Cả bốn dẫn xuất quinazoline mới chứa nhóm thế ở vị trí C-6, C-4 (130a-d)
đều có thể hiện hoạt tính ây độc trên ít nhất là một dòng tế ào un thƣ KB và
HepG2, Lu-1. Tron đó hợp chất 130d thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ
mạnh trên cả ba dòng tế ào un thƣ, mạnh hơn rlotini với giá trị IC50 từ 7 48 đến
10.06 µM. Hợp chất lai dạng dimer quinazoline 145 có hoạt tính ây độc tế bào cao
hơn rlortini , đặc biệt khả năn ức chế cao với dòng tế bào ung thƣ biểu mô KB
với IC50 = 1.53 µM, ao hơn chất đối chứng ellipticine. Có thể thấy rằng các nhóm
thế khác nhau tại vị trí C-4 của bộ khung quinazoline đã ảnh hƣởn đến sự ức chế tế
bào khác nhau khi hún đều chứa nhóm thế prop-2-yn-1-yloxy tại vị trí C-6. Hợp
chất có nhóm thế ethynylaniline ở vị trí C-4 là 130d và dimer 145 thì đều có hoạt
tính ây độc tế bào mạnh hơn hợp chất có nhóm thế khác
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 151 trang
151 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá hoạt tính chống ung thu, chống alzheimer của các hợp chát lai chú a khung 4 - Aminoquinazoline, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hƣởn đến sự ức chế tế 
bào khác nhau khi hún đều chứa nhóm thế prop-2-yn-1-yloxy tại vị trí C-6. Hợp 
chất có nhóm thế ethynylaniline ở vị trí C-4 là 130d và dimer 145 thì đều có hoạt 
tính ây độc tế bào mạnh hơn hợp chất có nhóm thế khác. 
 Hình 3.36. Một số hợp hất hứa khun 4-aminoquinazolin ó hoạt tính tốt 
 Dãy các hợp chất lai giữa quinazoline-triazole thể hiện hoạt tính ây độ đối 
với hai hoặc ba dòng tế ào un thƣ ở những nồn độ khác nhau, hoạt tính n 
thay đổi không theo quy luật trong một dãy chất. Một số hợp chất lai có hoạt tính 
tăn lên so với hơp hất hƣa lai hóa nhƣ 148a, 148d, 149d, tron đó hợp chất 149d 
ức chế tế ào un thƣ an tốt nhất, mạnh hơn ả chất đối chứng với IC50 là 0.94 
µM. Một số hợp chất lai có hoạt tính tốt lên đều chứa nhóm thế CF3 hoặc 2-nitro 
cho thấy sự có mặt của một nhóm hút điện tử mạnh nhƣ NO2, và CF3 của aryl liên 
kết với triazole có thể cải thiện đ n kể hoạt tính của các hợp chất lai hóa. Kết quả 
 n ho thấy sự có mặt của nhóm trifluoromethyl ở vòn aryl đ m lại hoạt tính tốt 
hơn so với nhóm nitro. 
113 
 Mặt khác một số hợp chất lai lại có hoạt tính giảm đi đ n kể hoặc mất hoạt 
tính nhƣ 150d, 148a và dãy chứa nhóm thế methylpiperarine, dãy các hợp chất lai 
của dimer. 
Các hợp chất lai hóa giữa quinazoline và AZT n đƣợc khảo sát hoạt tính 
 ây độc tế bào trên 3 dòn un thƣ KB, H pG2 và Lu-1. Kết quả khảo sát cho thấy 
hầu hết các hợp chất thể hiện hoạt tính ây độc tế ào trên a dòn un thƣ hƣa 
 ao nhƣ mon đợi (IC50 > 200 µM). Riêng hợp chất 154b và 155d có hoạt tính 
tƣơn đối tốt trên cả 3 dòng tế ào un thƣ, đặc biệt đối với tế ào un thƣ phổi 
không phải tế bào nhỏ Lu với giá trị IC50 = 9-13 µM, ao hơn so với chất đối chứng 
erlotinib hydrochloride. 
Hình 3.37. Một số hợp hất lai ó hoạt tính tốt 
Những kết quả thu đƣợc trong khuôn khổ nghiên cứu cho thấy sự liên quan 
thú vị giữa cấu trúc và hoạt tính ây độc tế bào của các hợp chất chứa khung 4-
aminoquinazoline, và các hợp chất lai dimer quinazoline, quinazoline-triazole, 
quinazoline-triazole-AZT, điều này mở ra triển vọng trong phát triển thuố điều trị 
un thƣ n nhƣ dƣợc ph m. 
3.6.2. Kết quả thử hoạt tính chống Alzheimer 
Các hợp chất quinazoline và triazole không chỉ thể hiện hoạt tính chống ung 
thƣ mà òn thể hiện cả hoạt tính ức chế AChE và là các chất tiềm năn tron tổng 
114 
hợp thuốc chống Ahzeimer. Tron khi đó hƣa ó ôn trình nào đ nh i hoạt tính 
ức chế AChE của các hợp chất lai quinazoline- triazole 148-150. Do đó một số hợp 
chất mới chứa khung quinazoline 130a-c và các hợp chất lai triazole-quinazoline 
148-150 sẽ đƣợc lựa chọn đ nh i hoạt tính ức chế AChE in vitro dựa trên phƣơn 
pháp Ellman [121]. Kết quả thử hoạt tính ức chế AChE của các hợp chất đƣợc trình 
bày trong bảng 3.7. 
Bảng 3.7. Hoạt tính ứ hế ChE ủa hợp hất quinazoline và hợp hất lai 
TT NHR
1
,R
2
 R H p chất IC50 (AChE) µM 
1 
3-nitroaniline 
 130a >200 
2 2-NO2 148a 2.06 ± 0.19 
3 3-NO2 148b >200 
4 3-CN-4-CF3 148d >200 
5 AZT 155a >200 
6 
benzylamine 
- 130b 47.73 ± 0.81 
7 2-NO2 149a 0.23 ± 0.15 
8 3-NO2 149b 1.10 ± 0.27 
9 4-NO2 149c >200 
10 3-CN-4-CF3 149d >200 
 AZT 155b >200 
11 
1-methylpiperarine 
- 130c 83.90 ± 1.06 
12 2-NO2 150a 37.38 ± 2.01 
13 3-NO2 150b 15.79 ± 0.18 
14 4-NO2 150c >200 
15 3-CN-4-CF3 150d >200 
16 AZT 155c >200 
32 Doneperil 
0.12 ± 0.36 
Các kết quả thử hoạt tính sinh học chứng minh một số hợp chất lai chứa 
khung quinazoline và hợp chất lai quinazoline-triazole của chúng có khả năn ức 
chế enzyme AChE (IC50 = 0,2-83,9 M) Đây là những chất tiềm năn để phát triển 
thành thuốc điều trị bệnh Alzheimer (AD). 
Sự thay thế các amin khác nhau trên vị trí C-4 của khung quinazoline có ảnh 
hƣởn đến sự ức chế AChE. Hợp chất 130b có nhóm benzylamine thể hiện hoạt 
động vừa phải (IC50 = 47,73 µM), trong khi hợp chất 130c có nhóm N-
methylpiperazyl cho thấy hoạt động thấp hơn (IC50 = 83,90 µM ) và hợp chất 130a 
115 
có nhóm 3-nitrophenylamine không hoạt độn đối với AChE với IC50> 200 µM. 
Những kết quả này tƣơn tự với công trình của Mohamed T [91] cho thấy các 
benzylamine ở vị trí C-4 của khung quinazoline có ảnh hƣởn đ n kể đến hoạt 
động AChEI. N ƣời ta đƣa ra iả thuyết rằng sự hiện diện của benzylamine sẽ tăn 
 ƣờng tính linh hoạt của nhóm gắn với C-4 và cho phép liên kết thuận lợi hơn với 
enzyme AChE. 
Sự kết hợp của nhóm 1,2,3-triazolyl với các hợp chất khung quinazoline 
130a-c tại vị trí C-6 đã cho thấy ảnh hƣởn kh nhau đến hoạt động AChEI của 
các hợp chất lai 148-150. Một số chất lai thể hiện hoạt động ức chế mạnh đối với 
AChE với các giá trị IC50 khác nhau. Số liệu ở bảng 3.7 cho thấy hoạt động AChEI 
tốt nhất thu đƣợc từ hợp chất 149a (IC50 = 0.23 µM) so với donepezil là thuốc tham 
chiếu (IC50 = 0.12 µM). Hợp chất 149a này có benzylamine kết nối với vị trí C-4 
của khung quinazoline và 2-nitrophenyl kết nối với vòng 1,2,3-triazole. Việc thay 
đổi nhóm nitro sang vị trí meta dẫn đến giảm hoạt động AChEI của hợp chất 149b 
với IC50 = 1.10. Tuy nhiên, hợp chất 149c có nhóm nitro ở vị trí para bị mất hoạt 
động AChEI (IC50> 200 µM). 
Các dẫn xuất N-methylpiperazyl 150a-b thể hiện hoạt tính thấp hơn hợp 
chất 149a-b (IC50 = 37.38 và 15.79). Hợp chất 150c không có hoạt động AChEI 
giống nhƣ hợp chất 149c, chứng minh rằng các hợp chất chứa 4-nitrophenyl liên kết 
với vòng 1,2,3-triazole thể hiện hoạt động ức chế suy giảm đối với AChE. Bên cạnh 
đó, một loạt các hợp chất 148a-d có chứa hợp phần 3-nitrophenylamine (ngoại trừ 
148a) đều không có hoạt tính với AChE. Tuy nhiên, hợp chất 148a cho thấy hoạt 
động AChEI tiềm năn với IC50 = 2.06 µM. Những kết quả này chỉ ra rằng bản chất 
của các nhóm amine liên kết với vị trí C-4 của khung quinazolin đón vai trò quan 
trọng trong việc tạo ra khả năn ức chế AChE của các hợp chất lai của chúng. 
Mặt khác, hoạt tính AChEI của các hợp chất lai tổng hợp đều bị ảnh hƣởng 
bởi các nhóm thế trên vòn thơm gắn với hợp phần 1,2,3-triazole. Có vẻ nhƣ nhóm 
nitro trên vòng aryl kết nối với 1,2,3-triazole gây ra hoạt động chống AChE tốt hơn 
so với nhóm 3-trifluoromethyl-4-nitrile. Trên thực tế, việc thay thế nitrophenyl bằng 
3-nitrile-4-trifluoromethylphenyl dẫn đến giảm đ n kể hoạt tính chống AChE 
trong các hợp chất 148d, 149d và 150d. 
116 
So sánh hoạt tính của các hợp chất lai 148a-b, 149a-b và 150a-b với các 
hợp chất quinazoline riêng biệt 130a-c trên hoạt động AChEI cho thấy rằng sự lai 
ghép có thể làm tăn mạnh hoạt tính khi kết hợp các hợp phần 1,2,3-triazole và 
quinazoline thành một phân tử lai duy nhất. . 
Hình 3.38. Cấu trú và hoạt tính ứ hết ChE ủa một số hợp hất lai 
3.6.3. Kết quả protein docking và dự đo n thông số dược đ ng học 
Một số chất cho thấy các hoạt động ức chế tốt chống lại enzyme AChE, 
ch ng hạn nhƣ 148a, 149a-b, 150a-b. Để tìm hiểu khả năn hoạt động và ơ hế 
liên kết của các hợp chất lai quinazoline-triazole với các trung tâm hoạt động của 
 nzym ChE hún tôi đã sử dụng mô hình docking protein. Các mô phỏng lắp 
ghép phân tử đã đƣợc thực hiện bằng phần mềm ICM-Pro Molsoft 3.8-7 để nghiên 
cứu sự tƣơn t iữa enzyme AChE và các hợp chất này [111]. 
 Hình 3.39 A cho thấy AChE có vị trí anion ngoại vi (PAS) và vị trí anion xúc tác 
(CAS). Các acid amine thơm nhƣ Tyr72, Tyr124, Trp286, Tyr341 rất quan trọng 
đối với sự liên kết và định hƣớng của các chất ức chế trên đƣờng từ P S đến vị trí 
gắn choline CAS [137]. Vị trí anion xúc tác CAS có các Trp86, Phe295 và Phe338, 
có thể đón vai trò hính tron sự ức chế chọn lọc của AChE. Bộ ba xúc tác của ba 
chất Ser203, Glam334 và His447 rất quan trọng cho quá trình thủy phân 
acetylcholine [122]. Từ Hình 2B, phối tử kết tinh và donepezil đỏ đã ị chồng chéo 
với rmsd là 0,22Å và điểm lắp ghép là -25,28 kCal / mol. Tất cả tƣơn t đều 
đƣợc bảo tồn cao, bao gồm các liên kết H giữa 5,6-dimethoxy-1-indanone của thuốc 
117 
và Ph 295 n nhƣ nhiều tƣơn t π- π với dƣ lƣợng tại vùng PAS và vị trí gắn 
choline. Các kết quả thu đƣợ tƣơn tự nhƣ kết quả đƣợc công bố trƣớ đây 
[123] cho thấy tính hợp lệ của phƣơn ph p lắp ghép. 
Hình 3.39. (A) Các vị trí hoạt động của AChE ở n ƣời (chuỗi A, PDB ID: 4EY7) 
 (B) Sự phụ hợp của Donepezil với các vị trí hoạt động của AChE. 
Áp dụng phƣơn ph p mô phỏng protein docking, năm hợp chất lai 148-150 
đã đƣợ đƣa vào vị trí hoạt động của AChE của on n ƣời. Từ 148a đến 150b, cho 
thấy có một số khác biệt trong sự liên kết với các trung tâm hoạt động ( Hình 3.40). 
Các hợp chất 148a, 149a và 149b cho thấy tƣơn t mạnh với chuỗi bên 
thơm Trp86 ủa vùng liên kết choline CAS, tron khi đó hợp chất 150a và 150b 
thiếu tƣơn t xếp chồn đó So với 149a và 149b, các piperazyl trong 150a và 
150b có thể liên kết thuận lợi với dƣ lƣợng tại P S thôn qua tƣơn t xếp chồng 
với Trp286. Ngoài ra, các hệ quinazolin dƣờn nhƣ ất lực trong 148a, 150a và 
150b khi chúng liên kết với Trp286 bằng nhiều tƣơn t π và liên kết H với 
Phe295 và / hoặ S r293 tƣơn tự nhƣ don p zil Mặt khác, liên kết H đón một vai 
trò quan trọng trong việc ổn định 149a và 149b khi hún tƣơn t mạnh với 
Ser293 và Arg296 của vị trí PAS thông qua vòng pyrimidine của quinazoline. Tất 
cả các hợp chất cho thấy tƣơn t π tƣơn tự giữa triazol đối với các vòng 
Tyr341 và nitro-benzen với Tyr337 Điểm kết nối đƣợ ƣớc tính bởi gói ICM cho 
148a, 149a và 149b từ -24,71 đến -26,07 kCal/mol tƣơn tự nhƣ tính to n ho 
don p zil Tron khi đó, ái lực của 150a và 150b chỉ là -16,83 và -17,02 kCal/mol, 
cho thấy ái lực của các hợp chất này đối với AChE thấp hơn so với donepezil ( Hình 
3.40). 
118 
Hình 3.40. Tƣơn t của các hợp chất 148a, 149a-b và 150a-b với vị trí 
hoạt động của AChE ở on n ƣời 
Nhƣ vậy, đún nhƣ dự đo n, hợp chất 148a và 149a-b liên kết với cả vị 
trí anion xúc tác (CAS) và vị trí anion ngoại vi (PAS) trong vị trí hoạt động của 
enzyme AChE, ngụ ý rằng các hợp chất này có thể hoạt độn nhƣ hất ức chế 
với vị trí gắn kết kép. 
Ngày nay, dữ liệu dƣợ động học đã trở thành mấu chốt trong quá trình khám 
phá thuố Do đó, hún tôi quyết định dự đo n một số tính chất hóa lý và dƣợc 
động học của các hợp chất có hoạt tính ức chế AChE 148a, 149a, 149b, 150a và 
150b bằn phƣơn ph p ph hợp. Các kết quả hính đƣợc thể hiện trong Bảng 
3.8. Trƣớc tiên, chúng tôi tính toán các tính chất hóa lý liên quan đến quy tắc số 5 
của Lipinski (Ro5) và quy tắ độ tính đƣợ đề xuất bởi Hughes sử dụng phần 
mềm Volsurf 1.0.4+.[113, 114, 126]. 
148 
149b 
149a 
150b 
150a 
119 
Bảng 3.8. Dự đo n tính chất dƣợ động học của các hợp chất lai 
148a, 149a,b, 150a,b 
Cpd. 
Ro5
1
Tox. Rule
2
Solubility
3
(mg/mL) 
Caco-2 
permeability 
class
4
BBB
5
distribution 
P-gp
6
substrate 
Cytochrome 
P450
7
148a 1 Thấp 1.97e-3 Cao Cao No 1A2, 3A4 
149a 0 Vừa phải 2.27e-03 Vừa phải Vừa phải No 2C9, 2C19, 
3A4 
149b 0 Vừa phải 2.25e-03 Vừa phải Vừa phải No 2C9, 2C19, 
3A4 
150a 1 Thấp 2.26e-02 Cao Cao No 2C9, 3A4 
150b 1 Thấp 2.24e-02 Cao Cao No 2C9, 3A4 
1.Quy tắc của Lipinski [113]; 2. Quy tắ độc tính in vivo của Hughes [114]; 3. Độ hòa tan intrinsic ở 25°C 
tính th o phƣơn trình ESOL ủa Delaney [115]; 4. Phân loại tính thấm của tế bào Caco-2 bằng 3Prule [116]: 
Loại cao nếu Papp ≥ 16 × 10-6cm/s, Loại vừa phải nếu 0.7 × 10-6 <Papp <16 × 10-6cm/s; 5. Khả năn th m 
thấu qua hàng rào máu não dựa trên phƣơn ph p Castillo-Garit [117]; 6.Trạng thái ức chế P-glycoprotein 
đƣợ x định thông qua máy chủ trực tuyến  [118]; 7. chuyển hóa thông qua các 
 nzym CYP đƣợ x định thông qua phƣơn ph p adm tS R 1.0.[119]. 
Kết quả cho thấy 148a, 150a và 150b có nhiều hơn 10 liên kết H trong các 
cấu trúc có logP 75Å2 cho thấy độc tính thấp [104, 105]. Đồng thời 
149a và 149b tính theo quy tắc Ro5 hiển thị các số liệu logP/PS ao Độ hòa tan 
trong dung dị h nƣớc của các chất đƣợc dự đo n là kh thấp (< 0,1 mg/mL) ngoại 
trừ 150a và 150b [126]. Ngoài ra, tất cả các hợp chất đƣợc dự đo n là ó độ th m 
thấu từ trun ình đến cao trên lớp đơn lớp Caco-2, một mô hình của màn đƣờng 
tiêu hóa th o 3PRul đƣợc phát triển bởi Phạm Thế Hải [116]. Cân nhắc về các lớp 
độ thấm và độ hòa tan, 148a, 150a và 150b có thể đƣợc dự đo n là sự hấp thụ ở ruột 
cao (tỷ lệ hấp thụ ao hơn 85%) tron khi 149a và 149b có thể có mứ độ hấp thu 
khác nhau (30-85%). Theo các cây phân loại đƣợ đề xuất bởi Castillo-Garit và 
cộng sự [117], tất cả các hợp chất cho thấy sự phân phối hàng rào máu não (BBB) 
từ trun ình đến cao cho thấy khả năn ó thể phát triển thành thuốc chống AD. 
Cuối cùng, các chất chuyển hóa đầu tiên có thể vƣợt qua P-glycoprotein (P-gp), chất 
vận chuyển màng efflux và nhiều nzym Cyto hrom P450 đã đƣợc dự đo n ằng 
cách sử dụn phƣơn ph p h minformati s [118]. Th o mô hình m y v tơ hỗ trợ 
do Levatic và cộng sự đề xuất, tất cả các hợp chất đƣợc dự đo n là khôn phải là 
chất nền của P-gp. Tuy nhiên, các dự đo n ủa webtool admetSAR cho thấy các 
120 
hợp chất tổng hợp là hợp lý với nzym nhƣ CYP1 2, 2C9, 2C19 và 3 4 
[119]. 
Nhƣ vậy một loạt các hợp chất lai triazole- quinazolin , đƣợc thiết kế, tổng 
hợp và đ nh i hoạt tính chống AChE. Hầu hết các hợp chất tổng hợp cho thấy 
hoạt tính AChEI từ trun ình đến tốt và trong số đó, hợp chất N-benzyl-6 - ((1- (2-
nitrophenyl) -1H-1,2,3-triazol-4-yl) methoxy) quinazolin- 4-amin (149a) đƣợc tìm 
thấy là chất ức chế mạnh nhất với IC50 = 0.23 µM. Nghiên cứu sơ ộ về mối quan 
hệ giữa cấu trúc và hoạt tính (SAR) của các hợp chất tổng hợp này cho thấy bản 
chất của amine liên kết với C-4 của khung quinazoline và nhóm aryl kết nối với 
triazol đã ảnh hƣởn đ n kể đến hoạt động chống AChE. Nghiên cứu lắp ghép 
phân tử của chúng tôi cho thấy các hợp chất 148a và 149a-b liên kết với cả vị trí 
anion xúc tác (CAS) và vị trí anion ngoại vi (PAS) trong vị trí hoạt động của 
enzyme AChE cho thấy các hợp chất này có thể hoạt độn nhƣ hất ức chế liên 
kết kép Hơn nữa, các hợp chất 148a, 149a-b và 150a-b khôn ây độc tế bào và 
 hún n hiển thị tính chất hóa lý thích hợp n nhƣ hồ sơ dƣợ động họ để 
đƣợc phát triển nhƣ là ứng cử viên thuốc chống AD mới. 
Dựa trên các kết quả thu đƣợc, nghiên cứu này cho thấy chiến lƣợc hiệu quả 
của đề tài trong việc khám phá các cấu trúc mới đầy triển vọng trong phát triển 
thuố đí h. Mặt khác, tối ƣu hóa ấu trú trên ơ sở lớp chất này và thực hiện lai 
ghép phân tử giữa quinazoline và các hợp phần có hoạt tính sinh họ ao kh để 
tạo ra những hợp chất lai có hoạt tính sinh học tốt hơn ần phải đƣợc tiếp tục xem 
xét nghiên cứu tron tƣơn lai 
121 
 Ế Ậ 
Với mục tiêu nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất lai chứa khung 4-
aminoquinazolin bằn phƣơn pháp tổng hợp toàn phần và đ nh i hoạt tính sinh 
học của chúng. Luận n đã thu đƣợc những kết quả sau: 
1. Đi từ nguyên liệu đầu là 5-hydroxy-2-nitrobenzaldehyde đã thiết kết tổng 
hợp thành công 34 hợp chất chứa khung 4-aminoquinazoline mới. Bao gồm: 
- 4 dẫn xuất 4-aminoquinazoline mới chứa nhóm thế prop-2-yn-1-yloxy ở vị trí C-6 
là 130a-d, hiệu suất phản ứn đạt 60-75%. 
-1 hợp chất lai có cấu trúc dimer quinazoline 145, hiệu suất đạt 65% 
- 20 hợp chất lai hai thành phần quinazoline-triazole 148-151, hiệu suất phản ứng 
đạt 50-85% 
- 9 hợp chất lai ba thành phần quinazoline-triazole-AZT 153-156, hiệu suất phản 
ứng đạt 55-75%. 
2. Đã hứn minh đƣợc cấu trúc của 34 hợp chất tổng hợp đƣợc bằng các 
phƣơn pháp phổ hiện đại nhƣ phổ hồng ngoại (IR), phổ cộn hƣởng từ hạt nhân 
(
1
HNMR, 
13
C-NMR, HMBC, HSQC) và phổ khối lƣợng phân giải cao (HRMS). 
3. Đã thử hoạt tính ây độc tế bào của các dãy hợp chất lai mới 130, 148-
151, 153-156 trên ba dòng tế ào un thƣ ở n ƣời là tế ào KB (un thƣ iểu mô), 
tế bào HepG2 (ung thƣ an) và un thƣ phổi (LU-1). Mộ số hợp chất 130a-c, 148-
150 đƣợc thử hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase. Kết quả cho thấy nhiều 
hợp khung 4-aminoquinazoline và các hợp chất lai có hoạt tính rất tốt, đặc biệt là 
hợp chất 149d (IC50= 0 94 μM (HepG2) và 145 (IC50= 1 53 μM (KB) với giá trị 
IC50 thấp hơn hất chu n ellipticine trong phép thử đồng thời. Một số hợp chất lai có 
khả năn ức chế enzyme acetylcholinesterase tốt: 148a (IC50= 2.06 µM), 149a 
(IC50= 0.23 µM) và 149b (IC50= 1.10 µM). 
4. Sử dụng mô phỏng protein docking và mô hình dự đo n tính hất dƣợc 
động lực học để dự đo n hoạt tính hƣớn đí h ủa các hợp chất 148a, 149a-b, 
150a-b, góp phần giải thí h ơ hế ức chế acetylcholinesterase và khả năn ph t 
triển thành thuốc mới chống Alzheimer của các hợp chất này. 
122 
NHỮ ỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN 
1. Luận n đã thiết kế và tổng hợp thành công 34 hợp chất mới bao gồm: 
- 4 dẫn xuất quinazoline mới có biến đổi ở vị trí C-4 và C-6 130a-d. 
- 1 hợp chất lai mới có cấu trúc dimer quinazoline 145. 
Các dẫn xuất này có thể đƣợ d n để lai hóa với các thuốc hoặc các chất có hoạt 
tính khác chứa liên nhóm azit –N3 theo phản ứn li k để tổng hợp các hợp chất 
lai mới. 
 - 20 hợp chất lai mới giữa quinazoline và các phenylazide qua cầu nối 
triazole 148-151. 
 - 9 hợp chất lai mới giữa quinazoline và AZT qua cầu nối triazole 153-156 
2. Đã đ nh i hoạt tính ây độc tế ào un thƣ ủa hợp chất mới trên 
ba dòng tế ào un thƣ ở n ƣời, tế bào KB (un thƣ iểu mô), tế bào Hep-G2 
(un thƣ an), và tế bào Lu-1 (un thƣ phổi) và hoạt tính ức chế enzyme 
acetylcholinesterase. Kết quả có 14 hợp chất có khả năn ây độc tế ào un thƣ 
khảo sát tron đó ó 4 hợp chất thể hiện hoạt tính ây độc tế ào un thƣ mạnh với 
giá trị IC50 < 5 µM là 130a, 145, 148d, 149d –f; 7 hợp chất có khả năn ức chế 
enzyme acetylcholinesterase tron đó ó 3 hợp chất thể hiện hoạt tính ức chế AChE 
mạnh với giá trị IC50 < 2.1 µM là 148a, 149a, 149b. 
3. Đã tổng hợp đƣợc 2 hợp chất lai mới có giá trị IC50 tốt hơn hất chu n đối 
chứng Ellipticine: 149d (IC50 = 0 94 μM (H pG2),và 145 (IC50 = 1 53 μM 
(KB). Một số hợp chất lai có khả năn ức chế enzyme acetylcholinesterase tốt: 148a 
(IC50 = 2.06 µM),149a (IC50 = 0.23 µM) và 149b (IC50 = 1.10 µM). 
 4 Đã dử dụng mô phỏng protein docking và mô hình dự đo n tính hất dƣợc 
động lực họ để giải thích và dự đo n hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase 
và khả năn ph t triển thành thuốc mới chống Alzheimer của các hợp chất 148a, 
149a-b, 150a-b. 
123 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
1. Le Nhat Thuy Giang, Nguyen Thi Nga, Dinh Thuy Van, Dang Thi 
Tuyet Anh, Hoang Thi Phuong, Nguyen Ha Thanh, Le Thi Tu Anh, Vu Quoc 
Trung , Nguyen Van Tuyen, and Phan Van Kiem. Design, Synthesis and Cytotoxic 
Evaluation of 4-Anilinoquinazoline– triazole–AZT Hybrids as Anticancer Agents. 
Natural Product Communications, 2018, 13 (12), 1633 – 1636 
2. Lê Nhật Thùy Giang, Nguyễn Thị Nga, Đặng Thị Tuyết Anh, Hoàng Thị 
Phƣơn , Nguyễn Hà Thanh, Đinh Thúy Vân, V Quốc Trung, Nguyễn Văn Tuyến. 
Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xu t 6-(prop-2-yn-1-yloxy)quinazolin-4-amine. Tạp 
chí Hóa học, 2017, 55(5E34) 256-259 
3. Le Nhat Thuy Giang, Nguyen Thi Nga, Hoang Thi Phuong, Dang Thi 
Tuyet Anh, Vu Quoc Trung, Luc Quang Tan, Vu Thi Thu Ha, Nguyen Tuan Anh, 
Nguyen Van Tuyen1. Synthesis of 6,6'-(propane-1,3-diylbis(oxy))bis(N-(3- 
ethynylphenyl) quinazolin-4-amine). Tạp chí hóa học 2019, 57(4e34), 274-277 
4. Le Nhat Thuy Giang, Nguyen Thi Nga, Dang Thi Tuyet Anh, Hoang Thi 
Phuong, Nguyen Tuan, Vu Ngoc Doan, Nguyen Thi Hien, Vu Duc Cuong, Do 
Trung Sy, Nguyen Van Tuyen. Synthesis of novel hybrid compounds between 
quinazoline dimer and 1,2,3-triazoles. Tạp chí hóa học 2019, 57(4e34), 274-277. 
 5. Giang Le-Nhat-Thuy, Nga Nguyen Thi, Hai Pham-The, Tuyet Anh Dang Thi, 
Huong Nguyen Thi, Sa Nguyen Hoang, Tuyen Van Nguyen. Synthesis and 
biological evaluation of novel quinazoline-triazole hybrid compounds with potential 
use in Alzheimer’s disease. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 2020, 30 
(18), 127404. 
124 
 Ệ ẢO 
 [1]. Viswanadha, V. P.; An overview of targeted cancer therapy. Biomedicine. 
2015, 5(4), 19-28. 
[2]. Nicole, W. H.; Vathany, K.; Eleftherios, P. D.; George, M. Y.; Gregory, J. T.; 
Louis, V.; Ziqiang, Z.; Suzanne, K. R.; The Use of Targeted Therapies for 
Precision Medicine in Oncology. Clinical Chemistry, 2016, 62 (12), 1556–
1564. 
[3]. Dan, W.; Feng, G.; Quinazoline derivatives: synthesis and bioactivities. Chem 
Cent J, 2013, 7, 95-101. 
4]. Saraswathi, T. Ph; Palanirajan, V. K.; Quinazoline Marketed drugs. A Review 
Research in Pharmacy, 2011, 1(1), 1-21. 
[5]. Elaine, V.; A Beginner's Guide to Targeted Cancer Treatments. Jonh Wiley 
@Sons Ltd, 2018, 15-20. 
[6]. Dhillon, S.; Gefitinib: a review of its use in adults with advanced non-small cell 
lung cancer. Target Oncol, 2015, 10(1), 153-170. 
[7]. Greenhalgh, J; Bagust, A.; Boland, A.; Dwan, K.; Beale, S.; Hockenhull, J.; 
Proudlove, C.; Dundar, Y.; Richardson, M; Dickson, R; Mullard, A; Marshall, 
E.;
Erlotinib and gefitinib for treating non-small cell lung cancer that has 
progressed following prior chemotherapy. Health Technol Assess, 2015, 
19(47), 1-134. 
[8]. Frampton, J. E.; Lapatinib: a review of its use in the treatment of HER2-
overexpressing, trastuzumab-refractory. Advanced or metastatic breast cancer, 
2009, 22, 69(15), 21-25. 
[9]. Tappenden, P.; Carroll, C.; Hamilton, J.; Kaltenthaler, E.; Wong, R.; Wadsley, 
J.;Moss, L; Balasubramanian, S.; Cabozantinib and vandetanib for unresectable 
locally advanced or metastatic medullary thyroid cancer. A systematic review 
and economic model, 2019, 23(8), 124-144. 
[10]. Sharma, S. V.; Bell, D. W.; Settleman, J.; Haber, D. A.; Epidermal growth 
factor receptor mutations in lung cancer. Nat. Rev. Cancer, 2007, 7, 169-172. 
125 
[11]. Chandregowda, V.; Rao, G. V.; Reddy, G.C.; Improved Synthesis of Gefitinib 
and Erlotinib Hydrochloride‐ Anticancer Agents. Synthetic Communications, 
2007, 37(19), 3409–3415. 
[12]. Avizienyte, E.; Ward, R. A.; Garner, A. P.; Comparison of the EGFR 
resistance mutation profiles generated by EGFR-targeted tyrosine kinase 
inhibitors and the impact of drug combinations. Biochem J, 2008, 15, 415(2), 
197-206. 
[13]. Li, Y. B.; Wang, Z. Q.; Yan, X.; Chen, M. W.; Bao, J. L.; Wu, G. S.; Gee, Z. 
M.; Zhou, D. M.; Wang, Y. T.; Li, R. T.; A new irreversible EGFR inhibitor, 
exhibits prominent anti-tumor and anti-angiogenesis activities. Cancer Lett, 
2013, 340, 88-92. 
[14]. Huang, S.; Li, C.; Armstrong, E. A.; Peet, C. R.; Saker, J.; Amler, L.C.; 
Sliwkowski, M. X.; Harari, P. M.; Dual targeting of EGFR and HER3 with 
MEHD7945A overcomes acquired resistance to EGFR inhibitors and 
radiation. Cancer Res, 2013, 15, 73(2), 824-33. 
[15]. Kun, H.; Qianqian, Z.; Julin, G.; Tianxing, C.; Linjun, Q.; Yinlin, S.; Jiuxi, 
Ch.; Palladium-Catalyzed Three-Component Tandem Process: One-Pot. Org. 
Lett, 2018, 20, 3083-3087 
[16]. Biswadip, B.; Kadaiahgari, C., Kancham, S.; Saheli, R.; Sayoni, N.; Krishna, 
D.S. Synthesis of Triazole-Substituted Quinazoline Hybrids for Anticancer 
Activity and a Lead Compound as the EGFR Blocker and ROS Inducer Agent. 
ACS Omega. 2018, 31116, 134-142. 
[17]. Kraege, S., Stefan, K., Juvale, K., Ross, T., Willmes, T., & Wiese, M. The 
combination of quinazoline and chalcone moieties leads to novel potent 
heterodimeric modulators of breast cancer resistance protein 
(BCRP/ABCG2). European Journal of Medicinal Chemistry. 2016, 117, 212–
229. 
[18]. Xiong Cai, Hai-Xiao, Z.; Jing, W.; Jeffrey, F.; Hui, Q.; Ling, Y.; Cheng, L.; 
Rudi, B; Changgeng, Q.C. Discovery of 7-(4-(3-Ethynylphenylamino)-7-
methoxyquinazolin-6-yloxy)-N-hydroxyheptanamide (CUDC-101) as a Potent 
Multi-Acting HDAC, EGFR, and HER2 Inhibitor for the Treatment of Cancer. 
J. Med. Chem. 2010, 53, 2000-2009. 
126 
[19]. Hope, W.W., Lewis, R.; Smith, J.A. Clinical Primer: Potential Hepatic 
Complications with Triazole Therapy, USA: University of Wisconsin-
Madison School of Medicine and Public Health, School of Pharmacy, and 
School of Nursing and Fallon Medica LLC. 2010. 
[20]. Mahmoud, M.R.; Abou-Elmagd, W.S.I.; El-Shahawi, M.M.; Hekal, M.H.; 
Novel Fused and Spiro Heterocyclic Compounds Derived from 4-(4-Amino-
5-mercapto-4H-1,2,4-triazol-3-yl)phthalazin-1(2H)-one. Eur. Chem. Bull, 
2014, 3 (7), 723-728. 
[21[. Jassim I.K.; Fayad, A.A.; Jassim, W.K. Synthesis and Characterization of 
Some Substituted Heterocyclic Compounds and Evaluation of Biological 
Activity. Kerbala J. Pharma. Sci. 2011, 2, 228-240. 
[22]. Laurence J. Preclinical data on the antiretroviral activity of AZT. AIDS 
Patient Care STDS, 1996, 10, 208–209. 
[23]. Mattson, D.M.; Ahmad, I.M.; Dayal, D ; et al. Cisplatin combined with 
zidovudine enhances cytotoxicity and oxidative stress in human head and neck 
cancer cells via a thiol-dependent mechanism. Free Radic Biol Med, 2009, 46, 
232–237. 
[24]. Wagner, C.R.; Ballato, G.; Akanni , A.; et al. Potent Growth Inhibitory 
Activity of Zidovudine on Cultured Human Breast Cancer Cells and Rat 
Mammary Tumors. Cancer Res, 1997, 57, 2341–2345. 
[25]. Falcone, A.;
.
Lencioni, M.; Brunetti, I.; Pfanner, E.; Allegrini. G; Antonuzzo, 
A.; Andreuccetti, M.; Malvaldi, G.; Danesi, R.; Del Tacca, M.; Conte, P. F.; 
Maximum Tolerable Doses of Intravenous Zidovudine in Combination With 5-
fluorouracil and Leucovorin in Metastatic Colorectal Cancer Patients. 
Clinical Evidence of Significant Antitumor Activity and Enhancement of 
Zidovudine-Induced DNA Single Strand Breaks in Peripheral Nuclear Blood 
Cells. Ann Oncol, 1997, 8(6), 45-539. 
 [26]. Gálvez, J.; Polo. S.; Inuasty, B.; Gutiérrez, M, Cáceres, D.; Alzate-Morales , 
J.H.; De-la-Torre, P.; Quirsoga , J. Design, facile synthesis, and evaluation of 
novel spiro- and pyrazolo[1,5-c]quinazolines as cholinesterase inhibitors: 
Molecular docking and MM/GBSA studies. Comput Biol Chem. 2018, 74, 
218-229. 
127 
[27]. Zeng, L.; Bin, W.; Jin, Q.H.; Shi, L. H.; Tian, M.O.; Jia, H.T. 2-(2-indolyl-)- 
4(3H)-quinazolines derivates as new inhibitors of AChE: design, synthesis, 
biological evaluation and molecular modeling. 2012, 5, 583-592. 
[28]. Vlad, E. G.; Ann, A.; Mich. Quinazoline derivatives as acetylcholnesterase 
inhibitor. Related U.S. Application Data. 1994. 
[29]. Li, Z.; Wang, B.; Hou, J.Q.; Huang, S.L.; Ou, T.M.; Tan, J.H.; An, L.K.; Li, 
D.; Gu, L.Q, Huang, Z.S. 2-(2-indolyl-)-4(3H)-quinazolines derivates as new 
inhibitors of AChE: design, synthesis, biological evaluation and molecular 
modeling. J Enzyme Inhib Med Chem. 2013, 28, 583. 
[30]. Mohamed, T.; Rao, P. P. N.; 2,4-Disubstituted Quinazolines as amyloid- β 
aggregation inhibitors with dual Cholinesterase inhibition and antioxidant 
properties: Development and structure –activity relationship (SAR) studies. 
Eur J Med Chem, 2017, 126, 823. 
[31]. Munoz-Torrero, D.; Acetylcholinesterase inhibitors as disease- Modifying 
th rapi s for lzh im r’s dis as Curr M d Ch m, 2008, 15, 2433 
[32]. Mohammadi, Kh; Saeedi, M.; Zafarghandi, N.S.; Mahdavi, M.; Sabourian, R
.; 
Razkenari, E.K.; Alinezhad, H.; Khanavi, M. Potent acetylcholinesterase 
inhibitors: design, synthesis, biological evaluation, and docking study of 
acridone linked to 1,2,3-triazole derivatives. Eur J Med Chem. 2015, 6, 92, 
799-806. 
[33]. Mantoani, S.P.; Chierrito, T. P.; Vilela, A.F.; Cardoso, C.L.; Martínez , A.; 
 Carvalho, I.; Novel Triazole-Quinoline Derivatives as Selective Dual Binding 
Site Acetylcholinesterase Inhibitors. Molecules. 2016, 5, 21(2), pii: E193. 
[34]. PGS-TSKH Hoàng Minh Thảo. Hóa học các hợp chất dị vòng. Nhà xuất bản 
giáo dục. 2004. 
[35]. PGS-TS Phan Thanh Sơn Nam. Hóa Dị Vòng. Nhà xuất bản Đại Học Quốc 
Gia. 2010. 
[36] Nguyễn Văn Hiếu. Ung thư học. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 2015. 
[37]. Garofalo, A.; Goossens, L.; Baldeyrou, B.; Lemoine, A.; Ravez, S.; Six, P.; 
David Cordonnier, M.; Bonte, J.; Depreux, P.; Lansiaux, A.; Goossens, J. J. 
Some new quinazolin-4(3H)-one derivatives, synthesis and antitumor activity. 
Med.Chem. 2010, 53, 8089-8103. 
128 
[38]. Kunes, J., Bazant, J., Pour, M., Waisser, K., Slosarek, M., Janota, J.; 
Quinazoline derivatives with antitubercular activity. IL Farmaco, 2000, 
55(11-12), 725–729. 
[39]. Schleiss, M.; Eickhoff, J.; Auerochs, S.; Leis, M.; Abele, S.; Rechter, S.; Choi 
Y.; Anderson, J.; Scott, G.; Rawlinson, W.; Michel, D.; Ensminger, S.; Klebl, 
B.; Stamminger, T.; Marschall, M.; Protein kinase inhibitors of the 
quinazoline class exert anti-cytomegaloviral activity in vitro and in vivo. 
Antiviral. Res, 2008, 79(1), 49-61. 
[40]. Alafeefy, A. M.; Kadi, A. A.; Al-Deeb, O. A.; El-Tahir, K. E. H.; Al-jaber 
N.A.; Synthesis, analges ic and antiinflammatory evaluation of some novel 
quinazoline derivatives.; Eur. J. Med. Chem, 2010, 45(11), 4947-4952. 
[41]. Matsuno, K.; Seishi, T.; Nakajima, T.; Ichimura, M.; Giese, N. A.; Yu, J. C.; 
Oda S.; Nomoto, Y.; Potent and selective inhibitors of platelet-derived 
growth factor receptor phosphorylation. Part 4: structure–activity 
relationships for substituents on the quinazoline moiety of 4-[4-(N-
substituted(thio)carbamoyl)-1- piperazinyl]-6,7-dimethoxyquinazoline 
derivatives. Bioorg. Med. Chem. Lett, 2003, 13(18), 3001–3004. 
[42]. Verhaeghe, P.; Dumètre, A.; Ducros, C.C.; Hutter S., Laget, M.; Fersing, C.; 
Prieri, M.; Yzombard, J.; Sifredi, F.; Rault, S.; Rathelot, P.; Vanelle, P.; Azas, 
N.; 4- Thiophenoxy-2-trichloromethyquinazolines display in vitro selective 
antiplasmodial activity against the human malaria parasite Plasmodium 
falciparum. Bioorg. Med. Chem. Lett, 2011, 21(19), 6003-6006. 
[43]. Chandrika, M.P.; Yakaiah, T.; Rao, A.R.R.; Narsaiah, B.; Reddy, N.C.; 
Sridhar, V.; Rao, J.V. Synthesis of novel 4, 6-disubstituted quinazoline 
derivatives, their antiinflammatory and anti-cancer activity (cytotoxic) against 
U937 leukemia cell lines. Eur. J. Med. Chem, 2008; 43(4), 846-852. 
[44]. Zhu, L.; Jin, J.; Liu, C.; Zhang, C.; Sun. Y.; Guo. Y.; Fu. D.; Chen, X.; Xu, B.; 
Synthesis and biological evaluation of novel quinazoline-derived human Pin1 
inhibitors. Bioorg. Med. Chem, 2011, 19(9), 2797-2807. 
[45]. Robins, D.R.; Wu, Y.M.; Lin, S.F.; Theprotein tyrosine kinase family of the 
human genome. Oncogene, 2000, 19, 5548-5557. 
129 
[46]. Hubbard, S.R.; TillProtein, J.H.; Tyrosine kinase structure and function. An 
Rev Biochem, 2000, 69, 373-398. 
[47]. Aude, I.; Ségaliny
; 
Marta, T.G; Marie, F.H.; Dominique, H.; Receptor 
tyrosine kinases: Characterisation, mechanism of action and therapeutic 
interests for bone cancers. Journal of Bone Oncology, 2015, 4(1), 1-12. 
[48]. Schlessinger ,J. Cell signaling by receptor tyrosine kinases. Cell, 2000, 
103(2), 211–225. 
[49]. Paul, M. K.; Mukhopadhyay, A. K. Tyrosine kinase-role and significance in 
cancer. Int J Med Sci, 2004, 1(2), 101–115. 
[50]. Lemmon, M. A.; Schlessinger, J.; Cell Signaling by Receptor Tyrosine 
Kinases. Cell, 2010, 141(7), 1117–1134. 
[51]. Rini, B. I.; VEGF-targeted therapy in metastatic renal cell carcinoma. The 
Oncologist, 2005, 10(3), 191–197. 
[52]. Shawver, L. K.; Slamon, D.; Ullrich.; A Smart drugs: tyrosine kinase 
inhibitors in cancer therapy. Cancer Cell, 2002, 1(2), 117–123. 
[53]. Mendelsohn, J.; Blockade of receptors for growth factors: an anticancer 
therapy-the fourth annual Joseph H. Burchenal American Association for 
Cancer Research Clinical Research Award Lecture. Clin Cancer Res, 2000, 
6(3), 747–753. 
[54]. Rammohan, A.; A gist of gastrointestinal stromal tumors: A review. World J 
Gastrointest Oncol, 2012, 5(6), 102-108. 
[55]. Graus, P. D.; Beerli, R. R.; Daly, J. M.; Hynes, N. E. ErbB-2, the preferred 
heterodimerization partner of all ErbB receptors, is a mediator of lateral 
signaling. EMBO J, 1997, 16(7), 1647–1655. 
[56]. Olayioye, M. A.; Intracellular signaling pathways of ErbB2/HER-2 and family 
members. Breast Cancer Res, 2001, 3(6), 134-142. 
[57]. Cheng, W.; Yuan, Y.; Qui, N.; Peng, P.; Sheng, R.; Hu, Y.; Identification of 
novel 4-anilinoquinazoline derivatives as potent EGFR inhibitors both under 
normoxia and hypoxia. Bioorg. Journal of Medicinal Chemistry, 2014, 22, 
6796-6805. 
130 
[58]. Haghighijoo, X.; Firuzi, O.; Hemmateenejad, B.; Emami, S.; Edraki, N.; Miri, 
R.; Synthesis and Biological Evaluation of Quinazolinone-Based Hydrazones 
with pot ntial us in lzh im r’s dis as Bioor Ch m, 2017, 74,126. 
[59]. Najafi, Z.; Mahadavi,M.; Saeedi, M.; Karimpuor-Razkenari, E.; Asatouri, R.; 
Vafadarnejad, F.; Moghadam, F. H.; Khanavi, M.; Sharifzadeh, M.; 
Akbaradeh, T.; Novel tacrine-1,2,3-triazole hybrids: In Vitro, in Vivo 
Biolagical evaluation and docking study of Cholinesterase inhibitors. Eur J 
Med Chem, 2017, 125, 1200. 
[60]. Galvez, J.; Polo, S.; Insuasty, B.; Gutierrez, M.; Cacares, D.; Alzate-Morales, 
J. H.; De-la- Torre, P.; Quiroga, J.; Design, Facile synthesis, and evaluation of 
Novel Spiro-And Pyrazolo [1,5-c] quinazoline as cholinesterase 
inhibitors: Molecular docking and MM/GBSA Studies. Comp Biol 
Chem, 2018, 74, 218. 
[61]. Aakley, H.; Cole, S. L.; Logan, S.; Maus, E.; Shao, P.; Crafrt, J.; 
Guillozet-Bongaarts, A.; Ohno, M.; Disterhoft, J.; Van, E.L.; Berry, R.; 
Vassar, R.; Intraneuronal β-Amyloid Aggregates, Neurodegeneration, and 
Neuron Loss in Transgenic Mice with five familial Alzheimer’s disease 
mutations: Potential factors in Amyloid Plaque formation. J Neurosci, 2006, 
26, 10129. 
 [62]. Mirjana, B. L.;
 Selina, W.; Charles, H
.; Ivana, D.;
Jovanov, M.; Danira, B.; 
Luc, B.; 
Rohan, S.; Giuseppe, D.G.; Tau Protein Hyperphosphorylation and 
Aggregation in Alzheimer's Disease and Other Tauopathies, and Possible 
Neuroprotective Strategies. Biomolecules, 2016, 6, 6(1), 6. 
[63]. Bush, A. I.; The Metal Theor of Alzheimer’s Disease. J Alzheimers Dis, 
2013, 33, 277. 
[64]. Robert, A.; Liu, Y.; Nguyen, M.; Meunier, B.; Regulation of Copper and Iron 
Hom ostasis y M tal Ch lators: Possi l Ch moth rapy for lzh im r’s 
Disease. Acc Chem Res, 2015, 48, 1332. 
[65]. Mattson, M. P.; Tomaselli, K. J.; Rydel, R. E.; Calcium-destabilizing and 
Neurodegenerative Effects of Aggregated Beta-Amyloid Peptide Are 
Attenuated by Basic FGF. Brain Res, 1993, 621, 35. 
131 
[66]. Ferreira-Vieira, T. H.; Guimaraes, I. M.; Silva, F. R.; Ribeiro, F. M. 
Alzheimer's Disease: Targeting the Cholinergic System. Curr 
Neuropharmacol, 2016, 14, 101. 
[67]. Jaen, J. C.; Gregor, V. E.; Acetylcholinesterase inhibition by fused 
dihydroquinazoline compounds. Bioorganic& Medical Chemistry Letters, 
1996, 6(6), 737-742. 
 [68]. Downes, G. B., Granato, M.; Acetylcholinesterase function is dispensable 
for sensory neurite growth but is critical for neuromuscular synapse stability. 
Developmental biology; 2004, 270(1), 232-245. 
[69]. Bajda, M ; Wię kowska, ; Structure-based search for new inhibitors of 
cholinesterases. International journal of molecular sciences, 2013, 14(3) 5608- 
5632. 
 [70]. Muno-Torrero, D.; Acetylcholinesterase inhibitors as disease –
modif ing therapies for Alzheimer’s disease. Curr Med Chem, 2008, 
15, 2433. 
 [71]. Bartolucci, C.; Haller, L. A.; Jardis, U.; Fels, G.; Lamba, D.; Probing 
torpedo californica acetylcholinesterase catalytic gorge with two novel 
bis-functional galanthanmine derivatives. ACS J Med Chem, 2010, 53, 
745. 
 [72]. Dvir, H.; Silman, I.; Harel, M.; Rosenberry, T. L.; Sussmana, J. L.; 
Acetylcholinesterase: From 3D structure tofunction. Chem biol interact, 
2010, 187, 10. 
 [73]. Rogers, S. L.; Doody, R.S.; Mohs, R.C.; Friedhoff, L.T.; Donepezil 
Improves cognition and global function in Alzheimer disease: A 15 –
week, double-blind, placebo-controlled study. Donepezil study 
group.Arch interm Med, 1998, 158, 1021. 
[74]. Bar-On, P.; Millard, C. B.; Harel, M.; Kinetic and Structural Studies on the 
Interaction of Cholinesterases with the Anti-Alzheimer Drug Rivastigmine. 
Biochemistry, 2002, 41, 3555. 
 [75]. Raskind, M.A.; Peskind, E.R.; Wesselm, T.; Yuan, W. Galantamine in 
AD: A 6 –month randomized, placebo-controlled trial with 2 6-month 
132 
extension. The Galatamine USA-1 study group. Nerology, 2000, 54, 
2261. 
[76]. John, W.; Pelley, Ph. D.; Elsevier's Integrated Biochemistry. eBook, 2007. 
[77]. Peter, A.; Julie, C.; Kristopher, R.; Enzyme Inhibiton. Chemistry libree, 2019. 
[78]. Đỗ Quý Hải. Công nghệ và ứng dụng của enzym, Nx Đại học Huế, 2006. 
[79]. Itoh, T.; Mase, T.; Direct synthesis of hetero-biary compounds containing an 
unprotected NH2 group via Suzuki-Miyaura reaction. Tetrahedron Lett, 2005, 
46, 3573-3582. 
[80]. Muijlwijk-Koezen, J. E.; Timmerman, H.; Goot, H.; Menge, W. M.; Frijtag, 
D. K.; Groote, M.; IJzerman, A. P. J.; Discovery of simplified N2-substituted 
pyrazolo[3,4-d]pyrimidine derivatives as novel adenosine receptor 
antagonists: Efficient synthetic approaches, biological evaluations and 
molecular docking studies. Med. Chem, 2000, 43, 2227-2234. 
[81]. Feng, J.; Wu, X. Efficient synthesis of 2-arylquinazolin-4-amines via a copper-
catalyzed diazidation and ring expansion cascade of 2-arylindoles. Org. Biomol. 
Chem. 2015, 13, 106-126. 
[82]. Yang, X.; Liu, H.; Fu, H.; Qiao, R.; Jiang, Y.; Zhao, Y. Efficient Copper-
Catalyzed Synthesis of 4-Aminoquinazoline and 2,4-Diaminoquinazoline 
Derivatives. Syn.lett 2010, 101, 1231-1238. 
[83]. Wang, Y.; Wang, H.; Peng, J.; Zhu, Q. Palladium-Catalyzed Intramolecular 
C(sp2)–H Amidination by Isonitrile Insertion Provides Direct Access to 4-
Aminoquinazolines from N-Arylamidines. Org. Lett. 2011, 13, 4604-4611.. 
[84]. Jia, F.; Zhou, Z.; Xu, C.; Cai, Q.; Li, D.; Wu. Expeditious synthesis of 2-
phenylquinazolin-4-amines via a Fe/Cu relay-catalyzed domino strategy. Org. 
Lett. 2015, 17, 4236-4240. 
[85]. Marvania, B.; Lee, P.C.; Chaniyara, R.; Dong, H.; Suman, S.; Kakadiya, R.; 
Chou, T.C.; Lee, T.C.; Shah, A.; Su, T.L. Design, synthesis and antitumor 
evaluation of phenyl N-mustard-quinazoline conjugates. Bioorg. Med. Chem. 
2011, 19, 1987-1998. 
[86]. Yadav, M.R.; Grande, F.; Chouhan, B.S.; Naik, P.P.; Giridhar, R.; Garofalo, 
A.; Neamati, N.Eur. J. Cytotoxic potential of novel 6,7-dimethoxyquinazolines. 
Med. Chem. 2012, 48, 231-239. 
133 
[87]. Feng Li, Yiqing, F.; Qingqing, M.; Wenhua, L.; Zhiming, L.; Quanrui, W.; 
Fenggang, T. An efficient construction of quinazolin-4(3H)-ones under 
microwave irradiation. Arkivoc, 2007 (i) 40-50. 
 [88]. Garofalo, A.; Goossens, L.; Baldeyrou, B.; Lemoine, A.; Ravez, S.; Six, P.; 
David Cordonnier, M.; Bonte, J.; Depreux, P.; Lansiaux, A.; Goossens, J. 
Design,Synthesis, and DNA -Binding of N-Alkyl (anilino) quinazoline 
Derivatives. J. Med. Chem. 2010, 53, 8089-8103 
[89]. Vanelle, P., Kabri, Y., Crozet, M., & Redon, S. One-Pot Chemoselective 
Synthesis of 2,4,6,8-Tetrasubstituted Quinazolines via Microwave-Assisted 
Consecutive Bis-SNAr/Bis-Suzuki–Miyaura Cross-Coupling Reactions. 
Synthesis, 2014, 46(12), 1613–1620. 
[90]. Malose, J. M.; Hugues, K. P.; Yee, S. Ch.; Synthesis and In Vitro 
Cytotoxicity of the 4-(Halogenoanilino)-6 bromoquinazolines and Their 6-(4-
Fluorophenyl) Substituted Derivatives as Potential Inhibitors of Epidermal 
Growth Factor Receptor Tyrosine Kinase. Pharmaceuticals, 2017, 10, 87-93. 
[91]. Tarek, M.; Mandeep, K.; Mann, P. N. R. Application of quinazoline and 
pyrido[3,2-d]pyrimidine templates to design multi-targeting agents in 
Alzheimer's disease. RSC Advances, 2017, 7(36), 22360-22368. 
 [92]. Knesl, P.; RoseLling, D.; Jordis, U.; Improved synthesis of substituted 6,7-
dihydroxy-4-quinazolineamines: Tandutinib, erlotinib and gefitinib. 
Molecules, 2006, 11, 286-297. 
[93]. Chandregowda, V.; Rao, G.V.; Reddy, G.C. Improved synthesis of gefitinib 
and erlotinib hydrochloride - anticancer agents. Synthetic communication, 
2007, 37, 3409-3415. 
 [94]. Kun, H.; Qianqian, Z.; Julin, G.; Tianxing, C.; Linjun, Q.; Yinlin, S.; Jiuxi, 
Ch.; Palladium-Catalyzed Three-Component Tandem Process: One-Pot. Org. 
Lett. 2018, 20, 3083-3087. 
[95]. Dewal, S.; Deshmukh, B.M.; Bhanage; Molecular Iodine Catalysed Benzylic 
sp
3
 C–H Bond Amination for the synthesis of 2-Arylquinazolines from 2-
Aminobenzaldehydes, 2-Aminobenzophenones and 2-Aminobenzyl Alcohols, 
Synlett, 2018; 29(07), 979-985. 
134 
[96]. Mani, R.;Yi-Hung, L.; Shie-Ming, P.; Shiuh-Tzung, L. Synthesis of Substituted 
Quinazolin-4(3H)-imines from Aryldiazonium Salts, Nitriles and 2-Cyanoanilines 
via A Metal-Free Tandem Approach. Org. Lett. 2017, 19, 5840-5843. 
[97]. Xiang, S.; Chao, Ch.; Yong, W.; Junjie, Ch.; Zhenbang, L.; Ming, Li, One-pot 
synthesis of quinazoline derivative via[2+2+2] cascade annulation of 
diaryliodonium salts and two nitriles, Chemical Communication, 2013, 
49(60), 6752. 
[98]. Fichtali, M.; Chraibi, F.E.; Aroussi, A.; Ben-Tama, E.M.E. Hadrami, K.F. 
Benbrahim, S.E. Stirib. Synthesis of some 1,2,3-triazoles derivatives and 
evaluation of their antimicrobial activity. Der. Pharma. Chem, 2016, 8, 236– 
242 
 [99]. Mahboobi, S.; Sellmer, A.; Winkler, M.; Eichhorn, E.; Pongratz, H.; Ciossek, 
T.; Beckers,T.; Novel Chimeric Histone Deacetylase Inhibitors: A Series of 
lapatinib Hybrides as Potent Inhibitors of Epidermal Growth Factor Receptor 
(EGFR), Human Epidermal Growth Factor Receptor 2 (HER2), and Histone 
Deacetylase Activity. Journal of Medicinal Chemistry, 2010, 53(24), 8546–
8555. 
[100]. Antipenko, L. N.; Karpenko, A. V.; Kovalenko, S. I.; Katsev, A. M.; 
Komarovska, P. E. Z.; Novikov, V. P.; Synthesis, Cytotoxicity by 
Bioluminescence Inhibition, Antibacterial and Antifungal Activity of ([1,2,4] 
triazolo[1,5-c]quinazolin-2-ylthio)carboxylic Acid Amides. Arch. 
Pharm; 2009, 9, 245-250. 
[101]. Tony, F.; Christoph, R.; Mohammad, M.; Ibrahim, J. B.; Corina, H. Synthesis 
of Novel Hybrids of Quinazoline and Artemisinin with High Activities against 
Plasmodium falciparum, Human Cytomegalovirus, and Leukemia Cells. ACS 
ACS Omega, 2017, 2, 2422-2431. 
[102]. Biswadip, B.; Kadaiahgari, Ch.; Kancham, S.; Saheli, R.; Sayoni, N.; 
Krishna, D.S.; Synthesis of Triazole-Substituted Quinazoline Hybrids for 
Anticancer Activity and a Lead Compound as the EGFR Blocker and ROS 
Inducer Agent. ACS Omega, 2018, 31116, 134-16142. 
[103]. Min, J.; Gui, K.; Suryadevara, P. K.; Zhu, F.; Holbrook, G.; Chen, Y.; Feau, 
C.; Young, B. M.; Lemoff, A.; Connelly, M. C.; Kastan, M. B.; Guy, R. K.; 
135 
Optimization of a Novel Series of Ataxia-Telangiectasia Mutated Kinase 
Inhibitors as Potential Radiosensitizing Agents. J. Med. Chem, 2016, 59, 
559-577. 
[104]. Abraham, R. T.; Cell Cycle Checkpoint Signaling Through the ATM and ATR 
Kinases. Genes Dev, 2001, 15, 2177-2196. 
 [105]. Zhang, Y.; Tortorella, M. D.; Liao, J.; Qin, X.; Chen, T.; Luo, J.; Guan, J.; 
Talley, J. J.; Tu, Z. Synthesis and Evaluation of Novel Erlotinib-NSAID 
Conjugates as More Comprehensive Anticancer Agents. ACS Med. Chem. 
Lett, 2015, 6, 1086-1090. 
[106]. Tuyet Anh, D. T.; Thuy Giang, L. N.; Hien, N. T.; Cuc, D. T.;Thanh, N. H.; 
Thu Ha N. T.; Chinh, P. T.; Tuyen, N. V.; Kiem, P. V.; Synthesis and 
cytotoxic evaluation of betulin-triazol-AZT hybrids. Natural Product 
Communications, 2017, 12 (10), 1567-1570. 
[107]. Giang, L. N. T.; Thuy Van, D.; Hai, P. T.; Hung, N. Q.; Nga, N. T.; Tuyet 
Anh, D. T.; Phuong H. T.; Tu Anh, L. T.; Ha Thanh, N.; Phuong, N. T.; 
Trung, L. D.; Tuyen, V. N. Design, synthesis and evaluation of novel 
hybrids between 4- anilinoquinazolines and substituted triazoles as potent 
cytotoxic agents. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 2018, 28, 3741-
3747. 
[108]. Hevener, K.E. et al.; Validation of Molecular Docking Programs for Virtual 
Screening against Dihydropteroate Synthase. Journal of chemicalinformation 
and modeling, 2009, 49(2), 444–460. 
[109].Jain A. N.; Scoring functions for protein-ligand docking, Current Protein and 
Peptpde Science, 2006, 7(5), 407-420. 
[110]. B i Văn Lệ. Nghiên cứu ứng dụng Tin sinh học trong việc phát triển vắcxin 
và thuốc. Bộ Khoa học và Công nghệ, 2010, KC.04.18/06-10. 
[111]. Abagyan, R. A.; Totrov, M. M.; Kuznetsov, D. A.; ICM—A new method for 
protein modeling and design: Applications to docking and structure 
prediction from the distorted native conformation. Jounal of computation 
chemistry,1994, 15(5), 488-506. 
[112]. Chemical Computing Group Inc., Molecular Operating Environment (MOE) 
https://www.chemcomp.com. 
136 
[113]. Lipinski, C. A.; Lombardo, F.; Dominy, B. W.; Feeney, P. J. Experimental 
and computational approaches to estimate solubility and permeability in 
drug discovery and development settings. Adv Drug Deliv Rev. 1997, 23, 3. 
[114]. Hughes, J. D.; Blagg, J.; Price, D. A.; Bailey, S.; DeCrescenzo, G. A.; 
Devraj, R. V.; Ellsworth, E.; Fobian, Y. M.; Gibbs, M. E.; Gilles, R. W.; 
Greene, N.; Huang, E.; Krieger-Burke, T.; Loesel. J.; Wager, T.; Whiteley, 
L.; Zhang, Y. Physiochemical drug properties associated with in vivo 
toxicological outcomes. Bioorg Med Chem Lett, 2008, 18, 4872. 
[115]. Delaney, J. S.; ESOL: Estimating Aqueous Solubility Directly from 
Molecular Structure. J Chem Inf Comput Sci, 2004, 44, 1000. 
[116]. Pham-The. H.; González-Álvarez, I.; Bermejo, M.; Garrigues, T.; Le-Thi-
Thu. H.; Cabrera-Pérez, M.Á.; Exploring different strategies for imbalanced 
ADME data problem: case study on Caco-2 permeability modeling. Mol Inf, 
2013, 32, 459. 
[117]. Juan, A. C. G.; Gerardo, M. C. M.; Huong, L. T. T.; Hai, P. T.; Stephen, J. B. 
A Simple Method to Predict Blood-Brain Barrier Permeability of Drug- Like 
Compounds Using Classification Trees. Med Chem, 2017, 13, 664. 
[118] L vatić, J ; Ćurak, J ; Kralj, M ; Šmu , T ; Osmak, M ; Sup k, F Accurate 
Models for P-gp Drug Recognition Induced from a Cancer Cell Line 
Cytotoxicity Screen. J Med Chem. 2013, 56, 5691. 
[119]. Cheng, F.; Li, W.; Zhou, Y.; Shen, J.; Wu, Z.; Liu, G.; Lee, P. W.; 
Tang, Y.; admet SAR:A comprehensive source and free tool for 
Acessment of Chemical ADMET a properties. J Chem Inf Modle, 
2012, 52, 3099 
[120]. Mosmann, T.; Rapid colorimetric assay for cellular growth and survival: 
application to proliferation and cytotoxicity assays. Journal of 
immunological methods, 1983, 65, 55-63. 
[121]. Ellman, G. L.; Courtney, K. D. Andres, V.; A new and rapid colorimetric 
determination of acetylcholinesterase activity. Biochemical pharmacology, 
1991, 7, 88-95. 
[122]. Cheung, J.; Rudolph, M. J.; Burshtey, F.; Cassidy. M. S.; Garu, E. N.; Love, 
J.; Frankling, M. C.; Height, J. J.; Structures of Human Acetylcholinesterase 
137 
in complex with pharmacologically Important ligands. J. Med, Chem, 2012, 
55, 10282 
 [123]. Lan, T.T.; Anh, D.T.; Hai, P.T.; Dung, D.T.M.; Huong, L.T.T.; Park, E.J, 
Jeon, H.W.; Kang, J.S.;Thuan, N.T.; Han, S.B.; Nam, N.H. Design, 
Synthesis and Bioevaluation of Novel 2-Oxoindoline Derivatives 
Incorporating 1-Benzyl-1H-1,2,3-triazole. Med Chem Res, 2020, 29, 396. 
[124]. MarvinSketch, 6.5.1; ChemAxon LLC 14th floor, Cambridge Innovation 
Center, One Broadway Cambridge, MA 02142, 2016. 
[125]. Discovery Studio, version 3.5. Accelrys, Inc; San Diego, CA, USA, 2014 
[126]. Cruciani, G.; Pastor, M.; Guba, W.; Volsurf: A new tool for the 
pharmacokinetic opti,mization of lead compounds. Eur J Pharm Sci, 2000, 
11(2), 29-39. 
[127]. Kutonova, M. E.; Trusova, P. S.; Postnikov, V. D.; Josep, P.A. Simple and 
Effective Synthesis of Aryl Azides via Arenediazonium Tosylates Aryl Azides 
via Arenediazonium Tosylates. National Research Tomsk Polytechnic 
University, 634050 Tomsk, 2013. 
[128]. Alafeefy, A. M.; Some new quinazolin-4(3H)-one derivatives, synthesis and 
antitumor activity. J. Saudi Chem. Soc, 2011, 15, 337-343. 
 [129]. Carmi, C; Cavazzoni, A; Vezzosi, S; Bordi, F; Vacondio, F; Silva, C; 
Rivara, S; Lodola, A; Alfieri, R; La Monica, S; Galetti, M; Ardizzoni, A. 
Petronini, P.G; Mor, M. Novel irreversible epidermal growth factor receptor 
inhibitors by chemical modulation of the cysteine-trap portion. J. Med. 
Chem, 2010, 53, 2038-2050. 
[130]. Singh, K.; Sharma, P.; Kumar, A.; Chaudhary, A.; Roy, R.; Synthesis and in 
vitro evaluation of N-aryl pyrido-quinazolines derivatives as potent 
epidermal growth factor receptor inhibitors. Mini Rev. Med.Chem., 2013, 
13, 1177-1194. 
[131]. Yun, C. H.; Boggon, T. J.; Li, Y. Q.; Woo, M. S.; Greulich, H.; Meyerson, 
M.; Eck, M.; Structures of lung cancer-derived EGFR mutants and inhibitor 
complexes: mechanism of activation and insights into differential inhibitor 
sensitivity. J. Cancer Cell, 2007, 11, 217-222. 
138 
[132]. Stamos, J.; Sliwkowski, M. X.; Eigenbrot, C.; Structure of the epidermal 
growth factor receptor kinase domain alone and in complex with a 4-
anilinoquinazoline inhibitor. J. Biol. Chem, 2002, 277, 46265-46270. 
[133] Gi o trình tổn hợp hợp hất dị vòn - GS TS N uyễn Văn Tuyến- Nx 
Khoa Họ Tự nhiên và Côn n hệ, 2019. 
[134]. Asgari, D.; Aghanejad, A.; Mojarrad, J.S. An improved convergent approach 
for synthesis of erlotinib, a tyrosine kinase inhibitor, via a ring closure 
reaction of phenyl benzamidine intermediate. Bull. Korea Chem. Soc, 2011, 
32, 3, 909-914. 
 [135]. Tuyet Anh, D. T.; Kim Tuyet, N. T, Chính, P. T, et al.; Synthesis and 
cytotoxic evaluation of novel amide-triazole-linked triterpenoid-AZT 
conjugates.Tetrahedron Lett, 2015, 56, 218–224. 
[136]. Xiong, J.; Kashiwada, Y.; Chen, C. H.; et al. Conjugates of betulin 
derivatives with AZT as potent anti-HIV agents. Bioorganic Med Chem, 
2010, 18, 6451–6469 
 [137]. Rosenberry, L.T.; Brazzolotto, X.; Macdonald, R.I.; Wandhammer, M.; 
Trovaslet-Leroy, M.; Darvesh, S.; Nachon, F. Comparison of the Binding of 
Reversible Inhibitors to Human. J Comput Chem. 1994, 15, 488. 
[138]. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà Ứng dụng một số phƣơn ph p phổ nghiên 
cứu cấu trúc phân tử. Nhà xuất bản giáo dục, 1999.