Nam Định: Tổng chiều dài sông kênh của tỉnh Nam Định là 519km và 1.130km
kênh nội đồng, trong đó trung ương quản lý 240 km và địa phương quản lý 279 km.
Nam Định có nhiều thuận lợi trong việc sử dụng khai thác, vận chuyển đường thủy -
một loại hình vận tải giá rẻ và hiện đang hấp dẫn du khách. Trước kia có tuyến vận
chuyển hành khách bằng tàu thuỷ từ Hà Nội về Thái Bình và Nam Định. Tuy nhiên
hiện nay tuyến giao thông này hầu như không còn, phương tiện vận chuyển thiếu. Vì
vậy tỉnh Nam Định cần quan tâm đến loại hình giao thông này, nhất là khi dự án du
lịch sông Hồng thực hiện.
Thái Bình: Đường biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình (từ cửa sông Thái Bình
đến cửa Ba Lạt) dài 56 km và có 5 cửa sông. Đường sông: Sông Hồng dài 90 km chạy
dọc theo ranh giới giữa Thái Bình và Nam Định. Đường sông nội tỉnh có mật độ cao,
nhưng dòng sông hẹp, mặt nước nông. Trên địa bàn tỉnh hiện có 3 bến phà, 84 bến
khách ngang sông, trong đó có một số bến sử dụng phà một lưỡi có thể chuyên chở xe
con và xe tải dưới 2,5 tấn như các bến: An Khê, An Đồng, Thái Phú 2 (Hồng Phong),
bến Vực. Nhìn chung các bến, bãi này được hình thành mang tính tự phát, chưa được
quy hoạch đầu tư xây dựng đầy đủ nên còn có nhiều hạn chế về quy mô, năng lực khai
thác. Với hệ thống giao thông Thái Bình, đặc biệt là với các cửa sông, cảng biển nếu
đầu tư xây dựng, khai thác tốt sẽ tạo điều kiện mở rộng, đẩy mạnh thông thương, giao
lưu hợp tác, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội trong đó có du lịch.
189 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch ở các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Liên kết phát triển sản phẩm du lịch: Liên kết phát triển sản phẩm được xem
là hướng liên kết quan trong nhất cho du lịch các tỉnh. Do phần lớn các tỉnh duyên hải,
các tỉnh thuộc vùng ĐBSH có đặc điểm tài nguyên tương đồng vì vậy hướng liên kết
phát triển sản phẩm du lịch với các địa phương trong khu vực là để tạo sản phẩm tổng
hợp theo hai nhóm sản phẩm: Nhóm sản phẩm du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa
nước sông Hồng và nhóm sản phẩm du lịch sinh thái biển vùng châu thổ sông Hồng và
vùng duyên hải Bắc Bộ:
- Phối hợp phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng vùng (du lịch biển, sinh thái
vùng châu thổ sông Hồng; du lịch văn hóa, tâm linh), tăng cường liên kết nhiều chiều,
nhiều hình thức giữa các địa phương, giữa các doanh nghiệp nhằm kết nối những giá
trị văn hóa, lịch sử, góp phần thúc đẩy chiến lược quảng bá du lịch rộng rãi qua các
ứng dụng công nghệ và từ trực tiếp hệ thống tour trong nước và quốc tế
- Thiết kế và xây dựng những tour du lịch mới, đa dạng, linh hoạt phù hợp với
từng yêu cầu của khách nhưng đảm bảo khi đến với các tỉnh và nam ĐBSH thì sẽ đến
được nhiều địa phương khác trong vùng và ngược lại, cụ thể:
+ Khai thác tuyến Hà Nội – nam ĐBSH với vai trò hướng mở ra biển của vùng
Thủ đô, vùng ĐBSH.
145
+ Khai thác phát triển các tuyến liên kết du lịch với các địa phương khác trong
vành đai ven biển vình Bắc bộ như Thái Bình – Nam Định – Ninh Bình - Thanh Hóa,
Ninh Bình – Nam Định - Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh
+ Phối hợp với Nam Định, Ninh Bình và Hà Nam, khai thác chương trình “3
địa phương – Nam đồng bằng sông Hồng”
+ Ngoài ra, phát triển các tuyến liên vùng với vùng Trung du và miền núi phía
Bắc thông qua hệ thống giao thông đường bộ qua Thủ đô Hà Nội, hoặc trực tiếp từ các
* Liên kết quảng bá, xúc tiến du lịch: Liên kết các tỉnh để có xây dựng chung
điểm đến, sản phẩm du lịch, tổ chức các sự kiện, chương trình về du lịch, ẩm thực và
trải nghiệm; phối hợp cùng nhau để khai thác các tỉnh lân cận (Hà Nội, Hải Phòng,
Thanh Hóa), tiến đến các thị trường xa hơn ở khắp khu vực phía Bắc, Trung và phía
Nam. Hướng tới trước tiên là thị trường quốc tế là các nước trong khu vực Asean (các
quốc gia được miễn thị thực), Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc bằng các cách thức
tham gia hội chợ, giao lưu với các thành phố của nước bạn Hợp tác giữa các tỉnh
nhằm trao đổi thông tin, xây dựng quy hoạch, chính sách, đầu tư, kinh nghiệm quản lý
về du lịch để lên phương án tốt nhất, đa dạng, phong phú nhất cho các chương trình
tour du lịch nam ĐBSH. Tranh thủ trao đổi, tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ thành phố du
lịch lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh; viết bài,quay
clip giới thiệu về du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trên các tạp chí, Đài Phát thanh -
Truyền hình, internet, kênh du lịch riêng trên web.
* Liên kết đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch theo hướng bền
vững: hợp tác, liên kết đào tạo nhân lực thông qua các cơ sở đào tạo, dạy nghề tại Ninh
Bình, Nam Định, Thái Bình. Tổ chức các chương trình giao lưu, trao đổi, tập huấn
nhân lực đặc biệt tập trung cho những nhân lực chuyên làm du lịch mảng tour cho 3
tỉnh nam ĐBSH. Hợp tác liên kết đào tạo nhân lực lan rộng với cả các trung tâm đào
tạo khác trên khắp cả nước về nghiệp vụ và chuyên môn du lịch, các chương trình đào
tạo, giáo viên, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy.
* Hợp tác giữa các hiệp hội ngành nghề du lịch của các địa phương
- Thành lập và tạo điều kiện hỗ trợ, trao đổi học tập kinh nghiệm về hoạt động
các ban chuyên môn của các hội ngành nghề du lịch như hiệp hội du lịch, hội khách
sạn, hội lữ hành, hội đầu bếp...
- Thường xuyên phối hợp tổ chức các triển lãm, sự kiện, hội nghịvừa đúc kết,
chia sẽ kinh nghiệm vừa xây dựng được các chương trình marketing phong phú.
- Giới thiệu tour du lịch, sản phẩm du lịch, điểm du lịch thông qua tổ chức đoàn
famtrip, presstrip– vừa học hỏi được kinh nghiệm vừa tiếp thị du lịch.
- Các tỉnh khi hợp tác liên kết du lịch phải thường xuyên thông tin và trao đổi
tình hình, đặc biệt là phối hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
146
triển khai các chương trình đã đặt ra.
Tiểu kết chương 4
Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH đến năm 2030 là tập
trung nâng cao chất lượng du lịch; phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ,
hiện đại; đa dạng các sản phẩm du lịch, các sản phẩm du lịch phải có chất lượng cao,
có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa vùng lúa nước ĐBSH;
phát triển du lịch gắn với quần thể danh thắng Tràng An với khu DTSQ thế giới châu
thổ sông Hồng; phấn đấu xây dựng nam ĐBSH thành trung tâm du lịch của ĐBSH &
DHĐB; chú trọng nhóm khách du lịch nội địa và hướng tới nhóm khách du lịch quốc
tế; góp phần thực hiện mục tiêu đưa du lịch trở thành ngành kinh tế hàng đầu của các
tỉnh.
Để thúc đẩy sự phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền
vững đến năm 2030, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, bao gồm giải pháp về chính
sách phát và quản lý phát triển du lịch; giải pháp về bảo tồn và phát huy giá trị tài
nguyên du lịch bền vững; giải pháp về xúc tiến, quảng bá thu hút khách du lịch; giải
pháp về tăng cường phát triển cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ; giải
pháp phát triển nguồn nhân lực cao cho du lịch; đầu tư và huy động vốn cho du lịch và
cuối cùng là hợp tác liên kết cho du lịch.
147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Vai trò của du lịch ngày càng rõ nét trong tăng trưởng kinh tế của các quốc gia,
trong đó có Việt Nam. Bên cạnh đó sự phát triển của du lịch đã tạo điều kiện thuận lợi
để thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Với đóng góp tích cực mà phát
triển du lịch đem lại, du lịch thực sự là ngành kinh tế đầy tiềm năng giúp nền kinh tế
nước ta khởi sắc và vươn cao cùng thế giới. Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH, có tầm quan trọng đặc biệt với kinh tế của các địa phương.
Tài nguyên du lịch đa dạng về địa hình, sinh học với nhiều động thực vật quý hiếm, hệ
thống hang động độc đáo, bãi biển hoang sơ nhiều giá trị, phải luôn gìn giữ, bảo tồn và
phát huy vừa đáp ứng nhu cầu phát triển của hiện tại vừa để thế hệ mai sau kế thừa,
không phát triển du lịch theo hướng tự phát, vì lợi ích trước mắt, ảnh hưởng tiêu cực
tới tài nguyên và môi trường.
Luận án đã đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH, nêu
bật những kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế và hạn chế của quá trình
phát triển du lịch của 3 tỉnh nam ĐBSH thời gian qua, trên cơ sở đó đề xuất quan
điểm, định hướng và giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững cho các tỉnh
nam ĐBSH thời gian tới.
Trong khuôn khổ giới hạn nội dung nghiên cứu của luận án, rút ra một số kết
luận sau:
1. Trong giai đoạn 2005-2018, hoạt động du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH đã
đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tài nguyên du lịch không ngừng được khai thác
phục vụ phát triển. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch tăng cả về số lượng và chất lượng.
Xúc tiến du lịch đã có những thay đổi đáng kể về cả nội dung và hình thức. Lượng
khách du lịch đến các tỉnh bình quân mỗi năm tăng gần 10%. Tổng thu từ khách du
lịch đạt tốc độ tăng trưởng trên 15%/năm. Phát triển du lịch đã đóng góp nâng cao thu
nhập và cải thiện đời sống cho người dân địa phương. Tuy nhiên, phát triển du lịch các
tỉnh phía nam ĐBSH vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập cần được khắc phục và tháo gỡ,
đó là: công tác bảo tồn tài nguyên du lịch vẫn còn hạn chế, việc phát huy giá trị của tài
nguyên phục vụ du lịch chưa được quan tâm đúng mức; quy mô hoạt động của hầu hết
các cơ sở dịch vụ du lịch còn nhỏ lẻ và phát triển chưa cân đối; năng lực của các doanh
nghiệp lữ hành yếu, khả năng cạnh tranh thấp; chất lượng lao động du lịch còn hạn
chế, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
ĐBSH cho thấy: môi trường chính sách đã góp phần tạo động lực cho du lịch phát
triển nhưng vẫn còn nhiều chính sách chưa hoàn thiện, một số chính sách hỗ trợ phát
triển du lịch chưa được ban hành, năng lực thực thi chính sách còn hạn chế; công tác
quy hoạch phát triển du lịch đã tạo nên diện mạo du lịch nhưng vẫn còn bất cập và
148
hiệu quả chưa cao; cộng đồng dân cư có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
du lịch của địa phương tuy nhiên vai trò của cộng đồng chưa rõ nét và chưa có hiệu
quả rõ ràng; việc đầu tư, khai thác tài nguyên để phát triển du lịch ở một số nơi còn
thiếu bền vững, có tính tự phát vì lợi ích trước mắt, gây phá hủy tài nguyên, ô nhiễm
môi trường,.
3. Xem xét và phân tích toàn diện thực trạng phát triển du lịch của các tỉnh phía
nam ĐBSH trong thời gian qua. Phân tích những đóng góp tích cực của du lịch cho
KT-XH trong vùng, nhất là trong việc tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng
dân cư địa phương, cải thiện cuộc sống. Bên cạnh đó, những ảnh hưởng tiêu cực của
việc phát triển du lịch lên môi trường, xã hội và kinh tế cũng được nêu lên và phân
tích. Tính bền vững của phát triển du lịch đã được đánh giá, qua đó có thể nhìn nhận
được rằng, cần có ngay những chủ trương chính sách lâu dài cho du lịch bền vững, kết
hợp ngay những giải pháp hữu hiệu nếu không sự thiếu bền vững trong phát triển du
lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH trong thời gian qua sẽ gây ra những tiêu cực đối với tài
nguyên và di sản trong tương lai.
4. Quan điểm phát triển du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, phù hợp
với quy hoạch phát triển du lịch của từng tỉnh và quy hoạch của các ngành liên quan
trên địa bàn; bảo đảm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; tăng cường thu
hút khách du lịch và liên kết trong phát triển du lịch; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào
các hoạt động và hình thức du lịch trên địa bàn tỉnh theo hướng có trọng điểm, hiệu
quả, bền vững.
Luận án đã đưa ra một số định hướng phát triển du lịch theo hướng bền vững
của các tỉnh, trong đó tập trung nâng cao chất lượng du lịch với sản phẩm du lịch có
thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa riêng đặc trưng của vùng
ĐBSH.
5. Những giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam
ĐBSH đã được nghiên cứu, đề xuất. Giải pháp đưa ra phù hợp với điều kiện của các
tỉnh và có tính khả thi cao, đảm bảo cho việc phát triển du lịch theo hướng bền vững cả
về tài nguyên-môi trường, văn hoá - xã hội và kinh tế của địa phương.
KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
“- Tiếp tục cải thiện các chính sách visa thông thoáng. Nhanh chóng triển khai
hệ thống cấp visa điện tử, cấp visa tại cửa khẩu. Mở thêm các đối tượng miễn visa.
Đơn giản hóa các thủ tục hải quan, xuất nhập cảnh
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, đường xá giao thông, hệ thống dịch vụ và tiện
nghi công cộng. Cải thiện, nâng cấp chất lượng các tuyến đường sắt thường xuyên
phục vụ du lịch.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường ven biển. Quy hoạch cảnh quan
149
các không gian ven biển tại các đô thị du lịch biển và tại các điểm thắng cảnh biển, xây
dựng các không gian công viên cây xanh ven biển.
- Tăng cường các đường bay quốc tế kết nối với những thị trường tiềm năng.
- Đẩy mạnh các biện pháp quản lý liên ngành đối với các cơ sở ăn uống, cơ sở
mua sắm du lịch. Tuyên truyền, thực hiện các biện pháp thu hút hệ thống các cơ sở này
tham gia hệ thống biển hiệu đạt chuẩn của ngành du lịch.
- Hỗ trợ các địa phương trong việc phát triển sản phẩm có thương hiệu về các
sản vật địa phương, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng hóa lưu niệm nhằm phục
vụ du lịch.”
150
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1 Phạm Quế Anh (2017), Phát triển bền vững du lịch vùng duyên hải Đông Bắc
trong bối cảnh hội nhập, luận án tiến sĩ kinh tế Học viện khoa học xã hội.
2 Bộ KH-CN&MT (2004), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền
vững ở Việt Nam, Hà Nội
3 Bộ Chính trị, Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 về phát triển du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
4 Chính phủ (2011), Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030
5 Lê Chí Công (2015), Xây dựng tiêu chí đánh giá du lịch bền vững: Nghiên cứu
điển hình tại thành phố Nha Trang, Tạp chí Kinh tế và Phát triển - Đại học
Kinh tế Quốc dân Hà Nội, (217), tr.56-64.
6 Cục thống kê Nam Định (2017), Niên giám thống kê tỉnh Nam Định 2010-2016
7 Cục thống kê Ninh Bình (2017), Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình 2010-2016
8 Cục thống kê Thái Bình (2017), Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010- 2016
9 Nguyễn Mạnh Cường (2015), Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh
trong phát triển du lịch bền vững Ninh Bình, luận án tiến sĩ kinh tê, Đại học
Kinh tế quốc dân.
10 Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2009), Giáo trình Kinh tế du lịch,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
11 Nguyễn Đức (2014), Giải pháp phát triển du lịch bền vững vùng Tây Nguyên,
luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội.
12 Trần Tiến Dũng (2007), Phát triển du lịch bền vững ở khu du lịch Phong Nha-
Kẻ Bàng, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân.
13 Nguyễn Anh Dũng (2018), Phát triển bền vững du lịch tỉnh Ninh Bình trong
điều kiện hiện nay, luận án tiến sĩ kinh tế, đại học Thương mại.
14 Nguyễn Thu Hạnh (2011), Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch
biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ, Đề tài cấp Bộ
15 Nguyễn Đình Hòa, Vũ Văn Hiến (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học
Quốc gia, Hà Nội
16 Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Nam
Định
17 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Ninh
Bình
18 Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Thái
Bình
19 Nguyễn Văn Hợp (2014), Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở
các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững (nghiên cứu điểm
VQG Cúc Phương), Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân
20 Nguyễn Thị Hưng (2016), Kinh nghiệm phát triển du lịch của Thái Lan và một
số gợi ý cho Việt Nam, tạp chí kinh tế dự báo số 17
21 Dương Hoàng Hương (2017), Phát triển du lịch bền vững tỉnh Phú Thọ, luận
án tiến sĩ Kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
22 Nguyễn Trùng Khánh (2012), Phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Kinh nghiệm của một số nước Đông Á và gợi ý
chính sách cho Việt Nam, luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội.
23 Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái - những vấn đề lý luận và thực
tiễn phát triển ở Việt Nam, Nxb Giáo dục, HàNội.
24 Phạm Trung Lương (2007), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, Nxb
Giáo dục.
25 Phạm Trung Lương (2008), Cơ sở khoa học phát triển du lịch đảo ven bờ vùng
du lịch Bắc Trung Bộ, đề tài cấp Bộ
26 Trần Thị Mai (2009). Giáo trình Tổng quan du lịch, Nxb Lao động, Hà Nội.
27 Nguyễn Văn Mạnh (2005), Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái Ninh Bình,
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
28 Nguyễn Văn Mạnh (2008), Phát triển bền vững du lịch Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí phát triển kinh tế tháng tám, tr2-7
29 Nguyễn Duy Mậu (2011), Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp
ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh.
30 Lê Văn Minh (2006), Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư phát triển khu
du lịch, đề tài cấp Bộ
31 Nguyễn Phúc Nguyên, Lê Thế Giới (2013), Phát triển bền vững du lịch duyên
hải miền Trung theo cách tiếp cận chuỗi giá trị, Tạp chí Phát triển kinh tế
(277), tr2-11
32 Ngô Hải Ninh (2017), Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững tỉnh Quảng Ninh
trong bối cảnh biến đổi khí hậu, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội.
33 Phutsady Phanyasith (2016), Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt
động du lịch ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Luận án tiến sĩ chuyên
ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật, Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh, Hà Nội.
34 Quốc hội (2017), Luật Du lịch số 09/2017/QH14, Hà Nội.
35 Nguyễn Đình Sơn (2002), Phát triển kinh tế du lịch ở vùng du lịch Bắc Bộ và
tác động của nó tới quốc phòng – an ninh, luận án Tiến sĩ Kinh tế.
36 Phạm Ngọc Thắng(2010), Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở Lào
Cai, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân.
152
37 Trần Đức Thanh (2004). Nhập môn khoa học du lịch, Nxb Chính trị Quốc gia
Hà Nội
38 Nguyễn Đình Thọ (2010), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2
39 TS.Đinh Văn Thông (2011), Phát triển kinh tế du lịch theo hướng bền vững,
tạp chí Nghiên cứu Phát triển bền vững, số 3 (32), tr23-28.
40 Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 2157/QĐ-TTG ngày 11/11/2013 về việc
ban hành bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá Phát triển bền vững địa phương giai
đoạn 2013-2020
41 Thủ tướng chính phủ (2008), Quyết định số: 865/QĐ-TTg về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.
42 Thủ tướng chính phủ (2013), quyết định Số 2163/QĐ-TTg của Thủ tướng chính
phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
43 Lê Thị Thanh Thúy (2015), Nghiên cứu phát triển du lịch cội nguồn ở tỉnh
Phú Thọ, Luận án tiến sĩ, Học viện nông nghiệp Việt Nam.
44 Bùi Thanh Toàn (2018), Đề xuất mô hình phát triển du lịch sinh thái bền vững
tại Phú Yên, tạp chí kinh tế dự báo số 36 (682) tháng 12/2018, trang 95-98
45 Tổng Cục Du lịch (2015), Chủ trương và giải pháp đẩy mạnh phát triển du
lịch Miền Trung - Tây Nguyên, Hội đồng khoa học - Tổng Cục Du lịch, Hà
Nội.
46 Tổng Cục Du lịch (2005), Giới thiệu sách cẩm nang về phát triển du lịch bền
vững, Hội đồng khoa học - Tổng Cục Du lịch, Hà Nội.
47 Võ Tá Tri (2011), Phát triển bền vững du lịch – một xu hướng tất yếu hiện nay,
Tạp chí thương mại, (15), tr 8-11.
48 Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức
49 Nguyễn Hoàng Tứ (2011), Quản lý nhà nước địa phương đối với phát triển du
lịch bền vững tại một số tỉnh miền trung Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học
Thương mại.
50 Nguyễn Thanh Tưởng (2017), Phát triển du lịch bền vững huyện đảo Lý Sơn,
tỉnh Quảng Ngãi, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
51 UNWTO (2015), Báo cáo Tổ chức Du lịch thế giới
52 Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định (2012), Quyết định số 1013/QĐ-UB ngày
16/7/2012 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Nam Định đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
153
53 Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (2018), Quyết định số 1124/QĐ-UB ngày
30/8/2018 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
54 Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình (2017), Quyết định số 3562/QĐ-UB ngày
29/12/2017 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
55 La Nữ Ánh Vân (2012), Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm
phát triển bền vững, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh.
56 Viện Nghiên cứu phát triển du lịch - Tổng Cục Du lịch (2002), Cơ sở khoa học
và giải pháp phát triển du lịch ở Việt Nam, đề tài khoa học - công nghệ cấp
Nhà nước, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tổng Cục Du lịch, Hà Nội.
Tiếng Anh
57 Bansal, S.P. & Kumar, J. ( 2011), Ecotourism for Community Development: A
Stakeholder’s Perspective in Great Himalayan National Park, International
Journal of Social Ecology and Sustainable Development, 2(2), 31-40
58 Bassel H. (1999), Indicator for Sustainable Development: Theory, Method,
Application, IISD, Winnipeg, Manitorba, Canada
59 Bhuiyan, A. H., Siwar, C., Ismail, S. M., Islam, R. (2012), The Role of
Ecotourrism for Sustainable Development In East Coast Economic Region
(Ecer), Malaysia, International Journalof Sustainable Development, 3(9), 53-60
60 Bollen KA (1989), Structural equations with latent variables, New York, NY
John Wiley
61 Chase, L.C., Lee, D.R., Schulze, W.D. & Anderson, D.J.(1998), Ecotourism
demand and differential pricing of national park access in Costa Rica, Land
Economics, vol. 74, no. 4, pp. 466-482
62 Gamini Herath (2017), Sustainable Tourism Development in Asia: Evaluation of
the Potential and Challenges, Monash University, Malaysia
63 Gerbing, D. W. and Anderson, J. C. (1988), An Updated Paradigm for Scale
Development Incorporating Unidimensionality and its Assessment. Journal of
Marketing Research, 25(5): 186-192
64 Godfrey K.B (1994), Sustainable Tourism. What is it really?, United Nationals
Economic and Social Council, Cyprus
65 Gordon, G. Cacbone, G and Richards, K (2002), Improving Access for in the
informal sector to Tourism in the Gampiya PPT, Working paper No 15
66 Gutierrez, Eileen, Kristin Lamoureux, Seleni Matus, and Kaddu Sebunya
(2005), Linking Communities, Tourism, & Conservation: A Tourism Assessment
Process - Tools and Worksheet, Conservation International and the George
154
Washington University
67 Heather D Zeppel (2005), Indigenous Ecotourism: Sustainable Development
and Management, Jame cook university Cairns, Australia
68 Hens L. (1998), Tourism and Environment, M.Sc. Course, Free University of
Brussel, Belgium.
69 Hill, J.L. & Hill, R.A. (2011), Ecotourism in Amazonian Peru: uniting tourism,
conservation and community development, Geography, vol. 96, pp. 75-85
70 Honey M. (1999), Ecotourism and Sustainable Development. Who Owns
Paradise? Island Press, Washington D.C.
71 Hunter C, Green H. (1995), Tourism and the Environment: A Susstainable
Relationship, Routledge, London
72 Inskeep, E. (1995), National and Regional Tourism planning: Metholodogies
and Case Studies, Routledge, London
73 John Trib (1995), The Economics of Leisure and Tourism, Butterworth -
Heinemann Ltd
74 John Ward, Phil Higson and William Campbell (1994), Leisure and Tourism,
Stanley Thornes Ltd.
75 Kala, C.P. & Maikhuri, R.K. (2011), Mitigating people-park conflicts on
resource use through ecotourism: A case of the Nanda Devi Biosphere Reserve,
Indian Himalaya, Journal of Mountain Science, vol. 8, no. 1, pp. 87-95
76 Khadaroo, J. and Seetanah, B. (2007), Transport infrastrucure and
tourismdevelopment, Annals of Tourism Research, Issue No.34, pp 1021-1032
77 Lafferty W.M., Langhelle O.(1999), Towards Sustainable Development: On the
Goals of Development and the Conditions, Macmillan, USA
78 Lafferty W.M., Langhelle O.(1999), Towards Sustainable Development: On the
Goals of Development and the Conditions, Macmillan, USA
79 Larry Dwyer and Chulwon Kim (2003), Destination Competitiveness: A model
and Determinants, University of Western Sydney, Australia & Kemimyung
University, Korea
80 Luigi Cabrini (2011), The Global Sustainable Tourism Criteria, pp.3-6,
81 Machado A. (1990), Ecology, Environment and Development in the
CanaryIslands, Santa Cruz de Tenerife.
82 Manning E.W. (1996), Carrying Capacity and Environmenttal Indicators,WTO
News.Jine
83 Martin Oppermann and Kye - Sung Chon (1997), Tourism in Developing
Countries, International Thomson Business Press
84 Mowforth M. and Munt I. (1998), Tourism and Sustainability: New Tourism in
155
the Third World, Routledge, Lodon
85 Nikolova A. and Hens L. (1998), Sustainable Tourism, Free University of
Brussel, Belgium
86 Nunnally, J. C. and Bernstein, I. H. (1994) Psychometric Theory, New
York:McGraw-Hill
87 Pamela A.Wight (1997). Sustainable Ecotourism: balancing economic,
enviromental and social goals within an ethical framework, The Journal of
Tourism Studies, 4(1), 54-66
88 Parasuraman, A. Berry, L.L. & Zeithaml, V.A. (1988), SERVQUAL: A
multiphe-item scale for measuring consumer perceptions of service quality,
Journal of Retailing, 64(1), 12-40
89 Paul F.J. Eagles (2003), Sustainable Tourism in Protected Area: Guidelines For
Planning And Management, Best Practice Protected Area Guidelines series no
8, UNEP, IUCN, UNWTO
90 S.Medlik (1995), Managing Tourism, Nxb Butterworth - Heinemann Ltd
91 Stabler M.J. (1997), Tourism and Sustainability: Principles to Practice, Oxon
CAB International, Wallingford
92 Swarbrook J. (1999), Sustainable Tourism Management, Cabi International,
Wallingford
93 World Economic Forum (2011), Travel and Tourism Competitiveness Report
2011, World Economic Forum, Geneva
94 Xu Xeng (2015) State management for business travel activities in China,
access to
95 Yang. Q, Ye. F, Yan. F (2011),
An empirical analysis of influential factors ininterntional tourism income in
Sichuan Provice, Asian Social Science, Issue No.7, pp 54-61
96 Yangzhou Hu, J.R. Brent Ritchie (1993), Measuring Destination Attractiveness:
A Contextual Approach, CABI.
97 Yi-fong, Chen (2012), The Indigenous Ecotourism and Social Development in
Taroko National Park Area and San-Chan Tribe, Taiwan, GeoJournal, 77(6), pp
805-815.
156
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
1. ThS Đặng Thị Thúy Duyên (2016), Phát triển du lịch Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 6, trang 47- 49
2. ThS Đặng Thị Thúy Duyên (2016), Du lịch đồng bằng sông Hồng qua những
con số, hội thảo quốc gia “Thống kê và tín học ứng dụng” tháng 11/2016, Nhà
xuất bản Đà Nẵng, trang 801-806
3. Đặng Thị Thúy Duyên (2018), Các nhân tố tác động đến thu hút khách du lịch
ở các tỉnh phía nam Đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự báo số 27
tháng 9/2018,trang 74 - 78
4. Đặng Thị Thúy Duyên (2018), Quản lý nhà nước về phát triển du lịch ở các
tỉnh nam đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự báo số 36 tháng 12/2018,
trang 123 - 126
5. Đặng Thị Thúy Duyên (2019), Để du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn, tạp chí Kinh tế và dự báo số 20 tháng 7/2019, trang 37- 40
6. Đặng Thị Thúy Duyên (2019), Các nhân tố tác động tới quản lý nhà nước về
PTDLBV ở tiểu vùng phía Nam Đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự
báo số 27 tháng 9/2019, trang 100 - 103
157
PHỤ LỤC
Phục lục 1. Tình hình lao động du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-
2017
Tốc độ tăng
Năm 2005 Năm 2011 Năm 2017 bình quân
Chỉ tiêu (%)
SL CC SL CC SL CC 2005- 2011-
(người (%) (người (%) (người (%) 2011 2016
Tổng số lao động
2.143 100 6.558 100 10.658 100 206 63
trực tiếp
- Đại học và trên ĐH 192 9,0 594 9,1 1.332 12,5 209 124
- Cao đẳng, trung cấp 457 21,3 1.679 25,6 2.793 26,2 267 66
- Đào tạo khác 492 23,0 1.098 16,7 2.090 19,6 123 90
- Chưa qua đào tạo 1.002 46,8 3.187 48,6 4.443 41,7 218 39
Ninh Bình - - 2.172 100 4.150 100 - 91
- Đại học và trên ĐH - - 227 10,4 469 11,3 - 107
- Cao đẳng, trung cấp - - 792 36,5 1.494 36,0 - 89
- Đào tạo khác - - 572 26,3 1.162 28,0 - 103
- Chưa qua đào tạo - - 581 26,7 1.025 24,7 - 76
Nam Định 1.279 100 2.790 100 3.260 100 118 17
- Đại học và trên ĐH 106 8,3 203 7,3 440 13,5 92 117
- Cao đẳng, trung cấp 94 7,3 472 16,9 480 14,7 402 2
- Đào tạo khác 267 20,9 288 10,3 458 14,0 8 59
- Chưa qua đào tạo 812 63,5 1.827 65,5 1.882 57,7 125 3
Thái Bình 864 100 1.596 100 3.248 100 85 104
- Đại học và trên ĐH 86 9,95 164 10,3 423 13,0 91 158
- Cao đẳng, trung cấp 363 42,01 415 26,0 819 25,2 14 97
- Đào tạo khác 225 26,04 238 14,9 470 14,5 6 97
- Chưa qua đào tạo 190 21,99 779 48,8 1.536 47,3 310 97
158
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát
(Dành cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp du lịch)
1. Đánh giá của Quý vị về tiềm năng tài nguyên du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Tài nguyên du lịch nhân văn
2. Đánh giá của Quý vị về xây dựng chiến lược phát triển du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Quan điểm phát triển
- Mục tiêu phát triển
- Định hướng phát triển
- Kế hoạch phát triển
3. Đánh giá của Quý vị về quy hoạch phát triển du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Xây dựng mô hình du lịch
- Phân khu dịch vụ du lịch
- Phân khu dịch vụ hỗ trợ
- Tuyến, điểm du lịch
4. Đánh giá của Quý vị về đầu tư phát triển du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Môi trường đầu tư
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch
- Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch
- Đầu tư xúc tiến quảng bá
5. Đánh giá của Quý vị về du lịch địa phương dưới góc độ bền vững
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Về kinh tế
- Về bảo tồn di sản, văn hóa
- Về môi trường tự nhiên
- Về cho xã hội
6. Đánh giá của Quý vị về hoạt động xúc tiến du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Chiến lược quảng bá
159
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Chiến lược quảng bá
- Quảng bá vào thị trường mới
- Khai thác cơ hội thị trường mới
- Phát triển chương trình, sự kiện
- Xúc tiến thị trường mới
- Xúc tiến quảng bá du lịch địa phương
- Nâng cao uy tín của cơ quan quản lý du lịch
7. Đánh giá của Quý vị về dịch vụ hỗ trợ li dịch của địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Bảo hiểm du lịch
- Y tế
- Internet và thông tin liên lạc
- Công tác cứu hộ, cứu nạn
- An ninh trật tự, an toàn xã hội
- Nước
- Điện
- Hệ thống đường giao thông
8. Đánh giá của Quý vị về liên kết du lịch của địa phương với các điểm du lịch khác trong
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Trung Rất
Rất tốt Tốt Kém
bình kém
- Quản lý nhà nước về du lịch
- Xây dựng, tổ chức quản lý và thực hiện chương trình
du lịch
- Quảng bá xúc tiến du lịch
- Sử dụng và phát triển nguồn nhân lực
- Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
9. Ông/bà có những ý kiến/đề xuất gì khác nhằm phát triển du lịch địa phương theo hướng bền
vững trong tương lai
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
160
Phụ lục 3: Phiếu khảo sát
(Dành cho người dân địa phương)
1. Các hoạt động tạo thu nhập cho gia đình trong năm gần nhất là
Thu nhập Ghi chú
Hoạt động Thu nhập
chính
1. Nông nghiệp
2. Kinh doanh dịch vụ du lịch
- Nhà nghỉ, trọ
- Cửa hàng lưu niệm
- Hàng ăn uống
- Xe du lịch, xe ôm
- Chụp ảnh
- Khác
3. Nghề truyền thống
4. Làm thuê
5. Khác
3. Mức độ tham gia của gia đình vào hoạt động du lịch địa phương?
Thường xuyên Chỉ vào dịp lễ hội Không bao giờ
4. Ông/Bà có đánh giá gì về chính sách phát triển du lịch địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Ông/Bà có đánh giá gì về công tác quy hoạch phát triển du lịch địa phương?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Ông/Bà thấy tình hình an ninh tại các điểm du lịch ở địa phương là:
Tốt Bình thường Kém không ý kiến
7. Hoạt động du lịch ở địa phương có ảnh hưởng tới thu nhập của gia đình như thế nào?
Tăng Không đổi Giảm không ý kiến
8. Sự phát triển du lịch ở địa phương có ảnh hưởng đến đời sống tinh thần của gia đình?
Tốt hơn Không đổi Xấu đi không ý kiến
9. Hoạt động du lịch ở địa phương có ảnh hưởng thế nào tới cơ hội tìm việc làm đối với lao
động trong gia đình?
Tốt hơn Không đổi Khó hơn không ý kiến
10. Hoạt động du lịch ảnh hưởng thế nào tới giao thông ở địa phương
Tốt hơn Không đổi Xấu đi không ý kiến
11. Hoạt động du lịch ảnh hưởng thế nào tới môi trường tự nhiên ở địa phương
Tốt hơn Không đổi Xấu đi không ý kiến
12. Ông/Bà có ủng hộ định hướng phát triển du lịch ở địa phương không?
Rất ung hộ Ủng hộ Phản đối không ý kiến
13. Ngoài những hoạt động mà gia đình ông/bà đã tham gia thì theo ông/bà thấy còn có những
hoạt động nào khác mà cộng đồng dân cư địa phương có thể tham gia?
161
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
14. Chính quyền địa phương có khuyến khích ông/bà tham gia vào hoạt động du lịch không?
- Nếu có thì thông qua những việc gì ( họp dân, phổ biến, tuyên truyền, có chế chia sẽ lợi
ích)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Nếu không? Thì theo ông/bà là do nguyên nhân nào?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
15. Ông/bà có góp ý gì cho sự phát triển du lịch ở địa phương?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
162
Phụ lục 4: Phiếu khảo sát
(Dành cho khách du lịch)
1. Đánh giá chung của quý vị về hoạt động du lịch của địa phương
Mức đánh giá
Không
Rất đồng ý,
Chỉ tiêu Không Rất
không không Đồng ý
đồng ý đồng ý
đổng ý phản
đổi
- Đánh giá của Quý vị về hoạt động biểu diễn nghệ
thuật tại các địa điểm du lịch địa phương
- Đánh giá của Quý vị về hoạt động lễ hội tại các
địa điểm du lịch địa phương
- Đánh giá của Quý vị về hoạt động bán hàng lưu
niệm
- Đánh giá chung của Quý vị về tổ chức các hoạt
động du lịch
2. Đánh giá của Quý vị về các tiềm năng phát triển du lịch của địa phương
Rất
Không Không Đồng Rất đồng
Loại hình du lịch không
đồng ý ý kiến ý ý
đổng ý
- Du lịch tham quan (Tham quan di tích lịch sử, thắng
cảnh)
- Du lịch văn hóa (Du lịch lễ hội, du lịch hoa)
- Du lịch ẩm thực
- Du lịch xanh (Du lịch sinh thái, Du lịch nghỉ dưỡng và
chữa bệnh)
- Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, du lịch chuyên đề)
- Teambuilding (Teambuiding tour kết hợp du lịch tham
quan, nghỉ dưỡng với các chương trình Team)
- Khác
3. Đánh giá của Quý vị về hoạt động bán hàng lưu niệm tại địa phương
Mức đánh giá
Không
Rất đồng ý,
Chỉ tiêu Không Rất
không không Đồng ý
đồng ý đồng ý
đổng ý phản
đổi
- Chủng loại các sản phẩm lưu niệm phù hợp với văn
hóa địa phương
- Sản phẩm lưu niệm phong phú
- Kiểu dáng, mẫu mã hàng lưu niệm đẹp mắt, hấp dẫn
- Sản phẩm hàng lưu niệm chủ yếu là sản phẩm truyền
thống địa phương
- Giá cả sản phẩm lưu niệm hợp lý
- Sản phẩm lưu niệm thân thiện với môi trường
- Người bán hàng lưu niệm rất thân thiện
- Người bán hàng lưu niệm có nghiệp vụ bán hàng tốt
- Trang phục của người bán hàng lưu niệm rất phù hợp
Quý vị có muốn mua sản phẩm lưu niệm tại điểm du lịch địa phương không?
163
Có Không
Nếu không, quý vị xin cho biết lý do
Không có nhu cầu
Không thích các sản phẩm được bày bán ở đây
Khác
4. Đánh giá của Quý vị về công tác tổ chức hoạt động du lịch tại địa phương
Mức đánh giá
Không
Rất đồng ý,
Chỉ tiêu Không Rất
không không Đồng ý
đồng ý đồng ý
đổng ý phản
đổi
- Hệ thống bãi đỗ xe phù hợp
- Hệ thống các công trình vệ sinh công cộng đầy đủ,
phù hợp
- Giá vé vào cửa hợp lý
- Hệ thống các bản chỉ dẫn lối đi, ngôn ngữ phù hợp
- Phát triển công nghệ thông tin
- Dân địa phương thân thiện
- Cảnh quan môi trường xung quanh xanh, sạch đẹp vệ
sinh, an ninh, an toàn
- Cán bộ quản lý địa điểm du lịch, nhân viên phục vụ
có thái độ tốt
5. Quý khách đánh giá chất lượng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch ở đây như thế nào
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Rất Bình
Kém Tốt Rất tốt
kém thường
- Dịch vụ vận chuyển
- Dịch vụ tham quan
- Dịch vụ lưu trú
- Dịch vụ ăn uống
- Dịch vụ giải trí
- Dịch vụ khác
6. Quý khách đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng, dịch vụ phụ trợ ở đây như thế nào
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Rất Bình
Kém Tốt Rất tốt
kém thường
- Hệ thống đường giao thông
- Mạng Internet và thông tin liên lạc
- Điện
- Nước
- Y tế
- Dịch vụ Ngân hàng
- Dịch vụ khác
7. Quý khách có đánh giá gì về sự phục vụ của đội ngũ lao động ở địa phương
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Rất Bình
Kém Tốt Rất tốt
kém thường
- Khách sạn/nhà nghỉ
164
Mức đánh giá
Chỉ tiêu Rất Bình
Kém Tốt Rất tốt
kém thường
- Nhà hàng ăn uống
- Khu vui chơi, giải trí
- Dịch vụ vận chuyển
- Bảo vệ
- Dịch vụ khác
8. Quý khách có cảm thấy hài lòng về chuyến du lịch đến địa phương
Mức đánh giá
Rất
Không
Chỉ tiêu không Bình Hài Rất hài
hài
hài thường lòng lòng
lòng
lòng
- Công tác tổ chức các hoạt động du lịch tại địa phương
- Có những trải nghiệm tốt đẹp tại địa phương
- Ấn tượng về địa phương
- Thông tin cho người thân, bạn bè đồng nghiệp của tôi
về địa phương
Xin quý khách cho biết một số thông tin cá nhân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
46-60 Trên 60
Dưới 18 18-30 31-45
3. Xin quý vị cho biết nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng
Giáo dục, nhà nghiên cứu
Công nhân
Học sinh, sinh viên
Khác.
4. Xin quý vị cho biết về quốc tịch
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Á
Việt Nam
5. Xin quý vị cho biết đây là lần thứ mấy Quý vị đến du lịch tại địa phương
Nhiều hơn..
Lần đầu tiên Lần thứ hai Lần thứ ba
6. Xin cho biết mục đích đến địa phương của Quý vị
Khác.
Tham quan Nghiên cứu học tập Vui chơi, giải trí
7. Quý khách đi: Một mình Gia đình Theo đoàn
8. Cách thức chuyến đi: Tự tổ chức Hãng lữ hành tổ chức
9. Quý khách định ở đây bao nhiêu ngày? .
10. Sau chuyến đi này, Quý khách có dự định trở lại địa phương không?
Có Không
165
Phụ lục 5. Kết quả chạy mô hình nghiên cứu
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Biến môi trường kinh doanh, chính sách phát triển - CS
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.933 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
CS1 24.94 19.023 .753 .925
CS2 25.07 18.645 .768 .924
CS3 25.17 18.551 .781 .923
CS4 25.32 17.979 .761 .925
CS5 25.23 18.676 .767 .924
CS6 25.14 19.273 .725 .927
CS7 25.15 18.187 .812 .921
CS8 25.05 17.716 .785 .923
Biến các dịch vụ hỗ trợ liên
quan - HT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.873 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
HT1 26.58 9.538 .570 .864
HT2 26.81 9.517 .458 .881
HT3 26.39 9.581 .631 .858
HT4 26.44 9.181 .710 .849
HT5 26.30 9.054 .714 .849
HT6 26.27 9.493 .614 .860
HT7 26.26 9.331 .690 .852
HT8 26.26 9.305 .719 .849
Biến nguồn nhân lực - NL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.925 8
Item-Total Statistics
166
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
NL1 25.05 13.196 .730 .916
NL2 25.23 12.646 .758 .914
NL3 25.34 12.531 .756 .914
NL4 25.14 12.636 .708 .918
NL5 25.32 12.603 .745 .915
NL6 25.38 12.446 .735 .916
NL7 25.15 12.668 .771 .913
NL8 25.14 12.510 .765 .913
Biến quảng bá và xúc tiến
du lịch - XT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.940 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
XT1 21.28 12.256 .739 .936
XT2 21.49 11.884 .773 .933
XT3 21.55 11.611 .824 .928
XT4 21.47 11.493 .840 .927
XT5 21.47 11.283 .833 .928
XT6 21.46 11.456 .824 .928
XT7 21.34 11.834 .778 .932
Sự hài lòng của khách và
dân địa phương - HL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.874 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
HL1 11.04 2.606 .655 .866
HL2 11.10 2.205 .765 .824
HL3 11.15 2.273 .713 .846
HL4 11.03 2.352 .798 .813
167
Biên liên kết và hợp tác -
LK
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.902 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
LK1 14.40 4.805 .667 .899
LK2 14.60 4.404 .723 .888
LK3 14.65 4.289 .790 .874
LK4 14.69 4.156 .826 .865
LK5 14.74 4.271 .780 .876
Biến nhân tố khác - NTK
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.795 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
NTK1 8.30 1.485 .746 .599
NTK2 8.25 1.446 .733 .613
NTK3 7.71 2.136 .466 .881
Kiểm định Bartlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .925
Approx. Chi-Square 10577.725
Bartlett's Test of Sphericity df 780
Sig. .000
168
Kết quả phân tích nhân tố Factor Analysis
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
NL1 .827
NL8 .791
NL2 .775
NL7 .771
NL3 .689
NL5 .668
NL4 .635
NL6 .632
CS3 .832
CS7 .814
CS5 .805
CS2 .805
CS4 .804
CS1 .795
CS8 .776
CS6 .762
XT4 .790
XT7 .756
XT6 .748
XT5 .734
XT3 .718
XT1 .635
XT2 .624
HT8 .806
HT5 .804
HT7 .800
HT6 .758
HT4 .664
HT3 .592
HL4 .893
HL2 .863
HL3 .821
HL1 .810
LK1 .685
LK4 .632
LK2 .621
LK3 .606
LK5 .597
NTK1 .811
NTK2 .790
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
169
Total Variance Explained
Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
onent Loadings Loadings
Total % of Cumulativ Total % of Cumulativ Total % of Cumulativ
Variance e % Varianc e % Varianc e %
e e
1 14.965 37.414 37.414 14.965 37.414 37.414 5.823 14.557 14.557
2 4.080 10.200 47.614 4.080 10.200 47.614 5.781 14.451 29.009
3 2.950 7.374 54.988 2.950 7.374 54.988 4.991 12.477 41.486
4 2.471 6.177 61.164 2.471 6.177 61.164 4.107 10.267 51.753
5 1.738 4.345 65.509 1.738 4.345 65.509 2.975 7.438 59.191
6 1.359 3.398 68.908 1.359 3.398 68.908 2.714 6.786 65.977
7 1.053 2.633 71.541 1.053 2.633 71.541 2.226 5.564 71.541
8 .894 2.236 73.777
9 .769 1.922 75.699
10 .711 1.777 77.476
11 .646 1.614 79.091
12 .563 1.407 80.498
13 .514 1.285 81.783
14 .492 1.231 83.014
15 .474 1.184 84.198
16 .449 1.122 85.321
17 .441 1.103 86.423
18 .406 1.015 87.438
19 .387 .967 88.405
20 .370 .924 89.329
21 .343 .856 90.186
22 .334 .836 91.022
23 .312 .781 91.803
24 .297 .743 92.546
25 .273 .683 93.229
26 .267 .667 93.896
27 .255 .639 94.534
28 .232 .580 95.115
29 .222 .554 95.669
30 .215 .537 96.206
31 .198 .494 96.701
32 .187 .468 97.169
33 .175 .438 97.607
34 .172 .430 98.037
35 .161 .401 98.438
36 .146 .366 98.804
37 .127 .318 99.122
38 .125 .311 99.433
39 .115 .286 99.720
40 .112 .280 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis
170
Hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số tương quan Hệ số Cronbach’s
Nhân tố
tổng biến Alpha
1. Môi trường, chính sách phát triển (CS) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,933
- CS1 0.753 0.925
- CS2 0.768 0.924
- CS3 0.781 0.923
- CS4 0.761 0.925
- CS5 0.767 0.924
- CS6 0.725 0.927
- CS7 0.812 0.921
- CS8 0.785 0.923
2. Các dịch vụ hỗ trợ liên quan (HT)Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,873
- HT1 0.570 0.864
- HT2 0.458 0.881
- HT3 0.631 0.858
- HT4 0.710 0.849
- HT5 0.714 0.849
- HT6 0.614 0.860
- HT7 0.690 0.852
- HT8 0.719 0.849
3. Nguồn nhân lực (NL) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,925
- NL1 0.730 0.916
- NL2 0.758 0.914
- NL3 0.756 0.914
- NL4 0.708 0.918
- NL5 0.745 0.915
- NL6 0.735 0.916
- NL7 0.771 0.913
- NL8 0.765 0.913
4. Liên kết và hợp tác (LK) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,902
- LK1 0.667 0.899
- LK2 0.723 0.888
- LK3 0.790 0.874
- LK4 0.826 0.865
- LK5 0.780 0.876
5. Sự hài lòng của khách, dân địa phương (HL) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,874
- HL1 0.655 0.866
- HL2 0.765 0.824
- HL3 0.713 0.846
- HL4 0.798 0.813
6. Quảng bá và xúc tiến du lịch (XT) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,94
- XT1 0.739 0.936
- XT2 0.773 0.933
- XT3 0.824 0.928
- XT4 0.840 0.927
- XT5 0.833 0.928
- XT6 0.824 0.928
- XT7 0.778 0.932
7. Nhân tố khác (NTK) Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,795
- NTK1 0.746 0.600
- NTK2 0.733 0.613
- NTK3 0.466 0.881
171
Phân tích tương quan Pearson
Correlations
BV CS HT NL XT HL LK NTK
Pearson
1 .435** .595** .646** .636** .168** .626** .386**
Correlation
BV
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .002 .000 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.435** 1 .367** .372** .405** .145** .398** .195**
Correlation
CS
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .008 .000 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.595** .367** 1 .423** .503** .164** .519** .320**
Correlation
HT
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .003 .000 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.646** .372** .423** 1 .712** .086 .673** .416**
Correlation
NL
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .117 .000 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.636** .405** .503** .712** 1 .157** .730** .490**
Correlation
XT
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .004 .000 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.168** .145** .164** .086 .157** 1 .143** .098
Correlation
HL
Sig. (2-tailed) .002 .008 .003 .117 .004 .009 .073
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.626** .398** .519** .673** .730** .143** 1 .517**
Correlation
LK
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .009 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
Pearson
.386** .195** .320** .416** .490** .098 .517** 1
Correlation
NTK
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .073 .000
N 335 335 335 335 335 335 335 335
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
172
Kết quả chạy mô hình nghiên cứu
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson
Square Estimate
1 .763a .582 .60 .31434 2.143
a. Predictors: (Constant), LK, CS, HT, NL, XT
b. Dependent Variable: BV
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 45.249 5 9.050 91.587 .000b
1 Residual 32.509 329 .099
Total 77.758 334
a. Dependent Variable: BV
b. Predictors: (Constant), LK, CS, HT, NL, XT
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics
Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Cons
.341 .166 2.049 .041
tant)
CS .087 .032 .110 2.734 .007 .784 1.275
1 HT .309 .046 .292 6.733 .000 .676 1.479
NL .280 .051 .293 5.451 .000 .439 2.276
XT .120 .050 .141 2.383 .018 .362 2.760
LK .121 .053 .130 2.285 .023 .393 2.545
a. Dependent Variable: BV
173
174
Phụ lục 6: Bản đồ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH: Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định
Bản đồ du lịch tỉnh Thái Bình
175
176
Bản đổ tài nguyên du lịch tỉnh Ninh Bình
177
Bản đồ du lịch tỉnh Nam Định
178
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_du_lich_o_cac_tinh_phia_nam_dong_bang_son.pdf
- Trichyeu_DangThiThuyDuyen.pdf