Luận án Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng Việt (liên hệ với tiếng Anh)

Các tên gọi khác nhau cho kiểu cấu trúc Tôi nghĩ/tin, v.v. phản ánh sự phức tạp và tính phức hợp về ngữ nghĩa - ngữ dụng của chúng. Là cấu trúc chỉ thái độ mệnh đề, cấu trúc trong ngoặc, cấu trúc chêm xen, là tiểu từ tình thái, toán tử logic- tình thái hay tác tử ngữ dụng thì Tôi nghĩ, cùng với Tôi tin, Tôi đoán, Tôi cho là/rằng, Tôi chắc chắn, Tôi thấy đều được cấu trúc hóa, qua thời gian có xu hướng trở thành mô hình khái quát, bao gồm: ngôi thứ nhất số ít+ động từ tinh thần - nhận thức, chúng có sức sản sinh cao để thực hiện chức năng đặc biệt của mình trong việc thể hiện tình thái nhận thức xét từ bình diện nghĩa học và thực hiện những chức năng thuộc về dụng học. vi) Tôi nghĩ (trong sự liên hệ tiếng Anh) được xem xét như một cấu trúc đại diện, bởi lẽ cấu trúc này hết sức phong phú trong ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Nó là một cấu trúc đa nghĩa và điển hình cho cấu trúc đa nghĩa bởi có thể chỉ hành động, quá trình nhận thức (nghĩa miêu tả) và trong những điều kiện ngôn ngữ nhất định, khi lượng ngữ nghĩa bị gia giảm, dễ dàng cho nó khởi động những đặc điểm ngữ nghĩa - ngữ pháp khác, bấy giờ nổi lên là nghĩa tình thái. Một cấu trúc như thế thường tỏ ra “rất nhạy” với nhu cầu giao tiếp của người nói trong việc thể hiện tính chủ quan đối với tính xác thực của mệnh đề; cũng như thực hiện những chức năng ngữ dụng: sự kết nối chủ quan, hàm ý hội thoại, hành vi xác tín, chiến lược lịch sự

pdf204 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng Việt (liên hệ với tiếng Anh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thạo; thông kim bác cổ 190. thông hiểu: hiểu thấu đáo, cặn kẽ, đến nơi đến chốn. Thông hiểu tình hình; thông hiểu luật pháp 191. thông suốt: 2. Hiểu rõ và tán thành hoàn toàn, không còn điều gì băn khoăn, thắc mắc. Tư tưởng đã thông suốt 192. thông thạo: hiểu biết tường tận và làm được một cách thành thạo. Thông thạo đường sá 193. thông thuộc: biết tường tận và nhớ rõ. Trông thuộc mọi đường ngang ngõ tắt; Mới về, chưa thông thuộc tình hình địa phương. 194. thông tỏ: biết rất kỹ và rõ ràng (khái quát). Thông tỏ tình hình 195. thủng: 2 (đg+t). đã hiểu được chuyện hay vấn đề gì một cách thông suốt. Nghe mãi vẫn không thủng 196. thuộc lòng: thuộc đến mức bất cứ lúc nào cũng có thể nhắc lại hoặc nhận ra ngay rất dễ dàng và đầy đủ. Thuộc lòng bảng cửu chương 197. thức tỉnh: nhận ra lẽ phải và thoát khỏi tình trạng mê muội, sai lầm. Bài thơ góp phần thức tỉnh lòng yêu nước 198. tiếp thu: 2. tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu bài giảng, khả năng tiếp thu còn chậm 199. tĩnh trí: bình tĩnh và tỉnh táo để suy xét, xử trí. Lúc tĩnh trí mới thấy hối hận 200. tỉnh ngộ: hiểu ra, nhận ra được sai lầm của mình. Lúc tỉnh ngộ thì mọi sự đã rồi 201. tỏ: hiểu rõ, biết rõ. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường. 202. tỏ tường: biết tường tận. Chưa tỏ tường thực hư 203. tưởng: 2. nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). Nó cứ tưởng là nó giỏi; Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. 204. tưởng chừng: tưởng như là, nghĩ như là [nhưng thực ra không phải]. Bệnh nặng tưởng chừng không qua khỏi 205. vắt óc: làm việc trí óc một cách căng thẳng. Vắt óc suy nghĩ 206. vỡ: 4. bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra; Bây giờ mọi người mới vỡ chuyện 207. vỡ lẽ: hiểu ra được thực chất điều mà trước đó chưa biểt rõ, chưa hiểu rõ. Vỡ lẽ đầu đuôi câu chuyện 208. vỡ vạc: 2. vỡ ra, bắt đầu hiểu ra (khái quát). Giờ mới vỡ vạc ra nhiều chuyện 209. vùi đầu: để hết tâm trí vào một việc nào đó, không còn biết đến những việc khác. Vùi đầu vào học 210. xem: coi như, coi là. Xem nhau như người nhà 211. xem xét: tìm hiểu để đánh giá, rút ra những nhận xét, những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình; Xem xét nguyên nhân;Vấn đề cần xem xét PHỤ LỤC 2 NHÓM ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC MANG NÉT NGHĨA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG (112/211 động từ) A. NHÓM ĐỘNG TỪ CÓ NGHĨA GỐC CHỈ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC MANG NÉT NGHĨA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ( 66 /112 động từ) 1. am hiểu: hiểu biết tường tận. Am hiểu tình hình. Am hiểu thơ ca 2. am tường: biết tường tận. Am tường thơ văn 3. ảo tưởng: nghĩ viễn vông, mơ hồ, thoát li thực tế. Ảo tưởng về một thế giới hoàn mĩ 4. cân nhắc: so sánh, suy xét kĩ để lựa chọn. Cân nhắc lợi hại. 5. chú trọng: đặc biệt coi trọng. Chú trọng việc học. 6. chú ý: để hết tâm trí vào. Chú ý lắng nghe 7. chuyên chú: tập trung sự chú ý vào việc gì đó một cách bền bỉ. Chuyên chú vào nghiên cứu khoa học 8. dự đoán: đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra. Dự đoán giá vàng có thể tăng cao 9. dự kiến: thấy trước điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra. Dự kiến tình hình sẽ rất phức tạp 10. dự tính: tính toán trước khả năng diễn biến hoặc kết quả có thể có của sự việc trong tương lai. Dự tính sẽ mất khoảng 20 triệu cho việc này 11. dự toán: tính trước những khoản thu chi về tài chính. Dự toán ngân sách 12. định liệu: nghĩ trước, tính toán, sắp xếp trước cách giải quyết công việc. Cần biết cặn kẽ mọi điều kiện để còn định liệu 13. hoang tưởng: tưởng tượng ra điều hoàn toàn vô căn cứ không có thật trong thực tế. 14. lo âu: lo đến mức thường xuyên và sâu sắc. Lòng thấp thỏm lo âu 15. lo sợ: lo lắng và có phần sợ hãi 16. lo xa: suy tính để phòng trước việc không hay có thể xảy ra. Nhiều lúc cũng nên lo xa chứ đừng để nước đến chân rồi mới nhảy 17. lo toan: lo liệu công việc với tinh thần trách nhiệm cao. Lo toan công việc 18. (trạng thái) tập trung tâm trí vào một việc nào đó đến mức không còn biết gì đến xung quanh hoặc quên hết những việc khác. Mải chơi không chịu học; đang mải nghĩ không nghe thấy tiếng gọi 19. mải mê (đg+t): Ở trạng thái tập trung tâm trí cao độ vào một việc nào đó đến mức không còn biết gì khác nữa. Mải mê theo đuổi những ý nghĩ riêng; mải mê với công việc 20. mải miết: ở trạng thái tâm trí tập trung liên tục vào một việc làm cụ thể nào đó đến mức không còn biết gì đến xung quanh. Mải miết suy nghĩ 21. mê hoặc: mất tỉnh táo, mất sáng suốt, mù quáng tin theo. Bị tà thuyết làm cho mê hoặc 22. mê muội (đg+t): ở trạng thái mất tỉnh táo, mất sáng suốt và trí thông minh đến mức không còn ý thức được phải trái. Lòng tham làm mê muội con người; đầu óc mê muội 23. mụ mị (đg+t): mụ mẫm đến mức như ngây dại, không còn biết gì nữa. Đầu óc mụ mị, không nhớ ra 24. mường tượng: nhớ lại hoặc tưởng tượng ra trong trí hình ảnh gì đó không rõ ràng. Mường tượng lại hình ảnh người cha đã khuất; không mường tượng nổi 25. ngẫm: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là đúng. 26. ngẫm nghĩ: suy nghĩ kĩ và sâu. Càng ngẫm nghĩ càng thấm thía những gì anh ta nói 27. nghi: nghĩ có thể là người nào đó, là đã xảy ra việc nào đó, thường là không tốt, nhưng không có cơ sở để khẳng định. Tôi nghi là anh đã biết rồi. 28. nghi hoặc: có điều nghi ngờ vì không rõ, không hiểu sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc 29. nghi ngờ: nghi, không tin (khái quát). Kiểm tra lại những chỗ còn nghi ngờ. 30. nghi vấn: nghi ngờ và thấy cần được xem xét, giải đáp. Hiện tượng đáng nghi vấn 31. nghĩ ngợi: nghĩ kĩ và sâu (khái quát). Mặt thần ra, nghĩ ngợi 32. nghiên cứu: xem xét, tìm hiểu kĩ lưỡng để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay để rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình 33. nghiền ngẫm: suy nghĩ lâu và kỹ càng, trở đi trở lại nhiều lần để tìm tòi, hiểu biết thấu đáo. Nghiền ngẫm từng câu từng chữ, nghiền ngẫm đề tài nghiên cứu 34. ngộ nhận: hiểu sai, nhận thức sai. Ngộ nhận về bản thân mình 35. ngờ: cảm thấy khó tin và nghĩ là có thể không phải như thế mà là cái gì khác, nhưng không có cơ sở để khẳng định. Số liệu đáng ngờ. Tôi ngờ anh ta không phải là tác giả bài thơ 36. ngờ vực: chưa tin vì cho rằng có thể không đúng sự thật. Những con số đáng ngờ vực 37. ngỡ: nghĩ là, cho là như thế nào đó khi sự thật không phải như thế, nhưng vì không kịp suy xét mà đã nhầm hay vì quá bất ngờ nên không dám tin. Không thấy anh ta nói gì, tôi ngỡ là anh ta không biết; Ngỡ là ai, hoá ra là anh; 38. ngợ: hơi ngờ, chưa dám tin hẳn vào điều đã nghe, đã thấy. Nhìn mặt thấy quen nhưng còn hơi ngợ 39. nhận chân: hiểu rõ một sự vật, một chân lý nào đó. Nhận chân được giá trị của tác phẩm. 40. phỏng chừng: ước lượng hay đoán đại khái, không thật chính xác. Phỏng chừng vài ba ngày nữa mới xong. 41. phỏng đoán: đoán phỏng chừng, không lấy gì làm chắc. Phỏng đoán diễn biến của tình hình 42. quán triệt: ở trạng thái hiểu thấu đáo và thể hiện đầy đủ trong hành động, hoạt động. Các đồng chí đã quán triệt nghị quyết này chưa? 43. quên bẵng: quên hẳn đi, hoàn toàn không nhớ gì hết trong thời gian khá lâu. Quên bẵng việc đã hứa 44. quên béng: quên hẳn đi, điều mà lẽ ra phải nhớ làm. Mới nói đó mà quên béng rồi. 45. quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến vì mải chú ý cái khác. Vui quá quên khuấy là có cuộc hẹn. 46. quên lửng: quên ngay, nhưng không quên hoàn toàn, khi được gợi đến là nhớ lại. Mới nhớ đó bây giờ tự nhiên quên lửng 47. rành: biết rõ, thạo, sành. Không rành nấu ăn 48. sành (đg+t): am hiểu, thông thạo và có nhiều kinh nghiệm. Sành đồ cổ; sành ăn 49. suy diễn: suy ra điều này, điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn lung tung 50. suy ngẫm: ngẫm nghĩ. Càng suy ngẫm càng thấm thía 51. suy tư: suy nghĩ sâu lắng. Suy tư về cuộc sống 52. suy tưởng: suy nghĩ sâu lắng về những vấn đề chung, vấn đề có ý nghĩa. Suy tưởng về cuộc đời 53. suy xét: suy nghĩ và xem xét kỹ càng. Nhận định thiếu suy xét 54. tiên đoán: đoán trước điều sẽ xảy ra. Có đúng như lời em tiên đoán không? 55. tiên liệu: tính trước mọi khả năng để liệu cách ứng phó. Nhờ tiên liệu sáng suốt nên không bị động. 56. thuộc: nhớ kĩ trong trí óc đến mức có thể nhắc lại hoặc nhận ra dễ dàng và đầy đủ. Em bé thuộc nhiều bài hát. 57. thuộc làu: thuộc đến mức có thể nói lại hoặc kể ra hoàn toàn chính xác và một cách trôi chảy. Thuộc làu bài học 58. thuộc làu làu: như thuộc làu (mức độ cao) 59. toan tính: suy nghĩ, tính toán nhằm thực hiện việc gì (thường đánh giá âm tính). Nó chỉ giỏi toan tính những việc thất đức 60. trù tính: tính toán trước một cách cụ thể. Trù tính sản lượng thu hoạch 61. tường: biết rõ, hiểu rõ. Chưa tường thực hư; hỏi cho tường gốc ngọn 62. ước: đoán định một cách đại khái dựa trên sự quan sát và tính tính toán qua loa. Sản lượng lúa ước đạt 3 tạ một sào. 63. ước định: như ước chừng 64. ước lượng: ước chừng số lượng dựa trên sự quan sát và tính toán đại khái 65. ước tính: tính áng chừng trên đại thể 66. xét: cân nhắc kĩ trước khi đánh giá, kết luận về cái gì. Xét lẽ thiệt hơn B. NHÓM ĐỘNG TỪ CÓ NGHĨA PHÁI SINH CHỈ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC MANG NÉT NGHĨA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG (46 /112 động từ) 67. chắc chắn: tin một cách quả quyết là đúng như thế. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà 68. chú tâm: chủ ý để hết tâm trí làm việc gì. Chú tâm học tập 69. chuyên tâm: tập trung tâm trí một cách bền bỉ vào việc gì. Chuyên tâm học tập 70. coi khinh: cho là không đáng tôn trọng 71. coi nhẹ: cho là không quan trọng và không chú ý đúng mức 72. coi rẻ: cho là không đáng quý và không chú ý đúng mức. Coi rẻ tình bạn 73. coi thường: cho là không quan trọng, không đáng kể, là không đáng phải chú ý và coi trọng. Tưởng dễ nên coi thường. 74. coi trọng: cho là quan trọng và hết sức chú ý. Coi trọng công tác giáo dục 75. đãng trí: không tập trung chú ý vào công việc do mải nghĩ về những việc khác hay do bệnh lí. Đãng trí, cái gì cũng quên 76. để bụng: ghi nhớ những sai sót nhỏ của người khác đối với mình một cách cố chấp, khó chịu. Tôi nói không phải anh đừng để bụng. 77. để tâm: có sự quan tâm, chú ý nhiều đến việc gì đó. Để tâm vào việc học 78. để ý: có sự quan tâm, chú ý, theo dõi việc gì đó, đến ai đó một cách ít nhiều thường xuyên. Tôi không để ý lắm đến câu nói đểu cáng của nó. 79. đinh ninh: 2. tin chắc hoàn toàn là việc nào đó là đã hoặc sắp xảy ra. Đinh ninh là sẽ thắng, ai ngờ; Cứ đinh ninh là mình đúng. 80. định bụng: có suy nghĩ sẽ làm việc gì đó . Định bụng đi ngay 81. động não: vận dụng nhiều đến trí óc, suy nghĩ nhiều và sâu. Chịu khó động não, sẽ tìm ra biện pháp; lười suy nghĩ, không chịu động não 82. lú ruột: quên hẳn, không còn nhớ tí gì. Lú ruột rồi, có nhớ được gì đâu! 83. lưu tâm: chú ý đến một cách đặc biệt. Xin chị lưu tâm những gì tôi nói! 84. mổ xẻ: phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ để hiểu thật thấu đáo. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật 85. mù tịt (đg+t): hoàn toàn không hay biết hoặc không có chút hiểu biết gì. Mù tịt tin tức 86. nặn óc: cố suy nghĩ rất lâu, rất vất vả. Nặn óc mãi không tìm ra cách giải bài toán 87. nghĩ bụng: suy nghĩ và có nhận định, đánh giá thầm trong lòng, không nói ra. Kiên nghĩ bụng:" Chuyến hàng này thế là đi đứt! 88. nhận ra: thấy rõ, biết rõ, hiểu rõ qua một quá trình xem xét. Nhận ra lẽ phải 89. quanh quẩn: 2 (đg+t). [suy nghĩ] cứ trở đi, trở lại như cũ, không dứt, không thoát ra được. Những ý nghĩ cứ quanh quẩn trong đầu 90. quẩn quanh: như quanh quẩn 2 91. rõ: hiểu, biết rành mạch, đâu ra đấy. Ai nấy đều rõ sự thể; Không rõ thực hư thế nào 92. rối bời (đg+t): rối và bề bộn ngổn ngang, làm cho khó tháo gỡ hoặc khó sắp xếp, giải quyết. Ruột gan cứ rối bời 93. rối mù (đg+t): rối lung tung đến mức không còn nhận biết ra cái gì nữa. Đầu óc cứ rối mù 94. rối tinh (đg+t): rối lung tung, mọi cái nhằng nhịt vào nhau làm cho không còn biết đằng nào mà lần. Đầu óc rối tinh, chẳng biết trả lời thế nào 95. rối tung (đg+t): rối nhằng nhịt vào nhau, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung 96. thấm nhuần: 2. thấu hiểu điều gì một cách sâu sắc đến mức như có thể biến điều đó thành suy nghĩ, tư tưởng, hành động của mình một cách nhuần nhuyễn. Thấm nhuần tư tưởng tiến bộ 97. thấu: 2. hiểu đúng, hiểu rõ đến mức tường tận. Nhớ lời nguyện ước ba sinh/Xa xôi ai có thấu tình ai chăng? (Truyện Kiều) 98. thấu hiểu: hiểu một cách sâu sắc, tường tận. Thấu hiểu nỗi lòng người mẹ. 99. thấu suốt: hiểu kĩ và thông suốt. Thấu suốt tư tưởng chỉ đạo 100. thông: 3. hiểu rõ và chấp thuận, không còn gì thắc mắc. tư tưởng đã thông; 4. biết và nắm được một cách thành thạo. Đọc thông viết thạo; thông kim bác cổ 101. thông hiểu: hiểu thấu đáo, cặn kẽ, đến nơi đến chốn. Thông hiểu tình hình; thông hiểu luật pháp 102. thông suốt: 2. Hiểu rõ và tán thành hoàn toàn, không còn điều gì băn khoăn, thắc mắc. Tư tưởng đã thông suốt 103. thông thạo: hiểu biết tường tận và làm được một cách thành thạo. Thông thạo đường sá 104. thông thuộc: biết tường tận và nhớ rõ. Trông thuộc mọi đường ngang ngõ tắt; Mới về, chưa thông thuộc tình hình địa phương. 105. thông tỏ: biết rất kỹ và rõ ràng (khái quát). Thông tỏ tình hình 106. thủng: 2 (đg+t). đã hiểu được chuyện hay vấn đề gì một cách thông suốt. Nghe mãi vẫn không thủng 107. thuộc lòng: thuộc đến mức bất cứ lúc nào cũng có thể nhắc lại hoặc nhận ra ngay rất dễ dàng và đầy đủ. Thuộc lòng bảng cửu chương 108. tỏ: hiểu rõ, biết rõ. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường. 109. tỏ tường: biết tường tận. Chưa tỏ tường thực hư 110. tưởng: 2. nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). Nó cứ tưởng là nó giỏi; Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. 111. tưởng chừng: tưởng như là, nghĩ như là [nhưng thực ra không phải]. Bệnh nặng tưởng chừng không qua khỏi 112. vắt óc: làm việc trí óc một cách căng thẳng. Vắt óc suy nghĩ PHỤ LỤC 3 NHÓM ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC CÓ CHỨA TGĐ ( 38/211 động từ) 1. biết 2. để bụng 3. định thần 4. giác ngộ 5. ghi nhớ 6. hay 7. hồi tâm 8. hồi tưởng 9. hồi ức 10. khám phá 11. liên tưởng 12. lưu tâm 13. mở mắt 14. ngỡ là 15. nhận ra 16. phát giác 17. phát hiện 18. phát kiến 19. phát minh 20. quên 21. quên bẵng 22. quên béng 23. quên khuấy 24. quên lãng 25. quên lửng 26. sáng mắt 27. sáng tạo 28. thuộc 29. thuộc làu 30. thuộc làu làu 31. thuộc lòng 32. thức tỉnh 33. tỉnh ngộ 34. tưởng 35. tưởng chừng 36. vỡ 37. vỡ lẽ 38. vỡ vạc PHỤ LỤC 4 NHÓM ĐỘNG TỪ KIÊM TÍNH TỪ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC (27/211 động từ - tính từ) 1. lầm (đg+t): trạng thái nhận thức cái nọ thành cái kia, do sơ ý hay không biết. Anh lầm người rồi; hiểu lầm nhau 2. lộn (đg+t) : lầm. Lộn đường rồi (phần gạch chân là sự bổ sung của chúng tôi) 3. lơ đãng (đg+t): thiếu tập trung chú ý vào việc trước mắt mà mải nghĩ về những việc nào khác hoặc do hay quên. Lơ đãng trả lời; Mắt nhìn lơ đãng 4. lơ là (đg+t): tỏ ra không chú ý, không để tâm đến công việc thuộc phận sự của mình (vì coi thường). Lơ là việc học; học hành lơ là 5. lú (đg+t): ở trạng thái trí tuệ kém, hầu như không có hoặc không còn trí nhớ, trí khôn 6. lú lẫn (đg+t): ở trạng thái trí tuệ suy kém, hay quên, hay lẫn. Đầu óc lú lẫn nên chẳng nghĩ ra; Già quá sinh ra lú lẫn. 7. lú lấp (đg+t): ở vào trạng thái mất đi trí nhớ, trí khôn trong một lúc nào đó. Lo quá nên lú lấp đi 8. mải mê (đg+t): Ở trạng thái tập trung tâm trí cao độ vào một việc nào đó đến mức không còn biết gì khác nữa. Mải mê theo đuổi những ý nghĩ riêng; Mải mê với công việc 9. mải miết (đg+t): ở trạng thái tâm trí tập trung liên tục vào một việc làm cụ thể nào đó đến mức không còn biết gì đến xung quanh. Mải miết suy nghĩ 10. mê muội (đg+t): ở trạng thái mất tỉnh táo, mất sáng suốt và trí thông minh đến mức không còn ý thức được phải trái. Lòng tham làm mê muội con người; Đầu óc mê muội 11. mụ (đg+t): trở nên mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc phải làm việc quá nhiều. Học nhiều quá, mụ cả người. 12. mụ mẫm (đg+t): mụ người đi (nói khái quát). Đầu óc mụ mẫm 13. mụ mị (đg+t): mụ mẫm đến mức như ngây dại, không còn biết gì nữa. Đầu óc mụ mị, không nhớ ra 14. nhầm (đg+t): như lầm. Nhầm người rồi; Nhớ nhầm 15. rành (đg+t): biết rõ, thạo, sành. Rành đường 16. rõ (đg+t): hiểu biết rành mạch, đâu ra đấy. Ai nấy đều rõ sự thể; Hiểu rõ vấn đề 17. rối: 2 (đg+t). ở tình trạng bị xáo trộn, không yên, không bình thường. Chỉ mới thế mà rối cả lên; Tai nghe ruột rối bời bời. (TK) 18. rối bời (đg+t): Rối và bề bộn ngổn ngang, làm cho khó tháo gỡ hoặc khó sắp xếp, giải quyết. Ruột gan cứ rối bời 19. rối mù (đg+t): rối lung tung đến mức không còn nhận biết ra cái gì nữa. Đầu óc cứ rối mù 20. rối tinh (đg+t): rối lung tung, mọi cái nhằng nhịt vào nhau làm cho không còn biết đằng nào mà lần. Đầu óc rối tinh, chẳng biết trả lời thế nào. 21. rối tung (đg+t): rối nhằng nhịt vào nhau, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung 22. sành (đg+t): am hiểu, thông thạo và có nhiều kinh nghiệm. Sành đồ cổ; Sành ăn 23. thấu (đg+t): hiểu đúng, hiểu rõ đến mức tường tận. Xa xôi ai có thấu tình ai chăng?; Hiểu thấu vấn đề 24. thấu suốt (đg+t): hiểu kĩ và thông suốt. Thấu suốt tư tưởng chỉ đạo 25. thủng: 2 (đg+t).: đã hiểu được chuyện hay vấn đề gì một cách thông suốt. Nghe mãi vẫn không thủng 26. quanh quẩn: 2 (đg+t). [suy nghĩ] cứ trở đi, trở lại như cũ, không dứt, không thoát ra được. Những ý nghĩ cứ quanh quẩn trong đầu 27. quẩn quanh (đg+t): như quanh quẩn 2 PHỤ LỤC 5 NHÓM TRUNG GIAN GIỮA ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ TỪ CHỈ TÂM LÍ – TÌNH CẢM (51/211 động từ) 1. bình tâm 2. coi khinh 3. coi nhẹ 4. coi rẻ 5. coi thường 6. coi trọng 7. để bụng 8. để tâm 9. hồ nghi 10. hồi tưởng 11. hồi ức 12. lo 13. lo âu 14. lo lắng 15. lo liệu 16. lo ngại 17. lo nghĩ 18. lo sợ 19. lo tính 20. lo toan 21. lo xa 22. lú 23. lú lẫn 24. lú lấp 25. lú ruột 26. lưu tâm 27. mất hồn 28. mất trí 29. mê hoặc 30. mê muội 31. nghi 32. nghi hoặc 33. nghi ngờ 34. nghi vấn 35. ngờ 36. ngờ vực 37. ngỡ (là) 38. ngợ 39. nghĩ (với nghĩa để tâm hoặc nhớ) 40. nhớ 41. phân tâm 42. rối 43. rối bời 44. rối mù 45. rối tinh 46. rối tung 47. sợ 48. suy tư 49. suy tưởng 50. tin 51. tĩnh trí PHỤ LỤC 6 NHÓM ĐỘNG TỪ TRI GIÁC CHUYỂN NGHĨA VÀO ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC (14/211 động từ) ĐỘNG TỪ TRI GIÁC THỊ GIÁC 1. coi 2. nhìn 3. xem 4. mù tịt 5. rõ 6. tỏ 7. mở mắt 8. sáng mắt 9. thấy ĐỘNG TỪ TRI GIÁC KHỨU GIÁC 10. đánh hơi ĐỘNG TỪ TRI GIÁC THÍNH GIÁC 11. nghe (ra) ĐỘNG TỪ TRI GIÁC NÓI CHUNG 12. để ý 13. phát hiện 14. nhận ra PHỤ LỤC 7 NHÓM ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC (229 trường hợp) A. NHÓM ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG NHẬN THỨC (116/229 trường hợp) 1. ảo tưởng: nghĩ viễn vông, mơ hồ, thoát li thực tế. Ảo tưởng về một thế giới hoàn mĩ 2. cân nhắc: so sánh, suy xét kĩ để lựa chọn. Cân nhắc lợi hại; cân nhắc từng câu từng chữ 3. chiêm nghiệm: xem xét và đoán định bằng kinh nghiệm, sự từng trải. Chiêm nghiệm cuộc đời 4. chú tâm: chủ ý để hết tâm trí làm việc gì. Chú tâm học tập 5. chú trọng: đặc biệt coi trọng. Chú trọng đến công tác giảng dạy 6. chú ý: để hết tâm trí vào. Chú ý lắng nghe 7. chuyên chú: tập trung sự chú ý vào việc gì đó một cách bền bỉ. Chuyên chú vào nghiên cứu khoa học 8. chuyên tâm: tập trung tâm trí một cách bền bỉ vào việc gì. Chuyên tâm học tập 9. * cho (là/rằng): coi là, nghĩ rằng. Cho mình là số một. 10. coi 4: có ý kiến đánh giá, có quan điểm và thái độ đối xử như thế nào đó. Coi vấn đề đó là quan trọng; Châu Âu coi việc Irắc gây hấn với Côet là một hành động thách thức cộng đồng thế giới. 11. coi khinh: cho là không đáng tôn trọng 12. coi nhẹ: cho là không quan trọng và không chú ý đúng mức 13. coi rẻ: cho là không đáng quý và không chú ý đúng mức. Coi rẻ tình bạn 14. coi thường: cho là không quan trọng, không đáng kể, là không đáng phải chú ý và coi trọng. Tưởng dễ nên coi thường 15. coi trọng: cho là quan trọng và hết sức chú ý. Coi trọng công tác giáo dục 16. dự đoán: đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra. Dự đoán giá vàng có thể tăng cao 17. dự kiến: thấy trước điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra. Dự kiến tình hình sẽ rất phức tạp 18. dự tính: tính toán trước khả năng diễn biến hoặc kết quả có thể có của sự việc trong tương lai. Dự tính sẽ mất khoảng 20 triệu cho việc này 19. dự toán: tính trước những khoản thu chi về tài chính. Dự toán ngân sách 20. đánh hơi: 2. nhận thấy một số dấu hiệu mà đoán ra, phát hiện ra điều gì đó [thường hàm ý khinh]. Bọn lính đã đánh hơi được người cán bộ nằm vùng. 21. để bụng: ghi nhớ những sai sót nhỏ của người khác đối với mình một cách cố chấp, khó chịu. Tôi nói không phải anh đừng để bụng. 22. để tâm: có sự quan tâm, chú ý nhiều đến việc gì đó. Để tâm vào việc học 23. để ý: có sự quan tâm, chú ý, theo dõi việc gì đó, đến ai đó một cách ít nhiều thường xuyên. Tôi không để ý lắm đến câu nói đểu cáng của nó. 24. định bụng: có suy nghĩ sẽ làm việc gì đó. Định bụng đi ngay 25. định liệu: nghĩ trước, tính toán, sắp xếp trước cách giải quyết công việc. Cần biết cặn kẽ mọi điều kiện để còn định liệu 26. định thần: làm cho tinh thần trở lại trạng thái thăng bằng bình thường. Đầu óc choáng váng, một chốc mới định thần lại được 27. đoán: dựa trên một số dấu hiệu, đặc điểm đã thấy, đã biết mà tìm cách suy ra điểu chủ yếu còn chưa rõ hoặc chưa xảy ra. Đoán mò thế mà đúng 28. đoán định: đoán, xác định một cách tương đối do có căn cứ. Diễn biến tình hình rất khó đoán định 29. động não: vận dụng nhiều đến trí óc, suy nghĩ nhiều và sâu. Chịu khó động não, sẽ tìm ra biện pháp; Lười suy nghĩ, không chịu động não 30. ghi nhớ: chủ ý nhớ điều gì đó trong lòng, trong tâm trí. Ghi nhớ công thức 31. hình dung: làm hiện lên trong trí một cách ít nhiều rõ nét bằng cách nhớ lại những điều đã trải nghiệm hoặc tưởng tượng những gì sẽ xảy ra. Tôi nhắm mắt lại để cố hình dung khuôn mặt cô gái tôi đã từng yêu. 32. hoang tưởng: tưởng tượng ra điều hoàn toàn vô căn cứ không có thật trong thực tế 33. * hồ nghi: cảm thấy có điều còn chưa rõ nên chưa tin chắc là đúng sự thật. Nửa mừng nửa lại hồ nghi/ Biết rằng bạn có yêu vì hay không. (cd) 34. hồi tâm: lấy lại trạng thái tỉnh táo và có thể bình tĩnh suy nghĩ 35. hồi tưởng: nhớ lại, làm sống lại trong tâm trí sự việc nào đó đã qua một cách có chủ định. Hồi tưởng lại thời thơ ấu 36. hồi ức: nhớ lại điều bản thân đã trải qua một cách có chủ định. Hồi ức lại những tháng năm xưa 37. khám phá: tìm ra, phát hiện ra cái còn ẩn giấu, cái bí mật. Khám phá ra sự thật 38. liên tưởng: nghĩ tới sự việc, hiện tượng khác có liên quan nhân sự việc, hiện tượng nào đó đang diễn ra . Nghe tiếng pháo liên tưởng tới ngày Tết 39. * lo : 2. suy tính, định liệu, chuẩn bị điều kiện, biện pháp để có thể làm tốt việc gì đó thuộc về trách nhiệm của mình. Một người lo bằng kho người làm. 40. lo liệu: tìm cách thu xếp, sắp đặt, chuẩn bị sẵn để đáp ứng với yêu cầu công việc. Lo liệu việc nhà 41. lo nghĩ: lo lắng và nghĩ ngợi. Toàn lo nghĩ những chuyện không đâu 42. lo tính: lo liệu, tính toán. Lo tính cho tương lai của con cái 43. lo toan: lo liệu công việc với tinh thần trách nhiệm cao. Lo toan công việc 44. lo xa: suy tính để phòng trước việc không hay có thể xảy ra. Nhiều lúc cũng nên lo xa chứ đừng để nước đến chân rồi mới nhảy 45. lưu tâm: chú ý đến một cách đặc biệt. Xin chị lưu tâm những gì tôi nói! 46. lưu ý: để ý đến để xem xét, theo dõi hoặc giải quyết, không bỏ qua. Vấn đề đáng lưu ý 47. * mê hoặc: làm cho mất tỉnh táo, mất sáng suốt, mù quáng tin theo. Bị tà thuyết làm cho mê hoặc 48. mổ xẻ: phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ để hiểu thật thấu đáo. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật 49. mường tượng: nhớ lại hoặc tưởng tượng ra trong trí hình ảnh gì đó không rõ ràng. Mường tượng lại hình ảnh người cha đã khuất; không mường tượng nổi 50. nắm bắt: hiểu được để vận dụng, sử dụng. Nắm bắt thị hiếu của khách hàng 51. nặn óc: cố suy nghĩ rất lâu, rất vất vả. Nặn óc mãi không tìm ra cách giải bài toán 52. ngẫm: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là đúng. 53. ngẫm nghĩ: suy nghĩ kĩ và sâu. Càng ngẫm nghĩ càng thấm thía những gì anh ta nói 54. * nghi: nghĩ có thể là người nào đó, là đã xảy ra việc nào đó, thường là không tốt, nhưng không có cơ sở để khẳng định. Tôi nghi là anh đã biết rồi. 55. * nghi hoặc: có điều nghi ngờ vì không rõ, không hiểu sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc 56. * nghi ngờ: nghi, không tin (khái quát). Kiểm tra lại những chỗ còn nghi ngờ. 57. . * nghi vấn: nghi ngờ và thấy cần được xem xét, giải đáp. Hiện tượng đáng nghi vấn 58. * nghĩ: 1. vận dụng trí tuệ vào những gì đã nhận biết được, rút ra nhận thức mới để có ý kiến, sự phán đoán, thái độ. Nghĩ mưu kế; dám nghĩ dám làm 59. nghĩ bụng: suy nghĩ và có nhận định, đánh giá thầm trong lòng, không nói ra. Kiên nghĩ bụng:" Chuyến hàng này thế là đi đứt!" 60. nghĩ ngợi: nghĩ kĩ và sâu (khái quát). Mặt thần ra, nghĩ ngợi 61. nghiệm: (kinh qua thực tế) nhận thấy được điều nào đó là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.. 62. nghiên cứu: xem xét, tìm hiểu kĩ lưỡng để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay để rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình 63. nghiền ngẫm: suy nghĩ lâu và kỹ càng, trở đi trở lại nhiều lần để tìm tòi, hiểu biết thấu đáo. Nghiền ngẫm từng câu từng chữ, nghiền ngẫm đề tài nghiên cứu 64. * ngờ 1: cảm thấy khó tin và nghĩ là có thể không phải như thế mà là cái gì khác, nhưng không có cơ sở để khẳng định. Số liệu đáng ngờ. Tôi ngờ anh ta không phải là tác giả bài thơ; 2: tưởng rằng, nghĩ là như thế. Tưởng bây giờ là bao giờ/Rõ ràng mở mắt còn ngờ chiêm bao. (TK) 65. * ngờ vực: chưa tin vì cho rằng có thể không đúng sự thật. Những con số đáng ngờ vực 66. * ngỡ (là): nghĩ là, cho là như thế nào đó khi sự thật không phải như thế, nhưng vì không kịp suy xét mà đã nhầm hay vì quá bất ngờ nên không dám tin. Không thấy anh ta nói gì, tôi ngỡ là anh ta không biết; Ngỡ là ai, hoá ra là anh; Hạnh phúc bất ngờ cứ ngỡ chiêm bao 67. * ngợ: hơi ngờ, chưa dám tin hẳn vào điều đã nghe, đã thấy. Nhìn mặt thấy quen nhưng còn hơi ngợ 68. * nhận thức: nhận ra và biết được, hiểu được. Anh cần nhận thức vấn đề một cách tích cực hơn. 69. nhìn 3: xem xét để biết được. Nhìn vấn đề một cách khách quan 70. nhìn nhận: xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó. Nhìn nhận vấn đề cho khách quan; Vấn đề đó chưa được nhìn nhận đúng mức. 71. phán đoán: dựa vào những điều đã biết, đã thấy để suy xét, rút ra nhận định về điều chưa biết, chưa xảy ra. Phán đoán đúng ý đồ của đối phương 72. phát giác: phát hiện và tố giác việc làm phi pháp. Vụ tham ô bị phát giác 73. phát hiện: tìm thấy, tìm ra cái chưa ai biết. Phát hiện nhân tài 74. phát kiến: phát hiện những điều có ý nghĩa khoa học. Phát kiến về địa lí 75. phát minh: tìm ra cái có ý nghĩa, có giá trị lớn cho khoa học và loài người. Newton là người phát minh ra định luật “vạn vật hấp dẫn”. 76. phân vân: nghĩ ngợi, chưa biết nên quyết định như thế nào cho phải. Đừng phân vân nữa, nên quyết định sớm đi! 77. phỏng chừng: ước lượng hay đoán đại khái, không thật chính xác. Phỏng chừng vài ba ngày nữa mới xong 78. phỏng đoán: đoán phỏng chừng, không lấy gì làm chắc. Phỏng đoán diễn biến của tình hình 79. quan niệm: hiểu, nhận thức như thế nào đó về một vấn đề. Anh ấy quan niệm khác với mọi người. 80. sáng tạo: tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần. Sáng tạo ra chữ viết 81. soi xét: xem xét kĩ để thấy rõ. Soi xét nỗi oan uổng 82. suy: 1.(kết hợp hạn chế): nghĩ. Con người vụng suy. 2. Vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết đến cái chưa biết hay đoán cái chưa xảy ra. Suy bụng ta ra bụng người. 83. suy diễn: suy ra điều này, điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn lung tung 84. suy đoán: đoán ra điều chưa biết, căn cứ vào những điều đã biết và những tiền giả định. Suy đoán về nguồn gốc trái đất 85. suy luận: (suy nghĩ) liên hệ các phán đoán với nhau bằng một chuỗi suy lý, từ một số phán đoán sẵn có rút ra một hay nhiều phán đoán mới về một chủ đề nào đó. Suy luận hợp logic 86. suy ngẫm: ngẫm nghĩ. Càng suy ngẫm càng thấm thía 87. suy nghĩ: vận dụng sự hoạt động của trí óc để tìm hiểu hay giải quyết vấn đề, từ một số phán đoán và ý nghĩ này đi đến những phán đoán và ý nghĩ khác có chứa tri thức mới. Suy nghĩ kĩ; ăn nói thiếu suy nghĩ; Một vấn đề cần phải suy nghĩ. 88. suy tính: suy nghĩ, tính toán để cân nhắc lợi hại, thiệt hơn. Suy tính thiệt hơn 89. suy tư: suy nghĩ sâu lắng. Suy tư về cuộc sống 90. suy tưởng: suy nghĩ sâu lắng về những vấn đề chung, vấn đề có ý nghĩa. Suy tưởng về cuộc đời 91. suy xét: suy nghĩ và xem xét kỹ càng. Nhận định thiếu suy xét 92. thắc mắc: có điều cảm thấy không thông, cần được giải đáp. Tôi cứ thắc mắc là tại sao anh không đến 93. tiên đoán: đoán trước điều sẽ xảy ra. Có đúng như lời em tiên đoán không? 94. tiên liệu: tính trước mọi khả năng để liệu cách ứng phó. Nhờ tiên liệu sáng suốt nên không bị động 95. tiếp thu: 2. tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu bài giảng; Khả năng tiếp thu còn chậm 96. *tin: 1. nghĩ là đúng sự thật, là có thật. Thấy tận mắt mới tin; Chuyện này có thể tin được. 97. tính: 2. suy nghĩ, cân nhắc để tìm cho ra cách giải quyết. Tính sai nước cờ. Đang tính, không biết có nên đi hay không; bàn mưu tính kế 98. tính toán: suy nghĩ, cân nhắc trước khi làm việc gì. Làm ăn phải tính toán 99. toan tính: suy nghĩ, tính toán nhằm thực hiện việc gì (thường đánh giá âm tính). Nó chỉ giỏi toan tính những việc thất đức. 100. trù tính: tính toán trước một cách cụ thể. Trù tính sản lượng thu hoạch 101. tư duy: vận dụng trí óc vào việc nhận thức một vấn đề nào đó (hiểu theo nghĩa thông thường). Tư duy theo lối này thì có mà ăn cám! 102. tưởng: 2. nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). Nó cứ tưởng là nó giỏi; Tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. 103. tưởng chừng: tưởng như là, nghĩ như là [nhưng thực ra không phải]. Bệnh nặng tưởng chừng không qua khỏi 104. tưởng tượng: tạo ra trong trí hình ảnh những cái không có trước mắt hoặc chưa hề có. Giàu óc tưởng tượng; khả năng tưởng tượng phong phú 105. ước: đoán định một cách đại khái dựa trên sự quan sát và tính tính toán qua loa. Sản lượng lúa ước đạt 3 tạ một sào. 106. ước chừng: ước vào khoảng 107. ước định: như ước chừng 108. ước lượng: ước chừng số lượng dựa trên sự quan sát và tính toán đại khái 109. ước tính: tính áng chừng trên đại thể 110. vắt óc: làm việc trí óc một cách căng thẳng. Vắt óc suy nghĩ 111. vùi đầu: để hết tâm trí vào một việc nào đó, không còn biết đến những việc khác. Vùi đầu vào học 112. xem: coi như, coi là. Xem nhau như người nhà. 113. xem xét: tìm hiểu để đánh giá, rút ra những nhận xét, những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình; Xem xét nguyên nhân;Vấn đề cần xem xét 114. xét: cân nhắc kĩ trước khi đánh giá, kết luận về cái gì. Xét lẽ thiệt hơn 115. xét đoán: xem xét để nhận định, đánh giá. Xét đoán sáng suốt; xét đoán con người qua việc làm 116. ý thức: quan tâm đến việc gì đó và biểu hiện bằng thái độ, hành động nhất định. Nó ý thức việc học là quan trọng. B. NHÓM ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI NHẬN THỨC ( 95/229 trường hợp) 117. am hiểu: hiểu biết tường tận. Am hiểu tình hình. Am hiểu thơ ca 118. am tường: biết tường tận 119. biết: 1. có ý niệm về người, vật hoặc điều gì đó, để có thể nhận ra được hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người, vật hoặc điều ấy. Biết mặt nhưng không biết tên; Báo cho biết; 2. có khả năng làm được việc gì đó, có khả năng vận dụng do được học tập, luyện tập hoặc có khi do bản năng. Ví dụ: biết bơi; biết cách ăn ở; biết tiếng Pháp; Trẻ sinh ra đã biết bú; 3. Nhận rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thích đáng. Đường dài mới biết ngựa hay; Thức lâu mới biết đêm dài 120. bình tâm: trạng thái bĩnh tĩnh trong lòng, làm chủ được lí trí, tình cảm của mình [trước sự việc không hay]. Bình tâm nghĩ lại 121. cắm đầu: 2. mù quáng, thiếu suy nghĩ nên nghe theo, làm theo người khác. Ai bảo gì cũng cắm đầu nghe theo. 122. chắc: nghĩ là sẽ đúng như thế. Cứ chắc là được ai ngờ lại thua 123. chắc chắn: tin một cách quả quyết là đúng như thế. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà 124. cho (là, rằng): có nhận định sau khi đã nghĩ. Tôi cho rằng việc này không nên kết luận vội 125. đãng trí: không tập trung chú ý vào công việc do mãi nghĩ về những việc khác hay do bệnh lý. Hay đãng trí, cái gì cũng quên 126. đinh ninh: 2. tin chắc hoàn toàn là việc nào đó là đã hoặc sắp xảy ra. Đinh ninh là sẽ thắng, ai ngờ; Cứ đinh ninh là mình đúng 127. * giác ngộ: (trạng thái) hiểu được lẽ phải trái và tự giác đi theo cái đúng (thường nói về mặt chính trị). Anh ta được giác ngộ cách mạng từ hồi còn là sinh viên. 128. hay: biết là có điều nào đó xảy ra. Làm đến đâu hay đến đó 129. hay biết: biết là có điều nào đó xảy ra(thường dùng kèm ý phủ định). Chẳng hay biết gì cả 130. hiểu: 1. nhận ra ý nghĩa, bản chất, lý lẽ của cái gì bằng sự vận dụng trí tuệ. Hiểu vấn đề; đọc thuộc nhưng không hiểu 2. biết được ý nghĩa, tình cảm, quan điểm của người khác. Tôi rất hiểu anh. 131. hiểu biết: biết rõ và hiểu thấu. Hiểu biết khá rõ về tình hình 132. hồ nghi: (trạng thái) chưa rõ nên chưa tin chắc là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa thể kết luận. 133. lầm: trạng thái nhận thức cái nọ ra thành cái kia, do sơ ý hay không biết. Anh lầm rồi, tôi không phải là hạng người như anh nói. 134. lầm lẫn: như nhầm lẫn. Lầm lẫn kẻ xấu với người tốt 135. lầm tưởng: nhận thức không đúng nên tin vào những điều không có căn cứ 136. lẫn: 2. tình trạng nhầm cái nọ ra cái kia do không phân biệt được sự khác nhau. Lẫn cô chị với cô em; 3. ở vào tình trạng không nhận đúng sự vật, hiện tượng, hay nhầm, hay quên, do trí nhớ giảm sút. Già rồi sinh ra lẫn 137. lẫn lộn: 2. tình trạng nhận thức nhầm cái nọ với cái kia, không phân biệt được hai cái khác hẳn nhau. Lẫn lộn trắng đen 138. lo: 1. ở trong trạng thái phải bận tâm, không yên lòng về việc gì đó vì cho rằng có thể xảy ra điều không hay. Lo cho hoàn cảnh éo le của bạn 139. lo âu: lo đến mức thường xuyên và sâu sắc. Lòng thấp thỏm lo âu 140. lo lắng: ở trong trạng thái rất không yên và phải để hết tâm sức vào cho việc gì đó. Trong lòng lo lắng không yên 141. lo ngại: lo lắng và e ngại. Lo ngại cho hoàn cảnh éo le của bạn 142. lộn: 2. lầm. Đi lộn đường 143. lơ đãng (đg+t): thiếu tập trung chú ý vào việc trước mắt mà mải nghĩ về những việc nào khác hoặc do hay quên. Lơ đãng trả lời. Mắt nhìn lơ đãng 144. lơ là (đg+t): tỏ ra không chú ý, không để tâm đến công việc thuộc phận sự của mình (vì coi thường). Lơ là việc học 145. lú (đg+t): ở trạng thái trí tuệ kém, hầu như không có hoặc không còn trí nhớ, trí khôn. 146. lú lẫn (đg+t): ở trạng thái trí tuệ suy kém, hay quên, hay lẫn. Đầu óc lú lẫn nên chẳng nghĩ ra; già quá sinh ra lú lẫn 147. lú lấp (đg+t): ở vào trạng thái mất đi trí nhớ, trí khôn trong một lúc nào đó. Lo quá nên lú lấp đi 148. lú ruột: quên hẳn, không còn nhớ tí gì. Lú ruột rồi, có nhớ được gì đâu! 149. mải: (trạng thái) tập trung tâm trí vào một việc nào đó đến mức không còn biết gì đến xung quanh hoặc quên hết những việc khác. Mải chơi không chịu học; đang mải nghĩ không nghe thấy tiếng gọi 150. mải mê (đg+t): Ở trạng thái tập trung tâm trí cao độ vào một việc nào đó đến mức không còn biết gì khác nữa. Mải mê theo đuổi những ý nghĩ riêng; mải mê với công việc 151. mải miết: ở trạng thái tâm trí tập trung liên tục vào một việc làm cụ thể nào đó đến mức không còn biết gì đến xung quanh. Mải miết suy nghĩ 152. mất hồn: trạng thái mất hết khả năng suy nghĩ, cảm giác do quá lo buồn, sợ hãi Đờ đẫn như kẻ mất hồn 153. mất trí: mất hết khả năng hoạt động trí óc, khả năng nhận thức.Nói năng như một kẻ mất trí 154. mê hoặc: (trạng thái) mất tỉnh táo, mất sáng suốt do mù quáng tin theo ai đó, điều gì đó. Bị tà thuyết làm cho mê hoặc 155. mê muội (đg+t): ở trạng thái mất tỉnh táo, mất sáng suốt và trí thông minh đến mức không còn ý thức được phải trái. Lòng tham làm mê muội con người; đầu óc mê muội 156. mù tịt (đg+t): hoàn toàn không hay biết hoặc không có chút hiểu biết gì. Mù tịt tin tức 157. mụ (đg+t): ở tình trạng mất sáng suốt, mất trí, nhớ do đầu óc phải làm việc quá nhiều. Học ngày học đêm đến mụ cả óc 158. mụ mẫm (đg+t): mụ (khái quát). Mụ mẫm đi rồi, không còn nhớ gì nữa 159. mụ mị (đg+t): mụ mẫm đến mức như ngây dại, không còn biết gì nữa. Đầu óc mụ mị, không nhớ ra 160. nghi: có ý nghĩ có thể là người nào đó, là đã xảy ra việc nào đó, thường là không tốt, nhưng không có cơ sở để khẳng định. Tôi nghi là anh đã biết rồi. 161. nghi hoặc: có điều nghi ngờ vì không rõ, không hiểu sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc 162. nghi ngờ: ở vào trạng thái nghi, không tin (khái quát). Kiểm tra lại những chỗ còn nghi ngờ. 163. nghĩ: 2. nhận định dè dặt có được sau khi nghĩ. Tôi nghĩ anh nên đi thì hơn. 164. ngộ nhận: hiểu sai, nhận thức sai. Ngộ nhận về bản thân mình 165. ngờ 2: tưởng rằng, nghĩ là như thế. Tưởng bây giờ là bao giờ/Rõ ràng mở mắt còn ngờ chiêm bao. (TK) 166. ngờ vực: ở trạng thái chưa tin vì cho rằng có thể không đúng sự thật. Những con số đáng ngờ vực 167. ngỡ (là): có ý nghĩ như thế nào đó khi sự thật không phải như thế, nhưng vì không kịp suy xét mà đã nhầm hay vì quá bất ngờ nên không dám tin. Không thấy anh ta nói gì, tôi ngỡ là anh ta không biết; Ngỡ là ai, hoá ra là anh; Hạnh phúc bất ngờ cứ ngỡ chiêm bao. 168. ngợ: trạng thái hơi ngờ, chưa dám tin hẳn vào điều đã nghe, đã thấy. Nhìn mặt thấy quen nhưng còn hơi ngợ 169. nhầm: như lầm [thường nói về cái cụ thể hoặc không quan trọng]. Nhầm người; nhớ nhầm 170. nhận chân: hiểu rõ một sự vật, một chân lý nào đó. Nhận chân được giá trị của tác phẩm 171. nhận thức: (trạng thái) biết được, hiểu được. Nhận thức (hiểu) vấn đề chưa đúng 172. nhớ: 1. giữ lại được trong trí điều đã biết, đã trải nghiệm để rồi sau đó tái hiện được. Nhắc đi nhắc lại cho nhớ; nhớ lời mẹ dặn. 173. phân tâm: ở trạng thái tư tưởng không được tập trung vì đang phải bận tâm suy nghĩ vào những việc khác 174. quán triệt: hiểu thấu đáo và thể hiện đầy đủ trong hành động, hoạt động. Quán triệt đường lối của Đảng 175. quên: 1. không còn nhớ, không lưu giữ lại trong trí nhớ. Quên số điện thoại của bạn; 2. không nghĩ đến, không để tâm đến[điều thường hoặc lẽ ra không thể như vậy]. Mải chơi quên cả giờ vào học. 176. quên bẵng: quên hẳn đi, hoàn toàn không nhớ gì hết trong thời gian khá lâu. Quên bẵng việc đã hứa 177. quên béng: quên hẳn đi, điều mà lẽ ra phải nhớ làm. Mới nói đó mà quên béng rồi. 178. quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến vì mải chú ý cái khác. Vui quá quên khuấy là có cuộc hẹn\ 179. quên lãng: như lãng quên. Câu chuyện đã rơi vào quên lãng 180. quên lửng: quên ngay, nhưng không quên hoàn toàn, khi được gợi đến là nhớ lại. Mới nhớ đó bây giờ tự nhiên quên lửng 181. rành: biết rõ, thạo, sành. Không rành nấu ăn 182. rõ: hiểu, biết rành mạch, đâu ra đấy. Ai nấy đều rõ sự thể; Không rõ thực hư thế nào 183. rối: 2 (đg+t). ở tình trạng bị xáo trộn, không yên, không bình thường. Chỉ mới thế mà rối cả lên; Tai nghe ruột rối bời bời (Truyện Kiều) 184. rối bời (đg+t): Rối và bề bộn ngổn ngang, làm cho khó tháo gỡ hoặc khó sắp xếp, giải quyết. Ruột gan cứ rối bời 185. rối mù (đg+t): rối lung tung đến mức không còn nhận biết ra cái gì nữa. Đầu óc cứ rối mù 186. rối tinh (đg+t): rối lung tung, mọi cái nhằng nhịt vào nhau làm cho không còn biết đằng nào mà lần. Đầu óc rối tinh, chẳng biết trả lời thế nào 187. rối tung (đg+t): rối nhằng nhịt vào nhau, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung 188. sành (đg+t): am hiểu, thông thạo và có nhiều kinh nghiệm. Sành đồ cổ; Sành ăn 189. sợ: 2. ở vào trạng thái không yên lòng do lường trước khả năng không hay nào đó. Sợ tắc đường nên phải đi sớm 190. * thấm nhuần: 2. thấu hiểu điều gì một cách sâu sắc đến mức như có thể biến điều đó thành suy nghĩ, tư tưởng, hành động của mình một cách nhuần nhuyễn. Thấm nhuần tư tưởng tiến bộ 191. thấu: hiểu đúng, hiểu rõ đến mức tường tận. Nhớ lời nguyện ước ba sinh/Xa xôi ai có thấu tình ai chăng?(Truyện Kiều) 192. thấu hiểu: hiểu một cách sâu sắc, tường tận. Thấu hiểu nỗi lòng người mẹ; thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của bạn 193. thấu suốt: hiểu kĩ và thông suốt. Thấu suốt tư tưởng chỉ đạo 194. * thấy: biết được qua nhận thức. Thấy mình sai 195. thông: 3. hiểu rõ và chấp thuận, không còn gì thắc mắc. Tư tưởng đã thông; 4. biết và nắm được một cách thành thạo. Đọc thông viết thạo; Thông kim bác cổ 196. thông hiểu: hiểu thấu đáo, cặn kẽ, đến nơi đến chốn. Thông hiểu tình hình; thông hiểu luật pháp 197. thông suốt: 2. Hiểu rõ và tán thành hoàn toàn, không còn điều gì băn khoăn, thắc mắc. Tư tưởng đã thông suốt 198. thông thạo: hiểu biết tường tận và làm được một cách thành thạo. Thông thạo đường sá 199. thông thuộc: biết tường tận và nhớ rõ. Trông thuộc mọi đường ngang ngõ tắt; Mới về, chưa thông thuộc tình hình địa phương. 200. thông tỏ: biết rất kỹ và rõ ràng (khái quát). Thông tỏ tình hình 201. thủng: 2(đg+t). đã hiểu được chuyện hay vấn đề gì một cách thông suốt. Nghe mãi vẫn không thủng 202. thuộc: nhớ kĩ trong trí óc đến mức có thể nhắc lại hoặc nhận ra dễ dàng và đầy đủ. Em bé thuộc nhiều bài hát. 203. thuộc làu: thuộc đến mức có thể nói lại hoặc kể ra hoàn toàn chính xác và một cách trôi chảy. Thuộc làu bài học 204. thuộc làu làu: như thuộc làu (mức độ cao) 205. thuộc lòng: thuộc đến mức bất cứ lúc nào cũng có thể nhắc lại hoặc nhận ra ngay rất dễ dàng và đầy đủ. Thuộc lòng bảng cửu chương 206. tin: 4. (trạng thái tin có được sau khi nghĩ) nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rồi tình hình sẽ ổn. 207. tĩnh trí: bình tĩnh và tỉnh táo để suy xét, xử trí. Lúc tĩnh trí mới thấy hối hận. 208. tỏ: hiểu rõ, biết rõ. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường; Tiếc thay một đóa trà mi/ Con ong đã tỏ đường đi lối về 209. tỏ tường: biết tường tận. chưa tỏ tường thực hư 210. tường: biết rõ, hiểu rõ. Chưa tường thực hư; hỏi cho tường gốc ngọn 211. xao nhãng: không để tâm, không dồn sức vào công việc đang làm do bị lôi cuốn vào việc khác. Xao nhãng việc học C.NHÓM ĐỘNG TỪ CHỈ QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC (18/229 trường hợp) 1. giác ngộ: hiểu ra được lẽ phải trái và tự giác đi theo cái đúng (thường nói về mặt chính trị). Sớm giác ngộ và tham gia cách mạng 2. mở mắt: 3. thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Bây giờ mới mở mắt thì đã muộn 3. mụ (đg+t): trở nên mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc phải làm việc quá nhiều. Học nhiều quá, mụ cả người. 4. mụ mẫm (đg+t): mụ người đi (nói khái quát). Đầu óc mụ mẫm 5. mụ mị (đg+t): mụ mẫm đến mức như ngây dại, không còn biết gì nữa. Đầu óc mụ mị, không nhớ ra 6. nghe ra: hiểu được, nhận ra được (điều hay lẽ phải). Rằng hay thì thật là hay/ Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào. 7. nhận biết: nhận ra mà biết được điều gì đó. Nhận biết được vấn đề 8. nhận ra: thấy rõ, biết rõ, hiểu rõ qua một quá trình xem xét. Nhận ra lẽ phải 9. quanh quẩn: 2. (đg+t): [suy nghĩ] cứ trở đi, trở lại như cũ, không dứt, không thoát ra được. Những ý nghĩ cứ quanh quẩn trong đầu. 10. quẩn quanh: như quanh quẩn 11. sáng mắt: nhận ra những điều mà trước đó vì mê muội nên không nhận thấy. Đã sáng mắt chưa con? 12. thấm nhuần: thấu hiểu điều gì đó một cách sâu sắc đến mức như có thể biến điều đó thành suy nghĩ, tư tưởng, hành động của mình một cách nhuần nhuyễn (sau một quá trình chịu tác động về mặt nhận thức). Thấm nhuần tư tưởng tiến bộ 13. thấy: nhận ra được qua nhận thức. Lãm dần dần thấy có cái gì đó không ổn, sức bỏ ra thì nhiều mà thu về thì còm cõi quá. 14. thức tỉnh: nhận ra lẽ phải và thoát khỏi tình trạng mê muội, sai lầm. Bài thơ góp phần thức tỉnh lòng yêu nước. 15. tỉnh ngộ: hiểu ra, nhận ra được sai lầm của mình. Lúc tỉnh ngộ thì mọi sự đã rồi 16. vỡ: 4. bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra; Bây giờ mọi người mới vỡ chuyện. 17. vỡ lẽ: hiểu ra được thực chất điều mà trước đó chưa biểt rõ, chưa hiểu rõ. Vỡ lẽ đầu đuôi câu chuyện 18. vỡ vạc: 2. vỡ ra, bắt đầu hiểu ra (khái quát). Giờ mới vỡ vạc ra nhiều chuyện Chú thích: * xuất hiện trước mục từ nào thì mục từ đó sẽ còn mang những tư cách khác - động từ chỉ trạng thái, động từ chỉ quá trình PHỤ LỤC 8 NGỮ CỐ ĐỊNH CHỈ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC TRONG TIẾNG VIỆT (45 ngữ cố định, thống kê từ Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt, Nguyễn Như Ý, 1997) 1. bày mưu tính kế 2. biết người biết ta 3. biết mình biết ta 4. biết thân biết phận 5. bụng bảo dạ 6. đi guốc trong bụng 7. đoán già đoán non 8. lo bò trắng răng 9. lo bò không có hàm trên 10. lo cháy gan cháy ruột 11. lo đứng lo ngồi 12. lo trước tính sau 13. lo như cá nằm trên thớt 14. lo sốt vó 15. lo quẩn lo quanh 16. lo ngay ngáy 17. lo đái ra máu 18. lo úa râu 19. lo rối ruột 20. lao tâm khổ trí 21. lao tâm khổ tứ 22. lú ruột lú gan 23. nghĩ đi nghĩ lại 24. nghĩ tới nghĩ lui 25. nghĩ gần nghĩ xa 26. nghĩ thối ruột thối gan 27. nghĩ chán nghĩ chê 28. nghĩ nát óc 29. nghĩ Tần nghĩ Hán 30. nghĩ trước nghĩ sau 31. nhớ như in 32. nhớ như đinh đóng cột 33. nhớ nhập tâm 34. nhớ như chôn vào óc 35. nhớ rõ mồn một 36. suy bụng ta ra bụng người 37. suy đi tính lại 38. thuộc như cháo 39. thuộc như lòng bàn tay 40. thuộc như thổ công thuộc bếp 41. tính thiệt so hơn 42. tính nát nước 43. tính tới tính lui 44. tính quẩn lo quanh 45. vò đầu bứt tai PHỤ LỤC 9 MỘT SỐ ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TIÊU BIỂU TRONG TIẾNG ANH (Thống kê từ từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary of Current English của Hornby 2005 và vận dụng kết quả của Aijmer 1997, D’Andrade 1987, Evan & Winlkins 2000, Persson 1993, Wheeler 1995) ĐỘNG TỪ ĐƠN Động từ có nghĩa gốc 1. assess: ước định, ước lượng 2. assume: cho rằng 3. believe: tin 4. calculate: tính, tính toán 5. cogitate: ngẫm 6. cognize: nhận thức 7. compute: tính toán 8. comprehend: hiểu 9. con: thuộc lòng, nghiền ngẫm 10. concentrate: chú ý, tập trung 11. conceptualize: tưởng tượng 12. conjecture: ước đoán 13. consider: xem như 14. contrive: dự tính 15. deem: tưởng rằng, nghĩ rằng 16. deduce: suy luận 17. deliberate: cân nhắc 18. devise: nghĩ ra, lập kế hoạch 19. discover: khám phá 20. distract: làm phân tâm 21. doubt: nghi 22. estimate: ước đoán 23. examine: xem xét 24. excogitate: nghĩ ra (kế hoạch), bày/lập (mưu) 25. explore: khám phá 26. find: nhận thấy 27. forget: quên 28. guess: đoán 29. infer: suy ra 30. invent: phát minh, sáng chế 31. judge: đánh giá, xét đoán 32. know: biết 33. memorize: ghi nhớ 34. meditate: trù tính 35. misconceive: nhận thức sai, hiểu sai 36. misunderstand: hiểu sai 37. notice: chú ý 38. opine: cho rằng 39. perceive: nhận thức, hiểu được 40. ponder: cân nhắc 41. predict: dự đoán 42. presume: cho là 43. presuppose: tiên đoán 44. realize: nhận ra 45. reckon: tính toán, nghĩ là, cho là 46. recognise: nhận ra 47. regard: xem như 48. remember: nhớ 49. ruminate: ngẫm nghĩ 50. suppose: cho rằng/là 51. surmise: ước đoán, phỏng đoán 52. suss: phát hiện 53. suspect: nghi ngờ 54. speculate: suy xét, nghiên cứ 55. think: nghĩ 56. trust: tin 57. understand: hiểu 58. wonder: tự hỏi Động từ có nghĩa phái sinh 59. apprehend: hiểu rõ, nắm bắt (vấn đề) 60. blueprint: lên kế hoạch (trong đầu) 61. bottom: xem xét kĩ lưỡng 62. brood: nghiền ngẫm 63. catch: hiểu được 64. compass: hiểu rõ, nắm được, lĩnh hội 65. contemplate: suy tính, suy ngẫm 66. dawn: lóe ra (ý nghĩ) 67. depicture: tưởng tượng 68. design: trù tính 69. dig: đào sâu (suy nghĩ), đào bới (vấn đề) 70. digest: suy nghĩ kĩ, sắp xếp trong óc 71. dream: mơ tưởng, tưởng tượng 72. envisage: thấy trước, biết trước 73. feel: nghĩ, hiểu 74. figure: tính, hiểu 75. foresee: tiên đoán 76. gather: suy ra, nắm được, hiểu được 77. get: hiểu 78. grasp: hiểu được 79. grip: nắm vững (kiến thức) 80. have: biết, hiểu, nhớ, nghĩ ra 81. hear: hiểu 82. identify: nhận biết 83. imagine: hình dung, tưởng tượng 84. impeach: nghi ngờ, hoài nghi 85. make: hiểu 86. mind: lưu ý, để ý 87. misapprehend: hiểu lầm 88. mistake: nhầm 89. muse: suy tư, suy tưởng 90. penetrate: hiểu, thấu hiểu 91. question: nghi ngờ 92. reason: lập luận 93. recall: nhớ lại 94. recollect: nhớ ra, nhớ lại 95. reflect: suy ngẫm 96. remark: để ý 97. remind: gợi nhắc 98. repose: nghĩ miên man 99. retain: nhớ được 100. retrace: hồi tưởng (kĩ niệm) 101. savvy: hiểu, biết 102. search: tìm kiếm, lục lại (trong đầu) 103. see: hiểu 104. sense: hiểu 105. sieve: xem xét, phân tích, sàng lọc 106. seize: nắm vững, hiểu thấu 107. sift: sàng lọc 108. smell: đánh hơi - phát hiện 109. sniff: đánh hơi- phát hiện 110. take: hiểu; xem như, coi như 111. translate: hiểu 112. treat: xem như, coi như 113. undeceive: giác ngộ, tỉnh ngộ 114. unravel: làm sáng tỏ (manh mối) 115. visualize: mường tượng 116. weigh: cân nhắc ĐỘNG TỪ KÉP 117. be aware of: ý thức 118. find out: khám phá, phát hiện 119. figure on: tính toán 120. figure out: hình dung, tính ra, luận ra 121. figure up: tính toán 122. make up: hiểu, nghĩ 123. mull over: nghĩ tới nghĩ lui 124. latch on: hiểu ra điều gì 125. pay attention: chú ý 126. pick out: nhận ra, hiểu ra 127. wake up: bắt đầu biết, nhận ra điều gì 128. wise up: tỉnh ngộ 129. work out: tính (giải toán)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoidungla_1_7879.pdf
Luận văn liên quan