1. Thực trạng sản xuất cà chua ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh:
- Điều kiện khí hậu và đất đai của ĐBSH cho phép người dân phát triển sản
xuất cà chua trong vụ Xuân Hè và Hè Thu để có được lợi nhuận cao.
- Có sự biến động khá lớn trong giai đoạn 2000-2011 ở ĐBSH về cơ cấu cũng
như thành phần giống cà chua, với sự chuyển đổi cơ cấu giống theo hướng trồng
các giống cà chua lai dạng bán hữu hạn.
- Một số hạn chế chính ảnh hưởng đến sản xuất như: áp lực sâu bệnh hại ngày
càng cao; người dân còn thiếu cập nhật với tiến bộ kỹ thuật mới; sử dụng thuốc
BVTV quá nhiều; giá cả cà chua không ổn định.
2. Đã tuyển chọn, xác định được 1 giống dạng hữu hạn là TAT062659 và 2
giống dạng bán hữu hạn là Savior và Hồng Ngọc (TAT072672) phù hợp để giới
thiệu trực tiếp cho sản xuất tại ĐBSH.
Giống TAT062659 cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất trong vụ Đông
với năng suất ở các điểm thử nghiệm từ 49,1 – 52,0 tấn/ha, dạng quả tròn, màu quả
chín đỏ đậm, ít bị nứt vai quả , tỷ lệ thịt quả cao (80,5-82,8%), chống chịu tốt bệnh
mốc sương (điểm 0-1), thích hợp trồng trên chân đất 2 vụ lúa. Giống phù hợp cả
cho ăn tươi và chế biến. Từ năm 2013 giống được mở rộng trồng phổ biến trong
sản xuất.
Giống Savior và giống Hồng Ngọc phù hợp cả cho ăn tươi và chế biến, có khả
năng thích ứng tốt ở cả điều kiện chính vụ và trái vụ, năng suất của Savior giao
động qua các thời vụ từ 53,8 - 64,7 tấn/ha, giống Hồng Ngọc từ 50,3 - 64,1 tấn/ha.
Giống Savior, giống Hồng Ngọc cho năng suất tốt và ổn định ở các địa phương thử
nghiệm, diện tích sản xuất giống Savior và giống Hồng Ngọc ở ĐBSH tăng lên rõ
rệt qua các năm. Đến năm 2012, diện tích 2 giống này đã đạt tới 1382,4 ha và
328,3 ha tương ứng.
3. Đã khẳng định được khung thời vụ cho giống Savior, hoàn thiện được qui
trình thâm canh cho giống cà chua Hồng Ngọc và giống cà chua TAT062659 với
biện pháp kỹ thuật về thời vụ, mật độ và phân bón như sau:
Giống cà chua Savior có phổ thích ứng rộng, có thể trồng trong vụ Hè Thu từ
10/8 kéo dài đến vụ Xuân Hè với thời gian xuống giống muộn nhất là 20/2.
195 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2246 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất cà chua tại đồng bằng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P. 549-550.
148 Tikunov Y.M., Khrustaleva L.I., Karlov G.I. (2003), “ Application of
-158-
ISSR markers in the genus Lycopesicon”, Euphytica 131, p. 71-80.
149 Tiwari R.N. and Choudhury B. (1993), “Solanaceous Crops”, Vegetable
Crops, Naya prokash publisher, India, p. 224-267.
150 Thomas T.A. and Umesh Chandra (1989), “Genetic resources of tomato in
India, Their build up, Evaluation, Maintenance and Utilization”, Tomato
and pepper production in the tropics, AVRDC, Tainan, Taiwan, p. 22-27.
151 Valerie Gravel, Wim Blok, Ewelina Hallmann et al., (2010), “Different in
N uptake and fruit quality between organically and conventionally grown
green house tomatoes”, Agronomy Sustainable Development, 30, p. 797-
806.
152 Vidavski F, Czosnek H, Gazit S, Levy D, Lapidot M (2008), “ Pyramiding
of Genes Conferring Resistance to Tomato Yellow Leaf Curl Virus from
different Wild tomato species”, Plant Breeding 127: 625-631.
153 Villareal R.L. (1980), Tomato in the tropics, West view Press. Inc. USA,
p. 25-27.
154 Wang J.F., Black L.B., (2000), “Grafting cherry tomato on eggplant
rootstock to control soilborn diseases effect on yield and fruit quality”,
AVRDC 2000 Report, Asian Vegetable Research and Development Center,
Shanhua, taiwan, vii+152, p. 61-63.
155 Wang JP., Oliver J., Thoquet P., Mangin B., Sauviac L., Grimsley N.,
(2000), “Resistance of tomato line Hawaii7996 to Ralstonia solanacearum
Pss4 in Taiwan is controlled mainly by major strain-specific locus”, Mol
Plant Microbe Interact 13:6-13.
156 Wessel Beaver L. and Scott J.W. (1992), “Genetic variability of fruit set,
fruit weight and yield in tomato population frown in the too high
temperature enviroments”, Journal of America Society Horticulture
Science, vol 117, p. 867-870.
157 Yadav E.D., Kale P.N., Wavhal K.N. (1998), “Genetic analysis of fruit dry
matter in tomato”, Vegetable Science, vol 15, p. 49-54.
158 Zhivko Petrv Danailov (2000), “New results of exploitation the heterosis
in tomato genotypes”, Genetic and Breeding Journal, vol.22, No. 3,
Heidelberg Publishing house, p. 229-231.
-159-
159 Zuriaga E, Blanca JM, Nuez F (2009), “ Classification and phylogenetic
relationship in Solanum section Lycopersicon based on AFLP and two
nuclear gene sequences”, Genetic Resources and Crop Evolution 56: 663-
678.
160 Zuriaga E, Blanca JM, Cordero L, Sifres AB- CWG, Morales R, Nuez F
(2009), “ Genetic and Bioclimatic variation in Solanum pimpinellifolium”,
Genetic Resources and Crop Evolution 56: 39-51.
161 Web pages: http//www.favri.org.vn; http//www.sonongnghiephaiduong
.gov.vn; http//www.danviet.org; http//www.trangvangnongnghiep.edu.vn
-160-
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục Nội dung
Phụ lục 1 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới và ở Việt Nam những
năm gần đây
Phụ lục 2 Phiếu điều tra và kết quả điều tra biến động cơ cấu giống cà
chua ở ĐBSH qua các giai đoạn thời gian
Phụ lục 3 Mẫu điều tra chi phí và hiệu quả sản xuất cà chua ở các thời vụ
sản xuất khác nhau ở ở Đồng bằng sông Hồng
Phụ lục 4 Đặc điểm nông sinh học của các giống cà chua nhập nội mới
trong thí nghiệm khảo sát giống
Phụ lục 5 Qui trình sản xuất cây giống cà chua ghép và qui trình trồng cà
chua ghép trên gốc cà tím
Phụ lục 6 Qui trình trồng cà chua Hồng Ngọc và TAT062659 ở Đồng
bằng sông Hồng
Phụ lục 7 Kết quả phân tích hóa sinh
Phụ lục 8 Kết quả phân tích đất thí nghiệm
Phụ lục 9 Nhận xét đánh giá của các địa phương về kết quả mô hình trình
diễn giống mới và mô hình trồng cà chua Savior ghép
Phụ lục 10 Một số hình ảnh về triển khai thí nghiệm và các mô hình trình
diễn ở các địa phương
-161-
Phụ lục 1: Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới và ở Việt Nam
những năm gần đây.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới những năm gần đây
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(tr. tấn)
2007 4188,58 32,78 137,29
2008 4238,54 33,54 142,15
2009 4393,05 34,82 152,96
2010 4537,94 33,54 152,19
2011 4751,53 33,54 159,35
Nguồn: FAO STAT Database, 2013
Bảng 1.2: Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn đầu thế giới
giai đoạn 2007-2011 (nghìn ha)
TT Tên nước 2007 2008 2009 2010 2011
1 Trung Quốc 903,94 850,93 920,83 947,00 981,00
2 Ấn Độ 596,00 566,00 599,10 634,65 865,00
3 Italia 125,30 115,48 124,00 118,82 103,86
4 Mỹ 170,66 162,58 175,44 158,29 146,51
5 Thổ Nhĩ Kỳ 226,67 300,00 324,61 330,66 335,47
6 Ai Cập 225,63 240,17 250,00 216,39 212,47
7 Tây Ban Nha 53,30 54,87 62,20 59,27 51,20
8 Brazil 58,40 60,91 67,61 67,89 71,47
9 Mêhico 116,73 101,78 99,09 98,19 85,37
10 Hy Lạp 33,00 25,00 27,05 24,20 19,80
Nguồn: FAO STAT Database, 2013
-162-
Bảng 1.3. Năng suất cà chua của các nước dẫn đầu thế giới
giai đoạn 2007-2011 (tấn/ha)
TT Tên nước 2007 2008 2009 2010 2011
1 Trung Quốc 39,93 46,94 49,27 49,37 49,39
2 Ấn Độ 16,87 18,20 18,61 19,59 19,45
3 Italia 52,12 51,76 55,46 50,70 57,29
4 Mỹ 83,12 84,38 80,61 81,08 85,09
5 Thổ Nhĩ Kỳ 43,88 36,62 33,10 33,06 33,55
6 Ai Cập 38,29 38,32 40,00 39,49 38,15
7 Tây Ban Nha 76,58 73,81 74,01 72,76 75,47
8 Brazil 58,75 63,50 63,76 60,49 61,79
9 Mêhico 26,99 28,85 26,15 30,53 28,53
10 Hy Lạp 44,39 53,54 49,91 58,11 59,09
Nguồn: FAO STAT Database, 2013
Bảng 1.4. Sản lượng cà chua của các nước dẫn đầu thế giới
giai đoạn 2007-2011 (triệu tấn)
TT Tên nước 2007 2008 2009 2010 2011
1 Trung Quốc 36,10 39,94 45,37 46,76 48,45
2 Ấn Độ 10,55 10,33 11,15 12,43 16,83
3 Italia 6,53 5,98 6,88 6,02 5,95
4 Mỹ 14,19 13,72 14,14 12,89 12,53
5 Thổ Nhĩ Kỳ 9,95 10,99 10,75 10,05 11,00
6 Ai Cập 8,64 9,20 10,00 8,54 8,11
7 Tây Ban Nha 40,81 40,50 46,03 43,12 38,64
8 Brazil 3,43 3,87 4,31 4,11 4,42
9 Mêhico 3,15 2,94 2,59 2,99 2,46
10 Hy Lạp 1,46 1,34 1,35 1,41 1,17
Nguồn: FAO STAT Database, 2013
-163-
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam giai đoạn 2007-2011
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Cả nước
2007 23,13 19,68 455,18
2008 24,85 21,55 535,44
2009 20,54 24,07 494,33
2010 21,79 25,26 550,18
2011 23,08 25,55 589,83
Miền Bắc
2007 12,38 18,45 228,40
2008 12,68 19,56 247,95
2009 8,40 20,97 176,13
2010 9,79 21,52 168,82
2011 10,01 21,97 219,9
Đồng bằng sông Hồng
2007 7,83 22,01 172,30
2008 8,09 23,38 189,19
2009 5,77 23,99 138,32
2010 6,93 24,35 168,82
2011 7,05 25,14 177,14
Lâm Đồng
2007 4,06 33,86 137,32
2008 4,64 39,76 184,39
2009 5,14 43,18 221,94
2010 5,51 44,96 247,91
2011 6,39 41,9 267,66
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2008-2012.
-164-
Phụ lục 2: Phiều điều tra và kết quả điều tra biến động cơ cấu giống cà
chua ở ĐBSH qua các giai đoạn thời gian
Phụ lục 2.1. Phiếu điều tra biến động cơ cấu giống cà chua ở ĐBSH
qua các giai đoạn thời gian
Họ và tên người điều tra:……………………………………………….......…
Cơ quan: ………...............................................................................................
I. Thông tin chung
Họ và tên chủ hộ: ...........................................................................................
Thôn: …………………….. Xã: ..................................................................
Huyện: ……………………. Tỉnh: ...............................................................
Diện tích đất nông nghiệp (m2): ...................................................................
Diện tích đất trồng cà chua (m2): ....................................................................
Năng suất trung bình (kg/sào): ........................................................................
Thời điểm bắt đầu trồng cà chua: ....................................................................
Nhận xét về các giống cà chua qua các giai đoạn thời gian:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....……
………………………………………………………………………....……
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....……
……………………………………………………………………....………
……………………………………………………………………....………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....………
-165-
II. Cơ cấu giống qua các giai đoạn thời gian.
TT Giai đoạn 2000-2005 Giai đoạn 2006-2008 Giai đoạn 2009-2011
Tên giống
Nguồn
gốc
Loại
hình
giống
Xu
hướng
phát
triển*
Tên
giống
Nguồn
gốc
Loại
hình
giống
Xu
hướng
phát
triển *
Tên
giống
Nguồn
gốc
Loại
hình
giống
Xu
hướng
phát
triển *
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đánh giá theo thang điểm 1-9: 1- không tốt, không phát triển được; 9- rất tốt, sẽ phát triển tiếp
-166-
Phụ lục 2.2. Danh sách các giống cà chua qua các giai đoạn thời gian (kết quả điều tra tại 3 điểm Hoài Đức, Hà
Nội; Yên Mỹ, Hưng Yên và Tiên lãng, Hải Phòng
TT
Giai đoạn 2000-2005 Giai đoạn 2006-2008 Giai đoạn 2009-2011
Tên giống Nguồn gốc
Loại
hình
giống
Tên giống Nguồn gốc
Loại hình
giống
Tên giống Nguồn gốc
Loại
hình
giống
1 VL2000 Seminis HH VL2000 Seminis HH HT25 DHNNI BHH
2 VL2500 Seminis HH VL2500 Seminis HH HT152 DHNNI BHH
3 VL2200 Seminis HH VL2200 Seminis HH HT160 DHNNI VHH
4 VL2004 Seminis HH VL2004 Seminis HH VL642 Seminis VH
5 Mongan Tropica BHH DV2962 Seminis BHH VL3500 Seminis BHH
6 T26 Tropica BHH DV269 Namdari VH Savior Syngenta BHH
7 HT7 DHNNI BHH HT7 DHNNI BHH Hongngoc Syngenta BHH
8 HT42 DHNNI BHH HT42 DHNNI BHH Hongchau Syngenta BHH
9 HT160 DHNNI BHH HT160 DHNNI BHH Kimcuong do Syngenta VH
10 HT152 DHNNI BHH HT152 DHNNI BHH VNS585 SSC BHH
11 VL2910 Seminis VH Savior Syngenta BHH TN267 Thanhnong BHH
12 HP5 Trai giong HP BHH Magic Syngenta BHH DV269 Namdari VH
13 Hồng Lan Vien CLT HH Perfect89 Syngenta HH BM199 Seminis HH
14 P375 RHQ Hanoi VH TM2 Seminis BHH Thúy Phong Know you BHH
15 CS1 RHQ HN HH HT25 DHNNI BHH Mini gold Syngenta VH
-167-
16 MV1 DHNNI HH K002 Bioseed BHH Nunheim… Numhem BHH
17 VR2 VRQ -cherry HH CT987 Chiatai BHH P21 Bejo BHH
18 TN30 Trangnong VH VH CT988 Chiatai BHH Grandeva3000 Seminis BHH
19 TN24 Trangnong HH HH VL2910 Seminis VH New Magic Syngenta BHH
20 TN19 Trangnong HH HH Mongan Tropica BHH Perfectt89 Syngenta HH
21 C95 VCLT BHH Nóng lạnh Tropica BHH Mongan Tropica BHH
22 PT18 VRQ HH S512 Syngenta BHH Nóng Lạnh Tropica BHH
23 XH2 VRQ HH TM2016 Syngenta VH Avinash Syngenta BHH
24 XH5 VRQ BHH BM199 Seminis HH T42 Giong CTMN BHH
25 CHX1 VRQ VH DV74 Seminis HH RC250 Giong CTMN BHH
26 Laiso 9 VRQ HH Thúy Hồng Know you VH T56 Giong CTMN BHH
27 VT3 VCLT BHH Mini gold Syngenta VH DV74 Seminis HH
28 HT21 DHNNI HH Thúy Hồng Know you VH
29 T42 Giong MN BHH
30 T43 Giong MN HH
31 TM2016 Syn VH
32 TM2017 SYN VH
-168-
Phụ lục 3: Mẫu điều tra chi phí và hiệu quả sản xuất cà chua ở các thời
vụ sản xuất khác nhau ở ở Đồng bằng sông Hồng
FORM ĐIỀU TRA CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN SẢN XUẤT CÀ CHUA
I. Thông tin chung
Địa điểm điều tra:……………………………………………………..………
Người điều tra: …………………………..Ngày điều tra: ……………………
Số hộ tham gia: ……………………………………………………………….
II. Thông tin chi tiết
TT Hạng mục
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(vnd/sào)
Thành tiền
(vnd/ha)
1 Giống Cây
2 Công lao
động
Công
3 Thuốc BVTV
Thuốc sâu Lần
phun
Thuốc bệnh Lần
phun
Thuốc cỏ Lần
phun
4 Phân bón
Đạm Kg
Lân Kg
Kali Kg
NPK Kg
Vôi bột Kg
5 Vật liệu làm giàn
Nứa Cây
6 Tổng chi
7 Tổng thu Kg
8 Hiệu quả
-169-
Phụ lục 4: Đặc điểm nông sinh học của các giống cà chua nhập nội mới
trong thí nghiệm khảo sát giống
Bảng 4.1. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng và độ đồng đều quần thể
của các giống dạng hữu hạn
TT Tên giống
Nguồn
gốc
Thời gian từ trồng đến (ngày) Độ đồng
đều quần
thể
(điểm)
Ra hoa
đầu
Bắt đầu
thu hoạch
Thời gian
thu hoạch
Thời gian
sinh
trưởng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 TAT08-1324 Thái Lan 35 70 40 110 5
2 TAT07-1004 Thái Lan 35 70 40 110 7
3 TAT08-1365 Thái Lan 30 70 30 100 7
4 TAT071001 Thái Lan 35 70 40 110 9
5 TAT08-1223 Thái Lan 35 70 40 110 7
6 TAT08-1227 Thái Lan 35 70 40 110 7
7 TAT08-1243 Thái Lan 32 65 35 100 7
8 TAT07-1006 Thái Lan 35 70 35 105 7
9 TAT08-1244 Thái Lan 35 70 35 105 9
10 TAT08-1318 Thái Lan 35 70 40 110 7
11 TAT08-1198 Thái Lan 30 65 30 95 7
12 TAT08-1250 Thái Lan 35 65 35 100 7
13 TAT08-1249 Thái Lan 35 70 40 110 7
14 TAT08-1295 Thái Lan 35 70 35 105 7
15 TAT08-1252 Thái Lan 35 70 35 105 5
16 TAT08-1261 Thái Lan 30 65 35 100 7
17 TAT08-1260 Thái Lan 30 65 35 100 5
18 TAT08-1266 Thái Lan 30 70 35 105 7
19 TAI06-2659 Ấn Độ 35 70 40 110 7
20 TAT08-1280 Thái Lan 32 70 35 105 7
21 TAT08-1269 Thái Lan 28 65 35 100 7
22 TAT08-1246 Thái Lan 32 70 40 110 7
23 TAT08-1199 Thái Lan 35 70 35 105 7
24 TAT08-1212 Thái Lan 30 65 40 105 7
25 TAT08-1309 Thái Lan 35 70 40 110 7
26 TAT08-1308 Thái Lan 32 70 35 105 9
27 TAT08-1273 Thái Lan 32 70 40 110 7
28 TAT08-1275 Thái Lan 35 70 40 110 7
29 TAT08-1277 Thái Lan 32 65 40 105 9
-170-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
30 TAT08-1048 Thái Lan 35 70 40 110 7
31 TAT08-1052 Thái Lan 30 65 30 95 7
32 TAT08-1004 Thái Lan 28 65 35 100 7
33 TAT08-1003 Thái Lan 30 70 40 110 5
34 TAT08-1044 Thái Lan 30 70 35 105 9
35 TAT08-1020 Thái Lan 30 70 35 105 7
36 TAT08-1026 Thái Lan 28 65 30 95 7
37 TAT08-1036 Thái Lan 30 70 35 105 7
38 TAT08-1218 Thái Lan 28 65 30 95 7
39 TAT08-1219 Thái Lan 30 70 40 110 7
40 TAT08-1220 Thái Lan 30 70 40 110 7
41 TAT08-1339 Thái Lan 30 65 30 95 7
42 TAT08-1338 Thái Lan 30 65 30 95 7
43 TAT08-1334 Thái Lan 35 70 40 110 7
44 TAT08-1336 Thái Lan 35 70 40 110 7
45 TAT08-1358 Thái Lan 30 60 30 90 9
46 TAT08-1361 Thái Lan 30 65 35 100 7
47 TAT08-1360 Thái Lan 28 65 30 95 9
48 TAT08-1359 Thái Lan 28 65 30 95 7
49 TAT08-1356 Thái Lan 30 65 30 95 7
50 TAT08-1366 Thái Lan 30 70 30 100 7
51 TAT08-1340 Thái Lan 30 70 30 100 7
52 TAT08-1204 Thái Lan 30 70 30 100 7
53 TAT08-1160 Thái Lan 35 70 40 110 9
54 TAT08-1208 Thái Lan 30 65 30 105 7
55 TAI08-2110 Ấn Độ 30 65 30 105 7
56 TAT07-1008 Thái Lan 30 70 40 110 7
57 TAT08-1175 Thái Lan 30 70 35 105 7
58 TAT08-1193 Thái Lan 35 75 35 110 9
59 TAT08-1195 Thái Lan 30 70 35 105 7
60 TAT08-1189 Thái Lan 30 70 35 105 9
61 TAT08-1191 Thái Lan 30 70 35 105 9
62 TAT08-1204 Thái Lan 30 70 35 105 7
63 HT42 VN 32 70 40 110 9
64 VL2004 VN 30 65 35 100 9
-171-
Bảng 4.2. Một số đặc điểm nông học và các yếu tố cấu thành năng suất
của các giống dạng hữu hạn
TT Tên giống
Chiều
cao
cây
(cm)
Độ
phân
cành
(điểm)
Màu
sắc
lá
Màu
sắc vai
quả
xanh
Tỷ lệ
đậu
quả
(%)
Số
quả/cây
Khối
lượng
quả
(g/quả)
Năng
suất cá
thể
(kg/cây)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 TAT08-1324 120,8 2 XN Trắng 65,5 28,5 95,8 1,96
2 TAT07-1004 120,6 2 XĐ Trắng 70,3 34,6 86,5 2,12
3 TAT08-1365 85,9 3 XĐ Xanh 50,2 30,6 100,5 2,01
4 TAT071001 120,8 2 X Trắng 70,2 35,6 102,5 2,08
5 TAT08-1223 122,1 2 XN Trắng 62,8 30,4 100,3 2,01
6 TAT08-1227 120,3 2 X Xanh 62,4 26,4 90,2 1,87
7 TAT08-1243 87,3 3 X Xanh 52,4 28,6 90,8 1,25
8 TAT07-1006 118,6 2 X Trắng 65,8 34,5 102,3 2,01
9 TAT08-1244 118,2 2 XĐ Trắng 60,3 26,6 104,2 1,98
10 TAT08-1318 121,3 2 XĐ Trắng 61,4 34,4 85,4 1,97
11 TAT08-1198 86,4 3 XĐ Trắng 62,5 28,8 86,5 1,86
12 TAT08-1250 104,2 3 XĐ Trắng 68,9 26,6 88,4 1,98
13 TAT08-1249 122,2 2 X Trắng 60,2 30,3 86,2 2,01
14 TAT08-1295 118,6 2 XN Trắng 58,6 26,8 101,2 1,94
15 TAT08-1252 118,6 2 XN Trắng 56,2 28,6 126,8 2,01
16 TAT08-1261 108,2 3 X Trắng 52,1 30,4 98,5 2,01
17 TAT08-1260 102,2 3 X Trắng 53,4 28,8 70,3 1,86
18 TAT08-1266 112,8 3 X Xanh 58,7 32,2 112,5 2,03
19 TAT06-2659 121,4 2 X Trắng 68,7 32,5 120,2 2,02
20 TAT08-1280 102,2 3 XĐ Xanh 65,4 34,6 65,8 2,02
21 TAT08-1269 86,2 3 XĐ Xanh 58,6 28,4 78,3 1,58
22 TAT08-1246 118,2 2 X Trắng 69,6 32,2 94,5 2,00
23 TAT08-1199 121,2 2 XN Trắng 56,3 34,5 98,6 2,01
24 TAT08-1212 102,4 2 XN Trắng 61 30,6 101,5 1,96
25 TAT08-1309 121,4 2 X Trắng 59,6 26,6 106,5 1,72
26 TAT08-1308 120,8 2 X Trắng 66,4 28,8 85,9 1,98
27 TAT08-1273 103,4 3 XĐ Xanh 62,4 30,2 85,6 1,68
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
28 TAT08-1275 118,6 2 X Trắng 65,7 28 114,5 1,88
-172-
29 TAT08-1277 116,8 2 X Trắng 64,6 26,2 102,6 1,76
30 TAT08-1048 121,4 2 X Trắng 70,4 33,8 85,6 2,01
31 TAT08-1052 89,2 3 XĐ Trắng 65,9 28,6 98,4 1,88
32 TAT08-1004 85,6 2 XĐ Trắng 66,5 24,6 80,5 1,67
33 TAT08-1003 118,8 2 XĐ Trắng 62,4 25,8 130,6 1,87
34 TAT08-1044 84,6 3 XĐ Trắng 65,4 28,1 118,2 1,82
35 TAT08-1020 89,2 3 XĐ Trắng 60,2 29,6 100,4 1,92
36 TAT08-1026 84,4 3 XĐ Xanh 62,4 30,2 105,6 2,02
37 TAT08-1036 90,2 3 XĐ Xanh 64,6 30,2 98,2 2,02
38 TAT08-1218 86,4 3 XĐ Xanh 68,8 28,6 88,5 1,86
39 TAT08-1219 92,4 3 X Xanh 69,3 26,4 86,2 1,32
40 TAT08-1220 94,6 3 X Trắng 62,8 24,4 80,5 1,26
41 TAT08-1339 86,8 3 X Trắng 53,5 22,6 75,5 1,24
42 TAT08-1338 82,2 3 X Trắng 68,2 26,4 80,2 1,34
43 TAT08-1334 122,1 2 XĐ Trắng 69,7 28,6 98,5 1,98
44 TAT08-1336 121,4 2 XĐ Xanh 65,4 32,8 90,5 2,06
45 TAT08-1358 84,2 3 XĐ Trắng 65,8 24,8 90,5 1,42
46 TAT08-1361 86,4 3 X Trắng 60,2 22,4 90,6 1,64
47 TAT08-1360 82,4 3 X Trắng 68,4 28,6 95,8 1,88
48 TAT08-1359 84,6 3 X Xanh 60,4 26,8 85,6 1,86
49 TAT08-1356 82,8 3 X Trắng 61,2 28,8 80,5 1,65
50 TAT08-1366 85,6 3 X Trắng 62,2 24,2 85,7 1,38
51 TAT08-1340 87,3 3 XĐ Xanh 60,8 24,6 70,5 1,86
52 TAT08-1204 85,6 3 XĐ Trắng 60,6 26,8 75,6 1,46
53 TAT08-1160 122,4 2 XĐ Trắng 62,4 38,2 102,5 2,03
54 TAT08-1208 104,4 2 X Trắng 68,6 30 100,4 2,01
55 TAT08-2110 105,4 2 X Xanh 62,2 24,2 86,5 1,84
56 TAT07-1008 106,6 2 X Trắng 68,4 28,2 101,8 2,01
57 TAT08-1175 104,8 2 XN Trắng 58,8 26,6 114,8 1,86
58 TAT08-1193 118,2 2 XN Trắng 67,6 32,3 89,9 2,02
59 TAT08-1195 115,6 2 X Trắng 56,8 26,4 98,5 1,86
60 TAT08-1189 112,8 2 XĐ Xanh 67,8 33,8 90,5 2,01
61 TAT08-1191 118,6 2 X Trắng 68,4 32,8 103,4 1,98
62 TAT08-1204 118,8 2 X Trắng 70,2 32,6 80,6 2,02
63 HT42 120,8 3 XN Trắng 65,8 33,2 105,6 2,00
64 VL2004 115,6 2 X Trắng 66,7 32,8 106,7 1,98
Giá trị trung bình 105,2 63,3 29,3 94,4 1,9
-173-
Giá trị lớn nhất 122,4 70,4 38,2 130,6 2,1
Giá trị nhỏ nhất 82,2 50,2 22,4 65,8 1,2
CV (%) 14,5 7,9 11,8 14,0 12,4
Sd 15,2 5,0 3,5 13,2 0,2
-174-
Bảng 4.3. Một số đặc điểm chất lượng quả và mức độ nhiễm bệnh
của các giống dạng hữu hạn
TT Tên giống
Hình
dạng
quả (I)
Dày
thịt
quả
(mm)
Độ
cứng
quả
(điểm)
Độ
nứt
vai
quả
(điểm)
Màu sắc
quả chín
Mức độ
nhiễm
bệnh
đốm lá
(điểm)
Mức độ
nhiễm
bệnh
mốc
sương
(điểm)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 TAT08-1324 0,9 60,7 7 5 Đỏ Đậm 2 2
2 TAT07-1004 0,9 60,7 7 9 Đỏ Đậm 1 1
3 TAT08-1365 1,0 64,7 5 7 Đỏ Đậm 2 3
4 TAT071001 1,1 71,0 7 9 Đỏ 1 1
5 TAT08-1223 1,1 80,0 7 7 Đỏ Đậm 2 1
6 TAT08-1227 1,1 72,7 7 7 Đỏ Đậm 1 1
7 TAT08-1243 0,8 75,7 7 7 Đỏ Đậm 2 2
8 TAT07-1006 1,1 83,5 7 5 Cam 2 1
9 TAT08-1244 1,1 81,3 7 5 Đỏ 1 1
10 TAT08-1318 0,9 74,0 7 5 Đỏ 2 3
11 TAT08-1198 1,0 56,3 7 7 Đỏ 2 3
12 TAT08-1250 0,9 55,7 9 7 Đỏ Đậm 1 2
13 TAT08-1249 1,0 67,0 7 7 Đỏ Đậm 1 2
14 TAT08-1295 0,8 79,7 7 5 Đỏ Đậm 2 4
15 TAT08-1252 0,8 60,3 5 7 Đỏ Đậm 2 2
16 TAT08-1261 0,8 67,0 5 5 Đỏ Đậm 2 2
17 TAT08-1260 0,9 51,7 7 7 Đỏ Đậm 2 3
18 TAT08-1266 1,0 46,0 7 9 Đỏ 1 1
19 TAT06-2659 0,8 80,2 7 7 Đỏ Đậm 1 1
20 TAT08-1280 0,8 64,7 7 5 Đỏ Đậm 1 2
21 TAT08-1269 1,0 56,0 7 5 Đỏ 2 1
22 TAT08-1246 1,0 70,0 7 7 Đỏ Đậm 1 2
23 TAT08-1199 1,0 62,0 5 9 Đỏ 1 1
24 TAT08-1212 0,9 68,3 7 7 Đỏ Đậm 2 4
25 TAT08-1309 0,9 63,2 7 5 Đỏ Đậm 1 2
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
26 TAT08-1308 0,9 59,0 7 5 Đỏ Đậm 1 1
27 TAT08-1273 1,0 71,7 5 7 Đỏ Đậm 1 2
-175-
28 TAT08-1275 0,9 58,0 7 9 Đỏ Đậm 1 1
29 TAT08-1277 0,9 68,5 5 9 Cam 1 1
30 TAT08-1048 0,8 63,3 7 9 Đỏ 1 1
31 TAT08-1052 0,9 71,0 7 7 Đỏ 2 2
32 TAT08-1004 0,9 75,7 5 7 Đỏ Đậm 3 2
33 TAT08-1003 1,0 64,7 5 9 Đỏ 3 1
34 TAT08-1044 0,9 62,7 5 9 Đỏ Đậm 1 1
35 TAT08-1020 0,9 66,3 5 7 Đỏ 1 2
36 TAT08-1026 0,9 65,7 5 7 Đỏ 1 1
37 TAT08-1036 0,9 64,0 5 7 Đỏ Đậm 1 1
38 TAT08-1218 0,9 81,0 5 9 Đỏ 2 2
39 TAT08-1219 1,0 59,3 7 7 Đỏ Đậm 1 2
40 TAT08-1220 1,0 63,3 5 5 Đỏ Đậm 2 2
41 TAT08-1339 1,0 56,7 5 5 Đỏ Đậm 1 1
42 TAT08-1338 1,1 56,7 7 7 Cam 3 1
43 TAT08-1334 1,0 56,3 7 7 Đỏ Đậm 1 1
44 TAT08-1336 1,0 67,0 7 9 Đỏ Đậm 1 0
45 TAT08-1358 1,1 75,0 7 7 Đỏ 1 0
46 TAT08-1361 0,9 60,0 7 7 Đỏ 2 1
47 TAT08-1360 0,9 64,0 7 5 Đỏ Đậm 1 0
48 TAT08-1359 1,0 71,7 7 7 Đỏ Đậm 1 0
49 TAT08-1356 1,0 63,3 7 7 Đỏ Đậm 1 2
50 TAT08-1366 1,0 67,0 7 7 Đỏ Đậm 1 1
51 TAT08-1340 0,9 55,3 7 9 Đỏ Đậm 1 1
52 TAT08-1204 1,0 48,0 7 7 Đỏ 2 1
53 TAT08-1160 0,9 65,8 7 9 Cam 1 1
54 TAT08-1208 1,0 67,9 7 7 Đỏ Đậm 2 2
55 TAT08-2110 1,0 53,8 5 7 Đỏ Đậm 2 1
56 TAT07-1008 1,1 67,3 7 9 Đỏ Đậm 1 0
57 TAT08-1175 1,1 70,2 7 9 Đỏ 1 0
58 TAT08-1193 1,1 65,2 7 9 Đỏ 1 0
59 TAT08-1195 1,1 63,4 5 7 Đỏ Đậm 1 0
60 TAT08-1189 1,1 68,3 7 7 Đỏ (8) (9)
61 TAT08-1191 1,1 70,1 7 9 Đỏ Đậm 1 0
62 TAT08-1204 1,1 65,3 7 9 Đỏ Đậm 2 2
63 HT42 1,2 75,8 7 7 Đỏ 1 1
64 VL2004 1,2 70,2 5 7 Đỏ Đậm 1 1
-176-
Bảng 4.4. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng và độ đồng đều quần thể
của các giống dạng bán hữu hạn
TT Tên giống
Nguồn
gốc
Thời gian từ trồng đến (ngày) Độ đồng
đều
quần
thể
(điểm)
Ra
hoa
đầu
Bắt đầu
thu hoạch
Thời gian
thu hoạch
Thời gian
sinh
trưởng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 TAT08-1192 Thái Lan 38 78 65 142 9
2 TAT08-1325 Thái Lan 40 80 65 145 9
3 TAT08-1320 Thái Lan 35 75 60 135 7
4 TAT08-1322 Thái Lan 42 80 65 145 7
5 TAT08-1323 Thái Lan 35 75 65 140 7
6 TAT08-1326 Thái Lan 40 75 65 140 7
7 TAT08-1321 Thái Lan 40 80 65 145 7
8 TAT08-1216 Thái Lan 40 80 65 145 9
9 TAT07-2672(HN) Thái Lan 40 80 65 145 9
10 TAT08-1224 Thái Lan 35 75 60 135 7
11 TAT08-1228 Thái Lan 40 80 60 140 9
12 TAT08-1231 Thái Lan 38 75 55 130 7
13 TAI786 (HC) Ấn Độ 40 80 65 145 9
14 TAT08-1232 Thái Lan 38 70 60 130 7
15 TAT08-1236 Thái Lan 40 75 65 140 7
16 TAT08-1233 Thái Lan 40 80 65 145 9
17 TAT08-1238 Thái Lan 40 80 65 145 7
18 TAT08-1240 Thái Lan 40 80 65 145 7
19 TAT08-1239 Thái Lan 35 75 60 135 7
20 Savior Thái Lan 38 75 65 140 9
21 TAT08-1376 Thái Lan 35 75 60 135 7
22 TAT08-1293 Thái Lan 40 80 65 145 7
23 TAT08-1289 Thái Lan 40 80 65 145 7
24 TAT08-1257 Thái Lan 35 70 60 130 7
25 TAT08-1265 Thái Lan 40 75 65 135 7
26 TAT08-1259 Thái Lan 40 80 65 145 7
27 TAT08-1282 Thái Lan 35 70 60 130 7
28 TAT08-1285 Thái Lan 38 75 65 140 7
29 TAT08-1311 Thái Lan 35 75 65 140 7
30 TAT08-1312 Thái Lan 40 70 60 130 7
31 TAT08-1034 Thái Lan 35 70 60 130 7
-177-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
32 TAT08-1040 Thái Lan 35 70 60 130 9
33 TAT08-1039 Thái Lan 40 75 60 135 9
34 TAT08-1067 Thái Lan 40 80 65 145 9
35 TAT08-1070 Thái Lan 40 80 65 145 9
36 TAT08-1073 Thái Lan 38 75 65 140 9
37 TAT08-1072 Thái Lan 38 80 65 145 9
38 TAT08-1076 Thái Lan 40 80 65 145 9
39 TAT08-1054 Thái Lan 38 75 65 140 9
40 TAT08-1059 Thái Lan 40 80 65 145 9
41 TAT08-1061 Thái Lan 40 80 65 145 9
42 TAT08-1063 Thái Lan 40 80 65 145 9
43 TAT08-1148 Thái Lan 40 75 65 140 9
44 TAT08-1147 Thái Lan 40 75 65 140 7
45 TAT08-1151 Thái Lan 38 80 65 145 9
46 TAT08-1150 Thái Lan 40 80 60 140 9
47 TAT08-1149 Thái Lan 38 80 65 145 9
48 TAT08-1152 Thái Lan 35 75 60 135 9
49 TAT08-1153 Thái Lan 40 80 65 145 9
50 TAT08-1157 Thái Lan 35 75 65 140 7
51 TAT08-1158 Thái Lan 35 70 65 135 7
52 TAT08-1155 Thái Lan 40 75 65 140 9
53 TAT08-1156 Thái Lan 38 75 65 140 9
54 TAT08-1159 Thái Lan 38 75 65 140 9
55 TAT08-1162 Thái Lan 40 80 60 140 7
56 TAT08-1164 Thái Lan 40 80 65 145 9
57 TAT08-1163 Thái Lan 38 68 65 132 9
58 TAT08-1166 Thái Lan 40 72 62 134 7
59 TAT08-1167 Thái Lan 35 70 63 133 7
60 TAT08-1168 Thái Lan 35 68 62 140 9
61 TAT08-1170 Thái Lan 38 70 63 133 7
62 TAT08-1169 Thái Lan 40 80 65 145 9
63 TAT08-1172 Thái Lan 38 72 62 134 9
64 TAT08-1201 Thái Lan 35 75 60 135 9
65 TAT08-1200 Thái Lan 40 75 65 140 9
66 TAT08-1190 Thái Lan 38 72 60 132 7
67 TAT08-1353 Thái Lan 40 78 65 143 9
-178-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
68 TAT08-1352 Thái Lan 40 73 68 141 7
69 TAT08-1351 Thái Lan 35 70 65 135 7
70 TAT08-1315 Thái Lan 40 78 65 143 9
71 TAT08-1119 Thái Lan 40 80 65 145 7
72 TAT08-1226 Thái Lan 38 75 63 138 7
73 TAT08-1253 Thái Lan 38 75 65 140 5
74 TAT08-1254 Thái Lan 38 75 63 138 5
75 TAT08-1264 Thái Lan 40 75 65 140 7
76 TAT08-1263 Thái Lan 40 78 68 146 7
77 TAT08-1296 Thái Lan 40 76 65 141 9
78 TAT08-1251 Thái Lan 38 75 62 137 7
79 TAT08-1211 Thái Lan 38 74 65 141 7
80 TAT08-1313 Thái Lan 40 75 62 137 7
81 Grandeva VN 38 75 65 140 9
82 DV269 VN 40 80 65 145 7
-179-
Bảng 4.5. Một số đặc điểm nông học và các yếu tố cấu thành năng suất
của các giống dạng bán hữu hạn
TT Tên giống
Chiều
cao cây
(cm)
Độ
phân
cành
(điể
m)
Màu
sắc lá
Màu
sắc vai
quả
xanh
Tỷ lệ
đậu
quả
(%)
Số
quả/cây
Khối
lượng
quả
(g/quả)
Năng
suất cá
thể
(kg/cây)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 TAT08-1192 160,2 2 XN Trắng 46,8 33,5 90,5 2,85
2 TAT08-1325 140,3 2 XN Trắng 50,4 27,2 80,5 2,45
3 TAT08-1320 130,2 2 XĐ Trắng 49,8 35,1 96,8 2,86
4 TAT08-1322 140,1 2 XĐ Trắng 50,2 32,6 98,3 2,67
5 TAT08-1323 140,0 3 XĐ Trắng 50,4 34,6 85,6 3,01
6 TAT08-1326 152,4 2 X Trắng 58,8 26,6 105,4 2,04
7 TAT08-1321 153,6 2 X Trắng 60,2 28,4 115,8 2,34
8 TAT08-1216 162,2 1 XN Trắng 64,2 32,2 105,6 2,56
9 TAT07-2672 140,2 2 XN Trắng 60,6 40,5 114,6 3,08
10 TAT08-1224 132,8 2 XĐ Trắng 50,4 24,4 90,5 2,20
11 TAT08-1228 133,5 2 XĐ Trắng 64,2 36,6 97,5 3,12
12 TAT08-1231 132,8 3 XĐ Trắng 45,8 20,5 102,5 2,24
13 TAI786 (HC) 135,6 3 X Trắng 58,8 40,6 110,4 2,82
14 TAT08-1232 134,8 2 XĐ Trắng 68,6 39,4 106,3 3,15
15 TAT08-1236 138,6 2 XĐ Trắng 63,4 38,6 102,5 3,02
16 TAT08-1233 159,3 1 XĐ Xanh 68,8 38,4 104,5 3,05
17 TAT08-1238 158,8 2 X Trắng 56,6 36,3 104,3 3,06
18 TAT08-1240 140,4 2 XN Trắng 52,8 36,6 95,4 3,05
19 TAT08-1239 138,6 2 XN Xanh 68,4 38,8 90,4 3,15
20 Savior 136,8 2 X Xanh 70,2 38,4 116,8 3,21
21 TAT08-1376 128,3 2 XĐ Xanh 58,2 28,2 100,5 2,48
22 TAT08-1293 145,6 2 XĐ Trắng 56,8 26,5 126,8 2,43
23 TAT08-1289 158,8 1 XĐ Trắng 54,2 27,4 102,4 2,65
24 TAT08-1257 128,4 2 XĐ Trắng 50,6 26,2 135,8 2,45
25 TAT08-1265 138,4 2 X Trắng 50,2 34,4 115,6 2,67
26 TAT08-1259 125,2 3 X Trắng 54,3 35,4 115,8 2,68
27 TAT08-1282 136,8 2 X Trắng 65,6 28,4 108,8 2,15
28 TAT08-1285 128,4 2 X Trắng 54,8 26,4 116,8 2,80
29 TAT08-1311 138,6 2 X Trắng 60,4 28,8 90,5 2,35
30 TAT08-1312 138,2 2 XĐ Trắng 53,4 26,3 102,4 2,55
-180-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
31 TAT08-1034 125,8 2 X Trắng 66,8 35,3 100,2 3,02
32 TAT08-1040 128,6 1 X Trắng 60,2 26,8 155,5 2,46
33 TAT08-1039 128,2 3 X Trắng 59,4 34,3 118,5 2,98
34 TAT08-1067 156,4 2 X Trắng 52,6 24,5 115,4 2,01
35 TAT08-1070 152,8 2 XĐ Trắng 50,6 23,6 125,6 1,98
36 TAT08-1073 136,2 2 X Trắng 48,5 24,7 90,5 2,18
37 TAT08-1072 154,6 2 X Trắng 69,8 40,2 115,8 3,08
38 TAT08-1076 168,2 2 X Trắng 58,6 26,8 135,2 2,43
39 TAT08-1054 138,2 2 XĐ Xanh 54,8 26,4 108,5 2,48
40 TAT08-1059 154,8 1 X Xanh 52,2 25,4 115,8 2,36
41 TAT08-1061 158,8 2 XN Xanh 62,4 28,4 102,4 2,43
42 TAT08-1063 154,8 2 X Trắng 45,2 20,2 114,6 1,56
43 TAT08-1148 134,6 2 X Trắng 54,2 27,4 104,5 2,12
44 TAT08-1147 138,4 2 XĐ Trắng 56,4 26,9 98,3 2,02
45 TAT08-1151 156,8 1 XĐ Trắng 58,8 28,6 102,4 2,45
46 TAT08-1150 146,6 2 XĐ Trắng 60,4 40,2 118,3 3,06
47 TAT08-1149 158,2 1 XĐ Trắng 62,2 27,5 115,4 2,48
48 TAT08-1152 136,6 2 XĐ Trắng 62,6 42,2 104,5 3,16
49 TAT08-1153 156,8 2 X Trắng 60,4 28,3 102,3 2,45
50 TAT08-1157 143,2 2 X Trắng 58,8 26,4 103,4 2,38
51 TAT08-1158 138,6 3 X Trắng 54,4 26,8 95,6 2,27
52 TAT08-1155 136,8 3 X Trắng 64,2 42,2 102,6 3,06
53 TAT08-1156 138,6 2 X Trắng 52,1 24,8 90,5 2,35
54 TAT08-1159 158,4 2 XĐ Trắng 50,4 28,4 110,5 2,43
55 TAT08-1162 138,6 2 XĐ Trắng 50,8 24,8 110,3 2,36
56 TAT08-1164 148,4 2 XĐ Trắng 56,4 25,6 125,6 2,20
57 TAT08-1163 137,8 2 XĐ Trắng 58,6 27,4 90,8 2,46
58 TAT08-1166 148,2 2 X Xanh 54,2 26,2 110,5 2,45
59 TAT08-1167 128,2 2 X Xanh 56 26,9 100,4 2,55
60 TAT08-1168 136,8 2 X Xanh 48,8 33,4 120,5 2,85
61 TAT08-1170 129,8 2 XĐ Xanh 68,4 40,2 120,6 3,21
62 TAT08-1169 162,1 1 XĐ Xanh 68,4 28,2 115,8 2,48
63 TAT08-1172 134,2 2 XĐ Trắng 62,2 40,1 100,5 3,06
64 TAT08-1201 126,8 2 XĐ Trắng 58,6 28,4 95,4 2,95
65 TAT08-1200 138,4 2 XĐ Xanh 72,2 40,8 90,3 2,96
66 TAT08-1190 126,2 2 XĐ Trắng 60,4 38,8 102,4 2,98
-181-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
67 TAT08-1353 148,4 2 X Trắng 58,4 27,4 100,8 2,34
68 TAT08-1352 138,6 2 XN Trắng 62,8 40,2 101,6 3,16
69 TAT08-1351 126,6 2 X Trắng 64,4 39,8 103,5 2,95
70 TAT08-1315 148,5 2 XN Trắng 60,6 41,2 98,4 3,03
71 TAT08-1119 152,5 2 X Trắng 68,9 41,4 80,5 3,12
72 TAT08-1226 124,2 2 X Trắng 64,7 42,2 85,8 2,86
73 TAT08-1253 122,5 2 XĐ Trắng 52,4 30,8 112,5 2,75
74 TAT08-1254 124,2 2 X Trắng 61,2 34,6 115,4 2,73
75 TAT08-1264 124,4 2 X Trắng 54,5 40,6 85,9 3,02
76 TAT08-1263 122,6 2 XĐ Trắng 60,8 38,8 125,5 2,96
77 TAT08-1296 122,8 2 X Trắng 64,8 40,6 86,8 3,00
78 TAT08-1251 123,2 2 XN Xanh 65,5 38,4 87,6 2,98
79 TAT08-1211 124,4 2 X Trắng 63,5 36,3 102,3 2,89
80 TAT08-1313 123,2 2 X Trắng 64,2 36,2 90,4 2,86
81 Grandeva 136,8 2 XĐ Xanh 64,6 42,2 95,6 3,02
82 DV269 158,0 2 XĐ Xanh 70,6 40,8 103,5 3,11
Giá trị trung bình 140,3 58,7 32,5 105,3 2,7
Giá trị lớn nhất 168,2 72,2 42,2 155,5 3,2
Giá trị nhỏ nhất 122,5 45,2 20,2 80,5 1,6
CV (%) 8,6 11,2 19,6 12,6 13,8
Sd 12,1 6,6 6,4 13,3 0,4
-182-
Bảng 4.6. Một số đặc điểm chất lượng quả và mức độ nhiễm bệnh
của các giống dạng bán hữu hạn
TT Tên giống
Hình
dạng
quả
(I)
Dày thịt
quả
(mm)
Độ
cứng
quả
(điểm)
Độ nứt
vai
quả
(điểm)
Màu sắc
quả chín
Mức độ
nhiễm
bệnh
mốc
sương
(điểm)
Mức độ
nhiễm
bệnh
đốm lá
(điểm)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 TAT08-1192 1,0 65,0 7 7 Đỏ 1 0
2 TAT08-1325 1,0 67,3 7 7 Đỏ 1 0
3 TAT08-1320 0,9 83,0 5 5 Đỏ Đậm 2 1
4 TAT08-1322 0,9 65,7 7 5 Đỏ Đậm 1 0
5 TAT08-1323 0,9 65,7 7 7 Đỏ Đậm 1 0
6 TAT08-1326 1,0 67,0 9 7 Đỏ Đậm 2 0
7 TAT08-1321 0,8 50,3 7 9 Đỏ Đậm 1 0
8 TAT08-1216 1,0 60,3 7 7 Đỏ Đậm 1 1
9 TAT07-2672 1,2 65,3 7 9 Đỏ Đậm 1 1
10 TAT08-1224 1,2 72,0 5 7 Đỏ Đậm 2 0
11 TAT08-1228 1,1 73,7 9 7 Đỏ 1 0
12 TAT08-1231 1,1 76,0 7 7 Đỏ Đậm 2 0
13 TAI786 (HC) 1,2 75,3 7 7 Đỏ Đậm 1 1
14 TAT08-1232 1,1 64,3 9 7 Đỏ Đậm 3 1
15 TAT08-1236 0,9 70,3 7 7 Đỏ Đậm 1 1
16 TAT08-1233 1,1 80,0 5 7 Đỏ 2 1
17 TAT08-1238 1,0 69,0 7 7 Đỏ Đậm 1 1
18 TAT08-1240 1,1 75,9 5 9 Đỏ 2 1
19 TAT08-1239 1,1 74,7 7 9 Đỏ 2 0
20 Savior 1,1 63,7 7 5 Đỏ 1 0
21 TAT08-1376 1,1 67,7 7 5 Đỏ Đậm 1 1
22 TAT08-1293 1,0 70,7 3 7 Đỏ Đậm 1 1
23 TAT08-1289 0,8 58,7 3 9 Đỏ Đậm 2 1
24 TAT08-1257 0,9 60,5 5 7 Đỏ Đậm 1 1
25 TAT08-1265 0,7 63,3 5 5 Đỏ Đậm 1 1
26 TAT08-1259 0,7 65,5 5 7 Đỏ Đậm 2 2
27 TAT08-1282 1,0 61,0 5 9 Đỏ 1 0
28 TAT08-1285 0,8 63,3 7 9 Đỏ 1 1
29 TAT08-1311 0,8 62,0 5 7 Đỏ Đậm 1 0
-183-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
30 TAT08-1312 1,0 63,7 7 7 Đỏ Đậm 1 1
31 TAT08-1034 0,8 63,7 5 5 Đỏ Đậm 1 1
32 TAT08-1040 1,0 70,3 5 5 Đỏ Đậm 2 1
33 TAT08-1039 0,8 71,0 5 3 Đỏ Đậm 1 1
34 TAT08-1067 1,1 65,7 3 3 Đỏ Đậm 1 0
35 TAT08-1070 0,8 69,4 5 5 Đỏ 1 0
36 TAT08-1073 0,8 52,7 7 5 Đỏ Đậm 2 0
37 TAT08-1072 1,0 57,7 7 7 Đỏ Đậm 1 0
38 TAT08-1076 0,9 67,9 7 7 Đỏ Đậm 1 0
39 TAT08-1054 1,0 65,5 5 5 Đỏ 2 0
40 TAT08-1059 1,0 72,1 7 7 Đỏ Đậm 1 0
41 TAT08-1061 1,0 65,8 5 5 Đỏ Đậm 1 0
42 TAT08-1063 1,0 65,4 7 5 Đỏ Đậm 1 3
43 TAT08-1148 0,9 64,3 3 7 Đỏ Đậm 1 0
44 TAT08-1147 1,0 65,9 5 9 Đỏ Đậm 1 0
45 TAT08-1151 0,9 71,2 5 7 Đỏ Đậm 2 1
46 TAT08-1150 1,0 70,4 7 7 Đỏ 1 0
47 TAT08-1149 0,9 68,5 7 7 Đỏ Đậm 1 3
48 TAT08-1152 1,1 65,8 7 7 Đỏ Đậm 1 0
49 TAT08-1153 1,0 65,3 5 9 Đỏ Đậm 1 1
50 TAT08-1157 0,9 62,5 7 5 Đỏ 1 1
51 TAT08-1158 0,9 67,8 7 5 Đỏ 2 2
52 TAT08-1155 1,0 72,1 7 7 Đỏ 1 1
53 TAT08-1156 0,9 65,3 5 7 Đỏ 1 1
54 TAT08-1159 1,0 68,3 5 7 Đỏ 1 1
55 TAT08-1162 1,0 68,4 5 7 Đỏ 1 1
56 TAT08-1164 0,9 61,2 7 9 Đỏ Đậm 1 2
57 TAT08-1163 0,9 65,9 5 7 Đỏ Đậm 1 1
58 TAT08-1166 0,9 68,4 7 7 Đỏ Đậm 2 1
59 TAT08-1167 0,8 59,5 5 7 Đỏ Đậm 1 1
60 TAT08-1168 1,0 71,2 5 5 Đỏ Đậm 1 0
61 TAT08-1170 0,9 65,3 7 7 Đỏ Đậm 1 0
62 TAT08-1169 0,9 59,3 7 3 Đỏ Đậm 1 0
63 TAT08-1172 1,0 65,4 7 5 Đỏ 1 0
64 TAT08-1201 1,0 65,1 7 5 Đỏ 0 0
65 TAT08-1200 1,1 70,4 7 7 Đỏ 1 0
-184-
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
66 TAT08-1190 1,1 70,2 7 7 Đỏ Đậm 1 0
67 TAT08-1353 1,1 68,4 5 7 Đỏ Đậm 1 0
68 TAT08-1352 1,1 65,8 7 9 Đỏ Đậm 1 0
69 TAT08-1351 1,1 70,2 7 7 Đỏ 1 0
70 TAT08-1315 1,0 68,9 7 7 Đỏ 2 0
71 TAT08-1119 1,0 67,6 7 9 Đỏ 1 1
72 TAT08-1226 1,1 75,3 5 9 Đỏ Đậm 2 1
73 TAT08-1253 1,0 67,5 5 7 Đỏ Đậm 2 2
74 TAT08-1254 0,8 65,4 3 5 Đỏ Đậm 2 1
75 TAT08-1264 0,8 67,0 5 7 Đỏ Đậm 2 2
76 TAT08-1263 0,8 69,3 5 9 Đỏ 2 2
77 TAT08-1296 0,8 72,5 7 7 Đỏ 1 1
78 TAT08-1251 1,1 57,3 5 5 Đỏ Đậm 2 0
79 TAT08-1211 1,1 64,3 5 5 Đỏ Đậm 0 1
80 TAT08-1313 0,9 60,2 5 9 Đỏ Đậm 1 1
81 Grandeva 1,0 68,2 7 7 Đỏ Đậm 1 1
82 DV269 1,1 65,9 7 5 Đỏ 1 1
-185-
Phụ lục 5: Qui trình sản xuất cây giống cà chua ghép và qui trình trồng
cà chua ghép trên gốc cà tím.
Phụ lục 5.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÂY GIỐNG CÀ CHUA GHÉP
TRÊN GỐC CÀ TÍM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 703/TT-CLT ngày 02 tháng 12 năm 2011
của Cục trưởng Cục Trồng trọt)
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
1. Nhóm tác giả: Trần Khắc Thi, Lê Thị Thủy, Vũ Thị Tình, Trương Văn
Nghiệp, Nguyễn Xuân Điệp, Phạm Văn Dùng.
2. Cơ quan tác giả: Viện Nghiên cứu Rau quả.
3. Nguồn gốc xuất xứ:
Từ kết quả dự án “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình ghép cà chua để phát
triển cà chua trái vụ tại vùng Đồng bằng sông Hồng”.
4. Phạm vi áp dụng: Các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng.
5. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống cà chua ghép
trên gốc cà tím.
PHẦN II: QUY TRÌNH KỸ THUẬT
1. Thời vụ ghép
Vụ thu: ghép từ ngày 25/6 - 10/8;
Vụ xuân hè: ghép từ ngày 10/1 - 5/2.
2. Lựa chọn giống
Giống gốc ghép: giống cà tím EG203
Giống ngọn ghép: các giống cà chua thương mại thích hợp trồng trong
điều kiện trái vụ ở đồng bằng sông Hồng, có dạng hình sinh trưởng bán hữu
hạn, chịu nhiệt, chịu bệnh xoăn vàng lá virut như: TN267, Savior, Emural,
ĐV2962, Anna….
Lượng hạt giống cho 1ha: 150 - 200 g đối với giống gốc ghép và 120 -
150 g đối với giống ngọn ghép.
-186-
3. Chuẩn bị giá thể
Giá thể gieo hạt để sản xuất 100.000 cây giống: 1,2 tấn than bùn + 600
kg phân chuồng hoai mục + 7,5 kg vôi bột + 2,5 kg NPK 16.6.8 + 5 kg super
lân.
Tất cả các thành phần giá thể trộn đều, ủ từ 30 - 60 ngày, sau đó xay nhỏ
và loại bỏ tạp chất cứng, đổ giá thể vào vỉ xốp loại 50 - 84 lỗ/vỉ và nén nhẹ.
4. Chuẩn bị nhà phục hồi cây sau ghép
Nhà phục hồi cây sau ghép yêu cầu phải thoáng mát, sạch cỏ dại, có mái
che hoặc phía trong các nhà lưới, đảm bảo nhiệt độ từ 30 - 35oC, ẩm độ > 80%,
ánh sáng 10 – 12 klux.
Diện tích nhà cho 1000 cây giống sau ghép là 10 m2.
Nhà thiết kế theo kiểu vòm hình bán nguyệt, chiều cao 1 - 1, 2m, rộng 2
m, dài 5 m. Mái nhà được che một lớp nilon phía trong và 1 - 2 lớp lưới đen
loại giảm 25% ánh sáng phía ngoài. Nền nhà thiết kế thấp ở phía trong, cao ở
phía ngoài, trải nilon phía dưới để giữ nước. Nước trong nhà cần lưu thông
bằng cách bơm vào và tháo ra 1 -2 ngày/lần.
5. Kỹ thuật gieo cây con
Vụ hè thu: gieo hạt từ ngày 1/6 - 15/7, hạt cà tím gieo trước hạt cà chua 5
- 7 ngày.
Vụ xuân hè: gieo hạt từ ngày 1/11 – 20/12, hạt cà tím gieo trước hạt cà
chua 20 - 30 ngày.
Trước khi gieo ngâm hạt cà tím và hạt cà chua trong nước ấm 45 - 50oC
từ 3 - 4 giờ, vớt ra để ráo nước, sau đó đem gieo 2 - 3 hạt/hốc, gieo xong phủ
kín hạt bằng một lớp mỏng hỗn hợp giá thể nói trên, dùng doa tưới 2 - 3
lần/ngày cho đến khi hạt mọc đều, sau đó tưới 1 lần/ngày. Khi cây mọc 1 - 2 lá
thật tỉa bỏ những cây xấu, cây biến dạng, sâu bệnh, chỉ để 1 cây/hốc.
Khoảng 10 ngày sau gieo, dặm lại những cây không mọc. Khi cây cà
chua và cà tím được 2 - 3 lá thật cần hạn chế tưới nước để cây đanh cứng
(khoảng 2 - 3 ngày tưới 1 lần, tránh để cây bị héo). Trước khi ghép 10 - 15 ngày
phân loại cây gốc ghép theo kích thước, đưa các cây gốc ghép đủ tiêu chuẩn
vào khu vực ghép.
Trong vườn ươm cúh ý phòng trừ bệnh lở cổ rễ cho cây cà tím và cà
chua bằng Cloruaoxit đồng 0,1 - 0,2%, sâu vẽ bùa và bọ phấn bằng Regent
0,01%, Dầu khoáng SK99 1%.
-187-
Tiêu chuẩn cây làm gốc ghép: cây cao từ 10 - 12cm, có 3 - 4 lá thật,
đường kính thân cây 2,0 - 3,0 cm, cây đanh cứng, không sâu bệnh.
Tiêu chuẩn cây làm ngọn ghép: cây cao từ 10 - 15 cm, có 4 - 5 lá thật,
đường kính thân cây 2,0 - 3,0 cm, cây đanh cứng, không sâu bệnh.
6. Kỹ thuật ghép cây
Phun thuốc Regent 0,01% kết hợp với Ridomil 0,3% để phòng trừ sâu
bệnh trước khi ghép 5 - 7 ngày. Tưới đủ ẩm ít nhất 15 phút trước khi ghép để
khi ghép cây khô ráo.
Dụng cụ ghép gồm: dao lam tiệt trùng, ống cao su chiều dài 12 – 15 mm,
đường kính 2,5 - 3 mm, găng tay cao su.
Dùng dao mỏng cắt vát 30o thân cây cà tím và thân cây cà chua phía trên
2 lá mầm và phía dưới lá thật.
Đưa ngọn ghép và gốc ghép vào ống cao su sao cho 2 mặt vát của ngọn và
gốc áp vào nhau. Sau khi ghép dùng bình xịt nước phun ướt đều cây trước khi
đưa vào nhà phục hồi cây sau ghép.
7. Chăm sóc cây sau ghép
Ngày đầu sau ghép: thường xuyên phun nước (dạng sương) để cây luôn
tươi, che tối 80 - 90% ánh sáng.
Ngày thứ 2 - 4: tưới nước cho cây bằng bình bơm có vòi phun nước mịn,
che tối 70% .
Ngày thứ 5: che cây ánh sáng nhẹ.
Từ ngày thứ 6 - 9: tăng dần ánh sáng bằng cách không che bóng lúc sáng
sớm và chiều mát.
Từ ngày thứ 10 trở đi: cho cây sống điều kiện đủ sáng.
Trong nhà phục hồi cây ghép nên tiến hành phun thuốc phòng bệnh cho
cây bằng VibenC hoặc Ridomil nồng độ 0,2 - 0,3%. Khi đưa cây ra khỏi nhà
phục hồi kết hợp phun thuốc trừ sâu như Regent hoặc Seleczon nồng độ 0,1 -
0,3%.
Thường xuyên tỉa bỏ các mầm ngủ của cà tím trên gốc ghép.
Sau ghép 15 - 17 ngày cây ghép đã hoàn toàn hồi phục, có thể đưa trồng
ngoài ruộng sản xuất.
Tiêu chuẩn cây cà chua ghép trước khi trồng: cây xanh tươi, cao 10 - 12
cm vết ghép đã liền hoàn toàn, cây con không bị sâu bệnh./.
-188-
Phụ lục 5.2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG CÀ CHUA GHÉP TRÊN
GỐC CÀ TÍM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 703 /TT-CLT ngày 02 tháng 12 năm 2011
của Cục trưởng Cục Trồng trọt)
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
1. Nhóm tác giả: Trần Khắc Thi, Lê Thị Thủy, Vũ Thị Tình, Trương Văn
Nghiệp, Nguyễn Xuân Điệp, Phạm Văn Dùng.
2. Cơ quan tác giả: Viện Nghiên cứu Rau quả.
3. Nguồn gốc xuất xứ:
Từ kết quả dự án “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình ghép cà chua để phát
triển cà chua trái vụ tại vùng Đồng bằng sông Hồng”.
4. Phạm vi áp dụng: Các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng.
5. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất cà chua trái vụ.
PHẦN II: QUY TRÌNH KỸ THUẬT
1. Thời vụ trồng
Vụ hè thu: trồng từ ngày 10/7 - 5/9;
Vụ xuân hè: trồng từ ngày 5/2 - 20/2.
2. Giống
Các giống cà chua thương mại TN267, Savior, Emural, ĐV2962,
Anna… ghép trên gốc cà tím EG203.
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
3.1. Đất trồng
Ruộng trồng cà chua ghép cần bố trí trên đất có độ pH từ 6 - 6,5, ẩm độ >
70%.
Làm đất nhỏ, sạch cỏ dại, xử lý trước khi trồng bằng vôi bột với lượng
50 kg/sào (360m2), lên luống rộng 1,4 m, cao 40 cm, trồng 2 hàng/luống. Dùng
màng phủ nông nghiệp hoặc rơm rạ khô để phủ mặt luống.
3.2. Mật độ, khoảng cách trồng
Mật độ: 28.000 - 30.000 cây/ha.
Khoảng cách cây cách cây: 45 - 50 cm, hàng cách hàng: 65 - 70 cm.
-189-
3.3. Kỹ thuật trồng
Trồng cây vào buổi chiều mát, khi trồng và trong quá trình chăm sóc
không vun đất quá vết ghép.
Sau khi trồng dùng que tre cắm bên cạnh để cố định cây không để gió
làm cho cây bị lay vết ghép.
3.4. Phân bón
Lượng phân bón cho 1ha cà chua ghép gồm: 30 tấn phân chuồng + 180
kg N + 200 kg P2O5 + 200 kg K2O. Trường hợp không có phân chuồng thì dùng
phân hữu cơ sinh học. Liều lượng bón theo hướng dẫn trên bao bì.
Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng và 160kg P2O5.
Bón thúc: lượng phân còn lại bón làm 5 lần.
Lần 1: sau trồng 12 - 15 ngày, bón 20 kg N + 40 kg P2O5 + 30 kg K2O.
Lần 2: sau trồng 30 - 35 ngày, bón 60 kg N + 40 kg K2O.
Lần 3: sau trồng 50 - 55 ngày, bón 40 kg N + 60 kg K2O.
Lần 4: sau thu quả đợt 1, bón 40 kg N + 50 kg K2O.
Lần 5: sau thu quả đợt 3, bón 20 kg N + 20 kg K2O.
Cây cà chua ghép rất thích hợp với các loại phân hỗn hợp (N.P.K) như
Đầu trâu (13.13.13), Việt Nhật (16.16.8.13s) hoặc Nitrophoska (15.5.20). Nên
sử dụng các loại phân hỗn hợp để thay thế các loại phân đơn với liều lượng
tương ứng.
Ngoài ra có thể bổ sung các chế phẩm kích thích ra rễ như Antonic, Mai
xuân, Rong biển… Hòa nước tưới cùng với các loại phân hóa học, sử dụng ở
giai đoạn cây hồi xanh sau trồng 12 - 15 ngày.
Sử dụng các loại phân bón lá như Agrodream, Đầu trâu, Antonic… Phun
sau trồng 5 - 7 ngày/lần, từ lúc cây hồi xanh cho đến trước khi thu hoạch.
Liều lượng sử dụng các chế phẩm kích thích ra rễ và phân bón lá theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.5. Chăm sóc
Tưới nước: sau khi trồng phải tưới nước ngay để cây chóng hồi phục cho
đến khi cây hồi xanh hoàn toàn. Khi cây bắt đầu sinh trưởng mạnh thì tưới rãnh
(7 - 10 ngày tưới 1 lần).
Làm giàn: khi cây hồi xanh phải làm giàn và buộc cây lên giàn. Dùng các
vật liệu sẵn có của địa phương (sặt, nứa, tầm vông… có chiều dài 2 - 2,5 m) để
-190-
làm giàn. Giàn cho cà chua nên làm theo hình chữ A, cao 2 - 3 tầng, buộc thân
cây vào giàn theo hình số 8 ở các tầng.
Tỉa chồi, làm cỏ: tỉa bỏ tất cả các chồi nhánh trên thân chính, chỉ giữ các
chồi nhánh mọc dưới nách lá xuất hiện chùm hoa đầu tiên của cây cà chua,
đồng thời tỉa bỏ tất cả các mầm của gốc cà tím kết hợp với nhặt sạch cỏ dại
xung quanh gốc cây và trên ruộng sản xuất
3.6. Sử dụng thuốc đậu quả
Trong điều kiện vụ hè thu, cần sử dụng thuốc đậu quả như CPA, GA3
nồng độ 10 - 15ppm. Phun lên chùm hoa hoặc nhúng 2 - 3 ngày/lần từ khi cây
bắt đầu ra hoa cho đến trước khi cây đạt được 6 - 7 chùm quả. Trong quá trình
phun chú ý không để thuốc tiếp xúc với ngọn cây.
3.7. Phòng trừ sâu bệnh
Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM cho sản xuất cà chua.
- Sâu hại
+ Bọ phấn (Bemisia tabaci), Rệp (Aphis gosypli Glover): hai loại sâu này
là môi giới truyền bệnh khảm virut (TMV) và xoăn vàng lá virut (TYLCV) ở cà
chua, phòng trừ bằng các loại thuốc nội hấp như: Actara, Regent, Polytrin.
+ Sâu đục quả (Helicoverpa armigera Hubner): sâu keo da láng
(Spodoptera exigua hubner) hai loại sâu này ăn lá và đục quả cà chua. Phun
thuốc Sherpa, Decis.
- Bệnh hại
+ Bệnh thán thư (Colletotrichum phomoides, Colletotrichum spp): bệnh
thường lây truyền qua hạt giống và có thể tồn tại ở tàn dư cây nhiễm. Bệnh phát
triển mạnh khi gặp điều kiện ẩm độ cao, nhiệt độ cao (mưa kéo dài trong điều
kiện trái vụ). Sử dụng Carbaendazim (Appencarb Super..), Difenoconazole
(Score..)…. phòng trị sớm khi cây chớm bị bệnh.
+ Đốm lá (Cladosporium farlvum), thối thân (Sclerotium rolfside): sử
dụng thuốc Ridomil hoặc Zineb, Ridomil phun định kỳ 7 ngày/lần.
+ Virut: nhổ bỏ cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc nội hấp để phun diệt
bọ phấn và rệp là môi trường truyền virut.
Tất cả các loại thuốc sâu bệnh phải sử dụng đúng nồng độ và liều lượng
ghi trên nhãn mác bao bì.
-191-
4. Thu hoạch
Thu hoạch khi quả bắt đầu chuyển sang màu hồng hoặc đỏ, không để dập
nát, xây xát, đồng thời đảm bảo thời gian cách ly. Dùng các xô nhựa sạch thu
quả, phân loại quả, sau đó xếp vào các thùng gỗ nhỏ, hoặc thùng carton loại 15-
20kg/thùng, bảo quản nơi thoáng mát. Khi quả chín hoàn toàn thì đưa đi tiêu
thụ.
-192-
Phụ lục 6: Qui trình trồng cà chua Hồng Ngọc và TAT062659 ở Đồng
bằng sông Hồng
Phụ lục 6.1: Qui trình kỹ thuật trồng giống cà chua Hồng Ngọc
1. Thời vụ:
Có thể trồng ở nhiều thời vụ khác nhau. Vụ Hè Thu: tháng 7 (dương lịch),
Vụ Đông: tháng 8 – tháng 10; Vụ Xuân Hè: Tháng 12- tháng 2 năm sau
2. Đất trồng:
Chọn những chân đất thịt nhẹ, đất phù sa cổ, đất cát pha. Ruộng trồng cà
chua cần chủ động tưới tiêu. Cần cày bữa kỹ và dọn sạch cỏ dại trước khi trồng.
Nên luân canh cây cà chua với các cây trồng khác, không nên trồng cà chua
nhiều vụ liên tiếp hoặc trồng trên đất đã trồng các cây họ cà trước đó.
3. Mật độ trồng:
- Trồng luống đôi 1,2-1,4m, luống cao 20-30 cm, trồng hàng cách hàng 60-70
cm, cây cách cây 50-55cm.
- Mật độ trồng: 26000 – 29000 cây/ha,
4.
Chăm sóc
- Làm giàn: Làm giàn cao 1,6-2m, có 2-3 tầng giàn ngang.
- Tỉa cành: Mỗi cây giữ lại 2 thân chính, cần tỉa bỏ các nhánh bên, tỉa bỏ lá
già, lá bệnh
- Tưới tiêu: Phải giữ ẩm thường xuyên cho cây cà chua đặc biệt ở giai đoạn ra
hoa và quả non. Cần chú ý thoát nước tốt, tránh ngập úng.
5. Phân bón (lượng dùng cho 1ha)
Lượng phân bón cho 1ha gồm: 25 tấn phân chuồng + 150 kg N + 200 kg
P2O5 + 200 kg K2O. Trường hợp không có phân chuồng thì dùng phân hữu cơ
sinh học. Liều lượng bón theo hướng dẫn trên bao bì.
Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng và 160kg P2O5.
Bón thúc: lượng phân còn lại bón làm 5 lần.
Lần 1: sau trồng 12 - 15 ngày, bón 20 kg N + 40 kg P2O5 + 30 kg K2O.
Lần 2: sau trồng 30 - 35 ngày, bón 50 kg N + 40 kg K2O.
Lần 3: sau trồng 50 - 55 ngày, bón 30 kg N + 60 kg K2O.
Lần 4: sau thu quả đợt 1, bón 30 kg N + 50 kg K2O.
Lần 5: sau thu quả đợt 3, bón 20 kg N + 20 kg K2O.
Chú ý: Hạn chế sử dụng các loại phân đơn bón cho cà chua, đặc biệt không
nên bón nhiều Đạm. Nên dùng các loại phân NPK phức hợp như NPK Lâm
-193-
Thao… Căn cứ vào tình trạng cây trên đồng ruộng, có thể bón bổ sung các loại
phân bón qua lá, phân chuyên dụng như AgriViet, Delta… nhằm giúp cho cây tăng
khả năng kháng bệnh, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
6. Phòng trừ sâu bệnh
- Đối với Sâu hại: Phòng trừ giòi đục lá (sâu vẽ bùa) bằng Trigard (20cc/16 lít)
hoặc Vertomec (20cc/16 lít), sâu xanh da láng, sâu xanh, sâu ăn lá bằng proclaim
(20cc/16 lít) hoặc pegasus (20cc/16lit). Phòng trừ rệp, đặc biệt là bọ phấn trắng –
là môi giới truyền bệnh xoăn vàng lá bằng Actara (4g/16 lít).
- Đối với bệnh hại: Phòng trị bệnh đốm vòng bằng Score (10cc/16lit), bệnh mốc
sương dùng Ridomil Gold (50cc/16lit). Bệnh héo xanh do vi khuẩn gây ra, cần áp
dụng các biện pháp canh tác để hạn chế bệnh như luân canh trên đất lúa, bón lót
vôi bột (500 kg/ha), sử dụng màng phủ nông nghiệp, ruộng cần thoát nước tốt, nhổ
cách ly sớm cây bị bệnh…
- Cỏ dại: Phun Gramoxon (100cc/16lit), phun giữa hàng, giữa luống, tránh phun
lên lá cà chua.
Phụ lục 6.2: Qui trình kỹ thuật trồng giống cà chua TAT062659
1. Thời vụ:
Trồng tốt nhất vào vụ vụ Đông từ tháng 8 - tháng 10.
2. Đất trồng:
Ruộng trồng cà chua cần chủ động tưới tiêu. Có thể á dụng phương pháp làm
đất tối thiểu để tận dụng thời vụ.
3. Mật độ trồng:
- Trồng luống đôi 1,2-1,4m, luống cao 20-30 cm, trồng hàng cách hàng 60-70
cm, cây cách cây 40cm.
- Mật độ trồng: 35.700 cây/ha,
4.
Chăm sóc
- Làm giàn: Làm giàn cho cà chua, có từ 1-2 tầng giàn ngang.
- Tỉa cành: Mỗi cây giữ lại 1 thân chính và 1-2 nhánh chính, cần tỉa bỏ các
nhánh bên, tỉa bỏ lá già, lá bệnh
- Tưới tiêu: Phải giữ ẩm thường xuyên cho cây cà chua đặc biệt ở giai đoạn ra
hoa và quả non. Cần chú ý thoát nước tốt, tránh ngập úng.
5. Phân bón (lượng dùng cho 1ha)
-194-
Lượng phân bón cho 1ha gồm: 25 tấn phân chuồng + 150 kg N + 200 kg
P2O5 + 200 kg K2O. Trường hợp không có phân chuồng thì dùng phân hữu cơ
sinh học. Liều lượng bón theo hướng dẫn trên bao bì.
Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng và 140kg P2O5.
Bón thúc: lượng phân còn lại bón làm 5 lần.
Lần 1: sau trồng 12 - 15 ngày, bón 20 kg N + 40 kg P2O5 + 30 kg K2O.
Lần 2: sau trồng 30 - 35 ngày, bón 50 kg N + 40 kg K2O.
Lần 3: sau trồng 50 - 55 ngày, bón 30 kg N + 60 kg K2O.
Lần 4: sau thu quả đợt 1, bón 30 kg N + 50 kg K2O.
Lần 5: sau thu quả đợt 3, bón 20 kg N + 20 kg K2O.
Chú ý: Hạn chế sử dụng các loại phân đơn bón cho cà chua, đặc biệt không
nên bón nhiều Đạm. Nên dùng các loại phân NPK phức hợp như NPK Lâm
Thao… Căn cứ vào tình trạng cây trên đồng ruộng, có thể bón bổ sung các loại
phân bón qua lá, phân chuyên dụng như AgriViet, Delta… nhằm giúp cho cây tăng
khả năng kháng bệnh, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
6. Phòng trừ sâu bệnh
- Đối với Sâu hại: Phòng trừ giòi đục lá (sâu vẽ bùa) bằng Trigard (20cc/16 lít)
hoặc Vertomec (20cc/16 lít), sâu xanh da láng, sâu xanh, sâu ăn lá bằng proclaim
(20cc/16 lít) hoặc pegasus (20cc/16lit). Phòng trừ rệp, đặc biệt là bọ phấn trắng –
là môi giới truyền bệnh xoăn vàng lá bằng Actara (4g/16 lít).
- Đối với bệnh hại: Phòng trị bệnh đốm vòng bằng Score (10cc/16lit), bệnh mốc
sương dùng Ridomil Gold (50cc/16lit). Bệnh héo xanh do vi khuẩn gây ra, cần áp
dụng các biện pháp canh tác để hạn chế bệnh như luân canh trên đất lúa, bón lót
vôi bột (500 kg/ha), sử dụng màng phủ nông nghiệp, ruộng cần thoát nước tốt, nhổ
cách ly sớm cây bị bệnh…
- Cỏ dại: Phun Gramoxon (100cc/16lit), phun giữa hàng, giữa luống, tránh phun
lên lá cà chua.
-195-
Phụ lục 7. Kết quả phân tích hóa sinh
Phụ lục 8: Kết quả phân tích đất thí nghiệm
Phụ lục 9: Nhận xét của các địa phương về mô hình trình diễn và tiềm
năng phát triển giống tại các địa phương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_ts_dang_van_nien_9962.pdf