Nâng cao năng lực cán bộ làm nhiệm vụ quản lý VĐT XDCB từ NS. Tăng
cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh nói chung
cũng như năng lực đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ quản lý ĐTXD nói riêng. Rà soát
và quy định lại chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chuyên môn dựa trên
nguyên tắc tinh gọn, tránh chồng chéo làm căn cứ củng cố, bố trí và tăng cường cán
bộ, đáp ứng yêu cầu thực tế. UBND tỉnh Lai Châu cần chỉ đạo chặt chẽ trong việc
giao CĐT (chỉ giao CĐT cho các đơn vị đảm bảo năng lực thực hiện, không giao
cho các CĐT mắc sai phạm nhiều lần); việc phân công trách nhiệm, quyền hạn giữa
CĐT và đơn vị quản lý thực hiện DA (đối với các DA thực hiện hình thức thuê đơn
vị tư vấn điều hành). Tiếp tục bổ sung, tăng cường và nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu, giám sát thi công xây dựng và quản lý đầu tư
(hiện tại, đội ngũ này tại tỉnh Lai Châu còn rất thiếu). Có biện pháp xử lý nghiêm
khắc đối với các cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, vòi vĩnh làm ảnh hưởng đến tiến
độ giải ngân của đơn vị. Tăng cường cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về
đầu tư XDCB cho các huyện (nhất là đối với những huyện giáp biên giới như Phong
Thổ, Sìn Hồ, Mường Tè, Nậm Nhùn). UBND tỉnh Lai Châu cần xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng dài hạn nguồn nhân lực tại chỗ, điều chuyển cán bộ cấp tỉnh về
thử thách cũng như bồi dưỡng các cán bộ ở địa phương
194 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia; Năm 2017, cuối tháng 4/2017
147
mới giao vốn NSTW (đợt 2), vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; đến
thời điểm hiện nay chưa giao vốn: Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh; chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
dựa trên kết quả đầu ra vay vốn ngân hàng thế giới năm 2017. Theo quy định của
Luật ĐTC, địa phương muốn chuyển nguồn kế hoạch ĐTC từ năm trước sang năm
sau phải báo cáo Bộ KH&ĐT, trình Thủ tướng phê duyệt. Cơ quan trung ương, Bộ
ngành có liên quan triển khai giao kế hoạch vốn chậm, giao nhiều lần không đúng
quy định dẫn đến các CĐT chưa chủ động triển khai các công trình, DA theo kế
hoạch đề ra, vì vậy không phát sinh khối lượng thực hiện. Việc chậm phân giao
VĐT dễ dẫn đến lãng phí NSNN do phải trả lãi huy động, gia tăng chi phí đầu tư xã
hội khi nợ đọng XDCB, giảm hiệu quả sử dụng vốn NSNN. Chính phủ cần kiên
quyết điều chuyển ngay lượng vốn dư cho các bộ, ngành, địa phương khác có nhu
cầu, trong trường hợp không có khả năng giải ngân hết kế hoạch được giao để bảo
đảm tính kỷ luật trong hoạt động chi NSNN; thường xuyên rà soát tình hình thực tế,
ban hành nhiều chủ trương, nhiệm vụ và chỉ thị quyết liệt trong nghị quyết hàng
tháng để đẩy nhanh việc xây dựng và giao kế hoạch VĐT từ NSNN.
4.3.4. Tăng cƣờng cơ chế giám sát vốn đầu tƣ công của Quốc hội
Cơ chế giám sát hiệu quả sử dụng VĐT từ NSTW cấp cho địa phương còn
chưa hiệu quả. Kiến nghị Quốc hội thông qua các cơ quan chuyên môn của mình
(Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các
Đoàn đại biểu Quốc Hội) không ngừng nâng cao vai trò và thẩm quyền của Quốc
hội trong giám sát ĐTC, giám sát sâu tới việc thực hiện các DA, công trình cụ thể.
Khi Quốc hội tiến hành giám sát về ĐTC cần lưu ý tập trung giám sát các DA cơ sở
hạ tầng, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, các công trình tưới tiêu, thủy lợi có sử
dụng nguồn vốn NS lớn, có tác động lớn đến KTXH, có ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống nhân dân ở một địa phương hoặc cả vùng địa phương. Thường xuyên, liên tục
thực hiện họat động giám sát, không ngừng mở rộng phạm vi giám sát. Nâng cao
đội ngũ cán bộ, chuyên gia giúp việc cho Quốc hội trong việc thực hiện chức năng
giám sát ĐTC; có chế tài cụ thể và đủ mạnh để yêu cầu các đơn vị được giám sát
thực thi các kết luận sau giám sát.
148
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Dựa trên chiến lược phát triển KTXH của tỉnh Lai Châu và quy hoạch phát
triển một số ngành, lĩnh vực đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; những hạn
chế, nguyên nhân hạn chế của hoạt động PB&CPSDV NSNN cho các DAĐT
XDCB của tỉnh Lai Châu đoạn năm 2011 – 2018; những kinh nghiệm PB&CPSD
vốn ở một số địa phương trong nước và quốc gia khác, chương 4 đã đưa ra bốn
phương hướng PB&CPSD vốn NS cho các DAĐT XDCB trên địa bàn tỉnh Lai
Châu. Việc đảm bảo thực hiện phương hướng này sẽ giúp hoạt động PB&CPSD
vốn NSNN cho các DAĐT XDCB đúng theo chiến lược và quy hoạch phát triển
cũng như các mục tiêu phát triển KTXH khác của tỉnh Lai Châu.
Chương 4 đã đưa ra năm giải pháp đối với tỉnh Lai Châu và bốn kiến nghị
đối với Chính phủ, Quốc hội và các bộ ngành Trung ương. Một số giải pháp trọng
tâm tỉnh Lai Châu cần phải tập trung giải quyết đó là: Hoàn thiện cơ chế chính sách,
văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh chặt chẽ, phù hợp thực tế, nâng cao
khả năng tự cân đối NSĐP và tăng cường hoạt động thanh tra giám sát trong
PB&CPSD vốn NSNN cho các DAĐT XDCB.
149
KẾT LUẬN
Lai Châu là một tỉnh nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam, là tỉnh miền núi, cơ sở hạ
tầng còn thấp kém, giao thông đi lại không thuận lợi, KTXH có nhiều khó khăn.
Trong thời gian qua, nhất là sau khi chia tách, thành lập tỉnh vào năm 2003; công tác
đầu tư XDCB của tỉnh Lai Châu được Trung ương quan tâm hỗ trợ nguồn vốn
NSNN, VĐT phát triển từ các chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ. Lai
Châu đã có những bước phát triển đang kể về KTXH, cơ sở hạ tầng nhất là kết cấu hạ
tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, quốc phòng an ninh đã có nhiều đổi thay.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, Luận án đã xác
lập được cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu, làm rõ khái niệm, đặc điểm, nguyên
tắc, quy trình, nội dung, tiêu chí đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng đến PB&CPSD
vốn; luận án đã xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến PB&CPSD vốn NSNN
cho các DAĐT XDCB. Khảo cứu kinh nghiệm PB&CPSD vốn cho DAĐT XDCB
của một số địa phương ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế của một số quốc gia, từ
đó rút ra những bài học cho tỉnh Lai Châu.
Trên địa bàn tỉnh Lai Châu, hoạt động đầu tư XDCB nói chung và
PB&CPSD vốn từ NSNN cho các DAĐT XDCB đã được ổn định và đi vào nề nếp:
việc lập kế hoạch vốn đã đảm bảo những yêu cầu bắt buộc, việc phân bổ nguồn
VĐT XDCB từ NSNN bám sát quy hoạch, công tác thanh, quyết toán VĐT XDCB
được đẩy nhanh tiến độ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn còn
không ít những tồn tại, hạn chế trong hoạt động PB&CPSD vốn từ NSNN như kế
hoạch vốn bố trí hàng năm chưa đáp ứng được nhu cầu VĐT, công tác xây dựng kế
hoạch chưa xác định được thứ tự ưu tiên trong hệ thống mục tiêu kế hoạch, công tác
điều chỉnh kế hoạch VĐT XDCB còn chậm, tỷ lệ vốn giải ngân còn thấp. Trên cơ
sở thực trạng hoạt động PB&CPSD vốn NSNN và kết quả nghiên cứu định lượng
các yếu tố tác động đến hoạt động PB&CPSD vốn NSNN cho các DAĐT XDCB
trên địa bàn tỉnh Lai Châu có thể thấy nguyên nhân chính được xác định xuất phát
từ Yếu tố hệ thống pháp luật, yếu tố môi trường bên ngoài (điều kiện địa lý, điều
kiện KTXH), yếu tố về nguồn vốn thực hiện DA. Do đó, để hoàn thiện hoạt động
PB&CPSD vốn NSNN, tỉnh Lai Châu cần thực hiện những giải pháp có tính đồng
bộ như: hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao khả năng tự cân đối NSĐP, tăng
cường hoạt động thanh tra, giám sát trong PB&CPSD VĐT XDCB, nâng cao năng
lực của các cơ quan QLNN ở địa phương, nâng cao năng lực CĐT, ban QLDA.
150
Thông qua Luận án này, NCS mong muốn đóng góp một phần những hiểu biết, kiến
thức của mình trong việc đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện
hoạt động PB&CPSD vốn NSNN cho các DAĐT XDCB của tỉnh Lai Châu trong
thời gian tới.
Mặc dù luận án đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng do giới hạn về
nguồn tài liệu tham khảo và năng lực nghiên cứu khoa học của bản thân, hơn nữa
trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án, việc thu thập dữ liệu thứ cấp ở tỉnh Lai
Châu chưa được đầy đủ như số liệu thanh toán tạm ứng, quyết toán chi tiết từng DA
mà chỉ được cung cấp số liệu quyết toán tổng hợp theo năm nên làm ảnh hưởng đến
kết quả nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, do đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng
nên tác giả luận án không có điều kiện nghiên cứu khảo sát chuyên sâu các yếu tố
ảnh hưởng đến từng nội dung phân bổ và cấp phát sử dụng. Chính vì vậy, nội dung
của luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót về hình thức trình bày, cấu trúc,
các kết luận của nguyên cứu chưa đảm bảo độ sâu cho từng vấn đề nghiên cứu,
NCS mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học
và đồng nghiệp để hoàn chỉnh hơn nữa luận án.
151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NCS
1. Nguyễn Ngọc Hải (2018), Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu: thực trạng và giải pháp, Tạp chí
Công thương, ISSN 0866-7756, số 3 tháng 03/2018.
2. Nguyễn Ngọc Hải (2019), Đánh giá phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu qua các tiêu chí, Tạp chí
Công thương, ISSN 0866-7756, số 1 tháng 01/2019.
3. Nguyễn Ngọc Hải (2019), Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giải ngân vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Tạp
chí Khoa học & Công nghệ, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội, ISSN 1859-3585,
số 50 tháng 02/2019.
4. Nguyễn Ngọc Hải (2019), Kinh nghiệm quản lý phân bổ và sử dụng ngân sách
cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản, Tạp chí Tài chính, ISSN 2615-8973, kỳ 1
tháng 07/2019 (708)
5. Nguyễn Ngọc Hải (2019), Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước cấp tỉnh
đối với phân bổ và sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản của tỉnh Lai Châu, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường ĐH
Công Nghiệp Hà Nội, ISSN 1859-3585, số 54 tháng 10/2019.
6. Nguyễn Ngọc Hải (2020), Hoàn thiện quản lý phân bổ vốn ngân sách nhà nước
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Lai Châu, Tạp chí Khoa học &
Công nghệ, Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, ISSN 0866-7896, số 21
tháng 01/2020.
152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Nguyễn Văn Bình (2010), Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài
Chính, Hà Nội.
[2]. Trần Văn Bình (2016), Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công
trình xây dựng dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An,
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Đại học
Công nghệ TP.HCM, Hồ Chí Minh.
[3]. Võ Văn Cần (2014), Nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học
Ngân Hàng, TP. Hồ Chí Minh.
[4]. Chính phủ (2013), Báo cáo Tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về đầu tư công, tháng 8 năm
2013, Hà Nội.
[5]. Cục thống kê tỉnh Lai Châu (2019), Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu năm 2018, NXB
Thống kê.
[6]. Vũ Sỹ Cường và các cộng sự (2014), “Cơ chế phân bổ vốn đầu tư nhà nước: thực
trạng và giải pháp thể chế”, Kỷ yếu Diễn đàn Kinh tế mùa Thu 2014, tr. 138-152
[7]. Đặng Văn Du, Bùi Tiến Hanh (2010), Quản lý chi ngân sách nhà nước, NXB Tài
Chính, Hà Nội.
[8]. Xuân Đương (2014), “Mổ xẻ thành công của Đà Nẵng về giải tỏa, đền bù, tái định
cư”, Báo Công an thành phố Đà Nẵng, truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2019
<
den-bu-t.aspx>
[9]. Hoàng Sỹ Động (2013), “Nhận thức, tiếp cận, khái niệm, nội dung cơ bản của Quy hoạch
tổng thể trong bối cảnh mới”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 10/2013, tr. 10-12.
[10]. Nguyễn Thái Hà (2006), "Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc nhà nước", Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp ngành, Hà Nội.
[11]. Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà (2005), Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước, NXB Tài Chính, Hà Nội.
[12]. Trịnh Thị Thúy Hồng (2012), Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, Hà Nội.
[13]. Trần Văn Hồng (2002), Đổi mới cơ chế sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài Chính, Hà Nội.
153
[14]. Phạm Sỹ Liêm (2007), Các chế tài phòng ngừa và xử lý lãng phí thất thoát trong
ĐTXD, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Xây Dựng.
[15]. Luật số: 49/2014/QH13, Luật Đầu tư công, Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 06 năm
2014.
[16]. Luật số 50/2014/QH1, Luật Xây dựng, Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014.
[17]. Luật số 67/2014/QH13, Luật Đầu tư, Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.
[18]. Luật số 83/2015/QH13, Luật Ngân sách nhà nước, Quốc hội ban hành ngày 25 tháng
06 năm 2015.
[19]. Luật số 21/2017/QH14,Luật Quy hoạch,Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm
2017.
[20]. Hoàng Văn Lương (2011), “Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước và vấn đề đặt ra đối với Kiểm toán Nhà nước trong việc kiểm toán các dự án
đầu tư”, Tạp chí Kiểm toán, số 2/2011.
[21]. Nguyễn Văn Minh (2013), Nghiên cứu xu thế và dự báo sự thay đổi khí hậu khi xây
dựng hồ thủy điện Lai Châu, kỷ yếu hội thảo phát triển bền vững, Đại học Tây Bắc,
ngày 06 tháng 04 năm 2013.
[22]. Trương Công Nam (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
chi phí trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn
ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp, Đại Học Công nghệ TP.HCM, Hồ Chí Minh.
[23]. Châu Ngô Anh Nhân (2011), Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng thuộc
ngân sách tỉnh Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại Học Kinh tế TP. HCM, Hồ
Chí Minh.
[24]. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Thủ tướng Chính
Phủ ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2015.
[25]. Nghị Quyết số 136/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội, đảm bảo
Quốc phòng - An ninh 5 năm, giai đoạn 2016 – 2020, HĐND tỉnh Lai Châu ban hành
ngày 11 tháng 12 năm 2015.
[26]. Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương, HĐND tỉnh Lai Châu ban hành ngày
10 tháng 12 năm 2016.
[27]. Nghị quyết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2011-
2018, HĐND tỉnh Lai Châu.
[28]. Nguyễn Quý Nguyên, Cao Hào Thi,“Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả quản lý
dự án – Áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng ở Việt Nam”, Tạp chí Phát triển
kinh tế, tháng 2 năm 2010, trang 57-64.
154
[29]. Nguyễn Bạch Nguyệt (2014), Giáo trình Lập dự án đầu tư, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
[30]. Nguyễn Hữu Quang (2012), “Đầu tư công và vai trò giám sát của các cơ quan của
Quốc hội, đại biểu quốc hội”, Tạp chí Tài chính, truy cập ngày 24 tháng 06 năm
2019,
cua-cac-co-quan-cua-quoc-hoi-dai-bieu-quoc-hoi-16515.html
[31]. Ngô Văn Quý (2005), Cơ sở khoa học xây dựng phương pháp kiểm toán công tác đấu
thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện bằng vốn ngân sách nhà
nước, Đề tài khoa học cấp cơ sở, Kiểm toán nhà nước, Hà Nội.
[32]. Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi
công XDCT, bảng đơn giá nhân công trong XDCB trên địa bàn tỉnh Lai Châu,
UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2009.
[33]. Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp thẩm định, quyết
định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 18 tháng 09 năm 2009.
[34]. Quyết định số 240/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh
Lai Châu đến năm 2020,Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 01 năm 2013
[35]. Quyết định số 623/ QĐ- UBND Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh Lai Châu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh Lai Châu
ban hành ngày 06 tháng 06 năm 2013.
[36]. Quyết định số 881/ QĐ- UBND Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh
Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Lai Châu ban hành
ngày 19 tháng 08 năm 2013.
[37]. Quyết định số 1062/ QĐ- UBND Phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục
thể thao tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Lai
Châu ngày 04 tháng 10 năm 2013.
[38]. Quyết định số 1854/ QĐ- UBND Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải tỉnh Lai Châu giai đoạn 2013 - 2020 và định hướng đến
năm 2030,UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2013.
[39]. Quyết định 1892/QĐ-UBND Công bố bộ đơn giá xây dựng công trình, đơn giá ca
máy và thiết bị thi công tỉnh Lai Châu năm 2013,UBND tỉnh Lai Châu ban hành
ngày 31 tháng 12 năm 2013.
[40]. Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành
ngày 30 tháng 05 năm 2014.
155
[41]. Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, Về việc ban hành quy định một số nội dung về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ,tái định cư
trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 05 tháng 11 năm
2014.
[42]. Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây
dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 16 tháng
12 năm 2014.
[43]. Quyết định số 1199/ QĐ- UBND Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng kinh tế nông -
lâm sinh thái sông tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030,UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 22 tháng 10 năm 2015.
[44]. Quyết định số 1578/ QĐ- UBND Phê duyệt hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh
Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Lai Châu ban hành
ngày 25 tháng 12 năm 2015.
[45]. Quyết định số 1083/ QĐ- UBND Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới trường,
lớp học ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 29 tháng 08 năm 2016.
[46]. Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư
và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 22
tháng 12 năm 2016.
[47]. Quyết định 548/QĐ-UBND Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh
Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 31 tháng 05 năm 2017.
[48]. Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc
công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban hành ngày 09 tháng
08 năm 2017.
[49]. Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu ban
hành ngày 09 tháng 08 năm 2017.
[50]. Quyết định số 1290/QĐ- UBND Phê duyệt đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thanh tra trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2017-2020, UBND tỉnh Lai Châu
ban hành ngày 26 tháng 10 năm 2017
[51]. Quyết định số 63/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-
2020, định hướng đến năm 2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 01
năm 2018
[52]. Lê Thế Sáu (2012), Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.
156
[53]. Sở KH&ĐT Lai Châu, Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 – 2018,
Lai Châu.
[54]. Sở Tài chính Lai Châu, Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành năm 2011-2018, Lai
Châu
[55]. Văn Sơn (2017), “Đà Nẵng: Cắt giảm từ 20-50% thời gian giải quyết thủ tục hành
chính trong ĐTXD cơ bản”, Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam, truy cập ngày 24
tháng 06 năm 2019,
[56]. Nguyễn Thị Minh Tâm (2009), Cao Hào Thi “Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của
dự án xây dựng”, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, tập 12, Số 1-2009,
trang 104-117.
[57]. Nguyễn Trọng Thản (2011),“Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản – góc nhìn từ cơ
quan tài chính”, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 10 (99).
[58]. Hồng Thanh (2017), “Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2017: Tập trung vốn các
dự án trọng điểm”, Báo Hải Phòng điện tử , truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2019
[59]. Sử Đình Thành, Bùi Thi Mai Hoài, “Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chi tiêu
công dựa trên kết quả ở Việt Nam”,Tạp chí phát triển kinh tế, số 254, 2012
[60]. Nguyễn Hồng Thắng (2010), Thẩm định dự án đầu tư khu vực công, NXB Thống Kê,
Hà Nội.
[61]. Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao động Xã hội, Hà Nội
[62]. Lê Sỹ Thọ (2016), Huy động và sử dụng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên
địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án Tiến Sỹ kinh tế, Học Viện Tài Chính
[63]. Văn Thông (2017),„Yên Bái không nợ đầu tư xây dựng cơ bản‟, Báo điện tử Tài
nguyên Môi trường, truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2019,
https://baotainguyenmoitruong.vn/kinh-te/yen-bai-khong-no-dau-tu-xay-dung-co-
ban-1151879.html
[64]. Đỗ Phú Trần Tình (2011), Lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[65]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tich dữ liệu với SPSS, Hà
Nội, NXB Thống Kê
[66]. Đào Phan Cẩm Tú (2014), Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất giáo dục phổ thông công lập ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện Tài Chính, Hà Nội.
[67]. Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi (2009), “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án
công trình ngành điện Việt Nam”,Tạp chí Khoa học & Công nghệ, tập 12, Số 1-
2009, tr 86-103.
157
[68]. Cấn Quang Tuấn (2008), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài Chính, Hà Nội.
[69]. Nguyễn Văn Tuấn (2013), “Về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước”,Tạp chí
Kinh tế và dự báo số 12 (548), 2013, tr 15-18.
[70]. UBND tỉnh Lai Châu (2018), Báo cáo số 346/BC- UBND: Tình hình thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo Quốc phòng An ninh năm 2018, Kế hoạch
năm 2019, Lai Châu.
[71]. Lưu Trường Văn, Nguyễn Chánh Tài (2012), “Các nhân tố thành công của các dự án
xây dựng vốn ngân sách”, Tạp chí Người Xây Dựng, số tháng 8&9 năm 2012.
[72]. Phong Vũ (2016), “Khánh thành Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi, Hải Phòng cất
cánh”, Báo Đầu tư, truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2019, https://baodautu.vn/khanh-
thanh-cang-hang-khong-quoc-te-cat-bi-hai-phong-cat-canh-d44678.html
Tiếng anh
[73]. Albert PC Chan (2001), “Framework For Measuring Success Of
ConstructionProjects”,Report 2001-003-C-01,Research Program C: Construction
Project Delivery Strategies, Project Value Alignment Process for Project Delivery
[74]. Anand Rajaram, Tuan Minh Le, Nataliya Biletska, Jim Brumby (2010), A Diagnostic
Framework for Assessing Public Investment Management, WB, Washington, D.C,
U.S.A.
[75]. Angel de la Fuente (2004), Second-best redistribution through public investment: a
characterization, an empirical test and an application to the case of Spain, Regional
Science and Urban Economics 34 (2004), page 489–503.
[76]. Amaka Ogwueleka (2011), “The critical success factors influencing project
performance in Nigeria”, International Journal of Management Science and
Engineering Management, Volume 6, 2011 – Issue 5, page 343-349.
[77]. Baloi & Price (2011), “Evaluation of Global Risk Factors Affecting Cost
Performance in Mozambique”, COBRA Conference Papers, (2011), 11.
[78]. Belassi & Tukel (1996), “A new framework for determining critical success/failure
factors in projects”. International Journal of Project Management. 14(3), (1996),
141–151.
[79]. Chan & cộng sự (2004), “Factors Affecting the Success of a Construction Project”,
Journal of Construction Engineering and Management Vol. 130, Issue 1, (2004),
153-155
[80]. Dubem I. Ikediashi, Stephen O. Ogunlana và Abdulaziz Alotaibi (2014), “Analysis of
Project Failure Factors for Infrastructure Projects in Saudi Arabia: A Multivariate
Approach”, Journal of Construction in Developing Countries, volume 19, 2014,
Issue 1, page 35-52
158
[81]. Hair J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L., and Black, W.C. (2006). Multivariate data
analysis. Prentice-Hall, International, Inc.
[82]. Klemetti (2006), “Risk Management in Construction Project Networks”, Helsinki
University of Technology, Report 2006/2, 21.
[83]. Liena Adamsone, Andra Feldmane, Maija Šenfelde (2012), Public Investment
Project’s Whole Life Cycle Cost and Benefit Management Model, 7th International
Scientific Conference Business and Management 2012.
[84]. Morris & Hough (1987), “The Anatomy of Major Projects - A Study of the Reality of
Project Management”, John Wiley & Sons Ltd, (1987), Chichester.
[85]. Nunnally, J. & Berstein, I.H. (1994). Pschychometric Theory, 3rd ed., New York:
McGraw-Hill.
[86]. Paul Landow and Carol Eb (2013) "Private Money for Public Projects", Government
Finance Review, August 2013, page 57-60.
[87]. Pinto & Slevin (1989), “Critical success factors in R&D projects”. Research
Technology Management, 32(1), (1989), 31-35.
[88]. Phua & Rowlinson (2004), “How important is cooperation to construction project
success? A grounded empirical quantification, Enginneering”, Construction and
Architectural Management 11, number 1, (2004), page 45-54.
[89]. President‟s Office, Planning Commission Dar es Salaam (2015), Public Investment
Management –Operational Manual, United Republic of Tanzania.
[90]. Ravi Jagannathan, Iwan Meier (2012), Do We Need CAPM For Capital Budgetting?,
Working Paper 8719, National Bureau of Economic Research.
[91]. Schexnayder & cộng sự (2003), “Project Cost Estimating- A Synthesis of Highway
Practice”, Washington DC: Transportation Research Board, NCHRP Project 20-7,
(2003), Task 152, 63.
[92]. Thomas Laursen&Bernard Myers (2009), Public Investment Management in the New
EU Member States, World Bank Working Paper No. 161, 2009.
[93]. Washington State Office of Financial Management (2008), Best Management
Practices For Capital Projects, Final Report.
[94]. World Bank (1998). “Public Expenditure Management Handbook”.
159
PHỤ LỤC 1 : BẢNG HỎI DÀNH CHO CÁN BỘ TẠI CÁC CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH TẠI LAI CHÂU VỀ QUẢN LÝ VỐN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Kính gửi:.............................................................................................................................
Tôi tên là: Nguyễn Ngọc Hải, NCS trường ĐH Thương Mại. Hiện nay tôi đang
thực hiện đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước cấp tỉnh đối
với phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu”. Tôi mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/Chị
bằng việc trả lời câu hỏi kèm theo sau. Dữ liệu thu thập được sẽ chỉ phục vụ cho việc
kiểm tra những giả thuyết nghiên cứu đặt ra. Tôi đảm bảo các ý kiến trả lời của
Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của
Anh/Chị
Xin cho biết đôi nét về bản thân Anh/Chị
I. Thông tin tổng quát về cá nhân.
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 25 Từ 25-45 Trên 45
3. Trình độ học vấn
THPT Trung cấp Cao đẳng
Đại học Sau đại học
4. Thâm niên làm việc
Dưới 02 năm Từ 02 năm đến 05 năm Trên 05 năm
5. Chức danh
Lãnh đạo cơ quan Lãnh đạo phòng ban
Nhân viên Chức vụ khác
6. Nhóm DA tham gia nhiều nhất
DA nhóm A DA nhóm B DA nhóm C
II. THÔNG TIN VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI PHÂN BỔ VÀ CẤP PHÁT SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Hãy cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị về ảnh hưởng của các yếu tố bên dưới đến
hoạt động phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng:
160
1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
3. Trung lập
STT Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
nhà nƣớc cấp tỉnh đối với phân bổ
và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nƣớc cho các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai
Châu
Ý kiến đánh giá
1 Yếu tố môi trƣờng tự nhiên 1 2 3 4 5
1.1 Địa chất tại công trình đồng nhất, ổn
định sẽ gia tăng kết quả phân bổ và
cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
1.2 Thời tiết diễn biến không khắc nghiệt
sẽ gia tăng kết quả phân bổ và cấp
phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.3 Ít xảy ra các hiện tượng thiên tai (lũ
quét, động đất..) sẽ gia tăng kết quả
phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân
sách nhà nước cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
2 Yếu tố môi trƣờng kinh tế xã hội 1 2 3 4 5
2.4 Môi trường kinh tế vĩ mô trong nước
ổn định sẽ gia tăng kết quả phân bổ và
cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
2.5 Điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh
thuận lợi sẽ gia tăng kết quả phân bổ
và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước cho các dự án đầu tư xây
161
dựng cơ bản
3 Yếu tố pháp luật về phân bổ và cấp
phát sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc
1 2 3 4 5
3.6 Thông tư, văn bản hướng dẫn phân bổ
và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước kịp thời sẽ sẽ gia tăng kết
quả phân bổ và cấp phát sử dụng vốn
ngân sách nhà nước cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản
3.7 Văn bản, chính sách chính sách về
phân bổ vàcấp phát sử dụng vốn ngân
sách nhà nước chặt chẽ, có tính thống
nhất cao sẽ gia tăng kết quả phân bổ
và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản
3.8 Văn bản, chính sách pháp luật về phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước có độ ổn định cao sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
3.9 Văn bản, chính sách pháp luật về phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước phù hợp với thực tế sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
4 Nhóm yếu tố về nguồn vốn thực
hiện dự án
1 2 3 4 5
4.10 Quy mô vốn ngân sách địa phương
nhỏ, dễ quản lý sẽ gia tăng kết quả
phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân
162
sách nhà nước cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
4.11 Tiến độ giao kế hoạch vốn từ trung
ương kịp thời sẽ gia tăng kết quả phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản
4.12 Nguồn vốn huy động cho đầu tư xây
dựng cơ bản tương đối đơn giản sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
4.13 Khả năng tự cân đối ngân sách địa
phương tốt sẽ gia tăng kết quả phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản
5 Năng lực các bên tham gia dự án 1 2 3 4 5
5.14 Năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu
tư tốt sẽ gia tăng kết quả phân bổ và
cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
5.15 Năng lực và kinh nghiệm của đơn vị
tư vấn lập và thẩm định dự án tốt sẽ
gia tăng kết quả phân bổ và cấp phát
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
5.16 Năng lực và kinh nghiệm của các nhà
thầu thi công (máy móc, thiết bị, nhân
sự) tốt sẽ gia tăng kết quả phân bổ và
cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
163
5.17 Năng lực và kinh nghiệm của tư vấn
giám sát hoặc quản lý dự án tốt sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
5.18 Khả năng phối hợp giữa các bên tốt sẽ
gia tăng kết quả phân bổ và cấp phát
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
6 Năng lực bộ máy quản lý nhà nƣớc
cấp tỉnh về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản
1 2 3 4 5
6.19 Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách tốt
sẽ gia tăng kết quả phân bổ và cấp
phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
6.20 Chất lượng quy hoạch, kế hoạch xây
dựng cơ bản tốt sẽ gia tăng kết quả
phân bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân
sách nhà nước cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
6.21 Chất lượng lập, thẩm định dự án đầu
tư xây dựng cơ bản tốt sẽ gia tăng kết
quả phân bổ và cấp phát sử dụng vốn
ngân sách nhà nước cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản
6.22 Năng lực quản lý đấu thầu, giải phóng
mặt bằng tốt sẽ gia tăng kết quả phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách
nhà nước cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản
6.23 Chất lượng, hiệu quả công tác thanh
tra, giám sát xây dựng cơ bản tốt sẽ
gia tăng kết quả phân bổ và cấp phát
164
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
7 Nhóm yếu tố về mức độ tuân thủ
quy định pháp luật
1 2 3 4 5
7.24 Mức độ tuân thủ quy định chính sách
pháp luật của cơ quan quản lý nhà
nước ở địa phương tốt sẽ gia tăng kết
quả phân bổ và cấp phát sử dụng vốn
ngân sách nhà nước cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản
7.25 Mức độ tuân thủ quy định chính sách
pháp luật của chủ đầu tư tốt sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
7.26 Mức độ tuân thủ quy định chính sách
pháp luật các đơn vị tư vấn tốt sẽ gia
tăng kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản
7.27 Mức độ tuân thủ quy định chính sách
pháp luật của nhà thầu tốt sẽ gia tăng
kết quả phân bổ và cấp phát sử dụng
vốn ngân sách nhà nước cho các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản
8 Kết quả phân bổ và cấp phát sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
1 2 3 4 5
8.28 Kế hoạch vốn của dự án sẽ được lập
phù hợp với nhu cầu thực tế
8.29 Không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ
bản trong quá trình thực hiện dự án
8.30 Chi phí hoàn thành dự án sẽ không
vượt tổng mức đầu tư của dự án đã
được phê duyệt
165
8.31 Khả năng hấp thụ vốn của dự án bằng
kế hoạch
8.32 Phát hiện ra hầu hết các sai phạm
trong quá trình quản lý, sử dụng
nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơ bản
IV. Thông tin cá nhân
Anh/Chị vui lòng trả lời câu hỏi sau nếu thuận tiện
Họ và Tên:.....
Số điện thoại:Email:..
166
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP TỪ PHẦN
MỀM SPSS 22.0
FREQUENCIES VARIABLES=GIOITINH
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Giới tính
N Valid 178
Missing 0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 126 70.8 70.8 70.8
Nữ 52 29.2 29.2 100.0
Total 178 100.0 100.0
FREQUENCIES VARIABLES=Tuoi
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Tuổi
N Valid 178
Missing 0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 25 tuổi 10 5.6 5.6 5.6
Từ 25-45 tuổi 105 59.0 59.0 64.6
Trên 45 tuổi 63 35.4 35.4 100.0
Total 178 100.0 100.0
FREQUENCIES VARIABLES=TĐHV
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Trình độ học vấn
N Valid 178
Missing 0
167
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Trung cấp 29 16.3 16.3 16.3
Cao đẳng 61 34.3 34.3 50.6
Đại học 77 43.3 43.3 93.8
Trên đại học 11 6.2 6.2 100.0
Total 178 100.0 100.0
FREQUENCIES VARIABLES=Thamniencongtac
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Thâm niên làm trong ngành xây dựng
N Valid 178
Missing 0
Thâm niên làm trong ngành xây dựng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 2 năm 23 12.9 12.9 12.9
Từ 2-5 năm 50 28.1 28.1 41.0
Trên 5 năm 105 59.0 59.0 100.0
Total 178 100.0 100.0
FREQUENCIES VARIABLES=Nhomduan
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Nhóm DA
N Valid 178
Missing 0
Nhóm DA
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nhóm A 9 5.1 5.1 5.1
Nhóm B 55 30.9 30.9 36.0
Nhóm C 114 64.0 64.0 100.0
Total 178 100.0 100.0
168
FREQUENCIES VARIABLES=Chucvu
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Statistics
Chức vụ
N Valid 178
Missing 0
Chức vụ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Lãnh đạo cơ quan 4 2.2 2.2 2.2
Lãnh đạo phòng ban 10 5.6 5.6 7.9
Nhân viên 164 92.1 92.1 100.0
Total 178 100.0 100.0
RELIABILITY
/VARIABLES=C11 c12 c13
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.649 3
FACTOR
/VARIABLES C11 c12 c13
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS C11 c12 c13
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .635
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 100.772
df 3
Sig. .000
169
Communalities
Initial Extraction
TN1 1.000 .481
TN2 1.000 .703
TN3 1.000 .687
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.871 62.361 62.361 1.871 62.361 62.361
2 .699 23.300 85.661
3 .430 14.339 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
TN2 .838
TN3 .829
TN1 .694
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
RELIABILITY
/VARIABLES=c24 c25
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.676 2
FACTOR
/VARIABLES c24 c25
/MISSING LISTWISE
170
/ANALYSIS c24 c25
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 52.894
df 1
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
KTXH1 1.000 .755
KTXH2 1.000 .755
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.510 75.505 75.505 1.510 75.505 75.505
2 .490 24.495 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
KTXH2 .869
KTXH1 .869
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
171
RELIABILITY
/VARIABLES=c36 c37 c38 c39
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.646 4
FACTOR
/VARIABLES c36 c37 c38 c39
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c36 c37 c38 c39
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .689
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 173.750
df 6
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
PL1 1.000 .419
PL2 1.000 .475
PL3 1.000 .759
PL4 1.000 .600
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
172
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.253 56.317 56.317 2.253 56.317 56.317
2 .749 18.718 75.035
3 .672 16.800 91.835
4 .327 8.165 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
PL3 .871
PL4 .774
PL2 .689
PL1 .647
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
RELIABILITY
/VARIABLES=c410 c411 c412 c413
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.722 4
FACTOR
/VARIABLES c410 c411 c412 c413
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c410 c411 c412 c413
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
173
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .710
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 159.705
df 6
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
NV1 1.000 .442
NV2 1.000 .559
NV3 1.000 .647
NV4 1.000 .598
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.246 56.148 56.148 2.246 56.148 56.148
2 .793 19.828 75.976
3 .556 13.894 89.870
4 .405 10.130 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
NV3 .804
NV4 .773
NV2 .748
NV1 .665
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
174
RELIABILITY
/VARIABLES=c514 c515 c516 c517 c518
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.849 5
FACTOR
/VARIABLES c514 c515 c516 c517 c518
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c514 c515 c516 c517 c518
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .758
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 437.748
df 10
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
CBTG1 1.000 .658
CBTG2 1.000 .769
CBTG3 1.000 .646
CBTG4 1.000 .624
CBTG5 1.000 .455
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
175
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.152 63.043 63.043 3.152 63.043 63.043
2 .849 16.977 80.020
3 .484 9.671 89.691
4 .317 6.341 96.032
5 .198 3.968 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
CBTG2 .877
CBTG1 .811
CBTG3 .804
CBTG4 .790
CBTG5 .675
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
RELIABILITY
/VARIABLES=c619 c620 c621 c622 c623
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 5
FACTOR
/VARIABLES c619 c620 c621 c622 c623
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c619 c620 c621 c622 c623
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
176
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .787
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 354.535
df 10
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
BM1 1.000 .415
BM2 1.000 .536
BM3 1.000 .709
BM4 1.000 .771
BM5 1.000 .564
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.995 59.897 59.897 2.995 59.897 59.897
2 .720 14.401 74.298
3 .687 13.736 88.034
4 .330 6.605 94.639
5 .268 5.361 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
BM4 .878
BM3 .842
BM5 .751
BM2 .732
BM1 .644
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
177
a. 1 components
extracted.
RELIABILITY
/VARIABLES=c724 c725 c726 c727
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.744 4
FACTOR
/VARIABLES c724 c725 c726 c727
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c724 c725 c726 c727
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .735
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 194.265
df 6
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
TTQD1 1.000 .421
TTQD2 1.000 .693
TTQD3 1.000 .712
TTQD4 1.000 .546
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
178
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.372 59.302 59.302 2.372 59.302 59.302
2 .730 18.248 77.550
3 .556 13.903 91.453
4 .342 8.547 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
TTQD3 .844
TTQD2 .832
TTQD4 .739
TTQD1 .649
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
RELIABILITY
/VARIABLES=c828 c829 c830 c831 c832
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.814 5
DATASET CLOSE DataSet5.
DATASET CLOSE DataSet4.
FACTOR
/VARIABLES c828 c829 c830 c831 c832
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS c828 c829 c830 c831 c832
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/ROTATION NOROTATE
/METHOD=CORRELATION.
179
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 315.077
df 10
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
KQ1 1.000 .484
KQ2 1.000 .505
KQ3 1.000 .672
KQ4 1.000 .720
KQ5 1.000 .549
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.929 58.579 58.579 2.929 58.579 58.579
2 .690 13.794 72.373
3 .603 12.070 84.442
4 .517 10.343 94.786
5 .261 5.214 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
KQ4 .849
KQ3 .820
KQ5 .741
KQ2 .710
KQ1 .696
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
180
FACTOR
/VARIABLES C11 c12 c13 c24 c25 c36 c37 c38 c39 c410 c411 c412 c413 c514 c515 c516 c517 c518 c619
c620 c621 c622 c623 c724 c725 c726 c727
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS C11 c12 c13 c24 c25 c36 c37 c38 c39 c410 c411 c412 c413 c514 c515 c516 c517 c518 c619
c620 c621 c622 c623 c724 c725 c726 c727
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT SORT BLANK(.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 5.522 20.453 20.453 5.522 20.453 20.453 3.214 11.903 11.903
2 3.254 12.052 32.505 3.254 12.052 32.505 3.072 11.376 23.279
3 2.917 10.805 43.310 2.917 10.805 43.310 2.774 10.275 33.554
4 1.923 7.121 50.431 1.923 7.121 50.431 2.646 9.798 43.352
5 1.656 6.133 56.564 1.656 6.133 56.564 2.538 9.399 52.751
6 1.208 4.475 61.039 1.208 4.475 61.039 2.238 8.288 61.039
7 .980 3.630 64.670
8 .965 3.576 68.246
9 .868 3.215 71.460
10 .818 3.029 74.489
11 .715 2.649 77.138
12 .651 2.410 79.549
13 .630 2.334 81.882
14 .571 2.113 83.996
15 .546 2.021 86.017
16 .539 1.997 88.013
17 .467 1.729 89.743
18 .405 1.501 91.243
19 .383 1.418 92.661
20 .369 1.368 94.029
21 .312 1.154 95.184
22 .281 1.039 96.223
23 .266 .984 97.207
24 .231 .857 98.064
181
25 .197 .731 98.794
26 .185 .684 99.478
27 .141 .522 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CBTG2 .876
CBTG1 .808
CBTG3 .804
CBTG4 .793
CBTG5 .662
TTQD3 .747
TTQD4 .727
TTQD2 .705
TTQD1 .570
NV3 .762
NV2 .747
NV4 .744
NV1 .614
BM1 .744
BM2 .698
BM3 .687
BM3 .639
BM5 .523
TN2 .683
TN3 .672
TN1 .641
KTXH1 .613
KTXH2 .493
PL3 .769
PL2 .719
PL1 .655
PL4 .553
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
182
CORRELATIONS
/VARIABLES=C8 C3 C4 C5 C6 C7 YTBN
/PRINT=TWOTAIL NOSIG
/MISSING=PAIRWISE.
Correlations
KQPBSD YTPL YTNV NLCBTG NLBMQLNN TTQDPL YTMTBN
KQPBSD Pearson
Correlation
1 .592** .456** .034** .598** .516** .590**
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .045 .000 .000 .000
N 178 178 178 178 178 178 178
YTPL Pearson
Correlation
.592** 1 .098 .002 .286** .408** .286**
Sig. (2-tailed) .000 .192 .983 .000 .000 .000
N 178 178 178 178 178 178 178
YTNV Pearson
Correlation
.456** .098 1 .010 .260** .006 .337**
Sig. (2-tailed) .000 .192 .898 .000 .932 .000
N 178 178 178 178 178 178 178
NLCBTG Pearson
Correlation
.034** .002 .010 1 .046 .040 .084
Sig. (2-tailed) .045 .983 .898 .538 .594 .263
N 178 178 178 178 178 178 178
NLBMQLN
N
Pearson
Correlation
.598** .286** .260** .046 1 .476** .396**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .538 .000 .000
N 178 178 178 178 178 178 178
TTQDPL Pearson
Correlation
.516** .408** .006 .040 .476** 1 .113
Sig. (2-tailed) .000 .000 .932 .594 .000 .134
N 178 178 178 178 178 178 178
YTMTBN Pearson
Correlation
.590** .286** .337** .084 .396** .113 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .263 .000 .134
N 178 178 178 178 178 178 178
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
REGRESSION
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT C8
/METHOD=ENTER C3 C4 C5 C6 C7 YTBN
/RESIDUALS DURBIN.
183
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .864
a
.746 .737 .29489 0.409
a. Predictors: (Constant), YTBN, NLCBTG, TTQDPL, YTNV, YTPL, NLBMQLNN
b. Dependent Variable: KQPBSD
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -1.396 .298 -4.680 .000
YTPL .361 .050 .315 7.190 .000 .774 1.293
YTNV .271 .042 .270 6.476 .000 .855 1.170
NLCBTG .080 .038 .082 2.127 .035 .990 1.010
NLBMQLNN .180 .045 .194 4.003 .000 .632 1.581
TTQDPL .176 .032 .262 5.533 .000 .663 1.509
YTMTBN .358 .052 .310 6.905 .000 .735 1.360
a. Dependent Variable: KQPBSD