Thị trường tiếp theo mà du lịch vùng ĐBSCL cần hướng tới là thị trường
Đông Nam Á. Đây là thị trường có nhiều tiềm năng ổn định và dễ thu hút, đặc biệt
trong bối cảnh các quốc gia trong khu vực ngày càng cởi mở trong hợp tác và đoàn
kết chặt chẽ hơn, cùng với việc thông thương, đi lại ngày càng thuận lợi hơn giữa
các nước trong khu vực nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp. Việc đánh giá đúng các
điểm đến của các nước trong khu vực như Campuchia, Thailand, Myanma là một
nhiệm vụ quan trọng để tăng khả năng cạnh tranh cũng như rút kinh nghiệm và tiếp
thu những bài học có giá trị cho việc cải thiện tình hình du lịch vùng ĐBSCL theo
hướng tích cực. Với vị trí địa lý đặc thù, Campuchia được coi là thị trường quốc tế
rất quan trọng của ĐBSCL, Campuchia không chỉ là thị trường gửi khách mà còn là
nơi trung chuyển khách du lịch từ các quốc gia khác, kết nối các tour du lịch nước
ngoài theo đường bộ và đường thủy của ĐBSCL.
- Thị trường khách du lịch trong nước: dựa trên thực tế về sản phẩm du lịch và
tiềm năng của vùng ĐBSCL, hiện trạng thị trường khách nội địa cần phát triển theo
hướng đầu tư theo từng loại sản phẩm du lịch cho từng đối tượng khách cụ thể như:
+ Khách đặt tour kết hợp tham quan, nghiên cứu: quan tâm đến nguồn khách
của các công ty lữ hành, những đoàn khách tham gia du lịch tự túc, khách là công
nhân viên chức lứa tuổi từ 25-55 tuổi và các tầng lớp học sinh, sinh viên vì các đối
tượng khách này thường kết hợp giữa mục đích nghiên cứu, công vụ với mục đích
tham quan.
215 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch đồng bằng sông Cửu Long trong hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong khu vực và ngày càng
vươn rộng ra thế giới.
Luận án đã tập trung làm rõ cơ sở lí luận về du lịch, xác định các khái niệm
liên quan đến du lịch, các loại hình du lịch (phân theo địa lí và mục đích chuyến đi),
thị trường du lịch, các chức năng của thị trường và phân loại thị trường du lịch. Vận
dụng lý luận của Mác - Lênin làm cơ sở lý luận giải thích cho quá trình phân công
lao động, hình thành hàng hóa dịch vụ du lịch trên thị trường. Luận án cũng xuất
phát từ quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển du lịch Việt Nam nói chung
và ĐBSCL nói riêng, để phân tích, đánh giá thực trạng du lịch của Vùng và đề xuất
chính sách, giải pháp phù hợp nhằm phát triển du lịch vùng ĐBSCL, đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế. Luận án cũng khẳng định vai trò của du lịch đối với quá trình
phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho
người dân, thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các địa phương trong Vùng với các vùng
khác và với quốc tế.
Luận án đã đi sâu phân tích các mối quan hệ trong phát triển du lịch của Vùng
ĐBSCL bao gồm: mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch của Vùng hình thành nên
những sản phẩm du lịch đặc trưng của Vùng, từ đó hình thành thị trường du lịch hấp
dẫn của Vùng; sự tác động của hội nhập kinh tế quốc tế với sự phát triển du lịch của
164
Vùng; vấn đề phát triển du lịch theo hướng bền vững. Đặc biệt, luận án đã phân tích
sự tác động qua lại giữa cơ chế chính sách của Nhà nước với phát triển du lịch vùng
ĐBSCL dưới góc độ Kinh tế chính trị, đây cũng chính là mối quan hệ tác động qua
lại giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Nghiên cứu sự phát triển du lịch của
Vùng ĐBSCL, không chỉ phục vụ cho hoạt động du lịch của Vùng mà còn là căn cứ
để phát triển các mô hình liên kết với các quốc gia trên thế giới, các nước trong khu
vực và các vùng khác của cả nước nhằm phát triển du lịch của Vùng đáp ứng yêu
cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án phân tích, đánh giá một cách khoa học tiềm năng, thế mạnh về du lịch
của Vùng ĐBSCL về điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội, kinh tế để phát triển du
lịch. Đây là cơ sở khoa học cho việc xây dựng các chiến lược phát triển du lịch có
tính bền vững phù hợp với điều kiện của Vùng. Trên cơ sở phân tích thực trạng để
đưa ra những đánh giá toàn diện về thực trạng phát triển du lịch vùng ĐBSCL,
những đóng góp tích cực của ngành du lịch đối với tăng trưởng kinh tế, quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề việc làm, nâng
cao thu nhập, phát triển văn hoá... cho người dân trong Vùng, đồng thời xác định
những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, từ đó làm cơ sở cho việc đề ra nhứng
chính sách và giải pháp phát triển du lịch của ĐBSCL trong hội nhập quốc tế.
Luận án đã xác định những định hướng, mục tiêu cho phát triển du lịch vùng
ĐBSCL đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, dựa trên cơ sở nghiên cứu dự báo tình
hình xu hướng phát triển của du lịch thế giới, du lịch của vùng Châu Á – Thái Bình
Dương và Việt Nam. Luận án đã đề xuất những chính sách và giải pháp phát triển
du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Bên cạnh các chính sách và giải pháp để
phát triển phù hợp, khả thi và có hiệu quả cho phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong
hội nhập quốc tế, đồng thời luận án cũng đưa ra các kiến nghị đối với Chính phủ,
các Bộ, ngành có liên quan và chính quyền các địa phương trong Vùng nhằm hoàn
thiện hơn nữa luật pháp, cơ chế, chính sách góp phần cho việc phát triển du lịch của
Vùng ĐBSCL xứng đáng với tiềm năng hiện có và đáp ứng yêu cầu của hội nhập
quốc tế.
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Hoàng Phương, 2014. “Phát triển du lịch sinh thái Đồng Bằng Sông
Cửu Long”. Đề tài NCKH cấp trường – Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, năm
2014.
2.Đề tài NCKH cấp Bộ, 2014: “Phát triển công nghiệp TP. HCM đáp ứng yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế” Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Minh Tuấn; thành viên:
NCS. Nguyễn Hoàng Phương, NCS. Phạm Thị Lý, NCS. Trương Thuỳ Minh.
3. Nguyễn Hoàng Phương, 2014. “Đầu tư phát triển cơ sở vật chất du lịch
Đồng Bằng Sông Cửu Long trong xu thế kết nối du lịch cả nước và quốc tế”. Tạp
chí Phát triển nguồn nhân lực, (3), Tr. 59-62.
4. Nguyễn Hoàng Phương, 2014. “Tìm sự đột phá cho du lịch miền tây”. Tạp
chí du lịch Việt Nam, (4). Tr.27-29.
5. Nguyễn Hoàng Phương, 2014. “Phát triển du lịch kết nối thành phố Hồ Chí
Minh và Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Tạp chí Phát triển nguồn nhân lực, (2),Tr.
63-68.
6. Nguyễn Hoàng Phương, 2015. Nguyễn Văn Trình. “Tiềm năng phát triển du
lịch Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế về phát triển nguồn lực
du lịch tiểu vùng sông Mêkong, Tr.244 – 252.
7. Nguyễn Hoàng Phương, 2015. “Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ
hội nhập WTO – Mục tiêu và giải pháp”. Tạp chí kinh tế - kỹ thuật. (số 13).Tr.111.
8. Nguyễn Hoàng Phương, 2015. “Phát triển du lịch Đồng Bằng Sông Cửu
Long đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”. Tạp chí kinh tế - kỹ thuật. (số 14). Tr. 98-
104.
9. Nguyễn Hoàng Phương, 2016. “Sản phẩm du lịch dưới góc nhìn của doanh
nghiệp lữ hành và yêu cầu đa dạng hóa sản phẩm du lịch Đồng Bằng Sông Cửu
Long”. Kỷ yếu hội thảo phát triển du lịch bền vững từ thực tiễn của các tỉnh, thành
phía Nam. Tr.120-126.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
Ban bí thư Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chỉ thị 46.TC – TW ngày 14/10/1994 về phát
triển du lịch trong tình hình mới.
Báo cáo ( 121/BC – TTXT) của UBND tỉnh Bạc Liêu về Sơ kết chương trình xúc
tiến đầu tư thương mại và du lịch giai đoạn 2005-2010 và phương hướng giai đoạn
2011-2015.
Báo cáo ( 204/BC-UBND) của UBND tỉnh Bến Tre về sơ kết chương trình xúc tiến
đầu tư, thương mại, du lịch giai đoạn 2005-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-
2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Bến Tre về việc tổng kết thực hiện Đề án “Đẩy mạnh xã
hội hóa hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2006 – 2010” và một số kiến nghị, đề xuất đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục,
y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Cà Mau về kết quả thực hiện hoạt động xúc tiến Thương
mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau giai đoạn 2005-2010.
Báo cáo của UBND tỉnh Hậu Giang về sơ kết chương trình xúc tiến du lịch giai
đoạn 2006-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Kiên Giang về sơ kết chương trình xúc tiến đầu tư, thương
mại và du lịch giai đoạn 2005-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Long An về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm 2006-2010 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Trà Vinh về chương trình xúc tiến đầu tư thương mại, du
lịch 2007-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo của UBND tỉnh Vĩnh Long về sơ kết chương trình xúc tiến Đầu tư, Thương
mại và Du lịch giai đoạn 2005-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo giữa kì tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 -2010 của UBND tỉnh
Hậu Giang.
Báo cáo Nghiên cứu quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Long An đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (11/2010).
Báo cáo số 112/BC-UBND về sơ kết chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và
du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2005-2010 và phương hướng giai đoạn 2011-
2015.
Báo cáo số 12/BC – UBND tỉnh Bến Tre về tình hình thực hiện nghị quyết HĐND
tỉnh về phát triển kinh tế xã hội năm 2011 và nhiệm vụ giải pháp thực hiện năm
2012.
Báo cáo số 124/BC.SKHĐT – KTĐN Sơ kết chương trình xúc tiến Đầu Tư, Thương
Mại và Du lịch của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005-2010.
Báo cáo số 181/BC – BVHTTDL (2011) về Thực trạng hạ tần du lịch và phương
hướng đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Báo cáo số 205/BC-UBND tỉnh Vĩnh Long về tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2010, kế hoạch năm 2011-2015.
Báo cáo số 40/BC-TMĐT của UBND tỉnh An Giang về kết quả thực hiện chương
trình xúc tiến Đầu tư – Thương mại và Du lịch giai đoạn 2005-2010.
Báo cáo số 41/BC-TTXL của tỉnh Tiền Giang về công tác xúc tiến đầu tư, thương
mại và du lịch năm 2010, kế hoạch xúc tiến giai đoạn 2011-2015.
Báo cáo số 49/BC – UBND tỉnh Bến Tre về tình hình kinh tế xã hội quý I năm
2010.
Báo cáo số 80/BC-UBND của tỉnh Sóc Trăng về sơ kết chương trình xúc tiến đầu
tư, thương mại và du lịch giai đoạn 2005-2010 và phương hướng hoạt động giai
đoạn 2011-2015.
Báo cáo sơ kết chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Long
An giai đoạn 2005-2010.
Báo cáo tình hình kinh tế xã hội của tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2010 và định
hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.
Báo cáo tình hình thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội năm 2010 và kế hoạch năm 2011 – 2015 của tỉnh Trà Vinh.
Báo cáo tóm tắt của UBND tỉnh Hậu Giang về “tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2006-2010, phương hướng nhiệm vụ kế hoạch 5 năm
2011-2015 và điều chỉnh các nội dung của QHTT phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020.
Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam, nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001
về hội nhập kinh tế quốc tế.
Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam. Kết luận số 179/TB – TW ngày 11/11/1998
về phát triển du lịch trong tình hình mới.Bộ Kế Hoạch Đầu tư “ Báo cáo tổng hợp
đầu tư vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2006 – 2010 và phương hướng
năm 2011 – 2015”.
Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư báo cáo tổng hợp “ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020” (2012).
Bùi Thị Hải Yến, 2006. Qui hoạch du lịch. Thái Nguyên: Nhà xuất bản giáo dục.
Bửu Ngôn, 2012. Du lịch 3 miền. Tp HCM: Nhà xuất bản Thanh Niên
Cao Minh Nghĩa. Hợp tác thương mại – du lịch giữa thành phố Hồ Chí Minh và
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long – Thực trạng và giải pháp. Viện nghiên cứu phát
triển TP Hồ Chí Minh.
Đại học Sydney và Trung tâm tài nguyên Mekong Úc, 2004. Working paper số 10
Ecotourism and Community based Ecotourism in the Mekong region.
Đảng Cộng Sản Việt Nam, Văn kiện đại hội Đảng lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI.
Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Đồng Bằng Sông Cửu Long: Báo cáo đánh giá thực
trạng tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến việc giải quyết ô nhiễm
môi trường khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Toàn cầu hóa, hội nhập và phát triển bền vững. Nhà Xuất bản Chính Trị Quốc Gia.
2011
Định hướng phát triển kinh tế xã hội Cà Mau đến năm 2015.
Định hướng phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ giai đoạn 2011-2015.
Đỗ Anh Thơ, 2012. Văn minh các dòng sông lớn trên thế giới. Sưu tầm và biên soạn
Đồng Ngọc Minh và Vương Minh Lôi, 2000. Kinh tế du lịch và du lịch học. Tp
HCM: Nhà xuất bản trẻ.
Hà Thanh Hải, 2010. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các khách sạn Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới. Luận án Tiến sĩ.
Hà Văn Siêu và Hoàng Đạo Cầm, 2010. Một số định hướng và giải pháp phát triển
du lịch Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020. Hội thảo Du Lịch ĐBSCL
2010.Viện nghiên cứu và phát triển Du lịch 2010.
Hoàng Thị Lam Hương, 2011. Phát triển kinh doanh lưu trú du lịch tại vùng du lịch
Bắc bộ của Việt Nam. Luận án Tiến Sĩ. Đại Học kinh tế quốc dân
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (tập 2). Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Hồng Đức.
Huỳnh Quốc Thắng, 2009. Góp thêm ý tưởng về chiến lược phát triển sản phẩm du
lịch ĐBSCL. Kỷ yếu hội thảo Phát triển du lịch bền vững vùng ĐBSCL. Tp Cần
Thơ.
Huỳnh Quốc Thắng, 2011. Văn hóa sinh thái sông, biển & Du lịch Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Tạp chí khoa học Xã Hội, số 9, trang 42.
Lê Huy Bá, 2006. Du lịch sinh thái – Ecotourism. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa Học
Kỹ Thuật.
Mai Thị Ánh Tuyết, 2007. Phát triển du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020. Luận án
Tiến Sĩ. Đại Học Kinh Tế Tp HCM.
Nghị định số 92/2007/NĐ – CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du
Lịch.
Nghị quyết 53 – NQ/TW ngày 29/08/2005 của Bộ Chính Trị khóa IX “ Đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020”.
Nghị quyết số 04/2011/NQ – HĐND tỉnh Bạc Liêu về quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Nguyễn Cao Trí, 2011. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. Luận án Tiến Sĩ. Đại Học Kinh tế Tp HCM.
Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn Hiếu, 2001. Du lịch bền vững. Hà Nội: Nhà Xuất bản
Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Nguyễn Kim Định, 2010. Giáo trình Quản Trị Chất Lượng. Hà Nội: Nhà xuất bản
tài chính.
Nguyễn Phước Quý Quang, 2013. Du lịch làng nghề ở ĐBSCL – một lợi thế văn
hóa để phát triển du lịch. Tạp Chí phát triển và hội nhập số 10(20).
Nguyễn Quốc Nghi và Huỳnh Thị Thúy Loan, 2012. ĐBSCL phát triển du lịch lễ
hội. Tạp chí du lịch.
Nguyễn Quốc Nghi và Phan Văn Phùng, 2010. Giải pháp phát triển tuyến du lịch
biển liên kết Việt Nam – Campuchia – Thái Lan. Hội thảo quốc tế: Liên kết phát
triển du lịch biển đảo và sông vùng ĐBSCL. MDEC Kiên Giang, tháng 5 năm 2010.
Nguyễn Thanh Tuyền, 2010. Một số suy nghĩ về liên kết phát triển du lịch biển,
đảo, sông vùng ĐBSCL. Hội thảo Du Lịch ĐBSCL 2010. Khoa lịch sử ĐH Khoa
học xã hội và nhân văn TPHCM.
Nguyễn Trần Dương, 2010. Thời cơ và định hướng liên kết phát triển du lịch
ĐBSCL trên nền sông nước. Hội thảo Du Lịch ĐBSCL 2010.
Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa, 2004. Giáo trình Kinh tế Du lịch. Hà Nội:
Nhà xuất bản Lao động.
Nguyễn Văn Dung, 2008. Marketing du lịch. TpHCM: Nhà xuất bản Giao Thông
Vận Tải.
Nguyễn Văn Lưu, 2013. Xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch. Hà Nội: Nhà xuất bản
Văn Hóa Thông Tin.
Nhiều tác giả, 2013. Nam Bộ Xưa & Nay. Hà Nội: Nhà xuất bản Thời Đại.
Phạm Ngọc Thắng, 2010. Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở Lào Cai.
Luận án Tiến Sĩ. Đại Học Kinh tế quốc dân.
Phạm Trung Lương, 2012. Phát triển du lịch bền vững vùng ĐBSCL. Nhà xuất bản
giáo dục.
Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học.
Hà Nội: Nhà Xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, 2011. Phương pháp nghiên cứu xã hội
học. Hà Nội: NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
Philip Kotler, năm??. Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động – xã hội.
Phú Văn Hẳn, 2011. Phát triển du lịch văn hóa dân tộc ở ĐBSCL. Tạp chí văn hóa
và Du lịch số 1 năm 2011.
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật du lịch, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia Hà Nội, năm 2005.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt đề án “Xây dựng chính sách đặc
thù để thu hút đầu tư tại Đồng Bằng Sông Cửu Long” (2012)
Quyết định số 11/2012/QĐ – TTg về việc phê duyệt quy hoạch phát triển GTVT
vùng KTTĐ ĐBSCL đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 1581/QĐ – TTg về “ Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Đồng
Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050”.
Quyết định số 1694/QĐ – UBND về “ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020”.
Quyết định số 171/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính Phủ về thành lập các Sở Du lịch
và Thông tư 48/2005/TT-BNV.
Quyết định số 201/QĐ – TTg về phê duyệt “ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
Quyết định số 26/2008/QĐ – TTg về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long đến năm 2010.
Quyết định số 307/TTg của Thư tướng Chính phủ về “Phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch Việt Nam thời kì 1995-2010”.
Quyết định số 564/QĐ – BVHTTDL (2007) ban hành chương trình hành động của
ngành du lịch.
Quyết định số 67/2006/QĐ – UBND Thành phố Cần Thơ về việc “Phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020”.
Quyết định số 803/QĐ – BVHTTDL về việc phê duyệt “đề án phát triển du lịch
Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020”.
Quyết định số 939/QĐ – TTg “ Phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020”.
Số liệu thống kê về kinh tế xã hội từ năm 2000-2010 của các tỉnh thành ĐBSCL,
ban thư kí Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Các Tỉnh ĐBSCL phối hợp khảo sát với
trường Fulbright.
Tài liệu Bộ Công cụ hướng dẫn giảm nghèo thông qua du lịch (Tổ chức lao động
quốc tế).
Tài liệu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Việt Nam.
Tăng Thị Duyên Hồng, 2010. Du lịch bền vững dựa vào cộng đồng – một giải pháp
phát huy lợi thế sông và biển, đảo trong phát triển du lịch tại ĐBSCL. Hội thảo Du
Lịch ĐBSCL 2010. Trung Tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng.
Tạp chí khoa học ĐHQGHN, kinh tế và kinh doanh số 28 (2012) “Phát triển du lịch
nông thôn ở vùng ĐBSCL: Đường đến cơ cấu kinh tế dịch vụ - nông – công
nghiệp”.
Thông tư liên tịch số 22/2012/TTLT – BGTVT – BVHTTDL (2012) “ Quy định về
bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện
thủy nội địa”.
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng Hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định
2473/QĐ – TTg ngày 31/12/2011 phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Thủ tướng nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Quyết định số 97/2002/QĐ
– TTg ngày 09 tháng 7 năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
2001 – 2010.
Tình hình kinh tế xã hội Cần Thơ giai đoạn 2006-2010.
Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Sóc Trăng 2006-2010 và chỉ tiêu năm 2015.
Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2010, thành tựu và định hướng phát
triển đến năm 2015.
Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 -2010 của tỉnh Kiên Giang.
Trần Ngọc Thêm, 2012. Văn hóa người Việt vùng Tây Nam Bộ. Tp HCM: Nhà xuất
bản văn hóa văn nghệ.
Trần Tiến Dũng, 2007. Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha - Kẻ Bàng. Luận
án Tiến Sĩ.
Viện chiến lược phát triển, Bộ kế hoạch Đầu tư, Các vùng, tỉnh, thành trực thuộc
Trung ương: Tiềm năng và triển vọng đến năm 2020, Nhà Xuất bản Chính trị quốc
gia, Hà Nội 2009.
Viện nghiên cứu phát triển du lịch, Báo cáo tổng hợp “ Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Nhà Xuất bản Lao động, Hà Nội”.
Võ Hùng Dũng, 2012. Kinh tế đồng bằng sông Cửu Long 2001-2011. Cần Thơ:
Nxb. Đại học Cần Thơ.
Võ Hùng Dũng, 2013. Phát huy vai trò doanh nghiệp trong phát triển kinh tế vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp Chí Cộng Sản.
Vũ Thế Bình, 2012. Non nước Việt Nam. Hà Nội. Nhà xuất bản Hà Nội.
Vũ Tuấn Cảnh và Phạm Trung Lương, 2004. Phát triển du lịch bền vững - quan
điểm chiến lược của phát triển du lịch Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị Toàn quốc về
phát triển bền vững tháng 12 năm 2004.
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh
Asian Productivity Organization, 2002. Linking Green Productivity to Ecotourism:
Experiences in the Asia-Pacific Region.
Australian Mekong Resource Centre, 2004. Working paper No 10 Ecotourism and
Community based Ecotourism in the Mekong region. University of Sydney
Bitner, M.J. & Hubert, A.R., Encounter satisfaction versus overall satisfaction
versus quality: the customer’s voice, in Rust, R.T., Oliver, R.L. (Eds).
Burn Peter and Holden Andrew, 2010. Tourism – A new perspective. Prentice Hall
Cooper and C.Gibert, 2008. Tourism principle and practive. Financial Times/
Prentice Hall
Cronin, J. J. & S. A. Taylor, 1992. Measuring Service Quality: A Reexamination
and Extension, Journal of Marketing, 56 (July): 55-68.,
Gronroos, 1982. C, A Service Quality Model and Its Marketing Implications.
European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
IUCN, 2008. The Ecosystem Approach – Learning from experience. Gland,
Switzerland: IUCN. x 190pp
Lassar, W.M, Manolis, C. & Winsor, R.D., 2000. Service Quality Perspectives and
Satisfaction In Private Banking, International Journal of Bank Marketing, 14 (3):
244-271.
Lewis,R. C.,& Booms, B., 1983. The marketing aspects of service quality. AMA
Proceeding
Martin Opperman and Kye – Sung, 1997. Toursm in Developing. International
Thomson Business Press.
Mittal, B. & Lassar, W.M, 1998. Why do customers switch? The dynamics of
satisfaction versus loyalty, The Journal of Services Marketing, 12 (3): 177-194.
Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml , 1991. Refinement and
Reassessment of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450.
Philip Kotler, 1984. Marketing Essetials. Prentice-Hall
Russell, James P , 1999. The quality Audit Handbook, USA: ASQ Quality Press.
Rust, R.T. & Oliver, R.L, 1994. Service quality: insights and managerial
implications from the frontier. In R.T. Rust and R.L. Oliver (Eds.), Service Quality:
New Directions in Theory and Practice. Sage Publications, Thousand Oaks, CA, pp.
1-19.
Spreng, R.A. and Mackoy, R.D.,1996. An Empirical Examination of a Model of
Perceived Service Quality and Satisfaction. Journal of Retailing, 72 (2): 201-214.
Wood, 2002. Ecotourism, Principles, Practices and Policies for Sustainability.
France
World Economy Forum, The Travel & Tourism Competitiveness Report 2013 –
Reducing Barriers to Economic Growth and Job Creation.
World Travel & Tourism Council “Travel & Tourism, Economic Impact 2013, Viet
Nam”.
WorldFish Center, 2003. Wetlands Management in Vietnam Issues and
Perspectives. Wetlands management in Vietnam.
Zeithaml, V.A. & Bitner, M.J. Services Marketing, McGraw-Hill, New York, NY
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH KHI ĐẾN THAM QUAN DU LỊCH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Kính chào Anh/Chị!
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu “Phát triển du lịch Đồng bằng sông
Cửu Long trong hội nhập quốc tế”. Chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ từ
Anh/Chị bằng việc trả lời giúp những câu hỏi sau. Chúng tôi cam kết dữ liệu thu
thập được chỉ sử dụng cho nghiên cứu này và kết quả nghiên cứu trình bày ở dạng
các chỉ số thống kê.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Anh/Chị!
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Hoàng Phương
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi: 18 – 25 26 – 35 36 – 45 >45
3. Nghề nghiệp:
Nghề nghiệp chuyên môn Kỹ thuật viên
Giám đốc, quản lý điều hành cao cấp Nhân viên văn phòng
Công nhân Lao động tự do
Sinh viên Hưu trí
Khác
4. Thu nhập hàng tháng:
Thấp hơn hoặc bằng 2.000.000 VNĐ Từ 2.000.001 đến 6.000.000
VNĐ
Từ 6.000.001 đến 15.000.000 VNĐ Từ 15.000.001 đến 25.000.000
VNĐ
Từ 25.000.001 đến 35.000.000 VNĐ Trên 35.000.001 VNĐ
5. Từ nơi nào đến
a. Khách trong nước:
Tp. Hồ Chí Minh Miền Bắc Miền Trung Khác
b. Khách quốc tế
Thái Lan Nhật Bản Anh Pháp Mỹ
Khác (cụ thể:..)
6. Mức chi tiêu bình quân trên ngày
a. Khách nội địa: VNĐ/ngày
b. Khách quốc tế:.USD/ngày
7. Biết đến tour qua các kênh thông tin
Truyên hình Báo, tạp chí
Sách, quảng cáo Internet
Đại lý du lịch Bạn bè, người thân Khác
8. Số lần đi du lịch ở khu vực ĐBSCL
1 2 3 >4
II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH
ĐÓI VỚI CÁC YẾU TỐ DU LỊCH
Cách đánh giá
Mức độ hài
lòng
1 2 3 4 5
Ý nghĩa Hoàn toàn
không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình thường Hài
lòng
Hoàn toàn
hài lòng
STT Các tiêu chí
Mức độ hài lòng
1 2 3 4 5
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên
1 Khí hậu
2 Thắng cảnh tự nhiên
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên
3 Tài nguyên thiên nhiên
4 Vị trí địa lý
B. Tài nguyên nhân văn
5 Các di sản văn hóa
6 Phong tục tập quán của địa phương
7 Sự thân thiện của dân địa phương
8 Các công trình kiến trúc
9 Lễ hội truyền thống
C. Cơ sở vật chất
10 Sự đa dạng của hệ thống khách sạn –
nhà hàng
11 Sự đa dạng của các dịch vụ vui chơi
giải trí
12 Hệ thống giao thông đường bộ, đường
thủy
13 Kết cấu hạ tầng
D. Môi trường, xã hội
14 Ý thức bảo vệ môi trường
15 Nghệ thuật ẩm thực
16 Thái độ phục vụ của nhân viên
17 Tính chuyên nghiệp của nhân viên
18 Giá cả
19 Mức độ an toàn
E. Sản phẩm du lịch
20 Hàng lưu niệm/ sản vật địa phương
21 Loại hình du lịch tham quan
22 Loại hình du lịch nghỉ dưỡng
23 Loại hình du lịch sinh thái
24 Loại hình du lịch hội thảo, hội nghị
25 Loại hình du lịch thể thao mạo hiểm
26 Loại hình du lịch tìm hiểu lịch sử văn
hóa
27 Loại hình du lịch miệt vườn
28 Loại hình du lịch mua sắm
III. ĐÁNH GIÁ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA DU KHÁCH
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ DU LỊCH
Cách đánh giá
Mức độ đồng
ý
1 2 3 4 5
Ý nghĩa Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Bình
thường
Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
STT Nhận định
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 Chất lượng dịch vụ du lịch đáp ứng
được mong đợi của anh/chị
2 Anh/chị sẽ giới thiệu về tour cho người
thân, bạn bè
3 Anh/chị dự định sẽ quay lại trong tương
lai
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
1. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM ĐÁP VIÊN
Giới tính Tỷ lệ
Nam 46.37%
Nữ 57.73%
Độ tuổi
Từ 18 - 25 tuổi 9%
Từ 26 - 35 tuổi 30%
Từ 35 - 45 tuổi 46%
Trên 45 tuổi 15%
Nghề nghiệp
Giám đốc, quản lý điều hành cao cấp 2%
Hưu trí 2%
Lao động tư do 9%
Nghề nghiệp chuyên môn 24%
Nhân viên văn phòng 47%
Sinh viên 16%
Thu nhập
Thấp hơn hoặc bằng 2.000.000 VNĐ 10%
Từ 2.000.001 đến 6.000.000 VNĐ 27%
Từ 6.000.001 đến 15.000.000 VNĐ 39%
Từ 15.000.001 đến 25.000.000 VNĐ 23%
Từ 25.000.001 đến 35.000.000 VNĐ 1%
Trên 35.000.001 VNĐ 0%
Khu vực sinh sống
Miền Bắc 7%
Miền Nam 79%
Miền Trung 14%
Chi tiêu cho du lịch/ ngày
Dưới 1 triệu đồng 56%
Từ 1 triệu đến dưới 2 triệu đồng 37%
Trên 2 triệu đồng 7%
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài lòng
Bình
thường
Hài lòng
Hoàn
toàn hài
lòng Tổng
cộng
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Khí hậu Count 12 10 302 341 40 705
% 1,7% 1,4% 42,8% 48,4% 5,7% 100,0%
Thắng cảnh
tự nhiên
Count
6 36 310 319 40 711
% ,8% 5,1% 43,6% 44,9% 5,6% 100,0%
Tài nguyên
thiên nhiên
Count
12 38 397 238 26 711
% 1,7% 5,3% 55,8% 33,5% 3,7% 100,0%
Vị trí địa lý Count 6 10 292 345 48 701
% ,9% 1,4% 41,7% 49,2% 6,8% 100,0%
B. Tài nguyên nhân văn
Các di sản
văn hóa
Count
12 68 391 228 16 715
% 1,7% 9,5% 54,7% 31,9% 2,2% 100,0%
Phong tục
tập quán của
địa phương
Count
28 286 357 36 707
% 4,0% 40,5% 50,5% 5,1% 100,0%
Sự thân
thiện của
dân địa
phương
Count
4 177 402 124 707
% ,6% 25,0% 56,9% 17,5% 100,0%
Các công
trình kiến
trúc
Count
52 417 218 22 709
% 7,3% 58,8% 30,7% 3,1% 100,0%
Lễ hội
truyền thống
Count
64 413 202 28 707
% 9,1% 58,4% 28,6% 4,0% 100,0%
C. Cơ sở vật chất
Sự đa dạng
của hệ thống
khách sạn -
nhà hàng
Count
30 322 325 34 711
% 4,2% 45,3% 45,7% 4,8% 100,0%
Sự đa dạng
của các dịch
vụ vui chơi
giải trí
Count
12 72 379 224 18 705
% 1,7% 10,2% 53,8% 31,8% 2,6% 100,0%
Hệ thống
giao thông
đường bộ,
đường thủy
Count
4 42 277 340 42 705
% ,6% 6,0% 39,3% 48,2% 6,0% 100,0%
Kết cấu hạ
tầng
Count
38 407 252 14 711
% 5,3% 57,2% 35,4% 2,0% 100,0%
D. Môi trường, xã hội
Ý thức bảo
vệ môi
trường
Count
18 123 384 188 8 721
% 2,5% 17,1% 53,3% 26,1% 1,1% 100,0%
Nghệ thuật
ẩm thực
Count
34 34 245 346 58 717
% 4,7% 4,7% 34,2% 48,3% 8,1% 100,0%
Thái độ
phục vụ của
nhân viên
Count
18 20 295 344 22 699
% 2,6% 2,9% 42,2% 49,2% 3,1% 100,0%
Tính chuyên
nghiệp của
nhân viên
Count
4 78 399 208 20 709
% ,6% 11,0% 56,3% 29,3% 2,8% 100,0%
Giá cả Count 20 64 265 322 44 715
% 2,8% 9,0% 37,1% 45,0% 6,2% 100,0%
Mức độ an
toàn
Count
18 44 313 294 36 705
% 2,6% 6,2% 44,4% 41,7% 5,1% 100,0%
E. Sản phẩm du lịch
Hàng lưu
niệm/ sản
vật địa
phương
Count
6 70 363 252 20 711
% ,8% 9,8% 51,1% 35,4% 2,8% 100,0%
Loại hình du
lịch tham
quan
Count
54 289 340 28 711
% 7,6% 40,6% 47,8% 3,9% 100,0%
Loại hình du
lịch nghỉ
dưỡng
Count
76 417 188 24 705
% 10,8% 59,1% 26,7% 3,4% 100,0%
Loại hình du
lịch sinh
thái
Count
46 265 358 42 711
% 6,5% 37,3% 50,4% 5,9% 100,0%
Loại hình du
lịch hội
thảo, hội
nghị
Count 70 415 188 18 691
% 10,1% 60,1% 27,2% 2,6% 100,0%
Loại hình du
lịch thể thao
mạo hiểm
Count
4 60 375 214 46 699
% ,6% 8,6% 53,6% 30,6% 6,6% 100,0%
Loại hình du
lịch tìm hiểu
lịch sử văn
hóa
Count
12 82 396 148 52 690
% 1,7% 11,9% 57,4% 21,4% 7,5% 100,0%
Loại hình du
lịch miệt
vườn
Count
38 197 374 102 711 38
% 5,3% 27,7% 52,6% 14,3% 100,0% 5,3%
Loại hình du
lịch mua
sắm
Count 12 82 396 148 52 690
%
1,7% 11,9% 57,4% 21,4% 7,5% 100,0%
Biết đến tour qua các kênh
thông tin
Số lượt ý
kiến
Phần trăm theo cột (tính trên lượt lựa
chọn)
Báo, tạp chí 188 29,1
Sách, quảng cáo 104 16,1
Internet 272 42,0
Đại lý du lịch 106 16,4
Bạn bè, người thân 409 63,2
Khác 42 6,5
Tổng cộng 647 100,0
Chất lượng dịch vụ du lịch
đáp ứng được mong đợi của
anh/chị Số lượng Phần trăm
Phần trăm
hợp lệ
Phần trăm
cộng dồn
Hoàn toàn không đồng ý 6 ,8 ,8 ,8
Không đồng ý 48 6,7 6,8 7,6
Bình thường 228 31,6 32,1 39,7
Đồng ý 373 51,7 52,5 92,1
Hoàn toàn đồng ý 56 7,8 7,9 100,0
Tổng công số trả lời 711 98,6 100,0
Số lượng không trả lời 10 1,4
Tổng cộng 721 100,0
Anh/chị sẽ giới thiệu về tour cho người
thân, bạn bè Số lượng
Phần
trăm
Phần
trăm hợp
lệ
Phần
trăm
cộng dồn
Valid Hoàn toàn không đồng ý 6 ,8 ,8 ,8
Không đồng ý 38 5,3 5,4 6,2
Bình thường 178 24,7 25,2 31,4
Đồng ý 387 53,7 54,7 86,1
Hoàn toàn đồng ý 98 13,6 13,9 100,0
Tổng công số trả lời 707 98,1 100,0
Số lượng không trả lời 14 1,9
Tổng cộng 721 100,0
Anh/chị dự định sẽ quay lại trong
tương lai
Số
lượng
Phần
trăm
Phần trăm
hợp lệ
Phần trăm
cộng dồn
Không đồng ý 14 1,9 1,9 1,9
Bình thường 403 55,9 55,9 57,8
Đồng ý 296 41,1 41,1 98,9
Hoàn toàn đồng ý 8 1,1 1,1 100,0
Tổng cộng 721 100,0 100,0
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
Thang đo chất lượng dịch vụ du lịch bao gồm 4 thành phần và được đo
lường bằng 19 biến quan sát. Các thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua hai công
cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp
trước, cá biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn
chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha từ 0.60 trở lên. Tiếp theo phương pháp EFA
được sử dụng, các biến có trọng số nhỏ hơn 0.4 trong EFA sẽ tiếp tục bị loại. Kết
quả Cronbach Alpha của thành phần Tài nguyên du lịch tự nhiên được trình bày ở
Bảng 1 sau đây.
Bảng 1: Cronbach Alpha của thành phần Tài nguyên du lịch tự nhiên
Biến quan sát Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Tài nguyên du lịch tự nhiên: alpha=0.778
Muc do hai long voi yeu to
khi hau
10,4116 2,958 ,514 ,759
Muc do hai long voi thang
canh tu nhien
10,4551 2,731 ,619 ,704
Muc do hai long voi tai
nguyen thien nhien
10,6203 2,794 ,587 ,721
Muc do hai long voi vi tri dia
ly
10,3478 2,826 ,609 ,711
Theo Bảng 1 ta có Cronbach Alpha của thành phần Tài nguyên du lịch tự nhiên là
0.778 lớn hơn 0.60 cho nên thang đo này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa các biến có hệ số
tương quan biến tổng đều cao, lớn hơn 0.4.
Item-Total Statistics
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Alpha
nếu loại
biến này
Tài nguyên nhân văn: alpha=0.79
Muc do hai long voi di san van
hoa
17,3129 5,582 ,602 ,742
Muc do hai long voi phong tuc
tap quan cua dia phuong
16,9678 6,066 ,507 ,766
Muc do hai long voi su than thien
cua dan dia phuong
16,6199 6,348 ,389 ,793
Muc do hai long voi cong trinh
kien truc
17,2339 5,922 ,571 ,751
Muc do hai long voi le hoi truyen
thong
17,2485 5,501 ,667 ,726
Muc do hai long voi dac san 17,2339 5,816 ,518 ,764
Theo Bảng 2 ta có Cronbach Alpha của thành phần Tài nguyên nhân văn là 0.762
lớn hơn 0.60 cho nên thang đo này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa, các biến đều có hệ số
tương qua biến tổng cao, phần lớn các hệ số này lớn hơn 0.4 trừ biến sự thân thiện
của dân địa phương bằng 0.389. tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng của biến này
vẫn lớn hơn 0.30 nên các biến này đều phù hợp và đạt được độ tin cậy.
Cronbach Alpha của thành phần Cơ sở vật chất
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Cơ sở vật chất alpha = 0.711
Muc do hai long voi co so
luu tru
10,0714 2,514 ,467 ,666
Muc do hai long voi su da
dang cua dich vu vui choi,
giai tri
10,3657 2,198 ,547 ,616
Muc do hai long voi he
thong giao thong
10,0743 2,390 ,464 ,670
Muc do hai long voi ket cau
ha tang
10,2629 2,573 ,522 ,638
Kết quả Cronbach Alpha của cơ sở vật chất là 0.711 lớn hơn 0.6 cho nên thang đo
này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa, các biến đều có hệ số tương quan biến tổng cao, đều
lớn hơn 0.4 nên các biến này đều phù hợp và đạt được độ tin cậy.
Cronbach Alpha của thành phần Môi trường, xã hội
Item-Total Statistics
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Môi trường xã hội alpha = 0.787
Muc do hai long voi y thuc
bao ve moi truong
17,0237 8,232 ,448 ,776
Muc do hai long voi am thuc 16,6053 7,680 ,476 ,773
Muc do hai long voi thai do
phuc vu cua nhan vien
16,6291 7,954 ,564 ,750
Muc do hai long voi tinh
chuyen nghiep cua nhan vien
16,8457 8,012 ,597 ,744
Muc do hai long voi gia ca 16,6528 7,442 ,563 ,749
Item-Total Statistics
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Môi trường xã hội alpha = 0.787
Muc do hai long voi y thuc
bao ve moi truong
17,0237 8,232 ,448 ,776
Muc do hai long voi am thuc 16,6053 7,680 ,476 ,773
Muc do hai long voi thai do
phuc vu cua nhan vien
16,6291 7,954 ,564 ,750
Muc do hai long voi tinh
chuyen nghiep cua nhan vien
16,8457 8,012 ,597 ,744
Muc do hai long voi gia ca 16,6528 7,442 ,563 ,749
Muc do hai long voi muc do
an toan
16,6736 7,488 ,603 ,738
Hệ số Cronbach Alpha của thành phần Môi trường, xã hội là 0.787 lớn hơn 0.6 nên
thang đo này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa, các biến đều có hệ số tương quan biến tổng
đều cao, phần lớn các hệ số này lớn hơn 0.4 nên các biến này đều phù hợp và đạt
được độ tin cậy.
Cronbach alpha của thành phần Loại hình du lịch
Item-Total Statistics
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Loại hình du lịch = 0.798
Muc do hai long voi loai hinh
du lich tham quan
7,3146 1,777 ,576 ,792
Muc do hai long voi loai hinh
du lich sinh thai
7,2388 1,602 ,688 ,677
Muc do hai long voi loai hinh
du lich miet vuon
7,0365 1,500 ,669 ,698
Hệ số Cronbach Alpha của thành phần du lịch ở 3 địa điểm là 0.798 lớn hơn 0.6 nên
thang đo này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa các biến đều có hệ số tương quan biến tổng
đều cao, lớn hơn 0.4 nên các biến này đều phù hợp và đạt được độ tin cậy.
Như vậy, hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo chất lượng dịch vụ du
lịch đều đạt tiêu chuẩn (>0.6), đồng thời tương quan biến tổng của các biến đều đạt
yêu cầu và độ tin cậy (>0.3). Cho nên các biến đo lường của các thành phần này đều
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - MÔ HÌNH HỒI QUY
Phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,780
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5037,962
Df 190
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
Khí hậu 1,000 ,728
Thắng cảnh tự nhiên 1,000 ,703
Tài nguyên thiên nhiên 1,000 ,719
Vị trí địa lý 1,000 ,635
Phong tục tập quán của địa phương 1,000 ,827
Sự thân thiện của dân địa phương 1,000 ,730
Lễ hội truyền thống 1,000 ,735
Sự đa dạng của hệ thống khách sạn -nhà hàng 1,000 ,594
Sự đa dạng của các dịch vụ vui chơi giải trí 1,000 ,768
Ý thức bảo vệ môi trường 1,000 ,713
Nghệ thuật ẩm thực 1,000 ,832
Tính chuyên nghiệp của nhân viên 1,000 ,664
Giá cả 1,000 ,831
Mức độ an toàn 1,000 ,810
Hàng lưu niệm/ sản vật địa phương 1,000 ,733
Loại hình du lịch tham quan 1,000 ,667
Loại hình du lịch nghỉ dưỡng 1,000 ,623
Loại hình du lịch sinh thái 1,000 ,745
Loại hình du lịch miệt vườn 1,000 ,697
Loại hình du lịch mua sắm 1,000 ,630
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,610 28,051 28,051 5,610 28,051 28,051 3,994 19,968 19,968
2 2,385 11,926 39,977 2,385 11,926 39,977 2,559 12,797 32,765
3 1,759 8,793 48,771 1,759 8,793 48,771 2,340 11,701 44,466
4 1,488 7,442 56,213 1,488 7,442 56,213 1,794 8,968 53,433
5 1,353 6,767 62,980 1,353 6,767 62,980 1,350 6,749 60,182
6 ,932 4,658 67,638 ,932 4,658 67,638 1,264 6,321 66,503
7 ,857 4,287 71,925 ,857 4,287 71,925 1,084 5,422 71,925
8 ,742 3,710 75,635
9 ,640 3,201 78,837
10 ,618 3,092 81,929
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
12 ,544 2,719 87,459
13 ,438 2,192 89,651
14 ,415 2,073 91,724
15 ,367 1,837 93,562
16 ,343 1,717 95,278
17 ,285 1,424 96,702
18 ,243 1,215 97,917
19 ,235 1,175 99,092
20 ,182 ,908 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix(a) Component
1 2 3 4 5 6 7
Lễ hội truyền thống ,542
Sự đa dạng của hệ thống khách sạn -nhà hàng ,712
Sự đa dạng của các dịch vụ vui chơi giải trí ,766
Ý thức bảo vệ môi trường ,732
Tính chuyên nghiệp của nhân viên ,676
Hàng lưu niệm/ sản vật địa phương ,764
Loại hình du lịch mua sắm ,568
Loại hình du lịch tham quan ,574 ,523
Loại hình du lịch nghỉ dưỡng ,636
Loại hình du lịch sinh thái ,810
Loại hình du lịch miệt vườn ,769
Khí hậu ,758
Thắng cảnh tự nhiên ,722
Tài nguyên thiên nhiên ,687
Vị trí địa lý ,772
Giá cả ,850
Mức độ an toàn ,849
Phong tục tập quán của địa phương ,867
Sự thân thiện của dân địa phương ,751
Nghệ thuật ẩm thực ,837
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax
with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 7 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7
1 ,744 ,484 ,323 ,220 ,183 ,109 ,120
2 -,499 ,420 ,637 -,290 ,192 ,115 -,184
3 -,106 -,278 ,559 ,590 -,380 -,320 ,063
4 -,421 ,324 -,292 ,632 ,242 ,284 ,305
5 ,084 -,608 ,243 ,112 ,435 ,588 -,131
6 -,016 -,043 ,144 -,286 -,456 ,447 ,698
7 -,039 -,190 ,108 -,161 ,573 -,496 ,592
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax
with Kaiser Normalization.
HỒI QUY
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered
Variables
Removed
Method
1
X7 Nghệ thuận ẩm thực, X5 Sự thân thiện của
người dân địa phương, X3 Tài nguyên du lịch tự
nhiên, X4 Phong tục tập quán của người dân địa
phương, X6 Giá cả và an toàn, X2 Loại hình du
lịch, X1 Môi trường du lịch(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
Model Summary(b)
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 ,746(a) ,556 ,550 ,42961
a Predictors: (Constant), X7 Nghệ thuận ẩm thực, X5 Sự thân thiện của người dân
địa phương, X3 Tài nguyên du lịch tự nhiên, X4 Phong tục tập quán của người dân
địa phương, X6 Giá cả và an toàn, X2 Loại hình du lịch, X1 Môi trường du lịch
b Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
1 Regression 135,777 7 19,397 105,093 ,000(a)
Residual 108,525 588 ,185
Total 244,302 595
a. Predictors: (Constant), X7 Nghệ thuận ẩm thực, X5 Sự thân thiện của người dân
địa phương, X3 Tài nguyên du lịch tự nhiên, X4 Phong tục tập quán của người dân
địa phương, X6 Giá cả và an toàn, X2 Loại hình du lịch, X1 Môi trường du lịch
b. Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B
Std.
Error Beta
1 (Constant) 3,380 ,018 192,091 ,000
X1 Môi trường du
lịch
,325 ,018 ,507 18,453 ,000
X2 Loại hình du
lịch
,158 ,018 ,247 8,975 ,000
X3 Tài nguyên du
lịch tự nhiên
,120 ,018 ,188 6,838 ,000
X4 Phong tục tập
quán của người dân
địa phương
,195 ,018 ,305 11,097 ,000
X5 Sự thân thiện
của người dân địa
phương
,135 ,018 ,211 7,670 ,000
X6 Giá cả và an
toàn
,129 ,018 ,201 7,312 ,000
X7 Nghệ thuận ẩm
thực
,100 ,018 ,156 5,690 ,000
a Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
Casewise Diagnostics(a)
Case Number Std. Residual
Sự hài lòng của khách du lịch khi đến
ĐBSCL
279 -3,165 2,00
325 -3,111 2,00
640 -3,165 2,00
686 -3,111 2,00
a Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation N
Predicted Value 1,8747 5,2493 3,3792 ,47770 596
Residual -1,3596 ,9579 ,0000 ,42708 596
Std. Predicted Value -3,149 3,915 ,000 1,000 596
Std. Residual -3,165 2,230 ,000 ,994 596
a Dependent Variable: Sự hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL.
PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ MÔ TẢ
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Muc do hai long voi yeu to khi hau 353 1.00 5.00 3.5496 .70183
Muc do hai long voi thang canh tu
nhien
356 1.00 5.00 3.4944 .71796
Muc do hai long voi tai nguyen
thien nhien
356 1.00 5.00 3.3202 .70710
Muc do hai long voi vi tri dia ly 351 1.00 5.00 3.5983 .67688
Muc do hai long voi di san van hoa 358 1.00 5.00 3.2346 .71848
Muc do hai long voi phong tuc tap
quan cua dia Phuong
354 2.00 5.00 3.5678 .65376
Muc do hai long voi su than thien
cua dan dia Phuong
354 2.00 5.00 3.9124 .66538
Muc do hai long voi cong trinh kien
truc
355 2.00 5.00 3.2958 .64647
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Muc do hai long voi le hoi truyen
thong
354 2.00 5.00 3.2740 .67832
Muc do hai long voi co so luu tru 356 2.00 5.00 3.5112 .65640
Muc do hai long voi su da dang cua
dich vu vui choi, giai tri
353 1.00 5.00 3.2323 .73266
Muc do hai long voi he thong giao
thong
353 1.00 5.00 3.5297 .72288
Muc do hai long voi ket cau ha tang 356 2.00 5.00 3.3399 .60949
Muc do hai long voi y thuc bao ve
moi truong
361 1.00 5.00 3.0609 .75766
Muc do hai long voi am thuc 359 1.00 5.00 3.5014 .89028
Muc do hai long voi thai do phuc
vu cua nhan vien
350 1.00 5.00 3.4743 .72465
Muc do hai long voi tinh chuyen
nghiep cua nhan vien
355 1.00 5.00 3.2282 .69810
Muc do hai long voi gia ca 358 1.00 5.00 3.4274 .84617
Muc do hai long voi muc do an toan 353 1.00 5.00 3.4051 .78890
Muc do hai long voi dac san 356 1.00 5.00 3.2949 .71607
Muc do hai long voi loai hinh du
lich tham quan
356 2.00 5.00 3.4803 .69376
Muc do hai long voi loai hinh du
lich nghi duong
353 2.00 5.00 3.2266 .67813
Muc do hai long voi loai hinh du
lich sinh thai
356 2.00 5.00 3.5562 .70387
Muc do hai long voi loai hinh du
lich hoi thao, hoi nghi
346 2.00 5.00 3.2225 .65467
Muc do hai long voi loai hinh du
lich tim hieu lich su van hoa
350 1.00 5.00 3.3400 .75043
Muc do hai long voi loai hinh du
lich miet vuon
356 2.00 5.00 3.7584 .76033
Muc do hai long voi loai hinh du
lich mua sam
345 1.00 5.00 3.2116 .81332
Muc do dong y doi voi CLDV du
lich
358 1.00 5.00 3.3547 .68179
Valid N (listwise) 287
Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch khi đến ĐBSCL
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài lòng
Bình
thường
Hài lòng
Hoàn toàn
hài lòng
Yếu tố tham quan 0.625% 0.318% 47.7% 40.175% 3.5%
Dịch vụ vui chơi giải trí 1.7% 10.2% 53.8% 31.7% 2.5%
Món ăn đặc sản của
Vùng
0.8% 9.8% 51.1% 35.4% 2.8%
Cơ sở lưu trú 0% 4.2% 45.2% 45.8% 4.8%
Loại hình du lịch tham
quan
0% 7.6% 40.7% 47.8% 3.9%
Tài nguyên du lịch tự
nhiên
1.275% 3.3% 45.95% 44% 5.45%
Vị trí địa lý 0.9% 1.4% 41.6% 49.3% 6.8%
Tài nguyên thiên nhiên 1.7% 5.3% 55.9% 33.4% 3.7%
Khí hậu 1.7% 1.4% 42.8% 48.4% 5.7%
Thắng cảnh 0.8% 5.1% 43.5% 44.9% 5.6%
Yếu tố truyền thống
của địa phương
0.34% 6.08% 47.52% 39.68% 6.38%
Phong tục tập quán địa
phương
0% 4% 40.4% 50.6% 5.1%
Sự thân thiện của người
dân
0% 0.6% 25.1% 56.8% 17.5%
Lễ hội truyền thống 0% 9% 58.5% 28.5% 4%
Di sản văn hóa 1.7% 9.5% 54.7% 31.8% 2.2%
Công trình kiến trúc 0% 7.3% 58.9% 30.7% 3.1%
Loại hình du lịch 0% 5.9% 32.6% 51.4% 10.1%
Sinh thái 0% 6.5% 37.4% 50.3% 5.9%
Miệt vườn 0% 5.3% 27.8% 52.5% 14.3%
Cơ sở hạ tầng 1.03% 9.47% 49.97% 36.53% 3%
Hệ thống giao thông 0.6% 5.9% 39.4% 48.2% 5.9%
Kết cấu hạ tầng 0% 5.3% 57.3% 35.4% 2%
Ý thức bảo vệ môi
trường
2.5% 17.2% 53.2% 26% 1.1%
Mức độ an toàn 2.65% 7.55% 40.85% 43.3% 5.6%
Giá cả 2.8% 8.9% 37.2% 45% 6.1%
An toàn 2.5% 6.2% 44.5% 41.6% 5.1%
Ăn uống – Dịch vụ 3.65% 3.8% 38.3% 48.65% 5.6%
Ẩm thực 4.7% 4.7% 34.3% 48.2% 8.1%
Thái độ phục vụ 2.6% 2.9% 42.3% 49.1% 3.1%
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
Kết quả nghiên cứu, khảo sát cho thấy yếu tố du lịch thăm quan, khám phá
và sinh thái có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng với hệ số ảnh hưởng 0.331, tiếp
đến là yếu tố loại hình du lịch 0.177 và yếu tố an toàn 0.158. Điều này cho thấy đối
với du lịch vùng ĐBSCL, cần chú ý coi trọng đa dạng các dịch vụ du lịch, đầu tư
phát triển loại hình du lịch sinh thái, khám phá, đồng thời quan tâm hơn về vấn đề
bảo đảm an toàn cho du khách để gia tăng mức độ hài lòng khi đến vùng ĐBSCL.
Mặc dù yếu tố loại hình du lịch vùng ĐBSCL có tỷ lệ hài lòng khá cao nhưng vẫn
cần được đổi mới cải tiến thường xuyên, điều này đặt ra câu hỏi cho các nhà quản lý
làm thế nào để đưa ra được một chiến lược phát triển du lịch cho toàn Vùng nhằm
khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của từng địa phương trong Vùng, để
đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn Vùng, đồng thời nâng cao sự
hài lòng của du khách khi đến ĐBSCL.
Vùng ĐBSCL nổi tiếng là vùng sông nước có tài nguyên thiên nhiên, sinh
thái vùng nhiệt đới đa dạng phong phú đây là một lợi thế trong du lịch - là một
thương hiệu cần được giữ gìn và phát huy. Tuy nhiên, hoạt động quảng bá cho du
lịch ĐBSCL còn hạn chế, chưa có chiến lược quảng bá bài bản quy mô, chưa giới
thiệu được những nét đặc sắc của vùng ĐBSCL cho du khách, đặc biệt là du khách
quốc tế, mức độ đảm bảo an toàn cho du khách còn nhiều hạn, sự chèo kéo của
người bán hàng rong, tình trạng móc túi, hay giao thông hỗn loạn kém an toàn,
không làm hài lòng du khách khi đến vùng ĐBSCL. Ẩm thực của vùng ĐBSCL
cũng có nhiều nét đặc sắc nhưng chưa được quảng bá, khai thác chưa tạo được dấu
ấn cho du khách, bên cạnh đó vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cũng chưa đảm bảo
dẫn đến hạn chế trong ẩm thực cho du khách.
PHỤ LỤC 6: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DU LỊCH VÙNG
ĐBSCL SO VỚI CÁC VÙNG KINH TẾ KHÁC, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Đơn vị: người
Vùng 2000 2004 2010 2012 2015 Tăng TB
Vùng ĐBSCL 5.956 10.951 12.822 15.651 17.379 14,32%
- Vùng KTTĐ ĐBSCL 2.230 4.342 5.067 6.736 7.336 16,05%
Vùng KTTĐ Bắc Bộ 39.173 58.858 70.341 82.167 87.012 10,49%
Vùng KTTĐ Trung Bộ 6.735 11.304 13.837 16.885 18.217 13,24%
Vùng KTTĐ Nam Bộ 22.108 121.908 135.315 213.950 230.411 34,04%
Cả nước* 150.000 231.000 234.096 250.000 285.000 8,36%
Nguồn: Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du Lịch
PHỤ LỤC 7: LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DU LỊCH CÁC TỈNH ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Đơn vị: Lao động
Tỉnh 2000 2004 2008 2010 2011 2012 2013 2014 2015
An Giang 690 779 894 758 800 1.000 1.100 1.200 1.300
Bạc Liêu 320 850 855 900 950 1.010 1.150 1.205 1.255
Bến Tre 1.300 1.862 1.960 1.968 2.187 2.624 2.887 2.972 3.574
Cà Mau 500 570 600 609 613 830 1.200 1.350 1.400
Cần Thơ 950 1.208 1.520 1.732 1.900 1.973 2.010 2.025 2.336
Đồng Tháp 216 255 241 278 271 358 363 377 424
Hậu Giang 0 0 0 0 0 174 185 190 205
Kiên Giang 90 111 284 289 1.029 1.264 1.600 2.161 2.300
Long An 170 250 297 363 406 496 557 614 695
Sóc Trăng 240 243 278 325 380 465 473 494 500
Tiền Giang 900 1.134 1.217 1.360 1.443 1.572 1.600 1.700 1.800
Trà Vinh 200 215 225 234 275 318 342 413 490
Vĩnh Long 380 466 533 647 697 738 830 950 1.100
Tổng số 5.956 7.943 8.904 9.463 10.951 12.822 14.297 15.651 17.379
Nguồn: Hiệp hội du lịch vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long