Luận án Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - Xã hội vùng đồng bằng Sông Hồng

Ðối với các khu đô thị: xây dựng chiến lược và quy hoạch môi trường nước cho các thành phố, thị xã trọng điểm; cải tạo sông hồ, xây dựng quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải đô thị; đa dạng hoá loại hình công nghệ xử lý nước thải theo quy mô và tính chất của các đô thị. Ðối với các khu công nghiệp: quản lý và giám sát các nguồn phát sinh nước thải; xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung ở tất cả các KCN; di dời các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư và định hướng phát triển hợp lý các KCN cũ; xây dựng chiến lược sử dụng hợp lý tài nguyên nước. Ðối với các vùng nông thôn và làng nghề: lập quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn nước ngầm ở từng địa phương; xây dựng quy hoạch môi trường đối với những làng nghề có xu hướng phát triển; áp dụng hệ thống quản lý môi trường làng nghề phù hợp với đặc thù của địa phương và tính chất của loại hình sản xuất; triển khai các giải pháp kỹ thuật phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm.

docx232 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - Xã hội vùng đồng bằng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Vũ Tuấn Anh (2015),Tiến tới nền kinh tế xanh ở Việt Nam, Xanh hóa sản xuất, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội. Lê Xuân Bá (2010), Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ đặc biệt, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2010 Đồng Thị Bích (2017), Nghiên cứu giải pháp làm giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò ở các mỏ than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam, luận án tiến sĩ trường Đại học Mỏ địa chất, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2011),Quy hoạch thủy lợi vùng Đồng bằng sông Hồng trong điều kiện biến đổi khí hậu. Báo cáo tổng kết Đề tài. Viện Quy hoạch Thủy lợi Bộ Khoa học và Công nghệ (2003), Báo cáo tổng kết nghiên cứu xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học vùng ĐBSHgiai đoạn 2001 - 2010, Đề tài nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường phục vụ phát triển KTXH vùng ĐBSHgiai đoạn 2001 - 2010 - KC.08.02. Bộ Khoa học và Công nghệ (2005), Báo cáo tổng hợp nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường phục vụ phát triển KTXH vùng ĐBSHgiai đoạn 2001 - 2010, Mã số KC.08.02. Bộ Khoa học và Công nghệ (2003),Báo cáo tổng hợp nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường đất vùng ĐBSHgiai đoạn 2001 - 2010, Mã số KC.08.02. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2001),Dự án “Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chương trình nghị sự 21 quốc gia Việt Nam” - VIE/01/021. Hà Nội. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), “Kết quả rà soát khung thể chế và pháp lý về kế hoạch và đầu tư, năng lượng, công nghiệp và môi trường theo hướng tăng trưởng xanh”,Hội thảo tổ chức ngày 8/1/2015 tại Hà Nội. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của “Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Tuyển tập các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, Hà Nội. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, Hà Nội. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004),Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia trên 2010 và định hướng đến 2020, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Báo cáo công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước năm 2014 kết quả 6 tháng đầu năm 2015 và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2015. C.Mác và Ph.Ăngghen (2004), C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Tập 25, tr 350, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. PGS.TS Đoàn Văn Cảnh & NNK (2014), “Tài nguyên nước dưới đất đồng bằng Bắc Bộ, những thách thức và giải pháp”, Tạp chí khoa học và công nghệ thủy lợi, số 20 - 2014, Hà Nội Nguyễn Thế Chinh (1997), Áp dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ở Hà Nội, NXB Lao động, Hà Nội. Nguyễn Thế Chinh (2003), Giáo trình Kinh tế và quản lý môi trường, Nhà xuất bảnThống kê, Hà Nội. Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Đại cương khoa học quản lý, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia, Hà Nội. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2013), Nghị định số 142/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2013), Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Tài nguyên nước Chính phủ (2013), Quyết định số 795/2013/TTg của Chính phủ ngày 23/05/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 Cục quản lý tài nguyên nước, Liên đoàn quy hoạch và điều tra tài nguyên nước miền Bắc và miền Nam (2015), Điều tra của đề tài KC.08.06/11-15 David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch (2007), Kinh tế học, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Nguyễn Lập Dân(chủ biên) (2010),Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý hạn hán và sa mạc hóa để xây dựng hệ thống quản lý, đề xuất các giải pháp chiến lược và giảm thiểu tác hại: Nghiên cứu điển hình cho đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ, Báo cáo tổng kết Đề tài KC 08-23/06-10. Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đinh Phúc Duy (2014), Hiện trạng và quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam, Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh. Nguyễn Hữu Dũng (2012),“Các vấn đề xã hội và phát triển bền vững ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (181), tr.3-10 Đối tác Phát triển cho Hội nghị Nhóm Tư vấn Các nhà Tài trợ cho Việt Nam (2010), Quản lý tài nguyên thiên nhiên, Báo cáo phát triển Việt Nam 2011. Lê Xuân Định, Nguyễn Mạnh Quân, Đặng Bảo Hà, Phùng Anh Tiến (2015), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước - tình hình quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam, Tổng luận, số 7, 2015. Nguyễn Trường Giang (1996),Môi trường và luật quốc tế về môi trường,Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Đỗ Phú Hải (2017), “Thực hiện chính sách phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn hiện nay”,Tạp chí cộng sản, 8/2017 Đỗ Phú Hải (2014), “Chính sách biến đổi khí hậu”,Tạp chí Socio-economic Journal, VASS 4/2014. Lưu Đức Hải (2006), Định hướng chiến lược phát triển đô thị và đô thị hoá bền vững ở Việt Nam, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn, Bộ Xây dựng, Hà Nội. Lưu Đức Hải (1998),Cơ sở khoa học môi trường,Giáo trình cho sinh viên ngành môi trường, Trường ĐHKHTN - ĐHQGHN, Hà Nội. Lưu Đức Hải (2005), Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh (2008), Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. Vũ Duy Hậu, Trần Minh Tuấn (2016), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Nguyễn Văn Hiếu (2014), Phát triển bền vững ngành chế biến thủy sản Bến Tre, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. Lê Thu Hoa (2014), “Gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, tài nguyên và ứng phó với biến đổi khí hậu trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (201), tr. 22-29 Nguyễn Đình Hoè (2002), Môi trường và phát triển bền vững,Nhà xuất bản giáo dục,Hà Nội. Hoàng Hưng, Nguyễn Thị Kim Loan (2005), Con người và môi trường, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Phạm Thị Hương (2012), Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng ĐBSHtrong quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, Luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Đặng Huy Huỳnh (2013), Bảo tồn và sử dụng hợp lý vốn tự nhiên trong nền kinh tế xanh ở Việt Nam Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất(1992), Chương trình vì sự thay đổi, 1992 Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam(2004),Việt Nam, môi trường và cuộc sống, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Đức Hy (2003), Phát triển bền vững trong tầm nhìn của thời đại,Viện Sinh thái và Môi trường xuất bản, Hà Nội. Trần Khải (1997), Bàn về nghiên cứu thổ nhưỡng nông hóa đất dốc trung du và miền núi, Hà Nội. Lê Văn Khoa và nnk (2001), Khoa học môi trường, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. Vũ Thị Thu Lan, Hoàng Thanh Sơn, Bùi Anh Tuấn (2013), “Thực trạng và nguyên nhân thiếu nước vùng ĐBSH”, Tạp chí Khoa học về trái đất, số 35 (4), 374-380, Hà Nội. Trần Thanh Lâm (2006), Quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hưởng (2014), “Gắn kết mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (số 209), tr. 14-23. Lưu Bích Ngọc (2013), “Biến đổi khí hậu và biến đổi sử dụng đất của các hộ gia đình nông thôn Đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 192(II), tr. 27-38 Kim Thị Thúy Ngọc (2014), “Vai trò của vốn tự nhiên trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững”, Tạp chí Tạp chí Môi trường, số 9/2014, Hà Nội Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (2013) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên. Nguyễn Cảnh Quý (2007), Quản lý Nhà nước về đất đai của UBND cấp huyện ở ĐBSHnước ta, thực trạng và giải pháp, Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp Bộ năm 2006, Hà Nội Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII (2012), Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật Bảo vệ Môi trường 2005, Nhà xuấtbản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Rogall G (2009),Kinh tế học bền vững - Lý thuyết kinh tế và thực tế của Phát triển bền vững, Bản dịch tiếng Việt từ nguyên bản tiếng Đức, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, năm 2011. Trang 45-50 Nguyễn Hữu Sở (2009), Phát triển kinh tế bền vững ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Văn Tài (2008), Điều tra, nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc ban hành chính sách về phí sử dụng dịch vụ môi trường. Nguyễn Văn Tiến (2017), Một số vấn đề xung quanh tích tụ, tập trung ruộng đất, truy cập Nguyễn Quang Thái, Ngô Thắng Lợi (2007), Phát triển bền vững của Việt Nam: Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội. Đặng Trung Thành (2012), Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. Bùi Tất Thắng (2006), “Bàn thêm về phát triển bền vững”, Tạp chí Nghiên cứu phát triển bền vững, Hà Nội. Chu Thị Thu, Phạm Thanh Quế (2013), Quản lý Nhà nước đối với ngành tài nguyên thiên nhiên và môi trường bằng các công cụ kinh tế (EIS): Kinh nghiệm thế giới và Việt Nam. Thủ tướng chính phủ (2014), Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 02/4/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quốc gia về tài nguyên nước. Thủ tướng chính phủ (2006), Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về Tài nguyên nước. Đỗ Đình Thuận (2017), Địa chất, địa mạo và tính chất đất vùng ĐBSH, Viện Thổ nhưỡng-Nông hóa Vũ Thị Hoài Thu (2013), Sinh kế bền vững vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nam Định, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Nguyễn Minh Thu (2014), Nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Vũ Thị Hồng Thủy, Hoàng Bảo Phú (2014), Kinh tế tài nguyên môi trường, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Lệ Thủy (2013), Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội. Trịnh Văn Toàn (2012), Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư vùng ĐBSH, Đề tài nghiên cứu khoa học của Trung tâm điều tra, đánh giá tài nguyên đất. Hà Nội. Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Phân tích các mô hình quản lý đa dạng sinh học áp dụng tại một số quốc gia trên thế giới Phạm Thị Ngọc Trâm (1997),Môi trường sinh thái - vấn đề giải pháp,Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Lê Kim Truyền(2008),Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn điều hành cấp nước cho mùa cạn đồng bằng sông Hồng, Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Nhà nước. Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội. Đinh Đức Trường, Lê Hà Thanh (2012), Quan hệ giữa chất lượng tăng trưởng kinh tế và quản lý sử dụng tài nguyên thiên nhiên: Hàm ý chính sách cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHXH&NV số 28 (2012) 266-274, Hà Nội. Trường ĐH Kinh tế và QTKD (2013), Giáo trình quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, lưu hành nội bộ. Nguyễn Thanh Tuấn (2012), Đánh giá hiệu quả tổng hợp sử dụng tài nguyên nước, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Thuỷ lợi, Hà Nội. Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển,1992. Nguyễn Song Tùng và Trần Ngọc Ngoạn (2014),Phát triển kinh tế xanh trong nông nghiệp ở Việt Nam, Một số vấn đề lý luận và thực tế, Chủ biên. Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, Trang 121 - 126 UNEP (2011), “Hướng tới Nền kinh tế Xanh - Lộ trình cho phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo, 2011”, Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường,Tr.107. Đoàn Hải Yến (2016), Phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng ĐBSH, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Nguyễn Trọng Xuân (2004), Luận cứ khoa học góp phần thực hiện điều chỉnh định hướng chiến lược phát triển vùng đồng bằng sông Hồng theo nguyên lý bền vững, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Khoa học xã hội Việt Nam Viện ngôn ngữ (1998), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (1997), Đổi mới quản lý kinh tế và môi trường sinh thái, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Lại Tiến Vinh (2016), Nghiên cứu biến động tài nguyên nước vùng ĐBSHtrong bối cảnh biến đổi khí hậu, Luận án Tiến sĩ Học viện khoa học và công nghệ. Võ D. M. H., Trần T. T. M (2013), Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước; Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh. World Bank (2010),“Báo cáo Phát triển Việt Nam 2010”, Quản lý tài nguyên thiên nhiên, Chương 1 Nguyễn Thế Chinh (2019), “Các mô hình kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam: Cơ hội và thách thức”, Viện chiến lược chính sách tài nguyên môi trường. Tài liệu tiếng Anh Alana, G. (2009),“Potential and Limitations for Payments for Environmental Services as a Means to Manage Watershed Services in Mainland Southeast Asia”,International Journal of the Commons,3 (1). pp. 16–40 AnnMari Jansson, Monica Hammer, Carl Folke and Robert Costanza (1994), Investing in Natural Capital, the Ecological Economics approach to Sustainability, Island Press, Stockholm, Sweden. Anne D. Guerry, Stephen Polasky, Jane Lubchenco, Rebecca Chaplin-Kramer, Gretchen C. Daily, Robert Griffin, Mary Ruckelshaus, Ian J. Bateman, Anantha Duraiappah, Thomas Elmqvist, Marcus W. Feldman, Carl Folke, Jon Hoekstra, Peter M. Kareiva, Bonnie L. Keeler, Shuzhuo Li, Emily McKenzie, Zhiyun Ouyang, Belinda Reyers, Taylor H. Ricketts, Johan Rockström, Heather Tallis, and Bhaskar Vira (2015), Natural capital and ecosystem services informing decisions: From promise to practice, PNAS June 16, 2015. 112 (24) 7348-7355; published ahead of print June 16, 2015. https://doi.org/10.1073/pnas.1503751112 Bailey, Robert G. (1996), Ecosystem Geography, New York: Springer-Verlag. ISBN 0-387-94586-5 Costanza R., R. d'Arge, R. de Groot, S. Farber, M. Grasso, B. Hannon, K. Limburg, S.Naeem, R.V. O'Neill, J. Paruelo, R.G. Raskin, P. Sutton and M. van den Belt (1997),"The Value of the World's Ecosystem Services and Natural Capital", Nature, (387),pp. 253-259 Daisy V MacDonald một Nick Hanley b Ian Moffatt c (1999), “Applying the concept of natural capital criticality to regional resource management”,Ecological Economics, Volume 29, Issue 1, April 1999, Pages 73-87 Daly, H. E. & Cobb, J. B., Jr. (1989),For the Common Good: Redirecting the Economy Toward Community, the Environment, and a Sustainable Future, Boston, Beacon Press. Elliott, J.A.,(1994), An Introduction to Sustainable Development. The Developing World,Routledge, Lon don and Newyork. EstelleDominatia, MurrayPatterson, AlecMackay, (2010), “A framework for classifying and quantifying the natural capital and ecosystem services of soils”,Ecological Economics, Volume 69, Issue 9, 15 July 2010, Pages 1858-1868 Francesco di Castri (1995), “The chair of Sustainable Development”, Nature and resources, France. Frederick Winslow Taylor (1911), The principles of scientific management, Harper & Brothers, New York, NY, USA and London UK Fridolin Brand (2009), “Critical natural capital revisited: Ecological resilience and sustainable development”,Ecological Economics, Volume 68, Issue 3, 15 January 2009, Pages 605-612 Gro Harlem Brundtland (1987), Report of the World Commission on Environment and Development: Our Common Future, Oslo. J.L. Gibson, J.M. Ivancevich và J.H. Donnelly (1997), Management: Principles and functions, 4th, ed, Homewood, IL/BPI/Irwin. GWP (2000) Global Water Partnership (2000), "Integrated Water Resources Management",Global Water Partnership Technical Advisory Committee, Background Paper no.4 GWP (2015) UN-Water and Global Water Partnership (GWP) roadmapping for advancing integrated water resources management (IWRM) processes, Copenhagen Guenster, N., R. Bauer, J. Derwall, and K. Koedijk. (2011),“The Economic Value of Corporate EcoEfficiency”,European Financial Man- agement, 17, Issue 4 (September). pp. 679–704. Hens, L.(Ed.), (1998), Sustainable Development, Free Univ. Press. Brussel, Belgium. Henry Fayol (1916), Administration Industrielle et Generale, Bulletin de la Societe de l’Industrie Minerale 1088. Herbert A. Simon (1997), Administrative Behavior: A Study of Decision-Making Processes in Administrative Organization., 4th, ed, The Free Press, New York. Harold Koontz, Cyril O'Donnell và Heinz Weihrich (1998), Essentials of Management, McGraw-Hill., New York. C.S. Holling, Gary K. Meffe (1996), Command and Control and the Pathology of Natural Resource Management, Conservation Biology Volume 10, Issue 2 IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources) (1980), World Conservation Strategy - Living Resource Conservation for Sustainable Development Irene Petrosillo, Nicola Zaccarelli, Teodoro Semeraro, Giovanni Zurlini (2009), “The effectiveness of different conservation policies on the security of natural capital”,Landscape and Urban Planning, Volume 89, Issues 1–2, 30 January 2009, Pages 49-56 JICA (Japan International Cooperation Agency) (2009), Guideline of Industrial Wastewater Management, Project for Enhancing Capacity of Vietnamese Academy of Science and Technology in Water Environment Protection. Phase II. Tokyo. JérômePelenc, Jérôme Ballet (2015), “Strong sustainability, critical natural capital and the capability approach”,Ecological Economics, Volume 112, April 2015, Pages 36-44 James Aronson, Suzanne J. Milton, James N. Blignaut (2007), Restoring Natural Capital: Science, Business, and Practice, Insland Press, USA. Jorgensen S.E (1981), Application of exergy in ecological models. In D.Dubois (Ed), Progress in Ecological Modelling, Cebedoc, Liege, pp 39-47 Mitchell B. (1990), Integrated Water Management, In Integrated Water Management: International Experiences and Perspectives, London. Jennifer C. Birch, Adrian C. Newton, Claudia Alvarez Aquino, Elena Cantarello, Cristian Echeverría, Thomas Kitzberger, Ignacio Schiappacasse, and Natalia Tejedor Garavito (2010), Cost-effectiveness of dryland forest restoration evaluated by spatial analysis of ecosystem services, PNAS December 14, 2010 107 (50) 21925-21930; https://doi.org/10.1073/pnas.1003369107 Jeanette Stanley and Beth Clouston (2005), Understanding social and economic influences on natural resource management decisions, John Blewitt, (2008),Understanding Sustainable Development. Lisen Schultz, Carl Folke, Henrik Österblom, and Per Olsson (2015), Adaptivegovernance, ecosystem management, and natural capital, PNAS June 15, 2015. 201406493; published ahead of print June 15, 2015. https://doi.org/10.1073/pnas.1406493112 Michael V. Russo (2002), The emergence of sustainable industries: building on natural capital, Strategic Management Journal Volume 24, Issue 4 Nath, B. and Talay, I.,(1998),Proposed Methodologyfor the calculation of a local Sustainability Indicator, In "Research in Hu man Ecology", Florence, Italy. Neil S. Grigg (2008),Integrated water resources management: balancing views and improving practice, Water International, 33:3, 279-292 OECD (2013),Integrated Water Resources Management in Eastern Europe, the Caucasus and Central Asia, UN OECD(2014), Towards Green Growth in Southeast Asia, OECD Green Growth Studies. OECD Publishing. Paul Ekins (2003), “Identifying critical natural capital: Conclusions about critical natural capital”,Ecological Economics, Volume 44, Issues 2–3, March 2003, Pages 277-292 Paul R. Ehrlich, Peter M. Kareiva & Gretchen C. Daily (2012), “Securing natural capital and expanding equity to rescale civilization”, Nature,Volume 486, pages 68-73 (07 June 2012) Paul Compton, Dimitri Devuyst, Luc Hens, Bhaskar Nath (1992), “Environmental Management in Practice”, Vol 3: Managing the Ecosystem, Taylor & Francis e-library, New York, USA. Peter Kareiva, Heather Tallis, Taylor H. Ricketts, Gretchen C.Daily, Stephen Polasky (2011), Natural Capital: Theory and Practice of Mapping Ecosystem service, Oxford University Press, USA. Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal & John A. Boyd, 2007. An Introduction to Sustainable Development. Peter H. Gleick , Juliet Christian-Smith & Heather Cooley (2011), “Water-use efficiency and productivity: rethinking the basin approach”, Water International Journal, Volume 36, 2011 - Issue 7: Keeping the cutting edge sharp: the IWRA 40th anniversary issue Q.X.Fang, L.Ma, T.R.Green, Q.Yu, T.D.Wang, L.R.Ahuja (2010), “Water resources and water use efficiency in the North China Plain: Current status and agronomic management options”, Agricultural Water Management, Volume 97, Issue 8, August 2010, Pages 1102-1116 Richard J. Estes (1993), “Toward Sustanaible Development: From Theory to Praxis”, Social Development Issues, 15(3), pp. 1-29 Robert Costanza; Herman E. Daly (1992), “Natural Capital and Sustainable Development”,Conservation Biology, Vol. 6, No. 1. (Mar., 1992), pp. 37-46. Samuel Hollander (1997), The Economics of Thomas Robert Malthus, University of Toronto Press, Canada. Scherr, S., A. White, A. Khare, M. Inbar, and A. Molnar. (2004),For Services Rendered: Current Status and Future Potential of Markets for Ecosystem Services Provided by Tropical Forests, International Tropical Timber Organization, Technical Series 21. Simon Bell & Stephen Morse, (2008), Sustainability Indicators: Measuring the Immeasurable?. Simon Dresner, (2008),The Principles of Sustainability. Sonali Senaratna (Factors Influencing the Sustainability of Resource Use and Management Within Multiple Use Marine Protected Areas, Lessons Learned: Case Studies in Sustainable Use, pages: 135-176 Smriti Chand (2016), Factors Affecting Exploitation of Mineral Resources around the World, Standard and Poor’s Rating Services (S&P) (2014),Climate Change Is a Global Mega-Trend for Sovereign Risk, climatise.uk.com/login/uploaded/resources/climate-change-is-aglobal-mega-trend-for-sovereign-risk-15-may-14-.pdf (accessed 10 December 2014). S.Ulgiati, M.T.Brown, S.Bastianoni, N.Marchettini (1995), “Emergy-based indices and ratios to evaluate the sustainable use of resources”, Ecological Engineering Jounal, Volume 5, Issue 4, December 1995, Pages 519-531 Stephen R. Kellert, Jai N. Mehta, Syma A. Ebbin, Laly L. Lichtenfeld (2010), Community Natural Resource Management: Promise, Rhetoric, and Reality, https://doi.org/10.1080/089419200750035575 TAC (2000) Integrated Water Resources Management [Online] ed%20Water%20Resources%20Management%20(2000)%20English.pdf Taskin Kavzoglu (2011), “An assessment of the effectiveness of a rotation forest ensemble for land-use and land-cover mapping”, International Journal of Remote Sensing, Volume 34, 2013 - Issue 12 TEEB, (2012),The Economics of Ecosystems and Biodiversity in Business and Enterprise. Edited by Joshua Bishop. London: Earth- scan. The world Resources Institure and Others (1996-1997), WourỉdResources 1996-1997,New York, Oxíbrd University Press. Thomas Prugh, Herman Daly, Robert Goodland, John H Cumberland, Richard B Norgaard (1999), Natural Capital and Human Economic Survival, CRC Press, Boca Raton Trzyna, C. (Ed.),(1995),A Sustainable World. Defning and Measuring Sustainable Development. IUCN. UNEP (2011),Towards a Green Economy: Pathways to Sustainable Development and Poverty Eradication - A Synthesis for Policy Makers, www.unep.org/greeneconomy UN (2008), Status report on integrated water resources management and water efficiecncy plans UN (2012), Status report on the application of integrated approaches to water resources management UN (2015), Integrated water resources management reader, spain United Nations Economic and Social Commission for Asia and the Pacific (UNESCAP) (2012),Environmental Tax Reform and Environmental Fiscal Report. default/files/24.%20FS-Environmental-Tax-Reform-and-Environmental-Fiscal-Reform.pdf (accessed 10 December 2014). UNEP (2009), Integrated water resources management in action, Turkey UNEP (2014), Towards Integrated water resources management, Khartoum UN-ESCWA (2004), Enhancing the application of integrated water resources management in the ESCWA region, Lebanon UN (2015), Sustainable development framework in UNs: https://sustainabledevelopment.un.org/content/documents/8506IASD%20Workshop%20Report%20 20150703.pdf Watson, A. D. (2004),An examination of Vietnam's urban waste management capacity', Masters thesis, The University of Toronto, . White, R. (2004),Controversies in Environmental Sociology, Cambridge University Press, Cambridge. WCED, 1987. Report of World Commission on Environment and Development: “Our common future”. Nairobi – Ken World Bank (2006), World Development Report 2006 - Equity and Development World Bank (2000),Greening Industry: New Roles for Communities, Markets and Governments, Bộ KHCN và MT Việt Nam Chu Tuấn Nhạ và Giám đốc quốc gia Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam Andrew Steer. Tr78. 170. Jambeck và cộng sự, 2015, “Plastic waste inputs from land into the ocean”, truy cập từ Sciencemag.org PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN VÙNG ĐBSH A. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CUỘC KHẢO SÁT 1. Cá nhân tiến hành khảo sát: Đơn vị công tác: Số điện thoại liên lạc: 2. Mục đích khảo sát: Chỉ dùng phục vụ cho việc nghiên cứu thực hiện Đề tài Nghiên cứu sinh 3. Đối tượng khảo sát: Các cán bộ cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp khai thác vốn tự nhiên và người dân 4. Thời gian tiến hành khảo sát: Năm 2019. B. NỘI DUNG KHẢO SÁT Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đâytheo thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = Ít đồng ý, 3 = Trung lập, không có ý kiến, 4 = Khá đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý. 1. Ông/bà đánh giá như thế nào vềnhận thức đối với vốn tự nhiên ở vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 1.1 Mọi người có quan niệm đúng về vốn tự nhiên 1.2 Doanh nghiệp, người dân có ý thức bảo vệ vốn tự nhiên 1.3 Mọi người đều có ý thức hợp tác để quản lý khai thác, sử dụng vốn tự nhiên 1.4 Doanh nghiệp và người dân sẵn sàng chi trả để khai thác và sử dụng vốn tự nhiên 2. Ông/bà đánh giá như thế nào về thể chế luật pháp trong phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 2.1 ĐBSH có đầy đủ văn bản quy phạm về phát huy vốn tự nhiên 2.2 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên có tính minh bạch 2.3 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên có tính khả thi 2.4 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên hợp lý 2.5 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên hướng tới phát triển bền vững 3. Ông/bà đánh giá như thế nào về năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước đối với phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 3.1 Các cơ quan quản lý vốn tự nhiên được phân chia chức năng cụ thể 3.2 Việc quản lý vốn tự nhiên được phân cấp hợp lý 3.3 Việc thực hiện kế hoạch, chính sách phát huy vốn tự nhiên hiệu quả 3.4 Cơ quan quản lý vốn tự nhiên nắm vững các chính sách, quy định 4. Ông/bà đánh giá như thế nào về nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 2.1.1 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên đảm bảo đủ về số lượng 2.1.2 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên có đủ trình độ chuyên môn 2.1.3 Hệ thống đào tạo về phát huy vốn tự nhiên có đầy đủ 2.1.4 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên hiểu biết rõ về chính sách, quy định hiện hành 2.1.5 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên luôn tích cực chủ động trong hoạt động 5. Ông/bà đánh giá như thế nào về trình độ phát triển KTXHliên quan đến phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 5.1 Trình độ phát triển KTXHcao 5.2 Khả năng đầu tư cho vốn tự nhiên cao 5.3 Thói quen sử dụng nhiều vốn tự nhiên trong sản xuất 5.4 Thói quen sử dụng nhiều vốn tự nhiên trong sinh hoạt 5.5 Thói quen gây ô nhiễm môi trường 6. Ông/bà đánh giá như thế nào về cơ cấu sản xuất liên quan đến phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 6.1 Cơ cấu sản xuất sử dụng nhiều tài nguyên không tái tạo 6.2 Cơ cấu sản xuất sử dụng nhiều tài nguyên có thể tái tạo 6.3 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý 7. Ông/bà đánh giá như thế nào về trình độ công nghệ liên quan đến phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 7.1 Áp dụng công nghệ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường 7.2 Áp dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất và sinh hoạt 7.3 Áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tái tạo sạch 7.4 Có sự đầu tư cho công nghệ hiện đại 8. Ông/bà đánh giá như thế nào về phân bổ vốn tự nhiên ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 8.1 Vốn tự nhiên phân bố đồng đều 8.2 Vốn tự nhiên phân bố rộng khắp 8.3 Vốn tự nhiên dễ dàng khai thác và sử dụng 9. Ông/bà đánh giá như thế nào về quy mô trữ lượng vốn tự nhiên vùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 9.1 Vốn tự nhiên có trữ lượng lớn 9.2 Vốn tự nhiên đa dạng 9.3 Vốn tự nhiên có chất lượng 10. Ông/bà đánh giá như thế nào về thực trạng phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KTXHvùng ĐBSH STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5 10.1 Vùng ĐBSH phát huy vốn tự nhiên hiệu quả 10.2 Vùng ĐBSH phát huy vốn tự nhiên bền vững 10.3 Vùng ĐBSH có sự hợp tác chặt chẽ trong phát huy vốn tự nhiên Cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà! Phụ lục 2 Bảng PL2. Xây dựng các biến trong mô hình STT Thành phần mô hình Mã hóa 1 Biến “Nhận thức” NT 1.1 Mọi người có quan niệm đúng về vốn tự nhiên NT1 1.2 Doanh nghiệp, người dân có ý thức bảo vệ vốn tự nhiên NT2 1.3 Mọi người đều có ý thức hợp tác để quản lý khai thác, sử dụng vốn tự nhiên NT3 1.4 Doanh nghiệp và người dân sẵn sàng chi trả để khai thác và sử dụng vốn tự nhiên NT4 2 Biến “Thể chế luật pháp” LP 2.1 ĐBSH có đầy đủ văn bản quy phạm về phát huy vốn tự nhiên LP1 2.2 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên có tính minh bạch LP2 2.3 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên có tính khả thi LP3 2.4 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên hợp lý LP4 2.5 Hệ thống chính sách về phát huy vốn tự nhiên hướng tới phát triển bền vững LP5 3 Biến “Năng lực quản lý” QL 3.1 Các cơ quan quản lý vốn tự nhiên được phân chia chức năng cụ thể QL1 3.2 Việc quản lý vốn tự nhiên được phân cấp hợp lý QL2 3.3 Việc thực hiện kế hoạch, chính sách phát huy vốn tự nhiên hiệu quả QL3 3.4 Cơ quan quản lý vốn tự nhiên nắm vững các chính sách, quy định Ql4 4 Biến “Nhân lực phát huy vốn tự nhiên” NL 4.1 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên đảm bảo đủ về số lượng NL1 4.2 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên có đủ trình độ chuyên môn NL2 4.3 Hệ thống đào tạo về phát huy vốn tự nhiên có đầy đủ NL3 4.4 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên hiểu biết rõ về chính sách, quy định hiện hành NL4 4.5 Nguồn nhân lực phát huy vốn tự nhiên luôn tích cực chủ động trong hoạt động NL5 5 Biến “Trình độ phát triển KTXH” KTXH 5.1 Trình độ phát triển KTXHcao KTXH1 5.2 Khả năng đầu tư cho vốn tự nhiên cao KTXH2 5.3 Thói quen sử dụng nhiều vốn tự nhiên trong sản xuất KTXH3 5.4 Thói quen sử dụng nhiều vốn tự nhiên trong sinh hoạt KTXH4 5.5 Thói quen gây ô nhiễm môi trường KTXH5 6 Biến “Cơ cấu sản xuất” SX 6.1 Cơ cấu sản xuất sử dụng nhiều tài nguyên không tái tạo SX1 6.2 Cơ cấu sản xuất sử dụng nhiều tài nguyên có thể tái tạo SX2 6.3 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý SX3 7 Biến “Trình độ công nghệ” CN 7.1 Áp dụng công nghệ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường CN1 7.2 Áp dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất và sinh hoạt CN2 7.3 Áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tái tạo sạch CN3 7.4 Có sự đầu tư cho công nghệ hiện đại CN4 8 Biến “Phân bổ vốn tự nhiên” PB 8.1 Vốn tự nhiên phân bố đồng đều PB1 8.2 Vốn tự nhiên phân bố rộng khắp PB2 8.3 Vốn tự nhiên dễ dàng khai thác và sử dụng PB3 9 Biến “Quy mô vốn tự nhiên” QM 9.1 Vốn tự nhiên có trữ lượng lớn QM1 9.2 Vốn tự nhiên đa dạng QM2 9.3 Vốn tự nhiên có chất lượng QM3 10 Biến phụ thuộc “phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KT-XH vùng” PH 10.1 Vùng ĐBSH phát huy vốn tự nhiên hiệu quả PH1 10.2 Vùng ĐBSH phát huy vốn tự nhiên bền vững PH2 10.3 Vùng ĐBSH có sự hợp tác chặt chẽ trong phát huy vốn tự nhiên PH3 Phụ lục 3 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CHO CÁC THANG ĐO Đánh giá thang đo Trong 9 biến độc lập được kiểm định thì hầu hết các thang đo đều có độ tin cậy được đánh giá cao. Riêng chỉ có thang đo “Quy mô vốn tự nhiên” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.424 <0.5 là không đạt yêu cầu. Bảng PL3.1. Độ tin cậy của các thang đo Thang đo Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s Alpha Nhận xét Nhận thức 4 .921 Tốt Thể chế luật pháp 5 .911 Tốt Năng lực quản lý 4 .873 Tốt Nhân lực phát huy vốn tự nhiên 5 .828 Tốt Trình độ phát triển KT-XH 5 .889 Tốt Cơ cấu sản xuất 3 .892 Tốt Trình độ công nghệ 4 .829 Tốt Phân bổ vốn tự nhiên 3 .820 Tốt Quy mô vốn tự nhiên 3 .424 Kém Bảng PL3.2. Độ tin cậy của biến “Nhận thức” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .921 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NT1 10.15 7.528 .871 .879 NT2 10.31 8.286 .827 .894 NT3 10.20 8.254 .782 .909 NT.4 10.35 8.742 .799 .905 Bảng PL3.3. Độ tin cậy của biến “Thể chế luật pháp” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .911 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LP1 11.38 13.645 .823 .881 LP.2 11.53 14.088 .732 .900 LP.3 10.80 14.257 .748 .897 LP.4 10.80 14.391 .741 .898 LP5 11.43 13.485 .830 .879 Bảng PL3.4. Độ tin cậy của biến “Năng lực quản lý” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .873 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QL1 11.10 8.507 .796 .813 QL.2 11.47 8.820 .650 .869 Ql3 11.20 8.407 .793 .813 Ql4 11.41 8.087 .693 .856 Bảng PL3.5. Độ tin cậy của biến “Nhân lực phát huy vốn tự nhiên” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .828 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NL1 12.53 9.785 .615 .798 NL2 12.18 9.575 .548 .817 NL.3 12.45 9.502 .691 .778 NL4 12.73 9.368 .595 .803 NL5 12.28 8.689 .693 .774 Bảng PL3.6. Độ tin cậy của biến “Trình độ phát triển KTXH” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .889 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KTXH1 10.06 12.338 .739 .863 KTXH2 10.08 11.529 .780 .853 KTXH3 10.07 11.896 .686 .876 KTXH4 10.53 12.081 .757 .859 KTXH5 10.15 12.413 .693 .873 Bảng PL3.7. Độ tin cậy của biến “Cơ cấu sản xuất” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .892 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SX1 7.11 3.555 .899 .742 SX.2 7.43 4.471 .726 .898 SX3 7.17 4.049 .749 .880 Bảng PL3.8. Độ tin cậy của biến độc lập “Trình độ công nghệ” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .829 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CN.1 9.59 8.637 .745 .742 CN.2 9.48 8.884 .749 .740 CN.3 9.54 10.045 .756 .746 CN.4 8.94 12.067 .412 .880 Bảng PL3.9. Độ tin cậy của biến độc lập “Phân bổ vốn tự nhiên” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .820 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PB1 7.83 4.042 .709 .756 PB2 6.78 3.114 .672 .760 PB3 6.90 2.955 .694 .741 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo cho thấy có 8 thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha cao ở trên đều có hệ số tương quan biến tổng được chấp nhận (>0.3) (Xem phụ lục 3). Quan sát QM1 của thang đo biến “Quy mô vốn tự nhiên” có hệ số tương quan biến tổng là 0.716> Cronbach’s Alpha tổng 0.424 nên loại quan sát này để tăng độ tin cậy. Sau khi loại quan sát QM1, biến “Quy mô vốn tự nhiên” có hệ số Cronbach’s Alpha tổng đã tăng lên thành 0.716 > 0.5 và đạt độ tin cậy. Hệ số tương quan biến tổng của 2 biến quan sát còn lại đều >0.3. Như vậy, thang đo này được giữ lại và điều chỉnh chỉ còn 2 biến quan sát và tiếp tục phân tích ở những bước sau. Bảng PL3.10. Độ tin cậy của thang đo “Quy mô vốn tự nhiên” Tổng thống kê theo từng biến quan sát Giá trị trung bình nếu loại bỏ biến quan sát Giá trị phương sai nếu loại bỏ biến quan sát Biến quan sát điều chỉnh Tổng giá trị điều chỉnh Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến quan sát QM.1 6.54 4.108 .204 .716 QM2 6.79 8.810 .427 .197 QM3 6.52 8.828 .322 .280 Bảng PL3.11: Độ tin cậy của thang đo “quy mô vốn tự nhiên” sau khi điều chỉnh Độ tin cậy thống kê Cronbach's Alpha N of Items .716 2 Tổng thống kê theo từng biến quan sát Giá trị trung bình nếu loại bỏ biến quan sát Giá trị phương sai nếu loại bỏ biến quan sát Biến quan sát điều chỉnh Tổng giá trị điều chỉnh Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến quan sát QM2 3.40 1.495 .563 .a QM3 3.14 1.142 .563 .a Phụ lục 4 Phân tích nhân tố EFA Hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (Giữa 0.5 và 1) và Sig < 0,05 có ý nghĩa là phân tích nhân tố thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố trong một nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA, hệ số này phải đạt được mức tối thiểu là 0,3 trong điều kiện mẫu lựa chọn của luận án (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Khi phân tích các biến có hệ số truyền tải nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại, điểm dùng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích lớn hơn 50% (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Phép trích Principal Component Analysis với phép quay Varimax sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập. Trong mô hình nghiên cứu đề xuất đã được đề cập ở trên, có 9 nhân tố độc lập (tương ứng với 36 biến quan sát) được giả định là có ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSH. Tuy nhiên, như đã đề xuất trong phần kiểm định hệ số tin cậy của thang đo, tác giả tiến hành loại bỏ biến quan sát là QM1 do có tương quan tổng biến < 0.3. Sau khi loại bỏ biến trên, thang đo chính thức còn lại 35 biến quan sát. *Kiểm định các nhân tố độc lập Thực hiện phân tích nhân tố với các biến còn tồn tại. Kết quả thu được như sau: Bảng PL4.1:Hệ số KMO của biến độc lập trong mô hình nghiên cứu Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's Hệ số KMO về sự phù hợp của mẫu .833 Kiểm định Bartlett's tổng thể Khoảng Chi-Bình phương 7.925E3 bậc tự do 595 Mức ý nghĩa. .000 Hệ số KMO của các biến độc lập trong mô hình thu được là 0,833 > 0,5 với sig = 0 < 0,05 là thỏa mãn điều kiện phân tích EFA. Kết quả kiểm định cho kết quả rằng 9 nhân tố được rút ra ứng với 9 biến độc lập, có tổng phương sai trích bằng 75,066 % > 50% cho biết 9 nhân tố được rút trích ra đã giải thích được 75,066 % sự biến thiên của dữ liệu. Sau khi kiểm định KMO xem xét sự thích hợp của các nhân tố độc lập, kết quả cho thấy 9 nhân tố độc lập được rút trích đã giải thích 75,066 % >50% sự biến thiên của dữ liệu. Tiếp theo tác giả tiếp tục kiểm định sự hội tụ của các nhân tố, kết quả được phản ánh bên dưới. Kết quả cho thấy có quan sát NL2, CN4 đã tải lên 2 nhân tố và có sự chênh lệch >0.3 nên loại 2 quan sát này và tiến hành chạy lại cho kết quả ở bảng sau: Bảng PL4.2: Kết quả EFA của biến độc lập trong mô hình Ma trận xoay của các biến cấu thành Các biến cấu thành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 LP1 .901 LP5 .898 LP2 .829 LP3 .737 .324 LP4 .730 .323 KTXH4 .858 KTXH 2 .853 KTXH 5 .815 KTXH 1 .800 KTXH 3 .774 NT1 .902 NT3 .869 NT2 .840 NT4 .830 NL3 .823 NL4 .712 NL5 .676 NL1 .666 NL2 .583 .323 QL1 .824 QL3 .822 QL2 .746 QL4 .673 CN3 .828 CN2 .817 CN1 .800 CN4 .591 .450 SX1 .851 SX2 .815 SX3 .762 PB1 .785 PB3 .778 PB2 .302 .703 QM3 .850 QM2 .799 Bảng PL4.3: Kết quả EFA của biến độc lập trong mô hình sau khi loại biến NL2 Ma trận xoay của các biến cấu thành Các biến cấu thành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 LP1 .900 LP5 .897 LP2 .832 LP3 .736 .330 LP4 .730 .330 KTXH4 .857 KTXH 2 .854 KTXH 5 .815 KTXH 1 .801 KTXH 3 .773 NT1 .905 NT3 .872 NT2 .839 NT4 .828 QL3 .831 QL1 .828 QL2 .753 QL4 .683 NL3 .812 NL4 .759 NL5 .326 .684 NL1 .618 CN3 .830 CN2 .818 CN1 .801 CN4 .591 .455 SX1 .851 SX2 .815 SX3 .766 PB1 .789 PB3 .785 PB2 .301 .705 QM3 .850 QM2 .813 Bảng PL4.4: Kết quả EFA của biến độc lập trong mô hình sau khi loại biến CN4 Ma trận xoay của các biến cấu thành Các biến cấu thành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 LP1 .916 LP5 .909 LP2 .845 LP3 .706 .380 LP4 .699 .379 KTXH 2 .863 KTXH 4 .855 KTXH 1 .822 KTXH 5 .800 KTXH 3 .768 NT1 .902 NT3 .867 NT2 .842 NT4 .832 QL3 .842 QL1 .835 QL2 .718 QL4 .716 NL3 .811 NL4 .762 NL5 .357 .690 NL1 .610 SX1 .847 SX2 .830 SX3 .747 CN3 .857 CN1 .840 CN2 .828 PB1 .826 PB3 .780 PB2 .740 QM3 .849 QM2 .810 Như vậy, kết quả phân tích EFA các biến độc lập cho thấy 9 nhân tố độc lập với 33 quan sát, đã giải thích được sự biến thiên của dữ liệu nghiên cứu và phù hợp cho các bước phân tích tiếp theo. Bảng PL4.5: Phương sai trích của biến độc lập trong mô hình Giải thích phương sai tổng thể Biến thành phần Giá trị riêng ban đầu Truyền tải bình phương trích của tổng Truyền tải bình phương xoay của tổng Tổng % của phương sai Tích lũy % Tổng % của phương sai Tích lũy % Tổng % của phương sai Tích lũy % 1 9.490 27.113 27.113 9.490 27.113 27.113 3.889 11.110 11.110 2 3.677 10.505 37.618 3.677 10.505 37.618 3.683 10.522 21.632 3 3.376 9.645 47.263 3.376 9.645 47.263 3.354 9.582 31.215 4 2.597 7.419 54.682 2.597 7.419 54.682 3.141 8.973 40.188 5 1.897 5.419 60.101 1.897 5.419 60.101 3.026 8.645 48.833 6 1.509 4.312 64.413 1.509 4.312 64.413 2.675 7.643 56.476 7 1.354 3.869 68.283 1.354 3.869 68.283 2.508 7.164 63.641 8 1.224 3.497 71.779 1.224 3.497 71.779 2.393 6.837 70.478 9 1.150 3.286 75.066 1.150 3.286 75.066 1.606 4.588 75.066 10 .956 2.732 77.798 11 .795 2.272 80.070 12 .733 2.093 82.163 13 .550 1.571 83.734 14 .506 1.446 85.180 15 .468 1.338 86.518 16 .439 1.254 87.772 17 .427 1.219 88.991 18 .410 1.171 90.162 19 .359 1.025 91.187 20 .350 1.000 92.187 21 .317 .905 93.092 22 .302 .863 93.955 23 .278 .794 94.749 24 .272 .778 95.527 25 .254 .725 96.253 26 .232 .663 96.916 27 .228 .652 97.568 28 .196 .559 98.127 29 .172 .493 98.620 30 .166 .475 99.095 31 .110 .314 99.409 32 .084 .240 99.649 33 .071 .204 99.853 34 .039 .110 99.963 35 .013 .037 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Kiểm định EFA nhân tố phụ thuộc Bảng PL4.6:Hệ số KMO của biến phụ thuộc trong mô hình Hệ số KMO và Kiểm định Bartlett's Hệ số KMO về sự phù hợp của mẫu .681 Kiểm định Bartlett's cho tổng thể Khoảng Chi- Bình phương 324.188 bậc tự do 3 Mức ý nghĩa .000 Tổng phương sai trích là 73,213% > 50% và các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0,5. Bảng phương sai trích 2.41 đã rút ra được 1 nhân tố phụ thuộc giải thích được 73,213% sự biến thiên của dữ liệu. Các điều kiện EFA đều thỏa mãn. Bảng PL4.7: Phương sai trích của biến phụ thuộc trong mô hình Giải thích phương sai tổng thể Biến thành phần Giá trị riêng ban đầu Truyền tải bình phương trích của tổng Tổng % của phương sai Tích lũy % Tổng % của phương sai Tích lũy % 1 2.196 73.213 73.213 2.196 73.213 73.213 2 .533 17.757 90.969 3 .271 9.031 100.000 Bảng PL4.8:Kết quả EFA của biến phụ thuộc trong mô hình Ma trận xoay của các biến cấu thành Biến thành phần 1 PH3 .890 PH1 .887 PH2 .786 Phụ lục 5 Kiểm định hệ số tương quan Sau khi thực hiện phân tích nhân tố, mô hình được điều chỉnh với 9 biến độc lập, 33 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc (3 biến quan sát) được rút trích để kiểm định sự tương quan giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Việc kiểm định được thực hiện 2 phía (2 - tailed). Theo ma trận tương quan thì các biến độc lập và biến phụ thuộc đều có tương quan và có ý nghĩa ở mức 0,01, một số biến có mối quan hệ tương quan ở mức ý nghĩa 0.05 cho thấy có mối liên hệ thuận giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ số tương quan biến phụ thuộc là phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH với các biến độc lập là các nhân tố ảnh hưởng thể hiện mức độ tương quan trung bình. Các giả thuyết không bị bác bỏ và có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc. Kết quả kiểm định được phản ánh dưới bảng PL5: Kết quả kiểm định cho thấy các biến độc lập NT, LP, QL, NL, KTXH, SX, CN, PB, QM) có sự tương quan tới biến phụ thuộc (PH) với Sig đều =0.000 có ý nghĩa thống kê, với hệ số tương quan lần lượt là 0.374, 0.475, 0.582, 0.628, 0.283, 0.555, 0.545, 0.559, 0.425. Biến Nhân lực phát huy vốn tự nhiên (NL) có sự tương quan lớn nhất với hệ số tương quan là 0.628 và biến trình độ phát triển KTXH(KTXH) có sự tương quan thấp nhất với hệ số tương quan là 0.283. Bảng PL5: Ma trận tương quan giữa các biến của mô hình Correlations PH NT LP QL NL KTXH SX CN PB QM PH Pearson Correlation 1 .374** .475** .582** .628** .283** .555** .545** .559** .425** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 NT Pearson Correlation .374** 1 .180** .366** .338** .103 .315** -.005 .406** .295** Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 .083 .000 .927 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 LP Pearson Correlation .475** .180** 1 .294** .305** .048 .413** .330** .301** .109 Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 .424 .000 .000 .000 .067 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 QL Pearson Correlation .582** .366** .294** 1 .533** .126* .453** .375** .435** .305** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .033 .000 .000 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 NL Pearson Correlation .628** .338** .305** .533** 1 .120* .483** .284** .433** .336** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .043 .000 .000 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 KTXH Pearson Correlation .283** .103 .048 .126* .120* 1 .154** .303** .214** .083 Sig. (2-tailed) .000 .083 .424 .033 .043 .009 .000 .000 .163 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 SX Pearson Correlation .555** .315** .413** .453** .483** .154** 1 .219** .354** .331** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .009 .000 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 CN Pearson Correlation .545** -.005 .330** .375** .284** .303** .219** 1 .266** .089 Sig. (2-tailed) .000 .927 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .134 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 PB Pearson Correlation .559** .406** .301** .435** .433** .214** .354** .266** 1 .334** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 QM Pearson Correlation .425** .295** .109 .305** .336** .083 .331** .089 .334** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .067 .000 .000 .163 .000 .134 .000 N 487 487 487 487 487 487 487 487 487 487 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_phat_huy_von_tu_nhien_de_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_v.docx
  • docxĐóng góp mới - tiếng Anh 3-2020.docx
  • docxĐóng góp mới - Tiếng Việt 3-2020.docx
  • docxTóm tắt luận án_ Tiếng Anh_3_2020.docx
  • docxTóm tắt luận án_ Tiếng việt_ 3_2020.docx