Kết quả cho biết độ chuyển hóa CO2 trên cả ba xúc tác đều giảm đến một thời gian
nhất định, sau đó sẽ ổn định. Với xúc tác NiGa/mesosilica, độ chuyển hóa CO2 lúc đầu khá
cao (36,8%), sau đó giảm dần đến ổn định khi đạt khoảng 14 giờ phản ứng; xúc tác
NiGa/oxit có độ chuyển hóa cũng cao khi đạt 35,2% lúc đầu, đạt ổn định từ khoảng 16 giờ
tiếp xúc; xúc tác NiGa có độ chuyển hóa thấp khi chỉ đạt 10,1% lúc đầu, sau đó giảm mạnh
và ổn định ở khoảng 2% sau 10 giờ phản ứng. Như vậy, xúc tác NiGa/mesosilica là xúc tác
cho hiệu quả chuyển hóa CO2 và độ chọn lọc metanol đạt cao nhất. Có thể giải thích độ
chuyển hóa và độ chọn lọc sản phẩm cao của xúc tác NiGa/mesosilica như sau:
- Về bản chất và tỷ lệ thành phần xúc tác NiGa: Theo diễn giải của tác giả [21-24,
32], Ni5Ga3 ở nhiệt độ cao sẽ có tính chất tương tự chất bán dẫn loại n (ở nhiệt độ cao tạo
ra e trong 1 cấu trúc linh động hơn, dựa vào Ga nên có tính tương tự bán dẫn). Do vậy có
sự dịch chuyển liên tục nội khối của các e và lỗ trống. Điều này giúp tăng tốc độ phân ly
H2 thành H (dạng nguyên tử hoạt động) trên tâm kim loại Ni; nhưng không làm thay đổi
mức độ khử của Ni (Ni vẫn ở mức bán hydro hóa (semihydrogenation) chứ không trở
thành dạng bị hydro hóa toàn bộ (total hydrogenation) như Pt). Điều này dẫn đến tăng hoạt
tính của xúc tác trong phản ứng tổng hợp metanol. Mặt khác, xúc tác này có khả năng hấp
phụ mạnh CO lên bề mặt các kim loại, trong đó là NiGa [21, 32], làm suy yếu đi liên kết
của C=O trong phân tử CO2, khiến cho phản ứng khử CO2 thành metanol sẽ dễ dàng hơn
135 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp xúc tác trên cơ sở Ni - Ga, ứng dụng để chuyển hóa CO2 thành metanol nhiên liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng trong pha lỏng gián đoạn, phản ứng tổng hợp metanol thực
hiện trong pha khí. Sự khác biệt này đến từ cách thức thực hiện phản ứng và phân tích sản
phẩm: Trong khi các quá trình gián đoạn pha lỏng thực hiện phản ứng trong một thời gian
nhất định, thu tất cả sản phẩm và phân tích thành phần hóa học sản phẩm đó, qua đó tính
được hiệu suất, thì quá trình liên tục pha khí phân tích thành phần sản phẩm tức thời tại
mỗi thời điểm khảo sát; thông thường hoạt tính xúc tác sẽ giảm dần theo thời gian phản
ứng, do đó độ chuyển hóa nguyên liệu cũng như độ chọn lọc sản phẩm có thể sẽ giảm dần
qua từng chu kỳ lẫy mẫu; cách phân tích sản phẩm này vì thế có thể đánh giá được thời
gian sống của xúc tác trong một điều kiện phản ứng mẫu. Bảng 3.12 và hình 3.57 và 3.58
đưa ra các khảo sát hoạt tính xúc tác NiGa/mesosilica, dựa trên cơ sở độ chọn lọc metanol
và độ chuyển hóa CO2.
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến độ chuyển hóa CO2 và độ chọn lọc
metanol
Thời gian (giờ) Độ chuyển hóa CO2 (%) Độ chọn lọc metanol (%)
1 46,9 62,7
2 46,5 62,3
3 46,1 61,8
4 45,6 61,8
5 44,9 61,6
6 44,5 61,6
7 44,1 61,6
8 43,7 60,5
9 42,0 60,0
10 41,0 60,0
11 40,6 59,6
12 40,1 58,7
13 39,0 58,2
14 38,5 57,8
15 38,4 57,8
16 38,3 58,2
17 38,1 57,5
92
18 38,0 57,8
19 38,0 57,5
20 38,0 56,9
21 37,7 56,0
22 37,8 56,0
23 37,6 54,6
24 37,7 54,3
25 37,6 54,3
26 37,5 54,2
27 37,5 54,2
28 37,4 54,1
29 37,4 54,0
30 37,4 54,0
31 37,2 54,0
32 37,3 53,9
33 37,0 54,0
34 37,0 53,9
35 36,7 53,8
36 36,5 53,5
37 36,4 53,0
38 36,3 52,7
39 36,2 52,5
40 36,0 52,1
41 35,7 51,6
42 35,5 51,4
43 35,2 51,4
44 34,4 50,2
45 34,0 49,1
46 33,2 48,7
47 32,5 47,0
48 31,4 46,5
49 30,1 45,0
50 28,7 43,4
51 27,8 41,8
52 25,8 39,5
53 23,1 38,2
54 20,2 37,1
55 18,9 36,9
56 17,6 36,3
57 15,1 36,0
58 12,2 35,4
59 10,0 33,4
60 10,0 34,2
93
Hình 3.57. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến độ chuyển hóa CO2
Hình 3.58. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến chọn lọc metanol
Kết quả khảo sát cho thấy, cả hai thông số độ chuyển hóa CO2 và độ chọn lọc
metanol đều khá ổn định đến khoảng 45 giờ phản ứng, với độ giảm thấp tương ứng với độ
dốc của các đường cong nhỏ. Sau thời gian đó, độ dốc của hai đường lớn hơn, và nhận thấy
độ giảm về độ chuyển hóa CO2 lớn hơn so với độ giảm về độ chọn lọc metanol. Từ kết quả
này có thể kết luận, thời gian xúc tác làm việc ổn định ở hoạt tính cao có thể đạt tới 45 giờ,
trong điều kiện nhiệt độ 270oC, áp suất 35 bar, tỷ lệ mol (thể tích) H2/CO2 = 3/1.
Từ các kết quả nghiên cứu, có thể tóm tắt các điều kiện tối ưu cho quá trình tổng
hợp metanol như sau: Xúc tác NiGa/mesosilica, áp suất 35 bar, nhiệt độ 270oC, thời gian
xúc tác có hoạt tính ổn định là 45 giờ và tỷ lệ H2/CO2 = 3/1. Khi đó độ chuyển hóa CO2
là 46,9%, độ chọn lọc metanol là 62,7% và hiệu suất thu metanol đạt 29,4% - giá trị này
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56
Thời gian, h
Đ
ộ
ch
u
y
ển
h
ó
a
C
O
2
,
%
0
10
20
30
40
50
60
70
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56
Thời gian, h
Đ
ộ
ch
ọ
n
l
ọ
c
m
et
an
o
l,
%
94
cao hơn nhiều so với kết quả thu được từ nhiều công bố khác [14, 16, 21-24, 32, 69-74].
Điều này chứng tỏ xúc tác NiGa/mesosilica có hoạt tính rất tốt.
Có thể thấy, nếu so về độ chọn lọc metanol, kết quả của nghiên cứu nằm ở mức
trung bình so với một số nghiên cứu trên thế giới trên các xúc tác khác. Các nghiên cứu
cho độ chọn lọc metanol cao hơn so với nghiên cứu trong luận án có thể kể đến như các
công bố [62, 63, 69, 90, 91]. Trong đó, ví dụ các xúc tác Cu/Zn/Ga/SiO2, Cu/Ga/ZnO,
Cu/B/ZrO2, Ag/Zn/ZrO2 và LaCr0.5Cu0.5O3 đạt độ chọn lọc metanol rất cao, lần lượt là
99,5%; 88,0%; 67,2%; 97% và 90,8%, nhưng chỉ đạt độ chuyển hóa CO2 lần lượt là 5,6%;
6,0%; 13,7%; 2,0% và 10,4%.
Xúc tác NiGa/mesosilica mặc dù có độ chọn lọc metanol trung bình, nhưng độ
chuyển hóa CO2 lại rất cao, vượt trội so với đa số xúc tác hiện nay. Vì thế, hiệu suất thu
metanol đạt tới 29,4%, cũng cao hơn hẳn so với các xúc tác dùng cho quá trình này [62, 63,
69, 90, 91]. Tính ưu việt của xúc tác NiGa/mesosilica đã được giải thích trong các phần
trước, là do một số nguyên nhân sau: Ni5Ga3 ở nhiệt độ cao sẽ có tính chất tương tự chất
bán dẫn loại n nên có sự dịch chuyển liên tục giữa các electron và các lỗ trống, giúp tăng
khả năng phân ly phân tử H2 thành nguyên tử H hoạt động, trên tâm kim loại Ni, nhưng
không làm thay đổi mức độ khử của Ni (Ni vẫn ở mức semi-hydrogenation chứ không trở
thành total hydrogenation như Pt); điều này dẫn đến tăng hoạt tính của xúc tác; mặt khác,
xúc tác này có khả năng hấp phụ mạnh CO lên bề mặt Ni và cả Ga, nên CO dễ bị khử tiếp
về metanol chứ không dễ hình thành sản phẩm phụ [21, 32]. Một nguyên nhân quan trọng
nữa là chất mang meso silica đóng vai trò phân tán rất tốt pha hoạt tính Ni5Ga3, hạn chế
đáng kể sự thiêu kết tâm hoạt tính ở nhiệt độ cao nhờ bề mặt riêng cao và các mao quản
thông thoáng, đồng thời có bề mặt liên kết mạnh với các cation Ni2+ và Ga3+.
Từ những kết quả đạt được đối với hệ xúc tác NiGa/mesosilica, cùng với những
nguyên nhân chỉ ra hoạt tính cao của hệ xúc tác này đối với quá trình tổng hợp metanol từ
CO2, có thể đưa ra thêm hướng phát triển mới cho xúc tác, đó là vẫn đảm bảo độ chuyển
hóa CO2 cao, đồng thời cải thiện độ chọn lọc đối với sản phẩm chính là metanol. Có thể
thấy, bản chất cấu trúc của hệ oxit hỗn hợp của NiO-Ga2O3 trước khi bị khử chính là dạng
tương tự hydrotalcit, trong đó Ni và Ga thay thế vai trò của Mg và Al, do đó có thể lợi
dụng phương pháp thay thế đồng hình để bổ sung thêm các ion kim loại có đặc tính xúc
tiến đối với quá trình khử CO2 thành metanol vào trong thành phần xúc tác. Trong các ion
kim loại chuyển tiếp tiềm năng, bán kính ion của Ga3+, Ni2+, Co2+ và Cu2+ lần lượt là 76,
83, 79 và 87 pm, trong khi bán kính nguyên tử của Ga, Ni, Co và Cu lần lượt là 130, 135,
135 và 135 pm. Tức là bán kính nguyên tử của các kim loại Ni, Co và Cu rất gần nhau, nên
việc thay thế đồng hình một phần Ni trong pha Ni5Ga3 bằng Co hoặc Cu sẽ thuận lợi. Bên
cạnh đó, bán kính ion của Co2+ nhỏ hơn của Ni2+, trong khi bán kính của Cu2+ lại lớn hơn
Ni2+, vì thế việc đưa thêm Co hoặc Cu vào xúc tác Ni-Ga cho phép đánh giá được hiệu quả
của các ion khác nhau đối với quá trình thay thế đồng hình trên. Việc bổ sung Co hoặc Cu
95
vào xúc tác dự đoán có thể sẽ làm tăng độ phân tán của Ni trong điều kiện nhiệt độ cao,
tăng độ chọn lọc cho quá trình tạo ra metanol, nhờ khả năng liên kết của chính các kim loại
đưa vào với Ni và chất mang, đồng thời hiệu quả đã được chứng minh của Cu trong nhiều
nghiên cứu khác đối với khả năng này. Đây cũng là hướng phát triển tiếp theo của đề tài
này.
96
KẾT LUẬN
1. Điều chế và đặc trưng được xúc tác NiGa dạng hợp kim theo phương pháp nóng chảy
kim loại tại 1500oC trong môi trường khí quyển N2. Xúc tác chứa tinh thể pha hoạt tính
Ni5Ga3 lẫn cùng với nhiều tinh thể và kim loại khác. Xúc tác này có độ tinh thể cao, tuy
nhiên có độ xốp thấp, pha hoạt tính Ni5Ga3 cũng có độ phân tán thấp.
2. Tổng hợp thành công và đặc trưng xúc tác NiGa/oxit. Xúc tác chứa pha tinh thể Ni5Ga3
phân tán trên hệ thống oxit hỗn hợp của NiO-Ga2O3, với độ tinh khiết của pha Ni5Ga3
tương đối cao. Xúc tác được chế tạo theo phương pháp đồng ngưng tụ - bay hơi tại nhiệt độ
80oC trong thời gian 24 giờ với tỷ lệ kim loại ban đầu Ni/Ga là 5/3. Xúc tác NiGa/oxit có
độ xốp cao hơn so với xúc tác NiGa dạng hợp kim nên pha hoạt tính Ni5Ga3 có độ phân tán
tốt hơn trên chất mang.
3. Chế tạo và xác định được các đặc trưng của xúc tác NiGa/meso silica theo phương pháp
ngâm tẩm tại điều kiện nhiệt độ và áp suất thường. Xúc tác NiGa/mesosilica có độ tinh
khiết của pha Ni5Ga3 cao, độ tinh thể thấp do hàm lượng pha chất mang meso silica vô
định hình lớn, có hệ thống MQTB trật tự, kích thước các hạt xúc tác đồng đều và nhỏ, tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phân tán của pha hoạt tính Ni5Ga3. Xúc tác NiGa/mesosilica
cũng có bề mặt riêng cao nhất trong ba xúc tác, đồng thời mesosilica cũng có khả năng liên
kết rất tốt đối với các cation kim loại của Ni và Ga trước quá trình nung và khử, điều này
làm giảm hiệu ứng thiêu kết đối với các kim loại sau quá trình khử.
4. Kết quả khảo sát quá trình tổng hợp metanol từ CO2 và H2 trong điều kiện áp suất
thường trên các xúc tác NiGa dạng hợp kim, NiGa/oxit và NiGa/mesosilica cho thấy, mặc
dù CO2 có chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian, nhưng không tạo thành metanol, mà
tạo thành nhiều sản phẩm phụ khác nhau như CO, C, CH4... Từ đó có thể thấy, việc thực
hiện phản ứng này trong điều kiện áp suất thường rất khó khăn do bản chất nhiệt động học
và động học của chính các phản ứng trong quá trình.
5. Khảo sát quá trình tổng hợp metanol từ CO2 và H2 trong điều kiện áp suất trung bình (25
bar) trên cả ba xúc tác cho thấy, xúc tác NiGa/mesosilica đáp ứng tốt nhất các tiêu chí đề ra
là độ chuyển hóa CO2 và độ chọn lọc metanol cao nhất. Các khảo sát tiếp theo trên hệ xúc
tác này cũng chỉ ra các điều kiện thích hợp đối với quá trình tổng hợp: áp suất 35 bar, nhiệt
độ 270oC, thời gian xúc tác có hoạt tính ổn định là 45 giờ và tỷ lệ H2/CO2 = 3/1; khi đó độ
chuyển hóa CO2 là 46,9%, độ chọn lọc metanol là 62,7% và hiệu suất thu metanol đạt
29,4%. Hiệu suất này cao hơn và đạt được ở áp suất thấp hơn nhiều khi so sánh với phản
ứng tạo metanol từ CO2 trên hầu hết các xúc tác truyền thống trước đó.
6. Sản phẩm metanol thu được từ quá trình chuyển hóa CO2 là sản phẩm lỏng duy nhất ở
điều kiện thường, có độ tinh khiết rất cao, hoàn toàn có khả năng ứng dụng trong nhiều
ngành công nghiệp và nhiên liệu.
97
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Chế tạo và đặc trưng được ba xúc tác mới trên cơ sở Ni-Ga là các xúc tác NiGa dạng
hợp kim, NiGa/oxit, và NiGa/mesosilica (theo định hướng tỷ lệ thức Ni5Ga3), trong đó mỗi
xúc tác sau là một cải tiến so với xúc tác trước đó về độ tinh khiết, độ phân tán của pha
hoạt tính, độ xốp tổng thể của xúc tác. Xúc tác NiGa/mesosilica với hệ thống MQTB trật tự
tỏ ra ưu việt nhất trong ứng dụng cho quá trình chuyển hóa CO2 thành metanol trong điều
kiện áp suất trung bình.
2. Ứng dụng thành công phương pháp TG-DSC-MS để phân tích những biến đổi về mặt
cấu trúc và tính chất của xúc tác theo nhiệt độ nung. Ưu điểm vượt trội nhất của phương
pháp này chính là việc phát hiện sự thay đổi hàm lượng của các khí giải phóng trong quá
trình nung xúc tác, nhờ đó có thể tìm được những biến đổi mà nếu chỉ dựa vào phương
pháp phân tích nhiệt truyền thống như TG-DTA hay TD-DSC không thể phát hiện ra. Kết
quả phân tích cũng chứng minh quá trình nung xúc tác NiGa/mesosilica có giải phóng CO2
do sự đốt cháy CTAB, điều không chỉ rõ được trên giản đồ TG-DSC. Ngoài ra, nhờ
phương pháp TG-DSC-MS, cũng đã chứng minh có sự liên kết giữa các cation kim loại
của Ni và Ga với chất mang mesosilica thông qua việc khí NO giải phóng với lượng vượt
trội so với khí NO2.
3. Sử dụng phương pháp XPS để nghiên cứu môi trường liên kết bao quanh các nguyên tố
có trong các xúc tác, nhờ đó chứng minh được các kim loại trong xúc tác tồn tại dưới dạng
hợp kim Ni5Ga3, đồng thời chỉ ra obital Ga3d đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
hoạt tính và độ ổn định của pha hoạt tính. Sự tương tác giữa hợp kim Ni5Ga3 và chất mang
meso silica cũng được làm rõ, điều này đóng góp quan trọng trong việc tăng hoạt tính của
xúc tác này.
4. Khảo sát một cách hệ thống ứng dụng của 3 loại xúc tác: Ni5Ga3 hợp kim, Ni5Ga3/oxit,
Ni5Ga3/mesosilica trong quá trình chuyển hóa CO2 thành metanol trong các điều kiện áp
suất khác nhau. Tìm ra được hệ xúc tác có khả năng ứng dụng tốt nhất là Ni5Ga3/meso
silica ở các điều kiện tương đối êm dịu: áp suất 35 bar, nhiệt độ 270oC, thời gian xúc tác
có hoạt tính ổn định là 45 giờ và tỷ lệ H2/CO2 = 3/1. Khi đó độ chuyển hóa CO2 là 46,9%,
độ chọn lọc metanol là 62,7% và hiệu suất thu metanol đạt 29,4% (cao hơn nhiều so với
hiệu suất 13-14 % của tác giả thế giới và 10-12 % của tác giả Việt Nam khi sử dụng các
loại xúc tác khác).
98
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
(6 bài báo, trong đó có 3 bài Quốc tế danh mục ISI, 1 bài Quốc tế thường)
1. Đặng Hồng Toan, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2016). Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt
độ đến cấu trúc của xúc tác trên cơ sở Ni-Ga. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ Việt Nam.
T.5, No.4 , Tr.59-64.
2. Đặng Hồng Toan, Vũ Đức Huy, Vũ Đức Quảng, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2018).
Chế tạo và đặc trưng xúc tác trên cơ sở Ni-Ga dạng hợp kim nguyên chất, Ni-Ga/oxit và
Ni-Ga/mesosilica. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ Việt Nam. T 7 , No 1 , Tr. 43-47.
3. Hong Khanh Dieu Nguyen, Toan Hong Dang, Nga Le To Nguyen, Ha Thi Nguyen,
Ngo Thi Dinh (2018). Novel Ni-Ga alloy based catalyst for converting CO2 to methanol.
The Canadian Journal of Chemical Engineering. V.96, P.832-837 (DOI:
10.1002/cjce.23006) (ISI).
4. Hong Khanh Dieu Nguyen, Toan Hong Dang (2019). Conversion of CO2 to methanol
using NiGa/mesosilica (NiGa/MSO) catalyst. Journal of Porous Material. Volume 26,
Number 5, 1297-1304. https://DOI org/10.1007/s10934-019-00730-0 (ISI).
5. Hong K.D.Nguyen, Toan H. Dang, Ngo Thi Dinh, Hoang Huu Duy Nguyen (2019).
Study on characterization and application of novel Ni-Ga based catalysts in conversion of
carbon dioxide to methanol. AIP Advances. 9. 085006 (2019); DOI: 10.1063/1 5116271
(ISI).
6. Hong Khanh Dieu Nguyen, Toan Hong Dang, Tung Anh Nguyen (2019). Investigation
of CO2 to CH3OH conversion process over NiGa/mesosilica catalyst Journal of
Applicable Chemistry, Vol. 8 Issue 4, P. 1825-1837, 2019.
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đinh Thị Ngọ, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2015) Hoá Học Dầu Mỏ Và Khí,
NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
[2]. Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2016) Nhiên liệu sạch, NXB Khoa học & Kỹ thuật,
Hà Nội.
[3]. Đào Văn Tường (2006) Động học Xúc tác, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
[4]. Nguyễn Hữu Phú (2005) Cracking xúc tác: Hóa học. Chất xúc tác. Quá trình công
nghệ, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
[5]. Hồ Nhựt Linh, Trần Văn Trí, Nguyễn Hoài Thu (2016) Nghiên cứu nâng cao hiệu
quả quá trình chuyển hoá CO2 thành metanol bằng công nghệ lò phản ứng màng
sử dụng xúc tác Cu-Zn-Al-Ce, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG -
HCM.
[6]. P.T.G. Cầm (2010) Nghiên cứu định hướng sản xuất các sản phẩm hóa dầu tại
Việt Nam (chất trung gian, sản phẩm cuối) từ nguồn nguyên liệu khí giai đoạn
2011-2015, Viện Dầu khí Việt Nam: Hồ Chí Minh.
[7]. Lê Phúc Nguyên, Bùi Vĩnh Tường, Hà Lưu Mạnh Quân, Vũ Thị Thanh Nguyệt,
Nguyễn Phan Cẩm Giang, Đặng Thanh Tùng, Nguyễn Anh Đức (2013) Ảnh
hưởng của điều kiện hoạt hóa xúc tác đến hiệu suất quá trình tổng hợp methanol
từ hỗn hợp H2/CO2 ở áp suất thấp trên hệ xúc tác CuO-ZnO-Al2O3, Tạp chí Hóa
học T51 (2C), 589-594.
[8]. Lê Phúc Nguyên, Bùi Vĩnh Tường, Hà Lưu Mạnh Quân, Vũ Thị Thanh Nguyệt,
Nguyễn Phan Cẩm Giang, Đặng Thanh Tùng, Nguyễn Anh Đức (2013) Phát triển
phương pháp tổng hợp hệ xúc tác CuO/ZnO/Al2O3 có hoạt tính và độ chọn lọc
cao cho phản ứng tổng hợp methanol từ hỗn hợp H2/CO2, kỷ yếu Hội Nghị VPI
35 năm.
[9]. Lê Phúc Nguyên, Bùi Vĩnh Tường, Vũ Thị Thanh Nguyệt, Hà Lưu Mạnh Quân,
Hồ Nhựt Linh, Đặng Thanh Tùng, Nguyễn Anh Đức (2013) Nghiên cứu biến tính
hệ xúc tác CuO-ZnO-Al2O3 bằng Ce ứng dụng cho quá trình tổng hợp methanol
từ hỗn hợp H2/CO2, Tạp chí Hóa Học T. 51(3AB), 97-102.
[10]. A DOE Assessment (2003) Commercial-Scale Demonstration of the Liquid Phase
Methanol (LPMEOH™) Process, DOE/NETL-2004/1199, U.S. Department of
Energy, Office of Fossil Energy, National Energy Technology Laboratory.
[11]. B. Anicic, P. Trop, G. Goricanec (2014) Comparison between two methods of
methanol production from carbon dioxide, Energy 77(1), 279-289.
[12]. Behrens M. et al (2012) The active site of methanol synthesis over
Cu/ZnO/Al2O3 industrial catalysts. Science 336, 893–897.
[13]. Benson E. E., Kubiak C. P., Sathrum A. J., Smieja J. M. (2009) Electrocatalytic
100
and homogeneous approaches to conversion of CO2 to liquid fuels, Chem. Soc.
Rev. 38, 89–99.
[14]. Bonivardi, A. L., Chiavassa, D. L., Querini, C. A., Baltanas, M. A. (2000)
Enhancement of the catalytic performance to methanol synthesis from CO2/H2 by
gallium addition to palladium/silica catalysts, Stud. Surf. Sci. Catal. 130, 3747-
3752.
[15]. C. D. Wanger, W. M. Riggs, L. E. Davis, J. F. Moulder, G. E.Muilenberg (1979)
Handbook of X-ray Photoelectron Spectroscopy, Perkin-Elmer Corp., Physical
Electronics Division, Eden Prairie, Minnesota, USA.
[16]. Changming Li, Yudi Chen, Shitong Zhang, Junyao Zhou, Fei wang, Shan He,
Min Wei, Daivid G. Evans, and Xue Duan (2013) Nickel-Gallium Intermetallic
Nanocrytal Catalyst in the Semihydrogenation of Phenylacetylene, ChemPubSoc
Europe, DOI: 10.1003/cctc.201300813.
[17]. Christian Danvad Damsgaard, Linus Daniel Leonhard Duchstein, Irek
Sharafutdinov, Morten Godtfred Nielsen, Ib Chorkendorff, Jakob
BirkedalWagner (2014) In situ ETEM synthesis of NiGa alloy nanoparticles from
nitrate salt solution, Microscopy 63(5), 397–401.
[18]. Collins, S. E., Baltanas, M. A., Bonivardi, A. L. (2004) An infrared study of the
intermediates of methanol synthesis from carbon dioxide over Pd/β-Ga2O3, J.
Catal. 226, 410-421.
[19]. Cong Liu, Bing Yang, Eric C. Tyo, Soenke Seifert, Janae DeBartolo, Bernd von
Issendorff, Peter Zapol, Stefan Vajda, Larry A Curtiss (2015) Carbon Dioxide
Conversion to Methanol over Size-selected Cu4 Clus-ters at Low Pressures, J.
Am. Chem. Soc. 137 (27), 8676–8679.
[20]. Dubois J. L., Sayama K., Arakawa H. (1992) CO2 hydrogenation over carbide
catalysts, Chem. Lett. 21, 5-8.
[21]. Felix Studt, Irek Sharafutdinov, Frank Abild-Pedersen, Christian F. Elkjær, Jens
S. Hummelshøj, Søren Dahl, Ib Chorkendorff, Jens K. Nørskov (2014) Discovery
of a Ni-Ga catalyst for carbon dioxide reduction to methanol, Nature Chemistry
6, 320–324.
[22]. George A. Olah (2005) Beyond Oil and Gas: The Methanol Economy,
Angewandte Chemie International Edition 44 (18), 2636–2639.
[23]. George A. Olah, G. K. Suray Prakash, Alain Goeppert (2009) Chemical
Recycling of Carbon Dioxide to Methanol and Dimethyl Ether: From Greenhouse
Gas to Renewable, Environmentally Carbon Neutral Fuels and Synthetic
Hydrocarbons, Journal of Organic Chemistry 74 (2), 487–498.
[24]. George A. Olah, Goeppert Alain, G. K. Surya Prakash (2009) Beyond Oil and
Gas: The Methanol Economy, Wiley-VCH, ISBN 978-3-527-32422-4.
101
[25]. Goehna H., Koenig P. (1994) Producing methanol from CO2, Chemtech 24(6),
ISSN 0009-2703.
[26]. Haijun Sun (2005) Preparation and evaluation of solgel made nikel catalyst for
carbon dioxide reforming of methane, Thesis Submitted to the College of
Graduate Study and Research for Partial Fulfillment of the Requirements for the
Degree of Master of Science, Department of Chemical Engineering, University of
Saskatchewan, Saskatoon, Canada.
[27]. Hansen, J.B. (1997) Methanol Synthesis, in Handbook of Heterogeneous
Catalysis 4 Wiley-VCH GmbH, Weinheim.
[28]. Hong K. D. Nguyen, Phong V. Pham, Anh D. Vo (2017) Preparation,
characterization and thermal stability improvement of mesoporous sulfated
zirconia for converting deodorizer distillate to methyl esters, Journal of Porous
Materials 24(2), 411-419.
[29]. Hong K. D. Nguyen, Toan D. Nguyen (2017) Preparation of meso-structured
silica–calcium mixed oxide (MSCMO) catalyst for converting Vietnamese rubber
seed oil to biodiesel, Journal of Porous Materials 24(2), 443-454.
[30]. Hong Khanh Dieu Nguyen, Hung Van Nguyen, Duc Sy Dao, Lan Linh Hoang
(2017) Preparation and characterization of ordered mesoporous Mg–Al–Co
hydrotalcite based catalyst for decarboxylation of jatropha oil, Journal of Porous
Materials 24(3), 731-740.
[31]. Ibram Ganesh (2014) Conversion of carbon dioxide into methanol - A potential
liquid fuel: Fundamental challenges and opportunities (A review), Renewable and
Sustainable Energy Reviews 31, 221-257.
[32]. Irek Sharafutdinov, Christian Fink Elkjær, Hudson Wallace Pereira de Carvalho,
Diego Gardini, Gian Luca Chiarello, Christian Danvad Damsgaard, Jakob
Birkedal Wagner, Jan-Dierk Grunwaldt, Søren Dahl, Ib Chorkendorff (2014)
Intermetallic compounds of Ni and Ga as catalysts for the synthesis of methanol,
Journal of Catalysis 320, 77–88.
[33]. Iwasa N., Suzuki H., Terashita M., Arai M., Takezawa N. (2004) Methanol
synthesis from CO2 under atmospheric pressure over supported Pd catalysts,
Catal. Lett. 96, 75-78.
[34]. Jia L., Gao J., Fang W., Li Q. (2009) Carbon dioxide hydrogenation to methanol
over the prereduced LaCr0.5Cu0.5O3 catalyst, Catal. Commun. 10, 2000-2003.
[35]. Jose Luis G. Fierro (2006) Hydrogen: Production methods, Lychnos ISSN 2174-
5102, No. 6, Instituto de Catálisis y Petroleoquímica (CSIC).
[36]. K. Aasberg-Petersen, C. Stub Nielsen, I. Dybkjær, J. Perregaard (2008) Large
Scale Methanol Production from Natural Gas, Catalysing Your Business, Haldor
Topsoe.
102
[37]. Kasatkin I., Kurr P., Kniep B., Trunschke A., Schlogl R. (2007) Role of lattice
strain and defects in copper particles on the activity of Cu/ZnO/Al2O3 catalysts
for methanol synthesis, Angew. Chem. Int. Ed. 46, 7324–7327.
[38]. Kim, C. H., Lee, J. S., Trimm, D. L. (2003) The preparation and characterisation
of Pd–ZnO catalysts for methanol synthesis, Top. Catal. 22, 319-324.
[39]. Kuhl K. P., Cave E. R., Abram D. N., Jaramillo T. F. (2012) New insights into
the electrochemical reduction of carbon dioxide on metallic copper surfaces,
Energy Environ. Sci. 5, 7050–7059.
[40]. Liang, X. L., Dong, X., Lin, G. D., Zhang, H. B. (2009) Carbon nanotube-
supported Pd–ZnO catalyst for hydrogenation of CO2 to methanol, Appl. Catal.
B: Environ. 88, 315-322.
[41]. Marc Alvarado (2016) The charging face of the global methanol industry, IHS
Chemical Bulletin: Insights, Issue 3, 10-11.
[42]. Olah G. A. (2013) Towards oil independence through renewable methanol
chemistry, Angew. Chem. Int. Ed. 52, 104–107.
[43]. Ostrovskii V.E. (2002) Mechanism of methanol synthesis from hydrogen and
carbon oxides at Cu-Zn containing catalysts in the context of some fundamental
problems of heterogeneous catalysis, Catal. Today 77, 141-160.
[44]. Peterson A. A., Nørskov J. K. (2012) Activity descriptors for CO2
electroreduction to methane on transition-metal catalysts, J. Phys. Chem. Lett. 3,
251–258.
[45]. Rosen B. A. et al. (2011) Ionic liquid-mediated selective conversion of CO2 to
CO at low overpotentials, Science 334, 643–644.
[46]. Rozovskii, A.Y., Lin, G.I. (2003) Fundamentals of methanol synthesis and
decomposition, Top. Catal. 22 (3–4), 137-150.
[47]. S. Sampath Kumar, E.J. Rubio, M. Noor-A-Alam, G. Martinez, S. Manandhar, V.
Shutthanandan, S. Thevuthasan, C.V. Ramana (2013) Stucture, Morphology, and
Optical Properties of Amorphous and Nanocrystalline Galium oxide Thin Films,
J. Phys. Chem.: C, 117, 4194-4200.
[48]. Saito M. (1998) R&D activities in Japan on methanol synthesis from CO2 and H2,
Catal. Surv. Jpn. 2, 175-184.
[49]. Seiki Wada, Kazuki Oka, Kentaro Watanabe, Yasuo Izumi (2013) Catalytic
conversion of carbon dioxide into dimethyl carbonate using reduced copper-
cerium oxide catalysts as low as 353 K and 1.3 MPa and the reaction mechanism,
Front. Chem., 1, Article 8. DOI: 10.3389/fchem.2013.00008.
[50]. Shulenberger A.M., Jonsson F.R., Ingolfsson O., Tran K.-C. (2007) Process for
producing liquid fuel from carbon dioxide and water, U.S. Patent Appl.
2007/0244208 A1.
103
[51]. Suhas G. Jadhav, Prakash D. Vaidya, Bhalchandra M. Bhanage, Jyeshtharaj B.
Joshi (2014) Catalytic carbon dioxide hydrogenation to methanol: A review of
recent studies, Chemical Engineering Research and Design 92(11), 2557-2567.
[52]. Tremblay J.-F. (2008) CO2 as Feedstock: Mitsui will make methanol from the
greenhouse gas, Chem. Eng. News 86(35), 13.
[53]. A. P. Walker, et al (1992) Methanol synthesis over catalysts derived from CeCu2:
Transient studies with isotopically labelled reactants, Journal of Catalysis, 138, 2,
694-713.
[54]. C. Mas, E. Dinjus, H. Ederer, E. Henrich, C. Renk (2006) Dehydration of
Methanol to Dimethylether, Forschungzentrum Karlsruhe, Karlsruhe, 1-21.
[55]. Collins, S. E., Baltanas, M. A., Bonivardi, A. L. (2004) An infrared study of the
intermediates of methanol synthesis from carbon dioxide over Pd/β-Ga2O3, J.
Catal. 226, 410-421.
[56]. Hong Khanh Dieu Nguyen, Toan Hong Dang, Nga Le To Nguyen, Ha Thi
Nguyen, Ngo Thi Dinh (2018) Novel Ni-Ga alloy based catalyst for converting
CO2 to methanol, The Canadian Journal of Chemical Engineering 96, 832-837
(DOI: 10.1002/cjce.23006)
[57]. Iwasa N., Suzuki H., Terashita M., Arai M., Takezawa N. (2004) Methanol
synthesis from CO2 under atmospheric pressure over supported Pd catalysts,
Catal. Lett. 96, 75-78.
[58]. John Regalbuto (2007) Catalyst Preparation - Science and Engineering, CRC
press, Taylor and Francis Group, ISBN-13 : 978-0849370885.
[59]. Kim C. H., Lee J. S., Trimm D. L. (2003) The preparation and characterisation of
Pd–ZnO catalysts for methanol synthesis, Top. Catal. 22, 319-324.
[60]. Liang X. L., Dong X., Lin G. D., Zhang H. B. (2009) Carbon nanotube-supported
Pd–ZnO catalyst for hydrogenation of CO2 to methanol, Appl. Catal. B: Environ.
88, 315-322.
[61]. Lim H. W., Park M. J., Kang S. H., Chae H. J., Bae J. W., Jun K. W. (2009)
Modeling of the kinetics for methanol synthesis using Cu/ZnO/Al2O3/ZrO2
catalyst: Influence of carbon dioxide during hydrogenation, Ind. Eng. Chem. Res.
48(23), 10448-10455.
[62]. Liu X. M., Lu G. Q., Yan Z. F., Beltramini J. (2003) Recent advances in catalysts
for methanol synthesis via hydrogenation of CO and CO2, Ind. Eng. Chem. Res.
42, 6518-6530.
[63]. M.S. Spencer (1999) The role of zinc oxide in Cu/ZnO catalysts for methanol
synthesis and the water–gas shift reaction, Top. Catal. 8, 259–266.
[64]. M.Saito T. Fujitani, M. Takeuchi, T. Watanabe (1996) Development of
copper/zinc oxide-based multicomponent catalysts for methanol synthesis from
104
carbon dioxide and hydroge, Applied Catalysis A: General 138, 311-318.
[65]. Ma J., Sun N., Zhang X., Zhao N., Xiao F., Wei W., Sun Y. (2009) A short
review of catalysis for CO2 conversion, Catal. Today 148, 221-231.
[66]. M.H. Bahruji, M. Bowker, G. Hutchings, N. Dimitratos, P. Wells, E. Gibson, W.
Jones, C. Brookes, D. Morgan, G. Lalev (2016) Pd/ZnO catalysts for direct
CO2 hydrogenation to metanol, Journal of Catalysis 343, 133-146.
[67]. Raudaskoski R., Turpeinen E., Lenkkeri R., Pongracz E., Keiski R. L. (2009)
Catalytic activation of CO2: Use of secondary CO2 for the production of synthesis
gas and for methanol synthesis over copper-based zirconia-containing catalysts,
Catal. Today 144, 318-323.
[68]. Shen W. J., Okumura M., Matsumura Y., Haruta M. (2001) The influence of the
support on the activity and selectivity of Pd in CO hydrogenation, Appl. Catal. A:
Gen. 213, 225-232.
[69]. Sloczynski J., Grabowski R., Kozlowska A., Olszewski P., Lachowska M.,
Skrzypek J., Stoch J. (2003) Effect of Mg and Mn oxide additions on structural
and adsorptive properties of Cu/ZnO/ZrO2 catalysts for the methanol synthesis
from CO2, Appl. Catal. A: Gen. 249, 129-138.
[70]. Wang J. B., Lee H. K., Huang T. J. (2002) Synergistic catalysis of carbon dioxide
hydrogenation into methanol by yttria-doped ceria/γ-alumina-supported copper
oxide catalysts: effect of support and dopant, Catal. Lett. 83, 79-86.
[71]. Wang W., Wang S., Ma X., Gong J. (2011) Recent advances in catalytic
hydrogenation of carbon dioxide, Chem. Soc. Rev. 40, 3703-3727.
[72]. Wu J. G., Saito M., Takeuchi M., Watanabe T. (2001) The stability of Cu/ZnO-
based catalysts in methanol synthesis from a CO2-rich feed and from a CO-rich
feed, Appl. Catal. A: Gen. 218, 235-240.
[73]. Yang C., Ma Z., Zhao N., Wei W., Hu T., Sun Y. (2006) Methanol synthesis
from CO2-rich syngas over a ZrO2 doped CuZnO catalyst, Catal. Today 115, 222-
227.
[74]. Zhang Y., Fei J., Yu Y., Zheng X. (2006) Methanol synthesis from CO2
hydrogenation over Cu based catalyst supported on zirconia modified γ-Al2O3,
Energy Convers. Manage. 47, 3360-3367.
[75]. Zhang Y., Fei J., Yu Y., Zheng X. (2007) Study of CO2 hydrogenation to
methanol over Cu-V/γ-Al2O3 catalyst, J. Natl. Gas Chem. 16, 12-15.
[76]. Zhao Y. F., Yang Y., Mims C., Peden C. H. F., Li J., Mei D. (2011) Insight into
methanol synthesis from CO2 hydrogenation on Cu(111): Complex reaction
network and the effects of H2O, J. Catal. 281, 199-211.
[77]. Assem Barakat, Mousa Al-Noaimi, Mohammed Suleiman, Abdullah S.
Aldwayyan, Belkheir Hammouti, Taibi Ben Hadda, Salim F. Haddad, Ahmed
105
Boshaala, Ismail Warad (2013) One Step Synthesis of NiO Nanoparticles via
Solid-State Thermal Decomposition at Low-Temperature of Novel Aqua (2,9-
dimethyl-1,10-phenanthroline) NiCl2 Complex, Int. J. Mol. Sci. 14, 23941-23954.
[78]. Bulusheva D. A., Rossa J. R.H. (2011) Catalysis for conversion of biomass to
fuels via pyrolysis and gasification: A review, Catalysis Today 171, 1– 13.
[79]. E. Furimsky, Appl. E, Catalytic hydrodeoxygenation, Catal. A: Gen. 199, 2000.
[80]. Eduardo Santillan-Jimenez, Mark Crocker (2012) Catalytic deoxygenation of
fatty acids and their derivatives to hydrocarbon fuels via
decarboxylation/decarbonylation, Journal of Chemical Technology and
Biotechnology 87(8), 1041–1050.
[81]. Elliott DC (2007) Historical developments in hydroprocessing bio-oils, Energy
Fuels 21(3), 1792–1815.
[82]. Carlo Perego, Pierluigi Villa (1997) Catalyst preparation methods, Catalysis
Today 34, 281-305.
[83]. Göksel Özkan, Serdar Gök, Gülay Özkan (2011) Active carbon-supported Ni,
Ni/Cu and Ni/Cu/Pd catalyzed steam reforming of ethanol for the production of
hydrogen, Chemical Engineering Journal 171, 1270– 1275.
[84]. Laurent E, Delmon B. (1994) Study of the hydrodeoxygenation of carbonyl,
carboxylic and guaiacyl groups over sulfided CoMo/γ-Al2O3 and NiMo/γ-Al2O3
catalysts, Appl. Catal. A Gen. 109(1), 97-115.
[85]. Leliveld RG, Eijsbouts SE (2008) How a 70-year-old catalytic refinery process is
still ever dependent on innovation, Catal. Today 130(1), 183–189.
[86]. Michael J. Watson (2014) Platinum Group Metal Catalysed Hydrodeoxygenation
Of Model Bio-oil Compounds, Johnson Matthey Technology Review 58(3), 156-
161.
[87]. P. Grange, E. Laurent, R. Maggi, A. Centeno, B. Delmon (1996) Hydrotreatment
of pyrolysis oils from biomass: reactivity of the various categories of oxygenated
compounds and preliminary techno-economical study, Catal. Today 29(1-4), 297-
301.
[88]. Q. Zhang, J. Chang, T. Wang, Y. Xu (2007) Review of Biomass Pyrolysis Oil
Properties and Upgrading Research, Energy Convers. Manage. 48, 87–92.
[89]. Xian-fa Lia, Xue-gang Luo (2014) Preparation of Mesoporous Activated Carbon
Supported Ni Catalyst for Deoxygenation of Stearic Acid into Hydrocarbons,
Environmental Progress & Sustainable Energy 0, 1-6.
[90]. Jamil Toyira et al (2001) Highly effective conversion of CO2 to methanol over
supported and promoted copper-based catalysts: influence of support and
promoter, Applied Catalysis B: Environmental 29(3), 207-215.
[91]. Jamil Toyira et al (2001) Catalytic performance for CO2 conversion to methanol
106
of gallium-promoted copper-based catalysts: influence of metallic precursors,
Applied Catalysis B: Environmental 34(4), 255-266.
[92]. Shelly Kelly et al (2019) Advanced characterization for industrial catalysis
applications, Chinese Journal of Catalysis, 40(11), 1637-1654.
[93]. Chen-Jui Liang, Ken-Wei Li (2018) Kinetic characterization of plasma-enhanced
catalysis of high-concentration volatile organic compounds over mullite
supported perovskite catalysts, Journal of Electrostatics, 96, 134-143.
[94]. Jinping Huang, Chunmei Li, Lingling Tao, Huilin Zhu, Gang Hu (2017)
Synthesis, characterization and heterogeneous base catalysis of amino
functionalized lanthanide metal-organic frameworks, Journal of Molecular
Structure, 1146, 853-860.
[95]. Severin G. McKenzie, Taryn D. Palluccio, John D. Patterson, Elena V. Rybak-
Akimova (2018) Synthesis, characterization, and oxidation catalysis studies of a
monofunctionalized copper pyridine-aza macrocycle, Inorganica Chimica Acta,
482, 732-737.
[96]. Dong Su (2017) Advanced electron microscopy characterization of nanomaterials
for catalysis, Green Energy & Environment, 2(2), 70-83.
[97]. Huifang Yang, Hiroki Watanabe, Koji Nakane (2019) Synthesis and
characterization of silica/ferric oxide nanofibers: Useful materials for catalysis in
ethanol dehydration, Journal of Solid State Chemistry, 270, 27-34.
[98]. John D. Aiken, Richard G. Finke (1999) A review of modern transition-metal
nanoclusters: their synthesis, characterization, and applications in catalysis,
Journal of Molecular Catalysis A: Chemical, 145(1–2), 1-44.
[99]. Jacques C. Védrine (2019) Importance, features and uses of metal oxide catalysts
in heterogeneous catalysis, Chinese Journal of Catalysis, 40 (11), 1627-1636.
[100]. H. Hofmann (1985) How to characterize activity and selectivity of heterogeneous
catalysts (A short introductory review), Applied Catalysis, 15 (1), 79-87.
[101]. Weixiang Guan et al (2020) A review on high catalytic efficiency of solid acid
catalysts for lignin valorization, Bioresource Technology, 298, Article 122432.
[102]. Francesco Ferella (2020) A review on management and recycling of spent
selective catalytic reduction catalysts, Journal of Cleaner Production, 246, Article
118990.
[103]. Thomas Burger, Franz Koschany, Oliver Thomys, Klaus Köhler, Olaf Hinrichsen
(2018) CO2 methanation over Fe- and Mn-promoted co-precipitated Ni-Al
catalysts: Synthesis, characterization and catalysis study, Applied Catalysis A:
General, 558, 44-54.
[104]. Nurul Asmawati Roslan, Sumaiya Zainal Abidin, Asmida Ideris, Dai-Viet N. Vo
(2020) A review on glycerol reforming processes over Ni-based catalyst for
107
hydrogen and syngas productions, International Journal of Hydrogen Energy
45(36), 18466-18489
[105]. M. A. A. Aziz, H. D. Setiabudi, L. P. Teh, N. H. R. Annuar, A. A. Jalil (2019) A
review of heterogeneous catalysts for syngas production via dry reforming,
Journal of the Taiwan Institute of Chemical Engineers, 101, 139-158.
[106]. Pedro S. F. Mendes, João M. Silva, M. Filipa Ribeiro, Antoine Daudin,
Christophe Bouchy (2019) Synergies, cooperation and other effects: a review for
hydroconversion catalysts, Catalysis Today. DOI: 10.1016/j.cattod.2019.08.055.
[107]. Shuhei Ogo, Yasushi Sekine (2020) Recent progress in ethanol steam reforming
using non-noble transition metal catalysts: A review, Fuel Processing
Technology, 199, Article 106238.
[108]. Munawar Khalil, Jarnuzi Gunlazuardi, Tribidasari A. Ivandini, Aminah Umar
(2019) Photocatalytic conversion of CO2 using earth-abundant catalysts: A
review on mechanism and catalytic performance, Renewable and Sustainable
Energy Reviews, 113, Article 109246.
[109]. Sujoy Bepari, Debasish Kuila (2019) Steam reforming of methanol, ethanol and
glycerol over nickel-based catalysts-A review, International Journal of Hydrogen
Energy 45(36), 18090-18113.
[110]. Daniel A. Torelli, Sonja A Francis, J. Chance Crompton, Alnald Javier, Jonathan
R Thompson, Bruce S. Brunschwig, Manuel P. Soriaga, Nathan S. Lewis (2016)
Nickel-Gallium-Catalyzed Electrochemical Reduction of CO2 to Highly Reduced
Products at Low Overpotentials, ACS Catalysis 6(3), 2100-2104.
[111]. Pengjing Chen, Guofeng Zhao, Ye Liu, Yong Lu (2018) Monolithic
Ni5Ga3/SiO2/Al2O3/Al-fiber catalyst for CO2 hydrogenation to methanol at
ambient pressure, Applied Catalysis A: General, 562, 234-240.
[112]. Lei Wang, Fengxu Li, Yanjun Chen, Jixiang Chen (2019) Selective
hydrogenation of acetylene on SiO2-supported Ni-Ga alloy and intermetallic
compound, Journal of Energy Chemistry, 29, 40-49.
108
PHỤ LỤC LUẬN ÁN
1. Giản đồ XRD
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Ni-Ga
00-036-1146 (D) - Gallium Nickel - Ga4Ni - Y: 25.65 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 8.44700 - b 8.44700 - c 8.44700 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I-43m (217) - 10 - 602.709 - F4= 1
01-076-0573 (C) - Gallium Oxide - beta-Ga2O3 - Y: 62.38 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 12.23000 - b 3.04000 - c 5.80000 - alpha 90.000 - beta 103.700 - gamma 90.000 - Base-centered - C2/m (12) - 4 - 209.5
03-065-7366 (C) - Gallium Nickel - beta'-Ga3Ni2 - Y: 29.89 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.05000 - b 4.05000 - c 4.89000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P-3m1 (164) - 1 - 69.4624 -
File: ToanBK NiGa-gocrong.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 20.000 ° - End: 80.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.0
L
i n
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
2-Theta - Scale
20 30 40 50 60 70 80
d
=
4
.3
7
4
d
=
4
.2
0
5
d
=
3
.5
0
7
d
=
2
.9
6
7
d
=
2
.9
3
1
d
=
2
.8
2
2
d
=
2
.6
7
4
d
=
2
.5
4
9
d
=
2
.4
3
3
d
=
2
.4
0
0
d
=
2
.3
4
3
d
=
2
.2
5
4
d
=
2
.1
3
3
d
=
2
.1
0
2
d
=
2
.0
2
5
d
=
2
.0
0
6
d
=
1
.9
8
5
d
=
1
.8
7
1
d
=
1
.8
4
0
d
=
1
.7
9
7
d
=
1
.7
1
7
d
=
1
.6
7
8 d
=
1
.5
9
9
d
=
1
.5
4
2
d
=
1
.5
2
1
d
=
1
.4
8
9
d
=
1
.4
5
2
d
=
1
.4
4
0
d
=
1
.4
2
6
d
=
1
.3
5
2
d
=
1
.3
0
3
d
=
1
.2
8
7
d
=
1
.2
6
8
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - NiGa
00-044-1159 (*) - Nickel Oxide - NiO - Y: 79.64 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Rhombo.H.axes - a 2.95520 - b 2.95520 - c 7.22750 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - R-3m (166) - 3 - 54.6629 - I/Ic PD
File: ToanBK M5-NiGa.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 70.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.8 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 10 s - 2-Theta: 10.000 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X
L
in
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
2
.4
2
2
d
=
2
.0
8
9
d
=
1
.4
7
5
109
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M8-NiGa
01-089-7130 (C) - Bunsenite, syn - NiO - Y: 69.71 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 4.19440 - b 4.19440 - c 4.19440 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 73.7920 - I/Ic PDF
00-043-1376 (C) - Gallium Nickel - Ga3Ni5 - Y: 60.82 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Orthorhombic - a 7.53000 - b 6.72000 - c 3.77000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Base-centered - Cmmm (65) - 2 - 190.768
File: ToanBK M8-NiGa.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 3 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X: 0.
L
in
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
1
.4
7
8
d
=
2
.0
9
0
d
=
2
.4
1
9
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M6-NiGa
01-089-7130 (C) - Bunsenite, syn - NiO - Y: 66.48 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 4.19440 - b 4.19440 - c 4.19440 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 73.7920 - I/Ic PDF
00-043-1376 (C) - Gallium Nickel - Ga3Ni5 - Y: 58.00 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Orthorhombic - a 7.53000 - b 6.72000 - c 3.77000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Base-centered - Cmmm (65) - 2 - 190.768
File: ToanBK M6-NiGa.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 14 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X: 0
L
in
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60
d
=
1
.4
7
8
d
=
2
.0
9
3
d
=
2
.4
2
1
110
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M7-NiGa
01-089-7130 (C) - Bunsenite, syn - NiO - Y: 100.00 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 4.19440 - b 4.19440 - c 4.19440 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 73.7920 - I/Ic PD
00-043-1376 (C) - Gallium Nickel - Ga3Ni5 - Y: 100.00 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Orthorhombic - a 7.53000 - b 6.72000 - c 3.77000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Base-centered - Cmmm (65) - 2 - 190.76
File: ToanBK M7-NiGa.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X: 0
L
i n
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
1
.4
7
8
d
=
2
.0
8
3
d
=
2
.4
2
9
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M3 - Ni5Ga3-750C
File: ToanBK M3-Ni5Ga3-750C.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 1.000 ° - End: 30.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 9 s - 2-Theta: 1.000 ° - Theta: 0.500 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 °
L
in
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
1 10 20 30
111
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M4 - Ni5Ga3-750C
File: ToanBK M4-Ni5Ga3-750C.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 1.000 ° - End: 30.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 8 s - 2-Theta: 1.000 ° - Theta: 0.500 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 °
L
i n
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
1 10 20 30
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - NiGa-M3
00-004-0850 (*) - Nickel, syn - Ni - Y: 84.37 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 3.52380 - b 3.52380 - c 3.52380 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 43.7556 - F8= 88(0.0114
File: ToanBK NiGa-M3.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 20.000 ° - End: 85.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° -
L
in
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
20 30 40 50 60 70 80
d
=
2
.0
3
3
d
=
1
.7
6
1
d
=
1
.2
4
7
112
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - NiGa-M2
00-036-1146 (D) - Gallium Nickel - Ga4Ni - Y: 31.07 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 8.44700 - b 8.44700 - c 8.44700 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I-43m (217) - 10 - 602.709 - F4= 1
03-065-7988 (C) - Gallium Nickel - alpha-Ga0.3Ni0.7 - Y: 42.03 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 3.59100 - b 3.59100 - c 3.59100 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 46.30
00-043-1376 (C) - Gallium Nickel - Ga3Ni5 - Y: 46.19 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Orthorhombic - a 7.53000 - b 6.72000 - c 3.77000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Base-centered - Cmmm (65) - 2 - 190.768
00-004-0850 (*) - Nickel, syn - Ni - Y: 93.87 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 3.52380 - b 3.52380 - c 3.52380 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 43.7556 - F8= 88(0.0114
00-041-1103 (*) - Gallium Oxide - Ga2O3 - Y: 41.09 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 12.22700 - b 3.03890 - c 5.80790 - alpha 90.000 - beta 103.820 - gamma 90.000 - Base-centered - C2/m (12) - 4 - 209.555 - I/I
File: ToanBK NiGa-M2.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 20.000 ° - End: 85.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° -
L
i n
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
2-Theta - Scale
20 30 40 50 60 70 80
d
=
4
.3
2
1
d
=
2
.9
6
9
d
=
2
.9
3
1
d
=
2
.8
1
8
d
=
2
.6
8
0
d
=
2
.5
4
8
d
=
2
.3
9
6
d
=
2
.3
4
2
d
=
2
.0
8
0
d
=
2
.0
3
5
d
=
2
.0
1
3
d
=
1
.9
8
7
d
=
1
.7
9
9
d
=
1
.7
6
3
d
=
1
.7
3
1
d
=
1
.6
8
0
d
=
1
.5
7
7
d
=
1
.5
4
4
d
=
1
.4
7
5
d
=
1
.4
3
7
d
=
1
.3
8
2
d
=
1
.3
6
9
d
=
1
.3
5
4
d
=
1
.2
9
9
d
=
1
.2
6
8
d
=
1
.2
5
4
d
=
1
.2
4
5
d
=
1
.2
2
8
d
=
1
.2
2
0
d
=
1
.2
1
1
d
=
1
.2
0
4
d
=
1
.1
8
2
d
=
1
.1
5
9
d
=
1
.1
4
8
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M8
File: ToanBK M8.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.8 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X: 0.0 m
L
i n
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
7
.0
0
2
d
=
6
.7
2
2
d
=
3
.7
5
7
d
=
3
.6
1
6
d
=
3
.0
1
4
d
=
2
.9
4
2
d
=
2
.6
9
6
d
=
2
.6
2
3
d
=
1
.7
4
6
113
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M1
00-033-1215 (*) - Borax, syn - Na2B4O5(OH)4·8H2O - Y: 63.40 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 12.21900 - b 10.66500 - c 11.88400 - alpha 90.000 - beta 106.640 - gamma 90.000 - Base-centered - A2/a (15) - 4
File: ToanBK M1-24April.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.8 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 21 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X:
L
in
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
7
.1
1
6
d
=
5
.9
8
2
d
=
5
.7
2
4
d
=
5
.5
9
6
d
=
5
.2
0
6
d
=
4
.8
7
0
d
=
4
.7
1
1
d
=
4
.4
0
3
d
=
4
.1
2
3
d
=
3
.9
4
9
d
=
3
.5
9
8
d
=
3
.4
5
0
d
=
3
.1
9
6 d
=
3
.0
7
7
d
=
2
.9
8
4
d
=
2
.9
3
0
d
=
2
.8
5
2
d
=
2
.8
3
7
d
=
2
.7
7
1
d
=
2
.6
5
1
d
=
2
.5
6
6
d
=
2
.5
2
0
d
=
2
.4
5
9
d
=
2
.4
1
7
d
=
2
.3
8
9
d
=
2
.3
4
4
d
=
2
.3
1
5
d
=
2
.2
6
6
d
=
2
.1
9
8
d
=
2
.1
4
6
d
=
2
.0
7
2
d
=
2
.0
4
6
d
=
2
.0
1
1
d
=
1
.9
8
8
d
=
1
.8
5
4
d
=
1
.7
9
2
d
=
1
.4
1
2
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M2
00-022-1189 (D) - Nickel Oxide - NiO - Y: 20.44 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Rhombo.H.axes - a 2.95400 - b 2.95400 - c 7.23600 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - R-3m (166) - 3 - 54.6827 - F17=
01-089-7128 (D) - Nickel - Ni - Y: 35.53 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 3.53500 - b 3.53500 - c 3.53500 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 44.1742 - I/Ic PDF 7.4 - F3=1
File: ToanBK M2-25April.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 9.886 ° - End: 69.906 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.8 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 14 s - 2-Theta: 9.886 ° - Theta: 5.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X:
L
in
(
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 70
d
=
2
.0
7
5
d
=
2
.0
5
0
d
=
2
.0
2
3
d
=
1
.9
9
1
d
=
1
.7
9
6
d
=
1
.7
6
5
d
=
2
.4
1
6
114
2. Giản đồ TG-DTA
115
0 100 200 300 400 500 600 700 800
9.0
9.5
10.0
10.5
11.0
11.5
12.0
12.5
13.0
[mg]
[mW]
Temperature, oC
S
am
p
le
w
ei
g
h
t,
m
g
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
H
ea
t
fl
o
w
,
m
W
116
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
9.00E-009
1.00E-008
1.10E-008
1.20E-008
1.30E-008
1.40E-008
1.50E-008
Io
n
c
u
rr
e
n
t,
A
Temperature, oC
H2O
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
1.00E-009
1.05E-009
1.10E-009
1.15E-009
1.20E-009
1.25E-009
1.30E-009
1.35E-009
Io
n
c
u
rr
e
n
t,
A
Temperature, oC
NO
117
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
0.00E+000
5.00E-010
1.00E-009
1.50E-009
2.00E-009
2.50E-009
Io
n
c
u
rr
e
n
t,
A
Temperature, oC
CO2
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
6.00E-012
8.00E-012
1.00E-011
1.20E-011
1.40E-011
1.60E-011
1.80E-011
2.00E-011
2.20E-011
Io
n
c
u
rr
e
n
t,
A
Temperature, oC
NO2
3. Kết quả đo BET
118
119
120
121
0
50
100
150
200
250
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Q
u
an
ti
ty
A
d
so
rb
e
d
Relative Pressure
Isotherm
Adsorption Desorption
122
4. Kết quả đo TPR-H2
d
S
(r) (m
²/Å
/g
)
2.31e+02 5.18e+01
2.00e+02 4.48e+01
1.60e+02 3.59e+01
1.20e+02 2.69e+01
8.00e+01 1.79e+01
4.00e+01 8.97e+00
0.00e+00
20.000 30.000 40.000 50.000 100.000 200.000 300.000 500.000 2000.000
Pore Radius (Å)
0.00e+00
dS(r) SA
C
u
m
u
la
ti
v
e
S
u
rf
a
c
e
A
re
a
(
m
²/
g
)
123
5. Phổ XPS
124
125