.T. (2006), “Performance evaluation of three small firms’ financing 
schemes in Tanzania”, Journal of Accounting and Organizational Change, số 2, 
tập 2, tr. 164-180. 
139. Schicks, J. (2007), “Developmental impact and coexistence of sustainable and 
charitable microfinance institutions: analysing BancoSol and Grameen Bank”, 
The European Journal of Development Research, số 19, tập 4, tr. 551-568. 
140. Schreiner M, Colombet HH. (2001), “From urban to rural: lessons for 
microfinance from Argentina”, Dev Policy Rev, số 19, tập 3, tr. 339 – 354. 
141. Sebstad, J. (1998), Toward guidelines for lower-cost impact assessment 
methodologies for microenterprise programs, discussion paper, Economic 
Growth Center, Global Bureau, USAID. 
142. Sinha, F. (2006), Social Rating and Social Performance Reporting in 
Microfinance, Towards a Common Framework. Washington, DC.: EDA/M-Cril, 
Argidius, and the SEEP Network. 
143. Sofia Bredbeg & Sara Ek (2011), How to apply microfinance activities in the 
developed word – a case study in New York City , retrieved on August, 28th, 2016 
pag=nxt&indx=1&pageNumberComingFrom=1&frbg=&&indx=1&fn=search&dsc
nt=0&scp.scps=scope%3A(catelec)%2Cscope%3A(catau)%2Cscope%3A(MUA)%
2Cscope%3A(catcarm)%2Cscope%3A(mulo)%2Cprimo_central_multiple_fe&mod
e=Basic&vid=MON&ct=search&srt=rank&tab=default_tab&vl(freeText0)=microfi
nance%20activities%20&dum=true&dstmp=1472358157111. 
144. Sriram, MS & Upadhyayula, SR. (2004). ''The transformation of micro finance 
sector in India: experiences, options & future'', J Microfinance, số 6, tập 4, tr. 
89–112. 
145. TCTCVM CEF (2016), Báo cáo tài chính của giai đoạn 2010 – 2015, Hà Nội. 
146. TCTCVM MOM (2018), Quỹ MOM đồng hành cùng phụ nữ nghèo cải thiện cuộc 
sống, trình bày tại Tọa đàm " Tài chính vi mô trong phát triển tài chính toàn diện và 
Lễ trao giải thưởng CMA 2018" tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước ngày 12 tháng 12 
năm 2018. 
147. TCTCVM M7 (2016), Báo cáo tài chính của giai đoạn 2010 – 2015, Hà Nội. 
148. TCTCVM Tầm Nhìn Thế Giới (2016), Báo cáo tài chính của giai đoạn 2010 – 
2015, Hà Nội. 
149. TCTCVM Thanh Hóa (2016), Báo cáo tài chính của giai đoạn 2010 - 2015, Hà Nội. 
176
150. TCTCVM TYM (2016), Báo cáo tài chính của giai đoạn 2010 – 2015, Hà Nội. 
151. TCTCVM TYM (2018), TCVM góp phần tích cực thực hiện Tài chính toàn diện, 
trình bày tại Tọa đàm " Tài chính vi mô trong phát triển tài chính toàn diện và Lễ trao 
giải thưởng CMA 2018" tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước ngày 12 tháng 12 năm 2018. 
152. Thapa, G. (2009). ''Sustainability and governance of microfinance institutions: 
recent experiences and some lessons for Southeast Asia'', Asian Journal of 
Agriculture and Development, số 4, tr.17-37. 
153. The economist intelligence unit (2014), Global Microscope 2014 The enabling 
environment for financial inclusion, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016 , từ 
http:// www.eiu.com/microscope2014. 
154. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Quyết 
định số 2195/QĐ-TTG ngày 06/12/2011 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển 
hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020. 
155. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Quyết 
định số 20/2017/QĐ-TTG ngày 12/6/2017 quy định về hoạt động của chương 
trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ 
chức phi chính phủ. 
156. Trần Lâm, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Văn Vũ An (2015), Đánh giá hiệu quả 
chương trình tín dụng ưu đãi của Chính Phủ đối với hộ nghèo tại huyện Trà Cú: 
đánh giá từ phía người vay, Journal of Science, số 6, tập 2, tr. 95 – 104. 
157. Trương Đông Lộc & Trần Bá Duy. (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận 
chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, Tạp chí ngân hàng số 4. 
158. Tucker, M. (2001), ''Financial performance of selected microfinance institutions 
– benchmarking progress to sustainability'', Journal of Microfinance, số 3, tr. 
107-123. 
159. Tulchin, D., Sassman, R. and Wolkomir, E. (2009), New financial ratios for 
microfinance reporting, Microbanking Bulletin, số 19, tháng 11. 
160. UNCDF. (2004). Microfinance In The Arab States Buildings Inclusive Financial 
Sectors . New York: United Nations Capital Development . 
161. Vaessen, J. (2001), “Accessibility of Rural Credit in Northern Nicaragua: The 
Importance of Networks of Information and Recommendation”, Savings and 
Development, số 25, tập 1, tr. 5 – 31. 
177
162. Vander Weele K. and P. Markovich (2001), Managing High and Hyper Inflation 
in Microfinance: Opportunity International’s Experience in Bulgaria and Russia, 
Microenterprise Best Practices, USAID. 
163. Vanroose, A. (2008), “What macro factors make microfinance institutions reach 
out?”, Savings and Development, số 32, tập 3, tr. 153-174. 
164. Venkatraman, S. and RajSekhar, T. (2008), For India’s microfinance institutions, 
governance is the key to sustained and scalable growth CRISIL, truy cập ngày 25 
tháng 12 năm 2010, từ 
165. Vietstock (2018), Lãi ‘cắt cổ’ 85%: Vung tay vay tiền ăn tiêu rồi oằn lưng trả 
nợ, truy cập ngày 31tháng 5 năm 2018, từ https://vietstock.vn/2018/05/lai-
8216cat-co8217-85-vung-tay-vay-tien-an-tieu-roi-oan-lung-tra-no-757-
606051.htm. 
166. VMFWG (Vietnam Microfinance Working Group) (2013), “Lời giải bài toán lãi 
suất đối với tổ chức tài chính vi mô Việt Nam”, Bài trình bày tại hội thảo “Xác 
định lãi suất bền vững và quản trị rủi ro trong các tổ chức tài chính vi mô”, IFC 
và VMWG, 16/5/2013, Hà Nội. 
167. Võ Thị Thúy Anh. (2010). “Nâng cao hiệu quả chương trình tín dụng ưu đãi hộ 
nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội tại thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa 
học và Công nghệ Trường Đại học Đà Nẵng, số 5. 
168. Võ Văn Khúc. (2010). Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín 
dụng của hộ nghèo quận Thốt Nốt, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Cần Thơ. 
169. Von Pischke, J. (1996), ‘Measuring the trade-off between outreach and 
sustainability of microentreprise lenders’, Journal of International Development 
số 8, tr. 225-239. 
170. Vũ Văn Khúc. (2008), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín 
dụng chính thức và hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ở huyện Thốt Nốt, 
Thành phố Cần Thơ, Trường Đại học cần thơ. 
171. Vu, T.T.H. (2001), Determinants of Rural House - hold's Borrowing from The 
Formal Financial Sector: A study of the rural credit market in Red river delta 
region, Master of Arts in Economics of Development, Vietnam - Netherlands 
Project. 
172. Vương Quốc Duy, Lê Long Hậu & Marijke D'haese. (2010), ‘Các nhân tố ảnh 
hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở Đồng Bằng Sông Cửu 
Long’, Phát triển kinh tế, Tháng 6 năm 2010, tr.39 - 43. 
178
173. Waweru, N.M. and Spraakman, G. (2010), The appropriateness of 
performance measurement systems in the services sector: case studies from the 
micro finance sector in Kenya, paper presented at during the American 
Accounting Association, Management Accounting Section Conference, 6-9 
January. 
174. Westley G. D., (2005), “Microfinance in the Carribean: How to go further”, 
Sustainable Development Department Technical Papers Series MSM-129, Inter-
American Development Bank, Washington D.C. 
175. Wold Vision (2017), Báo cáo tài chính của giai đoạn (2010 – 2016), Hà Nội. 
176. Woller, G. and Schreiner, M. (2001), Poverty lending financial self-sufficiency 
and the six aspects of outreach, SEEP Working Group Paper, New York, NY.. 
177. Yaron, J.; M. Benjamin & G. Piprek, (1997), “Rural Finance: Issues, Design, 
and Best Practices”, Environmentally and Socially Sustainable Development 
Studies and Monographs Series 14. Washington, D.C.: World Bank. 
178. Yunus, M. (2005), Expanding Microcredit to Reach the Millennium Development 
Goal, Grameen Bank, Bangladesh, Paper for the Conference Microfinance in 
Vietnam, Hochiminh City, June. 
179. Zacharias, J. (2008), An investigation of economies of scale in microfinance 
institutions, working paper, The Leonard N, Stern School of Business Glucksman 
Institute for Research.Zeller, M. (1994), “Determinants of credit rationing: A 
study of informal lenders and formal credit groups in Madagascar”, World 
Development, số 22, tập 12, tr. 1895-1907. 
180. Zeller, M. (2002), The triangle of rural finance: Finance sustainability, outreach, 
and impact, Johns Hopkins University Press in collaboration with the 
International Food Policy Research Institute (IFPRI), Baltimore and London. 
181. Zeller, M., Lapenu, C. and Greeley, M. (2003), Measuring social performance of 
micro finance institutions: a proposal, working paper, Technical Report, 
Argidius Foundation and Consultative Group to Assist the Poorest (CGAP). 
179
PHỤ LỤC 
180
Phụ lục 1: THỊ TRƯỜNG TCVM ĐANG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM 
(2000-2015) 
Thị trường TCVM 2002-2010 Thị trường TCVM 2011/15-2020 
• Khái niệm TCVM truyền thống: 
- TCVM là cung cấp tín dụng vi mô 
- Công cụ chính sách xã hội để giảm nghèo 
- Chính phủ là nhà cung cấp chủ chốt và là người 
can thiệp thị trường 
- Lãi suất thấp có ý nghĩa sống còn đối với khách 
hàng nghèo 
• Thay đổi trong lý luận về thông lệ TCVM 
tốt 
- TCVM là các dịch vụ tài chính đa dạng 
- TCVM là một phần của hệ thống tài chính 
- Chính phủ là người khuyến khích các bên có 
liên quan 
- Tiếp cận lâu dài và bền vững là quan trọng nhất 
• Tỷ lệ hộ nghèo cao 
- Cuối tháng 12 năm 2002: 28,9% hay 5,18 triệu 
hộ nghèo 
• Tỷ lệ hộ nghèo thấp 
- Cuối tháng 11 năm 2015: 4,5% hay dưới 1 triệu 
hộ nghèo 
• Các nhà cung cấp dịch vụ TCVM hạn chế 
hoặc rất yếu 
- Các nhà cung cấp là các chương trình, dự án của 
NGOs mới nổi 
- Các QTDND mới dược thành lập với vốn chủ sở 
hữu và thành viên yếu 
• Củng cố các nhà cung cấp dịch vụ TCVM 
- Các TCTCVM chính thức 
- Chuyển đổi các tổ chức/chương trình/dự án 
TCVM 
- Củng cố các QTDND 
- Không có ngân hàng nào quan tâm (trừ 
NHCSXH và NHNo&PTNT) 
- Ngành ngân hàng đóng 
- Gia nhập và quan tâm ngày càng lớn của các 
ngân hàng khác 
- Mở cửa ngành ngân hàng 
• Công nghệ thấp, hoạt động sử dụng nhiều 
lao động 
- Dịch vụ chi phí cao, mức độ tiếp cận thấp 
- Khách hàng không tiếp cận được, tốn kém 
- Nhóm khách hàng (tức là theo cách tiếp cận 
Grameen) 
• Dịch vụ ngân hàng dựa trên công nghệ 
- Dịch vụ chi phí thấp, mức độ tiếp cận cao 
- Khách hàng có thể chi trả và tiếp cận được 
- Sử dụng công nghệ thông tin và viễn thông, 
điện thoại di động và ngân hàng qua đại lý 
• TCVM không nằm trong hệ thống tài chính 
• Không có chiến lược phát triển TCVM 
• Luật các TCTD 2010: TCVM là một phần 
của hệ thống tài chính 
• Chiến lược Phát triển ngành TCVM quốc gia 
2011-2020: Mục tiêu tài chính toàn diện 
Nguồn: (ADB, 2016) 
181
Phụ lục 2: MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ TCTCVM 
Mạng lưới hoạt động của TYM Mạng lưới hoạt động của CEP 
Nguồn:  Nguồn:  
Mạng lưới hoạt động của World Vision 
Nguồn: (World Vision, 2018) 
182
Phụ lục 3 : HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VI MÔ CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN 
THỂ XÃ HỘI (đến cuối 2015) 
STT 
Tên các 
dự án 
bảo hiểm 
thí điểm 
Năm bắt 
đầu 
Khách 
hàng mục 
tiêu 
Số hợp đồng có 
liệu lực/tổng 
hợp đồng 
Doanh 
thu 
(Phí bảo 
hiểm thu 
được) 
Ghi chú 
1 CFRC Theo hướng 
dẫn của 
Cục 
QLGSBH: 
20/11/2013 
Các khách 
hàng của 
M7-
TCTCVM 
8,030 khách 
hàng 
(bị giảm từ 
11.000 vào 
tháng 6/2013 
còn 8.544 vào 
12/2014 do sự 
rút ra của các 
quỹ xã hội đang 
tham gia và 
không có có sự 
tham gia của các 
quỹ xã 
hội/CTTCVM 
mới 
6,7 tỷ 
(tính đến 
cuối 
tháng 6/ 
2015). 
Doanh thu - Chi phí cân 
bằng: 3,1 tỷ (cuối tháng 
2015). 
Tổng số tiền trả cho sự 
qua đời / tàn tật vĩnh viễn: 
199,3 triệu. 
Thách thức: khó khăn 
trong việc mở rộng, sản 
phẩm không hấp dẫn, 
thiếu sự hỗ trợ kỹ thuật về 
BHVM (dự án RIMANSI 
đã kết thúc). 
2 Hội 
HLPHVN 
Hướng dẫn 
của Cục 
QLGSBH: 
29/7/ 2014 
Các khách 
hàng 
TYM 
 Không có kế hoạch triển 
khai thực hiện kể từ khi 
được BTC chấp thuận 
(Nguồn: ADB, 2016) 
183
Phụ lục 4: SỐ LƯỢNG NGƯỜI HƯỞNG LỢI TỪ CÁC DỊCH VỤ PHI 
TÀI CHÍNH CỦA TYM 
Dịch vụ phi tài chính Thời gian cung cấp 
Số lượng người 
hưởng lợi 
1. Đào tạo/Xây dựng năng lực 
Đào tạo lãnh đạo trung tâm Năm 2016 3.174 
Giới và khởi nghiệp, Kế hoạch kinh doanh Từ năm 2008 – đến nay 30.262 
Môi trường & nước sạch Từ năm 2010 - đến nay 7.938 
Giáo dục về chăm sóc sức khỏe Từ năm 2010 - đến nay 15.223 
Dịch vụ mở rộng Từ năm 2014 – đến nay 10.545 
xóa mù tài chính Từ năm 2014 – đến nay 33.930 
Khác 56.581 
2. Hỗ trợ cộng đồng 
Khám sức khỏe miễn phí Từ năm 2007 - đến nay 21.698 
Quà tặng cho các gia đình đặc biệt Từ năm 2012 - đến nay 1.480 
Học bổng Từ năm 2009 - đến nay 1400 
Khác 124 
3. Dịch vụ phát triển kinh doanh 
Hình thành các nhóm lợi ích trong sản xuất 
và kinh doanh 
Từ năm 2014 - đến nay 4 
Phát triển chuỗi cửa hàng giá trị Từ năm 2014 – đến nay 4 
Kết nối với thị trường Từ năm 2012 – đến nay 300 
Hội chợ thương mại Từ năm 2012 – đến nay 20 
Tư vấn thiết kế tem và thương hiệu nhóm 
4 nhóm & 100 thành 
viên 
(Nguồn:  
184
Phụ lục 5: TỶ LỆ KHÁCH HÀNG NỮ CỦA TCTCVM BÁN CHÍNH THỨC 
GIAI ĐOẠN (2011 – 2015) 
(Đơn vị:%) 
Tên tổ chức 2011 2012 2013 2014 2015 
Trung 
bình 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển Lào Cai 99,70 98,30 93,75 94,32 100,00 97,21 
Quỹ Anh chị em (ACE) 84,46 91,97 83,66 82,65 90,58 86,66 
Quỹ trợ vốn công nhân viên chức và 
người lao động nghèo tỉnh Bà Rịa - 
Vũng Tàu (CAFPE) 
69,90 70,19 75,93 65,00 80,00 72,20 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế 
thành phố Hồ Chí Minh 
99,90 100,00 99,50 100,00 100,00 
99,88 
Qũy Đariu (Dariu) 100,00 99,66 99,28 98,88 99,18 99,40 
Quỹ An Phú 99,50 99,30 99,00 98,85 98,00 98,93 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế 
tỉnh Tiền Giang (MOM) 99,97 100,00 99,99 99,95 99,99 99,98 
Chương trình TCVM - Hội Liên hiệp 
Phụ nữ tỉnh Bến Tre (BTWU) 91,37 93,24 97,65 98,46 86,4 93,42 
Quỹ Phụ nữ phát triển huyện Điện 
Biên (M7 Huyện Điện Biên) 99,64 100,00 96,28 99,04 95,00 97,99 
Quỹ Phụ nữ phát triển Thành phố 
Điện Biên Phủ 
(M7 Thành phố Điện Biên Phủ) 
95,41 92,20 90,98 83,93 95,03 91,51 
Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ Phát triển Ninh 
Phước (M7 Ninh Phước) 100,00 100,00 98,99 98,87 97,65 99,10 
Đơn vị đào tạo tiêu chuẩn (M7 STU) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 
Nguồn: (VMFWG & Mix market các năm giai đoạn 2011 – 2015). 
185
Phụ lục 6: TỶ LỆ GIÁ TRỊ KHOẢN VAY TRUNG BÌNH TRÊN GDP BÌNH QUÂN 
ĐẦU NGƯỜI CỦA TCTCVM BÁN CHÍNH THỨC GIAI ĐOẠN (2011 – 2015) 
(Đơn vị:%) 
Tên tổ chức 2011 2012 2013 2014 2015 
Trung 
bình 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển Lào Cai 11,37 12,27 11,5 12,57 11,6 11,86 
Quỹ Anh chị em (ACE) 4,92 8,51 9,29 9,99 10,36 8,61 
Quỹ trợ vốn công nhân viên chức và người lao động 
nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (CAFPE) 9,58 10,3 10,27 11,85 12,67 10,93 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển Quảng Bình 10,39 11,45 12,52 14,37 14,83 12,71 
Qũy Đariu (Dariu) 10,43 13,48 11,64 12,1 10,29 11,59 
TCTCVM Tầm nhìn thế giới (WV) 11,83 11,91 12,85 14,39 14,83 13,16 
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang 
(MOM) 5,96 6,82 7,08 7,9 8,2 7,19 
Chương trình TCVM - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bến 
Tre (BTWU) 7,84 6,72 7,12 7,51 6,73 7,18 
Quỹ Phụ nữ phát triển huyện Điện Biên (M7 Huyện 
Điện Biên) 7,15 7,36 6,94 11,11 12 8,91 
Quỹ Phụ nữ phát triển Thành phố Điện Biên Phủ 
(M7 Thành phố Điện Biên Phủ) 10,28 16,12 17,2 16,97 16,98 15,51 
Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ Phát triển Ninh Phước (M7 Ninh 
Phước) 6,11 5,17 4,7 4,58 4,38 4,99 
Đơn vị đào tạo tiêu chuẩn (M7 STU) 22,33 13,09 15,2 11,92 16,52 15,81 
Nguồn: (VMFWG & Mix market các năm giai đoạn 2011 – 2015). 
186
Phụ lục 7: CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU SỞ HỮU 
Nội dung 
 yêu cầu 
Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên 
Về chủ sở 
hữu/thành 
viên góp vốn 
- Tổ chức chính trị- xã hội Việt Nam 
- Tổ chức chính trị- xã hội, quỹ xã 
hội, quỹ từ thiện có CT/DA TCVM 
được chuyển đổi theo y định 
- Có ít nhất một thành viên sáng lập là tổ chức 
chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội 
- Có ít nhất một thành viên sáng lập là tổ chức 
đã hoặc đang trực tiếp tham gia quản lý hoặc 
điều hành CT/DA TCVM hoạt động an toàn, 
bền vững trong ít nhất 03 năm liên tiếp trước 
thời điểm xin cấp phép. 
Về tỷ lệ góp 
vốn 
100% vốn của một tổ chức chính trị - 
xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện 
Tỷ lệ sở hữu vốn góp của một thành viên góp 
vốn và người có liên quan tối đa không vượt 
quá 50% vốn điều lệ của TCTCVM. 
- Tỷ lệ sở hữu vốn góp của tất cả các thành 
viên góp vốn là tổ chức chính trị, tổ chức 
chính trị - xã hội phải đạt tỷ lệ tối thiểu 25% 
vốn điều lệ của TCTCVM và lớn hơn tỷ lệ sở 
hữu vốn góp của các thành viên góp vốn trong 
nước; lớn hơn tỷ lệ sở hữu vốn góp của các 
thành viên nước ngoài 
Điều kiện 
khác đối với 
chủ sở hữu/ 
thành viên góp 
vốn 
- Có khả năng về tài chính để góp 
vốn thành lập TCTCVM 
- Không phải là cổ đông sáng lập, 
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ 
đông chiến lược của TCTD khác tại 
Việt Nam 
- Có ít nhất một thành viên sáng lập là tổ chức 
đã hoặc đang trực tiếp tham gia quản lý hoặc 
điều hành CT/DA TCVM hoạt động an toàn, 
bền vững trong ít nhất 03 (ba) năm liên tiếp 
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước, 2018, Thông tư 03/2018/TT-NHNN) 
187
Phụ lục 8: THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH 1 
Năm Biến Số quan 
sát Trung bình Độ lệch chuẩn Cực tiểu Cực đại 
2011 
OSS 9 1,43 0,17 0,77 1,93 
PAR 9 0,00 0,00 0 0 
EAR 9 0,52 0,14 0,04 0,98 
ALSPB 9 3.998,10 708,92 1.930 7.059,2 
GLP 9 39.371.428,57 12.010.902,08 2.600.000 100.000.000,00 
AGE 9 6,71 0,78 4 9 
2012 
OSS 38 1,51 0,08 0,39 2,9 
PAR 38 0,00 0,00 0 0,07 
EAR 38 0,45 0,04 0,04 0,93 
ALSPB 38 3.791,20 296,67 1.458,31 8.249,87 
GLP 38 63.768.421,05 33.144.916,54 1.600.000 1.200.000.000 
AGE 38 7,32 0,83 1 21 
2013 
OSS 24 5,44 4,11 0,01 100 
PAR 24 0,08 0,08 0 2 
EAR 24 0,42 0,05 0 0,99 
ALSPB 24 6654,74 2510,38 1700 63000 
GLP 24 180.850.000,00 72.000.964,16 2.200.000 1.400.000.000 
AGE 24 11,25 1,39 2 22 
2014 
OSS 10 17,93 16,62 1,04 167,5 
PAR 10 5,85 5,61 0 56,29 
EAR 10 0,32 0,10 0,02 0,99 
ALSPB 10 6.510,76 1.410,79 2.501,32 17.834,2 
GLP 10 120.730.000,00 72.581.001,57 4.300.000 760.000.000 
AGE 10 8,10 2,54 1 22 
2015 
OSS 23 1,29 0,08 0,49 2,15 
PAR 23 0,00 0,00 0 0,02 
EAR 23 0,44 0,07 0,03 1 
ALSPB 23 6054,27 515,34 2500 11340,3 
GLP 23 179.934.069,61 107.404.290,34 983.601 2.400.000.000 
AGE 23 9,78 1,57 1 24 
188
Phụ lục 9: MA TRẬN TƯƠNG QUAN VÀ ĐỘ PHÓNG ĐẠI PHƯƠNG SAI 
CỦA CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH 1 
 LnOSS LnPAR>30 LnEAR LnALSPB LnGLP LnAGE LOC1 LOC2 LEGAF1 LEGAF2 VIF 
LnOSS 1,000 
LnPAR>30 -0,0678 1,000 1,12 
LnEAR 0,5365 0,0421 1,000 1,08 
LnALSPB 0,0580 0,1056 -0,0282 1,000 1,18 
LnGLP 0,1930 0,1474 0,0868 0,3275 1,000 2,70 
LnAGE 0,0709 0,1748 -0,0012 0,1131 0,5762 1,000 2,26 
LOC1 -0,0068 -0,0298 0,0987 0,1622 0,5888 0,4319 1,000 1,49 
LOC2 0,2090 -0,0476 -0,1014 -0,1193 -0,1006 -0,0961 -0,4746 1,000 2,07 
LEGAF1 -0,2636 -0,1362 -0,0640 -0,0400 -0,2824 -0,0595 0,0287 -0,2335 1,000 1,83 
LEGAF2 0,3587 -0,0335 0,1711 -0,1496 -0,0721 -0,0551 -0,1364 0,1595 -0,5887 1,000 1,12 
(Nguồn: Kết quả thống kê từ Stata dựa trên báo cáo tài chính của 34 TCTCVM giai 
đoạn 2011-2015). 
189
Phụ lục 10: : KẾT QUẢ CHẠY HỒI QUY MÔ HÌNH 1 SAU KHI LOẠI BỎ 
BIẾN KHÔNG CÓ Ý NGHĨA BẰNG STATA 
 _cons -1.936556 .7126675 -2.72 0.008 -3.350821 -.5222905
 legaf2 .4230861 .0998669 4.24 0.000 .2249035 .6212686
 loc2 .4097602 .1432516 2.86 0.005 .1254821 .6940383
 Lnglp .1150524 .0369923 3.11 0.002 .0416424 .1884624
 Lnear .326961 .0673133 4.86 0.000 .1933799 .460542
 Lnpar -.0279216 .0145901 -1.91 0.059 -.0568752 .001032
 Lnoss Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 Root MSE = .65345
 R-squared = 0.4550
 Prob > F = 0.0000
 F( 5, 98) = 9.20
Linear regression Number of obs = 104
. reg Lnoss Lnpar Lnear Lnglp loc2 legaf2, robust
190
Phụ lục 11: KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH 2 
 Prob > chi2 = 0.2312
 Pearson chi2(278) = 295.00
 number of covariate patterns = 290
 number of observations = 291
Logistic model for Y, goodness-of-fit test
. estat gof
191
Phụ lục 12: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH HỒI QUI BƯỚC 1 
 GTV TUOI LAODONG THOIHAN LAISUAT GIOITINH 
HOC 
VAN 
CHUYEN 
MON 
HO 
NGHEO 
MUC 
DICH 
HINH 
THUC 
TRANO 
DIEU 
KIEN 
VAY 
THU 
TUC 
GTV 1,000 
TUOI 0,0502 1,000 
LAODONG 0,1332 0,1693 1,000 
THOIHAN 0,2312 -0,0384 0,0396 1,000 
LAISUAT 0,0375 0,0604 -0,0790 0,1428 1,000 
GIOITINH 0,0871 -0,0627 0,1798 0,0589 0,0664 1,000 
HOCVAN 0,0461 -0,3419 -0,1402 -0,0265 -0,0802 0,0522 1,000 
CHUYENMON 0,0086 0,1433 0,1075 0,0444 -0,0850 -0,1402 -0,2399 1,000 
HONGHEO -0,0070 0,0506 -0,0705 0,0159 0,0075 0,0068 -0,0489 -0,1074 1,000 
MUCDICH -0,0975 0,0213 0,0325 -0,2302 -0,0159 -0,1239 -0,0655 0,0233 -0,0257 1,000 
HINHTHUCTRANO 0,2187 -0,0509 -0,0209 0,2359 0,0594 0,1728 0,0888 -0,0152 -0,0381 -0,7579 1,000 
DIEUKIENVAY -0,3549 0,0437 0,0004 -0,2182 -0,0949 -0,0948 -0,1053 -0,0062 0,0132 0,1465 -0,2172 1,000 
THUTUC -0,4082 0,0415 -0,0917 -0,2166 -0,0538 -0,1628 -0,1380 -0,0464 0,0175 0,2031 -0,2619 0,7818 1,000 
Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata dựa trên số liệu điều tra khách hàng TCVM
192
Phụ lục 13: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG 
MÔ HÌNH HỒI QUY BƯỚC 2 
 TUOI LAODONG THOIHAN LAISUAT GIOITINH 
HOC 
VAN 
CHUYEN 
MON 
HO 
NGHEO 
MUC 
DICH 
HINH 
THUC 
TRANO 
DIEU 
KIEN 
VAY 
THU 
TUC 
TUOI 1,000 
LAODONG 0,2247 1,000 
THOIHAN -0,0647 0,0421 1,000 
LAISUAT 0,0273 -0,1238 0,1847 1,000 
GIOITINH 0,0827 0,0252 0,0880 0,0370 1,000 
HOCVAN -0,2822 -0,0988 -0,0374 -0,0781 0,0192 1,000 
CHUYENMON 0,0834 0,1401 0,0030 -0,0833 -0,1635 -0,2210 1,000 
HONGHEO 0,0128 -0,1192 -0,0172 0,0210 -0,0398 -0,0003 -0,0963 1,000 
MUCDICH 0,0088 0,0121 -0,2226 0,0020 -0,1239 -0,0442 0,1298 -0,0263 1,000 
HINHTHUCTRANO -0,0439 0,0536 0,2002 0,0101 0,0817 0,0152 -0,1587 -0,0276 -0,7557 1,000 
DIEUKIENVAY -0,1690 -0,0810 0,0438 -0,0885 0,0226 0,0600 -0,0836 0,0657 -0,0520 0,0689 1,000 
THUTUC -0,0806 -0,0499 -0,0034 0,0049 0,0304 -0,0566 -0,0614 0,0274 -0,0698 0,0924 0,2481 1,000 
Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata dựa trên số liệu điều tra khách hàng TCVM
193
Phụ lục 14: PHIẾU THAM VẤN CÁN BỘ CỦA TỔ CHỨC 
TÀI CHÍNH VI MÔ 
Đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của TCTCVM tại việt nam” 
I. THÔNG TIN CHUNG 
• Tên TCTCVM: ........ 
• Địa chỉ: ....... 
• Cơ quan chủ quản:........ 
• Họ tên người trả lời PV: ....... 
• Giới tính: Nam/ Nữ Thâm niên công tác trong đơn vị: ....năm 
• Chức vụ cao nhất trong đơn vị:..... 
• Lĩnh vực phụ trách chính: .... 
II. NỘI DUNG THAM VẤN 
1. Xin Ông/Bà cho biết, công việc hiện tại của Ô/B tại TCTCVM có liên quan đến? 
a. Quản lý rủi ro: 
b.Phụ trách về cho vay: 
c. Phụ trách về kế toán 
d. Kiểm soát viên: 
 e. Khác 
2. Theo Ô/B, từ phía các TCTCVM có những thuận lợi (vốn/ nhân lực/ sản phẩm/ công 
nghệ) và khó khăn gì khi tiến hành hoạt động TCVM? 
• Thuận lợi: 
• Khó khăn: 
3. Xin Ô/B cho biết, những thuận lợi, khó khăn về cơ chế, chính sách của Nhà nước hiện 
nay ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của TCTCVM ? 
• Thuận lợi: 
• Khó khăn: 
4. Xin Ô/B cho biết, một số ý kiến đề xuất/ giải pháp nhằm phát triển hoạt động của 
TCTCVM trong thời gian tới? 
Xin trân trọng cảm ơn Ông/ Bà đã hợp tác cung cấp thông tin! 
194
Phụ lục 15: PHIẾU THAM VẤN CHUYÊN GIA 
TRONG NGÀNH TÀI CHÍNH VI MÔ 
Đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của TCTCVM tại việt nam” 
I. THÔNG TIN CHUNG 
• Họ tên người trả lời PV: ..... 
• Chức vụ:...... 
• Đơn vị công tác: 
• Lĩnh vực phụ trách chính: . 
II. NỘI DUNG THAM VẤN 
 1. Xin Ông/Bà cho biết, những nhận định của mình về thị trường tài chính vi mô 
ở Việt Nam hiện nay? 
 2. Theo Ô/B, có những nhân tố chủ yếu nào (vốn, nhân lực, khả năng quản trị 
điều hành, cơ cấu sở hữu, công nghệ,) từ phía các TCTCVM ảnh hưởng lớn đến 
hoạt động của TCTCVM hiện nay ? 
 3. Theo Ô/B, những thuận lợi, khó khăn về cơ chế, chính sách của Nhà nước 
hiện nay ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của TCTCVM ? 
 4. Theo Ô/B, bên cạnh cơ chế chính sách của Nhà nước còn có những nhân tố 
nào từ phía môi trường hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động của TCTCVM Việt Nam 
hiện nay? 
 5. Xin Ô/B cho biết, một số ý kiến đề xuất/ giải pháp nhằm phát triển hoạt động 
của TCTCVM trong thời gian tới? 
Xin trân trọng cảm ơn Ông/ Bà đã hợp tác cung cấp thông tin! 
195
Phụ lục 16: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA/CÁN BỘ 
THAM GIA PHỎNG VẤN 
Đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của TCTCVM tại việt nam” 
STT Họ và tên Đơn vị công tác 
1. PGS.TS. Nguyễn Kim Anh Ngân hàng nhà nước Việt Nam 
2. TS. Phí Trọng Hiển Vụ Chính sách an toàn hoạt động 
ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước 
Việt Nam 
3. TS. Nguyễn Xuân Bắc Vụ Tín dụng các ngành kinh tế 
4. TS. Lê Thanh Tâm Viện ngân hàng tài chính – Đại học 
kinh tế quốc dân 
5. Nguyễn Thị Tuyết Mai Nhóm công tác Tài chính vi mô 
6. Dương Thị Ngọc Linh Tổng giám đốc TCTCVM Tình 
thương (TYM) 
7. Nguyễn Hải Đường Phó giám đốc Quỹ hỗ trợ phụ nữ 
nghèo Thanh Hóa 
8. Ngô Thị Thanh Vân Phó giám đốc Quỹ hỗ trợ phụ nữ 
phát triển tỉnh Quảng Bình 
9. Lê Thị Thu Hiền Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ Phát triển kinh 
tế thành phố Hồ Chí Minh (CWED) 
10. Phạm Hồng Tuyến Trưởng ban Tài chính vi mô Tầm 
nhìn thế giới 
11. Lê Văn Quảng Quản lý vận hành chương trình 
TCVM Anh – Chị - Em 
196
Phụ lục 17: DANH SÁCH TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC 
(Đến 31/12/2017) 
TT 
TÊN TỔ CHỨC 
TÀI CHÍNH VI MÔ ĐỊA CHỈ 
SỐ GIẤY PHÉP 
NGÀY CẤP 
VỐN 
ĐIỀU LỆ 
SỐ LƯỢNG 
CHI 
NHÁNH 
SỐ 
LƯỢNG 
PHÒNG 
GIAO 
DỊCH 
11 
Tổ chức tài chính vi mô TNHH 
M7 (M7MFI) 
Tầng 2 Lô A9/D5 Khu 
đô thị mới Cầu Giấy, 
Phường Dịch Vọng 
hậu, Cầu Giấy, Hà Nội 
16a/GP-NHNN 
ngày 13/1/2012 
15,5 3 11 
22 
Tổ chức tài chính vi mô TNHH 
MTV Tình thương (TYM) 
Số 20 Thụy Khuê, 
phường Thụy Khê, 
Tây Hồ, Hà Nội 
181/GP-NHNN 
ngày 17/8/2010 
135,8 18 24 
33 
Tổ chức tài chính vi mô TNHH 
Thanh Hóa (Thanh Hoa) 
Số 9 Hàng Nan, 
phường Lam Sơn, 
Thành phố Thanh 
Hóa, Thanh Hóa 
65/GP-NHNN 
ngày 22/8/2014 
6,1 04 03 
44 
Tổ chức tài chính vi mô TNHH 
MTV cho người lao động nghèo 
tự tạo việc làm (CEP) 
Số 14C đường Cách 
mạng Tháng Tám, 
Quận 1, TP. Hồ Chí 
Minh 
1234/GP-HCM 
ngày 28/10/2016 
 500 08 
(Nguồn: www.sbv.gov.vn, 20181 
1
 truy cập ngày 16/6/2018 từ: 
https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/fm/htctctd/tctcvm?dDocName=SBV333210&_afrLoop=5604
379301925000#%40%3F_afrLoop%3D5604379301925000%26centerWidth%3D80%2525%26dDocName%3D
SBV333210%26leftWidth%3D20%2525%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHeade
r%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3D12caaxta6i_78 
197
Phụ lục 18: DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC/CHƯƠNG TRÌNH/ DỰ ÁN 
TÀI CHÍNH VI MÔ BÁN CHÍNH THỨC 
STT Tên các TC/CT/DA Tên 
viết tắt Thông tin chung 
Địa bàn 
hoạt động 
1 Quỹ Phát triển An 
Phú 
ANPHU Địa chỉ: Xã An Phú – Mỹ Đức – Hà Nội 
Điện thoại: 02433.749.082 –
 0912.364.941 
Email: 
[email protected] 
Hà Nội 
2 Trung tâm vì phụ nữ 
và phát triển cộng 
đồng 
CWCD Địa chỉ: Nhà G12, Số 39, Phố Pháo Đài 
Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 0243 7730135 
Email: 
[email protected] 
Vĩnh Phúc 
3 Chương trình Anh 
Chị Em 
ACE Địa chỉ: Số nhà 92, Phường Thanh Bình, 
TP Điện Biên Phủ, Điện Biên. 
Điện thoại: 0230.6250.239 
Email: 
[email protected] 
Điện Biên 
4 Quỹ Hỗ trợ phụ nữ 
phát triển huyện Điện 
Biên 
 Địa chỉ: Khối đoàn thể, Xã Thanh 
Xương, Huyện Điện Biên, Tỉnh Điện 
Biên 
Điện thoại: 0230.3924568 
Email: 
[email protected] 
Điện Biên 
5 Quỹ Hỗ trợ phụ nữ 
phát triển thành phố 
Điện Biên Phủ 
 Địa chỉ: Số 838 – Tổ dân phố số 4 – 
Phường Tân Thanh – Thành phố Điện 
Biên Phủ 
Điện thoại: 0947.151.035 
Email: 
[email protected] 
Điện Biên 
6 Dự án tài chính vi mô 
Mỹ Đức / Trực thuộc 
Trung tâm Tài chính 
vi mô & Phát triển 
M&D Địa chỉ: Số 8, ngách 27, ngõ 100 Hoàng 
Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội 
Điện thoại: 0243.629.1824 
Email: 
[email protected] 
Hà Nội 
7 Trung tâm Hỗ trợ 
nguồn lực tài chính 
cộng đồng 
CFRC Địa chỉ: 29/6, Đặng Văn Ngữ, Đống Đa, 
Hà Nội. 
Điện thoại: 024.3852 3234 
Email: 
[email protected] 
Website:  
Điện Biên, 
Thái Nguyên 
8 Ban Tài chính vi mô 
– Tổ chức Tầm nhìn 
Thế giới Việt Nam 
 Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà HEAC, 14-16 
Hàm Long, Quận Hoàn Kiếm, HN 
Điện thoại: 0243 9439920 
Email: 
[email protected] 
Website: www.worldvision.org.vn 
Hưng Yên, 
Thanh Hóa, 
Quảng Trị, 
Quảng Nam, 
Huế 
9 Trung tâm Hỗ trợ 
phát triển doanh 
SEDA Địa chỉ: Số 8 – Ngõ 31 Phương Liệt – 
Quận Thanh Xuân – Hà Nội. 
Hà Nội, Thái 
Bình, Bắc 
198
STT Tên các TC/CT/DA Tên 
viết tắt Thông tin chung 
Địa bàn 
hoạt động 
nghiệp nhỏ Điện thoại: 02438 688 900 
Email: 
[email protected] 
Ninh, Nam 
Định 
10 Quỹ 3PAD Hỗ trợ 
phụ nữ tỉnh Bắc Kạn 
 Địa chỉ: Tổ 8A, Phường Đức Xuân, 
Thành phố Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn. 
Điện thoại: 0985.058.767 
Email: 
[email protected] 
Bắc Kạn 
11 Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ 
phát triển tỉnh Lào 
Cai 
 Địa chỉ: Tầng 4, Khu 3, Phường Nam 
Cường, thành phố Lào Cai. 
Điện thoại: 0203.660.478 
Email: 
[email protected] 
Lào Cai 
12 Quỹ Tài chính vi mô 
vì sự phát triển cộng 
đồng 
MFCDI Địa chỉ: Số nhà 15/22 Ngõ 324 Thụy 
Khuê – Tây Hồ – Hà Nội 
Điện thoại: 024.3759.0344 
Email: 
[email protected] 
Website:  
Sơn La, Hà 
Giang, Bắc 
Kạn, Hòa 
Bình, Hà 
Nội, Quảng 
Bình 
13 Quỹ Hỗ trợ hộ gia 
đình thu nhập thấp 
phát triển kinh tế 
VietED 
Foundation 
Trụ sở chính: 8/31 Phương Liệt, Thanh 
Xuan, Hà Nội. 
Điện thoại: +84-0243-629-1101 
Email: 
[email protected] 
Website:  
Facebook: https://fb.com/VietGiving 
YouTube: VietED TV 
Hà Nội, Bắc 
Giang, Nghệ 
An 
14 Quỹ trợ vốn CNVC 
& NLĐ nghèo Tỉnh 
Bà Rịa – Vũng Tàu 
CAFPE 
BR-VT 
Địa chỉ: số 21 Trần Hưng Đạo, phường 1, 
TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
Điện thoại: 0254.3511.500 
Email: 
[email protected] 
Bà Rịa – 
Vũng Tàu 
15 Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ 
phát triển Cần Thơ 
(Tiền thân là chương 
trình Bàn Tay Vàng) 
BTV Địa chỉ: 
– Văn phòng thành phố Cần Thơ (thuộc 
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Cần 
Thơ): Số 26, đường Trần Văn Hoài, 
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, 
thành phố Cần Thơ 
– Phòng tín dụng: Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát 
triển kinh tế Cần Thơ – ấp Thới Thuận B, 
TT Thới Lai, Huyện Thới Lai, TP. Cần 
Thơ; 
Điện thoại: 02926 256 056 
Cần Thơ 
16 Chương trình tín Địa chỉ: Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Phù Huyện Phù 
199
STT Tên các TC/CT/DA Tên 
viết tắt Thông tin chung 
Địa bàn 
hoạt động 
dụng - tiết kiệm Hội 
LHPN huyện Phù 
yên, tỉnh Sơn La 
Yên, tỉnh Sơn La Yên, tỉnh Sơn 
La 
17 Quỹ Hỗ trợ Hộ gia 
đình Thu nhập Thấp 
Phát triển Kinh tế 
VietED Địa chỉ: Số 8/31 - Phương Liệt - Thanh 
Xuân - Hà Nội 
[email protected] 
www.vieted.org www.vieted.com.vn 
Quỳnh Châu, 
Quỳnh 
Thắng, Tân 
Thắng 
18 Quỹ DARIU DARIU Địa chỉ: 23 Lê Văn Huân, P.13, Q.Tân 
Bình, Hồ Chí Minh 
www.dariu.org 
Đồng Nai, 
Vĩnh Long 
19 Chương trình tín 
dụng Hội LHPN 
huyện Sóc Sơn 
 Địa chỉ: Trung tâm Bồi dưỡng chính trị - 
Số nhà 11 - Đường Đa Phúc - Thị trấn 
Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn - TP Hà Nội 
huyện Sóc 
Sơn - Hà Nội 
20 Quỹ Hỗ trợ phụ nữ 
nghèo Sóc Trăng 
 Địa chỉ: Số 11 Trần Hưng Đạo - Phường 
3 - TP Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng. 
[email protected] 
Sóc Trăng 
21 Quỹ Hỗ Trợ Phụ Nữ 
Phát triển Kinh Tế 
Tỉnh Tiền Giang 
MOM Địa chỉ: Số 2 - Lê Lợi - Phường 1 - TP 
Mỹ Tho - Tiền Giang 
[email protected] 
Tiền Giang 
22 Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ 
phát triển kinh tế TP 
HCM 
 Địa chỉ: 32 Trần Quốc Thảo, Phường 7, 
Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh 
[email protected] 
Tp. Hồ Chí 
Minh 
23 Quỹ hỗ trợ phụ nữ 
phát triển Ninh 
Phước 
 Địa chỉ: Khu phố 5, Thị trấn Phước Dân, 
Ninh Phước, Ninh Thuận 
[email protected] 
Tỉnh Ninh 
Thuận 
24 Quỹ Hỗ trợ phụ nữ 
phát triển tỉnh Lào 
cai 
 Địa chỉ: Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển tỉnh 
Lào cai - Hội LHPN tỉnh Lào cai, Tầng 4 
- khối 3 - P. Nam Cường - TP. Lào Cai, 
tỉnh Lào Cai 
[email protected] 
Thanh hoá, 
Bến Tre, 
Quảng Bình, 
Ninh Bình, 
Lào Cai, Hà 
Nội, Hải 
Dương 
25 Quỹ Hỗ trợ phụ nữ 
phát triển tỉnh Quảng 
Bình 
 Địa chỉ: Số 38 đường Trần Quang Khải, 
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. 
[email protected] 
Lệ Thuỷ, 
Quảng Ninh, 
Quảng Trạch, 
Bố Trạch và 
TP. Đồng 
Hới 
200
Phụ lục 19: PHIẾU KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG 
 TÀI CHÍNH VI MÔ 2016 
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về “Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô: Thực trạng và giải pháp phát 
triển” với mục tiêu hỗ trợ các tổ chức cung cấp các dịch vụ TCVM tốt hơn, phù hợp nhu cầu hơn cho khách 
hàng. Xin Ông/Bà vui lòng hợp tác cung cấp thông tin có liên quan. Các thông tin này chỉ dành cho mục tiêu 
nghiên cứu và khuyến nghị chính sách. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hợp tác của Ông/Bà, các hoạt động tài 
chính vi mô sẽ có ích hơn đối với ngưười nghèo và cộng đồng. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà. 
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG 
1.1. Ngày Phỏng vấn (ngày/tháng/năm):. 
1.2. Tỉnh:Huyện:Xã . 
1.3. Tên người được phỏng vấn: . 
1.4. Năm sinhGiới tính: 1. Nam 2. Nữ Dân tộc 
1.5. Quan hệ với chủ hộ (đánh dấu X vào ô lựa chọn: Là chủ hộ Vợ/chồng của chủ hộ Khác 
1.6. Trình độ học vấn: Không biết đọc biết viết Biết đọc biết viết nhưng chưa tốt nghiệp cấp 1 
Tốt nghiệp cấp 1 Tốt nghiệp cấp 2 Tốt nghiệp cấp 3 
1.7. Chuyên môn kỹ thuật: Lao động phổ thông Công nhân kỹ thuật, chứng chỉ nghề không có bằng 
Trung học nghề và TH chuyên nghiệp Cao đẳng, đại học Sau đại học 
1.8. (Nếu người được phỏng vấn không phải là chủ hộ: Trình độ học vấn của chủ hộ: Không biết đọc biết viết Biết 
đọc biết viết nhưng chưa tốt nghiệp cấp 1 Tốt nghiệp cấp 1 Tốt nghiệp cấp 2 Tốt nghiệp cấp 3 
1.9. Chuyên môn kỹ thuật của chủ hộ: Lao động phổ thông Công nhân kỹ thuật,chứng chỉ nghề không có 
bằng Trung học nghề và TH chuyên nghiệp Cao đẳng, đại học Sau đại học 
1.10. Tổng số nhân khẩu theo hộ khẩu (người), trong đó số người trong độ tuổi lao động (55 nữ - 
60 nam).....(người) 
1.11. Số người sống chung không có trong sổ hộ khẩu: .(người) 
1.12. Gia đình ông/bà có thuộc danh sách hộ nghèo của địa phương không? Có Không 
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 
2.1. Ông/bà hiện là khách hàng của tổ chức tài chính vi mô nào?.................................................................... 
2.2. Ông/bà đã tham gia tổ chức này từ bao giờ? (năm). 
2.3. Ông/bà sử dụng các sản phẩm gì của tổ chức/dự án TCVM (nhiều lựa chọn – tích vào ô nếu chọn) 
Vay vốn Gửi tiết kiệm bắt buộc Gửi tiết kiệm tự nguyện Bảo hiểm Khác nêu rõ 
2.4. Ông/bà có sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính của các tổ chức/đơn vị khác không ? 
Có, hiện đang sử dụng Có, nhưng đã từng sử dụng, hiện nay không Chưa bao giờ sử dụng 
2.5. Nếu có, đó là các tổ chức nào (đánh dấu X vào ô lựa chọn)? 
Ngân hàng nông nghiệp Ngân hàng thương mại khác (cụ thể tên.) 
Ngân hàng Chính sách xã hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Khác cụ thể. 
201
PHẦN 3: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC SẢN PHẨM VAY VỐN 
3.1. Ông/Bà đã và đang vay vốn ở đâu? Chi tiết về các khoản vay của Ông/bà 
Đơn vị 
Số tiền vay 
(triệu 
đồng) 
Lãi suất 
(%/năm) 
Mục đích vay 
(1=sản xuất; 
2=kinh doanh, 3= 
tiêu dùng; 4=chữa 
bệnh; 5 = trả nợ; 
6=khác, cụ thể) 
Thời 
hạn 
(Tháng) 
Hình thức 
trả nợ 
(1 = trả cuối 
kỳ; 2= theo 
tháng; 3= 
theo tuần; 4= 
trả các lần 
không cố 
định) 
Hiện còn 
vay không? 
(1= có, 
2=không) 
1.Tổ chức TCVM 
(nếu có 2 khoản vay từ 
TCTCVM, điền thêm thông 
tin về khoản vay thứ 2 vào 
dòng này) 
2.Quỹ TDND 
3.Ngân hàng CSXH 
4.Ngân hàng Nông nghiệp 
5.Người thân (họ hàng, bạn 
bè) 
6.Hụi/họ/phường 
Khác (nêu rõ) 
3.2. Nguồn trả nợ của Ông/bà (nhiều lựa chọn) 
Từ thu nhập Từ đi vay Từ tiền người khác cho Khác Cụ thể: 
3.3. Ông/bà có khó khăn khi trả các khoản nợ này? Có Không 
Lý do 
Tổ 
chức 
TCVM 
(1) 
NH Nông 
nghiệp 
(2) 
Ngân hàng 
CSXH 
(3) 
Quỹ 
TDND 
(4) 
Hụi họ 
(5) 
Người 
thân 
(6) 
Tổ chức 
khác 
(7) 
1.Điều kiện vay vốn đơn giản 
2.Lãi suất phù hợp 
3.Không cần tài sản bảo đảm 
4.Thủ tục giấy tờ đơn giản 
5.Quy trình nhanh chóng 
6.Tính chuyên nghiệp của 
cán bộ tín dụng 
7.Thái độ phục vụ tốt 
8.Năng lực của cán bộ tốt 
9.Địa điểm thuận tiện 
10.Uy tín trong cộng đồng 
cao 
11.Bà con trong làng cũng 
vay ở đó 
12. Lý do khác (cụ thể). 
202
3.4. Theo ông/bà, hình thức vay nào tiện lợi hơn? Theo tổ nhóm Cá nhân 
Giải thích.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................................... 
3.5. Tại sao Ông/bà lại lựa chọn vay tại tổ chức trên (nhiều lựa chọn – đánh dấu X vào ô chọn) 
3.6. Nếu không vay tại các tổ chức khác, tại sao: Không biết thủ tục Không đủ điều kiện vay Chưa cần 
vay Khác (cụ thể). 
3.7. Ông/bà vui lòng chấm điểm chất lượng các sản phẩm vay vốn hiện tại của tổ chức/dự án TCVM, và xếp 
hạng mức độ ưu tiên khi lựa chọn sản phẩm/tổ chức của Ông/bà. 
Chất lượng 
 5 
(rất tốt) 
4 
(tốt) 
3 
(trung bình) 
2 
(kém) 
1 
(rất kém) 
Xếp hạng mức 
độ ưu tiên khi 
lựa chọn sản 
phẩm/tổ chức 
cung cấp (từ 1 
là mức cao 
nhất) 
A. Đặc tính sản phẩm 
1.Điều kiện và các thủ tục vay vốn rõ 
ràng 
2.Hệ thống tài sản thế chấp / bảo lãnh 
phù hợp 
3.Mức vay đáp ứng đúng nhu cầu 
4.Đơn giản và rõ ràng trong các thủ tục 
-Phát vốn nhanh, tiện lợi 
5.Mức và cách tính lệ phí / chi phí bổ 
sung (nếu có) rõ ràng 
6.Lãi suất rõ ràng 
7.Có thể vay tối đa (nếu cần thiết) 
8.Sản phẩm cho vay đa dạng (về quy 
mô khoản vay, thời hạn, hình thức vay, 
trả) 
9.Thời hạn trả nợ phù hợp, linh hoạt 
10.Hệ thống trả nợ và tần suất của nó - 
Cách thức trả lãi linh hoạt (trả theo tuần, 
theo tháng) 
11.Các biện pháp trừng phạt khi khách 
hàng bị quá hạn 
B. Phương thức cung cấp 
12.Có ưu đãi nếu bạn vay tiếp 
13.Chu kỳ vay vốn hợp lý (thời gian của 
mỗi vòng vốn phù hợp với nhu cầu vay 
vốn) 
14.Tiết kiệm / Quỹ dự phòng - Mức tiết 
203
kiệm bắt buộc hợp lý (số tiền đóng từng 
kỳ có thể chấp nhận được) 
15.Thông tin cán bộ TCTCVM xác thực 
và rõ ràng 
16.Thái độ phục vụ của cán bộ tốt - 
Dịch vụ nhanh chóng và luôn luôn sẵn 
sàng giúp đỡ 
17.Địa điểm phát vốn, thu lãi thuận tiện 
18.Sự quan tâm, tư vấn, nhắc nhở của 
cán bộ về nợ quá hạn 
19.Cán bộ là người có kiến thức, lịch sự 
và tạo được sự tin tưởng 
20. Sự an toàn khi tham gia vay vốn tại 
tổ chức 
3.8. Trong thời gian tới, Ông/bà có muốn tiếp tục vay tại tổ chức/dự án TCVM không? Có Không 
3.9. Nếu không, tại sao: :. 
......... 
..... 
3.10. Nếu có: nhu cầu vay vốn của ông/bà cụ thể như thế nào? 
Tổng 
(1) 
Chăn 
nuôi 
gia 
súc: 
mua 
trâu, 
bò 
(2) 
Chăn 
nuôi 
gia 
cầm 
(3) 
Trồng 
trọt 
(4) 
Khởi nghiệp 
(Bắt đầu 
kinh 
doanh/Buôn 
bán) 
(5) 
Mở rộng k 
inh 
doanh/buô 
n bán 
(6) 
Cho 
con đi 
học 
(7) 
Khám 
chữa 
bệnh 
(8) 
Xây, 
sửa 
chữa nhà 
(9) 
Ma 
chay, cưới 
hỏi, 
lễ tết 
(10) 
Khác.... 
(11) 
a. Mức vay 
(triệu đồng) 
b. Thời hạn (tháng) 
3.11. Mong muốn của ông/bà về các khoản vay trong tương lai so với hiện tại 
 Tăng lên Giữ nguyên Giảm đi 
1. Mức vay tối đa 
2. LãI suất áp dụng 
 Cuối kỳ Định kỳ Không cố định 
3. Phương thức trả lãi 
4. Phương thức trả gốc 
3.12. Ông/Bà có nhu cầu sử dụng các sản phẩm liên quan đến biến đổi khí hậu không? (Ví dụ: Vốn vay đối 
phó với sự thay đổi khắc nghiệt của thời tiết, vốn vay trồng rừng,...) 
3.13. Khuyến nghị của ông/bà đối với tổ chức/dự án TCVM nhằm phát triển sản phẩm cho vay tốt hơn 
204
PHẦN 4: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC SẢN PHẨM TIẾT KIỆM 
4.1. Ông/Bà có tiền nhàn rỗi gửi tiết kiệm không? Có Không 
4.2. Mục đích gửi tiết kiệm: Cho con đi học Phòng ngừa rủi ro 
Có khoản thu nhập không thường xuyên (bán bò, bán sản phẩm nông nghiệp,...) Khác (Nêu rõ)......... 
4.3. Ông/Bà đã và đang gửi tiết kiệm ở đâu? Chi tiết về các khoản tiết kiệm của Ông/bà 
Đơn vị 
Số tiền gửi 
(triệu đồng) 
Mức đóng 
hàng tháng 
(ngàn đồng) 
Lãi 
suất 
(%/nă
m) 
Thời hạn 
gửi 
(Tháng) 
Kỳ hạn đóng 
tiết kiệm 
(1= theo ngày; 
2= theo tuần; 
3= theo tháng) 
Hiện còn 
gửi 
không? 
(1= có, 
2=không) 
1.Tổ chức TCVM 
Tiết kiệm bắt buộc 
Tiết kiệm tự nguyện 
2.Quỹ TDND 
3.Ngân hàng CSXH 
4.Ngân hàng Nông nghiệp 
5.Chơi hụi 
6. Để tại nhà (tiền mặt) 
7. Mua trang sức, vàng 
bạc có giá trị 
8. Mua gia súc-gia cầm để 
tiết kiệm 
Khác (nêu rõ) 
4.4. Tại sao Ông/bà lại lựa chọn tiết kiệm tại tổ chức trên (nhiều lựa chọn – đánh dấu X vào ô chọn) 
Lý do Tổ chức TCVM 
NH 
Nông 
nghiệp 
Ngân 
hàng 
CSXH 
Quỹ 
TDND Hụi họ 
Tiết 
kiệm tại 
nhà 
Mua trang 
sức, vàng 
bạc có giá 
trị; gia 
súc-gia 
cầm 
1.Là điều kiện bắt buộc 
để vay vốn 
2.Lãi suất hấp dẫn 
3.Địa điểm thuận tiện, 
gần nhà 
4.Thời hạn gửi linh hoạt, 
phù hợp 
5.Gửi ít cũng được 
6.Thủ tục giấy tờ đơn 
giản 
7.Có nhiều chương trình 
khuyến mãi đi kèm hấp 
205
Lý do Tổ chức TCVM 
NH 
Nông 
nghiệp 
Ngân 
hàng 
CSXH 
Quỹ 
TDND Hụi họ 
Tiết 
kiệm tại 
nhà 
Mua trang 
sức, vàng 
bạc có giá 
trị; gia 
súc-gia 
cầm 
dẫn 
8.Nhiều sản phẩm để tôi 
lựa chọn 
9.Tính chuyên nghiệp của 
cán bộ huy động vốn cao 
10.Thái độ phục vụ tốt 
11.Năng lực của cán bộ tốt 
12.Uy tín trong cộng 
đồng cao 
13.Bà con trong làng 
xóm cũng gửi ở đó 
14. Lý do khác (cụ 
thể). 
4.5. Ông/bà vui lòng đánh giá mức độ ưu tiên - Tiêu chí nào quan trọng khi lựa chọn sản phẩm tiết kiệm 
(chấm điểm từ 1 đến 5: 1- Ít quan trọng nhất; 5 – Quan trọng nhất) 
 Lãi suất 
 Thời hạn 
 Thủ tục 
 Mức độ an toàn 
 Mức độ dễ dàng khi cần rút vốn (thanh khoản) 
 Cách thức nộp tiền định kỳ 
 Mức đóng hàng kỳ 
 Mức tiết kiệm tối thiểu 
 Sản phẩm đa dạng 
 Các chương trình khuyến mãi – chăm sóc khách hàng đi kèm 
 Địa điểm 
 Thái độ phục vụ 
 Uy tín trong cộng đồng 
 Khác (Nêu rõ)................................................ 
4.6. Nhu cầu của ông/bà về sản phẩm tiết kiệm trong tương lai 
4.7. Khuyến nghị của ông/bà đối với tổ chức/dự án TCVM nhằm phát triển các sản phẩm tiết kiệm tốt hơn 
206
PHẦN 5: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM BẢO HIỂM 
5.1. Ông/ Bà có nhu cầu bảo hiểm không? ? Có Không 
5.2. Mục đích bảo hiểm: Sức khỏe Cây trồng vật nuôi Kinh doanh Ô tô/xe máy 
Khác (cụ thể.) 
5.3. Các Sản phẩm bảo hiểm ông/bà đang sử dụng? 
Hình thức 
Mức đóng bảo 
hiểm 
(triệu đồng) 
Kỳ hạn đóng (1= 
tuần, 2= tháng, 
3= năm, 4= khác 
(ghi cụ thể) 
Số tiền đóng 
hàng kỳ (ngàn 
đồng) 
Tổ chức 
cung cấp 
1.Bảo hiểm y tế 
2.Bảo hiểm vốn vay 
3.Bảo hiểm tương trợ 
4.Bảo hiểm cây trồng (nông nghiệp) 
5.Bảo hiểm vật nuôi 
6.Bảo hiểm phương tiện (ô tô/xe máy) 
7.Khác (cụ thể) 
8. Khác (cụ thể) 
5.4. Đánh giá mức độ ưu tiên về tính năng sản phẩm bảo hiểm 
Tính năng Chấm điểm từ 1 – 5 (1- Ít nhất, 5 – Quan trọng nhất) 
1.Quy trình hồ sơ 
2.Số tiền đóng hàng kỳ 
3.Kỳ hạn phù hợp 
4.Điều kiện thụ hưởng 
5.Số tiền thụ hưởng 
6.Cách thức nhận thụ hưởng, thời gian nhận 
7.Khác (cụ thể). 
8. Khác (cụ thể). 
5.5. 
207
5.6. Nhu cầu của ông/bà về sản phẩm bảo hiểm trong tương lai 
. 
5.7. Khuyến nghị của ông/bà đối với tổ chức/dự án TCVM nhằm phát triển các sản phẩm bảo hiểm tốt hơn 
PHẦN 6: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC SẢN PHẨM THANH TOÁN 
6.1. Ông/Bà có đang sử dụng và có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thanh toán dưới đây không? (đánh dấu X 
vào ô lựa chọn) 
Sản phẩm Đang sử dụng 
Đã sử dụng, 
nhưng giờ không 
sử dụng 
Có nhu cầu, 
nhưng chưa sử 
dụng 
Không có nhu 
cầu 
1.Chuyển tiền 
2.Dịch vụ thanh toán qua điện thoại 
3.Dịch vụ gửi thanh toán qua ngân hàng 
Cụ thể: là ngân hàng nào: 
4. Dịch vụ thẻ ngân hàng 
Cụ thể: là ngân hàng nào: 
5. Dịch vụ khác (cụ thể) 
6. Dịch vụ khác (cụ thể) 
6.2. Nếu đang sử dụng, đánh giá của Ông/bà về các sản phẩm thanh toán này (chấm điểm từ 1 đến 5: 1- Ít 
quan trọng nhất; 5 – Quan trọng nhất) 
Loại sản phẩm 
5 
(rất tốt) 
4 
(tốt) 
3 
(Khá) 
2 
(Trung 
bình) 
1 
(không tốt) 
1.Chuyển tiền 
2.Dịch vụ thanh toán qua điện thoại 
3.Dịch vụ gửi thanh toán qua ngân hàng 
Cụ thể: là ngân hàng nào: 
4. Dịch vụ thẻ ngân hàng 
Cụ thể: là ngân hàng nào: 
5. Dịch vụ khác (cụ thể) 
6. Dịch vụ khác (cụ thể) 
208
6.3. Nhu cầu của ông/bà về các sản phẩm tài chính khác trong tương lai 
6.4. Khuyến nghị của ông/bà đối với tổ chức/dự án TCVM nhằm phát triển các sản phẩm tài chính khác tốt hơn 
PHẦN 7: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC SẢN PHẨM PHI TÀI CHÍNH 
7.1. Ông/bà có đang được hỗ trợ các dịch vụ khác ngoài vay vốn không? Có Không 
7.2. Đánh giá mức độ cần thiết từ 1- 5 (1- Thấp nhất, 5 – Quan trọng nhất) và nêu rõ lợi ích nếu nhận được 
sự hỗ trợ ở các nội dung này. 
Nội dung 
Có cần thiết 
không? 
(Có=1; không 
= 2) 
Đánh giá mức độ cần 
thiết 
(Đánh số từ 1-5, trong đó 
1 là thấp nhất và 5 là 
quan trọng nhất) 
Lợi ích (liệt kê) 
1.Giáo dục dành cho trẻ em 
2.Sức khỏe và dinh dưỡng gia 
đình 
3.Nhận thức đối với các vấn đề 
xã hội 
4.Quyền phụ nữ 
5. Cơ hội việc làm 
6. Tăng thu nhập gia đình 
7. Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt 
8. Kỹ năng kinh doanh 
9. Sự hiểu biết chung về xã hội 
7.3. Nhu cầu của ông/bà về các sản phẩm phi tài chính trong tương lai 
. 
7.4. Khuyến nghị của ông/bà đối với tổ chức/dự án TCVM nhằm phát triển các sản phẩm phi tài chính tốt hơn 
. 
. 
209
PHẦN 8: THÔNG TIN VỀ KIẾN THỨC TÀI CHÍNH 
8.1. Ông/bà có đang được hướng dẫn/ giới thiệu về cách sử dụng vốn vay và ra quyết định tài chính không? 
Có Không 
8.2. Đánh giá mức độ cần thiết từ 1- 5 (1- Thấp nhất, 5 – Quan trọng nhất) và nêu rõ lợi ích nếu nhận được sự hỗ 
trợ ở các nội dung này. 
Nội dung 
Có cần thiết 
không? 
(Có=1; không 
= 2) 
Đánh giá mức độ cần thiết 
(Đánh số từ 1-5, trong đó 1 là thấp 
nhất và 5 là quan trọng nhất) 
Lợi ích (liệt kê) 
I. Cách sử dụng tiền 
1. Đánh giá tình hình tài chính 
của gia đình 
2. Đặt mục tiêu tài chính 
3. Phân biệt những thứ “cần” 
và “muốn” 
II. Quản lý thu chi 
1. Lập kế hoạch tài chính 
2. Lâp kế hoạch chi tiêu 
3. Tuân thủ kế hoạch 
4. Tiêu dùng khôn ngoan 
III. Tạo dựng tài sản 
1. Đầu tư vào sản xuất,kinh 
doanh 
2. Bảo vệ tài sản 
IV. Chuẩn bị cho những 
sự kiện tốn tiền 
1. Đám cưới 
2. Sinh con 
3. Giáo dục 
4. Tuổi già 
5. Đám ma 
V. Hiểu các công cụ tài chính 
1. Tiết kiệm( tại tổ chức tài 
chính và hụi họ) 
2. Vay tiền( khi nào nên đi vay, 
những rủi ro đi kèm, điều kiện 
vay, tính toán lãi suất thực, cách 
quản lý tiền vay) 
3. Bảo hiểm ( hiểu ý nghĩa và 
mức chi trả) 
210
Nội dung 
Có cần thiết 
không? 
(Có=1; không 
= 2) 
Đánh giá mức độ cần thiết 
(Đánh số từ 1-5, trong đó 1 là thấp 
nhất và 5 là quan trọng nhất) 
Lợi ích (liệt kê) 
VI. Chuẩn bị cho sự kiện 
ko mong muốn 
1. Ốm đau của người thân 
2. Cái chết của người thân 
3. Mất nghề 
4. Thiên tai, dịch bệnh 
PHẦN 9: KIẾN NGHỊ CHUNG 
9.1. Nói chung, mức độ hài lòng của Ông/bà với các sản phẩm dịch vụ của tổ chức/dự án TCVM 
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Chưa hài lòng lắm Không hài lòng 
9.2. Kiến nghị của Ông/bà với tổ chức/dự án TCVM trong thời gian tới: 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................................... 
Xin trân trọng cám ơn Ông/bà.