Mặt trận Tổ quốc với vai trò là “cầu nối” giữa Nhà nước và nhân dân, giúp truyền tải những chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước đến người dân và phản ánh tâm tư, nguyện vọng chính đáng của người dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong quá trình Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thông qua hoạt động của mình, Mặt trận tổ quốc thực hiện chức năng giám sát và phản biện đối với cả chủ thể thu hồi đất và chủ thể có đất bị thu hồi, nhằm đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm minh, hài hoà lợi ích giữa Nhà nước, người dân và chủ đầu tư. Hiến pháp năm 2013, Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 2015 xác định rõ chức năng giám sát và phản biện là hai chức năng cơ bản, quan trọng của Mặt trận. Trong quá trình thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội, sự giám sát và phản biện của Mặt trận là rất quan trọng và cần thiết. Nhưng trên thực tế, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chưa phát huy được vai trò chính yếu là giám sát, phản biện mà chủ yếu hiện nay chỉ thực hiện công tác vận động. Đồng thời trách nhiệm giám sát, phản biện của Mặt trận vẫn chưa được quy định rõ ràng trong các bước thực hiện thu hồi đất như: Trong quá trình lập và thông qua quy hoạch, KHSDĐ đặc biệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện; vai trò của Mặt trận trong Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Vì vậy, để Mặt trận tổ quốc thực hiện chức năng giám sát có hiệu quả cần:
174 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - Xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tất, vi phạm pháp luật trong quá trình thu hồi đất nông nghiệp và giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ; hạn chế tối đa các khiếu nại, tố cáo của người dân nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai phạm; thành lập Ban chỉ đạo ở cấp huyện để chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc thu hồi đất; kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, đặc biệt là thanh tra tài nguyên và môi trường, xây dựng để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; có cơ chế, chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân chủ động, tích cực bàn giao mặt bằng, chấp hành tốt quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, tìm ra những thiếu sót, bất cập giữa các quy định pháp luật và thực tiễn trong quá trình thực thi để kịp thời sửa chữa, bổ sung hoặc thay thế các quy định chưa phù hợp với thực tiễn.
Thư hai, tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhân dân và các tổ chức đoàn thể, xã hội
Mặt trận Tổ quốc với vai trò là “cầu nối” giữa Nhà nước và nhân dân, giúp truyền tải những chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước đến người dân và phản ánh tâm tư, nguyện vọng chính đáng của người dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong quá trình Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thông qua hoạt động của mình, Mặt trận tổ quốc thực hiện chức năng giám sát và phản biện đối với cả chủ thể thu hồi đất và chủ thể có đất bị thu hồi, nhằm đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm minh, hài hoà lợi ích giữa Nhà nước, người dân và chủ đầu tư. Hiến pháp năm 2013, Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 2015 xác định rõ chức năng giám sát và phản biện là hai chức năng cơ bản, quan trọng của Mặt trận. Trong quá trình thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội, sự giám sát và phản biện của Mặt trận là rất quan trọng và cần thiết. Nhưng trên thực tế, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chưa phát huy được vai trò chính yếu là giám sát, phản biện mà chủ yếu hiện nay chỉ thực hiện công tác vận động. Đồng thời trách nhiệm giám sát, phản biện của Mặt trận vẫn chưa được quy định rõ ràng trong các bước thực hiện thu hồi đất như: Trong quá trình lập và thông qua quy hoạch, KHSDĐ đặc biệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện; vai trò của Mặt trận trong Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Vì vậy, để Mặt trận tổ quốc thực hiện chức năng giám sát có hiệu quả cần:
Một là, pháp luật về đất đai cần quy định rõ vai trò, quyền hạn, trách nhiệm của Mặt trận tổ quốc trong quá trình cơ quan có thẩm quyền lập, lấy ý kiến và thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Hai là, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư phải tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn pháp luật có liên quan đến quá trình nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường, hỗ trợ cho các thành viên trong Hội đồng đặc biệt là các thành viên Mặt trận, vì chỉ khi thành viên Mặt trận hiểu đúng pháp luật thì mới thực hiện việc giám sát và phản biện hiệu quả.
4.4.5. Tạo cơ chế để cộng đồng dân cư và người bị thu hồi đất tham gia trực tiếp vào quá trình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội
Hiện nay, hầu hết các trường hợp thu hồi đất bắt buộc đều do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do UBND cấp huyện thành lập triển khai thực hiện trên thực tế từ khâu thu hồi đất tới khâu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất. Từ thực tế triển khai, có thể thấy hoạt động của các Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dựa chủ yếu vào các quy tắc hành chính, rất nhiều nơi đã áp dụng biện pháp cưỡng chế người bị thu hồi đất phải thực hiện quyết định hành chính về thu hồi đất, nhận bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong triển khai còn thiếu quá trình vận động nhân dân trên cơ sở động viên sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức xã hội và tham gia trực tiếp của những người bị thiệt hại. Cách triển khai hiện tại thường dẫn tới xung đột giữa chính quyền và người dân, người bị thu hồi đất luôn coi mình là nạn nhân của chính sách của Nhà nước. Trình tự, thủ tục thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hiện nay được áp dụng gần như giống nhau ở tất cả các địa phương và cho tất cả các dự án đầu tư. Cách làm như vậy chưa tạo được tính phù hợp đối với từng hoàn cảnh kinh tế - xã hội của địa phương, từng đặc trưng dân tộc của các dân tộc thiểu số.
Bên cạnh đó, cần thực hiện thực chất cơ chế tham gia của cộng đồng dân cư nơi có đất và người bị thu hồi đất vào quá trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Sự tham gia như vậy sẽ giúp họ sớm đạt được tính đồng thuận, hạn chế khiếu kiện của người bị thiệt hại về đất và tạo được mối quan hệ tốt giữa chính quyền và nhân dân. Hơn nữa, khi thực hiện trên thực tế cần có phân tích kỹ lưỡng điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, tập quán của địa phương, của nhóm cư dân để đưa ra giải pháp triển khai phù hợp. Để đảm bảo sự tham gia của cộng đồng dân cư và người dân có đất nông nghiệp bị thu hồi thì cần: Quy định rõ sự tham gia của người bị thu hồi đất vào trong LĐĐ năm 2013; phân tích cụ thể các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, tập quán, v.v. của cộng đồng dân cư tại khu vực đất bị thu hồi, nhất là cần phân tích kỹ đói nghèo và các ảnh hưởng xã hội để đưa ra phương án thực hiện cụ thể; đại diện do cộng đồng dân cư giới thiệu và những người bị thu hồi đất tham gia thực chất vào quy trình thu hồi đất từ khâu lập quy hoạch, KHSDĐ đến phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; việc hỗ trợ cần tính toán đủ các thiệt hại sẽ xảy ra đối với người bị thu hồi đất, cả những thiệt hại không tính được bằng tiền và những thiệt hại dài hạn nhằm mục tiêu khôi phục lại đời sống, việc làm như trước khi bị thu hồi đất.
Kết luận chương 4
Trên cơ sở phân tích những tồn tại bất cập trong các quy đinh của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội và qua thực tiễn áp dụng tại các địa phương, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội bao gồm:
1. Đánh giá những ưu điểm của nội dung của LĐĐ năm 2013 và các yêu cầu khi hoàn thiện pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội gồm: việc hoàn thiện các quy định của pháp luật vể thu hồi đất nông nghiệp phải dựa vào quan điểm, đường lối, chủ tương, chính sách của Đảng về quản lý đất đai; phải đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có đất nông nghiệp bị thu hồi; phải gắn với việc hoàn thiện pháp luật đất đai nói chung và các đạo luật khác có liên quan đến LĐĐ; cần tham khảo kinh nghiệm thu hồi đất cũng như các chế định pháp lý của các nước trên thế giới.
2. Đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về công tác quy hoạch, KHSDĐ; thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội như: Nâng cao vai trò, trách nhiệm của HĐND các trong việc tỉnh giám sát các quyết định thu hồi đất của UBND cùng cấp; trong việc quy định cụ thể tỉ lệ phần trăm số người bị thu hồi đất tham gia lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và cơ chế phối hợp của Hội đồng bồi thường và hỗ trợ tái định cư với các các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thu hồi đất nông nghiệp; xây dựng cơ chế xác định giá đất bồi thường theo giá thị trường để đảm bảo quyền lợi của người có đất nông nghiệp bị thu hồi.
3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội như: Mở rộng việc áp dụng cơ chế thỏa thuận đối với các dự án thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật đất đai nói chung và các quy định của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội nói riêng; nâng cao năng lực, hiệu quả của Bộ máy quản lý đất đai và cán bộ trực tiếp thực hiện công tác thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với việc thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội
KẾT LUẬN CHUNG
1. Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, việc thu hồi đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng để phát triển kinh tế - xã hội là vấn đề tất yếu khách quan. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà các quy định của pháp luật đất đai hiện hành và các văn bản pháp luật có liên quan vẫn chưa thực sự phù hợp với thực tiễn, chưa giải quyết được mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư và người có đất nông nghiệp bị thu hồi.
2. Luận án “Pháp luật thu hồi đất nông nghiêp để phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam” đã giải quyết những vấn đề lý luận và thực trạng pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Luận án đã làm sáng tỏ những đặc trưng của việc nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, các nhân tố tác động đến quá trình nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, vai trò, ý nghĩa của việc nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội, giải thích các nội dung về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội như: Công tác quy hoạch, KHSDĐ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất nông nghiệp, công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
3. Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã có những sửa đổi bổ sung các quy định của pháp luật về thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội nói riêng theo hướng đảm bảo tính công khai, minh bạch, dân chủ, phù hợp với quy hoạch, KHSDĐNhững thay đổi này góp phần bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người có đất nông nghiệp bị thu hồi, giảm thiểu khiếu kiện, khiếu nại, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như cả nước.
4. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội đã nảy sinh nhiều vấn đề bất cập trong công tác quy hoạch, KHSDĐ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, sự tham gia của người dân vào quy trình thu hồi đất nông nghiệp chưa thiết thực, giá đất bồi thường chưa phù hợp với thực tế, xác định thiệt hại và bồi thường thiệt hại chưa chính xác, nguyên tắc “đất đổi đất” không khả thi, xây dựng phương án bồi thường và giải quyết quyền lợi bồi thường trong một số trường hợp còn hạn chế, áp dụng quy định của pháp luật về thu hồi đất chưa chính xác, sai thẩm quyền.đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người có đất nông nghiệp bị thu hồi, cản trở phát triển kinh tế - xã hội, chưa phát huy tối đa hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai. Đây chính là những nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu kiện đông người, kéo dài, vượt cấp ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và gây nguy cơ bất ổn xã hội.
5. Trong thời gian tới, các quy định của pháp luật về thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội nói riêng cần được hoàn thiện theo hướng: (1) Căn cứ vào quan điểm, đường lối, chủ tương, chính sách của Đảng về quản lý đất đai; (2) Phải đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có đất nông nghiệp bị thu hồi; (3) Hoàn thiện pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp phải gắn với việc hoàn thiện pháp luật đất đai nói chung và các đạo luật khác có liên quan đến LĐĐ; (4) Hoàn thiện các quy định của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội cần tham khảo kinh nghiệm thu hồi đất cũng như các chế định pháp lý của các nước trên thế giới.
6. Luận án cũng đề xuất một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội như: Hoàn thiện các quy định về công tác quy hoạch, KHSDĐ nông nghiệp; hoàn thiện các quy định về thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp; hoàn thiện các quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất nông nghiệp; hoàn thiện cơ chế xác định giá đất nông nghiệp; hoàn thiện các quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp; hoàn thiện các quy định về khiếu nại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Đồng thời, luận án cũng đề xuất đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội như: Mở rộng việc áp dụng cơ chế thỏa thuận đối với các dự án thu hồi đất nông nghiệp; tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật đất đai nói chung và các quy định của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp nói riêng; nâng cao năng lực, hiệu quả của Bộ máy quản lý đất đai và cán bộ trực tiếp thực hiện công tác thu hồi đất nông nghiệp; đẩy mạnh thực thi dân chủ, công khai, minh bạch quá trình thực hiện thu hồi đất nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với việc thu hồi đất nông nghiệp; tạo cơ chế để cộng đồng dân cư và người bị thu hồi đất được tham gia trực tiếp vào quá trình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thu hồi đất, đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội và hỗ trợ tái định cư: Những vướng mắc và một số giải pháp - Hội thảo quốc tế, Chính sách pháp Luật về tái định cư: Từ Lý thuyết đến Thực tiễn, Trường Đại học Luật - Đại học Huế, năm 2017.
2. Kinh nghiệm thu hồi đất nông nghiệp ở một số nước trên thế giới - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 01/2019.
3. Kinh nghiệm bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ở một số nước trên thế giới - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 02/2019.
4. Một số yếu tố tác động đến việc nhà nước thu hồi đất nông nghiệp đến phát triển kinh tế - xã hội - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 4/2019.
5. Cơ sở để nhà nước thu hồi đất nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế - xã hội - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 01/2020.
6. Các yêu cầu đặt ra khi xây dựng pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội - Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Xã hội và Nhân văn
Tập 129, số 6C/2020 (
7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội-Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 9/2020
8. Về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế, xã hội - Cơ sở chính trị, pháp lý và ý nghĩa thực tiễn - Tạp chí Kiểm sát số 17/2020.
9. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 11/2020.
10. Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội: Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện - Tạp chí Giáo dục và Xã hội số tháng 01/2021.
11. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Pháp luật thu hồi đất nông nghiệp ở Việt Nam và một số nước trên thế giới - Dưới góc độ so sánh, Trường Đại học Luật - Đại học Huế, Mã số: ĐHL2018-NCS-03, Chủ nhiệm.
12. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hòa Vang - Thành phố Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Mã số: T2020-KN02, Chủ nhiệm.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Văn kiện của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật
[1] Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI (2011), Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, tr109-110.
[2] Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (2016), Nghị quyết 06 về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập Kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới
[3] Bộ Chính trị (2013), Kết luận số 58-KL/TW sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa x) về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
[4] Bộ Tài nguyên và Môi Trường (2014), Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Hà Nội.
[5] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
[6] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
[7] Chính phủ (2012), Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về việc quản lý sử dụng đất trồng lúa.
[8] Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của LĐĐ, Hà Nội.
[9] Chính phủ (2014), Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Hà Nội.
[10] Chính phủ (2014), Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Hà Nội.
[11] Chính phủ (2015), Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
[12] Chính phủ (2017), Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
[13] Chính phủ, Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/1/2014 ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của BCH Trung ương Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, Hà Nội.
[14] Đảng Cộng sản Việt Nam (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, X – Nxb. Chính trị quốc gia.
[15] Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII, NXB. Chính trị Quốc gia, tr.102.
[16] Quốc hội (1946), Hiến pháp.
[17] Quốc hội (1959), Hiến pháp.
[18] Quốc hội (1980), Hiến pháp.
[19] Quốc hội (1992), Hiến pháp.
[20] Quốc hội (2013), Hiến pháp.
[21] Quốc hội (1995), Bộ Luật Dân sự.
[22] Quốc hội (2005), Bộ Luật Dân sự
[23] Quốc hội (2015), Bộ Luật Dân sự.
[24] Quốc hội (1987), Luật Đất đai.
[25] Quốc hội (1993), Luật Đất đai.
[26] Quốc hội ( 2003), Luật Đất đai.
[27] Quốc hội (2013), Luật Đất đai.
[28] Quốc Hội (2012), Luật Giá.
[29] Quốc hội (2008), Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản.
[30] UBND tỉnh Bắc Giang (2014), Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND về việc quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ngày 31/12.
[31] UBND tỉnh Bình Thuận (2015), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND về việc quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, ngày 02/3
[32] UBND thành phố Cần Thơ (2014), Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, ngày 13/11.
[33] UBND thành phố Đà Nẵng (2015), Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, ngày 14/3.
[34] UBND tỉnh Đồng Nai (2014), Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc, ngày 20/11
[35] UBND thành phố Hà Nội (2014), Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do LĐĐ 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, ngày 20/6.
[36] UBND thành phố Hải Phòng (2014), Quyết định số 2970/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019), ngày 25/12.
[37] UBND thành phố Hồ Chí Minh (2015), Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15/5.
[38] UBND tỉnh Bắc Kạn (2014), Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, ngày 22/10.
[39] UBND tỉnh Bắc Giang (2014), Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ngày 31/12.
[40] UBND tỉnh Bắc Ninh (2014), Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và thực hiện trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuế đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, ngày 22/12.
[41] UBND tỉnh Bình Định (2014), Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND Ban hành bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định, ngày 22/12.
[42] UBND tỉnh Cao Bằng (2014), Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, ngày 19/12.
[43] UBND tỉnh Đắc Lắc (2014), Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, ngày 10/11.
[44] UBND tỉnh Đăk Lăk (2017), Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắc Lắc quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắng liền với đất.
[45] UBND tỉnh Đồng Nai (2014), Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, ngày 20/11.
[46] UBND tỉnh Gia Lai (2014), Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngày 12/9.
[47] UBND tỉnh Hậu Giang (2014), Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, ngày 19/12.
[48] UBND tỉnh Khánh Hòa (2014), Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, ngày 21/12.
[49] UNBD tỉnh Lai Châu (2017), Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
[50] UBND tỉnh Lâm Đồng (2015), Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung của bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố đà lạt, tỉnh lâm đồng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của ubnd tỉnh lâm đồng ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng.
[51] UBND tỉnh Nam Định (2015), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
[52] UBND tỉnh Nghệ An (2015), Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, ngày 13/10.
[53] UBND tỉnh Quảng Nam (2014), Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, ngày 22/12.
[54] UBND tỉnh Quảng Ngãi (2015), Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, ngày 05/3.
[55] UBND tỉnh Quảng Ngãi (2017), Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về mật độ và đơn giá cây trồng thực hiện việc bồi thường.
[56] UBND tinh Sóc Trăng (2014), Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND về việc ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
[57] UBND tỉnh Tây Ninh (2015), Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
[58] UBND tỉnh Thái Bình (2014), Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND về việc ban hành quy định một số chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình, ngày 30/6.
[59] UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, ngày 05/8.
[60] Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Ana, tỉnh Dak Lak (2007 -2015), Tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện.
II. Luật nước ngoài
[61] Australia (2014), Đạo Luật Công trình công cộng.
[62] Australia (2017), Luật Quản lý đất đai.
[63] Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (2014), Luật Quản lý đất đai.
[64] Hàn Quốc (2017), Đạo luật Mua lại và Đền bù đất đai cho dịch vụ công.
[65] Liêng bang Nga (2013), Bộ Luật Đất đai.
III. Các công trình nghiên cứu trao đổi
[66] Nguyễn Đức Biền (2011), Thực trạng, những vướng mắc trong quá trình Nhà nước thu hồi đất để giao, cho thuê và tự thỏa thuận để có đất thực hiện dự án, Báo cáo tại Hội thảo về các nội dung liên quan đến sửa đổi Luật Đất đai năm 2003, Hà Nội 06/2011.
[67] Trần Kim Chung (2012), “Định giá đất và phân cấp trong việc định giá đất; cập nhật, quản lý hệ thống thông tin về giá đất, đáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước và góp phần phát triển thị trường bất động sản ở nước ta”, Kỷ yếu hội thảo Thi hành pháp luật về đất đai ở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và những giải pháp hoàn thiện do Viện Nghiên cứu lập pháp và Viện ROSA Luxemburg (Cộng hòa Liên bang Đức) tổ chức, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr. 149 - 168.
[68] Nguyễn Thị Dung (2014), “Về giá đất trong Luật Đất đai năm 2013”, Tạp chí Luật học, (số 11), tr. 12 - 20.
[69] Trần Minh Đạo (2013), “Những nguyên tắc xác định giá trị bồi thường quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, (số 01), tr. 37 - 41.
[70] Ph. Dương (2007), Thiếu nhà đất để tái định cư, Thời báo Kinh tế Việt Nam số 9.
[71] Nguyễn Văn Giàu (2014), “Cụ thể hóa các quy định về đất đai trong Hiến pháp sửa đổi năm 2013”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật (số 02+02), tr. 12 - 18.
[72] Nguyễn Phi Hùng (2009), Quy định mới về thu hồi đất nông nghiệp: bồi thường một, hỗ trợ năm, Báo điện tử sàn giao dịch bất động sản, ngày 19/8/2009.
[73] Đặng Đức Long (2009), “Giải bài toán lợi ích kinh tế giữa ba chủ thể: Nhà nước, người có đất bị thu hồi và chủ đầu tư khi bị thu hồi đất”, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, (số 5).
[74] Nguyễn Thắng Lợi (2008), “Kinh nghiệm của Trung Quốc trong hoạt động thu hồi đất nông nghiệp”, Tạp chí Cộng sản điện tử.
[75] Hoàng Lộc (2005), “Nông dân góp vốn bằng đất: Giải pháp đột phá trong đền bù, giải tỏa”, Thời báo Kinh tế Việt Nam, (số 253).
[76] Nguyễn Thị Nga (2014), Pháp luật bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất - Thực trạng và hướng hoàn thiện, Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại học Luật Hà Nội.
[77] Phạm Mai Ngọc (2016) Thu hồi đất- kinh nghiệm của một số nước và thực tiễn tại Việt Nam.
[78] Park Hyun Young (2011), Mô hình phát triển đất đai của Hàn Quốc, Hội thảo “Kinh nghiệm quản lý đất đai Hàn Quốc” do Tổng cục Quản lý Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường) tổ chức tại Hà Nội.
[79] Soo Chol - Ph.D (2010), Quá trình đổi mới chính sách đất đai của Hàn Quốc, Hội thảo Kinh nghiệm quản lý đất đai Hàn Quốc ngày 16/12/2011 do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức tại Hà Nội.
[80] Lê Ngọc Thạnh (2009), "Một số ý kiến hoàn thiện pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp", Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, (kỳ 1), tháng 6.
[81] Nguyễn Quang Tuyến (2016), Vấn đề lấy ý kiến đóng góp của nhân dân theo quy định của LĐĐ năm 2013, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số 4.
[82] Từ điển Luật học (1999), Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
[83] Từ Điển Tiếng Việt (2004), Nxb. Đà Nẵng.
[84] Từ điển Tiếng Việt (2011), Nxb Đà Nẵng, Trung tâm Từ điển học, Hà Nội.
[85] Trường Đại học Luật Hà Nội, (1999), Từ điển giải thích thuật ngữ Luật học về LĐĐ, Luật Lao động, Tư pháp Quốc tế, Nxb công an nhân dân, Hà Nội.
[86] Ủy ban định giá Hàn Quốc (2011), Hệ thống định giá và hệ thống bồi thường Hàn Quốc, Hội thảo “Kinh nghiệm quản lý đất đai Hàn Quốc” do Tổng cục Quản lý Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường) tổ chức tại Hà Nội ngày 16/12/2011.
[87] Hoàng Việt, Hoàng Văn Cường (2008), Bình ổn giá quyền sử dụng đất đô thị ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[88] Viện Khoa học Pháp lý - Bộ Tư pháp (2006), Từ điển Luật học, Nxb Từ điển Bách khoa và Nxb Tư pháp, Hà Nội.
[89] Nguyễn Như Ý (2001), Từ điển Tiếng Việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[90] Nhà xuất bản Chính trị quốc gia (2014), LĐĐ năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Hà Nội.
IV. Các bài trên website tham khảo
[91] /SFG 3199-RP-VIETNAMESE-P163146-Box405303B-PUBLIC-Disclosed-10-13-2017.pdf, ngày 18/9/2019
[92] ngày 16/12/2019.
[93] https://cafeland.vn/quy-hoach/vu-thu-hoi-dat-o-van-giang-hung-yen-bai-1-v i-sao-nguoi-dan-quyet-liet-bam-giu-dat-23655.html, ngày 05/9/2019.
[94] https://baodauthau.vn/phap-luat/quang-nam-ra-quyet-dinh-thu-hoi-dat-sai-q uy-dinh-huyen-thua-kien-115581.html, ngày 17/9/2019.
[95] https://baomoi.com/di-an-binh-duong-du-an-thu-hoi-dat-ep-dan-ra-nghia-di a-song/c/20518146.epi, ngày 02/02/2020.
[96] https://baoquangnam.vn/toa-soan-ban-doc/201603/du-an-xay-dung-co-ke-x uyen-thang-binh-nhieu-sai-pham-665004, ngày 15/8/2019.
[97] ngày 18/8/2019
[98] https://baotainguyenmoitruong.vn/quang-xuong-thanh-hoa-quy-hoach-mat-bang-mot-dang-thu-hoi-dat-mot-neo-235224.html, ngày 16/10/2019.
[99] https://baotainguyenmoitruong.vn/bac-giang-sai-pham-nghiem-trong-nghi-dinh-cua-chinh-phu-tat-ca-cung-nhau-rut-kinh-nghiem-271673.html, ngày 18/11/2019
[100] https://www.doisongphapluat.com/xa-hoi/tien-du-bac-ninh-nhung-dau-hieu-thu-hoi-dat-chua-dung-quy-dinh-a268474.html, ngày 17/12/2019.
[101] https://nongnghiep.vn/vi-sao-116-ho-dan-chu-se-khieu-kien-d255279.html, ngày 16/9/2018.
[102] https://thuonghieucongluan.com.vn/hoang-hoa-thanh-hoa-thu-hoi-dat-chop -nhoang-a25348.html, ngày 05/3/2018.
[103] -gi-de-nguoi-nong-dan-khong-bi-bo-roi.htm, ngày 09/8/2017.
[104] https://nhandan.com.vn/ban-doc-viet/thu-hoi-dat-de-phan-lo-ban-nen-gay-khieu-kien-326327, ngày 18/8/2018.
[105] https://dantri.com.vn/bat-dong-san/chuyen-gia-gia-truoc-va-gia-bat-dong-s an-sau-du-an-co-the-chenh-lech-toi-700-lan-20190825090444751.htm, ngày 15/5/2017.
[106] https://www.sggp.org.vn/phai-thay-doi-tu-duy-lam-nong-nghiep-493547.h tml, ngày 06/7/2016.
[107] px?UrlListProcess=/content/tintuc/Lists/News&ItemID=41808,ngày 14/3/2017.
[108] Nguyễn Duy, Yêu cầu Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An nhanh chóng làm rõ việc thu hồi đất của dân!, https://dantri.com.vn/ban-doc/yeu-cau-chu-tich-hdnd-tinh-nghe-an-nhanh-chong-lam-ro-viec-thu-hoi-dat-cua-dan, truy cập 08/5/2018.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng giá đất nông nghiệp được công bố theo Luật Đất đai năm 2013 giai đoạn 2015-2019 ở một số tỉnh thành phố của Việt Nam.
Phụ lục 2.1: Phiếu khảo sát thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội.
Phụ lục 2.2: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS.
Phụ lục 2.3: Ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Phụ lục 2.4: Ý kiến về nội dung, trình tự thủ tục, thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội.
Phụ lục 2.5: Ý kiến về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội.
Phụ lục 2.6: Ý kiến về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội.
Phụ lục 2.7: Tổng hợp nhóm diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi theo khu vực
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CÔNG BỐ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 GIAI ĐOẠN 2015-2019 Ở MỘT SỐ TỈNH THÀNH PHỐ CỦA VIỆT NAM
STT
ĐỊA PHƯƠNG
GIÁ ĐẤT
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ NĂM 2014
ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ CÂY HÀNG NĂM
CÂY LÂU NĂM
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG SẢN XUẤT
Thấp nhất
(1.000 đ)
Cao nhất
(1.000 đ)
Thấp nhất
(1.000 đ)
Cao nhất
(1.000 đ)
Thấp nhất
(1.000 đ)
Cao nhất
(1.000 đ)
Thấp nhất
(1.000 đ)
Cao nhất
(1.000 đ)
Thu NS trên địa bàn
(Tỷ đ)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(%)
1
Hà Nội
56,8
252
54,4
252
36
252
30
60
130.100
8,8
2
Hải Phòng
60
100
66
110
102
396
42
70
9.300
8,53
3
Bắc Giang
50
60
42
55
33
50
7
17
3.445,9
9,2
4
Bắc Ninh
50
70
50
70
50
70
30
30
12.440
8,6
5
Thừa Thiên Huế
11,4
23,3
11,4
23,3
9,4
18
2
3,8
4.652
8,23
6
Đà Nẵng
42
70
12
35
20
40
10
10
11.589
9,28
7
Quảng Nam
8
76
8
85
4
85
2
42
8.230
11,51
8
Bình Định
16
58
8
37
16
58
1.5
6.5
4.941
9,34
9
Đắc Lắc
8
45
8
50
10
30
3
15
3.300
9,2
10
Đắc Nông
11
20
13
21
8
21
9
9
1.354
12,1
11
Cần Thơ
60
162
90
250
60
162
7.525
12,05
12
Hậu Giang
25
65
35
72
25
65
15
20
5.792,855
12,5
13
TP.Hồ Chí Minh
58
162
68
190
58
162
43,2
72
252.186
9,5
14
Đồng Nai
10
350
10
350
8
240
8
240
36.385,957
11,55
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Quyết định ban hành giá đất và tài liệu của UBND các tỉnh, thành phố công bố trên website của các địa phương.
PHỤ LỤC 2
2.1. PHIẾU KHẢO SÁT
THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Tôi là Nguyễn Văn Đông hiện là NCS tại Trường Đại học Luật - Đại học Huế, đang thực hiện đề tài luận án tiến sĩ “Pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam”, rất mong Ông/Bà dành chút thời gian quí báu để trả lời giúp những câu hỏi dưới đây. Toàn bộ thông tin thu được từ Ông/Bà hoàn toàn bảo mật, chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu hoàn thành luận án của tác giả và sẽ không dùng vào bất kỳ mục đích nào khác.
Cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
Phần I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên Quý Ông/Bà: (có thể không ghi).Tỉnh/Thành phố: ....
2. Khu vực Quý Ông/Bà ở thuộc: c Nông thôn c Đô thị
3. Diện tích đất nông nghiệp của Quý Ông/Bà bị thu hồi :
c < 500 m2 c 500 m2 - < 1000 m2 c Từ 1000 m2 trở lên
Phần II. Thông tin chung
Câu 1. Xin Quý Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng.
1
2
3
Có
Không
Không quan tâm
TT
NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ý kiến
1
2
3
I
Về Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất
1
Khi lập Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) nhà nước có tổ chức lấy ý kiến của Ông/Bà
2
Ông/Bà có góp ý khi lập QHSDĐ
3
Nhà nước có tiếp thu ý kiến tham gia của Ông/Bà về QHSDĐ
4
Ông/Bà có biết việc công khai QHSDĐ trên trang web của chính quyền địa phương
5
Ông/Bà có hiểu được nội dung QHSDĐ trên trang web của chính quyền địa phương
6
Ông/Bà có tìm hiểu QHSDĐ được công khai trên các cụm pa - nô, áp - phích
7
Ông/Bà có hiểu được nội dung QHSDĐ được công khai trên các cụm pa nô, áp - phích
8
Ông/Bà có được biết Kế hoạch SDĐ hàng năm của địa phương mình
9
Ông/Bà có đồng tình với QHSDĐ được phê duyệt dẫn đến thu hồi đất nông nghiệp của gia đình mình
II
Về nội dung, trình tự thủ tục, thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KTXH
10
Ông/Bà có biết các trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát KT-XH
11
Ông/Bà có được thông báo trước khi thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng để phát triển KT-XH trong thời hạn 90 ngày
12
Ông/Bà có phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm khi bị thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
13
Nhà nước có lập phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
14
Nhà nước có tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường và Ông/Bà tham gia ý kiến
15
Ý kiến của Ông/Bà có được nhà nước tiếp thu
16
Phương án bồi thường hỗ trợ có được niêm yết công khai tại trụ sở chính quyền địa phương hay địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
17
Theo Ông/Bà, Nhà nước có nên thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển KT-XH
III
Về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KTXH
18
Ông/Bà có đồng tình với phương thức Nhà nước bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi bằng quỹ đất nông nghiệp khác
19
Ông/Bà có đồng tình với phương thức Nhà nước bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi bằng tiền
20
Ông/Bà có đồng tình với mức giá đất nông nghiệp được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp của Ông/Bà để phát triển KT-XH
21
Theo Ông/Bà, có sự khác biệt trong việc bồi thường giá đất nông nghiệp giữa công trình do Nhà nước hoặc doanh nghiệp làm chủ đầu tư theo hướng tăng lên nếu doanh nghiệp làm chủ đầu tư so với Nhà nước làm chủ đầu tư
22
Ông/Bà có đồng tình với việc nhà nước bồi thường cây trồng theo đơn giá từng cây như hiện nay
23
Ông/Bà có đồng tình với việc nhà nước bồi thường cây trồng theo sản lượng cây trồng bình quân trong ba năm nhân với số năm còn lại thu hoạch theo chu kỳ sản xuất
IV
Về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
24
Ông/Bà có đồng tình với cơ sở để Nhà nước hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH là % diện tích đất bị thu hồi
25
Ông/Bà có đồng ý với cơ sở để Nhà nước hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát trển KT-XH là diện tích đất thực tế bị thu hồi
26
Chương trình hỗ trợ đào tạo nghề của Nhà nước đối với người có đất nông nghiệp bị thu hồi hiện nay có tác dụng đối với Ông/Bà trong việc tìm kiếm công việc mới cho gia đình mình
27
Gia đình Ông/Bà có chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
Câu 2. Ngoài những thông tin trên, Ông/Bà vui lòng cho biết thêm ý kiến của mình về việc thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH ?
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
Trân trọng cảm ơn!
2.2. KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU SPSS
Tinh/Thanh pho
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Tp. Ho Chi Minh
98
8.4
8.4
8.4
Dong Nai
96
8.2
8.2
16.7
Can Tho
97
8.3
8.3
25.0
Hau Giang
93
8.0
8.0
33.0
Dac Lac
98
8.4
8.4
41.4
Dac Nong
100
8.6
8.6
50.0
Kon Tum
98
8.4
8.4
58.4
Quang Nam
95
8.2
8.2
66.6
Da Nang
94
8.1
8.1
74.7
Thua Thien - Hue
99
8.5
8.5
83.2
Bac Giang
100
8.6
8.6
91.8
Ha Noi
96
8.2
8.2
100.0
Total
1164
100.0
100.0
Khu vuc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nong thon
873
75.0
75.0
75.0
Do thi
291
25.0
25.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
838
72.0
72.0
72.0
Khong
274
23.5
23.5
95.5
Khong quan tam
52
4.5
4.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
594
51.0
51.0
51.0
Khong
466
40.0
40.0
91.1
Khong quan tam
104
8.9
8.9
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
512
44.0
44.0
44.0
Khong
419
36.0
36.0
80.0
Khong quan tam
233
20.0
20.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
472
40.5
40.5
40.5
Khong
506
43.5
43.5
84.0
Khong quan tam
186
16.0
16.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
53
4.6
4.6
4.6
Khong
911
78.3
78.3
82.8
Khong quan tam
200
17.2
17.2
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND6
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
481
41.3
41.3
41.3
Khong
456
39.2
39.2
80.5
Khong quan tam
227
19.5
19.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND7
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
105
9.0
9.0
9.0
Khong
831
71.4
71.4
80.4
Khong quan tam
228
19.6
19.6
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND8
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
472
40.5
40.5
40.5
Khong
541
46.5
46.5
87.0
Khong quan tam
151
13.0
13.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND9
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
469
40.3
40.3
40.3
Khong
555
47.7
47.7
88.0
Khong quan tam
140
12.0
12.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND10
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
61
5.2
5.2
5.2
Khong
940
80.8
80.8
86.0
Khong quan tam
163
14.0
14.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND11
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
294
25.3
25.3
25.3
Khong
815
70.0
70.0
95.3
Khong quan tam
55
4.7
4.7
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND12
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
765
65.7
65.7
65.7
Khong
329
28.3
28.3
94.0
Khong quan tam
70
6.0
6.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND13
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
667
57.3
57.3
57.3
Khong
281
24.1
24.1
81.4
Khong quan tam
216
18.6
18.6
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND14
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
190
16.3
16.3
16.3
Khong
794
68.2
68.2
84.5
Khong quan tam
180
15.5
15.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND15
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
870
74.7
74.7
74.7
Khong
119
10.2
10.2
85.0
Khong quan tam
175
15.0
15.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND16
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
61
5.2
5.2
5.2
Khong
934
80.2
80.2
85.5
Khong quan tam
169
14.5
14.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND17
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
644
55.3
55.3
55.3
Khong
421
36.2
36.2
91.5
Khong quan tam
99
8.5
8.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND18
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
661
56.8
56.8
56.8
Khong
412
35.4
35.4
92.2
Khong quan tam
91
7.8
7.8
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND19
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
40
3.4
3.4
3.4
Khong
1004
86.3
86.3
89.7
Khong quan tam
120
10.3
10.3
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND20
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
934
80.2
80.2
80.2
Khong
90
7.7
7.7
88.0
Khong quan tam
140
12.0
12.0
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND21
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
155
13.3
13.3
13.3
Khong
908
78.0
78.0
91.3
Khong quan tam
101
8.7
8.7
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND22
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
934
80.2
80.2
80.2
Khong
108
9.3
9.3
89.5
Khong quan tam
122
10.5
10.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND23
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
142
12.2
12.2
12.2
Khong
911
78.3
78.3
90.5
Khong quan tam
111
9.5
9.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND24
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
922
79.2
79.2
79.2
Khong
116
10.0
10.0
89.2
Khong quan tam
126
10.8
10.8
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND25
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
167
14.3
14.3
14.3
Khong
817
70.2
70.2
84.5
Khong quan tam
180
15.5
15.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND26
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
154
13.2
13.2
13.2
Khong
1010
86.8
86.8
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND27
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
981
84.3
84.3
84.3
Khong
183
15.7
15.7
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND28
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
818
70.3
70.3
70.3
Khong
235
20.2
20.2
90.5
Khong quan tam
111
9.5
9.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND29
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
852
73.2
73.2
73.2
Khong
217
18.6
18.6
91.8
Khong quan tam
95
8.2
8.2
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND30
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
445
38.2
38.2
38.2
Khong
582
50.0
50.0
88.2
Khong quan tam
137
11.8
11.8
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND31
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
842
72.3
72.3
72.3
Khong
270
23.2
23.2
95.5
Khong quan tam
52
4.5
4.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
ND32
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
224
19.2
19.2
19.2
Khong
911
78.3
78.3
97.5
Khong quan tam
29
2.5
2.5
100.0
Total
1164
100.0
100.0
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Khu vuc * Dien tich dat thu hoi
1164
100.0%
0
.0%
1164
100.0%
Khu vuc * Dien tich dat thu hoi Crosstabulation
Count
Dien tich dat thu hoi
Total
<500 m2
500-1000m2
Tu 1000m tro len
Khu vuc
Nong thon
495
230
148
873
Do thi
172
51
68
291
Total
667
281
216
1164
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Khu vuc * Dien tich dat thu hoi
1164
100.0%
0
.0%
1164
100.0%
Khu vực, Diện tích đất thu hồi
Dien tich dat thu hoi
Total
<500 m2
500-1000m2
Tu 1000m tro len
Khu vuc
Nong thon
Count
495
230
150
873
% within Dien tich dat thu hoi
74.2%
81.9%
68.5%
75.0%
Do thi
Count
172
51
68
291
% within Dien tich dat thu hoi
25.8%
18.1%
31.5%
25.0%
Total
Count
667
281
218
1164
% within Dien tich dat thu hoi
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
2.3. Ý LIẾN VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
NỘI DUNG
Ý kiến đánh giá
1
2
2
3
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếuu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
1
Khi lập Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) nhà nước có tổ chức lấy ý kiến của Ông/Bà không
838
72
274
23.5
52
4.5
2
Ông/Bà có góp ý khi lập QHSDĐ
594
51
466
40
104
9.0
3
Nhà nước có tiếp thu ý kiến tham gia của Ông/Bà về QHSDĐ
512
44
419
36
233
20
4
Ông/Bà có biết việc công khai QHSDĐ trên trang web của chính quyền địa phương
472
40.5
506
43.5
186
16
5
Ông/Bà có hiểu được nội dung QHSDĐ trên trang web của chính quyền địa phương được nội dung QHSDĐ hay không
53
4.5
911
78.3
200
17.2
6
Ông/Bà có tìm hiểu QHSDĐ được công khai trên các cụm pa - nô, áp - phích
481
41.3
456
39.2
227
19.5
7
Ông/Bà có hiểu được nội dung QHSDĐ được công khai trên các cụm pa nô, áp - phích hiểu được nội dung QHSDĐ hay không
105
9.0
831
71.4
228
19.6
8
Ông/Bà có được biết Kế hoạch SDĐ hàng năm của địa phương mình
472
40.5
541
46.5
151
13
9
Ông/Bà có đồng tình với QHSDĐ được phê duyệt dẫn đến thu hồi đất nông nghiệp của gia đình mình
469
40.3
555
47.7
140
12.0
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS)
2.4. Ý KIẾN VỀ NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, THẨM QUYỀN THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH
TT
NỘI DUNG
Ý kiến đánh giá
1
2
2
3
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
1
Ông/Bà có biết các trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát KT-XH
61
5.2
940
80.8
163
14
2
Ông/Bà có được thông báo trước khi thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng để phát triển KT-XH trong thời hạn 90 ngày
294
25.3
815
70
55
4.7
3
Ông/Bà có phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm khi bị thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
765
65.7
329
28.3
70
6
4
Nhà nước có lập phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
584
50.2
492
42.3
88
7.5
5
Nhà nước có tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường và Ông/Bà tham gia ý kiến
190
16.3
794
68.2
180
15.5
6
Ý kiến của Ông/Bà có được nhà nước tiếp thu
870
74.8
119
10.2
175
15
7
Phương án bồi thường hỗ trợ có được niêm yết công khai tại trụ sở chính quyền địa phương hay địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
61
5.3
934
80.2
169
14.5
8
Theo Ông/Bà, Nhà nước có nên thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển KT-XH
644
55.3
421
36.2
99
8.5
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS)
2.5. Ý KIẾN VỀ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI DẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH
TT
NỘI DUNG
Ý kiến đánh giá
1
2
2
3
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
1
Ông/Bà có đồng tình với phương thức Nhà nước bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi bằng quỹ đất nông nghiệp khác
661
56.8
412
35.4
91
7.8
2
Ông/Bà có đồng tình với phương thức Nhà nước bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi bằng tiền
40
3.4
1004
86.3
120
10.3
3
Ông/Bà có đồng tình với mức giá đất nông nghiệp được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp của Ông/Bà để phát triển KT-XH
12
1
1012
87
140
12
4
Theo Ông/Bà, có sự khác biệt trong việc bồi thường giá đất nông nghiệp giữa công trình do Nhà nước hoặc doanh nghiệp làm chủ đầu tư theo hướng tăng lên nếu doanh nghiệp làm chủ đầu tư so với Nhà nước làm chủ đầu tư
155
13.3
908
78
101
8.7
5
Ông/Bà có đồng tình với việc nhà nước bồi thường cây trồng theo đơn giá từng cây như hiện nay
934
80.2
108
9.3
122
10.5
6
Ông/Bà có đồng tình với việc nhà nước bồi thường cây trồng theo sản lượng cây trồng bình quân trong ba năm nhân với số năm còn lại thu hoạch theo chu kỳ sản xuất
142
12.2
911
78.3
111
9.5
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS)
2.6. Ý KIẾN VỀ HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH
TT
NỘI DUNG
Ý kiến đánh giá
1
2
2
3
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
Số
phiếu
TL
(%)
1
Ông/Bà có đồng tình với cơ sở để Nhà nước hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH là % diện tích đất bị thu hồi
922
79.2
116
10
126
10.8
2
Ông/Bà có đồng ý với cơ sở để Nhà nước hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp để phát trển KT-XH là diện tích đất thực tế bị thu hồi
167
14.3
717
70.2
180
15.5
3
Chương trình hỗ trợ đào tạo nghề của Nhà nước đối với người có đất nông nghiệp bị thu hồi hiện nay có tác dụng đối với Ông/Bà trong việc tìm kiếm công việc mới cho gia đình mình
154
13.2
1010
86,8
0
0
4
Gia đình Ông/Bà có chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp để phát triển KT-XH
981
84.3
183
15.7
0
0
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS)
2.7. TỔNG HỢP NHÓM DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỊ THU HỒI
THEO KHU VỰC
Khu vực bị thu hồi đất
Tổng số
< 500 m2 (1)
500 m2 – < 1000 m2 (2)
Từ 1000 m2 trở lên (3)
Số phiếu
Tỷ lệ (%)
Số phiếu
Tỷ lệ (%)
Số phiếu
Tỷ lệ (%)
Số phiếu
Tỷ lệ (%)
Khu vực
1164
100
667
57.3
279
24
218
18.7
N
873
75.0
495
56.7
230
26.3
148
17
2
291
25.0
172
59.1
51
17.5
68
23.4
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu SPSS)