KẾT LUẬN
Thu thập và phân lập đƣợc 10 dòng nấm Fusarium gây bệnh héo rũ hại khoai
lang, dòng nấm Fo.BT10 thuộc loài Fusarium oxysporum và có khả năng gây hại nặng
nhất trong tổng số 10 dòng nấm phân lập.
5 chủng xạ khuẩn TTr4, TL8, TTh15, TL10 và TĐ7 thể hiện khả năng đối kháng
cao với nấm Fusarium oxysporum trong tổng số 120 chủng xạ khuẩn thí nghiệm.
Chủng TTr4 thể hiện khả năng ức chế sự mọc mầm bào tử nấm cao và 2 chủng
xạ khuẩn TTr4 và TĐ7 thể hiện khả năng ức chế sự hình thành bào tử cao trong số 5
chủng xạ khuẩn thí nghiệm.
Ba (03) chủng TTr4, TL8 và TTh15 thể hiện khả năng tiết ra phân giải chitin cao
và β-glucan trong số 5 chủng xạ khuẩn thí nghiệm.
Ba (03) chủng xạ khuẩn TTr4, TL8 và TTh15 thể hiện khả năng phòng trừ bệnh
héo rũ hại khoai lang trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lƣới.
Chủng TTr4 là loài Streptomyces bacillaris, chủng TL8 là loài Streptomyces
lavendulae % và chủng TTh15 là loài Streptomyces violaceoruber.
Hai (02) chủng xạ khuẩn TTr4 và TTh15 thể hiện khả năng phòng trừ bệnh héo
rũ hại khoai lang ở điều kiện ngoài đồng và 2 chủng TTr4 và TTh15 khi đƣợc xử lý kết
hợp ở 20 + 40 + 60 sau khi trồng cho thấy hiệu quả trong phòng trừ bệnh héo rủ trên
khoai lang tƣơng đƣơng với nghiệm thức xử lý thuốc hóa học ở cả hai vụ trồng
ĐỀ XUẤT
Nghiên cứu về tính an toàn của 2 chủng xạ khuẩn TTh15 và TTr4 đối với môi
sinh.
Đánh giá khả năng phòng trừ bệnh héo rũ hại khoai lang của 2 chủng xạ khuẩn
TTh15 và TTr4 trong điều kiện ngoài đồng ở nhiều vùng trồng khoai lang khác nhau.
Nghiên cứu quy trình nhân nuôi 2 chủng xạ khuẩn TTh15 và TTr4 nhằm tạo ra
chế phẩm sinh học có nguồn gốc từ xạ khuẩn góp phần cho việc phòng trừ bệnh héo rũ
hại khoai lang theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng
167 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu và ứng dụng xạ khuẩn trong phòng trị bệnh héo rũ do nấm Fusarium sp. trên khoai lang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn tốt nghiệp cao học. Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Tresner, H. and E. Backus, (1963). System of color wheels for Streptomycete
taxonomy. Applied microbiology, 11(4), 335-338.
Tresner, H., and F. Danga, (1958). Hydrogen sulfide production by Streptomyces as a
criterion for species differentiation. Journal of Bacteriology, 76/3: 239.
121
Tresner, H., M. Davies and E. Backus, (1961). Electron microscopy of Streptomyces
spore morphology and its role in species differentiation. Journal of Bacteriology,
81(1), 70-80.
Trịnh Thới An, (2014). Phân lập và tuyển chọn chủng xạ khuẩn có khả năng sinh chất
kháng nấm Pythium sp.. Tạp chí khoa học đại học Sư Phạm TPHCM, 61:
113121.
Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc, (2004). Cây có củ và kỹ thuật tâm canh quyển 1 -
Cây khoai lang. NXB Lao Động Xã Hội.
Tziros, G.T., A. L. Lagopodi and K. Tzavella-Klonari, (2007). Reduction of Fusarium
wilt in watermelon by Pseudomonas chlororaphis PCL1391 and P. fluorescens
WCS365. Phytopathol. Mediterr. 46: 320–323.
Valois, D., K.Fayad, T. Barasubiye and M. Garon, (1996). Glucanolytic Actinomyces
antagonistic to Phytophthora fragariae var. rubi, the Causal Agent of Raspberry
Root Rot. Applied and environmental al microbiology, 62(5): 1630-1635.
Van De Peer, T., C. Sabine and D. W. Rupert, (1996). A quantitative map of
nucleotide substitution rates in bacterial rRNA. Oxford University Press: 338-
391.
Võ Ngọc Thơ (2018). Đánh giá hiệu quả sản xuất cây khoai lang tím nhật của nông hộ
tỉnh Vĩnh Long. Luận văn tốt nghiệp Cao học. Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Vũ Đình Hòa, (1996). Hệ số di truyền về năng suất và hàm lượng chất khô của khoai
lang. Kết quả nghiên cứu trồng trọt 1995- 1996. NX Nông nghiệp. 88- 91.
Vũ Thanh Tuấn và Lê Minh Tƣờng, (2021). Đánh giá khả năng phòng trị bệnh thối củ
khoai lang do nấm fusarium solani gây ra của một số chủng xạ khuẩn. Tạp chí
nông nghiệp và phát triển nông thôn, 16:13 – 20.
Vũ Triệu Mân, (2007). Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. NXB Đại học Nông Nghiệp I
– Hà Nội. 164 trang.
Vƣơng Ngọc Đăng Khoa, (2017). Nghiên cứu đăc tính hình thái, năng suất và phẩm
chất 06 dòng/giống khoai lang tím (Ipomoea batatas L. ) tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long. Luận văn tốt nghiệp cao học. Khoa Nông nghiệp, trƣờng Đại học
Cần Thơ.
Waksman, S.A, (1961). The Actinomycetes: Classification, identification and
descriptions of genera and species. The Williams & Wilkins Co., Baltimore, 2,
USA.
Walkerstein C., (2000). New sweet potato could help combat blindness in Africa.
British Medical Journal (London), 321:786pp.
Weisburg, W.G., S.M. Barns, D.A. Pelletier and D.J. Lane, (1991). 16S ribosomal
DNA amplification for phylogenetic study. Journal of bacteriology,173(2):697-
703
Willams and Wilkin, (1989). Bergey’s maunual of systemactic Bacteriology. Vol 5:
The Actinobacteria. Springer New York Dordrecht Heidelberg London. 2031 pp.
Woolfe J. A., (1992). Sweet potato: untapped food resource. New York: Cambridge
university press.
Yuan W. M. and D. L. Crawford, (1995). Characterization of Streptomyces lydicus
WYEC108 as a potential biocontrol agent against fungal root and seed rots.
Microbiology, 612:3119 - 3128.
Zhang. L., Q. Wang, Q. Liu and Q. Wang, (2009). Sweetpotato in China. In
Loebenstein, G. And G. Thottappilly (Eds.), The Sweetpotato, Springer Science
and Business Media. 325-39.
122
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phụ bảng Anova
Phụ bảng 1: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của 10 chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua tỷ lệ bệnh ở thời điểm
5NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do
Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 1,295 0,144 3,790 0,0016
Sai số 40 1,519 0,038
Tổng cộng 49 2,815
CV=51,30%
Phụ bảng 2: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của 10 chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua tỷ lệ bệnh ở thời điểm
7NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,335 0,037 2,004 0,0644
Sai số 40 0,742 0,019
Tổng cộng 49 1,077
CV=18,77%
Phụ bảng 3: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của 10 chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua tỷ lệ bệnh ở thời điểm
14NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,290 0,032 2,764 0,0130
Sai số 40 0,466 0,012
Tổng cộng 49 0,756
CV=12,49%
Phụ bảng 4: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của 10 chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua tỷ lệ bệnh ở thời điểm
21NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 1,120 0,124 3,723 0,0018
Sai số 40 1,337 0,033
Tổng cộng 49 2,457
CV=17,05%
2
Phụ bảng 5: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của 10 chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua tỷ lệ bệnh ở thời điểm
35NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,780 0,087 1,978 0,0680
Sai số 40 1,753 0,044
Tổng cộng 49 2,533
CV=15,41%
Phụ bảng 6: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm
5NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,254 0,028 1,664 0,1303
Sai số 40 0,678 0,017
Tổng cộng 49 0,932
CV=74,98%
Phụ bảng 7: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm
7NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,184 0,020 3,297 0,0043
Sai số 40 0,248 0,006
Tổng cộng 49 0,431
CV=22,10%
Phụ bảng 8: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm
14NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,063 0,007 3,335 0,0040
Sai số 40 0,083 0,002
Tổng cộng 49 0,146
CV=6,94%
3
Phụ bảng 9: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm
21NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 9 0,141 0,016 8,034 0,000
Sai số 40 0,078 0,002
Tổng cộng 49 0,219
CV=5,82%
Phụ bảng 10: Bảng Anova đánh giá khả năng gây hại của chủng nấm
Fusarium oxysporum gây bệnh héo dây thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm
35NSKCB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 0,262 0,029 11,653 0,000
Sai số 40 0,100 0,003
Tổng cộng 49 0,362
CV=5,24%
Phụ bảng 11: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua bán kính vòng vô khuẩn sau
2NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 228,993 8,481 43,177 0,000
Sai số 112 22,000 0,196
Tổng cộng 139 250,993
CV= 3,01%
Phụ bảng 12: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua bán kính vòng vô khuẩn sau
3NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 107,886 3,996 10,969 0,0000
Sai số 112 40,800 0,364
Tổng cộng 139 148,686
CV=5,38%
4
Phụ bảng 13: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua bán kính vòng vô khuẩn sau
4NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 624,371 23,125 87,499 0,000
Sai số 112 29,600 0,264
Tổng cộng 139 653,971
CV=9,20%
Phụ bảng 14: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua bán kính vòng vô khuẩn sau
5NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 471,621 17,467 70,882 0,0000
Sai số 112 27,600 0,246
Tổng cộng 139 499,221
CV=18,63%
Phụ bảng 15: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua hiệu suất đối kháng sau 2NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 1,587 0,059 40,991 0,0000
Sai số 112 0,161 0,001
Tổng cộng 139 1,747
CV=9,79%
Phụ bảng 16: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua hiệu suất đối kháng sau 3NSKC.
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 28,149 1,043 7,597 0,0000
Sai số 112 15,370 0,137
Tổng cộng 139 43,519
CV=9,38%
5
Phụ bảng 17: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua hiệu suất đối kháng sau 4NSKC..
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 1,869 0,069 100,703 0,0000
Sai số 112 0,077 0,001
Tổng cộng 139 1,946
CV=8,85%
Phụ bảng 18: Bảng Anova khả năng đối kháng của 28 chủng xạ khuẩn đối
với nấm Fusarium oxysporum thông qua hiệu suất đối kháng sau 5NSKC..
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 27 1,030 0,038 51,722 0,0000
Sai số 112 0,083 0,001
Tổng cộng 139 1,113
CV=8,92%
Phụ bảng 19: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự mọc mầm của
bào tử nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 6 GSXL
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 4471.995 745.333 20.054 0.0000
Sai số 21 780.488 37.166
Tổng cộng 27
CV: 21.16 %
Phụ bảng 20: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự mọc mầm của
bào tử nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 9 GSXL
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 5018.581 836.430 76.419 0.0000
Sai số 21 229.851 10.945
Tổng cộng 27
CV: 14.68 %
6
Phụ bảng 21: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự mọc mầm của
bào tử nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 12 GSXL
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 6305.793 1050.965 18.726 0.0000
Sai số 21 1178.603 56.124
Tổng cộng 27
CV: 19.44 %
Phụ bảng 22: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự mọc mầm của
bào tử nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 24 GSXL
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 5476.460 912.743 17.982 0.0000
Sai số 21 1065.911 50.758
Tổng cộng 27
CV: 15.88 %
Phụ bảng 23 : Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự hình thành bào
tử nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 3 NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 13421.429 2236.905 36.663 0.0000
Sai số 21 1281.250 61.012
Tổng cộng 27
CV: 3.23 %
Phụ bảng 24: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự hình thành bào tử
nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 5 NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 6 11985.714 1997.619 15.646 0.0000
Sai số 21 2681.250 127.679
Tổng cộng 27
CV: 3.22 %
Phụ bảng 25: Bảng ANOVA đánh giá khả năng ức chế sự hình thành bào tử
nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 7 NSTN
Nguồn
biến động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm
thức
6 15248.214 2541.369 27.814 0.0000
Sai số 21 1918.750 91.369
Tổng cộng 27
CV: 2.07 %
7
Phụ bảng 26: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải chitin của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 3NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 5 4.073 0.815 4.110 0.0077
Sai số 24 4.757 0.198
Tổng cộng 29
CV: 3.98 %
Phụ bảng 27: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải chitin của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 5NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 5 21.940 4.388 6.114 0.0009
Sai số 24 17.224 0.718
Tổng cộng 29
CV: 5.63 %
Phụ bảng 28: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải chitin của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 7NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 5 47.345 9.469 24.113 0.0000
Sai số 24 9.425 0.393
Tổng cộng 29
CV: 3.40 %
Phụ bảng 29: Bảng ANOVA hàm lƣợng chitinase của các chủng xạ khuẩn
có triển vọng ở thời điểm 3 NSNL
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F Prob,
Nghiệm thức 4 0,165 0,033 25,825 0,0000
Sai số 18 0,023 0,001
Tổng cộng 23 0,188
CV = 3,55%
8
Phụ bảng 30: Bảng ANOVA hàm lƣợng chitinase của các chủng xạ khuẩn
có triển vọng ở thời điểm 5 NSNL
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F Prob,
Nghiệm thức 4 0,156 0,031 19,462 0,0000
Sai số 18 0,029 0,002
Tổng cộng 23 0,185
CV = 2,26%
Phụ bảng 31: Bảng ANOVA hàm lƣợng chitinase của các chủng xạ khuẩn
có triển vọng ở thời điểm 7 NSNL
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F Prob,
Nghiệm thức 4 0,079 0,016 4,425 0,0000
Sai số 18 0,064 0,004
Tổng cộng 23 0,143
CV = 1,93%
Phụ bảng 32: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải β-glucan của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 10NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 5 75.792 15.158 66.481 0.0000
Sai số 24 5.472 0.228
Tổng cộng 29
CV: 5.43 %
Phụ bảng 33: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải β-glucan của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 12NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 5 95.621 19.124 69.743 0.0000
Sai số 24 6.581 0.274
Tổng cộng 29
CV: 5.16 %
9
Phụ bảng 34: Bảng ANOVA đánh giá khả năng phân giải β-glucan của các
chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 14NSTN
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 5 123.505 24.701 175.822 0.0000
Sai số 24 3.372 0.140
Tổng cộng 29
CV: 3.17 %
Phụ bảng 35: Bảng Anova đánh giá khả năng phòng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua tỉ lệ bệnh ở thời điểm 4 NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 10 27058,182 2705,818 15,744 0,000
Sai số 44 7362,000 171,864
Tổng cộng 54 34620,182
CV=28,61%
Phụ bảng 36: Bảng Anova đánh giá khả năng phòng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua tỉ lệ bệnh ở thời điểm 6 NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 10 24778,182 2477,818 21,039 0,000
Sai số 44 5182,000 117,773
Tổng cộng 54 29960,182
CV=20,55%
Phụ bảng 37: Bảng Anova đánh giá khả năng phòng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua tỉ lệ bệnh ở thời điểm 8 NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 21752,727 2175,273 11,078 0,000
Sai số 44 8460,000 196,364
Tổng cộng 54 30392,727
CV=25,78%
10
Phụ bảng 38: Bảng Anova đánh giá khả năng phòng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua tỉ lệ bệnh ở thời điểm 10 NSKLB
Nguồn biến
động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 10 23568,727 2356,873 13,822 0,000
Sai số 44 7502,800 170,518
Tổng cộng 54 31071,527
CV= 20,67%
Phụ bảng 39: Bảng Anova đánh giá khả năng phóng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm 4
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 10 10801,207 1080,103 9,088 0,0000
Sai số 44 5299,400 118,850
Tổng cộng 54 1603,427
CV=29,49%
Phụ bảng 40: Bảng Anova đánh giá khả năng phóng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm 6
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 10 16504,709 1950,471 13,659 0,0000
Sai số 44 6283,000 142,705
Tổng cộng 54 25787,709
CV=23,70%
Phụ bảng 41: Bảng Anova đánh giá khả năng phóng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm 8
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 10 15560,309 1566,301 9,627 0,0000
Sai số 44 7159,800 162,723
Tổng cộng 54 28820,109
CV=23,79%
11
Phụ bảng 42: Bảng Anova đánh giá khả năng phóng trị của các chủng xạ
khuẩn trong điều kiện nhà lƣới thông qua chỉ số bệnh ở thời điểm 10
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị P
Nghiệm thức 10 19097,045 1909,705 10,488 0,0000
Sai số 44 8012,000 182,091
Tổng cộng 54 27109,045
CV=23,71%
Phụ bảng 43: Bảng Anova khả năng phòng trị của các chủng xạ khuẩn
trong điều kiện nhà lƣới thông qua hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 4
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 10879,120 1208,791 6,259 0,0000
Sai số 40 7725,200 193,300
Tổng cộng 49 18604,320
CV=23,33%
Phụ bảng 44: Bảng Anova khả năng phòng trị của các chủng xạ khuẩn
trong điều kiện nhà lƣới thông qua hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 6
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 12534,500 1392,722 10,750 0,000
Sai số 40 5182,000 129,500
Tổng cộng 49 17716,500
CV=21,93%
Phụ bảng 45: Bảng Anova khả năng phòng trị của các chủng xạ khuẩn
trong điều kiện nhà lƣới thông qua hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 8
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 10298,000 1144,222 5,297 0,0000
Sai số 40 8640,000 216,000
Tổng cộng 49 18938,000
CV=29,28%
12
Phụ bảng 46: Bảng Anova khả năng phòng trị của các chủng xạ khuẩn
trong điều kiện nhà lƣới thông qua hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 10
NSKLB
Nguồn
biến động
Độ tự do Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
Ftính Giá trị
P
Nghiệm thức 9 15905,500 1772,278 9,435 0,0000
Sai số 40 7514,000 187,850
Tổng cộng 49 23464,500
CV=34,01%
Phụ bảng 47: Khả năng tiết amylase của các chủng xạ khuẩn ở thời điểm
7NSKC
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng
bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
F Prob
Nghiệm thức 2 6,533 3,267 3,63 0,0585
Sai số 12 10,8 0,9
Tổng cộng 14 17,33
CV = 11,38%
Phụ bảng 48: Khả năng tiết protase của các chủng xạ khuẩn ở thời điểm 7
NSKC
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng
bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
F Prob
Nghiệm thức 2 20,933 10,467 18,471 0,0002
Sai số 12 6,8 0,567
Tổng cộng 14 27,733
CV(%) = 8,24%
Phụ bảng 49: Khả năng tiết lipase của các chủng xạ khuẩn ở thời điểm
7NSKC
Nguồn biến
động
Độ
tự
do
Tổng
bình
phƣơng
Trung
bình bình
phƣơng
F Prob
Nghiệm thức 2 0 0 0
Sai số 12 6 0,5
Tổng cộng 14 6
CV(%) = 7,86%
13
Phụ bảng 50: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 14
ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 44,513 14,838 7,0706 0,0005
Nghiệm thức 17 65,363 3,845 1,8322 0,0492
Sai số 51 107,024 2,099
Tổng cộng 71 216,900
CV (%) = 9,35
Phụ bảng 51: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 21
ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 451,785 150,595 12,3164 0,0000
Nghiệm thức 17 185,140 10,891 0,8907
Sai số 51 623,585 12,227
Tổng cộng 71 1260,509
CV (%) = 13,28
Phụ bảng 52: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 28
ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 519,764 173,255 6,3048 0,0010
Nghiệm thức 17 370,995 21,823 0,7942
Sai số 51 1401,463 27,480
Tổng cộng 71 2292,222
CV (%) = 11,40
Phụ bảng 53: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 35
ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 383,747 127,916 2,2633 0,0922
Nghiệm thức 17 951,953 55,997 0,9908
Sai số 51 2882,321 56,516
Tổng cộng 71 4218,021
CV (%) = 11,08
14
Phụ bảng 54: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 14
ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 58,117 19,372 1,7805 0,1626
Nghiệm thức 17 496,988 29,235 2,6869 0,0033
Sai số 51 554,892 10,880
Tổng cộng 71 1109,997
CV (%) = 10,83
Phụ bảng 55: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 21
ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018)
Phụ bảng 56: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 28
ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018)
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 3869,655 1289,885 20,5280 0,0000
Nghiệm thức 17 817,180 48,069 0,7650
Sai số 51 3204,611 62,836
Tổng cộng 71 7891,445
CV (%) = 16,06
Phụ bảng 57: Bảng ANOVA về chiều dài dây khoai lang ở giai đoạn 35
ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018)
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 7546,300 2515,433 21,0357 0,0000
Nghiệm thức 17 1731,218 101,836 0,8516
Sai số 51 6098,554 119,579
Tổng cộng 71 15376,071
CV (%) = 21,27
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình bình
phƣơng
F tính Giá trị P
Lặp lại 3 2441,917 813,972 18,5783 0,0000
Nghiệm thức 17 1014,598 59,682 1,3622 0,1951
Sai số 51 2234,471 43,813
Tổng cộng 71 5690,986
CV (%) = 14,65
15
Phụ bảng 58: Bảng ANOVA về số chồi/dây khoai lang ở giai đoạn 14 ngày
sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,280 0,093 3,7435 0,0166
Nghiệm thức 17 0,226 0,01 0,5332
Sai số 51 1,271 0,025
Tổng cộng 71 1,777
CV (%) = 38,11
Phụ bảng 59: Bảng ANOVA về số chồi/dây khoai lang ở giai đoạn 21 ngày
sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,200 0,067 6,5103 0,0008
Nghiệm thức 17 0,200 0,008 0,7733
Sai số 51 0,523 0,010
Tổng cộng 71 0,858
CV (%) = 19,68
Phụ bảng 60: Bảng ANOVA về số chồi/dây khoai lang ở giai đoạn 28 ngày
sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,366 0,122 7,6857 0,0000
Nghiệm thức 17 0,255 0,015 2,1726 0,0170
Sai số 51 0,352 0,007
Tổng cộng 71 0,972
CV (%) = 10,82
Phụ bảng 61: Bảng ANOVA về số chồi/dây khoai lang ở giai đoạn 35 ngày
sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,014 0,005 0,6521
Nghiệm thức 17 0,219 0,013 1,8381 0,0483
Sai số 51 0,358 0,007
Tổng cộng 71 0,590
CV (%) = 9,41
16
Phụ bảng 62: Bảng ANOVA về số chồi khoai lang ở giai đoạn 14 ngày sau
khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 8,188 2,729 3,4647 0,0228
Nghiệm thức 17 8,048 0,473 0,0609
Sai số 51 40,177 0,788
Tổng cộng 71 56,413
CV (%) = 26,74
Phụ bảng 63: Bảng ANOVA về số chồi khoai lang ở giai đoạn 21 ngày sau
khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 110.460 36.820 40.3859 0.0000
Nghiệm thức 17 15.431 0.908 0.9956
Sai số 51 46.497 0.912
Tổng cộng 71 172.389
CV (%) = 21,20
Phụ bảng 64: Bảng ANOVA về số chồi khoai lang ở giai đoạn 28 ngày sau
khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 56.552 18.851 22.9734 0.0000
Nghiệm thức 17 8.920 0.525 0.6395
Sai số 51 41.848 0.821
Tổng cộng 71 107.320
CV (%) = 20,59
Phụ bảng 65: Bảng ANOVA về số chồi khoai lang ở giai đoạn 35 ngày sau
khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc biến đổi
dƣới dạng log(X) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 46.133 15.378 23.8703 0.0000
Nghiệm thức 17 10.526 0.619 0.9611
Sai số 51 32.855 0.644
Tổng cộng 71 89.513
CV (%) = 20,14
17
Phụ bảng 66: Bảng ANOVA về đƣờng kính/dây khoai lang ở giai đoạn thu
hoạch (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng
bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,375 0,125 0,4595
Nghiệm thức 17 35,403 2,083 7,6547 0,0000
Sai số 51 13,875 0,272
Tổng cộng 71 49,653
CV (%) = 6,79
Phụ bảng 67: Bảng ANOVA về đƣờng kính gốc thân (Vụ 2, tháng 6/2018
đến tháng 10/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.375 0.125 0.4595
Nghiệm thức 17 35.403 2.083 7.6547 0.0000
Sai số 51 13.875 0.272
Tổng cộng 71 49.653
CV (%) = 9,18
Phụ bảng 68: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 14 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,090 0,030 0,1166
Nghiệm thức 17 24,662 1,451 5,6483 0,0000
Sai số 51 13,099 0,257
Tổng cộng 71 37,850
CV (%) = 46,26
Phụ bảng 69: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 21 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,336 0,112 0,3719
Nghiệm thức 17 28,526 1,678 5,5769 0,0000
Sai số 51 15,345 0,301
Tổng cộng 71 44,207
CV (%) = 46,89
18
Phụ bảng 70: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 28 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,288 0,096 0,3145
Nghiệm thức 17 28,283 1,664 5,4454 0,0000
Sai số 51 15,582 0,306
Tổng cộng 71 44,154
CV (%) = 46,77
Phụ bảng 71: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 35 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,266 0,089 0,2697
Nghiệm thức 17 26,977 1,587 4,8347 0,0000
Sai số 51 16,740 0,328
Tổng cộng 71 43,983
CV (%) = 47,50
Phụ bảng 72: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 42 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,249 0,083 0,2978
Nghiệm thức 17 30,710 1,806 6,4831 0,0000
Sai số 51 14,211 0,279
Tổng cộng 71 45,169
CV (%) = 42,31
Phụ bảng 73: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 49 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,234 0,078 0,2693
Nghiệm thức 17 29,953 1,762 6,0744 0,0000
Sai số 51 14,793 0,290
Tổng cộng 71 44,980
CV (%) = 42,75
19
Phụ bảng 74: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 56 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,234 0,078 0,2693
Nghiệm thức 17 29,953 1,762 6,0744 0,0000
Sai số 51 14,793 0,290
Tổng cộng 71 44,980
CV (%) = 42,75
Phụ bảng 75: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 63 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,234 0,078 0,2693
Nghiệm thức 17 29,953 1,762 6,0744 0,0000
Sai số 51 14,793 0,290
Tổng cộng 71 44,980
CV (%) = 42,75
Phụ bảng 76: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
21 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.119 0.040 0.6773
Nghiệm thức 17 20.366 1.198 20.4396 0.0000
Sai số 51 2.989 0.059
Tổng cộng 71 23.475
CV (%) = 69.78
Phụ bảng 77: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
28 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.285 0.095 3.2255 0.0300
Nghiệm thức 17 54.852 3.227 109.6588 0.0000
Sai số 51 1.501 0.029
Tổng cộng 71 56.637
CV (%) = 21.15
20
Phụ bảng 78: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
35 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.459 0.153 2.7899 0.0498
Nghiệm thức 17 59.519 3.501 63.9013 0.0000
Sai số 51 2.794 0.055
Tổng cộng 71 62.771
CV (%) = 24.98
Phụ bảng 79: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
42 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.397 0.132 1.5132 0.2222
Nghiệm thức 17 68.923 4.054 46.3608 0.0000
Sai số 51 4.460 0.087
Tổng cộng 71 73.780
CV (%) = 29.96
Phụ bảng 80: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
49 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.885 0.295 2.4658 0.0727
Nghiệm thức 17 93.839 5.520 46.1146 0.0000
Sai số 51 6.105 0.120
Tổng cộng 71 100.830
CV (%) = 28.64
Phụ bảng 81: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
56 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.895 0.298 2.2767 0.0908
Nghiệm thức 17 96.589 5.682 43.3465 0.0000
Sai số 51 6.685 0.131
Tổng cộng 71 104.169
CV (%) = 29.60
21
Phụ bảng 82: Bảng ANOVA về tỉ lệ bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai đoạn
63 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.895 0.298 2.2767 0.0908
Nghiệm thức 17 96.589 5.682 43.3465 0.0000
Sai số 51 6.685 0.131
Tổng cộng 71 104.169
CV (%) = 29.60
Phụ bảng 83: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 14 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,188 0,063 0,4283
Nghiệm thức 17 12,979 0,763 5,2237 0,0000
Sai số 51 7,454 0,146
Tổng cộng 71 20,621
CV (%) = 39,17
Phụ bảng 84: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 21 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,385 0,128 0,5386
Nghiệm thức 17 24,082 1,417 5,9407 0,0000
Sai số 51 12,162 0,238
Tổng cộng 71 36,629
CV (%) = 44,52
Phụ bảng 85: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 28 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,586 0,195 0,6932
Nghiệm thức 17 28,301 1,665 5,9079 0,0000
Sai số 51 14,371 0,282
Tổng cộng 71 43,258
CV (%) = 46,65
22
Phụ bảng 86: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 35 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,562 0,187 0,6289
Nghiệm thức 17 27,888 1,640 5,5101 0,0000
Sai số 51 15,184 0,298
Tổng cộng 71 43,634
CV (%) = 47,20
Phụ bảng 87: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 42 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,258 0,086 0,3276
Nghiệm thức 17 30,231 1,778 6,7825 0,0000
Sai số 51 13,371 0,262
Tổng cộng 71 43,860
CV (%) = 41,98
Phụ bảng 88: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 49 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,201 0,067 0,2502
Nghiệm thức 17 30,276 1,781 6,6597 0,0000
Sai số 51 13,639 0,267
Tổng cộng 71 44,116
CV (%) = 41,35
Phụ bảng 89: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 56 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,201 0,067 0,2502
Nghiệm thức 17 30,276 1,781 6,6597 0,0000
Sai số 51 13,639 0,267
Tổng cộng 71 44,116
CV (%) = 41,35
23
Phụ bảng 90: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 63 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0,201 0,067 0,2502
Nghiệm thức 17 30,276 1,781 6,6597 0,0000
Sai số 51 13,639 0,267
Tổng cộng 71 44,116
CV (%) = 41,35
Phụ bảng 91: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 14 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.136 0.045 0.7174
Nghiệm thức 17 14.178 0.834 13.2084 0.0000
Sai số 51 3.220 0.063
Tổng cộng 71 17.534
CV (%) = 82.61
Phụ bảng 92: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 21 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.032 0.011 0.4807
Nghiệm thức 17 44.545 2.620 117.6656 0.0000
Sai số 51 1.136 0.022
Tổng cộng 71 45.712
CV (%) = 20.34
Phụ bảng 93: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 28 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.478 0.159 3.8492 0.0147
Nghiệm thức 17 57.621 3.389 81.8027 0.0000
Sai số 51 2.113 0.041
Tổng cộng 71 60.212
CV (%) = 22.06
24
Phụ bảng 94: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 35 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.354 0.118 1.5008 0.2255
Nghiệm thức 17 68.089 4.005 50.9338 0.0000
Sai số 51 4.010 0.079
Tổng cộng 71 72.453
CV (%) = 28.55
Phụ bảng 95: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 42 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.740 0.247 2.5248 0.0679
Nghiệm thức 17 88.378 5.199 53.2486 0.0000
Sai số 51 4.979 0.098
Tổng cộng 71 94.097
CV (%) = 26.66
Phụ bảng 96: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 49 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.895 0.298 2.2767 0.0908
Nghiệm thức 17 96.589 5.682 43.3465 0.0000
Sai số 51 6.685 0.131
Tổng cộng 71 104.169
CV (%) = 29.60
Phụ bảng 97: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 56 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị P
Lặp lại 3 0.895 0.298 2.2767 0.0908
Nghiệm thức 17 96.589 5.682 43.3465 0.0000
Sai số 51 6.685 0.131
Tổng cộng 71 104.169
CV (%) = 29.60
25
Phụ bảng 98: Bảng ANOVA về chỉ số bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 63 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018). Số liệu
đƣợc biến đổi dƣới dạng x trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình
phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 0.895 0.298 2.2767 0.0908
Nghiệm thức 17 96.589 5.682 43.3465 0.0000
Sai số 51 6.685 0.131
Tổng cộng 71 104.169
CV (%) = 29.60
Phụ bảng 99: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang ở
giai đoạn 14 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số
liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 127,987 42,662 0,2136
Nghiệm thức 16 6996,730 437,296 2,1898 0,0187
Sai số 48 9585,394 199,696
Tổng cộng 67 16710,111
CV (%) = 17,33
Phụ bảng 100: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang ở giai
đoạn 21 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018). Số liệu đƣợc
biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 104,814 34,938 0,1509
Nghiệm thức 16 7051,234 440,702 1,9030 0,0440
Sai số 48 11116,012 231,58
Tổng cộng 67 18272,060
CV (%) = 18,98
Phụ bảng 101: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 28 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 129,589 43,196 0,1835
Nghiệm thức 16 7112,466 444,529 1,8888 0,0458
Sai số 48 11296,873 235,352
Tổng cộng 67 18538,927
CV (%) = 19,23
26
Phụ bảng 102: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 35 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 249,724 83,241 0,3220
Nghiệm thức 16 6339,809 396,238 1,5325 0,1272
Sai số 48 12410,552 258,553
Tổng cộng 67 19000,085
CV (%) = 20,38
Phụ bảng 103: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 42 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 311,054 103,685 0,5253
Nghiệm thức 16 8619,325 538,708 2,7294 0,0037
Sai số 48 9474,040 197,376
Tổng cộng 67 18404,418
CV (%) = 18,01
Phụ bảng 104: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 49 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 378,718 126,239 0,6068
Nghiệm thức 16 8153,908 509,619 2,4497 2,4497
Sai số 48 9985,588 208,033
Tổng cộng 67 18518,214
CV (%) = 18,58
Phụ bảng 105: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 56 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 378,718 126,239 0,6068
Nghiệm thức 16 8153,908 509,619 2,4497 2,4497
Sai số 48 9985,588 208,033
Tổng cộng 67 18518,214
CV (%) = 18,58
27
Phụ bảng 106: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 63 ngày sau khi trồng (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 378,718 126,239 0,6068
Nghiệm thức 16 8153,908 509,619 2,4497 2,4497
Sai số 48 9985,588 208,033
Tổng cộng 67 18518,214
CV (%) = 18,58
Phụ bảng 107: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 21 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 53.582 17.861 0.2609
Nghiệm thức 16 55286.564 3455.410 50.4692 0.0000
Sai số 48 3286.355 68.466
Tổng cộng 67 58626.501
CV (%) = 10.83
Phụ bảng 108: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 28 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 56.528 18.843 1.1255 0.3481
Nghiệm thức 16 19293.280 1205.830 72.0282 0.0000
Sai số 48 803.572 16.741
Tổng cộng 67 20153.380
CV (%) = 5.41
Phụ bảng 109: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 35 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi thống kê.
Nguồn biến
động
Độ
tự do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 468.445 156.148 4.7756 0.0054
Nghiệm thức 16 24751.856 1546.991 47.3130 0.0000
Sai số 48 1569.453 32.697
Tổng cộng 67 26789.754
CV (%) = 7.95
28
Phụ bảng 110: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 42 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 375.451 125.150 3.1300 0.0341
Nghiệm thức 16 22016.313 1376.020 34.4142 0.0000
Sai số 48 1919.233 39.984
Tổng cộng 67 24310.997
CV (%) = 8.65
Phụ bảng 111: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 49 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi thống kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 279.258 93.086 2.7638 0.0520
Nghiệm thức 16 15274.044 954.628 28.3438 0.0000
Sai số 48 1616.655 33.680
Tổng cộng 67 17169.956
CV (%) = 7.81
Phụ bảng 112: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 56 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 331.303 110.434 2.3366 0.0854
Nghiệm thức 16 17027.954 1064.247 22.5178 0.0000
Sai số 48 2268.599 47.262
Tổng cộng 67 19627.856
CV (%) = 9.32
Phụ bảng 113: Bảng ANOVA về hiệu quả giảm bệnh (%) héo rũ khoai lang
ở giai đoạn 63 ngày sau khi trồng (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018).
Số liệu đƣợc biến đổi sang dạng arcsin( ) trƣớc khi phân tích thống
kê.
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 331.303 110.434 2.3366 0.0854
Nghiệm thức 16 17027.954 1064.247 22.5178 0.0000
Sai số 48 2268.599 47.262
Tổng cộng 67 19627.856
CV (%) = 9.32
29
Phụ bảng 114: Bảng ANOVA về năng suất/dây khoai lang ở giai đoạn thu
hoạch (Vụ 1, tháng 11/2017 đến tháng 3/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 1,147 0,382 7,1158 0,00004
Nghiệm thức 17 26,324 1,548 28,8308 0,0000
Sai số 51 2,739 0,054
Tổng cộng 71 49,972
CV (%) = 3,81
Phụ bảng 115: Bảng ANOVA về năng suất/dây khoai lang ở giai đoạn thu
hoạch (Vụ 2, tháng 6/2018 đến tháng 10/2018)
Nguồn biến
động
Độ tự
do
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F tính Giá trị
P
Lặp lại 3 52.411 17.470 6.8488 0.0006
Nghiệm thức 17 122.394 7.200 2.8224 0.0022
Sai số 51 130.094 2.551
Tổng cộng 71 304.900
CV (%) = 16.18
30
Phụ lục 2: Kích thƣớc bào tử của 10 dòng nấm Fusarium oxysporum
STT
Tên dòng
nấm
Kích thƣớc trung bình ( dài x rộng )
Tiểu bào tử Đại bào tử
1 Fo.BT1 8,5 ± 0,2 x 3,20 ± 0,15 µm 34 ± 2 x 4,5 ± 0,15 µm
2 Fo.BT2 8,4 ± 0,2 x 3,25 ± 0,15 µm 34 ± 2 x 4,4 ± 0,15 µm
3 Fo.BT3 8,6 ± 0,2 x 3,30 ± 0,15 µm 36 ± 2 x 4,6 ± 0,15 µm
4 Fo.BT4 8,3 ± 0,2 x 3,25 ± 0,15 µm 33 ± 2 x 4,3 ± 0,15 µm
5 Fo.BT5 8,7 ± 0,2 x 3,25 ± 0,15 µm 37 ± 2 x 4,7 ± 0,15 µm
6 Fo.BT6 8,5 ± 0,2 x 3,40 ± 0,15 µm 35 ± 2 x 4,5 ± 0,15 µm
7 Fo.BT7 8,4 ± 0,2 x 3,25 ± 0,15 µm 36 ± 2 x 4,6 ± 0,15 µm
8 Fo.BT8 8,6 ± 0,2 x 3,10 ± 0,15 µm 36 ± 2 x 4,4 ± 0,15 µm
9 Fo.BT9 8,3 ± 0,2 x 3,20 ± 0,15 µm 33 ± 2 x 4,3 ± 0,15 µm
10 Fo.BT10 8,6 ± 0,2 x 3,30 ± 0,15 µm 35 ± 2 x 4,6 ± 0,15 µm
Trung bình 8,5 x 3,25 µm 35 x 4,5 µm