52 SC-D4 10,46±1,01 10,13±1,0 392,63±31,22
SC-C5 6,67±0,95 4,15±0,72 284,56±19,98 SC-D5 8,64±0,97 7,89±1,12 276,63±34,14
SC-M1 20,98±1,26 9,81±0,98 512,54±37,75 SC-D6 8,93±0,65 7,39±0,84 356,94±17,98
SC-M2 17,34±1,14 9,17±0,86 478,42±40,04 SC-D7 11,04±1,12 8,13±0,86 282,58±25,31
SC-M3 19,58±1,34 14,54±1,14 412,32±24,59 SC-D8 12,38±0,99 8,05±0,76 258,78±26,42
SC-M4 24,65±2,16 10,64±1,02 397,13±28,87 SC-D9 9,50±0,84 9,21±0,94 371,81±30,54
SC-M5 16,01±1,18 12,43±1,33 376,57±29,83 SC-D10 7,68±0,75 6,47±0,71 336,12±31,24
Kết quả phân tích U238, Th232, K40 trong mẫu rau và đất đảo Nam Yết
Rau
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
Đất
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
NY-C1 5,36±0,56 4,77±0,68 294,65±19,46 NY-D1 8,51±1,01 8,36±0,86 318,07±25,12
NY-C2 5,40±0,52 4,10±0,54 278,43±23,25 NY-D2 11,07±1,12 10,15±0,75 271,05±26,01
NY-C3 4,98±0,45 4,22±0,46 289,43±25,54 NY-D3 10,80±1,13 9,30±0,94 329,13±24,02
NY-M1 23,92±1,56 12,79±1,01 594,10±20,11 NY-D4 9,15±0,98 8,53±0,74 276,58±20,14
NY-M2 21,44±2,11 10,56±1,32 409,40±30,25 NY-D5 11,62±0,86 9,81±0,42 331,90±25,55
NY-M3 21,33±2,01 13,72±1,45 518,50±31,22 NY-D6 8,69±0,72 7,93±0,87 304,24±26,96
NY-M4 18,28±2,13 9,62±0,99 534,69±36,06 NY-D7 7,78±0,54 7,34±0,69 290,41±27,05
NY-M5 17,20±1,46 10,91±1,71 573,45±37,27 NY-D8 10,52±0,97 10,32±0,55 262,75±24,11
NY-M6 19,63±2,02 8,86±0,89 415,36±34,11 NY-D9 9,52±1,03 8,96±0,59 257,22±23,56
NY-M7 24,42±2,94 11,08±0,92 484,19±36,42 NY-D10 7,41±1,01 7,59±0,89 246,16±28,95
Kết quả phân tích U238, Th232, K40 trong mẫu rau và đất đảo Sinh Tồn
Rau
U-238 (Bq/kg
khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
Đất
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
ST-C1 5,28±0,46 3,92±0,42 301,14±20,56 ST-D1 8,67±0,89 8,37±1,12 312,66±20,16
ST-C2 4,97±0,74 3,62±0,54 325,74±26,62 ST-D2 9,08±0,75 8,19±1,03 257,66±24,22
ST-C3 4,53±0,55 3,91±0,86 297,45±25,42 ST-D3 11,73±0,77 9,56±0,79 275,03±25,64
ST-C4 5,77±0,95 4,35±0,74 315,87±28,95 ST-D4 12,55±0,64 10,28±0,86 324,2±29,86
ST-C5 6,38±0,64 4,37±0,64 253,49±23,32 ST-D5 9,28±0,71 8,10±0,45 356,09±28,56
ST-M1 28,23±1,23 10,25±0,88 462,80±28,74 ST-D6 11,20±1,21 9,30±0,84 290,20±27,23
ST-M2 20,28±1,55 11,52±0,92 462,80±19,02 ST-D7 10,64±1,65 10,04±0,96 351,14±20,2
ST-M3 17,02±1,67 11,00±0,89 462,80±20,11 ST-D8 10,86±1,03 9,11±0,97 333,73±24,02
ST-M4 23,47±1,98 10,23±1,06 427,54±24,51 ST-D9 13,55±1,05 8,01±0,88 275,69±23,56
Kết quả phân tích U238, Th232, K40 trong mẫu rau và đất đảo Trường Sa
Rau
U-238 (Bq/kg
khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
Đất
U-238
(Bq/kg khô)
Th-232
(Bq/kg khô)
K-40
(Bq/kg khô)
TS-C1 6,35±0,97 2,73±0,26 214,15±25,43 TS-D1 7,05±0,65 7,22±0,65 335,59±25,64
TS-C2 5,09±0,45 3,15±0,47 197,45±20,32 TS-D2 10,01±0,42 7,64±0,47 263,48±28,75
TS-C3 4,98±0,64 3,85±0,56 212,10±30,22 TS-D3 8,44±0,75 6,81±0,64 246,84±30,65
TS-C4 5,42±0,86 4,54±0,45 208,47±30,14 TS-D4 7,92±0,64 9,11±0,98 318,95±30,64
TS-C5 4,46±0,52 4,35±0,72 247,37±30,69 TS-D5 11,48±0,98 9,77±0,77 352,23±31,21
TS-M1 16,76±1,02 9,10±0,98 541,30±35,75 TS-D6 8,91±1,01 8,25±0,66 276,23±32,12
TS-M2 19,22±1,75 7,93±0,89 487,82±39,56 TS-D7 7,84±0,98 8,66±0,65 295,57±33,53
TS-M3 22,70±1,06 9,06±1,02 396,57±34,56 TS-D8 8,29±0,64 8,00±0,75 278,99±34,42
TS-M4 20,49±1,22 6,97±1,11 428,55±35,65 TS-D9 10,25±1,13 8,99±0,86 267,94±30,56
TS-M5 25,20±1,49 9,02±1,76 357,23±30,25 TS-D10 7,57±0,87 6,60±0,98 256,89±38,74
Phụ lục B2
Kết quả hệ số vận chuyển TF từ đất lên rau muống và rau cải
tại đảo Song Tử Tây
Rau TF-U TF-Th TF-K
STT-C1 0,762 0,519 0,838
STT-C2 0,858 0,581 0,639
STT-C3 0,725 0,470 0,880
STT-C4 0,676 0,485 1,025
STT-M1 1,749 0,515 1,125
STT-M2 1,961 0,978 1,320
STT-M3 2,007 1,029 1,655
STT-M4 2,160 1,498 1,451
STT-M5 1,305 0,881 1,321
STT-M6 2,365 1,807 1,727
Kết quả hệ số vận chuyển TF từ đất lên rau muống và rau cải tại đảo Sơn Ca
Rau TF-U TF-Th TF-K
SC-C1 0,765 0,515 1,025
SC-C2 0,404 0,479 1,193
SC-C3 0,502 0,530 0,835
SC-C4 0,475 0,417 0,737
SC-C5 0,771 0,525 1,028
SC-M1 2,349 1,328 1,435
SC-M2 1,570 1,127 1,693
SC-M3 1,580 1,806 1,593
SC-M4 2,593 1,155 1,068
SC-M5 2,083 1,919 1,120
Kết quả hệ số vận chuyển TF từ đất lên rau muống và rau cải tại đảo Nam Yết
Rau TF-U TF-Th TF-K
NY-C1 0,629 0,571 0,926
NY-C2 0,487 0,403 1,027
NY-C3 0,461 0,454 0,879
NY-M1 2,614 1,499 2,148
NY-M2 1,844 1,076 1,233
NY-M3 2,453 1,729 1,704
NY-M4 2,350 1,311 1,841
NY-M5 1,634 1,057 2,182
NY-M6 2,062 0,988 1,614
NY-M7 3,294 1,459 1,967
Kết quả hệ số vận chuyển TF từ đất lên rau muống và rau cải tại đảo Sinh Tồn
Rau TF-U TF-Th TF-K
ST-C1 0,61 0,47 0,96
ST-C2 0,55 0,44 1,26
ST-C3 0,39 0,41 1,08
ST-C4 0,46 0,42 0,97
ST-C5 0,69 0,54 0,71
ST-M1 2,52 1,10 1,59
ST-M2 1,91 1,15 1,32
ST-M3 1,57 1,21 1,39
ST-M4 1,73 1,28 1,55
Kết quả hệ số vận chuyển TF từ đất lên rau muống và rau cải tại đảo Trường Sa
Rau TF-U TF-Th TF-K
TS-C1 0,90 0,38 0,64
TS-C2 0,51 0,41 0,75
TS-C3 0,59 0,56 0,86
TS-C4 0,68 0,50 0,65
TS-C5 0,39 0,45 0,70
TS-M1 1,88 1,10 1,96
TS-M2 2,45 0,92 1,65
TS-M3 2,74 1,13 1,42
TS-M4 2,00 0,78 1,60
TS-M5 3,33 1,37 1,39
Phụ lục B3
Hệ số tương quan hạng Spearman giữa hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong
đất và TF ở Trường Sa
Mối tương quan rS
C(U) – TF(U/Cải) -0,867
C(Th) – TF(Th/Cải) -0,473
C(K) – TF(K/Cải) -0,691
C(U) – TF(U/Muống) -0,731
C(Th) – TF(Th/Muống) -0,695
C(K) – TF(K/Muống) -0,545
Hệ số tương quan hạng Spearman giữa hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong
đất và hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong rau ở Trường Sa
Mối tương quan rS
C(U) – C(U/Cải) 0,447
C(Th) – C(Th/Cải) 0,563
C(K) – C(K/Cải) 0,082
C(U) – C(U/Muống) 0,072
C(Th) – C(Th/Muống) 0,097
C(K) – C(K/Muống) 0,088
Phụ Lục C1
Hoạt độ của K40 trong 28 mẫu đất Hòa Bình [Bq/kg khô]
10cm 20cm 30cm 40cm 50cm
D-1 201,6±9,6 210,5±8,4 205,8±10,2 204,1±8,6 180,4±9,9
D-2 243,3±7,5 201,1±10,3 266,4±10,4 204,8±8,8 257,0±8,8
D-3 189,3±5,6 199,4±11,4 166,0±9,4 298,7±8,2 220,2±4,7
D-4 182,1±4,0 198,4±12,2 266,0±8,7 255,4±7,9 266,1±6,5
D-5 178,7±7,1 198,2±12,6 160,5±9,6 216,1±9,6 199,7±5,8
D-6 229,7±8,2 203,9±9,8 234,0±9,4 194,2±8,9 225,2±8,7
D-7 202,0±5,6 192,6±7,5 215,0±8,9 181,3±14,2 172,1±7,5
D-8 179,2±9,1 173,6±8,6 188,2±7,8 193,1±12,1 188,1±7,6
D-9 198,1±5,4 206,0±8,4 226,4±10,5 242,1±13,4 221,5±10,1
D-10 212,3±6,2 218,2±9,2 201,2±11,2 202,0±16,5 218,4±10,2
D-11 204,2±6,7 186,8±9,9 189,1±12,6 207,4±14,4 182,0±9,6
D-12 216,4±7,4 172,0±10,2 245,5±16,5 210,5±10,5 219,0±9,1
D-13 208,5±10,2 212,0±9,4 226,2±12,7 206,0±10,8 219,8±8,6
D-14 219,4±11,6 229,3±8,6 262,2±11,5 207,7±11,1 202,1±8,3
D-15 222,4±9,8 209,7±8,4 199,8±11,8 218,7±12,1 220,3±10,8
D-16 274,5±9,6 218,6±9,8 260,7±9,8 214,8±14,3 230,5±10,4
D-17 255,2±8,7 196,5±10,3 215,5±9,5 230,8±12,7 243,4±8,7
D-18 244,9±5,9 252,1±10,5 240,5±8,4 242,4±8,9 218,4±8,9
D-19 250,6±9,7 244,6±11,2 199,2±6,6 234,5±9,3 242,6±10,1
D-20 220,6±7,8 295,6±11,5 266,4±14,7 245,7±9,2 231,3±11,4
D-21 194,2±10,2 201,1±11,0 189,4±14,9 198,8±9,8 200,3±12,3
D-22 195,2±9,6 186,3±16,5 191,8±11,3 200,4±10,1 201,1±12,5
D-23 221,3±11,3 267,9±12,7 199,5±12,2 212,5±12,8 190,8±12,4
D-24 245,4±9,7 254,8±16,9 199,7±14,6 212,4±12,3 240,8±15,6
D-25 235,6±6,8 199,7±10,1 250,5±10,5 213,3±11,1 248,7±11,2
D-26 300,2±14,5 261,2±14,2 278,8±9,9 290,2±14,5 299,3±14,2
D-27 287,6±12,6 256,5±9,8 218,4±8,9 230,4±17,2 235,3±13,3
D-28 256,6±11,8 189,4±7,8 201,5±7,6 202,7±14,4 193,5±10,1
Hoạt độ của Cs237 trong 28 mẫu đất Hòa Bình [Bq/kg khô]
10cm 20cm 30cm 40cm 50cm
D-1 4,59±0,42 2,69±0,35 0,91±0,05 0,69±0,04 0,24±0,01
D-2 4,61±0,34 2,98±0,61 0,61 ±0,043 0,43±0,05 0,17±0,02
D-3 5,28±0,41 1,98±0,51 0,61±0,046 0,39±0,03 0,27±0,02
D-4 4,95±0,32 1,98±0,41 0,81±0,054 0,54±0,06 0,29±0,02
D-5 3,96±0,26 2,28±0,29 0,89±0,021 0,46±0,05 0,24±0,05
D-6 4,67±0,42 2,86±0,25 0,96±0,026 0,54±0,04 0,31±0,03
D-7 5,18±0,44 2,08±0,22 0,98±0,025 0,54±0,04 0,37±0,04
D-8 5,04±0,54 2,57±0,41 0,63±0,024 0,26±0,05 0,21±0,02
D-9 4,79±0,29 2,19±0,33 0,76±0,014 0,54±0,02 0,22±0,03
D-10 4,74±0,28 2,14±0,26 0,96±0,018 0,42±0,06 0,36±0,02
D-11 3,96±0,35 1,98±0,18 0,85±0,021 0,33±0,07 0,31±0,01
D-12 4,48±0,42 1,93±0,24 0,76±0,029 0,61±0,05 0,19±0,02
D-13 3,83±0,41 1,92±0,61 0,92±0,031 0,46±0,05 0,37±0,04
D-14 5,11±0,39 2,52±0,31 0,91±0,04 0,38±0,04 0,18±0,06
D-15 4,98±0,35 2,01±0,38 0,74±0,05 0,26±0,08 0,00
D-16 5,11±0,44 3,12±0,24 0,69±0,04 0,15±0,02 0,23±0,03
D-17 4,77±0,24 2,92±0,26 0,54±0,06 0,23±0,02 0,11±0,05
D-18 5,39±0,53 3,01±0,27 0,74±0,034 0,18±0,03 0,00
D-19 4,43±0,41 2,97±0,25 0,66±0,056 0,31±0,04 0,12±0,04
D-20 5,62±0,34 3,11±0,24 0,49±0,054 0,13±0,05 0,15±0,02
D-21 4,78±0,26 2,11±0,36 1,13±0,089 0,21±0,02 0,14±0,01
D-22 5,02±0,27 2,01±0,41 0,98±0,074 0,12±0,03 0,13±0,03
D-23 4,88±0,28 2,14±0,21 1,04±0,056 0,24±0,05 0,12±0,05
D-24 5,06±0,29 3,33±0,28 2,19±0,087 1,06±0,04 0,32±0,02
D-25 4,49±0,31 2,16±0,51 0,77±0,09 0,32±0,02 0,19±0,03
D-26 4,44±0,41 4,02±0,51 2,98±0,06 0,47±0,02 0,15±0,04
D-27 5,02±0,42 3,11±0,23 1,94±0,04 0,18±0,03 0,10±0,05
D-28 4,79±0,39 2,13±0,51 1,88±0,08 0,76±0,04 0,22±0,04
Hoạt độ của U238 trong 28 mẫu đất Hòa Bình [Bq/kg khô]
10cm 20cm 30cm 40cm 50cm
D-1 30,45± 2,5 35,50±3,1 38,21±2,9 33,60±2,8 31,99±3,3
D-2 29,32±2,6 32,66±2,8 31,26±2,7 34,45±2,6 33,61±2,5
D-3 23,48±2,7 35,51±2,9 37,01±2,6 34,08±3,3 33,65±2,8
D-4 29,34±2,2 31,89±2,7 33,62±3,2 30,07±2,5 33,58±3,2
D-5 28,28±2,7 34,97±3,2 33,63±3,1 25,61±4,1 29,59±1,9
D-6 35,09±2,9 39,25±3,4 38,77±2,8 27,06±2,7 41,72±2,8
D-7 40,12±2,8 31,25±3,1 38,36±2,7 30,49±2,6 41,03±2,6
D-8 25,28±2,4 28,39±3,0 40,05±2,9 33,26±3,5 29,77±3,1
D-9 32,44±2,6 36,54±2,8 41,21±3,3 43,26±2,4 20,81±3,4
D-10 44,17±2,4 41,29±3,7 30,06±2,5 32,33±2,9 34,51±2,5
D-11 33,36±2,2 40,25±3,5 48,34±2,4 22,06±3,5 30,78±1,8
D-12 29,11±3,1 28,26±3,4 30,79±1,8 32,35±4,2 39,13±2,7
D-13 22,14±1,8 26,05±2,4 29,77±2,1 30,14±2,4 38,24±2,6
D-14 30,47±3,1 36,58±2,8 39,24±2,6 33,01±2,5 45,74±3,5
D-15 31,12±3,3 32,15±2,7 33,06±3,1 40,14±2,6 29,15±3,4
D-16 33,24±3,5 30,49±3,5 26,98±2,5 29,78±2,8 31,22±2,8
D-17 35,47±2,7 36,25±3,5 30,18±3,4 33,00±3,2 40,05±2,9
D-18 28,77±3,7 26,42±3,5 30,21±4,1 31,23±3,4 29,00±1,9
D-19 32,23±2,4 30,02±4,2 31,02±3,1 29,00±4,1 30,14±2,7
D-20 33,12±2,6 36,03±2,1 34,48±2,3 29,14±2,0 29,88±2,6
D-21 38,85±2,2 30,26±2,7 29,47±5,1 37,00±3,0 40,11±3,7
D-22 29,74±3,5 32,66±2,9 34,12±2,4 33,07±2,9 32,17±3,9
D-23 30,49±2,4 35,53±3,3 29,86±2,6 30,12±2,7 34,12±3,3
D-24 38,75±2,8 39,66±2,3 40,37±2,8 40,18±4,4 39,00±2,3
D-25 42,06±3,9 38,72±1,9 39,00±2,4 7,71±4,2 40,15±4,1
D-26 38,06±2,7 35,05±4,1 35,05±2,9 32,11±3,8 34,43±1,9
D-27 30,14±2,8 28,65±2,0 29,41±3,3 29,31±3,1 28,75±2,8
D-28 30,23±3,0 28,98±2,8 27,06±2,9 32,28±2,9 31,45±2,6
Hoạt độ của Th232 trong 28 mẫu đất Hòa Bình [Bq/kg khô]
10cm 20cm 30cm 40cm 50cm
D-1 44,75±3,3 45,26±2,3 47,97±3,8 49,67±3,3 50,07±4,5
D-2 48,1±2,8 51,95±3,2 49,2±2,5 54,56±3,4 46,09±2,4
D-3 33,76±2,9 38,58±3,1 39,0±3,5 37,6±3,7 40,24±5,2
D-4 34,32±3,1 45,17±2,5 34,94±2,8 53,58±2,8 32,52±2,8
D-5 40,94±4,2 44,58±2,7 35,52±2,7 46,27±2,9 43,11±2,5
D-6 45,94±3,2 48,56±2,9 42,18±2,9 43,95±2,8 41,55±2,9
D-7 58,17±1,9 47,66±2,8 54,13±2,8 49,12±2,9 55,22±5,1
D-8 39,18±2,1 43,87±2,5 44,26±2,9 39,97±3,1 42,23±5,1
D-9 43,11±2,2 46,22±3,2 47,31±2,7 32,14±3,4 39,75±3,5
D-10 41,02±2,4 40,19±3,3 45,77±2,8 51,25±2,8 52,11±3,4
D-11 39,97±2,6 48,26±3,0 43,14±2,7 38,03±3,5 41,26±2,8
D-12 38,97±3,5 39,74±4,1 37,36±3,2 51,23±3,7 44,56±3,4
D-13 49,77±3,7 46,05±2,4 58,74±3,3 49,91±3,4 38,31±3,6
D-14 55,69±1,8 45,68±2,8 44,56±3,4 53,02±3,4 38,11±3,4
D-15 38,85±1,9 40,26±3,9 45,77±3,4 50,11±3,9 40,23±2,8
D-16 44,25±4,2 43,23±2,4 45,12±2,5 40,79±4,1 42,23±2,7
D-17 48,78±4,1 50,11±1,9 48,23±2,8 50,17±4,2 42,25±2,9
D-18 44,45±2,8 42,26±4,2 42,18±2,9 50,14±2,4 47,25±3,5
D-19 45,23±2,5 50,11±4,2 44,12±2,8 43,15±8,9 40,74±3,4
D-20 38,25±3,6 37,06±2,4 40,22±3,1 44,12±5,4 39,94±3,4
D-21 40,14±2,5 42,12±3,3 40,23±3,3 45,52±2,9 38,14±2,5
D-22 38,48±3,7 39,48±3,1 38,95±3,8 42,74±2,8 39,96±2,6
D-23 40,23±2,8 46,65±4,2 39,85±2,7 41,23±2,9 40,71±5,4
D-24 45,23±2,4 44,25±2,5 40,11±3,5 38,06±2,8 38,97±2,9
D-25 40,78±2,8 42,16±2,7 40,17±2,8 38,89±2,9 41,23±2,8
D-26 40,78±2,8 46,23±2,9 38,47±2,9 39,42±2,7 40,13±2,7
D-27 45,77±2,5 50,23±3,5 35,98±3,4 39,12±2,5 40,06±3,5
D-28 39,96±2,6 38,13±3,4 40,12±3,4 40,23±2,4 40,59±2,8
Phụ Lục C2
Hoạt độ của K40 trong các bộ phận của cây ứng với 28 vị trí mẫu Hòa Bình
[Bq/kg khô]
Rễ Thân Lá
C1 75,11±2,2 78,33±3,1 184±5,6
C2 78,14±1,9 83,02±2,1 194,34±3,9
C3 78,74±2,3 81,01±3,2 182±5,9
C4 68,74±1,9 77,45±2,2 198,2±3,8
C5 51,79±2,1 78,91±2,3 188,24±3,9
C6 69,32±2,2 84,08±1,8 199,27±6,4
C7 58,11±2,8 75,73±2,9 172,4±5,4
C8 61,37±2,1 67,61±3,1 186,1±5,0
C9 82,4±2,5 80,6±2,0 196,4±4,4
C10 75,6±3,0 98,3±2,2 178±1,9
C11 85,3±2,0 89,4±2,2 188±3,1
C12 69,4±2,5 90,5±3,1 186,5±4,5
C13 90,8±2,3 81,1±2,6 188,2±4,5
C14 87,5±3,9 71,6±2,0 198,7±3,4
C15 73,7±3,4 80,3±3,3 179,4±4,2
C16 80,6±2,6 75,5±2,9 187,2±3,9
C17 76,5±3,4 77,4±3,5 186,5±2,8
C18 69,6±2,5 80,3±2,8 220,4±3,2
C19 78,4±2,8 77,5±2,7 170,5±3,6
C20 80,4±2,7 75,4±3,5 204,8±3,9
C21 60,5±2,9 75,4±3,2 180,2±4,1
C22 74,5±3,1 80,8±2,9 178,5±4,2
C23 70,8±3,2 77,6±3,7 180,3±2,7
C24 66,3±3,4 72,4±4,2 177,8±2,5
C25 80,6±2,9 72,8±4,1 216,5±2,9
C26 62,8±3,3 69,8±3,9 171,3±3,3
C27 65,4±3,2 70,2±4,5 175,5±4,6
C28 76,3±2,8 81,4±4,8 220,2±4,8
Phụ lục C3
Hoạt độ của Cs137 trong các bộ phận của cây ứng với 28 vị trí mẫu Hòa Bình
[Bq/kg khô]
Rễ Thân Lá
C1 1,05±0,2 0,78±0,06 0,43±0,03
C2 1,17±0,3 0,49±0,02 0,49±0,01
C3 1,12±0,6 0,74±0,04 0,54±0,03
C4 1,07±0,3 0,72±0,02 0,44±0,02
C5 1,21±0,3 0,73±0,04 0,46±0,04
C6 1,04±0,4 0,46±0,06 0,66±0,02
C7 1,55±0,2 0,77±0,01 0,46±0,04
C8 1,18±0,6 0,89±0,03 0,44±0,02
C9 0,97±0,2 0,57±0,02 0,52±0,01
C10 1,12±0,1 0,48±0,02 0,54±0,03
C11 1,09±0,2 0,61±0,02 0,51±0,01
C12 1,1±0,2 0,64±0,04 0,51±0,03
C13 1,09±0,5 0,64±0,03 0,43±0,02
C14 1,03±0,4 0,55±0,02 0,52±0,02
C15 1,08±0,2 0,62±0,04 0,32±0,02
C16 1,18±0,3 0,52±0,05 0,55±0,03
C17 1,34±0,2 0,56±0,03 0,43±0,02
C18 1,23±0,1 0,68±0,02 0,48±0,02
C19 1,06±0,3 0,47±0,03 0,51±0,05
C20 1,22±0,4 0,66±0,04 0,48±0,07
C21 1,01±0,3 0,54±0,06 0,49±0,04
C22 1,22±0,2 0,53±0,06 0,54±0,06
C23 0,97±0,3 0,74±0,05 0,58±0,04
C24 1,41±0,5 0,52±0,04 0,44±0,03
C25 1,19±0,6 0,72±0,05 0,51±0,02
C26 1,12±0,4 0,84±0,04 0,33±0,02
C27 1,41±0,3 0,76±0,03 0,39±0,05
C28 1,11±0,2 0,75±0,04 0,51±0,04
Phụ lục C4
Hoạt độ của U238 trong các bộ phận của cây ứng với 28 vị trí mẫu Hòa Bình
[Bq/kg khô]
Rễ Thân Lá
C1 3,02±0,3 3,68±0,5 20,86±1,2
C2 4,25±0,4 4,64±0,4 22,1±1,6
C3 4,46±0,5 5,51±0,6 26,78±1,2
C4 2,36±0,2 5,63±0,3 19,72±2,1
C5 4,4±0,3 4,9±0,4 20,29±2,3
C6 6,17±0,8 5,23±0,6 19,01±1,4
C7 3,94±0,7 4,31±0,2 25,75±0,9
C8 5,17±0,2 4,44±0,2 24,02±0,8
C9 5,15±0,4 3,39±0,5 20,06±1,1
C10 3,18±0,6 3,95±0,3 18,77±1,4
C11 4,12±0,8 3,39±0,4 26,89±1,7
C12 3,21±0,4 4,49±0,6 27,64±2,1
C13 3,01±0,3 3,03±0,5 19,75±2,1
C14 5,69±0,4 7,02±0,5 27,21±2,3
C15 4,12±0,2 3,34±0,6 19,75±0,9
C16 3,39±0,6 4,11±0,4 22,12±1,4
C17 3,12±0,7 4,11±0,2 18,45±1,8
C18 3,33±0,5 3,42±0,5 17,06±1,7
C19 5,02±0,6 3,07±0,8 22,01±1,5
C20 3,18±0,4 4,23±0,6 19,92±1,6
C21 4,11±0,5 4,23±0,7 19,96±1,4
C22 5,12±0,5 3,23±0,4 20,14±1,5
C23 4,12±0,3 4,16±0,5 20,18±1,6
C24 5,16±0,4 5,12±0,6 19,94±1,4
C25 4,14±0,2 4,06±0,5 20,72±1,5
C26 5,12±0,5 3,98±0,4 18,75±1,5
C27 3,12±0,6 4,11±0,6 22,56±1,3
C28 3,18±0,5 5,72±0,8 20,66±2,2
Phụ lục C5
Hoạt độ của Th232 trong các bộ phận của cây ứng với 28 vị trí mẫu Hòa Bình
[Bq/kg khô]
Rễ Thân Lá
C1 2,84±0,22 5,11±0,31 14,76±0,91
C2 1,85±0,14 4,34±0,34 12,88±0,87
C3 1,55±0,18 5,82±0,32 16,45±1,12
C4 1,49±0,19 6,5±0,25 15,01±0,89
C5 1,81±0,36 3,42±0,27 16,75±0,77
C6 3,02±0,35 1,54±0,25 17,02±0,79
C7 3,49±0,45 5,21±0,28 13,4±0,59
C8 4,22±0,42 6,1±0,29 12,7±1,02
C9 4,11±0,56 9,67±0,24 17,1±1,04
C10 2,26±0,25 3,38±0,21 17,3±1,08
C11 1,98±0,18 4,56±0,22 18,03±1,11
C12 2,13±0,16 8,1±0,25 16,9±1,12
C13 3,11±0,47 4,2±0,19 14,4±0,98
C14 2,56±0,26 8,17±0,14 12,7±0,76
C15 2,14±0,31 4,23±0,24 17,06±0,88
C16 3,32±0,25 4,02±0,25 18,89±0,95
C17 2,03±0,09 4,11±0,36 17,56±1,11
C18 3,18±0,04 4,12±0,34 18,06±1,01
C19 2,12±0,25 2,98±0,14 14,02±1,12
C20 1,89±0,14 2,01±0,25 14,56±0,98
C21 2,25±0,26 2,36±0,44 18,74±0,77
C22 2,12±0,18 3,03±0,25 15,56±0,67
C23 2,21±0,17 2,14±0,36 16,56±0,98
C24 3,51±0,16 3,46±0,28 16,65±1,25
C25 2,12±0,15 2,18±0,24 16,64±1,26
C26 3,12±0,14 3,18±0,27 14,15±1,03
C27 3,61±0,21 2,78±0,29 14,45±1,04
C28 2,26±0,22 2,48±0,41 14,56±1,01
Phụ lục D
Hệ số tương quan hạng Spearman giữa hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong
đất và hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong cây chè ở Hòa Bình
Hệ số tương quan hạng Spearman giữa hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong
đất và TF ở Hòa Bình
Mối tương quan rS Mối tương quan rS
C(K)-TF(U/Chè) -0,182 C(K)-TF(K/Rễ chè) -0,483
C(K)-TF(Th/Chè) -0,109 C(K)-TF(K/Thân chè) -0,821
C(K)-TF(Cs/Chè) -0,774 C(K)-TF(K/Lá chè) -0,788
Mối tương quan rS Mối tương quan rS
C(K)-C(U/Chè) -0,263 C(K)-C(K/Rễ chè) 0,130
C(K)-C(Th/Chè) -0,235 C(K)-C(K/Thân chè) 0,314
C(K)-C(Cs/Chè) -0,759 C(K)-C(K/Lá chè) 0,061
C(Cs)-C(K/Chè) -0,046 C(K)-C(K/Chè) 0,113
C(Cs)-C(U/Chè) 0,272 C(Cs)-C(Cs/Rễ chè) 0,243
C(Cs)-C(Th/Chè) 0,032 C(Cs)-C(Cs/Thân chè) 0,102
C(U)-C(K/Chè) -0,036 C(Cs)-C(Cs/Lá chè) 0,236
C(U)-C(Th/Chè) 0,117 C(Cs)-C(Cs/Chè) 0,258
C(U)-C(Cs/Chè) 0,286 C(U)-C(U/Rễ chè) 0,409
C(Th)-C(K/Chè) -0,012 C(U)-C(U/Thân chè) 0,219
C(Th)-C(Cs/Chè) -0,074 C(U)-C(U/Lá chè) 0,048
C(Th)-C(U/Chè) -0,002 C(U)-C(U/Chè) 0,204
C(Th)-C(Th/Rễ chè) 0,206 C(Th)-C(Th/Thân chè) 0,142
C(Th)-C(Th/Lá chè) 0,298 C(Th)-C(Th/Chè) 0,039
C(Cs)-TF(K/Chè) -0,041 C(K)-TF(K/Chè) -0,852
C(Cs)-TF(U/Chè) 0,031 C(Cs)-TF(Cs/Rễ chè) -0,059
C(Cs)-TF(Th/Chè) -0,067 C(Cs)-TF(Cs/Thân chè) -0,214
C(U)-TF(K/Chè) 0,053 C(Cs)-TF(Cs/Lá chè) -0,364
C(U)-TF(Th/Chè) 0,055 C(Cs)-TF(Cs/Chè) -0,254
C(U)-TF(Cs/Chè) 0,111 C(U)-TF(U/Rễ chè) -0,045
C(Th)-TF(K/Chè) 0,132 C(U)-TF(U/Thân chè) -0,191
C(Th)-TF(Cs/Chè) -0,054 C(U)-TF(U/Lá chè) -0,503
C(Th)-TF(U/Chè) -0,087 C(U)-TF(U/Chè) -0,460
C(Th)-TF(Th/Rễ chè) -0,052 C(Th)-TF(Th/Thân chè) -0,035
C(Th)-TF(Th/Lá chè) -0,704 C(Th)-TF(Th/Chè) -0,554
Hệ số tương quan hạng Spearman giữa hoạt độ các đồng vị phóng xạ trong
đất ở Hòa Bình
Mối tương quan rS
C(K)-C(Cs) -0,009
C(K)-C(U) -0,082
C(K)-C(Th) -0,181
C(Cs)-C(U) 0,121
C(Cs)-C(Th) -0,054
C(U)-C(Th) 0,088
Phụ lục E
Kết quả phân tích thống kê
Đảo Song Tử Tây Ký hiệu mẫu
Đại lượng thống kê STT-D1 STT-D2 STT-D3 STT-D4 STT-D5 STT-D6 STT-D7 STT-D8 STT-D9 STT-D10
U-238 (Bq/kg) 9,37 7,496 8,433 7,9645 12,9306 10,4944 8,7141 10,7755 12,0873 7,5897
Trung bình (Bq/kg) 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59 9,59
UWL 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41 13,41
UCL 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32 15,32
LWL 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77 5,77
LCL 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86 3,86
Th-232 (Bq/kg) 8,85 6,903 7,965 7,08 12,1245 9,735 7,611 8,5845 10,1775 6,195
Trung bình (Bq/kg) 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52 8,52
UWL 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08 12,08
UCL 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86 13,86
LWL 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96
LCL 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18
K-40 (Bq/kg) 282,24 335,8656 259,6608 225,792 386,6688 338,688 242,7264 273,7728 324,576 197,568
Trung bình (Bq/kg) 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76 286,76
UWL 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24 404,24
UCL 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98 462,98
LWL 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28 169,28
LCL 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54 110,54
Đảo Sơn Ca Ký hiệu mẫu
Đại lượng thống kê SC-D1 SC-D2 SC-D3 SC-D4 SC-D5 SC-D6 SC-D7 SC-D8 SC-D9 SC-D10
U-238 (Bq/kg) 8,16 13,248 10,752 10,464 8,64 8,928 11,04 12,384 9,504 7,68
Trung bình (Bq/kg) 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08 10,08
UWL 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74 13,74
UCL 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57 15,57
LWL 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42 6,42
LCL 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59 4,59
Th-232 (Bq/kg) 7,47 9,96 7,719 10,126 7,885 7,387 8,134 8,051 9,213 6,474
Trung bình (Bq/kg) 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24 8,24
UWL 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58 10,58
UCL 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75 11,75
LWL 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9
LCL 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73 4,73
K-40 (Bq/kg) 270,6795 246,8835 333,144 392,634 276,6285 356,94 282,5775 258,7815 371,8125 336,1185
Trung bình (Bq/kg) 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62 312,62
UWL 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94 415,94
UCL 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6 467,6
LWL 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3 209,3
LCL 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64 157,64
Đảo Nam Yết Ký hiệu mẫu
Đại lượng thống kê NY-D1 NY-D2 NY-D3 NY-D4 NY-D5 NY-D6 NY-D7 NY-D8 NY-D9 NY-D10
U-238 (Bq/kg) 8,5095 11,0715 10,797 9,15 11,6205 8,6925 7,7775 10,5225 9,516 7,4115
Trung bình (Bq/kg) 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51 9,51
UWL 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39 12,39
UCL 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83 13,83
LWL 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63 6,63
LCL 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19 5,19
Th-232 (Bq/kg) 8,3594 10,1507 9,2977 8,53 9,8095 7,9329 7,3358 10,3213 8,9565 7,5917
Trung bình (Bq/kg) 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83 8,83
UWL 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95 10,95
UCL 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01 12,01
LWL 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71 6,71
LCL 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65 5,65
K-40 (Bq/kg) 318,067 271,0484 329,1302 276,58 331,896 304,238 290,409 262,751 257,2194 246,1562
Trung bình (Bq/kg) 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75 288,75
UWL 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35 350,35
UCL 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15 381,15
LWL 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15 227,15
LCL 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35 196,35
Đảo Sinh Tồn Ký hiệu mẫu
Đại lượng thống kê ST-D1 ST-D2 ST-D3 ST-D4 ST-D5 ST-D6 ST-D7 ST-D8 ST-D9
U-238 (Bq/kg) 8,67 9,078 11,73 12,546 9,282 11,2 10,64 10,864 13,552
Trung bình (Bq/kg) 10,84 10,84 10,84 10,84 10,84 10,84 10,84 10,84 10,84
UWL 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12
UCL 15,76 15,76 15,76 15,76 15,76 15,76 15,76 15,76 15,76
LWL 7,56 7,56 7,56 7,56 7,56 7,56 7,56 7,56 7,56
LCL 5,92 5,92 5,92 5,92 5,92 5,92 5,92 5,92 5,92
Th-232 (Bq/kg) 8,372 8,19 9,555 10,283 8,099 9,3 10,044 9,114 8,01
Trung bình (Bq/kg) 9 9 9 9 9 9 9 9 9
UWL 10,74 10,74 10,74 10,74 10,74 10,74 10,74 10,74 10,74
UCL 11,61 11,61 11,61 11,61 11,61 11,61 11,61 11,61 11,61
LWL 7,26 7,26 7,26 7,26 7,26 7,26 7,26 7,26 7,26
LCL 6,39 6,39 6,39 6,39 6,39 6,39 6,39 6,39 6,39
K-40 (Bq/kg) 312,66 257,655 275,025 324,24 356,085 290,2 351,142 333,73 275,69
Trung bình (Bq/kg) 308,49 308,49 308,49 308,49 308,49 308,49 308,49 308,49 308,49
UWL 379,55 379,55 379,55 379,55 379,55 379,55 379,55 379,55 379,55
UCL 415,08 415,08 415,08 415,08 415,08 415,08 415,08 415,08 415,08
LWL 237,43 237,43 237,43 237,43 237,43 237,43 237,43 237,43 237,43
LCL 201,9 201,9 201,9 201,9 201,9 201,9 201,9 201,9 201,9
Đảo Trường Sa Ký hiệu mẫu
Đại lượng thống kê TS-D1 TS-D2 TS-D3 TS-D4 TS-D5 TS-D6 TS-D7 TS-D8 TS-D9 TS-D10
U-238 (Bq/kg) 7,047 10,005 8,439 7,917 11,484 8,91 7,8408 8,2863 10,2465 7,5735
Trung bình (Bq/kg) 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77 8,77
UWL 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55 11,55
UCL 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94 12,94
LWL 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99 5,99
LCL 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6 4,6
Th-232 (Bq/kg) 7,2248 7,6353 6,8143 9,1131 9,7699 8,25 8,6625 8,0025 8,9925 6,6
Trung bình (Bq/kg) 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11 8,11
UWL 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21 10,21
UCL 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26 11,26
LWL 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01 6,01
LCL 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96 4,96
K-40 (Bq/kg) 335,5935 263,4825 246,8415 318,9525 352,2345 276,23 295,5661 278,9923 267,9431 256,8939
Trung bình (Bq/kg) 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27 289,27
UWL 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05 360,05
UCL 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44 395,44
LWL 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49 218,49
LCL 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1 183,1
Phân bố hoạt độ 238U, 232Th và 40K trong đất trên đảo Song Tử Tây
Phân bố hoạt độ 238U, 232Th và 40K trong đất trên đảo Sơn Ca
Phân bố hoạt độ 238U, 232Th và 40K trong đất trên đảo Nam Yết
Phân bố hoạt độ 238U, 232Th và 40K trong đất trên đảo Sinh Tồn
Phân bố hoạt độ 238U, 232Th và 40K trong đất trên đảo Trường Sa
Phụ lục F
Thông tin cơ bản về các vị trí lấy mẫu chè tại Nông trường chè Lương Mỹ
Bản đồ vị trí lấy mẫu thuộc Xã Tân Thành, Lương Sơn, Hòa Bình
Vị trí lấy mẫu Đặc điểm Tọa độ
Vị trí số 1 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’57”/ 105º37’38”/
h=50m
Vị trí số 2 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’38”/ 105º37’41”/
h=60m
Vị trí số 3 Chè trồng cành, năm 1995, sát chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º45’6”/ 105º37’7”/
h=60m
Vị trí số 4 Chè trồng cành, năm 1995, sát chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’56”/ 105º36’57”/
h=60m
Vị trí số 5 Chè trồng cành, năm 1995, sát chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’13”/ 105º37’41”/
h=50m
Vị trí số 6 Chè trồng cành, năm 1995, sát chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’0”/ 105º37’53”/
h=50m
Vị trí số 7 Chè trồng cành, năm 1995, sát chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’0”/ 105º37’54”/
h=60m
Vị trí số 8 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’23”/ 105º37’47”/
h=50m
Vị trí số 9 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’16”/ 105º37’47”/
h=50m
Vị trí số 10 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’52”/ 105º36’50”/
h=60m
Vị trí số 11 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’55”/ 105º36’47”/
h=60m
Vị trí số 12 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
đầu dốc.
20º44’12”/ 105º37’24”/
h=60m
Vị trí số 13 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’26”/ 105º37’31”/
h=60m
Vị trí số 14 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º44’43”/ 105º37’28”/
h=60m
Vị trí số 15 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
cuối trườn dốc.
20º43’59”/ 105º37’39”/
h=60m
Vị trí số 16 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
cuối trườn dốc.
20º43’53”/ 105º37’49”/
h=50m
Vị trí số 17 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’51”/ 105º37’46”/
h=70m
Vị trí số 18 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
cuối trườn dốc.
20º43’58”/ 105º37’42”/
h=60m
Vị trí số 19 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
đầu dốc.
20º43’28”/ 105º37’19”/
h=60m
Vị trí số 20 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
cuối trườn dốc.
20º43’38”/ 105º37’48”/
h=50m
Vị trí số 21 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’42”/ 105º37’54”/
h=60m
Vị trí số 22 Chè trồng cành, năm 1981, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’31”/ 105º37’42”/
h=60m
Vị trí số 23 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’35”/ 105º37’19”/
h=50m
Vị trí số 24 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’56”/ 105º37’33”/
h=60m
Vị trí số 25 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’25”/ 105º37’30”/
h=70m
Vị trí số 26 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’28”/ 105º37’35”/
h=60m
Vị trí số 27 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’36”/ 105º37’41”/
h=60m
Vị trí số 28 Chè trồng cành, năm 1995, xa chân núi,
địa hình bằng phẳng.
20º43’39”/ 105º37’34”/
h=60m
Phụ lục G
Đặc tính hóa lý của đất khu vực Tân Mỹ
Ký
hiệu
mẫu
Đặc tính hóa lý vùng đất nghiên cứu
Cát
(%)
Limon
(%)
Sét
(%)
Hàm lượng
chất hữu cơ
(%)
Ca2+
(mgđl/100g
đất)
Mg2+
(mgđl/100g
đất)
Fe3+
(mg/kg )
pH
D1 22,7 36,5 40,8 3,48 4,04 2,87 84,1 5,86
D2 23,7 38,2 38,1 3,57 4,05 2,98 85,0 6,21
D3 28,6 36,1 35,3 2,0 6,79 4,23 62,0 5,96
D4 26,1 36,7 37,2 2,1 6,68 4,13 63,1 6,05
D5 25,6 34,0 40,4 2,11 4,72 3,28 70,0 6,12
D6 23,3 32,1 44,6 2,0 4,67 3,36 69,2 5,97
D7 18,9 36,5 44,6 2,36 4,34 3,02 79,0 5,85
D8 19,7 37,1 43,2 2,35 4,2 3,05 78,0 6,08
D9 26,4 35,2 38,4 3,10 4,02 2,99 80,2 5,89
D10 22,1 34,9 43 3,22 4,1 2,89 78,9 6,14
D11 19,8 40,1 40,1 3,41 4,13 2,78 80,2 6,23
D12 20,1 36,2 43,7 3,0 3,98 3,02 75,1 5,75
D13 25,6 39,8 34,6 3,55 4,51 3,1 76,8 5,92
D14 18,8 37,5 43,7 3,05 4,46 3,14 77,8 6,03
D15 19,4 38,9 41,7 2,06 5,14 2,34 60,9 6,23
D16 23,9 36,5 39,6 3,05 4,55 2,46 80,2 6,07
D17 21,4 39,2 39,4 3,12 6,02 3,02 80,7 5,45
D18 24,5 39,5 36 2,97 4,07 3,11 72,4 5,99
D19 17,6 38,3 44,1 3,34 5,39 4,04 73,5 6,06
D20 18,5 40,2 41,3 3,26 4,14 2,75 76,8 5,23
D21 18,1 41,1 40,8 3,11 4,64 2,96 77,92 6,11
D22 21,3 37,9 40,8 2,77 4,94 3,06 78,04 6,24
D23 24,6 34,2 41,2 2,96 5,03 3,19 77,45 6,35
D24 25,1 40,4 34,5 3,05 5,14 2,98 80,04 5,98
D25 19,8 38,1 42,1 2,96 6,01 3,03 69,86 5,74
D26 20,2 40,8 39,0 3,41 4,77 3,11 75,54 6,06
D27 23,4 38,9 37,7 3,78 5,97 2,91 70,0 6,08
D28 22,2 37,7 40,1 2,98 4,08 4,02 72,1 6,14
Phụ lục H
Thông số bộ mẫu chuẩn phục vụ công tác hiệu chuẩn và phân tích
- Nguồn chuẩn U-238:
+ Hình trụ, có đường kính 76 mm, chiều cao 22mm, khối lượng
38,006 g.
+ Hoạt độ 64,52 Bq.
- Nguồn chuẩn Th-232:
+ Hình trụ, có đường kính 76 mm, chiều cao 22 mm, khối lượng
50,191 g.
+ Hoạt độ: 361,25 Bq.
- Nguồn chuẩn Cs137
+ Hình trụ, có đường kính 76 mm, chiều cao 22mm, khối lượng
27,916 g.
+ Hoạt độ 93,31 Bq.
- Nguồn chuẩn K40
+ Hình trụ, có đường kính 76 mm, chiều cao 22mm, khối lượng
36,000 g.
+ Hoạt độ 1115,23 Bq.
Một số hình ảnh xử lý mẫu
Mẫu lá chè
Mẫu đất
Phổ mẫu đất vị trí lấy mẫu số 1, lớp đất 0-10cm
Phổ mẫu rễ chè vị trí số 1
Phổ mẫu lá chè vị trí số 1