Luận án Niêm yết chéo chứng khoán trên thị trường quốc tế và giải pháp cho Việt Nam

Cấu trúc sở hữu hiện chưa thực sự hợp lý tại nhiều DN niêm yết khiến mức độ đáp ứng điều kiện NYC bị giảm tương đối. Đầu tiên, tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước tại một số DN còn khá cao, gây khó khăn cho việc chào bán cổ phiếu để đảm bảo tỷ lệ cổ phần do công chúng nhà đầu tư nắm giữ. Thứ hai, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại nhiều DN VN hiện đã đạt mức tối đa và gần tối đa, mặc dù đã được cơ quan quản lý cho phép nâng tỷ lệ sở hữu nước ngoài lên 100% nhưng nhiều DN còn vướng mắc ở ngành nghề kinh doanh cũng như quyết định của Đại hội đồng cổ đông chưa thông qua. Để phát hành cổ phiếu hay DRs tại thị trường nước ngoài, DN cần phải tính toán đảm bảo đủ tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật trong nước

pdf219 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Niêm yết chéo chứng khoán trên thị trường quốc tế và giải pháp cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1972 nhằm tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư Mỹ đầu tư vào cổ phiếu của công ty bán lẻ Selfridge của Anh. ADRs là công cụ tài chính có quyền chuyển nhượng được giao dịch tại Mỹ và đại diện cho quyền sở hữu cổ phần của một công ty không phải của Mỹ. ADRs cung cấp quyền huy động vốn cho các nhà đầu tư nước ngoài thông qua việc tiếp cận thị trường vốn Mỹ. Đồng thời, ADRs cũng cung cấp cho các nhà đầu tư tại Mỹ phương thức đầu tư vào cổ phiếu của các công ty nước ngoài nhưng tránh được những hạn chế liên quan đến việc nắm giữ trực tiếp cổ phiếu ở một quốc gia khác. Mỗi ADR có thể đại diện cho một hoặc nhiều cổ phiếu của công ty hoặc chỉ một phần của cổ phiếu trong trường hợp giá cổ phiếu tại thị trường trong nước quá cao. DRs Mỹ được bảo trợ (ADR) ADRs được bảo trợ thể hiện mối quan hệ giữa tổ chức phát hành nước ngoài và một ngân hàng lưu ký có quyền phát hành duy nhất, ngân hàng lưu ký sẽ đại diện cho cổ phần của tổ chức phát hành đó. Tại Mỹ, mối quan hệ giữa hai chủ thể này được điều chỉnh bởi một Thỏa thuận lưu ký (Deposit Agreement). Tổ chức phát hành nước ngoài và ngân hàng lưu ký sẽ đăng ký ADRs với UBCK Mỹ. Người sở hữu ADRs được bảo trợ có đầy đủ quyền của cổ đông phổ thông, bao gồm quyền nhận báo cáo, quyền bỏ phiếu và quyền nhận cổ tức. Chỉ có ADRs được bảo trợ được giao dịch trên các SGDCK Mỹ như NYSE và NASDAQ. DRs được bảo trợ chia làm 3 loại: Mức độ I, mức độ II và mức độ III. (i) DRs được bảo trợ mức độ I DRs được bảo trợ mức độ I là dạng DRs đơn giản nhất về cách thức phát hành, đây cũng là phương thức đơn giản giúp các công ty nước ngoài tiếp cận thị trường vốn Mỹ. DRs mức độ I được phát hành trên thị trường OTC và thực hiện giao dịch qua các thị trường OTC như Pink Sheet. Tổ chức phát hành không cần phải tuân thủ các yêu cầu về BCTC và công bố thông tin của ADRs niêm yết. Về cơ bản, mức độ I cho phép tổ chức phát hành được hưởng những lợi ích từ việc 13 giao dịch chứng khoán tại thị trường Mỹ mà không cần thay đổi các quy trình công bố thông tin, BCTC tại nước sở tại. (ii) DRs được bảo trợ mức độ II và III Nếu muốn thực hiện niêm yết ADRs trên các SGDCK Mỹ như NYSE và NASDAQ, tổ chức phát hành nên lựa chọn phát hành DRs mức độ II, nếu thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng để tăng vốn và thực hiện niêm yết thông qua ADRs sẽ tuân thủ theo ADRs mức độ III. Việc phát hành các DRs mức độ II và III phải tuân thủ các yêu cầu về BCTC và công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán Mỹ và phải đáp ứng các điều kiện niêm yết của NYSE và NASDAQ. DRs Mỹ không được bảo trợ (ADR) Đây là loại DRs Mỹ không có sự tham gia trực tiếp của tổ chức phát hành nước ngoài, nói cách khác, không có mối quan hệ hợp đồng giữa ngân hàng lưu ký và tổ chức phát hàng. Trong trường hợp này, một hoặc nhiều ngân hàng lưu ký có thể tự phát hành ADRs để đáp ứng nhu cầu đầu tư của thị trường mà không cần sự tham gia của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở. Bởi vậy, chủ sở hữu ADRs không được bảo trợ mặc dù thu được một số quyền và lợi ích kinh tế như đối với cổ phiếu phổ thông như nhận cổ tức, nhưng đối với quyền biểu quyết thì lại bị hạn chế. DRs 144A (Private Placement Depositary Receipt) Bên cạnh DRs có bảo trợ, tổ chức phát hành có thể lựa chọn tiếp cận thị trường Mỹ hoặc các thị trường bên ngoài Mỹ thông qua DRs 144A. Thông qua chương trình này, công ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành DRs cho những nhà đầu tư tổ chức đạt tiêu chuẩn của Mỹ, không đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Mỹ (SEC) theo quy tắc 144A của Luật Chứng khoán Mỹ năm 1933. Theo đó các DRs: - Không phải tuân thủ các yêu cầu báo cáo của Mỹ - Không cần thực hiện công khai thông tin, quảng bá hình ảnh 14 - Giao dịch điện tử trên hệ thống PORTAL (Hệ thống quản lý bởi Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán) theo quy tắc 144A của Luật Chứng khoán Mỹ năm 1933. - Bị giới hạn đối tượng mua là nhóm các nhà đầu tư tổ chức đạt chuẩn (QIBs) - Không phải đăng ký với UBCK Mỹ - Thường kèm theo một quyền mua cho các nhà đầu tư không có quốc tịch Mỹ theo quy định S. DRs theo quy định S DRs theo quy định S theo Luật chứng khoán Mỹ năm 1933 là loại chứng chỉ được chào bán bên ngoài Mỹ cho phép các công ty phát hành huy động vốn ở thị trường bên ngoài Mỹ và được niêm yết tại các TTCK Anh và Luxembourg và thanh toán thông qua hệ thống thanh toán của Châu Âu. DRs toàn cầu (GDR) DRs toàn cầu là loại DRs được phát hành dưới hai hạng DRs theo Quy định 144A và Quy định S. GDRs thường được giao dịch tại Mỹ và Anh nhằm mục đích huy động vốn. GDRs thường được yết giá bằng đồng đôla Mỹ, tuy vậy về lý thuyết, GDRs có thể được phát bằng đồng nội tệ của quốc gia nơi chứng khoán được giao dịch. Ví dụ như một công ty Ấn Độ có thể phát hành GDRs bằng đồng bảng Anh ở London và đồng yên ở Nhật. Nhà đầu tư tại các quốc gia nơi GDRs được phát hành sẽ mua DRs nhằm mục đích đa dạng hóa đầu tư trên thị trường quốc tế. GDRs được các ngân hàng lưu ký quốc tế phát hành và được giao dịch trên các thị trường vốn thế giới. Trong đó, các ngân hàng lưu ký sẽ mua lại cổ phần của công ty nước ngoài sau đó phát hành GDRs, cách thức thực hiện tương tự như đối với các ADRs. So với các ADRs, GDRs cho phép công ty thu hút vốn trên nhiều thị trường khác nhau từ đó làm tăng số lượng cổ đông hiện hữu của mình. GDRs thường được niêm yết tại các TTCK Châu Âu như SGDCK London, SGDCK Luxembourg. Bên cạnh ADRs và GDRs, tại một số TTCK lớn đã và đang giới thiệu các sản phẩm DRs mới như EDRs – DRs Châu Âu, HDRs – DRs Hong Kong. 15 Bảng 1: So sánh ADR và GDR Tiêu chí ADR GDR Viết tắt DRs Mỹ DRs toàn cầu Ý nghĩa ADR là công cụ tài chính có quyền GDR là công cụ tài chính có quyền chuyển nhượng được phát hành bởi chuyển nhượng được phát hành bởi ngân hàng Mỹ, đại diện cho cổ phiếu các ngân hàng lưu ký toàn cầu, đại của công ty bên ngoài Mỹ và giao dịch diện cho cổ phiếu của công ty nước trên các SGDCK Mỹ. ngoài giao dịch toàn cầu. Sự liên quan Công ty nước ngoài có thể giao dịch Công ty nước ngoài có thể giao dịc trên TTCK Mỹ trên TTCK của một số quốc gia khác ngoài Mỹ Phát hành tại Thị trường vốn nội địa Mỹ Thị trường vốn Châu Âu Niêm yết tại SGDCK Mỹ như NYSE và NASDAQ SGDCK London, SGDCK Luxembourg Chuyển nhượng Chỉ tại Mỹ Trên toàn cầu Yêu cầu về công Khắt khe Ít khắt khe hơn khai thông tin Thị trường Thị trường nhà đầu tư cá nhân Thị trường nhà đầu tư tổ chức Nguồn: Tổng hợp 16 Phụ lục 2. Thông tin về đợt phát hành DRs toàn cầu của HAGL Bảng 1: Một số đặc điểm GDR của CTCP Hoàng Anh Gia Lai niêm yết tại LSE Tiêu chí Nội dung Mã GDRs ISIN: US4337181030 Mã phổ thông (Common Code): 05623730 CUSIP: 433718103 Giá niêm yết lần đầu 3,7 đôla Mỹ/GDR Tỷ lệ Một GDRs đại diện cho một cổ phần Ngày bắt đầu có hiệu lực 20/12/2010 Chi trả cổ tức GDRs được chi trả cổ tức bằng tiền Đồng theo quy định VN. Người nhận cổ tức sẽ chịu đầy đủ các khoản thuế phí phát sinh theo quy định. Tổ chức lưu ký thực hiện chuyển đổi qua Đôla Mỹ theo các thức đã được thỏa thuận ban đầu. Quyền biểu quyết Nhà đầu tư nắm giữ GDRs sẽ không có quyền biểu quyết đối với lượng cổ phần đã được lưu ký tại tổ chức lưu ký. Tổ chức lưu ký cũng không thực hiện bất kỳ quyền biểu quyết nào đối với lượng cổ phần này. Luật điều chỉnh Theo luật của Anh Chuyển nhượng Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 20/12/2010, lượng cổ phần sử dụng để lưu ký không được chuyển nhượng, hoặc theo quy định Luật pháp VN. GDRs được tự do chuyển nhượng. Nguồn: Tổng hợp từ Bản cáo bạch chào bán GDRs của HAG Deutsche Bank Tư vấn pháp lý cho tổ Trust Company chức lưu ký HAG Americas Thỏa thuận lưu ký Linkaters LLP Tư vấn tài chính Bảo lãnh phát hành CTCK Sacombank Elara Capital PLC, London Thỏa thuận thành viên lưu ký Tổ chức lưu ký Deutsche Bank AG, LSE chi nhánh Hồ Chí Minh Tổ chức kiểm toán độc lập Tư vấn pháp lý về bảo Tư vấn pháp lý về bảo lãnh phát lãnh phát hành Ernst&Young hành VN Mayer Brown JSM Mayer Brown International LLP Nguồn: Tổng hợp từ Bản cáo bạch chào bán GDRs của HAG Hình 1: Quy trình phát hành và niêm yết GDRs của HAG tại LSE 17 Để hoàn thiện được thủ tục phát hành và niêm yết GDRs tại SGDCK London, ngoài việc ký kết các thỏa thuận lưu ký với Deutsche Bank, HAG phải làm việc với nhiều tổ chức khác như các tổ chức tư vấn pháp lý, tổ chức tư vấn lưu ký, bảo lãnh phát hành. Các tổ chức kiểm toán, tư vấn phát hành và tư vấn pháp lý HAG lựa chọn được LSE chấp thuận và có chi nhánh tại VN. Công ty chứng khoán Sacombank được HAG lựa chọn là tổ chức tư vấn tài chính trong quá trình làm thủ tục phát hành cổ phiếu cho Deutsche Bank. Quy trình phát hành và niêm yết GDRs của HAG tại LSE - Ngày 19 tháng 11 năm 2010, UBCKNN VN đã chấp thuận cho HAG phát hành cổ phiếu mới và lượng cổ phiếu này được chấp thuận giao dịch trên HSX vào ngày 12 tháng 1 năm 2011. - Ngày 6 tháng 12 năm 2010, HAG đã gửi một cam kết tới tổ chức lưu ký (Deutsche Bank AG) dưới dạng một Thư phân phối quyền ưu đãi cổ phần (Preferential Allotment Letter) để phát hành cổ phiếu mới vào ngày 20 tháng 12 năm 2010. Sau khi nhận được Thư phân phối quyền ưu đãi cổ phần từ HAG và xác nhận, tổ chức lưu ký thực hiện việc chuyển đổi sang GDR và được chấp thuận giao dịch và thanh toán trên hệ thống Eurclear và Clearstream tại Luxembourg. - Ngày 20 tháng 12 năm 2010, HAG phát hành cổ phiếu mới theo thông báo trước đó cho Deutsche Bank AG tại VN theo các điều khoản thỏa thuận lưu ký trước đó. Theo thông báo lượng cổ phiếu Deutsche Bank đăng ký mua là 16.216.375 cổ phần và được hưởng quyền thưởng theo tỷ lệ 2:1 tại ngày 26/1/2011 là 8.108.125 cổ phiếu. Tổng số lượng cổ phiếu mà Deutsche Bank sở hữu của HAG là 24.324.375 cổ phiếu (6,1% cổ phần của HAG), tương đương 24.324.375 GDRs. - Ngày 23 tháng 3 năm 2011, 24.324.375 GDRs của HAG chính thức được niêm yết và giao dịch trên LSE với mã giao dịch Quy trình thực hiện các bước phát hành và niêm yết của HAG diễn ra từ tháng 12 năm 2010 tới tháng 3 năm 2011. Tuy nhiên, khoảng thời gian được 18 HAG công bố ra công chúng cho hoạt động này là 2 năm để chuẩn bị hoàn thiện thủ tục. - Thanh khoản của GDRs Thời gian giao dịch GDR của HAG diễn ra từ 23 tháng 3 năm 2011 và kết thúc tại thời điểm hủy bỏ giao dịch IOB (Sổ lệnh giao dịch quốc tế - International Order Book) tại ngày 10 tháng 10 năm 2018, và hủy niêm yết chính thức 12 tháng 10 năm 2018. Bảng: Thống kê giao dịch GDRs của HAG trong thời gian giao dịch tại LSE Tiêu chí Nội dung Giá cao nhất (chào mua – chào bán) 2,35 đôla Mỹ Giá thấp nhất (chào mua – chào bán) 0,3 đôla Mỹ Giá giao dịch cao nhất 0,9777 đôla Mỹ Giá giao dịch thấp nhất 0,3 đôla Mỹ Khối lượng giao dịch thấp nhất/lần 1 GDR Khối lượng giao dịch lớn nhất/lần 600.000 GDRs Số ngày phát sinh giao dịch 23 ngày Tổng khối lượng giao dịch 3.537.271 GDRs Nguồn: Tổng hợp từ SGDCK London (LSE) Giá đặt mua bán của HAG GDR trong thời gian đầu niêm yết ở mức 2,3 đôla Mỹ/ GDR so với mức giá chào sàn là 3,7 đôla Mỹ tại ngày 23 tháng 3 năm 2011. Theo thống kê giao dịch tại LSE, ngày giao dịch GDR, 11 tháng 6 năm 2013 là ngày đầu tiên có giao dịch thành công 12.600 GDRs. Mức độ giao dịch tập trung trong năm 2014, tổng khối lượng GDRs được giao dịch trong năm 2014 đạt mức 3.204.020 GDRs (tương đương 90,58% tổng khối lượng GDRs giao dịch trong hơn 7 năm). Từ tháng 12 năm 2014 cho tới tháng 7 năm 2017, không có bất cứ giao dịch nào của HAG được thực hiện tại LSE. 19 Phụ lục 3. Kiểm định sự kiện hủy NYC của CTCP Hoàng Anh Gia Lai Ngày Thời gian AAR(40) Giá trị thống kê t Mức ý nghĩa 8/11/2018 20 -0,0756 -2,2571 ** 7/11/2018 19 -0,0808 -2,4137 *** 6/11/2018 18 -0,1172 -3,5023 *** 5/11/2018 17 -0,1226 -3,6607 *** 2/11/2018 16 -0,1287 -3,8453 *** 1/11/2018 15 -0,1298 -3,8766 *** 31/10/2018 14 -0,1378 -4,1148 *** 30/10/2018 13 -0,1427 -4,2630 *** 29/10/2018 12 -0,1476 -4,4096 *** 26/10/2018 11 -0,1873 -5,5944 *** 25/10/2018 10 -0,1986 -5,9313 *** 24/10/2018 9 -0,1749 -5,2258 *** 23/10/2018 8 -0,1643 -4,9086 *** 22/10/2018 7 -0,1670 -4,9878 *** 19/10/2018 6 -0,1444 -4,3143 *** 18/10/2018 5 -0,1363 -4,0723 *** 17/10/2018 4 -0,1751 -5,2293 *** 16/10/2018 3 -0,1672 -4,9930 *** 15/10/2018 2 -0,1454 -4,3445 *** 12/10/2018 1 -0,1439 -4,2996 *** 11/10/2018 0 -0,1347 -4,0227 *** 10/10/2018 -1 -0,1390 -4,1533 *** 9/10/2018 -2 -0,1037 -3,0961 *** 8/10/2018 -3 -0,0960 -2,8689 *** 5/10/2018 -4 -0,0664 -1,9842 ** 4/10/2018 -5 -0,0612 -1,8286 ** 3/10/2018 -6 -0,0565 -1,6871 * 2/10/2018 -7 -0,0572 -1,7090 ** 1/10/2018 -8 -0,0524 -1,5648 28/09/2018 -9 -0,0363 -1,0843 27/09/2018 -10 -0,0275 -0,8218 26/09/2018 -11 -0,0210 -0,6285 25/09/2018 -12 -0,0182 -0,5444 24/09/2018 -13 -0,0335 -1,0012 21/09/2018 -14 -0,0270 -0,8063 20/09/2018 -15 -0,0207 -0,6182 19/09/2018 -16 -0,0383 -1,1430 18/09/2018 -17 -0,0346 -1,0346 17/09/2018 -18 -0,0345 -1,0298 14/09/2018 -19 -0,0315 -0,9420 13/09/2018 -20 -0,0093 -0,2784 Ngày 0 là ngày 11 tháng 10 năm 2018, là ngày HĐQT của HAG thông qua Nghị quyết về hủy niêm yết GDRs trên LSE. Mặc dù trước đó HAG có giảm theo xu thế chung của thị trường trong giai đoạn đó, tuy nhiên mức độ phản ứng với thông tin từ ngày (-4) với mức ý nghĩa 5% và kéo dài cho tới ngày thứ (10) sau khi sự kiện xảy ra. 20 Phụ lục 4. Khảo sát nhà đầu tư về mức độ hiểu biết đối với hoạt động NYC PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ Câu 1: Anh/Chị đã đầu tư chứng khoán trong khoảng thời gian bao lâu? ------------------------- Câu 2: Anh/Chị đã từng tham gia họp Đại hội đồng cổ đông chưa?  Đã từng tham gia  Chưa từng tham gia Câu 3: Anh/Chị đã từng biết thông tin về hoạt động NYC (niêm yết cổ phiếu tại TTCK nước ngoài) chưa?  Đã nghe thông tin về hoạt động này (vui lòng chuyển tiếp Câu 5)  Chưa từng nghe thông tin về hoạt động này (vui lòng trả lời tiếp Câu 4) NYC (cross-listing) NYC được hiểu là hoạt động niêm yết chứng khoán tại một SGDCK nước ngoài của môột DN đang nêm yết tại SGDCK trong nước (VN). DN sẽ thực hiện phát hành thêm cổ phiếu (hoặc phát hành cổ phiếu làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký) để niêm yết tại thị trường quốc tế. Lượng cổ phiếu phát hành thêm này được coi là phát hành bổ sung của DN cho nhà đầu tư nước ngoài. Câu 4: Theo Anh/Chị DN VN có nên phát hành và niêm yết cổ phiếu trên thị trường quốc tế hay không?  Có (vui lòng chuyển tiếp Câu 7)  Không (Trân trọng cám ơn Anh/Chị đã tham gia khảo sát- kết thúc khảo sát) Câu 5: Theo Anh/chị hoạt động của DN nào sau đây là NYC? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  CTCP Hoàng Anh Gia Lai niêm yết GDRs trên SGDCK London – LSE  CTCP Cavico đăng ký giao dịch thành công cổ phiếu trên NASDAQ  CTCP HuyVietnam niêm yết cổ phiếu thành công trên SGDCK Hong Kong_HKE Câu 6: Anh/Chị có biết những công ty nào đã có kế hoạch hoặc thực hiện NYC? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  CTCP Hoàng Anh Gia Lai – HAG  CTCP Sữa VN – Vinamilk – VNM  CTCP Masan – MSN  CTCP Tập đoàn Vingroup – VIC  CTCP Tập đoàn FLC – FLC  CTCP Tập đoàn đầu tư địa địa ốc No Va – NVL  CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt – PDR  Tổng CTCP Khoan và dịch dầu khí – PVD  Khác: Câu 7: Theo Anh/Chị, DN lựa chọn NYC vì lý do gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chiến lược kinh doanh định hướng tới thị trường quốc tế  Huy động vốn từ thị trường quốc tế  Cải thiện hoạt động quản trị DN  Cải thiện thanh khoản của cổ phiếu  Cải thiện mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số  Khác:.. Câu 8: Theo Anh/Chị, DN VN thường gặp khó khăn gì khu thực hiện NYC? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chi phí NYC khá lớn  Tiêu chuẩn niêm yết khắt khe hơn thị trường trong nước  Sự bất đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các thị trường 21  Giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài  Khung pháp lý cho hoạt động niêm yết quốc tế chưa hoàn thiện  Khác:. Câu 9: Là cổ đông của một DN có dự định NYC, Anh/Chị có đồng ý với phương án phát hành và niêm yết cổ phiếu quốc tế?  Đồng ý với phương án  Không đồng ý với phương án (Trân trọng cám ơn Anh/Chị đã tham gia khảo sát)  Khác:. Câu 10: Theo Anh/Chị, tiêu chí lựa chọn TTCK mục tiêu để NYC là gì?  Có quy mô hóa lớn hơn thị trường trong nước  Có mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số tốt hơn  Có sự tương đồng về văn hóa  Khác:. Câu 11: Theo Anh/Chị, DN VN nên lựa chọn NYC trên SGDCK nào? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  SGDCK Singapore – SGX  SGDCK Hong Kong – HKE  SGDCK London – LSE  SGDCK New York – NYSE  Khác:. Câu 12: Theo Anh/Chị, NYC ảnh hưởng như thế nào tới cổ đông của DN? (có thể lựa chọn nhiều phương án)  Cổ đông thiểu số được bảo vệ quyền lợi tốt hơn do những quy định khắt khe về quản trị DN  Giảm tỷ lệ sở hữu, giảm quyền lợi của cổ đông do phát hành thêm cổ phiếu niêm yết quốc tế  Tăng khả năng tiếp cận thông tin cho cổ đông do những quy chế khắt khe về công khai và minh bạch thông tin  Khác:. Câu 13: Theo Anh/Chị phương án phát hành nào sau đây sẽ phù hợp với DN VN  Phát hành thêm cổ phiếu làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký (Depository receipts)  Phát hành thêm cổ phiếu thông qua chào bán lần đầu ra công chúng tại thị trường quốc tế (IPO) Chứng chỉ lưu ký – Depository receipts – DRs Theo quy định tại VN, DRs là một loại chứng khoán do một tổ chức lưu ký nước ngoài (thường là ngân hàng trung gian) phát hành bên ngoài VN theo các quy định của nước sở tại trên cơ sở chứng khoán do công ty đại chúng VN phát hành. DRs có giá trị tương đương như cổ phiếu phổ thông đang được niêm yết tại thị rường trong nước nhưng được ủy quyền cho một tổ chức nước ngoài làm ngân hàng lưu ký để thực hiện niêm yết và giao dịch trên một SGDCK nước ngoài. 22 Phụ lục 5. Phiếu khảo sát doanh nghiệp về mức độ sẵn sàng chấp thuận phương án NYC THÔNG TIN CHUNG Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Câu 1: Vị trí Ông/Bà đảm nhận trong doanh nghiệp?  Thành viên Hội đồng quản trị  Thành viên Ban điều hành Chức danh cụ thể: .. Câu 2: Doanh nghiệp của Ông/Bà hiện đang niêm yết cổ phiếu tại SGDCK nào?  SGDCK TP. Hồ Chí Minh  SGDCK Hà Nội  UPCoM Câu 3: Doanh nghiệp của Ông/Bà thuộc ngành nghề kinh doanh nào? Niêm yết chéo (Cross-border listing) được hiểu là hoạt động niêm yết chứng khoán tại một SGDCK nước ngoài của một doanh nghiệp đang niêm yết tại SGDCK trong nước. Tại Việt Nam, CTCP Hoàng Anh Gia Lai là công ty duy nhất tính cho tới thời điểm hiện tại đã thực hiện niêm yết chéo thành công thông qua phát hành GDRs và niêm yết tại SGDCK London. Tuy nhiên, tháng 11 năm 2018, HAGL đã hủy niêm yết toàn bộ GDRs. Một số doanh nghiệp khác như Vingroup, Vinamilk, Masan đã có kế hoạch niêm yết chéo tại các SGDCK nước ngoài xong đều thất bại. ĐỘNG LỰC NIÊM YẾT CHÉO Câu 4: Theo Ông/Bà, động lực niêm yết chéo của doanh nghiệp Việt Nam là gì? (Ông/Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chiến lược kinh doanh định hướng tới thị trường quốc tế  Huy động vốn từ thị trường quốc tế  Cải thiện hoạt động quản trị doanh nghiệp phù hợp với thông lệ quốc tế  Cải thiện thanh khoản của cổ phiếu  Cải thiện mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số  Công cụ marketing và quảng bá hình ảnh tại thị trường trong nước  Khác:.. Câu 5: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp Việt Nam thường gặp những khó khăn gì khi thực hiện niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chi phí niêm yết chéo khá lớn  Tiêu chuẩn niêm yết khắt khe hơn thị trường trong nước  Sự bất đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các thị trường  Giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài  Khung pháp lý cho hoạt động niêm yết quốc tế chưa hoàn thiện  Sự khác biệt trong hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính của Việt Nam và quốc tế (VAS và IFRS)  Khác:. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN MỤC TIÊU Câu 6: Theo Ông/Bà, tiêu chí lựa chọn thị trường chứng khoán mục tiêu để niêm yết chéo là gì? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Có quy mô hóa lớn hơn thị trường trong nước 23  Quốc gia có thị trường mục tiêu phù hợp với chiến lược kinh doanh  Có mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số tốt hơn  Có sự tương đồng về văn hóa  Có điều kiện niêm yết tương đồng với thị trường chứng khoán trong nước  Khác:. Câu 7: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp Việt Nam nên lựa chọn niêm yết chéo trên SGDCK nào? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  SGDCK Singapore – SGX  SGDCK Hong Kong – HKSE  SGDCK London – LSE  SGDCK New York – NYSE  Khác:. ẢNH HƯỞNG CỦA NIÊM YẾT CHÉO TỚI DOANH NGHIỆP Câu 8: Theo Ông/Bà, hoạt động niêm yết chéo sẽ ảnh hưởng như thế nào tới doanh nghiệp? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Huy động thêm nguồn vốn mới thông qua lượng cổ phiếu phát hành thêm niêm yết tại thị trường quốc tế  Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của doanh nghiệp tại thị trường quốc tế  Cải thiện hoạt động quản trị công ty thông qua việc đáp ứng các tiêu chuẩn quản trị công ty tại thị trường quốc tế  Cải thiện thanh khoản của cổ phiếu tại thị trường chứng khoán trong nước  Khác: .. Câu 9: Theo Ông/Bà, niêm yết chéo ảnh hưởng như thế nào tới cổ đông doanh nghiệp? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Cổ đông thiểu số được bảo vệ quyền lợi tốt hơn do những quy định khắt khe về quản trị doanh nghiệp  Giảm tỷ lệ sở hữu, giảm quyền lợi của cổ đông do phát hành thêm cổ phiếu niêm yết quốc tế  Tăng khả năng tiếp cận thông tin cho cổ đông do những quy chế khắt khe về công khai và minh bạch thông tin  Khác:. Câu 10: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp cần làm gì để duy trì niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Đáp ứng đầy đủ các điều kiện duy trì niêm yết chéo tại SGDCK nước ngoài  Tuân thủ các quy định về công khai thông tin tại thị trường chứng khoán trong nước và quốc tế  Tích cực thực hiện các hoạt động quảng bá tại thị trường mục tiêu nhằm tăng sự hiện diện và thu hút sự quan tâm từ nhà đầu tư nước ngoài.  Khác: GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Câu 11: Theo Ông/Bà phương án phát hành chứng khoán nào sau đây sẽ phù hợp với doanh nghiệp Việt Nam khi thực hiện niêm yết chéo (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Phát hành thêm cổ phiếu làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký (Depository receipts)  Phát hành thêm cổ phiếu thông qua chào bán bổ sung cổ phiếu ra công chúng tại thị trường quốc tế Câu 12: Theo Ông/Bà Doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì để đáp ứng yêu cầu niêm yết chéo tại các SGDCK quốc tế? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Doanh nghiệp cần nhận thức được lợi ích mà niêm yết chéo mang lại 24  Doanh nghiệp cần cải thiện tình hình tài chính để đáp ứng các tiêu chuẩn niêm yết ban đầu tại các SGDCK quốc tế  Doanh nghiệp nên chủ động thực hiện lập báo cáo tài chính theo IFRS hoặc chuẩn mực quốc tế khác  Doanh nghiệp nên chủ động thực hiện công bố thông tin bằng ngôn ngữ quốc tế  Doanh nghiệp cần cải thiện hoạt động quản trị công ty phù hợp với thông lệ quốc tế.  Doanh nghiệp nên cân nhắc nới room tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài  Khác: ... Câu 14: Theo Ông/Bà doanh nghiệp Việt Nam cần sự hỗ trợ gì từ phía các cơ quan quản lý trong hoạt động niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Khung pháp lý đầy đủ và chi tiết về cách thức thực hiện niêm yết nước ngoài.  Định hướng thị trường mục tiêu thông qua các hợp tác thỏa thuận giữa các SGDCK trong nước và quốc tế  Xây dựng chuẩn mực kế toán phù hợp hơn với thông lệ quốc tế  Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong suốt quá trình thực hiện niêm yết chéo  Có chính sách khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài thông qua những quy định về tỷ lệ sở hữu  Khác: Câu 15: Doanh nghiệp của Ông/Bà có dự định niêm yết cổ phiếu ra thị trường chứng khoán quốc tế (niêm yết chéo) không?  Đã từng có ý định  Đã xin ý kiến ĐHĐCĐ về kế hoạch niêm yết cổ phiếu tại TTCK quốc tế  Chưa từng có ý định  Khác: ... Câu 16: Theo Ông/Bà, cổ đông của doanh nghiệp của Ông/Bà có đồng ý với phương án niêm yết chéo (nếu có) không?  Có  Không  Khác: Ông/Bà vui lòng ký tên dưới phiếu khảo sát nhằm mục đích xác nhận mức độ tin cậy của phiếu khảo sát! Trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã tham gia khảo sát! 25 Phụ lục 6. Phiếu khảo sát công ty chứng khoán về hoạt động NYC THÔNG TIN CHUNG Xin Ông/ Bà vui lòng cung cấp thông tin: Họ và tên: Chức vụ: .. Đơn vị công tác:  Bộ Tài Chính  Công ty chứng khoán  Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  Công ty kiểm toán  Sở giao dịch chứng khoán  Ngân hàng  Trung tâm lưu ký chứng khoán  Khác: Ông/Bà vui lòng trả lời một số câu hỏi về Hoạt động niêm yết cổ phiếu ra nước ngoài của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam (niêm yết chéo). ĐỘNG LỰC NIÊM YẾT CHÉO Câu 1: Theo Ông/Bà, động lực niêm yết nước ngoài (niêm yết chéo) của doanh nghiệp Việt Nam là gì? (Ông/Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chiến lược kinh doanh định hướng tới thị trường quốc tế  Huy động vốn từ thị trường quốc tế  Cải thiện hoạt động quản trị doanh nghiệp phù hợp với thông lệ quốc tế  Cải thiện thanh khoản của cổ phiếu  Cải thiện mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số  Công cụ marketing và quảng bá hình ảnh tại thị trường trong nước  Khác:.. Câu 2: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp Việt Nam thường gặp khó khăn gì khi thực hiện niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Chi phí niêm yết chéo khá lớn  Tiêu chuẩn niêm yết khắt khe hơn thị trường trong nước  Sự bất đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các thị trường  Giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài  Khung pháp lý cho hoạt động niêm yết quốc tế chưa hoàn thiện  Sự khác biệt trong hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính của Việt Nam và quốc tế (VAS và IFRS)  Khác:. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN MỤC TIÊU Câu 3: Theo Ông/Bà, tiêu chí lựa chọn thị trường chứng khoán mục tiêu để niêm yết chéo của doanh nghiệp là gì?  Có quy mô hóa lớn hơn thị trường trong nước  Có mức độ bảo vệ cổ đông thiểu số tốt hơn  Có sự tương đồng về văn hóa  Có điều kiện niêm yết tương đồng với thị trường chứng khoán trong nước  Khác:. Câu 4: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp Việt Nam nên lựa chọn niêm yết chéo trên SGDCK nào? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  SGDCK Singapore – SGX  SGDCK New York – NYSE  SGDCK Hong Kong – HKSE  Khác:.  SGDCK London – LSE ẢNH HƯỞNG CỦA NIÊM YẾT CHÉO TỚI DOANH NGHIỆP Câu 5: Theo Ông/Bà, hoạt động niêm yết chéo sẽ ảnh hưởng như thế nào tới doanh nghiệp Việt Nam? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án) 26  Huy động thêm nguồn vốn mới thông qua lượng cổ phiếu phát hành thêm niêm yết tại thị trường quốc tế  Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của doanh nghiệp tại thị trường trong nước và quốc tế  Cải thiện hoạt động quản trị công ty thông qua việc đáp ứng các tiêu chuẩn tại thị trường quốc tế  Cải thiện thanh khoản của cổ phiếu tại thị trường chứng khoán trong nước  Khác: .. Câu 6: Theo Ông/Bà, niêm yết chéo ảnh hưởng như thế nào tới cổ đông doanh nghiệp? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Cổ đông thiểu số được bảo vệ quyền lợi tốt hơn do những quy định khắt khe về quản trị doanh nghiệp  Giảm tỷ lệ sở hữu, giảm quyền lợi của cổ đông do phát hành thêm cổ phiếu niêm yết quốc tế  Tăng khả năng tiếp cận thông tin cho cổ đông do những quy chế khắt khe về công khai và minh bạch thông tin  Khác:. Câu 7: Theo Ông/Bà, doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì để duy trì niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Đáp ứng đầy đủ các điều kiện duy trì niêm yết chéo tại SGDCK nước ngoài  Tuân thủ các quy định về công khai thông tin tại thị trường chứng khoán trong nước và quốc tế  Tích cực thực hiện các hoạt động quảng bá tại thị trường mục tiêu nhằm tăng sự hiện diện và thu hút sự quan tâm từ nhà đầu tư nước ngoài.  Khác: GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Câu 8: Theo Ông/Bà phương án phát hành chứng khoán nào sau đây sẽ phù hợp với doanh nghiệp Việt Nam khi thực hiện niêm yết chéo  Phát hành thêm cổ phiếu làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký (Depository receipts)  Phát hành thêm cổ phiếu thông qua chào bán cổ phiếu bổ sung ra công chúng tại thị trường quốc tế Câu 9: Theo Ông/Bà Doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì để đáp ứng yêu cầu niêm yết chéo tại các SGDCK quốc tế? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Doanh nghiệp cần nhận thức được lợi ích mà niêm yết chéo mang lại  Doanh nghiệp cần cải thiện tình hình tài chính để đáp ứng các tiêu chuẩn niêm yết ban đầu tại các SGDCK quốc tế  Doanh nghiệp nên chủ động thực hiện lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế (IFRS, GAAP,)  Doanh nghiệp nên chủ động thực hiện công bố thông tin bằng ngôn ngữ quốc tế  Doanh nghiệp cần cải thiện hoạt động quản trị công ty phù hợp với thông lệ quốc tế.  Doanh nghiệp nên cân nhắc nới room tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài  Khác: ... Câu 10: Theo Ông/Bà doanh nghiệp Việt Nam cần sự hỗ trợ gì từ phía các cơ quan quản lý trong hoạt động niêm yết chéo? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Khung pháp lý đầy đủ và chi tiết về cách thức thực hiện niêm yết nước ngoài.  Định hướng thị trường mục tiêu thông qua các hợp tác thỏa thuận giữa các SGDCK trong nước và quốc tế  Xây dựng chuẩn mực kế toán phù hợp hơn với thông lệ quốc tế  Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong suốt quá trình thực hiện niêm yết chéo  Có chính sách khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài thông qua những quy định về tỷ lệ sở hữu 27  Khác: CÂU HỎI DÀNH CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN (Nghiệp vụ Tư vấn phát hành và niêm yết chứng khoán, Investment Banking) Câu 11: CTCK của Ông/Bà đã từng tư vấn cho doanh nghiệp Việt Nam muốn phát hành và niêm yết cổ phiếu tại thị trường quốc tế?  Đã từng thực hiện  Đã từng thực hiện xong chưa thành công  Chưa từng thực hiện Câu 12: Theo Ông/Bà, CTCK có thể hỗ trợ cho doanh nghiệp Việt Nam muốn thực hiện niêm yết ra nước ngoài ở những hoạt động nào? (Ông/ Bà có thể lựa chọn nhiều phương án)  Tư vấn về phương thức và thủ tục phát hành cổ phiếu bổ sung trên thị trường nước ngoài  Tư vấn về thủ tục niêm yết cổ phiếu trên thị trường nước ngoài  Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp để đáp ứng điều kiện niêm yết  Khác: .. Câu 13: Theo đánh giá của Ông/Bà, hoạt động tư vấn phát hành và niêm yết quốc tế cho doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có cần thiết?  Không cần thiết  Có thể cần thiết  Cần thiết  Rất cần thiết Câu 14: CTCK của Ông/Bà có kế hoạch triển khai hoạt động tư vấn phát hành và niêm yết quốc tế cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới?  Không có kế hoạch triển khai  Sẽ triển khai khi phát sinh nhu cầu từ phía khách hàng doanh nghiệp  Sẽ triển khai  Đã có kế hoạch triển khai trong thời gian tới  Đã triển khai Xin trân thành cám ơn Ông/Bà đã trả lời các câu hỏi trên! Ông/Bà vui lòng ký tên dưới phiếu trả lời nhằm mục đích xác nhận mức độ tin cậy của bài phỏng vấn/khảo sát! Trân trọng cảm ơn Ông/Bà! Hà Nội, ngày.. tháng năm 2019 Người trả lời ( chữ ký) 28 Phụ lục 7. Điều kiện niêm yết về tài chính tại một số SGDCK SGDCK New York (NYSE) - Tiêu chuẩn về lợi nhuận: Tổng lợi nhuận trước thuế tối thiểu đạt tối thiểu 100 triệu Đôla trong vòng 3 năm tài chính gần nhất, trong đó nhuận trước thuế mỗi năm trong 2 năm tài chính gần nhất tối thiểu đạt 25 triệu Đôla. - Tiêu chuẩn về doanh thu và dòng tiền: o Doanh thu năm gần nhất đạt tối thiểu là 100 triệu Đôla o Tổng dòng tiền trong 3 năm tài chính gần nhất tối thiểu đạt 100 triệu Đôla, dòng tiền trong 2 năm gần nhất mỗi năm tối thiểu là 25 triệu Đôla. o Giá trị vốn hóa thị trường toàn cầu đạt ít nhất 500 triệu Đôla. - Tiêu chuẩn về doanh thu: o Doanh thu năm gần nhất đạt 75 triệu Đôla o Giá trị vốn hóa thị trường toàn cầu đạt ít nhất 750 triệu Đôla Trong trường hợp nếu công ty nước ngoài thực hiện IPO tại NYSE sẽ phải cung cấp bằng chứng chứng minh về khả năng sẽ đáp ứng tiêu chuẩn về giá trị vốn hóa thị trường toàn cầu. Đối với các công ty thuộc nhóm tăng trưởng mới nổi (emerging growth company), các tiêu chuẩn tài chính vẫn được áp dụng tuy nhiên theo Luật chứng khoán Mỹ cho phép công ty nộp BCTC đã kiểm toán trong 2 năm theo các tiêu chuẩn niêm yết. SGDCK London (LSE – Main market) Đối với cả hai loại niêm yết, tiêu chuẩn về tài chính bao gồm: - Giá trị vốn hóa thị trường toàn cầu của chứng khoán niêm yết đạt tối thiểu 1.1 triệu Đôla - Vốn lưu động đủ để hoạt động trong 12 tháng tiếp theo (được xác dịnh từ ngày bản cáo bạch được công bố) SGDCK Luxembourg (LxSE) Giống như LSE, LxSE không đưa ra nhiều tiêu chuẩn về tài chính như các SGDCK ở Châu Á hay Châu Mỹ. Ngoài những tiêu chuẩn về lịch sử hoạt động, cổ phiếu niêm yết tại LxSE chỉ cần đáp ứng điều kiện về giá trị vốn hóa thị 29 trường của các cổ phiếu niêm yết đạt tối thiểu 1,25 triệu Đôla và tối thiểu 25% số lượng cổ phần được phân phối phải được nắm giữ bởi các nhà đầu tư để đảm bảo tính thanh khoản của cổ phiếu. SGDCK Hong Kong (HKSE – Main Board) Điều kiện niêm yết tại HKSE được xây dựng dựa trên hệ thống Luật của Anh, và có thể tương đương với các tiêu chuẩn quốc tế. Công ty nước ngoài niêm yết tại SGDCK Hong Kong sẽ phải đáp ứng một trong số các điều kiện tài chính sau: - Tiêu chuẩn về lợi nhuận: o Giá trị vốn hóa thị trường đạt tối thiểu 25,8 triệu Đôla o Lợi nhuận đạt tối thiểu 6,43 triệu Đôla trong 3 năm tài chính gần nhất với lợi nhuận đạt ít nhất 2,57 triệu Đôla trong năm gần nhất và tổng lợi nhuận đạt ít nhất 3,86 triệu Đôla cho hai năm trước đó. o Lợi nhuận phân phối cho cổ đông đạt tối thiểu 6,43 triệu Đôla trong 3 năm gần nhất. - Tiêu chuẩn về giá trị vốn hóa/ doanh thu/ dòng tiền: o Giá trị vốn hóa thị trường đạt tối thiểu 258 triệu Đôla o Doanh thu đạt ít nhất 64,34 triệu Đôla trong báo cáo đã kiểm toán năm gần nhất. o Dòng tiền dương từ hoạt động kinh doanh đạt ít nhất 12,87 triệu Đôla trong ba năm tài chính gần nhất - Tiêu chuẩn về giá trị vốn hóa/ doanh thu: o Giá trị vốn hóa thị trường đạt tối thiểu 514,75 triệu Đôla o Doanh thu đạt ít nhất 64,34 triệu Đôla trong báo cáo đã kiểm toán năm gần nhất. Công ty phải đảm bảo đủ vốn lưu động cho 12 tháng tiếp theo (được xác dịnh ngày Bản cáo bạch được công bố) SGDCK Singapore (SGX – Main Board) Đối với các tiêu chuẩn tài chính, tổ chức phát hành nước ngoài muốn NYC hoặc niêm yết lần đầu tại SGX đều phải đáp ứng một trong số những điều kiện sau: - Tiêu chuẩn về lợi nhuận: Tổng lợi nhuận trước thuế đạt tối thiểu 24,5 triệu Đôla trong năm tài chính gần nhất và có báo cáo hoạt động của ít nhất 3 năm. 30 - Tiêu chuẩn về giá trị vốn hóa thị trường/ lợi nhuận: o Giá trị vốn hóa thị trường đạt tối thiểu 123 triệu Đôla o Có lợi nhuận trong năm tài chính gần nhất và có báo cáo hoạt động trong 3 năm - Tiêu chuẩn về giá trị vốn hóa thị trường/ doanh thu: o Giá trị vốn hóa thị trường đạt tối thiểu 245 triệu Đôla o Có doanh thu hoạt động trong năm tài chính gần nhất. Công ty cần xác nhận đảm bảo đủ vốn lưu động cho nhu cầu hiện tại. 31 Phụ lục 8. Lộ trình thực hiện Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào Việt Nam Quyết định số 918/QĐ-BTC vào đầu năm 2019, Bộ Tài chính đã công bố Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào VN sau khi thực hiện khảo sát và lấy ý kiến (theo Chiến lược kế toán – kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (Quyết định số 480/QĐ-TTg , tháng 3 năm 2013)). Trong giai đoạn đầu (2022-2025), Bộ Tài chính sẽ lựa chọn các DN thí điểm áp dụng lập BCTC hợp nhất theo IAS/IFRS, những DN này sẽ được miễn lập BCTC hợp nhất theo VAS hoặc lập BCTC riêng theo chuẩn mực quốc tế. Cụ thể gồm một số công ty mẹ của tập đoàn kinh tế Nhà nước quy mô lớn có khoản vay từ Ngân hàng thế giới, quỹ tiền tệ quốc tế được Chính phủ bảo lãnh; một số công ty niêm yết là công ty mẹ có quy mô lớn huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế hoặc có dự định niêm yết trên thị trường quốc tế. Đối với một số DN có vốn đầu tư nước ngoài của các tập đoàn đa quốc gia không thuộc đối tượng có rủi ro về thuế sẽ được thí điểm lập BCTC riêng theo IAS/IFRS. Giai đoạn hai (2025-2030), trên cơ sở kết quả từ việc áp dụng thí điểm, Bộ Tài chính có thể mở rộng phạm vi đối tượng áp dụng ISA/IFRS theo hướng lựa chọn áp dụng VAS hoặc IAS/IFRS khi lập và trình bày BCTC. Giai đoạn ba (từ 2030), Bộ Tài chính sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để quy định cụ thể đối tượng bắt buộc và đối tượng tự nguyện lập BCTC theo IAS/IFRS. Trong đó, đề xuất của Bộ Tài chính đưa các đối tượng bắt buộc sau năm 2030 bao gồm: tất cả các DN Nhà nước có quy mô vốn điều lệ từ 5000 tỷ đồng trở lên, tất cả các công ty niêm yết, tất cả các công ty đại chúng thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tất cả các công ty đại chúng thuộc lĩnh vực khác có quy mô vốn điều lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên. Để áp dụng IFRS vào VN, Bộ Tài chính đưa kế hoạch thực hiện trong giai đoạn 2019-2020. Trong đó đáng chú ý là cách thức áp dụng IFRS thông qua việc xây dựng hệ thống chuẩn mực BCTC của VN trên cơ sở IFRS. Chuẩn mực IFRS sẽ được dịch nguyên mẫu sang tiếng Việt, xây dựng bộ thuật ngữ chung để áp dụng đối với các DN VN. Như vậy, sẽ có những nội dung được áp dụng và chưa 32 áp dụng đúng theo IFRS. Về mặt hình thức, chuẩn mực BCTC mới của VN được xây dựng sẽ tuân thủ một số các quy tắc quốc tế để phù hợp với điều kiện thực tế của VN cũng như đáp ứng các thông lệ quốc tế. Quá trình này dự kiến sẽ được hoàn tất vào năm 2020. 33 Phụ lục 9. Danh sách DN niêm yết HSX đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn niêm yết lần đầu tại các SGDCK quốc tế (các điều kiện niêm yết bàn đầu, room sở hữu cho nhà đầu tư nước ngoài lớn hơn 5%, tỷ lệ sở hữu Nhà nước nhỏ hơn 75%) STT Mã CK Tên công ty NYSE LSE LxSE HKSE SGX 1 DHG CTCP Dược Hậu Giang x x x 2 DPM CTCP Đạm Phú Mỹ x x x 3 GEX Tổng CTCP Thiết bị Điện VN x x x 4 HCM CTCP Chứng khoán thành phố Hồ x x x Chí Minh 5 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát x x x x 6 KBC Tổng CTCP Phát triển Đô thị Kinh x x x Bắc 7 MBB NHTMCP Quân Đội x x x x x 8 MSN CTCP Masan x x x x 9 NLG CTCP Dđầu tư Nam Long x x x 10 NT2 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn x x x Trạch 2 11 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát x x x Đạt 12 PVD Tổng CTCP Khoan và dịch vụ dầu x x x khí 13 SSI CTCP Chứng khoán SSI x x x x 14 STB NHTMCP Sài Gòn Thương Tín x x x x 15 TCB NHTMCP Kỹ Thương VN x x x x x 16 VCI CTCP Chứng khoán Bản Việt x x x 17 VHC CTCP Vĩnh Hoàn x x x 18 VIC Tập đoàn VinGroup x x x x 19 VNM CTCP Sữa VN x x x x 20 VPB NHTMCP VN Thịnh Vượng x x x x x Số lượng công ty được thống kê dựa trên 20 công ty đáp ứng tất cả các điều kiện niêm yết ban đầu (điều kiện tài chính) tại SGDCK Singapore (SGX) và đối chiếu tương đương với các SGDCK còn lại. Số lượng DN đáp ứng điều kiện NYC tại NYSE và HKSE tương đương DN đáp ứng cả 3 điều kiện niêm yết ban đầu. 34 Phụ lục 10. Quy tắc quản trị công ty của 20 DN niêm yết HSX đáp ứng các điều kiện NYC ST Mã Tên công ty Số Lập Tiểu Tiểu Tiểu Tỷ lệ Tách biệt chủ Thành viên Bộ Quy tắc Có báo T cổ lượng BCTC ban ban ban thành viên tịch HĐQT và HĐQT Đạo đức cáo về phiếu cổ theo Kiểm Nhân Thù HĐQT độc Tổng giám người nước hoặc Ứng xử ESG đông IFRS toán sự lao lập đốc ngoài 1 DHG CTCP Dược Hậu Giang 3.939 0 0 1 0 29% 1 0 1 1 2 DPM CTCP Đạm Phú Mỹ 7.231 0 0 0 0 40.00% 1 0 0 1 3 GEX Tổng CTCP Thiết bị Điện VN 1.285 0 0 0 0 17.00% 0 0 0 1 4 HCM CTCP Chứng khoán thành phố Hồ Chí 1.285 0 0 0 0 17.00% 0 0 0 1 Minh 5 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát NA 0 0 0 0 0.00% 1 1 0 1 6 KBC Tổng CTCP Phát triển Đô thị Kinh Bắc 7.219 0 0 0 0 20.00% 1 0 0 1 7 MBB NHTMCP Quân Đội 42.507 0 0 1 0 9.00% 1 0 1 1 8 MSN CTCP Masan 5.173 0 0 0 0 NA 0 1 1 1 9 NLG CTCP Dđầu tư Nam Long NA 0 1 1 0 0.00% 1 1 0 1 10 NT2 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 2.780 0 0 0 0 20.00% 1 0 0 1 11 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt 1.373 0 0 0 0 29.00% 0 0 1 1 12 PVD Tổng CTCP Khoan và dịch vụ dầu khí NA 0 0 0 0 43.00% 1 0 1 1 13 SSI CTCP Chứng khoán SSI 21.251 0 1 0 0 33.33% 0 1 1 1 14 STB NHTMCP Sài Gòn Thương Tín 69.637 0 0 1 0 28.57% 1 0 1 1 15 TCB NHTMCP Kỹ Thương VN NA 1 1 1 1 14.29% 1 1 0 1 16 VCI CTCP Chứng khoán Bản Việt NA 0 0 0 0 0.00% 1 0 1 1 17 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 2.487 0 0 1 1 0.00% 1 0 0 1 18 VIC Tập đoàn VinGroup 16.200 1 0 0 0 33.33% 1 1 1 1 19 VNM CTCP Sữa VN NA 1 1 1 1 30.00% 1 1 1 1 20 VPB NHTMCP VN Thịnh Vượng 18.747 1 0 1 0 20.00% 1 0 1 1 Nguồn: Tác giả tổng hợp 35 Phụ lục 11. Danh sách công ty đáp ứng điều kiện niêm yết ban đầu tại SGX Điều kiện tài chính, tỷ lệ sở hữu nước ngoài còn lại lớn hơn 5%, tỷ lệ sở hữu Nhà nước nhỏ hơn 75% STT Tên Đã lập Tiểu Tiểu Tiểu Thành Thành Tách Có Có Bộ Quy tắc Đạo đức hoặc Có BCTC ban ban ban viên viên biệt thành Ứng xử báo theo Kiểm Nhân thù HĐQT HĐQT chủ viên cáo IFRS toán sự lao không độc lập tịch HĐQT về điều chiếm HĐQT là ESG hành tối và người thiểu Tổng nước 1/3 GĐ ngoài 1 CTCP Nam Việt 0 0 0 0 0.00% 0.00% 0 0 0 1 2 CTCP Tập đoàn Sao Mai 0 0 0 0 0.00% 0.00% 0 0 0 1 3 CTCP Nhựa Bình Minh 0 0 1 1 40.00% 20.00% 1 1 0 1 4 CTCP Thủy điện Miền Trung 0 0 1 1 28.57% 28.57% 1 0 0 1 5 CTCP Dđầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP Hồ Chí 0 0 0 0 78.00% 1 1 0 0 Minh 6 CTCP Dược Hậu Giang 0 0 1 0 29% 29% 1 0 Bản sắc văn hóa Dược Hậu 1 Giang 7 Tổng công ty cổ phần Đầu tư phát triển xây 0 1 1 1 28.57% 28.57% 1 0 Bộ Quy tắc ứng xử 1 dựng 8 CTCP Xuất nhập khẩu Y tế Domesco 0 1 1 1 71.43% 0.00% 1 0 Quy tắc ứng xử 1 9 CTCP Đạm Phú Mỹ 0 0 0 0 40.00% 1 0 0 1 10 CTCP Tập đoàn FLC 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 1 11 CTCP Chứng khoán FPT 0 0 0 0 20.00% 20.00% 0 1 0 1 12 Tổng CTCP Thiết bị Điện VN 0 0 0 0 17.00% 0 0 0 1 13 CTCP Hoàng Anh Gia Lai 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 1 14 CTCP Tập đoàn xây dựng Hòa bình 0 0 0 1 50.00% 37.50% 0 0 Bộ quy tắc đạo đức và tính 1 chính trực 15 CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí 0 0 0 0 17.00% 0 0 0 1 Minh 16 CTCP Tập đoàn Hà Đô 0 1 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 1 17 CTCP Tập đoàn Hòa Phát 0 0 0 0 0.00% 1 1 0 1 18 CTCP Xây lắp Thừa Thiên Huế 0 0 0 0 0% 0% 0 0 0 1 19 CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 0 36 20 CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo 0 0 0 0 0.00% 0.00% 0 0 0 1 21 Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc 0 0 0 0 20.00% 1 0 1 22 CTCP Tập đoàn Kido 0 0 0 0 33.00% 1 0 Bộ quy tắc ứng xử của 1 Mondelez International 23 CTCP Đầu tư LDG 0 0 0 0 20.00% 20.00% 1 0 0 1 24 NHTMCP Quân Đội 0 0 1 0 9.00% 1 0 Bộ chuẩn mực đạo đức nghề 1 nghiệp và quy tắc ứng xử của cán bộ ngân hàng(NHNN) 25 CTCP Masan 0 0 0 NA 0 1 Nguyên tắc đạo đức ứng xử 1 trong kinh doanh 26 CTCP Đầu tư Nam Long 0 1 1 0 0.00% 1 1 0 1 27 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 0 0 0 0 20.00% 1 0 0 1 28 CTCP Xây lắp điện I 0 0 0 0 0.00% 0.00% 0 0 0 1 29 CTCP Phát triển Bất động sản Phát đạt 0 0 0 0 29.00% 0 0 Người Phát Đạt 1 30 CTCP Phân phối khí thấp áp Dầu khí VN 0 0 0 0 20.00% 20.00% 1 1 Văn hóa DN PetroVietnam 1 31 CTCP Cao Su Phước Hòa 0 0 0 0 40.00% 40.00% 1 0 0 1 32 CTCP Pymepharco 0 0 0 0 40.00% 40.00% 0 1 0 1 33 Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ 0 0 0 0 43.00% 1 0 BCOC (Quy tắc ứng xử của PV 1 Dầu khí Drilling) 34 Tổng CTCP Vận tải Dầu khí 0 0 0 0 71.43% 0.00% 1 0 Bộ Quy tắc ứng xử của Pvtrans 1 35 CTCP Dịch vụ Hàng Hóa Sài Gòn 0 0 0 0 85.71% 0.00% 1 0 1 36 CTCP Chứng khoán SSI 0 1 0 0 66.67% 33.33% 0 1 Quy tắc đạo đức nghề nghiệp 1 37 NHTMCP Sài Gòn Thương Tín 0 0 1 0 29.00% 28.57% 1 0 Văn hóa Sacombank 1 38 NHTMCP Kỹ Thương VN 1 1 1 1 14.00% 14.29% 1 1 0 1 39 CTCP Tập đoàn Thiên Long 0 1 1 1 50.00% 50.00% 1 0 0 1 40 CTCP Thủy điện Thác Mơ 0 0 1 0 20.00% 20.00% 1 0 0 1 41 CTCP Vinacafe Biên Hòa 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 42 CTCP Chứng Khoán Bản Việt 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 Quy tắc đạo đức ứng xử 1 43 CTCP Vĩnh Hoàn 0 0 1 1 0.00% 0.00% 1 0 0 1 44 Tập đoàn VinGroup 1 0 0 0 33.00% 33.33% 1 1 Tín-Tâm-Trí-Tốc-Tinh-Nhân 1 45 CTCP Sữa VN 1 1 1 1 80.00% 30.00% 1 1 Quy tắc Ứng xử 1 46 NHTMCP VN Thịnh vượng 1 0 1 0 20.00% 20.00% 1 0 Quy tắc ứng xử và đạo đức 1 nghề nghiệp 47 CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh 0 0 0 0 0.00% 0.00% 1 0 0 1 Nguồn: Tác giả tổng hợp 37 Phụ lục 12. Mô tả tác động biên của các biến có ý nghĩa trong mô hình Logit Predictive Margins with 95% CIs Predictive Margins with 95% CIs 1 .3 .8 .2 .6 .4 Pr(Sgx_List1) Pr(Sgx_List1) .1 .2 0 0 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0 .1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 .9 L.ln_TA L.foreign_totalsales Predictive Margins with 95% CIs Predictive Margins with 95% CIs .6 .2 .5 .15 .4 .1 Pr(Sgx_List1) Pr(Sgx_List2) .3 .05 .2 0 0 .05 .1 .15 .2 .25 .3 .35 .4 .45 .5 .55 .6 .65 .7 .75 .8 .85 L.foreign_own 0 .2 .4 .6 .8 1 L.block_holder5 Predictive Margins with 95% CIs Predictive Margins with 95% CIs .4 1 .3 .2 Pr(Sgx_List1) .5 .1 Pr(Sgx_List1) 0 0 1 2 3 4 5 6 7 0 L.leverage -100 -50 0 50 100 L.roa Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata 14 38 Phụ lục 13. Kết quả hồi quy mô hình Logit và Cox với biến sgxlist1 Bảng 1. Thống kê mô tả dữ liệu DN niêm yết giai đoạn 2014 đến 2018 (sgxlist1) Đủ điều kiện niêm yết Variable N mean median sd min max totalassets 375 6,74E+07 8785146 1,92E+08 114616 1,31E+09 Leverage 375 0,526733 0,523627 0,223139 0,025509 0,966992 salesgrowth 303 0,14341 0,13792 0,410774 -2,19669 1,854573 foreigntotalsales 376 0,016487 0 0,06815 0 0,550737 roa 375 8,107013 6,81 7,23215 -2,23 72,19 stateown 375 0,209713 0 0,291684 0 0,967 foreignown 372 0,225262 0,20875 0,18363 0 0,7583 blockholder5 374 0,308347 0,2873 0,227783 0 0,9934 blockholder2nd 376 0,694149 1 0,461381 0 1 Không đủ điều kiện niêm yết Variable N mean median sd min max totalassets 1147 2077228 1099634 3930336 31774 5,30E+07 Leverage 1147 0,488684 0,497614 0,330469 0,003216 7,134981 salesgrowth 917 0,066353 0,075306 0,491109 -6,93568 2,272302 foreigntotalsales 1147 0,039095 0 0,165069 0 0,984684 roa 1145 5,939371 4,64 8,045932 -78,74 44,17 stateown 1149 0,172717 0 0,241795 0 0,8812 foreignown 1148 0,113449 0,05265 0,155039 0 0,8836 blockholder5 1149 0,339577 0,3143 0,254256 0 0,9951 blockholder2nd 1149 0,670148 1 0,470364 0 1 *Điều kiện niêm yết áp dụng để thống kê dữ liệu đáp ứng một trong ba điều kiện SGX (sgxlist1) Nguồn: kết quả từ phần mềm Stata14 39 Bảng 2. Kết quả hồi quy mô hình Logit với biến sgxlist1 (1) (2) (3) (4) sgxlist1 sgxlist1 sgxlist1 sgxlist1 L.lnTA 1,604*** 1,681*** 1,601*** 1,680*** (6,65) (6,41) (6,67) (6,40) L.leverage -1,853** -1,453* -1,845** -1,447* (-2,31) (-1,76) (-2,31) (-1,76) L.salesgrowth2 -0,001 0,003 -0,004 0,002 (-0,00) (0,01) (-0,02) (0,01) L.foreigntotalsales -2,740** -2,070* -2,699** -2,063* (-2,34) (-1,66) (-2,36) (-1,67) L.roa 0,081*** 0,091*** 0,080*** 0,090*** (3,05) (3,24) (3,05) (3,24) L.stateown 0,949 0,725 1,023 0,777 (1,15) (0,72) (1,17) (0,74) L.foreignown 2,454*** 2,080** 2,460*** 2,097** (2,95) (2,29) (2,98) (2,32) L.blockholder5 0,695 0,563 0,474 0,399 (0,90) (0,68) (0,60) (0,45) L.blockholder2nd 0,220 0,155 (0,49) (0,32) Consumer Goods -0,846 -0,846 (-1,20) (-1,21) Energy -0,436 -0,442 (-0,58) (-0,59) Finance -0,291 -0,337 (-0,40) (-0,46) Health care 1,245* 1,232* (1,81) (1,80) Industrials -0,452 -0,458 (-0,71) (-0,72) Information Technology -0,475 -0,418 (-0,41) (-0,35) Materials -1,000 -0,997 (-1,56) (-1,57) Real Estate -0,263 -0,268 (-0,38) (-0,39) Year No Yes No Yes _cons -25,351*** -26,061*** -25,401*** -26,104*** (-6,86) (-6,28) (-6,76) (-6,18) N 911 911 911 911 pseudo R2 0,456 0,479 0,456 0,479 t statistics in parentheses * p<0.1, ** p<0.05, *** p<0.01 Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata 14 40 Bảng 3. Mô hình Cox Hazards sgxlist1 (1) (2) (3) (4) lag_lnTA 0,516*** 0,575*** 0,520*** 0,574*** (10,87) (11,23) (11,26) (11,26) lag_leverage -1,134*** -0,915** -1,154*** -0,913** (-2,88) (-2,12) (-2,94) (-2,12) lag_salesgrowth 0,012 0,103 0,018 0,103 (0,09) (0,95) (0,13) (0,95) lag_foreigntotalsales -1,231* -1,078 -1,255* -1,077 (-1,78) (-1,39) (-1,80) (-1,40) lag_roa 0,032*** 0,026*** 0,032*** 0,026*** (4,45) (3,49) (4,43) (3,48) lag_stateown -0,035 -0,413 -0,036 -0,414 (-0,12) (-1,23) (-0,13) (-1,23) lag_foreignown 1,530*** 1,619*** 1,533*** 1,618*** (4,25) (4,05) (4,26) (4,06) lag_blockholder5 0,130 -0,132 0,239 -0,142 (0,34) (-0,33) (0,53) (-0,30) lag_blockholder2nd -0,081 0,008 (-0,44) (0,04) Consumer Goods -0,685* -0,687* (-1,95) (-1,90) Energy -0,217 -0,218 (-0,59) (-0,59) Finance -0,822** -0,825** (-2,04) (-2,02) Health care 0,259 0,258 (0,74) (0,72) Industrials -0,463 -0,464 (-1,28) (-1,25) Information Technology -0,756* -0,755* (-1,67) (-1,67) Materials -0,736* -0,737* (-1,89) (-1,84) Real Estate -0,329 -0,331 (-0,88) (-0,88) Year No Yes No Yes N 911 911 911 911 pseudo R2 0,080 0,187 0,080 0,187 t statistics in parentheses * p<0.1, ** p<0.05, *** p<0.01 Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata 14 41

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_niem_yet_cheo_chung_khoan_tren_thi_truong_quoc_te_va.pdf
  • pdfĐiểm mới của Luận án Tiếng Anh.pdf
  • pdfĐiểm mới của Luận án Tiếng Việt.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Tiến sỹ Tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Tiến sỹ Tiếng Việt.pdf
Luận văn liên quan