Phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn Đà Nẵng là một vấn đề lớn, có nhiều hướng tiếp cận khác nhau. Với những vấn đề nghiên cứu trong đề tài, Luận án mong muốn góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm phát triển công nghiệp và thương mại với tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế thành phố, góp phần sớm đưa Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm công nghiệp và thương mại hiện đại, phát triển trong khu vực.
224 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2083 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
34,34
32,29
37,06
26,93
30,99
16,12
23,88
-Tổng mức bán buôn
Tỷ đồng
14644
15003
16382
18086
17226
19296
27116
33015
28894
35823
44161
52110
+Tỷ trọng
%
75,72
73,48
71,50
70,12
64,12
63,63
64,66
62,75
51,82
51,23
49,71
50,11
+Tốc độ
%
1,32
2,45
9,19
10,40
-4,76
12,02
40,53
21,75
-12,48
23,98
23,28
18,00
12,14
2. Tổng mức bán HH & DVXH phân theo loại hình kinh tế
Kinh tế Nhà nước
Tỷ đồng
13.027
13.535
13.949
15.492
15.633
15.570
13.873
14.944
10.625
14.207
14.084
15.492
+Tỷ trọng
%
67,36
66,29
60,88
60,06
58,19
51,34
33,08
28,40
19,05
20,32
15,85
14,80
+Tốc độ
%
3,80
3,90
3,06
11,06
0,91
-0,40
-10,90
7,72
-28,90
33,71
-0,87
10,00
2,76
Kinh tế ngoài Nhà nước
Tỷ đồng
5.898
6.346
8.769
10.234
11.148
14.644
27.776
37.313
44.609
54.884
73.874
88.295
+Tỷ trọng
%
30,50
31,08
38,27
39,68
41,49
48,29
66,24
70,91
80,00
78,49
83,16
84,34
+Tốc độ
%
5,72
7,60
38,18
16,71
8,93
31,36
89,67
34,34
19,55
23,03
34,60
19,52
27,43
Khu vực có vốn đầu tư NN
Tỷ đồng
414
538
194
68
85
112
285
360
527
835
875
900
+Tỷ trọng
%
2,14
2,63
0,85
0,26
0,32
0,37
0,68
0,68
0,95
1,19
0,98
0,86
+Tốc độ
%
2,99
29,95
-63,94
-64,95
25,00
31,76
154,46
26,32
46,39
58,44
4,79
2,86
21,17
3. Tổng mức bán HH & DVXH phân theo ngành kinh tế
Thương nghiệp
Tỷ đồng
17860
18699
21698
24451
24873
27893
38813
48302
48929
60432
76424
92091
+Tỷ trọng
%
92,35
91,58
94,70
94,79
92,58
91,98
92,56
91,80
87,75
86,42
86,03
87,97
+Tốc độ
%
4,22
4,70
16,04
12,69
1,73
12,14
39,15
24,45
1,30
23,51
26,46
20,50
15,57
Khách sạn, nhà hàng
Tỷ đồng
924,00
1392
912,00
845,00
1265
1266
1721
2405
2925
3419
5015
5065
+Tỷ trọng
%
4,78
6,82
3,98
3,28
4,71
4,17
4,10
4,57
5,25
4,89
5,65
4,84
+Tốc độ
%
5,00
50,65
-34,48
-7,35
49,70
0,08
35,94
39,74
21,62
16,89
46,68
1,00
18,79
Du lịch lữ hành, dịch vụ
Tỷ đồng
555,00
328,00
302,00
498,00
728,00
1167
1400
1910
3907
6075
7394
7531
+Tỷ trọng
%
2,87
1,61
1,32
1,93
2,71
3,85
3,34
3,63
7,01
8,69
8,32
7,19
+Tốc độ
%
7,98
-40,90
-7,93
64,90
46,18
60,30
19,97
36,43
104,55
55,49
21,71
1,86
30,88
Nguồn: [17], [21], [25]
PHỤ LỤC 16: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
VÀ CƠ CẤU CỦA CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG, 2001-2011
2000
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1. Tổng mức BLHH & DTDV (tỷ đồng) theo giá thực tế
1.1. Cả nước
220.410,60
480293,50
596207,10
746159,40
1007213,50
1238145,00
1614078,40
2004360,90
1.2. Khu vực miền Trung -Tây Nguyên
43.032,50
94126,50
117158,00
147715,10
196981,30
247502,30
317544,50
400679,80
1.3. TPĐN
4.678
9640
11030
14818
19602
26867
34103
44672
2. Cơ cấu Tổng mức BLHH & DTDV (%)
2.1. TPĐN so cả nước
2,12
2,01
1,85
1,99
1,95
2,17
2,11
2,23
2.2. TPĐN so khu vực
10,87
10,24
9,41
10,03
9,95
10,86
10,74
11,15
Nguồn: [17], [21], [25],[70], [71], [72]
PHỤ LỤC 17: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ CƠ CẤU, TỐC ĐỘ TĂNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG, 2001-2012
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
BQ 2001-2012
Tổng KN XNK
641.662
633.039
640.409
676.573
787.060
761.715
991.641
1.213.540
1.160.883
1.338.463
1.607.647
1.774.767
Tốc độ (%)
16,30
-1,34
1,16
5,65
16,33
-3,22
30,19
22,38
-4,34
15,30
20,11
10,40
10,74
I. Kim ngạch xuất khẩu
266.520
249.030
260.824
309.243
348.575
377.372
469.582
575.287
509.125
633.685
778.824
894.976
Tốc độ (%)
13,26
-6,56
4,74
18,56
12,72
8,26
24,43
22,51
-11,50
24,47
22,90
14,91
12,39
1.Doanh nghiệp NN TW
98.828
90.364
89.209
111.817
136.431
150.448
169.024
204.687
134.839
143.860
197.059
210.559
+ Tỷ trọng (%)
37,08
36,29
34,20
36,16
39,14
39,87
35,99
35,58
26,48
22,70
25,30
23,53
+ Tốc độ (%)
24,95
-8,56
-1,28
25,34
22,01
10,27
12,35
21,10
-34,12
6,69
36,98
6,85
10,22
2. DN địa phương
91.357
80.265
91.095
102.218
117.492
116.083
158.314
200.656
178.087
151.255
176.431
210.359
+ Tỷ trọng (%)
34,28
32,23
34,93
33,05
33,71
30,76
33,71
34,88
34,98
23,87
22,65
23,50
+ Tốc độ (%)
-5,65
-12,14
13,49
12,21
14,94
-1,20
36,38
26,75
-11,25
-15,07
16,64
19,23
7,86
3. DN có vốn đầu tư NN
76.335
78.401
80.520
95.208
94.652
110.841
142.064
169.944
196.199
338.570
405.334
474.058
+ Tỷ trọng (%)
28,64
31,48
30,87
30,79
27,15
29,37
30,25
29,54
38,54
53,43
52,04
52,97
+ Tốc độ (%)
28,49
2,71
2,70
18,24
-0,58
17,10
28,17
19,62
15,45
72,56
19,72
16,95
20,10
II. Kim ngạch nhập khẩu
375.142
384.009
379.585
367.330
438.485
384.343
522.059
638.253
651.758
704.778
828.823
879.791
Tốc độ (%)
18,57
2,36
-1,15
-3,23
19,37
-12,35
35,83
22,26
2,12
8,13
17,60
6,15
9,64
1. Doanh nghiệp NNTW
297.712
318.755
294.709
257.411
317.538
203.295
275.784
282.164
212.289
229.729
220.681
221.018
+ Tỷ trọng (%)
79,36
83,01
77,64
70,08
72,42
52,89
52,83
44,21
32,57
32,60
26,63
25,12
+ Tốc độ (%)
16,80
7,07
-7,54
-12,66
23,36
-35,98
35,66
2,31
-24,76
8,22
(3,94)
0,15
0,72
2.DN địa phương
50.017
40.076
46047,00
60.023
63.631
112.951
150.012
184.653
277.641
207.372
289.043
309.324
+ Tỷ trọng (%)
13,33
10,44
12,13
16,34
14,51
29,39
28,73
28,93
42,60
29,42
34,87
35,16
+ Tốc độ (%)
35,04
-19,88
14,90
30,35
6,01
77,51
32,81
23,09
50,36
-25,31
39,38
7,02
22,61
3.DN có VĐT NN
27.413
25.178
38.829
49.896
57.361
68.097
96.263
171.436
161.828
267.677
319.099
349.449
+ Tỷ trọng (%)
7,31
6,56
10,23
13,58
13,08
17,72
18,44
26,86
24,83
37,98
38,50
39,72
+ Tốc độ (%)
12,09
-8,15
54,22
28,50
14,96
18,72
41,36
78,09
-5,60
65,41
19,21
9,51
27,36
III.Cán cân thương mại
(108.622)
(134.979)
(118.761)
(58.087)
(89.910)
(6.971)
(52.477)
(62.966)
(142.633)
(71.093)
(49.999)
15.185
-
Nguồn: [17], [21], [25]
PHỤ LỤC 18: QUY MÔ, CƠ CẤU VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
PHÂN THEO NHÓM HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, 2002-2012
Sản phẩm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
BQ
2002-2012
Tổng kim ngạch XK
249.030
260.824
309.243
348.575
377.372
469.582
575.287
509.125
633.685
778.824
894.976
1. Nhóm hàng thô và sơ chế (1.000 USD)
18403
18023
24956
25272
41435
61327
65468
53662
66917
79129
90572
Tỷ trọng (%)
7,39
6,91
8,07
7,25
10,98
13,06
11,38
10,54
10,56
10,16
10,12
Tốc độ (%)
-14,65
-2,07
38,47
1,27
63,96
48,01
6,75
-18,03
24,70
18,25
14,46
16,47
2. Nhóm hàng Thủy sản (1.000 USD)
79988
63980
80589
95544
83437
68888
92161
87366
102530
133101
141227
Tỷ trọng (%)
32,12
24,53
26,06
27,41
22,11
14,67
16,02
17,16
16,18
17,09
15,78
Tốc độ (%)
-3,93
-20,01
25,96
18,56
-12,67
-17,44
33,78
-5,20
17,36
29,82
6,11
6,57
3. Nhóm hàng chế biến sử dụng nhiều lao động (1.000 USD)
100633
120996
133655
147343
163176
191402
234775
192958
245870
293539
322997
Tỷ trọng (%)
40,41
46,39
43,22
42,27
43,24
40,76
40,81
37,90
38,80
37,69
36,09
Tốc độ (%)
-11,26
20,24
10,46
10,24
10,75
17,30
22,66
-17,81
27,42
19,39
10,04
10,86
4. Nhóm hàng có hàm lượng công nghệ cao (1.000 USD)
50005
57825
70044
80416
89324
147965
182884
175139
218368
273056
340180
Tỷ trọng (%)
20,08
22,17
22,65
23,07
23,67
31,51
31,79
34,40
34,46
35,06
38,01
Tốc độ (%)
3,54
15,64
21,13
14,81
11,08
65,65
23,60
-4,23
24,68
25,04
24,58
20,50
Nguồn: [17], [21], [25]
PHỤ LỤC 19
MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Chỉ tính các văn bản còn hiệu lực)
A. CÔNG NGHIỆP
1. Các văn bản do Trung ương ban hành
- Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về Phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010.
- Chương trình hành động của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 39/NQTW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị (ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt số: 113/2005/QĐ-TTg).
- Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16/01/2006 về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với TPĐN.
- Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (Quyết định phê duyệt số: 73/2006/QĐ-TTg ngày 04/4/2006).
- Nghị quyết số 09/NQ/TW ngày 9/2/2007 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (Quyết định 1085/ QĐ-TTg ngày 12/8/2008).
- Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 5/2/2008 về việc ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển KT-XH đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010.
2. Các văn bản do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND TPĐN (phê duyệt 2001).
- Quyết định số 80/2002/QĐ-UBND ngày 14/8/2002 của UBND TPĐN về Hội nhập kinh tế quốc tế (phê duyệt 2002).
- Chương trình hành động của TPĐN thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW ngày 02/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế (phê duyệt kèm theo Quyết định số 80/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND TPĐN).
- Công văn số 2532/UB-VP ngày 10/07/2003 của UBND TPĐN về việc ủy quyền cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 117/QĐ-UB ngày 07/07/2004 về Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có trình độ cao trên địa bàn TPĐN.
- Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 15/07/2004 về Tập trung phát triển CN, ưu tiên đầu tư đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin.
- Quyết định số 133/2004/QĐ -UB ngày 4/8/2004 về Xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm kinh tế biển của khu vực.
- Chương trình, kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW của Bộ Chính trị:
+ Chương trình 01 "Tập trung phát triển công nghiệp, ưu tiên đầu tư đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, phấn đấu là một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá" (Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 15/7/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 04 "Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm kinh tế biển của khu vực" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 133/2004/QĐ -UB ngày 4/8/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 07 "Đẩy mạnh công tác quy hoạch, tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ, xây dựng thành phố theo hướng văn minh, hiện đại" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 145/2004/QĐ-UB ngày 31/8//2004
của UBND TPĐN).
+ Chương trình 08 "Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UB ngày 07/7/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 10 "Đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong cán bộ, công chức, viên chức từ nay đến năm 2010 của TPĐN" (phê duyệt kèm theo Quyết định 91/2004/QĐ-UB ngày12 tháng5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân TPĐN).
- Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND ngày 17/01/2005 của UBND TPĐN về việc ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ CN trên địa bàn TPĐN.
- Đề án định hướng phát triển thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của TP đến năm 2010 (phê duyệt năm 2006).
- Chương trình phát triển các sản phẩm CN chủ lực của TPĐN (giai đoạn 2006-2010).
- Chỉ thị số 19/2007/CT-UBND ngày 29/08/2007 về việc tăng cường công tác QLNN về sở hữu trí tuệ.
- Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 15/5/2007 của UBND TPĐN thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ.
- Đề án phát triển sản phẩm CN chủ lực (phê duyệt 2007)
+ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 15/5/2007 của Thành ủy Đà Nẵng về Thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 Về kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập WTO (phê duyệt năm 2008).
- Đề án Phát triển sản phẩm CN - TM nhằm khai thác lợi thế của tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây (phê duyệt năm 2008).
- Kế hoạch Phát triển TMĐT của TPĐN giai đoạn 2009-2010 (phê duyệt kèm theo Quyết định số 6918/QĐ-UBND ngày 08/9/2009) (phê duyệt năm 2009).
- Quy hoạch phát triển công nghiệp TPĐN đến năm 2020” (phê duyệt năm 2009).
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TPĐN đến năm 2020” (phê duyệt năm 2010).
- Đề án phát triển CN nông thôn đến năm 2020 (phê duyệt năm 2010).
- Chiến lược XK TPĐN đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 (phê duyệt năm 2010).
- Đề án “Giải pháp phát triển và quản lý đội ngũ CBCCVC đến năm 2015 trên địa bàn TPĐN”.
- Kế hoạch “Đẩy mạnh hoạt động dạy nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn giai đoạn 2007 – 2010”.
- Đề án về đẩy mạnh công tác xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn đến năm 2020”.
B. THƯƠNG MẠI
1. Các văn bản do Trung ương ban hành
- Chỉ thị 31/1999/CT-TTg về đấu tranh chống sản xuất, buôn bán hàng giả.
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính Phủ Về phát triển và quản lý chợ.
- Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về Phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010.
- Chương trình hành động của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 39/NQTW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị (ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt số: 113/2005/QĐ-TTg).
- Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 3/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình XTTM quốc gia giai đoạn 2006 – 2010.
- Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về một số hoạt động xúc tiến thương mại.
- Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16/01/2006 về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với TPĐN.
- Nghị quyết số 09/NQ/TW ngày 9/2/2007 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (Quyết định 1085/ QĐ-TTg ngày 12/8/2008).
- Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 5/2/2008 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển KT-XH đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010.
- Chỉ thị 28/2008/CT-TTg về một số biện pháp cấp bách chống hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Nghị định 57/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về KD khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Các văn bản do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển TM - dịch vụ TPĐN thời kỳ 2001-2010” (phê duyệt năm 2001).
- Quyết định số 2775/2001/QĐ-UB ngày 31/5/2001 của UBND TPĐN về Định hướng phát triển mạng lưới bản lẻ gas TPĐN.
- Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa”(phê duyệt 2001).
- Quyết định số 80/2002/QĐ-UBND ngày 14/8/2002 của UBND TPĐN về Hội nhập kinh tế quốc tế (phê duyệt 2002).
- Quyết định số 175/2003/QĐ-UBND của UBND TP Đà Nẵng Về Quy chế Tổ chức và hoạt động của TTTM – Siêu thị TPĐN.
- Chương trình xét chọn “DN xuất khẩu uy tín hàng năm” (phê duyệt 2003).
- Chương trình liên kết TM, DV khu vực miền Trung – Tây Nguyên (tổ chức hằng năm, bắt đầu từ năm 2004).
- Chương trình, kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW của Bộ Chính trị:
+ Chương trình hành động của TPĐN thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW ngày 02/11/2001 của Bộ Chính trị về Hội nhập kinh tế quốc tế (phê duyệt kèm theo Quyết định số 80/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 02 "Tập trung phát triển mạnh du lịch và các dịch vụ mà thành phố có thế mạnh, xây dựng Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm thương mại , du lịch, dịch vụ lớn của cả nước (phê duyệt kèm theo Quyết định số 109/2004/QĐ-UB ngày 22/6/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 03 "Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và kinh tế đối ngoại (phê duyệt kèm theo Quyết định số 120/2004/QĐ-UB ngày 15/7/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 04 "Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm kinh tế biển của khu vực" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 133/2004/QĐ -UB ngày 4/8/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 07 "Đẩy mạnh công tác quy hoạch, tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ, xây dựng thành phố theo hướng văn minh, hiện đại" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 145/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004
của UBND TPĐN).
+ Chương trình 08 "Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá" (phê duyệt kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UB ngày 07/7/2004 của UBND TPĐN).
+ Chương trình 10 "Đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong cán bộ, công chức, viên chức từ nay đến năm 2010 của TPĐN" (phê duyệt kèm theo Quyết định số: 91 /2004/QĐ-UB ngày12/5/2004 của UBND TPĐN).
- Điều chỉnh, sổ sung quy hoạch mạng lưới chợ, TTTM, siêu thị TPĐN thời kỳ 2005-2010 (phê duyệt 2005).
- Cơ chế hỗ trợ chênh lệch lãi suất vay vốn ngân hàng cho các DN để đẩy mạnh XK” (phê duyệt 2005).
- Đề án định hướng phát triển thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của TP đến năm 2010 (phê duyệt 2006).
- Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 15/5/2007 của UBND TPĐN thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ.
- Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 15/5/2007 của Thành ủy Đà Nẵng về Thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Chỉ thị số 19/2007/CT-UBND ngày 29/08/2007 Về việc tăng cường công tác QLNN về SHTT.
- Đề án “Giải pháp phát triển và quản lý đội ngũ CBCCVC đến năm 2015 trên địa bàn TPĐN” (phê duyệt 2007).
- Kế hoạch “Đẩy mạnh hoạt động dạy nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn giai đoạn 2007 – 2010” (phê duyệt 2007).
- Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 Về kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập WTO (phê duyệt 2008).
- Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 20/10/2008 Về tăng cường một số biện pháp chống hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại.
- Công văn số 671/VP-KTN ngày 04/03/2008 của UBND TPĐN về việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas.
- Công văn số 890 /SCT -QLTM ngày 24/09/2008 của SCT TPĐN về việc cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu.
- Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 20/10/2008 về tăng cường một số biện pháp chống hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại.
- Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 15/4/2009 Về việc tăng cường công tác Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (phê duyệt 2009).
- Đề án Phát triển sản phẩm CN - TM nhằm khai thác lợi thế của tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây (phê duyệt 2008).
- Kế hoạch Phát triển TMĐT TPĐN giai đoạn 2009-2010 (phê duyệt kèm theo Quyết định số 6918/QĐ-UBND ngày 08/9/2009) (phê duyệt 2009).
- Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ thuốc lá trên địa bàn TPĐN (phê duyệt 2009).
- Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn TP đến năm 2020 (phê duyệt 2010).
- Quy hoạch phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản đến năm 2020 (phê duyệt 2010).
- Chiến lược xuất khẩu TP đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 (phê duyệt 2010).
Nguồn: Sở Công thương TPĐN, Sở kế hoạch và Đầu tư TPĐN
PHỤ LỤC 20: LOẠI HÌNH CỬA HÀNG PHÂN PHỐI PHÂN THEO QUẬN/ HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2012)
TT
Loại hình
Hải Châu
Thanh Khê
Sơn Trà
Ngũ Hành Sơn
Liên Chiểu
Cẩm Lệ
Hòa Vang
Tổng số
1
TTTM
3
3
0
0
0
0
0
6
2
Siêu thị
17
9
0
1
1
1
0
29
3
Chợ
17
16
11
5
8
8
20
85
4
Hộ KD tại chợ
4.537
2.770
2.191
678
1.978
1.069
1.778
15.001
5
Hộ KD ngoài chợ
6.500
5.500
4.575
2.055
3.047
2.341
2.600
26.618
Nguồn: Sở Công thương TPĐN
PHỤ LỤC 21
PHÂN LOẠI CHỢ VÀ SỐ HỘ KINH DOANH THEO QUẬN/HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2012)
TT
Quận/huyện
Số chợ
Tỷ lệ
(%)
Phân loại
Số hộ KD
Loại
I
Loại
II
Loại
III
Chợ tạm
Toàn thành phố
85
100,0
7
19
39
20
14.132
I
Nội thành
65
76,5
7
16
28
14
12.619
1
Q. Hải Châu
17
20,0
5
1
6
5
4.526
2
Q. Thanh Khê
16
18,8
1
3
9
3
2.670
3
Q. Liên Chiểu
8
9,4
1
2
5
1.928
4
Q. Sơn Trà
11
12,9
-
6
4
1
2.091
5
Q. Ngũ Hành Sơn
5
5,9
-
2
2
1
639
6
Q. Cẩm Lệ
8
9,4
-
2
2
4
1.065
II
Ngoại thành
20
23,5
-
3
11
6
1.513
7
H. Hòa Vang
20
23,5
-
3
11
6
1.513
Nguồn: Sở Công thương TPĐN
PHỤ LỤC 22
PHÂN LOẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU THEO QUẬN/HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2012
TT
Quận/huyện
Số cửa hàng
Tỷ lệ
(%)
Phân loại cửa hàng xăng dầu
Loại
I
Loại
II
Loại
III
Loại
IV
Toàn Thành phố
87
100,00
48
22
11
6
I
Nội thành
69
79.31
35
18
10
6
1
Q. Hải Châu
14
16.09
6
3
4
1
2
Q. Thanh Khê
9
10.34
3
4
2
-
3
Q. Liên Chiểu
16
18.39
8
5
1
2
4
Q. Sơn Trà
11
12.64
6
2
1
2
5
Q. Ngũ Hành Sơn
8
9.20
4
1
2
1
6
Q. Cẩm Lệ
11
12.64
8
3
-
-
II
Ngoại thành
18
20.69
13
4
1
-
7
H. Hòa Vang
18
26.09
13
4
1
-
Nguồn: Sở Công thương TPĐN
PHỤ LỤC 23: CÁC NGUỒN TĂNG TRƯỞNG THƯƠNG MẠI Ở
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, 2001-2012
Đvt: %
Năm
GDP thương mại
(so sánh 1994)
Đóng góp của vốn
Đóng góp của lao động
TFP
2001
7,07
0,33
-4,99
11,72
2002
4,94
1,53
-1,44
4,85
2003
4,78
-0,72
0,60
4,89
2004
10,06
1,53
4,62
3,90
2005
2,14
0,72
8,61
-7,18
2006
2,94
-0,11
13,57
-10,53
2007
8,94
1,12
12,63
-4,81
2008
18,56
-0,05
2,31
16,31
2009
0,48
0,20
5,04
-4,76
2010
6,36
-0,63
8,26
-1,26
2011
7,17
1,18
2,57
3,41
2012
9,31
0,19
4,32
4,81
BQ
6,9
0,44
4,68
1,78
Tỷ trọng
100
6,40
67,80
25,80
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả từ số liệu Cục Thống kê TPĐN và [17], [21], [25]
PHỤ LỤC 24
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp
Thuế suất ưu đãi
Thuế suất
sau thời gian hưởng ưu đãi
(%)
Miễn, giảm thuế
Thuế suất
(%)
Thời gian
áp dụng
(năm)
Miễn nộp thuế (năm)
Giảm 50% thuế (năm tiếp theo)
Chế xuất
10
15
28
4
7
Sản xuất
15
12
28
3
7
Dịch vụ
20
10
28
2
6
Nguồn: www.iza.danang.gov.vn
PHỤ LỤC 25
KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, 2001-2012
Trong giai đoạn 2001-2012, chi cục QLTT Đà Nẵng đã kiểm tra và xử lý:
1) Về vi phạm hàng giả và quyền sở hữu trí tuệ: số vụ kiểm tra 765 vụ, số vụ xử lý lại đến 650 vụ, với số tiền xử phạt trên 4,5 tỷ đồng. Trong đó các hành vi vi phạm chủ yếu về kiểu dáng CN, nhãn hiệu hàng hoá, buôn bán hàng kém chất lượng, hàng hết hạn sử dụng... tập trung vào các nhóm mặt hàng: thuốc lá, xăng dầu, gas, phân bón, vật liệu xây dựng, sắt thép, mũ bảo hiểm, dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm CN, điện lạnh, chi tiết phụ tùng xe máy, đồng hồ, mực in, áo quần may sẵn.
2) Về vi phạm chất lượng và đo lường: số vụ kiểm tra 1.506 vụ, số vụ xử lý 140 vụ.
3) Về vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm: số vụ kiểm tra 26.680 vụ, số vụ vi phạm: 1.058 vụ.
Tính riêng giai đoạn 2006-2012, chi cục QLTT Đà Nẵng đã phát hiện, ngăn chặn và xử lý 10.794 vụ, thu về cho ngân sách Nhà nước 25.842 triệu đồng. Riêng năm 2012, lực lượng QLTT đã nỗ lực kiểm tra được 3.003 vụ, xử lý 2.744 vụ vi phạm, với tổng số tiền xử phạt lên đến 5.758.758 triệu đồng. Đối với mặt hàng KD có điều kiện (xăng dầu, gas): kiểm tra 235 cửa hàng, 65 cửa hàng vi phạm về điều kiện KD. Đối với hoạt động điện lực: Thanh tra Sở đã kiểm tra, phát hiện và xử phạt 40 trường hợp vi phạm hành chính với tổng số tiền phạt 118,4 triệu đồng.
Nguồn: Sở Công thương TPĐN
PHỤ LỤC 26
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2001-2012
Giai đoạn 2001-2012 TPĐN đã đào tạo:
1. Ngành công nghiệp
- 1.000 học viên về Nghiệp vụ “Phòng cháy chữa cháy”.
- Tổ chức đào tạo về “Nâng cao năng lực quản lý, quản trị tài chính” cho hơn 400 học viên.
- Tổ chức trên 12 lớp tập huấn, hội thảo cho hơn 750 lượt học viên trên địa bàn TP và khu vực miền Trung – Tây Nguyên về “Hỗ trợ, tư vấn pháp lý về hội nhập”; “Chiến lược, xây dựng và quảng bá thương hiệu”.
- Tổ chức 17 cuộc hội thảo “Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, “WTO - Vận hội và thách thức”, “Tiếp cận thị trường Mỹ và Dubai thời kỳ hội nhập” cho hơn 630 lượt cán bộ QLNN và DN trên địa bàn.
- Tổ chức 3 lớp “Huấn luyện sử dụng vật liệu nổ CN” cho trên 150 học viên và 24 đơn vị khai thác mỏ đá.
- Huấn luyện “An toàn - Vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ” cho 150 DN.
- Tổ chức 10 lớp đào tạo, bồi dưỡng về “Luật hóa chất”, “KD dầu mỏ hóa lỏng” và 5 hội thảo về “Chương trình khuyến công mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”, “Chương trình SX sạch hơn trong CN”.
- Tổ chức 5 lớp tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị điện lực trên địa bàn TP.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn cho hơn 200 học viên.
- Tổ chức 3 lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương.
2. Ngành thương mại:
- 1.000 học viên về Nghiệp vụ “Kinh doanh xăng dầu, gas”.
- Tổ chức 3 cuộc hội thảo cho hơn 350 DN về “Kỹ năng bán hàng”.
- Tổ chức đào tạo về “Nâng cao năng lực quản lý, quản trị tài chính” cho hơn 400 học viên.
- Tổ chức trên 12 lớp tập huấn, hội thảo cho hơn 750 lượt học viên trên địa bàn TP và khu vực miền Trung – Tây Nguyên về “Hỗ trợ, tư vấn pháp lý về hội nhập”, “Đàm phán XNK”; “Chiến lược, xây dựng và quảng bá thương hiệu”.
- Tổ chức 12 lớp về “Văn minh thương mại” cho hơn 500 hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn các quận, huyện.
- Tổ chức 17 cuộc hội thảo “Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, “WTO - Vận hội và thách thức”, “Tiếp cận thị trường Mỹ và Dubai thời kỳ hội nhập” cho hơn 630 lượt cán bộ QLNN và DN trên địa bàn.
- Tổ chức 2 lớp bồi dưỡng kiến thức “Quản lý chợ” khoảng 140 lượt cán bộ quản lý tại các chợ tham dự.
- Tổ chức 10 lớp đào tạo, bồi dưỡng về “Luật hóa chất”, “KD dầu mỏ hóa lỏng”.
Nguồn: Sở Công thương TPĐN
PHỤ LỤC 27
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Đề xuất ban hành quy trình thống nhất đối với công tác lập quy hoạch phát triển CN&TM gồm 6 bước:
Bước 1: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến việc lập quy hoạch CN & TM; trên cơ sở đó tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố và điều kiện phát triển và dự báo tác động của chúng đến quy hoạch phát triển CN & TM của TP. Thu thập tài liệu điều tra cơ bản có liên quan, nếu thiếu cần có kế hoạch điều tra bổ sung.
Bước 2: Nghiên cứu các tác động của các yếu tố đến quá trình phát triển CN & TM của TP. Đánh giá và dự báo các yếu tố và nguồn lực phát triển, các yếu tố tiến bộ khoa học kỹ thuật của thế giới và các yếu tố KT-XH khác tác động đến quy hoạch phát triển TM trong tương lai.
Bước 3: Xác định vị trí, vai trò của CN & TM đối với nền kinh tế của TP và cả vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung; nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và một số chỉ tiêu vĩ mô về phát triển CN & TM; cung cấp các thông tin đó cho các Sở, ban nghành có liên quan và các quận, huyện trên địa bàn, làm cơ sở phục vụ lập quy hoạch tổng thể KT-XH của TP, đồng thời thu nhận thông tin phản hồi để điều chỉnh, bổ sung.
Bước 4: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch CN & TM. Dựa vào các mục tiêu đặt ra của chiến lược phát triển KT-XH TP, yếu tố thị trường trong và ngoài nước, khả năng các nguồn lực để luận chứng quan điểm, mục tiêu phát triển CN & TM cho các năm mốc của thời kỳ quy hoạch. Luận chứng các giải pháp chủ yếu và điều kiện đảm bảo quy hoạch CN & TM. Định hướng tổ chức không gian phân bổ CN & TM và các giải pháp thực hiện quy hoạch phát triển CN & TM.
Bước 5: Lập báo cáo quy hoạch phát triển CN & TM và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 6: Thông báo quy hoạch CN & TM trong vòng 30 ngày sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho các Sở, ban ngành có liên quan và quận, huyện, các DN trên địa bàn TP.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ ý kiến của các chuyên gia
PHỤ LỤC 28: PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
PHIẾU SỐ 1: ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Thực hiện Luận án“Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, chúng tôi tổ chức đợt khảo sát này với mong muốn nhận được những thông tin cũng như ý kiến của quý doanh nghiệp đối với một số vấn đề nêu ra trong phiếu khảo sát. Ý kiến đóng góp của quý doanh nghiệp sẽ là cơ sở quan trọng cho chúng tôi trong việc tham mưu, đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: ...............
Địa chỉ doanh nghiệp:..
Điện thoại: Fax:. Email:.
Họ và tên người trả lời:..... Chức vụ:...
Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
q Doanh nghiệp nhà nước q Doanh nghiệp tư nhân
q Doanh nghiệp FDI q Công ty TNHH
q Công ty cổ phần q Loại hình khác:
Quy mô vốn của doanh nghiệp:
q Dưới 1 tỷ đồng q Từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng
q Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng q Trên 50 tỷ đồng
Số lượng lao động của doanh nghiệp:
q Dưới 20 người q Từ 20 người đến dưới 100 người
q Từ 100 người đến dưới 300 người q Trên 300 người
Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong năm 2012:
q Thua lỗ q Hòa vốn q Có lợi nhuận
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
q Công nghiệp q Thương mại q Cả công nghiệp và thương mại
Xin cho biết những khó khăn chính hiện nay trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
q Thiếu vốn kinh doanh q Nhu cầu thị trường thấp
q Thiếu chính sách hỗ trợ phát triển q Cơ sở hạ tầng kém phát triển
q Khác:..
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm tới:
q Mở rộng quy mô kinh doanh q Tiếp tục duy trì quy mô hiện tại
q Giảm quy mô kinh doanh q Có kế hoạch đóng cửa
II. Một số ý kiến và đánh giá
12. Doanh nghiệp đánh giá một số chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp và/hoặc thương mại của chính quyền TP Đà Nẵng:
Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp/thương mại tại Đà Nẵng
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Hơi kém
Kém
1. Xây dựng và thực thi hành lang pháp lý về công nghiệp/thương mại
2. Xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển công nghiệp/thương mại
3. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến công
4. Tổ chức đăng ký kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách
5. Cân đối cung cầu hàng hoá và bình ổn thị trường
6. Kiểm soát hoạt động công nghiệp, thương mại
7. Đào tạo, nâng cao năng lực lao động cho các doanh nghiệp trong ngành
13. Theo doanh nghiệp, lợi thế so sánh của Đà Nẵng so với các tỉnh thành khác về lĩnh vực công nghiệp /thương mại là:
14. Đánh giá của doanh nghiệp về hạ tầng công nghiệp/thương mại hiện nay của thành phố Đà Nẵng
Cơ sở hạ tầng công nghiệp/thương mại
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Hơi kém
Kém
1. Các điều kiện thực hiện sản xuất, vận chuyển, giao nhận hàng hóa (điện, nước, khu công nghiệp, cảng biển, sân bay, hệ thống giao thông, kho bãi)
2. Các dịch vụ hỗ trợ đầu tư (tài chính, ngân hàng, viễn thông, internet, trang web)
3. Các điều kiện thực hiện các giao dịch, trao đổi, mua bán sản phẩm, hàng hóa trực tiếp giữa người bán và người mua (chợ, siêu thị, TTTM, cửa hàng)
15. Đánh giá của doanh nghiệp về môi trường kinh doanh hiện nay của thành phố Đà Nẵng:
Môi trường kinh doanh
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Hơi kém
Kém
1. Hệ thống pháp luật về công nghiệp, thương mại
2. Hệ thống các tổ chức kiểm tra, kiểm soát thị trường về tuân thủ quy định của pháp luật
3. Sự ổn định và thân thiện của thị trường Đà Nẵng
4. Khả năng đáp đứng hoạt động công nghiệp, thương mại của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thành phố
5. Khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực (đặc biệt nhân lực chất lượng cao) đối với lĩnh vực công nghiệp, thương mại
15. Doanh nghiệp mong muốn thành phố hỗ trợ như thế nào để phát triển tốt hơn trong tương lai:....
16. Doanh nghiệp đánh giá mức độ cần thiết của việc thành lập Hiệp hội các doanh nghiệp trong ngành tại Đà Nẵng:
q Rất cần thiết q Tương đối cần thiết q Ít cần thiết
q Không cần thiết q Rất không cần thiết
17. Doanh nghiệp có đóng góp giải pháp gì để phát triển công nghiệp/thương mại thành phố Đà Nẵng
..
Đà Nẵng, ngàytháng năm 2013
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU SỐ 2: ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Thực hiện Luận án“Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, chúng tôi tổ chức đợt khảo sát này với mong muốn nhận được những thông tin cũng như ý kiến của quý vị đối với một số vấn đề nêu ra trong phiếu khảo sát. Ý kiến đóng góp của quý vị sẽ là cơ sở quan trọng cho chúng tôi trong việc tham mưu, đề xuất giải pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
I. Thông tin cá nhân
Giới tính: q Nam q Nữ
Tuổi:
q Từ 15 đến dưới 25 tuổi q Từ 25 đến dưới 35 tuổi q Từ 35 đến dưới 45 tuổi
q Từ 45 đến dưới 55 tuổi q 55 tuổi trở lên
Thu nhập bình quân/người/tháng của gia đình ông (bà):
q Dưới 1,0 triệu đồng q Từ 1,0 đến dưới 2,0 triệu đồng
q Trên 2,0 đến dưới 3,0 triệu đồng q Trên 3,0 đến dưới 5,0 triệu đồng
q Trên 5,0 triệu đồng
Trình độ đào tạo:
q Phổ thông trung học q Trung học và dạy nghề q Đại học
q Trên đại học q Khác:..
II. Thói quen, nhận thức và mức độ hài lòng
Trong trường hợp mua sắm gặp phải hàng kém chất lượng, ông (bà) sẽ:
q Bỏ qua và không đến mua lại lần sau.
q Phàn nàn với người bán và yêu cầu được đổi sản phẩm khác.
q Khiếu nại trực tiếp đến cơ quan chức năng và yêu cầu xử lý vi phạm
q Hành động khác:
Ông (bà) có biết đến cơ quan quản lý nào ở Đà Nẵng có chức năng bảo vệ người tiêu dùng:
q Có q Không
Nếu trả lời “có”, đề nghị ông (bà) cho biết tên cơ quan này:.
........
Đà Nẵng, ngàytháng năm 2013
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 29: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
PHIẾU SỐ 1: ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Để đánh giá mức độ thực hiện các nội dung QLNN về CN&TM, cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh trên địa bàn TPĐN, Luận án khảo sát các doanh nghiệp công nghiệp và thương mại tại Đà Nẵng. Danh sách doanh nghiệp khảo sát được lấy từ nguồn do Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng cung cấp (trong danh sách này chỉ tính đến các doanh nghiệp hạch toán độc lập và nộp thuế vào ngân sách thành phố).
Số phiếu phát ra: 110 phiếu;
Số phiếu thu về: 110 phiếu.
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
1.1. Loại hình doanh nghiệp
Tần suất
Tỷ lệ
Số phiếu có trả lời
110
100%
- DN tư nhân
23
20,9%
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
67
60,9%
- Công ty cổ phần
20
18,2%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
1.2. Quy mô doanh nghiệp
Dưới 20 người
Từ 20 người đến dưới 100 người
Từ 100 người đến dưới 300 người
Không trả lời
Tổng cộng
Tần xuất
%
Tần xuất
%
Tần xuất
%
Tần xuất
%
Tần xuất
%
Dưới 1 tỷ đồng
33
30.0%
3
2.7%
0
.0%
0
.0%
36
100%
Từ 1 đến dưới 10 tỷ
31
28.2%
25
22.7%
1
.9%
1
.9%
58
100%
Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ
0
.0%
8
7.3%
0
.0%
0
.0%
8
100%
Từ 50 tỷ trở lên
0
.0%
2
1.8%
2
1.8%
0
.0%
4
100%
Không trả lời
4
3.6%
0
.0%
0
.0%
0
.0%
4
100%
Tổng cộng
68
61.8%
38
34.5%
3
2.7%
1
.9%
110
100%
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tần suất
Tỷ lệ
Số phiếu có trả lời
102
92,7%
- Thua lỗ
12
10,9%
- Hòa vốn
24
21,8%
- Có lãi
66
60,0%
Số phiếu không trả lời
8
7,3%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
1.4. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Đối tượng khảo sát là DNCN và DNTM. Kết quả khảo sát DN sau khi xử lý cho thấy trong 110 DN trả lời có 58 DNTM (chiếm 52,73%), 45 DNCN (chiếm 40,91%), 7 DN vừa sản xuất CN, vừa kinh doanh TM (chiếm 6,36%).
1.5. Khó khăn chính hiện nay trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Khó khăn được lựa chọn
Tần suất
Tỷ lệ so với số DN được hỏi
Thiếu vốn kinh doanh
50
45,5%
Thiếu nhu cầu thị trường
47
42,7%
Thiếu cơ chế chính sách hỗ trợ
30
27,3%
Thiếu cơ sở hạ tầng
11
10,0%
Khó khăn khác
6
5,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
1.6. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm tới
Tần suất
Tỷ lệ
Số phiếu có trả lời
108
98,2%
- Mở rộng quy mô kinh doanh
63
57,3%
- Tiếp tục duy trì quy mô hiện tại
42
38,2%
- Giảm quy mô kinh doanh
3
2,7%
- Có kế hoạch đóng cửa
0
0,0%
Số phiếu không trả lời
2
1,8%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp
Để thực hiện việc đánh giá từ phía DN, đề tài sử dụng các thủ tục Frequencies để mô tả thống kê, với thang đo khoảng từ 1 đến 5 cấp độ (1 = “Rất tốt”, 2 = “Tốt”, 3 = “Tạm được”, 4 = “Hơi kém” và 5 = “Kém”).
2.1. Doanh nghiệp đánh giá về chức năng Quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại” của chính quyền thành phố Đà Nẵng
Kết quả thống kê đối với các nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp và/hoặc thương mại của chính quyền TP Đà Nẵng:
Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp/thương mại tại Đà Nẵng
Bình quân
Độ lệch chuẩn
1. Xây dựng và thực thi hành lang pháp lý về công nghiệp/thương mại
2.27
.544
2. Xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển công nghiệp/thương mại
2.26
.637
3. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến công
2.38
.630
4. Tổ chức đăng ký kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách
2.12
.571
5. Cân đối cung cầu hàng hoá và bình ổn thị trường
2.62
.678
6. Kiểm soát hoạt động công nghiệp, thương mại
2.36
.587
7. Đào tạo, nâng cao năng lực lao động cho các doanh nghiệp trong ngành
2.70
.704
Trong đó:
2.1.1. Xây dựng và thực thi hành lang pháp lý về công nghiệp/thương mại
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
106
96,4%
100,0%
- Rất tốt
3
2,7%
2,8%
- Tốt
73
66,4%
68,9%
- Tạm được
28
25,5%
26,4%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
4
5,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.2. Xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển công nghiệp/thương mại
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
106
96,4%
100,0%
- Rất tốt
9
8,2%
8,5%
- Tốt
62
56,4%
58,5%
- Tạm được
33
30,0%
31,1%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
4
3,6%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.3. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến công
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
101
91,8%
100,0%
- Rất tốt
5
4,5%
5,0%
- Tốt
56
50,9%
55,5%
- Tạm được
37
33,6%
36,6%
- Hơi kém
3
2,7%
2,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
9
8,2%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.4. Tổ chức đăng ký kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách
Tần suất
Tỉ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
101
91,8%
100,0%
- Rất tốt
9
8,2%
8,9%
- Tốt
73
66,4%
72,3%
- Tạm được
17
15,5%
16,8%
- Hơi kém
2
1,8%
2,0%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
9
8,2%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.5. Cân đối cung cầu hàng hóa và bình ổn thị trường
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
100
90,9%
100,0%
- Rất tốt
4
3,6%
4,0%
- Tốt
36
32,7%
36,0%
- Tạm được
55
50,0%
55,0%
- Hơi kém
4
3,6%
4,0%
- Kém
1
0,9%
1,0%
Số phiếu không trả lời
10
9,1%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.6. Kiểm soát hoạt động công nghiệp, thương mại
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
107
97,3%
100,0%
- Rất tốt
4
3,6%
3,7%
- Tốt
63
57,3%
58,9%
- Tạm được
38
34,5%
35,5%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,00%
Số phiếu không trả lời
3
2,7%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.1.7. Đào tạo, nâng cao năng lực lao động cho các doanh nghiệp trong ngành
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
100
90,9%
100,0%
- Rất tốt
3
2,7%
3,0%
- Tốt
35
31,8%
35,0%
- Tạm được
51
46,4%
51,0%
- Hơi kém
11
10,0%
11,0%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
10
9,1%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.2. Lợi thế so sánh về công nghiệp và thương mại của Đà Nẵng so với các tỉnh/TP khác
Để tìm hiểu về đánh giá của doanh nghiệp về lợi thế so sánh của TP Đà Nẵng, đề tài đã sử dụng câu hỏi mở. Kết quả tổng hợp như sau:
Tần xuất
Phần trăm
1. Cơ sở hạ tầng
20
37,0
2. Vị trí địa lý
8
14,8
3. Du lịch phát triển
5
9,3
4. Lãnh đạo thành phố quan tâm
5
9,3
5.Nguồn nhân lực
4
7,4
6. Thu nhập người dân cao
4
7,4
7. Thị trường tiêu thụ lớn
3
5,6
8. Môi trường kinh doanh tốt
3
5,6
9. Công nghiêp và xây dựng phát triển
1
1,9
10. Ổn định chính trị xã hội
1
1,9
Tổng
54
100,0
2.3. Đánh giá của doanh nghiệp về “hạ tầng công nghiệp/thương mại” hiện nay của thành phố Đà Nẵng
Cơ sở hạ tầng công nghiệp/thương mại
Bình quân
Độ lệch chuẩn
1. Các điều kiện thực hiện sản xuất, vận chuyển, giao nhận hàng hóa (điện, nước, khu công nghiệp, cảng biển, sân bay, hệ thống giao thông, kho bãi)
2.12
.703
2. Các dịch vụ hỗ trợ đầu tư (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, internet)
2.14
.621
3. Các điều kiện thực hiện các giao dịch, trao đổi, mua bán sản phẩm, hàng hóa trực tiếp giữa người bán và người mua (chợ, siêu thị, TTTM, cửa hàng)
2.25
.635
Trong đó:
2.3.1. Các điều kiện thực hiện sản xuất, vận chuyển, giao nhận hàng hóa (điện, nước, khu công nghiệp, cảng biển, sân bay, hệ thống giao thông, kho bãi)
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
105
95,5%
100,0%
- Rất tốt
16
14,5%
15,2%
- Tốt
63
57,3%
60,0%
- Tạm được
24
21,8%
22,8%
- Hơi kém
1
0,9%
1,0%
- Kém
1
0,9%
1,0%
Số phiếu không trả lời
5
4,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.3.2. Các điều kiện thực hiện việc cung cấp và tiếp nhận thông tin (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, internet)
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
107
97,3%
100,0%
- Rất tốt
14
12,7%
13,1%
- Tốt
64
58,2%
59,8%
- Tạm được
29
26,4%
27,1%
- Hơi kém
0
0,0%
0,0%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
3
2,7%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.3.3. Các điều kiện thực hiện các giao dịch, trao đổi, mua bán sản phẩm/ hàng hóa trực tiếp giữa người bán và người mua (chợ, siêu thị, hội chợ triển lãm, cửa hàng)
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
104
94,5%
100,0%
- Rất tốt
8
7,3%
7,7%
- Tốt
65
59,1%
62,5%
- Tạm được
28
25,5%
26,9%
- Hơi kém
3
2,7%
2,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
6
5,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.4. Đánh giá của doanh nghiệp về môi trường kinh doanh hiện nay của Đà Nẵng
Môi trường kinh doanh
Bình quân
Độ lệch chuẩn
1. Hệ thống pháp luật về công nghiệp/thương mại
2.27
.544
2. Hệ thống các tổ chức kiểm tra, kiểm soát thị trường về tuân thủ quy định của pháp luật
2.36
.587
3. Sự ổn định và thân thiện của thị trường Đà Nẵng
2.19
.690
4. Khả năng đáp ứng hoạt động công nghiệp, thương mại của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội TP Đà Nẵng
2.25
.603
5. Khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực (đặc biệt nhân lực chất lượng cao) đối với lĩnh vực công nghiệp, thương mại
2.38
.654
2.4.1. Hệ thống pháp luật về công nghiệp, thương mại
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
106
96,4%
100,0%
- Rất tốt
3
2,7%
2,8%
- Tốt
73
66,4%
68,9%
- Tạm được
28
25,5%
26,4%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
4
5,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.4.2. Hệ thống các tổ chức kiểm tra, kiểm soát thị trường về tuân thủ quy định của pháp luật
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
107
97,3%
100,0%
- Rất tốt
4
3,6%
3,7%
- Tốt
63
57,3%
58,9%
- Tạm được
38
34,5%
35,5%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
3
2,7%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.4.3. Sự ổn định và thân thiện của thị trường Đà Nẵng
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
108
98,2%
100,0%
- Rất tốt
15
13,6%
13,9%
- Tốt
59
53,6%
54,6%
- Tạm được
32
29,1%
29,6%
- Hơi kém
2
1,8%
1,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
2
1,8%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.4.4. Khả năng đáp ứng hoạt động công nghiệp, thương mại của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội TP Đà Nẵng
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
106
96,4%
100,0%
- Rất tốt
8
7,3%
7,6%
- Tốt
64
58,2%
60,5%
- Tạm được
33
30,0%
31,1%
- Hơi kém
1
0,9%
0,9%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
4
3,6%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.4.5. Khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực (đặc biệt nguồn nhân lực chất lượng cao) đối với lĩnh vực công nghiệp, thương mại
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
107
97,3%
100,0%
- Rất tốt
4
3,6%
3,8%
- Tốt
64
58,2%
59,8%
- Tạm được
33
30,0%
30,8%
- Hơi kém
6
5,5%
5,6%
- Kém
0
0,0%
0,0%
Số phiếu không trả lời
3
2,7%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.5. Doanh nghiệp công nghiệp/doanh nghiệp thương mại cần hỗ trợ gì?
Để tìm hiểu doanh nghiệp mong muốn nhận được sự hỗ trợ gì từ chính quyền TP, đề tài sử dụng câu hỏi mở. Kết quả thống kê như sau:
Nội dung cần hỗ trợ
Tần xuất
%
1. Vay vốn ưu đãi & hỗ trợ vốn
26
34,7
2. Cung cấp thông tin, pháp luật
14
18,7
3. Giảm thuế
6
8,0
4. Hỗ trợ đào tạo lao động
4
5,3
5. Ổn định giá thị trường
3
4,0
6. Phát triển thị trường
4
5,3
7. Cho thuê đất làm kho hàng
3
4,0
8. Chính sách ưu đãi
2
2,7
9. Đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp/thương mại
2
2,7
10. Đơn giản thủ tục hải quan
2
2,7
11. Tạo liên kết vùng
1
1,3
12. Xây Kho hàng
1
1,3
13. Quản lý đúng quy hoạch
1
1,3
14. Chính sách kích cầu
1
1,3
15. Biển quảng cáo
1
1,3
16. Tạo môi trường chính trị xã hội ổn định
1
1,3
17. Phát triển cơ sở hạ tầng
1
1,3
18. Chính sách công nghiệp/thương mại ưu đãi
1
1,3
19. Quảng bá thương hiệu địa phương
1
1,3
Tổng cộng
75
100,0
2.6. Sự cần thiết về việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp tại Đà Nẵng
Nhằm tạo ra một tổ chức có khả năng kết nối và cung cấp thông tin trong ngành, đề tài đã hỏi ý kiến của các doanh nghiệp khảo sát về việc nên hay không thành lập Hiệp hội doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Kết quả khảo sát như sau:
Tần suất
Tỷ lệ
Tỷ lệ trả lời
Số phiếu có trả lời
105
95,5%
100,0%
- Rất cần thiết
67
60,9%
63,81%
- Tương đối cần thiết
32
29,1%
30,48%
- Ít cần thiết
3
2,7%
2,86%
- Không cần thiết
3
2,7%
2,86%
- Rất không cần thiết
0
0,0%
0,00%
Số phiếu không trả lời
5
4,5%
Tổng số phiếu khảo sát
110
100%
2.7. Ý kiến đóng góp của doanh nghiệp để phát triển công nghiệp/thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Để tìm hiểu ý kiến góp ý của doanh nghiệp để phát triển công nghiệp/thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đề tài sử dụng câu hỏi mở và kết quả thu được như sau:
Giải pháp phát triển
Tần xuất
%
1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
4
17,4
2. Cung cấp thông tin, pháp luật cho doanh nghiệp
3
13,0
3. Hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp
3
13,0
4. Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ
2
8,7
5. Phát triển nguồn nhân lực
2
8,7
6. Tổ chức gặp mặt giữa doanh nghiệp và Lãnh đạo thành phố
2
8,7
7. Hỗ trợ phát triển thị trường cho doanh nghiệp
2
8,7
8. Chú trọng Quy hoạch đô thị
1
4,3
9. Lập diễn đàn doanh nghiệp
1
4,3
10. Cấp phép kinh doanh có chọn lọc
1
4,3
11. Quảng bá thương hiệu địa phương
1
4,3
12. Tìm đối tác cho doanh nghiệp
1
4,3
Tổng cộng
23
100,0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
PHIẾU SỐ 2: ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Số phiếu phát ra: 800 phiếu;
Số phiếu thu về: 770 phiếu.
I. Thông tin cá nhân
1. Đặc điểm về giới tính
Giới tính
Tần suất
Phần trăm
Giá trị
Nam
212
27,5
Nữ
546
70,9
Tổng cộng
758
98,4
Không trả lời
12
1.6
Tổng cộng
770
100.0
2. Đặc điểm về độ tuổi
Nhóm tuổi
Tần suất
Phần trăm
Giá trị
Từ 15 đến dưới 25
151
19,6
Từ 25 đến dưới 35
235
30,5
Từ 35 đến duoi 45
173
22,5
Từ 45 đến dưới 55
133
17,3
55 tuổi trở lên
68
8,8
Tổng
760
98,7
Không trả lời
10
1,3
Tổng cộng
770
100,0
3. Đặc điểm về thu nhập
Nhóm thu nhập
Tần suất
Phần trăm
Giá trị
Dưới 1 triệu
97
12,6
Từ 1 đến dưới 2 triệu
256
33,2
Từ 2 đến dưới 3 triệu
214
27,8
Từ 3 đến dưới 5 triệu
146
19,0
Trên 5 triệu
39
5,1
Tổng
752
97,7
Không trả lời
18
2,3
Tổng cộng
770
100,0
4. Đặc điểm về trình độ đào tạo
Trình độ đào tạo
Tần suất
Phần trăm
Giá trị
Phổ thông trung học
242
31,4
Trung học và dạy nghề
144
18,7
Đại học
255
33,1
Trên đại học
31
4,0
Trình độ đào tạo khác
85
11,0
Tổng
757
98,3
Không trả lời
13
1,7
Tổng cộng
770
100,0
II. Thói quen, nhận thức và mức độ hài lòng
Trong trường hợp mua sắm gặp phải hàng kém chất lượng, ông (bà) sẽ:
Hành động
Số lượng
Phần trăm
Bỏ qua và không đến mua hàng lần sau
340
44,2
Phần nàn và yêu cầu đòi đổi
332
43,1
Khiếu nại đến cơ quan chức năng
55
7,1
Hành động khác
18
2,3
Tổng
745
96,8
Không trả lời
25
3,2
Tổng cộng
770
100,0
Ông (bà) có biết đến cơ quan quản lý nào ở Đà Nẵng có chức năng bảo vệ người tiêu dùng:
Số lượng
Phần trăm
Có
51
6,6
Không
675
87,7
Không trả lời
44
5,7
Tổng cộng
770
100,0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_09_04_2014_2474.doc