Qua bảng phân tích kết quả phân tích Thống kê độ tin cậy (Phụ lục 4.3.1.4)
cho thấy, Tiêu chí 4 - Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí có 4 biến,
X13: Có nhiều cửa hàng mua sắm thuận lợi; X14: Có nhiều điểm tham quan thuận
lợi; X15: Có nhiều nhà hàng phục vụ tốt; X16: Có nhiều hoạt động vui chơi giải trí.
Chỉ số Cronbach's Alpha cao, đạt: 0,941 thể hiện độ hợp lý của số liệu điều tra rất cao.
* Tiêu chí 5- Cơ sở lưu trú Tiêu chí
Bảng phân tích kết quả phân tích Thống kê độ tin cậy (Phụ lục 4.3.1.5) cho
thấy, Tiêu chí 5 - Cơ sở lưu trú có 7 biến, X17: Tìm kiếm khách sạn, cơ sở lưu trú
thuận lợi; X18: Truy cập wifi/ internet mạnh; X19: Truyền hình có hình ảnh, âm
thanh, kênh tốt; X20: Máy lạnh, cung cấp nước nóng tốt; X21: Phòng nghỉ rộng rãi,
thoáng mát; X22: Tủ lạnh khách sạn có nhiều loại thức uống; X23: Nhân viên
khách sạn thân thiện, lịch sự, nhiệt tình. Kết quả chỉ số Cronbach's Alpha rất cao,
đạt: 0,961 thể hiện độ hợp lý của số liệu điều tra rất tốt.
226 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n du lịch; Giải pháp về cảnh quan và vệ sinh môi trường.
Nhóm giải pháp riêng cho từng vùng:
Đối với vùng 1- Bắc sông Đuống: phải quy hoạch, xây dựng các khu vui chơi,
giải trí phù hợp, chú trọng công tác vệ sinh môi trường, tạo cơ chế khuyến khích các
tổ chức, cá nhân đầu tư vốn xây dựng các khách sạn, địa phương dành vốn đầu tư từ
ngân sách và vốn ODA để xây dựng trọng tâm, trọng điểm cơ sở hạ tầng, ngoài ra
huy động nguồn lực xã hội hóa, thu hút nhân tài về du lịch.
Đối với Vùng 2 - Nam sông Đuống: phải quy hoạch, xây dựng, đa dạng hóa
dịch vụ vui chơi giải trí, tăng cường vệ sinh môi trường, đẩy mạnh phát triển
phương tiện du lịch, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất du lịch, huy động phát triển các
khách sạn nhà hàng, đào tạo bồi dưỡng, thu hút nhân tài về du lịch, phát triển sản
phẩm du lịch, quản lý sử dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước trung ương và địa
phương, vốn ODA, ngoài ra tạo cơ chế huy động vốn xã hội hóa từ các doanh
nghiệp, các cá nhân hay theo hình thức BOT
180
KẾT LUẬN
Luận án phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh là công trình nghiên cứu về những
vấn đề lý luận, thực tiễn, đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp nhằm phát triển bền
vững du lịch tỉnh Bắc Ninh.
Về phần tổng quan các công trình nghiên cứu, luận án đã hệ thống các công
trình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam theo nội dung phát triển bền vững du
lịch từ đó cho thấy khoảng trống đặt ra tính cấp thiết khách quan cần nghiên cứu
bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh với 4 vấn đề: Một là, tiếp tục hệ thống hóa những
vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững du lịch trong bối cảnh mới; Hai
là, lựa chọn sáng tạo phương pháp nghiên cứu phù hợp; Ba là, nghiên cứu chi tiết
thực trạng, quan tâm đến tính đặc thù bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh; Bốn là,
nghiên cứu phát triển du lịch thông minh bền vững trong thời kỳ cuộc cách mạng 4.0
Phần lý luận và thực tiễn phát triển bền vững du lịch, luận án đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận từ đó đưa ra chủ kiến một số khái niệm liên quan, nội dung
đánh giá và những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch. Tác giả đã hệ
thống hóa kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và một số địa phương cấp tỉnh
ở Việt Nam làm bài học áp dụng nghiên cứu ở tỉnh Bắc Ninh
Kết quả đánh giá thực trạng về bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh cho thấy:
Về tài nguyên bền vững du lịch, Bắc Ninh có có 1.398 di tích lịch sử, 131 di
tích kiến trúc, 2 di tích khảo cổ học và 58 di tích hỗn hợp; Đặc biệt trong đó 577
điểm di tích đã được xếp hạng, có 4 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 180 di tích cấp
Quốc gia, 393 di tích cấp tỉnh. Tỉnh có khoảng 41 lễ hội truyền thống được duy trì
thường xuyên, đặc biệt dân ca Quan họ Bắc Ninh đã được UNESCO công nhận là
di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Về nhân lực phục vụ du lịch liên
tục tăng trong những năm qua, tính đến năm 2019 số lao động là: 3.449 người,
trong đó số người quản lý nhà nước về du lịch chiếm 6,6%; đào tạo du lịch: 1,2%;
trực tiếp làm kinh doanh du lịch chiếm 92,2%. Trình độ cao đẳng, đại học trở lên:
40,4%, trung cấp: 11,2%; đào tạo khác: 40,6%, lao động chưa qua đào tạo: 7,8%.
Về phát triển bền vững khách du lịch, khách du lịch đến Bắc Ninh liên tục
tăng trong những năm qua, tính đến năm 2019 đạt trên 1.599.820,0 lượt. Trong đó
181
khách trong nước là 1.415.841,0 lượt chiếm 88,5%, khách quốc tế 183.979,0 lượt,
chiếm 11,5%. Trong đó số khách đến Vùng 1- Bắc sông Đuống chiếm 68,5%, Vùng
2 - Nam sông Đuống chiếm 31,5%
Đánh giá về sự hài lòng của khách du lịch, các chỉ tiêu khách hài lòng là: Điều
kiện khách sạn, xã hội an toàn, các món ăn ngon lạ hấp dẫn, danh lam phong cảnh
đẹp và sự đặc sắc, độc đáo trong văn hóa Quan họ; Các chỉ tiêu khách chưa hài hài
lòng là: Dịch vụ vui chơi giải trí, vệ sinh môi trường cần phải cải tiến, khắc phục.
Về kinh doanh du lịch, kết quả và hiệu quả liên tục tăng trong 6 năm từ 2014
đến 2019. Số liệu năm 2019 so với năm 2014: Doanh thu thuần từ 380,72 tỷ đồng
lên 1.100,2 tỷ đồng tăng 2,63 lần; lợi nhuận gộp từ 102,13 tỷ đồng lên 396,52 tỷ
đồng tăng 3,88 lần; lợi nhuận thuần từ 39,84 tỷ đồng lên 144,82 tỷ đồng tăng 3,63
lần, lợi nhuận ròng từ 31,01 tỷ đồng lên 127,14 tỷ đồng tăng 4,1 lần. Tuy các chỉ
tiêu kết quả kinh doanh tăng mạnh nhưng giá trị tuyệt đối còn thấp
Về phân tích các yếu tố ảnh hưởng, kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh, bởi phân tích hồi quy cho thấy mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh: Vùng 1 - Bắc
sông Đuống, trong số 8 yếu tố, thì các yếu tố ảnh hưởng mạnh đến phát triển bền
vững du lịch là: Cơ sở lưu trú, với mức cứ tăng lên 1 đơn vị thì biến phụ thuộc là sự
phát triển bền vững du lịch sẽ tăng 0,582; các yếu tố khác tương ứng như: Cơ sở hạ
tầng phục vụ du lịch là 0,28, Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí là
0,151, Phương tiện vận chuyển khách tham quan là 0,050 và Hướng dẫn viên du
lịch là 0,144. Vùng 2 - Nam sông Đuống, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền
vững du lịch bao gồm: Cơ sở lưu trú: 0,642, Phương tiện vận chuyển khách tham
quan là: 0,199, Hướng dẫn viên du lịch là: 0,195, Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch là:
0,166. Các yếu tố khác không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới phát
triển bền vững du lịch.
Về phân tích các yếu tố cản trở đến sự phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc
Ninh cho thấy: vùng 1- Bắc sông Đuống, 2 yếu tố: Khó khăn về sản phẩm du lịch,
khó khăn về cơ sở hạ tầng là các yếu tố gây trở ngại chính làm tắc nghẽn sự phát
triển bền vững du lịch. Vùng 2 - Nam sông Đuống: 3 yếu tố: khó khăn về sản phẩm
du lịch, khó khăn về cơ sở hạ tầng, khó khăn về cơ sở vật chất phục vụ du lịch, là các yếu
tố chính gây trở ngại chính làm cản trở sự phát triển bền vững du lịch.
182
Về phần giải pháp, luận án đưa ra 2 nhóm giải pháp cụ thể như sau:
Nhóm giải pháp chung bao gồm các giải pháp: thay đổi một số cơ chế chính
sách, thực hiện quy hoạch chi tiết bền vững du lịch, tăng cường đầu tư du lịch, triển
khai công nghệ du lịch trong thời kỳ cuộc cách mạng 4.0, xúc tiến quảng bá du lịch,
phát triển nguồn nhân lực du lịch, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp thương hiệu
sản phẩm truyền thống đặc thù, bảo tồn di sản văn hoá kết hợp với phát triển du
lịch, cảnh quan và vệ sinh môi trường.
Nhóm giải pháp riêng cho từng vùng bao gồm: làm tăng sự hài lòng của khách
du lịch, phát triển sản phẩm du lịch, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, khắc
phục từng nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch, khai thông các yếu tố
cản trở đến phát triển bền vững du lịch.
183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lê Thanh Tùng (2015), "Bắc Ninh phát triển du lịch dựa vào lợi thế địa
phương", Tạp chí Nghiên cứu kinh tế - Viện kinh tế Việt Nam - Viện Hàn lâm
khoa học xã hội Việt Nam, tháng 3, năm 2015 (Tập 442), số 03, trang 66-71.
2. Lê Thanh Tùng (2020), "Tối ưu hóa sản phẩm địa phương để hạn chế rò rỉ lợi
ích kinh tế du lịch: Nghiên cứu thực tiễn khách sạn tại Bắc Ninh", Tạp chí
Nghiên cứu kinh tế - Viện kinh tế Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học xã hội
Việt Nam, tháng 7, năm 2020 (Tập 506), số 07, trang 81-89.
3. Lê Thanh Tùng (2020), "Phát triển ngành "công nghiệp không khói" tại Bắc
Ninh", Tạp chí tài chính, tháng 11, năm 2020, (Tập 741), Kỳ 2 tháng 11, trang
146-148.
184
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt:
1. Amazing ThaiLand (2016), Thái Lan phát triển về du lịch bền vững, phù hợp
với xu hướng toàn cầu,
2. Phương Anh (2017), 10 thành phố phát triển du lịch nhanh nhất thế giới đều ở
châu Á, website https://thanhnien.vn/tai-chinh-kinh-doanh/10-thanh-pho-phat-
trien-du-lich-nhanh-nhat-the-gioi-deu-o-chau-a-894110.html
3. Hiền Anh (2018), Du lịch góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế, Báo mới,
website: https://baomoi.com/ https://giaoducthoidai.vn/van-hoa/du-lich-gop-
phan-tang-truong-va-phat-trien-kinh-te-3764826.html
4. Quý Anh - Đình Hà (2018), Bắc Ninh phát triển chùm đô thị hướng tâm, Báo
Điện tử - Bộ Xây dựng website: https://baoxaydung.com.vn/bac-ninh-phat-
trien-chum-do-thi-huong-tam-8374.media
5. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2016), Định nghĩa du lịch, trang website:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Du_Lịch
6. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2016), Thai Lan, website:
https://vi.wikipedia.org/wiki/ Thái_Lan
7. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2017) Du lịch Trung Quốc, websie: https://
vi.wikipedia.org/wiki/Thể_loại:Du_lịch_Trung_Quốc
8. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2019), Du lịch Bắc Ninh, website:
https://vi .wikipedia.org/wiki/ Bắc_Ninh
9. Bacninh.gov.vn (2016), Cơ sở hạ tầng tỉnh Bắc Ninh, website: http: //dulich
bacninh.gov.vn/ co_so_ha_tang
10. Trần Vĩnh Bảo (2006), Một vòng quanh các nước - Hàn Quốc - Thái Lan,
NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.
11. Thái Bình (2017), Kinh nghiệm trong phát triển du lịch từ các làng cổ ở
Trung Quốc, website https://vtv.vn/du-lich/kinh-nghiem-trong-phat-trien-du-
lich-tu-cac-lang-co-o-trung-quoc-2017020911442607.htm
12. Nguyễn Văn Cảnh (2015), Hà Nội tạo đột phá trong phát triển du lịch,
website: https://baotintuc.vn/du-lich/ha-noi-tao-dot-pha-trong-phat-trien-du-
lich-20151010155700397.htm
185
13. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh (2015), Địa lý tự nhiên - Tài nguyên và
môi trường tỉnh Bắc Ninh, website:
/details/20182/-ia-ly-tu-nhien-tai-nguyen-va-moi-truong
14. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh (2015), Lịch sử văn hóa tỉnh Bắc Ninh,
website
15. Cục Thống kê Bắc Ninh (2017), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2016,
Cổng thông tin điện tử Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, website
16. Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2017), Niêm giám Thống kê Bắc Ninh 20 năm
Xây dựng và Phát triển 1997-2016, Cổng thông tin điện tử Cục Thống kê tỉnh
Bắc Ninh, website
giam-1997-20-1
17. Cục Thống kê Bắc Ninh (2019), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2018,
Cổng thông tin điện tử Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, website
nam-2018.
18. Cục Thống kê Bắc Ninh (2020), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2019,
Cổng thông tin điện tử Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, website
nam-2019
19. Diễn đàn Cồ Việt (2015), Từ điển Việt - Việt, website:
20. Mai Tiến Dũng (2015), Tổng quan về du lịch Hà Nội, website:
https://sodulich.hanoi.gov.vn/ke-hoach-kham-pha-ha-noi/tong-quan-ve-du-
lich-ha-noi/tong-quan-ve-du-lich-ha-noi.html
21. Lâm Dương (2019), Xây dựng giao thông thông minh, Báo Bắc Ninh online,
website
22. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình kinh tế du lịch, Nhà
xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
186
23. Đoàn ĐBQH HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế (2011), Giới thiệu tổng quan về
Thừa Thiên Huế, website
24. Vũ Hà Giang (2011), Singapore - quốc đảo phát triển bền vững,
.bao moi.com.
25. Hương Giang (2016), Kết nối du lịch ba tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa-
Thiên Huế, website
26. Guang Hua Lu (2016), Kinh nghiệm du lịch Trung Quốc, website
https://travel.com.vn/kinh-nghiem/du-lich-trung-quoc.aspx
27. Nguyệt Hà (2015), Du lịch và định nghĩa kinh tế cần hoàn thiện,
đăng 13/07/2015
28. Nguyễn Thu Hạnh (2012), Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch
biển QG tại vùng du lịch Bắc Trung bộ, Đề tài cấp Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Hà Nội.
29. Hanoi Taurism (2016), Tổng quan đất nước Hàn Quốc, website
hanquoc.travel.
30. Trịnh Quang Hảo (2004), Cơ sở khoa học cho các chính sách, giải pháp quản
lý khai thác tài nguyên du lịch ở Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Nhà nước, Viện
Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Hà Nội.
31. Thúy Hằng (2013), Quảng Nam phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn
hóa, website
32. Nguyễn Thị Hằng (2017), Phát triển sản phẩm du lịch dựa trên đặc thù văn
hóa, truyền thống và địa lý của vùng văn hóa Nam Bộ, đề tài khoa học cấp
Bộ, Học viện Chính trị Khu vực II, Thành phố Hồ Chí Minh.
33. Minh Hằng (2019), Bắc Ninh: Thành phố thông minh- Những bước đi đầu
tiên, Nhà báo và Công luận, website: https://congluan.vn.
34. Đào Thị Hiền (2015), Công tác xúc tiến phát triển du lịch Hà Nội những năm
qua, website:
nhung-nam-qua-d379.html.
35. Thu Hiền (2019), Việt Nam - Điểm đến, cầu nối cho một tiến trình hòa bình
lịch sử, websitwe:
diem-den-cau-noi-cho-mot-tien-trinh-hoa-binh-lich-su-119259.
187
36. Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình (2004), Phương Pháp luận Nghiên cứu Khoa
học, Bài giảng cho học viên sau đại học, Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
37. Nguyễn Văn Hợp (2014), Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở
các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững (Nghiên cứu
điểmVQG Cúc Phương), luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
38. Thái Hùng (2014), Bắc Ninh: Di sản văn hóa phi vật thể dân ca Quan họ ngày
càng có sức lan tỏa, website https://baotintuc.vn/van-hoa/bac-ninh-di-san-
van-hoa-phi-vat-the-dan-ca-quan-ho-ngay-cang-co-suc-lan-toa-
20140306175118997.htm
39. Nguyễn Hùng (2019), Vị thế Việt Nam, Ấn phẩm của Báo nhân dân Thời nay,
https://nhandan.com.vn.
40. Đỗ Thị Thu Huyền (2011), Làm gì để phát triển du lịch lễ hội Bắc Ninh,
wbsite http: //vtr.org.vn.
41. Phạm Quang Hưng (2012), Đóng góp của du lịch vào GDP, Trang wbsite
42. Nguyễn Quốc Hưng (2014), Đề xuất tiêu chí đánh giá thương hiệu kinh doanh
du lịch Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ, Tổng cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Hà Nội.
43. Trần Nguyên Hương, Trịnh Thị Thêm (2009), Tiêu chuẩn du lịch bền vững
toàn cầu, nguồ n tham khảo chính: UNEP và GSTC Partnership, website
44. Đinh Kiệm (2013), Phát triển du lịch sinh thái vùng Duyên Hải Cực Nam
Trung bộ, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
45. Đào Trung Kiên (2016), SPSS là gì và các ứng dụng, Trung tâm nghiên cứu
định lượng, website:
46. Nguyễn Bá Lâm (2007), Giáo trình Tổng quan về du lịch và phát triển du lịch
bền vững, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, Hà Nội.
188
47. Nguyễn Thị Hồng Lâm (2013), Kinh tế du lịch ở các tỉnh Bắc Trung bộ trong
hội nhập kinh tế quốc tế, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính - Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
48. Nguyễn Thị Hồng Lâm, Nguyễn Kim Anh (2016), "Kinh nghiệm phát triển
kinh tế du lịch ở một số nước và gợi ý cho Việt Nam", Tạp chí Thông tin Khoa
học xã hội, số 12.2016, Hà Nội.
49. Hạ Liên (2016), Phố đi bộ Hồ Hoàn Kiếm: Đổi mới trong phát triển du lịch
Thủ đô, website
50. Nguyễn Thị Phương Linh (2013), Quảng Nam cho thấy hiệu quả từ mô hình
làng du lịch cộng đồng, website
php/items/12201
51. Phúc Long, Tú Anh (2017), Trung Quốc, Thái Lan hốt bạc tỉ nhờ du lịch, website
https://tuoitre.vn/trung-quoc-thai-lan-hot-bac-ti-nho-du-lich-1362538.htm
52. Phạm Trung Lương (2002), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch
bền vững ở Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Nhà nước, Viện Nghiên cứu và Phát
triển du lịch, Hà Nội.
53. Ngô Minh (2017), Người trẻ Trung Quốc là động lực phát triển của ngành du
lịch thế giới, ING.VN, website https://zingnews.vn/nguoi-tre-trung-quoc-la-
dong-luc-phat-trien-cua-nganh-du-lich-the-gioi-post781569.html
54. Hải Minh (2019), Việt Nam luôn cởi mở trong hợp tác, ủng hộ chính nghĩa,
Báo điện tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, website
ho-chinh-nghia/357758.vgp
55. Minh Ngọc (2012), Phát triển du lịch phố cổ Hà Nội: Tận dụng thế mạnh để
hút khách, Website
56. Minh Ngọc (2019), Nâng cao hơn nữa vị thế đất nước trên trường quốc tế,
website Chủ Nhât,̣ 10/2/2019 06:33 GMT+7
57. Viễn Nguyệt (2017), Du lịch Bắc Ninh hút khách từ sản phẩm đặc thù
189
58. Nguyễn Thế Nhã (2000), “Phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam lý luận và
giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học kinh tế các trường đại học - Chính sách
và các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thập
niên đầu thế kỷ 21, Sầm Sơn, Thanh Hóa.
59. Nguyễn Trọng Nhân (2014), "Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du
biển tỉnh Kiên Giang", Tạp chi Khoa học Trườ ng Đại học Cầ n Thơ Phầ n C:
Khoa hoc̣ Xã hội, Nhân văn và Giáo dục: 30, 22-29, Cần Thơ.
60. Nguyễn Trọng Nhân (2015), "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch
Chợ nổi ở thành phố Cần Thơ và vùng phụ cận", Tạp chí Khoa học Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Số 166: tr 50-58, Thành phố Hồ Chí Minh.
61. Nhân Dân (2018), Nâng cao uy tín và vị thế Việt Nam trên trường quốc tế,
website Chủ Nhật, 14/10/2018, 01:59:25
62. Nguyễn Thị Thống Nhất (2014), Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới
nhằm phát triển du lịch Miền Trung Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học
Đà Nẵng, Đà Nẵng.
63. Vi Như (2017), Bắc Ninh phát triển du lịch gắn với văn hóa Quan họ, website
https://congluan.vn/bac-ninh-phat-trien-du-lich-gan-voi-van-hoa-quan-ho-
post17065.html
64. Minh Phan (2014), Du lịch Việt Nam và thực trạng du khách “một đi không
trở lại”, Dân trí - Du lịch - Khám phá website: https://dantri.com.vn/du-lich/du-
lich-viet-nam-va-thuc-trang-du-khach-mot-di-khong-tro-lai-1415669858.htm
65. Vũ Trọng Phong (2013), Bài giảng thống kê doanh nghiệp, Học Viện Công
nghệ Bưu chính viễn thông, Khoa Quản trị kinh doanh 1, Hà Nội.
66. Lâm Phong (2018), Thay đổi cách tiếp cận khách du lịch thời 4.0, website:
https://vneconomy.vn/thay-doi-cach-tiep-can-khach-du-lich-thoi-40-
20180718115436127.htm
67. Xuân Phú (2016), Hội thảo TP.Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam phát triển du lịch
sinh thái văn hóa dựa vào cộng đồng: Lối đi đã mở, website
sinh-thai-van-hoa-dua-vao-cong-dong-loi-di-da-mo-36662.html
190
68. Trần Anh Phương (2009), "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - thực trạng và những
vấn đề đặt ra", Tạp chí cộng sản, website https://tapchicongsan.org.vn/web/
guest/nghien-cuu/-/2018/572/chuyen-dich-co-cau-kinh-te---thuc-trang-va-
nhung-van-de-dat-ra.aspx.
69. Phạm Phương - Thúy Hằng (2013), Xu hướng phát triển của du lịch thế giới
và khu vực và tác động đến du lịch Việt Nam, website:
com/index.php /news/ items/8697
70. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật Du lịch,
Luật số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017, Hà Nội.
71. Dương Văn Sáu (2015), Phát triển du lịch bền vững trong bối cảnh khủng
hoảng tài chính công và suy thoái kinh tế ở Châu Âu hiện nay? Website:
72. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2013), Báo cáo tình hình hoạt
động du lịch năm 2013 và Phương hướng nhiệm vụ năm 2014, Bắc Ninh.
73. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2014), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2014 và Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2015, Bắc Ninh.
74. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2015), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2015 và Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2016, Bắc Ninh.
75. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2016), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2016 và Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2017, Bắc Ninh.
76. Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh (2016), Giới thiệu chung về Bắc Ninh, Cổng thông tin
điện tử tỉnh Bắc Ninh,
77. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2017), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2017 và Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018, Bắc Ninh.
78. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2018), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2018 và Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2019, Bắc Ninh.
79. Bùi Thanh Sơn (2018), Hội nghị WEF ASEAN: Trọng tâm đối ngoại của Việt
Nam năm 2018, Báo điện tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, website
Trong-tam-doi-ngoai-cua-Viet-Nam-nam-2018/345766.vgp
191
80. Đỗ Anh Tài (2008), Giáo trình Phân tích số liệu thống kê, NXB Thống kê, Hà Nội.
81. Phùng Thế Tám (2015), Liên kết du lịch hàng không giá rẻ trong hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
82. Thanh Tâm (2015), Bắc Ninh: Tạo đột phá phát triển du lịch Website
https://congthuong.vn/bac-ninh-tao-dot-pha-phat-trien-du-lich-52795.html
83. TH tổng hợp (2017), "Tiếp tục khẳng định vị thế của Việt Nam trong hội
nhập khu vực và quốc tế", Tạp chí Cộng sản website Tapchi
congsan. org.vn.
84. Phạm Thanh (2016), Khách du lịch quốc tế gần chạm ngưỡng kỷ lục 1,2 tỷ
lượt trong năm 2015, website Tổng cục Du lịch,
85. Vi Thanh (2016) Bài học phát triển du lịch Thái Lan nhìn từ Coloseum Show,
website
86. Nguyễn Đức Thành (2013), Phát triển du lịch nhìn từ kinh nghiệm của
Singapore,
87. Nguyễn Quyết Thắng (2012), Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát
triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung bộ, luận
án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
88. Phạm Ngọc Thắng (2015), Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở
Lào Cai, luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
89. Nguyễn Văn Thắng (2015). Giáo trình thực hành nghiên cứu trong kinh tế và
quản trị kinh doanh, NXB: Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
90. The Free Vietnamese Dictionary Project (2016), Từ điển Việt - Việt, website:
91. Nguyễn Xuân Thiên - Hà Minh Tuấn (2016), Kinh nghiệm phát triển du lịch
của Thái Lan và một số gợi ý đối với Việt Nam, website
92. Thế giới & Việt Nam (2016), Hàn Quốc tận dụng phim “hot” làm du lịch,
website
192
93. Khúc Hồng Thiện (2019), Du lịch Việt Nam với cách mạng công nghiệp 4.0,
Nhân dân cuối tuần, website:https://www.nhandan.com.vn/cuoituan.
94. Đoàn Quang Thiệu (2002) Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
hệ thống nông - lâm kết hợp huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, luận án tiến sĩ,
Đại học Nông nghiệp 1, Hà Nội.
95. Trần Danh Thìn, Trần Đức Viên (1994), Vấn đề phân tích hệ thống trong
nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững, Kết quả nghiên cứu của Trường
Đại học Nông Nghiệp I, Hà Nội.
96. Thông tấn xã Việt Nam (2019), Nâng cao tầm vóc, vị thế Việt Nam trên
trường quốc tế, website 12:03, 25/02/2019.
97. Đỗ Cẩm Thơ (2013), Giải pháp phát triển Thương hiệu Du lịch Việt Nam, Đề
tài NCKH cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Hà Nội.
98. Đàm Thị Thu (2010), Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, Trường Đại học Xây
dựng miền trung, Đà Nẵng.
99. Lê Trung Thu (2012), Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tỉnh Bắc Ninh,
Luận văn thạc sĩ Du lịch học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Hà Nội.
100. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 2163/2013/QĐ-TTg ngày 11
tháng 11 năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng
Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, Hà Nội.
101. Thủ tướng Chính phủ (2013), “Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 1
năm 2013 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Hà Nội.
102. Thủ tướng Chính phủ (2013), “Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 18 tháng 2
năm 2013 Phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia về du lịch giai đoạn
2013-2020”, Hà Nội.
103. Thủ tướng Chính phủ (2013), “Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2011 về phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030”, Hà Nội.
193
104. Thủ tướng Chính phủ (2013), Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền
vững địa phương giai đoạn 2013 - 2020, ban hành kèm theo quyết định số
2157/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
105. Thủ tướng Chính phủ (2017), Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 05 năm
2017 về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ 4, Hà Nội.
106. Thủ tướng chính phủ (2018), Quyết định số 1369/QĐ-TTg phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch xây dựng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050, Hà Nội.
107. Đỗ Hồng Thuận (2013), Phát triển du lịch bền vững - Đâu là giải pháp cho Việt
Nam?, đăng ngày Thứ sáu, 13 Tháng 9 2013.
108. Bích Thùy (2013) Sông ở Huế - tiềm năng về du lịch, website http://
khamphahue.com.vn.
109. Nguyễn Thanh Thủy (2017), Phát triển nhân lực ngành du lịch tỉnh Bắc Ninh,
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học Viện Khoa học xã hội, Hà Nội.
110. Nguyễn Đăng Tiến (2016), Đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu
phục vụ phát triển du lịch bền vững khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng, luận án tiến
sĩ địa lý, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
111. Alan Tiến (2018), Thang Đo Likert Và Các Bước Xây Dựng Likert Hiệu Quả,
Website https://kynangquantri.com/thang-do-likert.html.
112. Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á (ADB) (2016), Phát triển bền vững, dt
website: https://vi.wikipedia.org/wiki.
113. Tổng công ty du lịch Hà Nội (2013), Ngành du lịch của Hàn Quốc phát triển
rất mạnh, vì sao?, website
114. Tổng cục thống kê (2015), Tình hình kinh tế - xã hội năm 2014, NXB Thống
kê, Hà Nội.
115. Sơn Trà (2016), Hàn Quốc thu hút khách du lịch chăm sóc sức khỏe, Zing.vn
Tri tức trực tuyến, website
116. Huyền Trang (2018), 15 danh thắng nổi tiếng của Việt Nam được vinh danh
trên CNN, Website https://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/15-danh-thang-
noi-tieng-cua-viet-nam-duoc-vinh-danh-tren-cnn-a225656.html
194
117. Võ Hạ Trâm (2014), Du lịch bền vững là gì?, Tin môi trường, website
118. Phương Trần (2014), Sơ lược về phân tích SWOT, Cổng thông tin điện tử về
kiến thức kinh doanh tài chính, website: https://www.saga.vn/so-luoc-ve-phan-
tich-swot~31781.
119. Trung tâm WTO và Hội nhập (2019), Bảng tổng hợp các FTA của Việt Nam
tính đến tháng 04/2019, Website https://trungtamwto.vn/thong-ke/12065-tong-
hop-cac-fta-cua-viet-nam-tinh-den-thang-112018.
120. TTXVN/VIETNAM+) (2016), Lượng du khách toàn cầu đạt mức kỷ lục bất chấp
khủng bố,
121. TTXVN (2016), Singapore - Doanh thu từ ngành công nghiệp không khói
giảm gần 7%, website https://www.vietnamplus.vn/singapore-doanh-thu-tu-
nganh-cong-nghiep-khong-khoi-giam-gan-7/373498.vnp.
122. Quốc Tuấn (2016), Tổng kết liên kết du lịch 4 tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng -
Thừa Thiên Huế và Hà Nội, website Quang Nam online
da-nang-thua-thien-hue-va-ha-noi-45367.html.
123. Lê Văn Tuấn (2016), Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học,
website: https://tuanvanle.wordpress.com/2013/06/27/phuong-phap-chon-
mau-trong-nghien-cuu-khoa-hoc/
124. Hoàng Tuấn (2018), Bộ Ngoại giao Mỹ công bố: Việt Nam - Điểm đến an toàn và
thân thiện, website https://anninhthudo.vn/ https://anninhthudo.vn/bo-ngoai-giao-
my-cong-bo-viet-nam-diem-den-an-toan-va-than-thien-post341416.antd.
125. Nguyễn Đức Tuy (2014), Giải pháp phát triển du lịch bền vững Tây Nguyên,
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.
126. Nguyễn Hoàng Tứ (2016), Quản lý nhà nước địa phương đối với phát triển du
lịch bền vững tại một số tỉnh miền Trung Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế,
Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.
127. UBND tỉnh Bắc Ninh (2011), Quyết định số 151/2011/QĐ-UBND, về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 -
2020 và định hướng đến năm 2030, Bắc Ninh.
195
128. UBND tỉnh Bắc Ninh (2013), Quyết định số 60/QĐ-UBND về việc phê duyệt
quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, website
129. UBND tỉnh Bắc Ninh (2018), Quyết định Số: 113/QĐ-UBND Phê duyệt Đồ án
quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050, Tỉnh Bắc Ninh.
130. UNWTO (2013), Phân tích về xu hướng tăng trưởng của thị trường du lịch
thế giới, Báo cáo của UNWTO Travel Highlights, DT
gov. vn, Hà Nội.
131. Lê Đức Viên (2017), Phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng theo hướng bền
vững, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
132. Viện khoa học Thống kê (2012), Một số khái niệm chủ yếu trong thống kê du lịch
thế giới và của một số nước, wbsite:
hoc/chuyen-san/187-nam-2001-chuyen-san-thong-ke-thuong-mai/1162-mot-so-
khai-niem-chu-yeu-trong-thong-ke-du-lich-the-gioi-va-cua-mot-so-nuoc.
133. Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Phương pháp
nghiên cứu khoa học, website:
134. Quốc Việt (2015), Thừa Thiên - Huế: Thành phố di sản - văn hóa, website Tin
tức
135. Quốc Việt, Thanh Hòa (2016), Huế - Thành phố Festival & Du lịch, website
Báo ảnh Việt Nam https://vietnam.vnanet.vn/vietnamese/hue-thanh-pho-
festival-du-lich/252444.html.
136. VietNam Open Educational Resources (2016), Vị trí, vai trò của ngành du lịch
và hệ thống các ngành của nền kinh tế quốc dân, wbsite https://voer.edu.vn.
137. Vietnamnet (2019), Top 10 công ty du lịch, lữ hành uy tín năm 2018, website:
https://vietnamnet.vn/vn/kinh-doanh/vef/cong-bo-top-10-cong-ty-du-lich-lu-
hanh-uy-tin-nam-2018-499441.html.
138. VietSan Travel (2016), Du lịch Hàn Quốc hấp dẫn ở đâu?, website http://
tourdu- lichhanquoc.info.
139. Trương Sỹ Vinh (2013), Đề tài NCKH cấp Bộ "Xây dựng hệ thống tiêu chí
thống kê du lịch nội địa", Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hà Nội.
196
140. Tiến Vinh (2019), Ngành du lịch lữ hành Việt Nam: Nhìn lại năm cũ và dự
báo tương lai, Báo điện tử vnmedia.vn, https://vnmedia.vn/du-
lich/201901/nganh-du-lich-lu-hanh-viet-nam-nhin-lai-nam-cu-va-du-bao-
tuong-lai-623850/.
Tiếng Anh
141. European Commission (2007), Agenda for a sustainable and competitive
European tourism. European Commission Communication.
142. Greg Richards (2000), Tourism and sustainable community development. In
W. Theobald, Global tourism: The next decade, 274-290. Oxford:
Butterworth.
143. Hill, J.L. & Hill, R.A. (2011), "Ecotourism in Amazonian Peru: uniting
tourism, conservation and community development", Geography, vol. 96, pp.
75-85.
144. Hunziker with Krapf (1942), "the General Plan of Tourism Teaching".
145. Lee, Tsung Hung and Hsin-Pei Hsieh (2016). "Indicators of sustainable
tourism: A case study from a Taiwan's wetland. Ecological Indicators,"
Volume 67, August 2016, Pages 779-787.
146. Medlik (1995), Managing Tourism, Nxb Butterworth - Heinemann Ltd.
147. Rebecca Sims (2008). Food, Place and Authenticity: Local Food and the
Sustainable Tourism Experience. Journal of Sustainable Tourism 17(3):321-336.
148. Robert . W-Me Intosh, R Charler R Goelder, JB. Brent Ritchie (1995),
Tourism, Principles. 7th Edition, John Wiley - New York.
149. UNEP and UNWTO (2005), Making Tourism More Sustainable - A Guide for
Policy Makers, 2005, p.11-1
150. Yi-fong, Chen (2012), The Indigenous Ecotourism and Social Development in
Taroko National Park Area and San-Chan Tribe, Taiwan, GeoJournal,
77(6),pp 805-815.
Tài liệu tham khảo bổ sung
151. Trung tâm Thông tin du lịch - Tổng cục Du lịch (2020), Tốc độ tăng trưởng
khách cao, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, Website:
https://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/32527.
197
152. Ban Quản lý di tích tỉnh Bắc Ninh (2019), Báo cáo kết quả kiểm kê di tích tỉnh
Bắc Ninh, Bắc Ninh.
153. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2019), Báo cáo kết quả hoạt động
du lịch năm 2019 phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2020, Bắc Ninh.
154. DiMaggio, P.J., Powell, W.W. (1983), ‘The iron cage revisited: Institutional
isomorphism and collective rationality in organizational fieldsi’, American
Sociological Review, Vol. 48, pp. 147-160.
155. Ardhala, A.D., Santoso, E.B., Sulistyarso, H. (2016). Influence Factors on the
Development of Creative Industry as Tourism Destination (Case Study: Footwear
Village in Mojokerto City). Procedia - Social and Behavioral Sciences, Volume
227, 14 July 2016, Pages 671-679.
156. Arrow, K.J. (1962), "The Economic Implications of Learning by Doing",
Review of Economic Studies, Vol 29 (3), pp. 155-173.
157. Barkauskas, V., Barkauskiene, K. and Jasinskas, E. (2015). Analysis of Macro
Environmental Factors Influencing the Development of Rural Tourism: Lithuanian
Case. Procedia - Social and Behavioral Sciences, Volume 213, 1 December 2015,
Pages 167-172.
158. Díaz, Rodríguez Manuel; Espino Rodríguez, Tomás F. 2016. "Determining the
Sustainability Factors and Performance of a Tourism Destination from the
Stakeholders’ Perspective" Sustainability 8, no. 9: 951.
https://doi.org/10.3390/su8090951.
159. DiMaggio, P.J., Powell, W.W. (1991), ‘Introduction’. In P.J. DiMaggio, W.
Powell (eds.) ‘The New Institutionalism and Organizational Analysis’, pp. 1-
38. Chicago: University of Chicago Press.
160. Kapera, Izabela (2018). Sustainable tourism development efforts by local
governments in Poland. Sustainable Cities and Society, Volume 40, July 2018,
Pages 581-588.
161. Khan, N., Hassan, A.U., Fahad, S., Naushad, M. (2020). Factors Affecting Tourism
Industry and Its Impacts on Global Economy of the World. Available at SSRN:
https://ssrn.com/abstract=3559353 or
198
162. Mamgain, Pradeep (2016). Factors affecting the Sustainable Development of
Tourism Sector in Uttarakhand. Adhyayan A Journal of Management Sciences
5(2). DOI: 10.21567/adhyayan.v5i2.8824.
163. Marquis, C., Tilcsik, A. (2016), ‘Institutional Equivalence: How Industry and
Community Peers Influence Corporate Philanthropy’, Organization Science,
Vol. 27 (5), pp. 1325-1341.
164. Pfeffer, J., Salancik, G.R. (1978), The External Control of Organizations: A
Resource Dependence, Perspective Organizational Behavior, New York:
Haper & Row.
165. Scott, W.R. (2004), “Institutional theory”. In Encyclopedia of Social Theory,
George Ritzer, ed. Thousand Oaks, CA: Sage. pp. 408-414.
166. Scott, W.R. (2008), Institutions and Organizations: Ideas and Interests, Los
Angeles, CA: Sage Publications.
167. Sidrauski, M. (1967), "Rational Choice and Patterns of Growth in a Monetary
Economy", American Economic Review, Vol. 57 (2), pp. 534-544.
168. Uzawa, H. (1965), "Optimum Technical Change in an Aggregative Model of
Economic Growth", International Economic Review, Vol. 6 (1), pp. 18-31.
169. UNWTO (2016), Measuring Sustainable Tourism: Developing a statistical
framework for sustainable tourism.
170. Trần Thị Thu Hà (2020), "Đề xuất một số tiêu chí đo lường dịch vụ du lịch
trong đánh giá phát triển du lịch bền vững tại Việt Nam", Tạp chí Công
thương, tháng 03 năm 2020.
199
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho khách du lịch)
Kính gửi các quý vị! Hiện tôi đang làm nghiên cứu sinh với Đề tài "Phát triển
bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh". Để có thể phản ánh được rõ hơn thực trạng cũng
như các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại địa điểm du lịch quý
vị đã trải nghiệm, tôi đã thiết kế phiếu điều tra này và kính mong Quý vị bớt chút
thời gian để hoàn thành giúp tôi.
Tôi cam đoan phiếu điều tra này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa
học và danh tính của Quý vị sẽ được bảo mật.
I. Thông tin người được điều tra
Họ và Tên:.........................................
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi: Từ 20 - 35 Từ 36 - 50 Trên 50
2. Đặc điểm khách du lịch:
Khách trong nước
Khách quốc tế
3. Địa danh đã từng du lịch:
Vùng 1- Bắc sông Đuống
Vùng 2 - Nam sông Đuống
II. Đánh giá thực trạng dịch vụ du lịch của địa phương
Ông/Bà đánh dấu X vào ô mà mình lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 tương đương
với mức độ đồng ý tăng dần. Ý nghĩa các giá trị như sau:
1 2 3 4 5
Rất không
Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
hài lòng
200
Mức độ đánh giá
TT Các tiêu chí
1 2 3 4 5
1 Thông tin về du lịch đầy đủ, rõ ràng
2 Giá dịch vụ phù hợp
3 Điều kiện khách sạn, lưu trú
4 Dịch vụ vui chơi giải trí
5 Xã hội an toàn
6 Vệ sinh, môi trường
7 Sản phẩm du lịch tốt, có nhiều lựa chọn
8 Tiếp viên du lịch có năng lực, nhiệt tình
9 Ẩm thực: các món ăn ngon, lạ, hấp dẫn
10 Danh lam, phong cảnh đẹp
11 Sự thuận lợi của phương tiện
12 Sự đặc sắc, độc đáo trong du lịch
13 Ấn tượng của khách du lịch
III. Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch
địa phương
Ông/Bà đánh dấu X vào ô mà mình lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 tương đương
với mức độ đồng ý tăng dần. Ý nghĩa các giá trị như sau:
1 2 3 4 5
Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt
TT Các nhân tố ảnh hưởng Mức độ đánh giá
I Danh lam thắng cảnh 1 2 3 4 5
1 Có nhiều thắng cảnh tự nhiên có giá trị
2 Có nhiều công trình văn hóa có giá trị
3 Có nhiều di tích lịch sử có giá trị
II Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch 1 2 3 4 5
201
TT Các nhân tố ảnh hưởng Mức độ đánh giá
1 Hệ thống giao thông thuận lợi
2 Hệ thống điện đầy đủ, ổn định
3 Hệ thống thông tin công cộng thuận lợi
4 Hệ thống dịch vụ công cộng đầy đủ tiện lợi
5 Hệ thống cơ sở y tế phục vụ tốt
III Phương tiện vận chuyển khách tham quan 1 2 3 4 5
1 Bến tàu, bến xe du lịch rộng rãi, sạch sẽ
2 Có nhiều lựa chọn phương tiện đi du lịch
3 Các phương tiện có độ an toàn cao
4 Nhân viên điều khiển, quản lý phương tiện thân thiện,
lịch sự
IV Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí 1 2 3 4 5
1 Có nhiều cửa hàng mua sắm thuận lợi
2 Có nhiều điểm tham quan thuận lợi
3 Có nhiều nhà hàng phục vụ tốt
4 Có nhiều hoạt động vui chơi giải trí
V Cơ sở lưu trú 1 2 3 4 5
1 Tìm kiếm khách sạn, cơ sở lưu trú thuận lợi
2 Truy cập wifi/ internet mạnh
3 Truyền hình có hình ảnh, âm thanh, kênh tốt
4 Máy lạnh, cung cấp nước nóng tốt
5 Phòng nghỉ rộng rãi, thoáng mát
6 Tủ lạnh khách sạn có nhiều loại thức uống
7 Nhân viên khách sạn thân thiện, lịch sự, nhiệt tình
VI An ninh trật tự và an toàn xã hội 1 2 3 4 5
1 Tình trạng ăn xin
2 Tình trạng cướp, trấn lột, trộm cắp
3 Tình trạng chèo kéo, thách giá
VII Hướng dẫn viên du lịch 1 2 3 4 5
1 Chân thật, lịch sự và tế nhị
2 Nhiệt tình, nhanh nhẹn, linh hoạt
202
TT Các nhân tố ảnh hưởng Mức độ đánh giá
3 Kiến thức tổng hợp về nhiều lĩnh vực tốt
4 Kĩ năng giao tiếp ứng xử tốt
5 Khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt
VIII Giá cả dịch vụ 1 2 3 4 5
1 Giá cả thăm quan
2 Giá cả giải trí
3 Giá cả mua sắm
4 Giá cả lưu trú
Y Đánh giá thực trạng phát triển bền vững du lịch
địa phương
IV. Các góp ý khác?
Theo Ông/Bà, để phát triển bền vững du lịch, chính quyền địa phương cần thực
hiện các giải pháp nào?
......
......
......
......
......
Xin chân thành cảm ơn ông bà !
203
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch)
Kính gửi các quý vị! Hiện tôi đang làm nghiên cứu sinh với Đề tài "Phát triển
bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh". Để có thể phản ánh được rõ hơn thực trạng cũng
như các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại địa điểm du lịch quý
vị đang kinh doanh, tôi đã thiết kế phiếu điều tra này và kính mong Quý vị bớt chút
thời gian để hoàn thành giúp tôi.
Tôi cam đoan phiếu điều tra này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa
học và danh tính của Quý vị sẽ được bảo mật.
I. Thông tin người được điều tra
Tên cơ sở kinh doanh:...........................................
1. Số năm kinh doanh:
Dưới 5 năm
Từ 5-10 năm
Trên 10 năm
2. Dịch vụ cung cấp:
Tham quan du lịch
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ vui chơi, giải trí
Dịch vụ lưu trú
5. Nơi kinh doanh của bạn:
Vùng 1- Bắc sông Đuống
Vùng 2 - Nam sông Đuống
II. Đánh giá khó khăn cản trở phát triển bền vững du lịch
Theo ông bà, phát triển bền vững du lịch tại địa phương đang gặp phải những
khó khăn nào? Nếu ông bà đồng ý, vui lòng đánh xấu “X” vào cột “Đồng ý” và
ngược lại.
204
Mã yếu Đồng Không
Khó khăn bởi các yếu tố
tố ý đồng ý
YT1 Khó khăn về xã hội an ninh và an toàn
YT2 Khó khăn về cơ chế, chính sách của Nhà nước
YT3 Khó khăn về cơ sở hạ tầng
YT4 Khó khăn về nguồn nhân lực phục vụ du lịch chưa tốt
YT5 Khó khăn về cơ sở vật chất phục vụ du lịch
YT6 Khó khăn về sản phẩm du lịch ít, chưa phù hợp
II. Các góp ý khác?
Theo Ông/Bà, để phát triển bền vững du lịch, chính quyền địa phương cần thực
hiện các giải pháp nào?
......
......
......
......
......
Xin chân thành cảm ơn ông bà !
205
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho đơn vị quản lý nhà nước về du lịch)
Kính gửi các quý vị ! Hiện tôi đang làm nghiên cứu sinh với Đề tài "Phát
triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh". Để có thể phản ánh được rõ hơn thực trạng
cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại địa phương, tôi
đã thiết kế phiếu điều tra này và kính mong Quý vị bớt chút thời gian để hoàn thành
giúp tôi.
Tôi cam đoan phiếu điều tra này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa
học và danh tính của Quý vị sẽ được bảo mật.
I. Thông tin người được điều tra
Họ và tên:..........................................................
Cơ quan công tác:..........................................................................................................
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi: Từ 20 - 35 Từ 36 - 50 Trên 50
3. Địa bàn bạn đang quản lý:
Vùng 1- Bắc sông Đuống
Vùng 2 - Nam sông Đuống
II. Đánh giá khó khăn cản trở phát triển bên vững du lịch
Theo ông bà, phát triển bền vững du lịch tại địa phương đang gặp phải những
khó khăn nào? Nếu ông bà đồng ý, vui lòng đánh xấu “X” vào cột “Đồng ý” và
ngược lại.
Mã Đồng Không
Khó khăn bởi các yếu tố
yếu tố ý đồng ý
YT1 Khó khăn về xã hội an ninh và an toàn
YT2 Khó khăn về cơ chế, chính sách của Nhà nước
YT3 Khó khăn về cơ sở hạ tầng
YT4 Khó khăn về nguồn nhân lực phục vụ du lịch chưa tốt
YT5 Khó khăn về cơ sở vật chất phục vụ du lịch
YT6 Khó khăn về sản phẩm du lịch ít, chưa phù hợp
206
II. Các góp ý khác?
Theo Ông/Bà, để phát triển bền vững du lịch, ta cần thực hiện các giải pháp nào?
......
......
......
......
......
Xin chân thành cảm ơn ông bà !
207
PHỤ LỤC 2
4.3.1. Kiểm tra sự phù hợp số liệu Vùng 1- Bắc sông Đuống
4.3.1.1. Tiêu chí 1- Danh lam thắng cảnh
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.887 03
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X1 7.2400 2.451 0.734 0.880
X2 6.7300 2.245 0.794 0.828
X3 6.8100 2.001 0.821 0.804
4.3.1.2. Tiêu chí 2 - Cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.946 05
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X4 10.8400 10.590 0.784 0.947
X5 10.6400 10.445 0.853 0.934
X6 10.9500 10.442 0.912 0.923
X7 10.8700 10.027 0.934 0.918
X8 10.5000 11.950 0.816 0.943
208
4.3.1.3. Tiêu chí 3- Phương tiện vận chuyển khách thăm quan
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.941 04
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X9 9.1600 4.810 0.877 0.923
X10 8.8800 5.845 0.916 0.914
X11 8.9400 6.097 0.885 0.926
X12 8.5100 4.886 0.855 0.931
4.3.1.4. Tiêu chí 4- Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.934 4
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X13 8.5100 5.849 0.837 0.918
X14 8.0300 6.752 0.859 0.918
X15 8.4900 5.709 0.867 0.908
X16 8.3000 5.769 0.851 0.913
209
4.3.1.5. Tiêu chí 5- Cơ sở lưu trú Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.961 7
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X17 18.2600 30.815 .873 .954
X18 18.5000 30.030 .851 .956
X19 18.6800 31.061 .862 .955
X20 18.3900 31.904 .859 .955
X21 18.5700 29.323 .886 .953
X22 18.9800 30.461 .908 .951
X23 18.1000 32.478 .823 .958
4.3.1.6. Tiêu chí 6- An ninh trật tự và an toàn xã hội Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.833 03
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X24 6.8200 2.436 0.639 0.831
X25 7.0100 2.639 0.798 0.685
X26 7.3700 2.522 0.666 0.796
210
4.3.1.7. Tiêu chí 7- Hướng dẫn viên du lịch Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.946 5
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X27 12.5200 9.983 .871 .931
X28 12.6000 9.552 .914 .923
X29 12.8200 9.479 .874 .929
X30 12.5800 9.295 .905 .924
X31 13.4800 9.722 .724 .959
4.3.1.8. Tiêu chí 8 - Giá cả dịch vụ
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.933 4
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X32 9.5900 5.440 .785 .931
X33 9.7200 5.099 .909 .892
X34 9.7100 5.243 .847 .912
X35 9.2600 4.808 .843 .916
211
4.3.2. Kiểm tra sự phù hợp số liệu Vùng 2- Nam sông Đuống
4.3.2.1. Tiêu chí 1- Danh lam thắng cảnh
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.869 3
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X1 6.5600 2.134 0.663 0.894
X2 6.4800 2.317 0.794 0.801
X3 6.3600 1.636 0.840 0.734
4.3.2.2. Tiêu chí 2 - Cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.974 5
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X4 10.2400 13.628 0.916 0.968
X5 9.9100 13.226 0.905 0.970
X6 10.2100 13.049 0.960 0.961
X7 10.1500 13.051 0.951 0.963
X8 9.7300 14.225 0.890 0.973
212
4.3.2.3. Tiêu chí 3- Phương tiện vận chuyển khách thăm quan
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.945 4
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X9 8.7800 5.369 0.896 0.923
X10 8.5700 5.905 0.882 0.923
X11 8.4700 7.133 0.865 0.942
X12 8.1700 5.780 0.895 0.919
4.3.2.4. Tiêu chí 4- Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.962 4
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X13 8.1500 7.011 0.896 .953
X14 7.6200 7.601 0.879 .959
X15 8.0700 6.928 0.926 .944
X16 7.8400 6.777 0.930 .943
213
4.3.2.5. Tiêu chí 5- Cơ sở lưu trú Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.979 7
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X17 16.8300 32.530 0.936 0.974
X18 17.0200 34.133 0.930 0.975
X19 17.0700 35.383 0.927 0.976
X20 16.8000 31.686 0.955 0.973
X21 17.0700 32.614 0.913 0.976
X22 17.4300 33.738 0.926 0.975
X23 16.4000 34.997 0.898 0.977
4.3.2.6. Tiêu chí 6- An ninh trật tự và an toàn xã hội Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.936 3
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X24 6.6300 2.863 0.871 0.910
X25 6.5100 3.642 0.874 0.918
X26 6.9000 2.940 0.890 0.889
214
4.3.2.7. Tiêu chí 7- Hướng dẫn viên du lịch Tiêu chí
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.967 5
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X27 12.0000 10.214 0.912 0.958
X28 12.1400 9.934 0.923 0.956
X29 12.4600 10.684 0.861 0.966
X30 12.1300 9.786 0.938 0.954
X31 13.0300 9.581 0.902 0.961
4.3.2.8. Tiêu chí 8 - Giá cả dịch vụ
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số chỉ tiêu
0.947 4
Chỉ tiêu - Tổng số thống kê
Chỉ tiêu đã hiệu Hệ số Cronbach’s
Tỷ lệ trung bình Quy mô phương sai
Chỉ chỉnh - Tổng Alpha nếu chỉ tiêu
tiêu nếu chỉ tiêu bị xóa nếu chỉ tiêu bị xóa
tương quan bị xóa
X32 9.7100 5.865 0.847 0.939
X33 9.9000 5.609 0.905 0.921
X34 9.4800 5.849 0.850 0.938
X35 9.7900 5.324 0.894 0.925