Luận án Nghiên cứu thành phần loài họ tò vò sphecidae (hymenoptera: apoidea) ở một số tỉnh vùng Tây bắc Việt Nam, đặc điểm sinh học, sinh thái học và tập tính của loài Sceliphron madraspatanum (fabricius, 1781)

Tại các điểm nghiên cứu ở một số tỉnh vùng Tây Bắc, Việt Nam đã ghi nhận được 31 loài và phân loài (25 loài và 6 phân loài) thuộc 7 giống trong 4 phân họ của họ tò vò Sphecidae. Trong đó, phát hiện 1 loài mới cho khoa học Chalybion tanvinhensis Pham và Ohl, 2019; ghi nhận mới 4 loài và 3 phân loài cho khu hệ tò vò của Việt Nam. 9 loài và 6 phân loài được ghi nhận mới cho vùng Tây Bắc. Ghi nhận mới 01 giống ong kí sinh Melittobia cho khu hệ côn trùng kí sinh của Việt Nam. 2. Trong điều kiện nhiệt độ trung bình là 28,1  0,95C và ẩm độ trung bình 80,9  5,6%, loài S. madraspatanum có 4 pha phát triển: Pha trứng có thời gian phát triển trung bình là 2,23  0,43 ngày, pha ấu trùng có 3 tuổi với thời gian phát triển trung bình là 7,35  1,14 ngày, pha nhộng gồm tiền nhộng và nhộng với thời gian phát triển trung bình là 20,06  1,64 ngày và thời gian tiền đẻ trứng của con cái trung bình là 5,87  0,76 ngày. Thời gian vòng đời trung bình là 35,51  4,27 ngày (31 - 41 ngày). Tỉ lệ nở của trứng là 95,2%, tỉ lệ sống của ấu trùng là 82,8% và tỉ lệ sống của nhộng là 84,8%. Tỉ lệ giới tính trong phòng thí nghiệm là 1:1,44 (♀/♂) và tỉ lệ giới tính ngoài tự nhiên là 1:1,12 (♀/♂).

pdf155 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần loài họ tò vò sphecidae (hymenoptera: apoidea) ở một số tỉnh vùng Tây bắc Việt Nam, đặc điểm sinh học, sinh thái học và tập tính của loài Sceliphron madraspatanum (fabricius, 1781), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm sau). Thời gian xuất hiện trong năm của trưởng thành là 194 ngày. Trong điều kiện nhiệt độ trung bình 27,3  1,27C, ẩm độ trung bình 78,5  7,3%, với thức ăn là mật ong pha loãng 50%, thời gian sống trung bình của con đực là 18,5  4,49 ngày và con cái là 51,2  9,80 ngày. Vật mồi của loài S. madraspatanum là nhện (8 giống thuộc 4 họ) trong đó 2 giống nhện Araneus và Zygeilla được sử dụng nhiều nhất. 13 loài thuộc 12 giống trong 9 họ là kẻ thù tự nhiên của loài S. madraspatanum, trong đó có 7 họ thuộc lớp côn trùng, 1 họ thuộc lớp chân kép và 1 họ thuộc động vật có xương sống. 4. Con cái của loài S. madraspatanum thường chọn vị trí làm tổ có độ cao từ 1 đến 4 mét so với mặt đất. Con cái sử dụng miệng và đôi chân trước để nặn và mang 110 các viên bùn từ vị trí lấy bùn đến vị trí làm tổ. Trong quá trình xây tổ con cái phát ra âm thanh vo ve có cường độ cao. Có từ 36 - 39 viên bùn được sử dụng để xây một khoang tổ, tổng thời gian hoàn thành một khoang tổ là 7 giờ 32 phút. Con cái đẻ chỉ 1 quả trứng trong 1 khoang tổ và trứng thường được đẻ trên con mồi thứ nhất, thứ hai hoặc thứ 3 mang về tổ. Ấu trùng tuổi 1 chỉ hút dịch từ bụng của con mồi, từ tuổi 2 đến tuổi 3, ấu trùng ăn con mồi. Số lượng trung bình của con mồi được dự trữ trong khoang tổ đực là 16,33  3,99 con, trong khoang tổ cái là 20,58  37,36 con. Trưởng thành khi vũ hóa phát ra âm thanh vo ve và làm vỡ kén bằng việc đạp mạnh đôi chân trước vào thành kén. Khi thoát khỏi kén, trưởng thành sử dụng miệng để đục lỗ vũ hóa và thoát ra khỏi tổ, sau đó trưởng thành làm sạch cơ thể và bay đến các hoa để lấy mật. Khi giao phối, con đực ôm lấy con cái từ phía mặt lưng, dùng hàm trên để giữ con cái ở đốt ngực trước. Thời gian giao phối từ 20 giây đến 8 phút với số lần giao phối từ 1 đến 5 lần. 2. KIẾN NGHỊ Cần nghiên cứu thêm và sâu hơn về tập tính của con đực của loài S. madraspatanum (tập tính lãnh thổ, tập tính cạnh tranh giao phối hoặc tập tính tranh cướp con cái, tính đực chín trước), cách thức tấn công của các loài kẻ thù tự nhiên vào tổ của loài tò vò S. madraspatanum ở ngoài tự nhiên, cũng như mối quan hệ giữa con mồi và kẻ thù tự nhiên của loài tò vò này. 111 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ A. BÀI BÁO QUỐC TẾ THUỘC DANH MỤC ISI 1. Phong Huy Pham, 2019. Notes on nest and gregarious behavior of a blue nest- renting wasp, Chalybion japonicum (Gribodo), with comments on commonly used name for Chalybion species (Hymenoptera: Sphecidae). Entomologica Americana, 124 (1-4): 35-38. 2. Phong Huy Pham, 2019. The nesting habits of Chalybion bengalense (Dahlbom) (Hymenoptera: Sphecidae). Oriental Insects, 53(3): 1-12. https://doi.org/10.1080/00305316.2019.1624220 3. Phong Huy Pham, Michael Ohl, Lam Xuan Truong, 2019. The genus Chalybion Dahlbom, 1843 (Hymenoptera: Sphecidae) from Northwest Vietnam, with description of a new species. Zootaxa, 4712(2): 202-210. B. BÀI BÁO QUỐC TẾ THUỘC DANH MỤC SCOPUS (được tra cứu từ nguồn https://www.elsevier.com/solutions/scopus/content) 4. Phong Huy Pham, Hoa Thi Dang, 2017. New record of the mud dauber wasp Chalybion malignum (Kohl, 1906) (Hymenoptera: Sphecidae) from Vietnam with the first information on its nesting biology. Punjab University Journal of Zoology, 32(1): 155-158. 5. Phong Huy Pham, Lam Xuan Truong, Tu Anh Thi Nguyen, 2019. First report of the genus Melittobia Westwood, 1848 (Hymenoptera: Eulophidae) from Vietnam, with notes on the biology of M. clavicornis (Cameron, 1908). Russian Entomological Journal, 28(4): 421–424. C. BÀI BÁO QUỐC TẾ KHÁC 6. Phong Huy Pham, 2018. Chalybion bengalense (Dahlbom, 1845) (Hymenoptera: Sphecidae) first reported in North Vietnam. Linzer Biologische Beiträge, 50(1): 681-685. 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. R.M Bohart, A.S. Menke, Sphecid Wasps of the World. A generic revision, Berkeley: University of California Press, 1976, 695 pp. 2. M. Buck, An annotated checklist of the spheciform wasps of Ontario (Hymenoptera: Ampulicidae, Sphecidae and Crabronidae), Journal of the Entomological Society of Ontario, 2003, 134, 19-84. 3. L. Berland, Les Sphegidae (Hyménoptères) du muséum national de Paris, Bulletin du Muséum National d'histoire Naturelle, 1928, 34, 329-331 [tiếng Pháp]. 4. T. Tano, H. Kurokawa, The wasps and bees collected in center part of Vietnam, Tsunekibachi, 1989, 27, 25-30. 5. H. Dollfuss, The Sphecini wasps of the Genera Chilosphex Bohart & Menke, Isodontia Patton, Palmodes Kohl, Prionyx Vander Linder and Sphex Linnaeus of the “Biologiezentrum Linz”-Collection in Linz, Austria, (Hymenoptera, Apoidea, Sphecidae), Linzer Biologische Beiträge, 2008, 40(2), 1399-1434. 6. H. Dollfuss, Revision of the wasps Genus Ammophila Kirby 1798 (Hymenoptera: Apoidea: Sphecidae) of the Palearctic Region and India, Linzer Biologische Beiträge, 2013, 45(1), 383-564. 7. H. Dollfuss, The Ammophilini wasps of the “Biologiezentrum Linz” – collection in Linz, Austria (part 2) including the genera Ammophila Kirby and Podalonia Fernald (Hymenoptera, Apoidea, Sphecidae), and description of the hitherto unknown male of Podalonia erythropus (Smith 1856), Linzer Biologische Beiträge, 2013, 45(1), 565-591. 8. H. Dollfuss, The Chloriontinae, Sceliphrinae and Sphecinae wasps of the ” Biologiezentrum Linz” – collection in Linz, Austria including the gennera Chalybion Dahlbom, Chlorion Latreille, Dynatus Lepeletier de Saint Fargeau, Penepodium Menke, Podium Fabricius, Sceliphron Klug, Stangeella Menke and Trigonopsis Perty (Hymenoptera, Apoidae, Sphecidae) and description of the new species Chalybion ohli from Madagascar, Linzer Biologische Beiträge, 2016, 48, 1149-1185. 9. Nguyễn Thị Phương Liên, Khuất Đăng Long, Đỗ Văn Lập, Lương Văn Hào, Kết quả khảo sát các loài ong thụ phấn và ong bắt mồi thuộc bộ cánh màng 113 (Hymenoptera) ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 2, 2007, 415-419. 10. W.J. Pulawski, Number of Species in Sphecidae (sensu lato). Downloaded from http//research.calacademy.org/sites/research.calacademy.org/files/Departments/ ent/Sphec idae/Genus_of_Chlorion.pdf in May 2015. 11. R.V. Hensen, Revision of the subgenus Prosceliphron van der Vecht (Hymenoptera, Sphecidae), Tijdschrift voor entomologie, 1987, 129(8), 217-161. 12. R.V. Hensen, Revision of the nominate subgenus Chalybion Dahlbom (Hymenoptera, Sphecidae), Tijdschrift voor entomologie, 1988, 131, 13-64. 13. R.V. Hensen, Review of Malesian Sphecina (Hymenoptera, Sphecidae, Sphecinae), Tijdschrift voor entomologie, 1991, 134, 9-30. 14. C. Barthélémy, Provisional distributional checklist of Hong Kong Sphecidae (Apoidae), 2014, Downloaded from Internet on May 25, 2015 at 15. J. van der Vecht, F.M.A. van Breugel, Revision of the nominate subgenus Sceliphron Latreille (Hym., Sphecidae) (Studies on the Sceliphronini, part I), Tijdschrift voor entomologie, 1968, 111, 185-255. 16. Z. Pádr, B. Tkalců, Aculeate Hymenoptera collected in the Nam Cat Tien National park. Pp. 23-26. In: Spitzer K., Leps J. and Zacharda M. (eds.), Nam Cat Tien. Čzechoslovak Vietnamese Expedition. November 1989, Research report. Institute of Entomology, Chechoslovak Academy of Sciences, Česke Budejovice: 1989, 1-45. 17. W.H. Clark, Prionyx viduatus Christ predation on Aiolopusthalas sinustamulus Fabricius in Vietnam Hymenoptera Sphecidae; Orthoptera Acrididae Gomphocerinae, Journal of the Kansas Entomological Society, 1987, 60(3), 477-479. 18. Y.N. Danilov, The digger wasps of the genus Prionyx Vander Linden (Hymenoptera: Sphecidae) of Russia and Central Asia, with a key to species, new synonymies, and lectotype designations, Zootaxa, 2012, 3526, 59-71. 19. R.S. Augul, M.S. Abdul-Rassoul, I.K. Kaddou, Identification key to species of sphecini (Hymenoptera: Sphecidae: Sphecinae) in Iraq, Journal of Biodiversity and Environmental Sciences, 2015, 6(1), 111-121. 114 20. Viện Bảo vệ thực vật, Kết quả điều tra côn trùng 1967-1968. Nhà xuất bản Nông thôn, 1969, 413-417. 21. Viện Bảo vệ thực vật, Kết quả điều tra Côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh Miền Nam 1977-1978. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1979, 62-63. 22. Viện Bảo vệ thực vật. Kết quả điều tra Côn trùng và bệnh hại cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1999, 67-68. 23. Mai Quý, Trần Thị Lài, Trần Thị Bích Lan. Kết quả điều tra cơ bản côn trùng Miền Bắc Việt Nam (1960-1970). Kết quả điều tra cơ bản Động vật Miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1981, 242-243. 24. Phong Huy Pham, A new species of the genus Isodontia Patton (Hymenoptera: Sphecidae) from Vietnam. Acta Musei Moraviae, Scientiae biologicae (Brno), 2016, 101(1), 63-68. 25. Phong Huy Pham, Taxonomic notes of the genus Sceliphron Klug (Hymenoptera: Sphecidae) from Northern Vietnam, with description of a new species. Turkish Journal of Zoology, 2016, 40(5), 686-690. 26. Phong Huy Pham, P. Girish Kumar, Yuriy N. Danilov, Distributional checklist of sphecid wasps (Hymenoptera, Ampulicidae, Sphecidae, Crabronidae) from Vietnam. Linzer Biologische Beiträge, 2015, 47(2), 1581-1599. 27. Pham Huy Phong, Truong Xuan Lam, Nguyen Thi Tu Anh, Nguyen Thi Hanh, Nguyen Quang Cuong, Nguyen Thanh Manh, Species composition and distribution of sphecid wasps (Hymenoptera: Sphecidae) in Ha Noi and its vicinity. Tap chi sinh hoc, 2019, 41(2se1&2se2), 71-77. 28. W.J. Pulawski, Number of Species in Sphecidae (sensulato), 2019, Downloaded from,http//research.calacademy.org/sites/research.calacademy.org/files/Depart ments/ent/Sphecidae/Number_of_Species.pdf in February 2019. 29. Ch. Horne, Notes on the habits of some hymenopterous insects from the North- West Provinces of India, Transactions of the Zoological Society of London, 1870, 7, 161-196. 30. P. Cameron, Hymenoptera Orientalis; or contributions to a knowledge of the Hymenoptera of the Oriental Zoological Region, Memoirs and Proceedings of the Manchester Literary & Philosophical Society, 1889, 4(2), 91-152. 115 31. G.R. Dutt, Life histories of Indian insects (Hymenoptera), Memoirs of Department of Agriculture in India. Entomological Series, 1912, 4, 183-267. 32. F.X. Williams, Philippine wasps studies. Part II. Descriptions on new species and life history studies. Bulletin. Reports of work of the Experiment Station of the Hawaiian Sugar Planters’ Association, Entomological Series, 1919, 14, 19-186. 33. F. Bernard, Hyménoptère sprédateurs des environs de Fréjus. Annales de la Société Entomologique de France, 1935, 104, 31-72. [tiếng Pháp]. 34. H. Katayama, Y. Ikushima, Some notes on the biology of Sceliphron tubifex Latreille (Hymenoptera: Sphecidae), The transactions of the Kansai Entomological Society, 1935, 6, 41-54. 35. T.C. Ma, Nesting and flower-visiting habits of certain bees and wasps of E. China. I, Kun Chong Yu Zhi Bing [= Entomology and Phytopathology], 1936, 4, 59-68. 36. L. Hertzog, Essai sur les actesintelligibles des insects. Eléments de documentation pour une classification éthologique des HyménoptèresSphecoidea (Transport de la proie et > des matériaux de construction du nid. Pars I: Familles des Sphecidae Leach et BembicidaeLatr, Bulletin de la Société d/HistoireNaturelle du Département de la Moselle, 1956, 139-190. [tiếng Pháp]. 37. H.K. Spurway, K.R. Dronamraju, S.D. Jayakar, One nest of Sceliphron madraspatanum (Fabr.) (Sceliphron, Hymenoptera), The journal of the Bombay natural History Society, 1964, 61, 1-26. 38. K. Iwata, Report of the fundamental research on the biological control of insect pests in Thailand. I. The first report on the bionomics of Aculeate wasps, Nature and Life in Southeast Asia, 1964, 3, 317-321. 39. K. Iwata, Bionomics of non-social wasps in Thailand, Nature and Life in Southeast Asia, 1964, 3, 323-383. 40. S.N. Myartseva, Роющиеосырода Sceliphron Klug. (Hymenoptera, Sphecidae) Туркмении. Izvestiya Akademii Nauk Turkmenskoy SSR, Seriya Biologicoheskikh Nauk, 1968, 2, 61-66. [tiếng Nga]. 41. T. Iida, Contributions to the knowledge on the sphecid larvae in Japan (Hymenoptera) Part I, Kontyû, 1969, 37, 272-279. 116 42. A. Begum, S.K. Bose, M.A. Howlander, Ethological observations on some solitary wasps (Hymenoptera: Sphecidae) in Dhaka, Bangladesh, Bangladesh Journal of Zoology, 1989, 17, 123-129. 43. L. Chatenoud, C. Polidori, M. Federice, V. Licciardi, F. Andrietti, Mud-ball construction by Sceliphron mud-dauber wasps (Hymenoptera: Sphecidae): a comparative ethological study, Zoological studies, 2012, 51, 937-945. 44. S.K. Gess, P.A. Roosenschoon, A preliminary survey of flower visiting by aculeate wasps and bees in the Dubai Desert Conservation Reserve, UAE, Journal of Hymenoptera Research, 2016, 52, 81-141. 45. K. Tsuneki, Chrysididae and Sphecidae from Thailand (Hymenoptera), Etizenia, 1963, 4, 1-50. 46. D.W. Kim, J.D. Yeo, J.K. Kim, Revision of the family Sphecidae (Hymenoptera: Apoidea) in South Korea, Entomological Research, 2014, 44, 271-292. 47. B.S. Jha, S.I. Farooqi, Four new species of Sceliphron Klug (Sphecoidea: Sphecidae) from India, Shashpa, 1995, 2, 12-22. 48. J.W. Early, J.I. Townsend, Further New Zealand records of Sceliphron (Hymenoptera: Sphecidae), The New Zealand Entomologist, 1993, 16, 52-54. 49. K.V. Krombein, Biosystematic studies of Ceylonese Wasps, XII: behavioral and life history notes on some Sphecidae (Hymenoptera: Sphecoidea), Smithsonian Contributions to Zoology, 1984, 387, 1-30. 50. K. Tsuneki, Comparative studies on the nesting biology of the genus Sphex (s.l.) in East Asia (Hymenoptera, Sphecidae), Memoirs of the Faculty of Liberal Arts, Fukui University (Series II, Natural Science), 1963, 13, 13-78. 51. C. Barthélémy, Notes on the biology of the conspicuous mud dauber wasp, Chalybion japonicum (Gribodo, 1883) (Sphecidae) a major predator of spiders in Hong Kong, Hong Kong Entomological Society, 2011, 3(1), 7-14. 52. S.D. Jayakar, H. Spurway, Use of vertebrate faeces by the sphecoid wasp Chalybion bengalense Dahlb, The Journal of the Bombay Natural History Society, 1963, 60, 747–748. 53. S.D. Jayakar, H. Spurway, Winter diapause in the squatter wasp Anthodynerus flavescens (Fabr.) and Chalybion bengalense (Dahlb.) (Vespoidea and 117 Sphecoidea), The Journal of the Bombay Natural History Society, 1964, 61, 662-667. 54. S.D. Jayakar, H. Spurway, Variant behaviour of Chalybion bengalense Dahlbom (Hymenoptera: Sphecidae), Journal of Bombay Natural Historical Society, 1965, 62 (1), 169-172. 55. S.C Chakrabarti, Prey species of the renting wasp, Chalybion bengalense (Dahlbom) (Sphecidae), Sphecos, 1986, 13, 50. 56. V.V. Sundheendrakumar, T.C. Narendran, Biology of the immature stages of Chalybion bengalense (Dahlbom) (Hymenoptera: Sphecidae), Entomon, 1989, 14, 177-181. 57. V.V. Sundheendrakumar, T.C. Narendran, Biology and behaviour of Chalybion bengalense (Dahlbom) (Hymenoptera: Sphecidae), Entomon, 1989, 14, 147-152. 58. K. Iwata, Habits of some solitary wasps in Formosa (IV), Transactions of the Natural History Society of Formosa, 1939.29: 161-178. 59. V.L. Kazenas, Fauna and biology of sphecid wasps (Hymenoptera, Sphecidae) of Kazakhstan and Central Asia, Kzgos INTI, Almaty, 2001, 333 pp. 60. R. Menzel, Ueber den Nestbau von Sceliphron, Revue Suisse de Zoologie, 1928, 35, 265-270. [tiếng Đức]. 61. E.Mcc. Callan, Biological observations on the mud-dauber wasps Sceliphron formosum (F. Smith) (Hymenoptera: Sphecidae), Australian Entomological Magazine, 1988, 14, 78-82. 62. E. Camillo, The natural history of the mud-dauber wasp Sceliphron fistularium (Hymenoptera: Sphecidae) in southeastern Brazil, Revista de Biología Tropical, 2002, 50, 127-134. 63. V.L. Kazenas, P. Egorov, S. Aldiyarov, Biology and ecology of digger wasp Sceliphron deforme Smith (Hymenoptera, Crabronidae) in Southeast Kazakhstan, Selevinia, 2004, 163-165. 64. C. Polidori, C.L. Trombino, A. Fumagalli, F. Andrietti, The nest of the mud- dauber wasp, Sceliphron spirifex (Hymenoptera, Sphecidae): application of geological methods to structure and brood cell content analysis, Italian Journal of Zoology, 2005, 72, 153-159. 118 65. S K. Gess, F.W. Gess, Wasps and bees in southern Africa, Sanbi [= The South African National Biodiversity Institute] Biodiversity Series 2014, 24, 320 pp. 66. E.J. Ighere, B.N. Iloba, A.R. Ukpowho, The mechanism of prey capture and mass provisioning by the Nigerian solitary wasp (Sceliphron servillei) (Hymenoptera: Sphecidae), International Journal of Fauna and Biological Studies, 2014, 1(3), 32-36. 67. A.V. Fateryga, N.M. Kovblyuk, Nesting ecology of the wasps Sceliphron destillatorium (Illiger, 1807) (Hymenoptera, Sphecidae) in the Crimea, Entomological Review, 2014, 9, 330-336. 68. Y. Gülmez, I. Can, First record of Sceliphron (Hensenia) curvatum (Hymenoptera: Sphecidae) from Turkey with notes on its morphology and biology, North-Western Journal of Zoology, 2015, 11, 1-4. 69. I.T. Radović, Morphology and adaptive value of the sting apparatus of digger wasps (Hymenoptera: Sphecidae), Acta Entomologica Jugoslavica, 1985, 21, 61-74. 70. M. Ohl, D. Linde, Ovaries, ovarioles, and oocytes in apoid wasps, with special reference to cleptoparasitic species (Hymenoptera: Apoidea: Sphecidae). Journal of the Kansas Entomological Society, 2003, 76, 147-159. 71. S. Basil-Edwardes, On the habits of a Sceliphron wasp (S. deforme), The Journal of the Bombay Natural History Society, 1921, 28, 293-297. 72. G.I. Stage, First North American host record of the adventive wasp, Chrysis fuscipennis Brullé (Hymenoptera: Chrysididae), The Pan-Pacific Entomologist, 1960, 36, 191-195. 73. W.G. Eberhard, The predatory behavior of two wasps, Agenioideus humilis (Pompilidae) and Sceliphron caementarium (Sphecidae), on the orb weaving spider, Araneus cornutus (Araneidae), Psyche, 1970, 77, 243-251. 74. C.S. Ferguson, J.H. Hunt, Near-nest behavior of a solitary mud-daubing wasp, Sceliphron caementarium (Hymenoptera: Sphecidae), Journal of Insect Behavior, 1989, 2, 315-323. 75. B.E. Freeman, The distribution in Jamaica of the mud wasp Sceliphron assimile Dahlbom (Sphecidae) and its associates, Caribbean Journal of Science, 1974, 14, 115-124. 119 76. A.V. Fateryga, N.M. Kovblyuk, Nesting ecology of the digger wasp Sceliphron curvatum (F. Smith, 1870) (Hymenoptera, Sphecidae) in Ukraine, Euroasian Entomological Journal, 2013, 12, 309-314. 77. L.M. De Carvalho, V.O. Bevilaqua, R.B. Querino, An observation of the parasitoid Melittobia australica Girault (Hymenoptera: Eulophidae) and its host, the solitary wasp Sceliphron asiaticum (Linnaeus) (Hymenoptera: Sphecidae), Entomologica Americana, 2014, 120, 43-46. 78. Ph. Rau, The spider prey of the mud wasp, Sceliphron caementarium (Araneae, Hymen.: Sphegidae), Entomological News, 1935, 46, 267-270. 79. M.A. Elgar, M. Jebb, Nest provisioning in the mud-dauber wasp Sceliphron laetum (F. Smith): Body mass and taxa specific prey selection, Behaviour, 1999, 136, 147-159. 80. C. Polidori, M. Federici, C. Pesarini, F. Andrietti, Factors affecting spider prey selection by Sceliphron mud-dauber wasps (Hymenoptera: Sphecidae) in northern Italy, Animal Biology, 2007, 57, 11-28. 81. E.C. Dahms, Revision of the genus Melittobia (Chalcidoidea; Eulophidae) with the description of seven new species, Memoirs of the Queensland Museum, 1984, 21(2), 271-336. 82. J.M. González, J.A. Genaro, R.W. Matthews, Species of Melittobia (Hymenoptera: Eulophidae) established in Bahamas, Costa Rica, Cuba, Hispaniola, Puerto Rico, and Trinidad, Florida Entomologist, 2004, 87(4), 619-620. 83. M. L. Ramírez-Ahuja, I.P. Rodriguez-Sanchez, J.M. González, Melittobia australica Girault (Hymenoptera: Eulophidae) parasitizing Sceliphron caementarium (Drury) (Hymenoptera: Sphecidae) in Veracruz, Mexico, Entomologica Americana, 2019, 125(1-4), 1-3. 84. E. White, Nest-building and provisioning in relation to sex in Sceliphron spirifex L. (Sphecidae), The Journal of Animal Ecology, 1962, 31, 317-329. 85. K.V. Krombein, L.M. Walkley, Three hymenopterous parasites of an African mud-dauber wasp, Sceliphron spirifex (L.) (Hymenoptera), Proceedings of the Entomological Society of Washington, 1962, 64, 1-78. 120 86. A. Cusumano, J.M. González, S. Colazza, S.B. Vinson, First report of Melitobia australica Giraud in Europe and new record of M. acasta (Walker) for Italy, Zookeys, 2012, 181, 45-51. 87. B E. Freeman, J.R. Parnell, Mortality of Sceliphron assimile Dahlbom (Sphecidae) caused by the eulophids Melittobia chalybii Ashmead, The Journal of Animal Ecology, 1973, 42, 779-784. 88. J.L. Fernández, G.G. González E. Portuondo, S.A. Ruiz, Ecological relationships in nests of six Cuban aculeate wasps (Hymenoptera: Vespidae, Sphecidae, Apidae), Boletin de la Sociedad Entomólogica Aragonesa, 2005, 36, 115-118. 89. J.M. González, R.W. Matthews, Development and sex ratio of Melittobia australica and M. digitata (Hymenoptera: Eulophidae) on Megachile rotundata (Hymenoptera: Megachilidae) and Trypoxylon politum (Hymenoptera: Sphecidae), Great Lakes Entomology, 2002, 35(1), 85-91. 90. J.M. González, J. Abe, R.W. Matthews, Offspring production and development in the parasitoid wasp Melittobia clavicornis (Cameron) (Hymenoptera: Eulophidae) from Japan, Entomological Sciences, 2004, 7(1), 15-19. 91. C. Polidori, M. Federici, P. Mendiola, J. Selfa, F. Andrietti, Host detection and rate of parasitism by Acroricnus seductor (Hymenoptera: Ichneumonidae), a natural enemy of mud-dauber wasps (Hymenoptera: Sphecidae), Animal Biology, 2011, 61, 57-73. 92. Sh. Nazarova, Sh. Shomirsaidov, Digger wasps (Hymenoptera, Sphecidae) of the fruit tree orchards of Vakhsh River valley in Tajikistan, Doklady Akademii Nauk Respubliki Tadzhikistan, 1997, 11, 21-26. 93. Y. Wu, Q. Zhou, Economic Insect Fauna of China. Fasc.52. Hymenoptera: Sphecidae, Science Press, Beijing, 1996, 197 pp. 94. J.C. Dunford, J.C. Turbyville, J.M. Leavengood, Checklist of medically important Hymenoptera of Afghanistan. Insecta Mundi, 2014, 0339, 1-13. 95. Ch.H. Hicks, Notes on the prey and inquilines of Podalonia violaceipennis form luctuosa (F. Smith), Psyche, 2005, 150-154. 121 96. G.W. Peckham, E.G. Peckham, On the instincts and habits of the solitary wasps, Wisconsin Geological and Natural History Survey, Bulletin, 1898, 2(1), 1-245. 97. K.V. Krombein, Trap-nesting wasps and bees: Life histories, nests, and associates, Smithsonian Press, Washington, D. C., 1976, 599 pp. 98. W. Kirby, Ammophila, a new genus of insects in the class Hymenoptera, including the Sphex sabulosa of Linnaeus, Transactions of the Linnean Society, 1798, 4, 195-212. 99. C.T. Bingham, Hymenoptera. – Vol. I. Wasps and bees. In W.T. Blanford (editor). Fauna of British India, including Ceylon and Burma, Taylor and Francis, London, 1897, XXIX + 579 pp. 100. A. S. Menke, A review of the nearctic species of Chlorion (Hymenoptera: Sphecidae) with the description of a new species from Baja California, Annals of the Entomological Society of America, 1961, 54, 667-669. 101. S. Menke, A. Willink, A survey of the Neotropical species of Chlorion (Hymenoptera: Sphecidae), Annals of the Entomological Society of America, 1964, 57, 548-552. 102. M. Ohl, P. Höhn, Taxonomy, bionomics, and ecology of a new species of the blue mud-dauber wasp genus Chalybion from Sulawesi (Hymenoptera, Apoidea), Zoosystematics and Evolution, 2011, 87, 335-348. 103. Y.N. Danilov, New and little known digger wasps of the genus Ammophila Kirby, 1798 (Hymenoptera: Apoidae: Sphecidae) from Central Asia, Zootaxa, 2015, 3964, 537-545. 104. Y.N. Danilov, Four new species of the digger wasp genus Ammophila W. Kirby, 1798 (Hymenoptera, Sphecidae) from Central Asia, Zootaxa, 2018, 4457, 322-328. 105. G. Kumar, P.C. Mazumdar, G. Sharma, A review of genus Chlorion Latreille, 1802 (Hymenoptera: Sphecidae) from the Indian subcontinent, Records of the Zoological Survey of India, 2014, 134, 371-378. 106. T.H. Dörfel, M. Ohl, A revision of the Australian digger wasps in the genus Sphex (Hymenoptera, Sphecidae), Zookeys, 2015, 521, 1-104. 122 107. C. Polidori, L.M. Federici, V. Trombino, V. Barberini, F. Andrietti, Weight, volume and unbalancing: loading constraints of mud dauber wasps carrying mud balls, Journal of Zoology, 2009, 279, 187-194. 108. F. Perveen, M. Shah, Nest architectural patterns by three wasp species (Vespa velutina, Polistes flavus and Sceliphron formosusm) with reference to their behavior, International Journal of Insect Science, 2013, 5, 1-8. 109. V.L. Kazenas, Digger wasps (Class Insecta, order Hymenoptera), Tovarishchestvo sogranichennoy otvetvennost'yu “Nur-print”, Almaty, 2013, 160 pp. 110. E. Nel, J. Kelly, A.D. Schoeman, Notes on the biology of the wasp, Chalybion spinolae (Hymenoptera: Sphecidae), an obligatory predator of Latrodectus (Araneae: Theridiidae) spiders in South Africa, Journal of Natural History, 2014, 48(25&26), 1585-1593. 111. B.J. Hager, F.E. Kurczewski, Reproductive behavior of male Ammophila harti (Fernald) (Hymenoptera: Sphecidae), Proceedings of the Entomological Society of Washington, 1985, 87, 597-605. 112. B.E. Freeman, Aspects on the regulation of size of the Jamaican population of Sceliphron assimile Dahlbom (Hymenoptera: Sphecidae), The Journal of Animal Ecology, 1977, 46, 231-247. 113. B.E. Freeman, Parental investment and its ecological consequences in the solitary wasp Sceliphron assimile (Dahlbom) (Sphecidae), Behavioral Ecology and Sociobiology, 1981, 9, 261-268. 114. J.H. Hunt, Survivorship, Fecundity, and recruitment in a mud dauber wasp, Sceliphron assimile (Hymenoptera: Sphecidae), Annals of the entomological Society of America, 1993, 86(1), 52-59. 115. Ph. Rau, Some mud-daubing wasps of Mexico and their parasites, Annals of the Entomological Society of America, 1940, 33, 590-595. 116. C. Barthélémy, Nest trapping, a simple method for gathering information on life histories of solitary bees and wasps. Bionomics of 21 species of solitary aculeate in Hong Kong, Hong Kong Entomological Bulletin, 2012, 4, 3-37. 117. Ph. Rau, The nesting habits of the wasp, Chalybion caeruleum, Annals of the Entomological Society of America, 1928, 21, 25-35. 123 118. Ph. Rau, Wasps feeding on comb-honey, Psyche, 1943, 51, 50. 119. B.J. Hager, F.E. Kurczewski, Nesting behavior of Ammophila harti (Fernald) (Hymenoptera: Sphecidae), The American Midland Naturalist, 1986, 116, 7-24. 120. D. Yamamoto, Habits of Chalybion inflexum Sickmann (Hymenoptera), Meiji Daigaku Nogabaku Kenkyu Kokoku, 1958, 7, 63-72. 121. Ch.K. Starr, Nesting biology of the solitary wasp Pison argentatum (Hymenoptera: Sphecidae) in Borneo and the Philippines, Journal of the Kansas Entomological Society, 2004, 77, 565-572. 122. C.M. Yoshimoto, Nesting activity of the mud-daubing wasp, Pison argentatum Shuckard in Hawaii (Hymenoptera, Sphecidae, Trypoxyloninae), Pacific Insects, 1956, 7, 291-294. 123. G. Grandi, Introduzione allo studio dell’entomologia, Edagricole, Bologna, 1984, 1, 23-29. 124. Ch.H. Hicks, Note on the relationship of an ichneumonid to certain digger wasps, The Pan-Pacific Entomologist, 1933, 9, 49-52. 125. M. Casiraghi, F. Andrietti, F. Bonasoro, A. Martinoli, A note on host detection by Buathra tarsoleuca (Schrank) (Hymenoptera: Ichneumonidae), a parasite of Ammophila sabulosa (L.) and Podalonia affinis (Kirby) (Hymenoptera: Sphecidae), Journal of Insect Behavior, 2001, 14, 299-312. 126. S. Yamane, A revision of the Japanese Eumenidae (Hymenoptera, Vespoidea), Insecta matsumurana. New series: Journal of the Faculty of Agriculture Hokkaido University, series entomology, 1990, 43, 1-189. 127. J.M. González, D. Camino, S., Simon, A. Cusumano, Semiochemical Exploitation of Host-Associated Cues by Seven Melittobia Parasitoid Species: Behavioral and Phylogenetic Implications, Frontiers in Ecology and Evolotion, 2018, 5, 1-11. 128. R.W. Matthews, J.M. González, J.R. Matthews, L.D. Deyrup, Biology of the parasitoid Melittobia (Hymenoptera: Eulophidae), Annual Review Entomology, 2009, 54, 251-266. 129. J.M. González, R.W. Matthews, An annotated bibliography of Melittobia (Hymenoptera: Eulophidae), Caribbean Journal of Science, 2005, 8, 1-41. 124 130. T.C. Narendran, Indian chalcidoid parasitoids of the Tetrastichinae (Hymenoptera: Eulophidae), Records of the Zoololical Survey of India, 2007, 272, 386 pp. 131. J.S. Noyes, Universal Chalcidoidea Database. World Wide Web electronic publication, 2018, nhm.ac.uk/chalcidoids. Accessed: 25 November 2018. 132. E.B. Edney, The Holonychinae (Family Chrysididae) of South Africa. Part IV + V: Tetrachrysis Licht, Pentachrysis Licht. and Hexachrysis Licht, Occasional Papers of the National Museum of Suothern Rhodesia, 1954, 19, 543-673. 133. C.D. Michener, Observations on the behavior of a burrowing bee (Amegilla) near Brisbane, Queensland (Hymenoptera, Anthophorinae), Queensland Natural, 1960, 16, 63-67. 134. H.E. Evans, A.W. Hook, R.W. Matthews, Nesting behaviour of Australian wasps of the genus Sphex (Hymenoptera, Sphecidae), Journal of Natural History, 1982, 16, 219-255. 125 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC MẪU VẬT ĐƯỢC NGHIÊN CỨU I. Giống Ammophila 1. Ammophila clavus (Fabricius, 1775) Hòa Bình: 3♀ + 4♂, Thanh Nong, Lac Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 3♀ + 6♂, Hang Tram, Yen Thuy, 5.viii.2018, Phong Huy Pham; 3♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.v.2019, Phong Huy Pham; 2♀ + 2♂, Tan Vinh, Luong Son, 2.v.2017, Phong Huy Pham; 4♀ + 7♂, Đa Phúc, Yên Thủy, vii-xx.2002, Bẫy màn treo, MP Quý; 6♀, Đa Phúc, Huyện Yên Thủy, 22.vii.1999, 16.viii.1999, 30.xi.2002, và 10.v.2003, Cây Mía và Cây Đậu Tương, MP Quý; 2♂, Tân Thành, Lương Sơn, v.2018, Đặng Thị Hoa; 2♂, Lac Village, Mai Chau Town, Mai Chau, 25.viii.2018, Phong Huy Pham; 3♂, Kim Son, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀, Tan Vinh, Luong Son, 24.vii.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 3♀ + 5♂, Kho Hong, Chieng Xuan,Van Ho, 18-20.v.2018, Phong Huy Pham; 3♂, Van Ho Town, Van Ho, 27.viii.2018, Phong Huy Pham, 1♀ + 4♂, Na An, Xuan Nha, Van Ho, 18.vi.2018, Phong Huy Pham, 2♂, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀ + 3♂, Copia Nature Reserve, Thuan Chau, 20.v.2017, Phong Huy Pham; 1♀, Son La City, 20.v.2017, Phong Huy Pham; 2♀ + 6♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 10-11.viii.2017, Phong Huy Pham. Lào Cai: 2♂, 20 km North of Sa Pa Town, 20.ix.2017, Phong Huy Pham. 2. Ammophila globifrontalis Li & Yang 1995 Hòa Bình: 1♀, Thanh Nong, Lac Thuy, 5.viii.2018, Phong Huy Pham; 1♀ + 1♂, Hang Tram Town, Yen Thuy, 5.viii.2018, Phong Huy Pham. 3. Ammophila laevigata Smith, 1856 Hòa Bình: 1♂, Bảo Hiệu, Yên Thủy, 2.x.2002, Cây Mía, MP Quý; 3♀ + 2♂, Đa Phúc, Yên Thủy, viii-xx.2002, Bẫy màn treo, MP Quý; 1♀ + 5♂, Hang Tram, Yen Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 2♂, Hang Kia Centre, Mai Chau, 22.x.2018, Phong Huy Pham; 1♀ + 5♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.vi.2019 và 27.vii.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 1♀ + 2♂, Bản Chiếu, Mường Thải, Phù Yên, 10-11.viii.2017, Phong Huy Pham; 2♀ + 4♂, Bản Khò Hồng, Chiềng Xuân, Vân Hồ, 18-20.v.2018, Phong Huy Pham; 2♂, Thị Trấn Vân Hồ, 28.viii.2018, Phong Huy Pham; 2♂, Thị Trấn Mộc 126 Châu, Mộc Châu, 5-7.vi.2019, Phong Huy Pham; 2♂, Bản Nà An, Xuân Nha, Vân Hồ, 28.viii.2018, Phong Huy Pham. Lào Cai: 1♂, cách thành phố lào cai 30 km, gần Cao tốc Hà Nội-Lào Cai, 20.ix.2017, Phong Huy Pham. II. Giống Chlorion 4. Chlorion lobatum (Fabricius, 1775) Hòa Bình: 1♀, Kim Son, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham. 3♀ + 5♂, Tân Thành, Lương Sơn, 15.v – 25.v. 2018, Bẫy màn treo, cây bưởi, Nguyễn Đức Hiệp và 27.5.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 2♀ + 2♂, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 18.v-18.vi.2018, Malaisetrap, Phong Huy Pham; 1♂, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham. III. Giống Chalybion 5. Chalybion bengalense (Dahlbom, 1845) Sơn La: 3♀ + 1♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 10.viii.2017; 2♀ + 5♂, Son La City, 17.v.2017, Phong Huy Pham; 1♀ + 3♂, Thành phố Sơn La, 1-20.viii.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 2♀ + 2♂, Van Ho Town, Van Ho, 11-13.vi.2018, Phong Huy Pham; 2♀, Thuan Chau Town, Thuan Chau, 12.v.2017, Phong Huy Pham; 1♀, Moc Chau Town, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham. Hoa Bình: 2♀ + 1♂, Yen Lac, Yen Thuy, 3.viii.2017, Phong Huy Pham; 3♀ + 3♂, Hang Tram Town, Yen Thuy, 3.viii.2017, Phong Huy Pham; 1♂, Tân Sơn, Mai Châu, 10-15.v.2001, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀ + 2♂, Lac Village, Mai Chau Town, Mai Chau, 12.vi.2018, Phong Huy Pham; 3♀ + 1♂, Tan Thanh, Luong Son, 10-20.vi.2018, Nguyễn Đức Hiệp; 2♀, Xã Tân Thành, Huyện Lương Sơn, 21.v.2019, Đặng Thị Hoa; 3♀ + 4♂, Pa Co, Mai Chau, 20.x.2018, Phong Huy Pham; 4♀ + 2♂, Luong Son Town, Luong Son, 2.v.2017, Phong Huy Pham; 2♂, Hoa Binh City, 27.ii.2019, Nest, Phong Huy Pham; 1♂, Cao Phong Town, Cao Phong, 27.ii.2019, Nest, Phong Huy Pham; 2♀ + 1♂, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 12-14.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀, Tân Thành, Lương Sơn, v. 2019, Đặng Thị Hoa; 2♀ + 4♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.v.2019 và 27.vi.2019, Phong Huy Pham. Lào Cai: 2♂, around 30 km West of Lao Cai City, 21.ix.2017, Phong Huy Pham; Yên Bái: 2♂, Yen Bai City, 14.ii.2015, Nest, Phong Huy Pham. 127 6. Chalybion dolichothorax (Kohl, 1918) Hoa Binh: 1♀, Cuc Phuong National Park, Yên Lạc, Yên Thủy, 10-25.v.2002, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 7. Chalybion gracile Hensen, 1988 Sơn La: 5♀, Thành phố Sơn La, 1-10.v.2017 và 25.ix - 5.x.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 8. Chalybion japonicum (Gribodo, 1882) Hòa Bình: 2♀ + 2♂, Yên Lạc, Yên Thủy, 30.iii - 10.iv.2003, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♂, Đa Phúc, Yên Thủy, 20-30.iv.2003, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀, Tân Sơn, Mai Châu, 10-15.iv.2010, Bẫy Màn treo, Khuất Đăng Long; 3♀ + 10♂, Tan Vinh, Luong Son, 2.v.2017, Phong Huy Pham; 2♀ + 2♂, Đong Bang, Mai Chau, 18.v.2018, Phong Huy Pham; 6♀ + 3♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.v.2019 và 27.vi. 2019; 3♀ + 2♂, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 12-14.vi.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 2♀ + 2♂, Copia Nature Reserve, Chieng Bom, Thuan Chau, 15.v.2017, 1010 m, Phong Huy Pham; 1♀ + 2♂, Son La City, 10-20.v.2017, Phong Huy Pham; 2♀, Thành phố Sơn La, 1-10.viii.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. Lào Cai: 2♀, Hoang Lien National Park, 20.ix.2017, Phong Huy Pham. Yên Bái: 1♀ + 2♂, Thành phố Yên Bái, 20.i.2019, Tổ, Trần Thị Hà. 9. Chalybion malignum (Kohl, 1906) Hòa Bình: 2♀ + 1♂, Yen Lac, Lac Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 10♀ + 4♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.vi.2019, Trap nest, Phong Huy Pham; 4♀ + 2♂, Kim Son, Kim Boi, 25.vii.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 1♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 11.viii. 2017, Phong Huy Pham; 6♀ + 2♂, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 20.v.2018, Trap Nest, Phong Huy Pham; 1♂, Na An, Xuan Nha, Van Ho, 28.viii.2018, Mud nest, Phong Huy Pham. 10. Chalybion tanvinhensis Pham & Ohl, 2019 Hòa Bình: 1♀, Tan Vinh, Luong Son, 2.v.2017, Phong Huy Pham. Sơn La: 2♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 11.viii.2017, Mud nest, Phong Huy Pham. 128 IV. Giống Sceliphron 11. Sceliphron deforme (Smith, 1856) Sơn La: 1♀, Thành phố Sơn La, 10-20.vii.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 2♀, Copia Naturre Reserve, Thuan Chau, 15.v.2017, >1000m, Phong Huy Pham. Lào Cai: 1♀, Hoang Lien National Park, Sa Pa, 9.ix.2017, Phong Huy Pham. Hòa Bình: 2♀ + 1♂, Kim Bôi, 25.v-15.vi.2012, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham; 5♀ + 2♂, Kim Son, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham; 6♀ + 4♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.v.2019, 27.vi.2019 và 26.vii.2019, Phong Huy Pham. 12.1. Sceliphron javanum petiolare Kohl, 1918 Sơn La: 1♀ + 6♂, Na An, Xuan Nha, Van Ho, 21.x.2018, Nest, Phong Huy Pham. 12.2. Sceliphron javanum chinensis van Breugel, 1968 Sơn La: 2♀, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 13.vi.2018, Nest, Phong Huy Pham. 13. Sceliphron madraspatanum (Fabricius, 1781) Sơn La: 2♀ + 1♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 10-11.viii.2017, Phong Huy Pham; 1♀, Thành phố Sơn La, 1-10.v.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀, Copia Nature Reserve, Thuan Chau, 14.v.2017, >1000m, Phong Huy Pham; 1♀ + 4♂, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham; 4♀ + 7♂, Van Ho Commune, Vân Hồ, 12-18.v.2018, Phong Huy Pham; 4♀ + 4♂, Moc Chau Town, Moc Chau, 5-7.vi.2019, Phong Huy Pham; 2♀ + 3♂, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham. Hòa Bình: 3♂, Đa Phúc, Yên Thủy, 1-10.ix.2002, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♂, Thanh Nong, Lac Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 2♀ + 1♂, Lac Village, Mai Chau, 12.vi.2018, Phong Huy Pham; 3♀ + 2♂, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham; 3♀ + 2♂, Kim Son, Kim Boi, 14.vi.2019 và 27.vii.2019, Phong Huy Pham; 3♀ + 4♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.v.2019, 27.vi.2019 và 26.vii.2019, Phong Huy Pham. 5♀ + 3♂, Tan Vinh, Luong Son, 1.v.2017, 26.vii.2019, 15.vi – 25.vi.2018, Phong Huy Pham, Đặng Thị Hoa. 2♀, Lac Village, Mai Chau Town, Mai Chau, 18.vi.2018, Phong Huy Pham; 1♂, Đong Bang, Mai Chau, 16.vi.2018, Phong Huy Pham. Yên Bái: 2♀ + 1♂, Yen Bai City, 15.ii. 2015, Nest, Phong Huy Pham. 129 Lào Cai: 1♂, 30 Km về phía tây của đường cao tốc Hà Nội-Lào Cai, Huyện Sa Pa, 11.ix.2017, Phong Huy Pham. 13.1. Sceliphron madraspatanum andamanicum Kohl, 1918 Sơn La: 1♀, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 11.viii.2017, Phong Huy Pham. Hòa Bình: 1♀, Tân Sơn, Mai Châu, 10-15.iv.2010, Khuất Đăng Long. 13.2. Sceliphron madraspatanum conspicillatum (Costa, 1864) Hòa Bình: 1♂, Tân Thành, Lương Sơn, 10-20.vi.2018, Nguyễn Đức Hiệp; 1♀, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 13.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀, Thôn Hạ, Phú Lai, Yên Thủy, 12.vii.2003, MP Quý. 13.3. Sceliphron madraspatanum kohli Sickmann, 1894 Hòa Bình: 1♂, Bảo Hiệu, Yên Thủy, 17.viii.2002, MP Quý; 1♂, Bao Hieu, Huyen Yen Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 1♀, Đa Phúc, Yên Thủy, 10-20.ix.2002, Bẫy màn treo, MP Quý; 1♀, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 14.vi.2019, Phong Huy Pham; 2♀, Kim Bôi, 5-15.vi.2012, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀, Tân Thành, Huyện Lương Sơn, 5-20.v.2018, Bẫy màn treo, Đặng Thị Hoa; 1♂, Hien Luong, Đa Bac, 2.vi.2012, Phong Huy Pham. Sơn La: 1♀ + 1♂, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 11.viii.2017, Phong Huy Pham. 13.4. Sceliphron madraspatanum sutteri van der Vecht, 1957 Hòa Bình: 1♂, Bao Hieu, Yen Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham; 1♂, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, Phạm Huy Phong; 1♂, Tân Sơn, Mai Châu, Khuất Đăng Long. V. Giống Isodontia 14. Isodontia aurifrons (Smith, 1859) Hòa Bình: 2♀, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Thượng Tiến, Kim Bôi, 15 - 25.viii.2012 và 25.viii - 5.ix.2012, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 2♀, Kim Son, Kim Boi, 13.ix.2019, Trap nest, Phong Huy Pham. Sơn La: 1♀, Thành phố Sơn La, 20.v.2017, Phong Huy Pham. 15. Isodontia chrysorrhoea (Kohl, 1856) Hòa Bình: 1♀, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Thượng Tiến, Kim Bôi, 25.v - 5.vi.2012, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 130 16. Isodontia elsei Hensen, 1991 Sơn La: 2♂, Thành phố Sơn La, 10-20.v.2017 và 1.ix – 10.ix.2017, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 17. Isodontia nigella (Smith, 1856) Hòa Bình: 4♀ + 2♂, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Thượng Tiến, Kim Bôi, 5-15.vii.2012, 5-15.viii.2012 và 25.ix-5.ix.2012, bẫy màn treo, Khuất Đăng Long; 1♀, Tân Thành, Lương Sơn, 15.v.2018, Đặng Thị Hoa; 3♀ + 1♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.vi-26.vii.2019, Malaisetrap, Phong Huy Pham; 2♀, Kim Son, Kim Boi, 14.vi-20.vii.2019, Malaisetrap, Phong Huy Pham. 18. Isodontia sp1. Hòa Bình: 1♀, Bao Hieu, Yen Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham. 19. Isodontia sp2. Hòa Bình: 1♀, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến,Thượng Tiến, Kim Bôi, 7.vi.2013, Trần Đình Dương; 1♂, Đa Phúc, Yên Thủy, 27.iv.2012, Đặng Thị Hoa; 3♂, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến,Thượng Tiến, Kim Bôi, 5-15.vi.2012, 15- 25.vii. 2012 và 5-20.viii.2012, Bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 20. Isodontia sp3. Hòa Bình: 6♂, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Thượng Tiến, Kim Bôi, 5- 15.vii.2012, 5-15.viii.2012 và 25.ix-5.ix.2012, bẫy màn treo, Khuất Đăng Long. 2♂, Kim Son, Kim Boi, 13.ix.2019, Trap nest, Phong Huy Pham. VI. Giống Pryonyx 21. Pryonyx viduatus (Christ, 1791) Hòa Bình: 1♀, Đa Phuc, Yen Thuy, 4.viii.1999, Cây đậu tương, MP Quý; 2♀, Bao Hieu, Yen Thuy, 24.vi.1999 và 16.viii.1999, Cây đậu tương, MP Quý; 1♀ + 2♂, Thanh Nong, Lac Thuy, 5.viii.2017, Phong Huy Pham. Sơn La: 1♀, Chieu Village, Muong Thai, Phu Yen, 11.viii.2017, Phong Huy Pham; 2♀, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 18.v-18.vii.2018, Malaisetrap, Phong Huy Pham. VII. Giống Sphex 22. Sphex argentatus Fabricius, 1787 Hòa Bình: 2♀, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 12.vi.2019, Phong Huy Pham; 3♀ + 1♂, My Tan, Tan Thanh, Luong Son, 27.vii.2019, Phong Huy Pham. 131 Sơn La: 2♀, Na An, Xuan Nha, Van Ho, 28.viii.2018, Phong Huy Pham 23. Sphex diabolicus (Smith, 1858) Sơn La: 1♀, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 20.v.2018, Phong Huy Pham, 1♀, Na An, Xuan Nha, Van Ho, 18.vi.2018, Phong Huy Pham. 24. Sphex sericeus (Fabricius, 1793) Hòa Bình: 2♂, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 12.vi.2019, Phong Huy Pham; 1♀, Tan Vinh, Luong Son, 24.vii.2019, Phong Huy Pham. 25. Sphex subtruncatus Dahlbom, 1843 Hòa Bình: 1♂, Lac Thinh, Yen Thuy, 2.v.2012, MP Quý; 1♀, Thuong Tien Naturre Reserve, Thuong Tien, Kim Boi, 12.vi.2012, Phong Huy Pham; 3♀, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Thượng Tiến, Kim Bôi, 15-25.vii.2012 và 5-15.viii.2012, Khuất Đăng Long; 2♀, Mo Đa, Ha Bi, Kim Boi, 12.vi.2019, Phong Huy Pham. Sơn La: 3♀, Kho Hong, Chieng Xuan, Van Ho, 18.v-18.vi.2018, Malaisetrap, Phong Huy Pham; 1♀, Muong Sang, Moc Chau, 6.vi.2019, Phong Huy Pham. Lào Cai: 1♀, Hoang Lien National Park, Sa Pa, 21.vii.2018, Phong Huy Pham. 132 PHỤ LỤC 2: XỬ LÍ SỐ LIỆU 1. Phân tích Anova về kích thước khoang tổ giữa hai giới tính của loài S. madraspatanum 1.1. Phân tích Anova về chiều dài khoang tổ Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 32 91.7 2.865625 0.014587 Column 2 32 84.1 2.628125 0.009829 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 0.9025 1 0.9025 73.92898 3.65E- 12 3.995887 Within Groups 0.756875 62 0.012208 Total 1.659375 63 1.2. Phân tích Anova về chiều rộng khoang tổ Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 32 26.35 0.823438 0.004352 Column 2 32 21.1 0.659375 0.004748 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit 133 Between Groups 0.430664 1 0.430664 94.6483 4.27E- 14 3.995887 Within Groups 0.282109 62 0.00455 Total 0.712773 63 2. Phân tích Anova về thời gian sống giữa hai giới tính của loài S. madraspatanum 2.1. Phân tích Anova của đợt thí nghiệm 1 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 16 29 539 18.58621 12.39409 67 29 1469 50.65517 90.30542 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 14912.07 1 14912.07 290.402 8.01E- 24 4.012973 Within Groups 2875.586 56 51.34975 Total 17787.66 57 2.2. Phân tích Anova của đợt thí nghiệm 2 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 134 21 29 525 18.10345 9.238916 71 29 1476 50.89655 125.8818 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 15593.12 1 15593.12 230.8029 1.62E- 21 4.012973 Within Groups 3783.379 56 67.56034 Total 19376.5 57 2.3. Phân tích Anova của đợt thí nghiệm 3 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 23 29 537 18.51724 10.75862 70 29 1527 52.65517 134.5911 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 16898.28 1 16898.28 232.5188 1.37E- 21 4.012973 Within Groups 4069.793 56 72.67488 Total 20968.07 57 135 3. Phân tích Anova về ảnh hưởng của thức ăn đến thời gian sống của trưởng thành loài S. madraspatanum 3.1. Phân tích Anova về thời gian sống giữa hai giới tính với không thức ăn Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 1 29 44 1.517241 0.258621 1 29 60 2.068966 0.637931 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 4.413793 1 4.413793 9.846154 0.002713 4.012973 Within Groups 25.10345 56 0.448276 Total 29.51724 57 3.2. Phân tích Anova về thời gian sống giữa hai giới tính với thức ăn là nước tinh khiết Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 3 29 114 3.931034 0.637931 5 29 123 4.241379 0.546798 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit 136 Between Groups 1.396552 1 1.396552 2.357588 0.130306 4.012973 Within Groups 33.17241 56 0.592365 Total 34.56897 57 3.3. Phân tích Anova về thời gian sống giữa hai giới tính với thức ăn là nước mía Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 21 29 528 18.2069 12.45567 57 29 1446 49.86207 103.9803 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 14529.72 1 14529.72 249.5745 2.72E- 22 4.012973 Within Groups 3260.207 56 58.21798 Total 17789.93 57 3.4. Phân tích Anova về thời gian sống của con đực với không thức ăn và thức ăn là nước tinh khiết Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 1 29 44 1.517241 0.258621 137 3 29 114 3.931034 0.637931 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 84.48276 1 84.48276 188.4615 1.44E- 19 4.012973 Within Groups 25.10345 56 0.448276 Total 109.5862 57 3.5. Phân tích Anova về thời gian sống của con đực với thức ăn là nước tinh khiết và mật ong pha loãng 50% Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 3 29 114 3.931034 0.637931 16 29 539 18.58621 12.39409 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 3114.224 1 3114.224 477.9342 4.25E- 29 4.012973 Within Groups 364.8966 56 6.51601 Total 3479.121 57 138 3.6. Phân tích Anova về thời gian sống của con đực với thức ăn là mật ong pha loãng 50% và nước mía Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 16 29 539 18.58621 12.39409 21 29 528 18.2069 12.45567 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 2.086207 1 2.086207 0.167906 0.683543 4.012973 Within Groups 695.7931 56 12.42488 Total 697.8793 57 3.7. Phân tích Anova về thời gian sống của con cái với không thức ăn và thức ăn là nước tinh khiết Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 1 29 60 2.068966 0.637931 5 29 123 4.241379 0.546798 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit 139 Between Groups 68.43103 1 68.43103 115.5218 3.14E- 15 4.012973 Within Groups 33.17241 56 0.592365 Total 101.6034 57 3.8. Phân tích Anova về thời gian sống của con cái với thức ăn là nước tinh khiết và mật ong pha loãng 50% Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 5 29 123 4.241379 0.546798 67 29 1469 50.65517 90.30542 ANOVA Source of Variation SS df MS F P- value F crit Between Groups 31236.48 1 31236.48 687.6328 3.92E- 33 4.012973 Within Groups 2543.862 56 45.42611 Total 33780.34 57 3.9. Phân tích Anova về thời gian sống của con cái với thức ăn là mật ong pha loãng 50% và nước mía Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 140 67 29 1469 50.65517 90.30542 57 29 1446 49.86207 103.9803 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 9.12069 1 9.12069 0.093889 0.760426 4.012973 Within Groups 5440 56 97.14286 Total 5449.121 57 141 PHỤ LỤC 3: MÔT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 1. Một số hình ảnh về loài và tổ tò vò họ sphecidae Chalybion bengalense (Dahlbom) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Chalybion japonicum (Gribodo) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Sceliphron deforme Smith (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Sphex subtruncatus (Dahlbom) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Sphex argentatus Fabricius (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Prionyx viduatus (Christ) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) 142 Chlorion lobatum (Fabricius) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Sphex sericeus (Fabricius) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Chalybion malignum (Kohl, 1906) làm tổ trong các bẫy tổ (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Isodontia nigella (Smith, 1856) làm tổ trong bẫy tổ (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) 2. Một số hình ảnh thu thập mẫu vật ngoài thực địa Thu mẫu tò vò bằng vợt (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Bẫy màn treo (Malaise trap) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) 143 Thu tổ tò vò làm trên cánh cửa (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Bẫy tổ được treo trên cành cây (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) 3. Một số hình ảnh về tổ của loài Sceliphron madraspatanum Gai bùn trên bề mặt tổ của loài S. madrasspatanum (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Hai tổ của loài S. madraspatanum được xây cạnh nhau (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Nhiều tổ của loài S. madraspatanum được xây chồng lên nhau (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong) Trưởng thành của loài ong kí sinh Melittobia clavirconis (Cameron) (Nguồn ảnh: Phạm Huy Phong)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_loai_ho_to_vo_sphecidae_hymeno.pdf
  • docĐóng góp mới của luận án (tiếng Anh) - Phong.doc
  • docĐóng góp mới của luận án (tiếng Việt) - Phong.doc
  • pdfĐóng góp mới.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Anh - Phong.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Việt - Phong.pdf
  • docTrích yếu luận án.doc
  • pdfTrích yếu luận án.pdf
Luận văn liên quan