Luận án Phát triển du lịch biển đảo vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh

Trên quần đảo Vân Hải trước đây, hạ tầng giao thông trên các đảo chưa được quan tâm đầu tư. Thời gian gần đây với nguồn vốn của chương trình Biển Đông hải đảo và chương trình nông thôn, các tuyến đường lưới giao thông huyết mạch cùng với tuyến đường liên thôn, xuyên đảo đang được đầu tư nâng cấp góp phần lớn vào sự thuận tiện giao thương đi lại của nhân dân và khách du lịch. Giao thông đường thủy: Giao thông đường thuỷ có vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sinh hoạt của nhân dân, khám phá du lịch và lưu thông hàng hoá. Vận chuyển khách bằng đường thủy tại Vịnh khá khác biệt và đặc trưng được du khách ưa thích. Thời gian qua trên các đảo nhiều cảng biển, cầu cảng được xây dựng đầu tư, tuy nhiên quy mô còn nhỏ. Cảng Cái Rồng của quần đảo Cái Bầu là cảng lớn nhất có thể tiếp nhận tàu trọng tải trên 500 tấn, đóng vai trò trung chuyển khách và hàng hóa ra các đảo tuyến ngoài.

pdf209 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch biển đảo vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 44 tr 24. 41. Nguyễn Văn Chất và Dương Đức Minh (2013). Phát triển du lịch công đồng dựa vào loại hình du lịch homestay tại đồng bằng sông Cử Long. Tạp chí Khoa học Văn hóa và Du lịch, số 13 (67). 42. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2004). Kinh tế du lịch. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 43. Nguyễn Văn Kim (2006). Hệ thống Thương cảng Vân Đồn qua các nguồn tư liệu lịch sử, điền dã và khảo cổ học. Tạp chí Khảo cổ học, số 4 tr 20. 154 44. Phạm Trung Lương (2003). Quản lý phát triển du lịch biển. Tài liệu khóa tập huấn Quốc gia về quản lý khu bảo tồn biển, Dự án khu bảo tồn biển hòn mun, tr 12. 45. Phạm Trung Lương (2016). Ứng phó với biến đổi khí hậu. Tạp chí Du lịch, truy cập ngày 29/4/2016 từ website: hau.html. 46. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Vân Đồn (2015). Báo cáo sơ kết 5 năm công tác lao động việc làm 2011 - 2015 và phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016 -2020. 47. Phòng Văn hóa Thông tin huyện Vân Đồn (2013). Báo cáo hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Vân Đồn năm 2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006. 48. Phòng Văn hóa Thông tin huyện Vân Đồn (2014). Báo cáo hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Vân Đồn năm 2010, phương hướng nhiệm vụ năm 2011. 49. Phòng Văn hóa Thông tin huyện Vân Đồn (2015). Thống kê rà soát, danh sách các di tích, di sản văn hóa trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013 - 2015. 50. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật Du lịch. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 51. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Đà Nẵng (2014). Báo cáo kết quả hoạt động du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014. 52. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh (2014). Quy hoạch phát triển du lịch Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 53. Thái Thị Kim Oanh (2015). Đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh Nghệ An và khuyến nghị chính sách. Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Sự phạm Hà Nội. 54. Thân Trọng Thụy và Phạm Thị Thu Nga (2013). Phát triển du lịch biển đảo tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Đại học Sự phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Số 52, tr. 56. 55. Thế Đạt (2005). Tài nguyên du lịch Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 56. Thủ tướng Chính phủ (2007). Quyết định 120/2007/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2007 về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 57. Thủ tướng Chính phủ (2009). Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 về Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 155 58. Thủ tướng Chính phủ (2011). Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 về Phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 59. Thủ tướng Chính phủ (2014). Quyết định số 2428/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 12 năm 2014 về một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Quảng Ninh và Khu kinh tế Vân Đồn. 60. Trần Đức Thanh (1999). Nhâp môn khoa học du lịch. NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 61. Trần Đức Thạnh, Nguyễn Hữu Cử, Trần Đình Lâm (2010). Nhận thức cơ bản về tài nguyên vị thế biển Việt Nam. Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 62. Trần Kim Liên (2013). Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020. Luận án tiến sỹ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 63. Trần Thị Thúy Lan và Nguyễn Đình Quang (2005). Tổng quan du lịch. NXB Hà Nội. 64. Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Quảng Ninh (2013). Báo cáo kết quả phân quan trắc môi trường trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn năm 2013. 65. Trương Sỹ Quý (2003). Phương pháp và một số giải pháp để đa dạng hóa loại hình và sản phẩm du lịch ở Quảng Nam - Đà Nẵng. Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 66. UBND huyện Vân Đồn (2014a). Báo cáo kết quả phát triển kinh tế xã hội năm 2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006. 67. UBND huyện Vân Đồn (2014b). Báo cáo tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vân Đồn tính đến tháng 31/8/2014. 68. UBND huyện Vân Đồn (2014c). Dự thảo quy hoạch phát triển du lịch huyện Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 69. UBND tỉnh Quảng Ninh (2014). Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 20/7/2014 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050. 70. UBND tỉnh Quảng Ninh (2015). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và công tác chỉ đạo, điều hành năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. 71. UBND Thành phố Nha Trang (2015). Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội năm 2015 và một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2016. 72. Văn phòng Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Ninh (2015). Báo cáo nhanh về tình hình mưa lớn trên địa bàn Tỉnh. 156 73. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2011). Về điều tra, đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam năm 2011. Truy cập ngày 12/7/2012 từ danh-gia-nguon-loi-sinh-vat-bien-viet-nam-2. 74. Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2005). Phát triển Bền vững các Vùng Đá vôi ở Việt Nam. Truy cập ngày 7/12/2015 từ 02/Phattrien%20ben%20vung%20cac%20vung%20da%20voi%20o% 20VN.pdf 75. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (2005). Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch biển đảo tại vùng du lịch Bắc Bộ, Đề tài khoa học cấp Bộ. 76. Vũ Tuấn Cảnh (1995). Luận chứng khoa học kỹ thuật xây dựng và phát triển hệ thống du lịch biển Việt Nam. Đề tài cấp Nhà nước, mã số: KT.03.18. 77. Vũ Thị Hạnh (2011). Đánh giá tiềm năng tự nhiên phục vụ phát triển du lịch bền vững khu vực ven biển và các đảo tỉnh Quảng Ninh. Luận án tiến sỹ Địa lý. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 78. Vũ Thị Ngọc Phùng (2005). Kinh tế phát triển. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 79. Vườn Quốc gia Bái Tử Long (2014). Báo cáo kết quả hoạt động năm 2014, nhiệm vụ phương hướng năm 2015. Tài liệu tiếng Anh 80. Bastin R. (1984). Small island tourism: development or dependency, Development Policy Review, pp2. 81. Coltman M. M. (1989). Introduction to Travel and Tourism: An International Approach, Van Nostrand Reinhold, New York, 370p. 82. Glover D. (2003). How to design a research project in environmental economics. Environmental Economics Program of Southeast Asia EEPSEA. Downloaded 15/05/2014) from 83. United Nations (1963). Recommendations on International Travel and Tourism, United Nations Conference on International Travel and Tourism, Rome, Italia, 21 August-5 September, 1963. 84. World Tourism Organization (1981), Proceedings of the Workshop on Resort planning and Development, Baguio city, Philippines, WRP/info Note 4. WTO commission for East Asia and the Pacific. 85. Wu C.L. and H.M. Chang (2005). Island Marine Tourism Development Critical Success Factors - Case by Wangan in Taiwan, pp. 126. 157 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hệ số quy đổi Ki Ki STT Hoạt động (lần) 1 Hoạt động lữ hành tham quan 1 2 Hoạt động cho thuê buồng (Dịch vụ lưu trú) 1 3 Hoạt động vận chuyển (Dịch vụ vận chuyển) 1 4 Hoạt động kinh doanh ăn uống (Dịch vụ ăn uống) 0,8 5 Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí (Dịch vụ văn hóa, vui chơi, giải trí) 1 6 Hoạt động du lịch khác (Dịch vụ du lịch khác) 1 7 Hoạt động bán hàng hóa 0,05 Phu lục 02: Hệ số chi phí trung gian Mi Mi STT Hoạt động (lần) 1 Hoạt động lữ hành tham quan 0,402 2 Hoạt động cho thuê buồng (Dịch vụ lưu trú) 0,42 3 Hoạt động vận chuyển (Dịch vụ vận chuyển) 0,452 4 Hoạt động kinh doanh ăn uống (Dịch vụ ăn uống) 0,42 5 Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí (Dịch vụ văn hóa, vui chơi, giải trí) 0,425 6 Hoạt động du lịch khác (Dịch vụ du lịch khác) 0,425 7 Hoạt động bán hàng hóa 0,299 158 Phụ lục 03: Khu vực du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long Có thể triển khai Khu vực tiếp cận Tài nguyên du lịch các hoạt động DL - Du lịch nghỉ - Tài nguyên tự nhiên: hệ thống bãi tắm dưỡng, tắm biển Khu vực 1 khu du lịch Mai Quyền, Việt Mỹ; hệ thống kết hợp với du lịch Quần đảo Cái Bầu hang động, núi đá văn hóa tâm linh (đất liền, khu vực - Tài nguyên nhân văn: Hệ thống đền - Các hoạt động: trung tâm) chùa: Chùa Cái Bầu, đền Cặp Tiên, đền Cắm trại, picnic, thờ Vua Lý Anh Tông,... thám hiểm, nghỉ tuần trăng mật,... - Du lịch sinh thái - Tài nguyên tự nhiên: rừng ngập mặn biển đảo. nguyên sinh Ba Mùn có giá trị địa chất và - Các hoạt động: Khu vực 2 sinh học, cảnh quan tùng áng; các đảo đá Nghiên cứu khoa Vườn Quốc gia BTL vôi, các hang động tự nhiên áng Ba Mùn, học, tham quan (gồm 03 cụm đảo) Áng hang dơi,... bảo tồn, thám - Tài nguyên nhân văn: hệ thống các di chỉ hiểm các hang khảo cổ học,.. động,.. - Du lịch nghỉ - Tài nguyên tự nhiên: Hệ thống bãi tắm; dưỡng, tắm biển, cồn cát; hang động; núi đá (hòn đũa, hòn Khu vực 3 thám hiểm kết hợp thiên nga,...); hệ sinh thái rừng, biển. Quần đảo Vân Hải với du lịch văn - Tài nguyên du lịch nhân văn: Cụm di tích (Đảo Quan Lạn, hóa tâm linh. lịch sử - kiến trúc nghệ thuật đình chùa Minh Châu, Ngọc - Các hoạt động: Quan lạn; khu di tích lưu niệm Hồ Chủ Vừng, Bản Sen, Cắm trại, picnic, Tịch trên đảo Ngọc Vừng; di tích thương Thắng Lợi) thám hiểm, câu cảng cổ Vân Đồn, Lễ hội truyền thống mực nghỉ tuần Quan Lạn, trăng mật,... 159 Phụ lục 04: Chi tiết về tính toán cỡ mẫu và phương pháp điều tra Cỡ mẫu điều tra: được tính theo công thức: N n  (1) 1. Ne2 Trong đó, n: là kích cỡ mẫu (số lượng khách dự kiến tham vấn, điều tra); N: là kích cỡ của tổng thể; e: là sai số trong phạm vi cho phép thông thường trong khoảng 5 - 10%. * Thu thập số liệu về khách du lịch Đối với khách du lịch được tác giả nghiên cứu tiếp cận theo hai loại khách chính là khách nội địa và khách quốc tế lưu trú. Tiến hành điều tra song song hai đối tượng này cùng lúc trong năm 2014 với cỡ mẫu được tính như sau cho hai dòng khách như sau: + Cỡ mẫu điều tra khách nội địa: Ước số lượng khách nội địa đến Vịnh năm 2014 là N1 = 380.700 khách, sử dụng độ tin cậy 95% (e= 5%) từ công thức (1) tính được cỡ mẫu cần phải điều tra n1 = 400 khách. + Cỡ mẫu điều tra khách quốc tế: Ước số lượng khách quốc tế đến Vịnh năm 2014 N2 = 10.100 khách khá ít so với khách nội địa, do vậy tác giả sử dụng độ tin cậy 90% (e= 10%) từ công thức (1) tính được cỡ mẫu n2= 99 người. Căn cứ vào cỡ mẫu đã được tính cho 2 loại khách du lịch ở trên, để tránh những sai sót và các phiếu không hợp lệ trong quá trình điều tra, tác giả tiến hành điều tra tổng số 620 khách du lịch trong đó 500 khách du lịch nội địa và 120 khách quốc tế và phân bổ đều trên các điểm nghiên cứu đã được lựa chọn. Thời gian tổ chức điều tra vào mùa cao điểm của DLBĐ từ ngày 1/5/2014 đến 30/9/2014. * Thu thập số liệu về cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch Phương pháp: Phát phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý doanh nghiệp trên 3 khu vực đã lựa chọn. Cỡ mẫu: Cuộc điều tra cơ sở lưu trú và cơ sở kinh doanh ăn uống, doanh nghiệp lữ hành được tiến hành với cỡ mẫu và 41 (trong đó 20 nhà nghỉ, khách sạn; 15 nhà hàng ăn uống, tại các cụm du lịch; 06 doanh nghiệp lữ hành) với phương pháp chủ yếu là phỏng vấn sâu. Thời gian tiến hành điều tra: Từ tháng 2 đến tháng 5/2014. 160 * Thu thập thông tin đánh giá từ các chuyên gia Phương pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn sâu, là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu cuộc sống, kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp thông tin Cỡ mẫu: đối tượng được lấy ý kiến là 20 cán bộ quản lý nhà nước về DLBĐ Vịnh BTL và các chuyên gia làm công tác quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các cán bộ lãnh đạo, Giám đốc các doanh nghiệp lớn kinh đoanh du lịch trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn. Tác giả lựa chọn và mời 20 các bộ trên là đội ngũ chuyên gia để thảo luận và xin ý kiến trong quá trình nghiên cứu, đánh giá tài nguyên. Thời gian: lựa chọn các thời điểm thích hợp đến trực tiếp cơ quan của các chuyên gia để phỏng vấn, xin ý kiến. * Thu thập thông tin, số liệu từ cộng đồng địa phương: Phương pháp: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ dân sống trên địa bàn huyện đảo Vân Đồn tại địa phương có các cụm DLBĐ đã được lựa chọn nghiên cứu bao gồm: xã Hạ Long, xã Vạn Yên, các đảo Quan Lạn, Minh Châu. Cỡ mẫu: Với địa bàn lựa chọn điều tra 5 xã trên có tổng số lượng các hộ dân là 4.140 hộ. Từ công thức (1) với N = 4.140, với độ tin cậy 90% (e = 10%) tính được cỡ mẫu cần phải điều tra n = 97. Để tránh những sai sót và phiếu không hợp lệ trong quá trình điều tra tác giả tiến hành điều tra 120 hộ dân được phân bổ đều trên các xã được lựa chọn. Thời gian tiến hành điều tra: Từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2014. 161 Phụ lục 05: Đề xuất phân đoạn thứ tự ưu tiên phát triển thị trường khách quốc tế Thứ tự Thị trường Đặc điểm thị trường ưu tiên - Thị trường khách Nhật Bản thường đi theo tour; thích tìm hiểu, khám phá thiên nhiên văn hóa biển, đảo; có khả năng chi Thị trường trả cao. 1 khách Đông - Thị trường khách Đài Loan thường đi tự do; thích vui chơi Bắc Á giải trí; có khả năng chi trả cao. - Thị trường khách Hàn Quốc, Trung Quốc đi theo tour; thích vui chơi giải trí; có khả năng chi trả trung bình. - Thị trường khách Anh, Pháp, Hà Lan, Đức đi du lịch theo đôi hoặc nhóm bạn, thường đi tự do hoặc mua tour tại chỗ; ưa thích khám phá thiên nhiên hang động, núi đá, nghỉ dưỡng, tắm biển, Thị trường thích vui chơi giải trí cao cấp. Có khả năng chi trả trung bình 2 khách Châu khá. Âu - Thị trường khách Nga đi du lịch tự do; ưa thích nghỉ dưỡng biển, thưởng ngoạn biển, đảo. Có khả năng chi trả cao và thường nghỉ dài ngày. - Thị trường khách Mỹ thường đi du lịch tự do theo đôi hoặc Thị trường nhóm bạn bè; ưa thích thiên nhiên, thích khám phá, trải nghiệm 3 khách Bắc núi đá, hang động, VQG, vui chơi giải trí cao cấp; có khả năng Mỹ chi trả trung bình cao. Thị trường - Thị trường khách Châu Úc thường đi du lịch theo gia đình với 4 khách Châu hình thức tự do; yêu thích khám phá thiên nhiên biển, đảo và Úc trải nghiệm cuộc sống; có khả năng chi trả cao. Thị trường - Thị trường khách Thái Lan, Malaysia thường đi du lịch cùng 5 khách Đông gia đình hoặc theo tour; ưa thích khám phá, vui chơi giải trí; có Nam Á khả năng chi trả trung bình khá. 162 Phụ lục 06: Đề xuất phân đoạn thứ tự ưu tiên phát triển thị trường khách nội địa Thứ tự Thị trường Đặc điểm thị trường ưu tiên - Khách đi cùng gia đình có con cái; có khả năng chi trả khá cao; lưu trú dài ngày; thường đi vào mùa hè hoặc dịp nghỉ lễ. Thị trường - Khách đi cùng nhóm bạn bè, cơ quan; thăm quan, khám phá 1 khách từ Hà biển đảo, vui chơi giải trí; có khả năng chi trả trung bình; loại Nội khách này thường đi vào cuối tuần hoặc vào các dịp nghỉ lễ. - Khách kết hợp tham quan Vịnh Hạ Long kết hợp Vịnh BTL; thường đi cùng gia đình hoặc bạn bè hoăc cơ quan; đi nghỉ vào dịp cuối tuần hoặc nghỉ lễ. - Thị trường khách này từ các tỉnh lân cận với tỉnh Quảng Ninh như: Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh....; thường đi kiểu gia đình, bạn bè vào dịp nghỉ cuối tuần; chủ yếu tắm biển và Thị trường vui chơi giải trí. khách từ các - Thị trường khách đi theo đoàn thăm quan, nghỉ dưỡng; 2 tỉnh phía thường đi vào dịp nghỉ lễ, cuối tuần, mùa hè; khả năng chi trả Bắc trung bình. - Thị trường khách là các đoàn tổ chức sự kiện, hội nghị tổng kết, khen thưởng,...; chủ yếu tham quan; khám phá biển, vui chơi giải trí; khả năng chi trả trung bình khá - Thị trường khách kết hợp tham quan Vịnh Hạ Long - Bái Tử Thị trường Long; đi theo tour cùng gia đình, bạn bè hoặc theo đoàn của cơ khách từ các quan; có khả năng tri trả trung bình khá. 3 tỉnh phía - Thị trường khách kết hợp đi du lịch Hà Nội hoặc các tỉnh Nam phía Bắc; đi cùng gia đình, bạn bè; có khả năng chi trả khá và thường nghỉ dài ngày. 163 Phu lục 07. Điều tra đặc điểm thị trường khách du lịch nội địa Mã số Phiếu:. PHIẾU ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG KHÁCH NỘI ĐỊA Xin kính chào quý khách đến với Vịnh Bái Tử Long ! Xin Quý khách vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Quý khách cung cấp được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. I. Các thông tin chung về người được phỏng vấn - Họ và tên (nếu quý khách có thể cho biết):........................... - Tuổi: - Giới tính: Nam Nữ - Địa chỉ thường trú (nếu quý khách có thể cho biết) ..................................................................................................................... - Trình độ học vấn:........................................................................................ - Nghề nghiệp:...... - Mức thu nhập cá nhân bình quân:.........................................(đồng/tháng) II. Nội dung phỏng vấn (Hãy đánh dấu V vào chỗ thích hợp) 1. Xin Quý khách cho biết, đây là lần thứ mấy Quý khách đến đây?  Lần đầu tiên  Lần thứ hai  Lần thứ 3  Trên 3 lần 2. Xin Quý khách cho biết, mục đích chuyến du lịch này của Quý khách là gì?  Khám phá hang động núi đá.  Giải trí, nghỉ dưỡng, tắm biển  Thăm Vườn Quốc Gia Bái Tử Long  Mục đích công việc  Mục đích khác 3. Xin Quý khách cho biết, Quý khách dự định sẽ ở lại đây bao lâu?  1 ngày  2 ngày  3 ngày  Trên 3 ngày 4. Xin Quý khách cho biết, Quý khách đến từ địa phương nào?  Đến từ các địa phương khác trong tỉnh Quảng Ninh  Hà Nội  Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên  Các tỉnh thành còn lại 164 5. Xin Quý khách cho biết nghề nghiệp của Quý khách là gì?  Cán bộ Công chức, viên chức  Kinh tế  Công nhân  Học sinh, sinh viên  Công việc khác 6. Xin Quý cho biết quý khách sẽ lựa chọn hình thức cơ sở lưu trú là gì?  Khách sạn  Nhà nghỉ  Thuê nhà dân  Cắm trại  Lựa chọn khác 7. Xin Quý khách cho biết cơ cấu chi tiêu của mình tại điểm du lịch Vịnh Bái Tử Long ? Danh Mục Số tiền (nghìn đồng) - Lưu trú - Ăn uống - Vận chuyển - Tham quan, hướng dẫn - Mua hàng hóa - Vui chơi, giải trí - Khác Chi tiêu bình quân 1 ngày của khách Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý khách chúc Quý khách một kỳ nghỉ vui vẻ ! 165 Phụ lục 08. Điều tra đặc điểm thị trường khách du lịch quốc tế Code:. SURVEY ON INTERNATIONAL TOURIST MARKET Welcome to Bai Tu Long Bay! Please give us some information by answering the below questions. We certify that all the information you provide will be kept secret and used for scientific purposes only. I. Inforation about the interviewee - Full name (if possible): ................................................................................................................. - Age: - Sex: Male Female - Permanent residence (if possible) ........................... .......................................................................................................................... - Education background:................................................................................. - Occupation: ................ - Average income:.........................................(USD/month) II. Contents (Tick (V) the answer you choose) 1. Is this the first time you have been here?  The first time  The second time  The third time  More than 3 times 2. What is your purposes of this trip?  Discovering the caves in the limestone mountains.  Entertaining, relaxing, sea bathing  Visiting Bai Tu Long National Park  Business  Other purposes 3. How long are you going to stay here?  1 day  2 days  3 days  more than 3 days 166 4. Where do you come from?  China  South East Asia Country  Japan  Europe  Other countries 5. What’s your occupation ?  Political, social field  Science field  Students  Other fields  Unemployed 6. What kind of accommodation do you choose?  Hotel  Guet house  Rent house  Camping  Others 7. Please tell the details of your expenditures on holiday here List Amount (thousand dong) - Accommodation - Food and Baverage - Transportation - Visiting and Tour guides - Purchasing - Enterntainment - Other Average spending per day Thank you very much! Have a great summer holiday! 167 Phu lục 09. Điều tra đánh giá của Quý khách về chất lượng du lịch Vịnh Bái Tử Long (Dành cho điều tra khách nội địa) Mã số phiếu:. PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH VỊNH BÁI TỬ LONG Xin kính chào quý khách đến với Vịnh Bái Tử Long ! Xin Quý khách vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin đánh giá về du lịch Vịnh Bái Tử Long bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Quý khách cung cấp được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. I. Các thông tin chung về người được phỏng vấn: - Họ và tên (nếu quý khách có thể cho biết):.................. - Tuổi: - Giới tính: Nam Nữ - Địa chỉ thường trú (nếu quý khách có thể cho biết) ..................................................................................................................... - Trình độ học vấn:........................................................................................ - Nghề nghiệp:...... - Mức thu nhập cá nhân bình quân:.........................................(đồng/tháng) II. Nội dung phỏng vấn (Hãy đánh dấu V vào chỗ thích hợp). 1. Quý khách có được thông tin về du lịch Vịnh Bái Tử Long là nhờ  Truyền hình, đài  Báo chí  Intrenet  Bạn bè, người thân  Công ty du lịch  Thông tin tổng hợp nhiều chiều 168 2. Xin Quý khách đánh giá về chất lượng các dịch vụ về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch trên địa bàn Vịnh Bái Tử Long ? Trung Diễn giải Rất cao Cao Kém Rất kém bình Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ tham quan Dịch vụ lưu trú Dịch vụ ăn uống Dịch vụ giải trí Sản phẩm làng nghề Dịch vụ khác 3. Xin Quý khách đánh giá về giá cả các dịch vụ của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch trên địa bàn Vịnh Bái Tử Long ? Trung Rất Diễn giải Rất cao Cao Thấp bình thấp Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ tham quan Dịch vụ lưu trú Dịch vụ ăn uống Dịch vụ giải trí Sản phẩm làng nghề Dịch vụ khác 169 4. Xin Quý khách đánh giá về chất lượng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Vịnh Bái Tử Long ? Cơ sở hạ tầng Rất cao Cao Trung bình Kém Rất kém Hạ tầng giao thông Hạ tầng thông tin Cấp điện Cấp, thoát nước Khác 5. Xin Quý khách đánh giá về độ chuyên nghiệp của lao động du lịch trên địa bàn Vịnh Bái Tử Long ? Trung Rất Chỉ tiêu Rất cao cao Kém bình kém Lao động tại CSLT Lao động tại dịch vụ vận chuyển Lao động tại nhà hàng Lao dộng tại trung tâm lữ hành 6. Xin Quý khách đánh giá độ hài lòng của mình về chất lượng dịch vụ du lịch bổ trợ của du lịch Vịnh Bái Tử Long? Trung Diễn giải Rất cao Cao Kém Rất kém bình Y tế Ngân hàng 7. Xin Quý khách cho biết, đánh giá của quý khách về chất lượng dịch vụ hoạt động cung ứng các mặt hàng thiết yếu phục vụ du lịch của cộng đồng địa phương nơi đây như thế nào? 170 8. Thưa Quý khách, để du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long trở nên hấp dẫn hơn chúng tôi cần phải làm gì: Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý khách chúc Quý khách một kỳ nghỉ vui vẻ ! 171 Phu lục 10. Điều tra đánh giá của Quý khách về chất lượng du lịch Vịnh Bái Tử Long (Dành cho điều tra khách quốc tế) Code:. BALLOT ASSESSMENT SURVEY ON QUALITY TOURISM SERVICES BAI TU LONG BAY Welcome to Bai Tu Long Bay! Please give us some information by answering the below questions. We certify that all the information you provide will be kept secret and used for scientific purposes only. I. Inforation about the interviewee - Full name (if possible): - Age: - Sex: Male Female - Permanent residence (if possible) ....... .................................................................................................................................... - Education background:............................................................................................. - Occupation: ................. - Average income:.........................................(USD/month) II. Contents (Tick (V) the answer you choose). 1. Where do you get information about Bai Tu Long Bay?  Television, Radio Station  Press  Intrenet  Friends, Relatives  Travel agents  From different sources 2. How do you grade the quality of the tourist services in Bai Tu Long Bay? Details Very high High Normal Low Very low Transportation services Visiting services Accommodation services Baverage services Entertainment services Services of handicarft villages Other services 172 3. Please you assess the service price of the material and technical base of tourism in the province Bai Tu Long Bay? Details Very high High Normal Low Very low Transportation services Visiting services Accommodation services Baverage services Entertainment services Services of handicarft villages Other services 4. Please you assess the quality of infrastructure in the province Bai Tu Long Bay? Infrastructure Very high High Normal Low Very low Transportation infrastructure Telecommunication infstrastructure Electricity supply Water supply Others 5. Please you assess the professionalism of tourism workers in the province Bai Tu Long Bay? Very Chỉ tiêu Very high High Normal Low low Staff in accommodation Staff of transportation Staff in restaurants Staff in travel agents 173 6. Please you assess your satisfaction about the quality of tourism services subsidiary of Bai Tu Long Bay tour? Details Very high High Normal Low Very low Medical services Banking services 7. Please You said your evaluation of service quality of the provision of the essential commodities for tourism of the local community here like? 8. What should we do to make the sea and island tourism in Bai Tu Long Bay more attractive? . Thank you very much! Have a great summer holiday! 174 Phu lục 11. Trưng cầu ý kiến người dân địa phương Mã số phiếu:. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG Xin kính chào quý khách đến với Vịnh Bái Tử Long ! Để phục vụ công tác nghiên cứu phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long. Kính mời Ông (Bà) chia sẻ cho chúng tôi một số thông tin bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Ông (Bà) cung cấp được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. I. Các thông tin chung về người được phỏng vấn: - Họ và tên (nếu Ông (Bà) có thể cho biết):............... - Tuổi: - Giới tính: Nam Nữ - Địa chỉ thường trú (nếu quý khách có thể cho biết). .................................................................................................................................... - Trình độ học vấn:..................................................................................................... - Nghề nghiệp:...... - Tổng số nhân khẩu trong gia đình là:..Trong đó có.lao động, - Tổng mức thu nhập (đồng/tháng) II. Nội dung phỏng vấn (Hãy đánh dấu V vào chỗ thích hợp). 1. Mức độ tham gia của gia đình vào hoạt động du lịch Vịnh Bái Tử Long?  Thường xuyên quanh năm  Chỉ vào mùa hè  Chưa bao giờ tham gia 2. Hoạt động du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long có ảnh hưởng theo chiều hướng nào tới thu nhập của gia đình như thế nào?  Rất cao  Cao  Không đổi  Kém  Rất kém 3. Hoạt động du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long có ảnh hưởng theo chiều hướng nào đến đời sống tinh thần của gia đình như thế nào?  Rất cao  Cao  Không đổi  Kém  Rất kém 4. Hoạt động du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long có ảnh hưởng theo chiều hướng nào đến cơ hội tìm việc làm đối với lao động trong gia đình?  Rất cao  Cao  Không đổi  Kém  Rất kém 175 5. Với định hướng phát triển du lịch biển đảo Vịnh BTL trong thời gian tới Ông/Bà có ủng hộ định hướng này không?  Có  Không 6. Thu nhập của gia đình Ông/Bà chủ yếu từ các hoạt động nào sau đây? Hoạt động Lựa chọn Tỷ trọng % 1. Kinh doanh du lịch dịch vụ - Cung cấp dịch vụ nghỉ, trọ - Bán hàng lưu niệm - Hàng ăn uống - Vận chuyển khách - Làng nghề truyền thống - Chụp ảnh - Kinh doanh khác 2. Làm ngư nghiệp, khai thác 4.thủy Nông sản nghiệp 5. Xây dựng đân dụng 6. Buôn bán nhỏ 7. Làm thuê 8. Khác 7. Ông/Bà có đánh giá gì về chính sách phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tưt Long? .. .. .. 176 8. Ông/Bà có đánh giá gì về công tác quy hoạch du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long? Ông/Bà có đề xuất gì cho phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long Quảng Ninh?. Xin cảm ơn sự hợp tác của Ông/ Bà ! 177 Phu lục 12. Trưng cầu ý kiến các cơ sở kinh doanh du lịch Mã số phiếu:. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN CƠ SỞ KINH DOANH DU LỊCH Xin kính chào quý khách đến với Vịnh Bái Tử Long ! Để phục vụ công tác nghiên cứu phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long. Kính mời Ông (Bà) chia sẻ cho chúng tôi một số thông tin bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Ông (Bà) cung cấp được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. I. Các thông tin chung về người được phỏng vấn - Họ tên lãnh đạo doanh nghiệp (nếu Ông (Bà) có thể cho biết):.................. - Tuổi: - Giới tính: Nam Nữ - Tên doanh nghiệp (nếu quý khách có thể cho biết)... ............................................................................................................................................... - Địa chỉ doanh nghiệp:.. ... - Ngành nghề kinh doanh:..... - Tổng số lao động của doanh nghiệp :..... II. Nội dung phỏng vấn (Hãy đánh dấu V vào chỗ thích hợp). 1. Cơ sở kinh doanh của Ông/Bà có ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh du lịch không?  Có  Không 2. Loại hình công nghệ thông tin nào được doanh nghiệp ứng dụng nhiều nhất?  Lập website tiếp thị  Khai thác thông tin  Hình thức khác 3. Cơ sở kinh doanh của Ông/Bà có liên kết với các cơ sở kinh doanh khác để cùng nhau phát triển các hoạt động du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long không?  Có  Không 178 4. Mức độ liên kết với các cơ sở khác  Thường xuyên  Bình thường  Không thường xuyên 5. Ông/ Bà đánh giá gì về độ hấp dẫn của chính sách ưu đãi về thuế trên địa bàn Vịnh cho các đơn vị kinh doanh du lịch?  Rất cao  Cao  Trung bình  Kém  Rất kém 6. Ông/ Bà đánh giá gì về độ hấp dẫn chính sách ưu đãi về đất đai cho các các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh dịch vụ du lịch?  Rất cao  Cao  Trung bình  Kém  Rất kém 7. Ông/ Bà đánh giá gì về độ hấp dẫn công tác quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn Vịnh Bái Từ Long?  Rất cao  Cao  Trung bình  Kém  Rất kém 8. Ông/ Bà đánh giá gì về độ hấp dẫn của công tác thực hiện các thủ tục hành chính quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn Vịnh Bái Từ Long?  Rất cao  Cao  Trung bình  Kém  Rất kém 9. Ông/ Bà đánh giá gì về độ hấp dẫn chính sách ưu đã lãi suất cho các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn Vịnh Bái Từ Long?  Rất cao  Cao  Trung bình  Kém  Rất kém 9. Ông/Bà có đề xuất gì cho phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long Quảng Ninh?. Xin cảm ơn sự hợp tác của Ông/ Bà ! 179 Phu lục 13. Hiện trạng các sản phẩm, loại hình du lịch Loại hình STT Sản phẩm và hoạt động du lịch hiện tại du lịch - Nghỉ mát vào mùa hè; nghỉ cuối tuần; trăng mật; nghỉ lễ; tắm biển tại các khu, cụm du lịch đã được đầu tư: Việt Mỹ, Vân Hải, Bãi Dài, Ngọc Vừng,... Cùng kết hợp với du lịch nhân văn như: tham quan danh lam thắng cảnh biển đảo, văn hóa di tích lịch sử, các điểm du lịch tâm Du lịch nghỉ linh. 1 dưỡng biển - Thưởng thức các món ăn ẩm thực biển, như cá biển, mực, tôm, cua, đảo ghẹ, sá sùng,... - Thăm quan các làng nghề của vùng biển đảo kết hợp với mua sắm sản phẩm, đặc sản biển như: nước mắm, sá sùng, ngọc trai, cá khô, chả mực,... và dược liệu đặc trưng như: Ba kích, bá bệnh,... - Sản phẩm và hoạt động của du lịch mạo hiểm biển của Vịnh BTL Du lịch mạo hiện nay bao gồm: lặn biển, câu cá, câu mực, thám hiểm đáy biển hiểm, tham ngắm cảnh san hô...... quan và 2 khám phá tài - Các hoạt động này kết hợp với loại hình du lịch tham quan khám phá nguyên biển tài nguyên biển đảo như: khám phá hang động, núi đá vôi, chèo thuyền đảo kayak, thăm quan khám phá VQG Bái Tử Long,... với những hình thức trải nghiệm vô cùng thú vị được khách du lịch quốc tế rất ưa thích. - Du lịch nhân văn: di tích tâm linh và văn hóa lịch sử cách mạng, lễ hội truyền thống hiện nay đang được quan tâm phát triển, trùng tu và Du lịch nhân được xác định là sản phẩm du lịch phụ trợ cho hoạt động DLBĐ. văn: du lịch tâm linh, lễ - Sản phẩm du lịch này được khách du lịch thưởng thức vào thời gian 3 hội tham nhàn rỗi kết hợp cùng với hoạt động du lịch nghỉ dưỡng và du lịch quan văn hóa mạo hiểm khám phá biển đảo. Các sản phẩm du lịch nhân văn của lịch sử, làng Vịnh hiện đang được khai thác phục vụ du khách bao gồm: Chùa Cái nghề Bầu, cụm kiến trúc đình, chùa, miếu, nghè Quan Lạn, đền thờ vua Lý Anh Tông. Các lễ hội đền Cặp tiên, Lễ hội Quan Lạn và di chỉ khảo cổ Hang Soi Nhụ, Hang Hà Giắt,... và Thương Cảng Cổ Vân Đồn. Tham quan sản phẩm du lịch sinh thái: hệ sinh thái rừng ngập mặn của Du lịch sinh VQG BTL, cảnh quan tùng áng, các làng nghề truyền thống vùng biển 4 thái, du lịch đảo: làm nước mắm, chế biến thủy sản khô, nuôi nhuyễn thể, nuôi cấy cộng đồng ngọc trai,... Sản phẩm này được các đoàn du khách nội địa, học sinh, sinh viên ưa thích, trải nghiệm nhằm mục đích nghiên cứu khoa học,... 180 Phụ Lục 14. Một số văn bản chính sách liên quan đến phát triển DLBĐ Vịnh BTL Số hiệu Đối tượng tác động Năm Nội dung văn bản văn bản của chính sách Các địa phương trong Nghị Quyết số Đẩy mạnh phát triển ngành du lịch 21/NQ-TU của tỉnh có tiềm năng du lịch; 2005 Quảng Ninh đến năm 2010 và định Tỉnh ủy Quảng không gian, tuyến điểm hướng đến năm 2015 Ninh du lịch Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Kết luận số 143- quyết 54-NQ/TW của Bộ chính trị Huyện đảo Vân Đồn, Du 2006 KL/TU của Tỉnh ủy Quảng Ninh về kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 phát lịch Vịnh BTL triển Khu kinh tế tổng hợp Vân Đồn Quyết định Số: Không gian du lịch Vịnh 1296/QĐ-TTg của Phê duyệt Quy hoạch chung xây BTL, các đơn vị kinh 2009 Thủ tướng Chính dựng khu kinh tế Vân Đồn doanh du lịch, các nhà phủ đầu tư,... Nghị Quyết số 15- Nghị quyết của Ban chấp hành Các đơn vị kinh doanh du 2010 NQ/TU của Huyện Đảng bộ huyện Vân Đồn về phát lịch trên địa bàn tỉnh ủy Vân Đồn triển DLBĐ giai đoạn 2010 - 2015 Quảng Ninh Quyết định số Ban hành quy định về chính sách Đơn vị kinh doanh du 2339/2013/QĐ- hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các lịch trên địa bàn Vịnh 2013 UBND của UBND Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên BTL; Các nhà đầu tư; tỉnh Quảng Ninh địa bàn tỉnh Quảng Ninh Khu kinh tế Vân Đồn Các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quyết định số Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát 1418/2014/QĐ- Quảng Ninh, các chương 2014 triển du lịch Quảng Ninh đến năm UBND của UBND trình, tuyến, điểm du 2020 tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh lịch, các địa phương có tiềm năng du lịch Quyết định số Ban hành danh mục dự án kêu gọi, 1315/QĐ- UBND thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh Các nhà đầu tư; các cơ sở 2014 của UBND tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 và định kinh doanh du lịch Quảng Ninh hướng đến năm 2030 Khách du lịch; các tuyến, Quyết định số Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch điểm du lịch trên địa bàn 1261/QĐ- UBND 2014 tổng thể phát triển du lịch Vân Đồn Vịnh BTL; chương trình của UBND huyện Vân Đồn đến năm 2020 tầm nhìn 2030 du lịch; không gian DLBĐ Vịnh BTL 181 Phụ lục 15. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá tài nguyên du lịch Bảng 15.1. Ma trận tam giác xác đinh trọng số k Bảng 15.2. Xác định trọng số cho loại hình du lịch sinh thái Tiêu chí Sinh vật Địa hình Khí hậu Văn hóa bản địa r k Thắng cảnh 1 1 1 1 4 0,40 Địa hình 0 1 1 1 3 0,30 Sinh vật 0 0 1 1 2 0,20 Khí hậu 0 0 0 1 1 0,10 Bảng 15.3. Xác định trọng số cho loại hình du lịch tham quan Tiêu chí Thắng cảnh Địa hình Sinh vật Khí hậu r k Thắng cảnh 1 1 1 1 4 0,40 Địa hình 0 1 1 1 3 0,30 Sinh vật 0 0 1 1 2 0,20 Khí hậu 0 0 0 1 1 0,10 Bảng 15.4. Xác định trọng số cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng Tiêu chí Khí hậu Địa hình Thắng cảnh r k Khí hậu 1 1 1 3 0,50 Địa hình 0 1 1 2 0,33 Thắng cảnh 0 0 1 1 0,17 182 Bảng 15.5. Xác định trọng số cho loại hình du lịch tắm biển CTVC và sức Tiêu chí chứa bãi biển Khí hậu Hải văn r k CTVC và sức chứa bãi biển 1 1 1 3 0,43 Khí hậu 0 1 1 2 0,29 Hải văn 0 1 1 2 0,29 Bảng 15.6. Xác định trọng số cho loại hình du lịch văn hóa TN nhân TN nhân văn Tiêu chí văn phi Khí hậu r k vật thể vật thể TN nhân văn 1 1 1 3 0,50 vật thể TN nhân văn 0 1 1 2 0,33 phi vật thể Khí hậu 0 1 1 0,17 183 Phụ lục 16. Đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch đối với 05 loại hình DLBĐ Sử dụng phương pháp, mức đánh giá cho các tiêu chí của từng loại hình du lịch tại mục 3.5.2.1. Tiến hành đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với từng loại hình du lịch như sau: 1) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch sinh thái - Đánh giá về tài nguyên sinh vật: Dựa trên ba chỉ tiêu: Độ che phủ rừng; sự phong phú của thảm thực vật; loài động thực vật đặc trưng. Khu vực 1: Các cụm 1 và cụm 2 có độ che phủ rừng thấp chỉ đạt 45 -50%, thảm thực vật đặc trưng ở mức bình thường; cụm 3 có độ che phủ rừng đạt khá 60%, thảm thực vật phong phú hơn, áp vào thang đánh giá cùng với việc xin ý kiến chuyên gia. Điểm đánh gia của cụm 1 và cụm 2 là 2 điểm; cụm 3 là 3 điểm. Khu vực 2: Các cụm du lịch Khu vực 2 thuộc Vườn quốc gia BTL đều có tỷ lệ che phủ rừng đạt 100%; có thảm thực vật phong phú, đa dạng, có nhiều loài sinh vật đặc trưng, điểm đánh giá tài nguyên sinh vật cho tất cả các cụm của khu vực đạt mức tối đa 4 điểm. Khu vực 3: Cụm 7 có độ che phủ rừng đạt 50%, thảm thực vật khá phong phú, có điểm đánh giá 3 điểm. Cụm 8 và cụm 9 có độ che phủ rừng khá cao trên 60%; thảm thực vật, sinh vật đặc trưng khá lớn, điểm đánh giá cho 2 cụm 4 điểm. - Đánh giá về tài nguyên địa hình: Gồm 2 chỉ tiêu đánh giá là số lượng kiểu địa hình đặc biệt và số lượng kiểu địa hình có giá trị cho phát triển du lịch. Khu vực 1: Các cụm du lịch của quần đảo Cái Bầu có địa hình tương đối đa dạng, có giá trị cho phát triển du lịch. Cụm 1: Đông Xá, thị trấn Cái Rồng; cụm 2: Hạ Long - Vạn Yên đều có tới 2 địa hình đặc biệt là địa hình bờ biển, hang động, núi đá và 4 địa hình có giá trị cho phát triển du lịch là: địa hình bờ biển, rừng núi, hang động và bãi triều. Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá và thực trạng tài nguyên, điểm đánh giá tối đa 4 điểm cho cụm 1 và cụm 2. Đối với cụm 3: Đoàn Kết, Bình Dân, Đài Xuyên: địa hình được đánh giá kém hấp dẫn hơn, chỉ có 1 kiểu địa hình đặc biệt trong 4 kiểu địa hình đồi núi, bãi triều, bờ biển và rừng nên điểm đánh giá cho cụm du lịch này 3 điểm. Khu vực 2: Vườn Quốc gia BTL, các cụm du lịch tại đây có tới trên 2 kiểu địa hình đặc biệt và có tới 4 kiểu địa hình có giá trị cho phát triển du lịch: địa hình rừng, núi; Kart ngập nước; hang động, núi đá và bờ biển; bãi triều,... Điểm đánh giá địa hình cho các cụm du lịch của Khu vực này tối đa 4 điểm. 184 Khu vực 3: Cụm 7: đảo Quan Lạn - Minh Châu và cụm 9: đảo Bản Sen - Thắng Lợi có trên 4 kiểu địa hình đặc biệt, có giá trị và đặc biệt cho phát triển du lịch: Địa hình bờ biển; bãi triều; karst ngập nước; hang động, núi đá; rừng;... được đánh giá điểm địa hình cho 2 cụm này tối đa 4 điểm; cụm 8 của Khu vực chỉ có 1 kiểu địa hình đặc biệt là bờ biển và có 4 kiểu địa hình có giá trị cho phát triển du lịch: Bờ biển, bãi triều, rừng nên 2 cụm du lịch này được đánh giá 3 điểm về tiêu chí đa dạng địa hình. - Đánh giá về tài nguyên khí hậu: Dựa trên chỉ tiêu về số ngày/ năm có thể triển khai tốt hoạt động du lịch. Nhìn chung, khí hậu toàn Vịnh khá tương đồng không có sự phân hóa, khác biệt lớn về khí hậu giữa các khu vực du lịch nên điểm đánh giá các cụm sẽ giống nhau, là điểm đánh giá tiêu chí chung cho toàn Vịnh. Với vị trí nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu phân hóa 2 mùa rõ rệt mang tính chất hải đảo nóng ẩm, mưa nhiều, mùa hạ nóng ẩm, mùa đông khô lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 15 đến 25°C. Do vậy số ngày thuận lợi trên địa bàn Vịnh để triển khai hoạt động du lịch chính là khoảng thời gian thời tiết thuận lợi khai thác du lịch hàng năm. Theo hiện trạng về thời vụ khai thác trung bình là 5 đến 6 tháng/ năm. Theo thang đánh giá, điểm đánh giá cho các cụm trên toàn Vịnh là 3 điểm. - Đánh giá về tài nguyên văn hóa bản địa (tài nguyên nhân văn phi vật thể) Dựa vào số liệu về số lượng phân bổ và ý nghĩa của tài nguyên nhân văn phi vật thể tại các khu vực áp vào thang đánh giá, số điểm được chấm tiêu chí này cho các cụm thể hiện tại Bảng 16.1. Bảng 16.1. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch sinh thái biển đảo Tiêu chí Sinh vật Địa hình Khí hậu VH bản địa Mức Điểm TB Trọng số tiêu chí 0,40 0,30 0,20 0,10 đánh giá Cụm 1 2 4 3 2 2,8 ITL Khu Cụm 2 2 4 3 1 2,7 ITL vực 1 Cụm 3 3 3 3 2 2,9 TĐTL Cụm 4 4 4 3 1 3,5 RTL Khu Cụm 5 4 4 3 1 3,5 RTL vực 2 Cụm 6 4 4 3 1 3,5 RTL Cụm 7 3 4 3 3 3,3 TL Khu Cụm 8 4 3 3 2 3,3 TL vực 3 Cụm 9 4 4 3 2 3,6 RTL 185 2) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch tham quan - Đánh giá về thắng cảnh: Dựa vào sự đa dạng, độc đáo, mật độ, giá trị ý nghĩa của các thắng cảnh cùng với số lượng, giá trị các di tích lịch sử văn hóa của từng cụm được thống kê tại Bảng 4.1 có kết quả đánh giá như sau: Khu vực 1: Các cụm 1 và cụm 2 có đều có các danh thắng tự nhiên như núi đá vôi, đồi núi khá độc đáo, các danh thắng đền chùa có giá trị, tuy nhiên cụm 2 các danh thắng có ý nghĩa cao hơn. Điểm đánh giá 3 điểm cho cum 2 và 2 điểm cho cụm 1. Đối với cụm 3 số lượng danh thắng tự nhiên và các di tích hạn chế hơn nên điểm đánh giá 1 điểm. Khu vực 2: Các cụm thuộc khu vực Vườn Quốc gia BTL các danh thắng tự nhiên đều khá đa dạng, hấp dẫn bao gồm: núi đá vôi, hang động, rừng, đồi núi, bãi cát, đều có giá trị; riêng đảo Ba Mùn (Cụm 4) số lượng, và mật độ thắng cảnh phong phú hơn. Tuy nhiên, đây là khu bảo tồn thiên nhiên nên các di tích lịch sử, văn hóa tại các cụm rất ít. Điểm đánh giá cụm 4 đạt 3 điểm, các cụm 5 và 6 đều đạt 2 điểm. Khu vực 3: Số lượng thắng cảnh tự nhiên tại các cụm rất đa dạng, phong phú hấp dẫn như: Đảo đất, núi đá vôi, hang động, đồi núi, cánh đồng. Tuy nhiên, đối với cảnh quan mang giá trị nhân văn và các di tích lịch sử văn hóa thuộc cụm 7 có mật độ đông với quần thể kiến trúc đình chùa, miếu, nghè và Thương Cảng cổ Vân Đồn được xếp hạng cấp quốc gia, điểm đánh giá cụm 7 là 4 điểm; cụm 8 cũng có thắng cảnh đa dạng, hấp dẫn với hệ thống di tích lịch sử văn hóa cách mạng độc đáo và cột cờ quốc gia. Điểm đánh giá 3 điểm; cụm 9 có phần hạn chế hơn các chuyên gia đánh giá 2 điểm. - Theo tiêu chí đánh giá đã đề cập tại mục 3.5.2.1 các tài nguyên về địa hình, sinh vật, khí hậu phục vụ cho loại hình tham quan có thể kế thừa kết quả vừa đánh giá tiêu chí của loại hình du lịch sinh thái biển đảo. Tính toán theo trọng số các tiêu chí được kết quả tổng hợp tại Bảng 16.2. 186 Bảng 16.2. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch tham quan Thắng Tiêu chí Địa hình Sinh vật Khí hậu Mức cảnh Điểm TB đánh Trọng số tiêu chí 0,40 0,30 0,20 0,10 giá Cụm 1 2 4 2 3 2,7 TĐTL Khu vực 1 Cụm 2 3 4 2 3 3,1 TL Cụm 3 1 3 3 3 2,2 ITL Cụm 4 3 4 4 3 3,5 RTL Khu vực 2 Cụm 5 2 4 4 3 3,1 TL Cụm 6 2 4 4 3 3,1 TL Cụm 7 4 4 3 3 3,7 RTL Khu vực 3 Cụm 8 3 3 4 3 3,2 TL Cụm 9 2 4 4 3 3,1 TL 3) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch nghỉ dưỡng - Đánh giá về tài nguyên khí hậu: Đối với loại hình du lịch nghỉ dưỡng tiêu chí khí hậu khá quan trọng và được đánh giá với thang riêng khác với thang đánh giá tiêu chí khí hậu cho các loại hình du lịch khác. Tuy nhiên trên địa bàn Vịnh BTL không có sự phân hóa, khác biệt khí hậu giữa các khu vực nên điểm đánh giá sẽ chung cho toàn Vịnh. Theo kết quả thống kê về các chỉ số khí tượng thủy văn trên địa bàn vịnh: số tháng có nhiệt độ trên 270C là 3 tháng, độ ẩm trên 90% là 3 tháng, tốc độ gió trung bình lớn hơn 3 m/s, cùng kết hợp với nghiên cứu đánh giá của các tác giả Nguyễn Thu Nhung và Nguyên Khánh Vân (2010). Điểm đánh giá mức 2 điểm về tiêu chí khí hâị cho loại hình này đối với tất cả các cụm du lịch trên toàn Vịnh. - Đánh giá mức độ thuận lợi các tài nguyên: Địa hình, thắng cảnh phục vụ cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng được kế thừa kết quả đánh giá các tiêu chí này từ loại hình tham quan. Tính toán theo trọng số các tiêu chí của loại hình được kết quả tổng hợp tại hợp tại Bảng 16.3 187 Bảng 16.3. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng Tiêu chí Khí hậu Địa hình Thắng cảnh Mức Điểm TB đánh Trọng số tiêu chí 0,50 0,33 0,17 giá Cụm 1 2 4 2 2,7 TL Khu vực 1 Cụm 2 2 4 3 2,8 RTL Cụm 3 2 3 1 2,2 ITL Cụm 4 2 4 3 2,8 RTL Khu vực 2 Cụm 5 2 4 2 2,7 TL Cụm 6 2 4 2 2,7 TL Cụm 7 2 4 4 3,0 RTL Khu vực 3 Cụm 8 2 3 3 2,5 TĐTL Cụm 9 2 4 2 2,7 TL 4) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch tắm biển - Đánh giá cấu tạo vật chất và sức chứa bãi biển: Khu vực 1: Cụm 3 không có các tài nguyên bãi tắm nên không đánh giá cho loại hình du lịch này. Cụm 1. có 1 bãi tắm thuộc khu vực Đông Xá tuy nhiên sức chứa ít, nền đáy có nhiều cuội; cụm 2 trên địa bàn có 2 bãi tắm là Việt Mỹ và Bãi Dài sức chứa khá lớn (đạt 2.000 người/ngày), tuy nhiên phần nền đáy của các bãi còn có nhiều cát pha sỏi. Căn cứ vào thang đánh giá cc chuyên gia thống nhất đánh giá 1 điểm cho cum 1 và 3 điểm cho cụm 2. Khu vực 2: Cụm 4 không có bãi tắm, cụm 5 chỉ có bãi tắm nhỏ sức chứa đạt 8.00 người/ ngày, nền đáy khá mịn và chắc; cụm 6 có 3 bãi tắm dạng mini tổng sức chứa tại các khu vực này đạt trên 1.000 người/ ngày với nền đáy cát pha sỏi. Áp vào thang đánh giá, cụm 4 được đánh giá 2 điểm; cụm 5 đánh giá 3 điểm. Khu vực 3: Cụm 9 không có tài nguyên bãi biển; cụm 7 và cụm 8 đều có các bãi biển đẹp nổi tiếng, nến đáy cát mịn và chắc, sức chứa đạt trên 2.000 người/ngày. Điểm cho cụm 7 và cụm 8 được đánh giá với thang điểm tối đa 4 điểm. - Đánh giá yếu tố hải văn của bãi tắm: Căn cứ vào số liệu thống kê về các yếu tố hải văn của các bãi tắm trên địa bàn và kết hợp với việc kế thừa các nghiên 188 cứu đánh giá về yếu tố hải văn của bãi tắm trên địa bàn Vịnh BTL của tác giả Nguyên Thu Nhung và Nguyễn Khánh Vân (2010), được kết quả đánh giá tổng hợp tại Bảng 16.4 - Đánh giá tài nguyên khí hậu phục vụ loại hình tắm biển: Tiêu chí này được đánh giá riêng, căn cứ vào số tháng có nhiệt độ trung bình từ 25 - 290C và số giờ nắng thuận lợi cho việc tắm biển. Tuy nhiên, thực tế trên địa bàn Vịnh yếu tố này ít bị phân hóa giữa các khu vực nên tác giả xin ý kiên chuyên gia thống nhất điểm đánh giá chung cho các cụm du lịch trên địa bàn. Theo thống kê của trạm khí tượng thủy văn trung bình trên địa bàn Vịnh có 5 tháng nhiệt độ trung bình từ 25 - 290C và trung bình có 180 giờ nắng/tháng nên điểm đánh giá tiêu chí này chung cho các cụm đạt 3 điểm. Kết quả tổng hợp tại Bảng 16.4. Bảng 16.4. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch tắm biển Tiêu chí CTVC và sức Khí hậu Hải văn Mức chứa bãi biển Điểm TB đánh Trọng số tiêu chí 0,43 0,29 0,29 giá Cụm 1 1 3 3 2,2 ITL Khu vực 1 Cụm 2 3 3 4 3,4 RTL Cụm 3 - - - - - Cụm 4 - - - - - Khu vực 2 Cụm 5 2 3 3 2,6 TĐTL Cụm 6 2 3 3 2,6 TĐTL Cụm 7 4 3 4 3,8 RTL Khu vực 3 Cụm 8 4 3 4 3,8 RTL Cụm 9 - - - - 5) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch văn hóa - Đánh giá ttài nguyên du lịch nhân văn vật thể: Căn cứ vào mật độ tài nguyên nhân văn vật thể thống kê tại bảng 4.1 và ý nghĩa của chúng. Các chuyên đánh giá điểm cho các cụm du lịch tại Bảng 16.5. - Các tiêu chí đánh giá tài nguyên nhân văn vật phi vật thể, khí hậu cho loại hình du lịch văn hóa được kế thừa kết quả đánh các tiêu chí này từ loại hình du lịch sinh thái biển đảo. Kết quả được tổng hợp tại Bảng 16.5. 189 Bảng 16.5. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch văn hóa TN nhân văn TN nhân văn Tiêu chí Khí hậu Mức vật thể phi vật thể Điểm TB đánh Trọng số tiêu chí 0,50 0,33 0,17 giá Cụm 1 2 2 3 2,2 TL Khu vực 1 Cụm 2 3 1 3 2,3 TL Cụm 3 1 2 3 1,7 ITL Cụm 4 1 1 3 1,3 ITL Khu vực 2 Cụm 5 1 1 3 1,3 ITL Cụm 6 1 1 3 1,3 ITL Cụm 7 3 3 3 3,0 RTL Khu vực 3 Cụm 8 2 2 3 2,2 TL Cụm 9 2 2 3 2,2 TL 190 DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH HUYỆN VÂN ĐỒN 191 192 193

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_du_lich_bien_dao_vinh_bai_tu_long_tinh_qu.pdf
  • pdfKTPT - TTLA - Chau Quoc Tuan.pdf
  • pdfTTT - Chau Quoc Tuan.pdf
Luận văn liên quan